5
3/6/2011 1 CHƯƠNG 1: CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI Nội dung Quá trình phát triển của con người Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con người Dân số và các vấn đề về dân số QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI Quá trình phát triển Bộ khỉ Vượn người QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI Người vượn Người khéo léo Người đứng thẳng Người cận đại Người hiện đại CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ Các hình thái kinh tế Hái lượm Săn bắt Chăn thả Nông nghiệp Công nghiệp Hậu công nghiệp HÁI LƯỢM Là hình thái kinh tế nguyên thủy nhất. Năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên SĂN BẮT Hình thức: săn đuổi, vây bắt, đánh bẩy. Huy động lực lượng đông đảo hơn. Sử dụng nguồn thức ăn giàu protein. Cuộc sống no đủ hơn. Rèn luyện và tăng cường sức khỏe con người. ĐÁNH CÁ Bắt đầu sử dụng công cụ có ngạnh để đánh bắt. Có thêm nguồn thức ăn động vật CHĂN THẢ Chủ yếu: chó, dê, cừu, bò, heo. Hình thành những đàn gia súc đông đến vạn con. Hình thành lối sống du mục. NÔNG NGHIỆP Là thành tựu lớn nhất trong thời kỳ đồ đá mới. Ngũ cốc chủ yếu là mì, mạch, ngô, lúa. Lúa nước xuất hiện ở các vùng ven sông. Có hiện tượng phá rừng làm rẫy. CÔNG NGHIỆP Khởi đầu là phát minh ra động cơ hơi nước. Xuất hiện khá muộn Khai thác mỏ, làm nông trại, khai thác gỗ phá hủy rừng và tài nguyên. Sử dụng nhiều nhiên liệu, sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường. CÔNG NGHIỆP 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

CHUONG_1_2011

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Môi trường và con người

Citation preview

Page 1: CHUONG_1_2011

3/6/2011

1

CHƯƠNG 1: CON NGƯỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜINội dungQuá trình phát triển của con ngườiCác hình thái kinh tế mà loài người đã trải quaMột số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con ngườiDân số và các vấn đề về dân số

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜIQuá trình phát triểnBộ khỉVượn người

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜINgười vượnNgười khéo léoNgười đứng thẳngNgười cận đạiNgười hiện đại

CÁC HÌNH THÁI KINH TẾCác hình thái kinh tếHái lượm Săn bắtChăn thảNông nghiệpCông nghiệpHậu công nghiệp

HÁI LƯỢM Là hình thái kinh tế nguyên thủy nhất.Năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên

SĂN BẮTHình thức: săn đuổi, vây bắt, đánh bẩy.Huy động lực lượng đông đảo hơn. Sử dụng nguồn thức ăn giàu protein.Cuộc sống no đủ hơn. Rèn luyện và tăng cường sức khỏe con người.

ĐÁNH CÁBắt đầu sử dụng công cụ có ngạnh để đánh bắt.Có thêm nguồn thức ăn động vật

CHĂN THẢChủ yếu: chó, dê, cừu, bò, heo.Hình thành những đàn gia súc đông đến vạn con.Hình thành lối sống du mục.

NÔNG NGHIỆP Là thành tựu lớn nhất trong thời kỳ đồ đá mới.Ngũ cốc chủ yếu là mì, mạch, ngô, lúa. Lúa nước xuất hiện ở các vùng ven sông.Có hiện tượng phá rừng làm rẫy.

CÔNG NGHIỆPKhởi đầu là phát minh ra động cơ hơi nước.Xuất hiện khá muộnKhai thác mỏ, làm nông trại, khai thác gỗ phá hủy rừng và tài nguyên. Sử dụng nhiều nhiên liệu, sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.

CÔNG NGHIỆPĐô thị quy mô thế giới chỉ bắt đầu từ thế kỷ 19.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

Page 2: CHUONG_1_2011

3/6/2011

2

Đô thị quy mô thế giới chỉ bắt đầu từ thế kỷ 19.Diện tích rừng, cây xanh bị thu hẹp khá nhiều.

HẬU CÔNG NGHIỆPTốc độ phát triển + nhu cầu hưởng thụ caoĐòi hỏi suy nghĩ mới: phát triển bền vững.Chiến lược toàn cầu về quy hoạch toàn bộ tài nguyên trên trái đất này.Kinh tế công nghiệp Văn minh công nghiệp

MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CON NGƯỜIMột số các yếu tố tác động đến quá trình phát triển của con người Phương thức sống và thức ănKhí hậuMôi trường địa hóa

DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐCác quan điểm dân số họcQuá trình tăng dân số và đô thị hóaMối quan hệ dân số - tài nguyên và phát triểnCác vấn đề về dân sốDân số đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội

CÁC QUAN ĐIỂM DÂN SỐ HỌC2 quan điểm dân số học:Thuyết MalthusThuyết quá độ dân số

THUYẾT MALTHUSNội dung:Dân số tăng theo cấp số nhân (2,4,8,…); còn lương thực, thực phẩm, phương tiện sinh hoạt chỉ tăng theo cấp số cộng (1,2,3,4…).

Sự gia tăng dân số diễn ra với nhịp độ không đổi, còn sự gia tăng về lương thực, thực phẩm là có giới hạn.

THUYẾT MALTHUSDân cư trên trái đất phát triển nhanh hơn khả năng nuôi sống nó.Thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh … giải quyết vấn đề dân số mà Malthus gọi là các: "hạn chế mạnh"

THUYẾT MALTHUSĐóng góp của thuyết:Có công đầu trong việc nêu lên và nghiên cứu vấn đề dân sốLên tiếng báo động cho nhân loại về nguy cơ của sự tăng dân số.Hạn chế của thuyết:Cho quy luật phát triển dân số là quy luật tự nhiên, vĩnh viễnĐưa ra những giải pháp sai lệch, ấu trĩ để hạn chế nhịp độ tăng dân số.

THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ 3 giai đoạn phát triển dân số:Giai đoạn 1 (giai đoạn trước quá độ dân số): Giai đoạn 2 (giai đoạn quá độ dân số)Giai đoạn 3 (giai đoạn sau quá độ dân số)

THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

Page 3: CHUONG_1_2011

3/6/2011

3

THUYẾT QUÁ ĐỘ DÂN SỐThuyết quá độ dân số phát hiện được bản chất của quá trình dân số.Chưa tìm ra các tác động để kiểm soát và đặc biệt, vai trò của các nhân tố kinh tế –

xã hội.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂNDân số và tài nguyên đất đaiDân số và tài nguyên rừngDân số và tài nguyên nướcDân số và khí quyển, biến đổi khí hậuDân số và các vùng cửa sông, cửa biểnDân số và tập quán sinh sống di cư, du cư

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂNDân số và tài nguyên đất đaiThế giới có khoảng 70.000 km2 đất bị hoang mạc hóa hàng nămHiện đang đe dọa gần 1/3 diện tích đất toàn cầu.Đất bị nhiễm mặn, không thể phục hồi.Đất nông nghiệp và đất rừng bị lấy cho thủy lợi, giao thông, xây dựng công nghiệp.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂNDân số và tài nguyên rừng 21 triệu hecta rừng bị phá mỗi năm. Xói mòn, thiên tai, lũ lụt.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂNDân số và tài nguyên nước Làm giảm bề mặt ao, hồ, sông. Làm ô nhiễm nước. Làm thay đổi chế độ dòng chảy.Năm 1985, nguồn nước sạch là 33.000 m3/người/năm.Hiện nay, còn 8.500 m3/người/năm.Tương lai: ?

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂNDân số và khí quyển, biến đổi khí hậuKhông khí các vùng công nghiệp ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng: lượng khí CO2, CO,

NOx, … ngày càng nhiều.Khí hậu toàn cầu đang thay đổi.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂNDân số và các vùng cửa sông, cửa biểnKhai thác cạn kiệt nguồn thủy sản.Diện tích rừng ngập mặn đã thu hẹp đáng kể.Các rạn san hô bị tàn phá.Nước bị ô nhiễm.

MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN – PHÁT TRIỂNDân số và tập quán sinh sống di cư, du cưDi cư xảy ra do nhiều nguyên nhân:“Tị nạn môi trường”.Giảm nguồn tài nguyên.

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓATỉ lệ gia tăng dân sốTỉ lệ sinhTỉ lệ tử Phát triển dân số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

Page 4: CHUONG_1_2011

3/6/2011

4

Phát triển dân sốQUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓATỉ lệ gia tăng dân số: Tỉ lệ gia tăng (%) = (Sinh suất thô - tử suất thô) x 10 Mối liên hệ giữa sinh suất và tử suất xác định dân số tăng, giảm hay không đổi.Tháp dân sốQUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓAQUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓATỉ lệ sinh: Khả năng sinh sảnCác nhân tố ảnh hưởng đến mức sinhTuổi kết hôn.Nhân tố tâm lý xã hội.Điều kiện sống.Trình độ dân trí

QUÁ TRÌNH TĂNG DÂN SỐ VÀ ĐÔ THỊ HÓATỉ lệ tử: Tuổi thọ tiềm tàngTuổi thọ thực tếCác nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tử vongChiến tranh.Đói kém và dịch bệnh.Tai nạn.

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐ Sự di dânTuổi thọ Sức khỏeNhà ở & an ninh xã hộiXung đột Phân bố dân cư và phương thức giao thôngCác cản trở của việc ổn định nhanh dân số

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐSự di dân:Tốc độ di dân vào và ra. Sự thay đổi thuần dân số hàng năm của một nước tùy vào 2 yếu tố:Số dân đi vào (immigration)/nămSố dân đi ra (emigration)/nămTốc độ di dân thuần của một quốc gia là hiệu số giữa 2 số kể trên.

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐTuổi thọTuổi thọ trung bình đang tăng.Dân số đang già đi.

CÁC VẤN ĐỀ VỀ DÂN SỐSức khỏeNhà ở & an ninh xã hộiXung độtNghèo khổPhân bố dân cư và phương thức giao thôngCác cản trở của việc ổn định nhanh dân số

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

Page 5: CHUONG_1_2011

3/6/2011

5

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNGMục tiêu:Dân số ổn địnhPhát triển kinh tế xã hội bền vữngĐảm bảo chất lượng cuộc sống tốt cho cộng đồng.

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNGCác vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là:Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình. Dân số gắn với phát triển kinh tế bền vững, đảm bảo công bằng xã hội.

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNGChính sách và chương trình cụ thể đối với những nhóm đặc thù:Vị thành niên.Người già.Người tàn tật.Người dân tộc thiểu số.

Chính sách về môi trường – sử dụng hợp lý tài nguyên môi trường – phát triển bền vững.

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNGChính sách xã hội về di cư.Chính sách về đô thị hóa

DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNGTình hình ở Việt NamCông tác dân sốCác bước thực hiện: Ổn định quy mô, thay đổi chất lượng, cơ cấu dân số, hướng tới việc phân bố dân cư hợp lý.Phát triển giáo dục, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe. Thực hiện công bằng xã hội và bình đẳng về giới.

TÍNH TOÁN DÂN SỐCông thức tính tăng trưởng dân số

Trong đó Pn , Po: Dân số ở năm thứ n và năm thứ 0, người. r: tỉ lệ gia tăng dân số, 1/nămDự đoán dân số khi suất gia tăng giảm:

Trong đó Pn, Po: dân số năm thứ n và năm thứ 0, người S: dân số bão hòa, ổn định; người k: suất gia tăng giảm, 1/năm

BÀI TẬP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43