Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
GIÁO ÁN SỐ: 03
Thời gian thực hiện: 28 giờ
Tên bài học trƣớc: Bài 3: Kỹ năng công
tác xã hội với ngƣời khuyết tật
Thực hiện từ ngày ... tháng …. năm 20...
Đến ngày .... tháng … năm 20...
TÊN BÀI: BÀI 3: KỸ NĂNG CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƢỜI KHUYẾT TẬT
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Kiến thức:
+ Nắm vững đặc điểm tâm lý, nhu cầu ngƣời khuyết tật.
+ Hiểu đầy đủ các kỹ năng công tác xã hội với ngƣời khuyết tật.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng thành thạo và linh hoạt các kỹ năng phù hợp với tình huống và dạng tật.
+ Lập kế hoạch và kết nối dịch vụ trợ giúp ngƣời khuyết tật.
- Thái độ:
+ Tự tin trong giao tiếp với ngƣời khuyết tật.
+ Có ý thức khích lệ sự vƣơn lên hòa nhập cộng đồng của ngƣời khuyết tật.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
+ Phấn viết
+ Bảng
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC.
+ Thảo luận
+ Đóng vai
+ Ghi chép
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 2p
+ Tổng số số:
+ Số học viên vắng mặt:
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC
TT NỘI DUNG
HOẠT DỘNG GIẢNG DẠY THỜI
GIAN HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
1 Dẫn nhập
Nhằm nắm vững đƣợc những
kiến thức và đặc điểm tâm lý,
nhu cầu của ngƣời khyết tật
thì hôm nay cô cùng cả lớp sẽ
đi tìm hiểu sang bài 3: Kỹ
năng công tác xã hội với
- Dẫn dắt vào bài
- Lắng nghe
3
phút
ngƣời khuyết tật.
2. Hướng dẫn ban đầu
1.Kỹ năng giao tiếp
1.1. Đặc điểm tâm lý người
khuyết tật.
- Mặc cảm ngoại hình: là sự
chú trọng quá mức đến khiếm
khuyết cơ thể đến nỗi gây đau
đớn.
- Ám ảnh sợ xã hội: là một
kiểu trốn tránh và sợ hãi khi
thực hiện các hoạt động mang
tính cộng đồng nhƣ giao lƣu,
gặp gỡ ở chỗ đông ngƣời.
1.2. Nhu cầu của người
khuyết tật.
- Đƣợc hòa nhập với cộng
đồng.
- Đƣợc tôn trọng
- Có việc làm phù hợp với
khả năng của mình.
- Đƣợc chăm sóc và yêu
thƣơng.
1.3. Kỹ năng giao tiếp với
người khuyết tật.
* Lắng nghe tích cực
- “Hãy nhìn vào con ngƣời họ
hơn là nhìn vào tình trạng
khuyết tật của họ.”
- Tránh tò mò hỏ những câu
hỏi về tình trạng khuyết tật
của họ khi mới gặp.
* Kỹ năng thấu cảm.
- Không nên có thái độ khó
chịu vì những khoảng thời
gian chết trong khi đang giao
tiếp với NKT.
- Theo các em thì
khi giao tiếp với
ngƣời khuyết tật
cần có những biểu
hiện nhƣ thế nào?
- Gọi 2 hoặc 3 học
sinh trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả
lời
- Yêu cầu học sinh
ghi bài
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Ghi bài.
* Kỹ năng phản hổi
- Hỏi ý kiến của NKT trƣớc
khi có ý định hỗ trợ họ.
- Nếu cần phê bình thì hãy
phê bình cách thực hiện chứ
không phải phê bình khuyết
tật hay con ngƣời họ.
- Sử dụng ngôn từ đúng mực,
mang tính tích cực, giảm nhẹ,
tránh gây sự phân biệt, kỳ thị.
* Hành vi cụ thể khi giao tiếp
với ngƣời khuyết tật.
- Khi lên kế hoạch cho một
cuộc họp mặt hay một sự
kiện, hãy nghĩ ngay đến nơi
chốn và những tiện nghi cụ
thể NKT cần, nhằm tạo điều
kiện cho NKT tham gia nhiều
hơn. Nếu điều kiện cho sự
tiếp cận bị hạn chế, hãy đề
cập trƣớc cho NKT đƣợc biết.
- Hãy bắt tay ngay cả khi
NKT hạn chế sử dụng tay,
mang tay giả. Có thể bắt tay
trái nếu đƣợc sự đồng thuận
của NKT. Nếu NKT không
thể bắt tay, hãy mỉm cƣời và
chào ngƣời ấy
- Tạo tƣ thế ngang bằng khi
tiếp cận: Ngồi hoặc hơi cúi
ngƣời khi nói chuyện với
ngƣời ngồi xe lăn, ngƣời bị
gù lƣng hay những NKT có
tầm cao thấp hơn tầm đứng,
tầm ngồi hiện tại của bạn.
Tầm mắt của 2 ngƣời nên
ngang bằng nhau.
- Các em hãy kể
qua những hành vi
cụ thể thì các em sẽ
có những hành vi
nhƣ thế nào?
- Yêu cầu học sinh
trả lời câu hỏi
- Yêu cầu học sinh
ghi bài
- Tại sao chúng ta
cần phải có kỹ
năng lập kế hoạch,
sản xuất kinh
doanh cho ngƣời
khuyết tật?
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Ghi bài.
- Suy nghĩ
* Giao tiếp bằng lời nói
- Hãy nhìn thẳng và nói
chuyện trực tiếp với NKT chứ
không nói với ngƣời đi kèm,
không nhìn vào xe lăn của họ.
- Phải xin phép trƣớc khi dời
các dụng cụ hỗ trợ họ nhƣ xe
lăn, gậy, nạng. Cẩn thận,
không làm hƣ hỏng các dụng
cụ hỗ trợ của họ.
* Giao tiếp không bằng lời
nói.
2.Kỹ năng lập kế hoạch, sản
xuất kinh doanh.
Chúng ta cần trả lời câu hỏi
tại vì sao phải lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh dành cho
ngƣời khuyết tật?
- Hiện nay ngƣời khuyết tật,
tàn tật có những cơ sở sản
xuất kinh doanh khá phổ
biến.
* Kỹ năng lập kế hoạch.
- Có 4 nguyên nhân thƣờng
gặp nhất dẫn đến thất bại
trong sản xuất kinh doanh.
+ Không có chiến lƣợc kinh
doanh hiệu quả.
+ Không hòa hợp đƣợc giữa
các mối quan hệ.
+ Không có kỹ năng quản lý
tài chính.
+ Cứng nhắc thiếu linh hoạt
trong điều hành
- Tất cả vấn đề trên là cội
nguồn của cái yếu trong khâu
lập kế hoạch, sản xuất kinh
- Goi 2 hoặc 3 học
sinh trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả
lời của giáo viên
- Phân tích các ý
trong kỹ năng lập
kế hoạch
- Yêu cầu học sinh
ghi bài.
- Theo các em thì
- Trả lời câu hỏi
của giáo viên
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Ghi bài.
- Suy nghĩ
doanh.
+ Kế hoach sản xuất kinh
doanh là la bàn định hƣớng
cho tất cả hoạt động của mọi
doanh nghiệp.
+ Giúp bạn tranh thủ nguồn
vốn vay của ngân hang.
+ Giúp bạn có đƣợc sự ủng
hộ của mọi ngƣời và của đối
tác làm ăn.
- Một kế hoạch kinh doanh
bao gồm các kỹ năng sau:
+ Phân tích thị trƣờng một
cách thấu đáo.
+ Chiến lƣợc sản phẩm tốt.
+ Chiến lƣợc tuyên truyền
sản phẩm phù hợp.
+ Chiến lƣợc tài chính chặt
chẽ.
+ Chiến lƣợc nhân sự đủ năng
lực triển khai.
* Việc thành lập và xét cơ sở
sản xuất kinh doanh của
ngƣời khuyết tật và thƣơng
bệnh binh.
a. Các cơ sở (doanh nghiệp)
muốn đƣợc công nhận là cơ
sở sản xuất kinh doanh của
thƣơng bệnh binh và ngƣời
tàn tật phải lập hồ sơ gửi về
Sở Lao động - Thƣơng binh
và Xã hội để kiểm tra thẩm
định.
Hồ sơ gồm có:
- Quyết định thành lập doanh
nghiệp và giấy chứng nhận
dựa trên cơ sở nào
ngƣời khuyết tật có
thể thành lập một
doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh?
- Yêu cầu học sinh
trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả
lời
- Yêu cầu học sinh
ghi bài
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Ghi bài.
đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép kinh doanh đƣợc cơ
quan có thẩm quyền cấp.
- Đơn xin đƣợc công nhận là
cơ sở sản xuất kinh doanh của
thƣơng bệnh binh và ngƣời
tàn tật.
- Danh sách thành viên (ghi
rõ họ tên thƣơng bệnh binh và
ngƣời tàn tật) có xác nhận của
phòng Tổ chức - lao động -
xã hội hoặc phòng lao động
xã hội quận, huyện, thị xã.
- Danh sách ban quản lý điều
hành.
- Điều lệ hay Quy chế của cơ
sở, trong đó có những điều
khoản ghi nhận việc đảm bảo
lợi ích của thành viên là
thƣơng bệnh binh và ngƣời
tàn tật.
3.Công tác xã hội cá nhân
với người khuyết tật.
3.1. Chăm sóc thể chất cho
người khuyết tật tại cơ sở
tập chung để giúp thân chủ
có được tiềm năng đầy đủ
của con người.
* Khái niệm ctxh cá nhân.
- CTXH cá nhân là một tiến
trình mà nhân viên công tác
xã hội vận dụng những kỹ
năng, công cụ để giúp đỡ đối
tƣợng giải quyết vấn đề của
mình nhằm phục hổi, củng cố
- Em nào có thể
cho cô biết ctxh cá
nhân là gì?
- Yêu cầu học sinh
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả
lời của học sinh
- Theo các em hiểu
thì cần phải làm gì
để chăm sóc thể
chất cho ngƣời
khuyết tật?
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Suy nghĩ
và phát huy tiềm năng, tham
gia tích cực vào giải quyết
vấn đề và cải thiện điều kiện
sống.
- Tại các cơ sơ chăm sóc
ngƣời khuyết tậ thì nvctxh
cần quan tam đến thể trạng
của nguỷoif khuyết tậ, nhằm
đem lại những lợi ích chung
cho NKT. Và tạo ra những
tiềm năng của ngƣời khuyết
tật trong mọi hoạt động
3.2. Phát triển và thực hiện
các kế hoạch chăm sóc cá
nhân.
3.3. Đảm bảo tính an toàn
và tăng cường độc lập cho
người khuyết tật.
- Tiếp cận một cách bình
đắng với ngƣời khuyết tật với
các cơ hội về nhà ở, giao
thông vận tải, y tê, giáo dục
đào tạo việc làm và các dịch
vụ khác..
- Từ phía bản thân ngƣời
khuyết tật phải có kỹ năng
đảm bảo tính độc lập, tự
quyết định và tự chịu trách
nhiệm về vấn đề liên quan
đến cuộc sống của mình.
3.4. Phát triển kỹ năng giao
tiếp cho thân chủ.
- Chúng ta phải luôn tạo điều
kiện để cho ngƣời khuyết tật
có cơ hội đƣợc giao tiếp.
- Giới thiệu một số phƣơng
pháp về kỹ năng giao tiếp cho
- Yêu cầu học sinh
trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả
lời của học sinh
- Theo các em thì
cần phải làm gì để
đảm bảo tính an
toàn và tăng cƣờng
độc lập cho ngƣời
khuyết tật?
- Gọi hoc sinh trả
lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
ngƣời khuyết tật.
3.5. Xây dựng các
chưuowng trình giáo dục
cho người khuyết tật tại
trường học và tại cơ sở tập
trung.
- Trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập là cơ sở
cung cấp nội dung chƣơng
trình, thiết bị, tài liệu dạy và
học, các dịch vụ tƣ vấn, hỗ
trợ giáo dục, tổ chức giáo dục
phù hợp với đặc điểm và
hoàn cảnh của ngƣời khuyết
tật.
- Trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập có nhiệm
vụ sau đây:
a) Phát hiện khuyết tật để tƣ
vấn lựa chọn phƣơng thức
giáo dục phù hợp;
b) Thực hiện biện pháp can
thiệp sớm ngƣời khuyết tật tại
cộng đồng để lựa chọn
phƣơng thức giáo dục phù
hợp;
c) Tƣ vấn tâm lý, sức khỏe,
giáo dục, hƣớng nghiệp để
lựa chọn phƣơng thức giáo
dục phù hợp;
d) Hỗ trợ ngƣời khuyết tật tại
gia đình, tại cơ sở giáo dục và
cộng đồng;
đ) Cung cấp nội dung chƣơng
trình, thiết bị, tài liệu dạy và
học đặc thù phù hợp với từng
dạng tật, mức độ khuyết tật.
- Giảng bài
- Muốn xây dựng
chƣơng trình giáo
dục cho ngƣời
khuyết tật thì
NVCTXH cần làm
gì?
- Gọi 1 hoặc 2 học
sinh trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả
- Lắng nghe
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
3. Việc thành lập và hoạt
động của Trung tâm hỗ trợ
phát triển giáo dục hòa nhập
phải bảo đảm điều kiện sau
đây:
a) Có cơ sở vật chất, phƣơng
tiện thiết bị và dịch vụ hỗ trợ
phù hợp với đặc điểm của
ngƣời khuyết tật;
b) Có đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên hỗ trợ giáo
dục có trình độ chuyên môn
phù hợp với các phƣơng thức
giáo dục ngƣời khuyết tật;
c) Có nội dung chƣơng trình
giáo dục, bồi dƣỡng và tài
liệu tƣ vấn phù hợp với các
phƣơng thức giáo dục ngƣời
khuyết tật.
3.6. Xây dựng các chương
trình vui chơi giải trí.
- Tổ chức các hoạt động văn
hóa văn nghệ để giao lƣu với
cộng đồng.
- Tổ chức các hoạt động thể
thao nhẹ nhàng phù hợp với
từng đối tƣợng khuyết tật
- Tham gia các hoạt động giải
trú ở trung tâm nhằm vận
động trí óc.
3.7. Điều chỉnh hành vi
chưa phù hợp.
3.8. Phân loại các dạng
khuyết tật.
3.9. Phát triển kỹ năng lập
kế hoạch và sản xuất kinh
doanh.
lời của học sinh
- Yêu cầu học sinh
ghi bài
- Ghi bài
- Cần phải hiểu và nắm đƣợc
các kỹ năng lập kế hoạch và
sản xuất kinh doanh.
- NVXH cần tìm hiểu xem
ngƣời khuyết tật đã có những
kỹ năng gì và còn thiếu sót
những gì.
3.10. Phân phối với các tổ
chức dân sự xã hội khác và
cộng tác viên để cung cấp
các hoạt động an toàn và có
theo dõi cho người khuyết
tật.
4.Công tác xã hội nhóm với
người khuyết tật:
4.1. Khái niệm :
CTXH nhóm là phƣơng pháp
CTXH nhằm giúp tăng
cƣờng, củng cố chức năng xã
hội của cá nhân thông qua các
hoạt động nhóm và khả năng
ứng phó với các vấn đề của
cá nhân , có nghĩa là :
- Ứng dụng những kiến
thức, kỹ năng liên quan đến
tâm lý nhóm (hoặc năng
động nhóm)
- Nhóm nhỏ thân chủ có
cùng vấn đề giống nhau hoặc
có liên quan đến vấn đề
- Các mục tiêu xã hội
đƣợc thiết lập bởi nhân viên
xã hội trong kế hoạch hỗ trợ
thân chủ (cá nhân, nhóm,
cộng đồng) thay đổi hành vi,
thái độ, niềm tin nhằm giúp
thân chủ tăng cƣờng năng lực
đối phó, chức năng xã hội
thông qua các kinh nghiệm
của nhóm có mục đích nhằm
để giải quyết vấn đề của mình
và thỏa mãn nhu cầu.
Thí dụ : - Nhóm trẻ đá banh
của lớp học tình thƣơng .
- Nhóm của 3 ngƣời
bộ hành kết hợp để đẩy tảng
đá bên dƣờng.
4.2. Các mục tiêu của
CTXH nhóm :
- Đánh giá (thẩm định) cá
nhân : về nhu cầu/khả
năng/hành vi qua việc tự
đánh giá của nhóm viên, đanh
giá cùa tác viên (NVXH),
đánh giá của bạn bè trong
nhóm (nhóm trẻ em/ngƣời
lớn phạm pháp, nhóm cha mẹ
nuôi, trẻ em đƣờng phố)
- Duy trì và hỗ trợ cá
nhân : hỗ trợ cá nhân đƣơng
đầu với những khó khăn của
cá nhân hay khó khăn trƣớc
hoàn cảnh xã hội (nhóm
ngƣời khuyết tật, nhóm phụ
huynh khuỵết tật)
- Thay đổi cá nhân : nhiều
loại từ hành vi cho đến phát
triển nhân cách : kiểm soát xã
hội (nhóm vi phạm luật pháp
nhằm tránh tái phạm trong
tƣơng lai; xã hội hoá
( nhóm trẻ trong cơ sở tập
trung học tập kỹ năng xã hội
để sống tại cộng đồng), hành
- Theo các em hiểu
thì công tác xã hội
nhóm là nhƣ thế
nào?
- Gọi 2 hoặc 3 học
sinh trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả
lời của học sinh
- Phân tích khái
niệm công tác xã
hội nhóm
- Trả lời những câu
hỏi thắc mắc của
học sinh
- Lấy ví dụ cho học
sinh hiểu
- Yêu cầu học sinh
lấy ví dụ
- Yêu cầu học sinh
ghi bài
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đƣa ra những
câu hỏi thắc mắc
của học sinh
- Lắng nghe
- Lấy ví dụ
- Ghi bài
vi tƣơng tác (nhóm huấn
luyện để tự khẳng định); giá
trị và thái độ cá nhân (nhóm
sử dụng ma túy nhằm tác
động đế giá trị và thái độ của
họ; hoàn cảnh kinh tế (nhóm
ngƣời thất nghiệp với mục
đích tìm việc làm), cảm xúc
và khái niệm về bản thân
(nhóm phát triển lòng tự
trọng, tăng năng lực); phát
triển nhân cách (nhóm T
group).
- Cung cấp thông tin, giáo
dục (nhóm giáo dục sức
khỏe, nhóm kỹ năng làm cha
mẹ, nhóm tình nguyện viên).
- Giải trí ( vui chơi để đền
bù sự mất mát trong cuộc
sống )
- Môi trường trung gian
giữa cá nhân và hệ thống xã
hội : nhóm bệnh nhân và
bệnh viện
- Thay đổi nhóm và/ hoặc
hỗ trợ : nhóm gia đình -cải
thiện vấn đề truyền thông,
nhóm trẻ phạm pháp-hƣớng
hành vi tiêu cực sang những
họat động tích cực.
- Thay đổi môi trường :
phát triển cộng đồng – nhóm
ở cơ sở cải thiện chất lƣợng
cuộc sống, nhóm đòi hỏi
phƣơng tiện cho con em phụ
huynh lao động ...
- Thay đổi xã hội : Tăng
- Theo các em thì
mục tiêu của công
tác xã hôi nhóm là
gì?
- Yêu cầu học sinh
trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả
lời của giáo viên
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
nhận thức của cá nhân và tái
phân phối quyền lực (nhóm
chính quyền địa phƣơng)
4.3. Các loại hình công tác
xã hội với nhóm:
- Nhóm giải trí : rèn luyện
và phát triển nhân cách
- Nhóm giáo dục : Kiến
thức và kỹ năng
- Nhóm tự giúp
- Nhóm với mục đích xã
hội hóa
- Nhóm trị liệu
- Nhóm trợ giúp
* Những thuận lợi :
Giúp những kinh
nghiệm xã hội
Là nguồn hỗ trợ lẫn
nhau và giải quyết vấn đề
Có thể thay đổi thái độ,
cảm xúc, hành vi trong bối
cảnh nhóm do tƣơng tác xã
hội bao gồm làm mẫu các vai
trò, củng cố, phản hồi (cửa sổ
Johari)
Mỗi thành viên trong
nhóm là một ngƣời có tiềm
năng giúp đỡ. Vai trò của
NVXH và thân chủ ít phân
biệt đƣợc trong nhóm vì sự
giúp đỡ và chia sẻ lãnh đạo
giữa các thành viên trong
nhóm và nhân viên xã hội
cũng là một thành viên.
Nhóm có thể dân chủ và
tự quyết, cung cấp nhiều
quyền lực hơn cho thân chủ
- Phân tich và cung
cấp các thông tin
cho các nhóm.
- Yêu cầu học sinh
ghi bài
- Các em biết
những loại hình
công tác xã hội
nhóm nào?
- Gọi học sinh trả
lời câu hỏi
- Qua những loại
- Lắng nghe
- Ghi bài
- Suy nghĩ
- Trả lời câu hỏi
- Suy nghĩ
Nhóm thích hợp cho các
đối tƣợng thụ hƣởng dịch vụ.
Nhóm có thể tiết kiệm
thời gian và năng lực của
nhân viên xã hội
* Những bất lợi :
Việc bảo mật khó duy
trì trong CTXH nhóm hơn là
trong CTXH cá nhân.
Nhóm đƣợc thành lập
có khó khăn để hoạch định, tổ
chức và thực hiện. Công việc
chuan bị cho loại nhóm nầy là
quan trọng, có nhiều khó
khăn cản trở phải khắc phục ở
cấp độ nhóm viên, đồng
nghiệp và cơ quan.
Nhóm cần nhiều tài
nguyên : NVXH có thể phải
thƣơng lƣợng để có những
tiện nghi, quỹ, trang thiết bị, ,
di chuyển...
Cá nhân ít đƣợc quan
tâm riêng trong nhóm. Một số
cá nhân, ít nhất là ở vào giai
đoạn phát triển nào đó không
thể ứng phó với việc chia sẻ,
cạnh tranh trong bối cảnh
nhóm, họ cần một sự quan
tâm đặc biệt của một mối
quan hệ cá nhân. Trong nhóm
họ có thể disruptive, thụ
động, tổn thƣơng hay là vật tế
thần. Đoi khi một thời gian
công tác với cá nhân có thể
chuẩn bị tốt cho sự tham gia
nhóm.
hình đó thì có
những thuận lợi gì
trong công tác xã
hội nhóm
- Yêu cầu học sinh
trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả
lời của học sinh
- Yêu cầu học sinh
ghi bài
- Các em hãy cho
cô biết có những
thuận lợi gì trong
phƣơng pháp công
tác xã hội nhóm
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Ghi bài
- Suy nghĩ
Cá nhân dễ bị “dán
nhãn” hơn. Thí dụ nhóm phụ
huynh đơn thân, nhóm trẻ
trốn học, nhóm nghiện rƣợu...
Nhóm có thể nguy hiểm
đối với một thiểu số nhỏ.
Nhóm và nghƣời hƣớng dẫn
nhóm có thể tấn công một cá
nhân, từ chối cá nhân. Lãnh
đạo nhóm nhƣ thế nào sẽ
giảm thiểu đƣợc nguy cơ nầy.
(liên quan đến kỹ năng lãnh
đạonhóm).
- Gọi học sinh trả
lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả
lơi
- Yêu cầu học sinh
ghi bài
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Ghi bài.
3 Hướng dẫn thường xuyên
Nội dung 1: Kỹ năng giao
tiếp.
Nôi dung thảo luận.
- Nhắc lại toàn bộ kiến
thúc chung của kỹ năng
giao tiếp.
- Chia nhóm thảo luận
- Phân vai diễn theo chủ
đề là kỹ năng giao tiếp.
- Các nhóm thảo luận 30
phút.
- Lên diễn các tình huống
của nhóm.
Hoạt động 1:
- Kiến thức chung của kỹ
năng giao tiếp.
+ “Hãy nhìn vào con ngƣời
họ hơn là nhìn vào tình trạng
khuyết tật của họ.”
+ Hành vi cụ thể khi giao tiếp
với ngƣời khuyết tật.
- Chia nhóm thảo luận.
- Đƣa ra yêu cầu
và nội dung thảo
luận cho các nhóm
- Yêu cầu học sinh
nhắc lại nọi dung
chính
- Lắng nghe, ghi
chép các yêu cầu.
- Nhắc lại
+ Yêu cầu chia mỗi nhóm từ
5 đến 7 ngƣời thảo luận và
xây dựng tình huống theo
nhóm
Hoạt động 2:
- Các nhóm lên điễn các
tình huống của mình.
- Nhóm còn lại chú ý lắng
nghe và nhận xét nhóm
bạn
- Giáo viên nhận xét các
nhóm khi xong quá trình
thảo luận
Nội dung 2: Công tác xã hội
cá nhân với ngƣời khuyết tật.
Nội dung thảo luận.
- Yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung chính trong
ctxh cá nhân với ngƣời
khuyết tật.
- Giải quyết vấn đề qua
bài tập tình huống sau:
Em Chu Thị Hiền, 17 tuổi, là
học sinh lớp 11 trƣờng THPT
Cổ Loa. Hiền là một cô bé rất
hiền lành và ngoan ngoãn, là
học sinh khá của lớp. túy
nhiên em rât ít nói, giờ ra
chơi chỉ ngồi im một chỗ nhìn
các bạn vui đùa. Em luôn cảm
thấy mất tự tin vì đôi chân tật
nguyền của mình.
Tan học về em luôn là ngƣời
con, ngƣời chị rất gƣơng
mẫu, nhà em ngoài mẫu
ruộng còn làm chổi tre để
bán. Cứ có thời gian rỗi là em
- Yêu cầu các
nhóm lên diễn, thời
gian diễn tối đa là
15 phút
- Nhận xét quá
trình thảo luận của
các nhóm
- Đƣa ra những yêu
cầu cho học sinh
thảo luận
- Đƣa ra bài tập
tình huống cho học
sinh phân tích
- Lên diễn
- Lắng nghe
- Lắng nghe yêu
cầu của giáo viên
- Ghi chép tình
huống
ngồi chẻ nan làm chổi, làm
các công việc khác trong gia
đình. Không giống bao đƣa
trẻ khác, trong em già dặn so
với tuổi 17 của mình, cuộc
sống gia đình em gặp nhiều
khó khăn, em bị khủng hoảng
rất lớn kể từ khi mẹ mất, và
bố lấy vợ hai. Bố của em lại
có tật uống rƣợu, về lại chỉ
trích mắng em, em rất giận
bố. mẹ kế của em hang ngày
bán rau ngoài chợ, bà cũng
thƣơng chống nhƣng do áp
lực cuộc sống gia đình khó
khăn nên cũng thƣờng cáu gắt
với em, Hiên thấy mình rất
tủi thân và luôn nghĩ rằng
mình không giúp gì đƣợc cho
gia đình và là gánh nặng của
bố mẹ. Hiền bị tật bẩm sinh
từ nhỏ, chân trái của em phát
triển không bình thƣờng, dù
vẫn đi học nhung em phải đi
khập khiễng rất vất vả.
Nhƣng năm học cấp 1, 2
trƣờng học ở gần nhà em có
thể tự đi đƣợc nhƣng trƣờng
cấp 3 cách xa nhà gần 2km
nên em phải nhờ ngƣời bạn
gái than đèo đi. Có những
hôm em không muốn làm
phiền đến bạn em đã bỏ học ở
nhà để chẻ nan… và lúc cảm
thấy buồn, cô đơn em thƣờng
sang nhà ông nội hiện đang
sống cùng với ngƣời chú
chƣa có vọ, cũng có lúc sang
với bà ngoại. Ông bà cũng rất
thƣơng em.
Yêu cầu.
- Phân tích nguyên nhân
và xác định vấn đề của
thân chủ.
- Nhận xét từng vấn đề
qua cây vấn đề.
- Lập kế hoạch và giải
quyết vấn đề.
Hoạt động 1: Phân tích
nguyên nhân và xác định
vấn đề của thân chủ.
- Mặc cảm tự ti, sống bó
hẹp vì ( tật nguyền ở
chân, bố và mẹ kế
mắng, buồn tủi cô đơn
hụt hẫng)
- Tật nguyền ở chân vì (
không tự đi học đƣợc,
không tham gia các hoạt
động vui chơi giải trí.)
- Bố và mẹ kế mắng vì (
cuộc sống gia đình khó
khăn, có em cùng cha
khác mẹ)
- Buồn tủi, cô đơn, hụt
hẫng vì ( Mẹ mất, bố
hay uống rƣợu)
Hoạt động 2: Nhận xét từng
vấn đề.
- Qua những vấn đề ta thấy
đƣợc những khó khăn cũng
nhƣ những nguyên nhân trực
tiếp và gián tiếp dẫn đên vấn
đề mà than chủ đang gặp
- Yêu cầu các
nhóm phân tích
nguyên nhân và
xác định vấn đề
của than chủ
- Chú ý thảo luận
và phân tích
nguyên nhân
phải.
+ Thƣ nhất: Đây là vấn đề
cần lƣu ý nhất của Hiền, đó là
em đang có nhƣng mặc cảm
tự ti về bản than, không giao
tiếp với mọi nguời xung
quanh, luôn ngại ngùng khi
ngƣời khác nhìn mình.
+ Thứ hai: Có 3 nguyên nhân
trực tiếp dẫn đến việc Hiền có
những biểu hiện, cảm xúc,
khủng hoảng về tinh thần.
nguyên nhân đầu tiên là em bị
tật bẩm sinh ở chân. Tuy vẫn
có thể di chuyển đƣợc nhƣng
còn gặp nhiều khó khăn, em
cảm thấy mình không thể làm
gì đƣợc. sự đấu tranh nôi tâm
đó càng khiến em sống khép
kín và mặc cảm hơn.
Tiếp theo là nguyên nhân
gián tiếp ảnh hƣởng đến cƣợc
sống của hiền, không thể đi
học đƣợc phải nhờ bạn đèo
đi, không thể tham gia các
hoạt động vui chơi, do cuộc
sống gia đình khó khăn. Một
nguyên nhân nữa là kể từ khi
mẹ mất, bố hay uống rƣợu và
thƣờng xuyên mắng em. Em
cảm thấy rât giận bố .
Hoạt động 3: lập kế hoạch
và giải quyết vấn đề.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Giúp Hiền có mối quan hệ
tốt hơn với bố mẹ.
+ Tìm hiểu và giải quyết
- Yêu cầu học sinh
phân tích từng vấn
đề của than chủ
- Gọi từng nhóm
lên trình bày
- Phân tích vấn đề
- Lên trình bày
những vấn đề đối với bản
thân hiền.
+ Giúp Hiền tự tin hòa nhập
với mọi ngƣời.
+ Giúp hiền định hƣớng cho
tƣơng lai.
+ Nâng cao cải thiện đời sống
cho gia đình Hiền.
- Hoạt động cụ thể.
+ Tìm hiểu các nguyên nhân,
phân tích và tạo mối quan hệ
tốt cho Hiền và Bố Mẹ. Tham
vấn cho bố mẹ.
+ Tham vấn cho em Hiền
+ Động viên khích lệ và cùng
em tham gia các hoạt động vui
chơi giải trí.
+ Tham vấn cho em một số
trƣờng và công việc phù hợp.
+ Tìm các nguồn hỗ trợ cho
em.
Nội dung 2: Kỹ năng lập kế
hoạch, sản xuất kinh doanh.
Nôi dung thảo luận
- Nhắc lại kiến thức chính
trong kỹ năng lập kế
hoạch và sản xuất kinh
doanh.
- Yêu cầu học sinh lập
một mẫu kế hoạch sản
xuất kinh doanh.
Hoạt động 1: Yêu cầu các
mục sau:
1. Tóm tắt kế hoạch kinh
doanh
2. Giới thiệu công ty
3. Sản phẩm và dịch vụ
Yêu cầu học sinh
phải đƣa ra một
bảng kế hoạch
nhằm giải quyết
vấn đề cho than
chủ
- Yêu cầu học sinh
nêu ra các hoạt
động cụ thể
- Yêu cầu học sinh
Lập bảng mẫu về
sản xuất kinh
doanh.
- Đƣa ra các yêu
cầu cho học sinh
- Đƣa ra bảng kế
hoạch cho giáo
viên
- Đƣa ra hoạt
động cụ thể
- Lập mẫu kế
hoạch sản xuất
kinh doanh
- Lắng nghe
- Ghi những yêu
4. Phân tích nghành
5. Phân tích thị trƣờng
6. Thị trƣờng mục tiêu
7. Kế hoạch tiếp thị và bán
hàng
8. Phân tích đối thủ cạnh
tranh
9. Đội ngũ quản lý
10. Dự báo tài chính
11. Các báo cáo tài chính
Hoạt động 2:
- Các nhóm nhận xét lẫn
nhau.
- Tổng kết lại nội dung
thảo luận.
- Nhận xét quá
trình thảo luận và
đƣa ra tổng kết.
cầu của giáo viên
- Lắng nghe
4 Hướng dẫn kết thúc
- Củng cố lại kiến thức
- Củng cố lại kỹ năng
- Nhận xét kết quả thảo luận
- Nhắc nhở học
sinh về nhà đọc lại
bài cũ .
- Chuẩn bị nội
dung cho bài mới.
- Về nhà đọc lại
bài cũ.
- Tìm tài liệu cho
bài mới.
5 Hướng dẫn tự rèn luyện
- Về nhà đọc lại bài cũ.
- Tìm hiểu các tài liện lien quan đến bài
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN Ngày,…..tháng…..năm 20...
GIÁO VIÊN