165
CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH CHÀO MỪNG QUÝ DOANH NGHIỆP THAM DỰ TẬP HUẤN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ THEO NGHỊ ĐỊNH 87/2012/NĐ-CP NGÀY 23/10/2012 CỦA CHÍNH PHỦ

CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

  • Upload
    ailani

  • View
    56

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH. CHÀO MỪNG QUÝ DOANH NGHIỆP THAM DỰ TẬP HUẤN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ THEO NGHỊ ĐỊNH 87/2012/NĐ-CP NGÀY 23/10/2012 CỦA CHÍNH PHỦ. Căn cứ pháp lý. Luật Hải quan ngày 29/ 6/2001 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005 - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

CHÀO MỪNG QUÝ DOANH NGHIỆP

THAM DỰ TẬP HUẤN

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

THEO NGHỊ ĐỊNH 87/2012/NĐ-CP

NGÀY 23/10/2012 CỦA CHÍNH PHỦ

Page 2: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Căn cứ pháp lý

• Luật Hải quan ngày 29/ 6/2001

• Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005

• Luật giao dịch điện tử - 29/11/2005

• Nghị định 87/2012/NĐ-CP - 23/10/2012

• Thông tư 196/2012/TT-BTC-15/11/2012

Page 3: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Khái niệm

• Thủ tục hải quan điện tử: là TTHQ trong đó việc khai, tiếp nhận, xử

lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về TTHQ giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Page 4: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Khái niệm

• Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:

là hệ thống thông tin do TCHQ quản lý để thực hiện TTHQĐT

• Hệ thống khai hải quan điện tử:

là hệ thống thông tin phục vụ cho người khai HQ khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của CQHQ trong quá trình thực hiện TTHQĐT

Page 5: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Quyền của người khai HQĐT

• Được ưu tiên thực hiện TTHQ trước• Khai, đăng ký TKHQĐT trong 24/7; Ngày nghỉ thì

được phản hồi kết quả chậm nhất 04 giờ kể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc kế tiếp.

• Được sử dụng chứng từ in ra từ Hệ thống (có đóng dấu và chữ ký của NKHQ) đối với lô hàng luồng xanh để làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên đường

• Nộp LPHQ cho từng tờ khai hoặc theo tháng• Được CQHQ cung cấp thông tin về quá trình xử lý

hồ sơ HQĐT thông qua Hệ thống XLDLĐTHQ

Page 6: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nghĩa vụ của người khai HQĐT

• Lưu giữ chứng từ điện tử; cung cấp các chứng từ điện tử cho CQHQ để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra.

• NKHQ phải ký tên, đóng dấu vào các chứng từ và chịu trách nhiệm truớc pháp luật về tính chính xác, trung thực của các chứng từ in ra từ hệ thống

• Phải sử dụng chữ ký số

• Đáp ứng các điều kiện về CNTT và kỹ năng khai HQĐT

Page 7: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Điều kiện về người khai HQ

• MMTB CNTT, đường truyền, phần mềm khai báo tương thích chuẩn HQ

• Đã được đào tạo về khai hải quan

• Nếu không đáp ứng các điều kiện trên thì phải thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.

Page 8: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Sử dụng chữ ký số

• NKHQ phải sử dụng chữ ký số công cộng

• Trước khi sử dụng chữ ký số hoặc khi có thay đổi thì NKHQ phải đăng ký chữ ký số với CQHQ thông qua Cổng thông tin điện tử TCHQ

• Chữ ký số được sử dụng trên phạm vi toàn quốc.

Page 9: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hải quan

1.Theo:

• Điều 27 Luật Hải quan;

• Luật Quản lý thuế;

• Luật Giao dịch điện tử và Nghị định số 27/2007/NĐ-CP

2. Xây dựng, quản lý, vận hành HTTQĐT

3. Tuyên truyền, hỗ trợ, đào tạo, hướng dẫn người khai hải quan.

Page 10: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Phạm vi áp dụng

• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa;

• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài;

• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;

• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;

• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư;

Page 11: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Phạm vi áp dụng

• Hàng hóa kinh doanh theo phương thức TNTX;• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;• Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại;• Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả;• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu;• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp

được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan;

• Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan.

Page 12: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

QUY ĐỊNH CHUNG

VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI

Page 13: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Khai hải quan điện tử

• Tạo thông tin tờ khai hải quan điện tử, tờ khai trị giá và các thông tin về hồ sơ HQ theo đúng các tiêu chí, định dạng.

• Gửi thông tin đến CQHQ• Lưu ý:- Phải khai tất cả các thông tin giấy phép, C/O, giấy

nộp tiền thuế, giấy đăng ký kiểm tra chất lượng…- Đại lý hải quan phải khai rõ nội dung uỷ quyền• Thời hạn khai: theo quy định tại khoản 1, 2 - Điều

18 Luật Hải quan.• Chính sách thuế có hiệu lực tại thời điểm CQHQ

chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan.

Page 14: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Hồ sơ hải quan điện tử

• Hồ sơ hải quan điện tử: + Tờ khai hải quan điện tử + Các chứng từ khác• Có thể ở dạng chứng từ giấy, chứng từ điện tử,

chứng từ chuyển đổi từ chứng từ giấy sang dạng điện tử hoặc ngược lại

• Tờ khai HQĐT và các chứng từ điện tử khác phải có nội dung, định dạng các chỉ tiêu thông tin theo quy định của Bộ Tài chính

• Trường hợp nộp hồ sơ giấy thì thực hiện theo Điều 11 Thông tư số 194/2010/TT-BTC

Page 15: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Hồ sơ hải quan điện tử

• Hồ sơ hải quan ở dạng điện tử hoặc chuyển đổi có giá trị để làm TTHQĐT như chính chứng từ đó ở dạng giấy.

• Hồ sơ HQĐT lưu giữ tại Hệ thống TQĐT có giá trị pháp lý để làm thủ tục hải quan và xử lý các tranh chấp.

• Cấp lại TKHQĐT in đã bị thất lạc: Chi cục HQ nơi đăng ký tờ khai in tờ khai từ Hệ thống, xác nhận. Thủ tục như sao y TKHQ.

Page 16: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký TKHQĐT

• Hệ thống tự động thực hiện.

• Không chấp nhận TKHQĐT: Hệ thống TQĐT gửi Thông báo từ chối TKHQĐT; nêu rõ lý do; hướng dẫn NKHQ thực hiện.

• Chấp nhận TKHQĐT: Hệ thống TQĐT cấp số tờ khai và phân luồng về hình thức kiểm tra

Page 17: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Phân luồng tờ khai

1. Luồng xanh:• Luồng xanh: Chấp nhận thông tin TKHQĐT,

cho phép thông quan• Luồng xanh có điều kiện: Chấp nhận thông

tin TKHQĐT, cho phép thông quan với điều kiện phải nộp/xuất trình giấy phép, C/O, giấy nộp tiền, giấy miễn giảm thuế, giấy quản lý chuyên ngành

2. Luồng vàng: Nộp hồ sơ giấy để kiểm tra3. Luồng đỏ: Nộp hồ sơ giấy và xuất trình

hàng hóa để kiểm tra

Page 18: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Luồng xanh

1. Trách nhiệm Người khai HQ:• In TKHQĐT đã được CQHQ chấp nhận “ Thông quan” ; ký tên, đóng dấu TKHQĐT

bản in• Xuất trình TKHQĐT bản in đã được chấp

nhận “Thông quan” và hàng hóa tại khu vực giám sát HQ để xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” và làm tiếp thủ tục

• Nếu có nhu cầu thì đến CQHQ xác nhận “Thông quan”

Page 19: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Luồng xanh

2. Trách nhiệm cơ quan hải quan:

• Cho phép thông quan trên Hệ thống TQĐT

• Nếu DN có nhu cầu thì CQHQ xác nhận Thông quan trên TKHQĐT bản in. Khi xác nhận, CCHQ đối chiếu với Hệ thống TQĐT.

• Rà soát lại ngay trong ngày thông tin TKHQĐT trên Hệ thống TQĐT(Chính sách quản lý XNK)

Page 20: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Luồng xanh có điều kiện

1. Trách nhiệm người khai HQ:• In TKHQĐT đã được CQHQ chấp nhận Thông quan;

ký tên, đóng dấu TKHQĐT bản in• Xuất trình tại CQHQ: 01 TKHQĐT bản in và nộp/xuất

trình giấy phép, C/O, giấy nộp tiền, giấy miễn giảm thuế, giấy quản lý chuyên ngành

• Nhận lại 01 TKHQĐT đã xác nhận thông quan• Xuất trình TKHQĐT bản in đã có xác nhận thông

quan và hàng hóa tại khu vực giám sát HQ để xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” và làm tiếp thủ tục

Page 21: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Luồng xanh có điều kiện

2. Trách nhiệm cơ quan hải quan:• Tiếp nhận, kiểm tra đối chiếu các chứng từ do

NKHQ nộp, xuất trình với thông tin đã khai• Nếu phù hợp, cho phép thông quan trên Hệ thống

TQĐT và Xác nhận Thông quan trên TKHQĐT bản in. Khi xác nhận, CCHQ đối chiếu với Hệ thống TQĐT.

• Nếu không phù hợp: Chuyển sang kiểm tra toàn bộ hồ sơ hoặc kiểm tra hồ sơ và hàng hóa.

• Photo TKHQĐT lưu với các chứng DN nộp• Trả DN 01 TKHQĐT

Page 22: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Luồng vàng

1. Trách nhiệm Người khai hải quan:• Nộp, xuất trình 02 TKHQĐT bản in; 02 tờ khai

trị giá cùng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan• Nhận 01 TKHQĐT bản in đã có xác nhận

“Thông quan”, 01 tờ khai trị giá và 01 Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy

• Xuất trình TKHQĐT bản in đã có xác nhận thông quan và hàng hóa tại khu vực giám sát HQ để xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” và làm tiếp thủ tục

Page 23: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Luồng vàng

2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:• Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ giấy và cập nhật

kết quả kiểm tra vào Hệ thống TQĐT• In 02 phiếu ghi kết quả kiểm tra, ký tên, đóng

dấu công chức và yêu cầu NKHQ ký vào Phiếu• Nếu phù hợp, cho phép thông quan trên Hệ

thống TQĐT và Xác nhận Thông quan trên TKHQĐT bản in.

• Nếu không phù hợp: Xử lý theo quy định• Trả DN 01 TKHQĐT, 01 Tờ khai trị giá; 01 Phiếu

kiểm tra hồ sơ giấy.• Trường hợp cần kiểm tra hàng hóa thì đề xuất

chuyển Luồng đỏ

Page 24: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Luồng đỏ1. Trách nhiệm Người khai hải quan:• Nộp, Xuất trình 02 TKHQĐT bản in, 02 tờ khai trị

giá và toàn bộ các chứng từ thuộc hồ sơ HQ• Xuất trình hàng hóa để kiểm tra• Nhận 01 TKHQĐT bản in đã có xác nhận “Thông

quan”; 01 tờ khai trị giá; 01 phiếu kiểm tra chứng từ giấy; 01 phiếu kiểm tra thực tế hàng hóa.

• Xuất trình TKHQĐT bản in đã có xác nhận thông quan và hàng hóa tại khu vực giám sát HQ để xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” và làm tiếp thủ tục

Page 25: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Luồng đỏ2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:• Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giấy.• Kiểm tra thực tế hàng hóa• Cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống TQĐT; In

02 phiếu kiểm tra hồ sơ giấy, 02 phiếu kiểm tra hàng hóa; ký tên, đóng dấu công chức và yêu cầu NKHQ ký vào phiếu

• Nếu phù hợp, cho phép thông quan trên Hệ thống TQĐT và Xác nhận Thông quan trên TKHQĐT bản in.

• Nếu không phù hợp: Xử lý theo quy định• Trả DN 01 TKHQĐT, 01 Tờ khai trị giá; 01 Phiếu

kiểm tra hồ sơ giấy; 01 phiếu kiểm tra hàng hóa

Page 26: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Đưa hàng hóa về bảo quản

1. Các trường hợp:• Hàng hóa phải giám định để xác định có được

XK, NK hay không• Hàng hóa chưa có kết quả kiểm dịch, kiểm tra

an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng2. Thủ tục:• Chủ hàng có yêu cầu thì được đưa về bảo quản

( phải đáp ứng điều kiện giám sát HQ)• Chi cục trưởng quyết định cho đưa về bảo quản

trên Hệ thống TQĐT• Công chức xác nhận trên TKHQĐT in.

Page 27: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Giải phóng hàng

1. Trường hợp:

Hàng hóa được phép XK, NKnhưng phải xác định giá, trưng cầu giám định, phân tích phân loại để xác định chính xác số thuế phải nộp

2. Thủ tục:

• Chi cục trưởng quyết định cho Giải phóng hàng trên Hệ thống TQĐT

• Công chức xác nhận trên TKHQĐT in.

Page 28: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thông quan hàng hóa

1. Các trường hợp:• Hàng hóa được thông quan sau khi đã làm

xong thủ tục hải quan.• Thiếu một số chứng từ nhưng được cơ quan

Hải quan đồng ý• Hàng hóa được ân hạn nộp thuế, bảo lãnh2. Thẩm quyền:• Luồng xanh: Hệ thống quyết định thông quan

theo tiêu chí QLRR do CQHQ cập nhật.• Luồng vàng, Luồng đỏ: Công chức kiểm tra

hồ sơ, hàng hóa quyết định thông quan.

Page 29: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thông quan hàng hóa

3. Xác nhận thông quan:

• Xác nhận trên TKHQĐT in; Cập nhật Hệ thống TQĐT

• Luồng xanh: Công chức được phân công xác nhận

• Luồng vàng, Luồng đỏ: Công chức kiểm tra xác nhận

Page 30: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Giám sát hàng hóa

1. Trách nhiệm của người khai hải quan

• Xuất trình 01 TKHQĐT in có chữ ký, con dấu của NKHQ (đã được quyết định hay xác nhận Thông quan) và Các chứng từ chứng minh hàng hóa đã đưa vào khu vực giám sát hải quan do cơ quan kinh doanh cảng cấp

• Xuất trình hàng hóa (XK: Khi có yêu cầu)

• Nhận lại 01 TKHQĐT in đã có xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan”

Page 31: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Giám sát hàng hóa

2. Trách nhiệm hải quan giám sát• Thực hiện việc giám sát hàng hóa• Kiểm tra hiệu lực của TKHQĐT• Đối chiếu nội dung TKHQĐT in với Hệ thống TQĐT• Phù hợp: Cập nhật vào Hệ thống giám sát; Xác

nhận vào TKHQĐT in: “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan”; Trả TKHQ cho NKHQ

• Nếu cửa khẩu chưa kết nối với Hệ thống TQĐT: đối chiếu nội dung TKHQĐT in có xác nhận của Chi cục HQ nơi đăng ký TKHQ

Page 32: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH
Page 33: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Quy trình TTHQĐT (CŨ) THEO QĐ2396

Doanh nghiệp

Chi cục Hải quan

Khai báo B4.

Xác nhận đã thông quan

điện tử/ giải

phóng hàng/ đưa hàng

hóa về bảo

quản

B4. Xác

nhận đã thông quan

điện tử/ giải

phóng hàng/ đưa hàng

hóa về bảo

quản

Nộp chứng từ điện tử

Nộp chứng từ điện tử

Xác nhận

hàng đã qua khu

vực giám sát

HQ

Chấp nhận thông quan

Xuất trình, nộp chứng từ giấy

Xuất trình, nộp chứng từ giấy

Xuất trình, nộp chứng từ giấy và

hàng hóa để kiểm tra

Xuất trình, nộp chứng từ giấy và

hàng hóa để kiểm tra

Hệ thống Xử lý

dữ liệu điện tử

HQ

Hệ thống Xử lý

dữ liệu điện tử

HQ

B1. Kiểm tra sơ bộ,

đăng ký tờ khai

B1. Kiểm tra sơ bộ,

đăng ký tờ khai

Kiểm tra

chứng từ giấy

Kiểm tra

chứng từ giấy

B3. Kiểm tra thực tế

hàng hóa

B3. Kiểm tra thực tế

hàng hóa

B5.Quản lý,

hoàn chỉnh hồ sơ

B5.Quản lý,

hoàn chỉnh hồ sơ

Kiểm tra chứng từ

điện tử

Kiểm tra chứng từ

điện tử

B6.Phúc tập

hồ sơ

B6.Phúc tập

hồ sơ

B2. Kiểm tra hồ sơ hải quan

XK

NK

Page 34: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Quy trình TTHQĐT theo QĐ 3046

Doanh nghiệp

Chi cục Hải quan

Khai báo

B4. Xác

nhận đã thông quan

điện tử, quản lý

hoàn chỉnh hồ sơ

B4. Xác

nhận đã thông quan

điện tử, quản lý

hoàn chỉnh hồ sơ

Chấp nhận thông quan có

điều kiện

Chấp nhận thông quan có

điều kiện

Xác nhận

hàng đã qua khu

vực giám sát

HQ

Chấp nhận thông quan

Xuất trình, nộp chứng từ giấy

Xuất trình, nộp chứng từ giấy

Xuất trình, nộp chứng từ giấy và

hàng hóa để kiểm tra

Xuất trình, nộp chứng từ giấy và

hàng hóa để kiểm tra

B1. Hệ thống tiếp nhận, kiểm tra, cấp số tờ khai và phân

luồng

B1. Hệ thống tiếp nhận, kiểm tra, cấp số tờ khai và phân

luồng

B2. Kiểm tra hồ sơ hải quan

B2. Kiểm tra hồ sơ hải quan

B3. Kiểm tra thực tế

hàng hóa

B3. Kiểm tra thực tế

hàng hóa

B5.Phúc tập

hồ sơ

B5.Phúc tập

hồ sơ

XK

NK

Page 35: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Sửa chữa tờ khai, khai bổ sung 1. Các trường hợp:1.1. Sửa chữa tờ khai, khai bổ sung trước thời điểm

kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước khi quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hóa

1.2. Sửa chữa tờ khai, khai bổ sung khi hàng hóa đã được Thông quan, trong 60 ngày kể từ ngày đăng ký TKHQ và không liên quan đến việc thực hiện chính sách quản lý XNK, chính sách thuế.

1.3. Khai bổ sung trong 60 ngày, kể từ ngày đăng ký TKHQ đối với các nội dung có sai sót gây ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp

1.4. Khai bổ sung ngoai 60 ngày: NKHQ bị xử phạt VPHC

Page 36: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Sửa chữa tờ khai, khai bổ sung

2. Thủ tục sửa chữa, khai bổ sung2.1. Trách nhiệm người khai hải quan:• NKHQ tạo thông tin sửa chữa, bổ sung trên

TKHQĐT, nêu rõ lý do sửa chữa, bổ sung; gửi đến CQHQ

• Khi có yêu cầu của CQHQ thì NKHQ nộp/xuất trình hồ sơ giấy.

• Các trường hợp phải có TKHQĐT bổ sung: CQHQ đã xác nhận:- Hàng đã qua khu vực giám sát HQ- Thông quan ; Giải phóng hàng; Đưa hàng hóa

về bảo quan - Cho phép hàng hóa chuyển cửa khẩu

Page 37: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Sửa chữa tờ khai, khai bổ sung2. Thủ tục sửa chữa, khai bổ sung2.2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:• Kiểm tra thông tin khai sửa chữa, bổ sung• Chấp nhận cho phép sửa chữa, bổ sung• Hoặc Kiểm tra hồ sơ giấy trước khi quyết định cho

phép sửa chữa, khai bổ sung• Hồ sơ khai bổ sung được in ra chứng từ giấy, CQHQ

kiểm tra, xác nhận, trả cho NKHQ 01 bản• Thời hạn xử lý:- Sửa chữa, khai bổ sung trước thời điểm kiểm tra

thực tế hàng hóa : 08 giờ - Hàng hóa đã thông quan: 05 ngày• Thẩm quyền: Chi cục trưởng

Page 38: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Hủy tờ khai hải quan

1. Các trường hợp: • Quá 15 ngày đăng ký TKHQĐT mà không xuất trình hồ sơ

trong trường hợp phải xuất trình hồ sơ• Quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký TKHQĐT mà chưa xuất

trình hàng hóa phải kiểm tra thực tế để CQHQ kiểm tra• Quá 15 ngày đăng ký TKHQĐT, hàng hóa được miễn kiểm

tra thực tế nhưng không có hàng NK đến cửa khẩu nhập hoặc hàng XK chưa chịu sự giám sát của CQHQ

• TKHQĐT đã được đăng ký nhưng không tiếp tục thực hiện được thủ tục hải quan do sự cố

• NKHQ đề nghị hủy TKHQ đã đăng ký (Khai nhiều TK cho một lượng hàng, TKXK đã có hàng hóa chịu sự giám sát HQ nhưng không XK, TK đăng ký sai loại hình)

Page 39: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Hủy tờ khai hải quan

2. Thủ tục hủy tờ khai2.1. Trách nhiệm người khai hải quan:• Tạo thông tin hủy tờ khai theo đúng khuôn dạng,

nêu rõ lý do, gửi đến CQHQ• Nộp 01 TKHQĐT bản in; các phụ lục tờ khai, các

bản kê, và phiếu kiểm tra hồ sơ giấy, phiếu kiểm tra hàng hóa (nếu có) trong trường hợp TKHQĐT in đã được xác nhận:

- Hàng đã qua khu vực giám sát - Thông quan; Giải phóng hàng; Đưa hàng hóa về

bảo quản- Cho phép chuyển cửa khẩu

Page 40: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Hủy tờ khai hải quan2. Thủ tục hủy tờ khai2.2. Trách nhiệm cơ quan hải quan:• Kiểm tra dữ liệu tờ khai hủy, thực hiện hủy trên hệ

thống• Tờ khai đã xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám

sát”; “Thông quan”; “Giải phóng hàng”; “Đưa hàng hóa về bảo quản”; “Hàng chuyển cửa khẩu” thì công chức gạch chéo, ghi ngày, ký tên, đóng dấu công chức

• Tự hủy tờ khai và phản hồi cho NKHQ đối với trường hợp quá 15 ngày kể từ ngày hết hạn tờ khai mà người khai hải quan không đề nghị hủy (Không xuất trình hồ sơ, hàng hóa để kiểm tra)

• Thẩm quyền: Chi cục trưởng

Page 41: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Quy định về chuyển cửa khẩu

1. Hàng hóa chuyển cửa khẩu• Hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu • Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu• Hàng hóa nhập khẩu được chuyển cửa khẩu

(Điều 19-TT196)• Hàng hóa NK được CCK quy định tại điểm c1,

điểm c2, điểm c3, điểm c4 và điểm c9 khoản 1 Điều 19- TT 196 phải thực hiện TTHQĐT tại Chi cục HQ thuộc Cục HQ tỉnh, TP quản lý địa điểm hàng hóa chuyển đến

Page 42: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Quy định về chuyển cửa khẩu

2. Đăng ký, quyết định chuyển cửa khẩu

• Khi khai TTHQĐT thì NKHQ khai thông tin Đề nghị chuyển cửa khẩu trên Hệ thống

• LĐCC phê duyệt cho phép chuyển cửa khẩu trên Hệ thống và phản hồi thông tin cho NKHQ

• Nội dung cho phép CCK được thể hiện tại “Thông báo hướng dẫn làm TTHQĐT” trên Hệ thống và trên TKHQĐT in.

Page 43: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Quy định về chuyển cửa khẩu

3. Giám sát hàng hóa chuyển cửa khẩu

• Hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa không phải niêm phong hải quan.

• Hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra thực tế thì phải được chứa trong công ten nơ, hoặc trong các loại phương tiện vận tải đáp ứng được yêu cầu niêm phong hải quan.

Page 44: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Cơ sở để xác định hàng hóa đã XK

1. Đường biển (cả hàng qua CFS): TKXK đã được xác nhận thông quan, xác nhận của hải quan giám sát, vận đơn

2. Đường hàng không, đường sắt: TKXK đã được xác nhận thông quan, xác nhận của hải quan giám sát, chứng từ vận chuyển.

3. Đường bộ, đường sông, cảng chuyển tải, khu chuyển tải, hàng hóa cung ứng cho tàu biển, tàu bay xuất cảnh hoặc hàng hóa XK được vận chuyển cùng với hành khách xuất cảnh qua cửa khẩu hàng không (không có vận đơn): TKXK đã được xác nhận thông quan, xác nhận của hải quan giám sát.

Page 45: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Cơ sở để xác định hàng hóa đã XK

4. Hàng hóa nội địa bán vào khu PTQ: TKXK đã được xác nhận thông quan, xác nhận của hải quan giám sát.

5. Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã được xác nhận thông quan.

Page 46: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Cơ sở để xác định hàng hóa đã XK

6. Hàng hóa XK của DNCX:a) XK ra nước ngoài, XK vào kho ngoại quan thực

hiện theo các khoản 1, khoản 2, khoản 3 nêu trên

b) DNCX mua bán, gia công với nội địa; với DNCX khác cùng hoặc không cùng KCX:

• Trường hợp không bố trí HQ Giám sát hoặc DNCX này XK cho DNCX khác cùng KCX: TKXK đã được xác nhận thông quan

• Trường hợp có bố trí HQ giám sát: TKXK đã được xác nhận thông quan và xác nhận của HQ giám sát.

Page 47: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

CỤC HẢI QUAN TP. HÒ CHÍ MINH

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG

Page 48: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Quy định chung

1. Loại hình áp dụng: Hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài.

2. Thông tư này chỉ quy định về TTHQĐT. Chính sách, chế độ quản lý đối với hàng gia công, thực hiện thống nhất theo Thông tư số 117/2011/TT-BTC.

3. Các mẫu chứng từ điện tử in thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư số 117/2011/TT-BTC. Riêng tờ khai TKĐTGGCCT và TKĐTNGCCT thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư này

(HQ/2012-TKĐTGGCCT và HQ/2012-TKĐTNGCCT)

Page 49: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục thông báo hợp đồng gia công

1.Trách nhiệm của người khai hải quan

2.Trách nhiệm của cơ quan hải quan

2.1. Hệ thống TQĐT

2.2. Công chức HQ

Page 50: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Người khai hải quan

1. Khai, gửi thông tin đến CQHQ:

• HĐGC

• Các danh mục

• Định mức

• Giấy phép

• Thời gian khai: Theo TT 117

• Nơi làm TTHQ: Theo TT 117

Page 51: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Người khai hải quan

2. Tiếp nhận thông tin phản hồi của CQHQ:

• Từ chối HĐGC: Sửa đổi, bổ sung thông tin HĐGC

• Chấp nhận HĐGC: Thực hiện các thủ tục tiếp theo.

• Nộp/xuất trình hồ sơ giấy và Chuẩn bị kiểm tra CSSX (nếu có yêu cầu)

Page 52: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Hệ thống TQĐT

1.Tiếp nhận, kiểm tra thông tin HĐGC

2.Phản hồi thông tin:

• Từ chối HĐGC: Phản hồi cho DN

• Chấp nhận HĐGC: Hệ thống chuyển thông tin sang trạng thái chờ công chức HQ kiểm tra, đề xuất.

Page 53: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nhiệm vụ công chức Hải quan

1. Kiểm tra thông tin HĐGC.2. Chấp nhận HQĐC: Phản hồi thông tin cho DN3. Đề xuất: • Kiểm tra hồ sơ giấy• Kiểm tra cơ sở sản xuất

( Thực hiện theo TT117)4. Chi cục trưởng phê duyệt kiểm tra hồ sơ, kiểm tra

CSSX.5. Thời hạn tiếp nhận HĐGC:• Không kiểm tra CSSX: Chậm nhất 08 giờ • Có kiểm tra CSSX: Chậm nhất 05 ngày (CSSX khác

tỉnh: 08 ngày)

Page 54: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thông báo phụ lục hợp đồng gia công

1. Nhóm phụ lục sửa đổi hợp đồng:• Phụ lục sửa thông tin chung• Phụ lục hủy hợp đồng.2. Nhóm phụ lục bổ sung danh mục:• Bổ sung danh mục NLVT• Bổ sung danh mục SPXK• Bổ sung danh mục thiết bị tạm nhập• Bổ sung danh mục hàng mẫu NK3. Nhóm phụ lục sửa đổi danh mục:• Sửa đổi mã hàng • Sửa đổi đơn vị tính

Page 55: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thông báo phụ lục hợp đồng gia công

4. Thủ tục thông báo phụ lục HĐGC:

Thực hiện như thủ tục đăng ký HĐGC

Page 56: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Sửa đổi, bổ sung HĐGC/Phụ lục

1. Lý do sửa đổi, bổ sung

• Sửa đổi, bổ sung trên cơ sở văn bản thỏa thuận của thương nhân với đối tác thuê gia công

• Sửa đổi, bổ sung do DN nhầm lẫn trong khai báo hoặc phục vụ yêu cầu quản lý của HQ

2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung thực hiện tương tự thủ tục thông báo phụ lục HĐGC

Page 57: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với NL,VT gia công

1. NL,VT do bên thuê gia công cung cấp

2. NL,VT tự cung ứng:

2.1. NL,VT trong nước

2.1. NL,VT mua từ nước ngoài

Page 58: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ NL,VT bên thuê GC cung cấp

• TTHQ thực hiện như đối với hàng hóa NK theo hợp đồng mua bán, nhưng không thực hiện kê khai tính thuế.

• NL,VT XNK tại chỗ: Thực hiện theo TTHQ đối với hàng hóa XNK tại chỗ.

• Việc lấy mẫu nguyên liệu, vật tư gia công thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 14 TT 196.

Page 59: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ NL,VT tự cung ứng từ trong nước

• Phải được hai bên thoả thuận trong HĐGC

• Không phải làm TTHQ

• Khi làm thủ tục XK SPGC, DN phải khai NVLGC tự cung ứng theo các tiêu chí thông tin tại mẫu Nguyên vật liệu gia công tự cung ứng.

• NVL có thuế XK thì khi làm thủ tục XKSPGC DN khai, tính thuế XK trên phụ lục TKHQĐT xuất khẩu.

Page 60: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ NL,VT tự cung ứng từ nước ngoài

• NK theo loại hình nhập gia công tự cung ứng.

• TTHQ NK thực hiện như hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán nhưng không kê khai tính thuế.

Page 61: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ NK MMTB để thực hiện HĐGC

• TTHQ NK MMTB thuê, mượn để thực hiện HĐGC thực hiện như hàng hóa XK, NK theo hợp đồng mua bán.

• Loại hình TN-TX

• Nơi làm thủ tục: Chi cục quản lý HĐGC

Page 62: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục thông báo định mức

1.Trách nhiệm của người khai hải quan

2.Trách nhiệm của cơ quan hải quan

2.1. Hệ thống

2.2. Công chức HQ

Page 63: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Người khai hải quan

1. Khai thông tin định mức, gửi thông tin đến HQ:• Theo Mẫu định mức thực tế của SPGC2. Thời gian khai: • XK 01 lần: Chậm nhất 10 ngày trước XK• XK nhiều lần: trước hoặc cùng lúc XK đầu tiên3. Tiếp nhận thông tin phản hồi của CQHQ:• Từ chối định mức: Sửa đổi thông tin Định mức• Chấp nhận định mức: Thực hiện thủ tục XKSP• Nộp/xuất trình hồ sơ giấy và xuất trình mẫu kiểm

tra thực tế định mức (nếu có yêu cầu)

Page 64: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Hệ thống TQĐT

1. Tiếp nhận, kiểm tra thông tin định mức

2. Phản hồi thông tin:

• Từ chối định mức: Phản hồi cho DN

• Chấp nhận định mức: Hệ thống chuyển thông tin sang trạng thái chờ công chức HQ kiểm tra, đề xuất.

Page 65: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nhiệm vụ công chức HQ

1. Kiểm tra thông tin định mức.

2. Chấp nhận định mức: Phản hồi thông tin cho DN

3. Đề xuất:

• Kiểm tra hồ sơ giấy

• Kiểm tra thực tế định mức

4. Chi cục trưởng phê duyệt kiểm tra hồ sơ, kiểm tra định mức

Page 66: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nhiệm vụ công chức HQ

5. Thời hạn tiếp nhận định mức:

• Không kiểm tra hồ sơ, thực tế ĐM: 02 giờ

• Kiểm tra hồ sơ giấy: 08 giờ

• Kiểm tra thực tế ĐM: 05 ngày

(CSSX khác tỉnh: 08 ngày)

Page 67: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nhiệm vụ công chức HQ

6. Xác nhận trên định mức giấy:

• Trường hợp:

- HQ có kiểm tra hồ sơ, thực tế định mức

- DN có yêu cầu

• DN nộp 02 bản định mức

• CCHQ kiểm tra, xác nhận

• Trả DN 01 bản, lưu 01 bản

Page 68: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục điều chỉnh định mức

1. Thời điểm điều chỉnh:

• XK hết 01 lần: 05 ngày trước khi XK

• XK nhiều lần:

- 05 ngày trước khi làm thủ tục XK lần cuối cùng (điều chỉnh do nhầm lẫn tính toán)

- 05 ngày trước khi làm thủ tục XKSP có điều chỉnh định mức (nếu điều chỉnh với lý do khác)

2. TTHQ thực hiện tương tự thủ tục thông báo định mức

Page 69: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ xuất khẩu SPGC

• Thực hiện như TTHQ đối với hàng hóa XK theo hợp đồng mua bán

• Khai thông tin XK cho đối tác thứ ba

• Xuất trình mẫu NK để HQ kiểm tra

• Nếu có NL,VT tự cung ứng trong nước:

- Khai mẫu Nguyên vật liệu gia công tự cung ứng.

- Tính thuế xuất khẩu (nếu có)

Page 70: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

HQ bên giao HQ bên nhận

Bên giao Bên nhận

( 1 )

( 4 )( 2) ( 3 )( 5 )( 6 )

Thủ tục giao nhận SPGC chuyển tiếp

Page 71: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục giao nhận SPGC chuyển tiếp

1. Trách nhiệm Bên giao

2. Trách nhiệm Bên nhận

3. Trách nhiệm Hải quan bên nhận

4. Trách nhiệm của Hải quan bên giao

Page 72: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Bên giao

1. Giao sản phẩm và bản chính hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn XK cho Bên nhận.

2. Khai thông tin tờ khai giao gia công chuyển tiếp và thực hiện thủ tục tương tự như XK SPGC (Sau khi nhận TKNGCCT đã hoàn thành TTHQ từ Bên nhận)

• Thời điểm làm TTHQ phải nằm trong thời hạn hiệu lực của HĐGC giao và không quá 15 ngày kể từ ngày Bên nhận hoàn thành TTHQ nhận SPGC chuyển tiếp.

Page 73: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Bên giao

3. Nộp hồ sơ hải quan (nếu HQ yêu cầu):

• Tờ khai HQ/2012-TKĐTGGCCT: 02 bản chính

• Tờ khai HQ/2012-TKĐTNGCCT: 01 bản sao TK có xác nhận thông quan hoặc bản chính TK không có xác nhận thông quan.

• Văn bản chỉ định giao hàng: nộp 01 bản sao

• Phiếu xuất kho: nộp 01 bản sao

Page 74: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Bên nhận

1. Nhận sản phẩm và hồ sơ từ Bên giao

2. Khai thông tin tờ khai nhập gia công chuyển tiếp và thực hiện thủ tục tương tự như đối với nguyên liệu NK do bên thuê gia công cung cấp từ nước ngoài.

• Thời hạn khai: Không quá 15 ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn VAT hoặc hóa đơn XK của Bên giao.

Page 75: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Bên nhận

3. Nộp hồ sơ hải quan (Nếu HQ yêu cầu):

• Tờ khai HQ/2012-TKĐTNGCCT: 02 bản chính

• Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn XK: 01 bản sao

• Xuất trình mẫu SPGCCT

• Xuất trình hàng hóa hoặc sổ sách, chứng từ liên quan đến việc nhận hàng

4. Chuyển cho Bên giao 01 TKĐTNGCCT đã hoàn thành TTHQ

Page 76: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Hải quan bên nhận

• Thực hiện TTHQ như đối với NL,VT nhập khẩu do bên thuê gia công cung cấp từ nước ngoài

• Hải quan bên nhận chỉ kiểm tra thực tế hàng hóa khi có nghi vấn. trường hợp đã đưa hàng vào sản xuất thì kiểm tra sổ sách chứng từ

• Lấy mẫu, niêm phong mẫu.

Page 77: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Hải quan bên giao

• TTHQ thực hiện như đối với SPGC xuất khẩu

• Hải quan bên giao không thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa.

Page 78: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục giao nhận NL,VT, MMTB thuê mượn trong quá trình thực hiện HĐGC sang HĐGC khác

• Thực hiện tương tự như thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp

• Không yêu cầu DN xuất trình hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn XK.

Page 79: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ SPGC thanh toán tiền công hoặc tiêu thụ nội địa

• TTHQ thực hiện theo hình thức XNK tại chỗ

• SPGC thanh toán tiền công thì hợp đồng mua bán thay bằng văn bản thoả thuận giữa bên thuê và bên nhận gia công.

• Trường hợp Bên nhận gia công đồng thời là Bên NK tại chỗ SPGC thì phải làm cả thủ tục XK tại chỗ và NK tại chỗ SPGC.

Page 80: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục thanh khoản HĐGC

1. Trách nhiệm của người khai hải quan

2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan

2.1. Hệ thống

2.2. Công chức HQ

Page 81: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Người khai hải quan

1. Khai thông tin đề nghị thanh khoản; gửi đến CQHQ:

• Theo Mẫu Yêu cầu thanh khoản gia công• Thời gian khai: 45 ngày 2. Tiếp nhận thông tin phản hồi của CQHQ:• Từ chối yêu cầu thanh khoản: Sửa đổi thông tin

yêu cầu thanh khoản• Chấp nhận yêu cầu thanh khoản: Thực hiện theo

yêu cầu của HQ3. Nộp hồ sơ thanh khoản (nếu có yêu cầu): Theo

quy định tại TT117

Page 82: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Trách nhiệm Người khai hải quan

4. Xử lý NVL, MMTB dư thừa:

a. Hình thức xử lý:• Bán tại VN: Thực hiện XNK tại chỗ • Xuất trả: Thực hiện như XK theo HĐMB• Chuyển sang HĐGC khác: Thực hiện chuyển tiếp• Biếu, tặng: Thực hiện NK PMD• Tiêu hủy: Có văn bản thông báo HQ; HQ giám sát

b. Thời hạn xử lý: 30 ngày

c. Sau khi xử lý, DN có văn bản thông báo CQHQ, kèm các chứng từ liên quan.

Page 83: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Hệ thống TQĐT

1. Tiếp nhận, kiểm tra thông tin Yêu cầu thanh khoản

2. Phản hồi thông tin:

• Từ chối Yêu cầu thanh khoản: Phản hồi cho DN

• Chấp nhận Yêu cầu thanh khoản: Hệ thống chuyển thông tin sang trạng thái chờ công chức HQ kiểm tra, đề xuất.

Page 84: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nhiệm vụ công chức Hải quan

1. Kiểm tra thông tin, hồ sơ thanh khoản:a. DN chấp hành tốt PLHQ về thanh khoản:• CCHQ kiểm tra thông tin Yêu cầu thanh

khoản, thực hiện thanh khoản trên Hệ thống. • Kết quả kiểm tra phù hợp thì chấp nhận kết quả

thanh khoản trên Hệ thống; Phản hồi thông tin cho DN.

• Kết quả kiểm tra không phù hợp thì yêu cầu DN nộp hồ sơ thanh khoản để kiểm tra chi tiết; phản hồi thông tin cho DN.

Page 85: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nhiệm vụ công chức Hải quan

b. DN không chấp hành tốt PLHQ về thanh khoản; DN chấp hành tốt PLHQ về thanh khoản nhưng có dấu hiệu nghi vấn hoặc trường hợp kiểm tra xác suất 5% HĐGC:

• CCHQ kiểm tra thông tin Yêu cầu thanh khoản, đối chiếu số liệu trên Hệ thống.

• Đề xuất kiểm tra chi tiết hồ sơ.

• LĐCC phê duyệt kiểm tra và phản hồi thông tin cho DN.

Page 86: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nhiệm vụ công chức Hải quan

2. Xác nhận số liệu thanh khoản:

• Kiểm tra thông tin thanh khoản trên Hệ thống: CCHQ xác nhận trên Hệ thống

• Kiểm tra hồ sơ thanh khoản: CCHQ xác nhận trên Hệ thống và Hồ sơ thanh khoản

• Phản hồi thông tin kết quả đối chiếu số liệu thanh khoản cho DN.

Page 87: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nhiệm vụ công chức Hải quan

3. Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ thanh khoản

• Kiểm tra, đối chiếu trên Hệ thống:

Chậm nhất 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh khoản

• Kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản:

Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày DN nộp hồ sơ thanh khoản.

Page 88: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nhiệm vụ công chức Hải quan

4. Xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản

a.Thời hạn xác nhận:• Trường hợp không có NVL, MMTB dư thừa:

Chậm nhất 01 ngày sau khi CCHQ hoàn thành việc đối chiếu số liệu.

• Trường hợp có NVL, MMTB dư thừa:

Chậm nhất 03 ngày sau khi nhận văn bản thông báo đã xử lý dư thừa của DN

b. LĐCC xác nhận hoàn thành thanh khoản trên:• Hệ thống• Hồ sơ thanh khoản (Có nộp hồ sơ thanh khoản)

Page 89: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH

THỦ TỤC HẢI QUAN NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU

ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

Page 90: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; sản phẩm xuất khẩu

- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu: Theo Điều 30 Thông tư 194/2010/TT-BTC

- Sản phẩm xuất khẩu: Theo Điều 31 Thông tư 194/2010/TT-BTC

- Đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu*: Theo khoản 2 Điều 32 Thông tư 194/2010/TT-BTC

Page 91: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tưThủ tục đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tư

DOANH NGHIÊP CƠ QUAN HAI QUAN

Khai đầy đủ các nội dung theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn

HT HTTiếp nhận, kiểm tra, đăng ký /HT

Phản hồi thông tin trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ lúc nhận được Bảng đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu trên hệ thống.

Nhận phản hồi chấp nhận hoặc từ chối đăng ký và thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin theo hướng dẫn.

Page 92: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Sửa đổi danh mục nguyên liệu, vật tưSửa đổi danh mục nguyên liệu, vật tư

- Việc khai thông tin sửa đổi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu được thực hiện trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên.

- Thủ tục sửa đổi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu được thực hiện như thủ tục đăng ký nguyên liệu, vật tư.

Page 93: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tưThủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư

- Nơi làm thủ tục hải quan NK: tại cơ quan Hải quan nơi đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tư nhập khẩu

- Thủ tục hải quan NK nguyên liệu, vật tư: thực hiện như thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng mua bán

Page 94: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức

1.Nơi thực hiện: tại Chi cục HQ nhập khẩu nguyên liệu, vật tư.

2. Thủ tục: thực hiện như hướng dẫn đối với hàng gia công

3. Người khai hải quan không phải đăng ký sản phẩm xuất khẩu.Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động cập nhật thông tin về sản phẩm xuất khẩu khi người khai gửi Bảng thông báo định mức đến Hệ thống.

4. Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng tiêu thụ trong nước, sau đó tìm được thị trường xuất khẩu…, trước khi xuất khẩu sản phẩm DN phải đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tư và thông báo, điều chỉnh định mức theo quy định.

Page 95: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm

1. Địa điểm: thực hiện theo khoản 1 Điều 34 Thông tư 194/2010/TT-BTC

2. Thủ tục: thực hiện như hàng XK theo HĐMB

* Trường hợp lô hàng XK phải kiểm tra hàng hoá :

Lô hàng xuất khẩu

xuất trình mẫu lưu (trường hợp có lấy mẫu nguyên liệu, vật tư khi nhập khẩu)

Đối chiếu mẫu lưu, đối chiếu định mức nguyên liệu, vật tư với sản phẩm thực tế xuất khẩu.

Lấy mẫu sản phẩm xuất khẩu để trưng cầu giám định.

tiếp tục thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa.

KhôngPhu hợp

Chờ kết quả giám định

Ph

u h

ợp

Page 96: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm

Khi làm thủ tục XK sản phẩm, nếu người khai hải quan có sử dụng nguyên liệu, vật tư NK theo hợp đồng mua bán hàng hóa để SX sản phẩm XK và có nhu cầu hoàn thuế đối với lượng nguyên liệu, vật tư này thì phải khai thông tin theo định dạng chuẩn tại Bảng kê nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa.

Page 97: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm

3. Lưu ý các trường hợp:- XK sản phẩm tại Chi cục HQ khác Chi cục HQ NK NL, VT- Người XK sản phẩm khác người NK NL,VT- Trước khi thanh khoản:+ Người nhập khẩu NL,VT gửi thông tin các tờ khai này đến Hệ thống HQ;+ Chi cục HQ làm thủ tục NK nguyên liệu, vật tư cập nhật các tờ khai này vào hệ thống.

Page 98: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm

Doanh nghiệp XK sản phẩm

Chi cục Hải quanXuất khẩu

Doanh nghiệp NK NL,VT

Chi cục Hải quan Nhập khẩu NL, VT

Xuât khẩu

Sản phẩm

Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ

Th

anh

kh

oảnGử

i thôn

g tin T

K X

K

Cập

nh

ậtT

K X

K S

P

Page 99: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thanh khoản tờ khai nhập khẩu

1. Nơi làm thủ tục thanh khoản: Chi cục HQ nhập khẩu nguyên liệu, vật tư.

2. Nguyên tắc thanh khoảna) Tất cả nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (SXXK) đều phải được thanh khoản.

b) DN lựa chọn những TK NK, TK XK để đưa vào thanh khoản nhưng phải phù hợp với phương pháp hạch toán hàng tồn kho của doanh nghiệp và đảm bảo nguyên liệu, vật tư NK phải có trước sản phẩm XK

Page 100: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt)

Trường hợp nguyên liệu, vật tư thuộc những TK NK được chọn đưa vào thanh khoản chưa đưa vào sản xuất hàng xuất khẩu nên chưa thanh khoản được thì phải khai thông tin nguyên vật liệu chưa đưa vào thanh khoản theo đúng các tiêu chí và định dạng chuẩn.Ví dụ:

Tờ khaiNhập khẩu

Có 10 nguyên liệu,

vật tư

Thanh khoản08 NL,VT

Chưa đưa vào sx 02 NL,VT

Khai thông tin 02 NVLchưa đưa vào thanh khoản

theo đúng các tiêu chí và định dạng chuẩn/HT

Page 101: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt)

c) Tờ khai XK, NK đã được quyết định thông quan và đã thực xuất, thực nhập

d) 01 tờ khai nhập khẩu nhiều lần.

01 tờ khai xuất khẩu chỉ một lần.

* Trường hợp sản phẩm XK có sử dụng nguyên liệu của TKNK theo hợp đồng mua bán đăng ký tại Chi cục HQ khác thì một TKXK có thể được thanh khoản từng phần.

thanhkhoản

thanhkhoản

thanhkhoản

Page 102: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt)

3. Hồ sơ thanh khoản điện tử:

a) Thông tin chung đề nghị thanh khoản

b) Danh sách các TKNK thanh khoản(cả TKNK theo hợp đồng mua bán hàng hóa có liên quan)

c) Danh sách các TKXK thanh khoản (cả TKXKGC, tờ khai tái xuất và TKXK đăng ký ở địa điểm làm thủ tục khác)

Page 103: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt)

d) Các thông tin giải trình chi tiết lượng nguyên liệu, vật tư sử dụng vào các mục đích dưới đây (nếu có):

d1) Bảng kê nguyên liệu, vật tư nhập khẩu chưa đưa vào thanh khoản*

d2) Bảng kê nguyên liệu, vật tư xuất khẩu qua sản phẩm theo hợp đồng gia công;

d3) Bảng kê nguyên liệu, vật tư tái xuất;

d4) Bảng kê nguyên liệu, vật tư không xuất khẩu xin nộp thuế vào ngân sách (bao gồm nguyên liệu, vật tư đề nghị chuyển loại hình, tiêu hủy, biếu tặng…);

Page 104: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt)

DOANH NGHIÊP CƠ QUAN HAI QUAN

Khai đầy đủ các nội dung theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn

HT HTTiếp nhận hồ sơ thanh khoản điện tử;Kiểm tra, đối chiếu số liệu thanh khoản/HT

Phản hồi thông tin trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh khoản trên hệ thống.

Nhận phản hồi chấp nhận hoặc từ chối và thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin theo hướng dẫn.

4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thanh khoản

Page 105: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt)

- Trường hợp không chấp nhận thì công chức hải quan phản hồi thông tin từ chối, nêu rõ lý do hoặc đề xuất KTSTQ khi cần thiết.

- Trường hợp kết quả thanh khoản được chấp nhận thì người khai hải quan và Chi cục Hải quan làm tiếp thủ tục hoàn thuế, không thu thuế

Page 106: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt)

5. Hồ sơ, thủ tục xét hoàn thuế, không thu thuế: Thực hiện theo Thông tư 194/2010/TT-BTCRiêng các mẫu biểu sau thực hiện theo TT 196:

a) “Bảng kê các TKXK đưa vào thanh khoản”: DN không phải nộp, sử dụng “Danh sách các TKXK thanh khoản” trên Hệ thốngb) “Bảng báo cáo nhập - xuất - tồn nguyên liệu, vật tư”: mẫu số 13 Phụ lục III; c) “Báo cáo tính thuế trên nguyên liệu, vật tư nhập khẩu”: mẫu số 14 Phụ lục III.

Page 107: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt)

6. Chi cục HQ làm thủ tục thanh khoản thực hiện tiếp nhận, xử lý hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế, không thu thuế theo quy định

7. Trường hợp DN đề nghị chuyển tiêu thụ nội địa NL, VT NK thì:

•Có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục•Và thanh khoản trên cơ sở tờ khai NK, không đăng ký tờ khai mới

•Thời hạn nộp thuế, phạt chậm nộp thuế thực hiện theo quy định hiện hành.

Page 108: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (tt)

8.Trường hợp TKNK có thuế: đóng dấu “đã thanh khoản” trên bản chính TKXK người khai HQ lưu-Trường hợp TKNK có thuế suất bằng 0%: đóng dấu “đã thanh khoản” lên bản chính TKNK người khai HQ lưu- Trường hợp thanh khoản từng phần thì phải lập phụ lục ghi rõ nội dung đã thanh khoản (tờ khai nhập khẩu, nguyên vật liệu, tiền thuế…) để làm cơ sở cho việc thanh khoản phần tiếp theo.

Page 109: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục đối với sản phẩm được bán cho DN khác XK

DN nhập khẩuNL,VT

DN xuất khẩuSản phẩm

Bán

Sản

ph

ẩm-Thủ tục nhập khẩu;-Thông báo định mức;-Thanh khoản.

-Thủ tục xuất khẩu -Loại hình SXXK-Ghi trên TKXK *

*Trên TKXK ghi rõ “SP được SX từ NVL NK để SX hàng XK” và ghi tên DN bán SP tại phần “Ghi chép khác” trên TKHQĐT

Page 110: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH

THỦ TỤC HẢI QUANHÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU

CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT

Page 111: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nguyên tắc chung

1. Thủ tục hải quan được áp dụng cho DNCX trong KCX và DNCX ngoài KCX

2. Hàng hóa NK, XK của DNCX được quản lý theo mục đích sử dụng và nguồn NK.

3. Hàng hóa luân chuyển giữa DNCX và chi nhánh của DNCX trong nội địa không phải làm TTHQ

4. Hướng dẫn quản lý đối với hàng hoá NK quản lý theo mục đích sử dụng là tiêu dùng.

Page 112: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nguyên tắc chung

5. Nội dung thông tin khai báo đến HQ phải phù hợp với nội dung dữ liệu theo dõi thực tế và sổ sách kế toán tại DN

6. Xử lý khi có sai lệch giữa khai báo trên tờ khai, chứng từ với thực tế nhập xuất kho.

7. Kiểm tra, giám sát HQ đối với hàng hóa XK, NK

+ Dữ liệu theo dõi nhập – xuất – tồn trên hệ thống HQ với thực tế DN; Tờ khai NK, XK, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, định mức, chứng từ và sổ sách kế toán liên quan.

+ Cục trưởng quyết định giám sát cổng DNCX

Page 113: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Nguyên tắc chung

8. DNCX được cấp phép để thực hiện quyền XK, quyền NK, quyền phân phối hàng hóa.

9. Thuế áp dụng đối với hàng hóa NK, XK của DNCX thực hiện theo các Luật Thuế hiện hành.

10. Trước khi thực hiện TTHQĐT và báo cáo theo chế độ nhập - xuất - tồn thực tế, DNCX tiến hành thanh khoản xác định hàng hóa còn tồn theo sổ sách kế toán của DNCX và gửi đến CQHQ

11. Việc xử lý đối với tài sản, hàng hóa NK khi DN chuyển đổi từ DNCX thành DN không hưởng chế độ chế xuất và ngược lại thực hiện theo Điều 45 Thông tư 194/2010/TT-BTC

Page 114: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Địa điểm làm thủ tục hải quan

1. Đối với hàng hóa XK, NK: TTHQ làm tại Chi cục HQ nơi quản lý DNCX.

2. Đối với hàng hóa gia công giữa DNCX với DN nội địa: DN nội địa làm TTHQ tại Chi cục HQ nơi quản lý DNCX hoặc Chi cục HQ nơi có trụ sở chính của DN nội địa.

3. Đối với hàng hóa gia công giữa hai DNCX: DNCX nhận gia công làm TTHQ tại Chi cục HQ nơi quản lý DNCX nhận gia công.

Page 115: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Đăng ký, sửa đổi, bổ sung danh mục

1. Đăng ký danh mục hàng hoá:

Theo 02 trường hợp:

a) Đối với hàng hoá NK, XK quản lý theo mục đích sử dụng là: sản xuất, đầu tư, tiêu dùng.

b) Đối với hàng hoá NK, XK quản lý theo mục đích sử dụng khác.

Page 116: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thông báo, điều chỉnh định mức

1. Hàng hóa XK là sản phẩm, phế phẩm (nếu có) được SX từ nguyên vật liệu NK có mục đích sử dụng là sản xuất thì phải thông báo định mức trước khi XK.

2. Khai báo thông tin về định mức theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn.

Page 117: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

1. Hàng hóa DNCX NK từ nước ngoài, KNQ, từ DNCX khác:

a) Hàng hoá NK theo mục đích sử dụng là sản xuất, đầu tư, tiêu dùng: Theo TTHQĐT hàng NK mua bán (không kê khai thuế)

b) Hàng hóa mua, bán giữa các DNCX với nhau theo mục đích sử dụng là sản xuất, đầu tư, tiêu dùng: Theo TTHQĐT hàng XNK mua bán ( Trình tự theo NK tại chỗ)

c) Hàng hoá NK theo mục đích là mua bán (quyền nhập khẩu): Theo TTHQĐT hàng NK mua bán (Phải kê khai thuế)

Page 118: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

2. Hàng hóa DNCX NK từ nội địa theo hình thức mua bán:

a) Hàng hoá NK theo mục đích là: sản xuất, đầu tư, tiêu dùng( gồm NK xăng dầu): NK TTHQ như nước ngoài, không khai thuế

b) Hàng hoá NK theo mục đích sử dụng khác:

DNCX NK theo loại hình tương ứng

c) Hàng hoá NK theo mục đích sử dụng là mua bán (quyền xuất khẩu):

DNCX NK như hàng mua bán (không kê khai thuế)

Page 119: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

3. Hàng hóa của DNCX XK ra nước ngoài, xuất vào KNQ, xuất sang DNCX khác:

a) Đối với hàng hoá XK (gồm cả XK tại chỗ) theo mục đích sử dụng là sản xuất, đầu tư, tiêu dùng: DNCX XK như hàng mua bán (không kê khai thuế)

b) Đối với hàng hoá XK theo mục đích là mua bán (quyền xuất khẩu): DNCX làm thủ tục như hàng mua bán XK ra nước ngoài (phải khai tính thuế)

Page 120: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan4. Hàng hóa DNCX bán vào nội địa, xuất dùng sửa chữa

SP tái nhập, xuất trả lại nội địa để sửa chữa và XK khác (trừ XK ra nước ngoài).

a) Sản phẩm, phế liệu, phế phẩm (chưa được xây dựng trong định mức) có nguồn NK là SX: DNCX XK như hàng mua bán (không kê khai thuế) DNNĐ làm thủ tục theo loại hình tương ứng.

b) Phế liệu, phế phẩm (trong tỷ lệ hao hụt) có nguồn là SX: DNCX không làm thủ tục XK. DNNĐ làm thủ tục theo từng loại hình tương ứng.

c) Hàng xuất thanh lý từ nguồn đầu tư, tiêu dùng: DNCX khai thông tin thanh lý. DNNĐ làm thủ tục NK theo loại hình tương ứng.

Page 121: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

d) Hàng xuất để sửa chữa SP tái nhập và hàng hóa XK khác (SX, ĐT, TD): Hàng tháng DNCX khai thông tin Thông báo xuất kho.

Page 122: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

đ) Hàng nhập từ nước ngoài để thực hiện quyền NK, quyền phân phối, sau đó xuất bán vào nội địa, bán DNCX khác:

đ1) Xuất bán cho DNNĐ: DNCX làm thủ tục như hàng mua bán ra nước ngoài (không kê khai tính thuế). DNNĐ làm thủ tục theo loại hình tương ứng;

đ2) Hàng NK đã nộp thuế bán cho DNCX khác, DNCX bán hàng làm thủ tục như hàng mua bán XK ra nước ngoài (không kê khai tính thuế). DNCX mua hàng làm thủ tục như hàng mua bán NK từ nước ngoài (kê khai và nộp thuế).

Page 123: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

e) Hàng hoá mua từ DN nội địa nhưng không đạt yêu cầu trả lại nội địa để sửa chữa tái nhập: DNNĐ mở tờ khai tái nhập theo loại hình tương ứng.

Page 124: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

5. Hàng hóa gia công (trừ GC cho nước ngoài):

a) DNCX thuê DN nội địa gia công.

b) DNCX nhận gia công cho DN nội địa.

• Trường hợp có cung ứng NVL: khai thông tin cung ứng NVL cung ứng theo đúng khuôn dạng tại Mẫu “Thông báo xuất kho”. Theo định kỳ hàng tháng (ngày 10 của tháng sau)

• Cả 02 trường hợp này: DNCX không làm TTHQ

c) Gia công giữa các DNCX với nhau theo quy định đối với hàng gia công cho thương nhân nước ngoài.

Page 125: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

6. Đối với hàng hóa của DNCX xuất vào nội địa để sửa chữa:

a) Trước khi mang hàng hóa ra bên ngoài để sửa chữa, khai thông tin xuất theo Mẫu “Thông báo xuất kho”, trong đó có nội dung: Lý do, thời gian sửa chữa. DNCX không phải đăng ký tờ khai hải quan;

b) Khi nhập lại, khai thông tin nhập theo Mẫu “Thông báo nhập kho”;

c) Quá thời hạn Chi cục trưởng gia hạn 01 lần theo thời hạn thoả thuận.

Page 126: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

7. Thủ tục khai báo đối với hàng hoá xuất kho có nguồn NK quản lý theo mục đích sử dụng là tiêu dùng:

a) Đối với hàng hoá xuất kho theo mục đích xuất tiêu dùng.

b) Đối với hàng hoá xuất kho theo mục đích xuất tiêu dùng nhưng đã thay đổi sang mục đích khác (sản xuất, đầu tư).

Page 127: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan8. Thủ tục tiêu hủy đối với hàng hóa tại DNCX.

a) Trách nhiệm của DNCX:

a1) Trước khi tiêu hủy hàng, khai thông tin tiêu hủy NL, VT, SP, phế liệu, phế phẩm (trừ phế liệu đã tính trong định mức, tỷ lệ hao hụt), MMTB, PTVT, hàng hoá tiêu dùng, kèm văn bản cho phép tiêu hủy của Sở TN-MT

a2) Trường hợp hàng tiêu hủy là SP, phế phẩm: trước khi tiêu hủy, phải khai thông báo định mức của sản phẩm, phế phẩm;

a3) Sản phẩm, phế phẩm sau quá trình tiêu hủy được xử lý:

• Còn giá trị thương mại và bán vào nội địa.

• Không còn giá trị thương mại và đưa ra bên ngoài xử lý

Page 128: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

8. Thủ tục tiêu hủy đối với hàng hóa tại DNCX.

b) Trách nhiệm Chi cục HQ quản lý DNCX:

b1) Tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi thông tin của DNCX.

b2) Tiến hành giám sát việc tiêu hủy theo quy định.

c) Kết thúc tiêu hủy, các bên phải có biên bản giám sát việc tiêu hủy.

Page 129: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan

9. Thủ tục giám sát HQ đối với trường hợp phế liệu nằm trong tỷ lệ hao hụt, chất thải thu hồi trong quá trình SX của DNCX đưa đi tiêu hủy tại địa điểm ngoài DNCX (gọi chung là chất thải):

a) Thực hiện theo đúng quy định tại Luật Bảo vệ Môi trường và các văn bản hướng dẫn liên quan.

b) CQHQ không thực hiện niêm phong đối với phương tiện chứa chất thải.

c) Trước khi bàn giao chất thải cho người vận chuyển, DNCX thông báo với HQ đến kiểm tra giám sát.

Page 130: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục thanh lý hàng hóa

Thực hiện theo Thông tư số 04/2007/TT-BTM

1. Thủ tục thanh lý

a) Theo hình thức xuất khẩu

b) Theo hình thức nhượng bán tại VN

c) Theo hình thức cho, biếu, tặng tại VN

d) Theo hình thức tiêu huỷ.

2. DNCX khai rõ nguồn NK của hàng hóa thanh lý, XK thống nhất với danh mục hàng hóa XNK đã đăng ký với CQHQ

Page 131: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Chế độ báo cáo1.Thời hạn báo cáo nhập -xuất -tồn:• Theo năm• Theo quí

2. Điều kiện báo cáo theo năm:• DN chấp hành tốt pháp luật HQ, pháp luật về thuế

liên tục trong thời hạn 36 tháng• DN có hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu quản lý

theo dõi nhập - xuất - tồn thực tế• Xây dựng quy chế phối hợp giữa bộ phận quản lý

kho với bộ phận làm thủ tục XNK• Chấp hành yêu cầu kiểm tra của CQHQ

Page 132: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Chế độ báo cáo

3. Thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng chế độ báo cáo theo quý hoặc theo năm:

a) Chi cục trưởng xem xét, quyết định và thông báo bằng văn bản đến DNCX biết trong 05 ngày

b) Trong quá trình hoạt động, nếu không đáp ứng, Chi cục trưởng sẽ quyết định đình chỉ và chuyển sang thời hạn báo cáo theo quý.

Page 133: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Chế độ báo cáo

4. Trách nhiệm báo cáo của DNCX

a) Hàng quý hoặc năm hoặc đột xuất, DNCX tạo thông tin báo cáo hàng tồn theo sổ sách và tồn thực tế (sản xuất, đầu tư, tiêu dùng);

b) Trường hợp có sai lệch số tồn giữa HQ và DN, trong 15 ngày, DN tạo thông tin giải trình chênh lệch, kèm các chứng từ, sổ sách, báo cáo chứng minh.

Page 134: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Chế độ báo cáo

5. Trách nhiệm của Chi cục HQ quản lý DNCXa) Hàng quý hoặc cuối năm hoặc khi có nghi vấn đột

xuất, HQ thanh khoản số liệu, xác định số lượng hàng hoá tồn trên hệ thống hải quan.

• Hệ thống sẽ tự động đối chiếu số liệu tồn của HQ với DN để xác định chênh lệch.

b) Trong thời hạn 30 ngày (BC quý) hoặc 60 ngày (BC năm):

• HQ chấp nhận thanh khoản và phản hồi cho DNCX (Không có chênh lệch)

• Nếu có chênh lệch, Gửi "Bảng tổng hợp chênh lệch giữa hàng hóa tồn kho thực tế với sổ sách” để yêu cầu DN giải trình.

Page 135: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Chế độ báo cáo5. Trách nhiệm của Chi cục HQ quản lý DNCX• Nếu giải trình của DN có cơ sở hợp lý, chấp nhận

thanh khoản và phản hồi cho DNCX.• Thời hạn: 15 ngày• Nếu giải trình chưa có cơ sở hợp lý, yêu cầu DNCX

nộp bản sao y, xuất trình bản chính từ một đến toàn bộ các chứng từ, sổ sách, báo cáo dưới đây:

+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;

+ Sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan

+ Báo cáo kế toán năm;

+ Các chứng từ khác liên quan đến hàng XNK

Page 136: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Chế độ báo cáo

5. Trách nhiệm của Chi cục HQ quản lý DNCX

• Khi có đủ căn cứ xác định sai sót của DNCX, tiến hành xử lý vi phạm, ấn định thuế và phản hồi cho DNCX

• Nếu chưa đủ căn cứ để xác định sai sót của DNCX, Chi cục trưởng quyết định kiểm tra thực tế hàng tồn kho hoặc chuyển hồ sơ sang KTSTQ

Page 137: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI HÌNH KHÁC

CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH

Page 138: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ hàng NK tạo tài sản cố định của dự án đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư

• Đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế: Theo hướng dẫn tại Điều 102 Thông tư 194/2010/TT-BTC

• Thủ tục nhập khẩu: + Nơi làm TTHQ: tại Chi cục HQ nơi có hàng NK

hoặc Chi cục HQ nơi xây dựng dự án đầu tư. + TTHQ: thực hiện như hướng dẫn đối với hàng

XNK theo hợp đồng mua bán

Page 139: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ hàng NK tạo tài sản cố định của dự án đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư

• Thanh lý hàng hóa nhập khẩu:

- Hình thức, hàng hóa, điều kiện, hồ sơ thanh lý thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TT-BTM ngày 04/04/2007 của Bộ Thương mại

- Địa điểm làm thủ tục thanh lý: CQHQ đăng ký tờ khai hải quan điện tử.

- Thủ tục thanh lý: DN có văn bản; danh mục hàng hóa đề nghị thanh lý và quyết định thành lập Hội đồng thanh lý gửi CQHQ

Page 140: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ hàng NK tạo tài sản cố định của dự án đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư

- Thủ tục thanh lý (tt):

+ XK: Mở tờ khai xuất khẩu.

+ Nhượng bán tại thị trường VN, cho, biếu, tặng thì vkê khai, tính thuế và không phải mở tờ khai mới.

+ Tiêu hủy: DN tiêu huỷ và CQHQ giám sát quá trình tiêu huỷ

Page 141: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất

1/ Nguyên tắc chung: • Chính sách, chế độ quản lý, giám sát hải quan, chứng từ phải nộp/xuất trình cho CQHQ đối với hàng hóa kinh doanh TN - TX thực hiện thống nhất theo quy định hiện hành

• Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán

Page 142: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất

2/ Một số hương dân cụ thể: • Khi làm thủ tục tạm nhập DN khai báo cửa khẩu tái xuất trên tiêu chí “Ghi chép khác” của TKHQĐTNK• Khi làm thủ tục tái xuất DN phải khai báo rõ hàng hóa tái xuất thuộc tờ khai tạm nhập nào trên tiêu chí “Chứng từ đi kèm” của TKHQĐTXK• Chi cục HQ làm thủ tục tạm nhập chịu trách nhiệm thanh khoản TK tạm nhập. • Hồ sơ, thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản, thời hạn nộp thuế thực hiện theo Điều 18, Điều 119, Điều 132 Thông tư 194/2010/TT-BTC

Page 143: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa XNK tại chỗ

1. Căn cứ để xác định hàng hóa XK, NK tại chỗ.

2. Địa điểm làm TTHQ: Chi cục HQ thuận tiện nhất do DN lựa chọn và theo quy định của từng loại hình. * Doanh nghiệp XK, NK tại chỗ đều phải thực hiện thủ tục hải quan điện tử.

Page 144: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

HQ bên XKTC HQ bên NKTC

Bên XKTC Bên NKTC

( 1 )

( 4 )( 2) ( 3 )( 5 )( 6 )

Thủ tục XNK tại chỗ

Page 145: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

- Thời hạn làm TTHQ: + Trong thời 15 ngày kể từ ngày DN XK-TC giao hàng hóa, DN NK-TC phải làm TTQH. + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày DN NK-TC đã làm xong TTHQ, DN XK-TC phải TTHQ+ Nếu quá thời hạn trên, CQHQ xử phạt, làm tiếp TTHQ

TTHQ đối với hàng hóa XNK tại chỗ (tt)

Page 146: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ –XNK-TC: Trách nhiệm của doanh nghiệp

DN XUÂT KHÂU

CƠ QUAN HAI QUAN

DN NHÂP KHÂU

Giao hàng hóa và các giấy tờ

Khai báo và làm TTHQĐT XKTC

Nộp/xuất trình hồ sơ khi có yêu cầu của HQ

Khai báo và làm TTHQĐT NKTC

Thông báo về việc hoàn thành thủ tục NK-TC

Nhận bản sao Thông báo

Page 147: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ (tt)

Hồ sơ phải nộp/xuất trình của DN XK-TC CQHQ có yêu cầu, gồm:1) Tờ khai XK-TC: 02 bản chính;2) Thông báo về việc hoàn thành thủ tục NK-TC: 01 bản sao của DN NK TC;

3) HĐMB hàng hóa, hợp đồng thuê, mượn: 01 bản sao;4) Hóa đơn xuất khẩu (liên khách hàng): 01 bản sao;5) Các giấy tờ khác theo quy định (trừ B/L).

Page 148: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ (tt)

Hồ sơ phải nộp/xuất trình của DN NK-TC khi có yêu cầu, gồm:

1) Tờ khai NK-TC: 02 bản chính;2) HĐMB hàng hóa, HĐ thuê, mượn: 01 bản sao;3) Các giấy tờ khác theo quy định (trừ B/L).

Page 149: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ XNK-TC: Trách nhiệm của cơ quan Hải quan

HẢ

I Q

UA

N N

HẬ

P K

HẨ

UH

ẢI Q

UA

N X

UẤ

T K

HẨ

U

DN Nhập khẩu DN Xuất khẩu

Cơ quan Thuế

Tiếp nhận, kiểm tra, phân luồng,

tính thuế (nếu có)

Thông báo về việc hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ

Lưu chứng từ DN nộp

Trả lại chứng từ DN xuất

trình

nếu hệ thống đáp ứng

Tiếp nhận, kiểm tra,

phân luồng, tính thuế (nếu

có) Trả lại

chứng từ DN xuất

trìnhLưu chứng từ DN nộp

Hàng xuất khẩu tại chỗ được miên kiểm tra thực tế hàng hoá

Page 150: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ (tt)

4. Trường hợp DNXK tại chỗ và DNNK tại chỗ đều làm thủ tục tại một Chi cục Hải quan, thì Chi cục Hải quan này thực hiện thủ tục hải quan cho cả xuất khẩu tại chỗ và nhập khẩu tại chỗ.

Page 151: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại (Đ.48)

1. Các trường hợp hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lạia) Tạm nhập hàng trả lại để sửa chữa, tái chế (gọi chung là tái chế) sau đó tái xuất;b) Tái nhập hàng trả lại để tiêu thụ nội địa (không áp dụng đối với hàng GC cho doanh nghiệp nước ngoài);c) Tái nhập hàng trả lại để tiêu hủy (không áp dụng đối với hàng GC cho doanh nghiệp nước ngoài);d) Tạm nhập hàng trả lại để tái xuất cho đối tác nước ngoài khác.

Page 152: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại (tt)

2. Nơi làm thủ tục hải quan:a. Nơi làm thủ tục tái nhập:• Chi cục HQ đã làm thủ tục xk hàng hóa đó. Trường hợp hàng trả lại qua cửa khẩu khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu về nơi đã làm thủ tục XK;• Trường hợp một lô hàng bị trả lại là hàng hóa của nhiều lô hàng XK thì thủ tục tái nhập được thực hiện tại một trong những Chi cục HQ đã làm thủ tục XK

Page 153: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại (tt)

b. Nơi làm thủ tục tái xuất (sau tái chế):+ Tại Chi cục HQ đã làm thủ tục tái nhập hàng hóa đó.

+ Trường hợp Chi cục HQ làm thủ tục tái nhập và tái xuất hàng hóa là Chi cục HQ ngoài cửa khẩu thì hàng hóa được thực hiện theo thủ tục chuyển cửa khẩu.

Page 154: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại (tt)

3. Thời hạn tái chế, tiêu hủya) Thời hạn do DN đăng ký với CQHQ nhưng không quá 275 ngày kể từ ngày tái nhập; quá thời hạn đăng ký mà chưa tái xuất thì phải nộp thuế theo quy định.

b) Thời hạn tái nhập để tiêu hủy do DN đăng ký với CQHQ nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày tái nhập; quá thời hạn đăng ký mà chưa tiêu hủy thì phải nộp thuế theo quy định

Page 155: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại (tt)

4. Thủ tục nhập khẩu hàng trả lại:a) Hồ sơ hải quan gồm:• Văn bản đề nghị tái nhập: 01 bản chính;• TKNK, bản kê chi tiết hàng hóa, vận tải đơn; • TKXK trước đây: 01 bản sao, xuất trình bản chính;• Văn bản của bên nước ngoài thông báo hàng bị trả lại (nếu có): 01 bản sao

Page 156: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại (tt)

b) TTHQ:CQHQ làm thủ tục hàng hóa NK theo HĐMB hàng hóa (trừ giấy phép). Hàng tái nhập phải kiểm tra thực tế hàng hóa. Công chức kiểm tra hàng hóa phải đối chiếu hàng hóa NK với mẫu lưu nguyên liệu (loại hình gia công, SXXK) và hàng hóa mô tả trên tờ khai xuất khẩu; lấy mẫu hàng tái nhập hoặc chụp hình (đối với lô hàng không thể lấy mẫu) để đối chiếu khi tái xuất.

Page 157: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại (tt)

5. Thủ tục tái xuất hàng hoáa) Hồ sơ hải quan ( Khi HQ yêu cầu nộp):•TKXK in: 02 bản chính;• TKNK in trước đây: 01 bản saob) Thủ tục hải quan:•Thực hiện như đối với hàng hóa XK theo hợp đồng mua bán hàng hóa. • Hàng tái xuất phải kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức kiểm tra hàng hóa phải đối chiếu thực tế hàng tái xuất với mẫu lưu

Page 158: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại (tt)

c) Nếu hàng tái chế không tái xuất được: • DN gửi văn bản giải trình rõ lý do• Chi cục HQ xem xét, chấp nhận xử lý:- Đối với sản phẩm tái chế là hàng gia công: XNK tại chỗ để tiêu thụ nội địa hoặc Tiêu hủy- Đối với sản phẩm không phải là hàng gia công thì chuyển tiêu thụ nội địa như hàng tái nhập để tiêu thụ nội địa

Page 159: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại (tt)

6. Trường hợp hàng tái nhập là SPXK được SX từ nguyên liệu, vật tư NK; hàng hóa kinh doanh thuộc đối tượng được hoàn thuế XK, NK thì xử lý thuế theo quy định tại khoản 7 Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.

Page 160: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả

1. Các hình thức xuất trả hàng nhập khẩua) Xuất trả lại cho chủ hàng nước ngoài đã bán;b) Xuất cho đối tác nước ngoài khác.2. Nơi làm thủ tục xuất trả: Chi cục HQ đã làm thủ tục NK lô hàng đó. Trường hợp hàng xuất trả cho khách hàng nước ngoài qua cửa khẩu khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu

Page 161: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả

2. Hồ sơ hải quan gồm:• Văn bản giải trình của doanh nghiệp về việc xuất trả hàng;• TKXK in: 02 bản chính;• TKNK in trước đây: 01 bản sao, xuất trình bản chính;• Văn bản chấp thuận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài: 01 bản chính hoặc bản sao• Hợp đồng bán hàng cho nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu PTQ : 01 bản sao

Page 162: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

3. Thủ tục hải quan: • Thực hiện như đối với lô hàng XK theo HĐMB• Hàng xuất trả phải kiểm tra thực tế hàng hóa. • Công chức kiểm tra hàng hóa:+ Đối chiếu mẫu lưu với thực tế hàng hóa; + Kiểm tra tên hàng khai báo với thực tế hàng hóa tái xuất; +Ghi rõ số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa XK và việc xác định sự phù hợp giữa hàng hóa thực XK với hàng hóa đã NK trước đây.

TTHQ đối với hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả

Page 163: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa XNK của doanh nghiệp ưu tiên

+ Được thực hiện TTHQĐT 24/7, được áp dụng chế độ ưu tiên trong khai hải quan, báo cáo hoặc thanh khoản.+ Được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan điện tử và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa (trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm rõ ràng)* TCHQ sẽ có hướng dẫn cụ thể nội dung DN ưu tiên

Page 164: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

TTHQ đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan

• Kho ngoại quan được thành lập, di chuyển, mở rộng, thu hẹp theo quy định tại Mục 3 Chương III Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2012 của Bộ Tài chính. • Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan được thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo quy định của TCHQ

Page 165: CỤC HẢI QUAN TP.HỒ CHÍ MINH

CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH

Xin trân trọng cảm ơn !