84

Head trauma

Embed Size (px)

Citation preview

Vai trò của Skull Radiography trong chấn thương đầu cấp:Nứt sọTổn thương xuyên thấu

Đánh giá nhanh về độ xuyên thấu của dị vật cản quang

Các chiều thế thường khảo sátSọ thẳngSọ nghiêngTowne

Tiện lợi Phổ biến, thời gian chụp nhanh, tương hợp với các

thiết bị y khoa. Nhạy với các tổn thương xương, xuất huyết cấp

Hạn chế Ít nhạy đối với các tổn thương nhỏ không phải xuất

huyết đặc biệt gần xương, tổn thương trục lan tỏa, phù não sớm

Tiện lợi Nhạy đối với tổn thương trục lan tỏa, xác định tuổi

của máu Các tổn thương mạch máu

Hạn chế Khí, xương Thời gian ghi hình dài, không tương hợp với vài thiết

bị y khoa

CÖÛA SOÅ NHU MOÂ-CÖÛA SOÅ XÖÔNG

WL 100HU, WC 40-50HU WL 2000-3000HU, WC 500-700HU

Rãnh trung tâm: dạng móc, dài nhất, không phân nhánh, rãnh trán trên không cắt qua hồi trước tr.tâm, rãnh sau tr.tâm chẻ đôi, hồi trước tr.tâm dày hơn sau tr.tâm.

Xương đính

Khớp vành

Khớp dọc giữa

Xương trán

Trung tâm bán bầu dục

Khớp Lambdoid Xương chẩm

1

Khớp Lambdoid

Khớp vành Xương thái dương

1

2

34

5

6

1-xoang trán. 2-xoang sàng. 3-xoang bướm. 4-cánh lớn xương bướm. 5-xương thái dương. 6-xương chẩm

1

2

3

5

4

1-xương mũi. 2-cung gò má. 3-lồi cầu xương hàm dưới. 4-khí bào chũm. 5-xương chẩm

Teo vỏ não (Cortical atrophy) Nhuyễn não (Encephalomalacia) Tụ khí nội sọ (Pneumocephalus) Nang màng nhện (Leptomeningeal cyst formation) Tổn thương thần kinh sọ (Cranial nerve lesions) Đái thái nhạt (Diabetes insipidus (pituitary injury)) Não úng thuỷ (Hydrocephalus (communicating or

obstructive))

Nhu mô não

Màng mềm

Màng nhện

Màng cứng

Hộp sọ

Tụ máu ngoài màng cứng

Tụ máu dưới màng cứng

Xuất huyết khoang dưới

nhện

Trong trục Ngoài trục

ĐẬM ĐỘ CT (HU)

Vôi (1000HU)

Mô mềm

Nước (0)

Mỡ (-60 HU)

Khí (-1000 HU)

CÁC TỪ DiỄN TẢ ĐẬM ĐỘ Giảm đậm độ (Hypodense)

Đồng đậm độ (Isodense)

Tăng đậm độ (Hyperdense).

Chấn thương sọ nãoĐậm độ cao/ Xuất huyết não

Đậm độ thấp/ Phù – dập não

Mô mềmNên quan sát đầu tiênXác định vị trí va chạm (“coup” site)

Tổn thương phần mềm hộp sọ

Xương Gãy dạng đường

Thường gặp nhất “scout” image

Gãy lún Thường liên quan với tổn thương nhu mô não ngay phía dưới

Gãy xương nền sọ: có thể tổn thương Động mạch cảnh trong Xoang ngang, xoang sigma Các dây thần kinh sọ Tai giữa, tai trong

Bóc tách (Dissection) Giả phình (Pseudoaneurysm) Rò động – tĩnh mạch (Arteriovenous

fistula)

1% to 4% bệnh nhân CTSN Nguồn gốc máu

85% từ động mạch Thường ngay dưới chỗ nứt sọ (90%)

Hình ảnh:Đậm độ caoHai mặt lồiKhông vượt qua các khớp sọVượt qua được các nếp màng cứng (liềm đại

não, lều tiểu não)

10% to 20% bệnh nhân CTSN Do đứt các tĩnh mạch cầu nối. Thường thấy ở vị trí đối bên (“contrecoup” site) Hầu hết ở trên lều:

Hai bán cầu Dọc lều tiểu não Dọc liềm não

3 giai đoạn:G/đ cấp (<1 tuần)

Hình liềm, chiếm gần nửa bán cầu Đậm độ cao Vượt qua được các khớp sọ Không vượt qua được các nếp màng cứng.

3 giai đoạn:G/đ cấp (<1 tuần)

Trường hợp đồng - giảm đậm độ: Thiếu máu

Đậm độ hỗn hợp Đang chảy máu Chảy máu lại/SDH mạn trước đó.

3 giai đoạn:G/đ bán cấp (1-3 tuần)

Đậm độ giảm từ từ Phase đồng đậm độ nhu mô não khó phát hiện/

noncontrast CT Dịch chuyển vào trong của ranh giới chất trắng – chất

xám (“dày vỏ não”) Hiệu ứng khối: đẩy đường giữa, ép não thất cùng bên,

xóa rãnh não

3 giai đoạn:G/đ mạn (>3 tuần)

Hình liềm Đậm độ thấp, đồng nhất Đậm độ hỗn hợp: chảy máu lại Có thể tạo thành các ngăn có đậm độ khác nhau

do dính tạo các màng.

11% bệnh nhân CTSN Do rách các mạch máu nhỏ của màng nhện, màng mềm Lan từ xuất huyết trong não thất Lan từ tổn thương dập/tụ máu trong nhu mô não

Vị trí:Bể gian cuống nãoBể nềnRãnh SylvianRãnh não

CTTăng đậm độ các khe, rãnh não

2,8% bệnh nhân CTSN Rách các tĩnh mạch dưới màng não thất Lan từ khối máu tụ trong nhu mô não, từ xuất huyết

khoang dưới nhện Tổn thương xuyên thấu Thường kết hợp với SAH và dập não

Do dập vào mặt trong hộp sọ, liềm-lều não Thái dương trán cạnh đường giữa Dạng tổn thương

Dập phù não: giảm đậm độ Nếu kèm xuất huyết não: tăng đậm độ

Dập não Dập não kèm xuất huyết

Do nhiều nguyên nhân Hình ảnh:

Xóa các rãnh não, bể não, não thấtMất ranh giới chất trắng-chất xám

Thường hình ảnh CT bình thường hoặc biểu hiện các nốt chảy máu nhỏ, rải rác

Vị trí thường gặp: vùng ranh giới chất trắng-chất xám bán cầu, thể chai, cuống não sau bên

MRI có giá trị trong chẩn đoán

Tổn thương trục lan tỏa

Thoát vị dưới liềm Thoát vị xuyên lều

Hướng xuống Hướng lên

Thoát vị hạnh nhân tiểu não

Thoát vị dưới liềm não

-Mỏm móc của hồi cạnh hải mã thoát vị qua khe lều tiểu não xuống dưới

+Xóa bể trên yên

+Rộng bể góc cầu – tiểu não cùng bên.

Tài liệu tham khảo

1/ Alisa D. Gean and Nancy J. Fischbein. Head Trauma. Neuroimag Clin N Am 2010; 20: 527–556.

2/ Tarek A. Hijaz, Enzo A. Cento & Matthew T. Walker. Imaging of Head Trauma. Radiol Clin N Am 2011; 49: 81–103.

3/ Philip L. Johnson, Donald A. Eckard, David P. Chason, Marci A. Brecheisen, Solomon Batnitzky. Imaging of acquired cerebral herniations. Neuroimag Clin N Am 2002; 12: 217–228

4/ G.M. Giannatempo, T. Scarabino, A. Simeone, A. Casillo, A. Maggialetti, M. Armillotta. CT in Head Injuries. Emergency Neuroradiology 2006; 137-162