12
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA: KINH TẾ HỌC Bộ môn: Kinh tế vi mô CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN MÔN THI: KINH TẾ QUẢN LÝ Số TC/ĐVHT: 3 (Thời gian làm bài: 90 phút) Câu 1: (3 điểm) Trình bày các phương pháp marketing để ước lượng cầu. Phương pháp nào được sử dụng nhiều nhất trong doanh nghiệp anh (chị) công tác. Câu 2: (3 điểm) Trả lời đúng/sai, giải thích và minh hoạ nếu cần thiết a. Nhà độc quyền có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hoá chi phí để sản xuất ra một mức sản lượng nhất định phải phân bổ sản lượng giữa các nhà máy sao cho chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau. b. Quá trình sản xuất có hiệu suất không đổi theo qui mô sẽ có chi phí trung bình dài hạn không đổi c. Mục tiêu tối đa hoá doanh thu có ràng buộc về lợi nhuận chỉ phù hợp với mô hình hãng có người chủ sở hữu cũng chính là người quản lý. Câu 3: (4 điểm) Bài tập Công ty X bán sản phẩm của mình trên 2 thị trường có các đường cầu như sau: ĐỀ SỐ:01

CH. de Thi Kinh Te Quan Ly

Embed Size (px)

DESCRIPTION

de thi kinh te quan ly

Citation preview

Page 1: CH. de Thi Kinh Te Quan Ly

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KINH TẾ HỌC

Bộ môn: Kinh tế vi mô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN

MÔN THI: KINH TẾ QUẢN LÝ Số TC/ĐVHT: 3

(Thời gian làm bài: 90 phút)

Câu 1: (3 điểm) Trình bày các phương pháp marketing để ước lượng cầu. Phương pháp

nào được sử dụng nhiều nhất trong doanh nghiệp anh (chị) công tác.

Câu 2: (3 điểm) Trả lời đúng/sai, giải thích và minh hoạ nếu cần thiết

a. Nhà độc quyền có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hoá chi phí để sản xuất ra một mức

sản lượng nhất định phải phân bổ sản lượng giữa các nhà máy sao cho chi phí cận biên

của đơn vị sản phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau.

b. Quá trình sản xuất có hiệu suất không đổi theo qui mô sẽ có chi phí trung bình dài hạn

không đổi

c. Mục tiêu tối đa hoá doanh thu có ràng buộc về lợi nhuận chỉ phù hợp với mô hình hãng

có người chủ sở hữu cũng chính là người quản lý.

Câu 3: (4 điểm) Bài tập

Công ty X bán sản phẩm của mình trên 2 thị trường có các đường cầu như sau:

Thị trường 1: P1 = 55 - Q1

Thị trường 2: P2 = 35 – 0,5Q2

Hàm tổng chi phí của công ty là: TC = 15Q trong đó Q = Q1 + Q2

a. Xác định đường cầu và đường doanh thu cận biên của thị trường tổng thể.

b. Nếu 2 thị trường hoàn toàn tách biệt, tại mỗi thị trường công ty X sẽ bán bao

nhiêu sản phẩm với giá nào để có lợi nhuận nhiều nhất?

c. Nếu 2 thị trường hoà thành một và giả sử không có chi phí vận chuyển thì khi đó

giá, sản lượng và lợi nhuận công ty X là bao nhiêu?

d. Minh hoạ các kết quả trên bằng đồ thị

ĐỀ SỐ:01

Page 2: CH. de Thi Kinh Te Quan Ly

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KINH TẾ HỌC

Bộ môn: Kinh tế vi mô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN

MÔN THI: KINH TẾ QUẢN LÝ Số TC/ĐVHT: 3

(Thời gian làm bài: 90 phút)

Cõu 1: (3 điểm) Trình bày các hình thức khác nhau của doanh nghiệp. Phân tích các ưu,

nhược điểm của từng loại hình đó. Liên hệ thực tiễn quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp

Nhà nước Việt Nam hiện nay.

Câu 2: (3 điểm) Trả lời đúng/sai, giải thích và minh hoạ nếu cần thiết

a. Theo lý thuyết sở thích bộc lộ thì khi giá thay đổi ta luôn có thể tách được ảnh hưởng

thay thế và ảnh hưởng thu nhập.

b. Mô hình chỉ đạo giá lý giải hành vi không hợp tác của các hãng độc quyền tập đoàn.

c. Hiệu suất không đổi theo quy mô có nghĩa là đường chi phí trung bình dài hạn không

đổi.

Cõu 3: (4 điểm) Bài tập

Một Cartel gồm 2 hãng nhỏ sản xuất kim cương công nghiệp có hàm cầu thị trường như

sau:

Q = 120 -10P

Hàm tổng chi phí của mỗi hãng nhỏ là:

TC1 = 0,1Q12 + 4Q1 và TC2 = 0,1Q2

2 + 2Q2

a. Hãng độc quyền tập đoàn sẽ phân phối sản lượng giữa hai hãng dựa theo tiêu thức

nào?

b. Xác định đường chi phí cận biên tổng cho toàn bộ Cartel.

c. Xác định mức giá và sản lượng tối ưu cho toàn bộ Cartel.

d. Mỗi hãng nhỏ sản xuất bao nhiêu và thu được bao nhiêu lợi nhuận?

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỀ SỐ:02

Page 3: CH. de Thi Kinh Te Quan Ly

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KINH TẾ HỌC

Bộ môn: Kinh tế vi mô

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN

MÔN THI: KINH TẾ QUẢN LÝ Số TC/ĐVHT: 3

(Thời gian làm bài: 90 phút)

Cõu 1: (3 điểm) Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến cầu.

Slide: chuyen de 2, cac nhan to anh huong den cau:

- Gia cua san pham: voi cac mat hang thong thuong/ cap cap, gia ti le nghich

voi cau.

- Gia cua sp thay the/ bo sung: nt

- Thu nhap: nt

- Thi hieu: nt

- Muc do quang cao cho chinh san pham/ san pham thay the/san pham bo

sung: nt

- Lai suat: nt

- Tin dung: nt

- Ky vong: nt

Các phương pháp ước lượng cầu

- Phong van, dieu tra khach hang:

+ De uoc luong cau ve cac sp moi

+ Kiem tra su phan ung cua khach hang doi voi su thay doi gia/quang cao

+ Kiem dinh su gan bo cua khach hang voi sp hien co

- Nghien cuu va thu nghiem thi truong

ĐỀ SỐ:03

Page 4: CH. de Thi Kinh Te Quan Ly

+ Thu nghiem sp moi hay nhung sp dc cai tien trong nhung dieu kien nhat

dinh

- Phan tich hoi quy:

+ Su dung so lieu qua khu de uoc luong ham cau

và theo anh (chị) phương pháp nào được sử dụng phổ biến nhất trong các

doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?

Theo toi, phuong phap duoc su dung pho bien nhat hien nay la phuong phap

nghien cuu va thu nghiem thi truong. Day la phuong phap ma ca doanh

nghiep lua chon mot so thi truong co dac diem KTXH giong nhau, tien hanh

thay doi gia o mot so thi truong, thay doi bao bi o mot so thi truong khac va

thay doi hinh thuc xuc tien ban hang, ghi lai phan ung cua nguoi tieu dung.

Dua vao do xac dinh cac anh huong cua nhan to khac nhau nhu tuoi tac, gioi

tinh, muc thu nhap va giao duc, quy mo gia dinh toi cau voi hang hoa.

Ly do phuong phap nay pho bien nhat vi:

- Phuong phap dieu tra va nghien cuu hanh vi: chua chac dem lai ket qua

chinh xac vi ket qua dieu tra con phu thuoc vao tam ly va thai do, phan ung

cua nguoi duoc dieu tra khi nhan duoc phieu dieu tra thong tin

- Phuong phap phan tich hoi quy: phuong phap nay thuong duoc su dung voi

cac muc dich nghien cuu, danh gia co tinh chuyen gia

Phuong phap thu nghiem pho bien vi co the danh gia duoc phan ung cua

nguoi tieu dung tren dien rong, ket qua nhanh va ro ret, phan loai duoc cac

nhom khach hang de dang.

Câu 2: (3 điểm) Trả lời đúng/sai, giải thích và minh hoạ nếu cần thiết

Page 5: CH. de Thi Kinh Te Quan Ly

a. Hãng độc quyền tập đoàn có “lớp đệm chi phí hay khoảng gián đoạn trong

doanh thu cận biên” càng nhỏ thì khả năng ổn định giá càng thấp.

b. Phân biệt giá cấp 2 làm tăng lợi nhuận cho mọi hãng độc quyền

c. Chỉ có 1 điểm tối ưu trên đường bàng quan hình chữ L

Câu 3: (4 điểm) Bài tập

Một Cartel có đường cầu như sau: P = 10 – 0,03Q. Cartel này có 2 hãng

thành viên với hàm chi phí trung bình tương ứng :

ATC1 = 0,05Q1 + 4

ATC2 = 0,025Q2 + 6

a. Tính đường chi phí cận biên tổng của Cartel.

b. Xác định mức sản lượng và giá bán để tối đa hoá lợi nhuận cho toàn

Cartel

c. Cartel phân chia sản lượng cho mỗi thành viên như thế nào? Lợi nhuận

mỗi hãng là bao nhiêu?

d. Minh hoạ các kết quả trên đồ thị .

Page 6: CH. de Thi Kinh Te Quan Ly

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KINH TẾ HỌC

Bộ môn: Kinh tế vi mô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN

MÔN THI: KINH TẾ QUẢN LÝ Số TC/ĐVHT: 3

(Thời gian làm bài: 90 phút)

Câu 1: (3 điểm) Anh (chị ) hãy sử dụng lý thuyết phân tích bàng quan và ngân sách để

giải thích tại sao khi được trợ cập 1 lần thì người tiêu dùng được lợi nhiều hơn so với trợ

giá.

Câu 2: (3 điểm) Trả lời đúng/sai, giải thích và minh hoạ nếu cần thiết

a. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi nhóm khách hàng một mức giá sao cho doanh thu ở

tất cả các nhóm khách hàng bằng nhau

b. Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của hãng

c. Đối với cả hàng hoá bình thường và hàng hoá cấp thấp khi giá giảm, ảnh hưởng thay

thế luôn có giá trị dương

Câu 3: (4 điểm) Bài tập

Một thị trường bao gồm 2 doanh nghiệp sản xuất cùng một loại sản phẩm có các chi phí

như sau: TC1 = 0,1Q12 + 10Q1

TC2 = 0,025Q22 + 20Q2

Đường cầu thị trường về sản phẩm này là: QD = 180 – 10P

Hai doanh nghiệp này thực hiện cấu kết để hình thành một khối liên minh chung.

a. Hãy xác định đường chi phí cận biên tổng hợp của khối liên minh

b. Hãy xác định giá bán và sản lượng của cả khối liên minh.

c. Mỗi doanh nghiệp sẽ sản xuất bao nhiêu đơn vị sản lượng. Lợi nhuận của mỗi doanh

nghiệp là bao nhiêu?

d. Minh hoạ các kết quả trên đồ thị.

ĐỀ SỐ:04

Page 7: CH. de Thi Kinh Te Quan Ly

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KINH TẾ HỌC

Bộ môn: Kinh tế vi mô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN

MÔN THI: KINH TẾ QUẢN LÝ Số TC/ĐVHT: 3

(Thời gian làm bài: 90 phút)

Cõu 1: (3 điểm) Anh (chị) hãy chứng minh rằng Công ty cổ phần là hình thức tiên tiến

nhất đối với doanh nghiệp. Hãy liên hệ với chính sách cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà

nước tại Việt Nam trong thời gian qua.

Câu 2: (3 điểm) Trả lời đúng/sai, giải thích và minh hoạ nếu cần thiết

a. Theo lý thuyết sở thích bộc lộ chỉ có thể tách được ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng

thay thế của sự thay đổi giá ra khi ảnh hưởng thay thế bằng không

b. Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của hãng

c. Người gét rủi ro sẽ lựa chọn hoạt động có tương đương chắc chắn nhỏ nhất

Câu 3: (4 điểm) Bài tập

Một công ty cổ phần sản xuất máy cắt sắt. Công ty này được điều hành bởi những người

quản lý là đại diện cho các cổ đông. Tổng doanh thu và tổng chi phí của công ty được cho

là TR = 1000Q – Q2 và TC = 32500 + 200Q. Trong đó giá và chi phí tính bằng triệu

đồng, sản lượng tính bằng chiếc.

a. Hãng phải sản xuất mức sản lượng nào để tối đa hóa lợi nhuận?

b. Nếu hãng muốn tối đa hóa doanh thu thì nó phải sản xuất bao nhiêu đơn vị sản phẩm?

c. Giả sử rằng những người quản lý muốn tối đa hóa tổng doanh thu nhưng phải đảm bảo

một mức lợi nhuận tối thiểu là 27500 triệu đồng để thỏa mãn đòi hỏi của các cổ đông thì

công ty phải sản xuất bao nhiêu đơn vị sản phẩm?

d. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả.

ĐỀ SỐ:05

Page 8: CH. de Thi Kinh Te Quan Ly

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA: KINH TẾ HỌC

Bộ môn: Kinh tế vi mô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN

MÔN THI: KINH TẾ QUẢN LÝ Số TC/ĐVHT: 3

(Thời gian làm bài: 90 phút)

Cõu 1: (3 điểm) Hãy trình bày nội dung mô hình tối đa hoá doanh thu của W. Baumol.

Phân biệt sự khác nhau của mô hình này với mô hình tân cổ điển về doanh nghiệp.

Câu 2: (3 điểm) Trả lời đúng/sai, giải thích và minh hoạ nếu cần thiết

a. Nhà độc quyền có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hoá chi phí để sản xuất ra một mức

sản lượng nhất định phải phân bổ sản lượng giữa các nhà máy sao cho chi phí cận biên

của đơn vị sản phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau.

b. Quá trình sản xuất có hiệu suất không đổi theo qui mô sẽ có chi phí trung bình dài hạn

không đổi

c. Mục tiêu tối đa hoá doanh thu có ràng buộc về lợi nhuận chỉ phù hợp với mô hình hãng

có người chủ sở hữu cũng chính là người quản lý.

Câu 3: (4 điểm) Bài tập

Một hãng độc quyền bán sản phẩm ở 2 thị trường A và B có hàm cầu là :

PA = 80 – 0,5QA và PB = 140 – 2QB. Vì không có sự ngăn cách nào giữa 2 thị trường nên

hãng bán sản phẩm với giá thống nhất.

1. Xác định hàm cầu và doanh thu cận biên của hãng?

2. Nếu chi phí cận biên của hãng không đổi và bằng 60 thì hãng quyết định sản lượng và

giá bán như thế nào để có lợi nhuận tối đa? Muốn có lợi thì hãng nên bán sản phẩm ở

một thị trường (A hoặc B) hay cả 2 thị trường? Vì sao?

3. Hỏi như câu 2 nhưng chi phí cận biên không đổi là 40.

4. Minh hoạ các kết quả trên bằng đồ thị?

ĐỀ SỐ:06