74
5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 1 SVTH: Đặng Hải Âu Nguyễn Hoàng Ân Nguyễn Khắc Bình Huỳnh Quang Cảnh Ngô Xuân Cảnh

Đặng Hải Âu Nguyễn Hoàng Ân Nguyễn Khắc Bình Ngô Xuân Cảnhdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd-dh/... · 5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô

Embed Size (px)

Citation preview

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 1

SVTH: Đặng Hải Âu

Nguyễn Hoàng Ân

Nguyễn Khắc Bình

Huỳnh Quang Cảnh

Ngô Xuân Cảnh

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 2

Hệ thống điều hòa không khí,hệ thông này góp phần tạo ra sự

thoải mái, dễ chịu cho hành khách trong xe,điều chỉnh không

khí trong xe mát mẻ hoặc ấm áp; ẩm hoặc khô ráo, làm sạch bụi,

khử mùi; đặc biệt rât có lợi cho những nơi thời tiết nóng bức

hay kẹt xe trên đường dài và giúp cho người lái xe điều khiển

xe an toàn hơn .

GIỚI THIỆU

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 3

NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 4

- ĐHKK nếu đƣợc nên ƣu tiên cho vị trí ngƣời điều khiển xe .Nhiệt độ thấp

trong cabin mau chóng làm ngƣời lái xe mệt mỏi gây ra những hoặt động kém

chính xác (10 – 20%) làm giảm các chỉ số tâm lý của ngƣởi lái xe đầu thì nhạy

cảm với bức xạ nhiệt, tay và chân thì nhạy cảm với sự lạnh giá

- Trong xe, cần duy trì nhiệt độ đồng đều trên các phần mặt phẳng nằm ngang

và giảm dần theo nhiệt độ nhƣng chênh lệch không quá 3 – 4 c nếu lớn hơn sẽ

phá vỡ sự cân bằng nhiệt của cơ thể .Đặc điểm của vùng tiểu khí hậu trong

xe là sự tuần hoàn không khí nếu tốc độ luân chuyển dƣới 0,1 m/s là không

phù hợp,độ ẩm cũng là yếu tố quan trọng thích hợp từ 30 ÷ 60%. Ngoài ra

các yếu tố nhƣ khí co2, hơi nhiên liệu … cũng không đƣợc vƣợt giá trị cho phép.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 5

Bộ thông gió:

Không khí trong xe phải được lưu thông, thay đổi dễ chịu cho những người

ngồi trong xe. Vì vậy, trên ô tô phải có hệ thống thông gió có tác dụng làm

thông thoáng xe.

→ Sự thông gió không điều khiển

→ sự thông gió có điều khiển

Tổng quan một hệ thống điều hòa trong ô tô gồm

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 6

Bộ sƣởi ấm:

Có nhiều kiểu thiết bị sưởi ấm như: bộ sưởi dùng nước làm mát;

dùng nhiệt khí cháy và dùng khí xả, tuy nhiên kiểu thiết bị sưởi sử

dụng nước làm mát thường được sử dụng rộng rãi trên các xe ôtô.

1Bảng điều khiển;

2. Cảm biến nhiệt độ trong xe;

3. Cặp van;

4. Cảm biến nhiệt độ bộ sưởi ấm;

5. Lõi bộ suởi ấm;

6. Van cân bằng nhiệt;

7. Két n ước làm mát động cơ;

8. Bơm.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 7

Sự làm lạnh và làm mát không khí trong ôtô:

máy điều hòa không khí trên xe ôtô là một hệ thống làm lạnh cơ khí

kiểu khí nén. Sự làm lạnh được tạo ra bằng cách nén khí sau khi hấp

thụ nhiệt bên trong xe (gian hành khách). Sau đó nhiệt được truyền

qua hệ thống lam lạnh ra không khí bên ngoài.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 8

Làm Mát Không Khí • đối với ôtô phải làm việc trong điều kiện chịu rung động và sự thay đổi phụ

tải do hành khách thay đổi , địa lý thay đổi .Tổn thất nhiệt lớn do cách

nhiệt kém ,lọt không khí … là các vấn đề cần được quan tâm.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 9

các thiết bị chính :

- Máy Nén

- Thiết Bị Ngƣng Tụ

- Thiết Bị Bay Hơi

- Van Tiết Lƣu

Các thiết bị đi kèm : Phin Lọc,Thermostat

-Thiết Bị ổn Định Áp Suất Bay Hơi

-Thiết Bị Chống Đóng Băng

-Thiết Bị Quan Sát :mắt xem gas,dầu

-Thiết Bị Bảo Vệ :rơle áp suất,van an

toàn

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 10

Cấu tạo từng thiết bị Máy Nén :

hệ thống điều hòa trên ô tô sử dụng các loại máy nén sau :

─ Kiểu trục khuỷu

─ Kiểu cánh gạt (roto cánh trượt)

─ Kiểu đĩa chéo (piston hướng trục)

─ Kiểu đĩa lắc (piston hướng trục)

─ Kiểu xoắn ốc

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 11

Máy nén sử dụng trong hệ thống điều hòa không khí ôtô là loại máy nén hở được gắn bên hông động cơ gan bên hông động cơ nhận truyền động đai từ động cơ ô tô sang đầu trục máy nén thông qua một ly hợp từ .Tốc độ quay của máy nén nhanh hơn tốc độ quay của động cơ ,ở tốc độ cầm chừng tốc độ máy nén khoảng 600 rpm.

Khi động cơ đạt tốc độ tối đa thì tốc độ máy nén rất cao,chính vì vậy máy nén yêu cầu phải có độ tin cậy cao.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 12

kiểu trục khuỷu

Van hút tạp vụ hạ áp

(dùng khi sửa chữa)

Chặn van

Van xả

Tấm van

Thanh truyền

Van xả tạp vụ cao áp

(dùng khi sửa chữa)

Lõi van

Van hút

Piston

Đĩa làm kín

Phớt trục

Trục khuỷu

Chặn van Van xả

Van hút

Đĩa van

Cơ cấu nén hút nén

Ƣu

Điểm

Nhƣợc

Điểm

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 13

Kiểu đĩa chéo Đĩa chéo

Đẩy Van xả

Van xả

Đĩa van

Van hút

piston

Phớt trục

Trục

hút

Van hút

Van xả

Van hút

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 14

Kiểu Roto cánh trượt

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 15

Giàn ngưng

Trên ôtô, bộ ngưng tụ được ráp ngay trước đầu xe, phía trước két

nước làm mát của động cơ, ở vị trí này bộ ngưng tụ tiếp nhận tối đa

luồng không khí mát thổi xuyên qua khi xe đang lao tới và do quạt

gió tạo ra.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 16

Giàn lạnh: Thông thường, nhiệt độ của hơi môi chất lạnh tại cửa ra giàn lạnh

cao hơn 4÷6 (oF) so với nhiệt độ của môi chất lạnh ở thể lỏng tại cửa vào.Quạt giàn lạnh là quạt kiểu hướng tâm có 2 cổng hút vào 2 phía, dùng động cơ nhiều tốc độ, quay nhanh, làm việc êm

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 17

Dạng cánh

phẳng

Dạng gấp

khúc

Dạng ống

hút

Một Số Dạng Dàn Lạnh

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 18

Van tiết lưu: - Van tiết lưu áp suất không đổi.

- Van tiết lưu kiểu nhiệt.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 19

Van tiết lưu nhiệt

Van cân bằng ngoài Van cân bằng trong

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 20

Bình lọc – Hút ẩm

1. Vỏ bình lọc

2. Đường ra

3. Kính xem gas

4. Van xả áp suất cao

5. Công tắc áp suất cao

6. Đường vào của môi chất lạnh

7. Màng lọc

8. Chất khử ẩm

9. Phin lọc.

Rơle áp suất kép

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 21

Công tắc áp suất trung bình điều khiển quạt dàn nóng Khi áp suất của môi chất lạnh tăng lên cao hơn 15.5

kg/cm2 (1.55 MPa),công tắc áp suất trung bình sẽ mở để động cơ quạt giàn ngưng tụ hoạt động, ngược lại khi áp suất hạ thấp xuống dưới 12.5 kg/cm2G công tắc đóng lại.

Van an toàn

nếu áp suất cao áp tăng đến giá

trị 35 – 42,4 kgf/cm2, van an

toàn mở để giảm áp suất

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 22

Các thiết bị chống đóng băng

Phương pháp nhiệt điện trở

Một nhiệt điện trở gắn vào cánh của giàn lạnh, các tính hiệu từ nhiệt điện trở được sử dụng để điều khiển nhiệt độ giàn lạnh. Khi nhiệt độ cánh giảm, ly hợp từ sẽ tắt làm dừng máy nén.

Nhiệt độ trong bộ bốc hơi được

điều khiển bằng sự so sánh giữa tín

hiệu nhận được từ thermistor và tín

hiệu từ bộ điện trở điều khiển nhiệt

độ, và được truyền đến bộ khuyếch

đại điện tử. Cuối cùng, sẽ điều khiển

hoạt động của bộ ly hợp điện từ với

tiếp điểm chọn đặt vào vị trí ON hoặc

OFF tùy theo nhiệt độ trong bộ bốc

hơi.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 23

Bộ ổn nhiệt dùng hơi áp lực

1. Cần điều chỉnh

2. Lò xo hồi vị

3. Cánh tay đòn

4. Màng cảm biến

5. Bầu cảm biến nhiệt độ

6. Bầu cảm biến van giãn nở

7. Giàn lạnh

Khi nhiệt độ của hơi môi chất lạnh ở

tại đường ống ra của bộ bốc hơi tăng

lên,thì áp suất bên trong của ống mao

dẫn cũng tăng lên, kéo theo áp suất phía

dưới màng ngăn cũng tăng lên làm

đóng tiếp điểm của công tắc vi mạch,bộ

ly hợp từ có điện kéo máy nén làm việc,

nhiệt độ của bộ bốc hơi cũng sẽ giảm

xuống

khi nhiệt độ của hơi môi chất lạnh

giảm xuống,áp suất trong ống mao dẫn

giảm xuống và ngắt tiếp điểm của công

tắc vi mạch,làm cho bộ ly hợp từ mất

điện, máy nén ngưng hoạt động đến khi

nhiệt độ của bộ bốc hơi tăng lên đến

nhiệt độ quy định.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 24

Phương pháp điều áp giàn lạnh (Evaporator Pressure regulator_EPR).

Lượng ga từ giàn lạnh

vào máy nén được điều

chỉnh và áp suất trong

giàn lạnh được duy trì ở

2,0 kgf/cm2 hoặc cao

hơn để nhiệt độ cánh

giàn lạnh không giảm

xuống dưới 00C

Khi tải làm lạnh nhỏ,

áp suất bay hơi của ga

trong giàn lạnh thấp. Vì

vậy, van bắt đầu đóng để

ngăn không cho áp suất

bay hơi giảm xuống

dưới 2 kgf/cm2

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 25

Công tắt nhiệt độ môi chất lạnh - Tất cả máy nén kiểu cánh gạt xuyên và một vài máy nén kiểu đĩa chéo

được trang bị một cộng tắt nhiệt độ ga để tránh cho máy nén bị quá nóng.

- Nếu nhiệt độ của ga bị nén bởi máy nén vượt quá 1800C, công tắt sẽ mở

và máy nén ngừng hoạt động.

Công tắc nhiệt độ môi trƣờng

Đây là công tắc cảm biến nhiệt độ của

không khí bên ngoài đi nào hệ thống.Công

tắc này được trang bị nhằm ngắt mạch bộ ly

hợp từ dẫn động máy nén khi không cần

thiết. Nó được đấu nối trực tiếp trong mạch

điện điều khiển bộ ly hợp máy nén, nếu

nhiệt độ không khí giảm thấp hơn nhiệt độ

chỉ định trong hệ thống (ví dụ 4÷5 0C ) thì

công tắc sẽ ngắt mạch điện ly hợp máy nén,

máy nén ngưng làm việc.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 26

Thiết bị chống chết máy (Bộ ổn định tốc độ động cơ)

Thiết bị bù không tải

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 27

Bộ ly hợp điện từ

1. Cuộn dây nam châm điện

2. Đĩa bị động

3. Puly

4. Trục máy nén

5. Vòng bi kép

6. Phốt kín trục

7. Khe hở khi bộ ly hợp cắt khớp

Nguyên lý hoạt động

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 28

Đƣờng ống dẫn môi chất

Đường ống hút thường có đường kính bên trong (ID) là 1/2 inch hoặc 5/8 inch (12,7mm đến 15,9).

Đường ống dẫn dung dịch làm lạnh có đường kính nhỏ nhất, thông thường đường kính trong (ID) của nó là 5/16 inch (7,9mm).

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 29

Môi chất làm lạnh (ga lạnh)

HFC-134a

(R-134a)

là một loại

ga lạnh có

đặc tính

gần giống

như R-12

được sử

dụng để

thay thế

R-12.

trong hệ

thống điều

hòa ô tô

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 30

Sƣởi ấm không khí

Nguyên lý:

Trong hệ thống sưởi sử dụng nước làm mát, nước làm mát được tuần hoàn qua két sưởi làm cho đường ống của bộ sưởi nóng lên. Sau đó quạt gió sẽ thổi không khí qua két nước sưởi để sấy nóng không khí.

Tất nhiên, do nước làm mát đóng vai trò là nguồn nhiệt nên két sưởi sẽ không nóng lên khi động cơ còn nguội. Vì vậy, nhiệt độ không khí thổi qua bộ sưởi sẽ

không tăng.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 31

Các loại bộ sƣởi a. Kiểu trộn khí • Kiểu này dùng một van để điều khiển

trộn khí để thay đổi nhiệt độ không khí bằng cách điều khiển tỉ lệ lạnh đi qua két sưởi và tỷ lệ khí lạnh không qua két sưởi. Ngày nay, kiểu trộn khí

được sử dụng phổ biến.

b. Loại điều khiển lƣu lƣợng nƣớc

• Kiểu này điều khiển nhiệt độ không khí

bằng cách điều chỉnh lưu lượng nước làm

mát động cơ (nước nóng) qua két sưởi nhờ

một van nước, vì vậy thay đổi nhiệt độ của

chính két sưởi và điều chỉnh được nhiệt độ

của không khí lạnh thổi qua két sưởi

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 32

Van nước được lắp bên trong mạch nước làm mát của động cơ và điều khiển

lượng nước làm mát đi qua két sưởi.Người lái điều khiển van nước bằng

cách di chuyển cần điều khiển trên bảng táplô.

Két sưởi được làm từ các ống và cánh tản nhiệt

Quạt gió bao gồm môtơ (kiểu Ferit

và kiểu Sirocco) và cánh quạt

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 33

PHÂN LOẠI ĐIỀU HÒA

KHÔNG KHÍ ÔTÔ

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 34

Phân loại theo vị trí lắp đặt

a) Kiểu táplô

b)Kiểu khoang hành lý

không khí lạnh từ cụm

điều hòa được thổi

thẳng đến mặt trước

người lái nên hiệu quả

làm lạnh có cảm giác

lớn hơn so với công

suất của điều hòa

điều hòa không khí được đặt ở cốp

sau xe. Cửa ra và cửa vào của

không khí lạnh được đặt ở lưng

ghế sau. Do cụm điều hòa gắn ở

cốp sau nơi có sẵn khoảng trống

tương đối lớn, nên điều hòa kiểu

này có ưu điểm của một bộ điều

hòa với công suất giàn lạnh lớn và

có công suất làm lạnh dự trữ

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 35

c)Kiểu kép

Khí lạnh được thổi ra từ phía trước và phía sau bên trong xe. Đặc tính làm lạnh bên trong xe rất tốt, sự phân bố nhiệt bên trong xe đồng đều, có thể đạt được một môi trường rất dễ chịu trong xe

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 36

Phân loại theo chức năng a) Loại đơn

Loại này bao gồm một

bộ thông thoáng được

nối hoặc là với bộ sưởi

hoặc là hệ thống làm

lạnh, chỉ dùng để sưởi

ấm hay làm lạnh

Với kiểu điều hòa

không khí này chỉ dùng

ở những vùng có khí hậu

một mùa. Cụ thể ở vùng

nhiệt đới thì dùng loại

chỉ có bộ làm lạnh, ở

vùng hàn đới thì dùng

loại chỉ có bộ sưởi ấm

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 37

b)Loại cho tất cả các mùa Loại này kết

hợp một bộ

thông gió với

một bộ sưởi

ấm và hệ

thống làm

lạnh.Hệ thống

điều hòa này

có thể sử dụng

trong những

ngày lạnh, ẩm

để làm khô

không khí

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 38

Bộ thông gió

a. Thông gió tự nhiên:

• Việc hút không khí bên ngoài vào trong xe do sự chuyển động của xe

gọi là thông gió tự nhiên.Sự phân bố áp suất không khí bên ngoài xe khi

chuyển động được thể hiện ở hình dưới, bao gồm các vùng có áp suất

(+) và áp suất (-). Các cửa hút phải đặt tại các vùng có áp suất (+), còn

các cửa thoát phải đặt ở vùng áp suất (-).

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 39

b. Thông gió cưỡng bức:

• Trong hệ thống thông gió cưỡng bức một quạt điện được sử dụng để đẩy không khí vào trong xe. Cửa nạp và cửa thoát được đặt giống như hệ thống thông gió tự nhiên.

• Thông thường hệ thống thông gió này được dùng kèm với hệ thống

khác (hệ thống lạnh hoặc hệ thống sưởi).

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 40

Hai cửa thông gió

kiểu xoay có núm điều

chỉnh (A,B) bố trí khí

lạnh thổi thẳng phía

trước.

Sáu cửa thông gió (C)

xả tuyêt cho kính chắn

gió

Hai cửa thông gió (D)

xả tuyêt cho các cửa

sổ bên.

Hai khe thông gió (E)

để hướng gió vào

chân và các chổ ngồi

phía sau

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 41

Nguyên Lý Vận Hành Và Điều

Khiển

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 42

Điều khiển chế độ dòng khí trong xe Điều khiển dòng không khí tức là điều khiển nhiệt độ của không

khí trong xe và điều khiển phân phối không khí trong không gian xe

1. Motor quạt lồng sóc;

2. Quạt lồng sóc;

3. Cửa điều khiển nhiệt

độ (cửa hỗn hợp);

4. Giàn lạnh; 5. Lưới lọc không khí;

6. Cửa nạp không khí;

7. Lõi sưởi ấm;

8. Cửa phân phối không khí;

9. Cửa làm tan băng

kính;

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 43

1)Điều khiển hệ thống điều hòa không khí kiểu cơ khí

Hệ thống điều khiển điều hòa không khí kiểu cơ khí

1. Bảng điều khiển với các núm chỉnh;

2. Công tắc quạt lồng sóc nhiều vận tốc;

3. Dây cáp điều khiển cổng chức năng thổi tan s ương;

4. Dây cáp điều khiển cổng chức năng lấy không khí;

5. Đèn chiếu sáng bảng điều khiển;

6. Dây cáp điều khiển cổng chức năng hỗn hợp.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 44

Bảng Điều Khiển Kiểu Cơ khí

1. Núm điều khiển tốc độ quạt lồng sóc.

2. Núm điều khiển nhiệt độ

3. Núm điều khiển chế độ điều hòa

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 45

2)Điều khiển hệ thống điều hòa không khí kiểu chân không

- Tác động đến cổng chức năng lấy không khí từ ngoài vào.

- Màu đỏ: Tác động đến cổng hỗn hợp

- Màu xanh dương: Tác động đến cổng chức năng phân phối khí

- Màu vàng: Tác động đến cổng làm tan băng kính chắn gió

Màu trắng

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 46

Cơ cấu chân không

1. Cần tác động.

2. Màng tác động.

3. Lò xo hồi vị.

4. Đến nguồn chân không.

Nguyên lý điều khiển

1.Ống dẫn chân không;

2. Động cơ;

3.Bảng điều khiển;

4. Bình tích lũy chân không.

5. Van điều khiển;

6. Cơ cấu chân không;

7. Cửa chức năng;

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 47

3)Điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động

• Hệ thống điều hòa không khí tự động đã được phát triển để loại bỏ các thao

tác điều chỉnh không thuận tiện

• Hệ thống điều hòa không khí tự động phát hiện nhiệt độ bên trong xe và

nhiệt độ môi trường, bức xạ mặt trời…từ đó điều chỉnh nhiệt độ khí thổi

cũng như tốc độ quạt một cách tự động theo nhiệt độ đặt trước một cách tự

động

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 48

Các bộ phận chính • Các cảm biến dùng nhiệt điện trở và đưa về bộ điều khiển những thay

đổi về giá giá trị nhiệt độ dưới dạng những thay đổi về điện trở

Cảm

biến

nhiệt

độ

không

khí

trong

xe

Cảm

biến

nhiệt

độ

không

khí

môi

trường

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 49

Cảm biến giàn lạnh

Cảm biến/công tắt nhiệt độ nước: phát hiện

nhiệt độ nước làm mát

Một cảm biến bức xa mặt trời dùng đi-ốt quang

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 50

Các bộ điều khiển

Có 2 loại :

Bộ khuếch đại dùng IC (gọi chung là bộ khuếch đại)

Bộ dùng vi xử lý (ECU)

Bộ Khuếch đại dùng vi xử lý

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 51

Bộ chấp hành

- Bộ chấp hành bao gồm môtơ Quạt, máy nén và các mô tơ servo

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 52

Hệ thống điều khiển tự động dùng bộ khuếch đại IC

• cảm biến nhiệt độ khí trong xe và cảm biến nhiệt độ môi trường được mắc nối tiếp vào bộ khuếch đại. Từ đây các tín hiệu được gửi đến bộ chấp hành để điều khiển nhiệt độ khí thổi, tốc độ khí thổi…

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 53

Bảng điều khiển điều hòa không khí tự động bằng bộ khuếch đại.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 54

Hệ thống điều khiển tự động ECU

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 55

Bảng điều khiển hệ thống điều hòa không khí tự động loại vi xử lý

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 56

SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN VÀ MỘT

SỐ SỰ CỐ CỦA HỆ THỐNG

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 57

Nguyên lý hoạt động quạt dàn ngƣng và quạt giải nhiệt nƣớc

• Trên xe sử dụng quạt điện để làm mát két nước, hai quạt điện được dùng cùng lúc, một cho két nước làm mát, một cho giàn ngưng của hệ thống lạnh. Những quạt này làm việc ở ba giai đoạn: zêro (quạt ngừng), tốc độ thấp, tốc độ cao phụ thuộc tín hiệu ra của: Công tắt áp suất (phát hiện áp suất ga), cảm biến nhiệt độ nước làm mát.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 58

Mạch Điện Quạt Dàn Lạnh

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 59

Điều khiển ly hợp từ

• Khi khóa điện bật (ON) và công tắt quạt gió bật (trừ vị trí OFF), rơle sưởi bật. Nếu công tắt điều hòa bật (A/C ON), rơle ly hợp từ sẽ đóng nhờ bộ khuếch

đại A/C, làm cho ly hợp từ đóng.

• Tuy nhiên, ly hợp từ sẽ ngắt truyền động và máy nén dừng hoạt động khi

một trong các điều kiện sau xảy ra: 1) Công tắt quạt gió tắt: ngắt rơle sưởi, dòng điện không được cấp cho hệ

thống điều hòa.

2) Công tắt A/C tắt: Cắt nguồn cung cấp cho bộ khuếch đại A/C.

3) Nhiệt độ giàn lạnh quá thấp: Nếu nhiệt độ bề mặt giàn lạnh giảm xuống bằng hoặc dưới 30C, khuếch đại A/C sẽ tắt rơle ly hợp từ.

4) Công tắt áp suất kép tắt: nếu áp suất phía cao áp của mạch làm lạnh đặt biệt cao hoặc đặt biệt thấp, công tắt này sẽ ngắt. Khuếch đại A/C phát hiện điều này và điều khiển ngắt rơle ly hợp từ.

5) Kẹt máy nén: Nếu chênh lệch giữa tốc độ máy nén và tốc độ động cơ lớn hơn một giá trị xác định, khuếch đại A/C nhận biết máy nén bị kẹt và phát tín hiệu điều khiển ngắt rơle ly hợp từ.

6) Nhiệt độ ga quá cao (Ở một vài kiểu xe): Nếu nhiệt độ ga trong máy nén tăng cao hơn một giá trị nhất định, công tắt nhiệt độ sẽ tắt.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 60

Chẩn đoán, Xử lý các trƣờng hợp hỏng hóc thông thƣờng

Áp suất cả hai phía đều bình thường. mắt ga cho thấy dòng môi chất lạnh có chút ít bọt, gió thổi ra lạnh ít. Kiểm tra bằng cách ngắt nối lien tục công tắc ổn nhiệt. Hành động như thế nhưng kim đồng hồ phía thấp áp vẫn không dao động. Triệu chứng này chứng tỏ trong hệ thống điều hoà không khí có lẫn chút ít không khí và chất ẩm. Kiểm tra sửa chữa như sau:

1. Tiến hành trắc nghiệm tình trạng xì ga.

2. Xả hết môi chất lạnh trong hệ thống.

3. Khắc phục sửa chữa vị trí xì ga.

4. Trong tình huống này, bình lọc / hút ẩm môi chất lạnh đã lo đầy ứ chất ẩm ướt. Bắt buộc phải thay mới bình lọc hút ẩm.

5. Rút chân không hệ thống trong thời gian tối thiểu 30 phút.

6. Nạp đầy đủ môi chất lạnh mới.

7. Sau khi nạp đầy đủ môi chất lạnh cho hệ thống vận hành để kiểm tra.

Áp kế

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 61

Áp suất cả hai phía bình thường.Máy nén hoạt động lúc ngừng, lúc bơm, theo chu kỳ xảy ra nhanh quá,phía áp suất thấp đồng hồ chỉ áp suất không đạt. Nguyên nhân của triệu chứng này là công tắc ổn nhiệt bị hỏng. Xử lý như sau:

1. Tắt máy, ngắt off hệ thống điện lạnh A/C.

2. Thay mới công tắc ổn nhiệt, nhớ lắp đặt ống mao dẫn và bầu cảm biến nhiệt của công tắc ở đúng vị trí cũ.

3. Vận hành hệ thống lạnh, kiểm tra lại.

thermostat

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 62

• Áp suất cả hai phía đều thấp.Gió thổi ra lạnh ít, một vài bọt bong bóng xuất hiện trong dònh môi chất chảy qua kính cửa sổ. Nguyên

do là hệ thống điện lạnh ôtô bị thiếu môi chất lạnh. xử lý như sau:

1. Tiến hành kiểm tra tình trạng xì hở làm

thất thoát ga môi chất.

2. Xả hết ga môi chất lạnh.

3. Khắc phục chỗ bị xì hở.

4. Kiểm tra mức dầu nhờn trong máy nén

bằng cách tháo hết dầu nhờn trong máy

nén vào trong một cốc đo. So sánh với

lượng dầu quy định cho loại máy nén

đó, them vào nếu thấy thiếu.

5. Rút chân không.

6. Nạp ga trở lại đúng lượng quy định.

7. Vận hành hệ thống lạnh và kiểm tra.

Máy hút

chân

không

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 63

• Áp suất cả hai phía đều thấp.Gió thổi ra lạnh ít, bên ngoài vỏ của van giãn nở có đổ mồ hôi hay đóng sương. Nguyên do là van giãn nở bị kẹt đóng làm tắc nghẽn sự lưu thông của môi chất lạnh. Có thể màng của van giãn nở bị dính, bầu cảm biến nhiệt hoạt động không đúng. Sử lý như sau

1. Xả ga.

2. Tháo tách van giãn nở ra khỏi hệ thống.

3. Thay mới van giãn nở.

4. Rút chân không.

5. Nạp ga.

6. Cho hệ thống vận hành để kiểm tra lại.

Bình chứa

gas đã

nhuộm màu

giúp phát

hiện vị trí xì

ga

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 64

Phía thấp áp có áp suất cao,

phía cao áp áp suất lại

thấp.Trong lúc vận hành nghe

có tiếng khua ồn trong máy

nén. Chứng tỏ máy nén bị hỏng

bên trong. Cách chữa như sau:

1. Tháo gỡ máy nén ra khỏi xe.

2. Tháo lắp đầu máy nén để tiện quan sát

bên trong.

3. Kiểm tra mức dầu bôi trơn máy nén.

4. Thay mới bình lọc / hút ẩm. Sửa chữa

hay thay mới máy nén.

5. Rút chân không, nạp ga môi chất

lạnh.Áp suất cả hai phía đều thấp

Đèn

propa

n

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 65

Gió thổi ra lạnh ít, bên ngoài vỏ của van

giãn nở có đổ mồ hôi hay đọng sương.

Nguyên do là van giãn nở bị kẹt đóng

làm tắc nghẽn sự lưu thông của môi chất

lạnh. Có thể màng của van giãn nở bị

dính, bầu cảm biến nhiệt hoạt động

không đúng. xử lý như sau:

1. Xả ga.

2. Tháo tách van giãn nở ra khỏi hệ thống.

3. Thay mới van giãn nở.

4. Rút chân không.

5. Nạp ga.

6. Cho hệ thống vận hành để kiểm tra lại.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 66

• Áp suất cả hai phía đều thấp.Không khí thổi ra có chút ít lạnh, sờ ống dẫn bên phía cao áp cảm thấy lạnh, đồng thời quanh ống dẫn cao áp có đổ mồ hôi và đóng sương. Triệu chứng này chứng tỏ đường ống phía bên cao áp của hệ thống bị nghẽn. Xử lý như sau:

1. Xả ga.

2. Thay mới bình lọc / hút ẩm, các ống dẫn môi chất cũng như thay mới các chi tiết bị tắc nghẽn.

3. Rút chân không.

4. Nạp ga lại.

5. Chạy thử và kiểm tra.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 67

• Phía thấp áp có áp suất cao, phía cao áp áp suất lại thấp.Trong lúc vận hành nghe có tiếng khua ồn trong máy nén. Chứng tổ máy nén bị hỏng bên trong. Cách chữa như sau

• Tháo gỡ máy nén ra khỏi xe.

• Tháo lắp đầu máy nén để tiện quan sát bên trong.

• Kiểm tra mức dầu bôi trơn máy nén.

• Thay mới bình lọc / hút ẩm. Sửa chữa hay thay mới máy nén.

• Rút chân không, nạp ga môi chất lạnh.

• Vận hành hệ thống điện lạnh để kiển tra.

• Vận hành hệ thống điện lạnh để kiển tra.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 68

Áp suất của cả hai phía đều cao.Gió thổi ra nóng, thấy đầy bọt qua cửa kính quan sát, sờ cảm thấy ống dẫn bên phía cao áp rất nóng. Nguyên do là có trở ngại kỹ thuật tại giàn nóng.Cụ thể như bị quá tải, giải nhiệt kém. Phải kiểm tra như sau:

1. Xem dây curoa máy quạt giải nhiệt giàn nóng bị chùng, đứt.

2. Kiểm tra xem bên ngoài giàn nóng có bị bám bụi bẩn làm nghẽn gió giải nhiệt lưu thông.

3. Xem giàn nóng có được lắp đặt đủ xa đối với két nước làm mát động cơ không.

4. Kiểm tra xem lượng môi chất lạnh có bị nạp quá nhiều không.

5. Vận hành và kiểm tra hệ thống

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 69

Áp suất cả hai phía đều cao.Gió thổi ra ấm, bên ngoài giàn lạnh đổ nhiều mồ hôi hay đóng sương.Nguyên do là van giãn nở bị kẹt ở trong tình trạng mở lớn. Cách xử lý như sau:

1. Xả ga.

2. Thay mới van giãn nở, nhớ đảm bảo gắn tiếp xúc tốt bầu cảm biến nhiệt của van.

3. Rút chân không thật kỹ, nạp ga lại.

4. Chạy thử và kiểm tra..

Mot

o

serv

o

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 70

Một số sự cố khác

hệ thống điều hoà không lạnh

Về phần điện

1. Bứt cầu trì hệ thống lạnh

Bứt, sút dây điện.

2. Cuộn dây bộ ly hợp buli

máy nén bị cháy, chập hay

đứt.

3. Tiếp điểm điện trong công

tắc ổn nhiệt bị cháy rỗ,chi

tiết cảm biến hỏng.

4. Mô tơ quạt gió (lồng sóc)

Hỏng

Về phần cơ

1. Dây curoa máy nén chùng hay đứt.

2. Máy nén bị hỏng một phần hay toàn phần.

3. Van lưỡi gà trong máy nén không hoạt động.

4. Van giãn nở hỏng.

Về phần lạnh

1. Đường ống dẫn môi chất lạnh bị gẫy, vỡ, xì.

2. Nút cầu trì an toàn áp suất bị bứt ra.

3. Hệ thống bị hở, xì thất thoát ga.

4. Phốt trục máy nén bị hở xì ga.

5. Bị nghẽn trong bình lọc/hút ẩm hay trong van

giãn nở hoặc trong các ống dẫn.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 71

Về phần điện

1. Động cơ quát gió lồng sóc không ổn, bộ cắt mạch hay công tắc quạt gió hỏng

2. Cuộn dây bộ ly hợp máy nén tiếp mát không tốt

Hệ thống điều hoàkhông khí từng chốc lúc nóng lúc lạnh

Về phần cơ

Bộ ly hợp buli máy nén bị trượt

Về phần lạnh

Hệ thống bị đóng băng gây nghẽn vì có nhiều

chất ẩm hoặc van giãn nở không ổn

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 72

Hệ thống điều hoà không khí có tiếng khua ồn khi hoạt động

Về phần điện

Lắp ráp cuộn dây bộ ly hợp trong buli

máy nén không đúng kỹ thuật.

Về phần cơ

1. Dây curoa máy nén quá

mòn, long lỏng hoặc chùng.

2. Bộ ly hợp khua.

3. Máy nén khua.

4. Các chi tiết trên xe bị sút ốc.

5. Dầu bôi trơn máy nén không đủ.

6. Quạt gió khua, mô tơ, máy quạt mòn.

Về phần lạnh

1. Nạp quá nhiều môi chất vào trong

hệ thống.

2. Quá nhiều chất ẩm trong hệ thống.

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 73

Một số thiết bị khác

5/12/2015 Điều Hòa Ô Tô 74