Upload
others
View
22
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
1
UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 42/HD-SGDĐT
An Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2018
HƢỚNG DẪN Công tác thi đua, khen thƣởng năm học 2018-2019
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 5 năm 2005 và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 và Nghị định
số 88/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP
về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành
giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân (UBND) tỉnh An Giang ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen
thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang (gọi tắt là Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND),
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn việc thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng năm học 2018-2019 như sau:
I. ĐỐI TƢỢNG, NGUYÊN TẮC KHEN THƢỞNG, CÁC DANH HIỆU
THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƢỞNG, CHỦ ĐỀ PHONG TRÀO THI
ĐUA TRONG NĂM HỌC
1. Đối tƣợng
- Cá nhân: Các cá nhân đang công tác trong ngành GDĐT.
- Tập thể: Các phòng thuộc Sở GDĐT, các phòng GDĐT, trường học, Trung
tâm Giáo dục thường xuyên (TTGDTX) tỉnh, các phòng thuộc TTGDTX tỉnh; tổ khối
chuyên môn thuộc trường học.
2. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thƣởng
Thực hiện theo Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND.
3. Nguyên tắc thi đua, khen thƣởng
Thực hiện theo Điều 3 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
87/2017/QĐ-UBND.
2
4. Chủ đề phong trào thi đua của năm học
“Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” (theo Công văn 3282/BGDĐT-TĐKT
ngày 28/7/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện phong trào thi đua “Đổi
mới, sáng tạo trong dạy và học” giai đoạn 2016-2020)
II. PHÁT ĐỘNG VÀ ĐĂNG KÝ THI ĐUA (Phụ lục I)
- Thủ trưởng đơn vị phát động thi đua toàn đơn vị trong Hội nghị cán bộ công
chức, viên chức đầu năm học và tổ chức đăng ký giao ước thi đua. Các cá nhân, tập thể
(nếu không đang thi hành kỷ luật) đều có quyền đăng ký tham gia thi đua.
- Thủ trưởng đơn vị lập danh sách cá nhân, tập thể có tham gia đăng ký thi đua
nộp về cơ quan quản lý cấp trên.
III. BẢNG CHIA NHÓM THI ĐUA (Phụ lục II)
IV. TIÊU CHÍ XÉT CHỌN (Phụ lục III)
- Cấp trưởng hoặc cấp phó quản lý các phòng thuộc Sở GDĐT, phòng GDĐT,
trường học, TTGDTX (khi đơn vị không có cấp trưởng, giao cấp phó phụ trách), tập
thể do các cá nhân này quản lý được xếp loại Tập thể Lao động tiên tiến (LĐTT) trở
lên tại năm đang xét.
- Tổ trưởng, tổ phó của tổ khối chuyên môn trường học xét thi đua theo tiêu chí
của giáo viên.
- Số lƣợng Cờ thi đua UBND tỉnh được phân bố theo Khối thi đua:
+ Khối phòng GDĐT: 1 Cờ;
+ Khối Mầm non (MN): 5 Cờ;
+ Khối Tiểu học (TH): 11 Cờ;
+ Khối Trung học cơ sở (THCS): 5 Cờ;
+ Khối Trung học phổ thông (THPT): 2 Cờ.
* ưu ý:
+ Trong một năm, không vừa trình danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
(cấp tỉnh và cấp nhà nước) cho cùng một đối tượng.
Ví dụ: Đối với cấp tỉnh vừa trình khen bằng khen UBND tỉnh và chiến sỹ thi đua
(CSTĐ) cấp tỉnh; đối với cấp nhà nước vừa trình bằng khen Thủ tướng Chính phủ và
CSTĐ toàn quốc hoặc vừa trình Huân chương các loại và CSTĐ toàn quốc.
+ Không trình vừa Bằng khen Bộ GDĐT và Bằng khen UBND tỉnh.
+ Thời gian trình khen thưởng lần tiếp theo được tính theo thời gian lập được thành
tích ghi trong quyết định khen thưởng lần trước. Đối với quyết định khen thưởng không
ghi thời gian lập được thành tích thì thời gian trình khen thưởng lần sau được tính theo
thời gian ban hành quyết định khen thưởng lần trước.
+ Các tổ, khối chuyên môn thuộc các trường học và tương đương chỉ xét đến
danh hiệu Tập thể LĐTT.
V. TUYẾN TRÌNH KHEN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
3
1. Đối với các t ,
phòng thuộc Sở
Danh hiệu TĐ/Hình thức KT Đơn vị nhận
hồ sơ
Thời gian
nhận hồ sơ
Thẩm quyền
QĐ
Lao động tiên tiến
Giám đốc Sở
ủy quyền cho
Thủ trưởng
đơn vị xét và
quyết định
Tập thể LĐTT, CSTĐ cơ sở Văn phòng Sở 31/5/2019
(Đợt 1)
Sở GDĐT
Tập thể Lao động xuất sắc (LĐXS)
, CSTĐ tỉnh
Văn phòng Sở 28/6/2019
(Đợt 2)
UBND tỉnh
, Huân
chương Lao động các hạng
Văn phòng Sở 28/6/2019
(Đợt 2)
Trung ương
Bằng khen Bộ GDĐT Văn phòng Sở 28/6/2019
(Đợt 2)
Bộ GDĐT
Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát
triển tỉnh An Giang”
Văn phòng Sở 05/9 hàng năm UBND tỉnh
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục" Văn phòng Sở Có hướng dẫn
riêng
Bộ GDĐT
Đăng ký tham gia thi đua và xét khen
thưởng năm học (Gửi văn bản và email về Văn
phòng Sở-đ/c Phạm Thị Thùy Linh)
Văn phòng Sở Tháng 10 hàng
năm
Báo cáo thống kê kết quả thi đua, khen
thưởng từ năm học 2007-2008 đến năm học
2017-2018 (gửi file, không gửi văn bản
giấy).
([email protected] hoặc
Văn phòng Sở Tháng 01/2019
2. Đối với các phòng GDĐT (Riêng các trường MN, TH, THCS do phòng
GDĐT quy định)
Danh hiệu TĐ/Hình thức KT Đơn vị nhận
hồ sơ
Thời gian nhận
hồ sơ
Thẩm
quyền QĐ
Tập thể LĐTT, CSTĐ cơ sở, LĐTT Phòng GDĐT Do huyện quy
định
UBND
huyện
Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua tỉnh,
CSTĐ tỉnh
Văn phòng Sở 28/6/2019
(Đợt 2)
UBND tỉnh
Cờ thi đua Chính phủ, CSTĐ toàn quốc Văn phòng Sở 28/6/2019
(Đợt 2)
Trung ương
Bằng khen Bộ GDĐT Văn phòng Sở 28/6/2019
(Đợt 2)
Bộ GDĐT
, Huân chương Lao động các hạng
Phòng GDĐT Do huyện quy
định
UBND tỉnh,
Trung ương
Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát
triển tỉnh An Giang”
Phòng GDĐT Do huyện quy
định
UBND tỉnh
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục" Văn phòng Sở Có hướng dẫn
riêng
Bộ GDĐT
4
Đăng ký tham gia thi đua và xét khen thưởng
năm học (Gửi văn bản và email về Văn phòng
Sở-đ/c Phạm Thị Thùy Linh)
Văn phòng Sở Tháng 10 hàng
năm
Báo cáo thống kê kết quả thi đua, khen
thưởng từ năm học 2007-2008 đến năm học
2017-2018 (gửi file, không gửi văn bản giấy).
([email protected] hoặc
Văn phòng Sở Tháng 01/2019
VI. HỒ SƠ TRÌNH KHEN
1. Đối với thi đua thƣờng xuyên: Hồ sơ nộp được tách riêng theo từng loại
trình khen, mỗi loại gồm có:
a) Tờ trình có ghi rõ số lượng đề nghị;
b) Danh sách (Dữ liệu trong danh sách phải nhập theo tiêu chí thi đua);
c) Biên bản họp xét phải thể hiện rõ tỷ lệ phiếu bầu (số phiếu tán thành/tổng số
phiếu và tỉ lệ %);
d) Báo cáo thành tích theo mẫu tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP; Số liệu thể
hiện trong báo cáo thành tích phải là số liệu trong báo cáo tổng kết năm học đã gửi cho
Văn phòng vào cuối năm học;
đ) Nếu đề nghị danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh, CSTĐ toàn quốc thì có thêm Báo cáo
tóm tắt nội dung đề tài sáng kiến, giải pháp (sau đây gọi tắt là SK) theo mẫu 04/TĐKT
tại Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND;
e) Nếu trình khen cấp nhà nước thì trong báo cáo thành tích phải nêu rõ tên đề
tài SK, hiệu quả và phạm vi áp dụng của đề tài; đồng thời kèm theo Báo cáo tóm tắt
thành tích đối với Huân chương lao động.
g) Thống kê biên chế và kết quả khen thưởng theo mẫu 05/TĐKT tại Quyết
định số 87/2017/QĐ-UBND (thực hiện vào đợt 2);
h) Hồ sơ minh chứng theo tiêu chí, tiêu chuẩn: các bản photo Quyết định, giấy
chứng nhận, Bằng khen… Lưu ý: Không minh chứng hồ sơ không liên quan đến tiêu
chuẩn trình khen.
* Hồ sơ trình khen ngành GDĐT đối với đơn vị trực thuộc phòng GDĐT phải
được thông qua Hội đồng Thi đua, khen thưởng cấp huyện (Khoản 6, Điều 32 của Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định số 87/2017/QĐ-UBND).
3. Các loại trình khen khác: Huy hiệu tỉnh An Giang, Kỷ niệm chương Vì sự
nghiệp giáo dục: hồ sơ thực hiện theo Công văn số 100/TĐKT-PNV1 ngày 06/9/2016
của Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh An Giang, Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT.
VII. KINH PHÍ KHEN THƢỞNG
- Nguyên tắc tính tiền thưởng: Thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP.
- Mức tiền thưởng: Thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73, 74
của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Trên đây là Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng áp dụng trong năm học
2018-2019. Yêu cầu các Trưởng phòng thuộc Sở, các phòng GDĐT, các đơn vị trực
5
thuộc triển khai đến cán bộ, công chức, giáo viên, nhân viên trong đơn vị. Nếu có gì
vướng mắc, liên hệ bộ phận Thường trực thi đua, khen thưởng Sở GDĐT để được
hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận: - Ban TĐKT tỉnh;
- Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở;
- Thường trực Công đoàn Ngành;
- Các phòng thuộc Sở;
- Phòng GDĐT các huyện, thị, TP;
- Đơn vị trực thuộc Sở;
- Lưu: VT, TĐKT.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Tuấn Khanh
6
UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC I
ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA VÀ XÉT KHEN THƢỞNG
NĂM HỌC 2018-2019
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 42/HD-SGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2018)
Đơn vị:…………………………………………
Phụ trách công tác TĐKT: ………………………………. Chức vụ:………………..
Email: …………………………………………
I. TẬP THỂ
TT Đơn vị
Số
lƣợng
CBCC
Chi
bộ
Đảng
bộ
Công
đoàn cơ
sở
Ghi chú
1. Trường………………………..
2. Tổ…………..
3.
(Nếu có Chi bộ, Công đoàn thì ghi Có, không có thì ghi Không)
II. CÁ NHÂN
TT Họ tên Chức
vụ
Môn dạy/
Nhiệm vụ
chính
Lớp ĐV công
đoàn
Đảng
viên Ghi chú
1.
2.
3.
Ghi chú:
- Chức vụ: Ghi các chức vụ Chủ nhiệm Nhà trẻ, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám
đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, chuyên viên, giáo viên, nhân viên
(không ghi tổ trưởng, tổ phó, Chủ tịch công đoàn,…)
- Môn dạy: Dạy Trung học ghi Văn, Toán, Lý,…Tiểu học ghi TH, Mầm non ghi MN.
- Nhiệm vụ chính: Văn thư, Kế toán, Thư viện, Chuyên viên,….
..….,ngày……..tháng……năm 20….
Thủ trƣởng đơn vị
7
UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC II
BẢNG CHIA NHÓM THI ĐUA
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 42/HD-SGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2018)
B. KHỐI THPT (7 Nhóm)
A. KHỐI PHÒNG GDĐT, MẦM NON, TH, THCS (3 Nhóm)
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Huyện An Phú TP. Long Xuyên Huyện Châu Thành Huyện Phú Tân
Huyện Tịnh Biên TP. Châu Đốc Huyện Châu Phú Huyện Thoại Sơn
Huyện Tri Tôn TX. Tân Châu Huyện Chợ Mới
Nhóm 1
(8 đơn vị)
Nhóm 3
(10 đơn vị)
Nhóm 5
(7 đơn vị)
THPT Bình Thạnh Đông THPT Nguyễn Chí Thanh THPT Trần Văn Thành
THPT Xuân Tô THPT Vĩnh Bình THPT Nguyễn Hữu Cảnh
THPT Võ Thành Trinh THPT Nguyễn Văn Hưởng THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
THPT Nguyễn Văn Thoại THPT Bình Mỹ THPT Nguyễn Hiền
THPT Hoà Lạc THPT Vọng Thê THPT Chu Văn An
THPT Tịnh Biên THPT Vĩnh Xương THPT Tân Châu
THPT Lương Văn Cù THPT Chi Lăng THPT Long Xuyên
THPT Thạnh Mỹ Tây THPT Châu Phong
THPT Vĩnh Trạch
THPT Huỳnh Thị Hưởng
Nhóm 2
(5 đơn vị)
Nhóm 4
(8 đơn vị)
Nhóm 6
(7 đơn vị)
THPT Ba Chúc THPT Cần Đăng
THCS và THPT Cô Tô THPT Đức Trí THPT Châu Văn Liêm
THCS và THPT Bình Long THPT Châu Phú THPT Nguyễn Công Trứ
THCS và THPT Mỹ Hòa Hưng THPT Nguyễn Trung Trực THPT Nguyễn Khuyến
THCS và THPT Phú Tân THPT Quốc Thái THPT Nguyễn Quang Diêu
THCS và THPT Vĩnh Lộc THPT Châu Thị Tế THPT Võ Thị Sáu
THPT An Phú PT DTNT THPT An Giang
THPT Ung Văn Khiêm
Nhóm 7
(chuyên)
THPT chuyên Thủ Khoa
Nghĩa
THPT Chuyên Thoại Ngọc
Hầu
8
UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC III TIÊU CHÍ XÉT CHỌN DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN
THƢỞNG
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 42/HD-SGDĐT ngày 29 tháng 11 năm
2018)
Phần 1. DANH HIỆU THI ĐUA
NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ
MINH CHỨNG
A. DANH HIỆU THI ĐUA DÀNH CHO CÁ NHÂN
I. LAO ĐỘNG TIẾN TIẾN: đạt các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1 Được đánh giá, công nhận: Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
Tiêu chí 2
-Có đạo đức lối sống lành mạnh, tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên
môn, nghiệp vụ. Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực
tham gia phong trào thi đua.
-Không xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” đối với các cá nhân mới
tuyển dụng dưỡi 10 tháng; bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên (theo
quy định tại Khoản 6, Điều 10 NĐ số 91/2017/NĐ-CP).
Tiêu chí 3
-Giáo viên: 3 phiếu dự giờ loại Khá trở lên có xác nhận của Ban Giám hiệu.
-Đối với Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị và các nhiệm vụ khác: Hoàn
thành tốt nhiệm vụ chính được phân công.
Tiêu chí 4
-Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng, Giám đốc/phó giám đốc, giáo viên mầm non,
tiểu học, THCS, THPT, TT.GDTX: Đánh giá chuẩn nghề nghiệp xếp loại
Khá trở lên.
Tiêu chí 5 Đoàn viên công đoàn xuất sắc
Tiêu chí 6 Đảng viên: hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
Tiêu chí 7 Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 70% trở lên (Điểm đ, Khoản
1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
II. CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ: Lựa chọn không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh
hiệu LĐTT của đơn vị (Khoản 2, Điều 10 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số
87/2017/QĐ-UBND) và phải đạt các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1 Được công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến QĐ công nhận hoặc
Giấy chứng nhận
Tiêu chí 2
-Giáo viên: Đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường hoặc đạt GVCN giỏi cấp
trường tại năm đang xét.
-Cấp trưởng hoặc cấp phó (phụ trách) các phòng thuộc Sở/Phòng GDĐT,
Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng (phụ trách) các đơn vị trực thuộc
Sở/Phòng GDĐT: Tập thể do các cá nhân này quản lý được công nhận danh
-Chứng nhận hoặc QĐ
công nhận
9
NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ
MINH CHỨNG
hiệu Tập thể Lao động tiên tiến tại năm đang xét.
-Đối với các chức vụ khác: Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính được phân công.
Tiêu chí 3
Sáng kiến, cải tiến - gọi chung là sáng kiến (SK) được công nhận hoặc quy
đổi tại năm đang xét (quy đổi tương đương SK chỉ sử dụng để xét danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cơ sở của cá nhân trong ngành GDĐT):
-Đơn vị trực thuộc Sở và CBCC cơ quan Sở GDĐT: SK được Sở GDĐT
công nhận hoặc quy đổi SK đối với các đối tượng quy định trong Quy chế
về hoạt động sáng kiến, cải tiến, giải pháp kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp,
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
trong ngành GDĐT tỉnh An Giang (Ban hành kèm theo Quyết định
1729/QĐ-SGDĐT ngày 29/12/2017) tại Điều 2, Khoản 1, Điểm a; Khoản
3, Điểm b,d, đ; Khoản 4, Điểm c, d.
-Đơn vị trực thuộc Phòng GDĐT và CBCC của phòng GDĐT: SK được
UBND huyện công nhận (Việc quy đổi SK do UBND huyện quyết định)
- QĐ công nhận SK
hoặc Giấy xác nhận
của BGH về việc quy
đổi SK.
Tiêu chí 4
Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 75% trở lên (Điểm d,
Khoản 1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-
UBND).
-Đơn vị nào đề nghị vượt quá số lượng quy định, Hội đồng TĐKT ngành
GDĐT không xét đơn vị đó.
-Thể hiện trong danh
sách trình và biên bản
họp xét của Hội đồng.
III. XÉT CSTĐ CẤP TỈNH: lựa chọn không qúa 50% trong số đủ điều kiện tại đơn vị
trình và đạt các tiêu chí sau: (Điều 39 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số
87/2017/QĐ-UBND)
Thể hiện số đủ điều
kiện trong Biên bản
họp
Tiêu chí 1 Có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong số cá nhân có 03 lần liên tục đạt danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” ngay trước thời điểm đề nghị;
-03 chứng nhận hoặc
03 QĐ công nhận
Tiêu chí 2
- Sáng kiến, cải tiến, giải pháp, đề xuất hoặc áp dụng công nghệ mới có tác
dụng ảnh hưởng tốt trong phạm vi toàn tỉnh và được Hội đồng xét duyệt
sáng kiến của tỉnh công nhận.
- Hội đồng Khoa học, xét duyệt sáng kiến do Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định thành lập.
-Đơn vị trực thuộc Sở:
sáng kiến được Sở
GDĐT công nhận: loại
A, B.
-Đơn vị trực thuộc
huyện: sáng kiến được
UBND huyện công
nhận: loại A, B.
Trên cơ sở các sáng
kiến này, Hội đồng
Khoa học, xét duyệt
sáng kiến của tỉnh sẽ
thẩm định theo Quy
chế hoạt động của Hội
đồng xét duyệt sáng
kiến cấp tỉnh.
Tiêu chí 3
Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐ/TĐKT các cấp từ 90% trở lên (Điểm a,
Khoản 1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-
UBND)
-Thể hiện trong danh
sách trình và biên bản
họp xét của Hội đồng
IV. CSTĐ TOÀN QUỐC: được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc
nhất và đạt các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1 02 lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh - 02 chứng nhận CSTĐ
cấp tỉnh và 06
10
NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ
MINH CHỨNG
CSTĐCS.
Tiêu chí 2 Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học phải được áp dụng thực tiễn đạt hiệu
quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.
-Đơn vị trực thuộc Sở:
sáng kiến được Sở
GDĐT công nhận: loại
A, B.
-Đơn vị trực thuộc
huyện: sáng kiến được
UBND huyện công
nhận: loại A, B.
Trên cơ sở các sáng
kiến này, Hội đồng
Khoa học, xét duyệt
sáng kiến của tỉnh sẽ
thẩm định theo Quy
chế hoạt động của Hội
đồng xét duyệt sáng
kiến cấp tỉnh.
Tiêu chí 3 Tỉ lệ bỏ phiếu tán thành của HĐ/TĐKT các cấp từ 90% trở lên (Điểm a,
Khoản 1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-
UBND)
-Thể hiện trong danh
sách trình và biên bản
xét của Hội đồng.
B. DANH HIỆU THI ĐUA DÀNH CHO TẬP THỂ
I. TẬP THỂ LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN: Đạt các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1 Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến và
không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
QĐ công nhận danh
hiệu LĐTT
Tiêu chí 2
-Đơn vị phát hiện sớm, xử lý phù hợp và báo cáo kịp thời (nếu có cá nhân vi
phạm) sẽ xem xét công nhận danh hiệu thi đua.
-Không xét danh hiệu thi đua đối với những đơn vị bao che vi phạm hoặc
những vi phạm có nguyên nhân từ tập thể.
-Không xét tặng danh hiệu thi đua đối với các tập thể có văn bản phê bình.
Tiêu chí 3
-Mầm non: Tỉ lệ chuyên cần bằng hoặc cao hơn bình quân của Nhóm thi
đua do Phòng GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ chuyên cần cao hơn năm học
liền trước của đơn vị mình.
-Tiểu học: Tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng 95%.
-THCS: Tỉ lệ học sinh giỏi bằng hoặc cao hơn bình quân của Nhóm thi đua
do Phòng GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ học sinh giỏi cao hơn năm học liền
trước của đơn vị mình.
-Các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT: Tỉ lệ HS giỏi bằng hoặc cao hơn bình
quân chung của Nhóm thi đua do Sở GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ học sinh
giỏi cao hơn năm học liền trước của đơn vị mình.
- Đối với chương trình GDTX cấp THPT: có tỷ lệ học sinh khá giỏi cao hơn
so với năm học trước.
Theo số liệu báo cáo
cuối năm
Tiêu chí 4
-Phòng GDĐT và các đơn vị trực thuộc Phòng GDĐT: Có người trong đơn
vị đạt SK do UBND huyện công nhận.
-Sở GDĐT và các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT: Có người trong đơn vị đạt
SK do Sở GDĐT công nhận.
Chứng nhận hoặc QĐ
công nhận
11
NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ
MINH CHỨNG
Tiêu chí 5 -TH, THCS, Phòng GDĐT, THPT: Tỷ lệ HS bỏ học bằng hoặc thấp hơn
bình quân của Nhóm thi đua do Phòng GDĐT/Sở GDĐT quy định hoặc
thấp hơn tỷ lệ HS bỏ học của đơn vị đó ở năm học liền trước.
Theo số liệu báo cáo
cuối năm
Tiêu chí 6
-Chấp hành và triển khai thực hiện tốt chủ trương của địa phương, của
ngành, không vi phạm về kế hoạch hóa gia đình, tài chính, tiết kiệm, chống
lãng phí, an toàn giao thông, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong đơn vị.
-Tích cực tham gia các kỳ thi, hội thi do ngành phát động.
-Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính tại đơn vị.
Tiêu chí 7 Xếp loại Chi đoàn vững mạnh; Công đoàn vững mạnh; Chi bộ, Đảng bộ
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
-Xếp loại của Chi
đoàn, Công đoàn thể
hiện rõ trong danh
sách trình khen.
-QĐ xếp loại Chi bộ,
Đảng bộ.
Tiêu chí 8 Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 70% trở lên (Điểm đ, Khoản
1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND).
-Thể hiện trong danh
sách trình và biên bản
xét của Hội đồng.
II. TẬP THỂ LĐXS: HĐ.TĐKT Sở lựa chọn không quá 40% tổng số thành viên (Điều
39 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND) và phải đạt 6 tiêu chí
sau:
Tiêu chí 1
-Được công nhận danh hiệu Tập thể LĐTT tại năm đang xét.
-Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó
có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến;
-Có cá nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở và không có cá nhân bị kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
QĐ công nhận
Tiêu chí 2
-Mầm non: Tỷ lệ chuyên cần bằng hoặc cao hơn bình quân chung của nhóm
thi đua do Sở GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ chuyên cần cao hơn năm học
liền trước của đơn vị mình.
-Tiểu học: Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng 98%.
-THCS, THPT: Tỷ lệ HS giỏi bằng hoặc cao hơn bình quân chung của
Nhóm thi đua do Sở GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ học sinh giỏi cao hơn
năm học liền trước của đơn vị mình.
- Đối với chương trình GDTX cấp THPT: có tỷ lệ học sinh khá giỏi cao hơn
so với năm học trước.
-Theo số liệu báo cáo
cuối năm
Tiêu chí 3
-Phòng GDĐT và các đơn vị trực thuộc Phòng GDĐT: Có người trong đơn
vị đạt SK được UBND huyện công nhận.
-Sở GDĐT và các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT: Có người trong đơn vị đạt
SK được Sở GDĐT công nhận.
Chứng nhận hoặc QĐ
công nhận
Tiêu chí 4 TH, THCS, THPT: Tỉ lệ HS bỏ học bằng bình quân chung của Nhóm thi
đua do Sở GDĐT quy định hoặc có tỷ lệ học sinh bỏ học thấp hơn năm học
liền trước của đơn vị mình.
-Theo số liệu báo cáo
cuối năm
Tiêu chí 5 TH, THCS, THPT: Hiệu quả đào tạo bằng hoặc cao hơn bình quân chung
của nhóm thi đua do Sở GDĐT quy định hoặc có Hiệu quả đào tạo cao hơn
năm học liền trước của đơn vị mình.
-Theo số liệu báo cáo
cuối năm
Tiêu chí 6 Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 75% trở lên (Điểm d, Khoản -Thể hiện trong danh
12
NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ
MINH CHỨNG
1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND) sách trình và biên bản
xét của Hội đồng
III. CỜ THI ĐUA CẤP TỈNH: Số lượng Cờ được phân bổ theo quy định của
tỉnh và phải đạt các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1 -Đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc tại năm đang xét.
Tiêu chí 2
-MN, TH, THCS, THPT: căn cứ vào thành tích tiêu biểu nổi trội về các mặt
hoạt động trong năm học, căn cứ đề nghị từ các bộ phận quản lý chuyên
môn của các phòng chức năng thuộc Sở và từ các phòng GDĐT, HĐTĐKT
Sở GDĐT sẽ lựa chọn thông qua bình xét và bỏ phiếu kín.
- Phòng GDĐT: Theo bảng điểm với 11 lĩnh vực hoặc 10 lĩnh vực đối với
huyện không có giáo dục dân tộc.
Tiêu chí 3 Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT từ 80% trở lên (Điểm c, Khoản 1, Điều
38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
IV. CỜ THI ĐUA CHÍNH PHỦ: HĐTĐKT Sở lựa chọn 03 cờ, chỉ xét trong
các bậc học: Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT và Trường Trẻ em khuyết
tật. Đạt các tiêu chí sau:
-Được tặng Cờ thi đua UBND tỉnh, có thành tích tiêu biểu xuất sắc nổi trội,
vượt bậc.
-Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1,
Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
C. TRƢỜNG THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU, THPT CHUYÊN THỦ KHOA NGHĨA
Tiêu chí chất lượng văn hóa xét cho tập thể và cá nhân được xét theo các tiêu chí quy định tại Thông tư văn bản
hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường trung học phổ
thông chuyên.
D. CÁC ĐƠN VỊ KHÁC
Các tiêu chí xét chọn danh hiệu thi đua, khen thưởng của cá nhân, tập thể được đối chiếu với chỉ tiêu kế hoạch của
trường do Sở Giáo dục và Đào tạo giao.
Phần 2. KHEN THƢỞNG
NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ
MINH CHỨNG
I. BK UBND TỈNH: lựa chọn không quá 50% trong số các cá nhân đủ điều kiện tại đơn
vị trình: (Điều 39 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
Cá
nhân
Đạt tiêu chuẩn sau: Có 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong
thời gian đó có 02 sáng kiến được cấp huyện (đối với đơn vị trực thuộc
Huyện); cấp Sở (đối với: đơn vị trực thuộc Sở) công nhận áp dụng hiệu quả
trong phạm vi cấp cơ sở.
* Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ.TĐKT các cấp từ 75% trở lên (Điểm d, Khoản
1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
-02 chứng nhận (hoặc 02
QĐ công nhận) + 02
chứng nhận SK (hoặc 02
QĐ công nhận)
* HTXSNV: theo đánh
giá công chức, viên chức.
Tập thể
Đạt tiêu chuẩn sau:
- Có 2 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết, thực
hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo
-2 năm hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ , có năm
đang xét. Được minh
13
NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ
MINH CHỨNG
đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ
các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.
* Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ/TĐKT các cấp từ 75% trở lên (Điểm d, Khoản
1, Điều 38 của Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
chứng bằng QĐ đánh giá
của thủ trưởng đơn vị cấp
trên quản lý.
II. HUY HIỆU VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH AN
GIANG:
Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh An Giang” để tặng cho các cá nhân
có công lao đóng góp vào quá trình phát triển của tỉnh, thực hiện theo Quyết định số
46/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang.
* Tỉ lệ phiếu tán thành của HĐ/TĐKT các cấp từ 75% trở lên (Điểm d, Khoản 1, Điều 38
của Quy chế ban hành kèm theo QĐ 87/2017/QĐ-UBND)
III. BK Bộ GDĐT về thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và
học”
1. Tiêu chuẩn:
a) Đối với tập thể: Đạt các tiêu chuẩn quy định sau:
- Tổ chức thực hiện phong trào thi đua đạt hiệu quả cao, thiết thực; thực sự là nơi
kiến tạo, hỗ trợ, phục vụ để mỗi nhà giáo, cán bộ quản lý, học sinh có môi trường thuận
lợi phát huy tối đa phẩm chất, năng lực cá nhân; khuyến khích được nhiều tập thể, cá
nhân tự nguyện tham gia thi đua đổi mới, sáng tạo trong dạy và học.
- Có 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
công nhận là “Tập thể lao động xuất sắc”.
b) Đối với cá nhân: Đạt các tiêu chuẩn quy định sau:
- Cán bộ quản lý
+ Tập thể được giao phụ trách phải là tập thể có phong trào thi đua đạt hiệu quả
cao, thiết thực; có nhiều giải pháp đổi mới, sáng tạo trong công tác quản lý, thực hiện
nhiệm vụ và các hoạt động giáo dục được tập thể ghi nhận; đoàn kết, dân chủ, gương
mẫu trong thực hiện nhiệm vụ; thực hiện tốt việc tuyên truyền chủ trương đổi mới giáo
dục tới đồng nghiệp và cộng đồng xã hội.
+ Có 02 năm liên tục được người đứng đầu đơn vị đánh giá hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu
quả trong phạm vi cấp cơ sở.
- Nhà giáo
+ Có nhiều giải pháp đổi mới, sáng tạo trong việc chăm sóc, giáo dục, giảng dạy,
nghiên cứu khoa học, học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ
được tập thể ghi nhận; có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, tích cực giúp đỡ đồng
nghiệp; thực hiện tốt việc tuyên truyền chủ trương đổi mới giáo dục tới đồng nghiệp và
cộng đồng xã hội.
+ Có 02 năm liên tục được người đứng đầu đơn vị đánh giá hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu
quả trong phạm vi cấp cơ sở.
- Ngƣời lao động (nhân viên trƣờng học)
+ Có giải pháp đổi mới, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao, đạt hiệu quả
thiết thực, được tập thể ghi nhận; có phẩm chất đạo đức tốt, tích cực giúp đỡ đồng nghiệp.
+ Có 02 năm liên tục được người đứng đầu đơn vị đánh giá hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu
14
NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ
MINH CHỨNG
quả trong phạm vi cấp cơ sở.
2. Số lƣợng đề nghị: đảm bảo không quá 1/3 là cán bộ quản lý
- 03 .
- ; (nếu có).
Hội đồng TĐKT Sở GDĐT sẽ chọn lựa trình Bộ GDĐT khoảng 50 cá nhân và
tập thể.
IV. BK THỦ TƢỚNG CHÍNH PHỦ
Cá
nhân Đạt tiêu chuẩn sau:
-Đã được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận
và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.
* Tỷ lệ biểu quyết từ 80% trở lên (Điểm c, Khoản 1, Điều 38 của Quy chế ban
hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND).
-Bằng khen hoặc QĐ
khen thưởng của tỉnh
(hoặc Bộ).
-05 minh chứng
HTXSNV
-05 chứng nhận sáng kiến
hoặc QĐ công nhận (Đơn
vị trực thuộc Sở: Sáng
kiến do Sở GDĐT công
nhận; Đơn vị trị thuộc
huyện: Sáng kiến do
UBND huyện công nhận).
Trong Báo cáo thành tích
nêu rõ tên và hiệu quả của
05 SK.
Tập thể Đạt tiêu chuẩn sau:
- Đã được tặng Bằng khen của tỉnh và tương đương, 05 năm tiếp theo liên tục
trở lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng
Cờ thi đua của tỉnh và tương đương.
* Tỷ lệ biểu quyết từ 80% trở lên (Điểm c, Khoản 1, Điều 38 của Quy chế ban
hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
-BK tỉnh hoặc Bộ.
-05 chứng nhận hoặc QĐ
công nhận
-01 cờ tỉnh (hoặc Bộ)
V. KỶ NIỆM CHƢƠNG: Thực hiện theo Điều 6 của Thông tư số 22/2018/TT-
BGDĐT ngày 28/8/2018 (Sở GDĐT sẽ ban hành hướng dẫn riêng)
VI. HUÂN CHƢƠNG LAO ĐỘNG
HCLĐ
hạng
ba
Cá
nhân
Đạt tiêu chuẩn sau:
-Đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và 05 năm
tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc, trong thời gian
đó có 02 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi
ảnh hưởng và nêu gương trong tỉnh được tỉnh công nhận.
*Các sáng kiến để làm điều kiện khen thưởng phải đạt được trước
thời điểm đề nghị, đồng thời phải nằm trong giai đoạn 05 năm của
giai đoạn đề nghị).
*Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38 của
Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
-BK. TTCP
-05 minh chứng
HTXSNV
-02 SK được Hội đồng
SK cấp tỉnh công nhận.
Hội đồng Khoa học, xét
duyệt sáng kiến cấp tỉnh
do Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định thành lập.
(Trong Báo cáo thành tích
nêu rõ tên và hiệu quả
của SK).
15
NĂM HỌC 2018-2019 HỒ SƠ
MINH CHỨNG
Tập
thể
Đạt tiêu chuẩn sau:
-Có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở lên, trong thời gian
đó đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và 05 năm
tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó có
02 lần được tặng Cờ thi đua cấp của tỉnh, bộ hoặc có 01 lần được
tặng Cờ thi đua của tỉnh, bộ và 01 Bằng khen của tỉnh, bộ.
*Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38, QĐ số
87/2017/QĐ-UBND)
-05 minh chứng
HTXSNV.
-02 cờ thi đua tỉnh hoặc
01 cờ thi đua tỉnh và 02
BK tỉnh (Bộ).
HCLĐ
hạng
nhì
Cá
nhân
Đạt tiêu chuẩn sau:.
- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục
lập được thành tích xuất sắc, trong thời gian đó có 03 sáng kiến
được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng và nêu
gương trong tỉnh được tỉnh công nhận.
*Các sáng kiến để làm điều kiện khen thưởng phải đạt được trước
thời điểm đề nghị, đồng thời phải nằm trong giai đoạn 05 năm của
giai đoạn đề nghị)
* Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38 của
Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
- HCLĐ hạng ba
- 05 minh chứng
HTXSNV
-03 SK được Hội đồng
SK cấp tỉnh công nhận
(Trong Báo cáo thành tích
nêu rõ tên và hiệu quả
của SK).
Tập
thể
Đạt tiêu chuẩn sau:
- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng
Cờ thi đua Chính phủ và 01 lần được tặng Cờ Thi đua của tỉnh, bộ
hoặc có 03 lần được tặng Cờ thi đua của tỉnh, bộ.
*Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38 của
Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
-HCLĐ hạng ba
-05 minh chứng
HTXSNV
-01 cờ thi đua Chính phủ
và 01 cờ thi đua tỉnh hoặc
03 cờ thi đua tỉnh
HCLĐ
hạng
nhất
Cá
nhân
Đạt tiêu chuẩn sau:
- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục
lập được thành tích xuất sắc, trong thời gian đó có 04 sáng kiến được
ứng dụng mang lại hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng và nêu
gương trong toàn quốc được tỉnh công nhận.
*Các sáng kiến để làm điều kiện khen thưởng phải đạt được trước
thời điểm đề nghị, đồng thời phải nằm trong giai đoạn 05 năm của
giai đoạn đề nghị)
* Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38 của
Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
-HCLĐ hạng nhì
-05 minh chứng
HTXSNV.
-04 SK được Hội đồng
SK cấp tỉnh công nhận
(Trong Báo cáo thành tích
nêu rõ tên và hiệu quả
của SK).
Tập
thể
Đạt tiêu chuẩn sau:
- Đã đựợc tặng HCLĐ hạng nhì và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng
Cờ thi đua Chính phủ và 02 lần được tặng Cờ thi đua của tỉnh, bộ
hoặc có 04 lần được tặng Cờ thi đua của tỉnh, bộ.
* Tỷ lệ biểu quyết từ 85% trở lên (Điểm b, Khoản 1, Điều 38 của
Quy chế ban hành kèm theo QĐ số 87/2017/QĐ-UBND)
-HCLĐ hạng nhì
-05 minh chứng
HTXSNV.
-01 cờ thi đua Chính phủ
và 02 cờ thi đua tỉnh hoặc
04 cờ thi đua tỉnh
Lƣu ý:
- Một số tiêu chí chưa xác định chỉ tiêu cụ thể mà chỉ nêu "bình quân chung" đến
cuối năm học Sở, Phòng GDĐT xác định, công bố các chỉ tiêu này để làm căn cứ,
đánh giá. Riêng Trường Trẻ em khuyết tật việc đánh giá hiệu quả của trường do Hội
đồng thi đua khen thưởng của Sở GDĐT quyết định.
16
- Số lượng tập thể, cá nhân đạt danh hiệu thi đua được lựa chọn theo tỷ lệ quy
định, số thập phân từ 0,5 trở lên được làm tròn đến 1. (Ví dụ: 6,5 thành 7; 6,4 thành 6).
17
UBND TỈNH AN GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC TIÊU CHÍ THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC PHÒNG GDĐT
(Kèm theo Hướng dẫn số 42 /HD-SGDĐT, ngày 29 /11/2018)
TT Nội dung tiêu chí Điểm
tối đa
Điểm đánh giá
Tự
đánh
giá
Sở
đánh
giá
1. Giáo dục mầm non 25
1.
Triển khai, thực hiện đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và báo cáo định kỳ chất lượng, đúng thời hạn; chủ động, sáng tạo trong
triển khai thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non phù hợp vói điều kiện của
địa phương; hướng dẫn triển khai xây dựng và thẩm định kế hoạch chiến
lược của các đơn vị trực thuộc.
2.0
2.
Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với đội ngũ theo quy định và có chính
sách đặc thù của địa phương. Thực hiện có hiệu quả việc bồi dưỡng, đánh
giá đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp,
chuẩn Hiệu trưởng.
3.0
3.
Lồng ghép có hiệu quả chương trình, dự án tăng cường cơ sở vật chất; đảm
bảo đủ đồ dùng, đồ chơi, công trình vệ sinh, nước sạch, bếp ăn an toàn đáp
ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ. Tăng số lượng trường đạt chuẩn Quốc
gia.
4.0
4.
Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi. Tăng
tỷ lệ huy động trẻ đến trường. Củng cố, phát triển, quy mô trường lớp, phát
triển loại hình trường ngoài công lập.
3.0
5.
Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ. Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng và béo phì
so với đầu năm học. Triển khai có hiệu quả chuyên đề xây dựng trường
mầm non lấy trẻ làm trung tâm. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ,
trường.
4.0
6.
Tăng tỷ lệ trường thực hiện tự đánh giá, đánh giá ngoài. Thực hiện tốt quy
chế dân chủ, đảm bảo 3 công khai trong các cơ sở giáo dục mầm non. Có
giải pháp quản lý cơ sở giáo dục mầm non, đặc biệt cơ sở giáo dục mầm non
ngoài công lập. Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý, điều
hành và các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
3.0
7.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với trẻ theo quy định. Quan
tâm đến giáo dục trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Có giải pháp
tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số. 3.0
8.
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức và huy động sự
tham gia của cha mẹ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ;
thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục; thu hút nguồn lực đầu tư cho
giáo dục mầm non.
3.0
2. Giáo dục Tiểu học 25
18
TT Nội dung tiêu chí Điểm
tối đa
Điểm đánh giá
Tự
đánh
giá
Sở
đánh
giá
9.
-Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện của địa
phương.
-Có giải pháp cụ thể nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
-Hướng dẫn triển khai xây dựng và thẩm định kế hoạch chiến lược của các
đơn vị trực thuộc.
4.0
10.
-Đổi mới phương pháp dạy học, cách thức tổ chức lớp học, hoạt động giáo
dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh phù hợp với
các điều kiện thực tế địa phương.
-Thực hiện đánh giá theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016
đảm bảo trung thực, khách quan, chính xác góp phần nâng cao hiệu quả,
chất lượng dạy học.
-Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với
thực tiễn cuộc sống một cách thiết thực, hiệu quả.
4.0
11.
-Nâng cao chất lượng dạy học tin học, ngoại ngữ (đặc biệt là tiếng Anh) .
-Có giải pháp phù hợp nâng tỉ lệ học sinh lớp 3, 4, 5 được học tiếng Anh,
Tin học; học sinh lớp 1 và 2 (ở những cơ sở giáo dục đảm bảo các điều kiện
và học sinh có nhu cầu) được tự chọn môn tiếng Anh, Tin học.
3.0
12. -Có giải pháp phù hợp nâng cao chất lượng giáo dục trẻ khuyết tật, trẻ em
có hoàn cảnh khó khăn, nâng cao chất lượng học tiếng Việt cho học sinh
dân tộc thiểu số.
3.0
13.
-Phát triển đội ngũ, tăng cường công tác bồi dưỡng, nâng cao chất lượng
giáo viên, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông cấp tiểu học.
-Đảm bảo đủ về số lượng, hợp lí về cơ cấu và tỉ lệ giáo viên/lớp đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
-Có kế hoạch tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
3.0
14.
-Đổi mới công tác quản lý, đẩy mạnh phân cấp, giao quyền tự chủ cho các
cơ sở giáo dục.
-Tăng cường và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, ứng dụng
CNTT trong dạy và quản lý giáo dục.
3.0
15.
-Duy trì, nâng cao chất lượng, mức độ đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo
dục tiểu học, hạn chế tối đa học sinh bỏ học.
-Phát huy hiệu quả, nâng cao chất lượng, tỷ lệ trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia.
- Nâng cao chất lượng và tỉ lệ học sinh học 2 buổi/ngày.
3.0
16.
-Thực hiện đúng, nghiêm các quy định trong công tác thi đua, khen thưởng,
kiểm tra đánh giá học sinh, kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục, trường
chuẩn quốc gia và các công tác khác đảm bảo đúng thực chất không chạy
theo thành tích.
-Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục tiểu học theo quy định.
2.0
3. Giáo dục Trung học 35
17.
-Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát
triển năng lực, phẩm chất học sinh gắn với giáo dục gia đình và giáo dục
cộng đồng.
-Hướng dẫn triển khai xây dựng và thẩm định kế hoạch chiến lược của các
đơn vị trực thuộc.
5.0
19
TT Nội dung tiêu chí Điểm
tối đa
Điểm đánh giá
Tự
đánh
giá
Sở
đánh
giá
18. Thực hiện quy chế dân chủ trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên
môn, phương pháp giáo dục tích cực, biện pháp phòng chống bạo lực học
đường.
5.0
19. Thực hiện công tác thi, kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm
chất và năng lực học sinh; các biện pháp phòng chống tình trạng phóng
điểm, bệnh thành tích trong giáo dục.
5.0
20.
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kiểm định chất
lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện các phương pháp giáo dục, dạy
học tích cực.
5.0
21. Kết quả thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở; giáo dục
chuyên biệt; giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh
trong giáo dục phổ thông.
5.0
22. Thực hiện các giải pháp tăng cường điều kiện đảm bảo để mở rộng và nâng
cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. 5.0
23. Thực hiện các giải pháp tăng cường điều kiện đảm bảo và ứng dụng có hiệu
quả công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý giáo dục. 5.0
4. Giáo dục Dân tộc 10
24. Thực hiện tốt công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục của các trường
chuyên biệt vùng dân tộc thiểu số, miền núi; triển khai kịp thời các văn bản
chỉ đạo của Sở GDĐT về giáo dục dân tộc.
3.0
25.
Có các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục đặc thù trong các
trường chuyên biệt và các cơ sở giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi;
năng cao nâng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở
vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
3.0
26. Thực hiện đúng, kịp thời các chế độ, chính sách của nhà nước về giáo dục
dân tộc; tham mưu ban hành các chính sách của địa phương về giáo dục dân
tộc.
3.0
27. Có đầu mối về quản lý giáo dục dân tộc, thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất
theo quy định, có chất lượng và đúng thời hạn. 1.0
5. Giáo dục chính trị tƣ tƣởng và công tác học sinh 10
28. Xây dựng và triển khai hiệu quả kế hoạch thực hiện công tác giáo dục chính
trị, tư tưởng; Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy
mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
2.5
29.
Triển khai hiệu quả các giải pháp xây dựng môi trường giáo dục an toàn,
lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường, phòng chống tội
phạm và tệ nạn xã hội; không để xảy ra bạo lực học đường, học sinh vi
phạm pháp luật.
2.5
30.
Thực hiện tốt công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ứng xử văn
hóa; tăng cường nền nếp, kỷ cương, dân chủ và công tác đoàn, đội trong
trường học; có trên 80% các trường xây dựng bộ quy tác ứng xử, thực hiện
thiết thực, hiệu quả.
2.5
31.
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách hỗ trợ đối với học sinh; triển khai
các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tư vấn học đường và công bằng xã
hội trường học đối với học; tuyên truyền về khởi nghiệp cho học sinh phổ
thông.
2.5
20
TT Nội dung tiêu chí Điểm
tối đa
Điểm đánh giá
Tự
đánh
giá
Sở
đánh
giá
6. Giáo dục thể chất 10
32.
Thực hiện tốt công tác giáo dục thể chất theo quy định; tổ chức cho học sinh
được luyện tập thể thao ngoại khóa thường xuyên, có sự hướng dẫn đánh giá
của giáo viên; có 90 % trở lên số trường tổ chức đánh giá xép loại thể lực
học sinh theo quy định.
2.0
33. Trong năm học tổ chức các giải thể thao học sinh cấp trường, huyện. 1.0
34. Đảm bảo có từ 50 % trở lên số trường có công trình thể dục, thể thao (nhà
tập, sân tập, …), có ít nhất 90% trở lên số trường đảm bảo đủ số lượng giáo
viên thể dục và có trình độ đạt chuẩn theo quy định.
1.0
35.
Thực hiện hiệu quả công tác truyền thông, giáo dục về y tế trường học, công
tác bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em và phòng chống dịch bệnh. Đảm bảo
100% số trường có cán bộ y tế trường học, trong đó 60% trở lên là cán bộ
chuyên trách có trình độ từ trung cấp y trở lên; 90% trở lên số trường học có
công trình nước sạch, công trình vệ sinh.
2.0
36.
Có từ 90% trở lên số trườn đảm bảo vệ sinh môi trường trong trường học
theo quy định, có công trình vệ sinh, có hướng dẫn học sinh kỹ năng sử
dụng và bảo quản công trình vệ sinh, có phân công học sinh thực nhật vệ
sinh trường lớp và các công trình vệ sinh.
2.0
37.
Có 100% học sinh tham gia BHYT. Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm,
dịch bệnh, bệnh tật nghiêm trọng; có giải pháp hữu hiệu để chủ trì, phối hợp
triển khai công tác dạy bơi, cứu đuối, có hướng dẫn và nhắc nhở thường
xuyên học sinh thực hiện các biện pháp an toàn, phòng, tránh đuối nước;
không có trẻ em, học sinh tử vong do tai nạn thương tích, đuối nước trong
trường học.
2.0
7. Công tác kế hoạch tài chính 10
38.
Thực hiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp, gắn với các điều kiện đảm bảo
chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông; lập và nộp kế
hoạch đúng hạn; thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch hàng năm tại
địa phương.
3.0
39.
Chấp hành đúng các quy định chính sách pháp luật về phí, lệ phí, không để
xảy ra tình trạng lạm thu; thực hiện đầy đủ các quy định về quản lí tài chính,
chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án ODA; thực hiện tốt chế độ
thông tin, báo cáo.
5.0
40. Phát triển quy mô giáo dục ngoài công lập; kết quả huy động nguồn lực của
các tổ chức, cá nhân cho phát triển giáo dục và đào tạo; sự tham gia của
cộng đồng xã hội.
1.0
41. Thực hiện công tác công khai đúng quy định. 1.0
8. Công tác thanh tra 10
42.
Xây dựng, kiện toàn đội ngũ thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra đảm bảo
về cơ cấu, số lượng; đảm bảo các điều kiện cho hoạt động thanh (cơ sở vật
chất, thiết bị, kinh phí hoạt động, bồi dưỡng, tập huấn…); xây dựng kế
hoạch và triển khai thực hiện Đề án Đổi mới thanh tra giáo dục.
2.0
43. Xây dựng kế hoạch thanh tra có trọng tâm, trọng điểm và các vấn đề nóng
của ngành, phân biệt rõ thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành. 2.0
21
TT Nội dung tiêu chí Điểm
tối đa
Điểm đánh giá
Tự
đánh
giá
Sở
đánh
giá
44. Tổ chức hoạt động thanh tra đúng quy trình, kết luận thanh tra đúng pháp
luật, phản ánh đúng thực tế khách quan; tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện kết luận thanh tra bài bản.
2.0
45. Tổ chức tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo,
phòng chống tham nhũng theo quy định không để phát sinh điểm nóng và
nhiều đơn thư vượt cấp.
1.0
46.
Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm tra; phối hợp với
thanh tra và các đơn vị có liên quan trong công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo phòng chống tham nhũng trong xử lí các vụ việc sai phạm,
tiêu cực về giáo dục trên địa bàn.
1.0
47. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định. 2.0
9. Công tác Văn phòng 10
48. Chủ động phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông xử lí kịp thời,
chính xác những bức xúc về giáo dục xảy ra trên địa bàn. 4.0
49. Có chương trình, kế hoạch công tác năm học, học kỳ, tháng, tuần; thực hiện
báo cáo thống kê, tổng hợp định kỳ và đột xuất đầy đủ, chất lượng và đúng
thời gian theo quy định của Sở.
3.0
50. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ tốt các hoạt động của ngành và của cơ
quan, đảm bảo an ninh, an toàn cơ quan. 1.0
51. Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính tại cơ quan. 2.0
10. Công tác thi đua, khen thƣởng 10
52. Triển khai có hiệu quả phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và
học”. 3.0
53. Thực hiện tốt công tác phát hiện, bồi dưỡng, tổng kết và nhân rộng điển
hình tiên tiến đổi mới sáng tạo trong dạy và học, gương người tốt, việc tốt. 3.0
54. Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo, nộp hồ sơ đề nghị công nhận danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đúng quy định. 2.0
55. Đảm bảo tỷ lệ khen thưởng giáo viên, người lao động từ 2/3 trở lên. 2.0
11. Thực hiện các cuộc vận động 5.0
56.
Có giải pháp hiệu quả trong việc vận động cán bộ quản lý, nhà giáo, người
lao động thực hiện chủ trương đổi mới của ngành, nâng cao chất lượng hoạt
động của đon vị; xây dựng cơ quan, đơn vị, trường học văn hóa, nhà giáo
văn hóa, văn minh, thân thiện; có giải pháp nâng cao kỹ năng ứng xử sư
phạm và khả năng tự bảo vệ của nhà giáo; đảm bảo thực hiện nghiêm túc
quy chế dân chủ ở cơ sở; Ban thanh tra nhân dân hoạt động hiệu quả.
2.5
57.
Có giải pháp để cán bộ quản lí, nhà giáo, người lao động thực hiện đổi mới,
sáng tạo với phương châm “Mỗi giờ lên lớp là một bước tiến trong giảng dạy,
mỗi ngày đến trường có một đổi mới trong công việc” và triển khai một cách
hiệu quả các nhóm “Nhà giáo cùng nhau phát triển”; thực hiện có hiệu quả
các cuộc vận động của ngành; tích cực tham gia hỗ trợ khắc phục thiên tai.
2.5
Tổng điểm: 160
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG