Upload
orchids-hoang
View
114
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ
VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, ngày càng nhiều những cửa hàng fastfood được mở ra tại Việt
Nam. Tuy nhiên, hầu hết các cửa hàng fastfood là do các tập đoàn nước ngoài
đầu tư vào Việt Nam như: KFC (Kentucky Fried Chicken) của Mỹ, Jollibee của
Phillipines, Lotteria của Hàn Quốc,... Các doanh ngiệp ở Việt Nam chỉ chiếm
một lượng nhỏ trong lĩnh vực này với một số thương hiệu chính như: Phở 24,
chuỗi của hàng K-Do của công ty bánh Kinh Đô Sài Gòn, bánh mì Đức Phát,...
Nguyên nhân chung do các doanh nghiệp Việt Nam gặp khó khăn về chi phí đầu
tư lớn, đào tạo nhân viên có kỹ năng, chuyên nghiệp, công nghệ chế biến, nguồn
nguyên liệu .v.v để cạnh tranh với các tập đoàn nước ngoài. Thêm vào đó, tập
quán và thói quen của người Việt cũng là nhân tố quan trọng gây ra nhiều trở
ngại với các doanh nghiệp muốn tham gia vào thị trường fastfood hiện nay.
Tại Cần Thơ, hiện chỉ có 2 nhà hàng fastfood (một cửa hàng của KFC đặt
tại Siêu thị Vinatex, và một cửa hàng của Jollibee đặt tại siêu thị Coopmart), một
số cửa hàng kinh doanh fastfood Việt như: bánh mì Đức Phát, bánh mì Sài Gòn,
bánh mì Hữu Hiệp,… và một số của hàng kinh doanh kết hợp giữa coffee và
fastfood (Glory, đường Châu Văn Liêm). Vì vậy, thì trường tại cần Thơ còn rất
nhiều tiềm năng để tăng cường phát triển loại hình fastfood này.
Từ những phân tích khái quát trên về thực trạng thị trường thức ăn nhanh ở
Cần Thơ nói riêng và Việt Nam nói chung, em quyết định lựa chọn đề tài: “Hành
vi tiêu dùng của người dân Cần Thơ về loại hình thức ăn nhanh”, để tìm hiểu
thói quen tiêu dùng thức ăn nhanh của người dân trên địa bàn thành phố Cần
Thơ, nhằm cung cấp thông tin cho doanh nghiệp làm cơ sở để các doanh nghiệp
định hướng kinh doanh và có những chiến lược marketing hiệu quả trong loại
hình kinh doanh giàu tiềm năng này.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu và đánh giá hành vi tiêu dùng của người dân Cần Thơ về loại
hình thức ăn nhanh.
Chuyên đề Marketing 1 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
2.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu thực trạng và thói quen tiêu dùng thức ăn nhanh của người dân
trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh của
người dân Cần Thơ.
Từ đó, đề xuất một số giải pháp kinh doanh và marketing phù hợp với sở
thích, thói quen của người Việt nói chung và người Cần Thơ nói riêng về loại
hình fastfood.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Quan niệm, thói quen, sở thích của người dân Cần Thơ về loại hình fastfood
như thế nào?
Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng fastfood của người
dân Cần Thơ?
Từ những yếu tố đã phân tích, thực hiện những chiến lược nào là phù hợp?
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại thành phố Cần Thơ. Tuy nhiên do các cửa hàng
fastfood thường tập trung tại các địa điểm đông dân cư, nên nghiên cứu chỉ tập
trung phỏng vấn các đối tượng tại các đại bàn tập trung nhiều dân cư như quận
Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng.
4.2 Phạm vi thời gian
Đề tài thực hiện trong 4 tháng, từ tháng 9/2011 đến 12/2011.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp đối tượng nghiên
cứu thông qua bảng câu hỏi.
Đối tượng nghiên cứu: các cá nhân đang sinh sống trên địa bàn các quận Ninh
Kiều, Bình Thủy, Cái Răng thuộc thành phố Cần Thơ.
Cỡ mẫu:
n=p(1−p)MOE2 × Z∝/2
2
n: cỡ mẫu
Vì V = p(1 – p) max nên p = 0,5
Chuyên đề Marketing 2 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
MOE: tỷ lệ sai số, sai số cho phép là 9%.
Độ tin cậy là 95% = 0,05 /2 = 0,025 Z/2 = 1,96.
Thế vào công thức ta được n = 118,57, vậy ta lựa chọn cỡ mẫu là 120 mẫu.
Cơ cấu mẫu: Do đối tượng sử dụng fastfood chủ yếu nằm trong độ tuổi trẻ
(dưới 35 tuổi) nên nghiên cứu dự kiến chọn cơ cấu mẫu là 25% đối tượng có độ
tuổi dưới 18, 45% có độ tuổi từ 18 đến 35, và còn lại 30% có độ tuổi trên 35.
Thực tế khảo sát thu được 120 mẫu, trong đó có 30 mẫu (tương đương 25%)
có độ tuổi dưới 18, 57 mẫu (47,5%) có độ tuổi từ 18 đến 35 và 33 mẫu (27,5%)
có độ tuổi trên 35.
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện (chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi
hay tính dễ tiếp cận của đối tượng).
5.2 Phương pháp xử lý số liệu
Mục tiêu 1: dùng phương pháp thống kê mô tả (tính tần số, trị trung bình)
và kiểm định chi bình phương để xác định thói quen tiêu dùng thức ăn nhanh và
mối quan hệ giữa các yếu tố.
Mục tiêu 2: xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng bằng
phương pháp phân tích nhân tố.
Mục tiêu 3: từ những kết đạt được, phân tích và suy luận để đề ra một số
giải pháp nhằm phát triển loại hình kinh doanh thức ăn nhanh.
Đề tài sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để hỗ trợ phân tích số liệu.
6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
6.1 Thực trạng và thói quen tiêu dùng thức ăn nhanh của người dân
Cần Thơ
6.1.1 Mô tả đối tượng nghiên cứu
Qua phân tích số liệu về đối tượng nguyên cứu cho thấy, đối tượng sử dụng
fastfood khá đa dạng, thể hiện qua các tiêu chí như:
Về độ tuổi: khách hàng sử dụng fastfood trong độ tuổi dưới 18 là 25%,
47,5% có độ tuổi từ 18 đến 35 và 27,5% có độ tuổi trên 35.
Về giới tính: tỷ lệ nam nữ khá cân đối (49,2% nam, 50,8% nữ).
Về thu nhập: thu nhập trung bình của các đối tượng nghiên cứu chủ yếu
dưới 3 triệu đồng trên tháng (khoảng 72,5%). Số liệu được thể hiện ở bảng sau:
Chuyên đề Marketing 3 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Bảng 6.1: Thu nhập của đối tượng nghiên cứu
Thu nhập Tần suất Tỷ lệ (%)
Dưới 1 triệu đồng 40 33,3
Từ 1 triệu đến 3 triệu đồng 47 39,2
Từ 3 triệu đến 5 triều đồng 19 15,8
Từ 5 triều đồng trở lên 14 11,7
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
11%
15%
19%
12%1%
4%
37%
1%
CNV NHA NUOCLD PHO THONGKINH DOANHBUON BANTHAT NGHIEPNOI TROHS,SVKHAC
Biểu đồ 6.1: Nghề nghiệp của các đối tượng nghiên cứu.
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Về nghề nghiệp: Phần lớn các đối tượng trong nghiên cứu là học sinh, sinh
viên (37%) nên có thu nhập tương đối thấp. Các đối tượng kinh doanh, buôn bán,
công nhân viên chức nhà nước và lao động phổ thông rải đều ở mức 15%, còn lại
khoảng 6% là các ngành nghề khác.
6.1.2 Phân tích thực trạng việc sử dụng thức ăn nhanh
Qua khảo sát 120 đối tượng nghiên cứu, có 104 đối tượng đã sử dụng
fastfood (86,7%), còn lại 16 đối tượng chưa sử dụng (13,3%).
NHÓM ĐỐI TƯỢNG ĐÃ TỪNG SỬ DỤNG FASTFOOD
Hiện nay trên địa bàn thành phố Cần Thơ có 2 nhãn hiệu fastfood lớn là
KFC và Jollibee.
Chuyên đề Marketing 4 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Bảng 6.2: Tần số người sử dụng các nhãn hiệu fastfood tại Cần Thơ
Nhãn hiệu Tần suất Tỷ lệ (%)
KFC 92 61,3
Jollibee 58 38,7
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Từ số liệu nghiên cứu cho thấy, đối tượng sử dụng nhãn hiệu KFC chiếm
61,3% cao hơn nhiều so đối tượng sử dụng nhãn hiệu Jollibee (chỉ chiếm 38,7%).
Nguyên nhân do KFC đã thâm nhập vào thị trường Cần Thơ từ tháng 8/2006,
trước Jollibee khoảng 3 năm (Jollibee khai trương của hàng đầu tiên tại Coop–
mart Cần Thơ tháng 10/2009), và cũng là cửa hàng fastfood đầu tiên xuật hiện tại
Cần Thơ. Vì vậy người tiêu dùng đã quen thuộc hơn với nhãn hiệu KFC, tuy hiện
nay giá KFC vẫn nhĩnh hơn Jollibee đôi chút, nhưng chất lượng thì đã được
khẳng định.
dưới 2 lần/ tháng
từ 2 đến 4 lần/ tháng
từ 5 đến 8 lần/ tháng
trên 8 lần/ tháng
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
58.65
33.65
3.85 3.85
Biểu đồ 6.2: Mức độ sử dụng fastfood trung bình trên tháng
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Các đối tượng sử dụng fastfood trung bình dưới 2 lần một tháng chiếm số
lượng nhiều (58,65%). Đối tượng sử dụng trung bình từ 2 đến 4 lần trên tháng
(chiếm 33,65%) và còn lại, 7,7% đối tượng sử dụng trên 5 lần/ tháng. Nhận xét
về việc sử dụng fastfood của các đối tượng trên địa bàn thành phố Cần Thơ còn ít
và chưa tiếp cận nhiều fastfood. Có thể do nguyên nhân lối sống và thói quen ăn
uống nên chưa quen với khẩu vị của fastfood – loại thức ăn bắt nguồn từ nước
ngoài. Đồng thời cũng có thể chịu ảnh hưởng ít nhiều bởi yếu tố thu nhập vì hầu
Chuyên đề Marketing 5 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
hết đối tượng nghiên cứu có mức thu nhập phần lớn dưới 3 triệu mà fastfood lại
có giá cao hơn các loại thức ăn khác như cơm tấm, phở, bánh mì, và các loại
bánh khác (VD: một phần cơm gà KFC gồm: 1 chén cơm, 1 miếng gà truyền
thống, 1 chén súp ngũ sắc và 1 ly pepsi với giá là 53.000 đồng; trong khi đó một
tô phở chỉ với giá trung bình là 20.000 đồng hay một dĩa cơm gà trung bình
khoảng 25.000 đồng, cộng thêm nước thì chỉ khoảng 30.000 đến 40.000 đồng
cho một bữa ăn) nên việc chi tiêu cho fastfood cũng phần nào chịu ảnh hưởng.
Biểu đồ 6.3: Thời điểm và các dịp thường sử dụng fastfood
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Dựa vào số liệu nghiên cứu, phần lớn các đối tượng nghiên cứu sử dụng
fastfood vào buổi tối (56,73%), điều này cũng dễ lý giải do các đối tượng nghiên
cứu đều trong độ tuổi đi học và đi làm, nên thường rãnh rỗi vào buổi tối.
44,23% đối tượng sử dụng fastfood khi có nhu cầu, 31,73% đối tượng sử
dụng vào những lúc thuận tiện, 21,15% đối tượng sử dụng vào các ngày nghỉ, lễ
và các dịp đặc biệt, còn lại chỉ có 2,88% đối tượng sử dụng khi có chương trình
khuyến mãi. Điều này cho thấy, các đối tượng nghiên cứu không nhạy cảm đối
với các chương trình khuyến mãi của các cửa hàng fastfood. Đồng thời, do còn ít
sử dụng fastfood nên các đối tượng chưa biết nhiều đến các chương trình khuyến
mãi.
Chuyên đề Marketing 6 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
sáng
trưa
chiều
tối
11.54
15.38
16.35
56.73
có nhu cầu ăn uống
ngày nghỉ, lễ
có chương trình khuyến mãi
lúc thuận tiện
44.23
21.15
2.88
31.73
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Bảng 6.3: Các đối tượng thường sử dụng fastfood với ai
Đối tượng Tần suất Tỷ lệ (%)
Gia đình 7 6,73
Bạn bè 83 79,81
Đồng nghiệp 7 6,73
Một mình 6 5,77
Đối tượng khác 1 0,96Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Có đến 79,81% đối tượng sử dụng fastfood cùng với bạn bè, phần còn lại là
sử dụng fastfood một mình, hay cùng gia đình, đồng nghiệp và một số đối tượng
khác. Lý do có thể do hầu hết đối tượng nghiên cứu nằm trong độ tuổi trẻ dưới 35
tuổi nên nhu cầu về bạn bè và giao tiếp cao.
Bảng 6.4: Địa điểm sử dụng fastfood của các đối tượng
Địa điểm Tần suất Tỷ lệ (%)
Siêu thị 86 82,69Tại nhà 10 9,62Cơ quan 2 1,92Trường học 6 5,77
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Do các cửa hàng fastfood hiện này của KFC và Jollibee đều được đặt tại
siêu thị nên phần lớn các đối tượng khảo sát đều sử dụng fastfood tại siêu thị, cụ
thể là có 82,69% đối tượng sử dụng tại siêu thị, các đối tượng còn lại sử dụng tại
nhà, cơ quan và trường học.
Chuyên đề Marketing 7 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
tiết kiệm thời gian
tụ tập bạn bè
thức ăn ngon
giá cả hợp lý lý do khác0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
37.50
61.54
32.69
4.8110.58
Biểu đồ 6.4: Lý do các đối tượng đến cửa hàng thức ăn nhanh
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Thực tế cho thấy, có nhiều lý do khiến các đối tượng sử dụng thức ăn
nhanh. Tuy nhiên, phần đông đối tượng đến cửa hàng thức ăn nhanh để tụ tập bạn
bè. Nguyên nhân do hầu hết các đối tượng khảo sát nằm ở độ tuổi trẻ (dưới 35
tuổi) và chủ yếu là học sinh, sinh viên nên nhu cầu giao tiếp, tụ tập bạn bè cao.
Lý do thứ 2 mà có nhiều đối tượng lựa chọn là tiết kiệm thời gian. Điều này cho
ta thấy, các cửa hàng thức ăn nhanh đã đưa được yếu tố nhanh, tiết kiệm thời
gian đặc trưng của fastfood đến được với người tiêu dùng thông qua các công
đoạn như khâu chuẩn bị thức ăn, khâu phục vụ nhanh chóng, nhiệt tình,…. Kế
đến, các đối tượng lựa chọn lý do đến cửa hàng thức ăn nhanh là do thức ăn ngon
(32,69%), đây là con số cũng khá đáng kể, thể hiện chất lượng của thức ăn và
cách chế biến gây được ấn tượng đến người tiêu dùng. Do giá của fastfood vẫn
khá cao so với các loại thức ăn khác như đã phân tích ở trên nên chỉ có 4,81% đối
tượng lựa chọn lý do giá cả hợp lý. Đồng thời cũng do nguyên nhân hầu hết các
đối tượng nghiên cứu có thu nhập khá thấp nên có thể đánh giá giá cả của
fastfood tương đối cao. Còn lại có 8 đối tượng lựa chọn những lý do khác như:
thức ăn giàu chất bổ dưỡng, sử dụng thức ăn nhanh do nhu cầu của con cái, anh
em trong gia đình,…
Chuyên đề Marketing 8 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
12%
53%3%
4%
17%
10% 2% quảng cáo
bạn bè, người thân giới thiệubáo chíinternettự tìm hiểunhân viên tiếp thị giới thiệunguồn thông tin khác
Biểu đồ 6.5: Đánh giá các kênh thông tin nhằm nhận biết fastfood
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Hiện nay các cửa hàng fastfood dùng rất nhiều kênh thông tin để đưa
fastfood đến với người tiêu dùng như quảng cáo (qua tờ rơi, bảng hiệu, băng rôn,
qua TV,…), báo chí, internet, đội ngũ nhân viên tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, ….
Ngoài ra, người tiêu dùng còn biết đến fastfood qua kênh thông tin do bạn bè và
người thân giới thiệu hay tự tìm hiểu (như nhìn thấy cửa hiệu và tự động đến sử
dụng).
Trong các đối tượng nghiên cứu có 53% đối tượng biết đến fastfood thông
qua bạn bè vào người thân giới thiệu điều này cũng đo nguyên nhân phần lớn các
đối tượng sử dụng fastfood nằm ở độ tuổi trẻ và đa phần là học sinh, sinh viên
như phân tích ở trên. Hình thức quảng cáo, giới thiệu sản phẩm qua nhân viên
tiếp thị, và đối tượng tự tìm hiểu cũng chiếm một tỷ lệ tương đối trong các kênh
thông tin. Còn lại các kênh báo chí, internet, và các kênh khác chưa phát huy
được hiệu quả tốt đến các đối tượng, vì theo khảo sát, các kênh thông tin này chỉ
chiếm một phần nhỏ, khoảng 2 đến 3% trên mẫu quan sát.
Chuyên đề Marketing 9 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Bảng 6.5: Mức độ yêu thích các món ăn fastfood của đối tượng.
MÓN ĂN TRỊ TRUNG BÌNH
HAMBURGER 2.41
SANDWICH 2.53
GÀ RÁN 1.76
KHOAI TÂY CHIÊN 2.21
SALAD 2.85Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Bảng 6.6: Ý nghĩa của giá trị trung bình trong thang đo khoảng
Giá trị trung bình Ý nghĩa
1.00 – 1.80 Rất không đồng ý/ Rất không hài lòng/ Rất không quan trọng
1.81 – 2.60 Không đồng ý/ Không hài lòng/ Không quan trọng
2.61 – 3.40 Không có ý kiến/ Trung bình
3.41 – 4.20 Đồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng
4.21 – 5.00 Rất đồng ý/ Rất hài lòng/ Rất quan trọngQuy ước: thang đo likert 5 mức độ có: 1. Rất không đồng ý, 2. Không đồng ý, 3. Không có ý
kiến, 4. Đồng ý, 5. Rất đồng ý.
Nguồn: tài liệu thực hành SPSS căn bản, Th.S Phạm Lê Hồng Nhung.
Để đánh giá được trị trung bình trong bảng 6.5 cần dựa vào ý nghĩ của giá
trị trung bình trong thang đo khoảng ở bảng 6.6. Tuy nhiên, cần lưu ý bảng câu
hỏi của đề tài chọn thang đo likert 5 mức độ có: 1. Rất thích/ hoàn toàn đồng ý,
2. Thích/ đồng ý, 3. Bình thường/ không có ý kiến, 4. Không thích/ không đồng ý,
5. Rất không thích/ hoàn toàn không đồng ý; ngược lại so với quy ước của bảng
6.6, nên ý nghĩa của giá trị trung bình được tính ngược lại so với bảng 6.6.
Qua khảo sát độ ưa thích các món ăn fastfood của các đối tượng, ta thấy
mức độ yêu thích gà rán của các đối tượng là 1.76 (trị trung bình), nằm trong
khoảng từ 1.00 – 1.80 tương đương với mức độ “rất thích”. Các đối tượng thể
hiện mức độ “thích” đối với hambuger, sandwich và khoai tây chiên (với trị trung
bình lần lượt là: 2.41, 2.53, 2.21; nằm trong khoảng từ 1.81 – 2.60). Cuối cùng là
salad với độ yêu thích “bình thường” của các đối tượng (với trị trung bình là 2.73
nằm trong khoảng 2.61 – 3.40). Điều này cho thấy, với các đối tượng đã sử dụng
Chuyên đề Marketing 10 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
fastfood đều khá yêu thích các món ăn fastfood. Đây cũng là một đặc điểm tiềm
năng cho sự phát triển của fastfood trong tương lai.
dưới 50.000 đồng từ 50.000 đến 100.000 đồng
trên 100.000 đồng0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
25.00
61.54
13.46
Biểu đồ 6.6: Mức chi tiêu của các đối tượng khi đến cửa hàng fastfood
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Từ số liệu khảo sát cho thấy, phần đông các đối tượng chi từ 50.000 đến
100.000 đồng cho mỗi lần sử dụng fastfood (61,54%). Có 13,46% đối tượng chi
tiêu trên 100.000 đồng. Còn lại, 25% các đối tượng chi tiêu dưới 100.000 đồng
khi đến các cửa hàng thức ăn nhanh. Do các đối tượng khảo sát thu nhập khá thấp
nên việc chi tiêu cũng hạn chế. Đánh giá được thể hiện ở bảng sau:
Chuyên đề Marketing 11 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Bảng 6.7: Phân tích mối quan hệ giữa thu nhập và số tiền chi tiêu cho
mỗi lần sử dụng fastfood.
Chi tiêu cho
fastfood
Thu nhập
Dưới 50.000
đồng
Từ 50.000
đến 100.000
đồng
Trên 100.000
đồngTổng tỷ lệ
Dưới 1 triệu
9 18 5 32
28.13% 56.25% 15.63% 100.00%
34.62% 28.13% 35.71% 30.77%
Từ 1 đến 3 triệu
11 27 2 40
27.50% 67.50% 5.00% 100.00%
42.31% 42.19% 14.29% 38.46%
Trên 3 triệu
6 19 7 32
18.75% 59.38% 21.88% 100.00%
23.08% 29.69% 50.00% 30.77%
Tổng tỷ lệ
26 64 14 104
25.00% 61.54% 13.46% 100.00%
100.00% 100.00% 100.00% 100.00%Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Các đối tượng chi tiêu dưới 100.000 đồng cho mỗi lần sử dụng fastfood
chiếm 86,54% (61,54% + 25,00%) trong đó có đến 62,50% (65/104 đối tượng)
đối tượng có thu nhập dưới 3 triệu.
mua hàng qua điện thoại
giao hàng tận nhà
khu vui chơi cho trẻ em
thanh toán bằng thẻ
WIFI
đề xuất khác
0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00
38.46
56.73
28.85
38.46
49.04
4.81
Biểu đồ 6.7: Một số kiến kiến nghị của các đối tượng
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Chuyên đề Marketing 12 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Phần lớn các đối tượng nghiên cứu kiến nghị phát triển dịch vụ giao hàng
tận nhà, wifi, mua hàng qua điện thoại và khu vui chơi cho trẻ em. Hiện nay thì
các dịch vụ này đã được thực hiện tại các cửa hàng fastfood và cũng đang rất
được người tiêu dùng chú ý và ưu chuộng. Ngoài ra có một hình thức đang được
nhiều người quan tâm là thanh toán bằng thẻ và cũng được khá nhiều đối tượng
trong nghiên cứu kiến nghị thực hiện. Do hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều
thực hiện trả lương qua thẻ tín dụng ngân hàng, nên việc phát triển các ứng dụng
khi sử dụng thẻ tín dụng đang được quan tâm và mở rộng; đồng thời với sự phát
triển của thương mại điện tử, phương thức thanh toán qua thẻ tín dụng đã trở nên
phổ biến hơn và được sử dụng rộng rãi, vì tính chất nhanh chóng và tiện dụng
của nó. Đây là đặc điểm mà các cửa hàng fastfood cần lưu ý và phát triển trong
tương lai.
NHÓM ĐỐI TƯỢNG CHƯA SỬ DỤNG FASTFOOD
thức ăn có chứa nhiều chất béo
không hợp khẩu vị
giá cả cao
địa điểm không thuận tiện
lý do khác
0.00 10.00 20.00 30.00 40.00
31.25
25.00
37.50
37.50
18.75
Biểu đồ 6.8: Các lý do các đối tượng chưa sử dụng fastfood
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Trong 120 đối tượng khảo sát có 16 đối tượng chưa sử dụng fastfood. Các
lý do chính khiến các đối tượng không sử dụng fastfood là giá cả cao, địa diểm
không thuận lợi và thức ăn chứa nhiều chất béo. Đây là những điểm đáng lưu ý
đối với các cửa hàng fastfood, giá cả của fastfood chúng ta đã phân tích ở phần
trên; còn về địa điểm, hầu hết các cửa hàng fastfood đều được đặt tại các siêu thị.
Điều này thuận tiện cho các khách hàng đến siêu thị mua đồ và tiện thể sử dụng
fastfood, tuy nhiên đây lại là một bất lợi với các khách hàng đi trên đường, vì nếu
Chuyên đề Marketing 13 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
muốn sử dụng fastfood, khách hàng phải gửi xe vào siêu thị, nhiều khi siêu thị
đông khách, việc gửi xe gặp nhiều khó khăn nên gây ra tâm lý ngại và cảm giác
mất thời gian ở khách hàng nên họ không ghé vào để sử dụng. Còn lại, 25% đối
tượng chọn lý do thức ăn không hợp khẩu vị, và 18,75% đối tượng lựa chọn lý do
khác như thức ăn thiếu chất xơ, không phù hợp để sử dụng. Thực phẩm fastfood
bắt nguồn từ nước ngoài nên lạ hơn với người Việt. Mặc dù fastfood đã xâm
nhập vào Việt Nam khá lâu, tuy nhiên một bộ phận người tiêu dùng vẫn chưa
quen sử dụng. Các cửa hàng fastfood nên thực hiện nhiều cải tiến về hương vị để
phù hợp với khẩu vị người Việt.
Bảng 6.8: Ý định sử dụng fastfood của các đối tượng
Ý định sử dụng Tần suất Tỷ lệ (%)
Có 11 68,75
Không 5 31,25
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Khảo sát về ý định sử dụng fastfood trong tương lai của các đối tượng này,
có 68,75% đối tượng có ý định sử dụng fastfood trong tương lai, và 31,25% đối
tượng không có ý định sử dụng loại hình thức ăn nhanh này. Vì chỉ có 16 đối
tượng chưa sử dụng nên số liệu không mang nhiều ý nghĩa. Tuy nhiên, có thể
thấy tiềm năng của nhóm người chưa sử dụng fastfood là khá lớn.
Chuyên đề Marketing 14 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
6.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh của
người dân Cần Thơ
Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh, đề
tài sử dụng bộ tiêu chí đánh giá ý kiến, gồm 11 tiêu chí sau:
Thức ăn nhanh ngon và hấp dẫn.
Không gian thoải mái, sang trọng phù hợp để trò chuyện hay bàn
công việc.
Phục vụ nhanh chóng, nhiệt tình và chuyên nghiệp.
Menu đa dạng món ăn.
Địa điểm thuận tiện và tiết kiệm thời gian.
Dịch vụ giao hàng tận nơi tốt.
Nhiều khuyến mãi hấp dẫn.
Giá cả cao, chỉ dành cho người có thu nhập cao.
Có quá ít hệ thống cửa hàng.
Không phù hợp với người Việt Nam.
Chỉ dành cho những người trẻ.
Dùng thang đo likert 5 mức độ để đánh giá. Sau đó tiến hành phân tích nhân
tố trên phần mềm SPSS 16.0 để xác định nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến hành
vi tiêu dùng thức ăn nhanh của các đối tượng khảo sát. Mô hình phân tích nhân tố
có dạng:
Fi = Wi1.X1 + Wi2.X2 +Wi3.X3 + … + Wik.Xk
Trong đó: F là ước lượng nhân tố thứ I, W là hệ số nhân tố theo biến X.
Có 120 đối tượng trả lời các câu hỏi đánh giá ý kiến về các nhận xét về thức
ăn nhanh (cũng chính là các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thức ăn
nhanh). Kết quả thu thập được như sau:
Đề xác định mối tương quan giữa các tiêu chí trong bộ tiêu chí, kiểm định
KMO và Bartlett được thực hiện với giải thuyết H0 là không có mối tương quan
giữa các biến, H1 là có sự tương quan giữa các biến. trong phân tích nhân tố, tác
giả mong đợi bác bỏ giả thuyết H0, tức là chấp nhập H1 có sự tương quan giữa
các biến. Kết quả phân tích cho thấy, hệ số KMO là 0.569 và hệ số Bartlett’s có
mức ý nghĩ là 0.000 thấp hơp mức ý nghĩa 0,05, thỏa mãn điều kiện để bác bỏ
Chuyên đề Marketing 15 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
H0 để kết luận các biến có tương quan với nhau và phương pháp phân tích nhân
tố là phù hợp.
Từ kết quả phân tích nhân tố ta thấy, theo tiêu chuẩn Eigenvalues lớn hơn 1
thì có 4 nhân tố được rút trích ra, với phương sai trích là 58,81%, phương sai đạt
yêu cầu.
Bảng 6.9: Ma trận nhân tố sau khi xoay (Rotated component matrix)
KH Các biến F1 F2 F3 F4
X1 Thức ăn nhanh ngon và hấp dẫn -0.078 0.015 0.172 0.777
X2
Không gian thoải mái, sang trọng phù
hợp để trò chuyện hay bàn công việc 0.076 0.327 -0.056 0.712
X3
Phục vụ nhanh chóng, nhiệt tình và
chuyên nghiệp 0.046 0.672 0.177 0.116
X4 Menu đa dạng món ăn -0.122 0.734 0.208 0.083
X5
Địa điểm thuận tiện và tiết kiệm thời
gian -0.145 0.550 -0.043 0.119
X6 Dịch vụ giao hàng tận nơi tốt 0.006 0.140 0.857 0.026
X7 Nhiều khuyến mãi hấp dẫn -0.017 0.097 0.811 0.106
X8
Giá cả cao, chỉ dành cho người có thu
nhập cao 0.618 -0.047 -0.224 0.083
X9 Có quá ít hệ thống cửa hàng 0.516 0.445 -0.074 -0.248
X10 Không phù hợp với người Việt Nam 0.830 -0.137 0.120 -0.038
X11 Chỉ dành cho những người trẻ 0.786 -0.097 0.091 -0.011
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Qua số liệu phân tích cho thấy, nhóm nhân tố thứ nhất (F1) có 4 biến tương
quan chặt chẽ với nhau gồm 8, 9, 10, 11 lần lượt là các tiêu chí: giá cả cao, chỉ
dành cho người có thu nhập cao (0,618); có quá ít hệ thống cửa hàng (0,516);
không phù hợp với người Việt Nam (0,830); chỉ dành cho những người trẻ
(0,786). Các biến này thể hiện các ý kiến phản chiều về việc tiêu dùng fastfood,
tác giả đặt tên nhóm là: Định kiến về fastfood.
Chuyên đề Marketing 16 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Nhóm nhân tố thứ 2 (F2) bao gồm 3 biến có tương quan chặt chẽ là 3, 4, 5
lần lượt là các tiêu chí: phục vụ nhanh chóng, nhiệt tình và chuyên nghiệp
(0,672); menu đa dạng món ăn (0,734); địa điểm thuận tiên và tiết kiệm thời gian
(0,550). Các biến này thể hiện phong cách của cửa hàng fastfood như trang trí,
cung cách phục vụ, vị trí thuận tiện cho khách hàng. Vì vậy nhóm nhân tố biển
hiện mức độ quan trọng về: phong cách của cửa hàng fastfood.
Nhóm F3 gồm 2 biến có mối tương quan chặt chẽ là 6, 7 lần lượt là các tiêu
chí: dịch vụ giao hàng tận nơi tốt (0,857); nhiều khuyến mãi hấp dẫn (0,811).
Nhóm nhân tố này thể hiện mối quan tâm của khách hàng về: dịch vụ và ưu đãi.
Nhóm F4 gồm 2 tiêu chí 1, 2 là: thức ăn ngon và hấp dẫn (0,777); không
gian thoải mái, sang trọng phù hợp để trò chuyện hay bàn công việc(0,712). Các
biến này thể hiện về độ hấp dẫn cửa loại hình fastfood từ thức ăn cho đến các bày
trí. Vì vậy nhóm nhân tố này được đặt tên là: sự cuốn hút của loại hình fastfood.
Bảng 6.10: Ma trận hệ số điểm thành phần.
KH Các biếnNhân tố (component)
F1 F2 F3 F4
X1 Thức ăn nhanh ngon và hấp dẫn 0.003 -0.144 0.047 0.667
X2
Không gian thoải mái, sang trọng phù
hợp để trò chuyện hay bàn công việc0.083 0.111 -0.145 0.585
X3
Phục vụ nhanh chóng, nhiệt tình và
chuyên nghiệp0.043 0.408 0.017 -0.022
X4 Menu đa dạng món ăn -0.042 0.448 0.033 -0.073
X5
Địa điểm thuận tiện và tiết kiệm thời
gian-0.055 0.353 -0.116 0.010
X6 Dịch vụ giao hàng tận nơi tốt 0.008 -0.029 0.561 -0.074
X7 Nhiều khuyến mãi hấp dẫn 0.000 -0.065 0.528 0.007
X8
Giá cả cao, chỉ dành cho người có thu
nhập cao0.315 -0.002 -0.152 0.134
X9 Có quá ít hệ thống cửa hàng 0.255 0.361 -0.090 -0.259
X10 Không phù hợp với người Việt Nam 0.414 -0.086 0.105 0.024
X11 Chỉ dành cho những người trẻ 0.393 -0.060 0.077 0.041
Nguồn: số liệu điều tra của tác giả, 10/2011
Xác định hệ số các nhân tố dựa vào bảng 6.11 ta được:
Chuyên đề Marketing 17 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
F1 = 0,315.X8 + 0,255.X9 + 0,414.X10 + 0,393.X11
F2 = 0,408.X3 + 0,448.X4 + 0,353.X5
F3 = 0,561.X6 + 0,528.X7
F4 = 0,667.X1 + 0,585.X2
Xét điểm nhân tố trong từng phương trình ước lượng điểm nhân tố, nhân tố
nào có điểm cao nhất sẽ ảnh hưởng đến nhân tố chung nhiều nhất. Từ 4 phương
trình ước lượng nhân tố ta thấy: nhóm F1 chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi yếu tố
X10 (không phù hợp với người Việt Nam) do có hệ số nhân tố cao nhất (0,414);
biến X4 (menu đa dạng món ăn) có hệ số nhân tố là 0,448 ảnh hưởng nhiều nhất
đến nhóm nhân tố chung F2 ; biến X6 (dịch vụ giao hàng tận nơi tốt) có hệ số
nhân tố cao nhất (0,561) ảnh hưởng nhiều nhất đến nhân tố chung F3 ; và còn lại
nhóm F3 chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi biến X1 (thức ăn nhanh ngon và hấp dẫn)
do có hệ số nhân tố cao nhất (0,667)
7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1 Kết luận
Hiện nay fastfood đã được biết đến rộng rãi và được nhiều người tiêu dùng
sử dụng. Hầu hết những người sử dụng fastfood đều đánh giá cao chất lượng thức
ăn, thái độ phục vụ của nhân viên, tiết kiệm được thời gian, không khí thoải mái
của cửa hàng,…. Tuy nhiên do fastfood là thức ăn du nhập từ nước ngoài, nên
chưa phù hợp với khẩu vị của một bộ phận người tiêu dung Việt vì vậy mức độ
sử dụng fastfood còn hạn chế. Giá cả của fastfood cũng tương đối cao hơn các
loại thức ăn khác nên mức chi tiêu cho fastfood còn thấp. Địa điểm đặt các cửa
hàng fastfood hiện nay cũng gây nhiều khó khăn cho việc sử dụng fastfood vì
mất thời gian vào công đoạn gửi xe. Đồng thời, có khá ít các cửa hàng fastfood
tại Cần Thơ, chưa đáp ứng được nhu cầu tương đối lớn của người dân Cần Thơ
hiện nay. Fastfood phần lớn được sử dụng trong giới trẻ, là nơi để giới trẻ tụ tập
bạn bè. Vì vậy, fastfood được biết đến nhiều qua kênh thông tin do bạn bè giới
thiệu. Tuy nhiên, vẫn có những đánh giá trái chiều về fastfood của một bộ phận
người tiêu dùng như: không phù hợp với người Việt Nam, chỉ dành cho giới trẻ.
Đây cũng là một điểm bất lợi mà các cửa hàng fastfood cần lưu ý.
Chuyên đề Marketing 18 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Thông qua việc ứng dụng phân tích nhân tố, nhằm đánh giá các tiêu chí ảnh
hưởng đến hành vi tiêu dùng fastfood của người dân trên địa bàn thành phố Cần
Thơ, ta thấy các tiêu chí về thức ăn, không gian cửa hàng ảnh hưởng nhiều đến
hành vi tiêu dùng. Điều này cũng phù hợp trong thực tế, vì hiện nay, thu nhập
của người dân ngày càng cao, khi đã đáp ứng được nhu cầu “đủ ăn” thì người
tiêu dùng lại hướng đến việc “ăn ngon hơn”. Tuy nhiên, vẫn có những yếu tố trái
chiều như không phù hợp với người Việt hay chỉ dành cho giới trẻ cũng ảnh
hưởng đáng kể đến hành vi tiêu dùng. Điều này là do thói quen ăn uống xưa nay
của người Việt, chưa quen với khẩu vị của fastfood, đồng thời do thu nhập trung
bình còn tương đối thấp nên vẫn còn một bộ phận người tiêu dùng ngại sử dụng.
7.2 Kiến nghị
Tác giả đề xuất một số giải pháp đối với các cửa hàng fastfood như sau:
Thực hiền nhiều chương trình khuyến mãi, giảm giá vào các dịp đặc biệt và
các ưu đãi cho khách hàng.
Mở rộng các khu vui chơi dành cho trẻ em.
Tạo không gian thoải mái và trẻ trung.
Mở dịch vụ thanh toán qua thẻ tín dụng.
Mở thêm cửa hàng tại các địa điểm có vị trí thuận lợi (bắt mắt, gửi xe thuận
tiện).
Tăng cường dịch vụ giao hàng tận nhà.
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Th.S Phạm Lê Hồng Nhung, Tài liệu Hướng dẫn thực hành SPSS.
Th.S Nguyễn Quốc Nghi và Th.S Phan Văn Hùng, (4/2010). Các nhân tố
ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với các khách sạn ở thành
phố Cần Thơ.
Nguyễn Quỳnh Như, Phân khúc thị trường du lịch sinh thái thành phố Cần
Thơ.
9. BẢNG CÂU HỎI
Chuyên đề Marketing 19 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
BẢNG CÂU HỎIHÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ
VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Xin chào Anh (Chị)! Tôi là sinh viên trường Đại học Cần Thơ. Tôi đang tiến hành nghiên cứu Hành vi tiêu dùng của người dân Cần Thơ về loại hình thức ăn nhanh. Để hoàn thành được dự án nghiên cứu này, tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ của các Anh (Chị). Tôi cam đoan rằng, mọi thông tin của Anh (Chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đính nghiên cứu.
Xin vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân của Anh (Chị)
Câu1: Anh (Chị) đã từng sử dụng thức ăn nhanh hay chưa?
Đã sử dụng Đi đến câu 4 18
Chưa sử dụng Đi đến câu 2, 3, 16, 17, 18
Câu 2: Lí do nào mà Anh (Chị) chưa sử dụng thức ăn nhanh?
Thức ăn có chứa nhiều chất béo. Thức ăn không ngon
Giá cao Địa điểm không thuận tiện
Lí do khác (vui lòng ghi rõ)................................................................
Câu 3: Anh (Chị) có ý định sử dụng thức ăn nhanh hay không?
Có Không
Câu 4: Anh (Chị) đã từng sử dụng thức ăn nhanh của các hãng nào sau đây hay chưa? (Có thể chọn nhiều phương án)
KFC Jollibee
Câu 5: Anh (Chị) thường đến các cửa hàng thức ăn nhanh bao nhiêu lần/ tháng?
Dưới 2 lần/ tháng Từ 2 – 4 lần/ tháng
Từ 5 – 8 lần/ tháng Trên 8 lần/ tháng
Chuyên đề Marketing 20 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
Họ và Tên:.......................................................................................................
Giới tính: Nam Nữ
Địa chỉ:.............................................................................................................
.........................................................................................................................
Số điện thoại:...................................................................................................
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Câu 6: Anh (Chị) thường đến cửa hàng thức ăn nhanh vào thời điểm nào trong ngày?
Sáng Trưa
Chiều Tối
Câu 7: Anh (Chị) vui lòng cho biết Anh (Chị) thường đến các cửa hàng thức ăn nhanh vào những dịp nào?
Khi có nhu cầu ăn uống Ngày nghỉ, lễ, các dịp đặc biệt
Khi có chương trình khuyến mãi Những lúc thuận tiện
Câu 8: Xin Anh (Chị) cho biết Anh (Chị) thường đến cửa hàng thức ăn nhanh cùng với ai?
Gia đình Bạn bè
Đồng nghiệp Một mình
Khác (vui lòng ghi rõ).........................................................................
Câu 9: Lí do Anh (Chị) đến cửa hàng thức ăn nhanh? (Có thể chọn nhiều phương án)
Tiết kiệm thời gian Tụ tập bạn bè
Thức ăn ngon Giá cả hợp lí
Lí do khác (vui lòng ghi rõ)................................................................
Câu 10: Anh (chị) thường sử dụng thức ăn nhanh ở đâu?
Siêu thị Tại nhà
Cơ quan Trường học
Câu 11: Anh (Chị) biết đến các sản phẩm thức ăn nhanh qua kênh thông tin nào nhiều nhất?
Quảng cáo trên TV Bạn bè, người thân giới thiệu
Báo Chí Internet
Tự tìm hiểu Nhân viên tiếp thị, bán hàng giới thiệu
Nguồn khác (vui lòng ghi rõ):.........................................................
Chuyên đề Marketing 21 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Câu 12: Xin Anh (Chị) cho biết mức độ ưa thích đối với các món thức ăn nhanh dưới đây?
Rất thích Thích Bình thường Không thích Rất không thích
Hambuger
Sandwich
Gà rán
Khoai tây chiên
Salad
Câu 13: Vui lòng cho biết Anh (Chị) thường chi tiêu bao nhiêu cho một lần đến cửa hàng thức ăn nhanh?
Dưới 50 ngàn đồng Từ 50 – 100 ngàn đồng Trên 100 ngàn đồng
Câu 14: Theo Anh (Chị), các cửa hàng thức ăn nhanh nên phát triển những dịch vụ nào sau đây? ( Có thể chọn nhiều đáp án).
Mua hàng qua điện thoại, Internet Giao hàng tận nhà
Khu vực dành cho trẻ em Dịch vụ thanh toán bằng thẻ
Wi-fi miễn phí
` Dịch vụ khác (vui lòng ghi rõ)............................................................
Câu 15: Anh (Chị) vui lòng đánh giá ý kiến của mình về các nhận xét về thức ăn nhanh sau đây (đánh giá theo thang điểm từ 1 – 5, 1: Hoàn toàn đồng ý, 2: Đồng ý, 3: Không có ý kiến, 4: Không đồng ý, 5: Hoàn toàn không đồng ý):
Nhận xét 1 2 3 4 5
Thức ăn nhanh ngon và hấp dẫn
Không gian thoải mái, sang trọng phù hợp để trò chuyện hay bàn công việc
Phục vụ nhanh chóng, nhiệt tình và chuyên nghiệp
Menu đa dạng món ăn
Địa điểm thuận tiện và tiết kiệm thời gian
Dịch vụ giao hàng tận nơi tốt
Chuyên đề Marketing 22 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Nhiều khuyến mãi hấp dẫn
Giá cả cao, chỉ dành cho người có thu nhập cao
Có quá ít hệ thống cửa hàng
Không phù hợp với người Việt Nam
Chỉ dành cho những người trẻ
Câu 16: Anh (Chị) thuộc độ tuổi nào sau đây?
Dưới 18 tuổi Từ 18 - 35 tuổi Trên 35 tuổi
Câu 17: Xin vui lòng cho biết, Thu nhập một tháng của Anh (Chị) hiện nay?
Dưới 1 triệu Từ 1 – 3 triệu
Từ 3 – 5 triệu Trên 5 triệu
Câu 1 8: Nghề nghiệp hiện tại hiện của Anh (Chị) là gì?
Công nhân viên chức Nhà nước Lao động phổ thông
Kinh doanh Buôn bán nhỏ
Thất nghiệp Nội trợ
Học sinh, Sinh viên
Khác (vui lòng ghi rõ)........................................................................
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn Anh (Chị) đã giúp tôihoàn thành bài nghiên cứu này.
Chuyên đề Marketing 23 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
10. PHỤ LỤC
Mô tả đối tượng nghiên cứu
DO TUOI
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <18T 30 25.0 25.0 25.0
18 - 35T 57 47.5 47.5 72.5
>35T 33 27.5 27.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
GIOI TINH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid NAM 59 49.2 49.2 49.2
NU 61 50.8 50.8 100.0
Total 120 100.0 100.0
THU NHAP
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <1TR 40 33.3 33.3 33.3
1 - 3TR 47 39.2 39.2 72.5
3 - 5TR 19 15.8 15.8 88.3
>5TR 14 11.7 11.7 100.0
Total 120 100.0 100.0
NGHE NGHIEP
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid CNV NHA NUOC 13 10.8 10.8 10.8
LD PHO THONG 18 15.0 15.0 25.8
KINH DOANH 23 19.2 19.2 45.0
BUON BAN 14 11.7 11.7 56.7
THAT NGHIEP 1 .8 .8 57.5
NOI TRO 5 4.2 4.2 61.7
HS,SV 45 37.5 37.5 99.2
KHAC 1 .8 .8 100.0
Total 120 100.0 100.0
Chuyên đề Marketing 24 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Tần suất sử dụng
DA SU DUNG HAY CHUA
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid DA SU DUNG 104 86.7 86.7 86.7
CHUA SU DUNG 16 13.3 13.3 100.0
Total 120 100.0 100.0
Nhóm đã sử dụng
$C4 Frequencies
Responses Percent of
CasesN Percent
NHAN HIEU FFa KFC 92 61.3% 88.5%
JOLLIBEE 58 38.7% 55.8%
Total 150 100.0% 144.2%
Hành vi tiêu dùngMUC DO SU DUNG FF
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <2 LAN/THANG 61 50.8 58.7 58.7
TU 2-4 LAN/THANG 35 29.2 33.7 92.3
TU 5-8 LAN/THANG 4 3.3 3.8 96.2
>8 LAN/THANG 4 3.3 3.8 100.0
Total 104 86.7 100.0
Missing System 16 13.3
Total 120 100.0
THOI DIEM SU DUNG FF
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid SANG 12 10.0 11.5 11.5
TRUA 16 13.3 15.4 26.9
CHIEU 17 14.2 16.3 43.3
TOI 59 49.2 56.7 100.0
Total 104 86.7 100.0
Missing System 16 13.3
Total 120 100.0
THUONG DEN VAO DIP
Chuyên đề Marketing 25 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid CO NHU CAU 46 38.3 44.2 44.2
NGAY NGHI, LE 22 18.3 21.2 65.4
CO CHUONG TRINH
KHUYEN MAI3 2.5 2.9 68.3
LUC THUAN TIEN 33 27.5 31.7 100.0
Total 104 86.7 100.0
Missing System 16 13.3
Total 120 100.0
AN FF VOI AI?
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid GIA DINH 7 5.8 6.7 6.7
BAN BE 83 69.2 79.8 86.5
DONG NGHIEP 7 5.8 6.7 93.3
MOT MINH 6 5.0 5.8 99.0
KHAC 1 .8 1.0 100.0
Total 104 86.7 100.0
Missing System 16 13.3
Total 120 100.0
THUONG SU DUNG O DAU
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid SIEU THI 86 71.7 82.7 82.7
TAI NHA 10 8.3 9.6 92.3
CO QUAN 2 1.7 1.9 94.2
TRUONG HOC 6 5.0 5.8 100.0
Total 104 86.7 100.0
Missing System 16 13.3
Total 120 100.0
KENH THONG TIN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid QUANG CAO 12 10.0 11.5 11.5
BAN BE, NGUOI THAN 55 45.8 52.9 64.4
Chuyên đề Marketing 26 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
BAO CHI 3 2.5 2.9 67.3
INTERNET 4 3.3 3.8 71.2
TU TIM HIEU 18 15.0 17.3 88.5
NHAN VIEN TIEP THI 10 8.3 9.6 98.1
KHAC 2 1.7 1.9 100.0
Total 104 86.7 100.0
Missing System 16 13.3
Total 120 100.0
$c9 Frequencies
Responses Percent of
CasesN Percent
ly do su dung ffa TIET KIEM THOI GIAN 39 25.5% 37.5%
TUU TAP BAN BE 64 41.8% 61.5%
THUC AN NGON 34 22.2% 32.7%
GIA CA HOP LY 5 3.3% 4.8%
KHAC 11 7.2% 10.6%
Total 153 100.0% 147.1%
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
HAMBUGER 104 1.00 4.00 2.4135 .88801
SANDWICH 104 1.00 5.00 2.5288 .82388
GA RAN 104 1.00 4.00 1.7596 .73068
KHOAI TAY CHIEN 104 1.00 5.00 2.2115 1.02088
SALAD 104 1.00 5.00 2.8462 1.10400
Valid N (listwise) 104
THUONG CHI TIEU BAO NHIEU/LAN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <50.000 26 21.7 25.0 25.0
TU 50 DEN 100.000 64 53.3 61.5 86.5
>100.000 14 11.7 13.5 100.0
Total 104 86.7 100.0
Missing System 16 13.3
Total 120 100.0
thu nhap moi * THUONG CHI TIEU BAO NHIEU/LAN Crosstabulation
Chuyên đề Marketing 27 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
THUONG CHI TIEU BAO NHIEU/LAN
Total<50.000
TU 50 DEN
100.000 >100.000
thu nhap moi 1 Count 9 18 5 32
% within thu nhap moi 28.1% 56.2% 15.6% 100.0%
% within THUONG CHI TIEU
BAO NHIEU/LAN34.6% 28.1% 35.7% 30.8%
2 Count 11 27 2 40
% within thu nhap moi 27.5% 67.5% 5.0% 100.0%
% within THUONG CHI TIEU
BAO NHIEU/LAN42.3% 42.2% 14.3% 38.5%
3 Count 6 19 7 32
% within thu nhap moi 18.8% 59.4% 21.9% 100.0%
% within THUONG CHI TIEU
BAO NHIEU/LAN23.1% 29.7% 50.0% 30.8%
Total Count 26 64 14 104
% within thu nhap moi 25.0% 61.5% 13.5% 100.0%
% within THUONG CHI TIEU
BAO NHIEU/LAN100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
$c16 Frequencies
Responses Percent of
CasesN Percent
$c16a MUA HANG QUA DT 40 17.8% 38.5%
GIAO HANG TAN NHA 59 26.2% 56.7%
KHU VUI CHOI CHO TRE
EM30 13.3% 28.8%
THANH TOAN BANG THE 40 17.8% 38.5%
WIFI 51 22.7% 49.0%
KHAC 5 2.2% 4.8%
Total 225 100.0% 216.3%
Nhóm chưa sử dụng$c2 Frequencies
Responses Percent of
CasesN Percent
$c2a THUC AN CO CHUA NHIEU
CHAT BEO
5 20.8% 31.2%
Chuyên đề Marketing 28 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
KO HOP KHAU VI 4 16.7% 25.0%
GIA CAO 6 25.0% 37.5%
DIA DIEM KO THUAN TIEN 6 25.0% 37.5%
KHAC 3 12.5% 18.8%
Total 24 100.0% 150.0%
Y DINH SU DUNG
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid KHONG 5 4.2 31.2 31.2
CO 11 9.2 68.8 100.0
Total 16 13.3 100.0
Missing System 104 86.7
Total 120 100.0
Phân tích nhân tố
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy..569
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
214.65
1
df 55
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.279 20.721 20.721 2.279 20.721 20.721 2.005 18.230 18.230
2 1.922 17.473 38.194 1.922 17.473 38.194 1.658 15.072 33.302
3 1.248 11.343 49.537 1.248 11.343 49.537 1.580 14.361 47.663
4 1.021 9.279 58.816 1.021 9.279 58.816 1.227 11.153 58.816
5 .948 8.617 67.433
6 .907 8.244 75.677
7 .854 7.766 83.443
8 .655 5.950 89.393
9 .462 4.196 93.589
10 .372 3.383 96.971
11 .333 3.029 100.000
Chuyên đề Marketing 29 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy..569
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
214.65
1
df 55
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
THUC AN NGON VA HAP
DAN-.078 .015 .172 .777
KO GIAN THOAI MAI .076 .327 -.056 .712
PHUC VU NHANH .046 .672 .177 .116
MENU DA DANG -.122 .734 .208 .083
DIA DIEM THUAN LOI -.145 .550 -.043 .119
GIAO HANG TAN NOI .006 .140 .857 .026
KHUYEN MAI HAP DAN -.017 .097 .811 .106
GIA CAO, DANH CHO NG
CO THU NHAP CAO.618 -.047 -.224 .083
IT HE THONG CUA HANG .516 .445 -.074 -.248
KO PHU HOP VOI NG VIET .830 -.137 .120 -.038
CHI DANH CHO GIOI TRE .786 -.097 .091 -.011
Component Score Coefficient Matrix
Component
1 2 3 4
THUC AN NGON VA HAP
DAN.003 -.144 .047 .667
KO GIAN THOAI MAI .083 .111 -.145 .585
PHUC VU NHANH .043 .408 .017 -.022
MENU DA DANG -.042 .448 .033 -.073
DIA DIEM THUAN LOI -.055 .353 -.116 .010
GIAO HANG TAN NOI .008 -.029 .561 -.074
KHUYEN MAI HAP DAN .000 -.065 .528 .007
GIA CAO, DANH CHO NG
CO THU NHAP CAO.315 -.002 -.152 .134
IT HE THONG CUA HANG .255 .361 -.090 -.259
KO PHU HOP VOI NG VIET .414 -.086 .105 .024
CHI DANH CHO GIOI TRE .393 -.060 .077 .041
Chuyên đề Marketing 30 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN CẦN THƠ VỀ LOẠI HÌNH THỨC ĂN NHANH
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy..569
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
214.65
1
df 55
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Chuyên đề Marketing 31 GVHD Th.S Nguyễn Quốc Nghi