1
Bmôn TĐ-ĐL, Khoa Đin 68 Trsdòng đin mà dây chy đứt được gi là dòng đin gii hn. Rõ ràng cn có I gh > I ®m để dây chy không bđứt khi làm vic vi dòng đin định mc. - Đối vi dây chy chì: dm I I gh = (1,25 ÷ 1,45) CC - Dây chy hp kim chì thiếc: dm I I gh = 1,15 - Dây chy đồng: dm I I gh = (1,6 ÷ 2) 5.1.2 Rơle nhit Rơle nhit là phn tdùng để bo vcác thiết bđin (động cơ) khi bquá ti. Rơle nhit có dòng đin làm vic ti vài trăm Ampe, lưới đin mt chiu ti 440V và xoay chiu ti 500V, tn s50Hz. Nguyên lý cu to ca rơle nhit được biu din hình 5.4. Mch lc cn bo vquá ti được mc ni tiếp vi phn tđốt nóng 1. Khi có dòng đin phti chy qua, phn tđốt nóng 1 snóng lên và ta nhit ra xung quanh. Băng kép 2 khi bđốt nóng scong lên trên, ri khi đầu trên ca đòn xoay 3. Lò xo 6 skéo đòn xoay 3 ngược chiu kim đồng h. Đầu dưới đòn xoay 3 squay sang phi và kéo theo thanh cách đin 7. Tiếp đim thường đóng 4 mra, ct mch điu khin đối tượng cn bo v. Khi scquá ti đã được gii quyết, băng kép 2 ngui và cong xung nhưng chtlên đầu trên ca đòn xoay 3 nên tiếp đim 4 không thtđóng li được. Mun rơle hoàn toàn trvtrng thái ban đầu để tiếp tc nhim vbo vquá ti, phi n nút hi phc 5 để đẩy đòn xoay 3 quay thun chiu kim đồng hđầu tdo ca băng kép stt xung giđòn xoay 3 vtrí đóng tiếp đim 4. Đặc tính thi gian - dòng đin (A-s): Dòng đin quá ti càng ln thì thi gian tác động ca rơle nhit càng ngn. Hình 5.3 - Ký hiu cu chy trên sơ đồ đin. Hình 5.4 - Nguyên lý cu to và làm vic ca rơle nhit.

Ch502

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ch502

Bộ môn TĐ-ĐL, Khoa Điện 68

Trị số dòng điện mà dây chảy đứt được gọi là dòng điện giới hạn. Rõ ràng cần có Igh > I®m để dây chảy không bị đứt khi làm việc với dòng điện định mức.

- Đối với dây chảy chì: dmI

Igh = (1,25 ÷ 1,45)

CC

- Dây chảy hợp kim chì thiếc: dmI

Igh = 1,15

- Dây chảy đồng: dmI

Igh = (1,6 ÷ 2)

5.1.2 Rơle nhiệt Rơle nhiệt là phần tử dùng để bảo vệ các thiết bị điện (động cơ) khỏi bị quá tải. Rơle nhiệt có dòng điện làm việc tới vài trăm Ampe, ở lưới điện một chiều tới 440V và

xoay chiều tới 500V, tần số 50Hz. Nguyên lý cấu tạo của rơle nhiệt được biểu diễn ở hình 5.4. Mạch lực cần bảo vệ quá tải

được mắc nối tiếp với phần tử đốt nóng 1. Khi có dòng điện phụ tải chảy qua, phần tử đốt nóng 1 sẽ nóng lên và tỏa nhiệt ra xung quanh. Băng kép 2 khi bị đốt nóng sẽ cong lên trên, rời khỏi đầu trên của đòn xoay 3. Lò xo 6 sẽ kéo đòn xoay 3 ngược chiều kim đồng hồ. Đầu dưới đòn xoay 3 sẽ quay sang phải và kéo theo thanh cách điện 7. Tiếp điểm thường đóng 4 mở ra, cắt mạch điều khiển đối tượng cần bảo vệ.

Khi sự cố quá tải đã được giải quyết, băng kép 2 nguội và cong xuống nhưng chỉ tỳ lên

đầu trên của đòn xoay 3 nên tiếp điểm 4 không thể tự đóng lại được. Muốn rơle hoàn toàn trở về trạng thái ban đầu để tiếp tục nhiệm vụ bảo vệ quá tải, phải ấn nút hồi phục 5 để đẩy đòn xoay 3 quay thuận chiều kim đồng hồ và đầu tự do của băng kép sẽ tụt xuống giữ đòn xoay 3 ở vị trí đóng tiếp điểm 4.

Đặc tính thời gian - dòng điện (A-s): Dòng điện quá tải càng lớn thì thời gian tác động của rơle nhiệt càng ngắn.

Hình 5.3 - Ký hiệu cầu chảy trên sơ đồ điện.

Hình 5.4 - Nguyên lý cấu tạo và làm việc của rơle nhiệt.