29
Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4 MỤC LỤC NỘI DUNG:.....................................................2 MỘT SỐ THUẬT NGỮ..............................................3 I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB)...........4 1. Thông tin liên lạc.......................................4 2. Lịch sử hình thành và phát triển.........................4 3. Vốn điều lệ..............................................4 4. Chiến lược...............................................4 5. Các nguyên tắc hướng dẫn hành động.......................4 6. Sản phẩm dịch vụ chính...................................4 7. Mạng lưới kênh phân phối.................................4 8. Công ty trực thuộc.......................................5 9. Quy trình nghiệp vụ......................................5 10. Xếp hạng Tín nhiệm Quốc tế:..............................5 11. Các giải thưởng, bằng khen :............................5 II. CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG ACB..............5 1. Dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ của Ngân hàng ACB..........5 2. Các dịch vụ tài trợ nội tệ của ngân hàng ACB.............9 3. So sánh giữa tài trợ bằng ngoại tệ và tài trợ bằng nội tệ ở Ngân hàng ACB............................................ 11 III. CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ CỦA NGÂN HÀNG BIDV..................11 1. Dịch vụ tài trợ bằng nội tệ, ngoại tệ của ngân hàng BIDV. 11 2. So sánh với các dịch vụ tài trợ của Ngân hàng ACB.......12 3. Lý do chọn hai Ngân hàng trên để nghiên cứu.............14 Lớp 1201FMGM0511 1

Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

MỤC LỤC

NỘI DUNG:.................................................................................................................................2

MỘT SỐ THUẬT NGỮ............................................................................................................3

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB)............................4

1. Thông tin liên lạc...........................................................................................................42. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................................43. Vốn điều lệ......................................................................................................................44. Chiến lược.......................................................................................................................45. Các nguyên tắc hướng dẫn hành động........................................................................46. Sản phẩm dịch vụ chính................................................................................................47. Mạng lưới kênh phân phối............................................................................................48. Công ty trực thuộc.........................................................................................................59. Quy trình nghiệp vụ.......................................................................................................510. Xếp hạng Tín nhiệm Quốc tế:.......................................................................................511. Các giải thưởng, bằng khen :..........................................................................................5

II. CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG ACB.................................5

1. Dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ của Ngân hàng ACB....................................................52. Các dịch vụ tài trợ nội tệ của ngân hàng ACB............................................................93. So sánh giữa tài trợ bằng ngoại tệ và tài trợ bằng nội tệ ở Ngân hàng ACB.........11

III. CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ CỦA NGÂN HÀNG BIDV..................................................11

1. Dịch vụ tài trợ bằng nội tệ, ngoại tệ của ngân hàng BIDV......................................112. So sánh với các dịch vụ tài trợ của Ngân hàng ACB....................................................123. Lý do chọn hai Ngân hàng trên để nghiên cứu.............................................................14

IV. HIỆU QUẢ CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ BẰNG NGOẠI TỆ, NỘI TỆ CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................................................16

1. Nhu cầu và khả năng tiếp cận dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ, nội tệ........................162. Một số mong muốn để dịch vụ trên hấp dẫn đối với các doanh nghiệp.................18

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................19

Lớp 1201FMGM0511 1

Page 2: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

SẢN PHẨMTỰ HỌC VÀ THẢO LUẬN THEO NHÓM

Học phần: Quản trị tài chính quốc tế

NỘI DUNG:

1. Giới thiệu dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ được cung cấp bởi một ngân hàng

thương mại hiện đang hoạt động tại Việt Nam?

2. So sánh dịch vụ đó với tài trợ bằng nội tệ của ngân hàng các bạn đang xem xét

và so sánh với dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ, nội tệ của một ngân hàng thương mại

khác hiện đang hoạt động tại Việt Nam? Giải thích lý do tại sao nhóm các bạn chọn

hai ngân hàng thương mại nói trên để nghiên cứu các dịch vụ tài trợ?

3. Với tư cách là người sử dụng dịch vụ (doanh nghiệp có nhu cầu và khả năng

tiếp cận dịch vụ tài trợ bằng nội tệ cũng như bằng ngoại tệ), các bạn có sẵn sàng sử

dụng các dịch vụ nói trên hay không? Tại sao? Các bạn có mong muốn gì để các dịch

vụ nói trên trở nên hấp dẫn hơn đối với các doanh nghiệp ?

Lớp 1201FMGM0511 2

Page 3: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

MỘT SỐ THUẬT NGỮ:

1. Chuyển tiền bằng điện T/T (Telegraphic Transfer Remittance)Người mua sẽ chuyển tiền của mình thông qua một ngân hàng trong nước cho người bán

một phần hoặc toàn bộ giá trị lô hàng (tuỳ theo hợp đồng ngoại thương).Theo phương thức này người chuyển tiền (Remitter) ra lệnh cho ngân hàng của mình

(Remitting bank) chuyển cho ngân hàng mà người bán (bên thụ hưởng) có tài khoản (Beneficiary bank). Sau khi nhận được tiền thì người bán sẽ tiến hành giao hàng.

2. Trả tiền lấy chứng từ C.A.D (Cash Against Document).Người mua sẽ ký với ngân hàng C.A.D một bản ghi nhớ gồm 2 phần:

Mở một tài khoản tín chấp (Trust account) mang tên người mua cho người bán hưởng lợi.

Yêu cầu về bộ chứng từ thanh toán mà người bán phải xuất trình cho ngân hàng C.A.D

 Sau đó người mua chuyển tiền vào tài khoản tín chấp. Ngân hàng C.A.D thông báo cho người bán về việc tài khoản tín chấp đã được mở. Sau khi nhận được thông báo từ ngân hàng, người bán tiến hành giao hàng và thành lập bộ chứng từ thanh toán. Nếu bộ chứng từ hợp lệ thì ngân hàng C.A.D sẽ thực hiện thanh toán cho nguời bán. Ngân hàng C.A.D sẽ chuyển bộ chứng từ cho người mua để nhận hàng.

3. Nhờ thu (Collection).Người bán sau khi giao hàng sẽ uỷ quyền cho ngân hàng, nhờ ngân hàng thu hộ số tiền

hàng của người mua ở nước ngoài. Có hai loại nhờ thu: Nhờ thu chấp nhận chứg từ D/A (Document Acceptance) Nhờ thu kèm chứng từ D/P (Document against Payment)

Quy trình cụ thể như sau:Sau khi gửi hàng, người bán sẽ gửi bộ chứng từ hàng hoá kèm theo Hối phiếu (Bill of

Exchange hay còn gọi là Draft) cho ngân hàng mà mình nhờ thu (Remitting bank). Ngân hàng này có thể dùng đại lý của mình hoặc thông qua một ngân hàng khác mà ngân hàng này có tài khoản ở nước người mua (Collecting bank) để thực hiện việc thu hộ tiền hàng. Collecting bank sẽ gởi bản sao của bộ chứng từ và hối phiếu cho người mua. Nếu là nhờ thu chấp nhận chứng từ thì người mua hàng sẽ ký chấp nhận lên hối phiếu và gửi lại cho ngân hàng nhờ thu. Nếu là nhờ thu kèm chứng từ: Người mua sẽ gửi lại cho ngân hàng lệnh chi.

4. Tín dụng thư (L/C: Letter of Credit)Tín dụng thư (hay còn gọi là thư tín dụng) là một văn bản pháp lý được phát hành bởi một

tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng). L/C là hình thức phổ biến hiện nay, đây là hình thức mà Ngân hàng thay mặt Người nhập khẩu cam kết với Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hoá sẽ trả tiền trong thời gian qui định khi Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hoá xuất trình những chứng từ phù hợp với qui định trong L/C đã được NH mở theo yêu cầu của người nhập khẩu. 

Lớp 1201FMGM0511 3

Page 4: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB)

1. Thông tin liên lạcĐịa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP HCMTel: (848) 3929 0999 Fax: (848) 3839 9885Email: [email protected] web:www.acb.com.vn

2. Lịch sử hình thành và phát triểnNHTMCP Á Châu đã được cấp phép thành lập với tổng vốn điều lệ ban đầu là 20 tỉ đồng

và chính thức đi vào hoạt động ngày 04/06/1993. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, ACB đã xác định tầm nhìn là trở thành NHTMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam.

Trong bối cảnh kinh tế xã hội Việt Nam vào thời điểm đó “ Ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ” là một định hướng rất mới mẻ đối với các ngân hàng Việt Nam, nhất là đối với một ngân hàng mới thành lập như ACB. Có thể nói, ACB là một ngân hàng tiên phong trong việc phát triển trọng tâm các hoạt động bán lẻ.

3. Vốn điều lệKể từ ngày 31/12/2011 vốn điều lệ của ACB là 9.376.965.060.000 đồng (Chín nghìn ba

trăm bảy mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi lăm triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng) 

4. Chiến lượcChuyển đổi từ chiến lược các quy tắc đơn giản (simple rule strategy) sang chiến lược cạnh

tranh bằng sự khác biệt hóa (a competitive strategy of differentiation). Định hướng ngân hàng bán lẻ (định hướng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ).

5. Các nguyên tắc hướng dẫn hành động  Chỉ có một ACB; Liên tục cách tân; và Hài hòa lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan. ACB tham gia các chương trình tín dụng của các định chế nước ngoài và quốc tế.

6. Sản phẩm dịch vụ chính Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng đồng Việt Nam,

ngoại tệ và vàng Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện dịch vụ

ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng.

Kinh doanh ngoại tệ và vàng. Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.

7. Mạng lưới kênh phân phối.Gồm 328 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc: Tại TP Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 29 chi nhánh và 106 phòng giao dịch

Lớp 1201FMGM0511 4

Page 5: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Hà Nam ): 16 chi nhánh và 66 phòng giao dịch.

Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Bình Định, Phú Yên, Đak Lak, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận): 17 chi nhánh và 34 phòng giao dịch

Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, An GIang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu  và Cà Mau): 13 chi nhánh, 15 phòng giao dịch

Tại khu vực miền Đông (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Vũng Tàu): 5 chi nhánh và 26 phòng giao dịch

Trên 2.000 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB đang hoạt động 969 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union

8. Công ty trực thuộc Công ty Chứng khoán ACB (ACBS). Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA). Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL). Công ty Quản lý Quỹ ACB (ACBC)

9. Quy trình nghiệp vụCác quy trình nghiệp vụ chính được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008. 

10. Xếp hạng Tín nhiệm Quốc tế:Bắt đầu từ năm 2001, Fitch (tổ chức đánh giá xếp hạng quốc tế) đã có đánh giá xếp hạng

tín nhiệm ACB. Tháng 4/2004, Fitch đánh giá tiêu chí năng lực bản thân của ACB là D, và xếp hạng theo tiêu chí hỗ trợ từ bên ngoài là 5T.

 11. Các giải thưởng, bằng khen :

  Huân chương lao động hạng Nhì do Chủ tịch nước trao tặng; Cờ thi đua của Ngân hàng nhà nước; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do The Asset trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do The Banker trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do Global Finance trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do Asiamoney trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do Euromoney trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do Finance Asia trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2008 (Tạp chí Euromoney); Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007; Cờ thi đua của Chính Phủ; "Nhà lãnh đạo trẻ triển vọng của Việt Nam năm 2007" (Ông Đỗ Minh Toàn - Phó Tổng Giám Đốc ACB); "Nhà lãnh đạo trẻ triển vọng của Việt Nam năm 2007" (Ông Đỗ Minh Toàn - Phó Tổng Giám Đốc ACB); Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ được hài lòng nhất năm 2008..v.v

II. CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG ACB

1. Dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ của Ngân hàng ACB1.1. Tài trợ nhập khẩu1.1.1. Tài trợ nhập khẩu"Tài trợ nhập khẩu từ ACB – Lựa chọn tối ưu dành cho doanh nghiệp nhập khẩu"

Lớp 1201FMGM0511 5

Page 6: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

Đây là hình thức hỗ trợ cho doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn lưu động để nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Đối tượng: Các doanh nghiệp nhập khẩu đang hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, có nhu

cầu và mục đích sử dụng vốn phù hợp với giấy phép đăng ký kinh doanh. Ưu điểm: Hỗ trợ doanh nghiệp trong thanh toán nhập khẩu. Thời gian tài trợ đến 12 tháng. Phục vụ

nhu cầu sản xuất hoặc thương mại. Tiện ích:

Lãi suất cho vay cạnh tranh. Tỷ lệ ký quỹ hấp dẫn Thủ tục vay vốn nhanh chóng, đơn giản. Loại tiền cho vay: USD, EUR, VND Có thể đảm bảo đảm khoản vay bằng nhiều hình thức: thế chấp, cầm cố, bảo lãnh

của bên thứ ba,...bằng bất động sản; bằng lô hàng nhập khẩu. Chấp nhận nhiều phương thức thanh toán (L/C trả ngay, L/C trả chậm, D/A, D/P,

T/T trả sau, T/T trả trước) Bảo vệ và nâng cao uy tín của Quý doanh nghiệp với các đối tác. Các doanh nghiệp được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các

doanh nghiệp nhập khẩu của ACB trong từng thời kỳ. Giúp các doanh nghiệp chủ động trong các quyết định kinh doanh.

1.1.2. Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập Đây là một hình thức cho vay đảm bảo bằng việc thế chấp chính lô hàng nhập khẩu. Đối tượng:Các doanh nghiệp nhập khẩu đang hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, có nhu

cầu và mục đích sử dụng vốn phù hợp với giấy phép đăng ký kinh doanh. Đặc điểm:

Tài trợ vốn ngắn hạn cho các doanh nghiệp thanh toán chi phí nhập nguyên liệu, vật tư, hàng hóa không có đủ bất động sản thế chấp, có thể thế chấp bằng chính lô hàng nhập.

Mặt hàng nhận thế chấp đa dạng: sắt thép, đồng nhôm, hạt nhựa, ô tô, nguyên liệu thức ăn gia súc, giấy và bột giấy, xe cơ giới, thiết bị điện lạnh,…

Điều kiện: Đáp ứng điều kiện cho vay của ACB Mặt hàng nhập khẩu nằm trong danh mục nhận thế chấp của ACB Ưu tiên doanh nghiệp có bổ sung tài sản bảo đảm là bất động sản, máy móc thiết

bị, sổ tiết kiệm,.. Tiện ích:

Thời gian tài trợ đến 6 tháng. Loại tiền cho vay: USD, EUR, VND Lãi suất cho vay cạnh tranh. Tỷ lệ ký quỹ hấp dẫn Thủ tục vay vốn nhanh chóng, đơn giản. Có thể đảm bảo khoản vay bằng chính lô hàng nhập khẩu hoặc tài sản bảo đảm

khác

Lớp 1201FMGM0511 6

Page 7: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

Mức tài trợ trung bình 60% giá trị lô hàng, mức tài trợ tối đa lên đến 80% giá trị lô hàng.

Chấp nhận nhiều phương thức thanh toán (L/C, D/P, T/T) Hỗ trợ các doanh nghiệp trong vấn đề giao nhận, bảo quản lô hàng thế chấp, cầm

cố. Bảo vệ và nâng cao uy tín của các doanh nghiệp với các đối tác. Các doanh nghiệp được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các

doanh nghiệp nhập khẩu của ACB trong từng thời kỳ. Giúp các các doanh nghiệp chủ động trong các quyết định kinh doanh.

1.2. Tài trợ xuất khẩu1.2.1. Tài trợ thu mua dự trữ Đối tượng: Các doanh nghiệp xuất khẩu. Đặc điểm: Tài trợ bổ sung vốn lưu động để thu mua nguyên vật liệu nhằm mục đích

dự trữ khi chưa có hợp đồng xuất khẩu hoặc khi đã có hợp đồng khung nhưng chưa có thời gian giao hàng cụ thể.

Tiện ích: Tài trợ từ khi chưa có hợp đồng xuất khẩu (tài trợ thu mua dự trữ). Tài trợ linh hoạt từ khi thu mua nguyên vật liệu cho đến khi nhận được tiền thanh

toán của đối tác nhập khẩu. Lãi suất cạnh tranh, linh hoạt. Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.

Lợi ích của khách hàng: Được sử dụng hạn mức thu mua dự trữ một cách linh hoạt. Được nhân viên nhiều kinh nghiệm của ACB tư vấn miễn phí về các vấn đề liên

quan để có phương án tối ưu nhất. Được tài trợ không cần tài sản bảo đảm nếu đáp ứng đủ các tiêu chí xét chọn của

ACB. Được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp xuất

khẩu của ACB trong từng thời kỳ.

1.2.2. Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hang "Tài trợ xuất khẩu ACB - Hiệu quả, thiết thực" Đối tượng: Các doanh nghiệp xuất khẩu Đặc điểm: Tài trợ bổ sung vốn lưu động để sản xuất, gia công, chế biến, kinh doanh

hàng xuất khẩu Tiện ích:

Tài trợ các hợp đồng xuất khẩu với nhiều phương thức thanh toán khác nhau: T/T, D/P, D/A, L/C,CAD.

Tài trợ linh hoạt từ khi thu mua nguyên vật liệu cho đến khi nhận được tiền thanh toán của đối tác nhập khẩu.

Tỷ lệ tài trợ cao. Quý doanh nghiệp được cấp hạn mức tín dụng để có thể sử dụng một cách chủ động và thuận tiện.

Lãi suất cạnh tranh, linh hoạt Thủ tục đơn giản, nhanh chóng. Các doanh nghiệp được các nhân viên giàu kinh nghiệm của ACB tư vấn miễn phí

về các vấn đề liên quan để có phương án tối ưu nhất.

Lớp 1201FMGM0511 7

Page 8: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

Các doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực xuất khẩu có thể được tài trợ không có Tài sản bảo đảm nếu đáp ứng đủ các tiêu chí xét chọn của ACB.

Các doanh nghiệp được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp xuất khẩu của ACB trong từng thời kỳ

1.2.3. Tài trợ xuất nhập khẩu trọn gói Đây là hình thức hỗ trợ doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động để thanh toán chi phí nguyên liệu nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất, gia công, chế biến hàng xuất khẩu. Giúp doanh nghiệp tập trung các giao dịch thanh toán quốc tế tại một ngân hàng để dễ theo dõi, quản lý

Đối tượng: Doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. Đặc điểm: Bổ sung vốn lưu động để thanh toán chi phí nguyên vật liệu nhập khẩu

phục vụ cho việc sản xuất, gia công, chế biến hàng xuất khẩu. Tiện ích:

Tài trợ linh hoạt từ khi nhập khẩu nguyên vật liệu cho đến khi nhận được tiền thanh toán của đối tác nhập khẩu.

Tỷ lệ tài trợ cao. Tài trợ theo nhiều phương thức thanh toán: L/C, D/A, D/P, T/T, CAD. Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.

Lợi ích của khách hàng: Được cấp hạn mức tín dụng để có thể sử dụng một cách chủ động và thuận tiện. Được ưu đãi tỷ lệ ký quỹ, giảm phí dịch vụ cho các lô hàng nhập khẩu để thực hiện

hợp đồng xuất khẩu: Tỷ lệ ký quỹ mở L/C nhập khẩu 0%. Giảm đến 30% phí Thanh toán quốc tế, Được các nhân viên giàu kinh nghiệm của ACB tư vấn miễn phí về các vấn đề liên

quan đến xuất nhập khẩu. Đặc biệt, các doanh nghiệp sẽ được: + Tư vấn về việc lập bộ chứng từ xuất khẩu+ Ưu tiên xử lý chứng từ nhập khẩu,+ Tư vấn rủi ro liên quan đến hoạt động TTQT,+ Hướng dẫn về kiến thức thanh toán quốc tế tại đơn vị nếu có yêu cầu.

Được tài trợ không cần tài sản bảo đảm nếu đáp ứng đủ các tiêu chí xét chọn của ACB.

Được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp xuất khẩu của ACB trong từng thời kỳ

1.2.4. Chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương L/C, D/A,D/P, T/T

"ACB chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất: nhanh chóng, hiệu quả" Đối tượng: Doanh nghiệp xuất khẩu có hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất

khẩu Đặc điểm: Ứng trước tiền hàng xuất khẩu bằng việc mua hẳn hối phiếu kèm theo bộ

chứng từ hàng xuất thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ (D/P, D/A) hoặc tín dụng chứng từ (L/C), hoặc chuyển tiền bằng điện (T/T)

Tiện ích: Các doanh nghiệp đuợc cấp hạn mức chiết khấu để có thể sử dụng một cách chủ

động và thuận tiện với tỷ lệ chiết khấu lên đến 100% trị giá hối phiếu đối với các phương thức L/C, D/A,D/P; đuợc cấp hạn mức cho vay bảo đảm bằng khoản phải

Lớp 1201FMGM0511 8

Page 9: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

thu từ bộ chứng từ hàng xuất khẩu để có thể sử dụng một cách chủ động và thuận tiện với tỷ lệ cho vay lên đến 95% trị giá bộ chứng từ đối với phương thức T/T.

Hối phiếu và bộ chứng từ được các nhân viên giàu kinh nghiệm của ACB thẩm định và đưa ra quyết định một cách nhanh chóng.

Lãi suất cạnh tranh, linh hoạt Thủ tục đơn giản, nhanh chóng. Các doanh nghiệp được hưởng các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các

doanh nghiệp xuất khẩu của ACB trong từng thời kỳ.

1.2.5. Chương trình “Tín dụng ưu đãi dành cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu” Giới thiệu chương trình:Ngày 08/02/2012, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đã triển khai chương trình “Tín dụng

ưu đãi lãi suất dành cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu”. Thời gian triển khai chương trình từ 08/02/2012 đến 30/06/2012 với quy mô lên đến 100 triệu USD, tập trung vào các ngành hàng như Gạo, Thuỷ sản, Điều, Xăng Dầu, Nhựa, Sắt thép,…. Theo đó, các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu khi tham gia chương trình sẽ được tài trợ vốn lưu động để làm hàng xuất khẩu, hoặc để thanh toán tiền hàng nhập khẩu với lãi suất USD ưu đãi.

Đối tượng: Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu Đặc trưng :Khách hàng được tài trợ bổ sung vốn lưu động với lãi suất ưu đãi để thanh toán chi phí/

thu mua nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động xuất, nhập khẩu. Tiện ích:

Tỷ lệ tài trợ cao:o Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng: lên đến 98% trị giá L/C.o Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng: lên đến 100% trị giá bộ chứng từ.o Tài trợ thanh toán tiền hàng nhập khẩu: lên đến 100% trị giá lô hàng.

Chấp nhận tài trợ theo nhiều hình thức thanh toán khác nhau (L/C, D/P, D/A, T/T, CAD,..).

Thủ tục đơn giản, nhanh chóng. Tài trợ không cần tài sản bảo đảm đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu có kinh

nghiệm lâu năm và có uy tín thanh toán tốt với ACB. 

2. Các dịch vụ tài trợ nội tệ của ngân hàng ACB2.1. Cho vay sản xuất kinh doanh trong nướcĐây là hình thức hỗ trợ doanh nghiệp đang có nhu cầu bổ sung nguồn vốn lưu động để

thanh toán các chi phí trong nước phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước2.1.1. Chương trình SMEDFChương trình SMEDF (Small & Medium Enterprise Development Fund) là chương trình

phối hợp giữa ACB với Cộng đồng Châu Âu (EC) nhằm hỗ trợ vốn trung dài hạn đầu tư tài sản cố định cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam

Đặc điểm: Vay trung dài hạn với lãi suất ưu đãi

2.1.2. Chương trình SMEFP ( Thời hạn cho vay dài, lãi suất hấp dẫn)Chương trình SMEFP (Small & Medium Enterprise Finance Program) là chương trình

phối hợp giữa ACB với Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) nhằm đáp ứng nhu cầu vốn trung dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam

Lớp 1201FMGM0511 9

Page 10: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

Đặc điểm: Vay trung dài hạn với lãi suất ưu đãi Thời hạn ân hạn vốn gốc tối đa 02 năm

2.1.3. Chương trình SMEHGChương trình SMEHG là chương trình phối hợp giữa Quỹ bảo lãnh tín dụng Tp. Hồ Chí

Minh và ACB nhằm hỗ trợ nguồn vốn và bảo lãnh cho vay vốn cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư vào tài sản cố định phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.

Đặc điểm: Được bảo lãnh vay vốn trong trường hợp thiếu tài sản bảo đảm. Tỷ lệ cho vay trên tài sản bảo đảm cao.

2.1.4. Chương trình SMESC(Bảo lãnh tín dụng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ từ Quỹ Tín Dụng Xanh của SECO) Chương trình SMESC là chương trình hợp tác giữa Quỹ tín dụng xanh (Thụy Sỹ) và ACB

nhằm hỗ trợ về vốn và bảo lãnh vay vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường.

Đặc điểm: Được bảo lãnh vay vốn Được hoàn vốn đầu tư tối đa 25% giá trị khoản vay

2.2. Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp“ Vay trung hạn bổ sung vốn lưu động, vốn cố định"Sản phẩm cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp tại ACB đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp trong khoảng thời gian trung hạn để:

Bổ sung vốn lưu động thường xuyên. Đầu tư mới hoặc sửa chữa/nâng cấp tài sản cố định và chi phí này phân bổ trong nhiều

năm. Cân đối lại nguồn vốn. Ổn định dòng tiền.

2.3. Thấu chi tài khoảnĐáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời như: Cần tiền gấp để trả lương,

nộp thuế, thanh toán hóa đơn điện thoại hoặc thanh toán tiền mua nguyên vật liệu…trong khi chờ tiền thanh toán từ đối tác.

ACB sẽ cung cấp cho Khách hàng một hạn mức thấu chi để Khách hàng có thể chi vượt số tiền có trong tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, đáp ứng  nhu cầu vốn ngắn hạn của Khách hàng một cách nhanh nhất.

2.4. Cho vay ứng tiền ngày T"Sử dụng tiền trước, rước vốn về sau”

Sản phẩm Cho vay ứng tiền ngày T tại ACB đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, đầu tư kinh doanh chứng khoán,…với tài sản bảo đảm là số tiền chứng khoán đã bán vào ngày T và sẽ ghi có vào tài khoản của Quý khách tại ACB vào ngày T+3.

2.5. Tài trợ tài sản cố định/ dự án

Lớp 1201FMGM0511 10

Page 11: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

Với đối tượng là tất cả doanh nghiệp có nhu cầu vay trung dài hạn để đầu tư tài sản cố định như mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, nhà văn phòng...ACB sẽ cung cấp nguồn vốn trung dài hạn cho các doanh nghiệp để đầu tư tài sản cố định phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.

2.6. Tài trợ mua xe thế chấp bằng chính xe muaLà sản phẩm cho vay mua xe trả góp tài trợ cho các doanh nghiệp có nhu cầu mua xe phục

vụ hoạt động đi lại của chính doanh nghiệp 

3. So sánh giữa tài trợ bằng ngoại tệ và tài trợ bằng nội tệ ở Ngân hàng ACB

So sánh

Tiêu chí Tài trợ bằng ngoại tệ Tài trợ bằng nội tệ

Giống nhau

- Đều là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng dành cho khách hàng là doanh nghiệp để phục vụ sản xuất, kinh doanh - Đều phải có tài sản bảo đảm và đáp ứng các điều kiện vay theo quy định của ACB.- Đều phải trả phí cho ngân hàng phục vụ- Giúp các doanh nghiệp chủ động trong các quyết định kinh doanh

Khác nhau

Thời gian cho vay Từ 6 tháng đến 12 tháng Từ 12 tháng đến 60 tháng

Loại tiền cho vay USD, EUR, VND VND,Vàng SJC999.9, Vàng ACB.

Phương thức thanh toán được chấp nhận cho vay

L/C trả ngay, L/C trả chậm, D/A, T/T trả sau, T/T trả trước

Vay luân chuyển theo hạn mức tín dụng, vay món từng lần

Bảo đảm tiền vay Bằng nhiều hình thức thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba, bằng Bất động sản, bằng chính lô hàng nhập khẩu

Có thể dùng một hoặc nhiều biện pháp bảo đảm tiền vay phù hợp quy định của nhà nước được ACB chấp nhận.

III. CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ CỦA NGÂN HÀNG BIDV.

1. Dịch vụ tài trợ bằng nội tệ, ngoại tệ của ngân hàng BIDV.1.1. Dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ.1.1.1. Tài trợ xuất khẩu. Chiết khấu miễn truy đòi theo L/C Tài trợ thương mại ứng trước theo L/C trả chậm Cho vay hỗ trợ xuất khẩu Chiết khấu có truy đòi theo các hình thức thanh toán L/C, nhờ thu, TTR, Tradecard

Lớp 1201FMGM0511 11

Page 12: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

1.1.2. Tài trợ nhập khẩu. Tài trợ nhập khẩu bằng vốn vay nước ngoài theo hợp đồng khung Tài trợ nhập khẩu đảm bảo bằng lô hàng nhập Dịch vụ tài trợ bằng nội tệ. Cho vay Ngắn hạn thông thường. Cho vay trung dài hạn thông thường Thấu chi doanh nghiệp Chiết khấu giấy tờ có giá Cho vay đầu tư dự án Cho vay thi công xây lắp Cho vay đóng tàu Cho vay đầu tư dự án bất động sản Các loại hình bảo lãnh

2. So sánh với các dịch vụ tài trợ của Ngân hàng ACB2.1. Dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ

So sánh

Ngân hàng ACB Ngân hàng BIDV

Giống nhau

Đều có dịch vụ tài trợ đảm bảo bằng lô hàng nhập, tức là một hình thức cho vay đảm bảo bằng việc thế chấp chính lô hàng nhập khẩu. Cả hai dich vụ của hai công ty đều có loại tiền cho vay là VND và ngoại tệ.

Đối tượng: Các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. Đồng tiền cho vay:VND, USD, EUR, và các ngoại tệ mạnh khác. Tài trợ theo nhiều phương thức thanh toán: L/C, D/A, D/P, T/T, CAD Các lợi ích mà khách hàng nhận được khi sử dụng sản phẩm của ngân hàng như: Được sử dụng hạn mức thu mua dự trữ linh hoạt Các hợp đồng XK được tài trợ với nhiều phương thức thanh toán khác nhau Tỷ lệ tài trợ cao, doanh nghiệp được cấp hạn mức tín dụng để có thể sử dụng một

cách chủ động Lãi suất cạnh tranh, linh hoạt Thủ tục đơn giản, nhanh chóng Được nhân viên nhiều kinh nghiệm của ngân hàng tư vấn miễn phívề các vấn đề liên

quan

KhácNhau

1. Tài trợ nhập khẩu: 1. Tài trợ nhập khẩu bằng vốn vay nước ngoài theo hợp đồng khung

Đối tương: các doanh nghiệp nhập khẩu hoạt động tại việt nam

Thời gian tài trợ: 12 tháng

Loại tiền vay: USD, EUR, VND Phương thức thanh toán: phong phú Bảo đảm khoản vay bằng nhiều hình

thức: thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba,...bằng bất động sản; bằng

Đối tượng: hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ phù hợp với điều kiện của hợp đồng khung.

Thời gian tài trợ: có 3 mức: ngắn, trung, dài hạn

Loại tiền vay: USD, EUR, ngoại tệ khác. Phương thức thanh toán: không rõ Tài sản đảm bảo: Theo quy định của

BIDV.

Lớp 1201FMGM0511 12

Page 13: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

Khác nhau

lô hàng nhập khẩu.

2. Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập

2. Tài trợ nhập khẩu đảm bảo bằng lô hàng nhập

Đối tương: vốn ngắn hạn cho chi phí nhập nguyên liệu, vật tư, hàng hóa

Thời gian tài trợ: đến 6 tháng. Loại tiền vay: USD, EUR, VND Mức tài trợ: 60% - 80% lô hàng Bảo đảm khoản vay: sắt thép, đồng

nhôm, hạt nhựa, ô tô, nguyên liệu thức ăn gia súc, giấy và bột giấy, xe cơ giới, thiết bị điện lạnh,…

Phương thức thanh toán: L/C, D/P, T/T

Đối tượng: tiền hàng nhập khẩu, cước phí vận chuyển hàng hải, bảo hiểm lô hàng vận chuyển hàng hải, chi phí thuế.

Thời gian tài trợ: tối đa 9 tháng. Loại tiền vay: VND, và ngoại tệ. Mức tài trợ: tối đa 100% lô hàng Đảm bảo khoản vay: Lô hàng nhập khẩu

và các tài sản khác theo quy định của BIDV.

Phương thức thanh toán:  L/C trả ngay, D/P, TT.

3. Tài trợ xuất nhập khẩu trọn gói 3. Cho vay hỗ trợ xuất khẩu

Đối tượng: Doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.

Đồng tiền cho vay: ngoại tệ

Tài trợ: nhập khẩu nguyên vật liệu, cho đến khâu thanh toán.

Tài trợ theo nhiều phương thức thanh toán: L/C, D/A, D/P, T/T, CAD.

Lợi ích: khách hàng có được nhiều lợi ích cụ thể.

Tài sản đảm bảo: Được tài trợ không cần tài sản bảo đảm nếu đáp ứng đủ các tiêu chí xét chọn của ACB.

Đối tượng: các doanh có hoạt động xuất khẩu.

Đồng tiền cho vay:VND, USD, EUR, và các ngoại tệ mạnh khác.

Tài trợ: vốn lưu động của các doanh nghiệp trước hoặc sau khi ký hợp đồng xuất khẩu để thu mua, dự trữ, chế biến, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

Tài trợ theo phương thức thanh toán: L/C, nhờ thu, T/T, CAD.

Lợi ích chung chung, chưa cụ thể

Tài sản đảm bảo: thế chấp quyền đòi nợ phát sinh từ L/C hàng xuất; thế chấp hàng hóa hình thành từ vốn vay; thế chấp các tài sản đảm bảo thông thường khác

4. Chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức L/C, D/A, D/F

4. Chiết khấu miễn truy đòi theo L/C

Phương thức áp dụng phong phú Chỉ áp dụng cho L/C

2.2. Các dịch vụ tài trợ bằng nội tệ

Lớp 1201FMGM0511 13

Page 14: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

Tiêu chí ACB BIDV

Giống nhau

Nhìn chung, các dịch vụ tài trợ thương mại của cả hai ngân hàng đều rất đa dạng, có tính mềm dẻo, đáp ứng hầu hết các nhu cầu khác nhau của khách hàng.

Còn các dịch vụ tài trợ nội tệ về cho vay thông thường, cho vay đầu tư dự án, cho vay thấu chi doanh nghiệp thì có nội dung khá giống nhau, hình thức áp dụng giống nhau, mục đích , bảo đảm, loại tiền , thời hạn là như nhau.

Như cho vay sản xuất kinh doanh trong nước của ngân hàng ACB cũng có mục đích giống cho vay thông thường của ngân hàng BIDV, nhưng ở ngân hàng ACB có sự liên kết giữa ngân hàng và các tổ chức quốc tế như ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản, Quỹ tín dụng Xanh… tạo thành nhiều chương trình tài trợ đặc biệt, phù hợp với từng đối tượng khách hàng, tạo nhiều sự lựa chọn cho khách hàng

Khác nhau

1. Loại hình dịch vụ

Ngân hàng ACB có lợi thế hơn về số lượng các loại hình dịch vụ. Các loại hình ít đa dạng hơn so với BIDV. Chủ yếu cung cấp dịch vụ cho các dự án của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

BIDV có ưu thế là ngân hàng rất đa dạng các danh mục sản phẩm, đồng thời thường xuyên đưa ra những gói tài trợ đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại nhiều ngành hàng trọng điểm. Đồng thời cũng cấp rất nhiều dịch vụ cho các dự án lớn cho việc đầu tư và phát triển đất nước như: thi công xây lắp, đóng tàu, thủy điện, bất động sản…

2. Điều kiện áp dụng tài trợ

Dễ dãi hơn. Đặc biệt, tài trợ không cần tài sản bảo đảm với doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm và có uy tín thanh toán tốt với ACB.

Cần minh bạch, rõ dàng, và cần có các tài sản đảm bảo có khả năng thế chấp.

3. Các thông tin dịch vụ

Các thông tin của ngân hàng ACB luôn rõ ràng, chi tiết hơn trong các dịch vụ tài trợ, điều này giúp khách hàng hiểu rõ và thuận tiện trong việc tìm hiểu và lựa chọn ngân hàng.

Trong khi đó các hoạt động tài trợ ngoại tệ và nội tệ của ngân hàng BIDV không rõ ràng, hầu như những dịch vụ tài trợ nào cũng có cả tài trợ nội tệ và ngoại tệ riêng

3. Lý do chọn hai Ngân hàng trên để nghiên cứu3.1 Lý do chọn ngân hàng ACB:ACB là ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam với hơn 200 sản phẩm và dịch vụ được

đánh giá là một trong những ngân hàng cung cấp dịch vụ phong phú dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại. Tổng tài sản đạt trên 3 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng của ACB bình quân trên 30%/năm. Về mặt quản lý rủi ro, ACB luôn duy trì tỷ lệ an toàn vốn trên 8%, tỷ lệ nợ quá hạn trong những năm qua luôn dưới 1% cho thấy tính chất an toàn và hiệu quả của ngân hàng. Kế

Lớp 1201FMGM0511 14

Page 15: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

hoạch đưa ra trong những năm sắp tới rất cao, tỷ lệ ROE luôn đạt trên 30%, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế trên 25%, hướng tới trở thành ngân hàng có quy mô trung bình trong khu vực với tổng tài sản đạt 12 tỷ USD.

Sự hoàn hảo là điều ACB luôn nhắm đến: ACB hướng tới nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính hoàn hảo cho khách hàng, danh mục đầu tư hoàn hảo của cổ đông, nơi tạo dựng nghề nghiệp hoàn hảo cho nhân viên, là một thành viên hoàn hảo của cộng đồng xã hội. “Sự hoàn hảo” là ước muốn mà mọi hoạt động của ACB luôn nhằm thực hiện.

Tốc độ tăng trưởng cao của ACB trong cả huy động và cho vay cũng như số lượng khách hàng suốt hơn 16 năm qua là một minh chứng rõ nét nhất về sự ghi nhận và tin cậy của khách hàng dành cho ACB. Đây chính là cơ sở và tiền đề cho sự phát triển của ACB trong tương lai.

Kể từ khi Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế xếp hạnh các tổ chức tín dụng cổ phần (năm 1998), một quy chế áp dụng theo chuẩn mực quốc tế CAMEL để đánh giá tính vững mạnh của một ngân hàng, thì liên tục tám năm qua ACB luôn luôn xếp hạng A.

Hơn nữa, ACB luôn duy trì tỷ lệ an toàn vốn trên 8%. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8% được quy định trong Thỏa ước BaselI của Ngân hàng Thanh toán quốc tế (BIS – Bank for International Settlements) mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng. Đặc biệt tỷ lệ nợ quá hạn trong những năm qua luôn dưới 1%, cho thấy tính chất an toàn và hiệu quả của ACB.

Bảng 1: Bảng xếp hạng các ngân hàng của Vietnam Credit

3.2. Lý do chọn ngân hàng BIDV:

Bảng 2: Một số chỉ tiêu so sánh của các ngân hàng lớn

Lớp 1201FMGM0511 15

Page 16: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được vinh danh là "Ngân hàng nội địa cung cấp sản phẩm tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2012", do tạp chí tài chính nổi tiếng Euromoney bình chọn.

BIDV được đánh giá là một trong những "ông lớn" của ngành tài chính - ngân hàng, dù phải chịu ảnh hưởng không nhỏ từ những khó khăn chung của nền kinh tế, nhưng vẫn duy trì hoạt động ổn định trong thời gian qua. Thành tựu mà ông lớn này đạt được gây dựng từ nền tảng vững chắc với bước đi chiến lược trong việc nắm bắt thị trường, cũng như những biến đổi của tình hình kinh tế, trong đó phải kể đến vai trò đi đầu trong việc giảm lãi suất.

Đối với lĩnh vực tài trợ thương mại, ưu thế của BIDV nằm ở chỗ ngân hàng này có các danh mục sản phẩm đa dạng, đồng thời thường xuyên đưa ra những gói tài trợ đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại nhiều ngành hàng trọng điểm.

Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp, gồm 650 điểm giao dịch, là một trong ba ngân hàng có mạng lưới lớn nhất toàn quốc, BIDV có nhiều thuận lợi trong việc tạo điều kiện tiếp cận dịch vụ tài chính tốt nhất cho các khách hàng của mình. Đội ngũ cán bộ của ngân hàng được đào tạo chuyên sâu, bài bản, có kinh nghiệm gần 20 năm trong hoạt động thanh toán quốc tế, thường xuyên được tập huấn, học tập, nâng cao trình độ nghiệp vụ.

Sau những cố gắng nỗ lực không ngừng, BIDV được ghi nhận xứng đáng với nhiều giải thưởng cao quý,mà mới đây nhất là giải thưởng "Ngân hàng nội địa cung cấp sản phẩm tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2012" trao tặng bởi Euromoney. Việc tổ chức khảo sát, đánh giá và bình chọn hoạt động tài trợ thương mại được thực hiện nghiêm ngặt theo các tiêu chí: Trình độ hiểu biết sản phẩm, chất lượng tư vấn của đội ngũ cán bộ; mô hình hoạt động chuyên nghiệp, tập trung hướng đến phục vụ khách hàng theo tiêu chuẩn quốc tế; khả năng quản trị, giảm thiểu rủi ro; chính sách giá cạnh tranh; mạng lưới đại lý rộng khắp; cùng với đó là các giải pháp, sáng kiến đặc thù dành cho khách hàng… và quan trọng hơn là do chính khách hàng bình chọn.

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) có một lịch sử phát triển lâu dài, là niềm tự hào của Việt Nam, Thương hiệu BIDV:

Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.

Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam

IV. HIỆU QUẢ CÁC DỊCH VỤ TÀI TRỢ BẰNG NGOẠI TỆ, NỘI TỆ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1. Nhu cầu và khả năng tiếp cận dịch vụ tài trợ bằng ngoại tệ, nội tệ1.1. Nhu cầu được tài trợ từ Ngân hàngNhững dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho nghiệp vụ

khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thương mại.

Các hoạt động này gồm: Cho vay có bảo đảm Cho vay không có bảo đảm Cho vay theo hạn mức Vay thấu chi

Lớp 1201FMGM0511 16

Page 17: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

Chiết khấu các giấy tờ có giá trị Cho thuê tài chính Tín dụng ủy thác hay bao thanh toán…Doanh nghiệp trong thời buổi hội nhập ngày càng có nhu cầu cao trong việc sử dụng tín

dụng của Ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là nguồn bổ sung vốn quan trọng đáp ứng nhu cầu vốn lưu động

phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng là nguồn bổ sung vốn quan trọng đáp ứng nhu cầu vốn cố định

nhằm đổi mới trang thiết bị, tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật đối với các doanh nghiệp

Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp.

Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp góp phần cải thiện năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, năng lực quản lý tài chính của doanh nghiệp

Tín dụng ngân hàng góp phần tăng thu hút vốn nhàn rỗi trong nước, mở rộng đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh;

Tín dụng ngân hàng góp phần thu hút vốn nước ngoài phục vụ cho hoạt động và phát triển

Tín dụng ngân hàng cho phép ngân hàng cải thiện về thu nhập, nâng cao vị thế cạnh tranh và phát triển lâu dài;

Cùng với việc cung cấp tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp một cách có hiệu quả, các ngân hàng cũng đồng thời đóng góp vào việc thực hiện thành công các chính sách kinh tế, xã hội của Nhà nước.

Như chúng ta đã biết, kể cả các doanh nghiệp kinh doanh trong nước hay các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhiều lúc cũng phải lúng túng trong việc quay vòng vốn của Công ty nếu như không có các dịch vụ tài trợ từ bên ngoài. Đồng thời với việc được cấp tín dụng từ Ngân hang, hay các đối tác làm ăn, thì các Doanh nghiệp cũng phải cấp tín dụng cho những nhà nhập khẩu, nhà phân phối. Đây cũng là lý do khiến các doanh nghiệp đôi khi gặp khó khăn vì cần tiền ngay để thanh toán cho các lần nhập hàng ưu đãi sau đó. Bằng việc mở rộng các hình thức tài trợ của Ngân hàng Thương mại mà Doanh nghiệp có khả năng tiếp cận những nguồn tín dụng dồi dào hơn.

1.2. Khả năng tiếp cận dịch vụ tài trợ bằng nội tệ, ngoại tệHầu hết các doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn để

sản xuất kinh doanh. Thanh khoản tốt, ngân hàng đẩy mạnh cho vay : Cho vay bất động sản, tiêu dùng chiếm 20% dư nợ - Lãi suất cho vay kinh doanh chứng khoán và tiêu dùng lên tới 20%.

Hiện cả nước có gần 500.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa, chiếm 90% tổng số doanh nghiệp Việt Nam, đây là lực lượng sản xuất quan trọng vì tạo ra gần 50% GDP cho nền kinh tế, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. Song, đến nay phần lớn những doanh nghiệp này lại đang loay hoay, khó tiếp cận các nguồn vốn, nhất là vốn ngân hàng.

Tại hội thảo “Vai trò kiểm toán trong việc gia tăng cơ hội tiếp cận nguồn vốn của doanh nghiệp” do Hiệp hội Kế toán công chứng Anh tại Việt Nam (ACCA) phối hợp với báo Diễn đàn Doanh nghiệp tổ chức ngày 9/9, giới ngân hàng và kiểm toán cho rằng, việc tiếp cận vốn vay cũng không quá khó, nếu doanh nghiệp hiểu rõ và nắm bắt được các điều kiện ngân hàng cần. Bên cạnh đó, những doanh nghiệp này cũng cần phải trang bị được cho mình báo cáo tài chính minh bạch, rõ ràng. Đây là điều kiện quan trọng để các doanh nghiệp này có thể tiếp cận các nguồn vốn, kêu gọi đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh.

Lớp 1201FMGM0511 17

Page 18: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

2. Một số mong muốn để dịch vụ trên hấp dẫn đối với các doanh nghiệp Đối với Ngân hàng Nhà nước:Đề nghị Ngân hàng Nhà nước giảm lãi suất cho vay, tiếp tục có chính sách cho các doanh

nghiệp vừa và nhỏ vay vốn với lãi suất ưu đãi để đầu tư phát triển sản xuất, tạo việc làm cho lao động trong giai đoạn kinh tế đang phục hồi sau khủng hoảng. Đề nghị có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp sau khi chương trình hỗ trợ lãi suất kết thúc

Lãi suất còn bình quân, chưa có sự quan tâm đúng mức cho các ngành, nghề, đối tượng gặp khó khăn. Các văn bản hướng dẫn thi hành chậm và khó trong việc tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ. Mặt khác, đối tượng được hỗ trợ phải là doanh nghiệp thỏa mãn các điều kiện cho vay thông thường, phải có tài sản thế chấp và không còn nợ vay ngân hàng trong khi các doanh nghiệp hiện nay đều có nợ ngân hàng do ảnh hưởng của suy thoái. Mong muốn hỗ trợ lãi suất, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức tín dụng và khách hàng trong việc thực hiện và tiếp cận vốn vay hỗ trợ lãi suất.

Ngân hàng Nhà nước cũng nên nghiên cứu thấu đáo hơn trong việc điều tiết nguồn vốn ngoại tệ. Việc yêu cầu các NHTM giảm tối đa lượng USD mua vào trong những tháng đầu năm 2008, khiến tỉ giá mua vào USD giảm mạnh, đã gây lao đao cho các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước, ảnh hưởng đến nền kinh tế chung cả nước.

Đối với các Ngân hàng thương mại:Các ngân hàng cần nâng cao chất lượng thiết lập thời hạn cho vay sao cho thích hợp với

quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp; doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh, đối tượng vay vốn, mục đích vay vốn, khả năng thu hồi vốn khác nhau. Vì vậy, các ngân hàng cần xác định đúng các tiêu chí này để phát triển các loại cho vay theo các loại thời hạn khác nhau, gồm cả cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

Cần sử dụng công cụ lãi suất một cách linh hoạt. để vừa đảm bảo lợi ích tổng thể, vừa đảm bảo chênh lệch lãi suất và cải thiện được chỉ tiêu thu nhập ngoài tín dụng.

Cần nghiên cứu phát triển hình thức cho vay hợp vốn, kể cả hợp vốn với nước ngoài. Làm được như vậy sẽ giảm thiểu được rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn lớn, đồng thời giải quyết được các khó khăn về nguồn vốn và tránh tổn thất về tài chính.

Mở rộng hoạt động cho thuê tài chính, đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cần mở rộng cho vay trung và dài hạn dưới hình thức thuê tài chính, trên cơ sở phát huy năng lực của các công ty cho thuê tài chính để giúp các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thuê mua các tài sản là máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất.Tăng cường đào tạo và nâng cao  trình độ đội ngũ cán bộ ngân hàng, đặc biệt là đối với cán bộ quản lý điều hành, cán bộ kinh doanh và cán bộ thường xuyên có giao dịch tiếp xúc với khách hàng.Mở rộng huy động vốn phục vụ nhu cầu mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp. Đa dạng hoá hình thức huy động vốn từ các doanh nghiệp, khuyến khích huy động vốn qua hình thức kiều hối, tăng cường công tác thông tin truyền thông.

Lớp 1201FMGM0511 18

Page 19: Dịch vụ tài trợ ngoại tệ ngân hàng ACB

Quản trị tài chính quốc tế. Nhóm 4

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1) Giáo trình Quản trị tài chính quốc tế - TS. Nguyễn Văn Thanh – ĐHTM2) Các thời báo và tạp chí: kinh tế, tin tức ngân hàng, tạp chí ngân hàng…3) Các wedsite:

www.acb.com.vn ; www.bidv.com.vn www.tapchikinhte.com ; webnganhang.com vneconomy.vn tailieu.vn

Lớp 1201FMGM0511 19