129
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 12 1. Gii thiu chung nhim v................................................................................................ 12 2. Thuyết minh tóm tt vtình hình thc hin nhim v....................................................... 15 CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC.................................................................. 18 1. Tổng quan vị trí quan trắc chất lượng nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh. ........................................................................................................... 18 2. Thông số quan trắc: ............................................................................................................ 37 3. Thiết bị quan trắc và phân tích: ......................................................................................... 38 4. Phương pháp lấy mu, bo qun và vn chuyn mu ........................................................ 40 5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghim ............ 40 6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường ................................................................... 42 CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT, NƯỚC BIỂN VEN BỜ VÀ KHÔNG KHÍ XUNG QUANH ............................................................................................................ 47 1. Chất lượng môi trường nước mặt....................................................................................... 47 1.1. Chất lượng nước sông Cái: ............................................................................................. 47 1.2. Chất lượng nước sông Lu: .............................................................................................. 51 1.3. Chất lượng nước sông Quao: .......................................................................................... 55 1.5. Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang): ............................................................ 61 1.6. Kênh Bắc - Nhánh Ninh Hải: .......................................................................................... 65 1.7. Kênh tiêu cầu Ngòi (Kênh Bắc - nhánh Ninh Hải): ........................................................ 68 1.8. Suối cạn, sông Than: ....................................................................................................... 72 1.9. Chất lượng nước Hồ: ...................................................................................................... 76 1.10. Dự báo chất lượng nước mặt năm 2019: ...................................................................... 79 2. Chất lượng nước dưới đất: ................................................................................................. 80 2.1 Chất lượng nước dưới đất tại khu dân cư, khai thác khoáng sản, khu nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh: .................................................................................................................... 80 2.2 Chất lượng nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ: ........................................ 83 2.2.1 Khu vực bên trong đồng muối Quán Thẻ ..................................................................... 83 2.2.2. Khu vực bên ngoài đồng muối Quán Thẻ .................................................................... 85 3. Chất lượng nước biển ven bờ ............................................................................................. 87 3.1 Cảng cá Đông Hải: ........................................................................................................... 87 3.2. Cảng cá Cà Ná: ............................................................................................................... 89 3.3. Cảng cá Ninh Chữ:.......................................................................................................... 91 3.4. Cảng cá Mỹ Tân: ............................................................................................................. 93 3.5. Nước biển ven bờ tại các Khu du lịch: ........................................................................... 95 4. Chất lượng không khí xung quanh: ................................................................................. 101 4.1 Chất lượng môi trường không khí nền:.......................................................................... 101 4.2 Chất lượng môi trường không khí tác động: .................................................................. 102 4.2.1 Kết quả quan trắc tại các khu dân cư: ......................................................................... 102 4.2.2 Kết quả quan trắc tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: ....................... 104 4.2.3 Kết quả quan trắc tại khu du lịch: ............................................................................... 106 4.2.4 Kết quả quan trắc tại khu vực giao thông: .................................................................. 108 4.2.5 Kết quả quan trắc tại khu vực khai thác khoáng sản: ................................................. 110 4.2.6 Kết quả quan trắc tại khu vực các cảng cá: ................................................................. 112

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

1

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 12 1. Giới thiệu chung nhiệm vụ ................................................................................................ 12 2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ ....................................................... 15

CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC .................................................................. 18 1. Tổng quan vị trí quan trắc chất lượng nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và

không khí xung quanh. ........................................................................................................... 18 2. Thông số quan trắc: ............................................................................................................ 37 3. Thiết bị quan trắc và phân tích: ......................................................................................... 38 4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu ........................................................ 40 5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm ............ 40 6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường ................................................................... 42

CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG

MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT, NƯỚC BIỂN VEN BỜ VÀ KHÔNG

KHÍ XUNG QUANH ............................................................................................................ 47

1. Chất lượng môi trường nước mặt....................................................................................... 47

1.1. Chất lượng nước sông Cái: ............................................................................................. 47 1.2. Chất lượng nước sông Lu: .............................................................................................. 51 1.3. Chất lượng nước sông Quao: .......................................................................................... 55 1.5. Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang): ............................................................ 61 1.6. Kênh Bắc - Nhánh Ninh Hải: .......................................................................................... 65 1.7. Kênh tiêu cầu Ngòi (Kênh Bắc - nhánh Ninh Hải): ........................................................ 68 1.8. Suối cạn, sông Than: ....................................................................................................... 72 1.9. Chất lượng nước Hồ: ...................................................................................................... 76 1.10. Dự báo chất lượng nước mặt năm 2019: ...................................................................... 79 2. Chất lượng nước dưới đất: ................................................................................................. 80 2.1 Chất lượng nước dưới đất tại khu dân cư, khai thác khoáng sản, khu nuôi trồng thủy sản

trên địa bàn tỉnh: .................................................................................................................... 80 2.2 Chất lượng nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ: ........................................ 83 2.2.1 Khu vực bên trong đồng muối Quán Thẻ ..................................................................... 83

2.2.2. Khu vực bên ngoài đồng muối Quán Thẻ .................................................................... 85 3. Chất lượng nước biển ven bờ ............................................................................................. 87 3.1 Cảng cá Đông Hải: ........................................................................................................... 87 3.2. Cảng cá Cà Ná: ............................................................................................................... 89 3.3. Cảng cá Ninh Chữ: .......................................................................................................... 91 3.4. Cảng cá Mỹ Tân: ............................................................................................................. 93 3.5. Nước biển ven bờ tại các Khu du lịch: ........................................................................... 95 4. Chất lượng không khí xung quanh: ................................................................................. 101 4.1 Chất lượng môi trường không khí nền:.......................................................................... 101 4.2 Chất lượng môi trường không khí tác động: .................................................................. 102 4.2.1 Kết quả quan trắc tại các khu dân cư: ......................................................................... 102 4.2.2 Kết quả quan trắc tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: ....................... 104 4.2.3 Kết quả quan trắc tại khu du lịch: ............................................................................... 106 4.2.4 Kết quả quan trắc tại khu vực giao thông: .................................................................. 108 4.2.5 Kết quả quan trắc tại khu vực khai thác khoáng sản: ................................................. 110 4.2.6 Kết quả quan trắc tại khu vực các cảng cá: ................................................................. 112

Page 2: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

2

4.2.7 Kết quả quan trắc tại các khu vực xử lý chất thải: ...................................................... 114 4.2.8. Kết quả quan trắc tại bệnh viện tỉnh Ninh Thuận: .................................................... 116

CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC ..................................... 118 1. Kết quả QA/QC hiện trường: ........................................................................................... 118 1.1. Nước sông Cái, sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc: ....................................... 118 1.2 Suối cạn, sông Than: ...................................................................................................... 119 1.3 Nước hồ .......................................................................................................................... 120 1.4 Nước dưới đất: ............................................................................................................... 120 1.5 Nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ: ........................................................ 121 2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm: ........................................................................ 123

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 125 1. Kết luận ............................................................................................................................ 126 2. Kiến nghị: ......................................................................................................................... 128

Page 3: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

3

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

QA/QC : Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng

DO : Oxy hòa tan

TSS : Tổng chất rắn lơ lửng

Fe : Sắt

PO43-

: Photphat

Pb : Chì

As : Arsen

Hg : Thủy ngân

NH4+ : Amoni

NO2- : Nitrit

NO3- : Nitrat

BOD5 (200C

) : Nhu cầu oxy sinh học

COD : Nhu cầu oxy hóa học

Cl- : Clorua

QCVN 08-MT:2015/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

QCVN 09-MT:2015/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới

đất

QCVN 10-MT:2015/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển

QCVN 05:2013/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh

QCVN 26:2010/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

UBND : Uỷ ban nhân dân

KCN : Khu công nghiệp

CCN : Cụm công nghiệp

LN : Làng nghề

KS : Khoáng sản

Page 4: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

4

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Khối lượng công việc thực hiện ............................................................................... 13

Bảng 2: Số lượng các điểm quan trắc theo khu vực .............................................................. 15

Bảng 3: Danh mục điểm quan trắc nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí

xung quanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ............................................................................. 18

Bảng 4: Số lượng mẫu của các đợt quan trắc ....................................................................... 36

Bảng 5: Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm ............................................... 38

Bảng 6: Phương pháp đo tại hiện trường ............................................................................... 41

Bảng 7: Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ...................................................... 41

Bảng 8: Tiêu chí kiểm soát của các thông số ......................................................................... 44

Bảng 9: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường (RPD%) tại cầu Ninh Bình: ..................... 118

Bảng 10: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại Cầu Đạo Long 1 (S7) ........................ 118

Bảng 11: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại vị trí quan trắc trên mương Bầu, cách vị

trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận 42 m về phía hạ nguồn (B13) ....................... 119

Bảng 12: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại vị trí quan trắc của ............................ 120

Bảng 13: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại hồ Tân Giang (NH03) ....................... 120

Bảng 14: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường của nước dưới đất ................................... 120

Bảng 15: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường của nước dưới đất xung quanh đồng muối

Quán Thẻ .............................................................................................................................. 121

Bảng 16: Kết quả QA/QC hiện trường tại vị trí giữa trạm điều hành và xăng dầu Trung Tín

khi triều xuống (cảng cá Cà Ná) .......................................................................................... 121

Bảng 17: Kết quả QA/QC hiện trường tại cầu Đá Bạc khi triều xuống (Cảng cá Đông Hải)

.............................................................................................................................................. 122

Bảng 18 Kết quả QA/QC hiện trường tại cầu Tri Thủy (cảng cá Ninh Chữ) .................... 122

Bảng 19 Kết quả QA/QC hiện trường tại khu nuôi tôm An Hải ........................................ 122

Bảng 20 Kết quả QA/QC hiện trường tại Khu du lịch Vĩnh Hy ........................................ 122

Bảng 21 Kết quả QA/QC hiện trường tại Khu nuôi tôm Mỹ Tường .................................. 123

Bảng 22: Đánh giá kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm năm 2018.............................. 124

Page 5: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

5

DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên sông Cái năm 2018 ........................................ 49

Hình 1.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên sông Cái năm 2018 ........................................ 49

Hình 1.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên sông Cái năm 2018 ...................................... 49

Hình 1.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên sông Cái năm 2018 ............................... 49

Hình 1.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên sông Cái năm 2018 .................................. 49

Hình 1.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên sông Cái năm 2018...................................... 49

Hình 1.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên sông Cái năm 2018 ..................................... 49

Hình 1.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên sông Cái năm 2018 .......................................... 49

Hình 1.9: Diễn biến giá trị thông số Pb trên sông Cái năm 2018 ......................................... 50

Hình 1.10: Diễn biến giá trị thông số As trên sông Cái năm 2018 ........................................ 50

Hình 1.11: Diễn biến giá trị thông số Hg trên sông Cái năm 2018 ....................................... 50

Hình 1.12: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên sông Cái năm 2018 .................................. 50

Hình 1.13: Diễn biến giá trị thông số COD trên sông Cái năm 2018 .................................... 50

Hình 1.14: Diễn biến giá trị thông số Coliform trên sông Cái năm 2018.............................. 50

Hình 1.15: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại các vị trí cuối nguồn sông Cái năm 2018.. 51

Hình 2.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên sông Lu năm 2018 .......................................... 53

Hình 2.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên sông Lu năm 2018 .......................................... 53

Hình 2.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên sông Lu năm 2018 ........................................ 53

Hình 2.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên sông Lu năm 2018 ................................. 53

Hình 2.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên sông Lu năm 2018 .................................... 53

Hình 2.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên sông Lu năm 2018 ....................................... 53

Hình 2.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên sông Lu năm 2018 ...................................... 54

Hình 2.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên sông Lu năm 2018 ........................................... 54

Hình 2.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên sông Lu năm 2018 ...................................... 54

Hình 2.10: Diễn biến giá trị thông số COD trên sông Lu năm 2018 ..................................... 54

Hình 2.11: Diễn biến giá trị thông số coliform trên sông Lu năm 2018................................ 54

Hình 3.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên sông Quao năm 2018 ...................................... 56

Hình 3.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên sông Quao năm 2018 ..................................... 56

Hình 3.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên sông Quao năm 2018 .................................... 56

Hình 3.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên sông Quao năm 2018 ............................. 56

Hình 3.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên sông Quao năm 2018 ................................ 57

Hình 3.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên sông Quao năm 2018 .................................. 57

Hình 3.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên sông Quao năm 2018 .................................. 57

Hình 3.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên sông Quao năm 2018 ....................................... 57

Hình 3.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên sông Quao năm 2018 ................................. 57

Hình 3.10: Diễn biến giá trị thông số COD trên sông Quao năm 2018 ................................. 57

Hình 3.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform trên sông Quao năm 2018 .......................... 58

Hình 4.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên kênh Nam năm 2018 ....................................... 59

Hình 4.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên kênh Nam vào năm 2018 ............................... 59

Hình 4.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên kênh Nam năm 2018 ..................................... 60

Hình 4.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên kênh Nam năm 2018.............................. 60

Hình 4.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên kênh Nam năm 2018 ................................. 60

Hình 4.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên kênh Nam năm 2018 ................................... 60

Hình 4.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên kênh Nam năm 2018 .................................. 60

Hình 4.8: Diễn biến giá trị thông số Sắt trên kênh Nam năm 2018 ....................................... 60

Hình 4. 9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên kênh Nam năm 2018 ................................. 60

Hình 4. 10: Diễn biến giá trị thông số COD trên kênh Nam năm 2018 ................................ 60

Page 6: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

6

Hình 4.11: Diễn biến giá trị thông số ..................................................................................... 61

Hình 5.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ........... 63

Hình 5.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 .......... 63

Hình 5.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ......... 63

Hình 5.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 .. 63

Hình 5.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ..... 63

Hình 5.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ....... 63

Hình 5.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ....... 64

Hình 5.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ............ 64

Hình 5.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ...... 64

Hình 5.10: Diễn biến giá trị thông số COD trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ..... 64

Hình 5.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 64

Hình 6.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 .............. 66

Hình 6.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ............. 66

Hình 6.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ............ 66

Hình 6.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 .... 66

Hình 6.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ........ 67

Hình 6.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 .......... 67

Hình 6.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ......... 67

Hình 6.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 .............. 67

Hình 6.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ......... 67

Hình 6.10: Diễn biến giá trị thông số COD trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ........ 67

Hình 6.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 .. 68

Hình 7. 1: Diễn biến giá trị thông số pH trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 ........................ 69

Hình 7. 2: Diễn biến giá trị thông số DO trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 ....................... 69

Hình 7. 3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 ...................... 70

Hình 7. 4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 . 70

Hình 7.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 ................... 70

Hình 7.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 ..................... 70

Hình 7. 7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 .................... 70

Hình 7. 8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ............. 70

Hình 7. 9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ........ 70

Hình 7. 10: Diễn biến giá trị thông số COD trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ....... 70

Hình 7.11: Diễn biến giá trị thông số coliform trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ... 71

Hình 8.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên suối cạn, sông Than năm 2018 ....................... 73

Hình 8.2: Diễn biến giá trị thông số DO suối cạn, sông Than năm 2018 .............................. 73

Hình 8.3: Diễn biến giá trị thông số TSS suối cạn, sông Than năm 2018 ............................. 73

Hình 8.4: Diễn biến giá trị thông số Sắt suối cạn, sông Than năm 2018 .............................. 73

Hình 8.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni suối cạn, sông Than năm 2018 ....................... 73

Hình 8.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit suối cạn, sông Than năm 2018 ........................... 73

Hình 8.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat suối cạn, sông Than năm 2018 .......................... 74

Hình 8.8: Diễn biến giá trị thông số BOD5 suối cạn, sông Than năm 2018 ......................... 74

Hình 8.9: Diễn biến giá trị thông số COD suối cạn, sông Than năm 2018 ........................... 74

Hình 8.10: Diễn biến giá trị thông số tổng dầu mỡ suối cạn, sông Than năm 2018 ............. 74

Hình 8.11: Diễn biến giá trị thông số tổng Crom suối cạn, sông Than năm 2018 ............... 74

Hình 8.12: Diễn biến giá trị thông số Đồng suối cạn, sông Than năm 2018 ......................... 74

Hình 8.13: Diễn biến giá trị thông số Coliform suối cạn, sông Than năm 2018 ................... 75

Hình 9.1: Diễn biến giá trị thông số pH nước hồ năm 2018 .................................................. 77

Page 7: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

7

Hình 9.2: Diễn biến giá trị thông số DO nước hồ năm 2018 ................................................. 77

Hình 9. 3: Diễn biến giá trị thông số TSS nước hồ năm 2018 ............................................... 77

Hình 9. 4: Diễn biến giá trị thông số sắt nước hồ năm 2018 ................................................. 77

Hình 9. 5: Diễn biến giá trị thông số Phosphat nước hồ năm 2018 ...................................... 77

Hình 9. 6: Diễn biến giá trị thông số Asen nước hồ năm 2018 ............................................. 77

Hình 9. 7: Diễn biến giá trị thông số Amoni nước hồ năm 2018 ......................................... 78

Hình 9. 8: Diễn biến giá trị thông số nitrit nước hồ năm 2018 .............................................. 78

Hình 9. 9: Diễn biến giá trị thông số nitrat nước hồ năm 2018 ............................................. 78

Hình 9. 10: Diễn biến giá trị thông số BOD5 nước hồ năm 2018 ......................................... 78

Hình 9. 11: Diễn biến giá trị thông số COD nước hồ năm 2018 ........................................... 78

Hình 9. 12: Diễn biến giá trị thông số Coliform nước hồ năm 2018 ..................................... 78

Hình 10.1: Diễn biến giá trị thông số pH nước dưới đất năm 2018 ...................................... 81

Hình 10.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua nước dưới đất năm 2018 ................................ 81

Hình 10.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng nước dưới đất năm 2018 .............................. 81

Hình 10.4: Diễn biến giá trị thông số chỉ số pecmaganat nước dưới đất năm 2018 .............. 81

Hình 10.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni nước dưới đất năm 2018 ................................ 81

Hình 10.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrat nước dưới đất năm 2018 .................................. 81

Hình 10.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrit nước dưới đất năm 2018 .................................. 82

Hình 10.8: Diễn biến giá trị thông số nitrit nước dưới đất năm 2018 ................................... 82

Hình 10.9: Diễn biến giá trị thông số Asen nước dưới đất năm 2018 ................................... 82

Hình 10.10: Diễn biến giá trị thông số Sunphat nước dưới đất năm 2018 ............................ 82

Hình 10.11: Diễn biến giá trị thông số TDS nước dưới đất năm 2018 ............................ 82

Hình 10.12: Diễn biến giá trị thông số Coliform nước dưới đất năm 2018 .................... 82

Hình 11.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại thôn Quán Thẻ 1 năm 2018 ............................. 84

Hình 11.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại thôn Quán Thẻ 1 năm 2017 ....................... 84

Hình 11. 3: Diễn biến giá trị thông số Độ cứng tại thôn Quán Thẻ 1 năm 2018 ................... 84 Hình 12.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm 2018 85

Hình 12.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm

2018 ........................................................................................................................................ 85

Hình 12.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm

2018 ........................................................................................................................................ 85

Hình 13.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại xã Phước Nam năm 2018. ............................... 86

Hình 13.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại xã Phước Nam năm 2018 .......................... 86

Hình 13.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng tại xã Phước Nam năm 2018 ........................ 86

Hình 14.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại xã Phước Ninh năm 2018 ................................ 87

Hình 14.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại xã Phước Ninh năm 2018.......................... 87

Hình 14.3: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại xã Phước Ninh năm 2018.......................... 87

Hình 15.1: Diễn biến giá trị thông số pH cảng cá Đông Hải năm 2018 ................................ 88

Hình 15.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni cảng cá Đông Hải năm 2018 .......................... 88

Hình 15.3: Diễn biến giá trị thông số Phosphat cảng cá Đông Hải năm 2018 ..................... 88

Hình 15.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng cá Đông Hải năm 2018 ................................ 88

Hình 15.5: Diễn biến giá trị thông số Coliform cảng cá Đông Hải năm 2018 ...................... 89

Hình 16.1: Diễn biến giá trị thông số pH cảng cá Cà Ná năm 2018 ..................................... 90

Hình 16.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni cảng cá Cà Ná năm 2018 ............................... 90

Hình 16.3: Diễn biến giá trị thông số Phosphat cảng cá Cà Ná năm 2018 ........................... 90

Hình 16.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng cá Cà Ná năm 2018 ...................................... 90

Hình 16.5: Diễn biến giá trị thông số coliform cảng cá Cà Ná năm 2018............................. 91

Hình 17.1: Diễn biến giá trị thông số pH cảng cá Ninh Chữ năm 2018 ................................ 92

Page 8: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

8

Hình 17.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni cảng cá Ninh Chữ năm 2018 ......................... 92

Hình 17.3: Diễn biến giá trị thông số Phosphat cảng cá Ninh Chữ năm 2018 ..................... 92

Hình 17.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng cá Ninh Chữ năm 2018 ................................ 92

Hình 17.5: Diễn biến giá trị thông số Coliform cảng cá Ninh Chữ năm 2018 ...................... 93

Hình 18.1: Diễn biến giá trị thông số pH cảng cá Mỹ Tân năm 2018 .................................. 94

Hình 18.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni cảng cá Mỹ Tân năm 2018............................. 94

Hình 18.3: Diễn biến giá trị thông số Phosphat cảng cá Mỹ Tân năm 2018 ........................ 94

Hình 18.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng cá Mỹ Tân năm 2018 ................................... 94

Hình 18. 5: Diễn biến giá trị thông số coliform cảng cá Mỹ Tân năm 2018 ......................... 95

Hình 19.1: Diễn biến giá trị thông số pH các khu du lịch năm 2018 ................................... 96

Hình 19.2: Diễn biến giá trị thông số DO các khu du lịch năm 2018 ................................... 96

Hình 19.3: Diễn biến giá trị thông số TSS các khu du lịch năm 2018 .................................. 96

Hình 19.4: Diễn biến giá trị thông số Amoni các khu du lịch năm 2018 .............................. 96

Hình 19.5: Diễn biến giá trị thông số Phosphat các khu du lịch năm 2018 .......................... 97

Hình 19.6: Diễn biến giá trị thông số sắt các khu du lịch năm 2018 ..................................... 97

Hình 20.1: Diễn biến giá trị thông số pH các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018 ................ 99

Hình 20.2: Diễn biến giá trị thông số DO .............................................................................. 99

Hình 20.3: Diễn biến giá trị thông số TSS các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018 .............. 99

Hình 20.4: Diễn biến giá trị thông số Amoni các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018 .......... 99

Hình 20.5: Diễn biến giá trị thông số Phosphat các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018 .... 100

Hình 20.6: Diễn biến giá trị thông số sắt các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018 .......... Error!

Bookmark not defined. Hình 21.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018

.............................................................................................................................................. 101

Hình 21.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018

.............................................................................................................................................. 101

Hình 21.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018

.............................................................................................................................................. 102

Hình 21.4: Diễn biến giá trị thông số CO môi trường nền môi trường nền năm 2018 ....... 102

Hình 21.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại tại các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018

.............................................................................................................................................. 102

Hình 21.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn môi trường nền môi trường nền năm 2018 102

Hình 22.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018 ..... 103

Hình 22.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018 ... 103

Hình 22.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018.... 103

Hình 22.4: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018 ...... 103

Hình 22.5: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018 .... 104

Hình 22.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018

.............................................................................................................................................. 104

Hình 23.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng

nghề năm 2018 ..................................................................................................................... 105

Hình 23.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng

nghề năm 2018 ..................................................................................................................... 105

Hình 23.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng

nghề năm 2018 ..................................................................................................................... 105

Hình 23.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng

nghề năm 2018 ..................................................................................................................... 105

Page 9: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

9

Hình 23.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng

nghề năm 2018 ..................................................................................................................... 106

Hình 23.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,

làng nghề năm 2018 ............................................................................................................. 106

Hình 24.1: Diễn biến giá trị thông số bụi (TSP) tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018

.............................................................................................................................................. 107

Hình 24.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018 .. 107

Hình 24.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018 .. 107

Hình 24.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018 .... 107

Hình 24.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018 .... 107

Hình 24.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018

.............................................................................................................................................. 107

Hình 25.1: Diễn biến giá trị thông số bụi (TSP) tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông

năm 2018 .............................................................................................................................. 109

Hình 25.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm

2018 ...................................................................................................................................... 109

Hình 25.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm

2018 ...................................................................................................................................... 109

Hình 25.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm

2018 ...................................................................................................................................... 109

Hình 25.5: Diễn biến giá trị thông số O3 ............................................................................. 109

Hình 25.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông

năm 2018 .............................................................................................................................. 109

Hình 26.1: Diễn biến giá trị thông số TSP tại các vị trí khu vực khai thác khoáng sản năm

2018 ...................................................................................................................................... 111

Hình 26.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí khu vực khai thác khoáng sản năm

2018 ...................................................................................................................................... 111

Hình 26.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng

sản năm 2018 ...................................................................................................................... 111

Hình 26.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng

sản năm 2018 ...................................................................................................................... 111

Hình 26.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng

sản năm 2018 ...................................................................................................................... 111

Hình 26.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu vực khai thác

khoáng sản năm 2018.......................................................................................................... 111

Hình 27.1: Diễn biến giá trị thông số bụi (TSP) tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm

2018 ...................................................................................................................................... 113

Hình 27.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018

.............................................................................................................................................. 113

Hình 27.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018

.............................................................................................................................................. 113

Hình 27.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018

.............................................................................................................................................. 113

Hình 27.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018

.............................................................................................................................................. 113

Hình 27.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm

2018 ...................................................................................................................................... 113

Hình 28.1: Diễn biến giá trị thông số TSP tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018 115

Page 10: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

10

Hình 28.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018 115

Hình 28.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018 115

Hình 28.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018 . 115

Hình 28.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018 .. 115

Hình 28.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018

.............................................................................................................................................. 115

Hình 29.1: Diễn biến giá trị thông số TSP, SO2 tại Bệnh viện tỉnh năm 2018 .................... 117

Hình 29.2: Diễn biến giá trị thông số NO2, O3 tại Bệnh viện tỉnh năm 2018 ...................... 117

Hình 29.3: Diễn biến giá trị thông số CO tại Bệnh viện tỉnh năm 2018 ............................. 117

Hình 29.4: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại Bệnh viện tỉnh năm 2018 ...................... 117

Page 11: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

11

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA

- Người chịu trách nhiệm chính: Thành Ngọc Quỳnh - Phó Giám Đốc Trung

tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.

- Những người thực hiện:

Stt Họ và tên Chức vụ

01 Đào Duy Quỳnh Trưởng phòng phân tích môi trường

02 Trần Văn Thạch Phó trưởng phòng quan trắc hiện trường

03 Phạm Vũ Thanh Thanh Phó trưởng Phòng nghiệp vụ môi trường và đa

dạng sinh học

04 Lê Văn Tri Quan trắc viên

05 Nguyễn Hải Nam Quan trắc viên

06 Vương Đình Long Quan trắc viên

07 Phan Phương Vy Quan trắc viên

08 Lê Nguyên Ly Quan trắc viên

09 Nguyễn Thị Thắm Quan trắc viên

10 Trần Nguyễn Anh Vinh Quan trắc viên

11 Tô Thị Hồng Phượng Quan trắc viên

Page 12: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

12

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu chung nhiệm vụ

1.1. Căn cứ thực hiện:

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, được Quốc hội nước CHXHCN

Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực kể từ

ngày 01/01/2015.

- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu

quan trắc môi trường.

- Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về

việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa,

nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến năm

2020.

- Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về

việc phê duyệt điều chỉnh tọa độ và bổ sung một số điểm quan trắc vào Quy hoạch

mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa, nước dưới đất, nước biển ven

bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.

- Quyết định số 3488/QĐ-STNMT ngày 16/8/2018 của Sở Tài nguyên và Môi

trường về việc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ Quan trắc chất lượng nước mặt (sông

Cái, sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc, suối Cạn, sông Than, nước hồ), nước

dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

năm 2018.

1.2. Phạm vi nội dung các công việc:

- Lập kế hoạch lấy mẫu quan trắc môi trường chất lượng các thành phần như

nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí định kỳ.

- Thực hiện lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu về Phòng phân tích.

- Thực hiện phân tích các thông số đánh giá chất lượng các thành phần.

- Xử lý số liệu và báo cáo quan trắc.

- Thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) tại hiện

trường và trong phòng phân tích.

1.3. Đơn vị thực hiện quan trắc:

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường đã được Văn phòng Công nhận

Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá và công nhận phù hợp với các

yêu cầu của ISO 17025:2005 với mã số VILAS 716 và được Bộ Tài nguyên và Môi

trường cấp chứng nhận đơn vị đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

với số hiệu VIMCERTS 067.

Page 13: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

13

Bảng 1: Khối lượng công việc thực hiện

TT Thành phần môi trường quan trắc Số lần lấy mẫu

I Thành phần môi trường nước mặt sông Cái, sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc

01 Thông số nhiệt độ 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

02 Thông số pH 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

03 Thông số DO 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

05 Thông số Fe 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

06 Thông số PO43-

35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

07 Thông số Pb 9 điểm x 01 lần x 12 đợt = 108 lần

08 Thông số As 9 điểm x 01 lần x 12 đợt = 108 lần

09 Thông số Hg 9 điểm x 01 lần x 12 đợt = 108 lần

10 Thông số Amoni (NH4+) 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

11 Thông số Nitrit (NO2-) 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

12 Thông số Nitrat (NO3-) 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

13 Thông số BOD5 (200C

) 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

14 Thông số COD 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

15 Thông số Coliform 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần

16 Thông số Clorua (Cl-) 2 điểm x 01 lần x 5 đợt = 10 lần

II Thành phần môi trường nước mặt tại các hồ chứa nước

01 Thông số nhiệt độ 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

02 Thông số pH 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

03 Thông số DO 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

05 Thông số Fe 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

06 Thông số PO43-

03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

07 Thông số As 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

08 Thông số Amoni (NH4+) 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

09 Thông số Nitrit (NO2-) 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

10 Thông số Nitrat (NO3-) 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

11 Thông số BOD5 (200C

) 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

12 Thông số COD 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

13 Thông số Coliform 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần

III Thành phần môi trường nước mặt tại suối cạn, sông Than

01 Thông số nhiệt độ 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

02 Thông số pH 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

03 Thông số DO 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

05 Thông số Fe 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

06 Thông số PO43-

04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

07 Thông số Cu 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

08 Thông số Tổng Crom 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

Page 14: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

14

TT Thành phần môi trường quan trắc Số lần lấy mẫu

09 Thông số độ màu 02 điểm x 01 lần x 4 đợt = 08 lần

10 Thông số Amoni (NH4+) 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

11 Thông số Nitrit (NO2-) 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

12 Thông số Nitrat (NO3-) 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

13 Thông số BOD5 (200C

) 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

14 Thông số COD 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

15 Thông số Coliform 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

16 Thông số tổng dầu mỡ 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần

IV Thành phần môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

01 Thông số nhiệt độ 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

02 Thông số pH 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

03 Thông số độ cứng 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

05 Thông số Fe 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

06 Thông số TS

10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

07 Thông số Chỉ số Pecmanganat 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

08 Thông số Clorua (Cl-) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

09 Thông số Sunphat (SO42-

) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

10 Thông số Amoni (NH4+) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

11 Thông số Nitrit (NO2-) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

12 Thông số Nitrat (NO3-) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

13 Thông số Coliform 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần

V Thành phần môi trường nước dưới đất xung quanh đồng muối quán thẻ

01 Thông số pH 35 điểm x 01 lần x 4 đợt = 140 lần

02 Thông số độ cứng 35 điểm x 01 lần x 4 đợt = 140 lần

03 Thông số Clorua (Cl-) 35 điểm x 01 lần x 4 đợt = 140 lần

VI Thành phần môi trường nước biển ven bờ

VI.1 Các cảng cá

01 Thông số nhiệt độ 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần

02 Thông số pH 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần

03 Thông số DO 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần

04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần

05 Thông số Fe 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần

06 Thông số PO43-

12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần

07 Thông số Amoni (NH4+) 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần

08 Thông số Coliform 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần

VI.2 Khu du lịch và khu nuôi trồng thủy sản

01 Thông số nhiệt độ 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần

02 Thông số pH 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần

03 Thông số DO 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần

04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần

Page 15: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

15

TT Thành phần môi trường quan trắc Số lần lấy mẫu

05 Thông số Fe 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần

06 Thông số PO43-

08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần

07 Thông số Amoni (NH4+) 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần

08 Thông số Coliform 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần

09 Thông số dầu mỡ khoáng 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần

VII Thành phần môi trường không khí xung quanh

01 Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP)

1.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần

1.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần

02 Thông số SO2

2.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần

2.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần

03 Thông số NO2

3.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần

3.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần

04 Thông số CO

4.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần

4.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần

05 Thông số O3

5.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần

5.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần

06 Thông số tiếng ồn

6.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần

6.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần

Bảng 2: Số lượng các điểm quan trắc theo khu vực

Khu vực quan trắc

Số điểm quan trắc

Nước mặt Nước dưới đất Nước biển Không khí

Tp. Phan Rang - Tháp Chàm 13 3 3 9

Huyện Ninh Hải 5 - 9 7

Huyện Thuận Bắc 3 - - 4

Huyện Ninh Phước 10 3 1 2

Huyện Thuận Nam 2 39 5 10

Huyện Ninh Sơn 10 - - 3

Huyện Bác Ái 2 - - 1

2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ

2.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ trong năm:

Căn cứ Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 về việc phê duyệt Quy

hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa, nước dưới đất, nước

biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và Quyết định số

Page 16: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

16

1102/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh tọa độ và bổ sung một

số điểm quan trắc vào Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội

địa, nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến

năm 2020. Hằng năm, Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Ninh Thuận giao cho Trung

tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường thực hiện chương trình quan trắc chất lượng

môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển và không khí .

2.2. Tần suất quan trắc, thời gian cụ thể tiến hành quan trắc của từng đợt

trong năm:

Thành phần môi

trường quan trắc Số lần lấy mẫu

Thời gian thực hiện

Đợt quan

trắc Thời gian thực hiện

Nước mặt

(Sông Cái, sông Lu,

sông Quao, kênh

Nam, kênh Bắc)

12 lần/năm

Tháng 01 02 - 03/01/2018

Tháng 02 01- 02/02/2018

Tháng 03 05 - 06/3/2018

Tháng 04 02 - 03/4/2018

Tháng 05 02 - 03/5/2018

Tháng 06 04 - 05/6/2018

Tháng 07 02 - 03/7/2018

Tháng 08 02 - 04/8/2018

Tháng 09 04 - 06/9/2018

Tháng 10 02 - 04/10/2018

Tháng 11 01- 03/11/2018

Tháng 12 03- 05/12/2018

Nước mặt

(Suối cạn, sông

Than)

4 lần/năm

Quý I 06/01/2018

Quý II 02/04/2018

Quý III 02/07/2018

Quý IV 01/10/2018

Nước mặt

(Nước hồ)

4 lần/năm

Quý I 02/01/2018

Quý II 04/04/2018

Quý III 04/7/2018

Quý IV 05/10/2018

Nước dưới đất

(trên địa bàn tỉnh) 4 lần/năm

Quý I 04/01/2018

Quý II 04/04/2018

Quý III 04/07/2018

Quý IV 09/10/2018

Nước dưới đất

(xung quanh đồng

muối quán thẻ)

4 lần/năm

Quý I 05-06/01/2018

Quý II 05-06/4/2018

Quý III 05-06/07/2018

Quý IV 11-13/10/2018

Nước biển ven bờ 2 lần/năm

Quý I 26-29/03/2018

Quý II 22-25/05/2018

Quý III 08-11/08/2018

Page 17: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

17

Thành phần môi

trường quan trắc Số lần lấy mẫu

Thời gian thực hiện

Đợt quan

trắc Thời gian thực hiện

Quý IV 22-25/10/2018

Không khí xung

quanh

(Khí tác động)

6 lần/năm

Đợt 1/2018 05-12/01/2018

Đợt 2/2018 17-24/3/2018

Đợt 3/2018 02-10/5/2018

Đợt 4/2018 02-10/7/2018

Đợt 5/2018 04-11/9/2018

Đợt 6/2018 03-14/11/2018

Không khí xung

quanh

(Khí phong nền)

12 lần/năm

Tháng 01 04/01/2018

Tháng 02 05/02/2018

Tháng 03 15/3/2018

Tháng 04 03/4/2018

Tháng 05 02/5/2018

Tháng 06 07/6/2018

Tháng 07 02/7/2018

Tháng 08 13/8/2018

Tháng 09 12/9/2018

Tháng 10 08/10/2018

Tháng 11 05/11/2018

Tháng 12 06/12/2018

Page 18: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

18

CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC

1. Tổng quan vị trí quan trắc chất lượng nước mặt, nước dưới đất, nước

biển ven bờ và không khí xung quanh.

Để đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng nước mặt, nước dưới đất, nước

biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Trung tâm Quan

trắc tài nguyên và môi trường thực hiện quan trắc tại các vị trí đã được phê duyệt

trong Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường, cụ thể như sau (Đính kèm: Bản đồ

các vị trí quan trắc nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung

quanh):

Bảng 3: Danh mục điểm quan trắc nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ

và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

I. Môi trường nước mặt (42 vị trí)

I.1 Sông Cái (09 vị trí)

01 Đầu nguồn

sông Cái. S0

Quan trắc

môi trường

nền

x =1306637;

y = 0559266

Điểm thượng nguồn của

sông Cái, cách cầu sông

Cái khoảng 3,5 km về

phía thượng nguồn

02 Cầu sông Cái. S1

Quan trắc

môi trường

nền

x =1303325;

y = 0559923

Điểm thượng nguồn của

sông Cái, quan trắc tại

cầu sông Cái, thuộc khu

phố 5, thị trấn Tân Sơn,

huyện Ninh Sơn.

03 Cầu Ninh

Bình. S2

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1302107;

y = 0558855

Điểm thượng nguồn của

sông Ông trước khi nhập

vào sông Cái, tại khu

phố 5, thị trấn Tân Sơn

huyện Ninh Sơn.

04 Cầu Tân Mỹ. S3

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1295301;

y = 0561137

Hợp lưu của sông Cái và

sông Ông đổ về sông Cái,

thôn Tân Mỹ, xã Mỹ Sơn,

huyện Ninh Sơn.

05 Thôn Phú

Thạnh. S4

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1291843;

y = 0565882

Đoạn thượng nguồn sông

Cái, hợp lưu của sông

Than và sông Cái, tại

thôn Phú Thạnh, xã Mỹ

Sơn, huyện Ninh Sơn.

06 Đập Lâm

Cấm. S5

Quan trắc

môi trường

x = 1283094;

y = 0575125

Thượng nguồn nước sông

Cái tại trạm bơm cấp

Page 19: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

19

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

tác động nước sinh hoạt của Nhà

máy xử lý cấp nước Tháp

Chàm , phường Đô

Vinh, thành phố Phan

Rang - Tháp Chàm.

07 Cầu Móng

(Bảo An). S6

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1281706;

y = 0575894

Điểm hạ nguồn sông Cái,

phường Bảo An, thành

phố Phan Rang - Tháp

Chàm.

08 Cầu Đạo Long

1. S7

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1277916;

y = 0580290

Điểm hạ nguồn sông Cái,

phường Đạo Long, thành

phố Phan Rang - Tháp

Chàm.

09

Cuối nguồn

sông Cái, gần

Nhà máy xử

lý nước thải

tập trung

thành phố

Phan Rang –

Tháp Chàm

S8

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1276833;

y = 0583601

Cách điểm xả thải của

nhà máy xử lý nước thải

tập trung của thành phố

Phan Rang – Tháp Chàm

khoảng 15m về phía hạ

nguồn

I.2 Sông Lu (04 vị trí)

10

Trạm y tế thôn

1, xã Nhị Hà,

huyện Thuận

Nam.

SL01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1269796;

y = 0564764

Điểm thượng nguồn của

sông Lu, xã Nhị Hà,

huyện Thuận Nam.

11

Cầu Phú Quý,

thị trấn Phước

Dân, huyện

Ninh Phước.

SL02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1274083;

y = 0573081

Điểm giữa nguồn của

sông Lu, tại cầu Phú Quý,

thị trấn Phước Dân,

huyện Ninh Phước.

12

Thôn Từ Tâm,

xã Phước Hải,

huyện Ninh

Phước.

SL03

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1275050;

y = 0581190

Điểm giữa nguồn của

sông Lu, xã Phước Hải,

huyện Ninh Phước

13

Cầu Trắng, xã

An Hải, huyện

Ninh Phước.

SL04

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1275492;

y = 0581190

Điểm hạ nguồn của sông

Lu, điểm giữa cầu Trắng,

xã An Thạnh, huyện Ninh

Phước.

I.3 Sông Quao (03 vị trí)

14

Thôn Phước

An, xã Phước

Vinh, huyện

Ninh Phước

SQ01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1282167;

y = 0568344

Điểm thượng nguồn của

sông Quao, xã Phước

Vinh, huyện Ninh Phước.

Page 20: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

20

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

15

Gần UBND

xã Phước

Thái, huyện

Ninh Phước.

SQ02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1280560;

y = 0570015

Điểm giữa của sông

Quao, xã Phước Thuận,

huyện Ninh Phước.

16

Cầu sông

Quao, thôn

Phước Lợi, xã

Phước Thuận,

huyện Ninh

Phước.

SQ03

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1278386;

y = 0578913

Điểm hạ nguồn của sông

Quao, lấy tại điểm giữa

cầu sông Quao, xã Phước

Thuận, huyện Ninh

Phước.

I.4 Kênh Nam (05 vị trí)

17 Cầu Lầu, xã

Phước Sơn. N1

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1284378;

y = 0568481

Là điểm đầu tiên của

kênh Nam, từ sông Cái

chảy qua đập Nha Trinh,

xã Phước Sơn, huyện

Ninh Phước.

18

Thôn Thái

Giao, xã

Phước Thái.

N2

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1280166;

y = 0569947

Đoạn giữa kênh Nam, tại

thôn Thái Giao, xã Phước

Thái, huyện Ninh Phước.

19

Mương Nhật,

xã Phước

Hữu.

N3

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1275223;

y = 0570541

Đoạn giữa kênh Nam, xã

Phước Hữu, huyện Ninh

Phước.

20

Trạm Thuỷ

nông, thị trấn

Phước Dân.

N4

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1275025;

y = 0574298

Đoạn cuối kênh Nam, sát

trạm thủy nông, thị trấn

Phước Dân, huyện Ninh

Phước.

21 Cống 26, xã

An Hải. N5

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1276870;

y = 0579776

Đoạn cuối kênh Nam,

đường đi vào thôn Từ

Tâm, xã An Thạnh,

huyện Ninh Phước.

I.5 Kênh Bắc (14 vị trí)

I.5.1 Kênh Bắc nhánh Phan Rang

22 Cầu Bảo An

(Bảo An). B1

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1282168;

y = 0576428

Là điểm đầu nguồn của

kênh Bắc nhánh Phan

Rang chảy qua đập Lâm

Cấm, lấy mẫu tại cầu Bảo

An, phường Bảo An,

thành phố Phan Rang -

Tháp Chàm.

23 Cầu Mã Đạo

(Phước Mỹ). B2

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1280634;

y = 0579243

Đoạn giữa kênh Bắc

nhánh Phan Rang, tại cầu

Mã Đạo, nằm trong hẻm

150 trên đường 21/8,

Page 21: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

21

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

phường Phước Mỹ, thành

phố Phan Rang - Tháp

Chàm.

24 Cầu Nghiêng

(Thành Hải). B3

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1281930;

y = 0580714

Đoạn giữa kênh Bắc

nhánh Phan Rang, tại cầu

Nghiêng, nằm trên đường

Ngô Gia tự, gần, Phường

Đài Sơn, thành phố Phan

Rang - Tháp Chàm.

25

Cống Nhơn

Sơn (Văn

Hải).

B4

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1282435;

y = 0584156

Đoạn cuối kênh nhánh

Phan Rang, phường Văn

Sơn, thành phố Phan

Rang - Tháp Chàm.

26 Mương Cố

(Tấn Tài). B5

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1278617;

y = 0581062

Đoạn cuối kênh Bắc

nhánh Phan Rang, trên

đường Ngô Gia Tự,

phường Tấn Tài, thành

phố Phan Rang - Tháp

Chàm.

I.5.2 Kênh Bắc nhánh Ninh Hải

27

Tại cầu Ông

Một, thôn

Lương Cang,

xã Nhơn Sơn.

B6

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1285232;

y = 0571431

Điểm đầu nguồn kênh

Bắc thuộc nhánh huyện

Ninh Hải, quốc lộ 27, xã

Nhơn Sơn, huyện Ninh

Sơn.

28

Đường sắt,

phường Đô

Vinh.

B7

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1284320;

y = 0576126

Điểm giữa nguồn kênh

Bắc thuộc nhánh huyện

Ninh Hải, cách điểm xả

thải của Nhà máy đường

biên Hòa Phan Rang

khoảng 100m về hạ

nguồn, phường Đô Vinh,

thành phố Phan Rang -

Tháp Chàm.

29 Thôn An Hoà,

xã Xuân Hải. B8

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1288129;

y = 0579027

Điểm giữa nguồn kênh

Bắc thuộc nhánh huyện

Ninh Hải, tại thôn An

Hòa, xã Xuân Hải, huyện

Ninh Hải.

30

Thôn Phước

Nhơn, xã

Xuân Hải.

B9

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1289573;

y = 0581740

Điểm giữa nguồn kênh

Bắc thuộc nhánh huyện

Ninh Hải, tại thôn Phước

Nhơn, xã Xuân Hải,

huyện Ninh Hải.

Page 22: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

22

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

31

Thôn Ba

Tháp, xã Bắc

Phong.

B10

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1291186;

y = 0585360

Điểm cuối nguồn kênh

Bắc thuộc nhánh huyện

Ninh Hải, tại thôn Ba

Tháp, xã Bắc Phong,

huyện Thuận Bắc.

32 Bỉnh Nghĩa

(Bắc Sơn). B11

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1288837;

y = 0588587

Điểm cuối nguồn kênh

Bắc thuộc nhánh huyện

Ninh Hải, tại thôn Bỉnh

Nghĩa, xã Bắc Sơn,

huyện Thuận Bắc.

I.5.3 Kênh tiêu cầu Ngòi

33 Cầu Ngòi

(Thành Hải). B12

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1283973;

y = 0580712

Điểm đầu nguồn thuộc hệ

thống kênh tiêu Cầu

Ngòi, trước các điểm xả

thải của Khu công

nghiệp Thành Hải, ngay

quốc lộ 1A.

34

Trên mương

Bầu, cách

điểm xả thải

của Cty

Thông Thuận

khoảng 42m

về hạ nguồn

(Thành Hải).

B13

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1283578;

y = 0581193

Điểm giữa kênh tiêu Cầu

Ngòi, Cách điểm xả thải

của Cty Thông Thuận

khoảng 42 m về hạ

nguồn.

35

Cuối kênh

tiêu, thị trấn

Khánh Hải

B14

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1283609;

y = 0583285

Điểm cuối kênh tiêu cầu

Ngòi, sau nhà ông Phan

Lợi.

I.6 Suối Cạn, sông Than (04 vị trí)

36

Cách điểm xả

thải của Nhà

máy Quảng

Phú khoảng

100m về phía

thượng nguồn

suối Cạn

NM-

SCST01

Quan trắc

môi trường

nền

x = 1297003

y = 0558362

Là điểm nền của suối

cạn, thuộc xã Quảng Sơn,

huyện Ninh Sơn. Theo

dõi diễn biến chất lượng

nước suối cạn, nguồn tiếp

nhận của nhà máy sản

xuất khăn bông Quảng

Phú.

37 Cuối nguồn

suối Cạn

NM-

SCST02

Quan trắc

môi trường

tác động

x= 1296306

y = 0558694

Là điểm tác động của

suối cạn, thuộc xã Quảng

Sơn, huyện Ninh Sơn.

Theo dõi diễn biến chất

lượng nước suối cạn,

nguồn tiếp nhận của nhà

máy sản xuất khăn bông

Page 23: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

23

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

Quảng Phú.

38

Thôn Tân

Tiến, xã Hoà

Sơn, huyện

Ninh Sơn

NM-

SCST03

Quan trắc

môi trường

nền

x = 1295970

y = 0558820

Là điểm nền của sông

Than, thuộc xã Hòa Sơn,

huyện Ninh Sơn. Theo

dõi diễn biến chất lượng

nước sông Than, sau

nguồn tiếp nhận của nhà

máy sản xuất khăn bông

Quảng Phú.

39

Cuối sông

Than trước

khi nhập vào

sông Cái.

NM-

SCST04

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1295947

y = 0559020

Là điểm tác động của

sông Than, thuộc xã Hòa

Sơn, huyện Ninh Sơn.

Theo dõi diễn biến chất

lượng nước sông Than,

sau nguồn tiếp nhận của

nhà máy sản xuất khăn

bông Quảng Phú.

I.7 Nước hồ (03 vị trí)

40 Hồ Sông

Trâu. NH01

Quan trắc

môi trường

nền

x = 1305460;

y = 0588811

Thuộc xã Phước Chiến,

huyện Thuận Bắc. Là hồ

chứa nước có dung tích ,

dùng cung cấp nước sinh

hoạt và tưới tiêu cho các

hộ dân của huyện Thuận

Bắc.

41 Hồ Sông Sắt. NH02

Quan trắc

môi trường

nền

x = 1311346;

y = 0574139

Thuộc xã Phước Thành,

huyện Bác Ai. Là hồ

chứa nước có dung tích ,

dùng cung cấp nước sinh

hoạt và tưới tiêu cho các

hộ dân của huyện Bác Ái.

42 Hồ Tân

Giang. NH03

Quan trắc

môi trường

nền

x = 1270807;

y = 0558405

Thuộc xã Phước Hà,

huyện Thuận Nam. Là hồ

chứa nước có dung tích ,

dùng cung cấp nước sinh

hoạt và tưới tiêu cho các

hộ dân của huyện Thuận

Nam.

II. Môi trường nước dưới đất (45 vị trí)

II.1 Nước dưới đất tại khu dân cư, khai thác khoáng sản, nuôi trồng thủy sản

01

Giếng số 01

tại trường

THCS Trần

Thi, phường

NDD01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1278010

y = 0581313

Nằm trong trường THCS

Trần Thi, phường Tấn

Tài, tp Phan Rang. Khu

Page 24: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

24

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

Tấn Tài. vực này sử dụng nguồn

nước dưới đất chủ yếu để

phục vụ cấp nước sinh

hoạt cho người dân địa

phương. Giếng quan trắc

này nằm ở tầng Holocen,

có chiều sâu 13,5 m.

02

Giếng số 02

tại trường

THCS Trần

Thi, phường

Tấn Tài.

NDD02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1278010

y = 0581313

Nằm trong trường THCS

Trần Thi, phường Tấn

Tài, tp Phan Rang. Khu

vực này sử dụng nguồn

nước dưới đất chủ yếu để

phục vụ cấp nước sinh

hoạt cho người dân địa

phương. Giếng quan trắc

này nằm ở tầng Holocen,

có chiều sâu 19,5 m.

03

Giếng số 03

tại trường

THCS Trần

Thi, phường

Tấn Tài.

NDD03

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1278010

y = 0581313

Nằm trong trường THCS

Trần Thi, phường Tấn

Tài, tp Phan Rang. Khu

vực này sử dụng nguồn

nước dưới đất chủ yếu để

phục vụ cấp nước sinh

hoạt cho người dân địa

phương. Giếng quan trắc

này nằm ở ở tầng

Pleistocen, có chiều sâu

28 m.

04

Giếng tại

trường tiểu

học Long

Bình, xã An

Hải, huyện

Ninh Phước.

NDD04

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1277286

y = 0578825

Khu vực này sử dụng

nguồn nước dưới đất chủ

yếu phục vụ cho sinh

hoạt và nuôi trồng thủy

sản (phần lớn là nuôi

tôm). Giếng quan trắc

này nằm ở tầng Holocen,

có chiều sâu 10 m.

05

Giếng tại nhà

văn hóa

Chăm, thôn

Tuấn Tú, xã

An Hải, huyện

Ninh Phước.

NDD05

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1274667

y = 0581085

Khu vực này sử dụng

nguồn nước dưới đất chủ

yếu phục vụ cho sinh

hoạt và nuôi trồng thủy

sản (phần lớn là nuôi

tôm). Giếng quan trắc

này nằm ở tầng Holocen,

Page 25: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

25

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

có chiều sâu 20 m.

06

Giếng tại

trường tiểu

học Nho Lâm,

xã Phước

Nam, huyện

Thuận Nam.

NDD06

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1271593

y = 0572008

Khu vực này có nguy cơ

bị ô nhiễm nước dưới đất

do các hoạt động chăn

nuôi, trồng trọt trong sản

xuất nông nghiệp và có

thể ảnh hưởng từ khu vực

sản xuất muối Quán Thẻ

và cụm công nghiệp

Phước Nam. Giếng quan

trắc NDD06 nằm ở tầng

Đệ tứ, có chiều sâu 10 m.

07

Khu vực khai

thác titan

Phước Dinh -

Thôn Sơn Hải

- Phước Dinh,

Thuận Nam

NDD07

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1263274

y = 0581835

Đánh giá chất lượng nước

dưới đất xung quanh khu

vực hoạt động khai thác

titan. Hiện nay đã ngưng

hoạt động

08

Khu vực khai

thác titan

Phước Hải -

Từ Hoa - Từ

Thiện, Phước

Hải, Ninh

Phước

NDD08

Quan trắc

môi trường

tác động

x= 1271594

y = 0581768

Đánh giá chất lượng nước

dưới đất xung quanh khu

vực hoạt động khai thác

titan. Hiện nay đã ngưng

hoạt động

09

Khu vực nuôi

tôm Sơn Hải

(Trại nuôi ốc

Châu Cầu -

Thôn Sơn Hải,

xã Phước

Dinh, Thuận

Nam)

NDD09

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1264172

y = 0582963

Đánh giá chất lượng nước

dưới đất xung quanh khu

vực hoạt động nuôi tôm.

10

Khu vực nuôi

tôm Phú Thọ

(tại nhà hộ

dân Võ Văn

Thông - Thôn

Sơn Hải, xã

Phước Dinh,

Thuận Nam)

NDD10

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1275586

y = 0583932

Đánh giá chất lượng nước

dưới đất xung quanh khu

vực hoạt động nuôi tôm.

II.2 Nước nước đất khu vực đồng muối Quán Thẻ

11 Giếng chống

hạn 01 tại

NDD-

QT01

Quan trắc

môi trường

x = 1271223

y = 0571496

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

Page 26: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

26

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

thôn Nho

Lâm, xã

Phước Nam.

tác động đồng muối Quán Thẻ.

12

Giếng chống

hạn 02 tại

thôn Nho

Lâm, xã

Phước Nam.

NDD –

QT02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1270516

y = 0571238

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

13

Giếng đào hộ

bà Nguyễn

Thị Tuyết,

thôn Nho

Lâm, xã

Phước Nam.

NDD –

QT03

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1271797

y = 0571976

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

14

Giếng đào hộ

ông Báo Ngọc

Đức, thôn

Nho Lâm, xã

Phước Nam.

NDD –

QT04

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1271671

y = 0572051

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

15

Giếng đào hộ

ông Nguyễn

Công Hồng,

thôn Nho

Lâm, xã

Phước Nam.

NDD –

QT05

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1271841

y = 0572072

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

16

Giếng đào

làng Văn Lâm

4.

NDD-

QT06

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1272002

y = 0572182

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

17

Giếng đào hộ

ông Não

Thanh Hoàng,

thôn Văn Lâm

3, xã Phước

Nam.

NDD-

QT07

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1271040

y = 0572730

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

18

Giếng đào hộ

Đạt Thị Si,

thôn Văn Lâm

2, xã Phước

Nam.

NDD-

QT08

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1271501

y = 0572726

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

19

Giếng đào hộ

ông Nguyễn

Văn Dũng,

thôn Văn

Lâm, xã

NDD-

QT09

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1270936

y = 0573679

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

Page 27: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

27

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

Phước Nam.

20

Giếng đào hộ

Báo Cồn, thôn

Văn Lâm 3,

xã Phước

Nam.

NDD-

QT10

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1271074

y = 0573234

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

21

Giếng đào hộ

ông Nguyễn

Hải Bình,

thôn Thiện

Đức, xã

Phước Ninh.

NDD-

QT11

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1268634

y = 0569695

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

22

Giếng đào hộ

Nguyễn

Quang Tuấn,

thôn Thiện

Đức, xã

Phước Ninh.

NDD-

QT12

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1268771

y = 0569665

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

23

Giếng đào hộ

Đàn Trái, thôn

Hiếu Thiện,

xã Phước

Ninh.

NDD-

QT13

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1268491

y = 0569694

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

24

Giếng đào hộ

Quãng Đại

Hiến, thôn

Hiếu Thiện,

xã Phước

Ninh.

NDD-

QT14

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1268343

y = 0569695

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

25

Giếng đào hộ

ông Huỳnh

Ngọc Thuận,

thôn Tân Bổn,

xã Phước

Ninh.

NDD-

QT15

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1268159

y = 0568320

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

26

Giếng đào hộ

bà Cứ Thị

Kim Cương,

thôn Tân Bổn,

xã Phước

Ninh.

NDD-

QT16

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1267978

y = 0568052

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

27

Giếng đào hộ

ông Lê Văn

Dựt, thôn Tân

NDD-

QT17

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1268254

y = 0568112

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

Page 28: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

28

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

Bổn, xã

Phước Ninh.

28

Giếng đào hộ

ông Hàm

Minh Sảo,

thôn Vụ Bổn,

xã Phước

Ninh.

NDD-

QT18

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1268583

y = 0568142

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

29

Giếng đào hộ

ông Nguyễn

Công Bọc,

thôn Quán

Thẻ 1, xã

Phước Minh.

NDD-

QT19

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1265731

y = 0570113

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

30

Giếng đào tại

thôn Quán

Thẻ 1, xã

Phước Minh.

NDD-

QT20

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1265053

y = 0569605

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

31

Giếng đào hộ

Nguyễn Thị

Khuyên, thôn

Quán Thẻ 1,

xã Phước

Minh.

NDD-

QT21

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1264761

y = 0569608

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

32

Giếng đào hộ

Trần Anh

Tuấn, thôn

Quán Thẻ 1,

xã Phước

Minh.

NDD-

QT22

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1264653

y = 0569659

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

33

Giếng đào hộ

ông Nguyễn

Bá Tiến, thôn

Quán Thẻ 1,

xã Phước

Minh.

NDD-

QT23

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1265021

y = 0570018

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

34

Giếng đào hộ

ông Lê Khắc,

thôn Quán

Thẻ 1, xã

Phước Minh.

NDD-

QT24

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1264877

y = 0570082

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

35

Giếng đào hộ

Đỗ Trọng

Thảo, thôn

NDD-

QT25

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1264636

y = 0569963

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

Page 29: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

29

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

Quán Thẻ 1,

xã Phước

Minh.

36

Giếng đào hộ

ông Nguyễn

Văn Liệu,

thôn Quán

Thẻ 1, xã

Phước Minh.

NDD-

QT26

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1264316

y = 0570099

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

37

Giếng đào hộ

ông Nguyễn

Công Huấn,

thôn Quán

Thẻ 1, xã

Phước Minh.

NDD-

QT27

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1265761

y = 0570134

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

38

Giếng đào hộ

ông Trần

Hoàng, thôn

Quán Thẻ 3,

xã Phước

Minh.

NDD-

QT28

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1260504

y = 0569894

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

39

Giếng đào hộ

Ông Đàng,

thôn Quán

Thẻ 3, xã

Phước Minh.

NDD-

QT29

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1260268

y = 0569820

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

40

Giếng đào hộ

ông Nguyễn

Văn Hòa, thôn

Quán Thẻ 3,

xã Phước

Minh.

NDD-

QT30

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1259932

y = 0569679

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

41

Giếng đào hộ

Trần Ngọc

Quý, thôn Lạc

Tiến, xã

Phước Minh.

NDD-

QT31

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1259872

y = 0568718

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

42

Giếng đào hộ

Trần Lắm,

thôn Lạc Tiến,

xã Phước

Minh.

NDD-

QT32

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1259349

y = 0569235

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

43 Giếng đào hộ

bà Phan Thị

NDD-

QT33

Quan trắc

môi trường

x = 1259239

y = 0569213

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

Page 30: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

30

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

Thanh Chung,

thôn Lạc Tiến,

xã Phước

Minh.

tác động đồng muối Quán Thẻ.

44

Giếng đào hộ

ông Huỳnh

Văn Sơn, thôn

Lạc Tiến, xã

Phước Minh.

NDD-

QT34

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1258683

y = 0568941

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

45

Giếng đào hộ

ông Huỳnh

Lai, thôn Lạc

Tiến, xã

Phước Minh.

NDD-

QT35

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1258938

y = 0569284

Đánh giá lan truyền

nhiễm mặn xung quanh

đồng muối Quán Thẻ.

III. Nước biển ven bờ (20 vị trí)

III.1 Cảng Ninh Chữ

01 Cầu Tri Thủy. NB-

NC01 Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1283346;

y = 0585695 Theo dõi diễn biến nước

biển ven bờ cảng cá Ninh

Chữ

02 Cây xăng dầu

Khánh Hội.

NB-

NC02

x= 1281914;

y = 0587082

03 Cửa biển. NB-

NC03

x = 1280782;

y = 0587511

III.2 Cảng Đông Hải

04 Cầu Đá Bạc NB-

ĐH01 Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1276961;

y = 0584367 Theo dõi diễn biến nước

biển ven bờ cảng cá

Đông Hải

05 Trụ điện số 5 NB-

ĐH02

x = 1276843;

y = 0584572

06 Cửa biển NB-

ĐH03

x = 1275421;

y = 0585126

III.3 Cảng Cà Ná

07 Xăng dầu Lê

Nhiệm

NB-

CN01

Quan trắc

môi trường

tác động

x= 1254554;

y = 0569442

Theo dõi diễn biến nước

biển ven bờ cảng cá Cà

08

Giữa trạm

điều hành và

xăng dầu

Trung Tín.

NB-

CN02

x = 1254267;

y = 0569412

09 Cửa biển. NB-

CN03

x = 1253417;

y = 0569547

III.4 Cảng Mỹ tân

10 Trạm điều

hành

NB-

MT01 Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1280813;

y = 0596312 Theo dõi diễn biến nước

biển ven bờ cảng cá Mỹ

Tân 11 Cách trạm NB- x = 1280742;

Page 31: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

31

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

điều hành

25m

MT02 y = 0596360

12 Cửa biển NB-

MT03

x= 1280582;

y = 0596535

III.5 Khu du lịch

13

Khu du lịch

Bình Sơn -

Ninh Chữ,

thành phố

Phan Rang –

Tháp Chàm

NB-

KDL01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1279287;

y = 0584577

Theo dõi diễn biến nước

biển ven bờ tại các khu

du lịch 14

Khu du lịch

Cà Ná, Thuận

Nam

NB-

KDL02

x = 1253314;

y = 0567840

15

Khu du lịch

Vĩnh Hy,

Ninh Hải.

NB-

KDL03

x = 1296383;

y = 0602960

III.6 Khu nuôi trồng thủy sản

16

Khu nuôi

trồng thủy sản

Đầm Nại,

Ninh Hải.

NB-

NTTS01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1285864;

y = 0586214

Theo dõi diễn biến nước

biển ven bờ tại các khu

nuôi trồng thủy sản

17

Khu nuôi tôm

An Hải, Ninh

Phước.

NB-

NTTS02

x = 1274417;

y = 0583273

18

Khu nuôi

trồng thủy sản

đầm Sơn Hải,

xã Phước

Dinh, Thuận

Nam

NB-

NTTS03

x = 1261958;

y = 0581946

19

Khu nuôi tôm

Phú Thọ,

thành phố

Phan Rang –

Tháp Chàm

NB-

NTTS04

x = 1276192;

y = 0584929

20

Khu nuôi tôm

Mỹ Tường,

Ninh Hải

NB-

NTTS05

x = 1281350;

y = 0591943

IV Không khí xung quanh (34 vị trí)

01

Thôn Tà Lú,

xã Phước Đại,

huyện Bác Ái.

KK-

PN01

Quan trắc

môi trường

nền

x = 1309589

y = 0570986

Trước cổng UBND

huyện Bác Ái, môi

trường nền, ít ảnh hưởng

Page 32: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

32

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

bởi các hoạt động sản

xuất, giao thông…

02

Vùng ven biển

Vũng Tròn,

thôn Vĩnh

Trường, xã

Phước Dinh,

huyện Thuận

Nam

KK-

PN02

x = 1265645

y = 0582468

Trước cơ sở điện cơ Bé,

tại thôn Vĩnh Trường,

môi trường nền, ít ảnh

hưởng bởi các hoạt động

sản xuất, giao thông…

03

Trung tâm

huyện Thuận

Bắc (UBND

huyện Thuận

Bắc).

KK-

KDC02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1295802

y = 0588222

Vị trí không khí tác

động của khu vực dân

cư, trước UBND huyện

Thuận Bắc.

04

Ủy ban nhân

dân huyện

Ninh Sơn.

KK-

KDC03

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1302400

y = 0558032

Vị trí không khí tác

động của khu vực dân

cư, trước UBND huyện

Ninh Sơn

05

Khu vực

UBND thị

trấn Khánh

Hải (huyện

Ninh Hải).

KK-

KDC04

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1282023

y = 0585166

Vị trí không khí tác

động của khu vực dân

cư, trước UBND thị trấn

Khánh Hải

06

Khu vực

UBND huyện

Thuận Nam.

KK-

KDC05

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1269222

y = 0571944

Vị trí không khí tác

động của khu vực dân

cư, trước UBND huyện

Thuận Nam.

07

Khu Công

Nghiệp Thành

Hải (tp. Phan

Rang - Tháp

Chàm).

KK-

CCN01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1283812

y = 0581400

Vị trí không khí tác

động của khu vực khu

công nghiệp, làng nghề,

trước cổng bảo vệ

khoảng 10m về hướng

Tây Bắc.

08

Cụm Công

Nghiệp Tháp

Chàm (tp.

Phan Rang -

Tháp Chàm).

KK-

CCN02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1284031

y = 0575340

Vị trí không khí tác

động của khu vực khu

công nghiệp, làng nghề,

cách nhà máy đường

Biên Hòa 500m.

09

Làng nghề chế

biến cá cơm

khô hấp ở Cà

Ná (huyện

Thuận Nam).

KK-

LN01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1255036

y = 0569133

Vị trí không khí tác

động của khu vực khu

công nghiệp, làng nghề,

tại BQL cảng cá Cà Ná

mở rộng.

10 Làng nghề cá KK- Quan trắc x = 1281457 Vị trí không khí tác

Page 33: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

33

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

cơm khô hấp

Mỹ Tân

LN02 môi trường

tác động

y = 0596447 động của khu vực khu

công nghiệp, làng nghề,

tại tỉnh lộ 702

11

Khu Công

Nghiệp Du

Long (huyện

Thuận Bắc).

KK-

KCN01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1292116

y = 0585932

Vị trí không khí tác

động của khu vực khu

công nghiệp, làng nghề,

tại nhà hộ dân nằm phía

Nam của KCN.

12

Khu Công

Nghiệp Phước

Nam (huyện

Thuận Nam).

KK-

KCN02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1266911

y = 0570550

Vị trí không khí tác

động của khu vực khu

công nghiệp, làng nghề,

trước cổng KCN Phước

Nam.

13

Khu Du Lịch

Ninh Chữ

(huyện Ninh

Hải).

KK-

KDL01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1281843

y = 0585833

Vị trí không khí tác

động của khu vực khu du

lịch, nằm hướng Tây Bắc

của Resort Sài Gòn –

Ninh Chữ.

14

Khu Du Lịch

Vĩnh Hy

(huyện Ninh

Hải).

KK-

KDL02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1296640

y = 0602947

Vị trí không khí tác

động của khu vực khu du

lịch, trước cổng trường

mầm non thôn Vĩnh Hy.

15

Khu Du Lịch

Cà Ná (huyện

Thuận Nam).

KK-

KDL03

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1253438

y = 0567268

Vị trí không khí tác

động của khu vực khu du

lịch, tại cây xăng

Petrolimex, đối diện khu

du lịch Hòn Cò - Cà Ná.

16

Ngã ba Long

Bình, Quốc lộ

1A (TP.Phan

Rang - Tháp

Chàm).

KK-

GT01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1277256

y = 0577904

Vị trí không khí tác

động của khu vực giao

thông, Trước bưu điện

Long Bình

17 Ngã tư Ninh

Chữ.

KK-

GT02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1282037

y = 0585381

Vị trí không khí tác

động của khu vực giao

thông, trước kho bạc

huyện Ninh Hải

18 Ngã 3 Phan

Rang.

KK-

GT03

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1282345

y = 0580523

Vị trí không khí tác

động của khu vực giao

thông, trước nhà thờ Tân

Hội.

19

Đường 703,

khu phố 2, Thị

Trấn Phước

Dân (huyện

KK-

GT04

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1274758

y = 0573192

Vị trí không khí tác

động của khu vực giao

thông, trước nhà Băc3 sĩ

Hiếu, thị trấn Phước Dân

Page 34: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

34

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

Ninh Phước).

20

Ngã tư Ninh

Bình, Thị

Trấn Tân Sơn

(huyện Ninh

Sơn).

KK-

GT05

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1301992

y = 0558520

Vị trí không khí tác

động của khu vực giao

thông, cửa hàng xe máy

Trang Nhật Phong.

21

Ngã 5 Phủ Hà

(tp. Phan

Rang - Tháp

Chàm).

KK-

GT06

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1280121

y = 0579750

Vị trí không khí tác

động của khu vực giao

thông, trước cửa hàng

văn phòng phẩm CNC

22

Khai thác

Titan, xã

Phước Hải

(huyện Ninh

Phước).

KK-

KS01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1268532

y = 0580507

Vị trí không khí tác

động của khu vực khai

thác khoáng sản, trước

cổng công ty khai thác

khoáng sản Sài Gòn –

Phan Rang.

23

Khai thác

Titan, xã

Phước Dinh

(huyện Thuận

Nam).

KK-

KS02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1263403

y = 0581793

Vị trí không khí tác

động của khu vực khai

thác khoáng sản, cách

đường Quốc phòng

300m về phía đông.

24

Khai thác

granit khu vực

Khánh Phước,

xã Nhơn Hải

(huyện Ninh

Hải).

KK-

KS03

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1285184

y = 0591911

Vị trí không khí tác

động của khu vực khai

thác khoáng sản, đối diện

cổng nhà máy chế biến

Tân Sơn Hoa Cương.

25

Trên đường

vận chuyển

cách khu vực

khai thác và

chế biến đá

mỏ đá Hòn

Giài khoảng

1,2 km về

phía Tây Nam

và cách quốc

lộ 27A

khoảng 270m

về phía Đông

Bắc

KK-

KS04

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1287340

y = 0568836

Vị trí không khí tác

động của khu vực khai

thác khoáng sản, tại nhà

dân, cách đường vận

chuyển 5m

26 Tại hộ ông

Trương Văn

KK-

KS05

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1258145

y = 0568636

Vị trí không khí tác

động của khu vực khai

thác khoáng sản.

Page 35: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

35

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

Ơn, thôn Lạc

Tiến, xã

Phước Minh,

huyện Thuận

Nam, cách

ranh giới cụm

mỏ Lạc Tiến

khoảng 100m

về phía Đông .

27

Hộ ông Lê

Văn Vàng,

Lạc Sơn 3, xã

Cà Ná cách

ranh giới khu

vực chế biến

công ty Sông

Trà và đường

vận đá từ mỏ

tới trạm

nghiền An

cường khoảng

10 m về phía

Tây

KK-

KS06

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1258409

y = 0568159

Vị trí không khí tác

động của khu vực khai

thác khoáng sản.

28

Cảng cá Đông

Hải (tp. Phan

Rang - Tháp

Chàm).

KK-

CC01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1276832

y = 0584258

Vị trí không khí tác

động của khu vực cảng

cá, trướcc ổng Cảng cá,

cách 10m về phía Tây

Bắc

29

Cảng cá Ninh

Chữ (huyện

Ninh Hải).

KK-

CC02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1281987

y = 0586694

Vị trí không khí tác

động của khu vực cảng

cá, tại nhà hộ dân, cách

cảng cá 100m về phía

Tây Bắc.

30

Cảng cá Mỹ

Tân (huyện

Ninh Hải).

KK-

CC03

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1280976

y = 0596098

Vị trí không khí tác

động của khu vực cảng

cá, trước văn phòng

BQL cảng.

31

Cảng cá Cà

Ná (huyện

Thuận Nam).

KK-

CC04

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1254246

y = 0568899

Là vị trí không khí tác

động của khu vực cảng

cá, trước văn phòng

BQL cảng.

32

BVĐK tỉnh

Ninh Thuận

(tp. Phan

KK-BV

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1280819

y = 0582205

Vị trí không khí tác

động của khu vực bệnh

viện, nằm phía Đông

Page 36: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

36

STT Tên điểm

quan trắc Ký hiệu

Kiểu, loại

quan trắc

Tọa độ

(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc

Rang - Tháp

Chàm).

Bắc, trước nhà dân.

33

Trạm xử lý

nước thải tập

trung (thành

phố Phan

Rang - Tháp

Chàm).

KK-

XLCT01

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1276912

y = 0582376

Vị trí không khí tác

động của khu vực xử lý

chất thải, cách cổng nhà

máy 10m về hướng

Đông Nam.

34

Nhà máy xử

lý rác thải của

công ty Nam

Thành Ninh

Thuận, huyện

Thuận Bắc.

KK-

XLCT02

Quan trắc

môi trường

tác động

x = 1293033

y = 0588414

Vị trí không khí tác

động của khu vực khu

vực xử lý chất thải, cách

ranh giới nhà máy xử lý

rác thải Công ty Nam

Thành khoảng 15m về

hướng Tây Nhà máy

Bảng 4: Số lượng mẫu của các đợt quan trắc

STT Khu vực/vị trí/điểm quan

trắc nước mặt

Số lượng mẫu của từng đợt Tổng

cộng số

mẫu Quý I Quý II Quý III Quý IV

I Nước mặt

01 Sông Cái 27 27 27 27 108

02 Sông Lu. 12 12 12 12 48

03 Sông Quao 09 09 09 09 36

04 Kênh Nam 15 15 15 15 60

05 Kênh Bắc 42 42 42 42 168

06 Suối cạn, sông Than 04 04 04 04 16

07 Nước Hồ 03 03 03 03 12

Tổng cộng số mẫu 448

II Nước dưới đất

01 Trên địa bàn tỉnh 10 10 10 10 40

02 Xung quanh đồng muối Quán

Thẻ 35 35 35 35 140

Tổng cộng số mẫu 180

III Nước biển ven bờ

01 Cảng cá Đông Hải 06 06 06 06 24

02 Cảng cá Cà Ná 06 06 06 06 24

03 Cảng cá Mỹ Tân 06 06 06 06 24

04 Cảng cá Ninh chữ 06 06 06 06 24

05 Khu du lịch 03 03 03 03 12

Page 37: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

37

06 Khu nuôi trồng thủy sản 05 05 05 05 12

Tổng cộng số mẫu 120

IV Không Khí xung quanh

01 Khí nền 06 06 06 06 24

02 Khí tác động 64 32 64 32 192

Tổng cộng số mẫu 216

2. Thông số quan trắc:

2.1. Nước mặt:

- Các thông số quan trắc trên sông Cái: pH, ôxy hòa tan (DO), tổng chất rắn

lơ lửng (TSS), Sắt (Fe), Phosphat (P-PO43-

), Chì (Pb), Asen (As), Thủy ngân (Hg),

Amoni (N-NH4+), Nitrit (N-NO2

-), Nitrat (N-NO3

-), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5),

nhu cầu oxy hóa học (COD), Coliform.

- Các thông số quan trắc trên sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc:

pH, Ôxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Sắt (Fe), Phosphat (P-PO43),

Amoni (N-NH4+), Nitrit (N-NO2

-), Nitrat (N-NO3

-), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5),

nhu cầu oxy hóa học (COD), Coliform.

- Các thông số quan trắc suối cạn, sông Than: Nhiệt độ, pH, độ màu, nhu cầu

oxy sinh hóa (BOD5), oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxy

hóa học (COD), Amoni (NH4+- tính theo N), nitrit (NO2

- tính theo N), nitrat (NO3

--

tính theo N), đồng (Cu), crôm (Cr), sắt (Fe), tổng dầu mỡ, coliform.

- Các thông số quan trắc nước hồ: Nhiệt độ, pH, ôxy hòa tan (DO), chất rắn

lơ lửng (TSS), nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 (20oC),

Amoni (N-NH4+), Nitrit (N-NO2

-), Nitrat (N-NO3

-), Phosphat (P-PO4

3-), Asen (As),

Sắt (Fe), Coliform.

2.2. Nước dưới đất:

- Các thông số quan trắc nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận: pH,

độ cứng, chất rắn hoà tan (TDS), chỉ số pecmanganat, clorua (Cl-), nitrat (NO3

-), nitrit

(NO2-), sulfat (SO4

2-), amôni (NH4

+), sắt (Fe), asen (As), coliform.

- Các thông số quan trắc nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ:

pH, độ cứng, Clorua (Cl-).

2.3. Nước biển ven bờ:

Các thông số quan trắc nước biển ven bờ: pH, ôxy hòa tan (DO), tổng chất

rắn lơ lửng (TSS), Amoni (N-NH4+), Phosphat (P-PO4

3-), Sắt (Fe), Coliform.

2.4. Không khí xung quanh

Page 38: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

38

Các thông số quan trắc không khí xung quanh: Tổng bụi lơ lửng (TSP),

NO2, SO2, CO, O3 và tiếng ồn.

3. Thiết bị quan trắc và phân tích:

Bảng 5: Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm

STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản

xuất

Tần suất hiệu chuẩn/ Thời

gian hiệu chuẩn

I Thiết bị quan trắc

1 Máy đo nhanh

TOA WQC 22A

Toadkk-

Nhật

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Trung tâm kỹ thuật

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.

2 Máy đo vi khí hậu Kestrel 4000 Mỹ

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

3 Định vị toàn cầu

GPS H72

Garmin

-

4 Máy thu khí

Desag GS 312 Desaga

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

5 Máy thu bụi HV-500F Sibata

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

6 Máy chụp hình - Sony -

7 La bàn - - -

8 Máy phát điện. - Honda -

9 Máy đo tiếng ồn Rion Nhật

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần.

II Thiết bị thí nghiệm

1 Máy quang phổ

hấp thu nguyên tử

AAS - Zeenit

700P Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Công ty TNHH Việt

Nguyễn Tp.HCM.

2 Máy đo pH LAB 850 Schott-Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Kiểm tra máy đo pH hàng

ngày. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Trung tâm kỹ thuật

Page 39: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

39

STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản

xuất

Tần suất hiệu chuẩn/ Thời

gian hiệu chuẩn

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.

3 Máy UV-Vis HP 8453 Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Công ty TNHH Việt

Nguyễn Tp.HCM.

4 Máy khuấy từ MSH-200 DAIHAN-

Hản Quốc -

5 Tủ lưu mẫu WCC 250 Hàn Quốc

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Trung tâm kỹ thuật

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.

6 Tủ ủ BOD FTC 2250 Ý

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Trung tâm kỹ thuật

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.

7 Bộ phản ứng

COD

AL 125 COD

Vario Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Trung tâm kỹ thuật

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.

8 Tủ sấy Yamato DX 402 Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Trung tâm kỹ thuật

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.

9 Cân phân tích 224S Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Trung tâm kỹ thuật

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.

10 Tủ sấy Memmert

UNB 400 Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Trung tâm kỹ thuật

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Page 40: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

40

STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản

xuất

Tần suất hiệu chuẩn/ Thời

gian hiệu chuẩn

2.

11 Tủ ủ Memmert UNB 400 Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Trung tâm kỹ thuật

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.

12 Nồi hấp tiệt trùng WACS 1060 Hàn Quốc

Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn

1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu

chuẩn là Trung tâm kỹ thuật

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

2.

13 Tủ cấy AVC 4D1 ESCO -

14 Máy ly tâm EBA 21 Đức -

15 Nồi đun Cách

thủy WB -22 Hàn Quốc -

4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu

- Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc quy định kỹ thuật quan trắc môi trường.

- Lấy mẫu nước mặt theo TCVN 6663-6:2008: Chất lượng nước - Lấy mẫu -

Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.

- Lấy mẫu nước dưới đất theo TCVN 6663-11:2011: Chất lượng nước - Lấy

mẫu - Phần 11: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.

- Lấy mẫu nước biển ven bờ theo TCVN 5998:1995: Chất lượng nước - Lấy

mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước biển.

- Lấy mẫu không khí xung quanh theo TCVN 5067:1995, TCVN 5971:1995,

TCVN 6137:2009, TCVN 7878-2:2010, hướng dẫn HD 5.4.PP.HL.34/01, MASA

Method 411.

- Bảo quản mẫu theo TCVN 6663-3:2016 - Phương pháp bảo quản mẫu và xử lý

mẫu - Phần 3 - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.

5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí

nghiệm

Các phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm như

bảng 6 và bảng 7 dưới đây:

Page 41: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

41

Bảng 6: Phương pháp đo tại hiện trường

STT Tên thông số Phương pháp đo Dải đo Ghi chú

1 pH TCVN 6492:2011 2 - 12

2 Nhiệt độ SMEWW 2550B:2012 4 ÷ 50

3 DO TCVN 7325:2004 0 - 16 mg/l

4 Nhiệt độ QCVN 46:2012/BTNMT 0-700C

5 Độ ẩm QCVN 46:2012/BTNMT 10-100%RH

6 Tốc độ gió QCVN 46:2012/BTNMT 0,4-40m/s

7 Hướng gió QCVN 46:2012/BTNMT 0-3600

8 Tiếng ồn TCVN 7878-2:2010 30-130dBA

Bảng 7: Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

STT Tên thông số Phương pháp

phân tích

Giới hạn

phát hiện

(mg/l)

Giới hạn

báo cáo

(mg/l)

Ghi

chú

01 TSS

TCVN 6625:2000 5 5

02 Fe SMEWW 3111-B:2012 0,04 0,14

03 P-PO43-

SMEWW 4500-P-D:2012 0,007 0,02

04 Pb SMEWW 3113-B:2012 0,0015 0,005

05 As SMEWW 3030E:2012 và

SMEWW 3113B:2012 0,003 -

06 Hg TCVN 7877:2008 0,0003 0,0005

07 N-NH4+

SMEWW 4500-NH3-

F:2012 0,01 0,03

08 N-NO2- SMEWW 4500-NO2

-

B:2012 0,001 0,003

09 N-NO3-

TCVN 6180:1996 0,04 0,13

10 BOD5 (20oC) SMEWW 5210-B:2012 0,4 1,3

11 COD SMEWW 5220-C:2012 1,5 5

12 Coliform TCVN 6187-2:1996 3 3

13 Clorua SMEWW 4500 Cl-B:2012 5 5

14 Độ cứng SMEWW 2340-C:2012 5 5

Page 42: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

42

STT Tên thông số Phương pháp

phân tích

Giới hạn

phát hiện

(mg/l)

Giới hạn

báo cáo

(mg/l)

Ghi

chú

15 TS

SMEWW 2540-B:2012 10 10

16 SO42- SMEWW 4500 SO4

2-

E:2012 1,5 5

17 Chỉ số

Pecmanganat TCVN 6186:1996 0,26 1,0

18 Độ màu SMEWW 2120C:2012 5 5

19 Tổng Crôm SMEWW 3111B:2012 0,003 0,006

20 Đồng (Cu) SMEWW 3111B:2012 0,03 0,2

21 Tổng dầu mỡ SMEWW 5520-B&F:2012 0,3 1,5

22 Tiếng ồn

TCVN 7878-2:2010 30 30

23 Tổng bụi lơ

lửng (TSP) TCVN 5067:1995 20 20

24 SO2 TCVN 5971:1995 15 15

25 NO2

TCVN 6137:2009 5 5

26 CO HD.5.4.PP.HL.34/01 1.500 1.500

27 O3 MASA Method 411 10 10

6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường

6.1. Lập kế hoạch quan trắc

Phòng Quan trắc hiện trường lập kế hoạch và triển khai thực hiện, cụ thể kế

hoạch gồm những nội dung chính sau:

- Mục đích lấy mẫu;

- Ngày thực hiện lấy mẫu và trả kết quả phân tích;

- Vị trí quan trắc, ký hiệu để mã hóa mẫu;

- Số lượng mẫu cụ thể;

- Các thông số phân tích;

- Bố trí xe vận chuyển mẫu.

6.2. Công tác chuẩn bị:

Phụ trách phòng Quan trắc hiện trường phân công nhiệm vụ cụ thể theo Kế

hoạch lấy mẫu như chuẩn bị thiết bị lấy mẫu, đo đạc; hóa chất chất bảo quản; dụng cụ

chứa mẫu; biên bản lấy mẫu và tài liệu, hồ sơ có liên quan khác…, cụ thể:

- Thiết bị, máy móc: Lau chùi, kiểm tra, hiệu chỉnh các thiết bị trước khi tiến

hành thực hiện quan trắc hiện trường.

Page 43: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

43

- Dụng cụ chứa mẫu: Đúng chủng loại, đã được làm sạch và đủ số lượng; đồng

thời chuẩn bị các dụng cụ bảo quản mẫu như thùng lưu lạnh, đá bảo quản, dung dịch

hấp thu để bảo quản mẫu...

- Tài liệu, hồ sơ và công tác khác: Biên bản lấy mẫu, bút, nhãn dán và đồ bảo

hộ lao động; hướng dẫn lấy mẫu, bảo quản mẫu; bản đồ quan trắc…

6.3. Tại hiện trường:

* QA/QC trong lấy mẫu hiện trường:

- Chuẩn bị các biên bản lấy mẫu.

- Mẫu QC của chương trình quan trắc để kiểm soát chất lượng ngoài hiện

trường, gồm 02 loại mẫu: mẫu trắng hiện trường (nước cất phòng thí nghiệm) và mẫu

lặp hiện trường. Trong đó, Mẫu lặp hiện trường theo từng đợt quan trắc là các mẫu

được lấy đại diện như sau:

- Đối với nước mặt Sông Cái, Sông Lu, Sông Quao, kênh Nam, Kênh Bắc là :

Cầu Ninh Bình (S2), cầu Đạo Long 1 (S7) và tại điểm cách vị trí xả thải của Công ty

TNHH Thông Thuận 42m về phía hạ nguồn (B13).

- Đối với nước hồ: Hồ Tân Giang (NH03).

- Đối với nước mặt suối cạn, sông Than:

+ Quý I: mẫu tại vị trí cuối sông Than trước khi nhập vào sông Cái (NM-

SCST04).

+ Quý II: mẫu tại vị trí cuối nguồn suối cạn (NM-SCST02).

+ Quý III: mẫu tại vị trí cuối nguồn suối cạn (NM-SCST02).

+ Quý IV: mẫu tại vị trí thôn Tân Tiến, xã Hoà Sơn (NM-SCST03).

- Đối với nước dưới đất trên địa bàn tỉnh: mẫu tại vị trí giếng số 08 khu vực

khai thác titan Phước Hải - Từ Hoa - Từ Thiện, Phước Hải, Ninh Phước (NDD08).

- Đối với nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ: Giếng chống hạn 35

tại giếng đào hộ ông Huỳnh Lai, thôn Lạc Tiến, xã Phước Minh. (NDD-QT35).

- Đối với nước biển ven bờ:

+ Quý I, II: Mẫu lặp tại hiện trường là các mẫu tại vị trí như giữa trạm điều

hành và xăng dầu Trung Tín (Cảng cá Cà Ná), cầu Đá Bạc (Cảng cá Đông Hải), cầu

Tri Thủy (cảng cá Ninh Chữ).

+ Quý III: Mẫu lặp tại hiện trường là các mẫu tại vị trí như giữa trạm điều hành

và xăng dầu Trung Tín khi triều xuống (Cảng cá Cà Ná), khu nuôi tôm An Hải, Khu

du lịch Vĩnh Hy

Page 44: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

44

+ Quý IV: Mẫu lặp tại hiện trường là các mẫu tại vị trí như Cầu Đá Bạc (Cảng

cá Đông Hải); Khu du lịch Vĩnh Hy, Ninh Hải (NB-KDL03) ; Khu nuôi tôm An Hải,

Ninh Phước (NB-NTTS02) và Khu nuôi tôm Mỹ Tường, Ninh Hải (NB-NTTS05).

* QA/QC trong đo đạc tại hiện trường:

- Kiểm tra, hiệu chuẩn các thiết bị đo trước khi đo đạc như pH, DO,...

- Nhận xét, đánh giá kết quả quan trắc đo đạc tại hiện trường.

* QA/QC trong bảo quản và vận chuyển mẫu: Thực hiện bảo quản và vận

chuyển mẫu theo quy định.

* Tiêu chí kiểm soát: Mẫu lặp hiện trường ≤ 30% theo quy định tại Thông tư

24/2017/TT-BTNMT.

6.4. Trong phòng thí nghiệm:

Phòng phân tích thực hiện đảm bảo QA/QC theo quy trình chuẩn (SOP) đã

được phê duyệt. Kết quả phân tích phải đáp ứng các tiêu chí kiểm soát như độ tuyến

tính (R2), giới hạn định lượng (LOQ), độ chính xác (Khoảng hiệu suất thu hồi và độ

lặp lại) và độ không đảm bảo đo đã được công bố, cụ thể:

Trong một mẻ mẫu, Phòng phân tích thực hiện phân tích ít nhất 01 trong các

mẫu kiểm soát như mẫu lặp, mẫu kiểm soát chuẩn (QC), mẫu thêm chuẩn (QCspike) và

mẫu trắng (Blank) (mỗi mẻ mẫu có thể lên đến 20 mẫu) và kết quả phân tích phải đáp

ứng các tiêu chí kiểm soát như sau:

Bảng 8: Tiêu chí kiểm soát của các thông số

Stt Thông số Tiêu chí kiểm soát

01 pH

- Giá trị pH kiểm tra của các dung dịch pH chuẩn đo được

phải có độ lệch chuẩn không vượt quá 0,03.

- Độ lặp lại của các lần đo không vượt quá 0,25 %.

02 DO

0 < Kết quả đo DO ≤ 16 mg/l

03 TSS

- Giới hạn dưới: 5 (mg/l).

- Khoảng hiệu suất thu hồi (%): 88-114%.

- Độ lặp lại của mẫu phân tích: ≤ 15,4 %.

- Độ không đảm bảo đo: ± 13,6%.

04 Fe

- Độ tuyến tính: R2 0,995

- Giới hạn định lượng: 0,2 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi: 80 - 120 %.

- Độ lặp lại: ≤ 20%.

- Độ không đảm bảo đo: ± 17%.

05 P-PO43-

- Độ tuyến tính: R2 0,995

- Giới hạn định lượng: 0,08 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi đạt: 80% - 120%.

- Độ lặp lại: ≤ 15 %

- Độ không đảm bảo đo: ± 15 %.

06 Pb - Độ tuyến tính: R2 0,990

Page 45: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

45

Stt Thông số Tiêu chí kiểm soát

- Giới hạn định lượng: 0,005 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi đạt: 70% - 130%.

- Độ lặp lại : ≤ 20 %

07 As

Kết quả phân tích của nhà thầu phụ.

08 Hg

- Độ tuyến tính: R2 0,990

- Giới hạn định lượng: 0,0005 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi đạt: 80% - 120%.

- Độ lặp lại : ≤ 20 %

09 N-NH4+

- Độ tuyến tính R2 0,995.

- Giới hạn định lượng: 0,01mg/l.

- Hiệu suất thu hồi: 80 – 120%.

- Độ lặp lại: ≤ 20%.

10 N-NO2-

- Độ tuyến tính : R2 ≥ 0,995.

- Giới hạn định lượng: 0,006 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi: 80 - 120%.

- Độ lặp lại: ≤ 20%.

- Độ không đảm bảo đo: ± 29 %.

11 N-NO3-

- Độ tuyến tính: R2 0.995

- Giới hạn định lượng: 0,2 (mg/l).

- Hiệu suất thu hồi: 80 - 120%.

- Độ lặp lại : ≤ 11 %.

- Độ không đảm bảo đo: ± 14,0 %.

12 BOD5 (20oC)

- Hiệu suất thu hồi: 85 - 115%.

- Giới hạn định lượng: 1,3 mg/l

- Độ lặp lại: ≤ 15 %.

13 COD

- Độ tuyến tính: R2 ≥ 0,995.

- Giới hạn định lượng: 05 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi: 80% - 120%.

- Độ lặp lại: ≤ 11,4 %.

- Độ không đảm bảo đo: ± 5,6 %

14 Clorua

- Giới hạn định lượng: 05 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi : 82,4 -114,4

- Độ lặp lại: ≤ 9,8%

- Độ không đảm bảo đo: ± 12.6%.

15 Coliform - Giới hạn định lượng: 03 MPN/100ml.

- Độ lặp lại: < 0,61

16 Độ màu

- Độ tuyến tính: R2 ≥ 0,995.

- Giới hạn định lượng: 05 Pt/Co.

- Hiệu suất thu hồi: 80% - 120%.

- Độ lặp lại: ≤ 20%.

17 Cu

- Độ tuyến tính: R2 ≥ 0,995.

- Giơi hạn phát hiện: 0.03 mg/l.

- Giới hạn định lượng: 0.2 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi: 80% - 120%.

- Độ lặp lại: ≤ 20%.

18 Tổng Cr

- Độ tuyến tính: R2 ≥ 0,995.

Page 46: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

46

Stt Thông số Tiêu chí kiểm soát

- Giới hạn phát hiện: 0,003 mg/l

- Giới hạn định lượng: 0,006 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi: 70% - 120%.

- Độ lặp lại: ≤20 %.

19 Tổng dầu mỡ

- Giới hạn phát hiện: 0,5 mg/l

- Giới hạn định lượng: 1,5 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi: 80% - 120%.

- Độ lặp lại: ≤ 15 %.

20 Độ cứng

- Giới hạn định lượng: 05 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi : 80 – 120%.

- Độ lặp lại: ≤ 10 %.

- Độ không đảm bảo đo: ± 12.8%.

21 TS - Giới hạn định lượng: 10 mg/l.

- Độ lặp lại: ≤ 20%.

22 SO42-

- Độ tuyến tính: R2 0,995

- Giới hạn định lượng: 0,08 mg/l.

- Hiệu suất thu hồi đạt: 80% - 120%.

- Độ lặp lại: ≤ 15 %

- Độ không đảm bảo đo: ± 15 %.

23 Chỉ số Pecmanganat - Giới hạn định lượng: 1,5 (mg/l).

- Độ lặp lại : ≤ 20 %.

6.5. Hiệu chuẩn thiết bị

- Đối với các thiếu bị lấy mẫu quan trắc hiện trường: Thực hiện hiệu chuẩn 1

lần/năm, vào tháng 12 và đơn vị hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo

lường chất lượng 2. Hằng ngày, sau khi lấy mẫu hiện trường về Trung tâm, nhân viên

đội hiện trường thực hiện lau chùi và kiểm tra lại thiết bị hiện trường trước khi giao

cho nhân viên thủ kho để cất.

- Đối với các thiếu bị phân tích trong phòng thí nghiệm: Thực hiện hiệu chuẩn

1 lần/năm, vào tháng 12 và đơn vị hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo

lường chất lượng 2. Khi thực hiện phân tích, các nhân viên phòng phân tích thực hiện

các bước QA/QC trong phòng thí nghiệm như mẫu lặp, mẫu trắng...

Page 47: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

47

CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT

LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT, NƯỚC BIỂN VEN

BỜ VÀ KHÔNG KHÍ XUNG QUANH

1. Chất lượng môi trường nước mặt

1.1. Chất lượng nước sông Cái:

1.1.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 1 đính kèm)

1.1.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Cái:

- Đoạn thượng nguồn (từ đầu nguồn sông Cái đến đập Lâm Cấm): Mục đích

chính của đoạn này là nguồn cấp nước đầu vào của Nhà máy nước Tháp Chàm nên áp

dụng cột A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng các công

nghệ xử lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1, B2 (Quy chuẩn Việt

Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

- Đoạn hạ nguồn (từ sau đập Lâm Cấm đến cuối nguồn sông Cái, gần Nhà máy

xử lý nước thải tập trung của thành phố Phan Rang – Tháp Chàm): Mục đích chính

của đoạn này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu) nên áp dụng cột B1-

Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu

chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như loại B2 (Quy chuẩn Việt

Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, diễn biến chất lượng nước sông Cái như

sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc trong

năm đều nằm trong giới hạn cho phép, biến động không đáng kể qua các đợt quan

trắc trong năm, dao động từ 6,1 - 8,3.

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các tháng quan trắc trong năm đều

cao hơn giá trị cho phép và có kết quả dao động từ 5,1 - 7,4 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí quan trắc vào các tháng 2,3,4,11 có

hầu hết giá trị nằm trong giới hạn cho phép (riêng tại đập Lâm Cấm vào tháng 2, tại

cuối nguồn sông Cái vào tháng 4 và 11 vượt giới hạn nhưng không đáng kể) và các

tháng quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép (từ 1,1 - 17,0 lần); giá trị TSS dao

động từ 5 - 510 mg/L.

Page 48: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

48

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại hầu hết các vị trí đoạn thượng nguồn vào đợt

quan trắc tháng 1 đến tháng 4 đều nằm trong giới hạn cho phép, riêng vào đợt quan

trắc tháng 5 đến tháng 12 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 8,5 lần; tại các vị trí đoạn

hạ nguồn sông Cái vào các đợt quan trắc từ tháng 1 đến tháng 5, tháng 9, 11 đều có

giá trị nằm trong giới hạn cho phép, vào các tháng còn lại vượt giới hạn từ 1,1 - 4,4

lần. Giá trị Fe dao động từ 0,2 - 8,5 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại các vị trí vào các tháng quan trắc

trong năm đều nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,01 - 0,17 mg/L.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại các vị trí vào các tháng quan trắc

trong năm đều nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,03 - 0,36 mg/L.

- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2

- tại hầu hết các vị trí đoạn thượng nguồn

đều nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại đập Lâm cấm vào đợt quan trắc tháng 8,

và cầu Tân Mỹ, thôn Phú Thạnh vào tháng 10 vượt giới hạn cho phép khoảng 1,6 lần;

tại các vị trí đoạn hạ nguồn sông Cái vào các đợt quan trắc tháng 1,2,4,5,9,12 đều có

giá trị nằm trong giới hạn cho phép, vào các tháng còn lại vượt giới hạn từ 1,1 - 2,4

lần. Giá trị NO2- dao động từ 0,001 - 0,118 mg/L.

- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3

- tại tất cả các vị trí vào các tháng quan

trắc đều nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,06 - 1,12 mg/L.

- Thông số Chì (Pb): Giá trị Pb tại tất cả các vị trí vào các tháng quan trắc đều

nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,0015 - 0,014 mg/L.

- Thông số Asen (As): Giá trị As tại tất cả các vị trí vào các tháng quan trắc đều

nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,0002 - 0,046 mg/L.

- Thông số Thủy ngân (Hg): Giá trị Hg tại các vị trí quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép và nằm ở ngưỡng không phát hiện.

- Thông số BOD5: tại hầu hết các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho phép;

riêng tại một vài điểm quan trắc như cầu Móng, cầu Đạo Long 1 vào đợt quan trắc

tháng 6, tại cầu Tân Mỹ vào đợt quan trắc tháng 11 vượt giới hạn nhưng không đáng

kể. Giá trị BOD5 dao động từ 1,2 - 17,5 mg/L.

- Thông số COD: Giá trị COD tại hầu hết các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn

cho phép, riêng tại một vài điểm quan trắc như thôn Phú Thạnh vào đợt quan trắc

tháng 5, cầu Đạo Long 1vào đợt quan trắc tháng 6 và cầu Tân Mỹ vào đợt quan trắc

tháng 11vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 1,5 lần. Giá trị COD5 dao động từ 3,7 - 35,3

mg/L.

Page 49: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

49

Hình 1.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên

sông Cái năm 2018

Hình 1.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên

sông Cái năm 2018

Hình 1.3: Diễn biến giá trị thông số TSS

trên sông Cái năm 2018

Hình 1.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat

trên sông Cái năm 2018

Hình 1.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni

trên sông Cái năm 2018

Hình 1.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên

sông Cái năm 2018

Hình 1.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat

trên sông Cái năm 2018

Hình 1.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên

sông Cái năm 2018

Page 50: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

50

Hình 1.9: Diễn biến giá trị thông số Pb trên

sông Cái năm 2018

Hình 1.10: Diễn biến giá trị thông số As trên

sông Cái năm 2018

Hình 1.11: Diễn biến giá trị thông số Hg

trên sông Cái năm 2018

Hình 1.12: Diễn biến giá trị thông số BOD5

trên sông Cái năm 2018

Hình 1.13: Diễn biến giá trị thông số COD

trên sông Cái năm 2018

Hình 1.14: Diễn biến giá trị thông số Coliform

trên sông Cái năm 2018

* So với kết quả quan năm 2017 (Số liệu so sánh giữa các năm được tính trung

bình số liệu của một năm quan trắc), giá trị các thông số pH, DO và Hg biến động

không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị thông số PO43-

, NH4+, NO2

- có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị PO4

3- tăng

từ 1,2 - 1,5 lần (riêng tại đầu nguồn sông Cái giảm khoảng 1,4 lần); giá trị NH4+ tăng

từ 1,4 - 1,9 lần; giá trị NO2- tăng từ 1,3 - 1,6 lần (riêng tại đầu nguồn sông Cái và cầu

sông Cái giảm từ 1,9 - 2,3 lần).

- Giá trị các thông số TSS, Fe, Pb, As, NO3-, BOD5, COD có xu hướng giảm, cụ

thể: Giá trị TSS giảm từ 1,2 - 5,3 lần; giá trị Fe giảm từ 1,2 - 2,8 lần (riêng tại thôn

Phú Thạnh tăng khoảng 1,4 lần); Giá trị Pb giảm từ 1,2 - 1,8 lần; giá trị As giảm từ

Page 51: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

51

1,4 - 1,7 lần (riêng tại cầu Đạo Long 1 tăng khoảng 1,3 lần; giá trị NO3- giảm từ 1,3 -

1,8 lần (riêng tại cầu Móng tăng khoảng 1,2 lần); giá trị BOD5 giảm từ 1,3 - 1,8 lần

(riêng tại cầu Đạo Long 1 tăng khoảng 1,4 lần); giá trị COD giảm từ 1,2 - 1,4 lần

(riêng tại cầu Đạo Long 1 tăng khoảng 1,4 lần).

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị Coliform tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan

trắc hầu hết đều vượt giới hạn cho phép từ 1,5 - 320,0 lần và dao động từ 230 -

2.400.000 MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị thông số Coliform có xu hướng

giảm từ 1,2 - 9,7 lần, riêng tại cầu Ninh Bình tăng khoảng 1,5 lần.

d. Về độ mặn (thông số Clorua):

* Giá trị thông số clorua ở đoạn hạ

nguồn sông Cái vào hầu hết các đợt quan

trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng

vào tháng 5/2018 vượt giới hạn cho phép

nhưng không đáng kể; dao động từ 5,4 –

366,8 mg/L.

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số Clorua tăng từ 2,1 -

14,2 lần.

1.1.3. Kết luận:

Hình 1.15: Diễn biến giá trị thông số Clorua

tại các vị trí cuối nguồn sông Cái năm 2018

Chất lượng nước sông Cái có hầu hết giá trị các thông số hóa lý pH, DO, PO43-

,

Pb, As, Hg, NH4+, NO3

- đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, giá trị các

thông số TSS, Fe, NO2-, COD, BOD5 và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số

vị trí quan trắc. Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng từ hoạt động dân sinh, sản xuất

nông nghiệp, khai thác khoáng sản (hoạt động của các mỏ cát) và một phần ảnh

hưởng bởi chất lượng nước từ thượng nguồn đổ về vào mùa mưa.

So với kết quả quan trắc năm 2017, chất lượng nước sông Cái có chuyển biến

như sau: Giá trị thông số PO43-

, NH4+, NO2

- có xu hướng tăng; giá trị các thông số

pH, DO và Hg biến động không đáng kể; giá trị các thông số TSS, Fe, Pb, As, Hg,

NO3-, BOD5, COD và Coliform có xu hướng giảm.

Trong năm 2018, đoạn cuối nguồn sông Cái có chất lượng nước không còn

nhiễm mặn khi triều cường.

1.2. Chất lượng nước sông Lu:

1.2.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 2 đính kèm)

Page 52: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

52

1.2.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Lu:

Mục đích chính của sông này chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới

tiêu) nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích

sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như

loại B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước sông

Lu như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc trong

năm đều nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,2 - 8,2.

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các tháng quan trắc trong năm đều

cao hơn giá trị cho phép và dao động từ 5,0 - 6,8 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại một số vị trí vào các đợt quan trắc tháng 1,2, 4,

6,10,11, 12 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 3,9 lần; vào các tháng còn lại có giá trị

nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 13 - 193 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại hầu hết các vị trí vào các tháng

quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại trạm y tế thôn 1 xã Nhị Hà vào

đợt quan trắc tháng 5 và 11 vượt giới hạn cho phép từ 1,5 - 2,0 lần; kết quả dao động

từ 0,07 - 0,59 mg/L.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại hầu hết các vị trí quan trắc đều

nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại cầu Phú Quý vào đợt quan trắc tháng 6 và 9

vượt giới hạn cho phép từ 1,5 - 2,0 lần; kết quả dao động từ 0,06 - 2,08 mg/L.

- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2

- trên sông Lu vào tháng 8 nằm trong

hạn cho phép; tại một số vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép từ

1,1 - 3,7 lần; dao động từ 0,008 - 0,186 mg/L.

- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3

- tại các vị trí vào các tháng quan trắc

trong năm đều nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,06 - 1,0 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe trên sông Lu từ tháng 2 đến tháng 4 nằm trong

giới hạn cho phép; các tháng quan trắc còn lại tại một vài vị trí vượt giới hạn cho

phép từ 1,1 - 6,1 lần; kết quả dao động từ 0,2 - 9,2 mg/L.

Page 53: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

53

- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại các vị trí quan trắc vào hầu hết các đợt

quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại một số vị trí vào tháng 2, 6 và

11 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 2,6 lần; dao động từ 1,9 - 38,5 mg/L.

- Thông số COD: Giá trị COD tại các vị trí quan trắc vào hầu hết các đợt quan

trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại một số vị trí vào tháng 2, 6, 10 và

11vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 2,4 lần; dao động từ 5,2 - 72,1 mg/L.

Hình 2.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên

sông Lu năm 2018

Hình 2.2: Diễn biến giá trị thông số DO

trên sông Lu năm 2018

Hình 2.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên

sông Lu năm 2018

Hình 2.4: Diễn biến giá trị thông số

Photphat trên sông Lu năm 2018

Hình 2.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni

trên sông Lu năm 2018

Hình 2.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit

trên sông Lu năm 2018

Page 54: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

54

Hình 2.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat

trên sông Lu năm 2018

Hình 2.8: Diễn biến giá trị thông số sắt

trên sông Lu năm 2018

Hình 2.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5

trên sông Lu năm 2018

Hình 2.10: Diễn biến giá trị thông số COD

trên sông Lu năm 2018

* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị các thông số pH, DO, TSS, NO2- và

NO3- biến động không đáng kể (riêng giá trị NO2

- tại trạm y tế thôn 1 xã Nhị Hà giảm

khoảng 1,3 lần; giá trị NO3- tại cầu Phú Quý giảm khoảng 1,2 lần). Giá trị thông số

còn lại đều có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị Fe tăng khoảng 1,4 lần (riêng tại tại trạm

y tế thôn 1 xã Nhị Hà giảm khoảng 1,4 lần); giá trị PO43-

tăng từ 1,5 - 1,8 lần; giá trị

NH4+ tăng từ 1,6 - 2,9 lần; giá trị COD tăng từ 1,3 - 2,5 lần; giá trị BOD5 tăng từ 1,4

- 3,2 lần.

c. Về chỉ tiêu vi sinh:

* Thông số Coliform: Giá trị Coliform

tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc

hầu hết đều vượt giới hạn cho phép từ 1,2 -

320,0 lần; dao động từ 430 - 2.400.000

MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm 2017,

giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng từ

1,9 - 4,5 lần, riêng tại cầu Trắng giảm 2,4

lần.

Hình 2.11: Diễn biến giá trị thông số

coliform trên sông Lu năm 2018

1.2.3. Kết luận:

Page 55: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

55

Chất lượng nước Sông Lu có giá trị hầu hết các thông số pH, DO, NO3- nằm

trong giới hạn cho phép. Giá trị các thông số Fe, TSS, PO43-

, NH4+, NO2

- , BOD5 ,

COD và coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên nhân do

một phần do ảnh hưởng bởi chất lượng nước từ thượng nguồn đổ vào mùa mưa, một

phần do hoạt động sản xuất nông nghiệp, chất thải từ hoạt động dân sinh của các hộ

dân sống dọc sông.

So với kết quả quan trắc năm 2017, chất lượng nước sông Lu có nhiều chuyển

biến theo chiều hướng: hầu hết giá trị các thông số quan trắc có xu hướng tăng, riêng

giá trị các thông số pH, DO, TSS, NO2- và NO3

- biến động không đáng kể.

1.3. Chất lượng nước sông Quao:

1.3.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 3 đính kèm)

1.3.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Quao:

Mục đích chính của sông này chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới

tiêu) nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích

sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như

loại B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước sông

Quao như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,5 - 8,0.

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc trong năm đều

cao hơn giá trị cho phép và dao động từ 5,2 - 6,7 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại vị trí quan trắc thôn Phước An, xã Phước Vinh

vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; tại 02 vị trí còn lại hầu hết vào

các đợt quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 9,3 lần; kết quả dao động từ 12,0 -

463,0 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại các vị trí vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,04 - 0,31mg/L.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép, riêng vào tháng 3 tại thôn Phước An vượt giới hạn cho

phép nhưng không đáng kể và dao động từ 0,03 - 0,95 mg/L.

Page 56: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

56

- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2

- tại các vị trí quan trắc vào các tháng 1,

8, 9 nằm trong giới hạn cho phép; các đợt quan trắc còn lại tại hầu hết các vị trí quan

trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 3,7 lần. Giá trị NO2- dao động từ 0,006 - 0,196

mg/L.

- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3

- tại các vị trí vào các đợt quan trắc

trong năm đều nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 0,06 - 2,75 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí quan trắc vào các tháng 3,4 nằm

trong giới hạn cho phép; các đợt quan trắc còn lại tại hầu hết các vị trí vượt giới hạn

cho phép từ 1,5 - 8,3 lần; kết quả dao động từ 0,2 - 12,4 mg/L.

- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại các vị trí quan trắc vào hầu hết các đợt

quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại tháng 3, 4, 6, 10 vượt giới hạn cho

phép tại một số điểm quan trắc từ 1,2 - 1,6 lần; giá trị BOD5 dao động từ 1,3 - 24,7

mg/L.

- Thông số COD: Giá trị COD tại các vị trí quan trắc vào hầu hết các đợt quan

trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại 1/3 vị trí vào tháng 1, 5, 10 vượt giới hạn

cho phép nhưng không đáng kể; dao động từ 5,0 - 32,4 mg/L.

Hình 3.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên

sông Quao năm 2018

Hình 3.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên

sông Quao năm 2018

Hình 3.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên

sông Quao năm 2018

Hình 3.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat

trên sông Quao năm 2018

Page 57: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

57

Hình 3.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni

trên sông Quao năm 2018

Hình 3.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit

trên sông Quao năm 2018

Hình 3.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat

trên sông Quao năm 2018

Hình 3.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên

sông Quao năm 2018

Hình 3.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5

trên sông Quao năm 2018

Hình 3.10: Diễn biến giá trị thông số COD

trên sông Quao năm 2018

* So với kết quả quan trắc năm 2017 (giá trị trung bình của thông số quan trắc),

giá trị thông số pH, DO biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có

nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị thông số TSS, NO2- và NO3

- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSS

giảm khoảng 1,2 lần; giá trị NO2- giảm khoảng 1,3 lần; giá trị NO3

- giảm từ 1,2 - 1,6

lần.

- Giá trị các thông số Fe, PO43-

, NH4+, BOD5, COD có xu hướng tăng, cụ thể:

Giá trị Fe tăng khoảng 1,4 lần; giá trị PO43-

tăng khoảng 1,5 lần; giá trị NH4+ tăng

khoảng 1,5 lần; giá trị BOD5 tăng khoảng 1,5 lần và giá trị COD tăng khoảng 1,4 lần.

Page 58: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

58

c. Về chỉ tiêu vi sinh:

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại các vị trí vào các đợt quan

trắc có vượt giới hạn cho phép từ 1,2 -

146,7 lần; dao động từ 2.300 - 1.100.000

MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số Coliform tại thôn

Phước An tăng khoảng 1,9 lần và tại cầu

sông Quao giảm 2,0 lần.

Hình 3.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform

trên sông Quao năm 2018

1.3.3. Kết luận:

Chất lượng nước Sông Quao có giá trị các thông số quan trắc pH, DO, NH4+,

PO43-

, NO3- nằm trong giới hạn cho. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, NO2

-, BOD5,

COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc vào các tháng

quan trắc. Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng bởi chất lượng nước từ thượng nguồn

đổ về vào mùa mưa, một phần do sản xuất nông nghiệp, hoạt động dân sinh của các

hộ dân sống dọc sông.

So với kết quả quan trắc năm 2017, chất lượng nước sông Quao có nhiều chuyển

biến, cụ thể: Giá trị thông số TSS, NO2- và NO3

- có xu hướng giảm; giá trị các thông

số Fe, PO43-

, NH4+, BOD5, COD có xu hướng tăng; giá trị thông số pH, DO biến động

không đáng kể và giá trị Coliform biến động.

1.4. Chất lượng nước kênh Nam:

1.4.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 4 đính kèm)

1.4.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Nam:

Mục đích chính của kênh Nam là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu)

nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử

dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như loại

B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước kênh

Nam như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc trong năm đều nằm

trong giới hạn cho phép, dao động từ 6,5 - 8,5.

Page 59: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

59

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc trong năm đều

cao hơn giá trị cho phép và có kết quả dao động từ 5,0 - 6,9 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí từ tháng 1 đến tháng 5 và tháng 11 có

giá trị nằm trong giới hạn cho phép; vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho

phép từ 1,1 - 3,3 lần; kết quả dao động từ 14,0 - 165,6 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại các vị trí vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại cầu Lầu vào tháng 8 vượt giới hạn cho phép

nhưng không đáng kể và dao động từ 0,01 - 0,34 mg/L;

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép; giá trị NH4+ dao động từ 0,05 - 0,41 (mg/L).

- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2

- tại các vị trí quan trắc vào tháng 1 đến

tháng 6 và tháng 11 nằm trong giới hạn cho phép; tại một vài vị trí vào đợt quan trắc

tháng 7,8, 9 và 12 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 6,0 lần; Giá trị NO2- dao động từ

0,006 - 0,301 mg/L.

- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3

- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,2 - 1,8 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí tháng 1 đến tháng 5 và tháng 11 nằm

trong giới hạn cho phép; vào đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép 1,1 - 5,1

lần; kết quả dao động từ 0,2 - 7,6 mg/L.

- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; riêng tại cầu trạm thủy nông vào tháng 10 vượt giới hạn cho

phép 2,4 lần; dao động từ 1,1 - 36,5 mg/L.

- Thông số COD: Giá trị COD tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; riêng tại cầu trạm thủy nông vào tháng 10 vượt giới hạn cho

phép 1,8 lần; dao động từ 4,4 - 53,0 mg/L.

Hình 4.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên

kênh Nam năm 2018

Hình 4.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên

kênh Nam vào năm 2018

Page 60: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

60

Hình 4.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên

kênh Nam năm 2018

Hình 4.4: Diễn biến giá trị thông số

Photphat trên kênh Nam năm 2018

Hình 4.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên

kênh Nam năm 2018

Hình 4.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit

trên kênh Nam năm 2018

Hình 4.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên

kênh Nam năm 2018

Hình 4.8: Diễn biến giá trị thông số Sắt trên

kênh Nam năm 2018

Hình 4. 9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên

kênh Nam năm 2018

Hình 4. 10: Diễn biến giá trị thông số COD

trên kênh Nam năm 2018

* So với kết quả quan trắc nằm 2017, giá trị pH, DO biến động không đáng kể.

Các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

Page 61: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

61

- Giá trị thông số PO43-

, NH4+, NO2

- có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị PO4

3- tăng

từ 1,3 - 1,6 lần; giá trị NH4+ tăng từ 1,3 - 1,5 lần; giá trị NO2

- tăng từ 1,3- 2,2 lần.

- Giá trị các thông số TSS, Fe, NO3-, COD và BOD5 có xu hướng giảm, cụ thể:

Giá trị TSS giảm từ 1,6 - 2,2 lần; giá trị Fe giảm từ 1,3 - 1,6 lần; giá trị NO3- giảm từ

1,4 - 1,6 lần; giá trị BOD5 giảm từ 1,4 - 1,7 lần; giá trị COD giảm từ 1,3 - 1,5 lần.

c. Về chỉ tiêu vi sinh:

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại các vị trí vào các đợt quan

trắc vượt giới hạn cho phép (từ 1,2 - 124,0

lần); dao động từ 2.300 - 930.000

MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm 2017,

giá trị thông số Coliform giảm từ 1,8 - 2,1

Hình 4.11: Diễn biến giá trị thông số

Coliform trên kênh Nam năm 2018

lần, riêng tại trạm thủy nông tăng khoảng 1,9 lần.

1.4.3. Kết luận:

Chất lượng nước trên toàn tuyến kênh Nam có giá trị các thông số pH, DO,

PO43-

, NO3-, NH4

+ nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số COD, BOD5,

TSS, Fe, NO2- và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên

nhân có thể do các chất thải từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, hoạt động dân sinh

của các hộ dân sống dọc kênh.

So với kết quả quan trắc năm trung bình 2017, chất lượng nước kênh Nam có

nhiều chuyển biến tốt, hầu hết giá trị các thông số quan trắc có xu hướng giảm; riêng

giá trị các thông số pH, DO biến động không đáng kể; giá trị thông số PO43-

, NH4+,

NO2- có

xu hướng tăng .

1.5. Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang):

1.5.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 5 đính kèm)

1.5.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Bắc (nhánh

Phan Rang):

Toàn tuyến kênh Bắc nhánh Phan Rang chảy qua khu dân cư sống dọc hai bên

kênh. Kênh này ngoài nguồn tiếp nhận nước ở khu vực hạ lưu sông Cái, còn tiếp

nhận một lượng lớn nước thải sinh hoạt của khu dân cư sống ven kênh nên áp dụng

cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có

Page 62: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

62

yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như loại B2 (Quy

chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá chất lượng nước của

kênh này.

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước kênh

Bắc nhánh Phan Rang như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn

cho phép và dao động từ 6,3 - 8,0.

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc trong năm đều

cao hơn giá trị cho phép và dao động từ 4,0 - 7,0 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí trên kênh Bắc từ tháng 3 đến tháng 6

và tháng 11 nằm trong giới hạn cho phép; tại một số vị trí quan trắc vào các đợt quan

trắc còn lại vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 3,1 lần; dao động từ 8,7 - 156,7 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại 4/5 vị trí vào các đợt quan trắc

đều nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại Mương Cố từ tháng 3 đến tháng 5 và

tháng 12 tại vượt giới hạn cho phép từ 1,2 - 1,4 lần và dao động từ 0,01 - 0,43 mg/L

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại 4/5 vị trí vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại mương Cố vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 4,1

lần; giá trị NH4+ dao động từ 0,05 - 3,73 mg/L.

- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2

- tại hầu hết các vị trí quan trắc vào tháng

1 đến tháng 3, tháng 5, 7, 9 và 11 nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại một số vị trí

quan trắc vào đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 5,1 lần; giá trị

NO2- dao động từ 0,008 - 0,255 mg/L.

- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3

- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,06 - 1,97 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí trên kênh Bắc (nhánh Phan Rang) từ

tháng 2 đến tháng 4 nằm trong giới hạn cho phép; tại một số vị trí tháng 1, từ tháng 5

đến tháng 12 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 3,9 lần; kết quả dao động từ 0,2 - 5,9

mg/L.

- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; riêng tại Mương Cố vào đợt quan trắc tháng 3, 4, 5, 8, 10,

11 và tại cống Nhơn Sơn vào tháng 3, tại cầu Nghiêng vào tháng 11 vượt giới hạn

cho phép từ 1,1 - 2,6 lần; dao động từ 1,3 - 38,5 mg/L.

Page 63: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

63

- Thông số COD: Giá trị COD tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; riêng tại Mương Cố vào đợt quan trắc tháng 3, 4, 5, 10, 12

và tại cống Nhơn Sơn vào tháng 3 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 2,0 lần; dao động

từ 5,0 - 59,6 mg/L.

Hình 5.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên

kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Hình 5.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên

kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Hình 5.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên

kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Hình 5.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat

trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Hình 5.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni

trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Hình 5.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit

trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Page 64: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

64

Hình 5.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat

trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Hình 5.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên

kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Hình 5.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5

trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Hình 5.10: Diễn biến giá trị thông số COD

trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017 (giá trị trung bình các thông số

quan trắc), giá trị thông số pH, DO, Fe, BOD5 và COD biến động không đáng kể

(riêng giá trị Fe, BOD5 và COD tại cầu Bảo An giảm lần lượt là 1,3 lần, 1,6 lần và 1,3

lần). Các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số TSS, PO43-

, NO3-, NH4

+ có xu hướng giảm: Giá trị TSS

giảm từ 1,3 - 2,2 lần; giá trị PO43-

giảm khoảng 1,4 lần; giá trị NH4+

giảm từ 1,3 - 2,1

lần; giá trị NO3- giảm khoảng 1,2 lần (riêng tại cầu Bảo An tăng khoảng 1,3 lần)

- Giá trị thông số NO2- tăng từ 1,2 - 1,5 lần.

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại các vị trí quan trắc vào các

đợt quan trắc đều vượt giới hạn cho

phép từ 3,0 - 3.200 lần; dao động từ

23.000 - 24.000.000 MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số Coliform tăng từ

1,6 - 2,9 lần, riêng tại cầu Bảo An giảm

khoảng 1,5 lần.

Hình 5.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform

trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Page 65: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

65

1.5.3. Kết luận:

Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang) vào các tháng quan trắc trên toàn

tuyến kênh có giá trị các thông số pH, DO và NO3- đều nằm trong giới hạn cho phép.

Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, PO43-

, NH4+, NO2

-, BOD5, COD và Coliform vượt

giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên nhân có thể chất thải sinh hoạt

từ hoạt động dân sinh của các hộ dân sống dọc kênh.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh

Phan Rang) có nhiều biến động: Giá trị thông số pH, DO, Fe, BOD5 và COD biến

động không đáng kể; giá trị các thông số TSS, PO43-

, NH4+

và NO3- có xu hướng

giảm; giá trị thông số NO2-, Coliform có xu hướng tăng.

1.6. Kênh Bắc - Nhánh Ninh Hải:

1.6.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 6 đính kèm).

1.6.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Bắc (nhánh

Ninh Hải):

Mục đích chính của kênh này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu)

nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử

dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như loại

B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước kênh

Bắc nhánh Ninh Hải như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc đều nằm trong giới

hạn cho phép, dao động từ 6,2 - 8,3 mg/L.

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc đều cao hơn giá

trị cho phép và có kết quả dao động từ 4,9 - 7,1 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí vào tháng 2,4 nằm trong giới hạn cho

phép; tại mội vài vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép từ 1,1 -

7,0 lần; kết quả dao động từ 8,0 - 350,0 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại các vị trí vào các đợt quan trắc

đều nằm trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,01 - 0,22 mg/L.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan

trắc nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại thôn Lương Cang vào tháng 8 vượt giới

hạn cho phép khoảng 1,5 lần; Giá trị NH4+ dao động từ 0,04 - 1,35 mg/L.

Page 66: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

66

- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2

- tại các vị trí vào hầu hết các đợt quan

trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại một số vị trí vào tháng 1, 5, 8, 10, 12

vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 6,4 lần; Giá trị NO2- dao động từ 0,006 - 0,321mg/L.

- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3

- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,2 - 1,27 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí vào tháng 2 đến tháng 4 đều nằm

trong giới hạn cho phép; tại một vài vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn

cho phép từ 1,1 - 5,5 lần; kết quả dao động từ 0,2 - 8,3 mg/L.

- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; riêng tại một vài điểm quan trắc vào tháng 3, 4, 7, 9 vượt

giới hạn cho phép từ 1,1 - 2,7 lần; dao động từ 1,2 - 41,0 mg/L.

- Thông số COD: Giá trị COD tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; riêng tại một vài điểm quan trắc vào tháng 4, 6, 7 vượt giới

hạn cho phép từ 2,0 - 2,6 lần; dao động từ 3,7 - 77,3 mg/L.

Hình 6.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên

kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Hình 6.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên

kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Hình 6.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên

kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Hình 6.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Page 67: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

67

Hình 6.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Hình 6.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Hình 6.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Hình 6.8: Diễn biến giá trị thông số sắt

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Hình 6.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Hình 6.10: Diễn biến giá trị thông số COD

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017 (giá trị trung bình của các thông

số quan trắc), giá trị thông số pH và DO biến động không đáng kể. Giá trị các thông

số còn lại có nhiều biến động như sau:

- Giá trị các thông số TSS, Fe, PO43-

, NH4+,

NO2

- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá

trị TSS giảm từ 1,3 - 5,5 lần (riêng tại thôn Bỉnh Nghĩa tăng khoảng 1,2 lần); giá trị

Fe giảm từ 1,2 - 1,8 lần; giá trị PO43-

giảm từ 1,8 - 2,8 lần; giá trị NH4+ giảm từ 1,3 -

1,7 lần (riêng tại cầu ông Một thôn Lương Cang tăng khoảng 1,8 lần); giá trị NO2-

giảm khoảng 1,3 lần (riêng tại cầu ông Một thôn Lương Cang tăng khoảng 1,9 lần);

giá trị NO3- giảm từ 1,2 - 1,6 lần.

Page 68: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

68

- Giá trị thông số BOD5 và COD có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị BOD5 tăng từ

1,4 - 2,3 lần (riêng tại thôn Phước Nhơn giảm khoảng 1,9 lần); giá trị COD tăng từ

1,3 - 1,8 lần (riêng tại thôn Phước Nhơn giảm khoảng 1,6 lần).

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị Coliform

tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc

hầu hết đều vượt giới hạn cho phép (từ 1,2 -

320 lần); dao động từ 4.300 - 2.400.000

MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm 2017,

giá trị thông số Coliform biến động, cụ thể:

Hình 6.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Tại thôn Lương Cang, An Hòa và Ba Tháp giảm từ 1,2 - 3,7 lần, các vị trí còn lại

tăng từ 1,6 - 2,5 lần.

1.6.3. Kết luận:

Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) vào các tháng quan trắc có giá trị

các thông số pH, DO, NO3-, PO4

3- đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị

thông số NH4+, NO2

-, TSS, Fe, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại

một số điểm quan trắc. Nguyên nhân có thể một phần do hoạt động sản xuất nông

nghiệp, hoạt động dân sinh của các hộ dân sống dọc kênh.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh

Ninh Hải) có nhiều chuyển biến tốt hơn, hầu hết giá trị các thông số hóa lý có xu

hướng giảm, riêng giá trị thông số pH, DO biến động không đáng kể; giá trị thông số

BOD5 và COD tăng; giá trị thông số Coliform biến động.

1.7. Kênh tiêu cầu Ngòi (Kênh Bắc - nhánh Ninh Hải):

1.7.1. Kết quả phân tích chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi (Kênh Bắc -

nhánhNinh Hải): (Phụ lục 7 đính kèm)

1.7.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi:

Mục đích chính của kênh này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu)

nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử

dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như loại

B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước kênh

tiêu cầu Ngòi như sau:

Page 69: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

69

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc đều nằm trong giới

hạn cho phép, dao động từ 6,5 - 7,6 mg/L.

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc cao hơn giá trị

cho phép và có kết quả dao động từ 5,2 - 6,2 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc vượt giới

hạn cho phép từ 1,1 - 12,7 lần; kết quả dao động từ 23,0 - 634,0 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại các vị trí vào tháng 2, 3, 4 và 10

nằm trong giới hạn cho phép; tại một số vị trí quan trắc vào đợt quan trắc còn lại vượt

giới hạn cho phép từ 1,1 - 10,0 lần và dao động từ 0,09 - 2,99 mg/L.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại tại vị trí cách điểm xả thải của Công ty TNHH

Thông Thuận khoảng 42 m về phía hạ nguồn vào tháng 12 vượt giới hạn cho phép

khoảng 1,5 lần; giá trị NH4+ dao động từ 0,05 - 1,31 mg/L.

- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2

- trên toàn tuyến kênh vào các tháng 4,12

nằm trong giới hạn cho phép; tại các vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn

cho phép từ 1,1 - 4,6 lần; dao động từ 0,018 - 0,231 mg/L.

- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3

- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,02 - 3,28 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí vào tháng 3, 4 nằm trong giới hạn

cho phép; vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 7,1 lần và dao

động từ 0,6 - 10,7 mg/L.

- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại các vị trí vào tháng 3, 7, 9 nằm trong giới

hạn cho phép; tại một vài vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép

từ 1,1 - 2,3 lần và dao động từ 2,2 - 34,4 mg/L.

- Thông số COD: Giá trị COD tại các vị trí vào đợt quan trắc tháng 3, 6, 7, 8

nằm trong giới hạn cho phép; tại một vài vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới

hạn cho phép từ 1,1 - 2,2 lần và dao động từ 8,8 - 66,2 mg/L.

Hình 7. 1: Diễn biến giá trị thông số pH trên

kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018

Hình 7. 2: Diễn biến giá trị thông số DO trên

kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018

Page 70: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

70

Hình 7. 3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên

kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018

Hình 7. 4: Diễn biến giá trị thông số Photphat

trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018

Hình 7.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni

trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018

Hình 7.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên

kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018

Hình 7. 7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat

trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018

Hình 7. 8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên

kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Hình 7. 9: Diễn biến giá trị thông số BOD5

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Hình 7. 10: Diễn biến giá trị thông số COD

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

Page 71: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

71

* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017 (giá trị trung bình của các thông

số quan trắc), giá trị thông số pH, DO, NO2-, BOD5 và COD biến động không đáng

kể (riêng giá trị NO2- tại cuối kênh Tiêu giảm khoảng 1,2 lần; giá trị BOD5 và COD

tại cầu Ngòi giảm 1,2 lần). Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động như sau:

- Giá trị thông số Fe, PO43-

có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị Fe tăng từ 1,8 - 2,7

lần; giá trị PO43-

tăng từ 1,3 - 1,6 lần.

- Giá trị các thông số NH4+,

NO3

- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị NH4

+ giảm

từ 1,3 - 1,6 lần; giá trị NO3- giảm từ 1,3 - 1,5 lần.

- Giá trị thông số TSS biến động, cụ thể: Tại cuối kênh Tiêu tăng khoảng 1,3

lần, tại vị trí cách điểm xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận khoảng 42 m về

phía hạ nguồn giảm khoảng 1,2 lần và các vị trí còn lại biến động không đáng kể.

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại các vị trí quan trắc đều vượt

giới hạn cho phép (từ 3,1 - 1.240,0 lần);

dao động từ 23.000 - 9.300.000

MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số Coliform có xu

hướng tăng từ 1,3 - 6,7 lần (riêng tại cầu

Ngòi giảm khoảng 2,5 lần).

Hình 7.11: Diễn biến giá trị thông số coliform

trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018

1.7.3. Kết luận:

Chất lượng nước kênh Tiêu vào các tháng quan trắc có giá trị các thông số pH,

DO và NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, PO4

3-,

NH4+, NO2

-, BOD5, COD và Coliform tại một số vị trí quan trắc vượt giới hạn cho

phép. Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng một phần từ chất lượng nước thải đã xử lý

của các cơ sở sản xuất trong Khu Công nghiệp, một phần do hoạt động sản xuất nông

nghiệp, chất thải sinh hoạt của người dân sống dọc kênh xả thải trực tiếp vào kênh.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước kênh Tiêu cầu

Ngòi có nhiều chuyển biến: Giá trị thông số pH, DO, NO2-, BOD5 và COD biến động

không đáng kể; giá trị thông số Fe, PO43-

và Coliform có xu hướng tăng; giá trị các

thông số NH4+, NO3

- có xu hướng giảm và giá trị thông số TSS biến động.

Page 72: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

72

1.8. Suối cạn, sông Than:

1.8.1. Kết quả phân tích chất lượng nước Suối cạn, sông Than: (Phụ lục 8 đính

kèm)

1.8.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước Suối cạn, sông Than:

Mục đích chính của đoạn này là nguồn cấp nước đầu vào của Nhà máy nước

Tháp Chàm nên áp dụng cột A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải

áp dụng các công nghệ xử lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1, B2

(Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, diễn biến chất lượng nước suối cạn,

sông Than như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn

cho phép và dao động từ 6,8 - 7,8.

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan quan trắc cao hơn giới

hạn cho phép và có kết quả dao động từ 5,5 - 7,2 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí quan trắc vào quý I, II nằm trong giới

hạn cho phép, riêng tại 4/4 vị trí vị trí quý III và IV vượt giới hạn cho phép từ 1,4 -

9,1 lần; kết quả dao động từ 8 - 272 mg/L.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan

trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí cuối nguồn suối cạn (NM-SCST02)

quý IV vượt giới hạn cho phép khoảng 3,7 lần; kết quả NH4+ dao động từ 0,03 - 1,10

(mg/L).

- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2

- tại các vị trí vào quý I, II nằm trong

giới hạn cho phép, riêng tại vị trí cuối sông Than trước khi nhập vào sông Cái quý III,

vị trí cách điểm xả thải của Nhà máy Quảng Phú khoảng 100m về phía thượng nguồn

suối Cạn và vị trí cuối nguồn suối Cạn của quý IV vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 1,7

lần; kết quả dao động từ 0,01 - 0,10 mg/L.

- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3

- tại các vị trí quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép; dao động từ 0,20 - 1,85 mg/L.

- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho

phép; dao động từ 1,3 - 6,0 mg/L.

- Thông số COD: Giá trị COD tại các vị trí quan trắc vào quý II, IV nằm trong

giới hạn cho phép, riêng tại điểm quan trắc cuối nguồn suối Cạn vào quý I và điểm

quan trắc thôn Tân Tiến, xã Hoà Sơn, huyện Ninh Sơn của quý III vượt giới hạn cho

phép 1 nhưng không đáng kể; kết quả dao động từ 5,0 - 18,4 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí quan trắc vào quý I, II nằm trong giới

hạn cho phép, tại 4/4 vị trí vào quý III và IV vượt giới hạn cho phép từ 2,0 - 4,3 lần;

kết quả dao động từ 0,3- 8,2 mg/L.

Page 73: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

73

- Thông số tổng Crom (Cr): Giá trị tổng Crom tại các vị trí quan trắc nằm trong

giới hạn cho phép; dao động từ 0,002 - 0,009 mg/L.

- Thông số đồng (Cu): Giá trị Cu tại các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho

phép, nằm trong ngưỡng không phát hiện.

- Thông số tổng dầu mỡ: Giá trị tổng dầu mỡ tại các vị trí quan trắc nằm trong

giới hạn cho phép, nằm trong ngưỡng không phát hiện.

Hình 8.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên

suối cạn, sông Than năm 2018

Hình 8.2: Diễn biến giá trị thông số DO suối

cạn, sông Than năm 2018

Hình 8.3: Diễn biến giá trị thông số TSS suối

cạn, sông Than năm 2018

Hình 8.4: Diễn biến giá trị thông số Sắt suối

cạn, sông Than năm 2018

Hình 8.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni

suối cạn, sông Than năm 2018

Hình 8.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit suối

cạn, sông Than năm 2018

Page 74: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

74

Hình 8.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat

suối cạn, sông Than năm 2018

Hình 8.8: Diễn biến giá trị thông số BOD5 suối

cạn, sông Than năm 2018

Hình 8.9: Diễn biến giá trị thông số COD

suối cạn, sông Than năm 2018

Hình 8.10: Diễn biến giá trị thông số tổng dầu

mỡ suối cạn, sông Than năm 2018

Hình 8.11: Diễn biến giá trị thông số tổng

Crom suối cạn, sông Than năm 2018

Hình 8.12: Diễn biến giá trị thông số Đồng suối

cạn, sông Than năm 2018

* So với kết quả quan trắc năm 2017 (Số liệu so sánh giữa các năm được tính

trung bình số liệu của một năm quan trắc), giá trị các thông số pH, DO, Cu và tổng

dầu mỡ biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ

thể:

Page 75: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

75

- Giá trị thông số COD, TSS, NH4+, NO2

-, Fe, độ màu, tổng Crôm có xu hướng

tăng, cụ thể: Giá trị COD tăng 1,5 lần; giá trị TSS tăng từ 1,4 - 5,3 lần; giá trị NH4+

tăng từ 1,2 - 2,8 lần; giá trị NO2- tăng từ 1,3 - 4,4 lần; giá trị Fe tăng từ 1,5 - 4,5 lần;

giá trị độ màu tăng từ 3,0 - 6,0 lần; giá trị tổng Crom tăng từ 1,3 - 1,5 lần (riêng tại

điểm cuối sông Than trước khi nhập vào sông Cái giảm 1,3 lần).

- Giá trị thông số NO3- có xu hướng giảm 1,6 lần (riêng tại điểm cuối nguồn suối

cạn tăng 2,7 lần).

- Giá trị thông số BOD5 biến động, cụ thể: tại điểm cách vị trí xả thải nhà máy

Quảng Phú 20 m về phía thượng nguồn và Cuối nguồn suối Cạn giảm từ 1,3 - 1,5 lần;

các vị trí còn lại tăng từ 1,5 - 2,0 lần.

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại các vị trí vào các đợt quan

trắc hầu hết đều vượt giới hạn cho phép

từ 1,7 - 9,2 lần; dao động từ 2.300 -

46.000 MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số Coliform có xu

hướng tăng từ 1,2 - 1,4 lần (riêng tại

điểm cuối sông Than trước khi nhập vào

sông Cái giảm 1,2 lần).

Hình 8.13: Diễn biến giá trị thông số Coliform

suối cạn, sông Than năm 2018

1.8.3. Kết luận:

Chất lượng nước suối cạn, sông Than vào các đợt quan trắc có giá trị các thông

số pH, DO, NO3-, BOD5, tổng Crom, đồng, tổng dầu mỡ nằm trong giới hạn cho

phép. Riêng giá trị các thông số TSS, NH4+, NO2

-, COD, Fe và Coliform tại một số

điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do một phần hoạt động

sản xuất nông nghiệp, một phần ảnh hưởng bởi chất lượng nước từ thượng nguồn đổ

về vào mùa mưa.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước suối cạn, sông

Than có nhiều biến động như sau: Giá trị thông số pH, DO, Cu và tổng dầu mỡ biến

động không đáng kể; giá trị các thông số COD, TSS, NH4+, NO2

-, Fe, độ màu, tổng

Crôm và Coliform có xu hướng tăng; giá trị thông số NO3- có xu hướng giảm; giá trị

thông số BOD5 biến động.

Page 76: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

76

1.9. Chất lượng nước Hồ:

1.9.1. Kết quả phân tích chất lượng nước hồ: (Phụ lục 9 đính kèm)

1.9.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước hồ:

Mục đích chính của các hồ này là nguồn cấp nước đầu vào cung cấp nước sinh

hoạt cho nông thôn và dùng để tưới tiêu nên áp dụng cột A2 - Dùng cho mục đích cấp

nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng các công nghệ xử lý phù hợp hoặc các mục đích

sử dụng như loại B1, B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để

đánh giá.

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, diễn biến chất lượng nước Hồ như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn

cho phép và dao động từ 6,5 - 8,4.

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép và dao động từ 5,9 – 7,0 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, riêng tại hồ Tân Giang quý II và hồ Sông Trâu quý IV vượt

giới hạn cho phép từ 1,2 – 1,5 lần; có kết quả dao động từ 6 - 46,0 mg/L;

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại các vị trí quan trắc vào các đợt

quan trắc nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,03 - 0,09 mg/L.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại hầu hết các vị trí quan trắc vào các

đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại hồ Tân Giang quý II vượt giới

hạn cho phép 2,0 lần; dao động từ 0,06 - 0,39 mg /L.

- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2

- tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan

trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại hồ Tân Giang quý III và hồ Sông Trâu

quý IV vượt giới hạn cho phép từ 2,8 - 9,1 lần và có kết quả dao động từ 0,006 -

0,181 mg/L;

- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3

- tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan

trắc nằm trong giới hạn cho phép và có kết quả dao động từ 0,03 - 0,35 mg/L.

- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, riêng tại hồ Tân Giang quý II và hồ Sông Trâu vào quý IV

vượt giới hạn cho phép từ 2,1 - 2,6 lần; dao động từ 1,4 - 15,5 mg/L.

Page 77: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

77

- Thông số COD: Giá trị COD tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, riêng tại hồ Sông Trâu quý I, quý II và hồ Tân Giang quý II

vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 2,1 lần; có kết quả dao động từ 4,4 - 31,8 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, riêng tại điểm quan trắc hồ Tân Giang và hồ Sông Trâu ở

quý IV vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 1,7 lần; giá trị dao động từ 0,2 - 1,7 mg/L.

- Thông số Asen (As): Giá trị As tại các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho

phép, nằm trong ngưỡng không phát hiện.

Hình 9.1: Diễn biến giá trị thông số pH nước

hồ năm 2018

Hình 9.2: Diễn biến giá trị thông số DO nước

hồ năm 2018

Hình 9.3: Diễn biến giá trị thông số TSS

nước hồ năm 2018

Hình 9.4: Diễn biến giá trị thông số sắt nước hồ

năm 2018

Hình 9.5: Diễn biến giá trị thông số

Phosphat nước hồ năm 2018

Hình 9.6: Diễn biến giá trị thông số Asen nước

hồ năm 2018

Page 78: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

78

Hình 9. 7: Diễn biến giá trị thông số Amoni

nước hồ năm 2018

Hình 9. 8: Diễn biến giá trị thông số nitrit nước

hồ năm 2018

Hình 9.9: Diễn biến giá trị thông số nitrat

nước hồ năm 2018

Hình 9.10: Diễn biến giá trị thông số BOD5

nước hồ năm 2018

Hình 9.11: Diễn biến giá trị thông số COD

nước hồ năm 2018

Hình 9.12: Diễn biến giá trị thông số Coliform

nước hồ năm 2018

* So với kết quả quan năm 2017 (Số liệu so sánh giữa các năm được tính trung

bình số liệu của một năm quan trắc), giá trị các thông số biến động không đáng kể

pH, DO, NO2- ( riêng giá trị NO2

- tại hồ Sông Trâu tăng 3,0 lần); giá trị các thông số

còn lại biến động không đáng kể:

- Giá trị thông số As, NO3-, NH4

+ có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị As giảm từ

4,0 - 4,2 lần; giá trị NO3- giảm từ 1,2 - 1,6 lần; giá trị NH4

+ giảm từ 1,2 - 1,5 lần.

Page 79: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

79

- Giá trị thông số TSS, BOD5, COD, PO43-

có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS

tăng từ 1,3 - 1,9 lần ( riêng tại hồ Sông Sắt giảm khoảng 2,7 lần ); giá trị COD tăng từ

1,2 - 1,8 lần; giá trị BOD5 tăng từ 1,7 - 3,1 lần; giá trị PO43-

tăng từ 1,2 - 4,1 lần.

- Giá trị thông số Fe biến động, cụ thể: tại hồ Sông Trâu tăng khoảng 1,4 lần, tại

hồ Sông Sắt giảm khoảng 1,8 lần và tại hồ Tân Giang biến động không đáng kể.

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị Coliform tại một số vị trí quan trắc dao động từ

230 - 110.000 MPN/100mL; hầu hết tại các vị trí các đợt quan trắc hầu hết đều nằm

trong giới hạn cho phép, riêng tại các điểm quan trắc hồ Sông Sắt quý I và hồ Tân

Giang quý IV vượt giới hạn cho phép từ 4,8 – 22 lần.

* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị thông số Coliform có xu hướng

giảm từ 1,9 – 9,7 lần.

1.9.3. Kết luận:

Chất lượng nước hồ vào các đợt quan trắc có giá trị các thông số pH, DO, NO3-,

As, PO43-

nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, NH4+,

NO2-, BOD5, COD, Coliform tại một số vị trí vào một vài đợt quan trắc vượt giới hạn

cho phép.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước hồ có chuyển

biến như sau: Giá trị thông số As, NO3-, NH4

+ có xu hướng giảm; giá trị thông số

COD, BOD5, Phosphat, TSS có xu hướng tăng; giá tri thông số pH, DO, NO2- biến động

không đáng kể; giá trị thông số TSS biến động.

1.10. Dự báo chất lượng nước mặt năm 2019:

Trên cơ sở kết quả quan trắc định kỳ hàng tháng và quy luật diễn biến của các

thông số quan trắc trên sông Cái, kênh Bắc, kênh Nam từ năm 2006 đến năm 2018

cho thấy, chất lượng nước mặt từ tháng 01 đến tháng 04 trong năm có chất lượng khá

tốt so với các tháng từ tháng 5 đến tháng 12, giá trị các thông số quan trắc hầu hết

nằm trong giới hạn cho phép; từ tháng 5 đến tháng 12, chủ yếu giá trị các thông số

như TSS, Fe, NO2-, Coliform vượt giới hạn cho phép.

Từ đó có thể dự báo chất lượng nước mặt năm 2019 như sau: từ tháng 01 đến

tháng 04, đây là khoảng thời gian ít ảnh hưởng bởi mưa, lũ. Vì thế chất lượng nước

mặt sẽ tốt hơn so với các tháng còn lại trong năm và giá trị các thông số quan trắc hầu

hết nằm trong giới hạn cho phép (theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT). Đối với các

tháng từ tháng 05 đến tháng 12, giá trị các thông số quan trắc như TSS, Fe, NO2-,

BOD5, COD, Coliform sẽ vượt giới hạn cho phép, phần lớn do thường xuyên xuất

hiện mưa, tiếp nhận một lượng nước mưa chảy tràn và nguồn nước từ thượng nguồn

đổ về từ nên ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh.

Page 80: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

80

Đối với hiện tượng xâm nhập mặn đoạn hạ nguồn sông Cái (đoạn từ cầu Đạo

Long 1 đến cầu Móng, Bảo An), dự báo trong những năm sau sẽ không còn xuất hiện

khi triều cường vì đã xây dựng đập hạ lưu sông Dinh.

2. Chất lượng nước dưới đất:

2.1 Chất lượng nước dưới đất tại khu dân cư, khai thác khoáng sản, khu nuôi

trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh:

2.1.1 Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất: (Phụ lục 10 đính kèm)

2.2.2. Nhận xét theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước dưới đất trên địa bàn

tỉnh Ninh Thuận:

Quy chuẩn dùng để so sánh là QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất (gọi tắt là QCVN 09).

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 09, diễn biến chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh

Thuận như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn

cho phép, dao động từ 6,3 - 8,4.

- Thông số Clorua: Giá trị Clorua tại 04/10 giếng đợt quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép; riêng tại giếng NDD03, NDD05, NDD06, NDD08 NDD09, NDD10

vào các đợt quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 73,6 lần và có kết quả dao động

từ 22 - 18.410 mg/L.

- Thông số Độ cứng: Giá trị Độ cứng tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí quan trắc NDD 09 vào các đợt quan trắc

vượt giới hạn cho phép từ 10,6 - 13,8 lần; kết quả dao động từ 25 - 6.900 mg/L.

- Thông số chỉ số Pecmanganat: Giá trị chỉ số pecmanganat tại hầu hết các vị trí

vào các đợt quan trắc vượt giới hạn cho phép 1,1 - 6,9 lần; kết quả dao động từ 2,0 -

37,6 mg/L.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan

trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại giếng NDD01 vào quý III, IV và giếng

NDD04 vào các quý I, II, III, IV vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 9,4 lần; giá trị NH4+

dao động từ 0,01 - 9,4 (mg/L).

- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2

- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; riêng tại vị trí quan trắc NDD04 tại quý I vượt giới hạn cho

phép nhưng không đáng kể; giá trị NO2- dao động từ 0,002 - 1,11 mg/L.

- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3

- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,06 - 10,7 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, riêng tại điểm quan trắc NDD06 vào các quý vượt giới hạn

cho phép từ 1,5 - 5,1 lần; kết quả dao động từ 0,04 - 25,5 mg/L.

Page 81: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

81

- Thông số Asen (As): Giá trị As tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong

giới hạn cho phép, dao động từ 0,0006 - 0,0431 mg/L.

- Thông số Sunphat (SO42-

): Giá trị SO42-

tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan

trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại điểm quan trắc NDD09 vào các quý vượt

giới hạn cho phép từ 5,5 - 6,2 lần; kết quả dao động từ 6 - 2.479 mg/L.

Hình 10.1: Diễn biến giá trị thông số pH

nước dưới đất năm 2018

Hình 10.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua

nước dưới đất năm 2018

Hình 10.3: Diễn biến giá trị thông số độ

cứng nước dưới đất năm 2018

Hình 10.4: Diễn biến giá trị thông số chỉ số

pecmaganat nước dưới đất năm 2018

Hình 10.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni

nước dưới đất năm 2018

Hình 10.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrat

nước dưới đất năm 2018

Page 82: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

82

Hình 10.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrit

nước dưới đất năm 2018

Hình 10.8: Diễn biến giá trị thông số Fe nước

dưới đất năm 2018

Hình 10.9: Diễn biến giá trị thông số Asen

nước dưới đất năm 2018

Hình 10.10: Diễn biến giá trị thông số Sunphat

nước dưới đất năm 2018

Hình 10.11: Diễn biến giá trị thông số TDS

nước dưới đất năm 2018

Hình 10.12: Diễn biến giá trị thông số

Coliform nước dưới đất năm 2018

* So với kết quả quan năm 2017 (Số liệu so sánh giữa các năm được tính trung

bình số liệu của một năm quan trắc), giá trị thông số pH biến động không đáng kể.

Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số độ cứng, chỉ số pecmanganat, NO2-, As và Cl

- có xu hướng

tăng, cụ thể: Giá trị độ cứng tăng từ 1,4 - 1,9 lần (riêng tại vị trí NDD01, NDD04,

NDD05 giảm từ 1,2 - 1,7 lần); giá trị chỉ số pecmanganat tăng từ 1,4 - 2,6 lần ; giá trị

NO2- tăng từ 1,7 - 42,9 lần (riêng tại vị trí NDD 03, NDD05, NDD08 giảm từ 1,4 -

6,2 lần); giá trị As tăng từ 1,3 - 4,7 lần và giá trị Cl- tăng từ 1,2 - 3,0 lần (riêng tại vị

trí NDD01giảm khoảng 4,0 lần).

Page 83: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

83

- Giá trị thông số TDS, NH4+, Fe , NO3

- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị TDS

giảm khoảng 1,2 lần (riêng tại NDD06 và NDD10 tăng từ 1,6 - 1,8 lần); giá trị NH4+

giảm từ 1,2 - 6,9 lần (riêng tại vị trí NDD01, NDD04 tăng khoảng 1,6 lần); giá trị Fe

giảm từ 1,2 - 4,7 lần (riêng tại NDD06, NDD10 tăng khoảng 1,4 lần); giá trị NO3-

giảm từ 2,3 - 4,0 lần (riêng tại NDD02, NDD03, NDD06, NDD08 tăng từ 1,2 - 5,7

lần).

- Giá trị thông số SO42-

biến động, cụ thể: tại vị trí NDD01, NDD04, NDD05 có

giảm từ 1,2 - 2,3 lần; tại vị trí NDD06, NDD08, NDD09 tăng từ 1,3 - 3,0 lần; các vị

trí còn lại biến động không đáng kể.

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị Coliform tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan

trắc vượt giới hạn cho phép từ 3,0 - 80.000 lần; dao động từ 9 - 240.000

MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng

từ 1,9 - 116,7 lần, riêng tại các vị trí NDD02, NDD03, NDD08, NDD09 giảm từ 1,2 -

164,1 lần.

2.1.3. Kết luận:

Chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận vào các đợt quan trắc

có giá trị các thông số pH, TDS, NO3-, NO2

-, As nằm trong giới hạn cho phép.

Riêng giá trị các thông số độ cứng, chỉ số Pemanganat, NH4+, Fe, Cl

- , SO4

2- và

Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc . Nguyên nhân một

phần có thể là do một số giếng không sử dụng, bỏ hoang lâu ngày; một phần do các

hoạt động sản xuất nông nghiệp, khai thác nguồn nước dưới đất phục vụ cho sinh

hoạt và sản xuất xung quanh (nuôi trồng thuỷ sản, làm muối) và do bị nhiễm mặn do

nước biển (tại các vùng gần biển như Sơn Hải, An Hải, Phước Dinh) gây ảnh hưởng

đến chất lượng nước dưới đất của một số giếng quan trắc.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước dưới đất có

nhiều biến động, cụ thể: Giá trị các thông số độ cứng, chỉ số pecmanganat, NO2-, As ,

Cl- và Coliform có xu hướng tăng; Giá trị thông số TDS, NH4

+, Fe, NO3

- có xu hướng

giảm; Giá trị thông số SO42-

biến động; giá trị thông số pH biến động không đáng kể.

2.2 Chất lượng nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ:

2.2.1 Khu vực bên trong đồng muối Quán Thẻ

a. Kết quả phân tích chất lượng nước: (Phụ lục 11, 12 đính kèm)

b. Nhận xét theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT:

Page 84: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

84

Quy chuẩn dùng để so sánh là QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất (gọi tắt là QCVN 09).

* Chất lượng nước dưới đất tại thôn Quán Thẻ 1, xã Phước Minh:

- Thông số pH: Giá trị pH nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,6 - 8,2.

- Thông số Clorua: Giá trị Clorua tại hầu hết các vị trí quan trắc thôn Quán Thẻ

1 vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 79,7 lần; riêng các vị trí NDD-QT25 tại các quý II,

III, IV và NDD-QT19 tại quý IV nằm trong giới hạn cho phép; giá trị Clorua dao

động từ 84,0 - 19.916,0 mg/L.

- Thông số độ cứng: Giá trị độ cứng tại hầu hết các vị trí quan trắc thôn Quán

Thẻ vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 16,6 lần; riêng tại vị trí NDD-QT25 tại các quý,

NDD-QT19 và NDD-QT24 tại quý I, IV quý nằm trong giới hạn cho phép; giá trị độ

cứng dao động từ 109,2 - 8.300 mg/L.

Hình 11.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại thôn

Quán Thẻ 1 năm 2018

Hình 11.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua

tại thôn Quán Thẻ 1 năm 2017

* So với kết quả quan trắc năm 2017,

giá trị thông số pH biến động không đáng

kể; giá trị các thông số Clorua và độ cứng

có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị Clorua

tăng từ 1,3 - 2,9 lần (riêng tại vị trí NDD-

QT26 giảm khoảng 1,2 lần) và giá trị độ

cứng tăng từ 1,2 - 3,2 lần

Hình 11. 3: Diễn biến giá trị thông số Độ

cứng tại thôn Quán Thẻ 1 năm 2018

* Chất lượng nước dưới đất tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến, xã

Phước Minh:

- Thông số pH: Giá trị pH nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,7 - 8,0.

- Thông số Clorua: Giá trị Clorua tại hầu hết các vị trí quan trắc thôn Quán Thẻ

3 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 163,0 lần; riêng các vị trí NDD-QT32 của quý I, II,

Page 85: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

85

NDD-QT33 tại quý IV và NDD-QT34 tại quý I, IV nằm trong giới hạn cho phép; giá

trị thông số Clorua dao động từ 158 - 40.760 mg/L.

- Thông số độ cứng: Giá trị độ cứng tại các vị trí quan trắc thôn Quán Thẻ 3 (vị

trí NDD-QT28, NDD-QT29, NDD-QT30, NDD-QT31) vượt giới hạn cho phép vào

các đợt quan trắc từ 1,4 -43,6 lần, các vị trí còn lại nằm tong giới hạn cho phép; dao

động từ 86 - 21.800 mg/L.

Hình 12.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại

thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm 2018

Hình 12.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua

tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm

2018

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số pH biến động

không đáng kể; giá trị các thông số

Clorua và độ cứng có xu hướng tăng, cụ

thể: Giá trị Clorua tăng từ 1,7 -346,5 lần

(riêng tại vị trí NDD-QT 35 giảm

khoảng 1,6 lần) và giá trị độ cứng tăng từ

1,5 - 349,1 lần (riêng tại vị trí NDD-QT

35 giảm khoảng 1,3 lần).

Hình 12.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng

tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm

2018

c. Kết luận:

Chất lượng nước dưới đất khu vực bên trong đồng muối Quán Thẻ có giá trị

thông số pH nằm trong giới hạn cho phép; giá trị các thông số Clorua và độ cứng

vượt giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc. Nguyên nhân do ảnh hưởng hoạt

động sản xuất muối của Công ty Cổ phần Sản xuất và Chế biến muối BIM gây nhiễm

mặn nước dưới đất trong khu vực này.

So với kết quả quan trắc năm 2017, có giá trị thông số pH biến động không đáng

kể; giá trị các thông số Clorua và độ cứng có xu hướng tăng.

2.2.2. Khu vực bên ngoài đồng muối Quán Thẻ

a. Kết quả phân tích chất lượng nước: (Phụ lục 13, 14 đính kèm)

Page 86: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

86

b. Nhận xét theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT:

Quy chuẩn dùng để so sánh là QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất (gọi tắt là QCVN 09).

* Chất lượng nước dưới đất xã Phước Nam:

- Thông số pH: Giá trị pH nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,5 - 7,7.

- Thông số Clorua: Giá trị Clorua tại hầu hết các vị trí quan trắc xã Phước Nam

nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí NDD-QT07 vào quý IV vượt giới hạn

cho phép khoảng 1,3 lần; dao động từ 10,0 - 322,8 mg/L.

- Thông số độ cứng: Giá trị độ cứng tại nằm trong giới hạn cho phép; dao động

từ 40 - 395,0 mg/L.

Hình 13.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại xã

Phước Nam năm 2018.

Hình 13.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua

tại xã Phước Nam năm 2018

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số pH biến động

không đáng kể; giá trị các thông số

Clorua và độ cứng có xu hướng giảm, cụ

thể: Giá trị Clorua giảm từ 1,2 - 1,7 lần

(riêng tại vị trí NDD-QT10 tăng khoảng

1,3 lần) và giá trị độ cứng giảm từ 1,2 -

1,6 lần (riêng tại vị trí NDD-QT01 tăng

khoảng 1,4 lần).

Hình 13.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng

tại xã Phước Nam năm 2018

* Chất lượng nước dưới đất xã Phước Ninh:

- Thông số pH: Giá trị pH nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,7 - 8,3.

- Thông số Clorua: Giá trị Clorua tại hầu hết các vị trí quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép; riêng tại vị trí tại thôn Thiện Đức (vị trí NDD-QT11 tại quý I, II, III và

NDD-QT12 vào quý I), thôn Tân Bổn (NDD-QT15 vào 4 quý), thôn Vụ Bổn (NDD-

QT17 vào quý II, III) vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 2,4 lần; dao động từ 19,1 -

609,0 mg/L.

Page 87: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

87

- Thông số độ cứng: Giá trị độ cứng tại hầu hết các vị trí quan trắc nằm trong

giới hạn cho phép, riêng tại vị trí NDD-QT11 và NDD-QT17 tại quý I, II, III vượt

giới hạn cho phép từ 2,2 -2,4 lần; dao động từ 30,0 - 592,0 mg/L.

Hình 14.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại xã

Phước Ninh năm 2018

Hình 14.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua

tại xã Phước Ninh năm 2018

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số pH biến động

không đáng kể; giá trị các thông số

Clorua và độ cứng có xu hướng tăng, cụ

thể: giá trị Clorua tăng từ 1,4 - 2,7 lần

(riêng tại vị trí NDD-QT11, NDD-QT18

giảm từ 1,2 - 2,5 lần) và giá trị độ cứng

tăng từ 1,4 - 1,8 lần (riêng tại vị trí NDD-

QT12 và NDD-QT18 giảm từ 1,2 - 1,7

lần).

Hình 14.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng

tại xã Phước Ninh năm 2018

c. Kết luận:

Chất lượng nước dưới đất khu vực bên ngoài đồng muối Quán Thẻ có giá trị

thông số pH nằm trong giới hạn cho phép; giá trị các thông số Clorua và độ cứng

vượt giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc. Nguyên nhân do hoạt động sản

xuất muối làm ảnh hưởng đến độ mặn của một số giếng trong khu vực ngoài đồng

muối.

So với kết quả quan trắc năm 2017 (giá trị trung bình của các thông số quan trắc

tại các quý), có giá trị thông số pH biến động không đáng kể; giá trị các thông số

Clorua và độ cứng có xu hướng tăng.

3. Chất lượng nước biển ven bờ

3.1 Cảng cá Đông Hải:

3.1.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 15 đính kèm)3.1.2. Nhận xét theo QCVN

10-MT:2015/BTNMT:

Page 88: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

88

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại cảng

cá Đông Hải:

Quy chuẩn dùng để so sánh là cột khu vực khác của Bảng 1 - Giá trị giới hạn

của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ QCVN 10-

MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ

(gọi tắt là QCVN 10).

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ của cảng cá Đông

Hải như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho phép,

dao động từ 7,4 - 8,2.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị thông số NH4

+ tại vị trí cửa biển vào các

đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; tại 2/3 vị trí còn lại vào các đợt quan trắc

vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 3,9 lần, riêng; dao động từ 0,1 - 1,9 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị thông số PO43-

tại các vị trí vào các đợt

quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 0,01 - 0,4 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị thông số Fe tại vị trí cầu Đá Bạc của các đợt quan

trắc và vị trí trụ điện số 5 của quý II và III vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 1,5 lần; các

vị trí còn lại nằm trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,2 - 0,8 mg/L.

Hình 15.1: Diễn biến giá trị thông số pH

cảng cá Đông Hải năm 2018

Hình 15.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni

cảng cá Đông Hải năm 2018

Hình 15.3: Diễn biến giá trị thông số

Phosphat cảng cá Đông Hải năm 2018

Hình 15.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng

cá Đông Hải năm 2018

Page 89: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

89

* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số pH, DO

biến động không đáng kể (riêng giá trị DO tại vị trí trụ điện số 5 giảm 1,2 lần). Giá trị

các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị thông số NH4+, Fe có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị NH4

+ giảm từ 2,1 -

3,1 lần (riêng vị trí cầu Đá Bạc tăng khoảng 1,4 lần); giá trị Fe giảm từ 1,2 - 5,7 lần.

- Giá trị thông số PO43-

có xu hướng tăng từ 2,0 - 2,6 lần (riêng vị trí cửa Biển

giảm khoảng 5,0 lần).

- Giá trị thông số TSS tại cầu Đá Bạc tăng khoảng 1,4 lần; tại trụ điện số 5 biến

động không đáng kể và tại cửa biển giảm khoảng 2,1 lần.

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại vị trí cầu Đá Bạc vào các

đợt quan trắc hầu hết đều vượt giới hạn

cho phép từ 5,5 - 2.300 lần; các vị trí

còn lại nằm trong giới hạn cho phép; kết

quả dao động từ 11 - 2.300.000

MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số Coliform có xu

hướng giảm từ 31,0 - 627,0 lần (riêng tại

vị trí cầu Đá Bạc tăng khoảng 31,2 lần).

Hình 15.5: Diễn biến giá trị thông số Coliform

cảng cá Đông Hải năm 2018

3.1.3. Kết luận:

Chất lượng nước biển ven bờ cảng cá Đông Hải vào các đợt quan trắc có giá trị

các thông số pH, PO43-

nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số Fe,

NH4+, Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có

thể do hoạt động rửa hải sản, vệ sinh mặt bằng các cơ sở kinh doanh trong khu vực

cảng, nước thải sinh hoạt của các hộ dân dọc theo cảng và ngư dân sống trên các tàu

thuyền hoặc nước thải, dầu nhớt thải từ các tàu bè neo đậu tại cảng.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ

cảng cá Đông Hải có nhiều chuyển biến như sau: Giá trị các thông số Fe, NH4+ có xu

hướng giảm; giá trị thông số PO43-

có xu hướng tăng; giá trị thông số pH, DO biến

động không đáng kể; giá trị thông số TSS biến động.

3.2. Cảng cá Cà Ná:

3.2.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 16 đính kèm)

Page 90: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

90

3.2.2. Nhận xét theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại cảng

cá Cà Ná:

Quy chuẩn dùng để so sánh là cột khu vực khác của Bảng 1 - Giá trị giới hạn

của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ QCVN 10-

MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ

(gọi tắt là QCVN 10).

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ của cảng cá Cà Ná

như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn

cho phép, kết quả dao động từ 7,3 - 7,9.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc

đều nằm trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,1 - 0,5 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại các vị trí vào các đợt quan trắc

đều nằm trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,01 - 0,1 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại vị trí xăng dầu Lê Nhiệm quý III, tại điểm giữa

trạm điều hành và xăng dầu Trung Tín quý I, II, III và tại cửa biển quý I, III vượt giới

hạn cho phép từ 1,1 - 2,0 lần, riêng kết quả Fe tại các vị trí quan trắc quý IV nằm

trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,1 - 1,0 mg/L.

Hình 16.1: Diễn biến giá trị thông số pH

cảng cá Cà Ná năm 2018

Hình 16.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni

cảng cá Cà Ná năm 2018

Hình 16.3: Diễn biến giá trị thông số

Phosphat cảng cá Cà Ná năm 2018

Hình 16.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng

cá Cà Ná năm 2018

Page 91: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

91

* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số pH, DO

biến động không đáng kể (riêng giá trị DO tại vị trí xăng dầu Lê Nhiệm tăng 1,2 lần).

Giá trị các thông số còn lại có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSS giảm từ 1,5 - 1,9

lần (riêng tại vị trí xăng dầu Lê Nhiệm tăng 1,2 lần); giá trị NH4+ giảm từ 2,7 - 4,6

lần; giá trị PO43-

giảm từ 1,8 - 2,8 lần; giá trị Fe giảm từ 1,2 - 1,6 lần.

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại hầu hết các vị trí quan trắc

vào các đợt quan trắc vượt giới hạn

cho phép từ 1,3 - 16,4 lần; riêng vị trí

xăng dầu Lê Nhiệm và cửa biển của

quý IV nằm trong giới hạn cho phép;

kết quả dao động từ 503 - 16.400

MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số Coliform có xu

hướng giảm từ 2,5 - 5,1 lần.

Hình 16.5: Diễn biến giá trị thông số coliform

cảng cá Cà Ná năm 2018

3.2.3. Kết luận:

Chất lượng nước biển ven bờ cảng cá Cà Ná vào các đợt quan trắc có giá trị

các thông số pH, NH4+, PO4

3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số

Fe, Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể

do hoạt động rửa hải sản, vệ sinh mặt bằng của các cơ sở kinh doanh trong khu vực

cảng, nước thải sinh hoạt từ các tàu bè neo đậu tại cảng.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ

cảng cá Cà Ná có nhiều chuyển biến như sau: Giá trị các thông số TSS, NH4+, PO4

3-

Fe có xu hướng giảm.

3.3. Cảng cá Ninh Chữ:

3.3.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 17 đính kèm)

3.3.2. Nhận xét theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại cảng

cá Ninh Chữ:

Quy chuẩn dùng để so sánh là cột khu vực khác của Bảng 1 - Giá trị giới hạn

của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ QCVN 10-

MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ

(gọi tắt là QCVN 10).

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

Page 92: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

92

* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ của cảng cá Ninh

Chữ như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn

cho phép, dao động từ 7,4 - 7,9.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép, kết quả dao động từ 0,1 - 0,2 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại các vị trí vào các đợt quan trắc

đều nằm trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,01 - 0,04 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép, kết quả dao động từ 0,04 - 0,20 mg/L.

Hình 17.1: Diễn biến giá trị thông số pH cảng

cá Ninh Chữ năm 2018

Hình 17.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni

cảng cá Ninh Chữ năm 2018

Hình 17.3: Diễn biến giá trị thông số Phosphat

cảng cá Ninh Chữ năm 2018

Hình 17.4: Diễn biến giá trị thông số sắt

cảng cá Ninh Chữ năm 2018

* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số pH, DO,

biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị thông số PO43-

, Fe có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị PO43-

giảm từ 1,5-

2,2 lần (riêng vị trí cửa biển tăng khoảng 1,2 lần); giá trị Fe giảm từ 2,2 - 3,9 lần.

- Giá trị thông số TSS có xu hướng tăng từ 1,2 - 1,6 lần (riêng tại vị trí cửa biển

biến động không đáng kể).

Page 93: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

93

- Giá trị NH4+ tại cầu Tri Thủy và xăng dầu Khánh Hội biến động không đáng

kể, tại cửa biển tăng khoảng 1,2 lần.

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại vị trí cầu Tri Thủy của quý I,

II và vị trí cửa biển của hầu hết các đợt

quan trắc nằm trong giới hạn cho phép;

vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới

hạn cho phép từ 1,0 - 7,8 lần; kết quả dao

động từ 131,5 - 7.800 MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm

2017, giá trị thông số Coliform có xu

hướng tăng từ 1,3 - 3,1 lần (riêng tại vị trí

cầu Tri Thủy giảm 2,0 lần).

Hình 17.5: Diễn biến giá trị thông số

Coliform cảng cá Ninh Chữ năm 2018

3.3.3. Kết luận:

Chất lượng nước biển ven bờ cảng cá Ninh Chữ vào các đợt quan trắc có giá trị

các thông số pH, PO43-

, Fe, NH4+ nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số

Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do

nước thải sinh hoạt của ngư dân sống trên các tàu thuyền.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ

cảng cá Ninh Chữ có nhiều chuyển biến như sau: Giá trị các thông số PO43-

, Fe, có

xu hướng giảm; giá trị thông số TSS có xu hướng tăng; giá trị NH4+ biến động; giá trị

thông số pH, DO biến động không đáng kể.

3.4. Cảng cá Mỹ Tân:

3.4.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 18 đính kèm)

3.4.2. Nhận xét theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại cảng

cá Mỹ Tân:

Quy chuẩn dùng để so sánh là cột khu vực khác của Bảng 1 – Giá trị giới hạn

của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ QCVN 10-

MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ

(gọi tắt là QCVN 10).

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

Page 94: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

94

* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ của cảng cá Mỹ Tân

như sau:

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn

cho phép, dao động từ 7,6 - 7,9.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan

nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí trạm điều hành của quý IV vượt giới hạn

cho phép nhưng không đáng kể; kết quả NH4+ dao động từ 0,05 - 0,53 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại các vị trí vào các đợt quan trắc

đều nằm trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,01 - 0,1 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,04 - 0,2 mg/L.

Hình 18.1: Diễn biến giá trị thông số pH

cảng cá Mỹ Tân năm 2018

Hình 18.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni

cảng cá Mỹ Tân năm 2018

Hình 18.3: Diễn biến giá trị thông số

Phosphat cảng cá Mỹ Tân năm 2018

Hình 18.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng

cá Mỹ Tân năm 2018

* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số pH, DO,

biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị thông số NH4+, PO4

3- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị NH4

+ giảm từ

1,6 - 2,2 lần (riêng tại vị trí trạm điều hành tăng khoảng 1,9 lần); giá trị PO43-

giảm từ

1,5 - 2,1 lần (riêng tại vị trí trạm điều hành tăng khoảng 1,4 lần).

- Giá trị thông số TSS, Fe có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS tăng từ 1,6 - 1,8

lần; giá trị Fe tăng khoảng 1,4 lần.

Page 95: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

95

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại vị trí trạm điều hành vào

các đợt quan trắc và vị trí cách trạm

điều hành 25m quý I, II vượt giới hạn

cho phép từ 2,7 - 24,2 lần; các vị trí

quan trắc còn lại nằm trong giới hạn

cho phép; dao động từ 476,5 - 24.150

MPN/100mL.

* So với kết quả quan trắc năm

Hình 18. 5: Diễn biến giá trị thông số coliform

cảng cá Mỹ Tân năm 2018

2017, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng từ 3,6 - 21,9 lần.

3.4.3. Kết luận:

Chất lượng nước biển ven bờ cảng cá Mỹ Tân vào các đợt quan trắc có giá trị

các thông số pH, PO43-

, Fe nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số NH4+,

Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do

hoạt động vệ sinh mặt bằng của các cơ sở kinh doanh trong khu vực cảng, nước thải

sinh hoạt từ các tàu bè neo đậu tại cảng.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ cảng

cá Mỹ Tân có nhiều chuyển biến như sau: Giá trị các thông số NH4+, PO4

3- có xu

hướng giảm; giá trị thông số TSS , Fe có xu hướng tăng; giá trị thông số pH, DO biến

động không đáng kể.

3.5. Nước biển ven bờ tại các Khu du lịch:

3.5.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 19 đính kèm)

3.5.2. Nhận xét theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại các

khu du lịch:

Quy chuẩn dùng để so sánh là cột vùng bãi tắm, thể thao dưới nước của Bảng 1 -

Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ QCVN 10-

MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ

(gọi tắt là QCVN 10).

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ tại các khu du lịch

như sau:

Page 96: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

96

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn

cho phép, dao động từ 7,4 - 7,8.

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép, dao động từ 5,0 - 6,5 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép, dao động từ 5 - 24 mg/L.

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép; giá trị NH4+ dao động từ 0,03 - 0,2 (mg/L).

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại các vị trí vào các đợt quan trắc

đều nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 0,01 - 0,1 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,04 - 0,4 mg/L.

- Thông số dầu mỡ khoáng: Giá trị dầu mỡ khoáng tại các vị trí vào các đợt quan

trắc nằm trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng không phát hiện.

Hình 19.1: Diễn biến giá trị thông số pH các

khu du lịch năm 2018

Hình 19.2: Diễn biến giá trị thông số DO các

khu du lịch năm 2018

Hình 19.3: Diễn biến giá trị thông số TSS các

khu du lịch năm 2018

Hình 19.4: Diễn biến giá trị thông số Amoni

các khu du lịch năm 2018

Page 97: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

97

Hình 19.5: Diễn biến giá trị thông số Phosphat

các khu du lịch năm 2018

* So với kết quả quan trắc trung bình

năm 2017, giá trị các thông số pH, DO,

biến động không đáng kể. Giá trị các

thông số còn lại có nhiều biến động, cụ

thể:

- Giá trị thông số PO43-

, NH4+ có xu

hướng giảm, cụ thể: giá trị PO43-

khoảng

2,2 lần (riêng tại KDL Ninh Chữ tăng

khoảng 1,3 lần); giá trị NH4+

giảm từ 2,2 -

3,2 lần (riêng tại KDL Vĩnh Hy tăng

khoảng 1,3 lần).

Hình 19.6: Diễn biến giá trị thông số sắt các

khu du lịch năm 2018

Hình 19.7: Diễn biến giá trị thông số dầu

mỡ khoáng các khu du lịch năm 2018

- Giá trị thông số TSS, Fe có xu hướng biến động, cụ thể:

+ Giá trị TSS tại KDL Cà Ná tăng khoảng 1,5 lần; tại KDL Ninh Chữ giảm

khoảng 1,3 lần và tại KDL Vĩnh Hy biến động không đáng kể.

+ Giá trị Fe tại KDL Cà Ná biến động không đáng kể, tại KDL Ninh Chữ giảm

khoảng 1,7 lần và tại KDL Vĩnh Hy tăng khoảng 1,8 lần.

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại các vị trí : KDL Vĩnh Hy

vào các đợt quan trắc, KDL Ninh Chữ

vào quý III và KDL Cà Ná vào quý IV

nằm trong giới hạn cho phép; riêng các

vị trí quan trắc vào các thời điểm còn lại

vượt giới hạn cho phép từ 1,5 - 24,0 lần;

dao động từ 90 - 24.000 MPN/100mL. Hình 19.8: Diễn biến giá trị thông số

Coliform các khu du lịch năm 2018

Page 98: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

98

* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị thông số coliform có xu hướng giảm

từ 1,5 - 1,8 lần (riêng tại KDL Ninh Chữ tăng 7,9 lần).

3.5.3. Kết luận:

Chất lượng nước biển ven bờ các khu du lịch vào các đợt quan trắc có giá trị

các thông số pH, DO, TSS, PO43-

, NH4+, Fe, dầu mỡ khoáng nằm trong giới hạn cho

phép. Riêng giá trị thông số Coliform vượt giới hạn cho phép tại một vài điểm quan

trắc. Nguyên nhân có hoạt động du lịch gây ảnh hưởng đến chất lượng nước biển ven

bờ.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ

khu du lịch có nhiều biến động, cụ thể: Giá trị thông số PO43-

, NH4+có xu hướng

giảm; giá trị thông số TSS, Fe có biến động và giá trị thông số pH, DO biến động

không đáng kể.

3.6. Nước biển ven bờ tại các khu vực nuôi trồng thuỷ sản:

3.6.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 20 đính kèm)

3.6.2. Nhận xét theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại các

khu du lịch:

Quy chuẩn dùng để so sánh là cột vùng nuôi trồng thuỷ sản, bảo tồn thuỷ sinh

của Bảng 1 - Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ

QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển

ven bờ (gọi tắt là QCVN 10).

b. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ tại các khu nuôi

trồng thuỷ sản như sau

- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn

cho phép, dao động từ 7,0 - 8,1.

- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép, dao động từ 4,5 - 5,9 mg/L.

- Thông số TSS: Giá trị TSS tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; riêng tại các vị trí: khu nuôi tôm An Hải của các đợt quan

trắc, khu nuôi trồng thuỷ sản Đầm Nại, khu nuôi trồng thủy sản Sơn Hải và khu nuôi

tôm Mỹ Tường của quý III vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 4,0 lần; dao động từ 13,6 -

200,8 mg/L.

Page 99: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

99

- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4

+ tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan

trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,0 - 37,7 lần, riêng tại điểm khu nuôi tôm Phu Thọ

quý I nằm trong giới hạn cho phép; giá trị NH4+ dao động từ 0,1 - 3,8 mg/L.

- Thông số Phosphat (P-PO43-

): Giá trị PO43-

tại hầu hết các vị trí vào các đợt

quan trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí khu nuôi tôm An Hải của các

đợt quan trắc, khu nuôi trồng thủy sản Sơn Hải quý I,II và khu nuôi tôm Mỹ Tường

quý II vượt giới hạn cho phép từ 1,0 - 2,0 lần; dao động từ 0,01 - 0,4 mg/L.

- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc khu

nuôi trồng thuỷ sản nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại điểm quan trắc khu nuôi

trồng thuỷ sản Đầm Nại quý I, II, IV; khu nuôi tôm An Hải vào các đợt quan trắc;

khu nuôi trồng thuỷ sản Sơn Hải quý I, II, III và khu nuôi tôm Mỹ Tường quý II vượt

giới hạn cho phép từ 1,0 - 3,0 lần ; kết quả dao động từ 0,04 - 1,5 mg/L.

- Thông số dầu mỡ khoáng: Giá trị tổng dầu mỡ khoáng tại các vị trí quan trắc

đều nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 0,03 - 0,4 mg/L.

Hình 20.1: Diễn biến giá trị thông số pH các

khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018

Hình 20.2: Diễn biến giá trị thông số DO

các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018

Hình 20.3: Diễn biến giá trị thông số TSS các

khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018

Hình 20.4: Diễn biến giá trị thông số Amoni

các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018

Page 100: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

100

* So với kết quả quan trắc trung

bình năm 2017, giá trị các thông số pH,

DO (riêng vị trí khu nuôi trồng thủy sản

Đầm Nại tăng 1,2 lần), TSS (riêng khu

nuôi tôm An Hải tăng 2,1 lần), biến

động không đáng kể. Giá trị các thông

số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị thông số NH4+ có xu

hướng giảm từ 1,5 - 1,8 lần (riêng tại

khu nuôi tôm An Hải tăng khoảng 3,1

lần).

Hình 20.5: Diễn biến giá trị thông số

Phosphat các khu nuôi trồng thuỷ sản năm

2018

- Giá trị thông số PO43-

, Fe có xu hướng tăng, cụ thể: giá trị PO4

3- tăng từ 2,1 -

4,7 lần (riêng tại khu nuôi trồng thủy sản Đầm Nại giảm khoảng 1,5 lần); giá trị Fe

tăng từ 1,7 - 1,8 lần (riêng tại khu nuôi trồng thủy sản Đầm Nại giảm khoảng 1,5 lần).

c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Thông số Coliform: Giá trị

Coliform tại các vị trí: khu nuôi trồng

thủy sản Đầm Nại quý I,II; khu nuôi

tôm Phú Thọ quý I, II, IV và khu nuôi

tôm Mỹ Tường quý III, IV nằm trong

giới hạn cho phép; riêng các vị trí

quan trắc còn lại vượt giới hạn cho

phép từ 1,1 - 24,0 lần; dao động từ 43 -

24.000 MPN/100mL.

Hình 20.8: Diễn biến giá trị thông số Coliform

các khu nuôi trồng thủy sản năm 2018

* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng

từ 1,7 - 5,8 lần (riêng tại khu nuôi trồng thủy sản Sơn Hải giảm 2,3 lần).

3.6.3. Kết luận:

Chất lượng nước biển ven bờ các khu nuôi trồng thuỷ sản vào các đợt quan trắc

có giá trị các thông số pH, DO, dầu mỡ khoáng nằm trong giới hạn cho phép. Riêng

giá trị thông số TSS, NH4+, PO4

3-, Fe, Coliform vượt giới hạn cho phép tại một vài

điểm quan trắc. Nguyên nhân dẫn có thể ảnh hưởng từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản

chưa có hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra biển và một phần có thể ảnh hưởng

từ dòng chảy hải lưu từ các khu vực khác.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ

khu nuôi trồng thuỷ sản có nhiều biến động, cụ thể: Giá trị thông số NH4+ có xu

Page 101: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

101

hướng giảm; giá trị thông số PO43-

, Fe có xu hướng tăng và giá trị thông số pH, DO

biến động không đáng kể.

4. Chất lượng không khí xung quanh:

4.1. Chất lượng môi trường không khí nền:

4.1.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 21 đính kèm)

4.1.2. Nhận xét theo QCVN 05:2013/BTNMT:

a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí nền và tiếng

ồn:

- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN

05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí

xung quanh (gọi tắt là QCVN 05).

- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).

b. Về các thông số quan trắc không khí

- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các

tháng quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 24 - 96 µg/m3.

- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.640-12.459 µg/m3.

- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Hình 21.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại

các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018

Hình 21.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại

các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018

Page 102: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

102

Hình 21.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại

các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018

Hình 21.4: Diễn biến giá trị thông số CO môi

trường nền môi trường nền năm 2018

Hình 21.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại tại

các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018

Hình 21.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn

môi trường nền môi trường nền năm 2018

* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2016, giá trị thông số NO2 biến

động không đáng kể, các thông số quan trắc có biến động như sau:

- Giá trị thông số TSP có xu hướng giảm khoảng 1,3 lần.

- Giá trị thông số SO2, O3, CO có xu hướng tăng cụ thể: Giá trị SO2 từ 2,3 - 3,1

lần; giá trị O3 tăng khoảng 2,1 lần; giá trị CO tăng khoảng 1,2 lần.

c. Về thông số tiếng ồn:

* So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 50 - 59 dBA.

* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2016, tiếng ồn tăng khoảng 1 dBA.

4.1.3. Kết luận:

Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018

tại các điểm quan trắc môi trường không khí nền có giá trị các thông số tổng bụi lơ

lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm trong giới hạn cho phép.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh

có xu hướng giảm đối với giá trị thông số TSP; tăng giá trị thông số SO2, CO, O3 biến

động không đáng kể; biến động không đáng kể đối với giá trị thông số NO2 có xu

hướng tăng. Và tiếng ồn có xu hướng tăng.

4.2. Chất lượng môi trường không khí tác động:

4.2.1. Kết quả quan trắc tại các khu dân cư:

Page 103: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

103

a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 22 đính kèm)

b. Nhận xét theo quy chuẩn:

* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí nền và tiếng ồn:

- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi

tắt là QCVN 05).

- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).

* Về các thông số quan trắc không khí

- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các

đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 21-138 µg/m3.

- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.463 -13.342 µg/m3.

- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Hình 22.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại

các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018

Hình 22.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại

các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018

Hình 22.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại

các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018

Hình 22.4: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các

vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018

Page 104: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

104

Hình 22.5: Diễn biến giá trị thông số CO tại

các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018

Hình 22.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn

tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018

* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số SO2 biến

động không đáng kể (riêng tại điểm quan trắc KK-KDC02 giảm khoảng 1,4 lần), các

thông số quan trắc còn lại có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị NO2 tăng từ 1,4 - 2,5 lần;

giá trị CO tăng khoảng 1,2 lần; giá trị O3 tăng từ 1,6 - 2,4 lần; giá trị TSP tăng từ 1,3 -

1,7 lần.

* Về thông số tiếng ồn:

- So với QCVN 26, tiếng ồn tại hầu hết các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 53-68 dBA.

- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn tăng từ 1 - 2 dBA,

riêng tại KK-KDC04 giảm khoảng 1 dBA.

c. Kết luận:

Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018

tại khu dân cư có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm

trong giới hạn cho phép.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh

có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, CO, O3 và NO2; biến động không đáng

kể đối với giá trị thông số SO2; tiếng ồn có xu hướng tăng.

4.2.2. Kết quả quan trắc tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề:

a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 13 đính kèm)

b. Nhận xét theo quy chuẩn:

* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí nền và tiếng ồn:

- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi

tắt là QCVN 05).

Page 105: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

105

- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).

* Về các thông số quan trắc không khí

- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các

đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 24 - 290 µg/m3.

- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.757 – 13.064 µg/m3.

- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Hình 23.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại

các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,

làng nghề năm 2018

Hình 23.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại

các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,

làng nghề năm 2018

Hình 23.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại

các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,

làng nghề năm 2018

Hình 23.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại

các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,

làng nghề năm 2018

Page 106: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

106

* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số quan

trắc có biến động như sau:

- Giá trị thông số SO2 giảm khoảng 1,4 lần.

- Giá trị thông số TSP, NO2, O3, CO có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSP tăng

từ 1,3 - 2,9 lần; giá trị NO2 giảm từ 1,2 - 3,4 lần; giá trị O3 giảm từ 1,3 - 2,7 lần; giá trị

CO tăng khoảng 1,2 lần.

* Về thông số tiếng ồn:

- So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 55 - 67 dBA.

- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn tăng khoảng 2 dBA,

riêng tại vị trí KK-KCN01, KK-KCN02 giảm từ 1 - 3 dBA.

c. Kết luận:

Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018

tại khu CÔNG nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề có giá trị các thông số tổng bụi lơ

lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm trong giới hạn cho phép.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh

có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, NO2, O3 và CO; biến động không đáng

kể giá trị thông số SO2; giá trị tiếng ồn tăng.

4.2.3. Kết quả quan trắc tại khu du lịch:

a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 14 đính kèm)

b. Nhận xét theo quy chuẩn:

* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí và tiếng ồn:

- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi

tắt là QCVN 05).

Hình 23.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các

vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng

nghề năm 2018

Hình 23.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn

tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,

làng nghề năm 2018

Page 107: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

107

- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).

* Về các thông số quan trắc không khí

- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các

đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 24-227 µg/m3.

- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 6.298 - 12.746 µg/m3.

- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Hình 24.1: Diễn biến giá trị thông số bụi (TSP)

tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018

Hình 24.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại

các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018

Hình 24.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại

các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018

Hình 24.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại

các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018

Hình 24.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các

vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018

Hình 24.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn

tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018

Page 108: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

108

* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số CO, NO2

biến động không đáng kể; giá trị các thông số quan trắc còn lại có xu hướng tăng, cụ

thể: Giá trị SO2 tăng khoảng 1,5 lần; giá trị O3 tăng 1,7- 2,4 lần; giá trị tăng từ 1,7 -

2,5 lần.

* Về thông số tiếng ồn:

- So với QCVN 26, tiếng ồn tại hầu hết các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 53 - 66 dBA.

- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn tại KK-KDL01 biến

động không đáng kể, tại KK-KDL02 tăng khoảng 2 dBA, tại vị trí KK-KDL03 giảm

khoảng 3 dBA.

c. Kết luận:

Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018

tại khu du lịch có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm

trong giới hạn cho phép.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh

có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, NO2, O3 và tiếng ồn; giá trị thông số

CO, SO2 biến động không đáng kể; giá trị thông số tiếng ồn biến động.

4.2.4. Kết quả quan trắc tại khu vực giao thông:

a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 15 đính kèm)

b. Nhận xét theo quy chuẩn:

* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí và tiếng ồn:

- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi tắt là QCVN

05).

- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ

quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).

* Về các thông số quan trắc không khí

- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại hầu hết các vị trí quan trắc vào các

đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí KK-GT03 vào đợt quan trắc

04/2018 và vị trí KK-GT06 vào đợt 06/2018 vượt giới hạn cho phép từ 1,5 - 2,8 lần; dao

động từ 21 - 846 µg/m3.

- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm trong

giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Page 109: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

109

- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.386 – 13.039 µg/m3.

- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Hình 25.1: Diễn biến giá trị thông số bụi

(TSP) tại các vị trí quan trắc khu vực giao

thông năm 2018

Hình 25.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại

các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm

2018

Hình 25.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại

các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm

2018

Hình 25.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại

các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm

2018

Hình 25.5: Diễn biến giá trị thông số O3

tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông

năm 2018

Hình 25.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn

tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông

năm 2018

Page 110: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

110

* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số CO biến

động không đáng kể (riêng tại vị trí quan trắc KK-GT01 tăng khoảng 1,3 lần); giá trị

các thông số quan trắc có biến động như sau:

- Giá trị thông số TSP, SO2 có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị SO2 giảm khoảng

1,4 lần; giá trị TSP giảm từ 1,4 - 2,3 lần (riêng tại vị trí KK-GT03, KK-GT04 tăng từ

1,3 - 3,0 lần).

- Giá trị thông số NO2, O3 có xu hướng tăng cụ thể: Giá trị NO2 tăng từ 1,5 - 2,4

lần; giá trị O3 tăng từ 1,5 - 2,4 lần.

* Về thông số tiếng ồn:

- So với QCVN 26, tiếng ồn tại hầu hết các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí KK-GT01 vào đợt quan trắc 04,06/2018;

vị trí KK-GT03 vào đợt quan trắc 04/2018, KK-GT05 vào đợt quan trắc 01/2018 và

vị trí KK-GT06 vào các đợt quan trắc 02,03,04,05,06/2018 vượt giới hạn cho phép từ

1 - 6 dBA; dao động từ 60-76 dBA.

- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn có xu hướng giảm từ 1

- 4 dBA, riêng tại các vị trí quan trắc KK-GT01,KK-GT04 tăng khoảng 2 -6 dBA.

c. Kết luận:

Chất lượng không khí xung quanh vào các đợt quan trắc năm 2018 tại khu vực

giao thông có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm trong

giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số tổng bụi lơ lửng và tiếng ồn vượt giới hạn

cho phép.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh

có xu hướng giảm đối với giá trị thông số TSP, SO2; tăng đối với giá trị thông số

NO2, O3 có xu hướng tăng và biến động không đáng kể đối với giá trị thông số CO;

và tiếng ồn có xu hướng giảm.

4.2.5. Kết quả quan trắc tại khu vực khai thác khoáng sản:

a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 16 đính kèm)

b. Nhận xét theo quy chuẩn:

* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí và tiếng ồn:

- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi

tắt là QCVN 05).

- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).

* Về các thông số quan trắc không khí

- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại hầu hết các vị trí quan trắc

vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí KK-KS04 vào đợt

Page 111: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

111

quan trắc 05/2018 vượt giới hạn cho phép khoảng 1,4 lần; dao động từ 31- 428

µg/m3.

- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.222 – 12.368 µg/m3.

- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Hình 26.1: Diễn biến giá trị thông số TSP tại

các vị trí khu vực khai thác khoáng sản năm

2018

Hình 26.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại

các vị trí khu vực khai thác khoáng sản năm

2018

Hình 26.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại

các vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng

sản năm 2018

Hình 26.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại

các vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng

sản năm 2018

Hình 26.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các

vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng sản

năm 2018

Hình 26.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn

tại các vị trí quan trắc khu vực khai thác

khoáng sản năm 2018

Page 112: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

112

* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số SO2, CO

biến động không đáng kể; giá trị các thông số quan trắc còn lại có xu hướng tăng, cụ

thể: Giá trị thông số O3 tăng từ 1,4 - 2,7 lần; Giá trị NO2 tăng từ 1,4 - 1,7 lần; Giá trị

thông số TSP tăng từ 1,2 - 2,3 lần.

* Về thông số tiếng ồn:

- So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 50 - 67 dBA.

- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn tại 2/6 điểm quan trắc

(KK-GT01 và KK-GT02) biến động không đáng kể; tại các vị trí KK-GT04, KK-

GT05 tăng khoảng 1 dBA và các vị trí còn lại giảm từ 01 - 02 dBA.

c. Kết luận:

Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018

tại khu vực khai thác khoáng sản có giá trị các thông số SO2, NO2, CO, O3 đều nằm

trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số tổng bụi lơ lửng vào đợt quan trắc

05/2018 vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân, do ảnh hưởng của xe vận chuyển đá

từ mỏ đá đến nơi tiêu thụ và do đường đi vào khu vực mỏ đá là đường đất nên bị

cuốn bụi gây ảnh hưởng đến chất lượng không khí khu vực này.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh

có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, NO2, O3; biến động không đáng kể đối

với giá trị thông số SO2, CO; giá trị thông số tiếng ồn biến động.

4.2.6. Kết quả quan trắc tại khu vực các cảng cá:

a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 17 đính kèm)

b. Nhận xét theo quy chuẩn:

* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí và tiếng ồn:

- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi

tắt là QCVN 05).

- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).

* Về các thông số quan trắc không khí

- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các

đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 27 - 289 µg/m3.

- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Page 113: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

113

- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.615 - 12.839 µg/m3.

- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm trong giới

hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Hình 27.1: Diễn biến giá trị thông số bụi (TSP)

tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm

2018

Hình 27.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại

các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018

Hình 27.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại

các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018

Hình 27.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại

các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018

Hình 27.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các

vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018

Hình 27.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn

tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm

2018

* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số SO2 biến

động không đáng kể; giá trị các thông số quan trắc còn lại có xu hướng tăng, cụ thể:

Page 114: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

114

Giá trị TSP tăng từ 1,4 - 2,0 lần; giá trị CO tăng khoảng 1,3 lần; giá trị O3 tăng từ 1,7

- 2,4 lần; Giá trị NO2 tăng từ 1,3 - 1,9 lần.

* Về thông số tiếng ồn:

- So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 56 - 70 dBA.

- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn không biến động riêng

tại vị trí KK-CC01 tăng khoảng 1 dBA.

c. Kết luận:

Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018

tại khu vực các cảng cá có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 , CO, O3

đều nằm trong giới hạn cho phép.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh

có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, O3, NO2, CO; biến động không đáng

kể đối với giá trị thông số SO2; và tiếng ồn hầu như không biến động.

4.2.7. Kết quả quan trắc tại các khu vực xử lý chất thải:

a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 18 đính kèm)

b. Nhận xét theo quy chuẩn:

* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí và tiếng ồn:

- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi

tắt là QCVN 05).

- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).

* Về các thông số quan trắc không khí

- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các

đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 14 - 246 µg/m3.

- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.465 - 13.596 µg/m3.

- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Page 115: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

115

Hình 28.1: Diễn biến giá trị thông số TSP tại

các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018

Hình 28.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại

các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018

Hình 28.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại

các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018

Hình 28.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại

các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018

Hình 28.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các

vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018

Hình 28.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn

tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018

* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số TSP, biến

động không đáng kể; giá trị các thông số quan trắc còn lại có biến động như sau:

- Giá trị thông số NO2, CO, O3 có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị NO2 tăng từ

1,3-2,0 lần; giá trị CO tăng khoảng 1,3 lần; giá trị CO tăng từ 1,6 - 2,3 lần.

- Giá trị thông số SO2 giảm khoảng 1,3 lần.

* Về thông số tiếng ồn:

- So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 50 - 68 dBA.

Page 116: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

116

- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn tại vị trí kK-XLCT01

giảm khoảng 1 dBA và tại vị trí KK-XLCT02 tăng khoảng 1 dBA.

c. Kết luận:

Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018

tại các khu vực xử lý chất thải có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 ,

CO, O3 đều nằm trong giới hạn cho phép.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh

có xu hướng giảm đối với giá trị thông số SO2; có xu hướng tăng đối với giá trị thông

số O3, NO2, CO và biến động không đáng kể đối với giá trị thông số TSP; và tiếng ồn

biến động.

4.2.8. Kết quả quan trắc tại bệnh viện tỉnh Ninh Thuận:

a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 19 đính kèm)

b. Nhận xét theo quy chuẩn:

* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí nền và tiếng ồn:

- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi

tắt là QCVN 05).

- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).

* Về các thông số quan trắc không khí

- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các

đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 82 - 197 µg/m3.

- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép; dao động từ 11.216 - 13.545µg/m3.

- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm

trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.

Page 117: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

117

Hình 29.1: Diễn biến giá trị thông số TSP, SO2

tại Bệnh viện tỉnh năm 2018

Hình 29.2: Diễn biến giá trị thông số NO2, O3

tại Bệnh viện tỉnh năm 2018

Hình 29.3: Diễn biến giá trị thông số CO tại

Bệnh viện tỉnh năm 2018

Hình 29.4: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn

tại Bệnh viện tỉnh năm 2018

* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số SO2, CO

biến động không đáng kể; giá trị các thông số quan trắc còn lại có xu hướng tăng như

sau: Giá trị thông số TSP và NO2 tăng khoảng 1,5 lần; Giá trị thông số O3 tăng

khoảng 1,3 lần.

* Về thông số tiếng ồn:

- So với QCVN 26, tiếng ồn tại bệnh viện tỉnh vào hầu hết các đợt quan trắc

nằm trong giới hạn cho phép; riêng vào đợt quan trắc 05/2018 vượt giới hạn cho phép

khoảng 2 dBA và dao động từ 63 - 72 dBA.

- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2016, tiếng ồn có xu hướng giảm

khoảng 4 dBA.

c. Kết luận:

Chất lượng không khí xung quanh vào các đợt quan trắc năm 2018 tại các khu

vực khác có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm trong

giới hạn cho phép. Riêng tiếng ồn vào đợt quan trắc 05/2018 vượt giới hạn cho phép.

So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh

có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, NO2, O3; biến động không đáng kể đối

với giá trị thông số SO2, CO; và tiếng ồn giảm.

Page 118: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

118

CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC

1. Kết quả QA/QC hiện trường:

1.1. Nước sông Cái, sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc:

Thực hiện lấy và phân tích mẫu lặp hiện trường tại 03 vị trí, gồm Cầu Ninh Bình

(S2), Cầu Đạo Long 1 (S7) và Cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận

42 m về phía hạ nguồn (B13) trong năm 2017, kết quả phân tích có độ lặp lại

(RPD%) tại Bảng 9, 10 và 11 như sau:

a. Kết quả QA/QC tại vị trí quan trắc Cầu Ninh Bình (S2):

Bảng 9: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường (RPD%) tại cầu Ninh Bình: Tháng

quan

trắc

Tháng

1

Tháng

2

Tháng

3

Tháng

4

Tháng

5

Tháng

6

Tháng

7

Tháng

8

Tháng

9

Tháng

10

Tháng

11

Tháng

12

pH 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

DO 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

TSS 2,8 8,3 2,4 5,1 1,9 4,7 1,3 4 2,1 2,2 3,4 2,5

Fe 12,6 0 4,5 0 0,3 10,5 5 5,1 12,9 4,4 12 1,9

P-PO43-

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

N-NH4+ 0 0 0 0 0 9,1 0 0 4,3 0 0 0

N-NO2- 4 12,5 3,6 16,7 0 6,8 11,4 0 9,5 3,7 4,2 0

N-NO3- 12,9 0 8 6,9 0 18,9 2,2 0 2,2 2,4 5,4 4,2

Pb 0 0 0 0 0 12,5 0 29 0 0 0 0

Hg 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

BOD5 0 27,6 4,8 18,8 6,7 5,6 5,6 18,8 12,2 0 8 7,4

COD 0 8,7 0 0 0 0 0 0 4,9 0 0 0

Coliform 0 0 0 0 0 0 0 0 0,33 0 0,14 0,21

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí

quan trắc Cầu Ninh Bình (S2) từ tháng 01 đến tháng 12 cho thấy kết quả phân tích

mẫu lặp hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 29%, đạt tiêu chí kiểm soát

RPD% < 30% theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của

Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b. Kết quả QA/QC tại vị trí quan trắc Cầu Đạo Long 1 (S7):

Bảng 10: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại Cầu Đạo Long 1 (S7)

Tháng

quan trắc

Tháng

1

Tháng

2

Tháng

3

Tháng

4

Tháng

5

Tháng

6

Tháng

7

Tháng

8

Tháng

9

Tháng

10

Tháng

11

Tháng

12

pH 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1,3 0

DO 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

TSS 4,4 7,6 1,8 4,9 8,5 3,8 4,9 2,3 5 2,2 4,4 4,4

Fe 9,7 8,1 6,1 0 12,3 5,8 0 1,9 24,3 14,6 1,2 1,7

P-PO43-

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

N-NH4+ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

N-NO2- 9,5 11,1 3,4 3,8 0 0 16,1 0 4,3 9,2 10,3 0

Page 119: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

119

Tháng

quan trắc

Tháng

1

Tháng

2

Tháng

3

Tháng

4

Tháng

5

Tháng

6

Tháng

7

Tháng

8

Tháng

9

Tháng

10

Tháng

11

Tháng

12

N-NO3- 7,1 2,4 29,2 2,6 3,6 3,3 7,2 2,3 4,7 3,1 4,2 2,5

Pb 15,4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Hg 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

BOD5 12,8 0 13 4,8 7,1 11,5 3,4 2,9 22,2 5,4 2,9 6,5

COD 0 10,5 8,7 8,7 0 0 7 10 10 11,4 5,9 4,7

Coliform 0 0 0,46 0,47 0 0,12 0 0 0,12 0,12 0 0

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí

quan trắc Cầu Đạo Long 1 (S7) từ tháng 01 đến tháng 12/2018, cho thấy kết quả phân

tích mẫu lặp hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 29,2% , đều đạt tiêu chí

kiểm soát (RPD% < 30%) theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày

01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c. Kết quả QA/QC tại vị trí quan trắc trên mương Bầu, cách vị trí xả thải của

Công ty TNHH Thông Thuận 42 m về phía hạ nguồn (B13):

Bảng 11: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại vị trí quan trắc trên

mương Bầu, cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận 42 m về phía

hạ nguồn (B13) Tháng

quan trắc

Tháng

1

Tháng

2

Tháng

3

Tháng

4

Tháng

5

Tháng

6

Tháng

7

Tháng

8

Tháng

9

Tháng

10

Tháng

11

Tháng

12

pH 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1,4 0

DO 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

TSS 2,3 0,8 4,2 1,6 3,3 6,1 3,5 0,6 2,8 2,2 0,8 0,8

Fe 11,4 12,2 4,5 3,1 19 10,8 8,3 4,5 0,8 1,9 0,3 3,0

P-PO43-

0 0 0 0 0 0 0 2,8 0 5,7 0 1,7

N-NH4+ 0 2,5 1,8 0 4,3 1,1 0 0 0 0 0 3,8

N-NO2- 2 8,2 8,3 25 0 5,8 12,9 0 1,9 11,8 14,5 8,2

N-NO3- 6,9 0 0 14 3,8 8,3 4,3 0 0 9,1 15 23,4

BOD5 1,1 6,4 10,6 1,4 5,2 1,6 6,3 0,6 2,4 3,1 7,3 1,2

COD 9,3 3,5 10,9 4,3 8,3 4,8 8,5 5 7,7 1,2 0,7 1,0

Coliform 0,13 0,1 0,09 0,12 0 0,54 0,21 0 0 0 0 0

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí

quan trắc Cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận 42m về phía hạ nguồn

(B13) từ tháng 01 đến tháng 12 cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ

lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 23,4%, đều đạt tiêu chí kiểm soát (RPD% < 30%) theo

quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường.

1.2. Suối cạn, sông Than:

Page 120: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

120

Bảng 12: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại vị trí quan trắc của

suối cạn, sông Than

Thời

gian

quan

trắc

TSS Fe NH4+ NO2

- NO3

- BOD5 COD

Tổng

Crôm

Đồng

(Cu)

Tổng

dầu

mỡ

Coliform

Quý

I 25 2,5 0 0 4,8 6,7 0 0 0 0 0

Quý

II 13 3,8 0 8,3 0 8 0 0 0 0 0,21

Quý

III 6,7 13 0 0 0 12,5 11,1 0 0 0 0,12

Quý

IV 3,4 4,7 4 0 0 7,7 0 0 0 0 0

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) vào các đợt

quan trắc cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao

động từ 0 - 25,0%, đều đạt tiêu chí kiểm soát (RPD% < 30%) theo quy định tại

Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.

1.3. Nước hồ

Bảng 13: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại hồ Tân Giang (NH03)

Thời gian

quan trắc TSS NH4

+ NO2

- NO3

- PO4

3- BOD5 COD Fe

Quý I 17,4 0 0 0 0 17,6 0 25,7

Quý II 2,8 0 0 2,9 0 5,5 1,3 4,8

Quý III 6,6 0 8,3 0 0 7,6 0 1,1

Quý IV 6,2 0 0 9,2 0 11,1 4,7 11

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí quan

trắc hồ Tân Giang (NH03) vào các đợt quan trắc cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp

hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 – 25,7%, đều đạt tiêu chí kiểm soát

(RPD% < 30%) theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.

1.4. Nước dưới đất:

Bảng 14: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường của nước dưới đất

STT Thông số Thời gian quan trắc

Quý I Quý II Quý III Quý IV

01 pH 0 0 1,4 0

02 Độ cứng 3,0 0,7 2,9 5,7

Page 121: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

121

STT Thông số Thời gian quan trắc

Quý I Quý II Quý III Quý IV

03 TDS 0,8 0,3 0 0

04 Chỉ số pecmanganat 5,4 0 1,1 0

05 N-NH4+

0 0 0 0

06 N-NO3- 0 7,2 6,2 7,9

07 N-NO2- 0 19,4 14,8 12,9

08 Fe 0 0 0 0

09 Cl-

0,4 1,7 0,24 0,6

10 SO42-

0,2 2,8 0,9 2,8

11 Coliform 0 0 0 0

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí quan

trắc vào các đợt quan trắc cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ lặp

lại (RPD) dao động từ 0 - 19,4%, đều đạt tiêu chí kiểm soát (RPD% < 30%) theo quy

định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.

1.5. Nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ:

Bảng 15: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường của nước dưới đất xung

quanh đồng muối Quán Thẻ

STT Thông số Thời gian quan trắc

Quý I Quý II Quý III Quý IV

01 pH 0 0 0 0

02 Clorua 1,4 0,9 0,2 1,1

03 Độ cứng

1,0 0,9 2,5 1,3

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí quan

trắc vào các đợt quan trắc cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ lặp

lại (RPD) dao động từ 0 - 2,5%, đều đạt tiêu chí kiểm soát (RPD% < 30%) theo quy

định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.

1.6. Nước biển ven bờ:

a. Kết quả QA/QC tại vị trí giữa trạm điều hành và xăng dầu Trung Tín khi

triều xuống (cảng cá Cà Ná)

Bảng 16: Kết quả QA/QC hiện trường tại vị trí giữa trạm điều hành và xăng dầu

Trung Tín khi triều xuống (cảng cá Cà Ná) vào quý I, II, III.

Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-

N-NH4+ Coliform

Quý I 0 0 2,6 6,1 0 0 0

Quý II 0 0 7,8 3,2 0 4,8 0

Quý III 0 0 4,7 0 0 0 0

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí quan trắc

giữa trạm điều hành và xăng dầu Trung Tín khi triều xuống (cảng cá Cà Ná) cho thấy

kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 – 7,8 %, đạt

tiêu chí kiểm soát RPD% < 30% theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.

Page 122: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

122

b. Kết quả QA/QC tại tại cầu Đá Bạc khi triều xuống (Cảng cá Đông Hải)

Bảng 17: Kết quả QA/QC hiện trường tại cầu Đá Bạc khi triều xuống (Cảng

cá Đông Hải) vào quý I, II, IV

Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-

N-NH4+ Coliform

Quý I 0 0 2,7 2,6 0 0 0,18

Quý II 0 0 2 1,5 0 0 0,21

Quý IV 0 0 2,7 0 2,8 0 0

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí

quan trắc cầu Đá Bạc khi triều xuống (cảng cá Đông Hải) cho thấy kết quả phân tích

mẫu lặp hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 2,8%, đạt tiêu chí kiểm soát

RPD% < 30% theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.

c. Kết quả QA/QC tại cầu Tri Thủy (cảng cá Ninh Chữ):

Bảng 18 Kết quả QA/QC hiện trường tại cầu Tri Thủy (cảng cá Ninh Chữ)

quý I, II

Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-

N-NH4+ Coliform

Quý I 0 0 5,3 0 0 0 0,33

Quý II 0 0 4,8 0 0 14,3 0,21

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí

quan trắc cầu Tri Thủy (cảng cá Ninh Chữ) cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện

trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 14,3%, đạt tiêu chí kiểm soát RPD% <

30% theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.

d. Kết quả QA/QC tại khu nuôi tôm An Hải:

Bảng 19: Kết quả QA/QC hiện trường tại khu nuôi tôm An Hải vào quý III, IV

Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-

N-NH4+

Dầu mỡ

khoáng Coliform

Quý III 0 0 2,8 0,8 0 0,8 0 0,21

Quý IV 0 0 2,1 0,7 2,5 0,8 0 0,21

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí

quan trắc khu nuôi tôm An Hải cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ

lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 2,8%, nằm trong giới hạn tiêu chí kiểm soát RPD% <

30% theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.

e. Kết quả QA/QC tại Khu du lịch Vĩnh Hy:

Bảng 20 Kết quả QA/QC hiện trường tại Khu du lịch Vĩnh Hy quý III, IV

Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-

N-NH4+

Dầu mỡ

khoáng Coliform

Quý III 0 0 5,6 0 0 0 0 0

Quý IV 0 0 0 0 0 0 0 0,14

Page 123: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển

ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

123

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí

quan trắc khu du lịch Vĩnh Hy cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ

lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 5,6%, nằm trong giới hạn kiểm soát RPD% < 30% theo

quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.

Bảng 21 Kết quả QA/QC hiện trường tại Khu nuôi tôm Mỹ Tường quý IV

Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-

N-NH4+

Dầu mỡ

khoáng Coliform

Quý IV 0 0 1 0 0 0 0 0

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí

quan trắc Khu nuôi tôm Mỹ Tường cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có

độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 1,0 %, nằm trong giới hạn kiểm soát RPD% < 30%

theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.

2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm:

Trong mỗi mẻ mẫu phân tích, phòng phân tích thực hiện phân tích các mẫu

kiểm soát, gồm: mẫu trắng (nước cất phòng thí nghiệm), mẫu kiểm soát chuẩn (mẫu

chuẩn và mẫu spike) và mẫu lặp để đánh giá kết quả phân tích của các mẫu kiểm soát

phải có hiệu suất thu hồi và độ lặp lại đáp ứng theo tiêu chí kiểm soát tại Bảng 8 như

trên. Kết quả thực hiện kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm năm 2018 được

thống kê cụ thể:

Page 124: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

124

Bảng 22: Đánh giá kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm năm 2018

Tháng quan trắc TSS Fe P-PO43-

N-NH4+ N-NO2

- N-NO3

- Pb Hg BOD5 COD Coliform

Tháng 1 H(%) 93 102 93 97 91 106 108 106 103 96 -

RPD(%) 7,1 1,3 4,7 4,6 4,6 3 7,1 6,5 7,3 5,4 0,51

Tháng 2 H(%) 106 114 90 101 98 103 100 100 104 108 -

RPD(%) 3,5 8,7 6,7 4,3 5,9 2,9 7,2 18 1,8 4,7 0,52

Tháng 3 H(%) 101 93 101,4 102 93,4 105 107 100 98,9 108,6 -

RPD(%) 5,4 11,2 1,5 4,3 5,6 4,3 12,1 11,6 4,8 3,4 0

Tháng 4 H(%) 105 102 101,1 108 97,3 100 102 97 92,1 97,5 -

RPD(%) 5,6 0,7 2,3 6,3 1,4 2 0,6 2,3 5,5 3 0,44

Tháng 5 H(%) 103 106 100,1 103 101,7 93 104 95 94,8 97,5 -

RPD(%) 4,3 5,0 1,6 5,2 4 2,4 2,3 10,6 6,7 8,8 0,51

Tháng 6 H(%) 109 91 99,1 100 93,5 92 107 95 96,1 105 -

RPD(%) 6,2 6,9 1,1 0,3 2,9 3,2 1,5 1,3 6,5 5,7 0,42

Tháng 7 H(%) 98 111 99,1 91 103 98 104 95 88,9 101 -

RPD(%) 2,2 5,2 1,6 2,6 1,6 1,6 16 1,7 9,7 0 0,44

Tháng 8 H(%) 101 88 100 109 100 95 101 99 101 -

RPD(%) 3,2 4,0 2,8 1,1 2 2,3 6,7 - 4,5 5,9 0,61

Tháng 9 H(%) 104 102 100 91 96,4 95 85 100 89,4 106,7 -

RPD(%) 4 5,5 0,3 1 2,6 5,6 7,7 8,1 5,7 4,4 0,61

Tháng

10

H(%) 97 86 99,1 93 93 97 101 103 96,8 97,5 -

RPD(%) 4,9 9,9 2,6 3,1 0,5 1,8 0,2 2,3 9,7 11,8 0,42

Tháng

11

H(%) 105 89 98,5 104 92,1 93 86 101 93,6 97,5 -

RPD(%) 6,1 0,3 1,7 9 5,4 2,1 0,5 5,8 4,8 0 0,42

Tháng

12

H(%) 97 118 101,7 94 96,6 86 118 94 96,7 101,2 -

RPD(%) 5,0 1,2 1,4 2,0 2,2 3,3 14 10,5 11,7 11,8 0,42

Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC trong phòng thí nghiệm của các thông số có hiệu suất thu hồi và độ lặp lại đều đáp ứng

theo tiêu chí kiểm soát tại Bảng 8 như sau:

- Thông số TSS: Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 93 – 109%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 7,1 %.

Page 125: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước

biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

125

- Thông số Sắt (Fe): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 86 - 118%;

độ lặp lại (RPD%) ≤ 11,2 %.

- Thông số Photphat (PO43-

): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 93 -

102%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 6,7 %.

- Thông số Amoni (NH4+): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 91 –

109%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 6,3 %.

- Thông số Nitrit (NO2-): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 91 –

103%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 5,9 %.

- Thông số Nitrat (NO3-): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 92 –

106%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 5,6 %.

- Thông số Chì (Pb): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 85 – 118%;

độ lặp lại (RPD%) ≤ 14 %.

- Thông số Thuỷ ngân (Hg): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 94 –

106%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 18 %.

- Thông số Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%)

dao động từ 88 – 104%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 11,7 %.

- Thông số Nhu cầu oxy hóa học (COD): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao

động từ 96-109%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 11,8%.

- Thông số Coliform: Độ lặp lại (RPD%) ≤ 0,61%.

Page 126: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước

biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

126

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

1.1. Chất lượng nước nước mặt:

Trong năm 2018, giá trị các thông số quan trắc nước mặt tại sông Cái, sông

Lu, sông Quao, kênh Nam và kênh Bắc có chủ yếu các thông số TSS, Fe, PO43-

,

NH4+, NO2

-, BOD5, COD và coliform vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể

do ảnh hưởng từ hoạt động dân sinh, sản xuất nông nghiệp, khai thác khoáng sản

(hoạt động của các mỏ cát) và một phần ảnh hưởng bởi chất lượng nước từ thượng

nguồn đổ về vào mùa mưa.

Chất lượng nước mặt tại suối cạn, sông Than qua các đợt quan trắc có giá trị

các thông số nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, giá trị các thông số TSS,

NH4+, NO2

-, COD, Fe và Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho

phép. Nguyên nhân có thể do một phần hoạt động sản xuất nông nghiệp, một phần

Chất lượng nước mặt tại các hồ chứa nước như hồ sông Trâu, hồ sông Sắt và

hồ Tân Giang có giá trị các thông số nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, còn

có một vài thông số như sắt, tổng chất rắn lơ lửng và coliform vào một số quý quan

trắc có giá trị vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng kể, nguyên nhân do ảnh

hưởng bởi chất lượng nước từ thượng nguồn đổ về.

1.2. Chất lượng nước dưới đất

- Chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh có một vài thông số quan trắc có

giá trị vượt giới hạn cho phép như độ cứng, chỉ số Pemanganat, NH4+, Fe, Cl

- ,

SO42-

và Coliform. Đặc biệt tại các vị trí như khu vực nuôi tôm Phú Thọ, khu vực

khai thác titan Phước Hải - Từ Hoa là những vị trí có giá trị các thông số ô nhiễm

vượt giới hạn cho phép gấp nhiều lần.

- Đối với chất lượng nước dưới đất xung quanh khu vực đồng muối Quán Thẻ

cho thấy hầu hết tại các vị trí quan trắc tại Quán Thẻ 1, 3 và Lạc Tiến đều bị nhiễm

mặn, các vị trí quan trắc tiếp giáp với đồng muối Quán Thẻ như Tân Bổn, Vụ Bổn

và Thiện Đức có giá trị thông số clorua vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng

kể. So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số quan trắc có

dấu hiệu tăng.

1.3. Chất lượng nước biển ven bờ:

- Chất lượng nước biển ven bờ tại các cảng cá: có giá trị các thông số pH, DO,

PO43-

nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số NH4+ tại cảng cá

Đông Hải và Mỹ Tân; giá trị thông số Fe tại cảng cá Đông Hải, Cà Ná; giá trị

Page 127: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước

biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

127

thông số Coliform tại cảng cá Đông Hải, Cà Ná, Ninh Chữ và Mỹ Tân vượt giới

hạn. Nguyên nhân có thể do hoạt động rửa hải sản, vệ sinh mặt bằng cảng của các

cơ sở kinh doanh trong khu vực cảng, nước thải sinh hoạt của các hộ dân dọc theo

cảng và ngư dân sống trên các tàu thuyền hoặc nước thải, dầu nhớt thải từ các tàu

bè neo đậu tại cảng.

- Chất lượng nước biển ven bờ tại các khu du lịch có giá trị các thông số pH,

DO, PO43-

, NH4+, Fe nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Coliform

tại KDL Ninh Chữ vào quý I, II, IV và KDL Cà Ná váo quý I, II, III vượt giới hạn

cho phép từ 1,5 - 24,0 lần. Nguyên nhân có thể do là hoạt động du lịch gây ảnh

hưởng đến chất lượng nước biển ven bờ.

- Chất lượng nước biển ven bờ tại các khu nuôi trồng thuỷ sản có giá trị các

thông số có giá trị các thông số pH, DO, dầu mỡ khoáng nằm trong giới hạn cho

phép. Riêng giá trị thông số TSS tại khu nuôi tôm An Hải vào các quý I, II, III, IV,

khu nuôi trồng thuỷ sản Đầm Nại, khu nuôi trồng thủy sản Sơn Hải và khu nuôi

tôm Mỹ Tường của quý III vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 4,0 lần; giá trị thông số

NH4+ tại các vị trí quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,1 – 37,7 lần; giá trị thông

số PO43-

tại khu nuôi tôm An Hải vào các quý I, II, III, IV, khu nuôi trồng thủy sản

Sơn Hải quý I,II và khu nuôi tôm Mỹ Tường quý II vượt giới hạn cho phép từ 1,0 -

2,0 lần; giá trị thông số Fe tại khu nuôi trồng thuỷ sản Đầm Nại quý I, II, IV; khu

nuôi tôm An Hải vào các đợt quan trắc; khu nuôi trồng thuỷ sản Sơn Hải quý I, II,

III và khu nuôi tôm Mỹ Tường quý II vượt giới hạn cho phép từ 1,0 - 3,0 lần; giá

trị thông số Coliform khu nuôi trồng thủy sản Đầm Nại quý III, IV, khu nuôi tôm

Phú Thọ quý III và khu nuôi tôm Mỹ Tường quý I, II vượt giới hạn cho phép từ 1,1

- 24,0 lần. Nguyên nhân dẫn có thể ảnh hưởng từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản

chưa có hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra biển và một phần có thể ảnh

hưởng từ dòng chảy hải lưu từ các khu vực khác.

1.4. Chất lượng không khí xung quanh:

- Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn tại khu vực quan trắc môi

trường nền có giá trị các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép, vì đây là khu

vực không có các hoạt động sản xuất, hoạt động giao thông không nhiều, dân cư

thưa thớt nên ít chịu ảnh hưởng bởi các nguồn thải từ những hoạt động trên.

- Chất lượng môi trường không khí tại các khu vực tác động có giá trị các

thông số quan trắc SO2, NO2, CO, O3 nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, giá

trị thông số tổng bụi lơ lửng (TSP) tại một vài vị trí quan trắc trong các khu vực

khai thác khoáng sản, giao thông và giá trị tiếng ồn tại các điểm quan trắc tại khu

khu vực giao thông và bệnh viện vượt giới hạn cho phép trong thời điểm lấy mẫu,

nguyên nhân là do ảnh hưởng bởi hoạt động lưu thông xe cộ lớn tại các vị trí lấy

Page 128: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước

biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

128

mẫu. Các điểm quan trắc còn lại tại các khu vực như khu dân cư, cảng cá, khu du

lịch, giao thông vận tải, khu xử lý chất thải tuy cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi

các hoạt động nêu trên nhưng khí thải phát sinh từ các hoạt động trên đến môi

trường không khí xung quanh có giá trị vẫn nằm trong giới hạn cho phép.

2. Kiến nghị:

2.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chỉ đạo Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tiếp tục duy

trì các biện pháp xử lý nước đang sử dụng. Đồng thời, cần tăng cường giám sát

định kỳ chất lượng nước cấp theo quy định tại QCVN 02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt nhằm đảm bảo đạt chất lượng nước

dùng cho sinh hoạt trước khi đưa vào sử dụng, cụ thể:

+ Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc huyện Ninh Phước có

sử dụng nguồn nước kênh Nam, sông Lu và sông Quao cần chú ý thông số TSS,

Fe, PO43-

, NO2-, NH4

+, BOD5, COD và Coliform.

+ Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc huyện Ninh Hải và

Thuận Bắc có sử dụng nguồn nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) cần chú ý thông số

TSS, Fe, NO2-, NH4

+, BOD5, COD và Coliform.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý các hoạt động xả thải

của các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản gây ảnh hưởng đến chất lượng nước biển ven bờ;

thường xuyên vận động, tuyên truyền, tập huấn cho các cơ sở nuôi trồng và sản

xuất thủy sản có ý thức vệ sinh môi trường xung quanh, không xả chất thải khi

chưa xử lý xuống các khu vực biển.

- Quản lý chặt chẽ hơn nữa các hoạt động xả thải của tàu thuyền và thương lái

trong khu vực các cảng cá; đồng thời, phối hợp với chính quyền địa phương tiếp

tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vệ sinh môi trường cho các hộ dân sống

trong khu vực ven biển, các hộ kinh doanh khu vực cảng và ngư dân sinh hoạt trên

các tàu thuyền không xả chất thải (đặc biệt là nước thải chưa qua xử lý) ra dọc các

bờ kè, cầu và xuống khu vực các cảng cá.

2.2. Sở Xây dựng:

Chỉ đạo Công ty Cổ phần Cấp nước Ninh Thuận cần lưu ý đối với các thông

số TSS, Fe, NO2-, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại khu vực

trạm bơm nước đầu vào.

2.3. Sở Y tế:

Tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng nước cấp cho sinh hoạt đối với các

tổ chức cấp nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời chỉ đạo Trung tâm Y tế dự phòng

tăng cường giám sát định kỳ chất lượng nước trước khi đưa nguồn nước vào sử

dụng tại các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao quản lý.

2.4. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch:

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý các hoạt động xả thải của

các khu du lịch; thường xuyên vận động, tuyên truyền, tập huấn cho các cơ sở hoạt

Page 129: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/BC TH ket qua quan trac nam 2018.pdf · Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng

Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước

biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018

129

động du lịch để nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường, không xả chất

thải xuống các khu vực biển.

2.5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Tiếp tục chỉ đạo UBND các xã, phường tăng cường công tác tuyên truyền,

nâng cao ý thức cho người dân sống ven sông, kênh không thải đổ chất thải chưa

qua xử lý xuống sông, kênh để bảo vệ chất lượng nguồn nước.