Upload
duonganh
View
215
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC PHỔI
cập nhật phác đồ điều trị
TS.BS. LÊ THANH LIÊM
TK TM BV CR
1
Huyết khối thuyên tắc Tĩnh Mạch- Thuyên tắc phổi
Dịch tễ học
Yếu tố nguy cơ
Các kháng đông trong điều trị VTE
Phác đồ điều trị thuyên tắc phổi_ hướng dẫn điều trị tại các nước
Kết luận
VTE (huyết khối tĩnh mạch thuyên tắc): HK tĩnh mạch sâu (DVT) và Thuyên tắc phổi (PE)
PE xảy ra khi cục HK vỡ ra và di chuyển
theo dòng máu gây tắc ĐM phổi
Khi cục HK phát triển
sẽ lan rộng dọc thành
TM
Thuyên tắc phổi
Di
chuyển
Thuyên
tắc
Huyết khối
VTE: thường không được phát hiện cho đến khi quá
muộn
Hơn 70% thuyên tắc phổi
tử vong được phát hiện
sau tử thiết2,3
1. Stein PD, et al. Chest 1995
2. Lethen H, et al. Am J Cardiol 1997
3. Sandler DA, et al. J R Soc Med 1989
Gần 80% DVT không
triệu chứng2,3
Adapted from Perrier et al., Thromb Haemost 2001 ; 86 : 475- 487
Adapted from Perrier et al., Thromb Haemost 2001 ; 86 : 475- 487
Chẩn đoán VTE có triệu chứng thường
muộn
0
5
10
15
20
25
DVT PE
DVT: nhiều dấu hiệu hoặc triệu chứng, đau và VTE trước đó liên quan
đến việc được chẩn đoán sớm.
PE : nhiều dấu hiệu hoặc triệu chứng hay nguy cơ thoáng qua liên quan
đến việc chẩn đoán sớm
Agnelli G et al. Thromb Res 2008; Ageno W et al. Thromb Res 2008
23% 16%
BN tuyển vào MASTER (N=2,047) %
VT
E c
hẩ
n đ
oá
n >
10
ng
ày t
ừ k
hi
bắ
t đ
ầu
tri
ệu
ch
ứn
g
VTE : nguyên nhân tử vong hàng đầu
VTE gây tử vong >500,000 cas ờ châu Âu mỗi
năm1
1. Cohen AT et al. Thromb Haemost 2007;98:756–764; 2. Heit JA et al. Blood 2005;106:Abstract 910
VTE gây tử
vong >300,000
cas ờ Mỹ mỗi
năm2
Ít nhất 3 triệu cas tử vong do VTE mỗi năm
trên toàn cầu
VTE là nguyên nhân tử vong hàng đầu Châu Âu
Cohen AT et al. Thromb Haemost 2007;98:756–764
Số tử vong gộp
209,926
Tử vong do VTE
543,454
Ung thƣ tuyến
tiền liệt
Số
ca t
ử v
on
g m
ỗi n
ăm
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
Tai nạn giao thông
AIDS
Ung thƣ vú
Nguy cơ bệnh : Tam giác Virchow’s
• Rối loạn hệ TM
• Tổn thƣơng van TM
• Chấn thƣơng hoặc
phẫu thuật
• Catheter
Ứ trệ tuần hoàn
• Ung thƣ
• Thai kỳ và chu sinh
• Điều trị estrogen
• Viêm đƣờng ruột
• Nhiễm trùng
• Bệnh đông máu
• Suy thất trái
• Bất động hoặc liệt
• Suy tĩnh mạch hoặc giãn TM
• Tắc nghẽn TM do u, béo phì hoặc thai kỳ
Virchow R, ed. Gesammelte Abhandlungun zur Wissenschaftichen Medicin. Von Meidinger Sohn, Frankfurt, 1856;
Blann AD, Lip GYH. BMJ 2006;332:215–219; Geerts WH et al. Chest 2004;126:338S–400S;
Bennet PC et al. Thromb Haemost 2009;101:1032–1040
Yếu tố nguy cơ của VTE
Ung thư
Viêm
*New York Heart Association classification III and IV Risk factors from Geerts WH et al. Chest 2004;126:338S–400S
Phẫu thuật
Chấn thương
Bệnh nội khoa cấp tính
Suy tim cấp*
Suy hô hấp cấp
Đặt catheter TM trung tâm
Tiền căn VTE
Suy tim mãn
Lớn tuổi
Giãn TM
Béo phì
Bất động hoặc liệt
Rối loạn tăng sinh tủy
Thời kỳ có thai hoặc chu sinh
Bệnh ĐM bẩm sinh hay mắc phải
Điều trị nội tiết
Suy thận
Yếu tố nguy cơ sẵn có (Đặc tính của bn)
Yếu tố nguy cơ do tiếp xúc
(Bệnh cấp tính, chấn thƣơng, phẫu thuật)
2012 ACCP : Thuốc được đề nghị cho VTEx
Mở rộng
Các giai đoạn kháng đông
Dài hạn Khởi đầu
Kearon C et al. Chest 2012
0 đến ~7 ngày
UFH, LMWH, fondaparinux Rivaroxaban
>3 tháng đến không xác định thời gian
với đánh giá định kỳ
Lên đến 3 tháng
VKA (INR2.0-3.0)
hay LMWH, Rivaroxaban hoặc Dabigatran
VKA (INR2.0-3.0),
LMWH, Rivaroxaban hoặc Dabigatran
Thuốc kháng đông đƣợc đề nghị
Khuyến cáo ACCP 2012 : thời gian điều trị
Khuyến cáo ACCP Mức độ khuyến
cáo
DVT or PE cấp tính Kháng đông toàn thân LMWH hoặc
Fondaparinux
Kháng đông toàn thân SC UFH
Kháng đông toàn thân IV UFH
Điều trị 3 tháng
1B
2B
2C
DVT đoạn gần or PE bị lần đầu do phẫu thuật.
DVT đoạn gần or PE bị lần đầu do 1 YTNC khác
kèm nguy cơ XH thấp đến vừa
Điều trị 3 tháng
Điều trị 3 tháng
1B
2B
DVT đoạn gần or PE không có nguyên nhân bị
lần đầu kèm nguy cơ XH thấp đến vừa
Điều trị kéo dài 2B
DVT đoạn gần or PE không có nguyên nhân bị
lần đầu kèm nguy cơ XH cao
Điều trị 3 tháng
1B
DVT đoạn gần or PE bị lần đầu kèm ung thư tiến
triển
Điều trị kéo dài
LMWH hơn là VKA
1B
2B
(nguy cơ XH cao)
2B
Điều trị VTE liệu pháp chuẩn với nhiều hạn
chế
• UFH1
– Tiêm truyền
– XN theo dõi
– Chỉnh liều theo cân nặng
– Nguy cơ giảm tiều cầu liên quan
Heparin (HIT)
• LMWH1
– Chỉ dùng đường tiêm
– Phản ứng tại chỗ tiêm
– Nguy cơ loãng xương
– Giảm tiều cầu do Heparin
– Nguy cơ tích lũy trên bn suy thận
• VKA2 uống
– Cửa sổ điều trị hẹp
– Tương tác với thuốc và thức ăn
– Cần XN theo dõi và chỉnh liều
định kỳ
– Nguy cơ xuất huyết nội sọ đặc biệt ở người cao tuổi
Điều trị VTE pp chuẩn: 2
thuốc kháng đông VKA
‘bắc cầu’ Ngày 1
LMWH* s.c.
≥3 tháng
*Or UFH or fondaparinux
1. Hirsh J et al. Chest 2008;133;141S–159S; 2. Ansell J et al. Chest 2008;133;160S–198S
Điểm tác động của các thuốc kháng đông
13
UFH AT
ĐƯỜNG UỐNG
ỨC CHẾ TRỰC TIẾP
ĐƯỜNG TIÊM
ỨC CHẾ GIÁN TIẾP
Xa
IIa
TF/VIIa
X IX
IXa VIIIa
Va
II
Fibrin Fibrinogen
Rivaroxaban
Apixaban
Edoxban LMWH AT
Fondaparinux AT
Adapted from: 1. Weitz et al, 2005 and 2. Weitz et al, 2008; 3. Ansell et al, 2008.
Kháng VK ức chế tổng hợp
các yếu tố đông máu tại gan3
Dabigatran
Apixaban 10 mg BID× 1 wk, then 5 mg BID
Dabigatran 150 mg BID RE-COVER: dabigatran
sau giai đoạn LMWH khởi trị
EINSTEIN DVT/PE:
rivaroxaban đơn trị liệu Rivaroxaban 15 mg BID× 3 wks, then 20 mg QD
AMPLIFY:
apixaban đơn trị liệu
‘chuyển tiếp’
‘đơn trị liệu’ Day 1
Day 1 5-10 days ≥3 months
≥3 months
LMWH*
Điều trị VTE hiện tại : 2 thuốc
kháng đông gối đầu VKA
‘Gối đầu’ Day 1
LMWH*
≥3 months
*Or UFH or fondaparinux
Edoxaban 30mg QD or 60 QD HOKUSAI: edoxaban
sau giai đoạn LMWH khởi trị
‘chuyển tiếp’ Day 1 ≥5 days ≥3 months
LMWH*
Điều trị VTE bằng nội khoa: các lựa chọn hiện có trên thế giới
‘đơn trị liệu’ Day 1 ≥3 months
CHỌN LỰA KHÁNG ĐÔNG TRONG ĐIỀU TRỊ VTE TẠI VN
Best Practice & Research Clinical Haematology 26 (2013) 151–161; www.elsevier.com/locate/beha
ES
C 2
01
4-
điề
u t
rị t
hu
yê
n t
ắc
ph
ổi
the
o E
SC
20
14
ES
C 2
01
4-
điề
u t
rị t
hu
yê
n t
ắc
ph
ổi
the
o E
SC
20
14
ES
C 2
01
4-
điề
u t
rị t
hu
yê
n t
ắc
ph
ổi
the
o E
SC
20
14
BN DÙNG KHÁNG ĐÔNG MỚI ĐƢỜNG UỐNG CÓ XUẤT HUYẾT
NGƢNG
Rivaroxaban Hội chẩn chuyên gia huyết học
PT bình thường
PT kéo dài
XH do thuốc
rivaroxaban ít nghĩ
tới
XH NGHI DO Rivaroxaban (xem xét than hoạt nếu uống thuốc 2-3 giờ trƣớc)
XUẤT HUYẾT NHẸ XUẤT HUYẾT NẶNG* XUÂT HUYẾT ĐE DỌA
TÍNH MẠNG (XH NÃO±)
Hội chẩn với Huyết Học dùng
Prothrombin Complex Concentrate
(Beriplex 30 U/kg)
Duy trì HA và lượng nước tiểu
Thở Oxy
Dịch truyền
Kiểm soát xuất huyết
-Cầm máu tại chỗ
-Can thiệp ngoại khoa/ hình ảnh học
•Tranexamic Acid 2g IV ( tối đa
4g/24giờ)
Truyền hồng cầu
-Nâng Hb > 7g/dl
•Truyền tiểu cầu
- Nâng TC >50x 109/L hoặc
- Nếu XN não nâng TC >100x 109/l
Tiếp tục chảy máu
± For Intracranial Bleed also refer to separate protocol on
management of Intracereberal Haemorrhage
KIỂM TRA
1. Chức năng ĐM bao gồm aPTT (và PT nếu có)
2. Công thức máu
3. Chức năng thận /eGFR
(Quan trọng : xác định thời gian uống liều kháng đông cuối cùng)
SƠ ĐỒ QUẢN LÝ XUẤT HUYẾT Ở BN ĐIỀU TRỊ KHÁNG ĐÔNG MỚI tại ANH
• Cầm máu tại chỗ, cầm máu cơ học
• Tranexamic Acid Oral 500mg
- 1g TDS or IV 500mg
- 1g (max 4g/24hrs)
• Trì hoãn liều tiếp theo hoặc ngưng
Phác đồ điều trị thuyên tắc phổi của Ấn Độ
24
BN cần làm thủ thuật, phẫu thuật
25 Journal of General Practice, Cox, J Gen Pract 2014, 2:2, http://dx.doi.org/10.4172/2329-9126.1000144
Elective Emergency
Patient requiring surgery
Assess benefit–risk
versus urgency
of procedure
Surgery
Restart NOAC when adequate hemostasis is achieved and the clinical situation
allows. Of note, at least 8 hours are required to achieve hemostasis under
physiological conditions
Patients without
bleeding
Patients with
severe bleeding
Do not use PCC Consider using
PCC
Surgery
Stop NOAC for at least
24 or 48 hours,
PCC, prothrombin complex concentrate Haas S et al. Vasc. Health and Risk Management 2014
BN cần làm thủ thuật, phẫu thuật
ESC Guideline 2013:
tóm tắt xử trí xuất huyết khi dùng NOACs
rFVIIa, recombinant factor VIIa
Camm AJ, et al. Eur Heart J. 2012;33:2719–47
BN đang dùng NOAC có Xuất huyết
- Ngƣng thuốc
- Kiểm tra tình trạng huyết động, các XN đông máu
đánh giá tác đụng kháng dông
XH NHẸ Trì hoãn liều tiếp theo hoặc ngƣng thuốc
XH VỪA • Đtri triệu chứng và nâng đỡ
• Chèn ép cầm máu
• Bù dịch
• Truyền máu
• Than hoạt nếu mới uống thuốc
XH NẶNG • Xem xét rFVIIa hoặc PCC
• Than hoạt
• Dabigatran : lọc thận nếu điều kiện
• cho phép
Kết luận:
• Việc đưa vào sử dụng các NOAC mới là một tiến bộ trong lĩnh
vực điều trị huyết khối thuyên tắc
• Tính an toàn và hiệu quả đã được chứng minh ngang với VKA
• Giúp cho việc điều trị được dễ dàng hơn trước
• Riêng với Rivaroxaban và Apĩaban có thể dùng ngay không can
dụng Heparin hay Fondaparinus trước
• Việc sắp đưa vào sử dụng các antidote sẽ giúp cho các thầy
thuốc an tâm hơn khi sử dụng
• Hy vọng trong tương lai sẽ có các xét nghiệm giúp đánh giá tác
dụng của NOAC trong LS