36
1 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH SÁCH CÔNG CHO CÁN BỘ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Nghệ thuật lãnh đạo Từ khái niệm đến hành động TS Vũ Minh Khương Trường Chính sách Công Lý Quang Diệu

Day 4 leadership-2010-vietnamese

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Day 4 leadership-2010-vietnamese

11

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH SÁCH CÔNG CHO CÁN BỘ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Nghệ thuật lãnh đạoTừ khái niệm đến hành động

TS Vũ Minh Khương

Trường Chính sách Công Lý Quang Diệu

Page 2: Day 4 leadership-2010-vietnamese

22

Mục tiêu bài giảng

• Hiểu những khái niệm cơ bản của nghệ thuật lãnh đạo và các ứng dụng trong thực tiễn.

• Nhận thức tầm quan trọng trong việc phát triển các kỹ năng lãnh đạo để lãnh đạo một tổ chức công.

Page 3: Day 4 leadership-2010-vietnamese

33

• Phẩm chất:– Tầm nhìn– Trí tuệ– Có các chuẩn mực giá trị/đạo đức cao

• Năng lực:– Khả năng huy động con người và nguồn

lực để đạt mục tiêu chung– Lãnh đạo bằng cách vận dụng nhuần

nhuyễn quyền lực chính thức và không chính thức

– Mang đến thay đổi tích cực

Lãnh đạo: những nét đặc trưng cơ bản

Page 4: Day 4 leadership-2010-vietnamese

44

Thước đo đánh giá phẩm chất lãnh đạo

• Tầm nhìn• Say mê khát vọng• Đạo đức• Dũng cảm• Mục tiêu rõ ràng• Truyền cảm hứng cho người khác• Sử dụng hiền tài:

– Nhận biết và thu hút nhân tài– Giao cho họ những công việc thôi thúc và đầy thách thức. – Tạo lập và nuôi dưỡng một môi trường làm việc tích cực,

phấn khích và sôi nổi trong tổ chức

Page 5: Day 4 leadership-2010-vietnamese

5

Các Mô hình Lãnh đạo

Để tự thân

Chữa cháy

Thưởng Phạt

Trân trọng từng cá nhân

Làm phấn trấn về trí tuệ

Làm phấn khích về tinh thần

Cuốn hút bằng hoài bão, tầm nhìn

Chủ động

Thụ động

Hiệu lực thấp

Hiệu lực cao

Lãnh đạo Tác vụ

Lãnh đạo Cải biến

Page 6: Day 4 leadership-2010-vietnamese

6

Tố chất lãnh đạo

• IQ (Intelligence Quotient): Thông minh trí tuệ

• EQ (Emotional Quotient): Thông minh cảm xúc

• AQ (Adversity Quotient): Khả năng đương đầu với tình huống nghiệt ngã

Page 7: Day 4 leadership-2010-vietnamese

7

Thông minh Cảm xúc (EQ)

• EQ là năng lực quản lý tốt bản thân và các mối quan hệ. EQ bao gồm bốn năng lực căn bản:– Tự biết mình– Tự quản mình– Biết xã hội– Kỹ năng xã hội

Page 8: Day 4 leadership-2010-vietnamese

8

EQ-1: Khả năng tự biết mình

• Tự biết về cảm xúc: biết và hiểu được cảm xúc của mình và thấy rõ ảnh hưởng của chúng tới công việc và quan hệ.

• Tự đánh giá được chính xác điểm mạnh và yếu của mình.

• Tự tin: hiểu rõ giá trị tích cực của bản thân

Page 9: Day 4 leadership-2010-vietnamese

9

EQ-2: Khả năng tự quản mình

• Kiềm chế được cảm xúc thái quá• Sự thành tín: nhất quán trong thể hiện

tính trung thực và chân chính• Ý thức trách nhiệm• Khả năng thích nghi• Nỗ lực đạt tới mục tiêu• Sẵn sàng giành lấy cơ hội

Page 10: Day 4 leadership-2010-vietnamese

10

EQ-3: Khả năng thấu hiểu xã hội

• Cảm thông: thấu hiểu cảm xúc của người khác; hiểu cách nhìn và chủ động quan tâm đến quản ngại của họ.

• Thấu hiểu tổ chức: biết rõ sự vận hành tinh tế của tổ chức: biết liên kết và chèo lái.

• Hướng về dịch vụ: khả năng nhận thấy nhu cầu khách hàng và mong muốn đáp ứng.

Page 11: Day 4 leadership-2010-vietnamese

11

EQ-4: Kỹ năng xã hội

• Tầm nhìn lãnh đạo: khả năng nhận trách nhiệm và truyền cảm với một tầm nhìn thuyết phục.

• ảnh hưởng: khả năng thuyết phục, tác động• Phát triển người khác: khả năng khơi dậy tiềm năng của người

khác thông qua hướng dẫn và góp ý.• Truyền thông: khả năng nghe và tạo thông điệp.• Tạo đổi thay: sự thuần thục trong đưa ra ý tưởng mới và dẫn

dắt mọi người đi theo một hướng mới• Quản lý xung đột: khả năng tiết giảm bất đồng và tạo nên lời

giải hài hòa.• Tạo gắn kết: thuần thục trong dung dưỡng và duy trì mạng lưới

cac quan hệ• Tính đồng đội và hợp tác: năng lực thúc đẩy hợp tác và củng cố

tình đồng đội

Page 12: Day 4 leadership-2010-vietnamese

12

Lãnh đạo: Vai trò và Phương cách

• Vai trò lãnh đạo – Đặt ra mục tiêu– Hoạch định lộ trình + trợ giúp – Thôi thúc khich lệ

• Phương cách lãnh đạo – Chỉ đạo– Hỗ trợ– Tham vấn– Hướng tới thành quả

Page 13: Day 4 leadership-2010-vietnamese

13

Phương cách lãnh đạo tùy thuộc bản chất công việc và đặc điểm người cấp dưới

Bản chất công việc

Đặc điểm cấp dưới

Phương cách lãnh đạo

Không thật phân định; qui tắc phải vận dụng; phức hợp

Cứng nhắcThích quyền hành

Chỉ đạo: hướng dẫn sát sao

Lặp đi lặp lại; máy móc; nhàm chán

Không hứng thú, muốn quan tâm, giao tiếp

Hỗ trợ: quan tâm, động viên, dung dưỡng, ghi nhận đóng góp.

Không thật phân định; không có lời giải sẵn

Độc lập; có nhiều ý tưởngMuốn đóng góp

Tham vấn: hòa nhập, trao đổi, chung sức tìm lời giải; cùng lớn lên.

Không thật phân định; thách thức; phức hợp

Có kỳ vọng caoKhát khao lập công

Hướng tới thành quả:tạo thách thức, hỗ trợ, kỳ vọng thành công.

Page 14: Day 4 leadership-2010-vietnamese

1414

Khác biệt giữa nhà lãnh đạo và nhà quản lý

Nguồn: Bennis (1994)

• Nguồn quyền lực:– Nhà lãnh đạo: quyền uy, thế lực– Nhà quản lý: Chức vụ

• Quan tâm chính:– Nhà lãnh đạo: Biến chuyển, thay đổi– Nhà quản lý: Kiểm soát, cải tiến

Page 15: Day 4 leadership-2010-vietnamese

1515

Khác biệt giữa nhà lãnh đạo và nhà quản lý

Nguồn: Bennis (1994)

1 Nhà lãnh đạo đổi mới Nhà quản lý cai quản2 Nhà lãnh đạo hỏi “cái gì?” và “tại sao?” Nhà quản lý hỏi “như thế nào?” và “khi nào?”3 Nhà lãnh đạo tập trung vào con người Nhà quản lý tập trung vào hệ thống4 Nhà lãnh đạo làm điều đúng lẽ phải Nhà quản lý làm điều đúng phép tắc5 Nhà lãnh đạo phát triển Nhà quản lý duy trì6 Nhà lãnh đạo gây dựng lòng tin Nhà quản lý dựa vào kiểm soát7 Nhà lãnh đạo có tầm nhìn dài hạn Nhà quản lý có tầm nhìn ngắn hạn8 Nhà lãnh đạo thách thức hiện trạng Nhà quản lý chấp nhận hiện trạng 9 Nhà lãnh đạo nhìn về đường chân trời Nhà quản lý nhìn vào điểm mấu chốt10 Nhà lãnh đạo sáng tạo Nhà quản lý bắt chước11 Nhà lãnh đạo là chính mình Nhà quản lý cố gắng trở thành quân nhân tài

giỏi12 Nhà lãnh đạo thể hiện sự độc đáo Nhà quản lý sao chép

Page 16: Day 4 leadership-2010-vietnamese

1616

Tại sao cần lãnh đạo?Vai trò lãnh đạo đối với thành công của tổ chức

• Đặt ra tầm nhìn và sứ mệnh rõ ràng.• Tăng cường hiệu quả chiến lược (bên cạnh

hiệu quả tối ưu)• Xây dựng môi trường làm việc mang tính

thúc đẩy và truyền cảm hứng cho thành viên trong tổ chức.

• Giải phóng và phát huy tiềm năng; nhận thức toàn diện tiềm năng của tổ chức.

• Tạo nên sức mạnh cộng hưởng.

Page 17: Day 4 leadership-2010-vietnamese

1717

Tại sao cần có lãnh đạo ?Sự cần thiết có lãnh đạo giỏi

• Tốc độ thay đổi nhanh chóng được thúc đẩy bởi xu hướng toàn cầu hóa và tiến bộ công nghệ: cơ hội và thách thức

• Tổ chức: Khả năng nhận biết, tối đa hóa và liên tục nâng cấp những năng lực cốt lõi mang tính chất sống còn để duy trì khả năng cạnh tranh và đạt thành quả lớn.

• Lãnh đạo giữ vai trò then chốt trong thời điểm mà thay đổi trở nên cấp thiết để dẫn đến những chuyển biến sâu sắc:

• Khi đối mặt thất bại nghiệt ngã và/hoặc thách thức: Phản ứng (đỗ lỗi hay nỗ lực hơn)? Xem xét lại (thay đổi chiến thuật)? Cải cách (thay đổi căn cơ). Chỉ có lãnh đạo tài giỏi mới chọn giải pháp tiến hành cải cách sâu rộng và triệt để.– Thay đổi trước khi tình hình quá nguy kịch.– Chuẩn bị kịp thời cho tương lai.

Page 18: Day 4 leadership-2010-vietnamese

1818

Tại sao cần có lãnh đạo?Lãnh đạo mạnh có thể giúp tổ chức tránh được ba hiểm họa

• Không thấy trước tương lai vì thiếu tầm nhìn

• Không thích ứng mau lẹ và hiệu quả với hiện tại do thiếu óc thực tế và khả năng sáng tạo.

• Không chịu rút ra bài học kinh nghiệm từ quá khứ và thất bại do thiếu tầm vóc và khả năng trong suy ngẫm và học hỏi.

”Tôi sợ một đàn cừu 100 con được 1 con sư tử chăn dắt hơn là một đám mãnh thú 100 con sư tử được 1 con cừu cầm đầu” (Talleyrand)

Page 19: Day 4 leadership-2010-vietnamese

1919

Khái niệm lãnh đạo cơ bản

• Lý thuyết về nghệ thuật lãnh đạo: con người có thể trở thành lãnh đạo theo một trong ba cách cơ bản như sau (Bass, 1990):– Lý thuyết Tố chất: một số người có những tố chất tự nhiên làm

cho họ trở thành nhà lãnh đạo, nhất là: thông minh trong nhận thức, thông minh trong cảm xúc và thông minh trong thực tế. Họ được xem là những nhà lãnh đạo bẩm sinh.

– Lý thuyết Sự kiện lớn: Một cơn khủng hoảng hay sự kiện lớn có thể cho phép một cá nhân bình thường nào đó trở nên nổi bật với những phẩm chất lãnh đạo phi thường. “Thời thế tạo anh hùng” (Abigail Adams)

– Lý thuyết Lãnh đạo cải biến: Con người có thể học hỏi các kỹ năng lãnh đạo và lựa chọn để trở thành nhà lãnh đạo: nhà lãnh đạo được tôi luyện. Đây là lý thuyết được chấp nhận rộng rãi nhất hiện nay và những khái niệm của lý thuyết này sẽ được thảo luận trong bài giảng này.

Page 20: Day 4 leadership-2010-vietnamese

2020

Khái niệm lãnh đạo cơ bản• Mô hình lãnh đạo: Tùy hoàn cảnh nhất định, các nhà

lãnh đạo có thể thể hiện khả năng lãnh đạo của mình trong một trong bốn mô hình như sau (Bolman và Deal, 1991)

– Mô hình cấu trúc: nhà lãnh đạo là một kiến trúc sư xã hội, tập trung vào phân tích và thiết kế.

– Mô hình nguồn nhân lực: nhà lãnh đạo là chất xúc tác và là đầy tớ, tập trung vào việc hậu thuẫn, ủng hộ và trao quyền cho cấp dưới.

– Mô hình chính trị: nhà lãnh đạo là người ủng hộ, tập trung vào việc xây dựng liên minh liên kết.

– Mô hình tầm nhìn: lãnh đạo là nhà tiên tri, phong cách lãnh đạo trở thành nguồn cảm hứng cho tổ chức.

Page 21: Day 4 leadership-2010-vietnamese

2121

Tiêu chí để nhận biết một cá nhân có tiềm năng lãnh đạo

1. Có say mê, hoài bão và khát vọng2. Nắm bắt thay đổi và khôn khéo tận dụng cơ hội từ rủi ro3. Không khiếp sợ trước thử thách 4. Không thỏa mãn với tình trạng hiện tại và biết phê phán trên

tinh thần xây dựng5. Có những ý tưởng gây ấn tượng và thể hiện cam kết mạnh

mẽ cho một sự nghiệp nào đó6. Sẵn sàng nhận lãnh trách nhiệm7. Tinh thần vững vàng, ý chí sắt thép8. Được sự mến trọng của các đồng sự9. Được gia đình kính trọng10. Truyền đạt, giao tiếp giỏi

Page 22: Day 4 leadership-2010-vietnamese

2222

Quá trình trở thành nhà lãnh đạo lớn (Kouzes và Posner, 1987)

• Thách thức hiện trạng/quy trình hiện tại – chứng minh một cách thuyết phục rằng quy trình hiện tại có thể hoặc cần phải cải thiện một cách căn bản với những thách thức và cơ hội mới.

• Tạo dựng một tầm hình chung được người khác chia sẻ– có một tầm nhìn tạo động lực mạnh mẽ cho bản thân trước đã, rồi sau đó mới có khả năng truyền cảm hứng cho những người đi theo mình.

• Tạo lập mô hình – hình thành các phương cách hiệu quả cho tổ chức đạt được những mục tiêu hướng đến tầm nhìn.

• Cho phép người khác thể hiện khả năng – thiết kế một hệ thống cho phép những người đi theo mình phát huy trọn vẹn tiềm năng.

• Khuyến khích nhiệt tâm – Chia sẻ vinh quang với người đi theo mình, nhưng giữ kín nỗi đau của riêng mình.

Page 23: Day 4 leadership-2010-vietnamese

2323

Nhân tố quyết định mức độ thành công trong lãnh đạo

• Người đi theo nhà lãnh đạo, môn đệ• Phẩm chất lãnh đạo• Tình hình/bối cảnh• Truyền đạt, giao tiếp

Page 24: Day 4 leadership-2010-vietnamese

2424

Lãnh đạo kém

• Không rõ ràng – không có tầm nhìn• Không hiểu biết – không có kiến thức• Do dự -- không tự tin• Vô cảm – không biết chia sẻ, cảm

thông

Page 25: Day 4 leadership-2010-vietnamese

2525

So sánh lãnh đạo tốt với lãnh đạo kém trong việc gây ảnh hưởng đến

người khácHệ thống thứ bậc nhu cầu

con người của MaslowQuan tâm chính để đạt ảnh hưởng với

người khácNhà lãnh đạo kém Lãnh đạo tốt

5. Nhu cầu tự hoàn thiện bản thân

X

4. Nhu cầu được kính trọng và thừa nhận

X

3. Nhu cầu được yêu thương, quý mến và sở hữu

X X

2. Nhu cầu an toàn (sức khỏe, an ninh, hưu trí)

X

1. Nhu cầu phục vụ cơ thể (ăn uống, chỗ ở)

X

Page 26: Day 4 leadership-2010-vietnamese

2626

Triết lý lãnh đạo phương Đông Khổng Tử

• Nhà lãnh đạo – “Người cầm quyền bằng đức độ của mình có thể

ví như vì sao Bắc Đẩu, biết giữ vị thế của mình và tất cả các ngôi sao khác đều hướng về mình.“

– “Nếu bạn có thể kìm nén lòng tham của mình thì kẻ trộm có thể xấu hổ đến mức không dám ăn trộm nữa, thậm chí kể cả lúc bạn bảo chúng làm vậy.“

– “Tinh thần không mệt mỏi và tận tụy trong công việc.”

Page 27: Day 4 leadership-2010-vietnamese

2727

Triết lý lãnh đạo phương Đông Khổng Tử

• Phẩm chất lãnh đạo– “Người cầm quyền bằng đức độ của mình có thể

ví như vì sao Bắc Đẩu, biết giữ vị thế của mình và tất cả các ngôi sao khác đều hướng về mình.“

– “Nếu bạn có thể kìm nén lòng tham của mình thì kẻ trộm có thể xấu hổ đến mức không dám ăn trộm nữa thậm chí kể cả lúc bạn bảo chúng làm vậy.“

– “Tinh thần không mệt mỏi và tận tụy trong công việc.”

Page 28: Day 4 leadership-2010-vietnamese

2828

Triết lý lãnh đạo phương Đông Khổng Tử

• Lãnh đạo như thế nào:– “Lãnh đạo dân thường bằng hành động, lấy mình làm

gương," và “không chểnh mãng bê trễ.“

– “Người cầm quyền phải vì hạnh phúc của dân khiến kẻ trong nước vui dạ, còn những kẻ phương xa phấn khởi mà đến ở.“ (Cận giả duyệt, viễn giả lai)

– “Với trái tim nhân hậu, bạn sẽ không cảm thấy mệt mỏi. Dùng thực tiễn để tìm chân lý bằng khả năng tối đa của mình.“

– “Lãnh đạo quan chức bằng hành động. Khoan dung với những lỗi lầm nhỏ. Thăng chức cho người tài đức vẹn toàn."

Page 29: Day 4 leadership-2010-vietnamese

2929

Triết lý lãnh đạo phương Đông Khổng Tử

• Lãnh đạo như thế nào:– “Người quân tử trước hết phải thu phục nhân tâm, rồi sau

đó mới có thể huy động nhân tâm.”– “Người quân tử kính trọng bậc hiền nhân và bao dung với

kẻ kiểu nhân; tôn vinh người tài giỏi và cảm thông với người bất tài…”

– “Nâng đỡ người chính trực và đặt họ cao hơn bọn tiểu nhân, bạn sẽ thu phục được nhân tâm. Nếu như ngược lại, bạn nuôi dưỡng bọn luồn cúi, sẽ không được mọi người ủng hộ.”

– “Đề cao người chính trực, gác bỏ kẻ tiểu nhân; kẻ tiểu nhân sẽ trở nên ngay thẳng.”

Page 30: Day 4 leadership-2010-vietnamese

3030

Triết lý lãnh đạo phương Đông Khổng Tử

• Lãnh đạo như thế nào:- “Cầm quyền, trước hết phải chính trực. Bạn phải theo

con đường chính trực. Nếu bạn theo con đường chính trực và trở thành mẫu mực cho người khác, ai dám không theo con đường chính trực ấy?“

- “Không hấp tấp đuổi bắt thành công. Không tham mối lợi nhỏ. Nếu hấp tấp tìm thành công, bạn sẽ không đạt được điều mình mong muốn. (Dục tốc bất đạt). Tham mối lợi nhỏ, mất mục tiêu lớn."

Page 31: Day 4 leadership-2010-vietnamese

3131

Triết lý lãnh đạo phương Đông Khổng Tử

• Lãnh đạo lớn:– Quảng đại mà không thi tốn phí– Bắt người khác làm việc nhưng không làm họ kêu

rên– Có khát vọng nhưng không tham tàn– Có uy quyền nhưng không kiêu ngạo– Nghiêm khắc nhưng không hung tợn

Page 32: Day 4 leadership-2010-vietnamese

3232

Triết lý lãnh đạo phương ĐôngLão Tử

• Bậc trị dân giỏi nhất thì dân không biết là có vua.• Thấp hơn một bực thì dân yêu quý và khen.• Thấp hơn nữa thì dân sợ.• Thấp nhất thì bị dân khinh lờn. • Với vị vua giỏi nhất, công thành, việc xong rồi

mà trăm họ đều thấy: “Thành quả này là do chính nỗ lực của mình làm nên”.

Page 33: Day 4 leadership-2010-vietnamese

3333

Lãnh đạo và những kỹ thuật quản trị then chốt

• Đường cong Gausse • Tái cấu trúc• Mô hình năng động• Tình trạng tiến thoái lưỡng nan của tù

nhân• Phân tích nguyên nhân gốc rễ• Phân tích chính sách

Page 34: Day 4 leadership-2010-vietnamese

3434

Lãnh đạo và những kỹ thuật quản trị then chốt

Biểu đồ xương cá và phân tích nguyên nhân gốc rễ

Vấn đề

Con người

Thủ tục

Chính sách/Triết lýCơ sở hạ tầng

Môi trường

Page 35: Day 4 leadership-2010-vietnamese

3535

Phân tích chính sách côngMô hình phân tích

Khó khăn/Vấn đềĐịnh thức 2 Định thức 3

Định thức 4

Định thức 1

Định thức 5

Định thức 6…

•Đâu là những nhân tố có thể tác động đến vấn đề phải giải quyết?

•Đâu là những nhân tố “nguyên nhân gốc rễ”?

•Đâu là những nhân tố có tác động trực tiếp đến vấn đề trong ngắn hạn và trung hạn?

Page 36: Day 4 leadership-2010-vietnamese

3636

Phân tích chính sáchVí dụ

• Kiểm soát tham nhũng• Giảm tại nạn giao thông• Cải cách giáo dục