140
Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM – CƠ SỞ PHÍA BẮC KHOA KINH TẾ ---oOo--- Tiểu luận môn HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Đề tài: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VẦ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE GVHD: TS. TRẦN PHƯỚC Nhóm sinh viên thực hiện: 1. Phạm Quốc Khánh(01656285574) 2. Nguyễn Thị Vân Anh 3. Nguyễn Tú Loan 4. Nguyễn Thị Minh Phương 5. Trần Trọng Bình 6. Phạm Văn Cường 7. Phạm Văn Hoàng 8. Hoàng Xuân Thảo 0670050 4 0670003 4 0670058 4 0670073 4 0670006 Nhóm sinh viên thực hiện 1

Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

  • Upload
    hac016

  • View
    2.056

  • Download
    6

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM – CƠ SỞ PHÍA BẮC

KHOA KINH TẾ---oOo---

Tiểu luận môn

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

THÔNG TIN

Đề tài:XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI

DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VẦ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE

GVHD: TS. TRẦN PHƯỚCNhóm sinh viên thực hiện:

1. Phạm Quốc Khánh(01656285574)2. Nguyễn Thị Vân Anh3. Nguyễn Tú Loan4. Nguyễn Thị Minh Phương5. Trần Trọng Bình6. Phạm Văn Cường7. Phạm Văn Hoàng8. Hoàng Xuân Thảo

0670050406700034067005840670073406700064067315240670032406700804

Thái Bình, ngày 16 tháng 11 năm 2009

Nhóm sinh viên thực hiện 1

Page 2: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

NHẬN XÉT CỦA THẦY GIÁO

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Mục lục

Nhóm sinh viên thực hiện 2

Page 3: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Lời mở đầuPhần 1: Cơ sở lý luận

1.1 Phần mềm kế toán1.1.1 Phần mềm kế toán là gì?1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu1.2.2 Mô hình dữ liệu1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Wellhope Việt NamPHẦN 2: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI

WELLHOPE2.1 Quy trình mua hàng2.1.1 Dữ liệu yêu cầu2.1.2 Mô hình quan hệ2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.2.2 Quy trình bán hàng2.2.1 Dữ liệu yêu cầu2.2.2 Mô hình quan hệ2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.2.3 Quy trình sản xuất2.3.1 Dữ liệu yêu cầu2.3.2 Mô hình quan hệ2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực2.4.1 Dữ liệu yêu cầu2.4.2 Mô hình quan hệ2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.2.5 Quy trình quản lý TSCĐ2.5.1 Giai đoạn phân tích2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.

Lời kết

4555567788910

12

121223303434495963637278818190969999116120

Nhóm sinh viên thực hiện 3

Page 4: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Lời mở đầu Trong quá trình phát triển kinh tế ở bất kỳ quốc gia nào, doanh nghiệp là một nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế, giải quyết việc làm và tạo phúc lợi xã hội. Nhưng trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận là điều không dễ dàng. Vì vậy, việc đổi mới cách thức quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất và ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên đó cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Do phần lớn các doanh nghiệp nước ta có qui mô vừa và nhỏ, trình độ của các nhân viên còn hạn chế nên chưa phát huy được lợi thế của công nghệ thông tin. Một trong những thành tựu của lĩnh vực công nghệ thông tin đó là các phần mềm kế toán. Để có được một phần mềm kế toán tốt thì một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đó là xây dựng cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là một tập hợp gồm nhiều bảng dữ liệu. Dữ liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Xây dựng cơ sở dữ liệu sẽ giúp giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất, do đó đảm bảo thông tin có ính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Dữ liệu có thể được truy suất theo nhiều cách khác nhau. Nhiều người có thể sử dụng một cơ sở dữ liệu. Từ thực tiễn trên cùng với sự hướng dẫn của thầy Trần Phước, nhóm tiểu luận chúng em đã tìm hiểu và hoàn thành bài tiểu luận về đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi Wellhope”. Bài tiểu luận gồm 2 phần.Phần 1. Cơ sở lý luậnPhần 2. Xây dựng cơ sở dữ liệu áp dụng cho phần mềm kế toán tại doanh nghiệp Wellhope. Dù đã có nhiều cố gắng và tìm hiểu, nhưng bài tiểu luận của chúng em vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn!

NHÓM TIỂU LUẬN

Nhóm sinh viên thực hiện 4

Page 5: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

PHẦN 1CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Phần mềm kế toán

1.1.1 Phần mềm kế toán là gì?

Khi công nghệ thông tin phát triển, các phần mềm máy tính dược các chuyên gia phần mềm thiết kế để ứng dụng vào mọi lĩnh vực. Tong đó, lĩnh vực kế toán là một trong các lĩnh vực thông thường được ưu tiên để tin học hoá nhiều nhất. Từ đó xuất hiện thuật ngữ phần mềm kế toán.

Phần mềm kế toán (còn được gọi là phần mềm hệ thống kế toán, phần mềm giải pháp về kinh doanh, hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp (ERP)) là môt trong những phần mềm của máy tính thực hiện việc ghi nhận thông tin và xử lý thông tin của kế toán thông qua các phân hệ của kế toán như kế toán các khoản phải thu, phải trả, tiền lương, hàng tồn kho, chi phí, tính giá thành sản phẩm,.. Từ đó, tổng hợp và cung cấp các báo cáo kế toán theo yêu cầu của nhà quản lý

Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị.

Hai khái niệm đều cho rằng, phần mềm kế toán là bộ chương trình, là phần mềm ứng dụng trên máy tính của kế toán theo một quá trình nhất định và cung cấp thông tin đầu ra là các báo cáo kế toán theo yêu cầu của ngưòi sử dụng thông tin.

1.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán

Vai trò của phần mềm kế toán đồng hành cùng với vai trò của kế toán, nghĩa là cũng thực hiện vai trò là công cụ quản lý, giám sát và cung cấp thông tin, vai trò theo dõi và đo lường kết quả hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Tuy nhiên do có sự kết hợp giữa hai lĩnh vực: cộng nghệ thông tin và lĩnh vực kế toán do đó vai trò của phần mếm kế toán còn được thể hiện thêm qua các khía cạnh sau:

- Vai trò thay thế toàn bộ hay một phần công việc kế toán bằng thủ công: Việc cơ giới hóa công tác kế toán bằng phần mềm kế toán đã thay thế toàn bộ hay một phần công việc ghi chép, tính toán, xử lý bằng thủ công của người làm kế toán. Giúp cho việc kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhanh hơn, chính xác hơn. Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý đề ra các quyết định kinh doanh hữu ích, có thể thay đổi quyế định kinh doanh nhanh hơn

Nhóm sinh viên thực hiện 5

Page 6: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

bằng các thay đổi số liệu (trong phần dự toán) sẽ có được những kết quả khác nhau, từ đó nhà quản lý sẽ có nhiều giải pháp chọn lựa.

- Vai trò số hoá thông tin: Phần mềm kế toán tham gia vào việc cung cấp thông tin được số hoá để hình thành nên một xã hội số hoá thông tin điện tử, thông tin của kế toán được lưu trữ dưới dạng các tập tin của máy tính cho nên dễ dàng số hoá để trao đổi thông tin thông qua các báo cáo trên mạng nôi bộ hay trên internet. Chẳng hạn như các nhà đầu tư có thể tìm thấy thông tin của doanh nghiệp thông qua các trang web của từng doanh nghiệp hoặc trên trang web của công ty chứng khoán (nếu các công ty đang được niêm yết). Như vậy thay vì đọc gửi các thông tin kế toán bằng giấy tờ qua đường bưu điện, fax… người sử dụng thông tin kế toán có thể có được thông tin từ máy vi tính của họ thông qua công cụ trao tin điện tử như email, internet và các vật mang tin khác. Đây cũng là công cụ nền tảng của một xã hội thông tin điện tử mà nhân loại sẽ sử dụng trao đổi với nhau trong hiện tại cũng như trong tương lai nhằm giảm thiểu trao đổi bằng giấy tờ.

1.1.3 Phân loại phần mềm kế toán

Phần mềm kế toán có thể xử lý tất cả các loại nghiệp vụ của kế toán. Cơ chế vận hành chung của phần mềm kế toán thông thường được thiết kế theo sự vận hành của các quy trinh kế toán như quy trình bán hàng, quy trình mua hàng, quy trình sản xuất, quy trình tài chính, quy trình quản lý nguồn nhân lực… Căn cứ vao từng quy trình và căn cứ vào quy mô sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, nhà sản xuất phần mềm sẽ thiết kế theo từng phân hệ (mô đun) phù hợp với hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp.

Sau đây là sự tóm tắt những phân hệ của phần mềm kế toán gắn kết với hệ thống thông tin kề toán qua các quy trình kế toán cơ bản trong doanh nghiệp:

* Quy trình bán hàng: Là quy trình liên quan đến những công việc bán hàng hoá, dịch cụ và theo dõi công nợ phai thu đồng thời thu tiền của khách hàng. Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun bán hàng, mô đun hàng tồn kho (ở Việt Nam thường gọi là mô đun vật tư hàng hoá), mô đun quản lý tiền, mô đun công nợ phải thu…

* Quy trình mua hàng: Là những công trình liên quan đến những công việc đặt hàng, mua hàng, nhập kho và theo dõi công nợ phải trả đồng thời thanh toán cho nhà cung cấp. Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun đơn đặt hàng, mô đun mua hàng, mô đun hàng tồn kho (mô đun này là sự kết hợp giữa hai mô đun mua hàng và mô đun bán hàng), mô đun quản lý tiền, mô đun quản lý công nợ phải trả…

* Quy trình sản xuất: Là quy trình liên quan đến việc chuyển đổi tài nguyên (nguyên vật liệu, lao vụ dịch vụ… ) thành phẩm, hàng hoá và dịch vụ. Cho nên

Nhóm sinh viên thực hiện 6

Page 7: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

quy trình này có các mô đun tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mô đun hoạch định tài nguyên vật liệu…

* Quy trình tài chính: Là quy trình liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh tiền tệ, hoạt động đi vay, đi thuê hay cho thuê… của doanh nghiệp. Các mô đun của phần mềm kế toán liên quan đến quy trình này như mô đun quản lý tiền, mô đun báo cáo tài chính…

* Quy trình quản lý nguồn lực: Là quy trình quản lý cac nguồn lực chính trong đơn vị như nguồn lực nhân sự và nguồn lực về tài sản cố định. Các mô đun phần mêm kế toán thường thiết kế như mô đun quản lý nhân sự - tiền lương, mô đun tài sản cố định.

1.1.4 Hoạt động của phần mềm kế toán

Các chứng từ gốc được nhân viên kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh này đựoc lưu trữ dưới các dạng mẫu tin trong các tập tin hay hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Từ các mẫu tin trên hê thống cơ sở dữ liệu này phần mềm kế toán sẽ tự động xử lý, sau đó chuyển dữ liệu vào các sổ chi tiết hay sổ cái. Nếu phần mềm xử lý theo thời gian thực (real time posting) thì dữ liệu được kết chuyển ngay khi người sử dụng nhập liệu. Còn nếu phần mềm xử lý kết chuyển theo lô (bacth posting) thì định kỳ sau khi kiểm tra xác nhận của người sử dụng thì số liệu sẽ kết chuyển vào cơ sở dữ liệu.

Để kết xuất những thông tin đầu ra như sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, báo cáo kế toán, phần mềm kế toán phối hợp với các thông tin khác nhw danh mục vật tư, danh mục tài khoản, danh mục nhân viên,… tạo lập các bảng cân đối kế toán (cân đối tài khoản, cân đối hàng tồn kho,… ); ghi nhận các điều chỉnh, lập lại các bảng cân đối đã điều chỉnh. Cuối cùng là khoá sổ và in ấn các báo cáo tài chính hay báo cáo quản trị theo yêu cầu của Nhà Nước hay nhà quản lý.

1.1.5 Những yêu cầu đối với phần mềm kế toán- Tính năng kỹ thuật, phản ánh công dụng, chức năng, yếu tố thẩm mỹ… của

sản phẩm.-Tính kinh tế, phản ánh chi phí dã đầu tư và hiệu quả mang lại từ việc đầu

tư.- Tính an toàn trong việc sử dụng nhưng không ảnh hưởng đến sức khoẻ,

môi trường, không bị sai lệch kế quả, công dụng khi sử dụng sản phẩm.- Thời điểm và thời gian giao nhận sản phẩm, giao hàng đúng lúc đúng thời

hạn là một yếu tố vô cùng quan trọng trong “thoả mãn nhu cầu hiện nay”.- Các dịch vụ liên quan như thái độ người lám cácdịch vụ tiếp xúc khách

hàng, cảnh quan, môi trường làm việc, dich jvụ bảo hành sau khi bán,… là các yếu tố được quan tâm.

Nhóm sinh viên thực hiện 7

Page 8: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

1.2 Tổng quan về cơ sở dữ liệu

1.2.1 Hệ cơ sở dữ liệu

1.2.1.1 Cơ sở dữ liệu là gì?Một CSDL là một chỗ chứa có tổ chức tập hợp các tập tin, các mẫu tin và

các cột dữ liệu có liên quan.Ngày nay CSDL tồn tại trong mỗi ứng dụng, ví dụ:- Hệ CSDL bán hàng.- Hệ CSDL mua hàng.- Hệ CSDL hàng tồn kho.- Hệ CSDL sản xuất.- Hệ CSDL nguồn nhân lực.…1.2.1.2 Hệ quản trị CSDL (DBMS: database management system)Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) là:Một tập các phần mềm quản lý CSDL và cung cấp các dịch vụ xử lý CSDL

cho các những người phát triển ứng dụng và người dùng cuối. - HQTCSDL cung cấp một giao diện giữa người sử dụng và dữ liệu.- HQTCSDL biến đổi CSDL vật lý thành CSDL logic.

chöông trình 1

Chöông trình 2

Chöông trình 3

CSD

L v

aät ly

ù

NSD

HQTCSDL

Hình 1.1 - HQTCSDL cung caáp phaàn giao dieän giöõa NSD vaø CSDL

NgöôøiQTCSDL

NgöôøiPTÖD

1.2.1.3 Các loại hệ quản trị cơ sở dữ liệuCác HQTCSDL có thể được phân lớp theo một số cách. Một phương pháp

phổ biến trong việc phân lớp là dựa vào cấu trúc bên trong của HQTCSDL. Hiện có năm loại hệ QTCSDL đang dùng:

- Hệ QTCSDL phân cấp như hệ IMS của IBM- Hệ QTCSDL mạng IDMS của Cullinet Software- Hệ QTCSDL dạng tập tin đảo như ADABAS của Software AG- Hệ QTCSDL quan hệ (RDBMS) như ORACLE của Oracle, DB2 của IBM,

ACCESS của Microsoft Access, SQL của MicrosoftHệ QTCSDL hướng đối tượng, loại này là một tiếp cận khá mới trong thiết

kế HQTCSDL và việc sử dụng hệ loại này sớm trở nên phổ biến.Hiện tại, loại HQTCSDL chính được sử dụng trong công nghệ là loại

HQTCSDL quan hệ (RDBMS). Loại này đã chiếm lĩnh trong công nghệ trên 10-15 năm cuối cùng khi đánh bật loại HQTCSDL phân cấp và gần đây là HQTCSDL mạng.

1.2.1.4 Cơ sở dữ liệu, Hệ QTCSDL và người dùng (User)

Nhóm sinh viên thực hiện 8

Page 9: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Người dùng khai thác CSDL (thông qua HQTCSDL) có thể phân lớp thành ba loại: Người quản trị CSDL (administrator); Người phát triển ứng dụng và lập trình (programer); Người dùng cuối (end user).

+ Người quản trị CSDL: Hàng ngày, người QTCSDL chịu trách nhiệm quản lý và bảo trì CSDL như:

Sự chính xác và toàn vẹn của dữ liệu và ứng dụng trong CSDLsự an ninh của CSDL.

Lưu phòng hờ và phục hồi CSDL.Giữ liên lạc với người phát triển ứng dụng, người lập trình và người dùng

cuối.Hoạt động trôi chảy và hiệu quả của CSDL và HQTCSDL.+ Người phát triển và lập trình ứng dụng là những người chuyên nghiệp về

máy tính có trách nhiệm thiết kế, tạo ra và bảo trì hệ thông tin cho người dùng cuối.

+ Người dùng cuối không phải là những người chuyên nghiệp về máy tính nhưng họ là các chuyên gia trong các lãnh vực khác có trách nhiệm cụ thể trong tổ chức. Họ khai thác CSDL quan hệ thông qua hệ được phát triển bởi người phát triển ứng dụng hay các công cụ truy vấn, báo cáo để rút trích thông tin cần thiết. Nhớ rằng chỉ CSDL quan hệ cung cấp khả năng thực cho người dùng cuối khai thác trực tiếp CSDL. Hệ QTCSDL dựa trên loại phân cấp và mạng thông thường đòi hỏi khai thác dữ liệu bởi các ứng dụng đặc biệt, được phát triển bởi những chuyên gia máy tính chuyên nghiệp, còn đa phần chỉ tạo được những xử lý dữ liệu đơn giản.

1.2.2 Mô hình dữ liệu

1.2.2.1 Tại sao cần mô hình dữ liệu* Phân tích dữ liệu và phân tích hệ thống thông tin - Phân tích dữ liệu là xem xét yêu cầu dữ liệu của một vấn đề đơn lẻ, và:- Phân tích hệ thống thông tin là xem xét toàn bộ dữ liệu của một tổ chức.* Vấn đề tồn kho và nhà cung cấpCSDL quan hệ không tự động loại bỏ sự dư thừa dữ liệu. Đây là trách nhiệm

của người thiết kế CSDL. * Việc sử dụng và vai trò của mô hình dữ liệuKhi giải quyết vấn đề rõ ràng cần thiết phải tiếp cận có phương pháp để: - Nhận diện phần tử dữ liệu (sự vật, sự việc) của vấn đề.- Thiết lập mối kết hợp giữa các phần tử dữ liệu.Việc phân tích và cấu trúc hóa dữ liệu này được xem như mô hình hóa dữ

liệu.Trước đây, một ứng dụng máy tính được thiết kế và cài đặt sau khi nghiên

cứu kỹ các xử lý và yêu cầu chức năng của hệ thống. Nhưng kinh nghiệm cho

Nhóm sinh viên thực hiện 9

Page 10: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

thấy các xử lý và chức năng của một tổ chức thường có khuynh hướng hay thay đổi còn cấu trúc dữ liệu lại ít thay đổi. Vì lý do này mà nhiều hệ thống thông tin hiện nay cơ bản dựa trên dữ liệu hơn là dựa vào xử lý.

THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU VÀ CSDL

Döõ lieäu yeâu caàuPhaân tích yeâu caàu veà döõ lieäu cuûa öùngduïng ñeå thieát laäp döõ lieäu yeâu caàu

Moâ hình döõ lieäuCaáu truùc hoùa döõ lieäu ñeå taïo moâ hình döõ lieäu.Hình aûnh hoùa vieäc trình baøy baèng moâ hình thöïctheå keát hôïp coù boå sung baûng töø ñieån döõ lieäu.

Quan heä tuyeån choïnTuyeån choïn caùc quan heä döï tuyeån.Bieán ñoåi moâ hình thöïc theå keát hôïpthaønh moâ hình quan heä

Quan heä chuaånChuaån hoùa quan heä tuyeån choïn ñaïttoái thieåu daïng chuaån 3

Baûng trong csdlquan heä

Quyeát ñònh caáu truùc thöïc cuûa baûngñeå löu tröõ trong csdl quan heä

Baûng coù caøi ñaët caùchoã trôï cuûa QTCSDL

Thöïc hieän caøi ñaët ñaày ñuû csdl vaät lyù, Söû duïng caùctieán boä cuûa caùc ñaëc tính cuûa HQTCSDL vaø tinhchænh csdl veà thi haønh

Phaân tích-Ñoäc laäp vôùi HQTCSDL

Thieát keá csdl logic -Ñoäc laäp vôùiHQTCSDL

Thieát keá csdl vaät lyù -trong moät HQTCSDLcuï theå

Thieát keá -CSDL quan heä

Hình 1.4 - Caùc böôùc trong thieát keá moâ hình döõ lieäu vaø csdl quan heä

*Các bước phân tích thiết kế CSDL- Các bước được làm đi làm lại nhiều lần- Những điều thiếu sót ở bước trước sẽ trở thành các tổ hợp thiếu sót ở bước

sau.- Thời gian ở các bước không có tính cố định: có các vấn đề rất khó ở bước

phân tích, nhưng lại dễ ở bước thực hiện. Có những vấn đề lại ngược lại.1. Các giai đoạn xây dựng một hệ cơ sở dữ liệu bao gồm:- Giai đoạn phân tích (analysis phase, requirements phase)- Hoàn thành mô hình dữ liệu- Hoàn thành chi tiết sưu liệu trong tự điển dữ liệu2. Giai đoạn thiết kế CSDL logic (logical design phase)- Biến đổi mô hình thực thể (ER) thành mô hình quan hệ- Kiểm tra yêu cầu chức năng- Chuẩn hóa các quan hệ3.Giai đoạn thiết kế CSDL vật lý (physical design phase)- Trong HQTCSDL được chọn, xây dựng các bảng (Table) và các chi tiết cài

đặt * Tóm tắt các giai đoạn khác nhau trong PTTK CSDL1. Phân tích yêu cầu dữ liệu: giai đoạn này được tiến hành đồng thời với giai

đoạn mô hình hóa dữ liệu. Trong giai đoạn này người phân tích phải có hiểu biết về doanh nghiệp và các qui tắc quản lý của họ.

2. Mô hình hóa dữ liệu là xây dựng các cấu trúc dữ liệu và mối liên quan giữa chúng.

3. Tuyển chọn các quan hệ. Các quan hệ được tuyển chọn từ mô hình thực thể.

4. Chuẩn hóa các quan hệ là một xử lý tạo ra các cấu trúc dữ liệu cơ bản, có sự dư thừa dữ liệu tối thiểu và liên quan với nhau.

5. Thiết kế CSDL vật lý là giai đoạn thực hiện hệ thống trong một HQTCSDL cụ thể.

1.3 Giới thiệu về Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Wellhope Việt Nam

Ra đời vào quí II năm 2007 với dây chuyền sản xuất hiện đại của Châu âu và các chuyên gia dinh dưỡng hàng đầu của Trung  quốc, thương hiệu WELLHOPE VIETNAM đã khẳng đinh được tên tuổi của mình trên thị trường

Nhóm sinh viên thực hiện 10

Page 11: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

toàn miền Bắc.Khi đưa ra thương hiệu thức ăn chăn nuôi WELLHOPE VIETNAM, ban lãnh đạo công ty đã kết hợp với công ty WELLHOPE của Trung Quốc để chia sẻ kinh nghiệm đồng thời mời các chuyên gia hàng đầu của Trung Quốc về lĩnh vực dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi để kết hợp cùng các kỹ sư giỏi của Việt Nam nhằm tạo ra những sản phẩm thức ăn chăn nuôi vượt trội về chất lượng. Với sự đa dạng về chủng loại hàng hoá vì vậy khi khách hàng đến với WELLHOPE VIETNAM sẽ có được sự lựa chọn tốt nhất cho giải pháp kinh doanh cũng như sử dụng cho vật nuôi của mình. 

Với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng sản phẩm cũng như nhu cầu tiêu thụ của trhị trường, WELLHOPE VIETNAM đang lắp đặt thêm dây chuyền hiện đại. Sau khi hoàn thành sẽ cung cấp sản phẩm tới các tỉnh miền Trung và Nam Trung bộ.

Doanh nghiệp Wellhope là doanh nghiệp vừa và nhỏ với số lượng công nhân là 43 người.

Địa chỉ công ty: Đường Nguyễn Mậu Kiện – KCN Phúc Khánh – TP. Thái Bình.

Hình ảnh Công ty WELLHOPE Việt NamCông ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Nhóm sinh viên thực hiện 11

Page 12: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

PHẦN 2:

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ÁP DỤNG CHO PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ

CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI WELLHOPE

2.1 Quy trình mua hàng

2.1.1 Dữ liệu yêu cầu

2.1.1.1 Phân tích dữ liệu. - Công ty cổ phần Wellhope là một doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi. Để phục vụ cho quá trình sản xuất công ty mua nhiều hàng hoá (ngô, khoai, sắn…). Thông tin về hàng hoá gồm có: mã hàng, đơn hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng, thành tiền… - Doanh nghiệp mua hàng của nhiều nhà cung cấp. Thông tin về mỗi nhà cung cấp gồm có: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư Nợ đầu kỳ, dư Có đầu kỳ. Mỗi nhà cung cấp bán nhiều hàng hoá. Mỗi hàng hoá chỉ mua được từ một nhà cung cấp. - Hàng hoá mua về được nhập vào kho. Thông tin về kho gồm có: mã kho, tên kho, địa chỉ, loại kho. Một kho chứa nhiều hàng hoá, mỗi hàng hoá chứa trong một kho. - Hàng hoá mua về nhập kho sẽ được viết phiếu nhập. Thông tin về phiếu nhập gồm có: số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ…). Mỗi phiếu nhập của một nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp có nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập lập bởi một kho hàng. Một kho hàng có nhiều phiếu nhập. - Khi thanh toán tiền cho người bán, doanh nghiệp sẽ lập phiếu chi. Mỗi nhà cung cấp có nhiều phiếu chi. Mỗi phiếu chi lập cho một người cung cấp. Thông tin trên phiếu chi gồm có: số phiếu chi, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. - Nếu hàng hoá mua về không đủ tiêu chuẩn, công ty sẽ trả lại hàng cho người bán. Khi trả hàng công ty sẽ lập phiếu xuất. Thông tin trên phiếu xuất: Số phiếu xuất, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Khi thu tiền trả lại của người bán sẽ lập phiếu thu với nội dung: số phiếu thu, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. - Doanh nghiệp có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Thông tin của nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.

Nhóm sinh viên thực hiện 12

Page 13: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Thông tin trên phiếu thu, phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu chi sẽ được tổng hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Mỗi loại phiếu được ghi vào nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có nhiều loại phiếu.2.1.1.2 Nhận diện thực thể chính. Doanh nghiệp mua nhiều hàng hoá, có các thông tin cần lưu trữ gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn. Do đó ta cần xác định một tập thực thể để lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thể: hàng hoá. Khi hàng hóa mua về nhập kho, thông tin về kho cần được lưu trữ do đó ta có tập thực thể kho. Hàng hoá mua về sẽ được viết phiếu nhập có các thông tin: số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả, phân loại nợ… nên ta có tập thực thể phiếu nhập. Khi trả tiền cho nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ lập phiếu chi. Trên phiếu chi có nhiều thông tin cần lưu trữ. Do đó ta cần xác định tập thực thể phiếu chi. Nếu hàng hoá mua về không đáp ứng được yêu cầu, doanh nghiệp trả lại hàng và lập phiếu xuất. Thông tin trong phiếu xuất gồm có: số phiếu xuất trả hàng, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung nên tồn tại tập thực thể số phiếu xuất trả hàng. Doanh nghiệp sử dụng nhiều nhân viên, với các thông tin về nhân viên cần được lưu trữ nên ta có tập thực thể nhân viên. Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về nhà cung cấp và các bộ phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm. Sau khi trả lại hàng hoá, nhận được tiền trả lại của đối tác, sẽ có phiếu thu cung với những thông tin cần lưu trữ nên ta có tập thực thể phiếu thu. Số liệu trên phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất trả hàng được tổng hợp vào tài khoản trên nhật ký chung. Ta có thêm tập thực thể: tài khoản, nhật ký chung. Vậy quy trình mua hàng gồm các tập thực thể chính sau:

- Tài khoản- Đối tác- Kho hàng- Hàng hoá- Nhân viên- Nhóm đối tác

- Phiếu nhập - Phiếu xuất trả hàng- Phiếu chi- Phiếu thu- Sổ nhật ký chung

Nhóm sinh viên thực hiện 13

Page 14: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.1.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể

- Hàng được mua từ nhiều đối tác- Kho chứa nhiều hàng hoá- Đối tác thuộc nhiều nhân viên- Đối tác có nhiều phiếu nhập- Nhóm đối tác có nhiều đối tác- Kho có nhiều phiếu nhập- Tài khoản có nhiều phiếu nhập- Đối tác có nhiều phiếu chi- Tài khoản có nhiều phiếu chi- Đối tác có nhiều phiếu xuất trả hàng- Tài khoản có nhiều phiếu xuất- Đối tác có nhiều phiếu thu- Tài khoản có nhiều phiếu thu

* Bản số của thực thể- Một đối tác bán một hoặc nhiều hàng hoá. - Mỗi hàng hoá được mua từ một đối tác.- Một kho chứa một hoặc nhiều hàng hoá. - Mỗi hàng hoá được chứa trong một kho.

Nhóm sinh viên thực hiện 14

PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG Số phiếu xuất trả hàng

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số dòng

PHIẾU THU Số phiếu thu

PHIẾU CHI Số phiếu chi

TÀI KHOẢN TK chi tiết

ĐỐI TÁC Mã đối tác

KHO HÀNG Mã kho

HÀNG HÓA Mã hàng

NHÂN VIÊN Mã nhân viên

PHIẾU NHẬP Số phiếu nhập

NHÓM ĐỐI TÁC Mã nhóm

Page 15: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được mua

chứ

được chứa

của

lập

được lập

Số phiếu nhập

quan hệ

ghi vào

Số phiếu chi

của

thuộc

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Một đối tác có một hoặc nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập của một đối tác.- Một kho hàng lập một hay nhiều phiếu nhập. Một phiếu nhập được lập bởi một kho hàng.

- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi. Mỗi phiếu chi của một đối tác- Mỗi phiếu chi ghi vào một hay nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu chi.

- Một đối tác thuộc một hoặc nhiều nhân viên. Một nhân viên quan hệ với một đối tác.

- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.

- Một phiếu nhập ghi vào một hay nhiều tài khoản. Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập.

-

Nhóm sinh viên thực hiện 15

Mã hàng

ĐỐI TÁCbán

HÀNG HÓA KHO HÀNG

Mã đối tác Mã kho

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU NHẬP KHO HÀNG

Mã đối tác Mã kho

ĐỐI TÁC thuộc NHÂN VIÊNMã đối tác Mã nhân viên

PHIẾU CHI TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiết

ĐỐI TÁCMã đối tác

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhóm Mã đối tác

Page 16: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

của

lập bởiSố phiếu xuất

ghi vào

ghi vào

Số phiếu thu

của

ghi vào

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuât trả hàng. - Một phiếu xuất trả hàng của một đối tác.- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất. - Mỗi phiếu xuất được lập bởi một kho hàng.

- Một phiếu xuất ghi vào một hay nhiều tài khoản. - Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất.

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu thu. Một phiếu thu của một đối tác.- Một phiếu thu ghi vào một hay nhiều tài khoản. Một tài khoản có một hay nhiều phiếu thu.

2.1.1.4 Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế

- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

- HÀNG HÓA + Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng + Đơn vị tính + Số lượng tồn

Nhóm sinh viên thực hiện 16

ĐỐI TÁCcó PHIẾU XUẤT

TRẢ HÀNGKHO HÀNG

Mã đối tác Mã kho

PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN

Số phiếu nhập Tài khoản chi tiết

PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG

TÀI KHOẢN

Số phiếu xuất Tài khoản chi tiết

PHIẾU THU TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiết

ĐỐI TÁCMã đối tác

Page 17: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được mua

chứ

được chứa

của

lập

được lập

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

+ Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

+ Thành tiền tồn

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- PHIẾU NHẬP + Số phiếu nhập hàng mua + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Hạn thanh toán + Tổng số tiền + Số đã trả + Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá hạn + Nội dung

- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

Nhóm sinh viên thực hiện 17

ĐỐI TÁCbán

HÀNG HÓA KHO HÀNG

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Mã khoTên khoĐịa chỉ kho hàngLoại kho

Mã hàngTên hàngLoại hàngĐơn vị tínhSố lượng tồnThành tiền tồn

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU NHẬP KHO HÀNG

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Số phiếu nhậpNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từHạn thanh toánTổng số tiềnSố đã trảPhân loại nợTheo dõi nợ quá hạnNội dung

Mã khoTên khoĐịa chỉ kho hàngLoại kho

Page 18: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

ghi vàoSố phiếu chiNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

của

được lập cóđược nhậpSố phiếu chiNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

của

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- PHIẾU CHI + Số phiếu chi + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ - CHI TIẾT PHIẾU CHI + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 18

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

PHIẾU CHI TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

ĐỐI TÁC

PHIẾU CHI cóCHI TIẾT

PHIẾU CHITÀI KHOẢN

Số phiếu nhậpTài khoản đối ứngSố phát sinh nợSố phát sinh cóDiễn giải

Tài khoản chi tiếtTài khoản câp 1Tên tài khoản

ĐỐI TÁC

Page 19: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

quan hệ

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

thuộc

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ

- NHÓM ĐỐI TÁC + Mã nhóm + Tên nhóm

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

Nhóm sinh viên thực hiện 19

ĐỐI TÁCthuộc

NHÂN VIÊNMã nhân viênHọ và tênChức vụHệ sốBằng cấpNgày sinhĐịa chỉ

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhómTên nhóm

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Page 20: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

ghi vào

lập từ

dùngSố phiếu nhập

Tài khoản đối ứngSố lượng Đơn giáSố phát sinh nợSố phát sinh cóThuế suấtDiễn giải

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- PHIẾU NHẬP + Số phiếu nhập hàng mua + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Hạn thanh toán + Tổng số tiền + Số đã trả + Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá hạn + Nội dung

- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

- CHI TIẾT PHIẾU NHẬP + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Thuế suất + Diễn giải

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ

- PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG + Số phiếu xuất trả hàng + Ngày lập phiếu + Số chứng từ

- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

Nhóm sinh viên thực hiện 20

PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN

Số phiếu nhậpNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từHạn thanh toánTổng số tiềnSố đã trảPhân loại nợ

Tài khoản chi tiếtTài khoản câp 1Tên tài khoản

PHIẾU NHẬP có CHI TIẾT PHIẾU NHẬP

TÀI KHOẢN

Số phiếu nhậpNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từHạn thanh toánTổng số tiềnSố đã trảPhân loại nợ

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Page 21: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

của

lập

được lập

Số phiếu xuất Ngày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

cóghi vào

lập từ có dùng cho

Số phiếu xuất Ngày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Số phiếu xuấtTài khoản đối ứngSố lượng Đơn giáSố phát sinh nợSố phát sinh cóDiễn giải

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

+ Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

+ Ngày chứng từ + Nội dung

- PHIẾU XUẤT + Số phiếu xuất trả hàng + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

- CHI TIẾT PHIẾU XUÂT + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 21

ĐỐI TÁCcó

KHO HÀNG

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Mã khoTên khoĐịa chỉ kho hàngLoại kho

Số phiếu xuất trả hàngNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG

PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

PHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG có

CHI TIẾT PHIẾU XUẤT

TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Page 22: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Số phiếu thuNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

của

ghi vào

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- PHIẾU THU + Số phiếu thu + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

- PHIẾU THU + Số phiếu thu + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung- CHI TIẾT PHIẾU THU + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có +Diễn giải

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

Nhóm sinh viên thực hiện 22

PHIẾU THU TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

ĐỐI TÁC

Page 23: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

được lập

được nhậpSố phiếu thuNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

của

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.1.2 Mô hình quan hệ

2.1.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng hàng hóa. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa.HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, MaDoiTac, MaKho)

Nhóm sinh viên thực hiện 23

PHIẾU THUcó CHI TIẾT

PHIẾU THU TÀI KHOẢN

Số phiếu thuTài khoản đối ứngSố phát sinh nợSố phát sinh cóDiễn giải

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

ĐỐI TÁC

MAHANGTENHANGLOAIHANGDVTSOLUONGTON

ĐỐI TÁC HÀNG HÓA KHO HÀNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

MAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHO

Page 24: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

SOPHIEUNHAPHANGMUANGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCT

SOPHIEUCHINGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOIDUNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể lập nhiều phiếu nhập nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập.PHIEUNHAP (SoPhieuNhap, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, HanThanhToan, TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung, Makho, MaDoiTac)* Mô hình ER

* Mô hình quan hệ

Nhóm sinh viên thực hiện 24

ĐỐI TÁCPHIẾU NHẬP HÀNG MUA KHO HÀNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

MAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHO

PHIẾU CHICHI TIẾT

PHIẾU CHI TÀI KHOẢN

SOPHIEUCHITKDOIUNGSOPSNOSOPSCODIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

ĐỐI TÁC

Page 25: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu chi.PHIEUCHI (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)CHITIETPHIEUCHI (SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu chi là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Mỗi đối tác có một hay nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng nhân viên.NHANVIEN (MaNhanVien, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac)* Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 25

ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

MANVHOVATENCHUCVUHESOBANGCAPNGAYSINHDIACHI

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

MANHOMTENNHOM

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

Page 26: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

SOPHIEUNHAPTKDOIUNGYEUTODOIUNGSOLUONGDONGIASOPSNOSOPSCOTHUESUATDIENGIAI

SOPHIEUTHUNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOIDUNG

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệNHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom) Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tácDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)* Mô hình ER

* Mô hình quan hệPHIEUNHAP (SoPhieuNhap, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, HanThanhToan, TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo, TheoDoiNoQH, NoiDung)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)CHITIETPHIEUNHAP (SoPhieuNhap, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo,SoPSCo, ThueSuat, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu nhập là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu nhập, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 26

PHIẾU NHẬPCHI TIẾT

PHIẾU NHẬPTÀI KHOẢN

SOPHIEUNHAPNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTHANTHANHTOANTONGSOTIENSODATRAPHANLOAINOTHEODOINOQUAHANNOIDUNG

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

PHIẾU THUCHI TIẾT

PHIẾU THU TÀI KHOẢN

SOPHIEUTHUTKDOIUNGSOPSNOSOPSCODIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

Page 27: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

SOPHIEUXUATTRAHANGNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOI DUNG

SOPHIEUXUATTRAHANGTKDOIUNGYEUTODOIUNGSOLUONGDONGIASOPSNOSOPSCODIENGIAI

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệPHIEUTHU (SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)CHITIETPHIEUTHU (SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu thu có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu thu là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu thu và tài khoản đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy,MaNhom)KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất trả hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất trả hàng. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất trả hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất trả hàng PHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatTraHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)* Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 27

ĐỐI TÁCPHIẾU XUẤT TRẢ HÀNG KHO HÀNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

MAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHO

PHIẾU XUẤTCHI TIẾT

PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN

SOPHIEUXUATTRAHANGNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOI DUNG

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

Page 28: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuat, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)CHITIETPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatTraHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất trả hàng có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu xuất trả hàng là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu xuất trả hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chínhTừ những phân tích trên ta có sơ đồ ER

Nhóm sinh viên thực hiện 28

Page 29: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN) DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM)

DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI, NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY, DUCODAUKY)

DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO) DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, SANPHAM,

PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC), MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM), )

HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU, HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI)

PHIEUNHAPHANGMUA(SOPHIEUNHAPHANGMUA, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(NCC), HANTHANHTOAN, TONGSOTIEN, SODATRA, PHANLOAINO, THEODOINOQH, NOIDUNG)

CHITIETPHIEUNHAPHANGMUA(SOPHIEUNHAPHANGMUA , TKDOIUNG, YEUTODOIUNG ( MAHANG/NCC ) , SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, THUESUAT, DIENGIAI)

PHIEUXUATTRAHANG(SOPHIEUXUATTRAHANG, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(NCC), NOIDUNG)

CHITIETPHIEUXUATTRAHANG(SOPHIEUXUATTRAHANG , TKDOIUNG, YEUTODOIUNG ( NCC/MAHANG ) , SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

PHIEUCHI(SOPHIEUCHI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MADOITAC(NCC), NOIDUNG)

CHITIETPHIEUCHI(SOPHIEUCHI , TKDOIUNG , SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

PHIEUTHU(SOPHIEUTHU, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MADOITAC(NCC), NOIDUNG)

CHITIETPHIEUTHU(SOPHIEUTHU , TKDOIUNG , SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)

2.1.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức nănga. Thêm phiếu nhập hàng mới: Khi hàng hoá về nhập kho doanh nghiệp lập phiếu nhập hàng mới.- Thêm Số phiếu nhập, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ ở trong bảng phiếu nhập hàng mua.

Nhóm sinh viên thực hiện 29

Page 30: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập hàng ta lân lượt thực hiện:+ Thêm thông tin vao bảng hàng hoá nếu là hàng hoá mới.+ Thêm thông tin Số phiếu nhập, Tài khoản đối ứng,… vào bảng CHITIEETS PHIẾU NHẬP HÀNG MUA.b. Liệt kê các phiếu chi đã được lập cho một đối tác bất kỳ nằm trong bảng ĐỐI TÁCĐể khai thác các phiếu chi được lập cho đối tác ta làm các bước sau:- Trong các giá trị thuộc vùng Mã đối tác của bảng ĐỐI TÁC ta chọn một giá trị Mã đối tác bất kỳ mà ta cần tìm các phiếu chi. - Khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU CHI.- Liệt kê các giá trị của các vùng PHIẾU CHI.- Ứng với mỗi mẫu tin của PHIẾU CHI ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã đối tác để kiểm tra xem có trùng với Mã đối tác mà ta đã chọn trước không nếu trùng thì ta láy các giá trị trên các thuộc tính của PHIẾU CHI.c. Sửa Số phiếu chi trong bảng PHIẾU THU tìm mẫu tin của Số phiếu chi và sửa Số phiếu chi.d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu nhập hàng mua được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các phiếu nhập hàng mua được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng PHIẾU NHẬP HÀNG MUA, chọn mẫu tin có Ngày lập phiếu trùng với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.

2.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.

Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:* Bảng danh mục tài khoản

* Bảng nhóm đối tác

Nhóm sinh viên thực hiện 30

Page 31: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Bảng danh mục đối tác

* Bảng danh mục kho hàng

Nhóm sinh viên thực hiện 31

Page 32: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Bảng danh mục hàng hóa

* Hồ sơ nhân viên

Phiếu nhập hàng mua

Chi tiết phiếu nhập hàng mua

Nhóm sinh viên thực hiện 32

Page 33: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Phiếu xuất trả hàng

Chi tiết phiếu xuất trả hàng

Phiếu chi

Chi tiết phiếu chi

Phiếu thu

Nhóm sinh viên thực hiện 33

Page 34: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Chi tiết phiếu thu

Sổ nhật ký chung

2.2 Quy trình bán hàng

2.2.1 Dữ liệu yêu cầu

2.2.1.1 Giai đoạn phân tícha. Phân tích dữ liệu - Sản phẩm chính của công ty Wellhope là thức ăn chăn nuôi. Doanh nghiệp có nhiều sản phẩm (hàng hóa) khác nhau. Thông tin của sản phẩm hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn… - Doanh nghiệp bán hàng cho nhiều khách hàng. Mỗi khách hàng mua nhiều loại hàng hóa. Mỗi hàng hóa được mua bởi một khách hàng. Thông tin của khách hàng gồm có: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. - Hàng hóa được chứa trong kho hàng. Thông tin của kho hàng là: mã kho, tên kho, địa chỉ kho hàng, loại kho. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa. Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho. - Hàng hóa khi được xuất khỏi kho sẽ được lập phiếu xuất. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, Nội dung. mỗi kho hàng có nhiều phiếu xuất. Mỗi phiếu xuất là của một kho hàng. Mỗi phiếu xuất lập cho một đối tác. Mỗi đối tác có nhiều phiếu xuất. - Khi diễn ra giao dịch mua bán, phiếu bán hàng được lập. Mỗi đối tác có nhiều phiếu bán hàng. Mỗi phiếu bán hàng lập cho một đối tác. Mỗi kho hàng có nhiều phiếu bán hàng. Mỗi phiếu bán hàng của một kho hàng… Mỗi phiếu bán hàng của nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên lập nhiều phiếu bán hàng. Thông tin

Nhóm sinh viên thực hiện 34

Page 35: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

trên phiếu bán hàng gồm có: số phiếu bán hàng, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, khu vực, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả,… - Doanh nghiệp có nhiều nhân viên bán hàng. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận, mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Thông tin của nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. - Khi khách hàng trả tiền, doanh nghiệp sẽ lập phiếu thu. Thông tin trên phiếu thu gồm có: số phiếu thu, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Mỗi phiếu thu của một đối tác, mỗi đối tác có nhiều phiếu thu. - Nếu hàng hóa bị đối tác trả lại do không đủ tiêu chuẩn, doanh nghiệp tiến hàng nhập kho và lập phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập của một đối tác, mỗi đối tác có nhiều phiếu nhập. - Số tiền phải trả lại cho đối tác sẽ được ghi trên phiếu chi. Mỗi phiếu chi lập cho một đối tác. Mỗi đối tác có nhiều phiếu chi. - Từ đó, những số liệu trên phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu, phiếu nhập, phiếu chi được phản ánh vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Thông tin trên tài khoản gồm có: tài khoản chi tiết, tài khoản cấp 1, tên tài khoản. Mỗi tài khoản có nhiều phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu, phiếu nhập, phiếu chi. Mỗi phiếu được ghi vào nhiều tài khoản.b. Nhận diện thực thể chính - Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa với các thông tin cần lưu trữ là: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn nên ta có tập thực thể hàng hóa. - Có nhiều nhân viên bán hàng trong doanh nghiệp. Thông tin cần lưu trữ của nhân viên gồm: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, điạ chỉ. Ta có tập thực thể nhân viên. - Kho dùng để chứa hàng hóa với những thông tin liên quan nên ta có tập thực thể kho hàng. - Hàng hóa sẽ được lập phiếu xuất khi xuất ra khỏi kho. Do đó ta có tập thực thể phiếu xuất. - Khi bán hàng cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ lập phiếu bán hàng. Phiếu bán hàng có những thông tin sau: số phiếu bán hàng, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, khu vực, hạn thanh toán, tổng số tiền, số đã trả, phân loại nợ… Từ đây có thêm tập thực thể phiếu bán hàng. - Hàng hóa không đủ tiêu chuẩn bị khách hàng trả lại, sẽ phát sinh phiếu nhập kho hàng hóa bị trả lại, nên ta có thêm tập thực thể phiếu nhập hàng trả lại. - Số tiền trả lại khách hàng do hàng bị trả lại được phản ánh trên phiếu chi. Do đó ta có tập thực thể phiếu chi. Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về khách hàng và các bộ phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác

Nhóm sinh viên thực hiện 35

Page 36: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm. - Số liệu trên tài khoản của sổ nhật ký chung được tổng hợp từ phiếu nhập, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu vì vậy ta có tập thực thể tài khoản và tập thực thể nhật ký chung. Vậy quy trình bán hàng gồm các tập thực thể chính sau:

- Tài khoản- Đối tác- Kho hàng- Hàng hoá- Nhân viên- Sổ nhật ký chung

- Phiếu nhập - Phiếu xuất- Phiếu chi- Phiếu thu- Phiếu bán hàng- Nhóm đối tác

c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể- Đối tác mua nhiều hàng hóa- Kho chứa nhiều hàng- Nhân viên bán cho nhiều đối tác- Đối tác có nhiều phiếu xuất- Kho có nhiều phiếu xuất- Tài khoản có nhiều phiếu xuất

Nhóm sinh viên thực hiện 36

PHIẾU XUẤT Số phiếu xuất

PHIẾU BÁN HÀNG Số phiếu bán hàng

PHIẾU THU Số phiếu thu

PHIẾU CHI Số phiếu chi

TÀI KHOẢN TK chi tiết

ĐỐI TÁC Mã đối tác

KHO HÀNG Mã kho

HÀNG HÓA Mã hàng

NHÂN VIÊN Mã nhân viên

PHIẾU NHẬP Số phiếu nhập

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số dòng NHÓM ĐỐI TÁC Mã đối tác

Page 37: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được bán

chứa

được chứa

lập bởi

được lập

lập bởi

lập cho

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Đối tác có nhiều phiếu bán hàng- Kho có nhiều phiếu bán hàng- Tài khoản có nhiều phiếu bán hàng- Đối tác có nhiều phiếu thu- Tài khoản có nhiều phiếu thu- Đối tác có nhiều phiếu nhập hàng trả lại- Kho hàng có nhiều phiếu nhập- Phiếu bán hàng có nhiều nhân viên- Nhóm đối tác có nhiều đối tác- Tài khoản có nhiều phiếu nhập- Đối tác có nhiều phiếu chi- Tài khoản có nhiều phiếu chi* Bản số của thực thể- Mỗi đối tác mua một hay nhiều hàng hóa. - Mỗi hàng hóa được bán cho một đối tác.- Mỗi kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa. - Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng.

- Mỗi kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất. - Mỗi phiếu xuất được lập bởi một kho hàng.- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu xuất. - Mỗi phiếu xuất được lập cho một đối tác.

- Mỗi kho có một hay nhiều phiếu bán hàng- Mỗi phiếu bán hàng lập bởi một kho hàng- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu bán hàng- Mỗi phiếu bán hàng được lập cho một đối tác

Nhóm sinh viên thực hiện 37

Mã hàng

ĐỐI TÁCmua

HÀNG HÓA KHO HÀNG

Mã đối tác (mã KH) Mã kho

KHO HÀNGcó

PHIẾU XUẤT ĐỐI TÁC

Số phiếu xuấtMã kho Mã đối tác (mã KH)

KHO HÀNGcó

PHIẾU BÁN HÀNG ĐỐI TÁC

Số phiếu bán hàngMã kho Mã đối tác (mã KH/ mã BP)

Page 38: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

mua hàng

bán

lập cho

lập cho

của

lập

thuộc

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Mỗi nhân viên bán hàng cho một đối tác- Mỗi đối tác mua hàng của một hay nhiều nhân viên

- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.

- Mỗi nhân viên lập một hay nhiều phiếu bán hàng- Mỗi phiếu bán hàng của một hay nhiều nhân viên

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất- Một phiếu xuất được lập cho một đối tác- Một phiếu xuất có một hay nhiều tài khoản- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập. - Một phiếu nhập được lập cho một đối tác.- Một phiếu nhập có một hay nhiều tài khoản.- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập

- Một phiếu bán hàng có một hay nhiều tài khoản.

Nhóm sinh viên thực hiện 38

Mã đối tác (mã BP)

ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN

Mã nhân viên

Số phiếu xuất

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN

Mã đối tác (má KH) Tài khoản chi tiết

Số phiếu nhập

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN

Mã đối tác (mã KH) Tài khoản chi tiết

Mã nhân viên

NHÂN VIÊN PHIẾU BÁN HÀNG

Số phiếu bán hàng

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhóm Mã đối tác

Page 39: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

lập cho

được lập

Số phiếu nhập

lập cho

lập cho

ghi vào

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu bán hàng.

- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu thu- Mỗi phiếu thu lập cho một đối tác- Mỗi phiếu thu ghi vào một hay nhiều tài khoản- Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu thu

- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu nhập- Mỗi phiếu lập cho một đối tác- Mỗi kho hàng có một hay nhiều phiếu nhập- Mỗi phiếu nhập được lập bởi một kho hàng

- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi- Một phiếu chi lập cho một đối tác- Mỗi phiếu chi được ghi vào một hay nhiều tài khoản- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu chi

d. Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại

- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

- HÀNG HÓA + Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng + Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn

Nhóm sinh viên thực hiện 39

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU NHẬP KHO HÀNG

Mã đối tác (mã KH) Mã kho

Số phiếu thu

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU THU TÀI KHOẢN

Mã đối tác (mã KH) Tài khoản chi tiết

Số phiếu chi

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU CHI TÀI KHOẢN

Mã đối tác (mã KH) Tài khoản chi tiết

Số phiếu bán hàng

PHIẾU BÁN HÀNG TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiết

Page 40: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được mua

chứa được chứa

lập bởi

được lập

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

+ Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

- PHIẾU XUẤT + Số phiếu xuất hàng bán + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ

- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng

- PHIẾU BÁN HÀNG + Số phiếu bán hàng + Ngày lập phiếu + Số chứng từ

Nhóm sinh viên thực hiện 40

Mã hàngTên hàngLoại hàngĐơn vị tínhSố lượng tồnThành tiền tồn

ĐỐI TÁC bán HÀNG HÓA KHO HÀNG

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Mã khoTên khoĐịa chỉ kho hàngLoại kho

KHO HÀNGcó

PHIẾU XUẤT ĐỐI TÁC

Số phiếu xuấtTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoại + Số fax

Mã khoTên khoĐịa chỉ kho hàngLoại kho

Page 41: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

lập bởi

lập cho

quan hệMã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

+ Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

+ Loại kho + Ngày chứng từ + Khu vực + Hạn thanh toán + Tổng số tiền + Số đã trả + Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá hạn + Nội dung

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ

Nhóm sinh viên thực hiện 41

KHO HÀNGcó

PHIẾU BÁN HÀNG ĐỐI TÁC

Số phiếu bán hàngNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từKhu vựcHạn thanh toánTổng số tiềnSố đã trảPhân loại nợTheo dõi nợ quá hạnNội dung

Mã khoTên khoĐịa chỉ kho hàngLoại kho

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

ĐỐI TÁC thuộcNHÂN VIÊN

Mã nhân viênHọ và tênChức vụHệ sốBằng cấpNgày sinhĐịa chỉ

Page 42: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

thuộc

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- NHÓM ĐỐI TÁC + Mã nhóm + Tên nhóm

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ

- PHIẾU BÁN HÀNG + Số phiếu bán hàng + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Khu vực + Hạn thanh toán + Tổng số tiền + Số đã trả + Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá hạn + Nội dung

Nhóm sinh viên thực hiện 42

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhómTên nhóm

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Page 43: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

củalập

lập cho

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

- PHIẾU XUẤT + Số phiếu xuất hàng bán + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung- CHI TIẾT PHIẾU XUẤT BÁN HÀNG+ Số lượng+ Đơn giá+ Số phát sinh Nợ+ Số phát sinh Có+ Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 43

Mã nhân viênHọ và tênChức vụHệ sốBằng cấpNgày sinhĐịa chỉ

NHÂN VIÊN PHIẾU BÁN HÀNG

Số phiếu bán hàngNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từKhu vựcHạn thanh toánTổng số tiềnSố đã trảPhân loại nợTheo dõi nợ quá hạnNội dung

Số phiếu xuất hàng bánNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Page 44: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được lập

được nhậpSố phiếu xuất hàng bánNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

của

lập cho

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

- PHIẾU NHẬP + Số phiếu nhập hàng trả lại + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung- CHI TIẾT PHIẾU NHẬP HÀNG TRẢ LẠI+ Số lượng+ Đơn giá+ Số phát sinh Nợ+ Số phát sinh Có+ Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 44

PHIẾU XUẤTcó CHI TIẾT

PHIẾU XUẤT TÀI KHOẢN

Số phiếu xuất hàng bánTài khoản đối ứngSố lượngĐơn giáSố phát sinh nợSố phát sinh cóDiễn giải

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

ĐỐI TÁC

Số phiếu nhập hàng trả lạiNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

ĐỐI TÁCcó PHIẾU NHẬP

HÀNG TRẢ LẠITÀI KHOẢN

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Page 45: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được lập

được nhậpSố phiếu nhập hàng trả lạiNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

của

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- PHIẾU BÁN HÀNG + Số phiếu bán hàng + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Khu vực + Hạn thanh toán + Tổng số tiền + Số đã trả + Phân loại nợ + Theo dõi nợ quá hạn + Nội dung

- CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG+ Số lượng+ Đơn giá+ Số phát sinh Nợ+ Số phát sinh Có+ Thuế suất+ Diễn giải

- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

Nhóm sinh viên thực hiện 45

PHIẾU NHẬPcó CHI TIẾT

PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN

Số phiếu nhập hàng trả lạiTài khoản đối ứngSố lượngĐơn giáSố phát sinh nợSố phát sinh cóDiễn giải

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

ĐỐI TÁC

Số phiếu bán hàngNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từKhu vực Hạn thanh toánTổng số tiềnSố đã trảPhân loại nợTheo dõi nợ quá hạn Nội dung

PHIẾU BÁN HÀNG TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Page 46: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được lập

được nhập

Số phiếu bán hàngNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từKhu vực Hạn thanh toánTổng số tiềnSố đã trảPhân loại nợTheo dõi nợ quá hạn Nội dung

lập cho

ghi vào

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

- PHIẾU THU + Số phiếu thu + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung- CHI TIẾT PHIẾU THU+ Số phát sinh Nợ+ Số phát sinh Có+ Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 46

PHIẾU BÁN HÀNG

có CHI TIẾT PHIẾU BÁN

HÀNG

TÀI KHOẢN

Số phiếu bán hàngTài khoản đối ứngSố lượngĐơn giáSố phát sinh nợSố phát sinh cóThuế suấtDiễn giải

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Số phiếu thuNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU THU TÀI KHOẢN

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Page 47: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được lập

được nhậpSố phiếu thuNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

của

lập cho

được lập

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- PHIẾU NHẬP + Số phiếu nhập hàng trả lại + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ

- PHIẾU CHI + Số phiếu thuchi + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ

Nhóm sinh viên thực hiện 47

PHIẾU THUcó CHI TIẾT

PHIẾU THU TÀI KHOẢN

Số phiếu thuTài khoản đối ứngSố phát sinh nợSố phát sinh cóDiễn giải

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

ĐỐI TÁC

Số phiếu nhậpNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU NHẬP KHO HÀNG

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Mã khoTên khoĐịa chỉ kho hàngLoại kho

Page 48: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

lập cho

ghi vào

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

được lập

được nhậpSố phiếu chiNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

của

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

+ Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

+ Nội dung- CHI TIẾT PHIẾU CHI+ Số phát sinh Nợ+ Số phát sinh Có+ Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 48

Số phiếu chiNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU CHI TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

PHIẾU CHIcó CHI TIẾT

PHIẾU CHI TÀI KHOẢN

Số phiếu chiTài khoản đối ứngSố phát sinh nợSố phát sinh cóDiễn giải

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

ĐỐI TÁC

Page 49: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.2.2 Mô hình quan hệ* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng hàng hóa. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa.HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, MaDoiTac, MaKho)

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệKHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)

Nhóm sinh viên thực hiện 49

KHO HÀNG PHIẾU XUẤT ĐỐI TÁC

SOPHIEUXUATHANGBANNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOI DUNG

MAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHO

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

MAHANGTENHANGLOAIHANGDVTSOLUONGTON

ĐỐI TÁC HÀNG HÓA KHO HÀNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEM ASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

MAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHO

Page 50: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu xuất. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu xuất nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất.PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuatHangBan, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệKHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho)DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu bán hàng nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu bán hàng. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu bán hàng nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu bán hàng.PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung, MaDoiTac, MaKho) Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 50

KHO HÀNG PHIẾU BÁN HÀNG

ĐỐI TÁC

SOPHIEUBANHANGNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTKHUVUCHANTHANHTOANTONGSOTIENSODATRAPHANLOAINOTHEODOINOQHNOI DUNG

MAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHO

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

Page 51: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng nhân viênNHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac) Mô hình ER

* Mô hình quan hệNHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom) Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tácDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)* Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 51

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN

MANVHOVATENCHUCVUHESOBANGCAPNGAYSINHDIACHI

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

MANHOMTENNHOM

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

Page 52: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệNHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac)PHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung)NHANVIEN-PHIEUBANHANG (MaVN, SoPhieuBanHang)* Mô hình ER

* Mô hình quan hệ DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)

Nhóm sinh viên thực hiện 52

MANVHOVATENCHUCVUHESOBANGCAPNGAYSINHDIACHI

NHÂN VIÊN PHIẾU BÁN HÀNG

SOPHIEUBANHANGNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTKHUVUCHANTHANHTOANTONGSOTIENSODATRAPHANLOAINOTHEODOINOQHNOI DUNG

PHIẾU XUẤTCHI TIẾT

PHIẾU XUẤTTÀI KHOẢNSOPHIEUXUATH

ANGBANNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOI DUNG

SOPHIEUXUATHANGBANTKDOIUNGYEUTODOIUNGSOLUONGDONGIASOPSNOSOPSCODIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

ĐỐI TÁC

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

Page 53: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

SOPHIEUNHAPNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOIDUNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

của

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu xuất hàng bán nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu xuất hàng bán.PHIEUXUATHANGBAN (SoPhieuXuat, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)CHITIETPHIEUXUATTRAHANG (SoPhieuXuatHangBan, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất hàng bán có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu xuất hàng bán là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu xuất trả hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập hàng trả lại.

Nhóm sinh viên thực hiện 53

PHIẾU NHẬPCHI TIẾT

PHIẾU NHẬP TÀI KHOẢN

SOPHIEUNHAPTKDOIUNGYEUTODOIUNGSOLUONGDONGIASOPSNOSOPSCODIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

ĐỐI TÁC

Page 54: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

SOPHIEUBANHANGNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTKHUVUCHANTHANHTOANTONGSOTIENSODATRAPHANLOAINOTHEODOINOQHNOI DUNG

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)CHITIETPHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTraLai, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập có các khoá chính ngoại như sau:- Số phiếu nhập hàng trả lại là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu nhập hàng trả lại, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá

chính

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệPHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, KhuVuc, HanThanhToan,TongSoTien, SoDaTra, PhanLoaiNo,TheoDoiNoQH, NoiDung, MaDoiTac)CHITIETPHIEUBANHANG (SoPhieuBanHang, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, ThueSuat, DienGiai)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) Trong quan hệ chi tiết phiếu bán hàng có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu bán hàng là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu bán hàng, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính

Nhóm sinh viên thực hiện 54

PHIẾU BÁN HÀNG

CHI TIẾT PHIẾU BÁN

HÀNG

TÀI KHOẢN

SOPHIEUBANHANGTKDOIUNGYEUTODOIUNGSOLUONGDONGIASOPSNOSOPSCOTHUESUATDIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

Page 55: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

SOPHIEUTHUNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOIDUNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu thu nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu thu.PHIEUTHU (SoPhieuThu, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)CHITIETPHIEUTHU (SoPhieuThu, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan) Trong quan hệ chi tiết phiếu thu có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu thu là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu thu, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 55

PHIẾU THU CHI TIẾT PHIẾU THU

TÀI KHOẢN

SOPHIEUTHUTKDOIUNGSOPSNOSOPSCODIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

ĐỐI TÁC

ĐỐI TÁC PHIẾU NHẬP KHO HÀNG

SOPHIEUNHAPNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOIDUNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

MAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHO

Page 56: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

SOPHIEUCHINGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOIDUNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu nhập hàng trả lại. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có nhiều phiếu nhập hàng trả lại nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập hàng trả lại.PHIEUNHAPHANGTRALAI (SoPhieuNhapHangTralai, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung,MaKho, MaDoiTac)

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác có nhiều phiếu chi nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng phiếu chi.PHIEUCHI (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)CHITIETPHIEUCHI (SoPhieuChi, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)

Nhóm sinh viên thực hiện 56

PHIẾU CHICHI TIẾT

PHIẾU CHI TÀI KHOẢN

SOPHIEUCHITKDOIUNGSOPSNOSOPSCODIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

ĐỐI TÁC

Page 57: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:- Số phiếu chi là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chínhTừ những phân tích trên ta có sơ đồ ER

BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN) DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM)

DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI, NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY, DUCODAUKY)

DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO)

Nhóm sinh viên thực hiện 57

Page 58: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, SANPHAM,

PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC), MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM), )

HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU, HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI)

PHIEUBANHANG(SOPHIEUBANHANG, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(KH), MANV, MADOITAC(MABP), KHUVUC, HANTHANHTOAN, TONGSOTIEN, SODATRA, PHANLOAINO, THEODOINOQH, NOIDUNG)

CHITIETPHIEUBANHANG(SOPHIEUBANHANG , TKDOIUNG, YEUTODOIUNG ( KH/MAHANG ) , SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, THUESUAT, DIENGIAI)

PHIEUXUATHANGBAN(SOPHIEUXUATHANGBAN, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(KH), NOIDUNG)

CHITIETPHIEUXUATBANHANG(SOPHIEUXUATHANGBAN , TKDOIUNG, YEUTODOIUNG ( KH/MAHANG ) , SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

PHIEUNHAPHANGTRALAI(SOPHIEUNHAPHANGTRALAI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(KH), NOIDUNG)

CHITIETPHIEUNHAPHANGTRALAI(SOPHIEUNHAPHANGTRALAI , TKDOIUNG, YEUTODOIUNG ( MAHANG/KH ) , SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

PHIEUTHU(SOPHIEUTHU, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MADOITAC(KH), NOIDUNG)

CHITIETPHIEUTHU(SOPHIEUTHU , TKDOIUNG , SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

PHIEUCHI(SOPHIEUCHI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MADOITAC(KH), NOIDUNG)

CHITIETPHIEUCHI(SOPHIEUCHI , TKDOIUNG , SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)

2.2.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức nănga. Thêm phiếu xuất hàng bán mới: Khi bán hàng hoá cho khách hàng doanh nghiệp lập phiếu xuất hàng bán mới.- Thêm Số phiếu xuất hàng bán, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ ở trong bảng phiếu nhập hàng mua.- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập hàng ta lân lượt thực hiện:

Nhóm sinh viên thực hiện 58

Page 59: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

+ Thêm thông tin vào bảng DM ĐỐI TÁC nếu là hàng hoá khách hàng mới.+ Thêm thông tin Số phiếu xuất trả hàng,ngày lập phiếu, số chứng từ… vào bảng PHIẾU XUẤT HÀNG BÁN.b. Liệt kê các phiếu thu đã được lập cho một đối tác bất kỳ nằm trong bảng ĐỐI TÁCĐể khai thác các phiếu thu được lập cho đối tác ta làm các bước sau:- Trong các giá trị thuộc vùng Mã đối tác của bảng ĐỐI TÁC ta chọn một giá trị Mã đối tác bất kỳ mà ta cần tìm các phiếu thu. - Khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU THU.- Liệt kê các giá trị của các vùng PHIẾU THU.- Ứng với mỗi mẫu tin của PHIẾU THU ta sử dụng giá trị trên thuộc tính Mã đối tác để kiểm tra xem có trùng với Mã đối tác mà ta đã chọn trước không nếu trùng thì ta lấy các giá trị trên các thuộc tính của PHIẾU THU.c. Sửa Số phiếu thu trong bảng PHIẾU THU: tìm mẫu tin của Số phiếu thu và sửa Số phiếu thu.d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu bán hàng được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các phiếu bán hàng được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng PHIẾU BÁN HÀNG, chọn mẫu tin có Ngày lập phiếu trùng 2.2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.* Bảng danh mục tài khoản

Bảng nhóm đối tác

Nhóm sinh viên thực hiện 59

Page 60: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Bảng danh mục đối tác

Bảng danh mục kho hàng

Bảng danh mục hàng hóa

Hồ sơ nhân viên

Nhóm sinh viên thực hiện 60

Page 61: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Phiếu bán hàng

Chi tiết phiếu bán hàng

Phiếu xuất hàng bán

Chi tiết phiếu xuất bán hàng

Nhóm sinh viên thực hiện 61

Page 62: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Phiếu nhập hàng trả lại

Chi tiết phiếu nhập hàng trả lại

Phiếu chi

Chi tiết phiếu chi

Phiếu thu

Nhóm sinh viên thực hiện 62

Page 63: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Chi tiết phiếu thu

Sổ nhật ký chung

2.3 Quy trình sản xuất

2.3.1 Dữ liệu yêu cầu

a. Phân tích dữ liệu - Doanh nghiệp sản xuất và chế biến thức ắn chăn nuôi Wellhope chuyên sản xuất các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm. Doanh nghiệp mua hàng hóa (ngô, khoai, sắn…) từ nhiều đối tác khác nhau để phục vụ cho quá trình sản xuất. Thông tin của hàng hóa bao gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn. Mỗi đối tác bán nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được mua từ nhiều đối tác. - Hàng hóa mua về được chứa trong kho hàng. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng.

Nhóm sinh viên thực hiện 63

Page 64: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Doanh nghiệp có nhiều bộ phận trực tiếp sản xuất. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Thông tin về nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. - Khi tiến hành quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được xuất ra từ kho hàng và sẽ được lập phiếu xuất nguyên vật liệu. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất NVL, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Mỗi kho hàng có nhiều phiếu xuất kho. Mỗi phiếu xuất dùng cho một kho hàng. Mỗi bộ phận có nhiều phiếu xuất kho NVL, mỗi phiếu xuất kho NVL là của một bộ phận. - Sau khi xuất ra khỏi kho, hàng hóa (nguyên vật liệu) sẽ được phân bổ cho từng bộ phận sản xuất. Mỗi bộ phận sản xuất có nhiều hàng hóa. Mỗi hàng hóa được phân bổ cho nhiều bộ phận sản xuất. - Quá trình sản xuất hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho thành phẩm và lập phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm dùng cho một kho hàng, mỗi kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi bộ phận sản xuất có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm lập cho một bộ phận. Những thông tin trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu, phiếu nhập kho thành phẩm sẽ được tổng hợp ghi vào tài khoản trên nhật ký chung.b. Nhận diện thực thể chính - Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại hàng hóa với các thông tin cần lưu trữ là: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn nên ta có tập thực thể hàng hóa. - Hàng hóa mua về được chứa trong kho hàng. Mỗi kho hàng chứa nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng cho nên ta có tập thục thể kho hàng. - Doanh nghiệp có nhiều bộ phận trực tiếp sản xuất. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên. Mỗi nhân viên thuộc một bộ phận. Thông tin về nhân viên gồm có: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Ta có tập thực thể nhân viên. - Khi tiến hành quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được xuất ra từ kho hàng và sẽ được lập phiếu xuất nguyên vật liệu. Thông tin trên phiếu xuất có: số phiếu xuất NVL, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Ta có tập thực thể phiếu xuất kho. - Để thuận tiện cho công tác quản lý, các thông tin về khách hàng và các bộ phận sẽ được tập hợp trên tập thực thể đối tác. Thông tin của tập thực thể đối tác gồm có: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Một đối tác thuộc một nhóm đối tác, một nhóm đối tác có nhiều đối tác. Do đó ta có tập thực thể nhóm đối tác với các thông tin cần lưu trữ là: mã nhóm, tên nhóm. - Quá trình sản xuất hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho thành phẩm và lập phiếu nhập kho thành phẩm. Mỗi phiếu nhập kho thành phẩm dùng cho một kho

Nhóm sinh viên thực hiện 64

Page 65: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

hàng, mỗi kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. Ta có tập thực thể phiếu nhập kho thành phẩm. - Số liệu trên tài khoản của sổ nhật ký chung được tổng hợp từ phiếu nhập, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu bán hàng, phiếu thu vì vậy ta có tập thực thể tài khoản và tập thực thể nhật ký chung. Vậy quy trình sản xuất gồm các tập thực thể chính sau:

- Tài khoản- Đối tác- Kho hàng- Hàng hoá- Nhóm đối tác

- Nhân viên - Phiếu xuất NVL- Phiếu nhập thành phẩm- Sổ nhật ký chung

c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể.- Đối tác có nhiều hàng hóa- Kho hàng chứa nhiều hàng- Đối tác có nhiều phiếu xuất kho NVL- Kho hàng có nhiều phiếu xuất kho- Đối tác có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm- Kho hàng có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm- Đối tác có nhiều nhân viên- Nhóm đối tác có nhiều đối tác- Tài khoản có nhiều phiếu xuất kho- Tài khoản có nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.* Bản số của thực thể. - Một đối có một hay nhiều hàng hóa. - Một hàng hóa được cung cấp cho một hay nhiều đối tác.- Một kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa.- Một hàng hóa được chiứa trong một kho hàng.

Nhóm sinh viên thực hiện 65

PHIẾU XUẤT NVL Số phiếu xuất NVL

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số dòng

TÀI KHOẢN TK chi tiết

ĐỐI TÁC Mã đối tác

KHO HÀNG Mã kho

HÀNG HÓA Mã hàng

NHÂN VIÊN Mã nhân viên

PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM

Số phiếu nhập

NHÓM ĐỐI TÁC Mã nhóm

Page 66: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

thuộc

Số phiếu xuất

lập

cólập bởi

cung cấpchứ

được chứa

thuộc

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Một đối tác có một hay nhiều nhân viên.- Một nhân viên thuộc một đối tác.

- Một đối tác thuộc một nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác.

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất NVL.- Một phiếu xuất NVL lập cho một đối tác- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu xuất kho NVL- Một phiếu xuất NVL được lập bởi một kho hàng.

Một tài khoản có một hay nhiều phiếu xuất NVL. - Một phiếu xuất NVL có một hay nhiều tài khoản.

- Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm. - Một phiếu nhập kho thành phẩm lập cho một đối tác- Một kho hàng có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.- Một phiếu nhập kho thành phẩm được lập bởi một kho hàng

Nhóm sinh viên thực hiện 66

ĐỐI TÁC có NHÂN VIÊNMã đối tác Mã nhân viên

Mã đối tác Mã kho

ĐỐI TÁCcó

PHIẾU XUẤT NVL KHO HÀNG

Số phiếu xuất NVLMã đối tác Mã kho

PHIẾU XUẤT NVL TÀI KHOẢN

Số phiếu xuất NVL Tài khoản chi tiết

ghi vào

Mã hàng

ĐỐI TÁCcó

HÀNG HÓA KHO HÀNG

Mã đối tác

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhóm Mã đối tác

Page 67: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

lập cho

lập bởi

Số phiếu nhập thành phẩm

cung cấp

chứ

được chứa

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Một tài khoản có một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm.- Một phiếu nhập kho thành phẩm có một hay nhiều tài khoản.

d. Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

- HÀNG HÓA + Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng + Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn- BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SX + Năm + Tháng + Số phát sinh + Số chứng từ + Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 67

ĐỐI TÁCcó PHIẾU NHẬP

THÀNH PHẨMKHO HÀNG

Mã đối tác Mã kho

PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM

TÀI KHOẢN

Số phiếu nhập thành phẩm Tài khoản chi tiết

Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng + Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn

ĐỐI TÁCcó

HÀNG HÓA KHO HÀNG

Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

Page 68: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

quan hệ

chứa

được chứa

Mã đối tácMã hàng + Năm + Tháng + Số phát sinh + Số chứng từ + Diễn giải

Mã đối tác+ Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

của

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ

Nhóm sinh viên thực hiện 68

ĐỐI TÁC thuộc NHÂN VIÊN

Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ

BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SX

củaHÀNG HÓA KHO HÀNG

Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng + Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn

Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại khoĐỐI TÁC

Page 69: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

lập

lập bởi

thuộc

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- NHÓM ĐỐI TÁC + Mã nhóm + Tên nhóm

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- PHIẾU XUẤT NVL + Số phiếu xuất NVL + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

Nhóm sinh viên thực hiện 69

ĐỐI TÁCcó

KHO HÀNG

Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

Số phiếu xuất NVL+ Ngày lập phiếu+ Số chứng từ+ Ngày chứng từ+ Nội dung

PHIẾU XUẤT NVL

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

Mã nhómTên nhóm

Mã đối tác+ Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

Page 70: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

ghi vào

lập từcó

dùng cho

Số phiếu xuất NVL + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- PHIẾU XUẤT NVL+ Số phiếu xuất NVL+ Ngày lập phiếu+ Số chứng từ+ Ngày chứng từ+ Nội dung

- CHI TIẾT PHIẾU XUẤT NVL+ Số lượng + Đơn giá+ Số phát sinh Nợ+ Số phát sinh Có+ Diễn giải

- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM + Số phiếu nhập thành phẩm + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

Nhóm sinh viên thực hiện 70

PHIẾU XUẤT NVL TÀI KHOẢN

Số phiếu xuất NVL+ Ngày lập phiếu+ Số chứng từ+ Ngày chứng từ+ Nội dung

Tài khoản chi tiết + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

PHIẾU XUẤT NVLcó CHI TIẾT

PHIẾU XUẤTTÀI KHOẢN

Số phiếu xuất NVLTài khoản đối ứng + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Diễn giải

Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

Page 71: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được lập

được nhập

Số phiếu nhập thành phẩm + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

lập cho

lập bởi

Số phiếu nhập thành phẩm + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM+ Số phiếu nhập thành phẩm+ Ngày lập phiếu+ Số chứng từ+ Ngày chứng từ+ Nội dung

- CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM+ Số lượng + Đơn giá+ Số phát sinh Nợ+ Số phát sinh Có+ Diễn giải

- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

Nhóm sinh viên thực hiện 71

PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM

TÀI KHOẢN

Số phiếu nhập thành phẩm + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM

CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM TÀI KHOẢN

Số phiếu nhập thành phẩmTài khoản đối ứng + Số lượng + Đơn giá + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Diễn giải

Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

ĐỐI TÁCcó PHIẾU NHẬP

THÀNH PHẨMKHO HÀNG

Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại kho

Page 72: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

MADOITACMAHANGTAIKHOANDOIUNGNAMTHANGSOPSSOCTNGAYCTDIENGIAI

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.3.2 Mô hình quan hệ

2.3.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, vì một kho hàng có quan hệ với nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa.HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaKho)BANGPHANBOCHIPH ISANXUAT (MaDoiTac, MaHang, TaiKhoanDoiUng, Nam, Thang, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ bảng phân bổ chi phí sản xuất có các khoá chính ngoại như sau:

- Mã đối tác là khoá ngoại- Mã hàng là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Mã đối tác, mã hàng, tài khoản đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 72

BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SX HÀNG HÓA KHO HÀNG

MAHANGTENHANGLOAIHANGDVTSOLUONGTONTHANHTIENTON

MAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHOĐỐI TÁC

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

Page 73: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, vì một đối tác có quan hệ với nhiều nhân viên nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng nhân viên.NHANVIEN (MaNV, HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, NgaySinh, DiaChi, MaDoiTac)* Mô hình ER

* Mô hình quan hệNHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom) Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tácDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)

Nhóm sinh viên thực hiện 73

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

MANHOMTENNHOM

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

ĐỐI TÁC NHÂN VIÊN

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

MANVHOVATENCHUCVUHESOBANGCAPNGAYSINHDIACHI

Page 74: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Ta có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, mà một đối tác có một hay nhiều phiếu xuất NVL cho nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất NVL. Có mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều loại phiếu xuất NVL nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu xuất NVL.PHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)* Mô hình ER

* Mô hình quan hệPHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)CHITIETPHIEUXUATNVL (SoPhieuXuatNVL, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu xuất NVL có các khoá chính ngoại như sau:

Nhóm sinh viên thực hiện 74

ĐỐI TÁC KHO HÀNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

MAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHO

SOPHIEUXUATNVLNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOI DUNG

PHIẾU XUẤT NVL

PHIẾU XUẤT NVLCHI TIẾT

PHIẾU XUẤTTÀI KHOẢN

SOPHIEUXUATNVLNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOI DUNG

SOPHIEUXUATNVLTKDOIUNGYEUTODOIUNGSOLUONGDONGIASOPSNOSOPSCODIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

Page 75: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

SOPHIEUNHAPTHANHPHAMNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOIDUNG

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Số phiếu xuất NVL là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu xuất NVL, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có một hay nhiều phiếu nhập thành phẩm nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập thành phẩm. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng. Một kho hàng lập một hay nhiều phiếu nhập kho thành phẩm nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng phiếu nhập thành phẩm.PHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac, MaKho)* Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 75

ĐỐI TÁC PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM

KHO HÀNG

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

SOPHIEUNHAPTHANHPHAMNGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOIDUNG

MAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHO

PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM

CHI TIẾT PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM

TÀI KHOẢN

SOPHIEUNHAPTHANHPHAMTKDOIUNGYEUTODOIUNGSOLUONGDONGIASOPSNOSOPSCODIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

Page 76: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệPHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)CHITIETPHIEUNHAPTHANHPHAM (SoPhieuNhapThanhPham, TKDoiUng, YeuToDoiUng, SoLuong, DonGia, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu nhập thành phẩm có các khoá chính - ngoại như sau:- Số phiếu nhập thành phẩm là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Yếu tố đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu nhập thành phẩm, tài khoản đối ứng và yếu tố đối ứng là khoá chính.

Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER

Nhóm sinh viên thực hiện 76

Page 77: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN) DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM)

DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI, NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY, DUCODAUKY)

DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO) DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, THANHPHAM,

PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC), MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM) )

HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU, HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI)

PHIEUXUATNVL(SOPHIEUXUATNVL, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(MABP), NOIDUNG)

CHITIETPHIEUXUATNVL(SOPHIEUXUATNVL , TKDOIUNG, YEUTODOIUNG(MABP/MANVL), SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

PHIEUNHAPTHANHPHAM(SOPHIEUNHAPTHANHPHAM, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MAKHO, MADOITAC(MABP), NOIDUNG)

CHITIETPHIEUNHAPTHANHPHAM(SOPHIEUNHAPTHANHPHAM , TKDOIUNG, YEUTODOIUNG( MATHANHPHAM/MABP ) , SOLUONG, DONGIA, SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

BANGPHANBOCHIPHISX(MADOITAC( MABP ) , MAHANG( MATHANHPHAM ) , TAIKHOANDOIUNG, NAM, THANG , SOPS, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)

SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)

2.3.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức nănga. Thêm phiếu nhập kho thành phẩm mới: Sau khi quá trình sản xuất hoàn thành doanh nghiệp lập phiếu nhập kho thành phẩm mới.- Nếu hàng hóa là hàng hóa mới thì thêm thông tin vào bảng DM HÀNG HÓA- Ở mỗi dòng trên phiếu nhập kho thành phẩm ta lân lượt thực hiện:+ Thêm thông tin Số phiếu nhập thành phẩm,ngày lập phiếu, số chứng từ… vào bảng PHIẾU NHẬP THÀNH PHẨM. b. Chức năng khai thácLiệt kê bảng PHIẾU XUẤT NVL và tên bộ phận của bảng PHIẾU XUẤT NVL đóĐể khai thác PHIẾU XUẤT NVL và tên bộ phận thì ta thực hiện các bước sau:

- Lần lượt khai thác từng mẫu tin trong bảng PHIẾU XUẤT NVL.

Nhóm sinh viên thực hiện 77

Page 78: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng PHIẾU XUẤT NVL.- Ứng với mối mẫu tin của bảng PHIẾU XUẤT NVL ta sử dụng giá trị trên

thuộc tính Mã bộ phận để tìm mẫu tin có cùng giá trị trên thuộc tính Mã bộ phận trong bảng DM ĐỐI TÁC và khai thác tên bộ phận.

c. Sửa tên hàng trong bảng DM HÀNG HÓA: tìm mẫu tin của Tên hàng và sửa Tên hàng.d. Sao lưu rồi xóa bỏ các nhân viên có ngày sinh bất kỳ.Để xóa bỏ các nhân viên có ngày sinh bất kỳ trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng HỒ SƠ NHÂN VIÊN, chọn mẫu tin có Ngày sinh trùng với ngày sinh cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.

2.3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý.

Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:

* Bảng danh mục tài khoản

Bảng nhóm đối tác

Bảng danh mục đối tác

Nhóm sinh viên thực hiện 78

Page 79: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Bảng danh mục kho hàng

Bảng danh mục hàng hóa

Hồ sơ nhân viên

Nhóm sinh viên thực hiện 79

Page 80: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Phiếu xuất NVL

Chi tiết phiếu xuất NVL

Phiếu nhập

Chi tiết phiếu nhập thành phẩm

Nhóm sinh viên thực hiện 80

Page 81: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Bảng phân bổ

Sổ nhật ký chung

2.4 Quy trình quản lý nguồn nhân lực

2.4.1 Dữ liệu yêu cầu

2.4.1.1 Phân tích dữ liệu Được tổ chức và hoạt động dưới loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, Wellhope là một công ty chuyên sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.Để đứng vững trong một nền kinh tế thị trường đầy tính cạnh tranh như hiện nay thì việc tổ chức một hệ thống quản lý sao cho phù hợp là một yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Để phát huy và tận dụng tối đa sức mạnh của nguồn lực công ty Wellhope đã xây dựng một hệ thống quản lý nguồn lực với việc tổ chức đội ngũ nhân viên như sau: Công ty có nhiều nhân viên với các thông tin gồm: Mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ.Để theo dõi ngày công của nhân viên,mỗi nhân viên được theo dõi trong một bảng chấm công và mỗi bảng chấm có nhiều nhân viên. Thông tin về bảng chấm công bao gồm: Mã bảng chấm công, mã nhân viên, tháng năm, số ngày công, số ngày nghỉ. Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên, mỗi nhân viên thuộc một bộ phận.Mỗi nhân viên có nhiều bảng lương, mỗi bảng lương lập cho một nhân viên. Thông tin trên bảng lương gồm có: mã nhân viên, tháng năm, hệ số lương, hệ số phụ cấp, hệ số thưởng, lương căn bản, lương theo sản phẩm, BHXH, BHYT, thuế thu nhập.

Nhóm sinh viên thực hiện 81

Page 82: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Một nhân viên sản xuất ra nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được sản xuất bởi nhiều nhân viên. Thông tin về hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, số lượng tồn, thành tiền tồn. Hàng hóa được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp.Mỗi nhà cung cấp cung cấp nhiều hàng hóa, mỗi hàng hóa được cung cấp bởi một nhà cung cấp khác nhau. Hàng hóa mua về được chứa trong kho.Thông tin của kho gồm có: mã kho, tên kho, địa chỉ kho hàng, loại kho. Mỗi kho chứa nhiều hangh hóa, mỗi hàng hóa được chứa trong một kho. Mỗi bộ phận trong công ty có nhiều phiếu chi, thông tin của phiếu chi bao gồm: Số phiếu chi, ngày lập phiếu chi, số chứng từ, ngày chứng từ, mã đối tác, nội dung. Thông tin trên các các phiếu chi của công ty sẽ được kế toán tập hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Một phiếu chi được ghi vào nhiều tài khoản, mỗi tài khoản có nhiều phiếu chi.2.4.1.2 Nhận diện thực thể chính Trong doanh nghiệp có nhiều nhân viên do vậy cần phải có các thông tin cụ thể cho từng nhân viên trong doanh nghiệp và chúng được tập hợp vào hồ sơ nhân viên,hồ sơ nhân viên gồm: mã nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ. Và ta có tập thực thể là nhân viên. Bảng chấm công là một bằng chứng để chứng minh quá trình làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp với các thông tin gồm: mã bảng chấm công, mã nhân viên, tháng, năm, số ngày công, số ngày nghỉ. Nên ta có tập thực thể bảng chấm công. Lương mà mỗi nhân viên được hưởng chính là phần thù lao khi làm việc cho doanh nghiệp. Phần thù lao đó được tập hợp lại trong một bảng gọi là bảng lương.Bảng lương gồm có các thông tin như: mã nhân viên, tháng,năm, hệ số lương, hệ số phụ cấp, hệ số thưởng, lương căn bản, lương theo sản phẩm, BHYT, BHXH, thuế thu nhập. Cho nên ta có tập thực thể là bảng lương. Việc sản xuất sản phẩm cũng được theo dõi cho từng nhân viên và được theo dõi bởi các thông tin: mã nhân viên, mã hàng, số lượng. Tập thực thể là bảng chấm công sản phẩm. Khi sản xuất hay tiêu thụ hàng hóa, mỗi hàng hóa đều phải được theo dõi một cách chi tiết cho từng loại,các thông tin cần để theo dõi hàng hóa gồm: mã hàng, tên hàng, loại hàng, đơn vị tính, số lượng tồn, thành tiền tồn, đơn giá lương.Cho nên tập thực thể là hàng hóa. Hàng hóa (NVL, sản phẩm) mua về hay sản xuất ra được nhập kho phải theo dõi từng kho nhập, chứa hàng cụ thể.Thông tin để theo dõi kho gồm: mã kho, tên kho, địa chi kho, loại kho. Tập thực thể được xác định là kho hàng. Việc chi trả lương của từng bộ phận cho nhân viên được tập hợp trên từng phiếu chi cụ thể.Thông tin về phiếu chi được tập hợp và lưu trữ do đó ta có phiếu chi là một tập thực thể.

Nhóm sinh viên thực hiện 82

Page 83: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Để thuận tiện cho việc quản lý thông tin của các nhà cung cấp và của các bộ phận sẽ được tập hợp vào một tập thực thể là đối tác với các thông tin: mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số fax, dư nợ đầu kỳ, dư có đầu kỳ. Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác, mỗi nhóm đối tác có nhiều đối tác khác nhau nên ta có tập thực thể nhóm đối tác. Thông tin về nhóm đối tác gồm có: mã nhóm, tên nhóm. Số liệu trên phiếu chi được tập hợp vào tài khoản và được ghi vào sổ nhật ký chung,tập thực thể là tài khoản và sổ nhật ký chung. Vậy quy trình quản lý nguồn nhân lực gồm các tập thực thể chính sau:

- Tài khoản- Đối tác- Kho hàng- Hàng hoá- Hồ sơ nhân viên

- Nhóm đối tác- Bảng chấm công- Bảng lương- Phiếu chi- Sổ nhật ký chung

2.4.1.3 Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể - Đối tác cung cấp nhiều hàng hóa

- Kho hàng chứa nhiều hàng hóa- Nhân viên sản xuất nhiều hàng hóa- Đối tác có nhiều phiếu chi- Đối tác thuộc nhiều nhân viên- Nhóm đối tác có nhiều đối tác- Nhân viên có nhiều bảng chấm công- Nhân viên có nhiều bảng lương- Tài khoản có nhiều phiếu chi

Nhóm sinh viên thực hiện 83

BẢNG LƯƠNGMã nhân

viên,tháng,năm

PHIẾU CHI Số phiếu chi

TÀI KHOẢN TK chi tiết

ĐỐI TÁC Mã đối tác

KHO HÀNG Mã kho

HÀNG HÓA Mã hàng

NHÂN VIÊN Mã nhân viên

BẢNG CHẤM CÔNG Mã bảng chấm công,mã nhân viên

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số dòng

NHÓM ĐỐI TÁC Mã nhóm

Page 84: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

có Được lập cho

Được lập cho

Sản xuất

Được sản suất bởi

Mã nhân viên

Quan hệ với

Mã nhân viên

Thuộc

Gồm

Mã đối tác

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Bản số của thực thể - Mỗi bảng chấm công được lập cho một nhân viên - Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công

- Mỗi bảng lương được lập cho một nhân viên - Mỗi nhân viên có một hay nhiều bảng chấm công

- Mỗi hàng hóa được sản xuất bởi một hay nhiều nhân viên - Mỗi nhân viên sản xuất một hay nhiều hàng hóa

- Mỗi nhân viên quan hệ với một đối tác- Mỗi đối tác có một hay nhiều nhân viên

- Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác- Mỗi nhóm đối tác gồm một hoặc nhiều đối tác

Nhóm sinh viên thực hiện 84

Mã nhân viên

NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM CÔNG

Mã chấm công,mã nhân viên

NHÂN VIÊN có BẢNG LƯƠNG

Mã nhân viên Mã nhân viên,tháng năm

NHÂN VIÊN HÀNG HÓA

Mã hàng

NHÂN VIÊN ĐỐI TÁC

Mã đối tác

ĐỐI TÁC NHÓM ĐỐI TÁC

Mã nhóm

Page 85: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Cung cấp

ghi vào

Được lập cho

Chứ

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Mỗi hàng hóa (mặt hàng) được mua từ một đối tác- Mỗi đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa- Mỗi hàng hóa được chứa trong một kho hàng- Mỗi kho hàng chứa một hay nhiều hàng hóa

- Mỗi phiếu chi lập cho một đối tác- Mỗi đối tác có một hay nhiều phiếu chi- Mỗi tài khoản có một hay nhiều phiếu chi- Mỗi phiếu chi được ghi vào một tài khoản

2.4.1.3 Gắn thuộc tính mô tả vào tập thực thể.

-BẢNG CHẤM CÔNG + Mã bảng chấm công + Mã nhân viên + Tháng + Năm + Số ngày công + Số ngày nghỉ

-NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ

Nhóm sinh viên thực hiện 85

ĐỐI TÁCĐược mua từ

HÀNG HÓA

Mã đối tác

Mã hàng

PHIẾU CHITÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiết

Số phiếu chi

KHO HÀNGMã kho

Được chứa trong

ĐỐI TÁC Mã đối tác

Page 86: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Được lập cho

Được lập cho

Được lập cho

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

-NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ

-BẢNG LƯƠNG + Mã nhân viên + Tháng + Năm + Hệ số lương + Hệ số phụ cấp + Hệ số thưởng + Lương căn bản + Lương theo sản phẩm + BHXH + BHYT + Thuế thu nhập

- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ

- HÀNG HÓA + Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng (NVL,Sản phẩm,Phế liệu)

Nhóm sinh viên thực hiện 86

Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ

NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM CÔNG

Mã chấm công,Mã nhân viên + Tháng + Năm + Số ngày công + Số ngày nghỉ

NHÂN VIÊN có BẢNG LƯƠNG

Mã nhân viênHọ và tênChức vụHệ sốBằng cấpNgày sinhĐịa chỉ

Mã nhân viênTháng nămHệ số lương Hệ số phụ cấp Hệ số thưởngLương căn bảnLương theo sản phẩmBHXHBHYTThuế thu nhập

Page 87: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Sản xuất

Được sản suất bởi

Mã nhân viênHọ và tênChức vụHệ sốBằng cấpNgày sinhĐịa chỉ

Quan hệ với

Mã nhân viênHọ và tênChức vụHệ sốBằng cấpNgày sinhĐịa chỉ

Mã nhân viênMã hàngSố lượng

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

+ Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ- CHẤM CÔNG SẢN PHẨM+ Mã nhân viên+ Mã hàng+ Số lượng

+ Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn

- NHÂN VIÊN + Mã nhân viên + Họ và tên + Chức vụ + Hệ số + Bằng cấp + Ngày sinh + Địa chỉ

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

Nhóm sinh viên thực hiện 87

NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM CÔNG SẢN PHẨM

Mã hàngTên hàngLoại hàng (NVL,Sản phẩm, Phế liệu)Đơn vị tínhSố lượng tồnThành tiền tồn

NHÂN VIÊN ĐỐI TÁCMã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

HÀNG HÓA

Page 88: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Cung cấp

Thuộc

Gồm

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- NHÓM ĐỐI TÁC + Mã nhóm + Tên nhóm

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax + Dư nợ đầu kỳ + Dư có đầu kỳ

- HÀNG HÓA + Mã hàng + Tên hàng + Loại hàng (NVL,Sản phẩm,Phế liệu) + Đơn vị tính + Số lượng tồn + Thành tiền tồn

- KHO HÀNG + Mã kho + Tên kho + Địa chỉ kho hàng + Loại hàng

Nhóm sinh viên thực hiện 88

ĐỐI TÁCĐược mua từ

HÀNG HÓAMã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Mã hàngTên hàngLoại hàng (NVL,Sản phẩm, Phế liệu)Đơn vị tínhSố lượng tồnThành tiền tồn

Chứ

ĐỐI TÁC NHÓM ĐỐI TÁC

Mã nhómTên nhóm

Page 89: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Mã khoTên khoĐịa chỉ kho hàngLoại hàng

Được lập từ Có

ghi vào

Được lập cho

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp một + Tên tài khoản

- CHI TIẾT PHIẾU CHI + Số phiếu chi + Tài khoản đối ứng + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có + Diễn giải

- PHIẾU CHI + Số phiếu chi + Ngày lập phiếu + Số chứng từ + Ngày chứng từ + Nội dung

- ĐỐI TÁC + Mã đối tác + Tên đối tác + Địa chỉ + Người liên hệ + Mã số thuế + Điện thoại + Số fax

Nhóm sinh viên thực hiện 89

KHO HÀNG

Được chứa trong

PHIẾU CHI Số phiếu chiNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

CHI TIẾT PHIẾU CHI

Số phát sinh nợSố phát sinh cóDiễn giải

PHIẾU CHITÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Số phiếu chiNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

ĐỐI TÁCMã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Page 90: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Được lập cho

Được nhập cho

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.4.2 Mô hình quan hệ

2.4.2.1 Biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ* Mô hình ER

* Mô hình quan hệ BangChamCong (MaBCC, MaNV, Thang, Nam, SoNgayCong, SoNgayNghi) HoSoNhanVien (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo, BangCap, DiaChi)

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệ NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi)

Nhóm sinh viên thực hiện 90

TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp mộtTên tài khoản

ĐỐI TÁC

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

MABCC,MANVTHANGNAMSONGAYCONGSONGAYNGHI

NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM CÔNG

MANVHOVATENCHUCVUHESOBANGCAPDIACHI

NHÂN VIÊN BẢNG LƯƠNG

MANVHOVATENCHUCVUHESOBANGCAPDIACHI

MANV.THANG,NAMHESOLUONGHESOPHUCAPHESOTHUONGLUONGCANBANLUONGTHEOSANPHAMBHXHBHYTTHUETHUNHAP

Page 91: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

MANVHOVATENCHUCVUHESOBANGCAPDIACHI

Sản xuất

Được sản suất bởi

MANHANVIENHOVATENCHUCVUHESOBANGCAPNGAYSINHDIACHI

MANHANVIENMAHANGSỐ LƯƠNG

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều bảng lương nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng bảng lương.BANGLUONG (MaNV, Thang, Nam,HeSoLuong,HeSoPhuCap, HeSoThuong, LuongCanBan, LuongTheoSanPhm, BHXH, BHYT, ThueThunhap, MaNV)

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệ - NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi) Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều hàng hóa nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng hàng hóa.- HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaNV)

* Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 91

NHÂN VIÊN ĐỐI TÁCMADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

NHÂN VIÊN BẢNG CHẤM CÔNG SẢN PHẨM

MAHANGTENHANGLOAIHANG (NVL,Sản phẩm, Phế liệu)DONVIUOCSOLUONGTONTHANHTIENTON

HÀNG HÓA

Page 92: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệ - NHANVIEN (MaNV,HoVaTen, ChucVu, HeSo,BangCap,DiaChi) Mã nhân viên là khóa chính của bảng nhân viên. Một nhân viên có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhân viên của bảng nhân viên sang làm khóa phụ cho bảng đối tác.- DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNV)

Mô hình ER

* Mô hình quan hệNHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom) Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tácDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)* Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 92

ĐỐI TÁC HÀNG HÓA MAHANGTENHANGLOAIHANGDVTSOLUONGTONTHANHTIENTON

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

MANHOMTENNHOM

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

Page 93: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệ - DOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) - KHOHANG (MaKho, TenKho, DiaChiKhoHang, LoaiKho) Có mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác, một đối tác cung cấp một hay nhiều hàng hóa nên mã đối tác của bảng đối tác được chuyển thành khóa phụ trong bảng hàng hóa. Mã kho là khóa chính của bảng kho hàng, một kho hàng có thể chứa một hay nhiều hàng hóa nên mã kho của bảng kho hàng được chuyển thành khóa phụ của bảng hàng hóa. - HANGHOA (MaHang, TenHang, LoaiHang, DVT, SoLuongTon, ThanhTienTon, MaDoiTac, MaKho)

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệ - Tài khoản (TaiKhoanChiTiet, TkCapI, TenTaiKhoan)

Nhóm sinh viên thực hiện 93

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

KHO HÀNGMAKHOTENKHODIACHIKHOHANGLOAIKHO

PHIẾU CHI

TÀI KHOẢN

TKCHITIETTKCAPITENTAIKHOAN

SOPHIEUCHINGAYLAPPHIEUSOCTNGAYCTNOIDUNG

ĐỐI TÁCMADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMASOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

CHI TIẾT PHIẾU CHI

SOPHIEUCHITKDOIUNGSOPSNOSOPSCODIENGIAI

Page 94: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Đối tác (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy) Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có nhiều phiếu chi nên ta chuyển mã đối tác của bảng đối tác sang làm khóa phụ cho bảng phiếu chi.- Phiếu chi (SoPhieuChi, NgayLapPhieu, SoCT, NgayCT, NoiDung, MaDoiTac)- Chi tiết phiếu chi (SoPhieuChi, TkDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu chi có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu chi là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu chi và tài khoản đối ứng là khoá chính

Từ những phân tích trên ta có sơ đồ ER như sau

BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN) DMNHOMDOITAC(MANHOM, TENNHOM)

Nhóm sinh viên thực hiện 94

Page 95: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

DMDOITAC(MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI, NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY, DUCODAUKY)

DMKHOHANG(MAKHO, TENKHO, DIACHIKHOHANG, LOAIKHO) DMHANGHOA(MAHANG, TENHANG, LOAIHANG(NVL, SANPHAM,

PHELIEU), DVT, SOLUONGTON, THANHTIENTON, MADOITAC(NCC), MAKHO, DGLUONG(NEU LA PHE LIEU THI TRU TIEN AM), )

HOSONHANVIEN(MANV, MADOITAC(MABP), HOVATEN, CHUCVU, HESO, BANGCAP, NGAYSINH, DIACHI)

CHAMCONGSANPHAM(MANV, MAHANG, SOLUONG)

BANGCHAMCONG(MABCC, MANV , THANG, NAM, SONGAYCONG, SONGAYNGHI)

BANGLUONG(MANV , THANG, NAM , HESOLUONG, HESOPHUCAP, HESOTHUONG, LUONGCANBAN, LUONGTHEOSP, BHXH, BHYT, THUETHUNHAP)

PHIEUCHI (SOPHIEUCHI, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MADOITAC(MABP), NOIDUNG)

CHITIETPHIEUCHI(SOPHIEUCHI , TKDOIUNG , SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)

2.4.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức nănga. Chức năng thêm mới nguồn nhân viên- Với chức năng thêm mới của nhân viên ta làm lần lượt như sau:Nếu như nhân viên là nhân viên mới thì thêm thông tin về nhân viên vào bảng chấm công.Thêm mã nhân viên tháng,năm,hệ số lương,hệ số phụ cấp,hệ số thưởng,lương căn bản và bảng lương.Thêm thông tin mã nhân viên, mã đối tác, họ, tên, chức vụ, bằng cấp, ngày sinh, địa chỉ vào hồ sơ nhân viênb. Chức năng khai thácLiệt kê bảng chấm công và tên nhân viên của bảng chấm công đóĐể khai thác bảng chấm công và tên nhân viên thì ta thực hiện các bước sau:

- Lần lượt khai thác từng mẫu tin trong bảng chấm công- Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng chấm công- Ứng với mối mẫu tin của bảng chấm công ta sử dụng giá trị trên thuộc

tính mã nhân viên để tìm mẫu tin có cùng giá trị trên thuộc tính mã nhân viên trong bảng nhân viên và khai thác tên nhân viên

c. Sửa mã nhân viên trong bảng lương tìm mẫu tin của mã khách hàng và sửa mã khách hàng

Nhóm sinh viên thực hiện 95

Page 96: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

d. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu chi được lập trong ngày bất kỳ.Để xóa bỏ các phiếu chi được lập trong một ngày trước hết ta lần lượt khai thác các mẫu tin trong bảng phiếu chi, chọn mẫu tin có ngày lập phiếu cùng với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép lưu và xóa2.4.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa.* Bảng danh mục tài khoản

Bảng nhóm đối tác

Bảng danh mục đối tác

Bảng danh mục kho hàng

Nhóm sinh viên thực hiện 96

Page 97: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Bảng danh mục hàng hóa

Hồ sơ nhân viên

Bảng chấm công sản phẩm

Bảng chấm công

Nhóm sinh viên thực hiện 97

Page 98: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Bảng lương

Phiếu chi

Chi tiết phiếu chi

Sổ nhật ký chung

Nhóm sinh viên thực hiện 98

Page 99: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.5 Quy trình quản lý TSCĐ

2.5.1 Giai đoạn phân tích2.5.1.1 Dữ liệu yêu cầua. Phân tích dữ liệu.

Để phục vụ cho quá trình quản lý TSCĐ Công ty Wellhope đã xây dựng quy trình quản lý TSCĐ. Thông tin về TSCĐ gồm có: Mã tài sản, tên tài sản, nhóm tài sản, nước sản xuất, năm sản xuất.

Doanh nghiệp nhập tài sản về của nhiều đối tác. Thông tin về mỗi đối tác gồm có: Mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người liên hệ, mã số thuế, điện thoại, số Fax, dư Nợ đầu kỳ, dư Có đầu kỳ. Mỗi đối tác cung ứng nhiều tài sản . Mỗi tài sản chỉ mua được từ một đối tác.

Tài sản mua về được xác định qua phiếu tăng TSCĐ. Thông tin về phiếu tăng tài sản gồm: Số phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung. Một tài sản có nhiều phiếu tăng TSCĐ, một phiếu tăng TSCĐ lập cho một tài sản.

Giá trị tài sản của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào phiếu tăng , phiếu giảm, phiếu điều chỉnh và phiếu khấu hao TSCĐ.

Khi thanh lý TSCĐ thì phát sinh phiếu giảm tài sản cố định. Thông tin trên phiếu giảm TSCĐ gồm: Số phiếu giảm TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, mã tài sản, nội dung. Một tài sản có nhiều phiếu giảm tài sản. Một phiếu giảm tài sản lập cho một tài sản.

Khi đưa tài sản doanh nghiệp sẽ tiến hành tính khấu hao, và được thể hiện trên phiếu khấu hao TSCĐ. Thông tin phiếu khấu hao TSCĐ: Gồm số phiếu khấu hao TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung.

Khi đánh giá lại TSCĐ, nâng cấp TSCĐ sẽ làm thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp lập phiếu điều chỉnh TSCĐ với các thông tin trên phiếu điều chỉnh giá TSCĐ gồm: số phiếu điều chỉnh TSCĐ, ngày lập phiếu, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung.

Thông tin trên các phiếu tăng TSCĐ, phiếu giảm TSCĐ, phiếu điều chỉnh giá TSCĐ, phiếu khấu hao TSCĐ sẽ được tổng hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung. Mỗi loại phiếu được ghi vào nhiều tài khoản, mỗi tài khoản có nhiều loại phiếu.

Nhóm sinh viên thực hiện 99

Page 100: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

b. Nhận diện thực thể chính.Doanh nghiệp mua nhiều tài sản có các thông tin cần lưu trữ gồm: Mã tài

sản, tên tài sản, nước sản xuất, năm sản xuất. Do đó ta cần xác định một tập thực thể lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thể tài sản

Doanh nghiệp có nhiều đối tác có các thông tin về đối tác nên ta có tập thực thể đối tác

Khi tài sản mua về cần xác định giá trị tài sản nên ta có tập thực thể phiếu tăng TSCĐ.

Tài sản khi hết giá trị sử dụng đem thanh lý thông tin cần phải được lưu trữ do đó ta có tập thực thể phiếu giảm TSCĐ

Trong quá trình hoạt động tài sản được đánh giá lại phát sinh các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm TSCĐ do đó cần xác định một tập thực thể để lưu trữ các thông tin này gọi là tập thực thực thể phiếu điều chỉnh giá TSCĐ

Giá trị TSCĐ được khấu hao dần vào giá trị của sản phẩm, giá trị khấu hao được ghi trên phiếu khấu hao TSCĐ. Trên phiếu khấu hao TSCĐ có những thông tin cần lưu trữ do đó ta cần xác định tập thực thể phiếu khấu hao TSCĐ.

Số liệu ghi trên phiếu tăng TSCĐ, phiếu giảm TSCĐ, phiếu điều chỉnh giá TSCĐ, phiếu khấu hao TSCĐ được tập hợp vào tài khoản trên sổ nhật ký chung nên ta có thêm tập thực thể tài khoản, nhật ký chung.

Tóm lại, quy trình quản lý tài sản cố định gồm các tập thực thể chính sau:

- Tài khoản- Đối tác- Nhóm đối tác- Tài sản- Phiếu tăng

- Phiếu giảm- Phiếu khấu hao - Phiếu điều chỉnh giá trị TSCĐ- Sổ nhật ký chung

Nhóm sinh viên thực hiện 100

PHIẾU KHẤU HAO Số phiếu khấu hao TSCĐ

NHẬT KÝ CHUNG Số dòng

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ TSCĐ

Số phiếu điều chỉnh giá trị TSCĐ

TÀI KHOẢN TK chi tiết

ĐỐI TÁC Mã đối tác

TÀI SẢN Mã tài sản

PHIẾU TĂNG Số phiếu tănng TSCĐ

PHIẾU GIẢM Số phiếu giảm TSCĐ

Page 101: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được mua

Lập cho

Số phiếu tăng TSCĐ

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

c. Nhận diện mối quan hệ giữa các tập thực thể- Nhóm đối tác có nhiều đối tác- Đối tác cung ứng nhiều tài sản- Tài sản có nhiều phiếu khấu hao TSCĐ- Tài khoản có nhiều khấu hao TSCĐ- Tài sản có nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ- Tài khoản có nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ- Tài sản có nhiều phiếu giảm TSCĐ- Tài khoản có nhiều phiếu giảm TSCĐ- Tài sản có nhiều phiếu tăng TSCĐ- Tài khoản có nhiều phiếu tăng TSCĐ* Bản số của thực thể- Mỗi đối tác thuộc một nhóm đối tác- Mỗi nhóm đối tác thuộc một hoặc nhiều đối tác

- Một đối tác cung ứng một hoặc nhiều tài sản- Mỗi tài sản được cung ứng bởi một đối tác

- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu tăng TSCĐ- Mỗi phiếu tăng TSCĐ lập cho một tài sản

Nhóm sinh viên thực hiện 101

Mã tài sản

ĐỐI TÁC Cung ứng TÀI SẢN

Mã đối tác

TÀI SẢNcó

PHIẾU TĂNG TSCĐ

Mã tài sản

Mã nhóm

ĐỐI TÁC Thuộc NHÓM ĐỐI TÁC

Mã đối tác

NHÓM ĐỐI TÁC Mã nhóm

Page 102: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Lập bởi

ghi vào

Số phiếu tăng TSCĐ

Có Ghi vào

Lập cho

Lập cho

Số phiếu khấu hao TSCĐ

Mã tài sản

Lập chocó

có ghi vào

Lập cho

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Mỗi phiếu tăng TSCĐ ghi vào một hoặc nhiều tài khoản- Mỗi tài khoản được lập bởi một hoặc nhiều phiếu tăng TSCĐ

- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu giảm TSCĐ- Mỗi phiếu giảm TSCĐ lập cho một tài sản

- Mỗi phiếu giảm TSCĐ ghi cho một hoặc nhiều tài khoản- Mỗi tài khoản ghi bởi một hoặc nhiều phiếu giảm TSCĐ

- Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu khầu hao TSCĐ- Mỗi phiếu khấu hao TSCĐ lập cho một tài sản- Mỗi phiếu khấu hao TSCĐ ghi vào một hay nhiều tài khoản- Mỗi tài khoản có một hoặc nhiều phiếu khấu hao TSCĐ

- - Mỗi tài sản có một hoặc nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ- Mỗi phiếu điều chỉnh giá TSCĐ lập cho một tài sản- Mỗi phiếu điều chỉnh giá TSCĐ ghi vào một hay nhiều tài khoản- Mỗi tài khoản ghi bởi một hoặc nhiều phiếu điều chỉnh giá TSCĐ

Nhóm sinh viên thực hiện 102

PHIẾU TĂNG TSCĐ

TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiết

PHIẾU GIẢM TSCĐ TÀI KHOẢN

Số phiếu giảm TSCĐ Tài khoản chi tiết

TÀI SẢN có PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ

TÀI KHOẢN

Mã tài sản Tài khoản chi tiết

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ

TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiết

TÀI SẢN

Số phiếu điều chỉnh TSCĐ

TÀI SẢN có PHIẾU GIẢM TSCĐ

Mã tài sản Số phiếu giảm TSCĐ

Page 103: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

được mua

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

d. Gắn thuộc tính vào tập thực thể- ĐỐI TÁC+ Mã đối tác+ Tên đối tác+ Địa chỉ+ Người liên hệ+ Mã số thuế+ Điện thoại+ Số fax+ Dư nợ đầu kỳ+ Dư có đầu kỳ

- NHÓM ĐỐI TÁC + Mã nhóm + Tên nhóm

- ĐỐI TÁC+ Mã đối tác+ Tên đối tác+ Địa chỉ+ Người liên hệ+ Mã số thuế+ Điện thoại+ Số fax+ Dư nợ đầu kỳ+ Dư có đầu kỳ

- TÀI SẢN+ Mã tài sản+ Tên tài sản+ Nhóm tài sản+ Nước sản xuất+ Năm sản xuất+ Thời điểm BDSD+ Thời điểm đình chỉ SD+ Lý do đình chỉ SD+ Nguyên gía+ Tỷ lệ khấu hao+ Khấu hao lũy kế

Nhóm sinh viên thực hiện 103

Mã tài sảnTên tài sảnNhóm tài sảnNước sản xuấtNăm sản xuấtThời điểm BDSDThời điểm đình chỉ SDLý do đình chỉ SDNguyên gíaTỷ lệ khấu haoKhấu hao lũy kế

ĐỐI TÁC Cung ứng TÀI SẢN

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Mã nhómTên nhóm

ĐỐI TÁC Thuộc NHÓM ĐỐI TÁC

Mã đối tácTên đối tácĐịa chỉNgười liên hệMã số thuếĐiện thoạiSố faxDư nợ đầu kỳDư có đầu kỳ

Page 104: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Lập cho

Số phiếu tăng TSCĐNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

ghi vào

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- TÀI SẢN+ Mã tài sản+ Tên tài sản+ Nhóm tài sản+ Nước sản xuất+ Năm sản xuất+ Thời điểm BDSD+ Thời điểm đình chỉ SD+ Lý do đình chỉ SD+ Nguyên gía+ Tỷ lệ khấu hao+ Khấu hao lũy kế

- PHIẾU TĂNG TSCĐ+ Số phiếu tăng TSCĐ+ Ngày lập phiếu+ Số chứng từ+ Ngày chứng từ+ Nội dung

- PHIẾU TĂNG TSCĐ+ Số phiếu tăng TSCĐ+ Ngày lập phiếu+ Số chứng từ+ Ngày chứng từ+ Nội dung

- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản- CHI TIẾT PHIẾU TĂNG TSCĐ +Số PS nợ +Số PS có +Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 104

TÀI SẢN có PHIẾU TĂNG TSCĐ

Mã tài sảnTên tài sảnNhóm tài sảnNước sản xuấtNăm sản xuấtThời điểm BDSDThời điểm đình chỉ SDLý do đình chỉ SDNguyên gíaTỷ lệ khấu haoKhấu hao lũy kế

Page 105: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Lập bởi

Lập cho

ghi vào

Số phiếu tăng TSCĐNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Lập bởi

ghi vào

Số phiếu tăng TSCĐNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- TÀI SẢN+ Mã tài sản+ Tên tài sản+ Nhóm tài sản+ Nước sản xuất+ Năm sản xuất+ Thời điểm BDSD+ Thời điểm đình chỉ SD+ Lý do đình chỉ SD+ Nguyên gía+ Tỷ lệ khấu hao+ Khấu hao lũy kế

- PHIẾU GIẢM TSCĐ+ Số phiếu giảm TSCĐ+ Ngày lập phiếu+ Số chứng từ+ Ngày chứng từ

+ Nội dung

Nhóm sinh viên thực hiện 105

TÀI SẢN cóPHIẾU GIẢM TSCĐ

Mã tài sảnTên tài sảnNhóm tài sảnNước sản xuấtNăm sản xuấtThời điểm BDSDThời điểm đình chỉ SDLý do đình chỉ SDNguyên gíaTỷ lệ khấu haoKhấu hao lũy kế

Số phiếu giảm TSCĐNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

PHIẾU TĂNG TSCĐ

CHI TIẾT PHIẾU TĂNG TSCĐ

Số phiếu tăng TSCĐTK Đối ứngSố PS NợSố PS CóDiễn giải

TÀI KHOẢNTài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

PHIẾU TĂNG TSCĐ

TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Page 106: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Số phiếu giảm TSCĐTK đối ứngSố phat sinh nọSố phat sinh cóDiễn giải

CóGhi vào

Ghi vào

Lập bởi

ghi vào

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- PHIẾU GIẢM TSCĐ+ Số phiếu giảm TSCĐ+ Ngày lập phiếu+ Số chứng từ+ Ngày chứng từ

+ Nội dung

- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản- CHI TIẾT PHIẾU GIẢM TSCĐ + Số PS Nợ + Số PS Có + Diễn giải

Nhóm sinh viên thực hiện 106

PHIẾU GIẢM TSCĐ TÀI KHOẢN

Số phiếu giảm TSCĐNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

PHIẾU GIẢM TSCĐ CHI TIẾT PHIẾU GIẢM TSCĐ

Số phiếu giảm TSCĐNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Page 107: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Lập cho

Lập cho

Số phiếu khấu hao TSCĐNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Lập cho

Số phiếu khấu hao TSCĐNgày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

Ghi vào

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

TÀI SẢN+ Mã tài sản+ Tên tài sản+ Nhóm tài sản+ Nước sản xuất+ Năm sản xuất+ Thời điểm BDSD+ Thời điểm đình chỉ SD+ Lý do đình chỉ SD+ Nguyên gía+ Tỷ lệ khấu hao+ Khấu hao lũy kế

- PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ+ Số phiếu khấu hao TSCĐ+ Ngày lập phiếu+ Số chứng từ+ Ngày chứng từ+ Nội dung- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

- CHI TIẾT PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ + Số phát sinh nợ + Số phát sinh có +Diễn giải

-

Nhóm sinh viên thực hiện 107

TÀI SẢN có PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ

TÀI KHOẢN

Mã tài sảnTên tài sảnNhóm tài sảnNước sản xuấtNăm sản xuấtThời điểm BDSDThời điểm đình chỉ SDLý do đình chỉ SDNguyên gíaTỷ lệ khấu haoKhấu hao lũy kế

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

TÀI SẢN PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ

CHI TIẾT PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ

Mã tài sảnTên tài sảnNhóm tài sảnNước sản xuấtNăm sản xuấtThời điểm BDSDThời điểm đình chỉ SDLý do đình chỉ SDNguyên gíaTỷ lệ khấu haoKhấu hao lũy kế

Số phiếu khấu hao TSCĐTK Đối ứng Số PS nợSố PS cóDiễn giải

TÀI KHOẢN

Page 108: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Mã tài sảnTên tài sảnNhóm tài sảnNước sản xuấtNăm sản xuấtThời điểm BDSDThời điểm đình chỉ SDLý do đình chỉ SDNguyên gíaTỷ lệ khấu haoKhấu hao lũy kế

Lập chocó

có có

Ghi vào

Mã tài sảnTên tài sảnNhóm tài sảnNước sản xuấtNăm sản xuấtThời điểm BDSDThời điểm đình chỉ SDLý do đình chỉ SDNguyên gíaTỷ lệ khấu haoKhấu hao lũy kế

Lập cho

Ghi vào

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- TÀI SẢN+ Mã tài sản+ Tên tài sản+ Nhóm tài sản+ Nước sản xuất+ Năm sản xuất+ Thời điểm BDSD+ Thời điểm đình chỉ SD+ Lý do đình chỉ SD+ Nguyên gía+ Tỷ lệ khấu hao+ Khấu hao lũy kế

- PHIẾU ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ TSCĐ+ Số phiếu điều chỉnh TSCĐ+ Ngày lập phiếu+ Số chứng từ+ Ngày chứng từ+ Nội dung

- CHI TIẾT PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ +Số PS nợ + Số PS có +Diễn giải- TÀI KHOẢN + Tài khoản chi tiết + Tài khoản cấp 1 + Tên tài khoản

Nhóm sinh viên thực hiện 108

Tài khoản

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ

CHI TIẾT PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ

Số phiếu điều chỉnh TSCĐTK đối ứngSố PS nợSố PS có Diễn giải

TÀI SẢN

Số phiếu điều chỉnh TSCĐ Ngày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

TÀI KHOẢN

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

Số phiếu điều chỉnh TSCĐ Ngày lập phiếuSố chứng từNgày chứng từNội dung

TÀI SẢN PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCĐ

TÀI KHOẢN

Page 109: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tài khoản chi tiếtTài khoản cấp 1Tên tài khoản

MATAISANTENTAISANNHOMTAISANNUOCSANXUATNAMSANXUATTHOIDIEMBDSDTHOIDIEMDINHCHISDLYDODINHCHISDNGUYENGIATYLEKHAUHAOKHAUHAOLUUYKE

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

2.5.2 Mô hình quan hệ* Mô hình ER

* Mô hình quan hệNHOMDOITAC (MaNhom, TenNhom) Mã nhóm là khóa chính của bảng nhóm đối tác. Một nhóm đối tác có nhiều đối tác nên ta chuyển mã nhóm của bảng nhóm đối tác sang làm khóa phụ cho bảng đối tácDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy, MaNhom)* Mô hình ER

* Mô hình quan hệDOITAC (MaDoiTac, TenDoiTac, DiaChi, NguoiLienHe, MaSoThue, DienThoai, SoFax, DuNoDauKy, DuCoDauKy)

Nhóm sinh viên thực hiện 109

ĐỐI TÁC TÀI SẢN

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMÁOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

NHÓM ĐỐI TÁC ĐỐI TÁC

MANHOMTENNHOM

MADOITACTENDOITACDIACHINGUOILIENHEMÁOTHUEDIENTHOAISOFAXDUNODAUKYDUCODAUKY

Page 110: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

MATAISANTENTAISANNHOMTAISANNUOCSANXUATNAMSANXUATTHOIDIEMBDSDTHOIDIEMDINHCHISDLYDODINHCHISDNGUYENGIATYLEKHAUHAOKHAUHAOLUYKE

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Mã đối tác là khóa chính của bảng đối tác. Một đối tác có nhiều tài sản nên ta chuyển mã đối tác của bảng đối tác sang làm khóa phụ cho bảng tài sản.TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe, MaDoiTac)

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệTAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe) Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu tăng tài sản nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu tăng tài sản.PHIEUTANGTSCĐ (SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung, MaTaiSan)

* Mô hình ER

Nhóm sinh viên thực hiện 110

TÀI SẢN PHIẾU TĂNG TSCĐ

SOPHIEUTANGTSCĐNGAYLAPPHIEUSOCHUNGTUNGAYCHUNGTUNOIDUNGCHUNGTU

PHIẾU TĂNG TSCĐ

CHI TIẾT PHIẾU TĂNG TSCĐ

TÀI KHOẢN

SOPHIEUTANGTSCĐNGAYLAPPHIEUSOCHUNGTUNGAYCHUNGTUNOIDUNGCHUNGTU

SOPHIEUTANGTSCDTKDOIUNGSOPSCOSOPSNODIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

Page 111: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

MATAISANTENTAISANNHOMTAISANNUOCSANXUATNAMSANXUATTHOIDIEMBDSDTHOIDIEMDINHCHISDLYDODINHCHISDNGUYENGIATYLEKHAUHAOKHAUHAOLUYKE

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

* Mô hình quan hệPHIEUTANGTSCĐ (SoPhieuTangTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)CHITIETPHIEUTANG (SoPhieuTangTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu tăng có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu tăng TSCĐ là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu tăng TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệTAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe) Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu giảm tài sản nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu giảm tài sản.

Nhóm sinh viên thực hiện 111

TÀI SẢNPHIẾU GIẢM

TSCĐ

SOPHIEUGIAMTSCĐNGAYLAPPHIEUSOCHUNGTUNGAYCHUNGTUNOIDUNGCHUNGTU

Page 112: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

MATAISANTENTAISANNHOMTAISANNUOCSANXUATNAMSANXUATTHOIDIEMBDSDTHOIDIEMDINHCHISDLYDODINHCHISDNGUYENGIATYLEKHAUHAOKHAUHAOLUYKE

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

PHIEUGIAMTSCĐ (SoPhieuGiamTSCD , NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung, MaTaiSan) * Mô hình ER

* Mô hình quan hệPHIEUGIAMTSCĐ (SoPhieuGiamTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)CHITIETPHIEUGIAM (SoPhieuGiamTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu giảm có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu giảm TSCĐ là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu giảm TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệ

Nhóm sinh viên thực hiện 112

PHIẾU GIẢM TSCĐ

CHI TIẾT PHIẾU GIẢM TSCĐ

TÀI KHOẢN

TÀI SẢN PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ

CHI TIẾT PHIẾU KHẤU HAO TSCĐ

TÀI KHOẢN

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

SOPHIEUKHAUHAOTSCDNGAYLAPPHIEUSOCHUNGTUNGAYCHUNGTUNOIDUNGCHUNGTU

SOPHIEUKHAUHAOTKDOIUNGSOPSCOSOPSNODIENGIAI

SOPHIEUGIAMTSCĐNGAYLAPPHIEUSOCHUNGTUNGAYCHUNGTUNOIDUNGCHUNGTU

SOPHIEUGIAMTSCDTKDOIUNGSOPSCOSOPSNODIENGIAI

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

Page 113: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

MATAISANTENTAISANNHOMTAISANNUOCSANXUATNAMSANXUATTHOIDIEMBDSDTHOIDIEMDINHCHISDLYDODINHCHISDNGUYENGIATYLEKHAUHAOKHAUHAOLUYKE

SOPHIEUDIEU CHINHTSCDTKDOIUNGSOPSCOSOPSNODIENGIAI

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

TAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe) Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu khấu hao TSCĐ nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu khấu hao TSCĐ.PHIEUKHAUHAOTSCĐ (SoPhieuKhauHaoTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung,MaTaiSan) TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)CHITIETPHIEUKHAUHAO (SoPhieuKhauHaoTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu khấu hao TSCĐ có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu khấu hao TSCĐ là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu khấu hao TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chính

* Mô hình ER

* Mô hình quan hệTAISAN (MaTaiSan, TenTaiSan, NhomTaiSan,NuocSanXuat, NamSanXuat, ThoiDiemBDSD, ThoiDiemDinhChiSD, LyDoDinhChiSD, NguyenGia, TyLeKhauHao,KhauHaoLuyKe)

Nhóm sinh viên thực hiện 113

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TSCDD

CHI TIẾT PHIẾU ĐIỀU

CHỈNH TSCDDTÀI SẢN

TÀI KHOẢN

TKCHITIETTKCAP1TENTAIKHOAN

SOPHIEUDIEUCHINHTSCDNGAYLAPPHIEUSOCHUNGTUNGAYCHUNGTUNOIDUNGCHUNGTU

Page 114: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Mã tài sản là khóa chính của bảng tài sản. Một tài sản có nhiều phiếu điều chỉnh TSCĐ nên ta chuyển mã tài sản của bảng tài sản sang làm khóa phụ cho bảng phiếu điều chỉnh TSCĐ.PHIEUDIEUCHINHTSCĐ (SoPhieuDieuChinhTSCD, NgayLapPhieu, SoChungTu, NgayChungTu, NoiDung,MaTaiSan)TAIKHOAN (TKChiTiet, TKCap1, TenTaiKhoan)CHITIETPHIEUDIEUCHINH (SoPhieuDieuChinhTSCD, TKDoiUng, SoPSNo, SoPSCo, DienGiai) Trong quan hệ chi tiết phiếu điều chỉnh TSCĐ có các khoá chính ngoại như sau:

- Số phiếu điều chỉnh TSCĐ là khoá ngoại- Tài khoản đối ứng là khoá ngoại- Số phiếu điều chỉnh TSCĐ và tài khoản đối ứng là khoá chínhTừ những phân tích trên ta có sơ đồ ER

BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH ER THÀNH SƠ ĐỒ QUAN HỆ DMTAIKHOAN(TKCHITIET, TKCAP1, TENTAIKHOAN) DMNHOMDOITAC (MANHOM, TENNHOM)

Nhóm sinh viên thực hiện 114

Page 115: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

DMDOITAC (MADOITAC, MANHOM, TENDOITAC, DIACHI, NGUOILIENHE, MASOTHUE, DIENTHOAI, SOFAX, DUNODAUKY, DUCODAUKY)

DMTAISAN(MATAISAN, TENTAISAN, NHOMTAISAN, NUOCSANXUAT, NAMSANXUAT, MADOITAC(MABOPHANQLSD), THOIDIEMBDSD. THOIDIEMDINHCHISD, LYDODINHCHISD, NGUYENGIA, TYLEKHAUHAO, KHAUHAOLUYKE)

PHIEUTANGTSCD(SOPHIEUTANGTSCD, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG)

CHITIETPHIEUTANG(SOPHIEUTANGTSCD , TKDOIUNG , , SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

PHIEUGIAMTSCD(SOPHIEUGIAMTSCD, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG)

CHITIETPHIEUGIAM(SOPHIEUGIAMTSCD , TKDOIUNG , SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

PHIEUKHAUHAOTSCD(SOPHIEUKHAUHAOTSCD, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG)

CHITIETPHIEUKHAUHAO(SOPHIEUKHAUHAOTSCD , TKDOIUNG , SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

PHIEUDIEUCHINHGIATRITSCD(SOPHIEUDIEUCHINHTSCD, NGAYLAPPHIEU, SOCT, NGAYCT, MATAISAN, NOIDUNG)

CHITIETPHIEUDIEUCHINH(SOPHIEUDIEUCHINHTSCD , TKDOIUNG , SOPSNO, SOPSCO, DIENGIAI)

SONHATKYCHUNG(SODONG, TKDOIUNG, SOPSNO, SOPSCO, NGAYGHISO, SOCT, NGAYCT, DIENGIAI)

2.5.2.2 Kiểm tra yêu cầu chức nănga. Thêm một phiếu tăng TSCĐVới chức năng thêm mới một TSCĐ ta lần lượt làm như sau:

- Nếu như nhà cung cấp là nhà cung cấp mới thì thêm thông tin về nhà cung cấp vào bảng ĐỐI TÁC

- Thêm số phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng TSCĐ, ngày lập phiếu tăng, Số chứng từ, Ngày chứng từ… vào bảng phiếu tăng TSCĐ

- Nếu TSCĐ là TSCĐ mới thì thêm thông tin vào bảng danh mục tài sản- Thêm thông tin về số phiếu tăng TSCĐ, TK Đối ứng, PS Nợ, Diễn Giải

vào bảng chi tiết phiếu tăng TSCĐ. Thêm thông tin vào tài khoản 221 trong sổ Nhật Ký Chung

b. Chức năng khai thác:Liệt kê các phiếu tăng TSCĐ và tên tài sảnĐể khai thác thông tin phiếu tăng và tên nhà cung cấp ta cần làm như sau.

- Lần lượt khai thác từng tập tin trong bảng phiếu tăng.

Nhóm sinh viên thực hiện 115

Page 116: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

- Liệt kê các giá trị của các thuộc tính trong bảng phiếu tăng TSCĐ- Ứng với mỗi mẫu tin TSCĐ ta sử dụng giá trị của thuộc tính mã TSCĐ.

Để tìm mẫu tin có cùng thuộc tính chon thuộc tính trong DANH MỤC TÀI SAN và khai thác tài sản.

c. Sửa ngày lập phiếu giảm TSCĐ cho một phiếu giảm TSCĐ ta tìm mẫu tin của giảm TSCĐ cần sửa và sửa ngày giảmd. Sao lưu rồi xóa bỏ các phiếu điều chỉnh TSCĐ được lập ở một ngày nào đó thì ta lần lượt khai thác các phiếu điều chỉnh giảm TSCĐ chọn mẫu tin có giá trị đứng trên thuộc tính ngày lập phiếu điều chỉnh TSCĐ so với ngày lập phiếu TSCĐ cần xóa rồi chép lưu.2.5.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý. Dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu đã xây dựng ở trên ta có cơ sở dữ liệu vật lý áp dụng vào phần mềm Microsoft Office Access như sau:với ngày lập phiếu cần xóa rồi chép sao lưu và xóa. Bảng danh mục tài khoản

Bảng nhóm đối tác

Bảng danh mục đối tác

Nhóm sinh viên thực hiện 116

Page 117: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Bảng danh mục tài sản

Phiếu tăng TSCĐ

Chi tiết phiếu tăng TSCĐ

Phiếu giảm TSCĐ

Chi tiết phiếu giảm TSCĐ

Phiếu khấu hao TSCĐ

Nhóm sinh viên thực hiện 117

Page 118: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Chi tiết phiếu khấu hao TSCĐ

Phiếu điều chỉnh TSCĐ

Chi tiết phiếu điều chỉnh TSCĐ

Từ những bảng trên ta thiết lập mối quan hệ giữa các bảng như sau:

Nhóm sinh viên thực hiện 118

Page 119: Tieu Luan Nhom Khanh (de Tai 7)

Tiểu luận môn HTTTKT3 GVHD: TS. Trần Phước

Lời kết Ngày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội là sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Những thành tựu của công nghệ thông tin được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội đã và đang phát huy được thế mạnh của nó. Trong các doanh nghiệp hiện nay, những ứng dụng của công nghệ thông tin được sử dụng dưới nhiều hình thức trong số đó là phần mềm kế toán. Cơ sở dữ liệu phần mềm kế toán giúp doanh nghiệp quản lý và sử dụng tốt các nguồn thông tin đáp ứng yêu cầu của nhà quản trị. Căn cứ vào thông tin do phần mềm kế toán cung cấp, các nhà quản lý đề ra các quyết định kinh doanh hữu ích, có thể thay đổi quyết định kinh doanh nhanh hơn việc kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh chính xác hơn. Vì vậy, việc xây dựng cơ sở dữ liệu đóng góp rất nhiều cho sự thành công của doanh nghiệp. Qua bài tiểu luận trên chúng em hy vọng các doanh nghiệp sẽ có một cái nhìn tổng quát về việc xây dựng và thiết kế cơ sở dữ liệu cho phần mềm kế toán. Từ đó áp dụng vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình tạo đà cho sự phát triển của doanh nghiệp.

Nhóm sinh viên thực hiện 119