Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang i
LỜI CẢM ƠN
Qua ba năm học tập và rèn luyện tại trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu
nghị Việt-Hàn, em đã học được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quy báu, những gì mà
em có được như ngày hôm nay là nhờ sự chi bảo, dạy dỗ tận tình của tất cả quy thầy
cô trong trường và đặc biệt là các thầy cô trong khoa thương mại điện tử.
Nhân dịp này cho em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả
các thầy cô đã trực tiếp giảng dạy nhiệt tình cho chúng em. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến cô Th.s Lê Thị Minh Đức là người hướng dẫn tận tình em từ
lúc bắt đầu đến khi đồ án tốt nghiệp của em được hoàn thành.
Cũng cho em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh chị phong kế toán trong
công ty TNHH TM&DV PuFong đã tạo điều kiện tốt cho em trong suốt quá trình thực
tập tại công ty.Để em có thể học hỏi những kinh nghiệm quy báu, tích lũy thêm kiến
thức và hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Và trên hết cho em gửi long biết ơn sâu sắc đến gia đình mình, luôn bên cạnh
động viên khuyến khích để em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Sau cùng, em xin kính chúc các thầy cô thành công trong sự nghiệp và luôn
hạnh phúc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trân Thị Lê Thuy
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIÊT TĂT ............................................................................................ vii
DANH MỤC HINH VE ............................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIÊU ......................................................................................... ix
LỜI MƠ ĐÂU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ MARKETING TRỰC TUYÊN ...................... 4
1.1. Tổng quan về marketing trực tuyến .................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về marketing trực tuyến ............................................................... 4
1.1.2. Vai trò và mục tiêu Marketing trực tuyến ................................................... 4
1.1.2.1. Vai trò của Marketing trực tuyến ............................................................. 4
1.1.2.2. Mục tiêu của Marketing trực tuyến .......................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm và bản chất Marketing trực tuyến ................................................ 5
1.1.3.1. Đặc điểm của Marketing trực tuyến ......................................................... 5
1.1.3.2. Bản chất của marketing trực tuyến .......................................................... 6
1.2. Phân tich thị trường và khách hàng mục tiêu .................................................. 6
1.2.1. Các phương pháp nghiên cưu thi trương ..................................................... 6
1.2.2. Xác đinh khách hàng mục tiêu ..................................................................... 8
1.3. Chinh sách marketing hỗn hợp trong marketing trực tuyến ......................... 9
1.3.1. Chính sách sản phẩm .................................................................................... 9
1.3.2. Chính sách giá ............................................................................................... 9
1.3.3. Chính sách phân phối .................................................................................... 9
1.3.4. Chính sách xúc tiến hôn hợp ..................................................................... 10
1.3.5. Chính sách con ngươi ................................................................................. 10
1.4. Một số công cụ marketing trực tuyến cơ bản ................................................. 10
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang iii
1.4.1. Website.......................................................................................................... 10
1.4.2. SEM (Search Engine Marketing) ............................................................... 11
1.4.3 Email Marketing .......................................................................................... 12
1.4.4. Quảng cáo trực tuyến ................................................................................. 13
1.4.5. Catalogue điện tử ......................................................................................... 15
1.4.6. Mobile marketing (M-marketing) ............................................................... 15
1.4.7. Video marketing .......................................................................................... 15
1.4.8. Viral marketing ............................................................................................ 16
1.4.9. Kênh truyền thông xã hội (Social Media Marketing) ................................ 16
1.5. Lợi ich và hạn chế cua E-Marketing ............................................................... 17
1.5.1. Lợi ích cua marketing .................................................................................. 17
1.5.2. Han chế cua E-Marketing trực tuyến ......................................................... 19
CHƯƠNG II: THỰC TRANG HOAT ĐÔNG MARKETING TRỰC TUYÊN
TAI CÔNG TY TNHH TM&DV PUFONG ............................................................. 20
2.1. Giới thiêu khái quát về công ty TNHH TM&DV PuFong ............................ 20
2.1.1. Lich sử hình thành và quá trình phát triển ................................................ 20
2.1.2. Chưc năng và nhiệm vụ ............................................................................... 21
2.1.2.1. Chưc năng .............................................................................................. 21
2.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................ 21
2.1.3. Lĩnh vực hoat động ...................................................................................... 22
2.1.4. Cơ cấu tổ chưc và bộ máy quản lý .............................................................. 22
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chưc .............................................................................. 22
2.1.4.2. Chưc năng, nhiệm vụ từng phòng ban ................................................... 22
2.1.5. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 23
2.1.6. Cơ sở ha tầng công nghệ thông tin ............................................................. 25
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang iv
2.1.7. Tình hình hoat động kinh doanh cua công ty PuFong giai đoan 2010-
2012 ........................................................................................................................ 25
2.1.7.1. Cơ cấu tài sản ......................................................................................... 25
2.1.7.2. Cơ cấu nguồn vốn ................................................................................... 26
2.1.7.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................. 27
2.2. Thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV
PuFong ...................................................................................................................... 29
2.2.1. Mục tiêu triển khai Marketing trực tuyến tai công ty PuFong ................. 29
2.2.2. Phân đoan thi trương và khách hàng mục tiêu công ty PuFong .............. 30
2.2.2.1. Xac đinh thi trương mục tiêu .................................................................. 30
2.2.2.2. Khach hàng mục tiêu .............................................................................. 30
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing trực tuyến ...................................... 31
2.2.3.1. Môi trương vĩ mô .................................................................................... 31
2.2.3.2. Môi trương vi mô .................................................................................... 34
2.2.4. Chính sách Marketing hôn hợp trong marketing trực tuyến tai công ty
PuFong ................................................................................................................... 39
2.2.4.1. Sản phâm ................................................................................................ 39
2.2.4.2. Gia .......................................................................................................... 39
2.2.4.3. Phân phối ............................................................................................... 40
2.2.4.4. Xuc tiến hôn hơp ..................................................................................... 40
2.2.4.5. Con ngươi ............................................................................................... 41
2.2.5. Các hoat động triển khai Marketing trực tuyến tai công ty PuFong ........ 41
2.2.5.1. Website của công ty PuFong .................................................................. 41
2.2.5.2. Phương tiện Marketing trực tuyến triển khai tại công ty PuFong ......... 43
2.3. Đánh giá hiêu quả sử dụng các công cụ E-Marketing tại công ty TNHH
PuFong ...................................................................................................................... 44
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang v
2.3.1. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 45
2.3.2. Chi phí thực hiện ......................................................................................... 45
2.3.3. Công cụ triển khai ....................................................................................... 46
2.4. Phân tich SWOT tình hình triển khai hoạt động E-Marketing tại công ty
PuFong ...................................................................................................................... 47
2.4.1. Điểm manh (S-Strength) ............................................................................. 47
2.4.2. Điểm yếu (W-Weaknesses) .......................................................................... 48
2.4.3. Cơ hội (O-Opportunities) ............................................................................. 48
2.4.4. Thách thưc (T-Threats) ............................................................................... 49
CHƯƠNG 3: MÔT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING
TRỰC TUYÊN TAI CÔNG TY TNHH TM&DV PUFONG ................................. 50
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................... 50
3.1.1. Đinh hướng phát triển cua công ty PuF-ong ............................................. 50
3.1.2. Đinh hướng phát triển e-marketing cua công ty PuFong ......................... 51
3.2. Giải pháp nâng cao hiêu quả marketing trực tuyến tại công ty PuFong ..... 52
3.2.2. Triển khai chính sách Marketing trực tuyến ............................................. 54
3.2.2.1. Nâng cao chất lương dich vụ và thu hut khach hàng ............................. 54
3.2.2.2. Hoàn thiện và đổi mới cơ sở hạ tầng ..................................................... 55
3.2.2.3. Hoàn thiện nguồn nhân lực chuyên trach Marketing trực tuyến ........... 55
3.2.2.4. Đa dạng cac phương thưc, hình thưc quảng cao và tiếp cận khach hàng
............................................................................................................................. 56
3.2.3. Cách thưc tăng hiệu quả cua các công cụ Marketing trực truyến tai công
ty PuFong ............................................................................................................... 58
3.2.3.1 Hoàn thiện website marketing trực tuyếncho công ty TNHH PuFong ... 58
3.2.3.2 .Chiến lươc quảng cao trực tuyến ........................................................... 60
3.2.3.3. SEM (Search Engine Marketing) ........................................................... 61
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang vi
3.2.3.4. Sư dụng Email-marketing ....................................................................... 62
3.2.4. Han chế rui ro trong marketing trực tuyến ................................................ 63
KÊT LUẬN .................................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... ix
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... x
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang vii
DANH MỤC VIÊT TĂT
CPBH Chi phí bán hàng
CNTT Công nghệ thông tin
CPQLDN Chi phí quản ly doanh nghiệp
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
KT-XH Kinh tế xã hội
TMDT Thương mại điện tử
TLNTT Tông lợi nhuận trước thuế
VH-XH Văn hóa xã hội
VND Việt nam đồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang viii
DANH MỤC HINH VE
Số hiêu hình ve Tên hình ve Trang
2.1 Sơ đồ cơ cấu tô chức 22
2.2 Biểu đồ cơ cấu trình độ lao động 24
2.3 Biểu đồ cơ cấu tài sản của công ty PuFong năm
2010-2012
26
2.4 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn công ty PuFong năm
2010-2012
27
2.5 Biểu đồ tình hình doanh thu công ty PuFong
năm 2010-2012
29
2.6 Website hiện tại của công ty thủy sản PuFong 42
2.7 Kết quả tìm kiếm PuFong trên Google
44
3.1 Ngân sách hoạt động marketing trực tuyến năm
2009-2012
53
3.2 Website hoàn thiện của công ty FuPong 60
3.3 Đấu giá vị trí của Google 62
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang ix
DANH MỤC BẢNG BIÊU
Số hiêu bảng Tên bảng Trang
2.1 Nguồn nhân lực công ty PuFong giai đoạn 2009-2012
23
2.2
Cơ cấu nhân sự theo trình độ của công ty TM&DV
PuFong năm 2012
24
2.3 Cơ cấu tài sản công ty PuFong năm 2010-2012 25
2.4 Bảng cơ cấu nguồn vốn công ty PuFong năm 2010-2012 26
2.5 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2012 27
2.6 Bảng tình hình doanh thu năm 2010-2012
28
2.7 Muc tiêu marketing trực tuyến 2013-2015 30
2.8 Tăng trưởng GDP qua các năm 32
2.9 Bảng phân tích một số đối thủ cạnh tranh của công ty
PuFong
36
3.1 Ngân sách chi phí hoạt động E-marketing
52
3.2 Bảng dự đoán ngân sách chi phí hoạt động E-marketing 53
3.3 Ngân sách hoạt động marketing trực tuyến 53
3.4 Kế hoạch quản trị website của công ty 58
3.5 Đặt banner quảng cáo tại các website 61
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 1
LỜI MƠ ĐÂU
1. Lý do chọn đề tài
Sau nhiều năm đôi mới nền kinh tế, nước ta đang chuyển mình mạnh mẽ, vận
động theo cơ chế thị trường có sự quản ly của nhà nước. Một nền kinh tế mở như hiện
nay cho phép các doanh nghiệp tự chủ hoạt động kinh doanh của mình. Đó là cơ hội
tốt cho các doanh nghiệp, cho phép các doanh nghiệp hoạt động tự chủ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Để quản ly tốt quá trình kinh doanh trong điều kiện nền sản
xuất xã hội ngày càng phát triển, đoi hỏi con người cần nhận biết đầy đủ thông tin về
hoạt động kinh tế, hiện tượng xã hội, quá trình kỹ thuật, hoạt động tài chính, nắm bắt
đầy đủ và kịp thời hơn thông tin về nhu cầu ngày càng tăng, để từ đó đưa ra các quyết
định đúng đắn thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển.
Cùng với xu hướng đó, vai tro của hoạt động marketing trực tuyến ngày càng
được khẳng định trên thị trường. Nó giúp cho các đơn vị kinh doanh định hướng hoạt
động kinh doanh của mình. Từ việc nghiên cứu thị trường, nhu cầu thị trường, đến
việc thúc đẩy tiêu thu sản phẩm và tăng sự thỏa mãn khách hàng. Marketing trực tuyến
được coi là một trong những bí quyết tạo nên sự thành công của doanh nghiệp và là
công cu cạnh tranh có hiệu quả.
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH TM&DV PuFong với mong muốn
được sử dung những kiến thức đã học góp phần làm tăng năng lực marketing trực
tuyến tại công ty TNHH PuFong, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả marketing trực tuyến tai công ty TNHH TM&DV PuFong” làm đề tài nghiên
cứu cho đồ án tốt nghiệp của mình. Muc đích của đề tài này nhằm phân tích tình hình
thực trạng về hoạt động marketing trực tuyến tại công ty để đề xuất các giải pháp
marketing trực tuyến cho công ty. Ngoài ra đề tài con nhằm củng cố và nâng cao nhận
thức về marketing trực tuyến ở các cơ sở kinh doanh thương mại, mở ra một hướng đi
mới trong công cuộc phát triển công việc kinh doanh của công ty PuFong.
2. Mục tiêu và nhiêm vụ nghiên cứu
Mục tiêu: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của
PuFong trong thời gian qua. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả
marketing trực tuyến tại công ty trong thời gian tới, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty trong lĩnh vực thủy sản.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 2
Nhiêm vụ: Để thực hiện muc tiêu trên đề tài tập trung giải quyết các nhiệm vu
chủ yếu sau:
+ Hệ thống hóa những vấn đề ly luận về marketing trực tuyến và các công cu
marketing trực tuyến cơ bản
+ Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm
qua.
+ Nghiên cứu các hoạt động marketing trực tuyến đã triển khai tại công ty
PuFong.
+ Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại
công ty PuFong
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động
marketing trực tuyến của công ty TNHH TM&DV PuFong.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
PuFong giai đoạn 2010-2012, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả
marketing trực tuyến tại công ty PuFong trong giai đoạn 2013-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập bằng việc tìm hiểu các sách, báo, báo cáo, tài liệu của
công ty TNHH PuFong, internet và các nghiên cứu trước đây,… xoay quanh lĩnh vực
marketing trực tuyến để nắm rõ ly thuyết và tìm ra hướng nghiên cứu phù hợp.
+ Dữ liệu sơ cấp: Bằng cách tìm hiểu, quan sát thực tế công ty sẽ giúp cho quá
trình thu thập dữ liệu được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Để phuc vu cho muc đích nghiên
cứu đồ án này, em tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp tại các phong ban trong công ty
TNHH PuFong như phong kế toán, phong khách hàng, nhân sự nhằm thu thập dữ liệu
về nhân sự, lượng mail gửi đi,… của các nhân viên trong công ty.
- Phương pháp so sánh: So sánh một chi tiêu cơ sở đối với các số liệu kết quả
kinh doanh, thông số về thị trường, hiện trạng ứng dung E-marketing của công ty so
với các đối thủ cạnh tranh và các chi tiêu khác có thể so sánh. Qua đó cho thấy năng
lực của công ty, những điểm mạnh, yếu so với đối thủ,…
- Phương pháp tông hợp: Tông hợp số liệu, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh cho các ngành hàng của công ty.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 3
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dung các bảng, biểu để tìm ra xu hướng, đặc
điểm của các yếu tố phân tích từ đó đưa ra những nhận định xác đáng.
5. Dự kiến kết quả
- Trình bày tình hình hoạt động kinh doanhcủa công ty TNHH PuFong.
- Phân tích và đánh giá các hoạt động marketing trực tuyến tại công ty TNHH
PuFong giai đoạn 2010-2012.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công
ty TNHH PuFong giai đoạn 2013-2015.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Đề tài giúp cho công ty có cái nhìn mới hơn về marketing trực tuyến. Phân
tích được những điểm mạnh, điểm yếu của công ty ảnh hưởng đến hoạt động
marketing trực tuyến của mình. Phân tích được những nhược điểm trong hoạt động
marketing của công ty từ đó có những chiến lược marketing hiệu quả hơn.
- Đề tài nghiên cứu phần nào mang lại cho công ty PuFong những lựa chọn và
đưa ra những hoạt động marketing dựa trên sự nghiên cứu và những lí luận thực tế
giúp công ty nâng cao hiệu quả marketing, và ngày càng phát triển trong việc kinh
doanh của mình.
7. Kết cấu đề tài
Đồ án được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở ly luận về marketing trực tuyến.
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại công ty TNHH
TM&DV PuFong
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty
TNHH TM&DV PuFong.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 4
CHƯƠNG I: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ MARKETING TRỰC
TUYÊN
1.1. Tổng quan về marketing trực tuyến
1.1.1. Khái niệm về marketing trực tuyến
Marketing trực tuyến con gọi là e-Marketing là hoạt động Marketing ngày càng
được nhiều người quan tâm và ứng dung trong hoạt động kinh doanh. Hiện nay, có rất
nhiều quan niệm khác nhau về e-Marketing. Sở dĩ như vậy là do e-Marketing được
nghiên cứu và xem xét ở nhiều gốc độ khác nhau.
Theo AMA: “ Marketing là một tập hơp cac tiến trình để nhăm tạo ra, trao đổi,
truyên tải cac gia tri đến khach hàng, và nhăm quản ly quan hệ khach hàng băng
nhưng cach khac nhau để mang lại lơi ich cho tổ chưc…và marketing trực tuyến là cac
hoạt động marketing đươc thực hiện dựa trên nên tảng Internet”.
Theo tác giả Philip Kotle cha đe của marketing hiện đại: “E-Marketing là qua
trình lập kế hoạch vê dich vụ, gia, phân phối và xuc tiến đối với sản phâm, dich vụ và
cac y tưởng để đap ưng nhu cầu của tổ chưc, ca nhân dựa trên cac phương tiện điện tư
và Internet”.
Theo Joel Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000:“Marketing trực
tuyến bao gồm tất cả cac hoạt động để thoa man nhu cầu và mong muốn của khach
hàng thông qua Internet và cac phương tiện điện tư”.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản: “E-Marketing là hoạt động
tiếp thi, quảng ba sản phâm, dich vụ băng cach ưng dụng cac phương tiện điện tư như
điện thoại, fax, Internet…”
1.1.2. Vai trò và mục tiêu Marketing trực tuyến
1.1.2.1. Vai trò của Marketing trực tuyến
Marketing ngày nay đóng vai tro trung tâm trong việc dịch chuyển thông tin
khách hàng thành các sản phẩm, dịch vu mới và sau đó định vị những sản phẩm này
trên thị trường. Marketing quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường. Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường, nhu cầu và ước muốn của
khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh. Nó có một số
vai tro cơ bản sau:
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 5
- Giúp cho doanh nghiệp lựa chon một cách nhanh chóng các khách hàng muc tiêu
và tiềm năng với chi phí thấp. Từ đó doanh nghiệp cắt giảm được nhiều chi phí nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Thông qua các phương tiện được sử dung trong e-mail marketing người tiêu
dùng có thể truy cập thông tin về sản phẩm, dịch vu và thực hiện giao dịch, mua bán
mọi lúc mọi nơi. Điều này làm cho thông tin về sản phẩm, dịch vu đến với khách hàng
nhanh chóng và thuận tiện.
- Sử dung e-mai marketing giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí bán
hàng như chi phí thê mặt bằng, giảm số lượng lực lượng bán hàng…
- Giúp doanh nghiệp tiếp cận với thị trường rộng lớn cũng như phát triển ra toàn
cầu.
- Các hoạt động marketing khi triển khai có thể dê dàng theo dõi và đánh giá.
1.1.2.2. Mục tiêu của Marketing trực tuyến
Muc tiêu của marketing trực tuyến là khuyến khích và đẩy mạnh việc mua hàng
của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vu của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp bắt
đầu hình thành vào một thời điểm nào đó với một số nguồn tài nguyên và mong muốn
sử dung những nguồn tài nguyên này để đạt được một điều gì đó. Lợi nhuận là tiêu chí
để đánh giá hiệu quả của việc sử dung nguồn tài nguyên của doanh nghiệp. Từ quan
điểm đó, muc tiêu marketing là những số liệu cu thể về cái mà doanh nghiệp bán như
sản phẩm, dịch vu, giải pháp… Cu thể như:
- Truyền tải thông điệp của doanh nghiệp cũng như các sản phẩm, dịch vu đến
với khách hàng thông qua Internet.
- Tăng khả năng cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp như xây dựng thương
hiệu, tăng cường hiệu quả trong SCM, CRM.
- Khuyến khích khách hàng tìm hiểu các thông tin về sản phẩm
- Quảng bá website của công ty đến các đối tượng khách hàng
- Cải thiện và duy trì mối quan hệ khách hàng
Yêu cấu đối với muc tiêu marketing trực tuyến là phải cu thể, rõ ràng, có thể đo đạc
được, mang tính thực tế và có hạn mức thời gian cu thể nhất định.
1.1.3. Đặc điểm và bản chất Marketing trực tuyến
1.1.3.1. Đặc điểm của Marketing trực tuyến
Phương thức: Sử dung internet,các thiết bị số hóa.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 6
Không gian: Không bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thô.
Thời gian: Mọi lúc mọi nơi, phản ứng nhanh, cập nhật thông tin sau vài
phút.
Phản hồi: Khách hàng tiếp nhận thông tin và phản hồi ngay lập tức.
Khách hàng:Có thể chọn được đối tượng cu thể, tiếp cận trực tiếp với
khách hàng.
Chi phí: Thấp,với ngân sách nhỏ vẫn thực hiện được, có thể kiểm soát
được chi phí quảng cáo.
Lưu trữ thông tin: Lưu trữ thông tin khách hàng dê dàng, nhanh chóng.
Rõ ràng với những lợi thế của mình, marketing trực tuyến đã trở thành tất yếu
của nhiều doanh nghiệp. Và nếu biết đầu tư đúng mức hiệu quả của marketing trực
tuyến mang lại sẽ vô cùng lớn.
1.1.3.2. Bản chất của marketing trực tuyến
- Ứng dung internet trong kinh doanh, bản chất của marketing điện tử không khác
so với marketing truyền thống, vẫn nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
- Môi trường hoạt động của marketing trực tuyến là môi trường mới, môi trường
internet, môi trường điện tử.
- Phương tiện của marketing trực tuyến là internet và các thiết bị thông tin được
kết nối với internet
- Bản chất vẫn giữ nguyên bản chất của marketing truyền thống là “thỏa mãn nhu
cầu của người tiêu dùng”.
1.2. Phân tich thị trường và khách hàng mục tiêu
1.2.1. Các phương pháp nghiên cưu thi trương
Trong nghiên cứu thị trường truyền thống có ba phương pháp cơ bản là: phỏng
vấn sâu, phỏng vấn nhóm khách hàng và điều tra sử dung bảng câu hỏi. Cả ba phương
pháp này đều có thể sử dung trong marketing trực tuyến. Tuy nhiên, phương tiện để
thực hiện là sử dung Internet và các dịch vu trên Internet. Cu thể:
- Phong vấn nhom khách hàng: Sử dung video conference, chat group, forum
Theo phương pháp này, việc phỏng vấn nhóm khách hàng được tiến hành qua
mạng thông qua các forum, chatroom hoặc netmeeting. Hình thức phỏng vấn nhóm
khách hàng qua mạng khắc phuc được các nhược điểm của hình thức phỏng vấn nhóm
khách hàng kiểu truyền thống (vì những người tham gia không con bị phu thuộc người
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 7
điều khiển, tránh được khả năng gặp trực tiếp mặt đối mặt do đó tăng sự tự do đưa ra y
kiến…). Đồng thời nó đem lại các ưu điểm sau:
+ Thời gian tiến hành: linh hoạt vì mọi người tham gia qua mạng
+ Địa điểm tiến hành: linh hoạt, thuận tiện, người tham gia không phải đi đến
một nơi nhất định để phỏng vấn.
+ Thông tin thu thập được: nhiều hơn, do các thành viên tham gia có thể suy
nghĩ độc lập khi phỏng vấn.
- Phong vấn các chuyên gia: Sử dung email group, chatroom, netmeeting
Hình thức nghiên cứu thị trường cơ bản thứ hai là phỏng vấn các chuyên gia,
hình thức này cũng được áp dung hiệu quả hơn nhờ ứng dung công nghệ thông tin.
Theo hình thức này, các chuyên gia được mời phỏng vấn qua mạng. Người được
phỏng vấn đưa ra các câu hỏi qua mạng cho các chuyên gia và nhận được các giải đáp
cũng qua mạng. Hơn nữa, các chuyên gia có thể tham khảo y kiến của nhau để đưa ra
các thông tin thiết thực nhất. Hình thức này có thể được triển khai qua các ứng dung
như nhóm thư điện tử (email group), chatroom hoặc họp trực tuyến (netmeeting). Với
các ứng dung qua mạng, hình thức nghiên cứu thị trường này có một số ưu điểm:
+ Tập trung được nhiều câu hỏi từ phóng viên và người theo dõi.
+ Có thể kết hợp để phỏng vấn được đồng thời nhiều chuyên gia.
+ Thông tin chi tiết do các chuyên gia có thời gian suy nghĩ trong quá trình
phỏng vấn và được tham khảo y kiến của các chuyên gia khác.
- Bảng câu hoi qua mạng: Sử dung online questionnaire form, polls
Đây là hình thức nghiên cứu thị trường để lấy thông tin định lượng quan trọng
nhất. Điều tra bằng bảng câu hỏi truyền thống thường gặp một số hạn chế về đi lại,
phân phối bảng câu hỏi, nhập dữ liệu. Cu thể:
+ Việc gửi bảng câu hỏi qua mạng nhanh hơn, tiết kiệm thời gian.
+ Việc sử dung website thu thập dữ liệu giảm chi phí nhập dữ liệu trước đây.
+ Thông tin trả lời chính xác hơn do người được phỏng vấn tự trả lời trực tiếp
vào bảng câu hỏi trên các website.
+ Phạm vi điều tra rộng do người được phỏng vấn có thể truy cập bảng câu hỏi
qua Internet.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 8
Tuy nhiên, cũng như hai hình thức trên, việc điều tra bằng bảng câu hỏi qua
mạng cũng có hạn chế nhất định, đặc biệt là mức phản hồi thấp nếu không có các biện
pháp hỗ trợ, khuyến khích người được phỏng vấn tham gia.
1.2.2. Xác đinh khách hàng mục tiêu
Càng ngày các doanh nghiệp càng y thức một cách sâu sắc rằng, để thành công,
họ phải xác định được khách hàng của mình là ai và họ muốn gì. Nói cách khác phải
xác định “khách hàng muc tiêu” trước khi xây dựng chiến lược marketing và phát
triển sản phẩm dịch vu. Khách hàng được chia thành ba nhóm chính:
- Người xem hàng hóa (viewers): đối với nhóm khách hàng này, các website
giới thiệu sản phẩm, dịch vu cần thật sự ấn tượng để thu hút khách hàng, bằng từ ngữ
và hình ảnh đặc biệt để tạo dấu ấn. Những dấu ấn này sẽ là bước khởi đầu để khách
hàng dừng lại trên website và tiếp tuc xem sản phẩm, dịch vu. Website cũng cần cung
cấp thông tin bô sung về các sản phẩm dịch vu trên website. Ví du: nhận xét của khách
hàng, thông tin về công nghệ, sức khỏe liên quan đến các dịch vu. Những thông tin
này sẽ giữ chân khách hàng loại này ở lại website lâu hơn và có ấn tượng sâu hơn về
công ty, khi đó sẽ có khả năng sẽ mua hoặc ghi nhớ lại website để lần sau quay lại.
- Người mua hàng hóa (shopper): Đây là những khách hàng đã có dự định mua
hàng hóa và vào website để thực hiện hành vi mua hàng. Đối với những khách hàng
này, website cần được tô chức và thiết kế sao cho việc mua hàng thuận tiện nhất. Giỏ
mua hàng chính là công cu để giúp khách hàng làm công việc đó. Những lợi thế của
giỏ mua hàng trong thương mại điện tử so với giỏ mua hàng trong siêu thị truyền
thống chính là sự thống kê, gợi y, tư vấn, tính toán giá cả sao cho có lợi nhất của khách
hàng. Giỏ mua hàng cũng giúp lưu trữ thông tin về khách hàng để những lần mua hàng
sau thuận tiện hơn.
- Người tìm hiểu về hàng hóa (seekers): Những khách hàng này vào website và
biết chính xác sản phẩm, dịch vu mà họ quan tâm. Những khách hàng này có động cơ
để mua hàng nhưng họ con đang tìm kiếm thông tin để ra quyết định. Đối với những
khách hàng này, website cần có công cu để so sánh các sản phẩm, dịch vu, nhận xét
của khách hàng, gợi y, tư vấn.
Như vậy khó khăn với các nhà kinh doanh là xác định nhóm khách hàng nào sẽ
đến thăm website của mình và từ đó hoạch định các chính sách để tạo ra doanh thu từ
những khách hàng này.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 9
1.3. Chinh sách marketing hỗn hợp trong marketing trực tuyến
1.3.1. Chính sách sản phẩm
Yếu tố sống con để có thể kinh doanh trên mạng là việc sản phẩm của doanh
nghiệp có được người tiêu dùng chấp nhận hay không. Nếu một doanh nghiệp có được
thành công nhất định khi bán hàng thông thường sẽ có được lợi thế khi đưa ra các sản
phẩm của họ lên thị trường ảo.
Doanh nghiệp sẽ nhìn vào sản phẩm, dịch vu đánh giá tính thân thiện, lợi ích
mà nó đem đến cho khách hàng và quyết định sản phẩm này có được tham gia vào
vong đời: “Giới thiệu, Phát triển, Duy trì và Kết thúc” hay không.
Dịch vu cộng thêm đang ngày càng đóng vai tro quan trọng trong một số sản
phẩm cung cấp đến khách hàng. Với Internet, doanh nghiệp có nhiều phương tiện hơn
để cung cấp thông tin, dịch vu cộng thêm nhằm tăng chất lượng toàn diện của sản
phẩm đó.
1.3.2. Chính sách giá
Một trong những thuận lợi của Internet là việc sản phẩm có thể được bán với
giá rẽ hơn nhờ vào việc giảm chi phí từ việc giảm hoặc loại bỏ những cửa hàng hữu
hình đồ sộ trước đây. Sử dung web đồng nghĩa với việc chi phí cho quảng cáo và giao
tiếp trực tiếp giảm đi, ngoài ra việc đặt hàng trên web ngày càng tiện lợi, hiệu quả,
nhanh chóng và giảm đi chi phí lỗi khi khách hàng điền thông tin vào các mẫu bán
hàng. Khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các doanh nghiệp với nhau để chọn cho
mình những sản phẩm, dịch vu tốt nhất nên các doanh nghiệp cần có các chính sách
giá phù hợp.
1.3.3. Chính sách phân phối
Kênh phân phối trong TMĐT là một nhóm những doanh nghiệp – cá nhân có
mối quan hệ độc lập và phu thuộc lẫn nhau, sử dung các phương tiện điện tử hoặc các
phương tiện truyền thông khác để cùng nhau tham gia vào quá trình đưa sản phẩm,
thông tin về sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.
Do con người ngày càng chịu sức ép về thời gian, nên việc mua sắm tại nhà sẽ
phát triển nhanh chóng hơn là mua sắm tại cửa hàng. Chiến lược phân phối trong
TMĐT giúp cho doanh nghiệp đối với hàng hoá số hoá được phân phối có thể thực
hiện hoàn hảo qua mạng. Ngoài ra, giúp phân phối hàng hoá hữu hình được internet hỗ
trợ để nâng cao hiệu quả. Các loại hình trung gian phân phối trong TMĐT như:
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 10
- Bán hàng trực tiếp: Là mô hình mà tại đó nhà sản xuất bán trực tiếp sản phẩm
của mình đến khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng hay là doanh nghiệp.
- Trung gian phân phối: Có ba mô hình trung gian phân phối được sử dung trên
hệ thống internet là mô hình môi giới, mô hình đại ly và mô hình bán le trực tuyến.
- Tài trợ nội dung: Các doanh nghiệp xây dựng và thiết kế website, thu hút số
lượng đông đảo người sử dung truy cập và bán các khoảng không gian trên website
cho doanh nghiệp khác thực hiện hoạt động quảng cáo.
- Trung gian thông tin là một tô chức trực tuyến đảm nhiệm chức năng tập hợp và
phân phối thông tin, tập hợp thông tin từ người tiêu dùng và phân phối chúng cho
doanh nghiệp có nhu cầu.
1.3.4. Chính sách xúc tiến hôn hợp
Hệ thống xúc tiến hỗn hợp là tập hợp các công cu: Quảng cáo, xúc tiến bán
hàng, quan hệ công chúng và bán hàng trực tiếp nhằm muc đích giới thiệu hình ảnh về
sản phẩm của doanh nghiệp tới khách hàng muc tiêu. Mặt khác cũng để nhằm thay đôi
thái độ của khách hàng theo hướng mà doanh nghiệp mong muốn để thuyết phuc họ
mua hàng hóa của doanh nghiệp. Nó bao gồm các hoạt động như: quảng cáo, kích
thích tiêu thu và các hoạt động khuyến mãi khác.
1.3.5. Chính sách con ngươi
Con người là yếu tố sống con trong kinh doanh. Con người có thể là nguồn
nhân lực của doanh nghiệp thực hiện công việc khách hàng, con người là khách hàng
muc tiêu, khách hàng tiềm năng…của doanh nghiệp. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp
có mỗi chiến lược con người khác nhau để phát triển doanh nghiệp vững mạnh.
1.4. Một số công cụ marketing trực tuyến cơ bản
1.4.1. Website
Website là một giải pháp e-marketing quen thuộc đối với các doanh nghiệp.
Hầu hết các doanh nghiệp đã thiết kế website riêng để giới thiệu sản phẩm, dịch vu và
quảng bá thương hiệu. Tuy nhiên cách thức khai thác và sử dung website hiệu quả vẫn
con là một vướng mắc đối với doanh nghiệp.
Website được cấu thành bởi ba yếu tố cơ bản, đó là: nội dung, tính tương tác và
bố cuc website. Khi biết cách phối hợp ba yếu tố đó một cách hợp ly thì sẽ có một
website hiệu quả.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 11
- Nội dung: Đây là yếu tố hết sức quan trọng đối với một website. Nội dung
được hiểu là những thứ được cung cấp trên website như từ ngữ, sản phẩm, hình ảnh,
audio…Để có những nội dung phong phú, hấp dẫn đoi hỏi doanh nghiệp phải xây
dựng nội dung dựa vào mô hình AIDA ( Attention, Interest, Desire, Action). Dùng tiêu
đề để thu hút sự chú y, dùng hình ảnh để khơi gợi sự yêu thích, dùng kiểu mẫu để tạo
sự ham muốn, và dùng lời lẽ để khiến người truy cập website đi đến hành động.
- Tinh tương tac: Thể hiện ở việc người truy cập có thể dê dàng tìm được thông
tin mà họ muốn, dê dàng di chuyển từ trang chủ sang trang khác nhờ việc sử dung các
công cu tương tác như danh muc, siêu liên kết, dê dàng gửi bình luận, y kiến đánh giá,
để mọi người cùng xem cùng trao đôi một vấn đề.
- Bố tri website: Đó là cách sắp xếp, phối hợp hài hoa tất cả các yếu tố, bao
gồm màu sắc, hình ảnh, nút bấm, hình nền, kết cấu, quy tắc, hình ảnh, âm thanh…
1.4.2. SEM (Search Engine Marketing)
Là hình thức marketing thông qua các công cu tìm kiếm. Đây là phương pháp
tiếp cận khách hàng tiềm năng bằng cách đưa trang web của doanh nghiệp hiển thị ở
những vị trí đầu trên trang kết quả tìm kiếm của các công cu tìm kiếm như Google,
Yahoo, MSN…Hiện nay, SEM được xem là hình thức marketing hiệu quả do tiết kiệm
được chi phí và dê dàng kiểm soát.
Phương pháp này có hai hình thức cơ bản: Pay Per Click – trả tiền theo click và
Search Engine Optimization - tối ưu hóa công cu tìm kiếm.
* Pay Per Click - Trả tiền theo click
Pay Per Click là cách hiển thị thông điệp quảng cáo trên phần liên kết được tài
trợ trong trang kết quả tìm kiếm của Google, Yahoo, MSN… khi người dùng tìm kiếm
những từ khóa có lien quan. Doanh nghiệp sẽ đặt giá cơ bản cho mỗi click và trả tiền
cho mỗi lần công cu tìm kiếm hướng khách hàng tới website. Khi có nhiều người truy
cập vào trang web đồng nghĩa với việc doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội trong việc
bán hàng và tạo dựng thương hiệu.
* SEO – Tối ưu hoa công cụ tìm kiếm
SEO (Search Engine Optimization) là tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao
thứ hạng của một website trong các trang kết quả của công cu tìm kiếm. Doanh nghiệp
không cần trả chi phí nếu xuất hiện trong phần kết quả tìm kiếm tự nhiên nên một
trang web được tối ưu hóa sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí chạy Pay Per Click. SEO
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 12
được chia ra làm 2 phần: onpage optimization (là cách xây dựng cấu trúc trang web,
nội dung trang web, sự chặt chẽ, kết nối giữa các trang trong trang của bạn) và off-
page optimization (là quá trình phô biến trang web của bạn đến nhiều người). Những
người làm marketing sử dung SEO với muc tiêu chủ yếu là nâng cao thứ hạng của
danh sách tìm kiếm miên phí theo một số từ khóa nhằm tăng lượng truy cập vào trang
web.
1.4.3 Email Marketing
Marketing bằng thư điện tử là một trong những hình thức marketing thông dung
nhất hiện nay trên mạng. Để thực hiện việc gửi thư điện tử tới người nhận, doanh
nghiệp phải có danh sách địa chi thư điện tử của các khách hàng mà doanh nghiệp
muốn gửi thông điệp. Doanh nghiệp có thể đi thuê của những công ty chuyên cung cấp
các danh sách email hoặc có thể làm danh sách email cho riêng mình. Sau khi đã có
được danh sách email của khách hàng, doanh nghiệp có thể tiến hành việc gửi email
trực tiếp để quảng bá cho sản phẩm của mình. Tùy thuộc vào sự cho phép của người
nhận hay không đối với email đó, ta có hai hình thức gửi email trực tiếp là email
không được sự cho phép của người nhận và email được sự cho phép của người nhận.
* Email không được sự cho phép của người nhận (Unsolicited Email Marketing
hay Unsolicited Commercial Email – UCE) hay con gọi la Spam.
Đây là hình thức marketing bằng email lần đầu tiên xuất hiện trên Internet.
Người tiêu dùng hay khách hàng thường nhìn nhận hiện tượng spam như là hình thức
tiếp thị qua điện thoại, điều đó có thể gây phiền phức cho họ và rất có thể sẽ khiến họ
khó chịu và có những nhận xét không tốt về công ty đã gửi spam. Tuy nhiên, không
phải không có cách khắc phuc nhược điểm của các spam. Doanh nghiệp có thể gửi
kèm theo bức thư một món quà nho nhỏ và mẫu đăng kí danh sách gửi thư. Chi nên
gửi quảng cáo của mình đến hộp thư của khách hàng một đến hai lần và số lần nên
cách nhau một khoảng thời gian dài để không gây khó chịu cho người nhận. Đồng thời
khi gửi cũng nói rõ cho họ biết nếu họ không muốn nhận thư của công ty nữa, chi cần
thực hiện một số thao tác đơn giản là họ có thể loại bỏ tên mình ra khỏi danh sách
nhận thư.
* Email được sự cho phép của người nhận (Solicited Commercial Email)
Đây là một trong các hình thức marketing tốt nhất, mang lại lợi nhuận nhanh
chóng với chi phí thấp vì:
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 13
- Doanh nghiệp gửi email cho những người quan tâm đến sản phẩm của mình
và họ sẽ cảm ơn doanh nghiệp vì điều này.
- Doanh nghiệp có thể nhanh chóng xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách
hàng thông qua việc gửi cho họ các bản tin, thông tin cập nhật về sản phẩm, khuyến
mại sau các khoảng thời gian khác nhau, hoàn toàn tự động.
Nhược điểm duy nhất của hình thức này là doanh nghiệp phải được sự cho phép
của người nhận. Vậy làm thế nào để khách hàng cho phép? Giải pháp cho vấn đề này
đó là sử dung các danh sách thư “tiếp nhận” (opt-in list), nghĩa là người nhận có yêu
cầu được nhận các email. Và bất kì lúc nào họ cũng có quyền lựa chọn ra khỏi danh
sách và không nhận email.
1.4.4. Quảng cáo trực tuyến
a. Quảng cao dạng biểu ngư hay banner
Để thiết kế một banner hiệu quả đoi hỏi rất nhiều thời gian, điều quan trọng là
việc phác thảo kế hoạch ban đầu cho chiến dịch quảng cáo của doanh nghiệp đã thực
sự tối ưu chưa? Tiếp theo, sau khi đã lên được kế hoạch thiết kế banner, doanh nghiệp
phải tìm kiếm một ví trí tốt nhất để đặt quảng cáo của mình. Một ví trí tốt tức là phải
phù hợp với đối tượng quảng cáo và điều quan trọng là chi phí hợp ly. Tuy nhiên để
tìm kiếm được một vị trí như thế hoàn toàn không dê dàng. Có thể đặt banner trên một
trang web bất ky hay của một nhà chuyên gia cung cấp các không gian quảng cáo trên
web, thậm chí có thể tham gia vào các chương trình trao đôi banner, điều đó hoàn toàn
phu thuộc vào sự cân nhắc và lựa chọn doanh nghiệp.
Có 4 loại banner: banner dạng tĩnh, banner dạng động, banner dạng tương tác,
banner dạng rich media.
- Banner dạng tĩnh: Banner quảng cáo dạng tĩnh là các ảnh được đặt cố định
trên một trang nào đó. Banner dạng này dê làm việc và được hầu hết các trang tiếp
nhân. Nhưng mặt trái của nó là những thay đôi mới về công nghệ quảng cáo banner
khiến cho các banner tĩnh trong thật nhạt nhẽo và nhàm chán.
- Banner dạng động: Đây là những banner có thể di chuyển, thông thường các
banner động có từ 2 đến 20 khung. Kiểu quảng cáo này cực kì phô biến, với lí do đơn
giản là nó được nhấn vào nhiều hơn so với các quảng cáo banner tĩnh. Vì có nhiều
khung nên các banner này có thể đưa ra được nhiều hình ảnh và thông tin hơn quảng
cáo các banner tĩnh.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 14
- Banner kiểu tương tác: Quảng cáo kiểu banner tương tác ra đời nhằm đáp ứng
nhu cầu khách hàng tốt hơn, cho phép khách hàng tương tác trực tiếp với quảng cáo
chứ không đơn thuần là “nhấn”. Các banner này con thu hút khách hàng bằng nhiều
cách khác nhau như qua các tro chơi, chèn thông tin, trả lời câu hỏi, điền vào mẫu
hoặc mua hàng.
- Banner dạng rich media: Đây là sự kết hợp công nghệ tiến tiến đưa vào quảng
cáo các banner. Rich media là một công nghệ cho phép thể hiện các thông điệp quảng
cáo chi tiết hơn, hoặc mức độ tương tác cao hơn so với các banner chuẩn. Banner dạng
rich media cho phép khách hàng hoàn tất việc giao dịch trong quảng cáo mà không
phải ra khỏi website của nhà thiết kế.
b. Quảng cao băng Pop – up
Pop-up là sự xuất hiện một cửa sô mới nằm trên nội dung của trang web hiện
hành, cửa sô này chứa nội dung quảng cáo và mỗi của sô sẽ có một kích cơ khác nhau.
Các nhà quảng cáo rất thích sử dung hình thức này vì chắc chắn nó sẽ được người sử
dung biết tới. Tuy nhiên, một số khách hàng tỏ ra không hài long về hình thức quảng
cáo này, vì họ phải nhấp chuột di chuyển hay đóng cửa sô đó lại khi muốn quay lại
trang chủ.
c. Quảng cao băng cac liên kết văn bản (text link)
Textlink là loại quảng cáo gây ít phiền toái nhưng lại đem đến hiệu quả cao.
Quảng cáo textlink thường xuất hiện trong bối cảnh phù hợp với nội dung mà người
xem quan tâm vì vậy chúng rất hiệu quả mà tốn ít diện tích màn hình.
d. Quảng cao tài trơ
Quảng cáo tài trợ cho phép nhà quảng cáo thực hiện một chiến dịch thành công
mà không cần lôi cuốn nhiều người vào trang web của mình. Bởi vì, với tư cách là một
nhà tài trợ, người cung cấp tất cả hoặc một phần vố cho một chương trình dự án nhất
định chắc chắn nhãn hiệu của nhà quảng cáo hoặc là gắn với một đặc tính cu thể như
một phần của địa chi hoặc giới thiệu như một phần của nhãn hiệu được yêu thích nhất.
Tham dự với tư cách là một nhà tài trợ, doanh nghiệp cũng có thể thay đôi quảng cáo,
làm cho nó xuất hiện nôi bật bằng một đường nhấn kỹ xảo nào đó nhằm tăng sự thu
hút đối với khách hàng truy cập website hay đọc giả của các bản tin điện tử.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 15
1.4.5. Catalogue điện tử
Một trong những thay đôi so với marketing truyền thống là khả năng của các
công ty để đưa mẫu sản phẩm lên mạng. Đó là tất cả các sản phẩm cho phép khách
hàng nhìn thấy, tìm kiếm thông tin về tính năng sử dung, chất liệu, kích thước... Thêm
vào đó, những phiếu thưởng trực tuyến và những chương trình xúc tiến bán hàng khác
sẽ tiết kiệm được chi phí cho các nhà marketing trực tuyến khi giới thiệu sản phẩm đến
người tiêu dùng.
1.4.6. Mobile marketing (M-marketing)
Mobile Marketing là hoạt động tiếp thị, khai thác các chức năng của điện thoại
nhằm truyền tải các thông điệp và đem lại hiệu quả trong kinh doanh. Trong hình thức
này, những người làm marketing sẽ gọi trực tiếp, hoặc nhắn tin qua điện thoại, vì điện
thoại là một phương tiện giao tiếp không thể thiếu, nhanh chóng và tiện lợi không gì
thay thế được, giúp tiếp cận với khách hàng, cũng như giúp khách hàng tiếp cận với
nhà Marketing bất kể khoảng cách, thời gian, thời tiết,…
SMS – Tin nhăn văn bản: Đây là hình thức đơn giản và phô biến nhất. Doanh
nghiệp có thể sử dung SMS để gửi cho khách hàng thông tin về sản phẩm mới, chương
trình khuyến mãi mới, hay một lời chúc sinh nhật…tuy nhiên có một điểm hạn chế là
số kí tự cho phép của một tin nhắn SMS bị hạn chế. Vì thế doanh nghiệp cần cân nhắc
thật kỹ về nội dung tin nhắn gửi đi
PSMS: Đây là một phát triển hơn của SMS, có mức phí cao hơn tin nhắn văn
bản thông thường và được sử dung để kêu gọi khách hàng tham gia vào một tro chơi
dự đoán nào đó.
MMS: Tin nhắn đa phương tiện, bao gồm cả văn bản, hình ảnh, âm thanh đi
cùng tin nhắn, hình thức này không hiệu quả lắm vì chi phí gửi SMS cao hơn và không
phải khách hàng nào cũng có tính năng nhận, gửi SMS trên điện thoại.
WAP: Đơn giản đó là những trang web trên điện thoại di động. Tương tự như
các trang web được xem trên Internet, doanh nghiệp có thể đưa thông tin về công ty
hay các sản phẩm, dịch vu của công ty mình lên các trang wab này, hoặc phô biến hơn
là các thông tin hỗ trợ khách hàng.
1.4.7. Video marketing
Một đoạn video hữu ích cho người dùng có thể được chia se rộng rãi trên nhiều
phương tiện truyền thông online,các diên đàn chuyên môn,mạng xã hội,…Để có được
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 16
sự lan truyền tự nhiên từ cộng đồng, sản phẩm video phải mang lại giá trị, giá trị về
tinh thần ( tạo cảm giác hưng phấn,thích thú để người xem chủ động chia se đến nhiều
người cảm xúc ấy) và giá trị từ sự hữu ích (video giúp họ tiếp nhận thông tin mang
tính thực tiên hoặc đạt được muc tiêu cu thể nào đó)
Video marketing hỗ trợ xây dựng thương hiệu, hình ảnh doanh nghiệp: Sự hiện
diện rộng rãi đóng vai rất lớn trong quá trình quảng bá trực tuyến nói chung và xây
dựng thương hiệu trực tuyến nói riêng. Thương hiệu của doanh nghiệp được củng cố
và duy trì trong thời gian dài nhờ các chiến dịch quảng cáo qua video.
1.4.8. Viral marketing
Đây là hình thức sử dung sức mạnh truyền thông của cộng đồng cư dân mạng
để đưa thông điệp của mình lan tỏa tới đối tượng khách hàng muc tiêu. Trong quá khứ,
nó đồng nghĩa với thuật ngữ “Words of Mouth” tức là maketing truyền miệng. Tuy
nhiên ngày nay Viral Marketing không chi là “truyền miệng” đơn thuần nữa mà nó
được thực hiện trên nhiều phương tiện khác nhau nhờ sự phát tán qua blog, mạng xã
hội, các trang chia se clip, hình ảnh, tin nhắn nhanh, e-mail… Và nếu ai đó có nhắc
đến “Words of Mouth” thì ta cần phải hiểu đó cũng có thể là “Words of Social
network”, “Words of SMS”…chi cần một cái click chuột vào nút thích và nút chia se
hay post link lên trang đánh dấu link thì nội dung truyền tải lập tức hiện diện trong
cộng đồng mạng.
Thông điệp của Viral marketing thường là một y tưởng gây chú y, to mo, gây
cười, được thể hiện dưới dạng clip, hình ảnh, một cuộc thi, một sự kiện gây chú y hay
đơn giản là một đoạn text. Thành công của một chiến dịch Viral Marketing là làm cho
người ta thích thú với thông điệp đưa ra và tự nhiên lan truyền thông điệp quảng cáo
cho nhau, có thể thông qua gởi link, đăng trên blog… Người xem có thể khen hoặc
chê, hưởng ứng, phẫn nộ nhưng cái quan trọng là càng ngày càng nhiều người bị “lây
nhiêm”, và mức độ nhận biết thương hiệu của khách hàng theo đó mà tăng lên.
1.4.9. Kênh truyền thông xã hội (Social Media Marketing)
Trong thời gian gần đây, các kế hoạch tiếp thị, truyền thông sử dung mạng xã
hội (Social media) được nhắc tới ngày một nhiều.Không ít công ty đã đầu tư một cách
ào ạt, không tính toán cho việc quảng bá sản phẩm, thương hiệu của mình thông qua
các kênh truyền thông xã hội khác nhau. Kết quả là thất bại như được dự báo trước và
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 17
trên thực tế, số lượng các mạng xã hội tại Việt Nam “bám tru” được trong vài năm là
không nhiều.
Để biến kênh truyền thông xã hội như một kênh tiếp thị hiệu quả, trước tiên
phải nắm rõ về bản chất của loại hình truyền thông này. Cốt lõi của nó là tính xã hội,
có nghĩa là các kênh truyền thông này phải thu hút được sự tham gia thường xuyên,
tích cực và chủ động của những đối tượng cu thể, chứ không chi do phía doanh nghiệp
đơn phương vận hành với sự trợ giúp của công nghệ. Tương tự như các trang thông tin
điện tử, đa phần các mạng xã hội trong nước thường lấy tiêu chí số lượng đăng ky
thành viên hoặc lượt truy cập để mời chào các nhà quảng cáo.Đương nhiên, ai cũng có
thể lựa chọn quảng cáo cho một số ít người thực sự cần sản phẩm của mình hoặc
quảng cáo cho cả ti người mà không cần biết họ có quan tâm tới sản phẩm của mình
hay không.
1.5. Lợi ich và hạn chế cua E-Marketing
1.5.1. Lợi ích cua marketing
Đối với tổ chức, Doanh Nghiêp:
- Vê tài chinh: Marketing online giúp Doanh nghiệp tiết kiệm được rất
nhiều chi phí: Giá quảng cáo trực tuyến re hơn nhiều so với những loại hình
quảng cáo truyền thống nhưng hiệu quả cao gấp nhiều lần vì quảng cáo trực
tuyến chi tập trung vào đối tượng doanh nghiệp muốn hướng đến và chi trả những gì
họ sử dung.
Ví du: Pay per click (PPC) - trả tiền cho mỗi lần click chuột. Doanh nghiệp chi
phải trả tiền khi những khách hàng tiềm năng có hứng thú click chuột vào quảng cáo
của mình, điều này giúp tiết kiệm thời gian, tiền bạc, công sức mà lại hiệu quả cao.
Với các hình thức tiếp xúc với khách hàng tiềm năng thông qua email, thiệp
điện tử,… cũng rất tiện lợi và mang tính kinh tế cao, vì các hình thức này gần như
hoàn toàn miên phí trên Internet, mà không hạn chế dung lượng. Doanh nghiệp
không mất nhiều chi phí cho việc in ấn các mẫu quảng cáo, tiếp thị, tiết kiệm được chi
phí thuê nhân viên tiếp thị sản phẩm, nhân viên quản ly bán hàng, không nhất thiết
phải có vị trí tốt để trưng bày sản phẩm, hạn chế việc nâng cấp hay tu sửa các
gian hàng sản phẩm,…
- Vê sản phâm: Cùng với hạn chế các chi phí sẽ tạo cho sản phẩm có giá
trị cạnh tranh hơn, thu hút được nhiều sự quan tâm của khách hàng từ giá trị mới của
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 18
sản phẩm, thông tin về sản phẩm được khách hàng dê dàng tìm kiếm chính
xác, tránh tình trạng nhiêu thông tin từ sản phẩm do dư luận sai, không đúng
với tính chất sản phẩm doanh nghiệp.
- Vê đối thủ cạnh tranh: Do thông tin trên Internet là không giới hạn về không
gian và thời gian, do đó doanh nghiệp có thể dê dàng kiểm soát được sự hoạt động
cũng như các chiến lược sản phẩm mới của đối thủ cạnh tranh, cũng như nắm
bắt được xu hướng của thị trường nhanh chóng,…
- Vê khả năng marketing toàn cầu: Doanh nghiệp có khả năng toàn cầu
hóa dịch vu, sản phẩm của mình thông qua marketing online, vì sự tiện lợi
không giới hạn về địa ly. Với marketing online hình ảnh và sản phẩm của doanh
nghiệp dê dàng truyền đến khắp nơi trên thế giới, cùng với hình thức thanh toán
tự động, doanh nghiệp có thể bán sản phẩm của mình ở bất cứ nơi đâu và thời điểm
nào giúp nâng cao hoạt động hiệu quả hoạt động kinh doanh lên rất nhiều.
Ngoài ra doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường thông qua việc tiếp cận các nhà
cung ứng, khách hàng và đối tác khắp trên thế giới.
Đối với người tiêu dùng
Giúp người tiêu dùng cập nhật được những thông tin về sản phẩm và dịch vu
mà họ quan tâm một cách nhanh chóng và chính xác, phong phú và chất lượng
cao mà không bị quấy nhiêu bởi các mẫu quảng cáo như trên tivi, báo, đài, ….đáp ứng
được nhu cầu của mình. Người tiêu dùng có thể tiếp xúc được các thông tin về sản
phẩm khắp nơi trên thế giới mà không bị yếu tố thời gian ảnh hưởng, giá cả lại thấp
hơn so với các sản phẩm bán thông thường. Khi có các thông điệp từ các doanh nghiệp
qua các hộp thư điện tử, khách hàng có quyền từ chối nhận, giúp họ được tôn trọng
quyền riêng tư hơn.
Về môi trường
Việc Marketing online giúp giảm việc ô nhiêm môi trường đáng kể, giảm chi
phí marketing làm giá cả giảm giúp đời sống của người dân được nâng lên, giúp cho
tất cả mọi người trong xã hội có thể tiếp cận tốt với những thông tin về sản phẩm trên
toàn cầu từ đó người dân có nhiều sự lựa chọn tốt hơn, đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng ngày càng cao. Tóm lại, Marketing online là một hình thức marketing của thời
đại mới, thời đại công nghệ cao. Tính ưu việt của nó mang đến lợi ích chung cho toàn
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 19
xã hội. Việc nghiên cứu và nâng cao năng lực marketing của các doanh nghiệp là hết
sức cần thiết, nhất là nước ta đang trong xu thế hội nhậpvà phát triển như hiện nay.
Marketing online sẽ giúp doanh nghiệp Việt Nam đưa được sản phẩm của mình
ra khắp nơi trên Thế giới đồng thời học hỏi kinh nghiệm Marketing của các nước có
trình độ kinh doanh trên mạng đạt nhiều thành công.
Đối với xã hội
Các hoạt động marketing được triển khai rộng rãi ở rất nhiều doanh nghiệp sẽ
làm cho của cải của toàn xã hội sẽ tăng lên với chất lượng tốt hơn, sản phẩm đa dạng
phong phú với giá thành hạ sẽ kiềm chế được lạm phát, bình ôn được giá cả trong và
ngoài nước.
Các hoạt động marketing thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh để giành lấy
khách hàng về phía mình, giành lấy muc tiêu lợi nhuận. Cạnh tranh là động lực thúc
đẩy toàn xã hội phát triển.
Ngoài ra, để thúc đẩy lượng tiêu thu sản phẩm tăng mạnh thì cần phải có nhiều
dạng hoạt động marketing, điều này đã giúp cho người lao động có việc làm, đời sống
xã hội sẽ ngày càng được cải thiện hơn.
1.5.2. Han chế cua E-Marketing trực tuyến
Marketing trực tuyến có những hạn chế sau:
- Khác với các phương tiện quảng cáo khác, để tiếp cận được với quảng cáo
trực tuyến đối tượng tiềm năng của bạn phải có máy tính và máy tính phải được nối
mạng Internet
- Người dùng phải có kỹ năng duyệt web.
- Ở các nước phát triển, việc tin tưởng vào quảng cáo và mua hàng trực tuyến
đang rất phô biến, con ở nước ta, đây mới chi là xu hướng và chi thực sự có hiệu lực
cho một số ngành nghề phù hợp.
- Các văn bản và chính sách đang trong quá trình hoàn thiện, con nhiều kẽ hở
cho lừa đảo trực tuyến phát triển cũng làm giảm độ tin cậy của quảng cáo trực tuyến.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 20
CHƯƠNG II: THỰC TRANG HOAT ĐÔNG MARKETING
TRỰC TUYÊN TAI CÔNG TY TNHH TM&DV PUFONG
2.1. Giới thiêu khái quát về công ty TNHH TM&DV PuFong
2.1.1. Lich sử hình thành và quá trình phát triển
Công ty TNHH TM&DV PuFong bắt đầu hoạt
động vào ngày 12 tháng 5 năm 2009. Mười năm trước
đây, thông qua một hợp đồng thuê nhà máy thủy sản
Đà Nẵng, Công ty PU FONG thực hiện sản xuất các
sản phẩm hải sản chính và trở thành nhà cung cấp hải
sản nôi tiếng ở Việt Nam và châu Á. Bây giờ Công ty
PU FONG hoạt động độc lập với tương lai đầy hứa
hẹn. Tầm nhìn của công ty này rất đơn giản: Cung cấp
cho khách hàng trong và ngoài nước các loại hải sản chất lượng tốt nhất với giá cả hợp
ly nhất .
Tru sở chính của Công ty đặt tại lô C1-12, Khu Công nghiệp thủy sản Đà Nẵng,
Phường Thọ Quang, Quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Ra đời từ năm 2009 với nhiều khó khăn trong môi trường cạnh tranh gay gắt
nhưng nhờ sự cố gắng và nô lực PuFong đã khẳng định mình trên thị trường thủy sản
Việt Nam và nước ngoài. Sản phẩm của công ty đã có mặt ở nhiều quốc gia và vùng
lãnh thô, thâm nhập sâu và giành được sự tín nhiệm của người tiêu dùng ở nhiều thị
trường khó tính như Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Canada, Châu Á, Nhật Bản và Đài Loan.
Hiện nay, thị trường xuất khẩu chính của PUFONG là Đài Loan.
Bên cạnh đó, lợi thế của Công ty là nằm tại khu vực miền trung nằm giữa nước
Việt Nam nên việc chế biến và vận chuyển hải sản sẽ rất thuận lợi ở cả phía Bắc và
phía Nam. Trải qua quá trình hoạt động, với đường lối kinh doanh uy tín và đặt sự uy
tín lên hàng đầu. Công ty đã trở thành một địa chi tin cậy của khách hàng trong và
ngoài nước.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 21
2.1.2. Chưc năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chưc năng
Công ty là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực chế biến và vận
chuyển thủy sản, cung cấp các chức năng như cho thuê kho lạnh, xuất nhập khẩu hàng
hóa.
Thông qua hoạt động kinh doanh của mình, công ty TNHH TM&DV PuFong
luôn mong muốn là một trong những công ty hàng đầu trong dịch vu chế biến và vận
chuyển hải sản với tinh thần trách nhiệm cao, luôn mong muốn đem lại sự hài long
tuyệt đối cho khách hàng.
Công ty TNHH TM&DV PuFong là công ty kinh doanh các sản phẩm thủy hải
sản đông lạnh phuc vu khách hàng 24/24h kể cả ngày lê và chủ nhật.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vu chủ yếu của công ty là kinh doanh theo lĩnh vực chế biến, vận
chuyển, xuất nhập khẩu thủy hải sản, thực hiện và kiểm soát các hoạt động kinh doanh
nhằm muc đích:
- Cung cấp cho khách hàng một lượng sản phẩm lớn, chất lượng một cách nhanh
nhất. Phuc vu nhiệt tình, an toàn, giá cả hợp ly, đem lại sự hài long cho khách hàng.
- Thu được lợi nhuận tối đa và đạt được mức tiêu thu cao và tạo sự uy tính trên
thị trường.
- Bù đắp các chi phí hoạt động kinh doanh
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vu đối với ngân sách nhà nước, chăm lo đời sống
cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.
- Giữ được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
- Quản ly và sử dung vốn kinh doanh theo đúng pháp luật nhà nước để đạt muc
tiêu chung.
- Tăng cường mở rộng hợp tác liên doanh với mọi thành phần kinh tế để đem lại
hiệu quả cho đơn vị thực hiện nghĩa vu đối với nhà nước.
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn lao
động trong và ngoài công ty.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 22
2.1.3. Lĩnh vực hoat động
Các dịch vu mà công ty TNHH TM&DV PuFong đang cung cấp là cho thuê
kho lạnh, chế biến thủy sản, xuất nhập khẩu hải sản trong và ngoài nước… Ngoài ra
công ty con cung cấp hệ thống kho bãi, xếp dơ hàng hóa. Cửa nhập cảnh có ben nâng
phù hợp với tất cả các loại xe.
2.1.4. Cơ cấu tổ chưc và bộ máy quản lý
Trong doanh nghiệp thì cơ cấu tô chức có vai tro hết sức quan trọng nó thể hiện
sự chặt chẽ của cả một hệ thống. Một cơ cấu tô chức hợp lí tạo điều kiện thuận lợi cho
việc quản lí, các phong ban được phân công trách nhiệm, quyền hạn, trách nhiệm rõ
ràng tránh được sự chồng chéo công việc cũng như việc lẫn nhau.
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chưc
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chưc
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ tham mưu
Quan hệ chưc năng
2.1.4.2. Chưc năng, nhiệm vụ từng phòng ban
Giám đốc: Điều hành hoạt động của các bộ phận trong công ty, phê duyệt các
kế hoạch sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về các
sản phẩm do công ty sản xuất ra, chi đạo các phong ban chức năng, phân xưởng thực
hiện tốt các chi tiêu được giao.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bộ phận
kế toán tài
chính
tài chính
Bộ phận
khách hàng
Bộ phận
sản xuất và
cơ điện
lạnh
Bộ phận
nhân sự
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 23
Pho giám đốc: Là trợ ly của giám đốc, là người điều hành và giám sát các hoạt
động của nhân viên. Phó giám đốc chịu trách nhiệm theo sự ủy quyền của giám đốc và
giải quyết công việc khi giám đốc đi vắng.
Bộ phận Kế toán tài chinh:
- Tô chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin tài chính của công ty theo đúng
quy định hiện hành về luật kế toán và các chuẩn mực kế toán.
- Lập báo cáo quyết toán theo từng tháng, từng quy.
- Phân tích hoạt động tài chính, báo cáo kim ngạch xuất khẩu của công ty cho Bộ
thương mại và cơ quan thuế.
Bộ phận sản xuất và cơ điên lạnh: Có nhiệm vu điều hành hoạt động sản xuất, theo
dõi kiểm tra báo cáo với giám đốc về tình hình sản xuất tại các phân xưởng, kịp thời
giải quyết các vấn đề trong sản xuất.
Chịu trách nhiệm sửa chửa, bảo trì và vận hành máy móc điện cơ tại các phân xưởng,
đảm bảo an toàn lao động cho công nhân.
Bộ phận khách hàng: Là bộ phận có chức năng giải đáp, giải thích, quản ly đơn đặt
hàng, tiếp nhận và xử ly các y kiến của khách hàng dành cho công ty.
Bộ phận nhân sự: Là bộ phận nhận các hồ sơ xin tuyển dung, chịu trách nhiệm phỏng
vấn, phân phối nguồn lực hợp ly ở các bộ phận.
2.1.5. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực công ty PuFong tăng đều qua các năm được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 2.1 : Nguồn nhân lực công ty PuFong giai đoan 2009-2012
Năm 2009 2010 2011 2012
Số người 30 45 55 83
Khi mới thành lập, công ty vấp phải những khó khăn nhất định như thiết bị máy
móc, phương tiện kỹ thuật con thiếu, cơ sở vật chất nghèo nàn, nguồn nguyên liệu
không đáp ứng đủ 100% công suất lao động, thị trường tiêu thu không rộng. Hơn 4
năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã từng bước củng cố và phát triển về mọi
mặt, đến nay đã có một cơ sở vật chất dù chưa hiện đại nhưng tương đối đầy đủ.
Thông qua bảng số liệu 1.1 có thể nhận thấy được nhân sự của công ty cho đến
năm 2011 đang có xu hướng ngày càng tăng lên cu thể như năm 2010 so với năm 2009
tăng 15 người, đến năm 2011 thì tăng 10 người so với năm 2010. Công ty TNHH
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 24
PuPong là một công ty có số lượng nhân viên vừa, mỗi người có những chức năng và
nhiệm vu riêng. Được tuyển dung theo nhiều trình độ khác nhau.
Bảng 2.2 : Cơ cấu nhân sự theo trình độ cua công ty TM&DV PuFong năm 2012
Trình độ Số lượng Tỷ lệ ( %)
Đại học 9 11
Cao đẳng 26 31
Trung cấp, công nhân kỹ thuật 48 58
Tổng cộng 83 100
(Nguồn: Phòng nhân sự)
TRÌNH ĐÔ NG UỒN LAO ĐÔNG CỦA CÔ NG TY PUFO NG
NĂM 201 2
1 1 %
31 %58%
Đại học Cao đẳng Trung cấp, công nhân kỹ thuật
Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu trình độ lao động
Dựa vào biểu đồ trên ta có thể thấy rõ là trình độ tốt nghiệp đại học 9 người
chiếm 11%, tốt nghiệp cao đẳng 26 người chiếm 31% là những người hỗ trợ các công
việc kinh doanh cho cấp trên như nhận đơn đặt hàng…của công ty và trung cấp công
nhân kỹ thuật chiếm 58% là những người giúp công ty sửa chữa máy móc trang thiết
bị, vận chuyển hàng hóa, làm các dịch vu kho đông lạnh, kho bãi của công ty.
Điều này cho thấy nguồn lực của công ty có trình độ chuyên môn cao. Số lượng
nhiều nhưng hiểu biết về TMĐT cũng như trình độ về thương mại điện tử không cao
nhưng đây là lực lượng có thể tiếp cận các thông tin mới phát triển nhanh, là điều kiện
thuận lợi cho việc áp dung marketing trực tuyến vào trong công ty.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 25
2.1.6. Cơ sở ha tầng công nghệ thông tin
Việc nhanh chóng đưa ứng dung công nghệ thông tin vào quá trình tự động hoá
trong sản xuất kinh doanh là vấn đề đang luôn được quan tâm bởi lẽ công nghệ thông
tin có vai tro rất lớn trong các hoạt động kinh tế, sản xuất kinh doanh, bán hàng, xúc
tiến thương mại, quản trị doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của CNTT,
công ty PuFong đã đầu tư trang bị cơ sở hạ tầng về CNTT nhằm đảm bảo cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất.
Hiện nay công ty có 10 máy vi tính để bàn và 4 máy tính xách tay, có công suất
sử dung cao phuc vu cho công tác văn phong và quản ly, công ty đã xây dựng mạng
LAN với quy mô hàng chuc máy tính để phuc vu điều hành sản xuất, kinh doanh tại
công ty và công ty đã kết nối Internet. Tần suất truy nhập Internet của công ty có kết
nối tương đối cao. Hệ thống máy chủ và các thiết bị mạng đạt tiêu chuẩn để có thể hỗ
trợ trong công tác quản ly của công ty.
2.1.7. Tình hình hoat động kinh doanh cua công ty PuFong giai đoan 2010-2012
2.1.7.1. Cơ cấu tài sản
Bảng 2.3 : Bảng cơ cấu tài sản công ty PuFong năm 2010-2012
ĐVT: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012
Giá trị Tỉ lê(%) Giá trị Tỉ lê (%)
Tài sản ngắn hạn 491 255 100 51 619 371 000 62
Tài sản dài hạn 468 993 600 49 377 563 500 38
Tổng tài sản 960 248 700 100 996 934 500 100
(Nguồn: Phòng kế toan)
Dựa vào bảng cơ cấu tài sản của công ty năm 2010-2012 cho thấy vì công ty
mới thành lập năm 2009 nên gặp nhiều khó khăn trong về mọi mặt . Nhưng tình hình
tài chính đã ôn định.
Trong tông tài sản ta thấy tông tài sản ngắn hạn tăng dần qua các năm nhưng
tông tài sản dài hạn lại giảm dần. Điều này cho thấy công ty công ty tập trung thu các
khoản nợ ngắn hạn từ khách hàng và giảm bớt các khoản đầu tư vào các trang thiết bị
máy móc kỹ thuật, cơ sở vật chất của mình.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 26
Cơ cấu tài sản công ty PuFong năm
201 1
49%
51 %
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Cơ cấu tài sản công ty PuFong
năm 201 2
62%
38%
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu tài sản của công ty PuFong năm 2010-2012
Hình thức kinh doanh chủ yếu của công ty là dịch vu chế biến và xuất khẩu
thủy sản, vì thế để tiến hành kinh doanh được tốt, công ty cần chuẩn bị tài sản lưu
động và tài sản cố định. Qua biểu đồ cơ cấu tài sản của công ty PuFong năm 2010-
2012 ta thấy năm 2011 tông tài sản ngắn hạn chiếm 51%, đến năm 2012 tăng lên 62%,
chứng tỏ công ty đang tập trung vào việc thu hồi nợ, tính thanh khoản cao, và hàng tồn
kho cao. Tài sản dài hạn giảm dần, từ năm 2011 chiếm 49% đến năm 2012 giảm con
38%, điều này cho thấy công ty không tập trung vào việc mua sắm các trang thiết bị
máy móc, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực kinh doanh chưa tốt, đầu
tư theo chiều sâu chưa được nâng cao. Nói chung cơ cấu tài sản như vậy cũng phù hợp
với một công ty chế biến thủy sản với quy mô vừa như PuFong nhưng tình hình hoạt
động kinh doanh hiện tại của công ty vẫn chưa ôn định, chưa có bước đột phá mới
trong kinh doanh, công ty nên tiếp tuc phát huy.
2.1.7.2. Cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2.4 : Bảng cơ cấu nguồn vốn công ty PuFong năm 2010-2012
ĐVT: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012
Giá trị Tỉ lê
(%)
Giá trị Tỉ lê (%)
Nợ phải trả 818 899 200 85 795 834 900 80
Vốn chủ sơ hữu 141 349 500 15 201 099 600 20
Tổng nguồn vốn 960 248 700 100 996 934 500 100
(Nguồn: Phòng kế toan)
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 27
Cơ cấu nguồn vốn công ty PuFong năm
201 1
85%
1 5%
Nợ phả i trả Vốn chủ sơ hữu
Cơ cấu nguồn vốn công ty PuFong
năm 201 2
80%
20%
Nợ phả i trả Vốn chủ sơ hữu
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn công ty PuFong năm 2010-2012
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty ta thấy nợ phải trả của công ty chiếm
khá cao so với vốn chủ sở hữu chứng tỏ công ty đi vay nhiều hơn số vốn hiện có,
nhưng việc sử dung nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế
thu nhập doanh nghiệp. Tỷ số nợ lần lượt qua các năm 2010, 2011, 2012 là 86%, 85%,
80% cho thấy tỷ số nợ không đồng đều qua các năm, năm 2011 so với năm 2010 thì tỷ
số nợ tăng lên không đáng kể, nhưng đến năm 2011 thì tỷ số nợ có xu hướng giảm.
Đây là xu hướng rất tốt vì mức độ nợ cần thanh toán đang giảm dần. Ly do công ty đã
thực hiện tốt trong việc quản ly chặt chẽ tiền hàng, giảm bớt lượng bán chịu, điều này
cho thấy công ty đã bước đầu bình ôn được các khoản nợ.
Tông nguồn vốn tăng dần qua các năm, năm 2010 tông nguồn vốn là 718.394.400,
năm 2011 tăng lên 960.248.700 và 2012 tiếp tuc tăng lên 996.934.000. Mới thành lập
nhưng công ty đã cố gắng từng bước để ôn định tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp trên thị trường. Ti số nợ ngày càng giảm và vốn chủ sở hữu ngày càng tăng.
2.1.7.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.5: Bảng kết quả hoat động kinh doanh năm 2010-2012
ĐVT: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012 CHÊNH LỆCH
2011/2010 2012/2011
Giá trị Tỉ lê
(%)
Giá trị Tỉ lê
(%)
DT
651 788 000 867 657 000 903 563 400 215 869 000 33 35 906 400 4.1
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 28
DTT 561 888 900 831 718 800 855 405 000 269 829 900 48 23 686 200 2.9
CPBH 46 689 750 47 389 590 31 743 720 699 840 1.5 (15 645 870) (-33)
CPQLDN 45 473 400 71 442 000 103 754 700 25 968 600 57 32 312 700 45
TLNTT
58 057 385 116 112 585 172 922 596 58 055 200 99,9 56 810 011 48,9
(Nguồn: Phòng kế toan)
Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bảng 2.5, doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vu tăng dần qua các năm. Từ năm 2011 doanh thu thuần
tăng mạnh so với 2010 (tăng 269 829 900), đến năm 2012 tiếp tuc tăng nhẹ. Năm 2011
tăng chiếm 48% so với 2010, đến năm 2012 chiếm 2.9% so với năm 2011. Ta thấy
doanh thu thuần đang có xu hướng tăng. Lợ nhuận trước thuế cũng tăng mạnh, đặc biệt
năm 2011 tăng 58.055.200 triệu đồng ( chiếm 99,9% so với 2010), đến năm 2012 tiếp
tuc tăng chiếm 48,9 so với 2011, đây là biểu hiện tốt, thể hiện công ty đã mở rộng quy
mô sản xuất nhằm nâng cao năng suất và tạo ra hàng loạt sản phẩm, tô chức công tác
tiêu thu tốt và đã làm doanh thu tăng lên.
Chi phí bán hàng và chi phí quản ly doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng qua
các năm, điều đó chứng tỏ công ty đã đầu tư vào việc thúc đẩy bán hàng và phát triển
sản phẩm nhằm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Có được kết quả này là do tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ôn định các thành
phần kinh tế hoạt động, nhu cầu vốn triển khai đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Bảng 2.6: Bảng tình hình doanh thu năm 2010-2012
ĐVT : Đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Doanh thu từ xuất khẩu
hàng hóa 586 609 200 780 891 300 813 207 055
Doanh thu hệ thống kho
bãi, xếp dơ hàng hóa 65 178 800 86 765 700 90 356 345
Tổng doanh thu hoạt
động kinh doanh trong
lĩnh thuy sản
651 788 000 867 657 000 903 563 400
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 29
Cơ cấu doanh thu cua công ty PuFong
0
200000
400000
600000
800000
1 000000
201 0 201 1 201 2 Năm
T riê u đồng
Doanh thu từ xuất khẩu hàng hóa Doanh thu hệ thống kho bãi, xếp dơ hàng hóa
Hình 2.5: Biểu đồ tình hình doanh thu công ty PuFong năm 2010-2012
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy tỷ trọng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực chế biến và xuất khẩu hàng hóa ôn định qua các năm và ngày càng có những
chuyển biến tích cực. Cu thể doanh thu từ 2010–2011 giảm nhẹ chiếm 9% so với năm
2010. Từ 2011–2012 thì tỷ trọng doanh thu tăng chiếm 17.6% so với năm 2011. Đây là
dấu hiệu tốt, công ty đã đưa ra những biện pháp thích hợp và thực hiện tốt những muc
tiêu đề ra. Do vậy tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
2.2. Thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV
PuFong
2.2.1. Mục tiêu triển khai Marketing trực tuyến tai công ty PuFong
Muc tiêu chiến lược Marketing trực tuyến trong thời gian từ 2013 – 2015 được
chia làm hai muc tiêu chính:
Về tài chính
- Tăng doanh thu bằng các hoạt động Marketing trực tuyến. Tức công ty phải
tăng số lượng khách hàng và duy trì các mối quan hệ hiện tại. Từ đó duy trì đà phát
triển từ 15% - 20% mỗi năm.
- Giảm chi phí: muc tiêu này có thể đạt được khi số lượng công nhân có trình
độ tay nghề cao, đáp ứng nhanh chóng các đơn hàng. Do vậy, công ty cần tuyển dung
và đào tạo nhân viên có chất lượng và có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 30
Vê khả năng cạnh tranh và vi thế của công ty:
Đó là việc quảng bá hình ảnh công ty, xây dựng thương hiệu uy tín trên thị
trường. Đồng thời cung cấp các dịch vu khách hàng đa dạng và giá cạnh tranh. Hoàn
thiện website của công ty ấn tượng, đầy đủ chức năng của một website TMDT.
Dưới đây là bảng muc tiêu của công ty trong thời gian tới:
Bảng 2.7: Mục tiêu marketing trực tuyến 2013-2015
Mục tiêu Đến 2013 (%) Đến 2015 (%)
- Tỷ trọng đầu tư cho MKT trực tuyến/tông chi
phí
- Tăng trưởng doanh thu có đóng góp từ
TMĐT
- Tăng số lượng truy cập website
- Tăng mức độ nhận biết thương hiệu của DN
- Tăng số lượng khách hàng đăng nhập vào
website
- Lượng click đến website
5 – 10
2 – 4
20 – 25
10 – 15
8 – 12
3 – 7
7 – 10
5 – 10
30 – 35
15 – 20
15 – 20
5-10
(Nguồn: Phòng khach hàng)
2.2.2. Phân đoan thi trương và khách hàng mục tiêu công ty PuFong
2.2.2.1. Xac đinh thi trương mục tiêu
Công ty PuFong hoạt động nhiều trong lĩnh vực chế biến xuất khẩu thủy sản
nên thị trường hoạt động sẽ là những nước có nhu cầu thủy sản cao như Mỹ, Trung
Quốc, ngoài ra PuFong sẽ cung cấp sản phẩm cho những tinh có tiềm năng về phát
triển ngành thủy sản như Khánh Hoa, Quy Nhơn, Quảng Trị, Quảng Bình…
2.2.2.2. Khach hàng mục tiêu
PuFong luôn không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn mới để
tiếp tuc phát huy khả năng cạnh tranh của mình, khẳng định uy tính trên thị trường khu
vực và quốc tế. Chiến lược phát triển thương hiệu của PuFong gắn liền với phương
châm vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của khách hàng, đối tác…
Mảng dich vu tài chính của PuFong gắn với định vị chiến lược: “Giải pháp
khách hàng toàn diện”.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 31
Khách hàng của PuFong sẽ là những khách hàng có nhu cầu thủy sản lớn, đối
tượng ưu tiên là những khách hàng đang nhập khẩu thủy sản Việt Nam. Bên cạnh đó là
những khách hàng ở các tinh lân cận.
Trong những năm qua với việc thực hiện marketing trực tuyến PuFong đã có
những khách hàng muc tiêu với mối quan hệ lâu dài, hầu hết các mối quan hệ đã trở
thành khách hàng truyền thống của công ty, giao dịch thường xuyên với số lượng lớn.
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing trực tuyến
2.2.3.1. Môi trương vĩ mô
Cũng như tất cả các hoạt động khác, hoạt động sản xuất kinh doanh cũng phải
diên ra trong môi trường và chịu tác động không nhỏ bởi nó. Môi trường kinh doanh
tầm vĩ mô thường là các nhân tố: nhân khẩu, kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luật, công
nghệ, văn hóa... các nhân tố này phần lớn tác động đến hoạt động kinh doanh của công
ty thông qua gián tiếp nhưng có ảnh hưởng lớn. Vì vậy mà một công ty sản xuất kinh
doanh những mặt hàng được xem là nhạy cảm cần phải nắm bắt hoạt động có hiệu quả.
(1) Môi trường nhân khâu
Dân số Việt Nam trung bình cả nước ước tính 87,84 triệu người tăng 1,04% so
với năm 2012, dân số tre chiếm đa số mang lại sự tiếp thu tốt, nhanh nhạy trong các
lĩnh vực công nghệ thông tin, tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn nên có thể xem
Việt Nam là nơi thuận lợi cho việc phát triển kinh doanh trực tuyến.
Việt Nam lọt vào top 20 nước có người sử dung Internet nhiều nhất với 35 triệu
người sử dung Internet chiếm 41,3% dân số và chiếm 1,4% người dùng trên toàn thế
giới.
Trong vong 10 năm lại đây, tỷ lệ sử dung Internet tại Việt Nam có tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất trong khu vực. Theo những con số chính thức, 41% dân số Việt
Nam có truy cập Internet và mỗi năm có thêm khoảng 2-3 triệu người gia nhập.
Theo thống kê trên, đây là điều kiện thuận lợi cho PuFong phát triển marketing
trực tuyến hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vu cho khách hàng và tăng
doanh thu cho ngân hàng.
(2) Môi trường kinh tế
Đời sống vật chất của người dân ngày một nâng cao, không những thế mà điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế nước ta có quan hệ ngoại thương với nhiều nước trên thế
giới, đặc biệt là gia nhập AFTA, APEC và WTO. Do đó, nhu cầu về ngành chế biến và
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 32
xuất nhập khẩu thủy sản là rất lớn đã mở ra nhiều thị trường rộng lớn đối với các công
ty trong ngành. Những năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam duy trì tốc độ tăng
trưởng ở mức cao so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Bảng 2.8. Tăng trưởng GDP qua các năm
Năm Tỷ lê tăng trưởng (%)
2008 6,4
2009 5,3
2010 6,8
2011 7,5
Năm 2008 đến nay, nền kinh tế thế giới rơi vào thời ky suy thoái, Việt Nam
cũng rơi vào chu ky trì trệ, kéo theo thị trường tiêu thu của ngành thủy sản bị thu hẹp,
đặc biệt là thị trường nước ngoài. Do đó hoạt động sản xuất chế biến và xuất khẩu thủy
sản Việt Nam nói chung và hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty PuFong nói
riêng cũng bị ảnh hưởng nhiều.
Một khi nền kinh tế suy thoái, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, cuộc sống phần nào khó khăn, điều đó ảnh hưởng đến sức mua của khách
hàng. Hơn nữa, việc nhập nguyên vật liệu của công ty cũng bị ảnh hưởng. Việt Nam
đã gia nhập WTO, giao lưu văn hóa, kinh tế với các nước trong khu vực, là điều kiện
để phát triển ngành sản xuất chế biến thủy sản, tạo cơ hội cho ngành có thể phát huy
thế mạnh về sản phẩm xuất khẩu, học hỏi những kinh nghiệm, công nghệ sản xuất
mới. Tuy nhiên đây cũng là một thách thử bởi hàng loạt thương hiệu chế biến, xuất
khẩu thủy sản nước ngoài tràn vào ảnh hưởng đến sức mua trong thị trường nội địa.
(3) Môi trường chinh trị - pháp luật
Mỗi một quốc gia, thương mại điện tử chi có thể tiến hành khi tính pháp ly của
nó được thừa nhận. Tức là, sự thừa nhận pháp ly giá trị của các giao dịch điện tử, chữ
ky điện tử, chữ ky số hóa, các thanh toán điện tử, các dữ liệu có xuất xứ từ các cơ quan
nhà nước, sở hữu trí tuệ hàm chứa trong thông tin trên website, bí mật đời tư, và bảo
vệ pháp ly đối với mạng thông tin chống tội phạm thâm nhập, có các cơ quan xác thực
hoặc chứng nhận chữ ky điện tử...Ở Việt Nam đang hoàn chinh luật thương mại của
khu vực, doanh nghiệp phải hoạt động trong khuôn khô các quy định của nhà nước
chưa có một luật rõ ràng, thủ tuc hành chính phức tạp, rườm rà và quá nhiều quy định.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 33
Nhưng chính trị Việt Nam luôn luôn giữ được ôn định, tạo niềm tin cho các
doanh nghiệp trong và ngoài nước yên tâm đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh. Việt
Nam hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới tạo cơ hội bình đẳng cho các công ty
nhập khẩu thủy sản Việt Nam ở các nước khác.
(4) Yếu tố văn hoa xã hội
Thời đại hiện nay là thời đại của công nghệ thông tin, khó mà hình dung được
thế giới ra sao khi không con Internet. Chính mạng lưới Internet toàn cầu đã tạo ra một
Thế giới phăng.
Nếu nói một cách chung nhất thì Internet đã hội nhập các nền văn minh, mang
lại cho chúng ta tri thức về mọi mặt, mạng lưới toàn cầu hóa đã biến những thành tựu
về kinh tế, văn hóa, khoa học...của một cá nhân, một quốc gia trở thành tài sản chung
của nhân loại. Nhờ thế mà chúng ta có thể ứng dung nhanh nhất những kỹ thuật tiên
tiến nhất. Bất cứ trong lĩnh vực nào con người cũng có thể tiếp thu, học hỏi những điều
mới hoặc dựa trên những thành công và thất bại để tạo dựng cho mình một hướng đi
phù hợp. Ứng với mỗi lĩnh vực, với mỗi lứa tuôi thì Internet mang lại những lợi ích
khác nhau.
Cũng nhờ có cuộc tiếp xúc thường xuyên như hiện nay mà PuFong dê dàng
nhận ra sự khác biệt giữa các nền văn hóa và có thể tự hào về văn hóa truyền thống
của dân tộc, để thâm nhập sâu hơn vào mỗi con người để tìm hiểu nhu cầu.
(5) Môi trường công nghê
Hiện nay, công nghệ thông tin được ứng dung rộng rãi trong tất cả mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội Việt Nam với giá cả dịch vu, thiết bị re truy cập dê dàng nội dung
phong phú. Ngày nay số lượng người dùng Internet tại các quốc gia đang phát triển,
bao gồm Việt Nam, vẫn đang tiếp tuc gia tăng nhanh chóng. Trong đó, xu hướng truy
cập Internet từ thiết bị di động đang bùng nô rất mạnh mẽ, Theo số liệu thống kê tại
Việt Nam, trong năm 2011 số lượng người dùng Internet chiếm 30% tương đương 26
triệu người, số lượng gia tăng tập trung chủ yếu vào nhóm các thị trường mới nôi. Đó
cũng là một lợi thế để PuFong đưa thông tin đến khách hàng một cách nhanh chóng và
thuận tiện.
Đáp ứng với nhu cầu ngày càng tăng về sử dung internet thì các nhà cung cấp
dịch vu internet cũng không ngừng gia tăng chất lượng dịch vu, đã tạo ra một cuộc
cạnh tranh về chất lượng ở Việt Nam. Điều này đối với người dùng nói chung là vô
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 34
cùng có lợi khi mà giá thành hạ, chất lượng đường truyền không ngừng tăng lên, và
liên tuc được mở rộng.
2.2.3.2. Môi trương vi mô
(1) Tài chính
Một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ đến thành công trong việc triển khai
hoạt động marketing trực tuyến là tiềm lực tài chính của ty. Qua số liệu phần 1.3 thì
cho thấy tông nguồn vốn của công ty giảm dần qua các năm cu thể năm 2009 tông
nguồn vốn là 28.594.293.027, năm 2010 giảm xuống con 25.331.683.822 và 2011 con
24.387.378.894. Qua đó cho thấy được công ty PuFong chưa chủ động trong việc huy
động nguồn vốn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đây cũng là một
khó khăn khi công ty đầu tư vào hoạt động kinh doanh áp dung, triển khai marketing
trực tuyến tại công ty. Tuy nhiên, trong tông chi phí hoạt động kinh doanh của mình
năm 2012 khoảng 797,9 triệu đồng, công ty chi dành khoảng 7% cho hoạt động
marketing trực tuyến, nhưng các hoạt động này chủ yếu là duy trì website, email, điện
thoại, các hoạt động xúc tiến bán hàng.
(2) Nhà cung ứng
Công ty TNHH TM&DV PuFong chi hoạt động 4, 5 năm nhưng Công ty đã xây
dựng được một hệ thống mạng lưới các nhà cung cấp nguyên vật liệu có tên tuôi,
mạng lưới phân phối rộng và nguồn hàng phong phú. Đây là những nhà cung cấp
nguyên vật liệu có chất lượng ôn định, giá cả cạnh tranh, giao hàng đúng tiến độ.
Đây là những nhà cung cấp đã có truyền thống lâu đời. Với chất lượng nguyên
vật liệu rất có uy tín nên công ty đã chọn để cung cấp cho mình và đây cũng là nhà
cung cấp cho ngành chế biến thủy sản Việt Nam. Chất lượng, uy tín, tài chính hùng
mạnh và tính chuyên nghiệp là những đặc tính vốn có của các nhà cung cấp của công
ty.
Ngoài ra, công ty con nhập thêm nhiều máy móc, thiết bị, phu tùng để thay thế,
công nghệ hư hỏng không đạt hiệu quả trong quá trình sản xuất, được cung cấp bởi
những nước có ngành công nghệ cao như: Nhật, Mỹ, Canada, EU và Trung Quốc...
Bên cạnh đó khi công ty PuFong tham gia marketing trực tuyến thì công ty cần
phải liên kết với nhà cung cấp mạng để ứng dung internet, liên kết với các doanh
nghiệp để cung cấp máy móc, cơ sở hạ tầng về CNTT, các phần mềm để phuc vu kinh
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 35
doanh, cũng như liên kết một số trung tâm về đào tạo nguồn nhân lực về thương mại
điện tử tại công ty.
(3) Đối thu cạnh tranh
Qua nghiên cứu thị trường thì công ty TNHH PuFong là một công ty chế biến
và xuất khẩu thủy sản vừa và nhỏ ở khu vực miền trung nước ta. Công ty luôn cố gắng
nâng cao khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp, tăng
cường khả năng tiêu thu hàng hóa, dịch vu so với đối thủ.
Sản phẩm chủ yếu là cá basa, cá tra đông lạnh. Và khách hàng muc tiêu mà
công ty hướng đến là thị trường xuất khẩu. Vì vậy, xem xét trong lĩnh vực chế biến
thủy sản trong vùng thì PuFong có rất nhiều đối thủ cạnh tranh như: SeaProdex Đà
Nẵng, Nam Việt, Đông Anh…Hiện tại các công ty này cạnh tranh ngày càng gay gắt
hơn, theo thống kê của bộ thủy sản, trong các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam thì
Nam Việt là công ty đứng đầu với giá trị xuất khẩu là 110 triệu USD, tương đương
mức sản lượng 49.2 ngàn tấn. Và theo sau là 2 công ty Agifish, Vĩnh Hoàn.
Đa số các công ty này đều có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành và có một lợi
thế riêng. Do đó, tùy vào hiệu quả chiến lược của mỗi công ty mà tạo cho mình một vị
thế trên thị trường.
Công ty cô phần xuất nhập khẩu thủy sản Seaprodex Đà Nẵng: Được thành lập
năm 1983, có tru sở tại số 1 – Bùi Quốc Hưng- Phường Thọ Quang – Quận Sơn Trà-
TP Đà Nẵng. Sản phẩm chủ đạo của công ty ngoài tôm the chân trắng, con có các mặt
hàng thủy sản giá trị gia tăng truyền thống khác như mực nang sashimi, cá xiên que....
Các sản phẩm của công ty được tiêu thu với doanh số lớn ở nhiều thị trường trên toàn
thế giới bao gồm Nhật, Châu Âu, Mỹ, Châu Á, Châu Úc... Công ty có hệ thống kho
bảo quản lạnh với công suất lớn được đầu tư tại cả 2 khu vực là Đà Nẵng và thành phố
Hồ Chí Minh thỏa mãn tốt mọi nhu cầu cấp đông và bảo quản lạnh các loại thuỷ hàng
sản, súc sản, nông sản...
Với doanh thu hàng năm hơn 1.200 tỷ đồng, Seaprodex Đà Nẵng là một trong
những đơn vị mạnh của khối doanh nghiệp chế biến, kinh doanh, xuất khẩu thủy sản
của Việt Nam.
- Công ty xuất nhập khẩu An Giang (Agifish): Được thành lập năm 1993. Có
tru sở 1234 Trần Hưng Đạo, Thành Phố Long Xuyên, tinh An Giang. Agifish được
xem là công ty có bề dày nhiều năm kinh nghiệm nhất trong ngành chế biến thủy sản ở
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 36
Việt Nam. Hiện tại công ty hoạt động với tông vốn điều lệ là 78,9 tỷ đồng và có 4 nhà
máy sản xuất đông lạnh. Sản phẩm chính của công ty gồm: cá tra, cá basa đông lạnh và
các mặt hàng giá trị gia tăng và hướng tới thị trường trong và ngoài nước. Đối với thị
trường thế giới, Agifish ngày càng có thương hiệu và uy tín mạnh ở các nước Hoa Ky,
EU, Úc, Hồng Kông. Riêng thị trường trong nước sản phẩm chế biến từ cá basa, cá tra
của Agiffish có mặt khắp 50 tinh thành với hơn 100 loại sản phẩm được phân phối đến
các nơi như siêu thị, đại ly, nhà hàng…Đặc biệt thương hiệu Agifish đã được người
tiêu dùng bình chọn Hàng Việt Nam chất lượng cao.
- Công ty TNHH Nam Việt (NAVIFISHCO): Công ty thành lập năm 1993, có
tru sở giao dịch 19D Trần Hưng Đạo, Long Xuyên, An Giang. Hiện tại Nam Việt là
công ty chế biến thủy sản xuất khẩu đứng đầu vung ĐBSCL. Sản phẩm chủ yếu là cá
tra, cá basa chưa có sản phẩm giá trị gia tăng nên chưa thâm nhập được ở thị trường
nội địa. Tuy bề dày kinh nghiệm không bằng Agifish nhưng công ty có cách quản ly
tốt nguyên liệu kết hợp với nguồn tài chính dồi dào nên Nam Việt đã chiếm thị phần
lớn ở thị trường xuất khẩu.
Tình hình của một số đối thủ cạnh tranh của công ty PuFong khi thực hiện
chiến lược marketing được phân tích qua bảng 2.2 như sau:
Bảng 2.9: Bảng Phân tích một số đối thu canh tranh cua công ty PuFong
STT Tên doanh
nghiệp Điểm mạnh Điểm yếu
1 Công ty cô
phần xuất
nhập khẩu
thủy sản
Seaprodex
Đà Nẳng
- Công ty có website với địa
chi seadanang.com.vn. Ở
website có dịch vu hỗ trợ trực
tuyến, báo giá thủy sản,
thông tin trong ngành.
- Hình ảnh bắt mắt, giao diện
dê nhìn
- Website vẫn chưa tích hợp
được các phương tiện đặc hàng
trực tuyến, thanh toán trực tuyến.
Hình ảnh dịch vu vận tải con ít.
- Chưa có mô tả cu thể về các sản
phẩm được đưa lên website.
- Không có sự liên kết giữa
website của công ty với các
website khác.
- Hoạt động marketing trực tuyến
tại công ty vẫn chưa đầu tư
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 37
nhiều. Hoạt động quảng bá chủ
yếu được thực hiện qua website.
2 Công ty xuất
nhập khẩu
An Giang
(Agifish)
- Là công ty xuất nhập khẩu
thủy sản lớn.
- Công ty có website với địa
chi agifish.com.vn.
- Website của công ty luôn
cập nhật các tin tức về thị
trường, giá cả, thông tin thủy
sản lên website.
- Các sản phẩm đưa lên website
chưa được miêu tả cu thể.
- Công ty chưa liên kết với các
địa chi website khác để giới thiệu
dịch vu sản phẩm của mình.
- Website vẫn chưa tích hợp
được các phương tiện đặc hàng
trực tuyến, thanh toán trực tuyến.
- Hoạt động marketing trực tuyến
tại công ty vẫn chưa đầu tư nhiều
và đạt được hiệu quả cao. Hoạt
động quảng bá chủ yếu được
thực hiện qua website.
3 Công ty
TNHH Nam
Việt
- Công ty có website với địa
chi navifishco.com. Ở
website này được tích hợp
các phương tiện trực tuyến
như hỗ trợ trực tuyến.
-Website đã tích hợp được
các phương tiện đặc hàng trực
tuyến, thanh toán trực tuyến.
Website của công ty có giao
diện hài hoa, dê nhìn, dê sử
dung.
- Công ty liên kết nhiều địa
chi website lớn, có lượng
người truy cập cao như:
http://www.mofi.gov.vn
http://www.nafec.gov.vn
http://www.vasep.com.vn
- Hoạt động marketing trực tuyến
tại công ty đã được chú trọng đầu
tư nhưng các công cu marketing
trực tuyến vẫn chưa được đầu tư
nhiều, từ khóa tìm kiếm dịch vu
tại công ty con ít, các chương
trình quảng cáo trực tuyến chưa
đạt hiệu quả.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 38
(4) Nhu câu khách hàng
Khách hàng là yếu tố quan trọng nhất cho bất ky loại hình kinh doanh dịch vu
nào. Mọi sản phẩm, dịch vu làm ra đều có muc đích phuc vu khách hàng và nếu khách
hàng thỏa mãn sẽ đem lại lợi nhuận cho công ty nên nghiên cứu khách hàng là điều vô
cùng quan trọng. Nắm bắt được điều đó thì công ty PuFong không ngừng đưa ra những
chiến lược giúp cho việc phuc vu khách hàng một cách tốt nhất và đem lại cho khách
hàng sự hài long nhất. Khách hàng của PuFong có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh
nghiệp trong nước và ngoài nước.
Khách hàng muc tiêu mà PuFong hướng tới chủ yếu là thị trường xuất khẩu.
Trong đó các thị trường doanh nghiệp có quan hệ buôn bán như: Trung Quốc, Đài
Loan, Anh….
Khách hàng PuFong rất đa dạng:
- Người tiêu dùng là các nhà sản xuất – các tô chức mua hàng hóa và dịch vu để
sử dung chúng trong quá trình sản xuất.
- Người tiêu dùng là nhà buôn bán trung gian – tô chức mua hàng hóa và dịch
vu sau đó bán lại kiếm lời.
Vì sự đa dạng của khách hàng, nên triển khai công tác Marketing sao cho sản
phẩm có thể đến được với khách hàng là hết sức khó khăn, do đó PuFong luôn
tìm hiểu những phương thức Marketing mới.
Hiện tại số lượng khách hàng của PuFong vẫn con giới hạn, nhiều cá nhân, tô
chức vẫn chưa biết đến công ty, vì vậy PuFong cần có chính sách đẩy mạnh phát triển,
mở rộng thị trường đến các tinh, quốc gia và khu vực khác trên thế giới.
(5) Nguồn nhân lực
Công ty là doanh nghiệp có chức năng nhiệm vu sản xuất kinh doanh nên thành
phần lao động trực tiếp chiếm đa số, người lao động trực tiếp tham gia vào lĩnh vực
công ty cần thiết phải quan tâm đến việc làm sao hàng hóa chế biến ra bán được nhiều
hơn và giành thế chủ động trên thị trường. Ngoài thành phần công nhân kỹ thuật tham
gia vào việc quản ly sản xuất ở các ca làm việc, vận hành các máy móc, thiết bị, con có
những người thực hiện các công việc ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm có năng lực
trên cơ sở được giáo duc, đào tạo kỹ năng và kinh nghiệm thích hợp cu thể. Hiện tại
công ty có 83 lao động trong đó trình độ đại học, cao đẳng chiếm 42%. Đây có thể coi
là bộ phận nồng cốt để áp dung các chiến lược marketing trực tuyến tại công ty.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 39
Nhưng nguồn nhân lực này lại chưa có trình độ chuyên môn cũng như việc áp dung
marketing vào thực tế. Các cán bộ của công ty vẫn chưa thể mở các lớp đào tạo, hướng
dẫn các kỹ năng về TMDT cho công nhân viên chức trong công ty.
PuFong vẫn chưa tô chức thành lập được một bộ phận chuyên trách về TMĐT,
nên việc triển khai các chiến lược marketing trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty vẫn đang là một khó khăn mà công ty cần giải quyết.
2.2.4. Chính sách Marketing hôn hợp trong marketing trực tuyến tai công ty
PuFong
2.2.4.1. Sản phâm
- Phat triển sản phâm mới
Trong nội dung này, PuFong vẫn sử dung cách thức truyền thống tức là không
ngừng mở rộng các sản phẩm mới, đa dạng các mặt hàng thủy sản. PuFong đã đưa ra
nhiều sản phẩm đạt chất lượng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Và đảm bảo uy tín
hợp tác với khách hàng trong giai đoạn nhận biết của khách hàng đối với sản phẩm của
công ty.
- Định vị sản phẩm
Định vị sản phẩm là việc xây dựng những nét riêng của sản phẩm – dịch vu của
công ty nôi bật hơn so với các sản phẩm, dịch vu của các đối thủ cạnh tranh. Để có thể
thâm nhập sâu và mở rộng thị trường, ngoài môi trường truyền thống, PuFong đã sử
dung mở rộng và thâm nhập thị trường ảo. Điều này mang lại nhiều lợi ích cho công ty
đó là tăng thị trường nhưng giảm chi phí hoạt động, giúp giảm bớt giá thành dịch vu
xuống, kích thích khả năng mua sản phẩm và sử dung dịch vu của khách hàng.
Sản phẩm của công ty có mặt trong và ngoài nước tạo uy tín với khách hàng
cũng như thương hiệu của sản phẩm dịch vu được nhiều người biết đến.
2.2.4.2. Gia
Đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu của Việt nam thì phần lớn khách hàng
không đặt nặng vấn đề về giá vì so với nước khác Việt Nam có lợi thế hơn về điều
kiện tự nhiên nên có giá thành thấp hơn nhiều và sự chênh lệch về giá là rất cao.
Là một công ty thành lập không lâu, chi vừa bắt đầu áp dung marketing vào
trong chiến lược kinh doanh của mình, nên chính sách giá cả được định ra một cách
cứng nhắc và không có sự nhạy cảm với thị trường.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 40
Công ty không dùng giá thấp để cạnh tranh mà áp dung mức giá ngang bằng
với đối thủ và mức giá này được tính dựa trên cơ sở chi phí giá thành sản xuất của
công ty kết hợp với giá nhập khẩu của thị trường muc tiêu.
- Chính sách định giá:
+ Công ty chủ yếu định giá trên cơ sở chi phí và lợi nhuận có xem xét đến vấn
đề thị trường cạnh tranh: Chi phí + Lợi nhuận
+ Chính sách giá cả hiện nay vẫn con nhiều bất cập, chưa thích ứng nhanh với
sự thay đôi của từng vùng thị trường, đôi lúc vấn đề định giá chưa được cân nhắc kỹ,
khi áp dung ra thị trường không phù hợp do đó khiến công ty phải nhiều lần làm bất
ôn định thị trường, gây phiền toái cho khách hàng.
- Chính sách điều chinh giá và thay đôi giá:
+ Định giá thống nhất có tính cước vận chuyển: Hiện nay thực hiện chính sách
giá thống nhất trên toàn quốc đối với mỗi sản phẩm
+ Định giá phân biệt: Hiện nay công ty thực hiện chính sách định giá phân lớp
nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu thu theo từng vùng kinh tế khác nhau, theo đó
cấp chất lượng cũng thay đôi theo tương xứng.
2.2.4.3. Phân phối
Công ty chưa thiết lập các kênh phân phối cho công ty tại các nước nhập khẩu,
nên việc xuất khẩu hàng hóa vẫn gặp phải những thủ tuc rườm rà. Tuy nhiên nếu thiết
lập được kênh phân phối đoi hỏi công ty phải có nhiều vốn đầu tư và gặp không ít khó
khăn về điều hành quản ly kênh, điều này không phù hợp với khả năng của công ty.
Công ty đang bán hàng trực tiếp cho nhà nhập khẩu, là hệ thống phân phối đơn
giản nhất, công ty chọn cách phân phối trực tiếp cho nhà nhập khẩu ở thị trường muc
tiêu và họ cũng chính là khách hàng của công ty . Do đó công ty quan hệ tốt với khách
hàng cũng đã hoàn thành tốt khâu phân phối.
2.2.4.4. Xuc tiến hôn hơp
- Quảng cáo
Quảng cáo qua website bằng các bài giới thiệu về công ty, về sản phẩm hoặc sự
kiện. Xem đây là kênh thông tin chính thức của công ty liên tuc đối với khách hàng,
đối tác bằng việc cập nhập thường xuyên.
Chưa thực hiện thông qua việc đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành, cu thể là
tạp chí Thủy sản, in và phát hành các ấn phẩm của công ty.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 41
Chưa có những quảng cáo trên sóng phát thanh.
- Khuyến mai
Hình thức chủ yếu mà công ty áp dung cho các nhà phân phối trên toàn quốc
thường là theo doanh thu, xem xét thưởng nhằm khuyến khích cho các nhà phân phối
tiêu thu sản phẩm.
Thông qua các dip hội chợ, triển lãm công ty đã tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng, tặng quà, giải thích, giới thiệu về công ty, về những sản phẩm của công ty, qua
đó củng cố thương hiệu của công ty.
2.2.4.5. Con ngươi
Đối với hoạt động kinh doanh của một công ty thủy sản, bên cạnh chiến lược
kinh doanh và nguồn tài chính, nguồn nhân lực là một trong những yếu tốt quan trọng
nhất và đáng quan tâm hàng đầu. Nguồn nhân lực là tài sản xác định năng lực cạnh
tranh của PuFong thậm chí hơn cả công nghệ và tài sản hữu hình.
Tuyển dung và duy trì nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực chủ chốt được xem
như là vấn đề sống con của PuFong. Tuy nhiên công việc này trong thời gian qua con
nhiều hạn chế. PuFong đã bỏ qua việc hoạch định phát triển nguồn nhân lực dài hạn và
đa phần thu động trong công tác quy hoạch cán bộ, chi tuyển người khi cần.
2.2.5. Các hoat động triển khai Marketing trực tuyến tai công ty PuFong
2.2.5.1. Website của công ty PuFong
Cùng với kinh doanh truyền thống, kinh doanh online sẽ mang lại cho khách
hàng nhiều sự chọn lựa hơn và cũng là đon bẩy để thúc đẩy người tiêu dùng…mang lại
lợi ích cho xã hội. Vì vậy website của công ty PuFong được xây dựng không nằm
ngoài muc đích đó nên đã cho ra đời địa chi web: Pufongseafood.com. Muc tiêu hướng
tới là tạo ra một thị trường kinh doanh, nơi gặp gơ giữa người mua và người bán và
ngược lại để họ kinh doanh, tìm những sản phẩm, dịch vu đáp ứng nhu cầu, tin cậy và
tiến hành giao dịch.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 42
Hình 2.6 Website hiện tại của công ty thủy sản PuFong
Kể từ khi có sự xuất hiện của Pufongseafood.com, công ty thủy sản PuFong
cũng đã được hô trợ một cách tích cực về tiếp cận khách hàng trên toàn quốc và nước
ngoài, mang đến sự đơn giản, thoải mái cho khách hàng, giúp cho các khách hàng và
doanh nghiệp hiểu rõ hơn về sản phẩm của công ty, dê dàng hơn trong hoạt động trao
đôi. Một số chức năng chính của website là:
Module dịch vụ: Module này cho phép PuFong chia thành nhiều danh muc
khác nhau có thể tự thay đôi theo nhu cầu. Trình bày các thông tin, hình ảnh minh họa
theo dạng e-catalgue.
Module giới thiêu: Giới thiệu về các dịch vu mà PuFong đem lại, phương
châm của công ty, địa chi liên hệ cần thiết cho khách hàng.
Website của công ty nhìn chung chưa có hiệu quả với khách hàng, chưa đáp
ứng đủ các nhu cầu thông tin mong muốn của khách hàng tại mọi thời điểm và mọi
trang của website. Giao diện, bố cuc con đơn giản, chưa có nội dung thông tin về các
sự kiện, chương trình khuyến mại cần được bố trí và sắp xếp ở nhiều trang luôn thu
hút được sự quan tâm của khách hàng. Website của công ty chưa có các chức năng của
một website thương mại điện tử như: thanh toán trực tuyến, tin tức trong ngành, tuyển
dung…
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 43
2.2.5.2. Phương tiện Marketing trực tuyến triển khai tại công ty PuFong
Thế giới đang thật sự được thu nhỏ và làm phẳng bởi Internet và các kết nối.
Internet Marketing ra đời và bùng nô mạnh mẽ đã tạo nên một cuộc cách mạng trong
giao tiếp, thay đôi cách doanh nghiệp marketing và làm kinh doanh.
Với mức độ lan tỏa nhanh và rộng, chi trong một thời gian ngắn, Internet
Marketing đã làm thay đôi mạnh mẽ thế giới Marketing online, là một công cu tuyệt
vời cho các doanh nghiệp với chi phí ít nhất, hiệu quả nhất và trực tiếp tương tác với
khách hàng một cách nhanh nhất, rộng nhất. Chính vì vậy, từ những ngày đầu thành
lập PuFong đã hình thành một số hoạt động E – Marketing cơ bản nhằm hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện tại công ty PuFong đã có website,
nhưng hoạt động marketing trực tuyến vẫn chưa được công ty triển khai tốt. Việc triển
khai marketing trực tuyến hiện tại của công ty được thực hiện như sau:
a) Email Marketing
Với địa chi email [email protected], khách hàng có thể chia sẽ thắc
mắc hoặc tìm hiểu về sản phẩm của công ty. Đồng thời với địa chi email này, PuFong
gửi thông tin sản phẩm mới cho những khách hàng muc tiêu của mình mà không tốn
nhiều chi phí, cách này được xem là rất có hiệu quả với công ty trong thời gian qua.
Không chi vậy, hình thức gửi email này có thể giúp ngân hàng giữ được khách hàng
trong thời gian lâu dài.
Trung bình một tháng nhân viên sẽ gửi đi 365 email, tuy nhiên số lượng email
được mở chi có 157 email, chiếm khoảng 43% lượng email gửi đi. Do đó email
marketing cũng là một công cu hiệu quả của PuFong, tuy nhiên hiện tại số lượng sử
dung emai đã giảm nên PuFong chi gửi email quảng cáo và các thông tin sản phẩm
đến với những ai đã dăng ky trong danh sách muốn nhận email, không gửi tràn lan
(SPAM) gây bực mình cho người đọc và từ đó gây ấn tượng không tốt về website
PuFong. Chính vì vậy lợi thế của email marketing chi trong tích tắc có thể chuyển
cùng một thông điệp tới hàng trăm người với chi phí chi bằng 1/5, thậm chí chi 1/10 so
với gửi thông thường. Nội dung sống động, hình ảnh, âm thanh, video…mà không tốn
chi phí in ấn, xuất bản, lại dê dàng cập nhật, chinh sửa. Thêm nữa có thể đo lường hiệu
quả và nhanh chóng nhận được phản hồi từ khách hàng…Đó là những ưu điểm mà
email marketing mang lại cho công ty PuFong.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 44
b) SEM (Search Engine Marketing)
Hình 2.7: Kết quả tìm kiếm PuFong trên Google
Công cu tìm kiếm được coi là sự lựa chọn đầu tiên để truy nhập tin tức hay
thông tin về một dịch vu nào đó không chi đối với những người mới truy cập vào
mạng Internet mà ngay cả những nhà marketing chuyên nghiệp. PuFong đã đăng ky
website với www.google.com. Khi đăng kí, PuFong nói rõ các từ khóa về lĩnh vực
hoạt động kinh doanh của website để các search engine có thể tìm thấy dê dàng hơn.
c) Mobile–Marketing(M-Marketing)
Hỗ trợ qua điện thoại là hình thức chủ yếu công ty, công ty sử dung số điện
thoại 0511 3831 286 để liên hệ với khách hàng và nhận các đơn đặt hàng của khách.
Công ty luôn sẵn sàng trả lời những thắc mắc của khách hàng miên phí. Công việc này
cũng được bộ phận khách hàng đảm nhiệm.
Hiệu quả mà hoạt động marketing trực tuyến nói chung của công ty là chưa cao,
các hoạt động này vẫn con nhiều hạn chế, chưa được đầu tư đúng mức, việc triển khai
chi là làm theo nhu cầu là công ty cần phải giới thiệu về dịch vu của mình đối với
khách hàng. Công ty PuFong chưa bộc lộ hết những lợi ích và khả năng marketing trực
tuyến mang lại cũng như công ty vẫn chưa chú trọng vào hoạt động, công cu xúc tiến
điện tử, các phương tiện của marketing trực tuyến.
2.3. Đánh giá hiêu quả sử dụng các công cụ E-Marketing tại công ty TNHH
PuFong
Qua muc 2.2.5 có thể thấy các hoạt động marketing trực tuyến mà công ty
PuFong đã thực hiện mặc dù đã đem lại khá nhiều lợi ích cho hoạt động kinh doanh
của công ty nhưng vẫn gặp phải nhiều vấn đề bất cập, PuFong vẫn chưa hiểu hết
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 45
những cơ hội và lợi ích của marketing trực tuyến đem lại cũng như chưa biết cách làm
thế nào để hoạt động marketing trực tuyến cho hiệu quả nhất.
2.3.1. Nguồn nhân lực
- Để thực hiện marketing trực tuyến một cách hiệu quả thì cần phải có nguồn
nhân lực tương đối và phải có trình độ cũng như kỹ năng nhất định, nhưng hiện tại thì
nguồn nhân lực của công ty PuFong hiện nay con yếu về kỹ năng TMDT, các vấn đề
liên quan đến hoạt động marketing trực tuyến chủ yếu dựa vào bộ phận khách hàng là
chủ yếu, bên cạnh đó bộ phận này vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng. Việc thực hiện công việc marketing trực tuyến không phải là chuyện một
người hay một số ít người trong công ty làm được, mà đó là công việc cần tất cả các
thành viên trong công ty cùng nhau thực hiện, cùng nhau giải quyết. Nhưng nếu công
ty có nguồn nhân lực đông nhưng lại không có trình độ, kỹ năng về TMĐT, marketing
trực tuyến dù công ty có muốn áp dung kinh doanh bằng marketing trực tuyến cũng
không được, nếu công ty có áp dung được thì hoạt động đó cũng không hiệu quả cũng
như có thể thất bại. Công việc làm marketing trực tuyến cần phải có một nguồn nhân
lực với trình độ và kỹ năng nhất định, nhưng hiện tại nguồn nhân lực tại công ty vẫn
chưa thể đáp ứng được nhu cầu đó. Nguồn nhân lực con hạn chế nhiều về kiến thức,
kỹ năng TMĐT, marketing trực tuyến.
- Hiện nay công ty vẫn chưa có phong ban chuyên về marketing, việc xây dựng
phong marketing công ty vẫn chưa chú trọng đầu tư. Công việc thực hiện marketing
trực tuyến là một việc cần phải đầu tư kĩ lương và thận trọng, công ty muốn áp dung
thành công thì cần phải có một bộ phận chuyên về lĩnh vực đó. Các hoạt động về
marketing trực tuyến tại công ty chi đơn giản là việc thực hiện một số chương trình
quảng cáo bằng điện tử và thường do bộ phận khách hàng đảm nhiệm. Việc làm
marketing trực tuyến không chi là có quảng cáo mà con nhiều hoạt động khác nữa nên
bộ phận khách hàng không thể đảm nhận tốt công việc được giao.
2.3.2. Chi phí thực hiện
Chi phí dành cho hoạt động marketing tại công ty vẫn con thấp. Công ty
PuFong chi chi ra các khoảng tiền cho các hoạt động này một cách vô thức, công ty
vẫn chưa đưa ra nguồn chi phí dự đoán cho hoạt động marketing trực tuyến cũng như
đưa ra bảng kế hoạch chi tiết về chi phí của từng hoạt động cu thể khi công ty thực
hiện marketing trực tuyến. Nên làm cho công ty chi ra nhiều tiền nhưng hiệu quả mang
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 46
lại thì không cao. Bên cạnh đó chi phí công ty tập trung chủ yếu là chi phí kinh doanh,
công ty chủ yếu tập trung vào đầu tư về máy móc, kho bãi...
2.3.3. Công cụ triển khai
Công ty thực hiện marketing trực tuyến một cách đơn giản, vẫn chưa được quan
tâm đúng mức và vẫn đang nằm ở giai đoạn khởi đầu, chi sử dung các công cu
marketing trực tuyến như E-mail, sử dung điện thoại, website..
- Website: là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng, cần thiết khi công ty
muốn thực hiện marketing trực tuyến hay có thể nói là một trong những vấn đề quan
trọng nhất mà công ty cần phải triển khai. Đó là bước đầu giúp cho công ty có thể
chuyển hướng hoạt động kinh doanh truyền thống của công ty sang một hình thức kinh
doanh hoàn toàn mới - kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ thông tin và kết nối
mạng. Website là nơi giúp cho công ty PuFong quảng bá về hình ảnh, sản phẩm của
công ty đến với nhiều khách hàng khác nhau, để từ đó công ty tìm kiếm được nhiều
khách hàng mới cũng như những thị trường mà công ty vẫn chưa gia nhập. Bên cạnh
đó website là nơi giúp cho công ty tiếp xúc với khách hàng một cách nhanh nhất, cũng
như những thông tin về giá, khuyến mãi,…được đưa đến cho khách hàng một cách
nhanh chóng từ đó giúp công ty PuFong phuc vu khách hàng một cách tốt nhất. Nhưng
hiện tại website của công ty vẫn chưa có đầy đủ các chức năng trên, website con đơn
giản, chưa mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty nên việc áp dung marketing trực
tuyến vẫn chưa mang lại hiệu quả cao.
- Email marketing: Giao dịch chủ yếu với khách hàng qua email, giao dịch trực
tuyến trên website chưa có. Mặc dù email đã mang lại nhiều lợi ích cu thể nhưng hiện
nay lượng mail gửi đi được khách hàng mở xem đang dần giảm xuống, số lượng người
quan tâm đến việc kiểm tra mail cũng giảm sút nên việc marketing qua email đang dần
giảm hiệu quả.
- Việc đầu tư vào các phương tiện marketing trực tuyến như quảng cáo trực
tuyến, sử dung catalogue điện tử, công cu tìm kiếm, PR online vẫn chưa thực hiện.
- Công ty chưa tiến hành bất kì một cuộc nghiên cứu marketing trực tuyến thực
sự nào cũng như hoạt động PR trên Internet con rất ít.
- Việc thực hiện marketing trực tuyến không chi là việc chi sử dung các công cu
cô động để thực hiện quảng bá hình ảnh công ty hay về sản phẩm. Việc thực hiện đó
phải thực hiện bởi nhiều yếu tố như sản phẩm, giá, phân phối, cô động và con người.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 47
Trong khi đó, công ty PuFong chi chú trọng vào việc sử dung các công cu cô động mà
không hề chú trọng đến các chiến lược như sản phẩm, giá, con người. Tuy nhiên việc
đầu tư đến chiến lược truyền thông, tiếp thị nhưng vẫn chưa được đầu tư nhiều, chi sử
dung một số hình thức đơn giản.
Nhìn chung, các hoạt động marketing trực tuyến của công ty diên ra vẫn con
khá rời rạc, chưa có sự thống nhất với nhau, không có kế hoạch cu thể cũng như chưa
có một chiến lược chung làm định hướng. Điều này là rất dê hiểu khi không chi công
ty PuFong mà nhiều công ty thủy sản vừa và nhỏ khác trong nước vẫn chưa đề cao vai
tro của Marketing nói chung và marketing trực tuyến nói riêng. Đó cũng là nguyên
nhân lí giải cho việc tại sao không hề có sự tồn tại của bộ phận marketing chuyên biệt
ở công ty PuFong để thực hiện các hoạt động marketing trực tuyến thực sự bài bản,
thống nhất và mang tính chuyên nghiệp hơn hay nói cách khác là để khai thác triệt để
thế mạnh của marketing trực tuyến trong kinh doanh. Chính vì vậy công ty cần xây
dựng cho mình một kế hoạch ứng dung marketing trực tuyến cu thể, rõ ràng.
2.4. Phân tich SWOT tình hình triển khai hoạt động E-Marketing tại công ty
PuFong
2.4.1. Điểm manh (S-Strength)
- Trong nền kinh tế đang phát triển hiện nay, muốn tồn tại và phát triển thì mỗi
doanh nghiệp cần phát huy hết những điểm mạnh của mình, vì đó là lợi thế là vũ khí
để doanh nghiệp cạnh tranh trong môi trường kinh tế khốc liệt. Với thế mạnh có một
đội ngũ nhân viên với trình độ chuyên môn cao, PuFong cũng có thể tự tin để triển
khai những chiến lược marketing vào hoạt động kinh doanh sản xuất của mình.
- Làm việc trong môi trường tre năng động sáng tạo, các nhân viên của công ty
đa số là các sinh viên vừa ra trường, luôn mang trong mình nhiệt huyết tuôi tre, làm
việc hết mình vì lợi ích của công ty nên việc triển khai marketing sẽ sớm được triển
khai.
- Là một doanh nghiệp có uy tín, công ty đã tạo nên một mối quan hệ chặt chẽ
với bộ thủy sản và các tô chức có liên quan, cùng với sự quân tâm đúng mức đến công
tác tiêu thu, công ty có đủ tiềm lực tài chính để thực hiện việc lập kế hoạch chu đáo.
- Công ty có nguồn nguyên liệu ngoại nhập ôn định, chất lượng cao nhờ đó
chất lượng sản phẩm tạo ra được ôn định hơn.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 48
- Cơ sở vật chất kỷ thuật về công nghệ thông tin cũng đang được công ty chú
trọng, đây cũng là một thế mạnh để công ty áp dung các chiến lược marketing hiệu quả
hơn.
2.4.2. Điểm yếu (W-Weaknesses)
Với những lợi thế trên nhưng công ty vẫn tồn tại nhiều điểm yếu cần phải được kịp
thời khắc phuc:
- Trình độ công nghệ chưa được hiện đại so với một số nước trong khu vực, do đó sản
phẩm ít nhiều khiếm khuyết nhất định so với yêu cầu của khách hàng.
- Nguồn nhân lực của công ty vẫn chưa có kỹ năng, trình độ chuyên môn về TMDT
nên việc triển khai marketing sẽ gặp không ít khó khăn.
- Hoạt động marketing con yếu, chưa được chú trọng đúng mức, nhân sự thực hiện
công việc này thường xuyên bị xáo trộn làm cho hoạt động khó đạt được hiệu quả.
- Vẫn chưa có một bộ phận chính thức để chuyên phu trách những vấn đề về
marketing.
- Công ty vẫn chưa chú trọng việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu của công ty thông
qua TMDT. Mặc dù đã có website riêng nhưng vẫn con rất sơ sài, công ty chi đưa vài
hình ảnh của sản phẩm lên website nhưng không giới thiệu chi tiết về sản phẩm cũng
như về công ty của mình, điều này chứng tỏ bước đầu công ty vẫn chưa áp dung được
TMDT vào trong lĩnh vực của mình.
2.4.3. Cơ hội (O-Opportunities)
- Trong những năm vừa qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, đặc biệt kiềm chế
lạm phát, cân đối vĩ mô, an sinh xã hội được bảo đảm là một thành tựu thể hiện sự nô
lực, điều hành chi đạo của Đảng và Nhà Nước. Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam luôn
duy trì, ôn định qua các năm tạo điều kiện cho doanh nghiệp an tâm hơn trong việc
triển khai marketing tại công ty.
Nền kinh tế phát triển khiến cho nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng
lên, nhiều công ty vừa và nhỏ được thành lập, khiến cho môi trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt hơn khiến cho PuFong nô lực không ngừng để phát triển doanh nghiệp,
giữ được lợi thế cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh.Tìm hiểu được kinh nghiệm,
chính sách, cách tiếp cận các thị trường…của đối thủ để học hỏi. Cố gắng mang lại
nhiều lợi ích cho khách hàng, mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng doanh thu và khiến
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 49
nhiều khách hàng hơn nữa biết đến công ty của mình. Hơn nữa Nhà nước có những
chính sách khuyến khích phát triển ngành thủy sản nên rất thuận lợi cho doanh nghiệp.
- Hiện nay trên thị trường có nhiều nhà cung ứng nguyên vật liệu với chất
lượng tốt, phương thức thanh toán thuận lợi nên công ty có thể chọn lọc được các sản
phẩm tốt lại không mất nhiều thời gian, tiết kiệm được chi phí.
- Đặc biệt ngày nay công nghệ thông tin được áp dung rộng rãi nên ứng dung
trong tất cả các mặt của đời sống xã hội. Vì vậy việc triển khai các chiến lược
marketing nhằm đưa sản phẩm dịch vu của PuFong tới khách hàng rất thuận tiện,
nhanh chóng mà chi phí lại không quá tốn kém.
2.4.4. Thách thưc (T-Threats)
- Mặc dù thời ky khủng hoảng đã vượt qua nhưng cũng gây cho các doanh
nghiệp những khó khăn trong việc kinh doanh. Việt Nam bị ảnh hưởng mạnh do thị
trường xuất khẩu bị thu hẹp lại, Nhà nước lại quy định về tiêu chuẩn an toàn vệ sinh
thực phẩm và luật bảo vệ môi trường cho mặt hàng thủy sản hết sức khắt khe.
- Nhu cầu khách hàng luôn biến động nhưng lại có rất nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực thủy sản nên khách hàng có nhiều lựa chọn khác nhau dẫn đến
tình trạng ép giá, yêu cầu cao trong chất lượng khiến công ty mất lợi thế trong thương
lượng và ky kết hợp đồng.
- Sức ép cạnh tranh quá lớn, nhiều công ty cạnh tranh dành thị trường hoạt
động. Công ty nào cũng tích cực ứng dung TMDT vào trong doanh nghiệp của mình
nên việc khiến khách hàng tin vào những quảng cáo về sản phâm dịch vu của mình là
rất khó.
- Về quan điểm khách hàng sẽ yên tâm hơn khi giao dịch với người thật, việc
thật hơn là thông qua một máy tính.
- Cuộc sống ngày một phức tạp, luôn có những khách hàng ranh mãnh, tìm cách
điều tra, theo dõi, lấy mật khẩu, pass để lấy được tài khoản của người khác sử dung.
- Nguồn nhân lực trong kinh doanh có nhưng nguồn nhân lực về TMDT con
quá ít không thể đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế đang phát triển.
Hiện nay tất cả mọi chi phí hoạt động trong mọi lĩnh vực ngày càng cao, từ chi
phí sản xuất, chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu….và bây giờ phải đào tạo một
đội ngũ phu trách bộ phận marketing thì chi phí cũng tương đối tốn kém.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 50
CHƯƠNG 3: MÔT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
MARKETING TRỰC TUYÊN TAI CÔNG TY TNHH TM&DV
PUFONG
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp
3.1.1. Đinh hướng phát triển cua công ty PuFong
Với phương châm hoạt động là chất lượng tích lũy niềm tin, công ty thủy sản
PuFong luôn cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm đạt chất lượng với
giá cả cạnh tranh nhất.
Công ty muốn trở thành một trong những công ty thủy sản chất lượng, uy tính
hàng đầu tại Việt Nam với một đội ngũ nhân viên nhiều năm kinh nghiệm, được trang
bị trình độ kinh doanh và kiến thức chuyên ngành đa dạng, cơ sở vật chất hiện đại,
phong cách làm việc nhiệt tình chuyên nghiệp, đáp ứng tốt nhất những nhu cầu thủy
sản của khách hàng với mức giá cạnh tranh nhất.
* Đối với khách hàng
- PuFong sẽ cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vu tốt nhất, luôn
mang đến sự thân thiện, thoải mái, hài long cho khách hàng khi đến với công ty.
- Tạo và duy trì các khách hàng quen thuộc của công ty.
- Giữ mối quan hệ khách hàng và hiểu rõ nhu cầu khách hàng.
- Nắm bắt chính xác nhu cầu của khách hàng để đưa ra các chiến lược kinh
doanh phù hợp và phát triển các dịch vu cho khách hàng.
* Đối với doanh nghiêp
- Xây dựng và duy trì thương hiệu, uy tín của PuFong để nhiều cá nhân tô chức
biết đến.
- Nghiên cứu, xây dựng quy trình nghiệp vu một cách hoàn chinh để thực hiện
tốt chiến lược đề ra.
- Tăng cường năng lực nhân sự bằng việc xây dựng đội ngũ chuyên trách về
thương mại điện tử. Đồng thời thực hiện các kế hoạch đào tạo, bồi dương nâng cao
trình độ nghiệp vu chuyên môn nhằm phát triển năng lực, kiến thức, kỹ năng của đội
ngũ sẵn có.
- Phát triển hơn nữa các hình thức Marketing trực tuyến đã và đang mang lại
hiệu quả cho Công ty.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 51
- Mua sắm, bô sung, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện phuc vu cho
việc sản xuất kinh doanh của công ty.
- Hợp tác định hướng cùng nhau phát triển giữa các doanh nghiệp
- Sử dung TMDT, đặc biệt là ứng dung marketing trực tuyến trong ty để tạo
điều kiện nhiều đối tác biết đến các sản phẩm dich vu của công ty, đáp ứng nhu cầu
khách hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện.
- Tối đa hóa doanh thu, tối thiểu hóa chi phí.
- Tăng lợi thế cạnh tranh và doanh thu của PuFong theo từng năm nhất định.
3.1.2. Đinh hướng phát triển e-marketing cua công ty PuFong
Trải qua một thời gian đi vào hoạt động và phát triển, công ty PuFong đang dần
khẳng định mình trên thị trường thủy sản, PuFong đã áp dung marketing trực tuyến
vào chiến lược kinh doanh của mình, không dừng lại ở đây, thời gian tới PuFong sẽ
tiếp tuc hoàn thiện website của mình nhằm thân thiện, gần gủi hơn nữa với khách hàng
trong và ngoài nước.
Chiến lược hoàn thiện website: Công ty PuFong đã xây dựng cho mình một
website đẹp, tuy nhiên, nó vẫn thiếu một số tính năng như: chi tiết sản phẩm, tuyển
dung, thanh toán trực tuyến, số lượng người truy cập, câu hỏi thường gặp, diên đàn…
Nhờ có sự phát triển của TMĐT, CNTT, và nguồn nhân lực TMĐT tăng là cơ hội để
công ty có thể hoàn thiện thêm các tính năng cho website của mình.
Chiến lược đa dang hoa dich vụ: Nhu cầu dịch vu thủy sản ngày càng tăng do
hội nhập quốc tế và sự phát triển của Internet đoi hỏi công ty cần đa dạng các sản
phẩm, dịch vu của mình để tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trong ngành. Với
lượng khách hàng quen thuộc và các đối tác, cộng tác viên đáng tin cậy là cơ sở để
công ty có thể nắm bắt được thời cơ trên.
Chiến lược dân đao về chi phí:Với số lượng người sử dung Internet tăng,
khách hàng mua hàng và trao đôi thông tin qua Internet ngày càng tăng và đặc biệt là
dịch vu xuất khẩu và chế biến thủy sản phù hợp với môi trường Internet, là điều kiện
để công ty giảm bớt chi phí trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động
marketing nói riêng. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực TMĐT tăng, dịch vu chăm sóc
khách hàng tốt và giá cạnh tranh là điều kiện đủ để công ty tiến hành dẫn đạo về chi
phí.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 52
Chiến lược nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Nhờ sự phát triển của
TMĐT, và nguồn nhân lực TMĐT tăng là điều kiện để công ty có thể đào tạo và tuyển
dung nhân tài trong lĩnh vực TMĐT với nguồn tài chính chưa ôn định và đội ngũ nhân
sự con yếu.
Chiến lược quảng bá website cua công ty: Hiện tại, hoạt động quảng bá trên
Internet chưa tốt, hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả cùng với thói quen tiêu dùng
truyền thống của khách hàng, cạnh tranh trong ngành gay gắt và khách hàng có nhiều
sự so sánh hơn. Trước tình hình này, công ty nên sử dung chiến lược quảng bá website
thông qua tối ưu hóa công cu tìm kiếm và định vị hình ảnh công ty trong tâm trí khách
hàng.
3.2. Giải pháp nâng cao hiêu quả marketing trực tuyến tại công ty PuFong
3.2.1. Xac đinh ngân sach
Xác định ngân sách là công việc đầu tiên mà các nhà kinh doanh cần thực hiện.
Hơn nữa những lợi ích mà marketing mang lại đã góp phần tăng thị phần cho doanh
nghiệp. Do đó để phát triển thì cần phải nâng cao chi phí ngân sách marketing trực
tuyến chứ không giảm thiểu ngân sách marketing trực tuyến. Vấn đề ở đây là làm sao
tiêu tiền một cách khôn ngoan và hiệu quả để giúp công ty hoàn thành các muc tiêu
của tiếp thị cũng như kinh doanh. Khi sử dung ngân sách cần đảm bảo:
- Dự đoán ngân sách e-marketing dựa trên cơ sở khoa học và phải phù hợp với
chiến lược kinh doanh của công ty.
- Ngân sách bỏ ra phải đảm bảo thu về hiệu quả mong muốn.
- Chủ động trong việc lựa chọn hình thức e- marketing, nội dung thông điệp
quảng cáo dựa vào ngân sách của mình.
Lập ngân sách cho các hoạt động phương tiện e-marketing bằng cách xây dựng
dựa trên xác định ti lệ doanh thu và chi phí.
Bảng 3.1 Ngân sách chi phí hoat động e-Marketing
Đơn vi: triệu đồng
Chi tiêu 2009 2010 2011 2012
Chi phí hoạt động marketing trực tuyến 10 11 20 21.5
(Nguồn: Phòng kế toan)
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 53
Hình 3.1 Ngân sach hoạt động marketing trực tuyến năm 2009-2012
Nhìn bào biểu đồ ngân sách hoạt động ngân hàng năm 2009-2012 ta thấy được
chi phí cho hoạt động marketing trực tuyến trong những năm vừa qua. Nhìn chung chi
phí ngày càng tăng thông qua các năm 2009 -2012. Dựa vào ngân sách hoạt động của
công ty và kết quả hoạt dộng của 3 năm qua ta có thể sử dung phương pháp hồi quy để
dự báo ngân sách hoạt động cho marketing trực tuyến của công ty 3 năm tới như sau.
Bảng 3.2: Bảng dự đoán ngân sách chi phí hoat động e-Marketing
Đơn vị: triệu đồng
Chi tiêu 2013 2014 2015
Chi phí hoạt động marketing trực tuyến 80 90 115
- Chi phí dành cho đầu tư nguồn nhân lực marketing trực tuyến : 35% chi phí
dành cho marketing trực tuyến.
- Chi phí dành cho cơ sở hạ tầng : 15% chi phí dành cho marketing trực tuyến
- Chi phí đầu tư vào các công cu, hình thức quảng cáo về marketing trực tuyến:
50% chi phí dành cho marketing trực tuyến.
Để marketing trực tuyến hoạt động hiệu quả thì phải khẳng định rằng ngân sách
đối với marketing là không dư thừa.
Bảng 3.3: Ngân sách cho hoat động marketing trực tuyến
Đơn vi: triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2013 2014 2015
1 Chi phí cho nguồn nhân lực 28 31,5 40,25
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 54
2 Chi phí cho cơ sở hạ tầng 12 13,5 17,25
3 Chi phí cho các công cu
marketing trực tuyến
40
45 57,5
Quảng cao trực tuyến 18 20 25,5
Email marketing 5 7 10
Search Engines 10 12 15
Support online 7 6 5
3.2.2. Triển khai chính sách Marketing trực tuyến
3.2.2.1. Nâng cao chất lương dich vụ và thu hut khach hàng
Trang chủ web có thể coi là bộ mặt của công ty. Đây có thể là nói cửa ra vào
của khách hàng. Do vậy việc thể hiện được sự hấp dẫn của gian hàng, sự cuốn hút của
sản phẩm, dịch vu khi giao dịch ngay ở trang chủ là một điều hết sức quan trọng,
website cần làm đến mức khi khách hàng nhìn thấy trang chủ họ phải bị cuốn hút.
Theo nghiên cứu cho biết, khách hàng chi mất có 1s để quyết định có nên ở lại hay bỏ
qua trang web, vì khách hàng có nhiều sự lựa chọn thông qua Internet chi cần một
click chuột đơn giản. Vậy nên, hình ảnh và thông tin cung cấp trên website phải
đây đu, thâm my, chinh xác và kịp thời.
Công ty có thể đưa ra các giải pháp nhằm thu hút sự chú y của khách hàng đến
sản phẩm dịch vu của mình như:
- Đặt các banner quảng cáo bắt mắt, ấn tượng về sản phẩm hay các dịch vu của
công ty lên các website hay mạng xã hội.
- Luôn tiếp thu y kiến của khách hàng để không ngừng hoàn thiện, nâng cao
chất lượng quản ly và dịch vu, phấn đấu để phát triển công ty trở thành doanh nghiệp
có chất lượng phuc vu tốt và năng lực cạnh tranh mạnh nhất trên thị trường.
- Luôn có thái độ phuc vu tận tâm, nhiệt tình, trung thực và chính xác vì quyển
lợi khách hàng.
- Luôn có tinh thần đôi mới, chủ động, tích cực trong công việc, nêu cao hợp
tác trong quan hệ với đồng nghiệp vì quyền lợi khách hàng.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 55
- Xây dựng hệ thống giao dịch với khách hàng thân thiện, dê sử dung.
- Luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vu đối với nhà nước, cùng chia se kinh
nghiệm và quyền lợi với toàn thể cán bộ nhân viên, các đại ly và các tô chức, cá nhân
trên tinh thần hợp tác các bên cùng có lợi
3.2.2.2. Hoàn thiện và đổi mới cơ sở hạ tầng
Công ty nên mua thêm 2 – 3 máy tính để phuc vu cho việc phát triển nhân sự
trong thời gian tới.
Ngoài ra, việc nâng cấp các máy tính hiện có của công ty là rất quan trọng.
Chúng cần được bảo trì thường xuyên để đảm bảo chất lượng phuc vu khách hàng và
công việc.
Hơn nữa, việc nâng cấp hệ thống truyền thông: điện thoại, máy in, fax, băng
thông… cũng cần được quan tâm đúng mức. Thay mới các hệ thống điện thoại đã lỗi
thời và hỏng hóc, bảo dương các máy tính hiện có. Đặc biệt là công ty nên đầu tư vào
hệ thống phần mềm phuc vu cho việc quản trị khách hàng.
Công ty nên tăng khả năng truy nhập vào website (tốt nhất là trong vong 8
giây), muốn vậy, công ty phải thuê server tốt và băng thông lớn mới đáp ứng được yêu
cầu đó.
Khi đã xây dựng diên đàn, việc quản trị quan hệ khách hàng rất quan trọng.
genCRM dành cho ngành thủy sản là phiên bản phần mềm quản ly quan hệ khách
hàng. Không chi cung cấp các công cu phân tích trực quan thể hiện chiến lược tìm
kiếm, chăm sóc và giữ chân khách hàng của doanh nghiệp mà genCRM còn giúp
công ty giảm chi phí tối đa nhờ thời gian triển khai nhanh, mức độ tùy biến ít, hoàn
toàn phù hợp với ngành và lĩnh vực mình đang hoạt động.
Các tinh năng chinh trong genCRM dành cho ngành thuy sản:
- Quản ly Marketing
- Quản ly kinh doanh
- Chăm sóc khach hàng
- Quản ly ngân sach
3.2.2.3. Hoàn thiện nguồn nhân lực chuyên trach Marketing trực tuyến
Phần lớn khách hàng đều mong muốn nhân viên phải có trình độ giỏi, nhanh
nhẹn, năng động, nhiệt tình, niềm nở, lịch thiệp. Vì khách hàng sẽ cảm thấy mình được
quan tâm hơn, thoải mái hơn khi làm việc với những nhân viên nhiệt tình và có thái độ
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 56
lịch thiệp trong giao tiếp. Họ cũng sẽ thấy an toàn, tin tưởng hơn khi nhân viên là
những người có trình độ chuyên môn cao cũng như nhanh nhẹn và năng động. Một
số khách hàng lại mong muốn nhân viên là những người có ngoại hình, trang phuc
đẹp, công ty cũng chú y đến nhu cầu cá biệt của khách hàng. Tìm hiểu mọi mong
muốn, nhu cầu của khách hàng là một trong những cách để công ty biết được đâu là
điểm mạnh của công ty cần được phát huy, đâu là điểm yếu cần được khắc phuc. Về
phía công ty, chú trọng hơn nữa công tác tuyển dung, đào tạo, bồi dương nhân viên,
hàng quy trưởng phong của cá phong ban sẽ trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kinh
nghiệm, học hỏi lẫn nhau giữa các nhân viên. Nguồn nhân lực này phải có kiến thức
về CNTT, có khả năng tiếp cận, sử dung những phần mềm, sử dung và khai thác thông
tin trên Internet tốt và phải có những hiểu biết nhất định về kinh doanh, thương mại.
Công ty nên tuyển thêm 1 người chuyên về CNTT và quản trị mạng để có thể
hỗ trợ việc bảo trì website và tối ưu hóa công cu tìm kiếm.
Yêu cầu đối với IT là:
- Kỹ năng quản ly thông tin:Để có được những thông tin hữu ích thì đoi hỏi
những người làm marketing phải có kỹ năng lựa chọn, phân tích và quản ly thông tin
một cách hiệu quả.
- Kỹ năng công nghệ thông tin:Vì marketing trực tuyến hoạt động chủ yếu trên
môi trường Internet nên đoi hỏi người làm marketing cần phải hiểu và thành thạo các
kỹ năng về công nghệ thông tin. Ví du: quảng bá trên Google Adwords thì phải biết về
tối ưu hóa công cu tìm kiếm SEO, phải biết chọn từ khóa cho phù hợp để đạt hiệu quả
cao nhất…
- Kỹ năng xư ly thông tin nhanh: Việc cạnh tranh toàn cầu đoi hỏi người làm
marketing phải xử ly thông tin nhanh, chính xác, đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của
khách hàng.
Ngoài việc tuyển chọn nguồn nhân lực mới, công ty thủy sản PuFong cần đào
tạo lại nguồn nhân lực hiện tại trong công ty về khả năng sử dung máy tính và kỹ năng
khai thác thông tin trên mạng Internet
3.2.2.4. Đa dạng cac phương thưc, hình thưc quảng cao và tiếp cận khach hàng
Hiện tại công ty PuFong vẫn con có rất nhiều hạn chế trong quá trình triển khai
các chiến lược marketing tại công ty của mình, các hình thức marketing con ít, chưa có
tác dung mạnh cũng như chưa phát huy hết được những lợi thế mà marketing trực
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 57
tuyến mang lại cho công việc kinh doanh của công ty. Các hình thức marketing trực
tuyến chi dừng lại quảng cáo qua website, email, điện thoại. . . Vậy nên công ty cần
triển khai nhiều hình thức marketing trực tuyến khác để tiếp cận khách hàng như:
o Website
o Quảng cáo trực tuyến
o Quan hệ công chúng điện tử trực tuyến.
o Bán hàng trực tuyến.
o SEM
o Email Marketing
o Quảng cáo trực tuyến
o Catalogue điện tử
o Mobie marketing (M-marketing)
o Video marketing
o Viral marketing
o Kênh truyền thông xã hội (Social Media Marketing)
Hoạt động quảng cáo tuyên truyền là chiếc cầu nối giữa khách hàng và công ty.
Nó sẽ cung cấp thông tin, gợi mở, hướng dẫn nhu cầu cho khách hàng, giới thiệu,
thuyết phuc khách hàng mua sản phẩm của công ty. Do đó vai tro của các công cu
quảng cáo rất quan trọng. Trong thời gian tới PuFong cần có các hoạt động quảng cáo
cu thể như sau:
- Đối với môi đối tượng khách hàng khác nhau, PuFong cần co các chiến
dich khác nhau để thâm nhâp vào tưng đối tượng khách hàng. Để hệ thống tuyên
truyền quảng cáo, xúc tiến trao đôi đạt hiệu quả cao. Đồng thời phải lựa chọn một
phương thức quảng cáo thích hợp để có thể thâm nhập sâu hơn vào thị trường nói
chung và thị trường muc tiêu nói riêng.
- Tăng cương sử dụng các hình thưc quảng cáo trên Internet. Như đã biết,
quảng cáo trên Internet mang lại nhiều lợi ích như: Không giới hạn về địa ly, thời
gian… như chi phí tương đối rẽ hơn các hình thức quảng cáo truyền thống như: Quảng
cáo ngoài trời, quảng cáo tivi, quảng cáo trên báo…nhưng các chương trình quảng cáo
của PuFong con rất ít nên phải cần tăng cường hơn nữa.
- Xây dựng các thông điệp quảng cáo phu hợp. Bởi vì quảng cáo trên Internet
bị giới hạn về công nghệ như: tốc độ đường truyền, khả năng giới hạn về thể hiện hình
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 58
ảnh, âm thanh…Do đó cần lựa chọn hình ảnh, âm thanh phù hợp với công nghệ và tiêu
chuẩn của nhà cho thuê quảng cáo trên mạng mà vẫn đảm bảo tính hiệu quả, sáng tạo
cho thông điệp muốn hướng đến khách hàng.
3.2.3. Cách thưc tăng hiệu quả cua các công cụ Marketing trực truyến tai công ty
PuFong
3.2.3.1 Hoàn thiện website marketing trực tuyếncho công ty TNHH PuFong
Một trong những điều kiện quan trọng để gia tăng giá trị khách hàng là thông
tin trên website phải được cập nhật thường xuyên theo cơ sở dữ liệu của công ty, cũng
như các tin tức bên lề. Do vậy, công ty sẽ triển khai thiết kế website chuyên nghiệp
hơn, linh hoạt, có điều hướng rõ ràng, giúp khách hàng tìm được sản phẩm cần cũng
như quá trình giao dịch thuận tiện.
Cụ thể:
* Cac thông tin cập nhật trên website, bao gồm:
- Công ty thường xuyên cập nhật các thông tin về dịch vu.
- Các thông tin về công ty như: báo cáo tài chính năm, tình hình nhân sự và sự
thay đôi của các bộ phận/phong ban; các hoạt động của công ty…
- Các thông tin liên quan đến ngành như: các công cu/ phần mềm hỗ trợ dịch
thuật trực tuyến, xu hướng phát triển ngành, các nhận định của một số chuyên gia…
- Các thông tin khác như: tin xã hội,…
* Xây dựng cấu truc nội dung và giao diện của website để tăng cương tinh khoa
hoc và dê tìm kiếm của ngươi xem như:
- Bô sung thêm các tính năng cho website: chi tiết sản phẩm, thanh toán trực
tuyến, diên đàn, hệ thống đo lường số lượng khách hàng ghé thăm, …
- Thường xuyên thay đôi banner động hai bên để phù hợp với các ngày lê của
dân tộc sẽ tăng tính thân thiện cho website.
Như vậy, công ty nên có kế hoạch cu thể như sau:
Bảng 3.4 Kế hoach quản tri website cua công ty
STT Hạng mục thực hiên Tiến độ thực hiên
1 Sao lưu website 1 lần/ 1 tuần
2 Kiểm tra hoạt động cua website Hằng ngày
3 Phục hồi dữ liêu khi co sự cố:
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 59
Phuc hồi bản dữ liệu mới nhất
4 Cập nhật nội dung do doanh nghiêp cung cấp:
Giữ nguyên nội dung được cung cấp. Không chịu
trách nhiệm biên tập lại nội dung, câu chữ.
1-50 trang/ 1 tháng
5 Kiểm tra liên kết trong website
6 Cập nhật hình ảnh do doanh nghiêp cung cấp:
- Xử ly độ sáng tối cho hình ảnh.
- Thu nhỏ hoặc phóng lớn kích thước hình ảnh cho
phù hợp với website
- Tối ưu hóa hình ảnh sao cho không ảnh hưởng tới
tốc độ truy cập website
1-50 hình/ 1 tháng
7 Báo cáo hàng tháng:
- Báo cáo số lượng truy cập website 1 cách chính xác
nhất .
- Gửi email quảng cáo đến các Email đã đăng ky nhận
bản tin qua Newsletter.
- Báo cáo các chi phí phát sinh
1 lần/1 tháng
8 Đăng tải lên các web được quảng cáo miễn phi 40 bài
9 Tối ưu hoá website và Đăng ký website lên các
công cụ tìm kiếm
Công ty nên xây dựng cộng đồng điện tử trực tuyến để biết nhu cầu, mong
muốn của khách hàng một cách nhanh chóng; đồng thời, số lượng thành viên đông đảo
của các cộng đồng điện tử trực tuyến ngày càng lớn mạnh chính là lượng khách hàng
tiềm năng không lồ và là nguồn thông tin vô giá cho những cuộc điều tra thị trường.
Đặc biệt, công ty có thể hướng khách hàng vào sản phẩm, dịch vu của mình.
Để xây dựng cộng đồng trực tuyến, công ty nên thiết kế thêm diên đàn cho
mình. Diên đàn mở ra để:
- Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về các sản phẩm của công ty.
- Trao đôi, học hỏi kinh nghiệm trong lĩnh vực thủy sản.
- Đưa các thông tin về việc phát triển của công ty trong thời gian tới
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 60
Hiện nay, hỗ trợ tiêu dùng mới chi dừng lại ở dạng sơ khai dưới hình thức các
câu hỏi khách hàng thường hỏi (FAQs-Frequent Asked Questions). Những hình thức
khác doanh nghiệp có thể áp dung là trả lời thắc mắc của khách hàng, email trả lời tự
động, thông tin cập nhật, diên đàn người tiêu dùng, tán chuyện trên mạng…
Xu hướng sử dung bản tin điện tử (eNewsletters) là một cách để tương tác với
khách hàng. Doanh nghiệp nên khuyến khích với khách hàng tham gia nhận
eNewsletter bằng nhiều hình thức nhận ưu đãi giá cho thành viên tham gia nhận bảng
tin.
Hình 3.2 Website hoàn thiện của công ty PuFong
3.2.3.2 .Chiến lươc quảng cao trực tuyến
Qua quá trình nghiên cứu và phân tích tình hình kinh doanh của Công ty thủy
sản PuFong, công ty có thể sử dung cả hình thức: thư điện tử và banner quảng cáo. Với
chiến lược quảng cáo trực tuyến, có thể áp dung một số giải pháp sau:
- Sử dung quảng cáo email cần định rõ những địa chi email là của khách hàng
gần nhất với thị trường muc tiêu. Đó là những khách hàng đã từng giao dịch với công
ty hay những khách hàng đã đưa yêu cầu với công ty, đặc biệt là những đối tác lâu dài
của công ty trong thời gian qua. Quảng bá qua email gần như không tốn chi phí xuất
bản, công ty chi cần thiết kế một nội dung. Nhờ tính năng liên kết, công ty có thể dẫn
dắt khách hàng xem thêm những phần thông tin mở rộng không giới hạn. Công ty
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 61
hoàn toàn chủ động, dê dàng chinh sửa, cập nhật nội dung email và nhanh chóng gửi
tới khách hàng, đối tác.
+ Hoàn thiện về nội dung thông điệp:Thường sử dung đường dẫn đến trang chủ
của website của công ty, các thông tin liên hệ và giới thiệu gắn gọn về các dịch vu của
website.
+ Cách thức quảng cáo qua email:Thông qua nhà cung cấp dịch vu thư điện tử,
công ty sẽ mua không gian của gmail và yahoo mail.
- Đặt các banner có hình ảnh đẹp, thu hút khách hàng tại những website được
đánh giá có uy tín, đông lượng truy cập là khách hàng muc tiêu. Đó là những website
hiện có số lượng người truy cập lớn như: Vnexpress, Dân trí và 24h, và những website
của các đối tác.
Cu thể:
Bảng 3.5. Đặt banner quảng cáo tai các website
Các website Thời gian đặt banner
Vnexpress.vn 3 – 6 tháng
Dân trí.com 3 – 6 tháng
24h.com.vn 3 – 6 tháng
www.cmcsoft.com 6 – 8 tháng
www.vinashin.com.vn 6 – 8 tháng
3.2.3.3. SEM (Search Engine Marketing)
Hiện nay, có rất nhiều công cu tìm kiếm hỗ trợ cho việc tìm kiếm nhu cầu cần thiết
của mọi người như: Google, Yahoo!..... Hiện nay Google AdWords hiển thị website
của các doanh nghiệp đăng ky quảng cáo dịch vu này ở bên phải hoặc trên top đầu của
trang kết quả tìm kiếm trên web tìm kiếm Google. Chi phí cho dịch vu quảng cáo này
được tính theo hai cách: số lần người tìm kiếm bấm chuột vào website (cost per click -
CPC). Như vậy, bản chất của quảng cáo trên Google là tính phí theo số lần click
chuột .
- Đặc biệt, công cu tìm kiếm google, yahoo đóng vai tro quan trọng trong quảng
bá hình ảnh công ty.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 62
Hình 3.3. Đấu gia vi tri của Google.
Qua nghiên cứu cho thấy, phần lớn khách hàng tìm được website của công ty là
nhờ vào các công cu tìm kiếm trên bởi chi có rất ít người có thể biết và ghi nhớ chính
xác một địa chi website. Trong khi đó danh bạ website không phải là công cu tìm kiếm
thu hút được nhiều người dùng nhất.
- Hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của các mạng xã hội cũng là cơ hội để công
ty quảng bá hình ảnh của mình như: facebook, twitter…
- Ngoài ra, nhân viên chuyên trách nên dành ít nhất 2 giờ mỗi ngày cho hoạt
động Marketing trực tuyến, có thể đăng ky các trang lên các công cu tìm kiếm, đăng
các câu trả lời lên trên các bản tin, gửi các bài báo đến các ấn phẩm trong các tạp chí
điện tử nếu có thể, hay liên kết với các thương nhân trực tuyến khác.
- Hơn nữa, hình thức quảng cáo được đánh giá thông minh nhất hiện nay chính
là việc quảng cáo theo ngữ cảnh bài viết, tương tự AdSense của Google. Chi cần gắn
một đoạn script đơn giản lên website, hệ thống sẽ tự động "đọc hiểu" nội dung bài viết
và hiển thị quảng cáo liên quan tới chủ đề của bài viết đó.
Như vậy, bên cạnh các hình thức quảng cáo phải trả phí, công ty cần tối ưu hóa
công cu tìm kiếm, tăng tỷ lệ truy cập vào website.
3.2.3.4. Sư dụng Email-marketing
- Cần sự hô trợ của các nhà tư vấn. Tìm đến một số nhà cung cấp giải pháp
Email marketing chuyên nghiệp tại Việt Nam để được tư vấn chẳng hạn như:
dangnhanh.com. Các nhà cung cấp này phải đảm bảo không thực hiện dịch vu gửi thư
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 63
rác, cung cấp các giải pháp email marketing thông qua hình thức tiếp thị bằng thư điện
tử.
- Sử dung một số hoạt động để tăng hiệu quả như:
+ Gửi kèm theo bức thư một món quà nho nhỏ và một mẫu đăng ky danh
sách gửi thư.
+ Chi nên gửi quảng cáo của mình đến hộp thư của khách hàng một hoặc hai
lần và số lần phải cách nhau một khoảng thoài gian nhất định.
+ Trong nội dung thư gửi cũng nên nói rõ cho họ biết nếu họ không muốn
nhận thư của công ty nữa, chi cần thực hiện một số thao tác đơn giản là họ có thể loại
bỏ tên mình ra khỏi danh sách gửi thư.
3.2.4. Han chế rui ro trong marketing trực tuyến
a) Chon loc thông tin, phân loại khach hàng
Hình thành hồ sơ về khách hàng tiềm năng lớn với giá trị mà mỗi khách hàng
đem lại, PuFong có thể thấy qua được khả năng sinh lợi nhuận của mỗi khách hàng.
PuFong có thể sử dung thông tin đó để hình thành hồ sơ về khách hàng tiềm năng lớn.
Hồ sơ này giúp công ty phát triển các chương trình marketing trực tuyến có hiệu quả
nhất để tiếp cận các khách hàng muc tiêu này, làm tăng lợi nhuận cho PuFong và thu
hút được nhiều khách hàng tạo lợi nhuận cho công ty. Đối với PuFong nên phân loại
khách hàng theo tiêu chuẩn, tính chất khác nhau của khách hàng:
- Khách hàng là doanh nghiệp và khách hàng là cá nhân.
- Khách hàng là các cửa hàng bán buôn, các cửa hàng kinh doanh tiêu thu và
người tiêu thu cuối cùng.
- Khách hàng là doanh nghiệp mô hình lớn, vừa và nhỏ.
- Khách hàng là doanh nghiệp sản xuất, dịch vu và các cơ quan quản ly nhà
nước cấp trung ương, địa phương.
Việc lựa chon tiêu chuẩn để phân loại khách hàng căn cứ vào nhu cầu quản ly
nguồn thông tin khách hàng là khác nhau để đưa ra quyết định nhằm thỏa mãn nhu
cầu.
b) Tăng cương giam sat cac hoạt động trao đổi và giao dich
Thông qua Internet các giao dịch của PuFong sẽ được thực hiên nhanh chóng và
hiệu quả, tuy nhiên để tránh gian lận, thất trong quá trình trao đôi cần phải kiểm tra,
kiểm soát nghiêm ngặt các hoạt động. Mọi hoạt động luôn được giám sát chặt chẽ.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 64
c) Tổ chưc đào tạo và nâng cao trình độ nhân viên công nghệ thông tin
PuFong cần thực hiện tốt công tác đào tạo mới và đào tạo lại đội ngũ nhân viên
công nghệ thông tin nhằm không ngừng hoàn thiện quy trình và kỹ năng dịch vu trực
tuyến. Đồng thời PuFong nên tiếp tuc từng bước tre hóa lại đội ngũ cán bộ công nhân
viên, đặc biệt là các cán bộ tiếp xúc trực tiếp và trực tuyến với khách hàng. Cần phải
có kế hoạch tuyển chọn và bồi dương cán bộ công nhân viên tre để họ có thể đủ trình
độ, năng lực giỏi, thành thạo công nghệ thông tin, giao tiếp tốt…
Việc sử dung Internet đã làm thay đôi thói quen cũng như tập quán giao dịch
của khách hàng. Đứng trước những thay đôi đó, những người làm marketing trực
tuyến ngoài những phẩm chất vốn có cần phải có: Kỹ năng quản ly thông tin; Hiểu biết
về công nghệ thông tin; Vốn tri thức; Khả năng xử ly thông tin nhanh.
- Kỹ năng quản ly thông tin: Trong thế giới điện tử, thông tin khách hàng rất dê
tìm kiếm với một khoản chi phí không đáng kể. Những nhà quản ly e-marketing có thể
có những thông tin rộng lớn mang tính toàn cầu. Do vậy, họ phải có những kỹ năng
quản ly thông tin này để có thể rút ra được những thông tin thật sự hữu ích, giúp ích
cho công việc kinh doanh.
- Hiểu biết về công nghệ thông tin: Các nhà marketing trực tuyến cần phải hiểu
biết về các kỹ năng công nghệ thông tin để ứng dung trong công việc của mình, biết sử
dung các công cu tìm kiếm (Search Engine) để có thể tìm kiếm thông tin một cách
nhanh nhất và hiệu quả nhất trên Internet. Hoặc khi khách hàng tiến hành giao dịch tại
website, người làm marketing phải biết cách xây dựng các giải pháp tiếp nhận và tự
động xử ly các đơn giao dịch, cũng như tự động theo dõi quá trình giao dịch cho đến
khi khách hàng nhận được dịch vu mà họ thực hiện. Thực hiện được điều đó sẽ tiết
kiệm được chi phí và giữ được khách hàng tiếp tuc giao dịch.
- Vốn tri thức: Trí tưởng tượng, sự sáng tạo và khả năng kinh doanh là những
yếu tố quan trọng hơn cả vốn bằng tiền. Vì chúng ta đang ở trong thế ki 21 nơi mà sự
giàu có về tiền tệ đang dần được thay thế bằng những sáng kiến, sáng tạo có y nghĩa.
Những tài sản vô hình như vốn tri thức hay các kiến thức chuyên môn là nguồn tài sản
vô giá mà người làm marketing cần phải có.
- Khả năng xử ly thông tin nhanh: Thời gian mà một nha e-Marketing kiểm soát
được khách hàng của họ qua màn hình máy tính là 30s. Nó được bắt đầu bằng việc
lướt qua các kênh, kiểm tra và nhấn chuột. Tất cả những người giao dịch là cá nhân
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 65
hay các doanh nghiệp đều đang rất khắt khe và khó tính bởi vì đang có một lượng rất
lớn các nhà cạnh tranh trên toàn cầu, tất cả đều đang cạnh tranh rất khốc liệt. Do vậy
khả năng xử ly thông tin và đưa ra những giải quyết kịp thời là yếu tố vô cùng quan
trọng.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang 66
KÊT LUẬN
Đất nước Việt Nam đang bước vào thời ky hội nhập của nền kinh tế thế giới,
từng bước thực hiện những cam kết hội nhập AFTA, thành viên chính thức của tô chức
thương mại thế giới(WTO), đã mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và
doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thủy sản nói riêng những cơ hội và thách thức mới
trong bối cảnh sự cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước diên ra ngày càng
quyết liệt.
Hiện nay việc áp dung các chiến lược marketing trực tuyến vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một yếu tố cần thiết. Việc hoạch định chiến lược
marketing trực tuyến giúp cho doanh nghiệp quảng bá được thương hiệu của mình,
hiểu rõ nhu cầu khách hàng hơn và mở rộng được nhiều thị trường trong và ngoài
nước.
Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH PuFong, em đã tìm hiểu tình hình
hoạt động kinh doanh của công ty và nhận thấy rằng công ty vẫn chưa áp dung được
những chiến lược marketing trực tuyến vào hoạt động kinh doanh của mình. Nên em
đã lựa chọn và hoàn thành báo cáo thực tập “ Giải pháp nâng cao hoat động
marketingtrực tuyến cho công ty TNHH TM&DV PuFong”. Với hi vọng nâng cao
kiến thức cũng như đóng góp một số y kiến nhằm giúp triển khai thực hiện marketing
trực tuyến tại công ty.
Đây là một đề tài khó, đoi chỏi người thực hiện phải có kiến thức chuyên môn
cao. Vì vậy dù đã cố gắng nhưng báo cáo thực tập của em vẫn con nhiều thiếu sót rất
mong được y kiến đóng góp của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn.
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Viêt
[1]Giáo trình thương mại điện tử trường cao đẳng CNTT Hữu Nghị Việt Hàn.
[2] Phong kế toán (2013), Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh trong giai
đoạn 2009 – 2011, Công ty TNHH TM&DV PuFong
[3] ThS.Trương Thị Viên - Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt Hàn – Bài giảng
Internet Marketing 2010.
Tiếng Anh
[4] Marketing Social Change: Changing Behavior to Promote Health, Social
Development, and the Environment.
Website
[5] www.Pufongseafood.com
[6] www.marketingpro.com.vn
[7]www.thuonghieumanh.com.vn
[8] http://nghiencuumarketing.com
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang x
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Số liệu về các chi tiêu bảng cân đối kế toán (Trích từ bảng cân đối
kế toán của công ty PuFong 2010-2012
Năm
Chi tiêu
2010 2011 2012
TÔNG TÀI SẢN 718 394 400 960 248 700 996 934 500
A. Tài sản ngăn hạn 401 328 000 491 255 100 619 371 000
1. Tiền mặt và tương đương
tiền
354 673 000 408 024 900 565 374 600
2. Các khoản đầu tư ngắn hạn 46 655 000 83 230 200
3. Các khoản phải thu 53 996 400
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn 317 066 400 468 993 600 377 563 500
1. Các khoản đầu tư dài hạn 215 657 000 337 282 200 180 820 800
2. Tài sản cố định 10 563 200 16 344 900 13 950 000
3. Tài sản vô hình 12 487 430 12 181 500 10 823 400
4. Tài sản khác 68 543 200 103 185 000 171 969 300
5. Nguyên giá 10 890 000 9 632 700 11 695 500
6. Giá trị hao mon lũy kế (1 074 430) (2 369 700) (3 300 300)
TÔNG NGUỒN VỐN 718 394 400 960 248 700 996 934 500
A. Nợ phải trả 622 350 900 818 899 200 795 834 900
1. Nợ ngắn hạn
- Các khoản phải trả 28 654 500 32 356 800 115 902 900
- Ngắn hạn 152 437 560 229 188 600 202 238 100
- Nợ ngắn hạn khác 313 480 000 416 694 600 379 449 900
2. Nợ dài hạn
127 778 840 140 659 200 98 244 000
B. Vốn chu sở hữu 96 043 500 141 349 500 201 099 600
- Cô phần ưu đãi 22 458 500 33 930 900 53 287 200
Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing trực tuyến tại công ty TNHH TM&DV PuFong
SVTH: Trần Thị Lệ Thủy –Lớp : CCTM04D Trang xi
- Cô phiếu phô thông 28 532 610 51 089 400 52 860 600
- Thu nhập giữ lại 50 562 200 66 443 400 100 109 700
- Vốn chủ sở hữu (5 509 810) (10 114 200) (5 157 900)
Phụ lục 2: Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty PuFong năn 2010-2012
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vu 651 788 000 867 657 000 903 563 400
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 89 899 100 35 939 000 48 158 400
3.Doanh thu thuân về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 561 888 900 831 718 800 855 405 000
4.Giá vốn hàng bán 157 582 000 283 635 600 306 486 000
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng 404 306 900 548 083 200 548 919 000
6.Doanh thu hoạt động tài chính 6 197 492 7 406 420 8 218 035
7.Chi phí tài chính 260 783 200 320 512 000 310 783 100
8.Chi phí bán hàng 46 689 750 47 389 590 31 743 720
9.Chi phí quản ly doanh nghiệp 45 473 400 71 442 000 103 754 700
10.Lợi nhuận thuân từ hoạt động
kinh doanh
57 558 042 116 146030 110 855 515
11.Thu nhập khác 499 343 4 937 62 092 014
12.Chi phí khác 38 382 24 933
13.Lợi nhuận khác 499 343 (33 445) 62 067 081
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 58 057 385 116 112 585 172 922 596
15.Thuế thu nhập doanh nghiệp 21 636 000 40 561 300 47 713 000
16.Chi phí thuế DN hoãn lại
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiêp
36 421 385 75 551 285 125 209 596