21
1 UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 42/HD-SGDĐT An Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2018 HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019 Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 5 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 và Nghị định số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục; Căn cứ Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh An Giang ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang (gọi tắt là Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND), Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng năm học 2018-2019 như sau: I. ĐỐI TƢỢNG, NGUYÊN TẮC KHEN THƢỞNG, CÁC DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƢỞNG, CHỦ ĐỀ PHONG TRÀO THI ĐUA TRONG NĂM HỌC 1. Đối tƣợng - Cá nhân: Các cá nhân đang công tác trong ngành GDĐT. - Tập thể: Các phòng thuộc Sở GDĐT, các phòng GDĐT, trường học, Trung tâm Giáo dục thường xuyên (TTGDTX) tỉnh, các phòng thuộc TTGDTX tỉnh; tổ khối chuyên môn thuộc trường học. 2. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thƣởng Thực hiện theo Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND. 3. Nguyên tắc thi đua, khen thƣởng Thực hiện theo Điều 3 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND.

HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

  • Upload
    others

  • View
    22

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

1

UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 42/HD-SGDĐT

An Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2018

HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ

sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 5 năm 2005 và Luật Sửa

đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 và Nghị định

số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP

về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ

quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ

trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP

ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của

Luật thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành

giáo dục;

Căn cứ Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy

ban nhân dân (UBND) tỉnh An Giang ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen

thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang (gọi tắt là Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND),

Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn việc thực hiện công tác thi đua,

khen thưởng năm học 2018-2019 như sau:

I. ĐỐI TƢỢNG, NGUYÊN TẮC KHEN THƢỞNG, CÁC DANH HIỆU

THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƢỞNG, CHỦ ĐỀ PHONG TRÀO THI

ĐUA TRONG NĂM HỌC

1. Đối tƣợng

- Cá nhân: Các cá nhân đang công tác trong ngành GDĐT.

- Tập thể: Các phòng thuộc Sở GDĐT, các phòng GDĐT, trường học, Trung

tâm Giáo dục thường xuyên (TTGDTX) tỉnh, các phòng thuộc TTGDTX tỉnh; tổ khối

chuyên môn thuộc trường học.

2. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thƣởng

Thực hiện theo Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND.

3. Nguyên tắc thi đua, khen thƣởng

Thực hiện theo Điều 3 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số

87/2017/QĐ-UBND.

Page 2: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

2

4. Chủ đề phong trào thi đua của năm học

“Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” (theo Công văn 3282/BGDĐT-TĐKT

ngày 28/7/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện phong trào thi đua “Đổi

mới, sáng tạo trong dạy và học” giai đoạn 2016-2020)

II. PHÁT ĐỘNG VÀ ĐĂNG KÝ THI ĐUA (Phụ lục I)

- Thủ trưởng đơn vị phát động thi đua toàn đơn vị trong Hội nghị cán bộ công

chức, viên chức đầu năm học và tổ chức đăng ký giao ước thi đua. Các cá nhân, tập thể

(nếu không đang thi hành kỷ luật) đều có quyền đăng ký tham gia thi đua.

- Thủ trưởng đơn vị lập danh sách cá nhân, tập thể có tham gia đăng ký thi đua

nộp về cơ quan quản lý cấp trên.

III. BẢNG CHIA NHÓM THI ĐUA (Phụ lục II)

IV. TIÊU CHÍ XÉT CHỌN (Phụ lục III)

- Cấp trưởng hoặc cấp phó quản lý các phòng thuộc Sở GDĐT, phòng GDĐT,

trường học, TTGDTX (khi đơn vị không có cấp trưởng, giao cấp phó phụ trách), tập

thể do các cá nhân này quản lý được xếp loại Tập thể Lao động tiên tiến (LĐTT) trở

lên tại năm đang xét.

- Tổ trưởng, tổ phó của tổ khối chuyên môn trường học xét thi đua theo tiêu chí

của giáo viên.

- Số lƣợng Cờ thi đua UBND tỉnh được phân bố theo Khối thi đua:

+ Khối phòng GDĐT: 1 Cờ;

+ Khối Mầm non (MN): 5 Cờ;

+ Khối Tiểu học (TH): 11 Cờ;

+ Khối Trung học cơ sở (THCS): 5 Cờ;

+ Khối Trung học phổ thông (THPT): 2 Cờ.

* ưu ý:

+ Trong một năm, không vừa trình danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng

(cấp tỉnh và cấp nhà nước) cho cùng một đối tượng.

Ví dụ: Đối với cấp tỉnh vừa trình khen bằng khen UBND tỉnh và chiến sỹ thi đua

(CSTĐ) cấp tỉnh; đối với cấp nhà nước vừa trình bằng khen Thủ tướng Chính phủ và

CSTĐ toàn quốc hoặc vừa trình Huân chương các loại và CSTĐ toàn quốc.

+ Không trình vừa Bằng khen Bộ GDĐT và Bằng khen UBND tỉnh.

+ Thời gian trình khen thưởng lần tiếp theo được tính theo thời gian lập được thành

tích ghi trong quyết định khen thưởng lần trước. Đối với quyết định khen thưởng không

ghi thời gian lập được thành tích thì thời gian trình khen thưởng lần sau được tính theo

thời gian ban hành quyết định khen thưởng lần trước.

+ Các tổ, khối chuyên môn thuộc các trường học và tương đương chỉ xét đến

danh hiệu Tập thể LĐTT.

V. TUYẾN TRÌNH KHEN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

Page 3: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

3

1. Đối với các t ,

phòng thuộc Sở

Danh hiệu TĐ/Hình thức KT Đơn vị nhận

hồ sơ

Thời gian

nhận hồ sơ

Thẩm quyền

Lao động tiên tiến

Giám đốc Sở

ủy quyền cho

Thủ trưởng

đơn vị xét và

quyết định

Tập thể LĐTT, CSTĐ cơ sở Văn phòng Sở 31/5/2019

(Đợt 1)

Sở GDĐT

Tập thể Lao động xuất sắc (LĐXS)

, CSTĐ tỉnh

Văn phòng Sở 28/6/2019

(Đợt 2)

UBND tỉnh

, Huân

chương Lao động các hạng

Văn phòng Sở 28/6/2019

(Đợt 2)

Trung ương

Bằng khen Bộ GDĐT Văn phòng Sở 28/6/2019

(Đợt 2)

Bộ GDĐT

Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát

triển tỉnh An Giang”

Văn phòng Sở 05/9 hàng năm UBND tỉnh

Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục" Văn phòng Sở Có hướng dẫn

riêng

Bộ GDĐT

Đăng ký tham gia thi đua và xét khen

thưởng năm học (Gửi văn bản và email về Văn

phòng Sở-đ/c Phạm Thị Thùy Linh)

Văn phòng Sở Tháng 10 hàng

năm

Báo cáo thống kê kết quả thi đua, khen

thưởng từ năm học 2007-2008 đến năm học

2017-2018 (gửi file, không gửi văn bản

giấy).

([email protected] hoặc

[email protected])

Văn phòng Sở Tháng 01/2019

2. Đối với các phòng GDĐT (Riêng các trường MN, TH, THCS do phòng

GDĐT quy định)

Danh hiệu TĐ/Hình thức KT Đơn vị nhận

hồ sơ

Thời gian nhận

hồ sơ

Thẩm

quyền QĐ

Tập thể LĐTT, CSTĐ cơ sở, LĐTT Phòng GDĐT Do huyện quy

định

UBND

huyện

Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua tỉnh,

CSTĐ tỉnh

Văn phòng Sở 28/6/2019

(Đợt 2)

UBND tỉnh

Cờ thi đua Chính phủ, CSTĐ toàn quốc Văn phòng Sở 28/6/2019

(Đợt 2)

Trung ương

Bằng khen Bộ GDĐT Văn phòng Sở 28/6/2019

(Đợt 2)

Bộ GDĐT

, Huân chương Lao động các hạng

Phòng GDĐT Do huyện quy

định

UBND tỉnh,

Trung ương

Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát

triển tỉnh An Giang”

Phòng GDĐT Do huyện quy

định

UBND tỉnh

Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục" Văn phòng Sở Có hướng dẫn

riêng

Bộ GDĐT

Page 4: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

4

Đăng ký tham gia thi đua và xét khen thưởng

năm học (Gửi văn bản và email về Văn phòng

Sở-đ/c Phạm Thị Thùy Linh)

Văn phòng Sở Tháng 10 hàng

năm

Báo cáo thống kê kết quả thi đua, khen

thưởng từ năm học 2007-2008 đến năm học

2017-2018 (gửi file, không gửi văn bản giấy).

([email protected] hoặc

[email protected])

Văn phòng Sở Tháng 01/2019

VI. HỒ SƠ TRÌNH KHEN

1. Đối với thi đua thƣờng xuyên: Hồ sơ nộp được tách riêng theo từng loại

trình khen, mỗi loại gồm có:

a) Tờ trình có ghi rõ số lượng đề nghị;

b) Danh sách (Dữ liệu trong danh sách phải nhập theo tiêu chí thi đua);

c) Biên bản họp xét phải thể hiện rõ tỷ lệ phiếu bầu (số phiếu tán thành/tổng số

phiếu và tỉ lệ %);

d) Báo cáo thành tích theo mẫu tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP; Số liệu thể

hiện trong báo cáo thành tích phải là số liệu trong báo cáo tổng kết năm học đã gửi cho

Văn phòng vào cuối năm học;

đ) Nếu đề nghị danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh, CSTĐ toàn quốc thì có thêm Báo cáo

tóm tắt nội dung đề tài sáng kiến, giải pháp (sau đây gọi tắt là SK) theo mẫu 04/TĐKT

tại Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND;

e) Nếu trình khen cấp nhà nước thì trong báo cáo thành tích phải nêu rõ tên đề

tài SK, hiệu quả và phạm vi áp dụng của đề tài; đồng thời kèm theo Báo cáo tóm tắt

thành tích đối với Huân chương lao động.

g) Thống kê biên chế và kết quả khen thưởng theo mẫu 05/TĐKT tại Quyết

định số 87/2017/QĐ-UBND (thực hiện vào đợt 2);

h) Hồ sơ minh chứng theo tiêu chí, tiêu chuẩn: các bản photo Quyết định, giấy

chứng nhận, Bằng khen… Lưu ý: Không minh chứng hồ sơ không liên quan đến tiêu

chuẩn trình khen.

* Hồ sơ trình khen ngành GDĐT đối với đơn vị trực thuộc phòng GDĐT phải

được thông qua Hội đồng Thi đua, khen thưởng cấp huyện (Khoản 6, Điều 32 của Quy

chế ban hành kèm theo Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND).

3. Các loại trình khen khác: Huy hiệu tỉnh An Giang, Kỷ niệm chương Vì sự

nghiệp giáo dục: hồ sơ thực hiện theo Công văn số 100/TĐKT-PNV1 ngày 06/9/2016

của Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh An Giang, Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT.

VII. KINH PHÍ KHEN THƢỞNG

- Nguyên tắc tính tiền thưởng: Thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Nghị

định số 91/2017/NĐ-CP.

- Mức tiền thưởng: Thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74

của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.

Trên đây là Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng áp dụng trong năm học

2018-2019. Yêu cầu các Trưởng phòng thuộc Sở, các phòng GDĐT, các đơn vị trực

Page 5: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

5

thuộc triển khai đến cán bộ, công chức, giáo viên, nhân viên trong đơn vị. Nếu có gì

vướng mắc, liên hệ bộ phận Thường trực thi đua, khen thưởng Sở GDĐT để được

hướng dẫn thêm./.

Nơi nhận: - Ban TĐKT tỉnh;

- Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở;

- Thường trực Công đoàn Ngành;

- Các phòng thuộc Sở;

- Phòng GDĐT các huyện, thị, TP;

- Đơn vị trực thuộc Sở;

- Lưu: VT, TĐKT.

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Trần Tuấn Khanh

Page 6: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

6

UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHỤ LỤC I

ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA VÀ XÉT KHEN THƢỞNG

NĂM HỌC 2018-2019

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 42/HD-SGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2018)

Đơn vị:…………………………………………

Phụ trách công tác TĐKT: ………………………………. Chức vụ:………………..

Email: …………………………………………

I. TẬP THỂ

TT Đơn vị

Số

lƣợng

CBCC

Chi

bộ

Đảng

bộ

Công

đoàn cơ

sở

Ghi chú

1. Trường………………………..

2. Tổ…………..

3.

(Nếu có Chi bộ, Công đoàn thì ghi Có, không có thì ghi Không)

II. CÁ NHÂN

TT Họ tên Chức

vụ

Môn dạy/

Nhiệm vụ

chính

Lớp ĐV công

đoàn

Đảng

viên Ghi chú

1.

2.

3.

Ghi chú:

- Chức vụ: Ghi các chức vụ Chủ nhiệm Nhà trẻ, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám

đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, chuyên viên, giáo viên, nhân viên

(không ghi tổ trưởng, tổ phó, Chủ tịch công đoàn,…)

- Môn dạy: Dạy Trung học ghi Văn, Toán, Lý,…Tiểu học ghi TH, Mầm non ghi MN.

- Nhiệm vụ chính: Văn thư, Kế toán, Thư viện, Chuyên viên,….

..….,ngày……..tháng……năm 20….

Thủ trƣởng đơn vị

Page 7: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

7

UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHỤ LỤC II

BẢNG CHIA NHÓM THI ĐUA

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 42/HD-SGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2018)

B. KHỐI THPT (7 Nhóm)

A. KHỐI PHÒNG GDĐT, MẦM NON, TH, THCS (3 Nhóm)

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3

Huyện An Phú TP. Long Xuyên Huyện Châu Thành Huyện Phú Tân

Huyện Tịnh Biên TP. Châu Đốc Huyện Châu Phú Huyện Thoại Sơn

Huyện Tri Tôn TX. Tân Châu Huyện Chợ Mới

Nhóm 1

(8 đơn vị)

Nhóm 3

(10 đơn vị)

Nhóm 5

(7 đơn vị)

THPT Bình Thạnh Đông THPT Nguyễn Chí Thanh THPT Trần Văn Thành

THPT Xuân Tô THPT Vĩnh Bình THPT Nguyễn Hữu Cảnh

THPT Võ Thành Trinh THPT Nguyễn Văn Hưởng THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

THPT Nguyễn Văn Thoại THPT Bình Mỹ THPT Nguyễn Hiền

THPT Hoà Lạc THPT Vọng Thê THPT Chu Văn An

THPT Tịnh Biên THPT Vĩnh Xương THPT Tân Châu

THPT Lương Văn Cù THPT Chi Lăng THPT Long Xuyên

THPT Thạnh Mỹ Tây THPT Châu Phong

THPT Vĩnh Trạch

THPT Huỳnh Thị Hưởng

Nhóm 2

(5 đơn vị)

Nhóm 4

(8 đơn vị)

Nhóm 6

(7 đơn vị)

THPT Ba Chúc THPT Cần Đăng

THCS và THPT Cô Tô THPT Đức Trí THPT Châu Văn Liêm

THCS và THPT Bình Long THPT Châu Phú THPT Nguyễn Công Trứ

THCS và THPT Mỹ Hòa Hưng THPT Nguyễn Trung Trực THPT Nguyễn Khuyến

THCS và THPT Phú Tân THPT Quốc Thái THPT Nguyễn Quang Diêu

THCS và THPT Vĩnh Lộc THPT Châu Thị Tế THPT Võ Thị Sáu

THPT An Phú PT DTNT THPT An Giang

THPT Ung Văn Khiêm

Nhóm 7

(chuyên)

THPT chuyên Thủ Khoa

Nghĩa

THPT Chuyên Thoại Ngọc

Hầu

Page 8: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

8

UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHỤ LỤC III TIÊU CHÍ XÉT CHỌN DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN

THƢỞNG

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 42/HD-SGDĐT ngày 29 tháng 11 năm

2018)

Phần 1. DANH HIỆU THI ĐUA

NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ

MINH CHỨNG

A. DANH HIỆU THI ĐUA DÀNH CHO CÁ NHÂN

I. LAO ĐỘNG TIẾN TIẾN: đạt các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1 Được đánh giá, công nhận: Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Tiêu chí 2

-Có đạo đức lối sống lành mạnh, tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên

môn, nghiệp vụ. Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật

của Nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực

tham gia phong trào thi đua.

-Không xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” đối với các cá nhân mới

tuyển dụng dưỡi 10 tháng; bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên (theo

quy định tại Khoản 6, Điều 10 NĐ số 91/2017/NĐ-CP).

Tiêu chí 3

-Giáo viên: 3 phiếu dự giờ loại Khá trở lên có xác nhận của Ban Giám hiệu.

-Đối với Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị và các nhiệm vụ khác: Hoàn

thành tốt nhiệm vụ chính được phân công.

Tiêu chí 4

-Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng, Giám đốc/phó giám đốc, giáo viên mầm non,

tiểu học, THCS, THPT, TT.GDTX: Đánh giá chuẩn nghề nghiệp xếp loại

Khá trở lên.

Tiêu chí 5 Đoàn viên công đoàn xuất sắc

Tiêu chí 6 Đảng viên: hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Tiêu chí 7 Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 70% trở lên (Điểm đ, Khoản

1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

II. CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ: Lựa chọn không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh

hiệu LĐTT của đơn vị (Khoản 2, Điều 10 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số

87/2017/QĐ-UBND) và phải đạt các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1 Được công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến QĐ công nhận hoặc

Giấy chứng nhận

Tiêu chí 2

-Giáo viên: Đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường hoặc đạt GVCN giỏi cấp

trường tại năm đang xét.

-Cấp trưởng hoặc cấp phó (phụ trách) các phòng thuộc Sở/Phòng GDĐT,

Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng (phụ trách) các đơn vị trực thuộc

Sở/Phòng GDĐT: Tập thể do các cá nhân này quản lý được công nhận danh

-Chứng nhận hoặc QĐ

công nhận

Page 9: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

9

NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ

MINH CHỨNG

hiệu Tập thể Lao động tiên tiến tại năm đang xét.

-Đối với các chức vụ khác: Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính được phân công.

Tiêu chí 3

Sáng kiến, cải tiến - gọi chung là sáng kiến (SK) được công nhận hoặc quy

đổi tại năm đang xét (quy đổi tương đương SK chỉ sử dụng để xét danh hiệu

Chiến sĩ thi đua cơ sở của cá nhân trong ngành GDĐT):

-Đơn vị trực thuộc Sở và CBCC cơ quan Sở GDĐT: SK được Sở GDĐT

công nhận hoặc quy đổi SK đối với các đối tượng quy định trong Quy chế

về hoạt động sáng kiến, cải tiến, giải pháp kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp,

ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng

trong ngành GDĐT tỉnh An Giang (Ban hành kèm theo Quyết định

1729/QĐ-SGDĐT ngày 29/12/2017) tại Điều 2, Khoản 1, Điểm a; Khoản

3, Điểm b,d, đ; Khoản 4, Điểm c, d.

-Đơn vị trực thuộc Phòng GDĐT và CBCC của phòng GDĐT: SK được

UBND huyện công nhận (Việc quy đổi SK do UBND huyện quyết định)

- QĐ công nhận SK

hoặc Giấy xác nhận

của BGH về việc quy

đổi SK.

Tiêu chí 4

Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 75% trở lên (Điểm d,

Khoản 1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-

UBND).

-Đơn vị nào đề nghị vượt quá số lượng quy định, Hội đồng TĐKT ngành

GDĐT không xét đơn vị đó.

-Thể hiện trong danh

sách trình và biên bản

họp xét của Hội đồng.

III. XÉT CSTĐ CẤP TỈNH: lựa chọn không qúa 50% trong số đủ điều kiện tại đơn vị

trình và đạt các tiêu chí sau: (Điều 39 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số

87/2017/QĐ-UBND)

Thể hiện số đủ điều

kiện trong Biên bản

họp

Tiêu chí 1 Có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong số cá nhân có 03 lần liên tục đạt danh

hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” ngay trước thời điểm đề nghị;

-03 chứng nhận hoặc

03 QĐ công nhận

Tiêu chí 2

- Sáng kiến, cải tiến, giải pháp, đề xuất hoặc áp dụng công nghệ mới có tác

dụng ảnh hưởng tốt trong phạm vi toàn tỉnh và được Hội đồng xét duyệt

sáng kiến của tỉnh công nhận.

- Hội đồng Khoa học, xét duyệt sáng kiến do Chủ tịch UBND tỉnh quyết

định thành lập.

-Đơn vị trực thuộc Sở:

sáng kiến được Sở

GDĐT công nhận: loại

A, B.

-Đơn vị trực thuộc

huyện: sáng kiến được

UBND huyện công

nhận: loại A, B.

Trên cơ sở các sáng

kiến này, Hội đồng

Khoa học, xét duyệt

sáng kiến của tỉnh sẽ

thẩm định theo Quy

chế hoạt động của Hội

đồng xét duyệt sáng

kiến cấp tỉnh.

Tiêu chí 3

Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐ/TĐKT các cấp từ 90% trở lên (Điểm a,

Khoản 1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-

UBND)

-Thể hiện trong danh

sách trình và biên bản

họp xét của Hội đồng

IV. CSTĐ TOÀN QUỐC: được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc

nhất và đạt các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1 02 lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh - 02 chứng nhận CSTĐ

cấp tỉnh và 06

Page 10: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

10

NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ

MINH CHỨNG

CSTĐCS.

Tiêu chí 2 Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học phải được áp dụng thực tiễn đạt hiệu

quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.

-Đơn vị trực thuộc Sở:

sáng kiến được Sở

GDĐT công nhận: loại

A, B.

-Đơn vị trực thuộc

huyện: sáng kiến được

UBND huyện công

nhận: loại A, B.

Trên cơ sở các sáng

kiến này, Hội đồng

Khoa học, xét duyệt

sáng kiến của tỉnh sẽ

thẩm định theo Quy

chế hoạt động của Hội

đồng xét duyệt sáng

kiến cấp tỉnh.

Tiêu chí 3 Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐ/TĐKT các cấp từ 90% trở lên (Điểm a,

Khoản 1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-

UBND)

-Thể hiện trong danh

sách trình và biên bản

xét của Hội đồng.

B. DANH HIỆU THI ĐUA DÀNH CHO TẬP THỂ

I. TẬP THỂ LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN: Đạt các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1 Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến và

không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên

QĐ công nhận danh

hiệu LĐTT

Tiêu chí 2

-Đơn vị phát hiện sớm, xử lý phù hợp và báo cáo kịp thời (nếu có cá nhân vi

phạm) sẽ xem xét công nhận danh hiệu thi đua.

-Không xét danh hiệu thi đua đối với những đơn vị bao che vi phạm hoặc

những vi phạm có nguyên nhân từ tập thể.

-Không xét tặng danh hiệu thi đua đối với các tập thể có văn bản phê bình.

Tiêu chí 3

-Mầm non: Tỉ lệ chuyên cần bằng hoặc cao hơn bình quân của Nhóm thi

đua do Phòng GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ chuyên cần cao hơn năm học

liền trước của đơn vị mình.

-Tiểu học: Tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng 95%.

-THCS: Tỉ lệ học sinh giỏi bằng hoặc cao hơn bình quân của Nhóm thi đua

do Phòng GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ học sinh giỏi cao hơn năm học liền

trước của đơn vị mình.

-Các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT: Tỉ lệ HS giỏi bằng hoặc cao hơn bình

quân chung của Nhóm thi đua do Sở GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ học sinh

giỏi cao hơn năm học liền trước của đơn vị mình.

- Đối với chương trình GDTX cấp THPT: có tỷ lệ học sinh khá giỏi cao hơn

so với năm học trước.

Theo số liệu báo cáo

cuối năm

Tiêu chí 4

-Phòng GDĐT và các đơn vị trực thuộc Phòng GDĐT: Có người trong đơn

vị đạt SK do UBND huyện công nhận.

-Sở GDĐT và các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT: Có người trong đơn vị đạt

SK do Sở GDĐT công nhận.

Chứng nhận hoặc QĐ

công nhận

Page 11: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

11

NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ

MINH CHỨNG

Tiêu chí 5 -TH, THCS, Phòng GDĐT, THPT: Tỷ lệ HS bỏ học bằng hoặc thấp hơn

bình quân của Nhóm thi đua do Phòng GDĐT/Sở GDĐT quy định hoặc

thấp hơn tỷ lệ HS bỏ học của đơn vị đó ở năm học liền trước.

Theo số liệu báo cáo

cuối năm

Tiêu chí 6

-Chấp hành và triển khai thực hiện tốt chủ trương của địa phương, của

ngành, không vi phạm về kế hoạch hóa gia đình, tài chính, tiết kiệm, chống

lãng phí, an toàn giao thông, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong đơn vị.

-Tích cực tham gia các kỳ thi, hội thi do ngành phát động.

-Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính tại đơn vị.

Tiêu chí 7 Xếp loại Chi đoàn vững mạnh; Công đoàn vững mạnh; Chi bộ, Đảng bộ

Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

-Xếp loại của Chi

đoàn, Công đoàn thể

hiện rõ trong danh

sách trình khen.

-QĐ xếp loại Chi bộ,

Đảng bộ.

Tiêu chí 8 Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 70% trở lên (Điểm đ, Khoản

1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND).

-Thể hiện trong danh

sách trình và biên bản

xét của Hội đồng.

II. TẬP THỂ LĐXS: HĐ.TĐKT Sở lựa chọn không quá 40% tổng số thành viên (Điều

39 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND) và phải đạt 6 tiêu chí

sau:

Tiêu chí 1

-Được công nhận danh hiệu Tập thể LĐTT tại năm đang xét.

-Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó

có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến;

-Có cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở và không có cá nhân bị kỷ

luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

QĐ công nhận

Tiêu chí 2

-Mầm non: Tỷ lệ chuyên cần bằng hoặc cao hơn bình quân chung của nhóm

thi đua do Sở GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ chuyên cần cao hơn năm học

liền trước của đơn vị mình.

-Tiểu học: Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng 98%.

-THCS, THPT: Tỷ lệ HS giỏi bằng hoặc cao hơn bình quân chung của

Nhóm thi đua do Sở GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ học sinh giỏi cao hơn

năm học liền trước của đơn vị mình.

- Đối với chương trình GDTX cấp THPT: có tỷ lệ học sinh khá giỏi cao hơn

so với năm học trước.

-Theo số liệu báo cáo

cuối năm

Tiêu chí 3

-Phòng GDĐT và các đơn vị trực thuộc Phòng GDĐT: Có người trong đơn

vị đạt SK được UBND huyện công nhận.

-Sở GDĐT và các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT: Có người trong đơn vị đạt

SK được Sở GDĐT công nhận.

Chứng nhận hoặc QĐ

công nhận

Tiêu chí 4 TH, THCS, THPT: Tỉ lệ HS bỏ học bằng bình quân chung của Nhóm thi

đua do Sở GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ học sinh bỏ học thấp hơn năm học

liền trước của đơn vị mình.

-Theo số liệu báo cáo

cuối năm

Tiêu chí 5 TH, THCS, THPT: Hiệu quả đào tạo bằng hoặc cao hơn bình quân chung

của nhóm thi đua do Sở GDĐT quy định hoặc có Hiệu quả đào tạo cao hơn

năm học liền trước của đơn vị mình.

-Theo số liệu báo cáo

cuối năm

Tiêu chí 6 Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 75% trở lên (Điểm d, Khoản -Thể hiện trong danh

Page 12: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

12

NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ

MINH CHỨNG

1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND) sách trình và biên bản

xét của Hội đồng

III. CỜ THI ĐUA CẤP TỈNH: Số lượng Cờ được phân bổ theo quy định của

tỉnh và phải đạt các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1 -Đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc tại năm đang xét.

Tiêu chí 2

-MN, TH, THCS, THPT: căn cứ vào thành tích tiêu biểu nổi trội về các mặt

hoạt động trong năm học, căn cứ đề nghị từ các bộ phận quản lý chuyên

môn của các phòng chức năng thuộc Sở và từ các phòng GDĐT, HĐTĐKT

Sở GDĐT sẽ lựa chọn thông qua bình xét và bỏ phiếu kín.

- Phòng GDĐT: Theo bảng điểm với 11 lĩnh vực hoặc 10 lĩnh vực đối với

huyện không có giáo dục dân tộc.

Tiêu chí 3 Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT từ 80% trở lên (Điểm c, Khoản 1, Điều

38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

IV. CỜ THI ĐUA CHÍNH PHỦ: HĐTĐKT Sở lựa chọn 03 cờ, chỉ xét trong

các bậc học: Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT và Trường Trẻ em khuyết

tật. Đạt các tiêu chí sau:

-Được tặng Cờ thi đua UBND tỉnh, có thành tích tiêu biểu xuất sắc nổi trội,

vượt bậc.

-Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1,

Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

C. TRƢỜNG THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU, THPT CHUYÊN THỦ KHOA NGHĨA

Tiêu chí chất lượng văn hóa xét cho tập thể và cá nhân được xét theo các tiêu chí quy định tại Thông tư văn bản

hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường trung học phổ

thông chuyên.

D. CÁC ĐƠN VỊ KHÁC

Các tiêu chí xét chọn danh hiệu thi đua, khen thưởng của cá nhân, tập thể được đối chiếu với chỉ tiêu kế hoạch của

trường do Sở Giáo dục và Đào tạo giao.

Phần 2. KHEN THƢỞNG

NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ

MINH CHỨNG

I. BK UBND TỈNH: lựa chọn không quá 50% trong số các cá nhân đủ điều kiện tại đơn

vị trình: (Điều 39 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

nhân

Đạt tiêu chuẩn sau: Có 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong

thời gian đó có 02 sáng kiến được cấp huyện (đối với đơn vị trực thuộc

Huyện); cấp Sở (đối với: đơn vị trực thuộc Sở) công nhận áp dụng hiệu quả

trong phạm vi cấp cơ sở.

* Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 75% trở lên (Điểm d, Khoản

1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

-02 chứng nhận (hoặc 02

QĐ công nhận) + 02

chứng nhận SK (hoặc 02

QĐ công nhận)

* HTXSNV: theo đánh

giá công chức, viên chức.

Tập thể

Đạt tiêu chuẩn sau:

- Có 2 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết, thực

hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo

-2 năm hoàn thành xuất

sắc nhiệm vụ , có năm

đang xét. Được minh

Page 13: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

13

NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ

MINH CHỨNG

đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ

các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.

* Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ/TĐKT các cấp từ 75% trở lên (Điểm d, Khoản

1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

chứng bằng QĐ đánh giá

của thủ trưởng đơn vị cấp

trên quản lý.

II. HUY HIỆU VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH AN

GIANG:

Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh An Giang” để tặng cho các cá nhân

có công lao đóng góp vào quá trình phát triển của tỉnh, thực hiện theo Quyết định số

46/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang.

* Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ/TĐKT các cấp từ 75% trở lên (Điểm d, Khoản 1, Điều 38

của Quy chế ban hành kèm theo QĐ 87/2017/QĐ-UBND)

III. BK Bộ GDĐT về thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và

học”

1. Tiêu chuẩn:

a) Đối với tập thể: Đạt các tiêu chuẩn quy định sau:

- Tổ chức thực hiện phong trào thi đua đạt hiệu quả cao, thiết thực; thực sự là nơi

kiến tạo, hỗ trợ, phục vụ để mỗi nhà giáo, cán bộ quản lý, học sinh có môi trường thuận

lợi phát huy tối đa phẩm chất, năng lực cá nhân; khuyến khích được nhiều tập thể, cá

nhân tự nguyện tham gia thi đua đổi mới, sáng tạo trong dạy và học.

- Có 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền

công nhận là “Tập thể lao động xuất sắc”.

b) Đối với cá nhân: Đạt các tiêu chuẩn quy định sau:

- Cán bộ quản lý

+ Tập thể được giao phụ trách phải là tập thể có phong trào thi đua đạt hiệu quả

cao, thiết thực; có nhiều giải pháp đổi mới, sáng tạo trong công tác quản lý, thực hiện

nhiệm vụ và các hoạt động giáo dục được tập thể ghi nhận; đoàn kết, dân chủ, gương

mẫu trong thực hiện nhiệm vụ; thực hiện tốt việc tuyên truyền chủ trương đổi mới giáo

dục tới đồng nghiệp và cộng đồng xã hội.

+ Có 02 năm liên tục được người đứng đầu đơn vị đánh giá hoàn thành xuất sắc

nhiệm vụ được giao, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu

quả trong phạm vi cấp cơ sở.

- Nhà giáo

+ Có nhiều giải pháp đổi mới, sáng tạo trong việc chăm sóc, giáo dục, giảng dạy,

nghiên cứu khoa học, học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ

được tập thể ghi nhận; có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, tích cực giúp đỡ đồng

nghiệp; thực hiện tốt việc tuyên truyền chủ trương đổi mới giáo dục tới đồng nghiệp và

cộng đồng xã hội.

+ Có 02 năm liên tục được người đứng đầu đơn vị đánh giá hoàn thành xuất sắc

nhiệm vụ được giao, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu

quả trong phạm vi cấp cơ sở.

- Ngƣời lao động (nhân viên trƣờng học)

+ Có giải pháp đổi mới, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao, đạt hiệu quả

thiết thực, được tập thể ghi nhận; có phẩm chất đạo đức tốt, tích cực giúp đỡ đồng nghiệp.

+ Có 02 năm liên tục được người đứng đầu đơn vị đánh giá hoàn thành xuất sắc

nhiệm vụ được giao, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu

Page 14: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

14

NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ

MINH CHỨNG

quả trong phạm vi cấp cơ sở.

2. Số lƣợng đề nghị: đảm bảo không quá 1/3 là cán bộ quản lý

- 03 .

- ; (nếu có).

Hội đồng TĐKT Sở GDĐT sẽ chọn lựa trình Bộ GDĐT khoảng 50 cá nhân và

tập thể.

IV. BK THỦ TƢỚNG CHÍNH PHỦ

nhân Đạt tiêu chuẩn sau:

-Đã được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn

thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận

và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.

* Tỷ lệ biểu quyết từ 80% trở lên (Điểm c, Khoản 1, Điều 38 của Quy chế ban

hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND).

-Bằng khen hoặc QĐ

khen thưởng của tỉnh

(hoặc Bộ).

-05 minh chứng

HTXSNV

-05 chứng nhận sáng kiến

hoặc QĐ công nhận (Đơn

vị trực thuộc Sở: Sáng

kiến do Sở GDĐT công

nhận; Đơn vị trị thuộc

huyện: Sáng kiến do

UBND huyện công nhận).

Trong Báo cáo thành tích

nêu rõ tên và hiệu quả của

05 SK.

Tập thể Đạt tiêu chuẩn sau:

- Đã được tặng Bằng khen của tỉnh và tương đương, 05 năm tiếp theo liên tục

trở lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng

Cờ thi đua của tỉnh và tương đương.

* Tỷ lệ biểu quyết từ 80% trở lên (Điểm c, Khoản 1, Điều 38 của Quy chế ban

hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

-BK tỉnh hoặc Bộ.

-05 chứng nhận hoặc QĐ

công nhận

-01 cờ tỉnh (hoặc Bộ)

V. KỶ NIỆM CHƢƠNG: Thực hiện theo Điều 6 của Thông tư số 22/2018/TT-

BGDĐT ngày 28/8/2018 (Sở GDĐT sẽ ban hành hướng dẫn riêng)

VI. HUÂN CHƢƠNG LAO ĐỘNG

HCLĐ

hạng

ba

nhân

Đạt tiêu chuẩn sau:

-Đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và 05 năm

tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc, trong thời gian

đó có 02 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi

ảnh hưởng và nêu gương trong tỉnh được tỉnh công nhận.

*Các sáng kiến để làm điều kiện khen thưởng phải đạt được trước

thời điểm đề nghị, đồng thời phải nằm trong giai đoạn 05 năm của

giai đoạn đề nghị).

*Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38 của

Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

-BK. TTCP

-05 minh chứng

HTXSNV

-02 SK được Hội đồng

SK cấp tỉnh công nhận.

Hội đồng Khoa học, xét

duyệt sáng kiến cấp tỉnh

do Chủ tịch UBND tỉnh

quyết định thành lập.

(Trong Báo cáo thành tích

nêu rõ tên và hiệu quả

của SK).

Page 15: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

15

NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ

MINH CHỨNG

Tập

thể

Đạt tiêu chuẩn sau:

-Có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở lên, trong thời gian

đó đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và 05 năm

tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó có

02 lần được tặng Cờ thi đua cấp của tỉnh, bộ hoặc có 01 lần được

tặng Cờ thi đua của tỉnh, bộ và 01 Bằng khen của tỉnh, bộ.

*Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38, QĐ số

87/2017/QĐ-UBND)

-05 minh chứng

HTXSNV.

-02 cờ thi đua tỉnh hoặc

01 cờ thi đua tỉnh và 02

BK tỉnh (Bộ).

HCLĐ

hạng

nhì

nhân

Đạt tiêu chuẩn sau:.

- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục

lập được thành tích xuất sắc, trong thời gian đó có 03 sáng kiến

được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng và nêu

gương trong tỉnh được tỉnh công nhận.

*Các sáng kiến để làm điều kiện khen thưởng phải đạt được trước

thời điểm đề nghị, đồng thời phải nằm trong giai đoạn 05 năm của

giai đoạn đề nghị)

* Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38 của

Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

- HCLĐ hạng ba

- 05 minh chứng

HTXSNV

-03 SK được Hội đồng

SK cấp tỉnh công nhận

(Trong Báo cáo thành tích

nêu rõ tên và hiệu quả

của SK).

Tập

thể

Đạt tiêu chuẩn sau:

- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục

hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng

Cờ thi đua Chính phủ và 01 lần được tặng Cờ Thi đua của tỉnh, bộ

hoặc có 03 lần được tặng Cờ thi đua của tỉnh, bộ.

*Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38 của

Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

-HCLĐ hạng ba

-05 minh chứng

HTXSNV

-01 cờ thi đua Chính phủ

và 01 cờ thi đua tỉnh hoặc

03 cờ thi đua tỉnh

HCLĐ

hạng

nhất

nhân

Đạt tiêu chuẩn sau:

- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục

lập được thành tích xuất sắc, trong thời gian đó có 04 sáng kiến được

ứng dụng mang lại hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu

gương trong toàn quốc được tỉnh công nhận.

*Các sáng kiến để làm điều kiện khen thưởng phải đạt được trước

thời điểm đề nghị, đồng thời phải nằm trong giai đoạn 05 năm của

giai đoạn đề nghị)

* Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38 của

Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

-HCLĐ hạng nhì

-05 minh chứng

HTXSNV.

-04 SK được Hội đồng

SK cấp tỉnh công nhận

(Trong Báo cáo thành tích

nêu rõ tên và hiệu quả

của SK).

Tập

thể

Đạt tiêu chuẩn sau:

- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục

hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng

Cờ thi đua Chính phủ và 02 lần được tặng Cờ thi đua của tỉnh, bộ

hoặc có 04 lần được tặng Cờ thi đua của tỉnh, bộ.

* Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38 của

Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)

-HCLĐ hạng nhì

-05 minh chứng

HTXSNV.

-01 cờ thi đua Chính phủ

và 02 cờ thi đua tỉnh hoặc

04 cờ thi đua tỉnh

Lƣu ý:

- Một số tiêu chí chưa xác định chỉ tiêu cụ thể mà chỉ nêu "bình quân chung" đến

cuối năm học Sở, Phòng GDĐT xác định, công bố các chỉ tiêu này để làm căn cứ,

đánh giá. Riêng Trường Trẻ em khuyết tật việc đánh giá hiệu quả của trường do Hội

đồng thi đua khen thưởng của Sở GDĐT quyết định.

Page 16: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

16

- Số lượng tập thể, cá nhân đạt danh hiệu thi đua được lựa chọn theo tỷ lệ quy

định, số thập phân từ 0,5 trở lên được làm tròn đến 1. (Ví dụ: 6,5 thành 7; 6,4 thành 6).

Page 17: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

17

UBND TỈNH AN GIANG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC TIÊU CHÍ THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC PHÒNG GDĐT

(Kèm theo Hướng dẫn số 42 /HD-SGDĐT, ngày 29 /11/2018)

TT Nội dung tiêu chí Điểm

tối đa

Điểm đánh giá

Tự

đánh

giá

Sở

đánh

giá

1. Giáo dục mầm non 25

1.

Triển khai, thực hiện đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào

tạo và báo cáo định kỳ chất lượng, đúng thời hạn; chủ động, sáng tạo trong

triển khai thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non phù hợp vói điều kiện của

địa phương; hướng dẫn triển khai xây dựng và thẩm định kế hoạch chiến

lược của các đơn vị trực thuộc.

2.0

2.

Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên vi phạm đạo đức nhà giáo.

Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với đội ngũ theo quy định và có chính

sách đặc thù của địa phương. Thực hiện có hiệu quả việc bồi dưỡng, đánh

giá đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp,

chuẩn Hiệu trưởng.

3.0

3.

Lồng ghép có hiệu quả chương trình, dự án tăng cường cơ sở vật chất; đảm

bảo đủ đồ dùng, đồ chơi, công trình vệ sinh, nước sạch, bếp ăn an toàn đáp

ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ. Tăng số lượng trường đạt chuẩn Quốc

gia.

4.0

4.

Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi. Tăng

tỷ lệ huy động trẻ đến trường. Củng cố, phát triển, quy mô trường lớp, phát

triển loại hình trường ngoài công lập.

3.0

5.

Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ. Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng và béo phì

so với đầu năm học. Triển khai có hiệu quả chuyên đề xây dựng trường

mầm non lấy trẻ làm trung tâm. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ,

trường.

4.0

6.

Tăng tỷ lệ trường thực hiện tự đánh giá, đánh giá ngoài. Thực hiện tốt quy

chế dân chủ, đảm bảo 3 công khai trong các cơ sở giáo dục mầm non. Có

giải pháp quản lý cơ sở giáo dục mầm non, đặc biệt cơ sở giáo dục mầm non

ngoài công lập. Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý, điều

hành và các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

3.0

7.

Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với trẻ theo quy định. Quan

tâm đến giáo dục trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Có giải pháp

tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số. 3.0

8.

Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức và huy động sự

tham gia của cha mẹ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ;

thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục; thu hút nguồn lực đầu tư cho

giáo dục mầm non.

3.0

2. Giáo dục Tiểu học 25

Page 18: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

18

TT Nội dung tiêu chí Điểm

tối đa

Điểm đánh giá

Tự

đánh

giá

Sở

đánh

giá

9.

-Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện của địa

phương.

-Có giải pháp cụ thể nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

-Hướng dẫn triển khai xây dựng và thẩm định kế hoạch chiến lược của các

đơn vị trực thuộc.

4.0

10.

-Đổi mới phương pháp dạy học, cách thức tổ chức lớp học, hoạt động giáo

dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh phù hợp với

các điều kiện thực tế địa phương.

-Thực hiện đánh giá theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016

đảm bảo trung thực, khách quan, chính xác góp phần nâng cao hiệu quả,

chất lượng dạy học.

-Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với

thực tiễn cuộc sống một cách thiết thực, hiệu quả.

4.0

11.

-Nâng cao chất lượng dạy học tin học, ngoại ngữ (đặc biệt là tiếng Anh) .

-Có giải pháp phù hợp nâng tỉ lệ học sinh lớp 3, 4, 5 được học tiếng Anh,

Tin học; học sinh lớp 1 và 2 (ở những cơ sở giáo dục đảm bảo các điều kiện

và học sinh có nhu cầu) được tự chọn môn tiếng Anh, Tin học.

3.0

12. -Có giải pháp phù hợp nâng cao chất lượng giáo dục trẻ khuyết tật, trẻ em

có hoàn cảnh khó khăn, nâng cao chất lượng học tiếng Việt cho học sinh

dân tộc thiểu số.

3.0

13.

-Phát triển đội ngũ, tăng cường công tác bồi dưỡng, nâng cao chất lượng

giáo viên, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục

phổ thông cấp tiểu học.

-Đảm bảo đủ về số lượng, hợp lí về cơ cấu và tỉ lệ giáo viên/lớp đáp ứng

yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

-Có kế hoạch tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu đổi mới chương

trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

3.0

14.

-Đổi mới công tác quản lý, đẩy mạnh phân cấp, giao quyền tự chủ cho các

cơ sở giáo dục.

-Tăng cường và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, ứng dụng

CNTT trong dạy và quản lý giáo dục.

3.0

15.

-Duy trì, nâng cao chất lượng, mức độ đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo

dục tiểu học, hạn chế tối đa học sinh bỏ học.

-Phát huy hiệu quả, nâng cao chất lượng, tỷ lệ trường tiểu học đạt chuẩn

quốc gia.

- Nâng cao chất lượng và tỉ lệ học sinh học 2 buổi/ngày.

3.0

16.

-Thực hiện đúng, nghiêm các quy định trong công tác thi đua, khen thưởng,

kiểm tra đánh giá học sinh, kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục, trường

chuẩn quốc gia và các công tác khác đảm bảo đúng thực chất không chạy

theo thành tích.

-Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục tiểu học theo quy định.

2.0

3. Giáo dục Trung học 35

17.

-Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát

triển năng lực, phẩm chất học sinh gắn với giáo dục gia đình và giáo dục

cộng đồng.

-Hướng dẫn triển khai xây dựng và thẩm định kế hoạch chiến lược của các

đơn vị trực thuộc.

5.0

Page 19: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

19

TT Nội dung tiêu chí Điểm

tối đa

Điểm đánh giá

Tự

đánh

giá

Sở

đánh

giá

18. Thực hiện quy chế dân chủ trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên

môn, phương pháp giáo dục tích cực, biện pháp phòng chống bạo lực học

đường.

5.0

19. Thực hiện công tác thi, kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm

chất và năng lực học sinh; các biện pháp phòng chống tình trạng phóng

điểm, bệnh thành tích trong giáo dục.

5.0

20.

Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ

quản lý giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kiểm định chất

lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện các phương pháp giáo dục, dạy

học tích cực.

5.0

21. Kết quả thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở; giáo dục

chuyên biệt; giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh

trong giáo dục phổ thông.

5.0

22. Thực hiện các giải pháp tăng cường điều kiện đảm bảo để mở rộng và nâng

cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. 5.0

23. Thực hiện các giải pháp tăng cường điều kiện đảm bảo và ứng dụng có hiệu

quả công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý giáo dục. 5.0

4. Giáo dục Dân tộc 10

24. Thực hiện tốt công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục của các trường

chuyên biệt vùng dân tộc thiểu số, miền núi; triển khai kịp thời các văn bản

chỉ đạo của Sở GDĐT về giáo dục dân tộc.

3.0

25.

Có các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục đặc thù trong các

trường chuyên biệt và các cơ sở giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi;

năng cao nâng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở

vùng dân tộc thiểu số, miền núi.

3.0

26. Thực hiện đúng, kịp thời các chế độ, chính sách của nhà nước về giáo dục

dân tộc; tham mưu ban hành các chính sách của địa phương về giáo dục dân

tộc.

3.0

27. Có đầu mối về quản lý giáo dục dân tộc, thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất

theo quy định, có chất lượng và đúng thời hạn. 1.0

5. Giáo dục chính trị tƣ tƣởng và công tác học sinh 10

28. Xây dựng và triển khai hiệu quả kế hoạch thực hiện công tác giáo dục chính

trị, tư tưởng; Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy

mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

2.5

29.

Triển khai hiệu quả các giải pháp xây dựng môi trường giáo dục an toàn,

lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường, phòng chống tội

phạm và tệ nạn xã hội; không để xảy ra bạo lực học đường, học sinh vi

phạm pháp luật.

2.5

30.

Thực hiện tốt công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ứng xử văn

hóa; tăng cường nền nếp, kỷ cương, dân chủ và công tác đoàn, đội trong

trường học; có trên 80% các trường xây dựng bộ quy tác ứng xử, thực hiện

thiết thực, hiệu quả.

2.5

31.

Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách hỗ trợ đối với học sinh; triển khai

các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tư vấn học đường và công bằng xã

hội trường học đối với học; tuyên truyền về khởi nghiệp cho học sinh phổ

thông.

2.5

Page 20: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

20

TT Nội dung tiêu chí Điểm

tối đa

Điểm đánh giá

Tự

đánh

giá

Sở

đánh

giá

6. Giáo dục thể chất 10

32.

Thực hiện tốt công tác giáo dục thể chất theo quy định; tổ chức cho học sinh

được luyện tập thể thao ngoại khóa thường xuyên, có sự hướng dẫn đánh giá

của giáo viên; có 90 % trở lên số trường tổ chức đánh giá xép loại thể lực

học sinh theo quy định.

2.0

33. Trong năm học tổ chức các giải thể thao học sinh cấp trường, huyện. 1.0

34. Đảm bảo có từ 50 % trở lên số trường có công trình thể dục, thể thao (nhà

tập, sân tập, …), có ít nhất 90% trở lên số trường đảm bảo đủ số lượng giáo

viên thể dục và có trình độ đạt chuẩn theo quy định.

1.0

35.

Thực hiện hiệu quả công tác truyền thông, giáo dục về y tế trường học, công

tác bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em và phòng chống dịch bệnh. Đảm bảo

100% số trường có cán bộ y tế trường học, trong đó 60% trở lên là cán bộ

chuyên trách có trình độ từ trung cấp y trở lên; 90% trở lên số trường học có

công trình nước sạch, công trình vệ sinh.

2.0

36.

Có từ 90% trở lên số trườn đảm bảo vệ sinh môi trường trong trường học

theo quy định, có công trình vệ sinh, có hướng dẫn học sinh kỹ năng sử

dụng và bảo quản công trình vệ sinh, có phân công học sinh thực nhật vệ

sinh trường lớp và các công trình vệ sinh.

2.0

37.

Có 100% học sinh tham gia BHYT. Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm,

dịch bệnh, bệnh tật nghiêm trọng; có giải pháp hữu hiệu để chủ trì, phối hợp

triển khai công tác dạy bơi, cứu đuối, có hướng dẫn và nhắc nhở thường

xuyên học sinh thực hiện các biện pháp an toàn, phòng, tránh đuối nước;

không có trẻ em, học sinh tử vong do tai nạn thương tích, đuối nước trong

trường học.

2.0

7. Công tác kế hoạch tài chính 10

38.

Thực hiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp, gắn với các điều kiện đảm bảo

chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông; lập và nộp kế

hoạch đúng hạn; thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch hàng năm tại

địa phương.

3.0

39.

Chấp hành đúng các quy định chính sách pháp luật về phí, lệ phí, không để

xảy ra tình trạng lạm thu; thực hiện đầy đủ các quy định về quản lí tài chính,

chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án ODA; thực hiện tốt chế độ

thông tin, báo cáo.

5.0

40. Phát triển quy mô giáo dục ngoài công lập; kết quả huy động nguồn lực của

các tổ chức, cá nhân cho phát triển giáo dục và đào tạo; sự tham gia của

cộng đồng xã hội.

1.0

41. Thực hiện công tác công khai đúng quy định. 1.0

8. Công tác thanh tra 10

42.

Xây dựng, kiện toàn đội ngũ thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra đảm bảo

về cơ cấu, số lượng; đảm bảo các điều kiện cho hoạt động thanh (cơ sở vật

chất, thiết bị, kinh phí hoạt động, bồi dưỡng, tập huấn…); xây dựng kế

hoạch và triển khai thực hiện Đề án Đổi mới thanh tra giáo dục.

2.0

43. Xây dựng kế hoạch thanh tra có trọng tâm, trọng điểm và các vấn đề nóng

của ngành, phân biệt rõ thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành. 2.0

Page 21: HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019thpttanchauangiang.edu.vn/upload/53592/fck/files/HD42_Thi dua khen...số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ

21

TT Nội dung tiêu chí Điểm

tối đa

Điểm đánh giá

Tự

đánh

giá

Sở

đánh

giá

44. Tổ chức hoạt động thanh tra đúng quy trình, kết luận thanh tra đúng pháp

luật, phản ánh đúng thực tế khách quan; tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thực

hiện kết luận thanh tra bài bản.

2.0

45. Tổ chức tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo,

phòng chống tham nhũng theo quy định không để phát sinh điểm nóng và

nhiều đơn thư vượt cấp.

1.0

46.

Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm tra; phối hợp với

thanh tra và các đơn vị có liên quan trong công tác thanh tra, giải quyết

khiếu nại, tố cáo phòng chống tham nhũng trong xử lí các vụ việc sai phạm,

tiêu cực về giáo dục trên địa bàn.

1.0

47. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định. 2.0

9. Công tác Văn phòng 10

48. Chủ động phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông xử lí kịp thời,

chính xác những bức xúc về giáo dục xảy ra trên địa bàn. 4.0

49. Có chương trình, kế hoạch công tác năm học, học kỳ, tháng, tuần; thực hiện

báo cáo thống kê, tổng hợp định kỳ và đột xuất đầy đủ, chất lượng và đúng

thời gian theo quy định của Sở.

3.0

50. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ tốt các hoạt động của ngành và của cơ

quan, đảm bảo an ninh, an toàn cơ quan. 1.0

51. Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính tại cơ quan. 2.0

10. Công tác thi đua, khen thƣởng 10

52. Triển khai có hiệu quả phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và

học”. 3.0

53. Thực hiện tốt công tác phát hiện, bồi dưỡng, tổng kết và nhân rộng điển

hình tiên tiến đổi mới sáng tạo trong dạy và học, gương người tốt, việc tốt. 3.0

54. Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo, nộp hồ sơ đề nghị công nhận danh

hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đúng quy định. 2.0

55. Đảm bảo tỷ lệ khen thưởng giáo viên, người lao động từ 2/3 trở lên. 2.0

11. Thực hiện các cuộc vận động 5.0

56.

Có giải pháp hiệu quả trong việc vận động cán bộ quản lý, nhà giáo, người

lao động thực hiện chủ trương đổi mới của ngành, nâng cao chất lượng hoạt

động của đon vị; xây dựng cơ quan, đơn vị, trường học văn hóa, nhà giáo

văn hóa, văn minh, thân thiện; có giải pháp nâng cao kỹ năng ứng xử sư

phạm và khả năng tự bảo vệ của nhà giáo; đảm bảo thực hiện nghiêm túc

quy chế dân chủ ở cơ sở; Ban thanh tra nhân dân hoạt động hiệu quả.

2.5

57.

Có giải pháp để cán bộ quản lí, nhà giáo, người lao động thực hiện đổi mới,

sáng tạo với phương châm “Mỗi giờ lên lớp là một bước tiến trong giảng dạy,

mỗi ngày đến trường có một đổi mới trong công việc” và triển khai một cách

hiệu quả các nhóm “Nhà giáo cùng nhau phát triển”; thực hiện có hiệu quả

các cuộc vận động của ngành; tích cực tham gia hỗ trợ khắc phục thiên tai.

2.5

Tổng điểm: 160

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG