83
1 CẨM NANG NGHIỆP VỤ Thông tin tài liệu Mã dự án MV-ERP Phân hệ PP Phiên bản 0.2 Ngày cập nhật 02/03/2020

CẨM NANG NGHIỆP VỤ

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

CẨM NANG NGHIỆP VỤ

Thông tin tài liệu

Mã dự án MV-ERP

Phân hệ PP

Phiên bản 0.2

Ngày cập nhật 02/03/2020

2

Mục lục

I. Mục đích tài liệu .................................................................................................................... 4

II. Nội dung chi tiết ................................................................................................................. 4

A. LỖI MASTERDATA ......................................................................................................... 4

1. Kiểm tra Production version khi có lỗi Production missing khi tạo lệnh sản xuất. .... 4

2. Sau khi tạo lệnh sản xuất hệ thống không check được lượng vật tư đã sẵn sàng hay

chưa (availability check). .......................................................................................................... 6

3. Khi khai báo demand không lưu được. ........................................................................... 7

4. Sau khi chạy MRP hệ thống không sinh kế hoạch mua đặc biệt (plant to plant). ....... 9

5. Khi tạo lệnh sản xuất báo lỗi không có Recipe hoặc No routing found. ..................... 10

6. Tạo lệnh hoặc check version báo thiếu BOM. ............................................................... 13

7. Khi tạo lệnh thấy báo no Production version found. .................................................... 15

8. Lỗi báo vật tư tại kho không tồn tại khi chưa extend kho ........................................... 17

B. LỖI DEMAND QUÝ ....................................................................................................... 19

1. Lỗi không hiện lượng vật tư tại MCEC. ........................................................................ 19

2. Cách kiểm tra lượng vật tư chạy tại MCEC. ................................................................ 23

C. LỖI DEMAND TUẦN ..................................................................................................... 25

1. Chạy MRP hệ thống tính cả lượng tồn kho tại kho tái chế. ......................................... 25

2. Không sinh kế hoạch sản xuất sau khi chạy MRP. ....................................................... 27

3. Không sinh kế hoạch mua sau khi chạy MRP (hoặc có sinh nhưng lại hiện dấu lỗi). 29

D. LỖI VẬN HÀNH SAP ..................................................................................................... 30

1. Không TECO được do còn COGI trên hệ thống. ......................................................... 30

2. Lỗi 2 chứng từ không hủy được do còn COGI (hoặc double GR)............................... 31

3. Lỗi Actual Date bị sai do nhập kho nhầm vào 1 lệnh trong quá khứ . ....................... 34

4. Xử lý trường hợp lệnh sản xuất dở dang đang tiêu hao tại 1 kì và confirm vào kì

khác. ......................................................................................................................................... 35

5. Lỗi kế toán không đóng được kì do chưa final delivery khi nhập kho. ...................... 38

6. Trường hợp sang bao với tình huống có sử dụng BIN đóng bao với số lượng lớn và

có mất chi phí sản xuất máy móc nhân công. ....................................................................... 40

7. Trường hợp đã tạo lệnh sản xuất nhưng phòng công thức thay đổi công thức mới và

muốn update lại các lệnh đã tạo theo BOM cũ. ................................................................... 42

8. Trường hợp đã tạo lệnh sản xuất với mã thành phẩm lõi con X cũ nhưng muốn tiêu

hao vào con X mới hoặc thay bao bì mới. ............................................................................. 42

9. Chạy MRP(MD01N) hoặc MPS(MS01) không thay đổi kế hoạch cũ ......................... 43

3

10. Cách kiểm tra người tác động cuối cùng vào BOM khi phát hiện sai lệch. ............ 44

11. Lỗi không đóng được lệnh sản xuất do chưa clear COGI ........................................ 46

12. Lỗi không đóng được lệnh sản xuất do chưa Update trạng thái lệnh sản xuất trên

bảng Staging. ........................................................................................................................... 47

13. Nhập kho nhiều hơn số lượng confirm lệnh sản xuất ............................................... 49

E. LỖI INTERFACE ............................................................................................................ 51

1. Khi số liệu trả về từ Scada không khớp với thực tế. ..................................................... 51

2. Nguyên lý TECO lệnh. ..................................................................................................... 52

3. Cách xử lý Posting date trong quá khứ khi không đủ tồn. .......................................... 59

4. Cách hiệu chỉnh cân batching. ........................................................................................ 61

5. Số liệu cân Intake bị sai số. ............................................................................................. 62

6. Số liệu cân Batching bị sai số. ......................................................................................... 63

7. Lỗi Double chứng từ do scada hoặc do hệ thống interface. ......................................... 64

8. Lỗi màn hình post cân batching bị thiếu dữ liệu .......................................................... 67

9. Lỗi tiêu hao nhầm lượng AHH trên Scada dẫn tới 1 chuỗi thực hiện sai theo. ......... 68

10. Lệnh sản xuất có sản xuất trên thực tế nhưng Scada không ghi nhận và không có

thông tin lưu lại. ...................................................................................................................... 70

11. Cân batching bị dao động và truyền tín hiệu về trong khi BIN thực tế đã hết vật

tư. 71

12. Cách post thêm vật tư tiêu hao trường hợp hệ thống Scada đẩy dữ liệu bị sai ...... 73

13. Cách post và điều chỉnh lại lượng chứng từ cũ sau điều chỉnh sai từ cân batching.

75

14. Lỗi thiếu vật tư khi post cân batching (do chưa post cân intake) ............................ 76

15. Post cân intake hoặc batching trong quá khứ nhưng không post được do thiếu vật

tư. 76

16. Lỗi user bị treo tại màn hình post cân batching dẫn tới không post được. ............ 77

F. LỖI KHÁC ........................................................................................................................... 78

1. Trường hợp cân intake và batching có sự chênh lệnh khi cân con AHH. Tương tự

với trường hợp khối lượng AHH thực tế bị lệch so với cân trên Scada. ............................ 79

2. Không upload hoặc tải về bằng MD79 được. (Office chưa crack) .............................. 79

3. Lỗi dấu chấm dấu phẩy ngược nhau giữa SAP và Excel. ............................................ 80

4

I. Mục đích tài liệu

Tài liệu này đươc xây dựng nhăm muc đich hương dân ngươi sư dung thực hiện một

số nghiệp vu và xư lý lỗi thương gặp trong quá trình tác nghiệp trên hệ thống SAP-

ERP

II. Nội dung chi tiết

A. LỖI MASTERDATA

1. Kiểm tra Production version khi có lỗi Production missing khi tạo lệnh sản

xuất.

Trả lời:

Mọi vật tư khi đươc sản xuất phải có Production version. (Hiểu là phiên bản ghép giữa

quy trình sản xuất (Recipe) và công thức sản xuất (BOM) để tạo ra thành phẩm). Khi lệnh

sản xuất tạo xong nó sẽ luôn kiểm tra version có tồn tại và đủ thông tin cũng như ngày

hiệu lực hay chưa.

Ngươi dùng thực hiện bươc kiểm tra như sau:

Tcode: C223 click vào version để hiện lên bảng

Các thông tin nhập cần lưu ý:

Trương thông tin Diễn giải Giá trị

Plant Mã nhà máy Chọn tương ứng vơi

mã nhà máy của mình

5

Material Mã vật tư Nhập mã vật tư hiện

báo lỗi phiên bản

Valid from Ngày hiệu lực Chọn ngày có hiệu lực

của mã vật tư (khi mơi

khai báo BOM hoặc

mơi tạo)

Click vào đầu dòng và chọn Consistency Check. Nếu đèn báo xanh là version đã

đươc tạo đủ và thành công.

Nếu thông báo lỗi thì sẽ hiện ra bảng sau:

Trương thông tin Diễn giải Giá trị

From Period to Period Quãng ngày thơi gian Thơi gian có phát sinh

lỗi hay đã tồn tại

Error/Warning Lỗi sẽ hiện lên tại cột

này nếu có

- BOM does not exist

BOM không tồn tại

- Task list does not

exist

6

Recipe không tồn tại

Nếu thông báo lỗi thì sẽ xử lý tương ứng như sau:

- Chỉnh lại cột valid from date (theo ngày hiện tại) để check lại

Nếu vân phát sinh lỗi thì liên hệ IT để đươc hỗ trơ.

2. Sau khi tạo lệnh sản xuất hệ thống không check được lượng vật tư đã sẵn

sàng hay chưa (availability check).

Trả lơi:

Lỗi liên quan tơi việc Material master của vật tư hay thành phẩm đó đươc maintain chưa đúng.

Ngươi dùng có quyền xem material master có thể thực hiện kiểm tra như sau:

Vào tcode MM03 nhập mã vật tư.

7

Tab MRP3 trương Availbility Check đã đươc maintain đầy đủ hay chưa

3. Khi khai báo demand không lưu được.

8

Trả lơi:

Lỗi liên quan tơi việc Material master của vật tư hay thành phẩm đó đươc maintain chưa đúng.

Ngươi dùng có quyền xem material master có thể thực hiện kiểm tra như sau:

Vào tcode MM03 nhập mã vật tư .

Kiểm tra tab Work scheduling trương Workscheduling Profile đã đươc maintain đầy đủ hay

chưa.

9

4. Sau khi chạy MRP hệ thống không sinh kế hoạch mua đặc biệt (plant to

plant).

Trả lơi:

Lỗi liên quan tơi việc Material master của vật tư hay thành phẩm đó đươc maintain chưa đúng.

Ngươi dùng có quyền xem material master có thể thực hiện kiểm tra như sau:

Vào tcode MM03 nhập mã vật tư.(Áp dung vơi trương hơp mua Premix)

10

Tab MRP2 trương Special Procurement type để 40

5. Khi tạo lệnh sản xuất báo lỗi không có Recipe hoặc No routing found.

11

Trả lơi:

Lỗi liên quan tơi việc Recipe của vật tư hay thành phẩm đó chưa đươc maintain đủ hoặc đúng

ngày.

Ngươi dùng có quyền xem material master có thể thực hiện kiểm tra như sau:

Vào tcode C203 nhập công đoạn cần kiểm tra

Kiểm tra tại tab Recipe Header.

12

Ấn tiếp nút Material Assisment và thực hiện tìm kiếm vật tư xem đã có hay chưa.

13

Tab Operation đã đươc maintain hay chưa.

Nhập mã vật tư để tìm kiếm xem có lên hay không.

6. Tạo lệnh hoặc check version báo thiếu BOM.

Trả lơi:

Lỗi liên quan tơi việc BOM của thành phẩm hay bán thành phẩm đó chưa đươc maintain đủ hoặc

đúng ngày liên quan.

14

Ngươi dùng có quyền xem material master có thể thực hiện kiểm tra như sau:

Vào tcode CS03 nhập mã vật tư.

Kiểm tra lại tab Heađer và Item.

15

7. Khi tạo lệnh thấy báo no Production version found.

Trả lơi:

Lỗi liên quan tơi việc Production version của thành phẩm hay bán thành phẩm đó chưa đươc

maintain đủ hoặc đúng ngày liên quan.

Vơi thành phẩm nhiều cấp thì ở mỗi cấp có sản xuất bắt buộc phải maintain đầy đủ Production

version.

Ngươi dùng có quyền xem material master có thể thực hiện kiểm tra như sau:

Vào tcode C223 nhập mã vật tư

16

Click vào kiểm tra các thông tin.

Bấm check xem đèn báo xanh hay không.

17

8. Lỗi báo vật tư tại kho không tồn tại khi chưa extend kho

Trả lơi: Mã vật tư mơi đươc maintain trên hệ thống. Extend thêm băng cách:

Tcode MMSC điền các kho muốn extend mơi.

18

Nhập mã vật tư và nhà máy. Enter để vào màn hình tiếp theo

19

B. LỖI DEMAND QUÝ

1. Lỗi không hiện lượng vật tư tại MCEC.

Trả lơi:

Lỗi thương xảy ra do kế hoạch giả lập chưa đươc mở trên tháng mơi hoặc các thông số BOM Q

chưa đươc maintain đầy đủ.

Cách xư lý:

Kiểm tra lại kế hoạch chạy giả lập ở MS32

20

Enter để vào

Kiểm tra lại thông tin ngày chạy kế hoạch, phiên bản chạy kế hoạch và Version BOM sư dung để

chạy.

Kiểm tra lại BOM Q

21

Kiểm tra lại các thông tin bên trong BOM

Chạy lại kế hoạch MS01

22

Khi chạy trương Planning mode nhơ chọn 3 để xóa data cũ và chạy lại data mơi

Kiểm tra lại tại MCEC.

Nếu hiện thông tin 3 tháng là đúng

23

2. Cách kiểm tra lượng vật tư chạy tại MCEC.

Trả lơi:

Khi ngươi dùng chạy xong và thấy số liệu bị chênh lệch sẽ xảy ra 2 trương hơp chênh lệch.

TH1: Chệnh lệch không nhiều do mẻ trộn tự động làm tròn trên từng mã thành phẩm.

TH2: Chênh lệch lơn (nguyên nhân chắc chắn tơi từ BOM Q).

Cách kiểm tra, bóc tách từng mã vật tư theo demand tháng.

Sư dung CS12 và nhập các thông tin

24

Trương BOM Application nhơ chọn MONTH

Trương Required qty là số lương Demand đang đưa vào tại MD61

Chạy để lấy dữ liệu từng mã.

25

Tổng hơp lại lên file excel để thấy đươc dữ liệu bóc tách từ từng thành phẩm. Sư dung chức năng

xuất file excel

C. LỖI DEMAND TUẦN

1. Chạy MRP hệ thống tính cả lượng tồn kho tại kho tái chế.

Trả lơi:

Lỗi liên quan tơi việc Material master của vật tư hay thành phẩm đó đươc maintain chưa đúng.

Ngươi dùng có quyền xem material master có thể thực hiện kiểm tra như sau:

Vào tcode MM03 nhập mã vật tư.

Kiểm tra tab MRP1 trương MRP Area đươc maintain đầy đủ hay chưa.

26

Click vào Detail MRP Area sẽ thấy.

27

Đặt MRP type ND để không tinh tồn kho vật tư này vào kế hoạch.

2. Không sinh kế hoạch sản xuất sau khi chạy MRP.

Trả lơi:

Lỗi liên quan tơi việc Material master của vật tư hay thành phẩm đó đươc maintain chưa đúng.

Ngươi dùng có quyền xem material master có thể thực hiện kiểm tra như sau:

28

Vào Tcode MM03 nhập mã vật tư.

Kiểm tra tab MRP2 trương Procurement type. (phải đặt là E vơi sản xuất)

29

3. Không sinh kế hoạch mua sau khi chạy MRP (hoặc có sinh nhưng lại hiện

dấu lỗi).

Trả lơi :

Lỗi liên quan tơi việc Material master của vật tư hay thành phẩm đó đươc maintain chưa đúng.

Ngươi dùng có quyền xem material master có thể thực hiện kiểm tra như sau:

Vào tcode MM03 nhập mã vật tư

Kiểm tra tab MRP2 trương Procurement type (phải đặt là F vơi trương hơp mua ngoài)

30

D. LỖI VẬN HÀNH SAP

1. Không TECO được do còn COGI trên hệ thống.

31

Cách xư lý Clear hết COGI trươc khi TECO lệnh

Cu thể cách clear COGI đã có trong tài liệu hương dân.

Tên tài liệu: 12.Project_Mavin_PP_Production execution_WP1130_v0.1

2. Lỗi 2 chứng từ không hủy được do còn COGI (hoặc double GR).

Trương hơp này xảy ra khi thu hồi confirm trên lệnh sản xuất (nhưng tồn kho vào thơi điểm thu

hồi confirm không đủ để thu hồi chứng từ) nên lương này sẽ nhảy vào COGI.

Cách xư lý :

- Sau khi thu hồi confirm vân sẽ thấy chứng từ nhập kho treo ở đó Tiến hành confirm lần 2 và

cho nhập kho như bình thương.

Tcode CORK:

32

Nhập lệnh sản xuất để vào trong

Click vào muc Good Movements

33

- Lúc này trên màn hình COOISPI sẽ xuất hiện lương nhập kho bị tăng lên do chưa Clear COGI

treo của phần nhập kho bị thu hồi. Khi confirm lần 2 xong vào màn hình COGI để clear chứng

từ. Màn hình COOISPI sẽ mất đi lương bị treo của lần 1.

Click vào COGI muốn clear theo mã vật tư

34

Bấm Save để lưu lại.

3. Lỗi Actual Date bị sai do nhập kho nhầm vào 1 lệnh trong quá khứ .

Trả lơi:

Lỗi thương xảy ra khi ngươi dùng thực hiện thao tác nhập kho trên MIGO vơi 1 lệnh đã TECO

trong quá khứ. Sau đó mặc dù thu hồi ngay chứng từ nhập kho bị nhầm đó đi nhưng đã gây ảnh

hưởng tơi ngày actual date trên lệnh sản xuất dân tơi lỗi bên CO.

Cách xư lý :

Thực hiện 1 chứng từ nhập kho ảo và post vào đúng kì của lệnh sản xuất đó. Sau đó thực hiện

ngay thao tác thu hồi chứng từ để đổi ngày actual date trên lệnh đi.

Nhập kho ảo 1 lương băng MIGO.

35

Thu hồi ngay chứng từ đó.

4. Xử lý trường hợp lệnh sản xuất dở dang đang tiêu hao tại 1 kì và confirm

vào kì khác.

Trả lơi:

Lỗi thương xảy ra vào ngày cuối tháng vơi các lệnh sản xuất dở dang. Điển hình nhất là 1 lệnh

đươc tiêu hao vào ngày 31 cuối tháng nhưng lại confirm đầu ra vào ngày mùng 1 của tháng sau.

Cách xư lý:

Sẽ có 2 trương hơp xảy ra:

Trương hơp 1: Ngươi dùng muốn post tiêu hao vào tháng trươc đó thì thực hiện thu hồi confirm

và post lại confirm vào tháng trươc.

Tcode CORS

36

Tcode CORK

37

Điều chỉnh lại ngày confirm vào đúng kì của lệnh.

Trương hơp 2: Ngươi dùng muốn post tiêu hao vào tháng sau thì thực hiện thu hồi chứng từ tiêu

hao lệnh sản xuất đó của tháng trươc và post lại chứng từ này vào tháng sau.

Tcode MIGO

38

Nhập chứng từ muốn cancel và thực hiện post lại vào kì cũ.

5. Lỗi kế toán không đóng được kì do chưa final delivery khi nhập kho.

Trả lơi:

Lỗi thương xảy ra khi ngươi dùng thực hiện thao tác confirm thành nhiều lần vơi số lương nhỏ

hơn lương base của lệnh. Dân tơi lệnh sản xuất tự động nhận diện là confirm một phần. Việc này

39

kéo theo bên kho thành phẩm khi nhập kho từ lệnh sẽ có trạng thái là nhập kho 1 phần. Cuối

tháng kế toán thực hiện đóng kì sẽ bị lỗi do hệ thống hiểu là chưa nhập kho hết.

Vì vậy vơi các lệnh muốn nhập kho lần cuối thì thực hiện thao tác chọn trạng thái Final Delivery.

Tcode MIGO:

Nhập lệnh sản xuất, tab Order data chọn Set final delivery.

Vơi các lệnh đã nhập kho rồi nhưng lại để trạng thái nhập kho là PDLV – nhập kho 1 phần. Thì

thực hiện thao tác tich vào Final Delivery trên lệnh sản xuất.

40

Tích vào Final Delivery và bấm lưu.

6. Trường hợp sang bao với tình huống có sử dụng BIN đóng bao với số lượng

lớn và có mất chi phí sản xuất máy móc nhân công.

Trả lơi : Trương hơp có 1 lương lơn đóng bao bị nhầm và cần đóng bao lại. Ngươi dùng tạo lệnh

sản xuất đóng bao vơi mã thành phẩm đó và đưa số lương đóng bao lại vào lệnh.

Tại màn hình confirm phần Goods Movements vào xóa lương con X đi và đưa lương bao cần

đóng lại vào.

Tạo lệnh đóng bao như thông thương

Tcode COR1:

41

Tạo lệnh sản xuất và release như 1 lệnh bình thương vơi số lương yêu cầu thành phẩm băng đúng

số lương yêu cầu đóng bao mơi.

Xác nhận đầu ra băng CORK tại muc Goods Movements đưa các thông số cần điều chỉnh vào

như mã vật tư đóng bao lại và số lương bao mơi đóng lại:

42

7. Trường hợp đã tạo lệnh sản xuất nhưng phòng công thức thay đổi công thức

mới và muốn update lại các lệnh đã tạo theo BOM cũ.

Trả lơi: Sư dung chức năng Postread Masterdata.

Tại màn hình COR2

Chọn chức năng postread master data

Bấm Realease lại và lưu.

8. Trường hợp đã tạo lệnh sản xuất với mã thành phẩm lõi con X cũ nhưng

muốn tiêu hao vào con X mới hoặc thay bao bì mới.

Trả lơi: Sư dung màn hình Confirm tại muc Goodmovement

Tcode CORK xóa các dòng đã chọn. Điền các mã con X thay thế vào.

43

9. Chạy MRP(MD01N) hoặc MPS(MS01) không thay đổi kế hoạch cũ

Trả lơi: User không chọn chế độ chạy đè lên dữ liệu cũ dân tơi các dữ liệu cũ đã đươc chạy rồi sẽ

không đươc thay đổi do user không chọn thao tác này.

Cách xư lý:

Tại màn hình chạy MRP

44

Tại planning mode cần chọn 3 cho phép xóa và tạo lại dữ liệu mơi.

Tại màn hình MPS – MS01

10. Cách kiểm tra người tác động cuối cùng vào BOM khi phát hiện sai lệch.

Trả lơi: Khi phát hiện sai lệch tại BOM thì có thể kiểm tra ngươi tác động cuối cùng vào là ai tại

CS03 và thơi gian thay đổi tại ZPPQ0001.

Tcode CS03:

45

Ấn vào Header

46

Tại tab Administration Data

Xem thông tin Created by và Changed by.

11. Lỗi không đóng được lệnh sản xuất do chưa clear COGI

Trả lơi: Lệnh sản xuất sẽ sinh ra COGI trong một số trương hơp thu hồi giao dịch hoặc sai kho

dân tơi có 1 chứng từ bị treo không thể Clear. Vơi các lệnh sản xuất thế này không thể thực hiện

TECO hệ thống.

Cách xư lý: Kiểm tra lương tồn và các lỗi COGI.

Vào tcode COGI và clear nó.

47

12. Lỗi không đóng được lệnh sản xuất do chưa Update trạng thái lệnh sản xuất

trên bảng Staging.

Trả lơi: Lệnh sản xuất muốn TECO đươc phải thỏa mãn điều kiện không có COGI và lệnh sản

xuất đã đươc chạy update tại tcode ZIFPP.

Cách xư lý:

Tcode ZIFPP.

48

Chạy update lệnh sản xuất.

Kiểm tra lại trạng thái lệnh trên bảng Staging

Tcode ZPPQ0005.

49

Nếu trạng thái chuyển sang C là có thể đóng lệnh.

13. Nhập kho nhiều hơn số lượng confirm lệnh sản xuất

Từ báo cáo COOISPI chọn edit lệnh sang màn Hình COR2

50

Chọn tag Goods Receipt

Chọn tich trong ô Unlimited Overdelivery

Sau đó nhấn Save

Trương hơp sưa rồi mà vân không nhập đươc thì thay đổi cấu hình bên MM

51

E. LỖI INTERFACE

1. Khi số liệu trả về từ Scada không khớp với thực tế.

Trả lời: Hệ thống scada có liên kết vơi 2 loại cân là cân Intake và cân Batching. 2

số liệu của 2 cân này đều lưu trực tiếp lên dữ liệu của Scada và trả về SAP trực tiếp. Vì

vậy khi phát sinh vấn đề có thể xư lý băng cách can thiệp trực tiếp vào số liệu nhận về từ

Scada hoặc bỏ trạng thái Scada không cho Interface và post bù số liệu băng MIGO.

- Trường hợp cân Intake sai so với thực tế:

Trong mức cho phép.

Thương bị ảnh hưởng bởi việc tạo lệnh sản xuất trên kho 6001 cho mã AHH*.

Thực hiện confirm lệnh sản xuất vơi số lương băng đúng số cân Intake trả về.

Kiểm tra số liệu Scada trả về SAP (đã kéo về bảng Staging):

Trương thông tin Diễn giải Giá trị

Plant Mã nhà máy Điền mã nhà máy tương ứng

của nhà máy mình

Material Number Mã vật tư Điền mã vật tư đang muốn

post hoặc bỏ post (băng cách

click đúp vào dòng chọn dấu

khác )

Posting Date Ngày post chứng từ Ngày kéo cân trên Scada

52

Interface Status Trạng thái post Nhập trạng thái vật tư đã

đươc post trên SAP hay

chưa.

- S: Đã gưi

- P: Đang chơ gưi

- C: Đã hoàn thành

- N: Tắt Interface

Nhấn F8 để vào xem khi đã nhập thông tin cần dùng

Vi du vơi mã vật tư AHH0001 thì tổng số lương cân đươc trong 1 ngày đó sẽ đươc tinh tống

xuống bên dươi.

Tcode CORK:

Confirm số lương đúng như cân Intake trả về. (Thao tác như bình thương)

2. Nguyên lý TECO lệnh.

- Trạng thái LSX là NEW thì có thể TECO ngay lập tức.

Kiểm tra tại Tcode COR3

53

Ấn vào biển tương chữ I để kiểm tra trạng thái lệnh .

54

Nếu là New (nghĩa là chưa đươc sent to scada) thì đươc phép đóng lệnh ngay lập tức vì không

ảnh hưởng tơi sản xuất hay kế hoạch trên scada.

- Trạng thái lệnh là Realease và SENT to SCADA thì phải kéo trạng thái của LSX trên SCADA

trả về (Get Process Order) để update lại trạng thái thành C trên SAP thì mơi TECO đươc lệnh.

Tcode ZIFPRO

55

Chọn chức năng Get process để cập nhật trạng thái nếu lệnh này đã hoàn thành trên SCADA.

Kiểm tra lại trạng thái lệnh tại tcode ZPPQ0005.

Nếu trạng thái lệnh là C thì có thể TECO lệnh.

56

- Lệnh sản xuất trên SAP đã đẩy qua SCADA mà chưa chạy thì có thể chọn DELETE sau đó

TECO lệnh rồi chọn chức năng UPDATE TO SCADA để thực hiện xóa lệnh sản xuất trên

SCADA.

Vào tcode COR2 để điều chỉnh trạng thái lệnh

Chọn chức năng Update Process để cập nhật

57

Click vào biểu tương chữ I

58

Chọn Delete in Scada

Vào lại Tcode ZIFPP

59

Chọn chức năng Update process để cập nhật lại trạng thái mơi của lệnh lên SCADA.

Trên SCADA lúc này ấn cập nhật từ SAP thì lệnh sản xuất đó sẽ mất.

3. Cách xử lý Posting date trong quá khứ khi không đủ tồn.

- Chuyển kho trên SCADA sẽ đẩy sang SAP kèm theo ngày hạch toán chứng từ.

Tcode: ZPPQ0006

60

- Nếu muốn thu hồi chứng từ trong quá khứ thì phải đảm bảo lương tồn tại thơi điểm hiện tại đủ

để thu hồi chứng từ đó về.

Kiểm tra băng MB51 hoặc MMBE. Miễn lương tồn hiện tại trên hệ thống còn đủ cho ngày post

chứng từ thì sẽ đươc phép post trong quá khứ vơi Kho đó.

- Các lệnh chuyển intake như số âm, nươc, mã dummy sẽ không interface trên SAP.

61

4. Cách hiệu chỉnh cân batching.

Diễn giải

Kiểm tra số liệu cân Batching: Sản xuất kiểm tra số liệu tiêu hao cân batching vào lệnh

có đúng vơi số liệu tiêu hao thực tế không (đặc biệt các lệnh vận hành và QC có báo cáo

ghi nhận sai trong quá trình vận hành thực tế). QC sẽ hỗ trơ về mặt kiểm soát cùng để đảm

bảo về mặt số liệu công thức và chất lương của thành phẩm.

Post số liệu sai batching: khi ghi nhận đươc lệnh có số liệu sai sản xuất ghi lại số lệnh và

số sai đó và sẽ tiếp tuc post giá trị cân batching đó.

Trương hơp số liệu ghi nhận sai thì sẽ tiến hành báo kho số chứng từ và kho sẽ hủy

chứng từ tiêu hao đó

Trương hơp tiêu hao thiếu không cần hủy chứng từ mà sẽ tiêu hao bổ sung ở bươc

kế tiếp (CORK)

Tiêu hao vào lệnh theo số liệu đúng (CORK): sau khi Kho hủy xong chứng từ, sản xuất

sẽ sư dung Tcode CORK để tiêu hao lại số lương nguyên vật liệu đúng vào lệnh.

Check số liệu và đóng lệnh: Trươc khi Kế toán thực hiện nghiệp vu đóng lệnh về mặt kế

toán thì các lệnh của sản xuất phải để ở trạng thái TECO. Kế toán đươc cung cấp thông tin

ghi nhận có vấn đề này của sản xuất vơi sự hỗ trơ và xác nhận của QC sẽ tiến hành kiểm

tra lại tiêu hao và bất thương theo lệnh này trươc khi đóng lệnh (Teco Bussiness).

KIỂM TRA SỐ LIỆU CÂN

BATCHING

POST SỐ LIỆU SAI BATCHING

HỦY CHỨNG TỪ XUẤT TIÊU HAO

TIÊU HAO VÀO LỆNH THEO SỐ

LIỆU ĐÚNG (CORK)

CHECK SỐ LIỆU VÀ ĐÓNG LỆNH

SX(QC HỖ TRỢ)

SX

KHO

SX

KẾ TOÁN (SX+QC HỖ TRỢ)

Tiêu hao

thiếu

62

Trương hơp sai do sai thành phần BOM không thể tiêu hao đươc (do sai BOM khi ban

hành lệnh sản xuất) thì sản xuất sẽ điền đủ các thông tin theo bảng sau và gưi lại coreteam

làm nhiệm vu hiệu chỉnh batching:

Số lệnh sản xuất Tên nguyên liệu Tiêu hao trên

SCADA

Tiêu hao trên

Bảng Stagging

Tiêu hao thực tế

vào lệnh sản

xuất

5. Số liệu cân Intake bị sai số.

Trả lơi :

Cân intake có thể bị sai hoặc do lỗi truyển dữ liệu của SAP hoặc Scada.

Kiểm tra tại Tcode ZPPQ0006

63

Thực hiện điều chỉnh băng tcode ZPPI045INB.

6. Số liệu cân Batching bị sai số.

Trả lơi: Cân Batching có thể bị sai số hoặc do lỗi truyền dữ liệu của SAP hoặc Scada.

Kiểm tra tại Tcode ZPPQ0007

64

Thực hiện điều chỉnh băng tcode ZPPI044INB.

7. Lỗi Double chứng từ do scada hoặc do hệ thống interface.

Trả lơi:

Trương hơp 1: double chứng từ do hệ thống interface. 1 lệnh sản xuất sẽ xuất hiện 2 chứng từ

tiêu hao vào lệnh.

65

Trương hơp 2: 1 chứng từ xuất hiện tiêu hao vật tư 2 lần do lỗi của Scada.

Cách xư lý:

Trương hơp 1:

Thu hồi 1 trong 2 chứng từ băng MIGO

Trương hơp 2:

Thu hồi chứng từ đó và lọc lại những số liệu đúng. Tiêu hao lại băng CORK

66

Sau đó tiến hành confirm lại băng

Tcode CORK

67

8. Lỗi màn hình post cân batching bị thiếu dữ liệu .

Trả lơi:

Lỗi thương xảy ra do sư dung hệ thống SAP phiên bản mơi trên window 7. Thanh lăn sẽ bị ẩn

phia ngoài cùng bên phải.

Cách xư lý:

Kéo thanh lăn chuột hết sang bên phải. sẽ nhìn thầy 1 thanh lăn chuột nữa ẩn ở màn hình bên

trong.

68

9. Lỗi tiêu hao nhầm lượng AHH trên Scada dẫn tới 1 chuỗi thực hiện sai theo.

Trả lơi:

Lỗi thương xảy ra do khi thực hiện tiêu hao. Ngươi dùng chọn nhầm mã vật tư khác. Dân tơi khi

thực hiện lệnh sản xuất trộn hỗn hơp trên kho tái chế bị sai theo.

Cách xư lý:

Thu hồi lại chứng từ tiêu hao đã post. Thực hiện ngươc lại toàn bộ các quy trình sai đã làm. Làm

đúng lại và tiêu hao lại cho đúng.

Tcode MIGO thu hồi chứng từ cũ

69

Tcode CORS để thu hồi confirm lương AHH bị sai

Thực hiện lại thao tác và post lại băng ZPPI0044

70

10. Lệnh sản xuất có sản xuất trên thực tế nhưng Scada không ghi nhận và

không có thông tin lưu lại.

Trả lơi: Trương hơp xảy ra khi Scada bị lỗi gì đó mà hoàn toàn không lưu lại bất kì 1 dữ liệu nào

của sản xuất. Ngươi dùng sư dung chức năng Backflush để lệnh sản xuất tự động truyền các vật

tư tiêu hao theo đúng định mức lên màn hình confirm.

Bật chức năng backflush trên từng mã con băng COR2

Chọn Material List

71

Tich toàn bộ vật tư cho phép backflush

Tiến hành xác nhận lại băng CORK.

Tại màn hình Goods Movement trong CORK sẽ thấy toàn bộ các vật tư đã bật backflush sẽ hiện

lên theo đúng lương yêu cầu tiêu hao.

11. Cân batching bị dao động và truyền tín hiệu về trong khi BIN thực tế đã hết

vật tư.

72

Trả lơi : Lỗi thương xảy ra khi cân bị dao động và vân ghi nhận tin hiệu cân về SCADA trong

khi không có vật tư đươc nhả xuống cân batching.

Cách xư lý:

Sư dung Tcode ZPPI044INB để tắt hoặc điều chỉnh những số liệu chưa đúng.

Đưa lương AHH và các lệnh sản xuất vào

Tại cột IF STT chuyển toàn bộ thành N để tắt Interface.

73

12. Cách post thêm vật tư tiêu hao trường hợp hệ thống Scada đẩy dữ liệu bị sai

Trả lơi: Hệ thống Scada thương ghi nhận sai 1 lương nhỏ hoặc do các cảm biến trên máy không

nhận diện đủ về vật tư truyền qua dân tơi thiếu vật tư.

Cách xư lý:

Sư dung Tcode CORK:

Enter để vào màn hình tiếp theo

74

Vào muc Goods Movements để nhập các vật tư muốn tiêu hao thêm và xóa bỏ dòng vật tư nhập

kho của con X.

75

Click đánh dấu vào đầu dòng và xóa dòng đó đi.

13. Cách post và điều chỉnh lại lượng chứng từ cũ sau điều chỉnh sai từ cân

batching.

Trả lơi: Trương hơp dữ liệu của Doc tiêu hao vào lệnh hoàn toàn sai. Có thể dùng MIGO để tiêu

hao lại dữ liệu vào lệnh đó và điều chỉnh các thông số trên MIGO. Hạn chế đươc các thao tác.

Tcode MIGO hủy chứng từ cũ

76

Post lại chinh số chứng từ đó và thay đổi ngày posting date.

14. Lỗi thiếu vật tư khi post cân batching (do chưa post cân intake)

Trả lơi: khi tiêu hao vật tư tại cân batching mà cân intake chưa đươc post chuyển kho đầy đủ so

vơi thực tế sẽ dân tơi vật tư trên kho sản xuất trên hệ thống sẽ bị hết. Vì vậy hệ thống post cân

batching sẽ treo lại ở lỗi này.

Xư lý băng cách post cân intake

Tcode: ZPPI0045

15. Post cân intake hoặc batching trong quá khứ nhưng không post được do

thiếu vật tư.

Trả lơi: Khi post cân batching thương bị thiếu kho do chênh lệch dữ liệu giữa thực tế và hệ

thống. Lúc này phải rà lại toàn bộ việc chuyển kho và tiêu hao của vật tư này vơi thực tế xem đã

đúng hay chưa. Thiếu ở đâu bù ở đó vơi nghiệp vu điều chỉnh chênh lệch của kho và sưa lỗi.

77

Cân chỉ post đươc khi lương tồn đã đủ. Kiểm tra tại MMBE

16. Lỗi user bị treo tại màn hình post cân batching dẫn tới không post được.

Trả lơi: Lỗi xảy ra khi có 1 user khác vào sư dung tcode và thoát ra. Nhưng hệ thống vân treo

trạng thái của user đó tại màn hình post cân.

78

Cách xư lý: Vào tcode SM04 (Áp dung vơi những user có quyền này) và xóa hoạt động của user

đang treo tại màn hình đó.

F. LỖI KHÁC

79

1. Trường hợp cân intake và batching có sự chênh lệnh khi cân con AHH.

Tương tự với trường hợp khối lượng AHH thực tế bị lệch so với cân trên

Scada.

Trả lơi: Khi cân Intake và batching có sự chênh lệch. Lương trộn AHH sẽ đươc chọn cho cân có

khối lương cân đươc lơn hơn để đưa vào kho 6001. Lúc này mơi post intake và batching sẽ

không sinh lỗi.

Confirm thêm lương thiếu AHH nếu cần thiết tại màn hình CORK

2. Không upload hoặc tải về bằng MD79 được. (Office chưa Active)

Trả lơi: Khi down về máy sẽ xảy ra lỗi không hiển thị gì trên màn hình. Hoặc có báo success

nhưng không nảy lên cưa sổ excel để thao tác. Lúc này lỗi năm ở hệ thống Window chưa đươc

Active.

Cách xư lý: Unlock office để nhận hiển thị dữ liệu. Hoặc thực hiện tải về băng Tcode

ZPPC0041.

80

3. Lỗi dấu chấm dấu phẩy ngược nhau giữa SAP và Excel.

Trả lơi: Khi upload demand lên hệ thống. Thương sẽ bị sai số do hệ thống SAP và Excel bị

ngươc dấu chấm dấu phẩy. Mặc định nên để dấu phẩy phân cách hàng thập phân và dấu chấm

phân cách hàng nghìn.

Cách xư lý:

Đặt trạng thái mặc định của window như trên.

Vào màn hình Control panel chọn:

Chọn biểu tương Clock

81

Chọn Region

Chọn tab Formats

82

Đổi dấu chấm phẩy

83

Decimal symbol là phân cách dấu thập phân (nên để dấu phẩy)

Digit Grouping symbol là phân cách nhóm số hàng nghìn (nên để dấu chấm)