33
NGUYỄN THỊ LƯU NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG Người hướng dẫn TS. N

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

  • Upload
    susubui

  • View
    33

  • Download
    6

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

NGUYỄN THỊ LƯU

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU

THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

Người hướng dẫn

TS. Nguyễn Xuân Tịnh

Page 2: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

ĐẶT VẤN ĐỀ

Lác mắt là bệnh khá phổ biến:

- Là sự lệch trục nhãn cầu

- Gây nhược thị, tổn hại chức năng TG2M

- Mất thẩm mỹ

- Nếu không được điều trị kịp thời sẽ làm mất cơ

hội phục hồi TG2M và giảm thị lực vĩnh viễn

- PT lác đi qua đường rạch KM rìa và cạnh rìa

Page 3: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

MỤC TIÊU

1. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị lác ngang cơ

năng qua đường rạch kết mạc cùng đồ

2. Nhận xét một số đặc điểm kỹ thuật của phương

pháp

Page 4: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

TỔNG QUAN

GIẢI PHẪU & SINH LÝ

Các cơ vận nhãn

- Vận động nhãn cầu dựa vào 6 cơ ngoại nhãn

- Lác còn chịu ảnh hưởng của 2 cơ vận nhãn nội tại

- Chi phối TK là dây thần kinh III, IV, VI

- Vận động nhãn NC: Sherrington và Herring

Page 5: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

TỔNG

QUAN

CHẨN ĐOÁN LÁC

- Cover và Uncover test

- Phương pháp Hirschberg

- Phương pháp Krimsky: che mắt kết hợp với lăng kính

- Synophtophore

Page 6: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

TỔNG

QUAN PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ LÁC

- Điều trị lác nhằm hai mục đích: làm thẳng trục nhãn cầu

và phục hồi chức năng TG2M.

- Đó là một phức hệ gồm ba khâu:

+ Điều trị nhược thị trước mổ (nếu có)

+ Điều trị phẫu thuật phục hồi sự cân bằng hai mắt

+ Điều trị phục hồi chức năng TG2M sau mổ

Page 7: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

TỔNG QUANTỔNG QUAN

CÁC PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP CƠ

Phẫu thuật làm yếu cơ: Phẫu thuật làm yếu cơ:

- - LLùi cơ ùi cơ

- - CCắt buông cơắt buông cơ

Phẫu thuật làm khỏe cơPhẫu thuật làm khỏe cơ

- - Rút ngắn cơRút ngắn cơ

- Gấp cơ- Gấp cơ

Page 8: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

Đường rạch kết mạc Đường rạch kết mạc cạnh rìacạnh rìa

TỔNG QUAN

Đường rạch kết mạc Đường rạch kết mạc rìarìa

Đường rạch kết mạc Đường rạch kết mạc cùng đồcùng đồ

CÁC ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC

Page 9: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

- Tiêu chuẩn lựa chọn: BN lác ngang cơ năng điều trị

bằng phẫu thuật qua đường rạch KM cùng đồ, tại

khoa MTE-BVMTW từ 11/2010 đến 6/2011.

- Tiêu chuẩn loại trừ:

+ BN lác có kèm hội chứng chữ cái, RGNC…

+ BN trên 60 tuổi

+ BN, gia đình không chấp nhận tham gia nghiên cứu.

Page 10: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU

Thiết kế nghiên cứu

Can thiệp thử nghiệm lâm sàng, tiến cứu không có

nhóm chứng

Mẫu nghiên cứu

- Cỡ mẫu:

n = 55 bệnh nhân

22

2/1

.

d

qpZn

Page 11: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU

Phương tiện nghiên cứu

Page 12: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU

Các thì phẫu thuật

Page 13: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các thì phẫu thuật

.

Page 14: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các thì phẫu thuật

Page 15: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU

Đánh giá kết quả

- Kết quả cân bằng hai mắt

- Thị lực và mức độ nhược thị

- Tình trạng thị giác hai mắt

- Kích thước đường rạch kết mạc

Page 16: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đánh giá kết quả

- Mức độ chảy máu

- Tình trạng kết mạc sau mổ

- Cảm giác chủ quan của bệnh nhân

- Tình trạng sẹo kết mạc

- Các biến chứng và kết quả xử lý biến chứng

Page 17: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm về giới

- Nam: 25 bệnh nhân (45,5%)- Nữ: 30 bệnh nhân (54,5%)

45,5%

54,5%

nam

nữ

Page 18: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm về tuổi

28

1113

3

0

5

10

15

20

25

30

< 5 > 5 - 8 > 8 - 18 > 18

Tuổi50,9

20 23,6

5,5

Page 19: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm về độ lác

Phù hợp với nghiên cứu của Phạm Văn Tần (p<0,05)

Độ lácĐộ lácHTHT ≤≤ 1515oo 1616oo – – 3030oo 3131oo - 45 - 45oo TổngTổng

Lác trongLác trong 33 2525 44 3232

Lác ngoàiLác ngoài 22 1818 332323

Tổng (%)Tổng (%) 559,1%9,1%

434378,2%78,2%

7712,7%12,7%

5555100%100%

Page 20: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tình trạng thị lực và mức độ nhược thị trước mổ

Tỷ lệ nhược thị chung là 51,3% tương đương với kết quả của Wringh là 41- 71%

Măt

Thị lực

Mắt chủ đạo Mắt lác

n % n %

>20/25 22 56,4 16 41,0

> 20/40-20/25 12 30,8 13 33,3

> 20/100-20/40 5 12,8 6 15,4

<20/200 0 0 4 10,3

Tổng 39 100 19 100

Page 21: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tình trạng thị giác hai mắt trước mổ

Tình trạng định thị

Định thị trung tâm chiếm 98,2%, định thị cạnh tâm chiếm 1,8%

25,6%

74,4%Có TG2M

Không cóTG2M

Page 22: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Kết quả điều trị tốt về lệch trục NC theo thời gian

Thời gian

HT

Ra viện 3 tháng 6 tháng

Lác trong 2887,5%

2784,4%

2180,8%

Lác ngoài 2086,9%

1982,6%

1676,0%

Tổng 4887,3%

4683,6%

3778,7%

Phạm Văn Tần: Lác trong tốt 75%, lác ngoài 84,6%.

Page 23: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tình trạng thị giác hai mắt sau mổ

TG2MTG2M

Thời gianThời gian

Có TG2MCó TG2M Không có TG2MKhông có TG2M

nn %% nn %%

1 tháng1 tháng1212 30,830,8 2727 69,269,2

3 tháng3 tháng1616 41,141,1 2323 58,958,9

6 tháng6 tháng 1717 48,648,6 1818 52,452,4

Page 24: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tình trạng thị lực sau phẫu thuậtTình trạng thị lực mắt lác

Thời gian

Thị lực

Trước PT Sau PT 3 tháng

Sau PT 6 tháng

n % n % n %

>20/25 16 41,0 20 51,3 23 58,9

>20/40-20/25 13 33,3 11 28,1 10 25,7

>20/100-20/40 6 15,4 4 10,3 3 7,7

<20/200 4 10,0 4 10,0 3 7,7

Tổng 39 100 39 100 39 100

Page 25: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tình trạng thị lực sau phẫu thuậtTình trạng thị lực mắt chủ đạo

TGTG

TLTL

Trước PT Sau PT 3 tháng

Sau PT 6 tháng

n % n % n %

>20/252222 56,456,4 2424 61,561,5 2727 69,269,2

>20/40-20/251212 30,830,8 1212 30,830,8 1010 25,725,7

>20/100-20/4055 12,812,8 33 7,77,7 22 5,15,1

TổngTổng3939 100100 3939 100100 3939 100100

Page 26: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm kỹ thuật của phương pháp

Kích thước đường rạch kết mạc

KT Đường rạch

Hình thái 8 -10mm 11 – 15mm Tổng

Lùi cơ TT 48 0 48

Lùi cơ TN 37 4 41

Rút cơ TT 4 0 4

Rút cơ TN 10 0 10

Tổng 99(96,2%)

4(3,8%)

103(100%)

Page 27: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đánh giá mức độ chảy máu

Mức độ Hình thái

Chảy máu ít Chảy máu nhiều

n 93 10

% 90,3 9,7

Page 28: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tình trạng vết mổ

Mức độ

Thời gian Tốt Trung bình Kém

HP ngày thứ 1

82(79,6%)

21(20,4%)

0(0%)

HP ngày thứ 798

(95,1%)5

(4,9%)0

(0%)

Page 29: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Cảm giác chủ quan của bệnh nhân

Mức độ

Thời gianTốt Trung bình

HP ngày thứ 1 518,5%

2281,5%

HP ngày thứ 2 2385,2%

414,8%

HP ngày thứ 7 27100%

00%

Page 30: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đánh giá tình trạng sẹo mổ theo thời gian

Thời gianHình thái

1 tháng 3 tháng 6 tháng

Tốt TB Tốt TB Tốt TB

Lùi cơ TT 48 0 48 0 38 0

Lùi cơ TN 41 0 41 0 37 0

Rút cơ TT 3 1 4 0 4 0

Rút cơ TN 10 0 10 0 9 0

Tổng 102 1 103 0 88 0

Page 31: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT LUẬN

1. Kết quả điều trị phẫu thuật

- Kết quả điều trị lệch trục nhãn cầu tốt: lác trong là

80,8% và lác ngoài là 76,0%

- TG2M trước mổ 25,6%, sau mổ 48,6%

- Tỷ lệ không nhược thị tăng: 41,0% trước mổ và 58,9%

sau mổ

Page 32: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

KẾT LUẬN

2. Đặc điểm kỹ thuật của phương pháp

- Đường rạch nhỏ, ít gây tổn thương tổ chức, Sẹo mổ

đẹp, đảm bảo kết quả về thẩm mỹ

- Kết mạc không phải khâu tránh phản ứng với chỉ tạo

điều kiện liền sẹo tốt, nhanh, giảm chi phí phẫu thuật

- Ít chảy máu, giảm tối đa mức độ phù nề kết mạc sau

phẫu thuật, Tránh hình thành u hạt kết mạc và hiện

tượng Dellen

Page 33: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG

XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!