18
96 ch và nghiên cu bdn ng mch trên cho phép hc viên chuyn tín hiu đin tcông sut +5V/50mA ng mch có kèm theo mt sPhkin kèm theo: AL hay DL n hiu DUN 8120 N DL 2155DIS. Các bvi phân, btích phân, btrích mu và máy dò đỉnh sóng. Bài tp ng dng: Phân tích và nghiên cu hot động ca mch vi phân tích cc. Phân tích và nghiên cu hot động ca mch tích phân tích cc Mch ly tích phân và mch rphn hi: tín hiu liên tc, sóng vuông và sóng sin. Phân tích và nghiên cu hot động ca mch trích mu. Phân tích và nghiên cu hot động ca máy dò đỉnh sóng tích cc và thđộng trong vòng kín và vòng m. Bng mch trên cho phép nghiên cu và thc hin nhiu thí nghim thc tế vmt sbng mch quan trng được sdng rng rãi trong điu khin quá trình xlý tín hiu tương t. Nói mt cách cth, vic nghiên cu bit lp các bng mch thu nhn tín hiu như máy dò đỉnh sóng hay btrích mu và các mch xlý tín hiu như bvi phân và btích phân là hoàn toàn có th. Ngun đin: ±15V/50mA. Bng mch có kèm theo mt sdây ni nhiu mu sc khác nhau và sách hướng dn sdng. Phkin kèm theo: Ngun đin cung cp: DL 2555AL hay DL 2155PCS. Máy phát tín hiu DUN 8102. Máy hin sóng hai kênh DUN 7250 DL 2155 SMA DL 2155 SMA Chuyn mch tương t, Bdn kênh và Btách kênh. Thí nghim đin hình: Phân tích và nghiên cu hot động ca chuyn mch tương t. Phân tích mt vài ng dng đin hình ca chuyn mch kthut snhư bkhuếch đại khtrình, hay bkhuếch đại thay đổi được cu hình là đảo hay không đảo. hay các bdp dao động khtrình. Phân tí kênh bn đầu vào tương tvà bdn kênh tám du vào tương t. Phân tích và nghiên cu btách kênh bn đầu ra tương t. B G đánh giá nhng vn đề liên quan đến vic sdng kthut chuyn mch tương tcũng như là bdn kênh, đồng thi có thtìm ra nhiu ng dng rng rãi trong quá trình thu thp dliu, hthng đin thoi, điu khin quá trình và trong các trường hp cn thiết để nhvi tc độ chuyn mch cao. Ngun đin: ±15V/100mA; B dây ni nhiu mu sc khác nhau và sách hướng dn sdng. Ngun đin DL 2555 2155PCS. Máy phát tí Máy hin sóng hai kênh DU 7250

DL 2155DIS. vi phân, bộ tích phân, bộ trích mẫu và máy dò nh sóng. · 2018-04-05 · Bộ biến đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu kỹ thuật số

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

96

• ch và nghiên cứu bộ dồn

ảng mạch trên cho phép học viên chuyển tín hiệu điện tử công suất

+5V/50mA

ảng mạch có kèm theo một số

Phụ kiện kèm theo: AL hay DL

n hiệu DUN 8120 N

DL 2155DIS. Các bộ vi phân, bộ tích phân, bộ trích mẫu và máy dò đỉnh sóng.

Bài tập ứng dụng: • Phân tích và nghiên cứu hoạt

động của mạch vi phân tích cực.

• Phân tích và nghiên cứu hoạt động của mạch tích phân tích cực

• Mạch lấy tích phân và mạch rẽ phản hồi: tín hiệu liên tục, sóng vuông và sóng sin.

• Phân tích và nghiên cứu hoạt động của mạch trích mẫu.

• Phân tích và nghiên cứu hoạt động của máy dò đỉnh sóng tích cực và thụ động trong vòng kín và vòng mở.

Bảng mạch trên cho phép nghiên cứu và thực hiện nhiều thí nghiệm thực tế về một số bảng mạch quan trọng được sử dụng rộng rãi trong điều khiển quá trình xử lý tín hiệu tương tự. Nói một cách cụ thể, việc nghiên cứu biệt lập các bảng mạch thu nhận tín hiệu như máy dò đỉnh

sóng hay bộ trích mẫu và các mạch xử lý tín hiệu như bộ vi phân và bộ tích phân là hoàn toàn có thể. Nguồn điện: ±15V/50mA. Bảng mạch có kèm theo một số dây nối nhiều mầu sắc khác nhau và sách hướng dẫn sử dụng.

Phụ kiện kèm theo: Nguồn điện cung cấp: DL 2555AL hay DL 2155PCS. Máy phát tín hiệu DUN 8102. Máy hiện sóng hai kênh DUN 7250 DL 2155 SMA

DL 2155 SMA Chuyển mạch tương tự, Bộ dồn kênh và Bộ tách kênh.

Thí nghiệm điển hình: • Phân tích và nghiên cứu hoạt

động của chuyển mạch tương tự. • Phân tích một vài ứng dụng điển

hình của chuyển mạch kỹ thuật số như bộ khuếch đại khả trình, hay bộ khuếch đại thay đổi được cấu hình là đảo hay không đảo. hay các bộ dập dao động khả trình. Phân tíkênh bốn đầu vào tương tự và bộ dồn kênh tám dầu vào tương tự. Phân tích và nghiên cứu bộ táchkênh bốn đầu ra tương tự.

B

G

đánh giá những vấn đề liên quan đến việc sử dụng kỹ thuật chuyển mạch tương tự cũng như là bộ dồn kênh, đồng thời có thể tìm ra nhiều ứng dụng rộng rãi trong quá trình thu thập dữ liệu, hệ thống điện thoại, điều khiển quá trình và trong các trường hợp cần thiết để

nhỏ với tốc độ chuyển mạch cao. Nguồn điện:

±15V/100mA; Bdây nối nhiều mầu sắc khác nhau và sách hướng dẫn sử dụng.

Nguồn điện DL 25552155PCS. Máy phát tíMáy hiện sóng hai kênh DU7250

97

DL 2155 CAL

Máy tính sử dụng kỹ thuật tương tự.

ảng mạch này cung cấp một công

uanh bộ khuếch đại có các

ảng mạch kèm theo một số dây

ính năng kỹ thuật: oán

: 10V ở: 100,000

Mạch phụ trợ:

động với tốc độ

ốt dùng để lưu lại giá trị

Reset cân cho bộ khuếch

á tải.

Các hệ số hằng: nh có thể điều

V. .

ác dụng cụ đo: a dải đo có thể

và +5V/500mA.

ột số thí nghiệm có thể thực hiện

• để

• áp cho các

• hỏng hệ thống thực và các

hụ kiện kèm theo:

PCS 1303C

Bcụ học tập hữu ích cho việc nghiên cứu kỹ thuật tin học tương tự. Bảng mạch có độ kích cỡ bằng 8 rãnh cắm, một sơ đồ khái quát rõ ràng chỉ rõ hoạt động của bảng mạch. Xung qđầu cắm phục vụ cho đo lường và điều chỉnh. Bảng mạch bao gồm một chiết áp, một nguồn điện ổn định nhằm đưa vào những hằng số điện áp để tính toán, điều khiển mạch phụ, bộ chỉ thị quá tải và một vôn kế. Bnối nhiều mầu sắc khác nhau và sách hướng dẫn sử dụng. T- Bộ khuếch đại thuật tSố lượng: 10 Điện áp đầu raĐộ khuếch đại vòng m

- Mạch tính toán tựlặp lại có thể điều chỉnh từ 0,5 tới 10 giây. Mạch chđầu ra. - Mạch - Mạch chỉnh đại thuật toán - Đèn chỉ thị qu - 5 Nguồn điện ổn địchỉnh từ 0V đến +10V 2 Nguồn điện ổn định 105 chiết áp để đưa các hằng số -CMột vôn kế với bchọn lựa là ±10mV, ±1V,± 10V, độ chính xác 0,5. -Nguồn điện: ±15V/600mA

M• Nghiên cứu hoạt động của bộ

khuếch đại thuật toán trong các cấu hình khác nhau: bộ khuếch đại, bộ dập dao động, bộ vi phân, và bộ tích phân. Sử dụng máy tính tương tựG nghiên cứu và giải các phương trình tuyến tính. Nghiên cứu giải phphương trình vi phân bậc nhất và những phương trình bậc cao. Mô phàm truyền

PNguồn điện DL 2155 Đồng hồ vạn năng số DUN Máy hiện sóng hai kênh DUN 7025

98

DL 2155 DAC Bộ biến đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự

Bảng mạch cho phép tìm hiểu nguyên lý hoạt động và những đặc tính cơ bản của bộ biến đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự. Bảng mạch này gồm ba phần riêng biệt. -Một bộ biến đổi D/A với những thành phần điện trở riêng biệt có tham số xác định

-Một bộ biến đổi D/A vói những thành phần điện trở riêng biệt có tham số xác định trong một mạng R-2R. -Một bộ biến đổi D/A nguyên khối 11 bit.. Trong khi hai phần đầu được dùng để nêu rõ nguyên lý hoạt động của hai bộ biến đổi D/A khác nhau thì phần thứ ba được dùng để phân tích chế độ hoạt động và đặc tính

của bộ biến đổi phổ biến trên thị trường. Nguồn điện: ±15V/200mA và +5V/200mA. Bảng mạch kèm theo một số dây nối nhiều mầu sắc khác nhau và sách hướng dẫn sử dụng. G

Bài tập vận dụng: • Phân tích hoạt động của bộ biến đổi sử dụng điện trở riêng biệt có tham số xác định. • Phân tích hoạt động của bộ biến đổi sử dụng điện trở mắc theo mạng R-2R. • Phân tích các lỗi xẩy ra trong quá trình biến đổi. • Phân tích hoạt động và đặc điểm chính của bộ biến đổi nguyên khối. Phụ kiện kèm theo: - Nguồn điện DL 2555AL hoặc DL 2155PCS - Đồng hồ vạn năng số DUN 1303C - Máy hiện sóng hai kênh DUN 7025

99

DL 2155ADC Bộ biến đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu kỹ thuật số

Bảng mạch trên chỉ ra những nguyên tắc hoạt động và những đặc điểm chính của bộ biến đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu kỹ thuật số. Về cơ bản, bảng mạch trên được chia làm hai phần chính. Phần thứ nhất mô tả một bộ biến đổi bờ dốc

A/D với những thành phần riêng biệt trong khi phần thứ hai là một bộ biến đổi nguyên khối. Phần thứ nhất được dùng để làm nổi bật những nguyên tắc cơ bản của bộ biến đổi A/D trong khi phần thứ hai có vai trò chính là phân tích các chế độ hoạt động và

những đặc điểm của bộ biến đổi phổ biến trên thị trường Nguồn điện: ±15V/100mA và +5V/200mA. Bảng mạch kèm theo một số dây nối nhiều mầu sắc khác nhau và sách hướng dẫn sử dụng

G Bài tập vận dụng • Phân tích hoạt động của bộ

biến đổi bờ dốc. • Phân tích hoạt động và đặc

điểm chính của bộ biến đổi nguyên khối.

• Phân tích sai số trong quá trình biến đổi.

Phụ kiện kèm theo Nguồn điện: DL2555AL hoặc DL 2155PCS. Đồng hồ vạn năng DUN 1303C. Máy hiện sóng 2 kênh DUN 7025.

100

mắc nối tiếp ó đầu ra có thể điều chỉnh được

Nguồn cấp: ±1 500mA.

nhau và sách ướng dẫn sử dụng.

DL 2555AL hoặc

Đồng hồ vạn năng DUN 1303C.

C.

DL 1255 RTD Các bộ điều chỉnh điện áp bằng các linh kiện riêng rẽ

Bài tập vận dụng • Nghiên cứu bộ điều chỉnh điện áp

với đầu ra cố định và biến đổi. • Nghiên cứu các kiểu khác nhau

của bộ điều chỉnh, từ đó đưa ra hoạt động của bộ này một cách hiệu quả.

• Tìm những thông số tiêu biểu của bộ điều chỉnh (đặc tính vào ra, trở kháng của đầu ra, độ ổn định).

Bảng mạch cho phép nghiên cứu và phân tích bộ điều chỉnh điện áp với những linh kiện riêng biệt. Cấu trúc của bảng mạch trên gồm bốn phần như sau: - Bộ ổn áp dùng điot Zener mắc rẽ nhánh.

- Bộ ổn áp dùng transitor mắc nối tiếp và rẽ nhánh - Bộ ổn áp dùng transtior mắc nối tiếp với đầu ra có thể điều chỉnh. - Bộ ổn áp Darlingtoncvà bộ giới hạn dòng.

5V/ Bảng mạch kèm theo một số dây nối có mầu sắc khách Phụ kiện kèm theo Nguồn điện DL2155PCS.

DL 2155 RTI

Các bộ ổn áp sử dụng mạch tích hợp (IC) Bài tập vận dụng • Nghiên cứu và thí nghiệm đối

với điều chỉnh điện áp âm/dương 3 giai đoạn có đầu ra cố định

Biến đổi điện áp đầu ra với bộ ổn áp ba giai đoạn. Nghiên cứu và thí n G ghiệm chức năng của bộ ổn áp kép có điều chỉnh điện áp ra

Phân tích các chế độ hoạt động của bộ điều chỉnh nguyên khối

Nhận dạng các đặc tính vào ra của bộ ổn áp nói trên..

Bảng mạch trên cho phép phân tích bộ điều chỉnh điện áp sử dụng mạch tích hợp chính và làm nổi bật cách thức hoạt động của bộ này. Bảng mạch được chia làm nhiều phần như sau:

-Bộ ổn áp cho điện áp âm và điện áp dương, điện áp cố định và điện áp điều chỉnh được. -Bộ điều chỉnh nguyên khối có chung chức năng. Bộ ổn áp kép với điện áp ra được điều chỉnh độc lập.

Nguồn điện: ± 15V/500mA. Bảng mạch kèm theo một số dây nối có mầu sắc khác nhau và sách hướng dẫn sử dụng.

Bài tập có thể thực hành: - Nguồn điện DL 2555AL hay DL 2155 PCS - Đồng hồ đo vạn năng kỹ thuật số DUN 1303

101

DL2155AC Các bộ nguồn rung

Trong những năm gần đây công

được

hản hồi ngược

iện thế đầu ra thay đổi từ 12

n hồi thuận

biến đổi từ 15

Bảng mạch đi kè với các tải điện

ết 24V,15%,

ảng mạch đi kèm một số dây nối

ài tập thực hành: t động của

• iới hạn.

• Tìm những thông số điển

hần gợi ý: L 2555AL

thuật số

sóng hai kênh

nghệ nguồn rung đã có những phát triển ý nghĩa do có kích thước nhỏ gọn và hiệu suất cao hơn so với các loại nguồn cấp cổ điển. Bảng mạch này về cơ bảnchia làm hai phần: - Một nguồn điện pBJT. Hiệu đtời 18V thông qua một chiết áp Dòng điện tỉ lệ: 0,5A. - Một nguồn điện phảdựa trên MOSFET. Hiệu điện thế đầu ratời 18V thông qua một chiết áp Cả hai nguồn điện trên đều mạch giới hạn dòng và một bộ cắt điện khỏi tải mà không ảnh hưởng đến mạch điều khiển nguồn cấp.

mtrở với giá trị khác nhau để tìm hiểu đặc tính đầu ra. Nguồn điện cần thi50Hz, 1A. Bcó mầu sắc khác nhau và sách hướng dẫn sử dụng. B• Phân tích hoạ

nguồn điện phản hồi ngược. Phân tích hoạt động của nguồn điện phản hồi thuận. Điều chỉnh điện áp đầu ranhư là một hàm của tải hay điện áp đầu vào Những đặc tính g

hình cho nguồn điện (hiệu suất, điện thế gợn sóng)

PNguồn điện DĐồng hồ đo vạn năng kỹDUN1303C. Máy hiện G DUN7025.

102

DL 2316 - Thyristo, Triac và các ứng dụng của chúng

Hệ thống được chia ra thành 3 bảng mạch, cho phép nghiên cứu về mặt lý thuyết và thực hành của thyristo, triac và những gì liên quan đến kĩ thuật điều khiển và các ứng dụng điển hình của các hệ thống điều khiển. .DL2316A- Bảng điều khiển và Công suất Bảng mạch cho phép nghiên cứu chủ động về thyristo trong các mạch chỉnh lưu cầu 1 pha (bán điều khiển và điều khiển hoàn toàn) và trong các bộ biến đổi ac/ ac cũng như nghiên cứu triac trong việc điều khiển điện áp xoay chiều và chỉnh lưu có điều khiển. Phần công suất bao gồm 4 thyristo, 1 triac, 4 đi ốt cộng thêm một điốt dập điện áp ngược và một tải điện trở-điện cảm. Phần điều khiển cho phép học viên hiểu rõ về điều khiển tỉ lệ, điều khiển bật- tắt hoặc điều khiển pha đối với cả hai nửa sóng dương và âm. Hơn nữa, còn có

một chiết áp giúp cho việc điều khiển bằng tay việc kích hoạt các thiết bị. Nguồn điện: 24V, 50 Hz, 1A. DL 2316B Bảng điều chỉnh nhiệt độ và ánh sáng Bảng mạch bao gồm 2 hệ thống điều khiển độc lập cho ánh sáng và nhiệt độ, mỗi hệ thống kèm theo khối tham chiếu, bộ khuếch đại tín hiệu sai lệch, bộ kích hoạt và bộ chuyển đổi . Cùng với bảng mạch này còn có bảng mạch DL3216A là loại có các mạch công suất có kèm theo bộ điều khiển tương ứng, học viên có thể hiểu rõ về điều khiển vòng kín và vòng mở của hệ thống ánh sáng (đèn và điện trở quang 24V/ 15W) và hệ thống làm nóng (dây đốt nóng 47 Ohm và bộ cảm biến IC) Nguồn điện: ± 15V/ 100mA

DL 2616C Bảng điều chỉnh tốc độ và vị trí. Bảng mạch gồm 2 hệ thống độc lập, cho việc điều chỉnh vị trí và tốc độ, mỗi hệ thống kèm theo khối tham chiếu, bộ khuếch đại tín hiệu sai lệch, bộ kích thích và bộ chuyển đổi Cùng với bảng mạch này còn có bảng mạch DL3216A là loại có mạch công suất kèm theo bộ điều khiển tương ứng, học viên có thể hiểu rõ về điều khiển vòng kín và vòng mở đối với cả hệ thống vị trí (động cơ gắn với một chiết áp) và hệ thống điều khiển tốc độ (máy phát-động cơ điện một chiều thích ứng với tải có bộ chuyển đổi quang học đi kèm một bộ chuyển đổi tần số / điện áp (F/ V)

G

Nguồn điện: ± 15V, 100 mA Các thiết bị đi kèm : - Nguồn điện DL 2555Al - Đồng hồ vạn năng DUN 1303C - Máy hiện sóng 2 kênh DUN7025

103

DL 2155 RGT Hệ thống giúp nghiên cứu quá trình điều khiển nhiệt độ

Hệ thống này được thiết kế để mô phỏng một bộ điều khiển nhiệt độ dùng trong công nghiệp. Hệ thống được chia làm hai bảng thử nghiệm DL 2155 RGT 1 Bảng mạch cơ bản: Bảng mạch này bao gồm một bếp lò với phần tử đốt nóng và ba bộ cảm biến (cặp nhiệt, nhiệt điện trở) và các mạch giao diện liên quan. Bảng mạch còn đi kèm theo một bộ khuếch đại sai lệch có thể được thiết lập cho điều chỉnh bật- tắt và điều chỉnh tỉ lệ và mạch điều khiển công suất sử dụng triac. Nguồn điện: 24V xoay chiều/ 1A và ±12V/ 100mA

Một số bài thí nghiệm ví dụ :

G Đặc tính : V = f(t0) của cặp nhiệt điện, cùng sự tuyến tính hoá tương ứng của nhiệt điện trở, -Phân tích hoạt động của điều khiển bật - tắt -Phân tích hoạt động của điều khiển tỉ lệ DL 2155 RGT2 Bảng mạch bổ sung: Bảng mạch này bao gồm 2 máy phát tín hiệu tham chiếu, điểm so sánh và quan hệ ràng buộc (tỉ lệ, tích phân, đạo hàm) Bảng mạch còn được kèm theo với đồng hồ hiện nhiệt độ 100 mV/oC Bảng mạch này là một sự lựa chọn cho bảng mạch DL 2155 RGT1 do nó có sử dụng lò đốt, phần tử đốt nóng và bộ cảm biến nhiệt.

Nguồn điện: ±12V/ 100mA và +5V/ 100 mA Bảng mạch đi kèm với một số dây nối nhiều màu sắc và sách hướng dẫn sử dụng. Một số bài tập ví dụ : Phân tích hoạt động của bộ điều khiển tỉ lệ(P), tỉ lệ - đạo hàm(PD), tỉ lệ - tích phân(PI). Mạch điều khiển PID Xác định thông số cho bộ điều khiển PID

Các phụ kiện đi kèm theo:

Nguồn điện DL 2555AL Máy hiện sóng 2 kênh DUN 7025 Đồng hộ vạn năng DUN 1303C Máy ghi y/t

104

DL 2155 RGM Điều khiển tốc độ của động cơ một chiều

Bảng mạch được thiết kế để làm nổi bật kĩ thuật điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều: Về cơ bản, bảng mạch được chia ra thành 2 phần: phần thứ nhất cho phép nghiên cứu điều khiển tốc độ vòng mở, còn phần hai nghiên cứu điều khiển tốc độ vòng kín của hệ thống. Nhóm các thiết bị để thí nghiệm bao gồm: một động cơ một chiều, một lực kế và một bộ chuyển đổi tốc độ bằng quang học được đặt trên bảng mạch. Nguồn điện: ±12V (+300mA/-100mA) ±12V, 2A cho động cơ ( hoặc 12V, 50/ 60 Hz qua bộ chỉnh lưu kèm theo)

Bảng mạch còn kèm theo dây nối có nhiều màu sắc và sách hướng dẫn sử dụng. Một vài thí nghiệm có thể thực hiện. - Nghiên cứu hệ thống điều

khiển tốc độ vòng kín và vòng mở

- Phân tích hoạt động tĩnh và động của bộ điều khiển vòng mở.

- Phân tích hoạt dộng tĩnh và động của bộ điều khiển vòng kín.

- Đo tốc độ qua một bộ chuyển đổi quang học nối với bộ biến đổi F/ V hoặc nhờ máy phát tốc độ.

G

Phụ kiện kèm theo : - Nguồn điện DL 2555Al - Máy hiện sóng 2 kênh

DUN7025 - Đồng hồ vạn năng số DUN

1303C

105

DL 2307- Hệ thống Ward – Leonard truyền thống và hiện đại

Một vài bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Điện trở của lõi/ phần ứng và cuộn dây kích thích - Đường cong từ trường hoá - Các đặc tính bên ngoài - Các đặc tính điều chỉnh Hệ thống Ward- Leonard là một chuỗi điều chỉnh bao gồm một động cơ xoay chiều điều khiển một máy phát tốc, máy phát này lại điều khiển phần ứng của động cơ điện một chiều thông qua một điện áp đã điều chỉnh, nhờ đó có thể điều khiển tốc độ của động cơ. Bộ phận thí nghiệm DL 2307 nhờ nhóm bộ biến đổi quay loại DL 2307 M, và một nhóm động cơ làm việc loại 2307-8M, là một hệ thống Ward- Leonard truyền thống dành cho việc điều khiển các góc phần tư tốc độ của một động cơ một chiều Điểm bất lợi của hệ thống Ward- Leonard truyền thống về cơ bản là do giá thành của các máy cao (mà có ít nhất 3 máy trong một hệ thống) và hiệu quả thấp. Vì những lí do đó, kĩ thuật hiện đại sử dụng bộ biến đổi điện tử xoay chiều/ một chiều có thể điều khiển điện áp trong phần ứng của động cơ điện một chiều là phần tĩnh điện và không quay. G

Vì những lý do trên mà bộ thí nghiệm 2307 còn bao gồm cả một bộ chỉnh lưu điốt có điều khiển, cho phép hiểu rõ hệ thống Ward- Leonard hiện đại sử dụng duy nhất nhóm động cơ làm việc loại 2307-8M Nguồn điện: 3 x 380V +N, 50 Hz (theo yêu cầu: 3 x 220V, +N) Hệ thống kèm theo một số dây nối nhiều màu sắc khác nhau và sách hướng dẫn sử dụng. Phụ kiện kèm theo: - Bộ biến đổi vòng quay DL 2307M

Động cơ không đồng bộ ba pha (2.2 kW) được kẹp với roto máy phát điện một chiều (1.8 kW) được gắn trên đế. Kết nối với thiết bị kiểm tra bằng cáp và đầu nối

- Nhóm hoạt động DL 2307- BM Động cơ một chiều (1.1 kW) gắn với tải là một máy phát (0.75 kW) và một máy phát tốc độ. Phụ kiện được nối với thiết bị kiểm tra bằng cáp và bộ nối

- Xe đẩy loại DL 1015- 2 Xe đẩy 2 ngăn giá với bánh xe xoay quanh trục.

.

106

DL 2308A- Điều khiển động cơ điện một chiều – 1 kW Cầu một pha được điều khiển hoàn toàn

Mục đích của thiết bị này là nhằm thể hiện những kĩ thuật được sử dụng để điều chỉnh tốc độ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập. Điều khiển tốc độ bao gồm 3 vòng điều khiển: vòng điều khiển vận tốc, vòng điều khiển dòng điện và vòng điều khiển điện áp, do đó việc điều khiển có thể đạt được nhờ phản hồi tốc độ hoặc phản hồi điện áp với sự bù sụt áp trong phần ứng. Việc điều khiển tốc độ thực hiện được nhờ điểu chỉnh khoảng dẫn điện của cầu thyristo thuộc loại điều chỉnh hoàn toàn một pha, dẫn đến sự thay đổi giá trị trung bình của điện áp phần ứng. Hằng số thời gian của bộ điều khiển tốc độ và dòng điện có thể được thay đổi qua ba bước với các giá trị khác nhau trong tong khi độ khuếch đại của chúng có thể được điều khiển trong khoảng 1 đến vô cùng. Độ tăng tốc và giảm tốc có thể được điều chỉnh riêng biệt trong khoảng từ 5 đến 10 giây.

Trang bị cho bảng mạch còn có nguồn điện kích từ và biến áp cách ly độc lập. Dụng cụ đo hiển thị tốc độ, điện áp, dòng điện phần ứng của động cơ và máy phát. Có khả năng điều khiển tự động hoặc điều khiển bằng tay nhờ các máy vi xử lý đi kèm với các bộ biến đổi A/D và D/A với dải điện áp vào /ra từ 0 đến 10V. Các đặc điểm kĩ thuật: Công suất: 1kW Dòng điện phần ứng: tối đa 10A. Kích từ: cố định 220V, 1A hay thay đổi từ 0 đến 220V/ 0.8 A Tín hiệu tốc độ kế: 300V/ 3000 vòng quay trong một phút (rpm) Bảo vệ bằng điện chống mất pha và điện áp thấp với chỉ thị dòng điện cực đại. Nguồn điện: 220 V, 50 Hz. Hệ thống được trang bị với dây nối nhiều màu sắc khác nhau và sách hướng dẫn sử dụng.

Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện: - Điều khiển bằng bù sụt áp cho điện áp phần ứng. - Điều khiển bằng tốc độ kế. - Nghiên cứu hàm truyền và phản hồi xung của vòng điều khiển dòng điện và tốc độ. - Nghiên cứu cầu một pha chỉnh lưu hoàn toàn có điều chỉnh Phụ kiện kèm theo:

G- Nhóm làm việc Dl 2307- 8M Động cơ điện một chiều (1.1 kW) đi kèm với tải là máy phát (0.75kW) và máy phát tốc độ. Kết nối với thiết bị kiểm tra qua cáp và đầu nối. - Máy hiện sóng hai kênh DUN 7025 - Bộ tạo hàm DUN 8102 - Đồng hồ vạn năng DLIN 1303C - Xe đẩy DL 1015- 2. Xe đẩy 2 giá kệ với các bánh xe quay quanh trục.

107

DL 2308B Điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều -3kw Được điều khiển hoàn toàn theo cầu một pha

Mục đích của thiết bị này nhằm biểu diễn các phương pháp kỹ thuật được sử dụng để điều chỉnh tốc độ của một động cơ điện một chiều kích từ độc lập. Điều khiển tốc độ bao gồm ba vòng điều chỉnh chính: vòng điều khiển tốc độ, vòng điều khiển dòng điện, và vòng điều khiển điện áp. Do vậy, việc điều khiển có thể thực hiện thông qua phản ứng tốc độ kế hoặc thông qua phản ứng điện áp với sự đền bù sụt áp phần ứng. Việc điều khiển tốc độ thực hiện được nhờ điều chỉnh khoảng dẫn điện của cầu thyristor thuộc loại điều chỉnh hoàn toàn một pha, dẫn đến thay đổi giá trị trung bình của điện áp cung cấp cho phần ứng . Hằng số thời gian của máy điều khiển dòng điện và tốc độ có thể thay đổi qua ba bước với các giá trị khác nhau trong khi độ khuyếch đại của chúng có thể đạt từ 1 đến vô cùng. Độ tăng tốc và giảm tốc độ có thể điều chỉnh riêng biệt từ 5 đến 30 giây. Trang bị cho bảng mạch còn có nguồn điện kích từ, các dụng cụ đo tốc độ, đo dòng điện phần ứng của động cơ và máy phát, điện áp. Có thể điều khiển tự động hoặc điều khiển bằng tay thông qua bộ vi xử lý được cung cấp kèm theo các bộ biến đổi A/D và D/A với dải điện áp đầu vào/đầu ra từ 0 đến 10V. Đặc điểm k ỹ thuật Công suất: 3k W

GDòng điện phần ứng: tối đa 20A. Kích từ: cố định 220V/ 1A và biến đổi từ 0 đến 220Vv/1.5A. Tín hiệu tốc độ kế: 150V/ 1500rpm Các bảo vệ điện tử chống lại sự mất pha và điện áp thấp với chỉ thị dòng cực đại. Nguồn: 220V, 50 Hz. Hệ thống được cung cấp kèm theo các dây dẫn kết nối nhiều màu sắc khác nhau và sách hướng dẫn. Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện.

• Điều khiển bằng bù sụt áp phần ứng • Điều khiển bằng tốc độ kế • Nghiên cứu hàm truyền và phản hồi xung cảu vòng điều khiển dòng điện và tốc độ • Nghiên cứu về cầu một pha chỉnh lưu hoàn toàn có điều khiển.

Phụ kiện kèm theo - Nhóm làm việc DL 23088-M

Động cơ một chiều 3,5 kW đi với một phanh điện từ 2,5 k W và máy phát tốc độ kế - Biến áp cách ly DL 23088-TI - Máy hiện sóng 2 kênh DUN 7025 - Bộ tạo hàm DUN 8102 - Xe đẩy DL 110115-2

Xe đẩy có hai giá với các bánh xe tự định hướng

108

DL 2308T Điều khiển tốc độ động cơ một chiều 2,2kW

Cầu 3 pha chỉnh lưu toàn phần

Mục đích của thiết bị này nhằm biểu diễn các phương pháp kỹ thuật được sử dụng để điều chỉnh tốc độ của một động cơ một chiều được kích từ độc lập. Điều khiển tốc độ bao gồm ba vòng điều khiển: vòng điều khiển tốc độ, vòng điều khiển dòng điện, và dòng điều khiển điện áp. Do vậy, việc điều khiển có thể thực hiện thông qua phản hồi tốc độ kế hoặc thông qua phản hồi điện áp với bù sụt áp phần ứng. Việc điều khiển được tiến hành thông qua điều chỉnh khoảng dẫn điện của một cầu thyristo 3 pha thuộc loại được điều chỉnh toàn phần dẫn đến thay đổi giá trị trung bình của điện áp cung cấp cho phần ứng . Hằng số thời gian của bộ điều khiển dòng điện và tốc độ có thể thay đổi trong ba bước với các giá trị khác nhau trong khi hệ số khuếch đại của chúng có thể đạt từ 1 đến vô cùng. Kèm theo độ tăng hoặc giảm tốc độ có thể điều chỉnh riêng biệt từ 5 đến 30 giây. Bảng mạch có nguồn cấp cho kích từ, các dụng cụ đo tốc độ, dòng điện

phần ứng động cơ, dòng điện phần ứng máy phát, và điện áp. Có thể điều khiển tự động hoặc điều khiển bằng tay thông qua bộ vi xử lý được cung cấp kèm theo các bộ biến đổi A/D và D/A với dải điện áp đầu vào/ đầu ra từ 0 đến 10V Đặc điểm kỹ thuật Công xuất: 2,2k W Điện áp phần ứng: điện một chiều 440V Dòng phần ứng: tối đa 5A Kích từ: cố định 220V/ 1A hoặc biến đổi từ 0 đến 220V/0,8A. Tín hiệu tốc độ kế: 300V/ 3000rpm Các bảo vệ bằng điện tử chống lại sự mất pha và điện áp thấp với chỉ thị dòng cực đại Nguồn cấp: 3 x 380V+N, 50Hz Hệ thống được cung cấp kèm theo các dây dẫn kết nối nhiều màu sắc đa dạng và sách hưỡng dẫn.

Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện. • Điều khiển bằng bù sụt áp phần ứng • Điều khiển bằng tốc độ kế • Nghiên cứu hàm truyền và phản hồi xung của vòng điều khiển dòng điện và tốc độ. • Nghiên cứu về cầu ba pha chỉnh lưu toàn phần.

GPhụ kiện kèm theo -Nhóm làm vi ệc DL 2308T-M Động cơ một chiều 1,1 kW được cặp với tải là máy phát và một máy phát tốc độ Bộ DL 2338T được kết nối thông qua dây cáp và bộ nối . - Máy hiện sóng 2 kênh DUN 7025 - Bộ tạo hàm DUN 8102 - Đồng hồ đo vạn năng số DUN 11303C - Xe đẩy DL 1015-2 Xe đẩy 2 giá kệ với các bánh xe quay quanh trục. Lựa chọn thêm là các nguồn cấp khác nguồn 380V Biến áp tự động DL 2308T-AT

109

DL 2315

Điều khiển tốc độ động cơ một chiều 1,1kW Cầu một pha chỉnh lưu nửa chu kỳ

Mục đích của thiết bị này nhằm biểu diễn các phương pháp kỹ thuật được sử dụng để điều chỉnh tốc độ của một bộ động cơ một chiều kích từ độc lập . Điều khiển tốc độ bao gồm ba vòng điều chỉnh: vòng điều khiển tốc độ, vòng điều khiển dòng điện và vòng điều khiển điện áp. Do vậy, việc điều khiển có thể thực hiện thông qua phản hồi tốc độ kế hoặc phản hồi điện áp với sự bù điện áp phần ứng. Điều khiển tốc độ được thực hiện thông qua việc điều chỉnh khoảng dẫn điện của một cầu thyristo thuộc loại cầu một pha chỉnh lưu nửa chu kỳ từ đó thay đổi giá trị trung bình của điện áp cung cấp cho phần ứng. Hằng số thời gian của bộ điều khiển dòng điện và tốc độ có thể thay đổi trong ba bước với các giá trị khác nhau trong khi độ khuếch đại của các bước này có thể đạt từ 1 đến vô cùng Độ tăng tốc và giảm tốc có thể điều chỉnh riêng biệt từ 5 đến 30 giây. Kèm theo nguồn cấp cho kích từ. Có thể điều khiển tự động hoặc bằng tay thông qua các bộ vi xử lý kèm theo các bộ biến đổi A/D và D/A với dải điện áp đầu vào/đầu ra từ 0 đến 10V.

Đặc điểm kỹ thuật Công suất: 1,1 kW. Dòng điện phần ứng: tối đa 10A. Độ kích thích: 220V, 1A. Tín hiệu tốc độ kế: 300V/3000rpm Nguồn: 220V, 50Hz Hệ thống được cung cấp kèm theo dây nối nhiều màu sắc và sách hưỡng dẫn. Ví dụ về bài tập thực hành • Điều khiển bằng sự bù sụt áp phần ứng • Sự điều khiển bằng tốc độ kế • Nghiên cứu hàm truyền và phản hồi xung của vòng điều khiển dòng điện và tốc độ. • Nghiên cứu về cầu một pha chỉnh lưu nửa chu kỳ

Phụ kiện kèm theo - Động cơ điện một chiều DL1023 - Máy phát điện một chiều DL10225 - Hộp số kích từ DL 1017RHE - Nguồn cấp DL 1034

G- Hộp số thay đổi điện trở DL 1017R - Máy phát tốc độ DL 2065 - Đế DL 1013A - Biến áp cách ly DL 2315T1 - Máy hiện sóng hai kênh DUN 7025 - Bộ tạo hàm DUN 8102 - Đồng hồ vạn năng số DUN 1303C - Ampe kế đo dòng một chiều

110

DL 2309 Điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều bằng biến tần

G Mục đích của thiết bị này là chứng minh kỹ thuật Điều chế độ rộng xung (PWM) để điều khiển một bộ biến tần 3 pha để thay đổi tần số làm việc của động cơ và qua đó thay đổi tốc độ của động cơ 3 pha không đồng bộ. Điều chỉnh tốc độ có thể thực hiện thông qua điều khiển bằng tay nhờ một bộ chiết áp hoặc thông qua điều khiển tốc độ kế vòng kín. Độ tăng, giảm tốc độ có thể điều chỉnh riêng biệt trong vòng từ 2 đến 10 giây. Có thể đảo ngược cảm biến quay. Các dụng cụ đo tần số đầu vào và vận tốc quay.

Đặc điểm kỹ thuật Công suất: 4kW Điện áp: 3x380V Dòng điện: 9 A Tần số đầu ra từ 0 đến 100 Hz Tỷ lệ điện áp/tần số (V/F): là hằng số lên tới 50Hz, và hằng số điện áp cho tần số cao hơn. Phanh động lực. Các bảo vệ chống lại điện áp cung cấp quá cao hoặc quá thấp, bảo vệ nhiệt và hạn chế dòng ra. Nguồn điện: 3x380V+N, 50Hz Hệ thống được cung cấp kèm theo các dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn.

Ví dụ các bài tập thực hành • Điều khiển tốc độ vàng mở • Các đặc tính cơ của động cơ • Các đặc tính mômem động cơ • Điều chỉnh bằng tốc độ kế Phụ kiện kèm theo - Động cơ không đồng bộ DL1021 - Máy phát tốc độ DL 2065 - Phanh điện từ DL 1019M - Nguồn điện cho phanh DL 1054 0-120Vdc,2A hoặc 0-220Vdc,1A - Đế 1013A - Đồng hồ vạn năng DUN 1303C - Máy hiện sóng 2 kênh DUN70225 - Xe đẩy DL 1015-2

111

DL 2207 Điều chỉnh tốc độ động cơ bước

Ngoài những ứng dụng truyền thống được sử dụng trong máy in và máy đánh chữ, động cơ bước ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong việc điều chỉnh tốc độ và vị trí cho các bộ phận nền tảng của robot hay các thiết bị được điều khiển bằng vi xử lý. DL 2207 được thiết kế nhằm cung cấp hỗ trợ hiệu quả cho việc nghiên cứu hoạt động và tiêu chuẩn ứng dụng của những thành phần cơ điện quan trọng. Bảng mạch cho phép điều khiển đơn cực của động cơ bước. Chuyển động quay có thể thực hiện thông qua việc tăng từng bước hay chạy liên tục với tốc độ khác nhau. Thông tin về vị trí rôto được cung cấp thông qua một bộ mã hoá

được kẹp với trục động cơ, chiều hướng chuyển động quay được thể hiện thông qua hai đèn LED, và vận tốc quay thì có mối liên quan đến tần số điều khiển. Một màn hình cho phép đọc số bước trong quá trình hoạt động từng bước một hoặc tốc độ quay trong quá trình hoạt động liên tục. Đặc điểm kỹ thuật Động cơ bước đơn cực - Góc các bậc 7,50

- Độ chính xác 0,50 - Có đảo chiều quay - Cuộn dây bốn pha Máy tạo xung - từng bậc thông qua nút nhấn - tần số biến đổi xấp xỉ từ 40 đến 500Hz thông qua một chiết áp Nguồn điện:

+15V/650mA và +5V/300mA Bảng mạch được cung cấp kèm theo dây nối nhiều màu và sách hướng dẫn. Một vài thí nghiệm cơ bản • Phân tích sự hoạt động của động cơ bước • Phân tích tiêu chuẩn điều khiển và các môđun công suất • Điều khiển bước lũy tiến • Điều chỉnh quay với tốc độ biến đổi G • Đảo chiều chuyển động quay • Nghiên cứu bộ mã hoá lũy tiến Phụ kiện kèm theo - Nguồn cấp DL2555AL - Máy hiện sóng 2 kênh DUN7025 - Đồng hồ vạn năng DUN 1303C

112

. ng gồm hai bảng

, tấm bảng

mô phỏng không

kèm theo

5V/ 300

theo bảng thí

ạo

tham chiếu là sóng

ều khiển với các thông

sắc và ch hướng dẫn sử dụng.

ô phỏng các quá

à nhiễu biến đổi theo

u khiển vòng mở và kín - C ỉnh cho một hệ thống

ho số

hụ kiện kèm theo: - Nguồn điện: DL 2155 PCS - Bộ tạo hàm DUN 8102 - Máy hiện sóng 2 kênh DUN 7025

DL 2330 Bộ mô phỏng quá trình với điều khiển PID

Hệ thống DL 2330 được thiết kế với mục đích cung cấp cho học viên một công cụ đơn giản và hiệu quả cho việc mô phỏng và điều khiển các hệ thống vật lý thông qua sự nhận dạng mô hình toán học, xác định các thông số và hiệu chỉnh thông số điều khiểnHệ thốthí nghiệm: Về cơ bảnđược chia thàch 2 phần: - Mô phỏng quá trình tuyến tính kèm 2 bộ khuếch đại cộng, 3 khối với các hàm truyền tỷ lệ, đạo hàm và tích phân, các bộ tạo sai lệch và sự trôi. - Sựtuyến tính có trễ, ngưỡng và dải an toàn. - Bảng mạch vôn kế điện tử. Nguồn điện: ± 1mA Kèm nghiệm còn có dây nối nhiều màu sắc và sách hướng dẫn sử dụng. DL 2330B Bộ điều chỉnh PID: Tấm bảng được cơ bản cấu tthành 2 phần: - Phát tín hiệu tam giác và sóng vuông có tần số biến đổi - 3 luật đisố biến đổi và hai bộ khuếch đại cộng

Kèm theo vôn kế điện tử. Nguồn điện: ±15V/ 300 mA Tấm bảng được cung cấp kèm theo dây nối nhiều mầu sá Một số thí nghiệm: - Phân tích và mtrình tuyến tính. - Phân tích ảnh hưởng của nhiễu cố định vthời gian.

- Phân tích và nghiên cứu các thành phần không tuyến tính tiểu biểu (sự bão hoà, ngưỡng, trễ). - Điề

ăn ch

Gđiều khiển và các tiêu chí c

việc thiết lập tối ưu các thôngPID

Các p

113

Dl 2314 Điều khiển quá trình

ệ thống bao gồm:

cứu, gồm một

i hệ thống thiết bị điều

Đặc điểm kỹ thuật: ung tích bình áp suất: 5 lít

ch kim 100

Cảm biế

Cảm biếxung

Cảm biế

òng):

Các phụ kiện kèm theo: L 2314C: Bộ điều khiển quá trình ong công nghiẹp

gồm

thích

HMột thiết bị nghiênbình xử lý áp suất và một bộ các cảm biến và cơ cấu thừa hành theo các mức áp suất, nhiệt độ và dòng chảy. Một môđun điều khiển chứa các mạch giao diện cho các bộ cảm biến và cơ cấu thừa hành và các mạch điều khiển tắt/ bật, tích phân, đạo hàm và tỉ lệ. Có thể kết nốkhiển quá trình dựa trên bộ vi xử lý loại công nghiệp, và nối với máy ghi lại quá trình, một bộ điều khiển logic khả trình và một máy tính cá nhân với phần mềm và môđun giao diện thích hợp.

DBộ cảm biến nhiệt độ:

- Nhiệt điện trở bạce): Pt(thermoresistan

- Nhiệt kế lưỡng kim đọc trực tiếp n mức: - Biến áp vi sai biến đổi

h tuyến tín- Bộ cảm biến bật/ tăt n dòng chảy: - Lưu lưọng kế: 8000 lượng/ phút - Lưu lượng kế đọc trực tiếp n áp suất: - Máy đo sức căng

trực tiếp - Áp kế đọcBơm tuần hoàn kín (Quay v

- 6 lít/phút 12V/ 1.5A- Van điều khiển động cơ

bằng- Bốn van điều khiển tay - Van điện 24V - Điện trở đốt nóng nước: 48V, 200W Van an toàn ở mức 2.4 bar Bộ ổn nhiệt an toàn.

DtrDL 2314R: Bộ ghi lại quá trình2 kênh DL 2110: PLC đầu ra 32/ đầu vào 32 DL 2110SW: phần mềm dành cho lập trình PLC DL 1993: Các bộ giao diện

G DL 2314 SW: phần mềm điều khiển và mô phỏng DL PC: Máy tính IBM tươngMột số thí nghiệm: - Nghiên cứu về bộ cảm biến nhiệt độ, áp suất, dòng, mức

h của bơm - Nghiên cứu về đặc tínvà động cơ bơm - Nghiên cứu đặc tính của quá trình tĩnh và các hằng số thời gian - Điều khiển vòng kín PID, PD, PI, tắt/ bật cho mức. - Điều khiển vòng kín PD, PID, P, PI, tắt/ bật cho dòng chảy - Điều khiển vòng kínPD, PID, PI, P, bật/ tắt cho nhiệt độ - Điều chỉnh bật/ tắt mức độ với bộ cảm biến áp suất.