11
Tap chi Khi»a học 1)1 ỈQCÌI ỈN, Kh<»a học hội và Nhàn văn 24 (2008) 157-167 Công ty Xuyên quốc gia - chủ thể quan hệ quốc tê Hoàng Khắc Nam* Trườn'^ Đại học Khoa hoc Xã hôi và Nhãn văit. DHQCHN 336 NịỊuyẽn Trãi, Tỉianh Xuân, Hà Nội, Việt Nam Nhặn ngày 28 tháng 7 nầm 2008 Tóm lắt. Bcn cạnh chủ thế tịuCk gia, sụ nối Icn cũa các chú Ihe phi qut)c gía là một trong những nhân tõ tạo ncn nhửng thay doi â'n tưụng cùủ quan hệ quâc ỉế (QHQT) thòi hiộn đạỉ. Công ìy Xuycn quốc gia là một trong nhừng chủ thế phi quốc gia quan trọng nhất- Đê tìm híeu vai trỏ chú Ihc’Q H Q r củú Công ty Xuyỏn quốc gia. bài vic't xcm xét quả tnnh hình ihânh và phât triôn của chủnp kố từ thời cận đại cho đch nay. Một quả trình phái ỉriỏn như vậy cỏ the piúp thay được xu hưiVng làng cưòng vai trò của chúng trong QHQT tho'giói. Đàỉ viòt cùnjí tim hiôu những đăc điôm của cỏng ty Xuyèn quốc gia như tính cá nhân, tính quỏc tô' mức độ thỏ' chô*, quan hộ vói quốc gia,... Đó là nhừng yêu tỏ' không chi góp phan quy đjnh vai Irò chú thố yiiQ l' mà còn tạo nôn nhừng dăc thù riêng trong tác động cùa chúng t(Vj ricn kinh tô’chính trj quỏc tL\ Cuối cùnỹ,. bài vic'l ciónh gió vo vai trò chủ thê QHQT vói loíỉi hình dác biột Kì chú thô phi quốc gia. Vlộc clánh gl.i nủy Jưọc xom xét lấn [ưiĩi ỉrôn bỏVi tiòu chỉ là thom mục clích, nSng lực vả átìh hướng. VÍ4ỈC tim lìlôu Viìi trò chú the QHQ I' của Công ty Xuyên quốc gia không chi cỏ ý nj»hĩa đốĩ vói vi ộc nghiên cửu QÍÍQT, mn còn có the ìà can ỉhiè> đối vớí nưóc ta tr<mg b(Vi cinh mỏ cửn thu hút đẴu tư nước ngoài và hụi nhiip kmh ìc quỗc ìĩỉ. Trang phcĩn lỏn chicu dhi lịch sử, QHQT hị chi phỏì và định doạt bời quốc gia. Đèh thòi hiộn dại, thê độc tỏn đó dấn dăn bị phá vỏ bòi sự nối lên các chủ thô mói bẽn cạnh quõ*c gia. Đó chinh chù Ihỏ phi quốc gia {Nonstatc Acỉơr). Sụ iỏn tại cùa các chủ the phi quốc gia đẵ tàc động mạnh mẽ lên quôc gia và dẫn dôh nhùng thay đổi đáng kế trong QHQT. Thậm chí, sự phát triến của chúng còn được nhiểu ngưài kỳ vọng sẽ còn đem lại những thay đoi to lón han cho ỉuong lai íhế giới. • ĐT: 84-4-7730725 ỉi-mail h k R a ahcxi.com Công ty Xuycn qưỏc gia là một trong những chú thê phi quỏc gia quan trọng nhất. Đó là những tõ chức kinh doanh có quyển sò hừu hoặc hoạt động kinh doanh diễn ra trên địa bàn nhiêu quỏc gia. Trong kinh thường có sự phân biột giữa Công iy Quôc lê' Ợntcrmtioìĩỉĩỉ Corporation) với Công ty Đa quôc gia {MuHunational Corporation) và Công ty Xuyên quôc gia {Transnational CorỊĩoration). Trong đó. Còng ty Quỏc tê'Lì công ty có sụ quô*c tếhoá Ihị trưòng; tức là hoạt động ò cả thị trường nội địa lẫn thị ỉrưòng nước ngoài, cỏng ty Đa quốc gia là công ty có sự quốc tê' hóa nguổn vốn, tức là có chú điiu tư thuộc các 157

Công ty Xuyên quốc gia - Trung tâm Thông tinrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57527/1/3406-1-6088-1-10-20161212.pdf · Tap chi Khi»a học 1)1 ỈQCÌI ỈN, Kh

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Tap chi Khi»a học 1)1 ỈQCÌI ỈN, Kh<»a học Xã hội và Nhàn văn 24 (2008) 157-167

Công ty Xuyên quốc gia - chủ thể quan hệ quốc tê

H o àn g Khắc Nam*

Trườn'^ Đại học Khoa hoc X ã hôi và Nhãn văit. D H Q C H N 336 N ịỊuyẽn Trãi, Tỉianh Xuân, Hà Nội, Việt Nam

N h ặn ngày 28 tháng 7 nầm 2008

T ó m lắt. Bcn cạnh chủ th ế tịuCk gia, s ụ nối Icn cũa các chú Ihe phi qut)c gía là m ột trong n h ữ n g n h â n t õ t ạ o n c n n h ử n g t h a y d o i â 'n t ư ụ n g c ù ủ q u a n h ệ q u â c ỉ ế ( Q H Q T ) t h ò i h i ộ n đ ạ ỉ . C ô n g ìy

Xuycn quốc gia là m ột trong n h ừ n g chủ th ế phi quốc gia q u a n trọng nhất-Đ ê tìm h íeu vai t rỏ c h ú Ihc’Q H Q r củú C ô n g ty X uyỏn q u ố c g ia . b à i vic't x c m x é t q u ả tn n h h ìn h

ih â n h v à p h â t tr iôn củ a c h ủ n p kố t ừ thờ i c ậ n đ ạ i cho đ c h nay . M ột q u ả trìn h p h á i ỉriỏn n h ư v ậy cỏ the p iú p thay đư ợ c xu hưiVng làng cư òng vai trò của ch ú n g trong Q H Q T tho'giói.

Đàỉ viòt cùnjí t im hiôu n h ữ n g đ ăc đ iôm của c ỏ n g ty Xuyèn quốc gia n h ư tính cá nhân, tính quỏc tô' m ức độ thỏ' chô*, q u a n hộ vói quốc gia,... Đó là n h ừ n g yêu tỏ' không chi g ó p phan quy đjnh vai Irò chú thố y i i Q l' m à còn tạo nôn n h ừ n g dăc thù riêng trong tác động cùa ch ú n g t(Vj ricn kinh tô’chính trj quỏc tL\

Cuối cùnỹ,. bài vic'l ciónh gió vo vai trò chủ thê Q H Q T vói loíỉi h ình d ác biột Kì chú thô phi quốc gia. Vlộc clánh gl.i nủy J ư ọ c xom xét lấn [ưiĩi ỉrôn bỏVi tiòu chỉ là thom m ục clích, nSng lực vả átìh hướng.

VÍ4ỈC tim lìlôu Viìi trò chú the Q H Q I' của Công ty Xuyên quốc gia không chi cỏ ý nj»hĩa đốĩ vói vi ộc ngh iên cửu QÍÍQT, mn còn có the ìà can ỉhiè> đối vớí n ư ó c ta tr<mg b(Vi c in h mỏ cửn thu hút đẴu tư nước ngoài và hụi nhiip km h ìc quỗc ìĩỉ.

T ran g phcĩn lỏn chicu dhi lịch sử, Q H Q T hị chi phỏì và đ ịn h d o ạ t bời quốc gia. Đèh thòi hiộn dại, thê độc tỏn đ ó d ấ n d ă n bị phá vỏ bòi sự nối lên các chủ thô m ói bẽn cạnh quõ*c gia. Đó ch inh Vò chù Ihỏ ph i q u ố c gia {Nonstatc Acỉơr). S ụ iỏ n tại cùa c á c chủ the phi quốc gia đ ẵ tàc đ ộ n g m ạn h m ẽ lên quôc gia và dẫn dôh n h ù n g thay đổ i đ án g kế trong QHQT. Thậm chí, sự p h á t triến của chúng còn đư ợ c nhiểu n g ư à i kỳ vọng sẽ còn đ em lại nhữ n g thay đoi to lón h a n cho ỉu o n g lai íh ế giới.

• ĐT: 84-4-7730725 ỉi-mail h k R a ahcxi.com

C ông ty Xuycn qưỏc gia là một trong n h ữ n g chú thê ph i quỏc gia quan trọng nhất. Đó là n h ữ n g tõ chứ c k inh doanh có quyển sò h ừ u hoặc hoạ t đ ộ n g kinh doanh diễn ra trên đ ịa bàn nh iêu quỏc gia. Trong kinh thườ ng có sự phân biột g iữa C ông iy Q uôc lê' Ợ ntcrm tioìĩỉĩỉ Corporation) với C ông ty Đa quôc gia {M uH unational Corporation) và Công ty X uyên quôc gia {Transnational CorỊĩoration).

Trong đó. C òng ty Q uỏc tê'Lì công ty có sụ quô*c t ế h o á Ih ị t r ư ò n g ; tứ c là h o ạ t đ ộ n g ò cả

th ị t r ư ờ n g n ộ i đ ị a l ẫ n th ị ỉ r ư ò n g n ư ớ c n g o à i,

c ỏ n g ty Đa quốc gia là công ty có sự quốc tê' hóa n g u ổ n vốn, tức là có chú điiu tư thuộc các

157

158 J ioan<ị K ỉưc N iun / Tqy ih ỉ KÌUVĨ học D ỉiQ C H N , Khon học Xả hội ivi N ỉuĩn 24 Í2i)08) 157-Ĩ67

quỏc tlch khac nhciu, c ỏ n g ty Xuỷên cịuóc gia là công tv có sự quỏc tô luuì hOiỊt đ ộ n g kinh dOiinh n h ư n g chu d á u tvr thường th u ộ c m ột quỏc t|ch.

N hin chung, cảc cíích phàn loại nó i trên khỏng d ư ợ c sư d ụ n g p h ó biến trong nghiên cuu QHQT. Đôì vớì QHQT, m ột sự xôp hạng Mieo q u y m ỏ d ịa lý và do an h sò^ sự p h àn biệt quòc tịch của còng ty mự hay m ứ c đ ộ ánh hướ ng trong Q H Q T th ư ờ ng có V nghĩa nhiểu hơn sự p h ân loại bòi n h ử n g ticu chí trên g iúp đ án h giá đ ư ợ c kha n àn g tư ơ n g tác và vai trò cúa ch ủ n g ỉrong Q H Q T. Tuv nhiỏn, trong bài náy, xuảt phá t từ goc đ ộ có ành h ư ớ n g xuvên quôc gia trong QHQT, th u â ỉ n g ử C ô n g ty Xuvên quỏc gia đ ư ợ c sứ d ụ n g ch u n g đ e chi tát cá các công ty h oạ t đ ộ n g trên q u y m ò quôc

tức là bao gổm cả ba loại nòi trcn |1].Vói cách hiếu C ô n g ty X uyên quôc gia

n h ư vậy, bài v iẽ ì này xcm xét quá tr ình và dặc đ iếm cúa C ông ty Xuyên q u ố c gia trong Q H Q T đ ế từ đ ó đ á n h giá vai trò chù thể Q H Q T của chúng. Việc tìm hicu vai trò chù th ế Q H Q T cúa C ông ty X uyên q u ố c gia không chi cỏ ý nghĩa đôi vòi việc nghiên cứu QHQT, m à còn cỏ th ế là cãn ih iè ì đô i với nưóc ta trong bôì cảnh m ở cừa th u h ú t đ ã u tư nước ngoài và hội n h ậ p kinh tẽ quôc tẽ'

1. Q uá t r ìn h p h á ( tr ỉển của C ô n g ty X uyên q u ố c gia

C ông ty Xuyẽn quôc gia (TNC) ra đời trong Ihòi kỳ p h á ỉ tr iến của chủ nghĩa tư bản (CNTB). T rong thòi kỳ đ a u cạnh tranh tự d o cúa CNTB, m ụ c đ ích lợi n h u ậ n và sự p h á t triến sán xuấ t đà làm tăng yêu cáu v ẽ thị trường nguyên liệu, thị t ru ò n g lao động , thị Irường hàng hoá và thj trư ờ ng tài chính. Các yêu cẩu đ ó đã th ú c đ ấ y việc tăn g cư ờ ng khai

thác Viĩ m o rộng hoột d ộ n g kinh do an h Siíng nưóc khnc. ^iịịoài ra, sự cnnh tranh quyếí liột cùng h u a n j ; nhieu <'ông ty Irong nưoc đ i ùm lợi n h u ậ n trong thị I ru ờ n g bẽn ngoài- Quô u in h này â ầ dư ợ c tạo đ iéu kiộn bòi sự phtíl tricn cua th ư an g mại q u o c ỉế đả hinh Ihành qua nhieu thê kỷ truỏc. Q u á ư in h này cũn^ đư ợ c tạo đ iếu kiộn bá i s ự ù n g hộ của các nhà nước TBCN và chủ nghía ỉhực dản. Đổng thời, quá Irinh đ i từ h ọ p tác gián đ a n đêh liên kẻ't sâu sắc hơn trong giói công thương tư bân đ ã làm tăng khà n ăn g th ự c hiụn sự m ò rộng này. Trcn cơ sò đó, các tổ chức kinh doanh quốc lê' bắ t đ á u đ ư ợ c h ìn h thành và phiìt ưiêVi. N h ừ n g iô chứ c kiểu này đ ư ọ c biẽ't đch sớm là vào đẩu thỏ 'kỷ XVII n h ư các Cõng iy Đ ông An cúa A nh, H à Lan hay C ông ly H u d so n Bay. Vào thời bấy giò, các công ty đỏ đâ có ảnh hướ ng n h â t đ ịn h đến Q H Q T n h ư k h u y ò h k h íc h h o ặ c ì T ự c t iế p th i h à n h c h ú nghĩa thực dân . C ó n h ữ n g đoàn thám hiôin thực dàn d o các công ty n à y lổ chức. Nhicu cuộc xâm lược d o ch ính các công ty này k huyẽh khích và hỗ trọ. Khi ách thực d â n dã đ ư ọ c thiết lập, n h ừ n g công ty này đ5 đ i đấu trong v iệc bóc lột và khai thác thuộc địa.

Các T N C thực sự h ìn h th àn h và phá t triẽn m ạn h m c trong thòi kỳ ch ủ nghĩa đ ế quôc. T rong thời kỳ này, q u á tr ình rich tụ tư bán, tập t ru n g sán xuằX sự kẽ't hợp giữa giới ỉiìi chính và giới công th ư ơ n g đ â dẫn đen sự rn đò i cùa hàng loạt các tậ p đ o à n sản xuất*kinh d o a n h lớn theo xu h ư ớ n g đ ộ c quyền. Sự cạnh tranh tự d o írong thời kỳ đ ẩ u cúa CNTB vái sự thôn tính cá lớn nuô'1 cá bé c ũ n g tạo thêm đ iểu kiộn cho sự h ình Ihành các tố chức kinh d o a n h độc qu y ển lớn từ Syndica q u a Trust tói Conglom erate. Đ án g chú ý , sự cạnh ỉranh và xu h ư ó n g đ ộc qu y ển d iễn ra m ạn h m ẽ cả trcn thị trư ờ ng trong n ư ó c lẩn ngoài nước nên càng làm ỉảng lính q u ố c t ế của các cõng ty

ỈÌOÍỈU^ Khổc N a m / ĨỢỊ^chi Kỉĩoa lioc D H Q C H S . K)iOứ hoc X ả hôi và N hàn vAn 24 (20()S) í 57 - ĩ 67 ]59

này. Sự nối lòn cùa các cõng ty độc quyen và sự vưon m onh ra th í 'g iớ i còn nhờ sự kê't hợp chặt chc g iửa q u y e n iực kinh tc cúa ch ú n g vởi qu y ển lực chính trị CÚCI nhtì nước TBCN. Đieu đà thúc đẵy sự p h á t Irien cửa chủ nghĩa đô' quốc trong Q H Q T. Hoi quvổn lực nàv đõ song hành cùng nhnu trong nhieu nổ lục tranh giành thị ỉruờnị; quỏc tế, m a rộng khu vực án h h ư ô n g và chÌL»n tr<inh đ e quốc

Sau C hiên íranh Thê giỏi II, sự p h á t trién cua nên kinh íẽ Ihê ^ íớ i. n h u cău lảng cưdng quan hệ kinh tê quỏc ỉê*và sự hợ p lác chính trị giũD các TBCN điì tạo đ icu kiộn cho sự phá t t r i ế n liôp luc cùa các T N C đặc biệt trong the giới tư bán. N hicu T N C ra đòi và phát Iri&n m ạ n h m e trong thời kỳ này. Sự phát tricn cúa TNC khónị; chi ở sự nẳm g iữ các lình vực kinh te trọng yêu, nõnj; lực tài chính và khoa học kỹ ỉhuật,... mà còn ò s ự m ô rộng hoạt dộ n g kinh dotìnlì ra khnp the giói tư b à r . Vai trò cua T N C trong Q ỈỈQ T cũng vi thê 'm à điì tSng lỏn qua sụ đ ó n g góp rãt lưn vào việc tăng trư ờ ng các d ò n g đ ẵ u tư nưoc n ^ o à i thúc d ív ỉ iì II a n g moi xuy én quốc gin va m ỡ ròng phân công lao đ ộ n g quốc te. Béỉì r . Ị n h «;ụ' T A r x i A q u õ r ^Ì.T m ô i

thuộc Thê' giới th ử Ba cung vỏi sự yêu kcm cúa các nen kinh tẽ dú cùng vẫn d u v iù co hội cho T N C m n rộng kinh doiinh tại ìh ị írường này. Tuv nhiên, quá k h ứ pan lien với chù n^hiA Hìực cÌẲn và chủ đc‘ quo'c đă tạcnén sụ p h an ú n g và n^hi n g a đcVi vôi các TNC, Trong nhùn>; nỏm 1960 viì 1970, nhieu nưỏc moi gicình t1uọc Ỉ.ÌỘC \ộỌ đ à coi cảc TNC la "kè boc lột", '"ihục d ả n k inh tê*' hav "động vật ăn thịt" các n ư o r nghèo. Các T N C còn bị lên án bời xunl kliwiU cỏng n g h ệ lạc hâU; khai thác quá nhiốu tòi n guyén khòng tải tạo đưọc, tranh g iành thu hu t lao đ ộ n g chuyên môn, chcn ép sản xuât nội đ ịa và lạo ncn m ộ i tẩng lọp giàu xôi ở nước s ò tại... Vi thê' tài sàn

nước ngoài cúa c íc T N C dư ợ c quốc h ữ u hoá ò nhiếu noi. C á r T N C phủ) rúl lui khòi llìị trư ờ ng cùa m ọt sô* n ư ỏ c Thẻ giới th ứ Ba Mặc dù vậy, đ icu này củng khóng npăn Cc n đưọc sự lớn m ạn h cúo các T N C đặc biột ở các nuóc T N C N phát {TÌến.

T ừ n h ử n g nảm 1980, nhnt là sau Chiêh tranh Lạnh, các T N C đã phái ỉriêh rảí m ạnh m ẽ và đò n g vai ÌTÒ ngây càng quan trọng Irong Q H Q T. Xu t h ế h o à d |u sau Chiẻn tranh Lạnh, sự p h á t triên cúa kinh te thi trư ờ ng n h ư con đ ư ờ n g p h á i ỉriên chung, xu the h ọ p iá : c ù n g phá t triên. trào lưu thúc đấy th ư ơ n g mại tự d o và hội n h ậ p kinh lỏ... dà tạo đicu kiện cho các T N C m ơ rộng d ịa ban, p h á t triên hoạt đ ộ n g ra k h ắp thc' giới. Vai trò chính trị và thực lực k inh tc to lởn củng n h ư sự chi phỏì nen kinh tê 'thồ 'g ió i của cảc nưỏc pha t tríến • nai xuất pha t cua htiu hot các T N C lón - tiếp thêm đ icu kiộn cho sự phát triỏh và vai trò của các TNC. Đ án g chú ý, sự thay dổi cách nliin nhận vẽ T N C đâ g ỏ p phan đáng ke cho sụ m ò rộng hoĩỊì d ộ n g kinh do an h quốc té cúa các TNC. T N C n^ììy càng J ư ợ c coi ih còng cụ phá i triẽn. là sự tạo công ấn việc làm, lÀ n g n õ n I h u ô t h u l.i s ự k h . i r p h ụ r v õ v ó n , k'ỹ

t h u ậ t công nghộ và kinh nghiộm lâm ăn quCk tè- Điẻu kiện ch ính ir\ ìh a ỵ đôi ò nhiôu nưóc đ a n g phảt Irién va cóc nến kinh tc chuvến đỗi, sự phá t ỉriôn của hộ Ihòng luột lệ quôc iẻ' và p h á p luộỉ quốc gia liên q u an đêh TNC c ũ n g làm giâm b ú t sự nghi ngại chính trị đòì với các TNC. Bài ihẻ^ các nước dếu m a cua thị trường, khuyên khích FD1 và thậm chí còn cạnh tranh với nhau írong viộc thu hú t TNC. N h ờ đó, cảc T N C đă bònh trướng khá nhanh và m ỏ rộng vai ỉrò trong đơi sống quốc ứ \

Sau Chiến tranh Lạnh, TNC đ ã có sự phát triến chóng m ăt với s ố lượng các TNC ỉăng gãn g ấ p đôi, từ k hoảng 37.000 đ a u thập kỷ 1990 iên gãn 70,000 vào năm 2004. Đõng íhời.

H oàn^ KJtfic N a m Ị Tap firi Khoa học D ÌỈQ G ĨÌÌ^ . Khoa học X â hội 1« Nhnrt ĩ>í?« 24 (200S) Ì5 7 -Ĩ6 7 161

nó đô ì với quốc gia và trong Q H Q T. Dưới đây là m ộ t s ố đăc đ iôm chú ycu cua TNC trong QHQT.

• Tinh cá nhãn troìiịỊ tổ chức và hoạt dộng. C o cấu tô chức, n guyên tác hoạt động, thành phan iham gia, n guổn tài ch inh đ ó n g góp... cúa các T N C xuâ't phiít chú yếu từ n guổn cá nhán hơn là nhà nưóc. Điẽu này khien cho tố chức và hoạt đ ộ n g của các T N C d ự a trên ý chí cá nhân cú a n h ữ n g người g ó p vô'n h o n là ý chí quòc gia. Các TN C theo đu ố i lợi ích cúa chính m ình hơn ià lợi ích quôc gia. T rên thực tê có n h ữ n g T N C thuộc sò h ử u nhà nước hoặc d o nhà nưóc n ắm cổ p h an qu y ê t đ ịnh nhirng sô lượng tư ơ n g đôì Vì thế, lính cá nhán vần \h đăc đ iếm p h ổ biêh cúa TNC-

- Títìh ÍỊUÔC t ế t r o n ^ tlĩàĩih phâ ĩi m ụ c dich và

hoạt Chú sở h ũ u và ihành viên góp vốn cúa T N C thuộc nh icu quỏ'c tịch khác nhau. Mục đích cúa các T N C là lợi nhuẠn trôn ìhị trường quô'c t ế chứ khỏng bó họp í rong thị Irưòng nội địa. H oại độ n g k inh do an h cúa nó là xuyên quốc gia với việc khai thác thị ỉrư àng quó‘c tế, thiêt lập chi nhcính nuớc ngoài và sử d ụ n g n g u ổ n n h ản lực đa quốc gia. HiC*n nay. ti trọng tài sàn nư ớ c ngoài, giá trị ih ư a n g mại của các chi nh án h nuớ c ngoài và nhân cõng nưỏc ngoài cúủ T N C đeu tăng \br\'*’K Đây là đ iẽm g iú p p h ả n biột T N C vỏi c.íccỏny ty quốc gia {Natiounl Corfioratiou).

- ' l i n h t ự ĩi<ịĩ{yẹti t ro ỉ i ' ị t h à n h lậ p v à hoạ t

íU}n(ị, Đieu đó tức là m ụ c đích, sự thiinh lập

và nh iệm vụ đo Tà, đ ó n g góp và hoạt động của T N C chủ yêu đ ư ọ c thực hiện trên co sở thoả th u ận kinh tè' h ay dân sự m ộl cách tự n guyện c h ứ k h ông hoàn toàn chịu chi phôi, cư ỡ ng ép của quỏ'c gia. Tất nhiên, lính chải này không bao gôm các TNC thuộc sở hửu nhà n u ó c n h ư n g trong thực lế, các T N C đó cùng được trao qu y en tự chú kinh do an h khá lớn.

- Khác vứi các IN G O có m ụ c tiêu và c h ư a n g írinh nghị sự rất đa dạng, các TNC th ư ò n g chi có m ụcđ ich là lợi nhuận. H oạt động cùa ch ú n g chú yếu trong lĩnh vực kinh lê' C h ú n g có thè' hoạ t đ ộ n g Irong m ộ t hay nhiếu ng àn h kinh tc*. T uy nhiên, nhằm p h ân tán rủi ro trong kinh doanh , ngày càng có nhiểu TNC h o ạ t độ n g đ o n g íhòi ư c n g nhiểu ngành kinh te khác nhau. So với IN G O thường ít thay đối vế m ục tiêu và c h ư o n g Irình nghị sự, TNC linh hoạt và dỗ thay đối hcm nhiểu trong m ục tiẽu và ngiình nghe kinh doanh^^.

- Khóc vói IN G O ít gắn trực tiẾp với chínhtrị, T N C có sự bó íírin^ k ể với chiìĩh trị. Sự chi phôi lản n h au g iữa chính trị và kinh iỗ] m ụ c đích lợi n h u ậ n q u á lón cúa các T N C đà q u v đ ịnh đ ieu nâv. K hông k ế q u á k h ứ gắn với chù nghía íh ụ c d â n và chủ nghĩa đ ế q u ố c , sự can íhiệp cúa T N C vào cỏng việc nội bộ nư ớ c khác là h i ín tư ự ng không h ế hiem Irong trong ihời hiện Hiộn nay, các phươ ngp h á p hoạt đ ộ n g chính trị cúa T N C thường ih gãy sức cp đôì vói n ư ó c sò lại và vận động

Ví d u , ỉro n g « v 100 T N C p h i tà ỉ ch írth h à n g đ ấ u ihỏ' gíCi KjC*r năy, ch i cỏ PetrondẦ c u a M ủ b y s iđ \ầ c ô n ^ ỉỵ d o n h á n ư ớ c chi p h ô i, T ro n g sô’ 50 T N C tả i c h in h \ở n n h đ ỉ th ê giới. ch i cỏ 3 n g â n h àn g c u a T ru n g Q u ó c là N g à n h à n g C ò n g (h ư ơ n g T ru n g Q uôc . N g á n h ả n g T ru n g Ọ u ỏ c v ả N g à n h àn g Xảy d ư n g là th u ộ c sơ h ữ u n h à n ư v c . C ò n 1 1 d ẽ u Ih u ộ c sơ h ử u ỉư n h â n {So !iộu n ã m 2003).

Kảm 2003, tdi S à ĩ \ nước ngođi và n h ản còng n ư ó c ngoải ciia 100 T N C \ở ĩ \ n h d ỉ ihõ ' g iớ i ch icm g ẩ n 50%, th g ià th in n ì^ m a i n iió c n g o à i chiéVn hiTiì 54%. Cá<r chi so n i y tăn g l à n ìượt 1 ,7 % . 0 ,4 % v à 1.6% s o VỚI n ă m 2 0 0 2 \2, l r l 7 ) .

^ Vi d ụ đ ic n h in h là C ò n g ty S ony đ ã m ở rộ n g h o ạ i đ ộ n g lư c ô n g n g h iv p d iự n ỉử sa n g lĩn h vự c g U i tr i n h ư ả m n h ^ c p h im án hí") V ụ m ộ t so T N C c ù a M ỷ. n h ả ỉ ]ủ C ô n g ỉy Đ jcn ih o í i vã d ỉ^ n lin q u ố c Ic ( I IT ) k h u y ế n k h ỉc h C ỈA v ả lự c liiv n g cùa tư o n g l*inochc lỉẽ'n h ^ n h á ù o ch in h lậ t d ố c h in h phu A lg e n d e n â m 1973 ò Chik* la m ộ t v i d ụ đ iê n h ỉnh . T h ế tig lợi củ a c h ín h p h ù c ả n h tá A lg cn d c d c doộ lọ i ỉch cù a h ơ n 100 c ô n g l y M ỹ đ a n g k j ê m s o i l p h â n lÓTì k i n h t c 'C h i l e , T r o n g s ỗ ’

ổó . có đ ù 24 cô n g tỵ lá n nK ảt c ủ a M ỹ n h ư G en era l M otor. Gerxcral C able, R CA , X erox, P h e lp s D o d g e ...

162 Hckĩn^ KhẢc Nứnt / TíJ}ỉ chi KHm học D H Q G H S, Khoa học Xâ hội ỉứ ỈVỈÍJ 24 (2(XÌS) Ĩ57-Ì67

hành lang o chính đẽ’ thay đổi chínhsách Viì luật pháp . N gư ợ c lại, hoiỊt đ ộ n g cúâ TNC cũng chịu ãnh h ư ò n g khá lón cua mòi trư òng chính trị chinh q u ỏ t và nước sò tại củng n h ư mỏi qucin hệ chỉnh trị giCra chúng.

• Tiìĩh the chế của T N C chặt chẻ hơn nhiếu so với các (NGO. T N C là loại h ình tổ chức kinh do an h quòc t ế vói tổ c h ứ c n g u y ên tắc hoệ t độ n g và sự q u àn lý khác hẳn với INGO. C c cấu tổ chức cúa T N C th u ò n g lhc?o hình kim tự tháp với m ức đ ộ ràng buộc cao và sự phân nhiộnì rõ ràng. C h ú n g có hệ thông các quy đ ịnh chặt chẽ cho mọi công đ o ạn hoạt d ộ n g từ tổ chức xuôVig tù n g cá nhản. Các nguvén tắc hoạ t độ n g đư ợ c q u y đ ịn h rõ ràng và có tính bắ t buộc. T ính chất q u a n hệ trong T^JC thườ ng m an g tính p h ụ c tùng. T ính thế che cùa TNC th ư ò n g đ u ọ c thê hiện trong điếu lệ công ìy , quy chê' hoạt động, nội quy và các p h u ơ n g án k inh do an h cụ the.

- Các T N C hoạt đ ộ n g t im iịỊ đôỉ độc lập với quoc <ỊÌa do ch ú n g có sự chủ đ ộ n g v ể tổ c h ứ c tài lực và nhân lự c C h ú n g hoạ t đ ộ n g vì lợi ích của bân thân nh iếu hơ n là vi lọi ích quôc gia. N h ìn chung, các T N C d ư ọ c lự d o đ ịn h đo ạ l quy m ô, đô ì tư ợ n g và phưoTìK án íhực hiện hoạ t đ ộ n g kinh do an h m à ít có s ự can thiệp của nhà nưóc. Sự độc lệp cua T N C còn đ ư ợ c tăng lẻn bói n h ũ ììg q u y đ ịn h p h á p lý của n h à nước cho p h ép nó đư ợ c q u y ẽ n tự chù kinh doanh và tự chịu trách n h iệm dỏì với kết q u ả kinh doanh. Bản thân thê 'lực khá lón cùa

Ba công ty san xuất ô tô hàng dSu của Mỹ là General Molor, Ford vả Chrysler dẫ lừng nhicu lấn Ihúc giục Chính p h ủ M ỹ th i hảr\h cảc b ỉộn p h á p h ạ n ch é ’ s ự p h á t ỉr íên ô tồ N h ậ t Đàn ở ị\\ị trư ò n g M ỹ. Diõu n ày đ ả g â ỵ ra các cuộc "chích tranỉ* ô (ỏ" Mỹ*Nhặt và sự tham giâ gỉải quyc^ giữa chỉnh p K ù h a i nu tT C . H â y c á c v ỉ d ụ k h á c n h ư s ự p h ả n đ ố i

cúa các TNC Mỷ đôì vói lộnh câm vẳn Uên Xô sau 5ự kiện Aíganutan và sự kiện ứ\iò\ quán luảt ở Đa Lan nâm 19Ố1. M ột SỐ T N G M ỹ c ủ n g d ẫ lừ n g v ậ n d ọ n g d d b ò ỉệ n h câm v ịn vá đòi b’mh thường hoá vôi Việl Nâm sau khi Chiến tranh Ldnh Ihúc.

các T N C cũng g iú p d e m thòm tinh đ ộ c lập tư ơ n g đò ì cho chúng-

- Tuy nhiên, hoạ t đ ộ n g cú a TNC vẫn phụ ihiíậc viìo quôc khi chịu sự dicu ch inh cùa luật p h áp chính qucVc c ủ n g n h ư cúa nư ớ c sở tại. Tại ch ính quõ'c, các h o ạ t độ n g của ch ú n g chịu sự kiếm soát ít nh iểu cúa nhà nưóc dưói hình thức n h ư th u c h a y luậl ch ố n g độc quyển^^®^ Tại quốc gia s ò tại, T N C có th ế bị quoc h ử u hoá n h ư trư ớ c kia hoặc n h ữ n g hạn ch ẽ 'n h ư h iện nay v ẽ q u y m ò và lĩnh v ự c hoạt độ n g n h ư ngành n g h e đ ư ợ c p h ép kinh doanh , ti lệ góp vòVì tôì đ a , q u y đ ịnh v ế kiếm toán, k huyến khích ve k in h t ế n h ư n g h ạ n c h ế vể chính trị và văn hoá ,.. . C ác T N C v ầ n cẩn s ự ủ n g hộ hay bảo hộ của q u õ c gia trong hoại đ ộ n g k inh do an h trẻn th ị t rư ờ n g ngoài nước Sự p h ụ thuộc vào q u ố c gia còn biểu hiện ở chỗ nhiểu khi T N C d ư ọ c s ứ d ụ n g n h ư công cụ chính sách đóì ngoại n h ư bao vây câm vận quôc gia nào đó. C ác T N C buộc phải tuân theo quyèt đ ịnh cúa quô'c g ia dù điểu đ ó trái với lọi ích cùa chúng^^^^

- H iện nay, h o ạ t d ộ n g cùa các T N C ngày càng có sự ỉiêrt quan gắn bó đẽn nhau. Đ iểu này

m Vi dụ. các nưôc phảỉ ỉricn đcu ban hònh luật chống áC< quycn nhám ngản chận sự lủng đoạn cùa các TNG. Một Iro n g n h ử n g v ụ nõi tic n g n h ử t g a n đ â y là v iệc B ộ T ư p h á p M ỷ đ ă d ư đ C õ n g ịy M ic ro M Ít fè to à vi s ự v i p h ạ m luảl c K ^ g đ ộ c q u ỵ ẽ n tro n g sá n p h ả m p h S n m ẽm W in d o w s. M ộỉ s ố n ư ỏ c cò n c ỏ cả q u ỵ d in h v ẽ h o ạ i đ ộ n g CÙA T N C ở nưiTc ngoài như N hiỉ Bán có quy đinh mức lương iối ihicu mà T N C p h á i tr ả c h o n h â n c 6 n g ở nxróc n goả i.

C h ỉn h sách c ấ m v â n c ù a M ỷ đ ô i VỞI Ira n sâ u c u ộ c C ảch mạng Hổi giáo nàm 1979 là mộỉ ví dụ. Lộnh cấm vận này đirợc áp dụng không cKi đổi VC1 TNC củđ Mỹ mà cả cár T N G c ù a n ư ò c khác. N ă m Ỉ995. c ồ n g ly d l u lừ a C o n o c o cua M ỳ b ị c h in h q u ỵ õ n C lin to n b u ộ c p h ả i h u ý b ò h ợ p đ ổ n g p h á t tr iến m õ t m ỏ d ẩ u ờ Iran . N g a y lâ p tứ c , R oyal D u tch Shell ciia Hà Lan và Total của Pháp nháy vào thay thế. Mỹ đâ đc d o ạ ( rử n g p h a i cảc T N G C h â u  u v à d ic u n à ỵ d ẵ g â ỵ n cn c u ó c cã i v ả g iữ a M ỹ v à EU. T u ơ n g tự n h ư v ị y , C ô n g (y d ấu mỏ Texaco cúa Mý củng phải rút khỏi Mianmar vì sức ép tro n g v ấ n đ ẽ n h ả n q uyến .

ìíoàn<ị Khắc Níim / Tạp chi Khoa học ĐHQCHN, Khoa học Xả hội vồ Nhấn vản 24 (2008) ĩ 57-167 163

đư ọ c quy đ ịnh bòi t ính hộ ỉhống của nẽn kinh tc\ xu hmýng thôVìg nh«Vt cùa thị trư ờ ng thê' giói, quá trinh p h â n công lao đ ộ n g và bỏi cô' gắng chinh trị của nhà nư ớ c n h ằ m tạo mỏi t r ư ờ n g k i n h d O í in h th u ận lợ i . Sự liên q u a n

nay có nhicu p h àn án h khác nhau n h ư kô't hợp VỐH; m u a cổ p h ấn cùa nhau , phô i họp san xuèit, M&A, h ọ p đ ổ n g liên kêi công nghệ, phòì h ọ p c ù n g gây á p lực ch inh trị,... Đây ]à điôm khcic với IN G O nìà hoạ t đ ộ n g vẫn đang còn khá riêng rê.

N h ừ n g đặc đ iế m trén không chi tạo ra "bán sắc riêng" m à còn góp p h ẵn đ em lại vai \ T Ò chù íhẽ Q H Q T cho TNC.

3. Vai trò chủ th ể q u a n hệ q u ố c tế củâ C ông ty Xuyẻn q u ố c gia

Sự tăng írư ỡ ng m ạ n h m ẽ cà VC lượng lẩn châ*t, vai trò to lớn đố i với sự p h á t tricn kinh tò cùng vói các tác dộ n g ngày càng lăng trong Q H Q T d an g đ em lại cho T N C khá n ăn g của một chủ the Q i ỉ Q ĩ . Điêu này đư ợ c thỏ' hiộn trên 4 tiêu chỉ cùa chu ỉh ể Q H Q T là ỉ ham gia. muc cíích, nãnu lư r và ánh hưánji.

Thử nhãì, xél trên ỉiêu chí th am gia , vể m ầì thời giari; T N C bắ t đ ẩ u ghi d ấ u âh lớn trong Q H Q T vái việc vươ n ra íhị trường nước ngoài từ n ử a cuol thO'ky XIX, p h á t triến m ạnh m ẽ trong the kỷ XX và đ ẫ u th ê 'k ỷ XXL v ể mật không gian, ngàv nay, các TNC đả "phú sóng '' hẵu n h ư k h ẳp m ọi quốc gia trên Ihếg iỏ i (xcm bảng). T hậm chí, nh icu T N C có uĩm hoợ t d ộ n g trên quy m ò toàn v ế

Ví d ụ . n ã m 2003, íro n g sô* 100 T N C p h ỉ ỉài c h in h có s ố ỉài san nmVc n g o ji lử:i nhả'ỉ, ch i có 11 T N C có sỏ ỉư ợ n g cKi nhkính nuO c n g o à i dư^Ti 100, co n lại đ õ u có UVi h á n g ỉrả m chi n h ir ih C i biC*í có T N C có ỉó i h à n g n g h in ch i n h á n h n u ó c Tìgoải n h ư H u lch iso n W h a m p o a (H o n g k o n g ) v ớ i 1990/2350, C vnorâl Ek*ctnc (M v) VỚJ 106^/1398. [2, tr.267) T ro n g sổ c ả c T N C lái ch ín h , CUy G ro u p (M ỹ) có ch i n h ả n h tai 77 nước,

kênh q u an hệ, các T N C tham gia vào Q H Q T k h ông chi qua q u a n hệ giữa T N C vód quốc gia k h á c g iừa T N C với công ty khác mà còn trong nội bộ công ty q u a quan hộ g iữa trụ sớ với các chi nh án h củữ m inh ò nước ngoài, v ể h ình thức q u an hộ, đ ó là sự phân công lao đ ộ n g quốc tế^ đ ẩ u lư nước ngoài, th ư ơ ng mạỉ xuyên quốc gia, g iao dịch tài chính quốc tẽ, chuyên giao công nghệ, thu h ú t lao động n ư ớ c ngO tì i ; . . . V e l ỉ n h v ự c t h a m g ia , h o ạ t

đ ộ n g cùa T N C không chi diễn ra trong mọi n g àn h kinh t ế lớn m à còn đi sâu vào các lĩnh vực chuycn m ô n họp. Ben cạnh đó, sự tham gia cùa T N C trong chinh trị - iĩnh vực quan trọng trong Q H Q T - là rấ t đ án g ke n h ư đà trinh bày trong p h ẩn N goài ra, TNCcòn hiện d iện khá lớn m ột cách trực tiếp hoặc g ián tiêp trong nh iểu lĩnh vực khác nhau cùa Q H Q T n h ư khoa h ọ c văn hoá, xâ K hòng chi về bc rộng, m ức độ tham gia Q H Q T cúa các T N C củng rất sâu sắc, đặc biộl trong k inh tế. Đ iếu này tạo khả năng cho T N C tham gia sâu hơn nửa vào đòi sống kinh tế, ch ính trị và xà hội q u ố c tế.

U l ỉ [ > ( I l i u y ^ ĩ ) , A U i i H i / . ( U u l )« I I S b C D o i t k p l c ( A i O k ỷ .

B N P P a n b a h SA (H háp) v á AỈ3N A m b ro (Mà Lan) cỏ chi n h á n h ỉai 48 nxíóc... Ị2. tr.273)

C ó ỉh ế b õ s u n g íh ê m \'a i Irò cu a TN'C ỉro n p ìĩn h v ự c sán xuâ'ỉ v ũ khi. N g o ã i các TNC san xudí v ũ khi c u a Mỹ, lồ hợ p công n g h ỉự p q u ô c phÒRg c ù a L iên x ỏ ỉrư ứ c kia n a v cù n j5 d â c h u y ê n ỉh à n h T N C C ác T N C sàn x u á ỉ vỹ khí lớ n k h ỏ n g chi ỉác đ ộ n g lớ i c h in h sách đ ố i ngoộ i của các c u ó n g q u ổ c mS c ò n g ó p p h ầ n ịạo n h ử n g v ấ n đ c a n n m h ỉ ro n g Q H Q T n h ư b u ô n b ó n v ũ kh(, c h ạ y d u a v ủ iran g , k ich íh ich x u n g đ ộ l vù tra n g ..

V í d ụ , T N C đ ỏ n g vai trò rấ í q u a n trụ n g Iro n g k h o a học N ă m 2002, 700 c ô n g ty ch ỉ p h i ló ii n h â l ch o n g h iê n cừ u v«‘ p h á t ỉr iên (RổcD), tro n g đ ỏ có ỉt n h l't 98% )â T N C đ 5 ch i tói 310 ti USD, ch iếm [ớì 46% tồ n g ch i p h i K&D ỉhtí g iở j. Các TNC không chi chi K&D trong nước mà còn dảu ỉir ra niróc n goà i, ih ú c d â y quôic tc h o ả h o a i đ ộ n g R&D. N ă m 2002, 700 cõng ty rtói trên kiêiTì so it hon 2/3 (69%) việc kinh doanh R ícD [2, l r , l ! 9 ị , N g o à i ra , T N C cò n Ih âm g ia g ián Ucp tời văn hoả, giáo dục, xã hội thông qua cảc hoạt đỏng tải trợ, iạo công ăn viộc iàm,...

164 Hoờn^ị Khâc Nam i Tạ\i chi Khoíĩ học DHQGHN, Khoíĩ học Xã hội I>à Nhản vAn 24 (2íX)8) 157-167

S o 'lm .m g c h i n h i in h nưỏc n ^ o à i c ù a c á c T N C

th o o v ù n g ( i lẽ h 2CX)4) \ 2, t r . 2 6 4 -2 6 5 ]

Vủng Sôlượng

Vùng Sô' lượng

C hảu Ảu C h áu Á

EU 199.303 D ông Băc Á 250.020

Các nước C hâu Ảu 10.485 Đ ồng N am Ả 33.892phát tricn khiíc

Dóng nam Ấu 97.407 N am Ả 3.237

CÍS 10.405 Táy Á 11.023

C hâu M ỹ C h âu Phi

Băc Mỹ 28-332 Bắc Phi 3.286

N am Mỷ 6.654 Tây Phi 575

T runp Mỷ 26.861 T rung Phi 274

C ác nuớc Caribboâ 1.806 Đ ồng Phi 792

C hâu Đ ại Dưcm g 4.822 N am Phi 919

T hứ hai, xét trên tiêu chí m ụ c đích, tâ t cả các T N C đểu có m ụ c đích lọi n h u ận . Lọi nh u ận chinh tà m ụ c đ ích co bảrì; bao t rù m và xuyên suố t cúa các TN C và đ ư ợ c p h ản ánh trong đ iếu lệ, trong tổ chứ c và m ọi hoạ t độ n g kinh doanh. K hỏng cỏ m ục đích lợi nhuận , không phả i là TNC. Trẽn p h ư ơ n g diện QHQT, m ục đ ích này là đ ộ n g lực chính h ư ó n ^ hoạ i đ ộ n g của T N C ra b c n ngoửi nh ằm khai thác hơn nửa lợi n h u ậ n trcn thị trư ờ ng quốc lế. T rước kia, m ụ c đ ích lọi nh u ận đả khiến T N C g ó p p h ẵn d ư a q u a n hệ bóc lộ t s ự nô dịch thực d â n và s ự can thiệp chính trị vào QHQT. N gày nay, m ụ c đ ích lợi nhuận vẫn tiêp tục q u y đ ịnh cô 'g ắn g m ó rộng thị trường, tảng cư ờ n g hoạ t đ ộ n g và phá t ỉriến các h ình thức tác d ộ n g khác n h âu của chúng trong Q H Q T. T hòng q u a q u á trình k inh do an h quỏc iế , các T N C cỏ nhŨTìg đỏ n g gó p tích cực cho s ự p h á t tr iến k inh t ế các nưóc n h ư d ẩ u tư vốn, kích thích xuâ't khẫu, m ở rộng sản xuất, cải tổ co câu, ch u y ến giao công nghệ, p h á t tr iển kỹ n ăn g q u àn lý, tạo việc làm ,. . . Cảc tác d ụ n g tích cực đ ó đ ă khiêh

m ục đích lọi nh u ận cúti T N C dỏ hoà h ợ p hon vói m ục dích phát triỏn của cảc nước. Đông thời, việc g iâm thiôu s ự can Ihiộp chính ỉrị thô bạo n h ư ỉrưỏc kia c ù n g g ó p phãn làm giám m âu th u ẫn với m ụ c đích an n inh ch ính trị cúa các n ư ó c đ a n g p h á t triến. Và từ đó, s ự nghi ngại, chống đôì T N C ở các n u ó c này cũng g iảm Đó ch ính là cơ hội cho T N C m ờrộng hoạt độ n g ra k h ắp the giới đ ố thực hiện m ục đ ích lọi nhuận.

T hứ ba, xét trẽn tieu chí n ăn g lực, các TNC có n g u ổ n tài lực và n h ân lực riêng ìừ cấc chú sở hữu và n h ữ n g ngưòi th am g ia khác. N g u ổ n tài chính của ch ú n g rất vàn g u ổ n n h ản lực cùa c h ú n g c ũ n g dổ i dào^'^. T hậm chí, có n h ữ n g T N C cỏ sô' tài sản vượt xa G D P của nhiếu n ư ó c p h á t triên^^*\ Đ ó là chưa k ế xu h u ớ n g M &A đ an g tạo ra n hừ ng T N C k hổng lổ trong n ể n k inh tê quô'c iQ. Các T N C đư ợ c luật p h á p chính quô'c c ũ n g như nước só tại trao cho qu y ển tự chủ và n hừ ng thẩm qu y cn riẽng trong h o ạ t đ ộ n g kinh doanh . Luật p h áp cúa ch ính quô'c thì rộng rãi.

V iệt Nam \à m ộ t v i d ư d ié n h in h . S âu k h i b i t d ấ u công lx>ỉ M u i i:uOi nătìì tìỊ^ày n a m ^ u , V i^i N â m d a

b a n h à n h L ì i i ì Đ đu lư n u ù c n g o à ỉ 1987 ih u ộ c \oặ i ih ỏ n g thoáng nhất lủc báy giò nhầm ỉhu húl cảc TNC đáu tư vảo n iró c ta . C h o d c n ndỵ, c h ú ỉrư cm g n ả ỵ v ẫ n đ ư ợ c h o p tụ c vả cic TNC đâ dóng góp đáng kê vào sự phái tncn kính lô'cùa n ư ó c u .

Năm 20Ữ3, tống tri gỉả (ằi sÀn cũa 100 TNG hàng đấu g iớ i là hem 8.000 ti U SD (2, ư .l7 ] . T ro n g khl đỏ , ỉo n g C D V ĩh è '^ iở i n ă m 2005 lẻ g ẩ n 44.500 (i U SD (4).

N ãrtì 2003. s ố lư ợ n g la o đ ộ n g c iia 100 T N C đ ẩ u Ihô g iớ i Id h o n i4 ,6 triộii \2, ư .lT ].

N c u h a n g so s á n h g ỉữ a G D P c ù a c i c q u o c g ia n ám 2005 v ó i tô n g Iri g iá lả i » n c ù a T N C n á m 2003, các T N C sô ch iếm v i tr í 8 A Ỉ 0 trén C a n a d a ( l ỉ ) v à T â ỵ b a n n h a (12). C ác T N C c ũ n g c h iế m v ị tr í Kr 13 đ c n 21 trê n B razil (22), chic 'm V| trí 23 trcn Hđn Quôc (24), chiếm vị trí 25 vả 26 trên lnđi3 (27), c h iê m VI tr i 28 l ã ‘n M cx ico (29), cKicVn v ị ỉr i 30 tã*n Nga (31), c h ic ’m v ị ( rí 32 ỉ r c n Australia (33)« chiếm V) t r í lử

34 đ c n 39 Ircn H à L an (40), c h iế m v i tr i từ 41 d c h 64 trê n Bi (65). . Như vệy, Irong 65 thực the* kinh ỉếlớn nhấỉ ỉhô'gi(^i, TNG chicm tới AS, còn quôc gia chi )à 17 [4, 2, tr.273|

HiMĩỉiịi KỉiÂc Nam í Tạự chi K^ioa học DHQCHN. ỈOuM học Xả hội vả Nhản t>ăn 24 (2008) 157‘Í67 165

luặt phóp n u ó c sò tại thì khuyOh khích, luật p h áp quò'c tô' thì còn thiêu và p h ụ thuộc nhiểu vào các nưóc p h á t iriêVi vốn lại là chính q u ố c n ên Ccing tạo đ ie u kiộn cho 5ự tự trị của TNC. C o sở íài chính; n g uõn nhân lực và n hữ ng thầm qu y ến n h ư vậy d em lại cho các TNC khà n ăn g độc lâp trong qu y ế t đ ịn h và tự chù trong hoạt đ ộ n g kinh doanh. TNC tự quyêt đ ịn h thị trưởng, m ặt hàng; đôl lác, lỗ chức, nhản lực, chính sách và biện p h á p kinh doanh cùa nó ò bấ t kỳ nư ớ c nào m à không chịu sự áp che cúa ai. m iẻn là p h ù hợp với luật pháp. Sự dộc lập và tự chú cùa T N C còn đ u ợ c thê hiện qua khả n ăn g lác đ ộ n g lên quốc gia và con th iệp vào m ộ t sõ' khu vực thuộc thẵm quyển quôc gia. H iộn nay, cho dù vẫn phải chịu sự đ ieu chinh nhấ t đ ịn h của quôc gia, n án g lực này cúa T N C vẫn đang được cùng cô* nhờ xu h ư ó n g ìự do hoá thưong mại, sự chào đ ó n cúa các quôc gia nhận đau tư, sự p h á t triêh n ăn g lực cùa bàn ỉhân các T N C và cá xu h u ỏ n g tảng cư ờ ng họp íácg iữ a chúng.

Tìiử tư, xét trẽn tiêu chí ành h ư ò n g trong QHQT, T N C có đ u ọ c vj trí khả lớn trong O H Q T k h ô n g rh i n h ò Ihực* ị ự r lá n v k khẮ

năng kiêh tạo các qutìn hộ xuyên quốc gia. Ảnh h ư ò n g này còn đ ư ợ c q u y đ ịn h bòi nhu cẩu phát triên ngày càng lảng cú a mọi quốc gia Irèn t h ế g iá i . N h u cẩu p h á t triến này đả đom lại vị thê' q u a n t rọ n g cho T N C trong chính sách đòì ng0{ii của các q u ố c gia. H ơn nửa, các T N C chủ ycu xuâ t p h á t từ các trung lâm chinh trị và k inh tê 'ló n cúa t h ế giói như Bắc Mỹ; Tây Ảu và N h ậ t B*ìn (xem thêm chú thích 4). N h ò sự hậu th u ẫ n cùa các t h ế lực nàv, anh h ư ờ n g k inh t ế và tiếng nói chính trị của TNC trong Q H Q T đ ư ợ c tăng lèn đ á n g kể. Đ áng chú ỷ , sau C hich tranh Lạnh, ảr\h hường của T N C trong Q H Q T có chiểu hư ó n g tăng lên. N èb s ự nôi Icn của yếu tô' k inh tế

trong Q H Q T đ em lại vị the quốc lô 'cao hơn cho T N C thì xu thõ 'thống nhất cúa thị trường t h ế giới đ em lại ánh hưở ng loàn cău cho chúng . T rong khi đó, d o khà năng chi phỏl chính trị của k inh tô' ngày m ột lá n nên khà n ăn g tác đ ộ n g tỏi quốc gia và Q H Q T cùa T N C cũng rấ t đ ả n g kế, N hìn chung; TN C vẫn có khả năng tác đ ộ n g lên quóc gia, k ế cả chính quỏ'c lần n ư ó c sờ lại, buộc chúng thay đô i hay đ iểu chinh h à n h vi đô ì nội và đỏ l ngoại.

4. K ết luân

N h u vậy, với việc đ á p ứ n g đ ú b ô n tiêu chí ò trên, T N C cỏ Khả năng đ ó n g vai trò của m ộ t chủ th ể Q H Q T. C hú íhể này đ an g tác đ ộ n g ngày m ột nh iểu tỏi nôn kinh t ế chính trị quốc tế. Do có tính độc lặp tươ ng đôì vỏi quốc gia, T N C có th ế đư ợ c coi là chù th ế phi quốc gia.

Tuy nhiên, trong nghiẽn cứu QHQT, quan n iệm vể vai trò chù th ế Q H Q T cúa T N C khá khác nhau. N h ữ n g ngưòi theo C hú nghĩa H iện thực (Realism) v ẫ n tiếp tục coi quôc gia n h u rh ú thê O H Q T c n bán H ọ h o ặ r ph ó t ]cĩ. hoặc chi coi T N C n h ư cõng cụ ìh ự c hiện lợi ích quốc gia. T rong khi đó, Chú ngh ĩa Tự do (Liberalism), dặc biÌỊÌ xu h u ỏ n g lý luận của C hủ nghĩa Đa n guycn (Pluralism) và Chù ng h ĩa Xuyên q u ố c gia ịTrũnsm tionalism ) lại d ự a vào T N C n h ư ÍTXỘÌ cơ sò thực tiễn và ỉý luận q u an írọng. Cả hai đẽu coi sự p h á t triển và vai trò ngày càng tảng cúa T N C trong Q H Q T đ ế ch ứ n g m inh rằng quốc gia không phả i là chú th ế d u y n h â i rằng T N C chính là sự nổi lên của m ộ l loại hinh chú th ể Q H Q T m ới - chủ thê phi quôc gia. Chú nghĩa Xuyên quốc gia còn đi xa hơn khi cho rằng TNC đ a n g làm tăng sự p h ụ thuộc lẫn nhau giữa quốc giâ và n h ản d ẫn , từ đó g ó p phẩn làm

166 Khắc Nam í Tạự chi K)ìoa học DHQGHN, Khoa học Xả hội và Nhản vồn 24 (200Ổ) J57'167

thay đổ i Q H Q T và thô* giới- Còn Chú nghĩa Kiên tạo (Consínírf/i'í5w) tuv k h ỏng đ ế cặp trực tiep đ e n Kf cách chù the Q H Q T cùa TNC n h ư n g c ù n g cho thấy có sự đ á n h giá cao đòi vcýi vai trò cù a lực lượ ng nàv. C hù nghĩa Kiên tạo cho rằn g h à n h vi cúa quốc gia đư ợ c đ ịnh h ình bời n iổm tin cùa giới tinh hoa (elite) mà rỏ ràng giới kinh d o a n h T N C là m ô t p h ẩn t ro n g s ố đó.

B ằì luện q u an niệm Ihê nào, tác đ ộ n g của T N C là đ á n g ke trong QHQT. Và đ ó là ìảc đ ộ n g có tính hai mặt- T hòng q u a q u á trình hoạ t đ ộ n g và m ạn g lưới kinh do an h q u ố c tế cúa m ình, các TN C g ó p p h ẩ n m ò rộng Q H Q T , p h á t triển q u an hệ k inh tê' q u ố c tê' làm tảng sự p h ụ thuộc lẫn nhau, thúc đẩy toàn cẵu hoá, h ình thành luật lệ trong Q HQT, chuyôn tải các giá trị xuyên b icn giói và củng cô' hệ th ô n g quôc tế. Các đ ỏ n g g ó p tích cực n h â t cùa T N C là p h á t triển kinh lê' thê^ giói, tạo đ iểu kiện cho hợp tác và hội n h ậ p q u ô c tế, thúc đ á y xu h ư ớ n g IhôVig nhâ't cúa th ế giới.

N g ư ợ c lại, T N C cũng gây ra n h ữ n g tác d ộ n g tiòu cực đôì với QHQT. T N C góp phẵn tạo ra h in h th ú c thông trị và lệ th u ộ c mói trong O HOT- T rong khi Chú nghĩa T ư do không q u an tâm nhiẽu đôn tác đ ộ n g tiêu cực CÙỐ T N C ih ì C hú nghĩa Mác-Lênin lại chú trọng đến kh ía cạnh này. T rong tác phấm "C hủ n^lĩĩa D c quô í - giai đoạn tột cừn*Ị cùa Chù nghĩa T ư bản", Lênin dã chi ra và p h ân tích n h ử n g hậu q u ả to lớn d o các T N C độc quyển gây ra cho q u ố c gia và QHQT- M ộỉ sô 'lý luận

khác n h ư Lý thuyèi vế sự p h ụ thuộc cúa Kaul Prebish, Lv thuvêi vè hệ thông thê giói CÙÍI Im m anuel VVallerslcin củng chi ra tác độ n g tiẽu cục cúa TNC đỏì với sụ phản hoá thó'giới-

N ắ m công cụ tài chính và cồng nghệ Irong lay^ các TNC đ a n g lác độ n g lỏn luật lệ kinh tè q u ô t tế và chi phôi sự p h ân cóng lao đ ộ n g quốc tê mói cỏ lọi cho chúng. Trong đó, các nước đ an g phá^ triến có n g u y co ngày càng p h ụ thuộc vào các n ư ó c công nghiệp p h á t tr iên khi trò thành nơi cung cấp nguyên liệu, lao đ ộ n g và san p h ã m so c h ế giá rẻ củng n h ư nơi tiêu thụ hàng hoả giá cao của các TNC. Các TNC đư ợ c cho rằn g đ a n g khoét s5u thêm m âu th u an Bắc-Nam khi d u y ìn sự bóc lột các n ư ớ c đ a n g p h á t triền, chòn é p n en sán xuất nội địa, d u y trì bấ t b ình đ a n g vể co hội và thu nhập , trói buộc b ằn g n ọ nẩn, chuyên g ia o công n g h ệ lạc hậU; ih ủ p h ạ m tàn p h á tài nguyên và môi trường, gây ra đ ụ n g độ giá trị vản hoả P hư ơ ng Tây và bàn địa, tiếp tụ c sự can th iệp chính trị vào cõng viộc nội bộ các nước dướ i nhiéu h ình thức khác nhaU;... Nói chung, T N C vần tiê”p tục gây lo ngại cho các nước đ a n g phá ỉ ư iển và hoàn toàn có th ế tạo ra nhửnK vấn đ ể lớn trong O H Ọ T bòi khiT năng can thiộp ch ính trị và lũng doạn kinh tê của chủng . Vi thẽ^ d à có n h ữ n g c ố gắng tronị; Q H Q T n h ằm ngăn chặn các khá năng

Các lác d ộ n g hai m ặt cùa ITvIC đôì vơi Q H Q T là m ộ t thực tế. Và đ ó c ù n g là cơ sò đê k h ẳn g đ ịn h thêm tư cách chú thỏ Q H Q T cùn TNC-

V í d ụ , Liôrx H ọ p Q u ỏ c ồ ằ lâ p ra m ộ t T ru n g ỉâm v c c á c iầ p đử ân x u v ê n q u ô c giđ. T ru n g tâ m n à y đ l đ ẽ ra " N h ữ n g n g u y ô n lắt* ứ n g x ư " n h ầ m h ạ n c h ế các h à n h đ ộ n g q u á trớ n c ù a T N C T u y n h iẽn , n h iẽ u k h i CÁC T N C d ã K hông ỉu ả n thet> n g u y ê n i i c n à y m3 h ọ th ư ím g đ i lìm n h ữ n g th o a th u ậ n n ô n g vcrí n irớ c s ò ÌẬi. V ỉ d ụ U ìác lả v iệc 5 n u ó c ih u ộ c nJióíTì A iìd ean đ ầ lậ p liên m jn h đô tảng sưc mậnh cho minh írong ihoả ihuận vòi cảc TĨ4C.

HoàriỊị Khổc Nam / Tap chi Khoa học ĐHQCHN. Khoa học Xà hội và Nĩiân vàn 24 (2008) 157-167 1 6 7

Tài liệu th am kháo

11| N guyỗn Thict Sưn (C hủ biôn), Các Cõng ty [3 ] C onw ay H enderson , international Relations •Xuy^fi ỌUOC }Ịia: Khai rĩtệm, ífậc trư n ỵ và nhừ ng Con/lict ứrtíí Cooperation ãt the Turn o f the 2 ĩs thiểu hiện mới, NXB Khoa học Xả hội, Hà N ội, Century, McGraw-Hill Boston, 1998, Bản dịch2003. của Khoa Quòc tó*học, Tập 2, ỉr. 57-

j2 ) U N C T A D , W o r ld In v c s tm e ỉi t R e p o r t 2 0 0 5 . ( 4 1 IM F , W o r ld tc o n o m ic D atabase. 9 /200G .

T ransnational C orrporation - an m tem ational actor

Hoang Khac Nam

ColieỊ^e o f Social Sciences and H um anities, V N U 336 N guyen Trai, Tiianh Xuan, Hanoi, Vietnam

Beside state actors, the em ergence of nonstate actor has been one of factors tha t h av e m ad e impressive changes of in ternational relatíons in the con tem porary era. It is T ransna tìonai Corporations to be a nonsta te actor.

For u n d e rs tan d in g the role of in ternational actor of T ransnational Corporations, the article examines the their process of estab lishm ent and dev e lo p m en t from the m odern p e r io d u p to now. The exam ined process m ay help to find ou t the tendency of increasing role of T ransna tional Corporations in w o rld 's in ternational relations.

The article also s tud ies characteristics of T ransnational C orpora tions such as personality , intornationnliiy. level of instiUiHon. relationship with s tate actor,... There are the factors th a t not only partly de te rm ine the ir role of in ternational actor, b u t also m ak e som e fea tu res in their impacts on in ternational political econom y.

Finally, the articlc evalua tes the role of in ternational aclor of T ransna tional C orpora tions w ith the special type of nonsta te actor. The evaluation is co nducted in tu rn in four criteria as parHcipation, purpose , capability an d influence.

The u n d e rs tan d in g the role of international actor of T ransna tional C orpora tions has significance for in ternational studies, b u t also is able to be necessary for our c o u n try in the contei(t of openness for a ttraction of foreign investm ent and in ternational economic integration.