23
Bước đầu đánh giá yếu tố nguy cơ chậm phát triển thần kinh ở trẻ sơ sinh rất non tháng điều trị tại khoa sơ sinh BV Nhi TW Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà, Khu Khánh Dung, Colin Partridge

Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà, Khu Khánh Dung, Colin Partridge. Bước đầu đánh giá yếu tố nguy cơ chậm phát triển thần kinh ở trẻ sơ sinh rất non tháng điều trị tại khoa sơ sinh BV Nhi TW. TỔNG QUAN. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Bước đầu đánh giá yếu tố nguy cơ chậm phát triển thần kinh ở

trẻ sơ sinh rất non tháng điều trị tại khoa sơ sinh BV Nhi TW

Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson,

Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Khu Khánh Dung, Colin Partridge

Page 2: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

TỔNG QUAN

Tỉ lệ sống sót trẻ dưới 1500 gram tại khoa HSSS từ 2011 - 2013

Page 3: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Theo dõi dọc phát triển thần kinh

Yếu tố quan trọng dự báo chất lượng cuộc sống

Số liệu tổng hợp của khoa HSSS rất quan trọng

đánh giá hiệu quả hoạt động chăm sóc tích cực.  

Là cơ sở cải tiến chất lượng NICU và hoạch định

chính sách chăm sóc y tế quốc gia.

Cần thiết XD hệ thống theo dõi chiều dọc thường

quy ở những trẻ có nguy cơ chậm phát triển TK.

Page 4: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Tháng 8-2011: Phòng khám ngoại trú có 2674 BN/9960 BN ra viện

• 2011: TB 79 BN/tháng,

• 2012: 114 BN/tháng,

• 2013: 129 BN/tháng Qui trình và các kỹ thuật theo dõi chưa hoàn thiện. Cần thiết nâng cao năng lực đánh giá phát triển TK và XD cơ sở dữ liệu NC sơ sinh thúc đẩy làm NC này.

Page 5: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đánh giá bước đầu tỷ lệ di chứng TK ở trẻ ss

non tháng bằng thang điểm sàng lọc phát

triển TK Balley (BINS)

Xác định yếu tố bệnh lý ảnh hưởng đến sự

phát triển TK ở trẻ ss non tháng vào thời

điểm 6 – 9th tuổi hiệu chỉnh.

Page 6: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

Cỡ mẫu: 300 trẻ đã nằm viện tại khoa HSSS,

BV Nhi TW.

Thời gian nghiên cứu: 2 năm

Địa điểm nghiên cứu: Phòng khám ngoại trú

của khoa HSSS, BV Nhi TW.

Page 7: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Tiêu chuẩn lựa chọn

Gia đình sẵn sàng đưa trẻ quay lại khám

Tuổi thai < 32tuần và cân nặng < 1500g

Tuổi hiệu chỉnh 6-9 tháng

Tiêu chẩn loại trừ

Trẻ đã tử vong hoặc đa dị tật hoặc có bệnh DT, b/sinh.

Gia đình không sẵn sàng/không đồng ý đưa trẻ tái khám

Tuổi thai > 32tuần hoặc cân nặng < 1500g

Tuổi hiệu chỉnh <6 hoặc >9th tại thời điểm NC

Page 8: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Phương pháp NC

Nghiên cứu thuần tập theo chiều dọc trẻ sơ

sinh cực non tháng

Khám phát triển tâm - thần kinh:

Lần 1: 6 - 9 tháng tuổi hiệu chỉnh

Lần 2: 18 - 24 tháng tuổi.

Page 9: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Khám TK: phản xạ bẩm sinh, TLC … Dùng thang điểm sàng lọc phát triển TK Baley

(BINS): Vận động Phát triển ngôn ngữ Kỹ năng XH Hành vi thích nghi, xử trí tình huống cấp cứu

Cần 10 – 15 phút cho 1 test.

Biến số NC chính

Page 10: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,
Page 11: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

BINS Risk Scores

Page 12: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Qui trình NC

Lựa chọn BN

Hẹn BN tái khám

NC thông tin BN theo bộ câu hỏi có sẵn

Thăm khám, XN theo qui trình

Đánh giá, kết luận, hẹn lịch khám lại tiếp theo

Page 13: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Page 14: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Đặc điểm chung của nhóm NC ( n=105 )

Đặc điểm Mean ± SD

Giới (Nam / nữ) 67 / 38

Tuổi thai (Tuần) 30.05 ± 0.15

Cân nặng lúc sinh (g) 1288 ± 19.8

Tuổi hiệu chỉnh (tháng) 7.76 ± 0.12

Thời gian nằm viện (ngày) 33.52 ± 1.83

Thời gian thở máy (ngày) 6.22 ± 1.09

Δ Vòng đầu (SD) -2.14 ± 0.10

Δ Chiều cao (SD) -0.97 ± 0.13

Δ Cân nặng (SD) -1.83 ± 0.11

Page 15: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Bệnh lý kèm theo

75

51.5

53.5

6.9

23.8

8.9

17.8

4.9

0 10 20 30 40 50 60 70 80

bệnh màng trong

viêm phế quản phổi

vàng da

viêm ruột

tim bẩm sinh

phổi mãn

nhiễm trùng máu

xuất huyết não

Page 16: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Di chứng thần kinh

72.4

22.9

4.7

bình thường

bất thường

không chắc chắn

Page 17: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Nguy cơ theo phân loại BINS (%)

35.628.8

35.6

nguy cơthấpnguy cơtrung bìnhnguy cơ cao

Page 18: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Đánh giá chung

28.8

39.5

31.7

bình thường

bất thường

không chắc chắn

Page 19: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Yếu tố liên quan đến BINS nguy cơ cao

BINS nguy cơP

Cao Thấp hoặc TB

Cân nặng lúc sinh 1253 ± 34 1301 ± 23 0.11

Tuổi thai 30.24 ± 0.25 29.94 ± 0.17 > 0.05

Δ vòng đầu -2.42 ± 0.17 -1.96 ± 0.11 0.01

Δ cân nặng -2.18 ± 0.18 -1.62 ± 0.13 < 0.01

Δ chiều dài -1.35 ± 0.23 -0.74 ± 0.15 0.01

Thời gian nằm viện 39.56 ± 3.35 30.54 ± 1.94 < 0.01

T/g thở máy 8.00 ± 2.57 5.04 ± 0.81 > 0.05

VPQP 26 (70.3%) 27 (39.7%) < 0.01

Page 20: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Yếu tố liên quan đến bất thường khám TK

Bất thường Bình thường or nghi ngờ P

Cân nặng lúc sinh (g) 1156 ± 36.3 1322 ± 21.9 <0.01

Tuổi thai (tuần) 29.39± 0.2 30.24 ± 0.1 <0.01

T/g thở máy (ngày) 9.37 ± 3.69 5.11 ± 0.79 0.04

T/g nằm viện (ngày) 48.38 ± 3.89 29.31 ± 1.71 <0.01

Δ cân nặng (SD) - 2.25 ± 0.21 - 1.69 ± 0.12 0.01

VPQP 17(70.8%) 36(44.4%) <0.01

Tim bẩm sinh 5(20.8%) 20(25%) >0.05

Page 21: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

KẾT LUẬN

T/lệ trẻ di chứng TK là 22.9%, BINS nguy cơ cao là

28.8%, và khi kết hợp tỉ lệ bất thường là 39.5%

Yếu tố l/quan đến BINS nguy cơ cao là Δ vòng đầu,

Δ cân nặng, Δ chiều dài, t/g nằm viện, VPQP

Yếu tố l/quan đến bất thường khám TK là cân nặng lúc

sinh, tuổi thai, t/g thở máy, thời gian nằm viện, Δ cân

nặng và VPQP

Page 22: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

KIẾN NGHỊ

• Theo dõi dọc ở trẻ ss có thể thực hiện được.

• Đây là công cụ đánh giá về cải thiện chất lượng

chăm sóc ss ở các tuyến và BV Nhi TW.

•Kết quả đánh giá lần 2 lúc 18 – 24th tuổi hiệu

chỉnh có giá trị hơn cần một NC lâu dài hơn.

Page 23: Dr Nguyễn Thị Thu Hà, James Anderson, Trương Lan Anh, Nguyễn Thúy Hằng, Lê Thi Thu Hà,

Trân trọng cảm ơn