43
KHQLDC CHƯƠNG 3. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ KHOA HỌC QUẢN LÝ ĐẠI CƯƠNG ThS Tạ Thị Bích Ngọc

Chương 3. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ - imgs.khuyenmai.zing.vnimgs.khuyenmai.zing.vn/files/tailieu/ky-nang-mem/ky-nang-quan-ly/... · 1 Nâng cao chất lượng các quyết định

  • Upload
    vumien

  • View
    218

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

KHQLDC

CHƯƠNG 3.NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ

KHOA HỌC QUẢN LÝ ĐẠI CƯƠNG

ThS Tạ Thị Bích Ngọc

KHQLDC2

Nội dung bài học

3.1 Khái niệm nguyên tắc quản lý3.1.1 Các tiếp cận khác nhau về nguyên tắc quản lý

3.1.2 Định nghĩa nguyên tắc và nguyên tắc quản lý

3.1.3 Đặc trưng của nguyên tắc quản lý

3.1.4 Vai trò của nguyên tắc quản lý

3.2 Một số nguyên tắc quản lý cơ bản3.2.1 Nguyên tắc sử dụng quyền lực hợp lý

3.2.2 Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm

3.2.3 Nguyên tắc thống nhất trong quản lý

3.2.4 Nguyên tắc thực hiện quy trình quản lý

3.2.5 Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích

3.2.6 Nguyên tắc kết hợp các nguồn lực

3.2.7 Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả

KHQLDC3

KHQLDC4

3.1.1 Các tiếp cận khác nhau về nguyên tắc quản lý (1)

• Theo F.W Taylor, nguyên tắc liên quan tới phân công laođộng

– Phải coi chức năng kế hoạch và chức năng thừa hành như lànhững chức năng có tính độc lập

– Phải phân định rõ ràng các chức năng của quản lý

– Phải phân biệt công việc thông thường với công việc bấtthường để thực hiện nguyên tắc ngoại lệ trong quản lý

KHQLDC5

3.1.1 Các tiếp cận khác nhau về nguyên tắc quản lý (2)

• H.Fayol:

– Coi nguyên tắc quản lý là một ngọn đèn pha giúp conngười khỏi tình trạng tối tăm và rối loạn

– Khái quát 14 nguyên tắc quản lý cơ bản

KHQLDC6

14 nguyên tắc quản lý H.Fayol

1. Sự phân công lao động

2. Sự tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm

3. Kỷ luật

4. Thống nhất chỉ huy

5. Thống nhất chỉ đạo

6. Quyền lợi cá nhân phục tùng quyền lợi chung

7. Trả thù lao thoả đáng

8. Tập trung hoá phù hợp

9. Hệ thống thông tin thông suốt

10. Trật tự

11. Công bằng

12. Ổn định về nhân sự

13. Sáng tạo

14. Tinh thần đồng đội

KHQLDC7

3.1.1 Các tiếp cận khác nhau về nguyên tắc quản lý (3)

• H.Koontz:

– Nguyên tắc là chân lý cơ bản, có khả năng áp dụngvào một tập hợp các hoàn cảnh đã cho

– Nguyên tắc mang tính chất mô tả và dự đoán, khôngmệnh lệnh, cứng nhắc

KHQLDC8

Nguyên tắc là gì?

• Gốc Hán Việt:

Nguyên tắc là cái gốc của suy nghĩ và hành động.

(“nguyên”: gốc; “tắc”: suy nghĩ, hành động)

• Theo Từ điển Tiếng Việt:

Nguyên tắc là: “Điều cơ bản định ra, nhất thiết phảituân theo trong một loạt việc làm”

KHQLDC9

Định nghĩa nguyên tắc

Nguyên tắc là các quy tắc xử sự do chủthể đặt ra và áp dụng trong suốt quátrình hoạt động nhằm đạt hiệu quả hoạtđộng đó.

KHQLDC10

Đặc tính của nguyên tắc

Tính bắt buộc

Tính khách quan

Tính hướng đích

KHQLDC11

Lôgic nghiên cứu nguyên tắc quản lý

Bằng cách nào thực hiện nguyên tắc?

Thực hiện nguyên tắc có ý nghĩa gì?

Nội dung nguyên tắc?

KHQLDC12

Nguyên tắc quản lý

Nguyên tắc quản lý là hệ thống những quanđiểm quản lý có tính định hướng và những quyđịnh, quy tắc bắt buộc chủ thể quản lý phải tuânthủ trong việc thực hiện chức năng và nhiệm vụnhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức.

KHQLDC13

Có tính khuyến cáo

Là yếu tố động

Triết lý, phương châm,khẩu hiệu, biểu tượng…

Hệ thống quan điểm

Chi phối chủ thể

Có tính bắt buộc

Pháp luật, nội quy, quy chế

Hệ thống quy định, quy tắc

Nguyên tắc quản lý gồm

Nguyên tắc Quản lý

KHQLDC14

3.1.3 Đặc trưng của nguyên tắc quản lý (1)

• Tính khách quan

– phù hợp với quy luật vận động, phát triển của xã hội

– phù hợp với điều kiện, năng lực của tổ chức

KHQLDC15

3.1.3 Đặc trưng của nguyên tắc quản lý (2)

• Tính phổ biến

– Tồn tại ở tất cả các loại hình và cấp độ quản lý

– Là cơ sở cho các nhà quản lý và các lĩnh vực quản lý khác nhau

KHQLDC16

3.1.3 Đặc trưng của nguyên tắc quản lý (3)

• Tính ổn định– là sự phản ánh những mối quan hệ cơ bản, bản chất của các

nhân tố trong hệ thống

– vai trò “phần cứng” của hệ thống quản lý

KHQLDC17

3.1.3 Đặc trưng của nguyên tắc quản lý (4)

• Tính bắt buộc

– nhà quản lý được làm những điều mà quy định cho phép

– người bị quản lý được làm những gì quy định không cấm

KHQLDC18

3.1.3 Đặc trưng của nguyên tắc quản lý (5)

• Tính bao quát

– Là quy định của các chức năng trong quy trình quản lý

– Tồn tại trong suốt quá trình quản lý

KHQLDC19

3.1.3 Đặc trưng của nguyên tắc quản lý (6)

• Tính định hướng

– Triết lý

– Phương châm

– Khẩu hiệu,

KHQLDC20

3.1.3 Đặc trưng của nguyên tắc quản lý (7)

• Là cơ sở nền tảng cho sự vận hành của tổ chức

KHQLDC21

3.1.4 Vai trò của nguyên tắc quản lý (1)

• Định hướng phát triển tổ chức

KHQLDC22

3.1.4 Vai trò của nguyên tắc quản lý (2)

• Duy trì sự ổn định của tổ chức

KHQLDC23

3.1.4 Vai trò của nguyên tắc quản lý (3)

• Đảm bảo thực thi đúng quyền hạn của CTQL

KHQLDC24

3.1.4 Vai trò của nguyên tắc quản lý (4)

• Duy trì kỷ luật, kỷ cương đối với đối tượng quản lý

KHQLDC25

3.1.4 Vai trò của nguyên tắc quản lý (5)

• Góp phần xây dựng văn hoá tổ chức và văn hoá quản lý

KHQLDC26

KHQLDC27

3.2.1 Nguyên tắcsử dụng quyền lực hợp lý (1)

• Chủ thể quản lý phải

sử dụng quyền lực trong giới hạn cho phép

tránh: độc quyền, chuyên quyền,lạm quyền, tiếm quyền hay bỏ rơi quyền lực

KHQLDC28

3.2.1 Nguyên tắcsử dụng quyền lực hợp lý (2)

• Yêu cầu để thực hiện nguyên tắc

uỷ quyền hợp lý để tránh quá tải2

thiết lập hệ thống kiểm tra rộng rãi3

mô tả công việc quản lý rõ ràng, cụ thể1

KHQLDC29

Quyền hạn là tínhđộc lập của nhữngchức vị trong việcban hành, tổ chứcthực thi và đánh giáquyết định quản lý.

Trách nhiệm làyêu cầu cần phảihoàn thành côngviệc của mỗi chứcvị trong cơ cấu tổchức.

3.2.2 Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm (1)

KHQLDC30

3.2.2 Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm (2)

• Nhà quản lý

Quyền hạn càng lớn, trách nhiệm càng cao

Chịu trách nhiệm về mình và về cấp dưới

KHQLDC31

3.2.2 Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm (3)

• Nội dung nguyên tắc:

Mối quan hệ giữa:– Quyền được chi phối, điều chỉnh hành vi của người

khác

– Kết quả và hậu quả mà người khác đã thực hiệncông việc đã được phân công

KHQLDC32

3.2.2 Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm (4)

• Yêu cầu để thực hiện nguyên tắc

Nâng cao chất lượng các quyết định quản lý1

Chuẩn bị tốt điều kiện để thực thi quyết định32

Kiểm tra, giám sát và đánh giá quyết định43

KHQLDC33

3.2.3 Nguyên tắcthống nhất trong quản lý (1)

• Nội dung nguyên tắc:

– Phản ánh mối quan hệ giữa người quản lý cấpdưới và cấp trên

– Phản ánh quan hệ đồng cấp trong việc thực thichức năng của họ

KHQLDC34

3.2.3 Nguyên tắcthống nhất trong quản lý (2)

Quán triệt quan điểm quản lý1

Thảo luận trong quá trình ra quyết định2

Phân công nhiệm vụ rõ ràng và hợp lý3

Giao ban định kì.v.v.4

• Yêu cầu để thực hiện nguyên tắc:

KHQLDC35

3.2.4 Nguyên tắcthực hiện quy trình quản lý (1)

• Lập kế hoạch Tổ chức Lãnh đạo Kiểm tra

• Là nguyên tắc đặc trưng của lao động quản lý

KHQLDC36

3.2.4 Nguyên tắcthực hiện quy trình quản lý (2)

• Yêu cầu để thực hiện nguyên tắc:

Chủ thể quản lý phải trang bị kiến thức:

– Chuyên môn nghiệp vụ cụ thể

– Kiến thức về khoa học quản lý

– Kiến thức về khoa học tổ chức

– Kiến thức về khoa học lãnh đạo

– .v.v.

KHQLDC37

3.2.5 Nguyên tắckết hợp hài hoà các lợi ích (1)

lợi ích vật chất - lợi ích tinh thần

lợi ích kinh tế - chính trị - xã hội - môi trường

lợi ích chung - lợi ích riêng

lợi ích toàn cục - lợi ích bộ phận

lợi ích trước mắt – lợi ích lâu dài

KHQLDC38

3.2.5 Nguyên tắckết hợp hài hoà các lợi ích (2)

• Yêu cầu để thực hiện nguyên tắc:

Nhà quản lý phải:

– Nhận thức được hệ thống lợi ích và quan hệ lợi ích

– Công khai, minh bạch trong phân bổ và thực hiệncác lợi ích

– Đưa ra các chính sách thực hiện lợi ích công bằng vàhợp lý

KHQLDC39

3.2.6 Nguyên tắc kết hợp các nguồn lực

• Thể hiện mối quan hệ về mặt đối nội và đốingoại của tổ chức

• Yêu cầu để thực hiện nguyên tắc:

– Thiết kế bộ máy tổ chức hợp lý để có thể sử dụng tốiđa nguồn nhân lực bên trong

– Có chính sách trong việc thu hút nhân lực và vật lựcbên ngoài

KHQLDC40

3.2.7 Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả

• Yêu cầu để thực hiện nguyên tắc:

Nhà quản lý phải:

– Bố trí, phân công công việc, giao quyền một cách phùhợp

– Phân bổ và sử dụng nguồn vật lực và tài lực hiệuquả và hợp lý

KHQLDC41

Như vậy, các nguyên tắc trên

là những nguyên tắc chung, chi phốiđối với mọi loại hình và cấp độ của tổ chức

tuỳ theo loại hình quản lý còn cónhững nguyên tắc riêng và đặc thù

KHQLDC42

Phân loại nguyên tắc theo tiếp cận quy trình quản lý

nguyên tắc trong lãnh đạo

nguyên tắc

kiểm tra

nguyên tắc tổ chức

nguyên tắc trong lập kế

hoạch và ra quyết

định

KHQLDC43

Kết luận

• Trong thực tiễn, các nguyên tắc nêu trên có thể chưa có,có ít hoặc có nhiều

• Việc nhận thức và thực thi nguyên tắc là tuỳ thuộc vàođiều kiện hoàn cảnh

• Vận dụng nguyên tắc phải phù hợp với:– Đặc điểm của tổ chức

– Mục tiêu phát triển của từng giai đoạn của tổ chức