50
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM KHOA TOÁN TIN 280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021 Đức Long Email: [email protected] Website: http://www.2learner.edu.vn CƠ SỞ DỮ LIỆU

cosodulieu02

  • Upload
    itnoi

  • View
    375

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: cosodulieu02

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

KHOA TOÁN – TIN

280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

Lê Đức Long

Email: [email protected]

Website: http://www.2learner.edu.vn

CƠ SỞ DỮ LIỆU

Page 2: cosodulieu02

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

2Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 3: cosodulieu02

Một số quy ƣớc trên slide

Tắt màn hình máy tính

Được dùng máy tính

Làm việc theo nhóm

Ghi chép bằng văn bản

3Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 4: cosodulieu02

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

KHOA TOÁN – TIN

280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

Lê Đức Long

Email: [email protected]

Website: http://www.2learner.edu.vn

Giới thiệu

Các thành phần của mô hình là gì?

MÔ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP(Entity – Relationship Diagram)

Page 5: cosodulieu02

GIỚI THIỆU

Thoâng löôïng

ñaàu vaøo

(Döõ lieäu)

HTTT

DL thöôøng tröïc

DL vaøo

DL keát quaû

Taùc ñoäng beân ngoaøi

Thoâng löôïng

ñaàu ra

(Döõ lieäu + Thoâng tin)

Mô hình thực thể - kết hợp (ERD – P.P.Chen, 1976)

Yêu cầu củathế giới

thực

Mô hình dữ liệu diễn đạt dữ liệu

Dùng trong giai đoạn phân tích phần mềm và để xây dựng mô hình

CSDL ở mức quan niệm

Độc lập với tất cả các về xem xét về mặt vật lí (DBMS, OS, …)

Được thể hiện dưới dạng hình ảnh sơ đồ thực thể kết hợp-ERD

5Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 6: cosodulieu02

Mô hình thực thể - kết hợp

Biểu diễn trừu tƣợng cấu trúc của CSDL (mô hình hoá thế giới thực)

Sơ đồ thực thể - kết hợp bao gồm:(Entity-Relationship Diagram)

Tập thực thể (Entity Sets)/thực thể (Entity)

Thuộc tính (Attributes)

Mối kết hợp (Relationship)

Sơ đồ thực thể - kết hợp (ERD)

6Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 7: cosodulieu02

Thực thể (Entity)

E+ Kí hiệu:

+ Đặc điểm:

- Diễn tả các đối tượng trong thế giới thực

- Có tên gọi riêng

- Có danh sách thuộc tính mô tả đặc trưng của thực thể. Mỗi

thuộc tính có tên gọi riêng đối với mỗi thực thể + miền giá trị

- Có khoá của thực thể

- Có khái niệm thực thể (Entity) / tập thực thể (Entity set)

CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN

7Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 8: cosodulieu02

Thực thể/ Tập thực thể

Một thực thể là một đối tƣợng của thế giớithực (học sinh, nhân viên, ô tô, hoá đơn,phiếu mƣợn sách, hợp đồng, học phần, ...)

Tập hợp các thực thể giống nhau tạothành một tập thực thể

Ví dụ ứng dụng “Quản lý đề án công ty”

o Một nhân viên là một thực thể

o Tập hợp các nhân viên là tập thực thể

o Một đề án là một thực thể

o Tập hợp các đề án là tập thực thể

o Một phòng ban là một thực thể

o Tập hợp các phòng ban là tập thực thể

ĐỂ NGẮN GỌN TRONG BÀI GIẢNG SỬ DỤNG THỰC THỂ TẬP THỰC THỂ

8Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 9: cosodulieu02

A1+ Kí hiệu:

+ Đặc điểm:

-Diễn tả các thuộc tính thành phần của thực thể

hay mối kết hợp. Đồng thời tất cả các thông tin mở rộng

đều được biểu diễn dưới dạng thuộc tính.

Thuộc tính (Attributes)

NHANVIENTENNV

NGSINH DCHI

PHAI

LUONG

HONV

MANV

THANNHANTENTN

PHAI

NGSINH

QUANHE

Thuộc tính

Thuộc tính

khoá

CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN

9Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 10: cosodulieu02

Thuộc tính khóa

Các thực thể trong tập thực thể cầnphải đƣợc phân biệt

Khóa K của tập thực thể E là mộthay nhiều thuộc tính sao cho

Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1, và e2 trong E

Thì e1 và e2 không thể có các giá trị giống nhau tại

các thuộc tính trong K

Chú ý

Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa

Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính

Khóa chính

10Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 11: cosodulieu02

Ví dụ thuộc tính khóa

Lam_viec

La_truong_phong

Phan_cong

NHANVIENTENNV

NGSINH DCHI

PHAI

LUONG

HONV

PHONGBAN

TENPB

Phu_trach

DEANTENDA

DDIEM_DA

MANVMAPHG

MADA

11Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 12: cosodulieu02

+ Kí hiệu:

+ Đặc điểm:

-Diễn tả mối quan hệ ngữ nghĩa giữa ít nhất 2 thực thể khác nhau

-Biểu diễn quan hệ kết hợp giữa 2 thực thể gọi là mối kết hợp

nhị phân (binary aggregation), ngược lại biểu diễn quan hệ kết

hợp giữa nhiều thực thể (từ 3 trở lên) thì gọi là mối kết hợp đa

phân (n-ary aggregation)

-Có tên gọi riêng

-Số ngôi thuộc mối kết hợp: 2 ngôi hoặc n ngôi

-Có thuộc tính riêng của mối kết hợp

-Khoá hiển nhiên: không cần mô tả được suy từ mô tả mối kết

hợp (tổ hợp khoá)

Mối kết hợp (Relationship)

R

CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN

12Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 13: cosodulieu02

Ví dụ giữa tập thực thể NHANVIEN và PHONGBAN có các quan hệ

Một nhân viên thuộc (làm việc ở) một phòng ban nào đó

Một phòng ban có một nhân viên làm trưởng phòng

Lam_viec

La_truong_phong

NHANVIENTENNV

NGSINH DCHI

PHAI

LUONG

HONV

PHONGBAN

TENPB

MANV

MAPHG

Ví dụ mối kết hợp

13Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 14: cosodulieu02

14Edited by Duc-Long, Le - 2009

Cho biết ý nghĩa của các thành

phần trong sơ đồ sau ?

PERSON IS_BORN_IN CITY

LIVES__IN(1,1)

(0,1) (0,n)

(0,n)

Name

ID card

Profession

Degree Birth_date

Moving_date

Name S Inhabitans

Thực thể ?

Mối kết hợp ?

Thuộc tính ?

Và ý nghĩa .

Page 15: cosodulieu02

Mối kết hợp - Thể hiện

Thể hiện CSDL còn chứa các mối quan hệ cụ thể

Cho mối kết hợp R kết nối n tập thực thể E1, E2, …, En

Thể hiện của R là tập hữu hạn các danh sách (e1, e2, …, en)

Trong đó ei là các giá trị được chọn từ các tập thực thể Ei

NHANVIEN PHONGBAN

Tung

Hang

Nghien cuu

Dieu hanh

Vinh Quan ly

(Tung, Nghien cuu)

(Hang, Dieu hanh)

(Vinh, Quan ly)

Lam_viecNHANVIEN PHONGBAN

Thể hiệnMối kết hợp “Lam_viec”

15Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 16: cosodulieu02

Thể hiện của mô hình E/R

Một CSDL đƣợc mô tả bởi mô hình E/R sẽchứa đựng những dữ liệu cụ thể gọi là thểhiện CSDL Mỗi tập thực thể sẽ có tập hợp hữu hạn các thực thể

• Giả sử tập thực thể NHANVIEN có các thực thể như NV1, NV2, …, NVn

Mỗi thực thể sẽ có 1 giá trị cụ thể tại mỗi thuộc tính

• NV1 có TENNV=“Tung”, NGSINH=“08/12/1955”, PHAI=“„Nam”

• NV2 có TENNV= “Hang”, NGSINH=“07/19/1966”, PHAI=“Nu”

Chú ý Không biểu diễn việc lưu trữ dữ liệu trong mô hình E/R

• Do thể hiện mô hình dữ liệu ở mức quan niệm

Mô hình E/R chỉ giúp để phân tích CSDL trước khi chuyển sang bước thiết kế dữ liệu ở mức vật lý (quan hệ/ bảng)

16Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 17: cosodulieu02

Mối kết hợp – tính Multiplicity

Xét mối quan hệ nhị phân R (binaryrelationship) giữa 2 tập thực thể E và F,tính multiplicity bao gồm

Một-Nhiều

• Một E có quan hệ với nhiều F

• Một F có quan hệ với một E

Một-Một

• Một E có quan hệ với một F

• Một F có quan hệ với một E

Nhiều-Nhiều

• Một E có quan hệ với nhiều F

• Một F có quan hệ với nhiều E

E FQuan_hệ11

E FQuan_hệnn

E FQuan_hệ1n

17Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 18: cosodulieu02

(min, max) chỉ định mỗi thực thể e Ecó khả năng tham gia ít nhất và nhiềunhất vào thể hiện của F

(0,1) – không hoặc 1

(1,1) – duy nhất 1

(0,n) – không hoặc nhiều

(1,n) – một hoặc nhiều

E FR

(min, max) (min, max)

Cách nói là 1 thực thể của E … ít nhất … nhiều nhất … của F

18Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 19: cosodulieu02

Ví dụ Một phòng ban có nhiều nhân viên

Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban

Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều đề án

hoặc không được phân công vào đề án nào

Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1 phòng ban nào

đó

NV PBLam_viec(1,n)

NV PBLam_viec(1,1)

NV DAPhan_cong(0,n)

NV PBLa_truong_phong(0,1)

19Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 20: cosodulieu02

+ Bản số của ánh xạ giữa các lớp: xem xét kết

hợp R giữa 2 thực thể E, F. Tùy theo giá trị của bản

số tối đa mà có thể có các trường hợp:-Nếu max-card(E, R) = 1 và max_card(F, R) = 1 R là mối

kết hợp 1-1 (mối kết hợp một - một)

-Nếu max-card(E, R) = n và max_card(F, R) = 1 R là mối

kết hợp n-1 (mối kết hợp nhiều - một)

-Nếu max-card(E, R) = 1 và max_card(F, R) = n R là mối

kết hợp 1-n (mối kết hợp một - nhiều)

-Nếu max-card(E, R) = n và max_card(F, R) = m R là mối

kết hợp n-m (mối kết hợp nhiều - nhiều)

Bản số của mối kết hợp

E FR

(min, max) (min, max)

20Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 21: cosodulieu02

CÁC RÀNG BUỘC TRÊN MỐI KẾT HỢP

Mối kết hợp luôn có một số ràng buộc về cấutrúc nhằm giới hạn khả năng có thể kết hợpcủa các thực thể tham gia.

Xuất phát từ ràng buộc của thế giới thực Có hai loại ràng buộc mối kết hợp chính: ràng

buộc dựa trên bản số (cardinality ratio) vàràng buộc dựa trên sự tham gia (participationconstraint) thể hiện bởi bản số (min, max)

E R F(min,max) (min,max)

(1) Cardinality ratio: many-to-many, many-to-one,

one-to-many, one-to-one

(2) Participation constraint: toàn phần – total (phụ

thuộc tồn tại – bắt buộc ) và riêng phần – partial (một

phần)

21Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 22: cosodulieu02

Thiết lập bản số cho ERD?

Lam_viec

La_truong_phong

Phan_cong

DCHI

NHANVIENTENNV

NGSINH

PHAI

LUONG

HONV

PHONGBAN

TENPHG

Phu_trach

DEAN

TENDA

DDIEM_DA

Thực thể: NHANVIEN, PHONGBAN, DEAN

Mối kết hợp: Lam_viec, La_truong_phong, Phan_cong

22Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 23: cosodulieu02

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

KHOA TOÁN – TIN

280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

Lê Đức Long

Email: [email protected]

Website: http://www.2learner.edu.vn

23

Một số khái niệm khác

MÔ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP(Entity – Relationship Diagram)

Page 24: cosodulieu02

Mối kết hợp phản thân

Một loại thực thể có thể tham gianhiều lần vào một quan hệ với nhiềuvai trò khác nhau

NHANVIEN Quan_ly

Duoc quan ly boi

(0,1)

(0,n)

La nguoi quan ly

24Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 25: cosodulieu02

Thuộc tính trên mối kết hợp

Mối kết hợp có thể có thuộc tính

Thuộc tính trên mối kết hợp mô tả tính chất cho mối quan hệ đó

Thuộc tính này không thể gắn với những thực

thể tham gia vào mối kết hợp

NHANVIEN DEANPhan_cong(0,n) (1,n)

THGIAN

25Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 26: cosodulieu02

Tập thực thể yếu

Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính của tập thực thể khác

Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối quan hệ mà trong đó có một tập thực thể chính

Ví dụ 1

NHANVIENTENNV

NGSINH DCHI

PHAI

LUONG

HONV

MANV

THANNHANTENTN

TENTN, MANV

PHAI

NGSINH

QUANHECo_than_nhan

(1,1)

(0,n)

TẬP THỰC THỂ YẾU

Weak EKí hiệu Khoá phát sinh

26Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 27: cosodulieu02

Tập thực thể yếu (tt)

Ví dụ 2

HD_CT

HOA_DONTONGTIEN

NGAYHD

MAHD

HANG_HOA

MAHH

DGIA

TENHH

(1,1)

(1,n)

HH_CT

(1,1)

(1,n)

CHI_TIETSL_HH

SOTIEN

TẬP THỰC THỂ YẾU

27Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 28: cosodulieu02

Tổng quát hoá/ chuyên biệt hoá

PERSON

MALE FEMALE

PERSON

MALE FEMALE

Name

Address

Draft_

status

Maiden

_name

Các thuộc tính Name, Address của thực thể PERSON, cũng là thuộc

tính của thực thể MALE và FEMALE. Ngoài ra, mỗi thực thể tập con

MALE, FEMALE cũng có thuộc tính riêng của mình là Draft_status và

Maiden_name

-PERSON : thực thể ở mức tổng quát hoá (thể hiện các thuộc

tính chung)

-MALE, FEMALE: thực thể ở mức chuyên biệt hoá (thể hiện các

thuộc tính đặc thù riêng cho từng loại

28Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 29: cosodulieu02

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

KHOA TOÁN – TIN

280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

Lê Đức Long

Email: [email protected]

Website: http://www.2learner.edu.vn

29

Các bước vẽ ERD

MÔ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP(Entity – Relationship Diagram)

Page 30: cosodulieu02

Sơ đồ thực thể - mối kết hợp(Entity-Relationship Diagram)

Là đồ thị biểu diễn cho mô hình thực thể -kết hợp (các tập thực thể, thuộc tính và mối kết hợp) Đỉnh

Cạnh là đường nối giữa

• Tập thực thể và thuộc tính

• Mối kết hợp và tập thực thể

Tên tập thực thể Tập thực thể

Tên thuộc tính Thuộc tính

Tên quan hệ Quan hệ

30Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 31: cosodulieu02

Lam_viec

La_truong_phong

Phan_cong

DCHI

NHANVIENTENNV

NGSINH

PHAI

LUONG

HONV

PHONGBAN

TENPHG

Phu_trach

DEAN

TENDA

DDIEM_DA

(1, n)(1, 1)

(1, 1)(0, 1) (0, n)

(1, 1)(1, n)

(0, n)

Ví dụ về một ERD

31Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 32: cosodulieu02

CÁC BƢỚC ĐỂ TẠO MỘT ERD

Xác định thực thể: thể hiện 1 đối tƣợng trong thế giới thực con ngƣời, nơi chốn, đồ vật, hay biến cố (phải phân biệt để chọn lựa giữa thực thể và thuộc tính)

Tìm tất cả những biến cố, giao tác hay hành động xảy ra giữa 2 hay nhiều thực thể phân tích hoạt động của công việc để xác định mối quan hệ tự nhiên

Phân tích mối quan hệ tự nhiên để xét xem sẽ gồm 1 thể hiện hay n thể hiện xác định bản số

Xác định thuộc tính, gắn với thực thể hay mối kết hợp, quyết định miền giá trị, thuộc tính khoá

Vẽ mô hình bằng cách sử dụng các công cụ nhƣ CASE (Computer Aided Software Engineering) tool hoặc công cụ vẽ Visio, …

32Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 33: cosodulieu02

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

KHOA TOÁN – TIN

280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

Lê Đức Long

Email: [email protected]

Website: http://www.2learner.edu.vn

Chuyển đổi ERD thành mô

hình vật lí (bảng)

MÔ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP(Entity – Relationship Diagram)

Page 34: cosodulieu02

CHUYỂN ĐỔI ERD THÀNH PDM

Bƣớc chuyển đổi từ giai đoạn phân tích sanggiai đoạn thiết kế (qui trình công nghệ phầnmềm)

Chuyển đổi ERD thành Mô hình vật lý (PDM) BẢNG (lƣu trữ và quản lý bởi DBMS trong cácthiết bị lƣu trữ)

Qui tắc: Thực thể quan hệ

Mối kết hợp quan hệ hoặc không là quan hệ tuỳ theo bản số

• 1 – n : chuyển thành quan hệ cha – con với ràng buộc khoá ngoại

• n – n: chuyển mối kết hợp thành một quan hệ

• 1 – 1:

– Hoặc thêm vào quan hệ này thuộc tính khóa của quan hệ kia

– Hoặc thêm thuộc tính khóa vào cả 2 quan hệ

Ràng buộc khoá chính, ràng buộc khoá ngoại

Qui tắc vẽ các đường tham chiếu giữa các quan hệ

34Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 35: cosodulieu02

MÔ HÌNH VẬT LÝ (PDM)

Có nhiều phƣơng pháp, nhiều đề nghị khác nhau vềviệc mô tả thông tin của thành phần dữ liệu tronggiai đoạn thiết kế

Để biểu diễn các thông tin tổng quát về bảng thuộctính, miền giá trị mô tả chi tiết các thành phần tadùng mô hình vật lý (Physical Data Model – PDM).

Mô hình vật lý này sẽ đƣợc xây dựng dựa trên môhình ER đã có ở giai đoạn phân tích, kèm theo vàithay đổi tùy theo ngƣời thiết kế. Nguyên tắc chuyểnđổi từ mô hình ER sang mô hình vật lý dựa trên mốikết hợp giữa các thực thể.

Tên Đối tượng, quan hệ, lớp

Xác định duy nhất

Xác định duy nhất theo 2 chiều

KÝ HIỆU

35Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 36: cosodulieu02

A B1,1 1,n A B

con cha

Ý nghĩa: một phần tử của B có thể tương ứng với nhiều phần tử của

A, một phần tử của A sẽ xác định duy nhất một phần tử của B

liên kết xác định duy nhất từ A -> B trong mô hình vật lý

Cầu thủ Đội bóng

Sách NXB(1,1) (0,n)

Cầu thủ Đội bóng(1,1) (1,n)

Sách NXB

A B

Khóa A Khóa B (Khóa nội)

Khóa B b1 (Khóa ngoại)

a1 b2

a2

Mối kết hợp một - nhiều

36Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 37: cosodulieu02

MaSach MaNXB TenSach NgayNhap

01 A1 THĐC 01/03/05

02 A1 CTDL 03/03/05

03 A2 PPDH 05/03/05

MaNXB TenNXB GhiChu

A1 KhoaHoc KT

A2 Giáo Dục

Ví dụ minh hoạ …

1 thể hiện của SACH chỉ có duy nhất 1 thể hiện của NXB.

1 thể hiện của NXB có thể xuất hiện trong nhiều thể hiện của SACH

MaNXB là khoá nội của quan hệ NXB, nhưng là khoá

ngoại của quan hệ SACH

NXB

SACH

37Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 38: cosodulieu02

CA B1,n 1,n

A B

C

AB

mượnĐộc giả Sách

Độc giả Sáchmượn

1,n 0,nKiểm traHọc sinh Môn

Học sinh MônKiểm tra

1,n 0,n

Mối kết hợp nhiều - nhiều

Ý nghĩa: quan hệ C được phát sinh thêm trong mô hình do mối kết

hợp nhiều - nhiều giữa A và B. Thành phần này có liên kết xác định

duy nhất A,B

Mô hình thực thể kết hợp (ERD)

Mô hình vật lý (PDM)

38Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 39: cosodulieu02

ID MaSach MaDG NgayMuon NgayTra

1 01 DG01 11/02/06 11/02/06

2 02 DG01 11/02/06 13/02/06

3 01 DG02 15/02/06 17/02/06

4 03 DG01 16/02/06 17/02/06

Cách 1: sử dụng tổ hợp khoá

A C B

Khóa A Khóa A Khóa B

a1 Khóa B b1

a2 c1 b2

a3

Cách 2: sử dụng khoá riêng (khoá giả)

A C B

Khóa A Khoá C Khóa B

a1 Khóa A b1

a2 Khóa B b2

a3 c1

MaSach MaDG NgayMuon NgayTra

01 DG01 11/02/06 11/02/06

02 DG01 11/02/06 13/02/06

01 DG02 15/02/06 17/02/06

03 DG01 16/02/06 17/02/06

Ví dụ minh hoạ …

PHIEUMUON

PHIEUMUON

39Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 40: cosodulieu02

Phiếu

mượnĐộc giả Sách

0,n 0,nthuộc NXB

0,n1,1

của

1,1

0,n

Tác giả

Độc giả SáchPhiếu mượn NXB

Tác giả

Mô hình thực thể kết hợp (ERD)

Sơ đồ thực thể kết hợp (ERD)

Mô hình vật lý (PDM)

40Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 41: cosodulieu02

Mối kết hợp một - một

A B1,1 0,1

A B

Ý nghĩa: một phần tử của A xác định duy nhất một phần tử của B và

ngược lại -> liên kết xác định duy nhất từ A -> B và từ B -> A trong

mô hình vật lý

A B

Khóa A Khóa B (Khóa nội)

Khóa B Khóa A (Khóa ngoại)

a1 b1

a2 b2

củaKQHT HS_Lop1,1 0,1

KQHT HS_Lop

củaTT_canhan NhanVien1,1 1,1

TT_canhan NhanVien

41Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 42: cosodulieu02

A B

Khóa A Khóa B (Khóa nội)

Khóa B Khóa A (Khóa ngoại)

a1 b1

a2 b2

Hoặc cũng có thể gom chung

A

Khóa A

a1

a2

b1

b2

B

Khóa B

b1

b2

a1

a2

Hoặc

Ví dụ minh hoạ …

42Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 43: cosodulieu02

Công ty được tổ chức thành các phòng ban. Mỗi phòng ban cómột tên duy nhất, mã số phòng ban duy nhất, và một nhânviên quản lý phòng đó. Ghi nhận lại ngày nhận chức trưởngphòng. Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau

Mỗi phòng ban chủ trì nhiều đề án, mỗi đề án có tên duynhất, mã số đề án duy nhất và được triển khai ở một địađiểm

Thông tin nhân viên của công ty được lưu trữ bao gồm mãnhân viên, địa chỉ, lương, phái, và ngày sinh. Mỗi nhân viênlàm việc ở 1 phòng ban nhưng có thể tham gia nhiều đề án,trong đó đề án không nhất thiết phải do chính phòng ban củanhân viên chủ trì. Ghi nhận thông tin về thời gian tham giađề án của nhân viên ứng với từng đề án tham gia, và cũngghi nhận thông tin người quản lý trực tiếp nhân viên

Mỗi nhân viên có thể có nhiều thân nhân, với mỗi thân nhânphải lưu trữ tên, phái, ngày sinh, và mối quan hệ với nhânviên trong công ty

CSDL QUẢN LÝ ĐỀ ÁN CÔNG TY (QLDA)

Theo dõi các thông tin liên quan nhân viên, phòng ban và đề án.

Mô tả qua khảo sát

43Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 44: cosodulieu02

Công ty được tổ chức thành các phòng ban (PHONGBAN). Mỗi phòng ban có một

tên (TENPHG), một mã số phòng ban duy nhất (MAPHG) để phân biệt với các phòng

ban khác, một nhân viên quản lý phòng đó (trưởng phòng - TRPHG) và ghi nhận ngày

nhận chức trưởng phòng (NGNC). Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau

(DIADIEM)

Mỗi phòng ban chủ trì nhiều đề án (DEAN). Mỗi đề án có một tên (TENDA), một mã

số duy nhất (MADA) phân biệt với các đề án khác và được triển khai ở một địa điểm

(DDIEM_DA), ngoài ra còn ghi nhận ngày bắt đầu (NGBD_DK) và ngày kết thuc dự

kiến( NGKT_DK) của đề án.

Mỗi nhân viên (NHANVIEN) của công ty có: mã nhân viên (MANV),, ho tên (HONV,

TENLOT, TENNV), mức lương MLUONG, phái và ngày sinh (PHAI,NGSINH, DCHI),

cũng cần lưu trữ người quản lý trực tiếp của nhân viên (không nhất thiết là trưởng

phòng, có thể là trưởng nhóm MA_NQL).

Mỗi nhân viên làm việc ở một phòng ban nhưng có thể tham gia nhiều đề án (các

đề án do phòng ban khác chủ trì) với thời gian tham gia đề án trong tuần của nhân

viên ứng với từng đề án mà nhân viên đó tham gia (THOIGIAN).

Mỗi nhân viên có thể có nhiều thân nhân (THANNHAN). Với mỗi thân nhân cần lưu

trữ m ã thân nhân (MATN), cùng với ho tên, phái, ngày sinh, và mối quan hệ (TENTN,

PHAI, NGSINH, QUANHE) với nhân viên trong công ty.

CSDL QUẢN LÝ ĐỀ ÁN CÔNG TY (QLDA)

Theo dõi các thông tin liên quan nhân viên, phòng ban và đề án.

YÊU CẦU VẼ MÔ HÌNH ER THỂ HIỆN THẾ GIỚI THỰC

44Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 45: cosodulieu02

45Edited by Duc-Long, Le - 2009

MÔ HÌNH ER CỦA CSDL QUẢN LÝ ĐỀ ÁN CÔNG TY(QLDA)

NHANVIEN THANNHAN

DEAN

PHONGBAN

QUANLY

CO

CUA

THUOC

PHANCONG

là quản lý của

được quản lý bởi

0,1

0,n

0,n

1,n

1,n

1,n

1,1

1,10,n

DIADIEM_PHG

1,1

CO

1,1

0,n

LA_TP

1,1

0,1

Page 46: cosodulieu02

46Edited by Duc-Long, Le - 2009

QUANLY

la_quan_ly_cua

duoc_quan_ly_boi

CO_QH

CUA

CO

CO_DA

PC_NVPC_DA

La_TP

PHONGBAN

MAPHG

TENPHG

TRPHG

NGNC

VA4

VA100

VA8

DT

<M>

<M>

DIADIEM_PHG

DIADIEM VA30 <M>

NHANVIEN

MANV

HONV

TENLOT

TENNV

NGSINH

PHAI

DCHI

MLUONG

VA8

VA50

VA50

VA50

DT

VA5

VA100

F

<M>

<M>

<M>

<M>

THANNHAN

MATN

TENTN

PHAI

NGSINH

QUANHE

VA8

VA50

VA5

DT

VA30

<M>

<M>

<M>

DEAN

MADA

TENDA

DDIEM_DA

NGBD_DK

NGKT_DK

VA6

VA50

VA100

D

D

<M>

<M>

PHANCONG

THOIGIAN F

Sử dụng PD 10/12.x

Page 47: cosodulieu02

MÔ HÌNH VẬT LÝ CỦA QLDA

47Edited by Duc-Long, Le - 2009

PHONGBAN

MAPHG

TENPHG

TRPHG

NGNC

varchar(4)

varchar(100)

varchar(8)

datetime

<pk>

<fk>

DIADIEM_PHG

MAPHG

DIADIEM

varchar(4)

varchar(30)

<pk,fk>

<pk>

NHANVIEN

MANV

HONV

TENLOT

TENNV

NGSINH

PHAI

DCHI

MLUONG

MA_NQL

PHONG

varchar(8)

varchar(50)

varchar(50)

varchar(50)

datetime

varchar(5)

varchar(100)

float

varchar(8)

varchar(4)

<pk>

<fk1>

<fk2>

THANNHAN

MATN

MANV

TENTN

PHAI

NGSINH

QUANHE

varchar(8)

varchar(8)

varchar(50)

varchar(5)

datetime

varchar(30)

<pk>

<fk>

DEAN

MADA

MAPHG

TENDA

DDIEM_DA

NGBD_DK

NGKT_DK

varchar(6)

varchar(4)

varchar(50)

varchar(100)

datetime

datetime

<pk>

<fk>

PHANCONG

MANV

MADA

THOIGIAN

varchar(8)

varchar(6)

float

<pk,fk1>

<pk,fk2>

Page 48: cosodulieu02

Mỗi khoa có một mã khoa (MAKHOA) để phân biệt với các khoa khác, tên

khoa (TENKHOA) không trùng lắp nhau. Mỗi khoa được thành lập vào năm

thành lập (NAMTHANHLAP).

Mỗi sinh viên có một mã số sinh viên (MASV) để phân biệt với các sinh

viên khác. Mỗi sinh viên có tên sinh viên (TEN), đăng ký hoc một khoa và

năm hoc hiện tại (NAM) là một trong các năm từ 1 đến 4.

Mỗi môn hoc có một mã số (MAMH) để phân biệt với các môn hoc khác,

tên môn hoc (TENMH) không trùng lắp nhau. Mỗi môn hoc do một khoa

(MAKH) phụ trách và có số tín chỉ quy định (TINCHI). Mỗi môn hoc (MAMH)

có thể không có, có một hay nhiều môn hoc bắt buộc phải hoc trước

(MAMH_TRUOC)

Mỗi hoc phần có một mã hoc phần (MAHP) để phân biệt với các hoc phần

khác. Mỗi hoc phần sẽ mở một môn hoc (MAMH) thuộc hoc kỳ (HOCKY)

trong năm hoc (NAM) và do một giáo viên phụ trách (GV).

Mỗi sinh viên (MASV) theo hoc một hoc phần (MAHP) sẽ có một điểm số

(DIEM). Sinh viên chỉ theo hoc các hoc phần được mở theo môn hoc thuộc

về khoa mà sinh viên đang theo hoc. Ứng với một hoc phần mà sinh viên

theo hoc, sinh viên có một điểm số duy nhất (DIEM) từ 0 đến 10 điểm

YÊU CẦU VẼ MÔ HÌNH ER THỂ HIỆN THẾ GIỚI THỰC

CSDL QUẢN LÝ SINH VIÊN (QLSV)

Theo dõi các thông tin liên quan sinh viên, hoc phần và kết quả ktra môn hoc.

48Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 49: cosodulieu02

MÔ HÌNH ER CỦA CSDL QUẢN LÝ SINH VIÊN (QLSV)

49Edited by Duc-Long, Le - 2009

Page 50: cosodulieu02

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HCM

KHOA TOÁN – TIN

280, An Dương Vương, Q5, Tp HCM ĐT: (08).8352020 - 8352021

Lê Đức Long

Email: [email protected]

Website: http://www.2learner.edu.vn

Cám ơn đã theo dõi …

50