12
 Hình 3.1  Bi ging Chi tiết m áy Chương 3 TRUYN ĐỘNG ĐAI 3.1 Khái nim chung 3.1.1 Cu to chính và nguyên lý làm vic ca btruyn đai  _ Btruyn đa i hot động the o nguyê n lý ma sát: công s ut tbánh chđộn g (1) truyn cho bánh bđộng (2) nhvào ma sát sinh ra gia dây đai (3) và bánh đai (1), (2).  _ Ma sát s inh ra gia hai bmt x ác đị nh the o cô ng t hc: . ms  F f N =  Như vy, đ có lc ma sát th ì cn thiết p hi có áp lc pháp tu yến. Tr ong btru yn đai, để to lc pháp tuyến thì phi to lc căng đai ban đầu, ký hiu là S 0 . 3.1.2 Ưu nhược đim và phm vi sdng a. Ưu đim  _ Có thtruyn động gia các trc cách xa nhau (<15m)  _ Làm vic êm, không gây n nhvào độ do ca đai nên có thtruyn động vi vn tc ln.  _  Nhvào tính c ht đàn hi ca đai nên trá nh được d ao động s inh ra d o ti trng thay đổi tác dng lên cơ cu.  _  Nhv ào strượt t rơn ca đai nên đề phò ng s quá ti xy ra tr ên độn g cơ.  _ Kết cu và vn hành đơn gin. b. Nhược đim  _ Kích thước btuyn đai ln so vi các btruyn khác: xích, bánh răng.  _ Tstruyn thay đổi do hin tượng trượt trơn gia đai và bánh đai (ngoi trđai răng)  _ Ti trng tác dng lên trc và ln (thường gp 2-3 ln so vi btruỵền bánh răng) do phi có lc căng đai ban đầu (to áp lc pháp tuyến lên đai để to lc ma sát) Chương 3. Truyn động đai 1

Chuong 3 Truyen Dong Dai

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 1/12

Hình 3.1

 Bải giảng Chi tiết máy

Chương 3

TRUYỀN ĐỘNG ĐAI

3.1 Khái niệm chung

3.1.1 Cấu tạo chính và nguyên lý làm việc của bộ truyền đai

 _  Bộ truyền đai hoạt động theo nguyên lý ma sát: công suất từ bánh chủ động (1)truyền cho bánh bị động (2) nhờ vào ma sát sinh ra giữa dây đai (3) và bánh đai (1), (2).

 _ Ma sát sinh ra giữa hai bề mặt xác định theo công thức:.ms F f N =

 Như vậy, để có lực ma sát thì cần thiết phải có áp lực pháp tuyến. Trong bộ truyền đai,để tạo lực pháp tuyến thì phải tạo lực căng đai ban đầu, ký hiệu là S0.

3.1.2 Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng

a. Ưu điểm

 _ Có thể truyền động giữa các trục cách xa nhau (<15m) _ Làm việc êm, không gây ồn nhờ vào độ dẽo của đai nên có thể truyền động với vận

tốc lớn. _  Nhờ vào tính chất đàn hồi của đai nên tránh được dao động sinh ra do tải trọng thayđổi tác dụng lên cơ cấu.

 _  Nhờ vào sự trượt trơn của đai nên đề phòng sự quá tải xảy ra trên động cơ. _ Kết cấu và vận hành đơn giản.

b. Nhược điểm

 _ Kích thước bộ tuyền đai lớn so với các bộ truyền khác: xích, bánh răng. _ Tỉ số truyền thay đổi do hiện tượng trượt trơn giữa đai và bánh đai (ngoại trừ đai

răng)

 _ Tải trọng tác dụng lên trục và ổ lớn (thường gấp 2-3 lần so với bộ truỵền bánh răng)do phải có lực căng đai ban đầu (tạo áp lực pháp tuyến lên đai để tạo lực ma sát)

Chương 3. Truyền động đai 1

Page 2: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 2/12

 Bải giảng Chi tiết máy

 _ Tuổi thọ của bộ truyền đai thấp.Hiện nay, bộ truyền đai thang được sử dụng rộng rãi, đai dẹt ngày càng ít sử

dụng. Khuynh hướng dùng bộ truyền đai răng ngày càng phổ biến vì tận dụng được ưuđiểm của bộ truyền bánh răng và bộ truyền đai.

c. Phạm vi sử dụng Bô truyền đai thường dùng để truyền công suất không quá 40 - 50 Kw, vân tốc

thông thường khoảng 5 - 30 m/s. Tỷ số truyền i của đai dẹt thường không quá 5, đối vớiđai thang không quá 10

3.1.3 Các loại đai và bánh đai

* Theo hình dáng tiết diện đai 

a. Đai dẹt: có tiết diện ngang hình chữ nhật, chiều rộng b, chiều dày h (hình3.2a) Vật liệu chế tạo đai dẹt là: da, sợi bông, sợi len, sợi tổng hợp, vải cao su. Trongđó đai vải cao su được dùng rộng rãi nhất. Kích thước b và h của tiết diện đai được tiêuchuẩn hóa..

b. Đai thang : có tiết diện ngang hình thang cân (hình 3.2b). Vật liệu chế tạo đaithang là vải cao su. Gồm các lớp sợi bông xếp hoặc bện chịu kéo, lớp cao su dùng đểliên kết và chịu nén, tăng ma sát. Đai thang làm việc theo hai mặt bên.Hình dạng, tiết diện và chiều dài đai thang được tiêu chuẩn hóa.

Chương 3. Truyền động đai 2

Fb

h

Hình 3.2c)a) b)

Page 3: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 3/12

 Bải giảng Chi tiết máy

 c. Đai tròn: có tiết diện hình tròn, chỉ sử dụng trong các máy công suất nhỏ(hình 3.2c).

d. Đai hình lược: là trường hợp đặc biệt của bộ truyền đai thang. Các đai đượclàm liền nhau như răng lược (Hình 3.3b). Mỗi răng làm việc như một đai thang. Số răngthường dùng 2÷20, tối đa là 50 răng. Tiết diện răng được tiêu chuẩn hóa.

e. Đai răng: là một dạng biến thể của bộ truyền đai. Dây đai có hình dạng gầngiống như thanh răng, bánh đai có răng gần giống như bánh răng. Bộ truyền đai rănglàm việc theo nguyên tắc ăn khớp là chính, ma sát là phụ, lực căng trên đai khá nhỏ(Hình 3.3 b). Cấu tạo của đai răng bao gồm các sợi thép bện chịu tải, nền và răng bằngcao su hoặc chất dẻo. Thông số cơ bản của đai răng được tiêu chuẩn hóa,

* Theo cách bố trí truyền động 

- Đai bắt thẳng: dùng để truyền chuyển động giữa hai trục song song, hai bánh đai quaycùng chiều (hình 3.4a).- Đai bắt chéo: dùng để truyền chuyển động giữa hai trục song song, hai bánh đai quayngược chiều (hình 3.4b).

- Đai bắt nửa chéo: dùng để truyền chuyển động giữa hai trục chéo nhau (hình 3.4c, d).- Đai bắt gãy góc nhờ có con lăn dẫn hướng, dùng truyền chuyển động giữa hai trục cắtnhau (hình 3.4d).- Đai truyền động cho nhiều trục song song.

3.2 Các thông số hình học chính của bộ truyền đai

3.2.1 Đường kính bánh đai

- Đường kính bánh đai nhỏ d1 : có thể xác định theo công thức thực nghiệm Xavêrin

d1 = (1100 ÷ 1300) 13

1

 N 

n

hoặc d1 = (5,2 ÷ 6,4) 31 M  (3-1)

với d1 : đường kính bánh đai nhỏ (mm)n1 : số vòng quay bánh đai nhỏ (vòng /phút)

Chương 3. Truyền động đai 3

Hình 3.3 a,b

Hình 3.4

a) b) c) d)

Page 4: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 4/12

 Bải giảng Chi tiết máy

M1 : Mômen xoắn trên trục dẫn (Nmm)N1 : Công suất trên trục dẫn (Kw)

- Đường kính bánh đai lớn d2 được tính theo công thức:d2 = d1.i.(1-ξ ) (3-2)

với i =1

2

n

n: tỉ số truyền

ξ = (0,01÷0,05): hệ số trượt; ta có thể lấy gần đúng: d2 ≈ i.d1

Các đường kính bánh đai d1 và d2 nên quy tròn theo tiêu chuẩn (tra bảng), thường chọnd1 về phía tăng, d2 về phía giảm.

3.2.2 Góc ôm

- Nếu tính theo độ ta có góc ôm bánh đai nhỏ:

α1 = 1800 -( )2 1 0.57d d 

 A

−(3-3)

- Nếu tính theo độ ta có góc ôm bánh đai lớn:

α2 = 1800 + ( )2 1 0.57d d  A− (3-4)

Cần kiểm tra điều kiện: α1 ≥ 1500 đối với đai dẹt; α2 ≥ 1200 đối với đai thang.

3.2.3 Chiều dài đai

 _ Giả sử biết d1, d2 và A cần xác định L:

L = 2A +2

π (d2 + d1) +

( )

 A

d d 

4

212 −

(mm) (3-5)

 _ Đối với đai dẹt, ta cắt dây theo chiều dài vừa tính và cộng thêm một khoảng 100 ÷400 mm để nối dây đai.

 _ Đối với đai thang, vì chiều dài đai thang chọn theo tiêu chuẩn. Nên ta phải tính lạikhoảng cách trục A (mm).

3.2.4 Khoảng cách trục

 _ Giả sử biết d1; d2; L cần xác định A:

( ) ( )( )

2

21 2 2 12 1

12

4 2 2

d d d d   A L L d d 

π π 

+ + = − + − − −

(3-6)

 _ Khoảng cách trục A càng lớn thì α1 càng lớn, tần số thay đổi ứng suất trong đai giảm.Do đó đối với đai dẹt nên lấy A≥ 2(d1 + d2). Đối với đai thang khoảng cách trục A tốithiểu: Amin = 0,55(d1 + d2) + h (h: chiều cao đai thang)

 _ Để hạn chế kích thước, giảm giá thành và ngăn ngừa dao động ngang của đai, đối vớiđai thang cần hạn chế A ≤ Amax = 2(d1 + d2).

3.3 Cơ học truyền động đai

3.3.1 Vận tốc và tỷ số truyền

a. Vận tốc vòng trên các bánh đai

Chương 3. Truyền động đai 4

Page 5: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 5/12

 Bải giảng Chi tiết máy

+ Trên bánh dẫn: v1 =1000.60

11nd π (m/s) (3-7)

+ Trên bánh bị dẫn: v2 =1000.60

22nd π (m/s) (3-8)

trong đó: d1, d2 : đường kính bánh dẫn và bánh bị dẫn (mm)n1, n2 : số vòng quay bánh dẫn và bánh bị dẫn (vòng/phút).

 _ Vận tốc bộ truyền đai thang không vượt quá 30m/s vì khi đó xảy ra hiện tượng daođộng xoắn, tăng lực ly tâm, nóng dây đai, giảm tuổi thọ và hiệu suất bộ truyền. Vận tốctốt nhất nằm trong khoảng 20 ÷ 25m/s. Nếu vận tốc nhỏ hơn 5m/s không tiện sử dụng

 bộ truyền đai. Đối với bộ truyền đai dẹt khi vận tốc lớn dễ hình thành các túi khí giữa bề mặt dây đai và bánh đai.

 _ Ta có: v2 = v1 ( 1 – ξ )

với ξ: hệ số trượt, (ξ = 0,01 ÷ 0,02)

b. Tỉ số truyền

i =2

1

n

n=

( )ξ −11

2

d =

1

2

d (3-9)

Do đó tỉ số truyền của bộ truyền đai không phải là một hằng số. Tuy nhiên vì giá trị ξ

nhỏ nên ta có thể lấy gần đúng i =1

2

d (3-10)

3.3.2 Lực tác dụng lên đai

a. Lực căng đai  _ Để tạo ma sát cần căng đai với lực căng ban đầu S0.

Khi bộ truyền làm việc, bánh dẫn chịu tác dụng chịu tác dụng của mômen M1, trongnhánh dẫn lực căng lên S1 và trong nhánh bị dẫn lực giảm xuống S2. Giả sử vật liệu làmđai tuân theo định luật Hooke, chiều dài L không đổi trong quá trình làm việc ta có:

S1 = S0 + ΔS; : S2 = S0 - ΔS; => S1 + S2 = 2S0 với (S1 ≥ S0 ≥ S2).

- Điều kiện cân bằng của nhánh đai trên bánh dẫn:

M1 = ( )21

1

2 S S 

=> S1 - S2 =1

12

 M = P

với P: lực vòng (P=1000. N 

v)

Từ S1 + S2 = 2S0 và S1 - S2 =1

12

 M = P

=> S1 = S0 + 2

 P ; S2 = S0 - 2

 P 

Chương 3. Truyền động đai 5

Page 6: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 6/12

 Bải giảng Chi tiết máy

Các biểu thức trên chưa nói lên mối liên hệ giữa khả năng tải của bộ truyền với cácnhân tố về ma sát. Để tìm mối quan hệ này từ công thức Euler: S1 = S2. efα 

với f : hệ số ma sát

α : cung tiếp xúc

 _ Vậy điều kiện để bộ truyền đai làm việc được là:

S0 ≥    

  

 −+

1

1

2 α 

α 

 f 

 f 

e

e P => S0 ≥  

  

  

−+

1

21

2 α  f e

 P (3-11)

 Như vậy với cùng một giá trị S0 có thể tăng khả năng tải của bộ truyền (lực vòng P) bằng các biện pháp:

 _ Tăng α1 (dùng bánh căng đai)

 _ Tăng f (đai thang có f = 3f).

b. Lực ly tâm

 _ Khi đai chạy vòng qua bánh đai với vận tốc v, trên mỗi phần tử đai có khối lượng dm,nằm trên cung ôm và chắn một cung là d α  , xuất hiện lực ly tâm dFlt có trị số:

dFlt = dm Rv

2

= ρ.b.δ.v2.d α 

 _ Lực ly tâm có tác dụng làm giảm áp suất giữa đai và bánh đai, tạo ra lực căng phụ Sv.

 _ Theo điều kiện cân bằng lực của phân tố đai, ta có

dFlt = 2Svsin ≈2

α d Svdα 

→ Sv = ρ.b.δ.v2 = q.v2 (N) (3-12)

với: ρ : khối lượng riêng của đai

 b và δ : chiều rộng và chiều dày đai

q : khối lượng của 1m đai

 _ Lực căng phụ Sv trên tất cả tiết diện đai đều như nhau.3.3.3 Ứng suất trong đai

Chương 3. Truyền động đai 6

Hình 3.5

Page 7: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 7/12

 Bải giảng Chi tiết máy

Có hai loại ứng suất trong đai là

+ ứng suất kéo: do lực căng đai gây nên;

+ ứng suất uốn có ở đoạn đai mắc vòng qua các bánh đai.

a. Ứng suất kéo

 _ Lực căng ban đầu S0 gây nên ứng suất căng ban đầu

σ0 = F 

S 0 (3-13)

F : diện tích tiết diện đai (mm2)

 _ Lực căng S1 sinh ra trên nhánh dẫn

σ1 = F 

S 1 = F 

S 0 + F 

 P 

2= σ0 +

2 pσ 

(3-14)

với σ p = F 

 P là ứng suất có ích (N/mm2)

 _ Lực căng S2 sinh ra trên nhánh bị dẫn

σ2 = F 

S 2 = F 

S 0 - F 

 P 

2= σ0 -

2 pσ 

(3-15)

Từ (3-14) và (3-15): σ1 - σ2 =  pσ 

b. Ứng suất uốn

 _ Giả sử vật liệu đai tuân theo định luật Hooke: σu = E. ε

với ε : độ dãn dài tương đối của thớ đai ngoài cùng

E : môđun đàn hồi của vật liệu đai (N/mm2)

Ta có: ε = ρ 

 y

với: y : là khoảng cách từ thớ đai ngoài cùng đến lớp trung hòa của đai , y =2

δ 

 ρ : bán kính cong của lớp trung hòa

 _ Vậy trị số ứng suất uốn là: σu = Ed δ  (3-16)

với d1 < d2 → σu1 > σu2 

c. Biểu đồ ứng suất  

Chương 3. Truyền động đai 7

Page 8: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 8/12

 Bải giảng Chi tiết máy

Bỏ qua ứng suất căng đai ban đầu σ0 , ta có:σmax = σ1 +σ p +σu

σ1 : Ứng suất kéo trên nhánh đai chủ động

σ2 : Ứng suất kéo trên nhánh đai bị động

σv : Ứng suất kéo do lực căng phụ

σu : Ứng suất uốn

σ p: Ứng suất có ích

Ứng suất tại mỗi tiết diện phụ thuộc vào vị trí của tiết diện so với các bánh đai.Do đó, trong quá trình làm việc ứng suất thay đổi theo thời gian làm cho đai có thể bịhỏng do mỏi.

3.3.4 Hiện tượng trượt của đai

Khi đai làm việc, thường xảy ra các hiện tượng trượt sau:

a. Trượt trơn

 _ Xảy ra khi bộ truyền bị quá tải tức là lực ma sát giữa đai và bánh đai nhỏ không đủtruyền lực kéo, làm cho đai bị trượt trên bánh đai.

 _ Nguyên nhân chủ yếu sinh ra trượt trơn:

+ Lực căng ban đầu S0 nhỏ chưa đủ tạo lực ma sát để truyền động.

+ Góc ôm giữa đai và bánh đai nhỏ không đủ lớn.

+ Bộ truyền thường xuyên làm việc quá công suất tính toán, lực cản tăng độtngột trong quá trình truyền động.

 _ Biện pháp khắc phục trượt trơn:

+ Tăng lực căng ban đầu S0, nhưng không được tăng lớn quá làm đai nhanh

mòn, chóng rão. Thường tăng S0 sao cho σ0 < 2 N/mm2

.+ Tăng góc ôm trên bánh đai nhỏ (α1) là biện pháp tốt nhất. Có nhiều cách tăng

góc ôm trên bánh đai nhỏ: tăng khoảng cách hai tâm A; giảm tỉ số truyền i; nếu bộ

Chương 3. Truyền động đai 8

Hình 3.6

Page 9: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 9/12

 Bải giảng Chi tiết máy

truyền có hai trục song song, hai bánh đai quay cùng chiều bố trí nhánh căng ở dưới,nhánh chùng ở trên; nếu bộ truyền có hai trục song song, hai bánh đai quay ngược chiềudùng đai bắt chéo; bộ truyền có khoảng cách hai tâm nhỏ, tỉ số truyền cao dùng bánh xecăng đai.

b. Trượt đàn hồi

 _ Trượt đàn hồi bao giờ cũng xảy ra khi đai chịu tải, vì vậy hiện tượng này không thểtránh được trong bộ truyền đai. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng trượt đàn hồi là do đaitruyền động, lực căng trên các nhánh đai khác nhau.

 _ Ta xét một đoạn đai truyền động qua bánh chủ động, đoạn ở nhánh căng có độ dài làΔl1; khi đai chuyển sang nhánh chùng độ dài chỉ còn là Δl2 ( vì dọc theo đoạn đai ômtrên bánh dẫn, lực căng S1 giảm dần đến S2 ).

 _ Vậy khi đai chuyển từ nhánh căng sang nhánh chùng đoạn đai trên đã co dần mộtđoạn Δl = Δl1 – Δl2 dẫn tới hiện tượng đai trượt đàn hồi trên bánh đai.

 _ Khi đai trượt trên bánh đai làm vận tốc của đai chậm hơn của bánh chủ động. Nếu xétđoạn đai truyền động qua bánh bị động thì dọc theo đoạn đai ôm trên bánh bị động, đaidãn dần (lực căng S2 tăng dần đến S1) dẫn tới hiện tượng trượt đàn hồi giữa đai và bánh

 bị động làm cho vận tốc của bánh bị động nhỏ hơn vận tốc đai.

 _ Do có hiện tượng trượt đàn hồi nên tỉ số truyền của đai không ổn định

i = ( )ε −11

2

với ε : hệ số trượt đàn hồi; thường ε = 0,01 ÷ 0,02

3.4 Tính toán truyền động đai3.4.1 Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán

 _ Mục đích của việc tính toán truyền động đai là xác định các kích thước chủ yếu của bộ truyền theo điều kiện làm việc cho trước. Hiện nay có hai phương pháp tính toántruyền động đai:

+ Tính đai theo khả năng kéo.

+ Tính đai theo độ bền lâu.

 _ Bộ truyền đai có các dạng hỏng sau:

+ Đứt đai do mỏi: khi đai quay một vòng, ứng suất kéo thay đổi một chu kỳ, ứngsuất uốn trong đai thay đổi theo hai chu kỳ. Ứng suất thay đổi theo chu kỳ là nguyênnhân gây nên hỏng hóc đai do mỏi.

+ Nóng do ma sát: do ma sát giữa dây đai và bánh đai và ma sát trong dây đainên khi làm việc dây đai bị nóng lên.

+ Hiện tượng trượt trơn: khi góc trượt bằng góc ôm đai thì bắt đấu xảy ra hiệntượng trượt trơn

3.4.2 Tính toán bộ truyền đai theo khả năng kéo và độ bền lâu 

a. Tính đai theo khả năng kéo _ Điều kiện về hệ số để đai không bị trượt trơn là: φ ≤ φ0 ;

Chương 3. Truyền động đai 9

Page 10: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 10/12

 Bải giảng Chi tiết máy

⇒φ0 ≥02S 

 P ; ⇒ P ≤ φ0.2S0

⇒ σ p = 2σ0.φ0 ≤ [σ p]0

với φ : hệ số kéo

φ0 : hệ số kéo tới hạn[σ p]0 : ứng suất có ích cho phép của bộ truyền thí nghiệm.

 _ Do điều kiện làm việc của bộ truyền thiết kế có sự khác biệt so với bộ truyền thínghiệm nên ứng suất có ích cho phép thực tế

[σ p ] = C [σ p]0

trong đó C : hệ số tính toán.

 _ Vậy điều kiện trên được viết lại như sau: σ p = F 

 P ≤ C [σ p]0 (3-17)

*  Đối với đai dẹt 

C = Ct .Cv .C b .Cα

với Ct : hệ số xét đến ảnh hưởng của chế độ tải trọng.

Cv : hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc.

C b : hệ số xét đến ảnh hưởng của sự bố trí truyền động.

Cα : hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm.

 _ Tiết diện của đai F = b.δ

Thông thường chọn δ trước theo đường kính d1 để1d 

δ không lớn quá.

Phải quy tròn δ theo các trị số tiêu chuẩn.

Ta có điều kiện về chiều rộng của đai như sau:

 b ≥0].[....  pbvt  C C C C 

 P 

σ δ  α 

hoặc b ≥0].[.....

.1000

 pbvt  C C C C v

 N 

σ δ  α 

(3-18)

Chiều rộng b được lấy theo tiêu chuẩn.* Đối với đai thang 

C = Ct.Cv.Cα ( không xét C b vì đai thang làm việc bằng hai mặt bên ).

 Lưu ý: đối với đai thang, diện tích làm việc tổng cộng là Ft = Z.F

với: Z : số dây đai

F : tiết diện một đai theo tiêu chuẩn

Vậy điều kiện về số dây đai là

Z ≥0].[....

.1000 pvt  C C C  F v

 N σ α 

(3-19)

Chương 3. Truyền động đai 10

Page 11: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 11/12

 Bải giảng Chi tiết máy

Không nên chọn Z quá lớn (Z ≤ 8);

b. Tính đai theo độ bền lâu

 _ Do ứng suất trong đai thay đổi khi làm việc, sau một số chu kỳ thay đổi ứng suất, đaicó thể bị hỏng do mỏi.

 _ Để đảm bảo cho đai có thể làm việc được trong khoảng thời gian đủ dài, cần hạn chếsố vòng chạy của dây đai trong một giây theo điều kiện

u = L

v≤ umax (3-20)

với : umax = 3 ÷ 10

v : vận tốc đai ; L : chiều dài đai.

 _ Như vậy điều kiện về chiều dài đai là: L ≥ Lmin =maxu

v(3-21)

Chọn trị số L theo tiêu chuẩn.3.5 Trình tự thiết kế bộ truyền đai

3.5.1 Truyền động đai dẹt

* Bước 1: Chọn loại đai và xác định đường kính bánh đai.

- Căn cứ vào công suất, tỷ số truyền, điều kiện làm việc để chọn loại vật liệu đai chothích hợp.

 _ Xác định đường kính bánh đai theo công thức Xavêrin bánh nhỏ ( 3-1); bánh lớn ( 3-2).

 _ Sau khi tính d1; d2 phải chọn theo tiêu chuẩn bảng ( ); Tính lại tốc độ thực tế của bộ

truyền: ( ) 12

12 1 n

d n ξ −= ; Nếu tốc độ thực tế so với tốc độ yêu cầu không quá ±5% thì

đường kính chọn trên là hợp lý.

* Bước 2: Xác định chiều dài đai.

 _ Sơ bộ tính khoảng cách tâm A theo điều kiện sau:

Amin ≤ A chọn ≤ Amax ; với : Amin = 2(d1 + d2); Amax = 15m.

 _ Xác định chiều dài hình học đai theo công thức (3-5). Để nối đai, phải chọn tăngchiều dài của đai khoảng 100 ÷ 400mm.

 _ Tính góc ôm trên bánh đai nhỏ (α1) theo công thức (3-3), góc ôm trên bánh đai nhỏ phải đảm bảo điều kiện α1 ≥ 1500.

*  Bước 3: Nghiệm tuổi bền đai theo công thức (3-20;3-21) không kể chiều dài lấythêm để nối đai. Sau khi tính vận tốc phải kiểm tra điều kiện v ≤ 30m/s ( 3-7;3-8).

* Bước 4: Tính diện tích tiết diện đai: F = b.δ. Tính b theo công thức (3-18) ; Sau khitính được b tra bảng tiêu chuẩn được trị số b chính thức.

* Bước 5: Tính lực tác dụng lên trục công thức R ≈ 3 σ0 .Fđai sin1

2

α 

(N)

3.5.2 Truyền động đai thang

Chương 3. Truyền động đai 11

Page 12: Chuong 3 Truyen Dong Dai

5/16/2018 Chuong 3 Truyen Dong Dai - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/chuong-3-truyen-dong-dai 12/12

 Bải giảng Chi tiết máy

* Bước 1: Chọn loại đai và xác định đường kính bánh đai.

 _ Căn cứ vào công suất bộ truyền, dự kiến vận tốc bộ truyền chọn loại đai theo bảng(20-5); sau đó chọn đường kính bánh đai nhỏ d1 từ đó xác định d2 = i.d1;

 _ Chọn đường kính d2 theo tiêu chuẩn sau đó tính lại tốc độ thực tế của đai (như bước 1tính đai dẹt).

* Bước 2: Tính chiều dài đai.

 _ Sơ bộ tính khoảng cách tâm hai bánh đai phải thõa điều kiện:

0,55(d1 + d2 ) + h ≤ A ≤ 2 (d1 + d2 )

với h : chiều cao tiết diện đai.

 _ Hiệu chỉnh lại khoảng cách tâm A theo công thức (3-6).

* Bước 3: Nghiệm tuổi bền đai theo công thức (3-20) và (3-21).

* Bước 4: Tính số đai cần thiết theo công thức (3-19).

* Bước 5: Tính lực tác dụng lên đai theo công thức R ≈ 2 σ0 . Fđai sin 1

2

α (N).

3.6 Bài tập ứng dụng

Chương 3. Truyền động đai 12