Upload
tarala
View
33
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
CHUYÊN ĐỀ Phối hợp CSTK & CSTT để kiềm chế lạm pháp và ổn định kinh tế vĩ mô năm 2011. BỘ TÀI CHÍNH Trường BDCB tài chính. PGS. TS. Đỗ Đức Minh PGĐ Trường BDCB tài chính ĐT: 0913009626; Email: [email protected] Web:http:// www.ift.edu.vn/. Hà nội -2011. Phần 1. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
CHUYÊN ĐỀCHUYÊN ĐỀPhối hợp CSTK & CSTT để Phối hợp CSTK & CSTT để kiềm chế lạm pháp và ổn định kiềm chế lạm pháp và ổn định kinh tế vĩ mô năm 2011kinh tế vĩ mô năm 2011
PGS. TS. Đỗ Đức MinhPGĐ Trường BDCB tài chính
ĐT: 0913009626; Email: [email protected]:http://www.ift.edu.vn/
BỘ TÀI CHÍNH Trường BDCB tài chính
Hà nội -2011
Phần 1Phần 1CSTK – CSTT và s ph i h p chính ự ố ợ
sách
CSTK và nội dung CSTKCSTK và nội dung CSTKChính sách thu chi của Chính phủ để tác động đến kinh tế vĩ mô
CSTK là một chính sách kinh tế vĩ mô, thể hiện chủ trương đường lối và biện pháp của
Chính phủtrong lĩnh vực huy động, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm thực
hiện các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của quốc gia.
Mục tiêu chính sách
Công cụ chính sách
Cơ chế truyền tải
Các công cụ của CSTKCác công cụ của CSTK
Thuế là gì? - Nội dung kinh tế của thuếThuế là gì? - Nội dung kinh tế của thuế
Tính không
hoàn trả trực tiếp
Tính pháp lý cao
Tính bắt buộc•Nộp thu nhập bắt buộc cho nhà nước•Từ các tổ chức cá nhân•Theo luật định
Chức năng và vai trò của thuếChức năng và vai trò của thuế
Tiến trình tiến bộ của xã hội
Hệ thống thuế Hệ thống thuế
Cơ sở thuế
Các hình thuế khác nhauMỗi liên hệ tác động lẫn
nhauThống nhất mục đích
•Qui mô•Cơ cấu
Thuế thu nhập Thuế tài sản
Thuế hàng hóa
Gánh nặng thuếGánh nặng thuế
Khái niệm Tác động
Chính sách thuế kích thích tăng trưởng kinh tếChính sách thuế kích thích tăng trưởng kinh tế
Số thuế thu
được
Cơ chế chuyển tải của thuế trong CSTKCơ chế chuyển tải của thuế trong CSTK
Chi NSNN là gì?Chi NSNN là gì?Khái niệm
Đặc điểm Chi NSNN gắn với nhiệm vụ của NN trong từng thời kỳ Hiệu quả chi NSNN mang tính kinh tế-xã hội Không mang tính chất hoàn trả trực tiếp Chi NSNN làm tăng tổng cầu của nền kinh tế: vừa tích cực,
vừa tiêu cực
Quá trình phân phối sử dụng quỹ NSNN nhằm mục tiêu thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước
Cơ cấu chi NSNNCơ cấu chi NSNN
Chi tiêu dùng
Chi tích lũyCơ cấu chi NSNN
Bội chi NSNN và quan hệ vay nợ trong Bội chi NSNN và quan hệ vay nợ trong hệ thống TTTChệ thống TTTC
TP CP
Thu chi NSNNBội
chi
Tỷ lệ động viên thu NSNN tăng nhanh hơn tốc độ Tỷ lệ động viên thu NSNN tăng nhanh hơn tốc độ tăng GDP (1990-2009)tăng GDP (1990-2009)
Tốc độ tăng thuế nhanh hơn tốc độ tăng GDPTốc độ tăng thuế nhanh hơn tốc độ tăng GDP
Cơ chế truyền tải của chi NSNN trong CSTKCơ chế truyền tải của chi NSNN trong CSTK
Chi tiêu dùng
Chi tích lũyCơ cấu chi NSNN
Tổng vốn đầu tư xã hội và ICOR Tổng vốn đầu tư xã hội và ICOR 2000-20092000-2009
Bội chi NSNN và GDPBội chi NSNN và GDP
CSTT là gì ?CSTT là gì ? “CSTT là một trong các chính sách vĩ mô, trong đó ngân hàng Trung ương thông qua các công cụ của mình thực hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm tác động tới các mục tiêu cơ bản của nền kinh tế trên cơ sở đó đạt được những mục tiêu cuối cùng của mình là công ăn việc làm cao, tăng trưởng kinh tế, ổn định giá cả, ổn định lãi suất, ổn định TTTC và ổn định tỷ giá hối đoái”. (“Tiền tệ, ngân hàng và TTTC”, F.S. Miskin)
• CSTT mở rộng: Tăng cung ứng tiền cho nền kinh tế• CSTT thắt chặt: Giảm cung ứng tiền cho nền kinh tế
Mục tiêu của CSTTMục tiêu của CSTT
Nội dung CSTTNội dung CSTT
Công cụ của CSTTCông cụ của CSTT
•Lãi suất thị trường•Cung tiền
•Giá cả
CSTT
Tứ giác mục tiêu và CSTK-Tứ giác mục tiêu và CSTK-CSTTCSTT
Tác động ảnh hưởng của Tác động ảnh hưởng của CSTK đến CSTTCSTK đến CSTT
Tác động của Thu NSNN: Thuế thu vào HĐ của DN: ảnh hưởng đến lãi suất cho vay của NH
Tác động của chi NSNNTăng chi NSNN – tác động đến tổng cầu: đến cung tiền và lãi suất
Tác động bù đắp Thâm hụt NS: Phát hành, Vay trong nướcVay nước ngoài ảnh hưởng đến CS lãi suất
và tín dụng
Tác động ảnh hưởng của Tác động ảnh hưởng của CSTT đối với CSTKCSTT đối với CSTK
CSTT mở rộng ảnh hưởng tới chi tiêu và vay nợ chính phủ
CSLS: ảnh hưởng đến giá cả CK trên TTCK
CSTT mở rộng
Tăng Lãi suất
thị trường
Tăng vay nợ CP Tăng chi CP
Tác động đến mục tiêu tăng trưởng và ổn định giá cả
Tăng chi CP
PHẦN 2PHẦN 2Lý thuy t v s ph i h p CSTK và ế ề ự ố ợ
CSTT
Lý thuyết Trọng cầu và việc Lý thuyết Trọng cầu và việc sử dụng các công cụ của sử dụng các công cụ của CSTKCSTK"Tình hình sẽ là nghiêm trọng khi doanh nghiệp trở thành bong bóng trên một vực xoáy của đầu cơ" "Tình hình sẽ là nghiêm trọng khi doanh nghiệp trở thành bong bóng trên một vực xoáy của đầu cơ" (Kenyes)(Kenyes)
Nguyên nhân khủng hoảng
Cầu yếu
Công cụ CSTK – CSTT
Cơ chế Kích cầu
Thuế Kích thích tiêu dùng, Hạn chế tiết kiệm
Tăng thuế và sử dụng thuế lũy tiến
Giãn thuế (tín dụng thuế đầu tư)
Hệ số điều tiết kinh tế vĩ mô
Chi NS và bội chi Tăng chi NSTăng chi ĐT - Hệ số nhân đầu tưTăng bội chi
Lý thuyết Trọng cung và sử Lý thuyết Trọng cung và sử dụng CSTTdụng CSTT
Nguyên nhân khủng hoảng
Cung yếu
Công cụ CSTT – CSTK
Cơ chế Kích cung
Thuế Kích thích đầu tưHạ thuế và giảm thuế lũy tiếnKhấu hao nhanh
Chi NS và bội chi Giảm chi đầu tư nhà nướcTăng chi đầu tư tư nhân
Tiền tệ Điều tiết mức cung tiền và lãi suất
Phần 3Phần 3Ph i h p CSTK và CSTT trong ho t ố ợ ạ
đ ng th c ti nộ ự ễ
Nguyên nhân khủng hoảngNguyên nhân khủng hoảng‘Thất bại của NH là do những người gửi tiền gây ra, những người này không gửi đủ số tiền để khắc phục được ‘Thất bại của NH là do những người gửi tiền gây ra, những người này không gửi đủ số tiền để khắc phục được
thua lỗ do quản lý sai lầm”thua lỗ do quản lý sai lầm”
Nguyên nhân gián tiếp Nguyên nhân trực tiếp
NHTMVay 8%
Cho vay 10%
Người đi vay-Nhu cầu khác nhau-Thế chấp đễ dàng-Lãi suất phải 10%
Công ty CCĐB(SPV)
-Tổng giá trị CK = Tổng giá trị NVTN -Vay 8,5%
-Cho vay 8% và 9,5%
-Có uy tin, được kiểm toán hoặc xếp hạng-Trả nợ
NHTM và chụi rủi ro
Nghiệp vụ CKH – nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng kinh tế
Tổ chức & cá nhân
-Mua CK của SPV
-- Lãi suất > lãi suất tiết
kiệm8,5%
10%
8%
8,5%
7%
Cơ chế san sẻ rủi ro
9,5%
Sự sụp đổ TTCK 2008 – CSTT là một thủ phạm
Cho vay CK – Sự
châm ngòiTTCKtăng
Nhà đầu tư tăng vay NH
Thế chấp CP
Giá CP bị bong bóng
Thế chấp cả CP xấu
CSTT thắt chặt – bùng nổ khủng
hoảng
Phát hành tín phiếu bắt buộc
Hạn chế tín dụng cho vay CK
NHTM thu hồi
nợ
Giải chấp CK
CK xuống
giá nhanh chóng
5 nhóm giải pháp ngăn chặn suy giảm 5 nhóm giải pháp ngăn chặn suy giảm KT – CSTK và CSTT linh hoạt và hiệu quảKT – CSTK và CSTT linh hoạt và hiệu quả
CSTKCSTTLinh hoat
và hiệu quả
Kích cầu đầu tư và tiêu dùngKích cầu đầu tư và tiêu dùng
CSTK kích cầu đầu tư và tiêu dùng 2009CSTK kích cầu đầu tư và tiêu dùng 2009
Chính sách hỗ trợ lãi suất – Sự phối Chính sách hỗ trợ lãi suất – Sự phối hợp CSTK và CSTThợp CSTK và CSTT
Chính sách hỗ trợ lãi suất – Sự phối Chính sách hỗ trợ lãi suất – Sự phối hợp CSTK và CSTT hiệu quảhợp CSTK và CSTT hiệu quả
NHTM
10,5%NHTƯ
7%
DOANH NGHIỆP
Dân cư 8,5%
NSNN
5%6,5%
8,5%
Lạm phát
Tăng trưởng
4%
Chính sách tiền tệ sau khủng Chính sách tiền tệ sau khủng hoảnghoảng
CSTT
CS lãi su tấ
CS t giáỷ
• Cuối 2008 - Quý III/2009: giảm LSCB và duy trì ở mức 7%.• Cuối T11/2009 nâng LSCB lên 8% nhằm đối phó với nguy cơ tăng trưởng nóng.
• Quý I/09: Biên độ giao dịch ngoại tệ được tăng lên ±5%• Cuối T11/2009 giảm xuống ±3%, tăng tỷ giá chính thức khoảng 5,4%
QUI MÔ GÓI KÍCH THÍCH KINH TẾQUI MÔ GÓI KÍCH THÍCH KINH TẾ
Nghị quyết 18/2010/NQ-CP: Nghị quyết 18/2010/NQ-CP: ổn định kinh tế vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5%
◦ Kiềm chế lạm phát (tín dụng tăng 25%, cơ chế lãi suất thỏa thuận, ổn định giám sát giá vật tư cơ bản)
◦ Thúc đẩy xuất khẩu, hạn chế nhập siêu, cải thiện cán cân thanh toán (điều hành tỷ giá linh hoạt, các biện pháp hỗ trợ xuất khẩu, hạn chế nhập siêu những mặt hàng trong nước đã sản xuất được)
◦ Bảo đảm nguồn lực thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (tăng thu, tiết kiệm chi)
◦ Bảo đảm ổn định, an toàn của hệ thống tài chính - ngân hàng
◦ Thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh◦ Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền
Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/2/2011: Kiềm Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/2/2011: Kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hộian sinh xã hội
1.Chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng; 2.Chính sách tài khóa, đầu tư công thắt
chặt;3.Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, khuyến
khích xuất khẩu, kiềm chế nhập siêu, sử dụng tiết kiệm năng lượng;
4.Điều chỉnh giá điện, xăng dầu gắn với hỗ trợ hộ nghèo;
5.Tăng cường đảm bảo an sinh xã hội;6.Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền.
CSTK thắt chặtCSTK thắt chặt
Thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, Thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọngthận trọngPhối hợp hài hòa giữa chính sách tiền tệ và
chính sách tài khóa để kiềm chế lạm phát.Tập trung ưu tiên vốn tín dụng phục vụ
phát triển sản xuất kinh doanh, nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa; giảm tốc độ và tỷ trọng vay vốn tín dụng của khu vực phi sản xuất, nhất là lĩnh vực bất động sản, chứng khoán.
Tăng cường quản lý ngoại hối, kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh vàng ; bảo đảm thanh khoản ngoại tệ, bình ổn tỷ giá, đáp ứng yêu cầu ổn định, phát triển sản xuất kinh doanh và tăng dự trữ ngoại hối.
Tham khảo www.mof.gov.vn www.sbv.gov.vnhoặc www.chinhphu.vn
Đ/c liên hệ: PGS.TS ĐỖ ĐỨC MINH Số 4 Ngõ 1 Hàng Chuối, Hà NộiĐTCQ: (04) 3971 6627
ĐTDĐ: 0913009626Email: [email protected] [email protected]
Xin chân thành cám ơn