Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
- 1 -
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI HÌNH CAMERAMODEL – 3704/3708/3716HD
REMOTE KEY INSTRUCTION
REMOTE CONTROL
1. STANDBY: trở về chế độ chờ2. LOGIN/LOCK: đăng nhập vào menu/khóa menu3. Number/Channel buttons: muốn xem camera nào thì ta nhấn vào sốđó ,nếu camera lớn hơn 9 thì dùng phím . :4. : để xem 4/ 9/ 16 ô hình5. MENU: vào menu6. PTZ: vào hệ thống điều khiển PTZ.7. EXIT: Thoát ra8. Navigation/OK:• : duy chuyển con trỏ lên trong menu hoặc xem camera kế tiếp trongchế độ chờ• : duy chuyển con trỏ sang phải trong menu• : duy chuyển con trỏ qua trái trong menu
: duy chuyển con xuống trong menu hoặc xem camera trước trongchế độ chờ• OK: phím enter9. +/ - : dung để điều chỉnh + - trong menu.10. RECORD: nút nhấn record11. STOP: dừng ghi hình12. EXTRA: ko dùng13. Playback controls:• : để tăng tốc độ quay ngược của video khi xem lại;• : bắt đầu xem lại• : Để tăng tốc độ xả tới của video khi xem lại• Để giảm tốc độ chạy của video trong khi xem lại
- 2 -
• : lựa chọn tần số của hình ảnh khi xem lại14.AUDIO/MUTE: bật tắt âm thanh
2.1 Lắp đặt ổ cứng
Cảnh báo 1. Hỗ trợ kết nối được 8 ổ cứng SATA, Sử dụng ổ cứng chuẩn của nhà sản xuất
Chú ý: phải tắt nguồn của đầu ghi trước khi kết nối ổ cứng với đầu ghi(tránh kết nối khi đầu
ghi đang có nguồn)
3.1 Khởi động
Bước 1:kết nối tín hiệu camera vào cổng input video
Bước 2:Kết nối cồng ra V-out với thiết bị hiển thị
Bước 3:cắm nguồn vào
Bước 4:bật công tắt mở nguồn ở gần chui cắm nguồn (phía sau đầu ghi) để khởi động
Sauk hi khởi động màn hình sẽ hiện thị chế độ nhiều khung ảnh
3.2 Tắt nguồn
Tắt nguồn an toàn:
A. Nhấn giữ phím Power trong 3 giây và xác nhận để tắt nguồn hệ thống (dừng tất cả
hoạt động của đầu ghi và ổ cứng
B. Vào menu => System maintain=>Shutdown => chọn shutdown
Tắt nguồn nhanh(tránh sử dụng)
A.Tắt công tắc nguồn
B.Rút dây cắm nguồn
- 3 -
Khi thiết bị đang hoạt động ,Ta tắt công tắt nguồn phía sau của đầu ghi
Đăng nhập vào menu
Nhấn chuột phải hoặc phím enter trên remote sẽ xuất hiên giao diện như hình phía dưới
=> điền tên truy nhập và mật khẩu =>nhấn vào Login để truy nhập vào menu
(user :admin pass 123456)
Figure 3-4
3.3 Preview
Sau khi đang nhập, sẽ xuất hiện thanh công cụ như bên dưới
- 4 -
Ý nghĩa của các biểu tượng trạng thái
4. Chọn【 】để vào giao diện phóng to hình ảnh, chọn một kênh cần phóng to hình ảnh.Trên thanh công cụ, bạn cóthể:thoát chọn kênh, màn hình trước đó, màn hình kế tiếp ,ẩn thanh công cụ
1
(red)
Khi chế độ ghi hình theo lịch trình
được thiết lập=> kênh màn hình sẽ
hiện thị biểu tượng
2 (blu
e)Ghi hình thủ công
3Chế độ ghi hình chuyển động 4
Cảnh báo có sự cố báo
động ngõ vào
5VideoL
ostCamera bị sự cố mất hình
- 5 -
3.3.1 PTZ
operation
Chọn【 】Để truy nhập vào giao diện bên dưới
1 Thoát khỏi hệ thống PTZ 2Điều khiển phóng to thu
nhỏ
3 Khe quan sát 4 Điều khiển trực tiếp
5 Quay đến điểm đặt trước 6 Quay theo đường đặt sẵn
7 Ẩn thanh công cụ 8 Chọn kênh
9 Tinh chỉnh 10 Điều chỉnh tốc độ PTZ
11 Thiết lập điểm 12 Quay theo vòng tròn
13 Cài đặt nâng cao
- 6 -
3.3.2 Record playback
4 Chọn【 】để vào giao diện xem lại,bạn có thể chọn chế độ 24 giờ và 8 phút,màu cam
là chế độ ghi hình theo lịch trình ,màu xanh da trời là chế độ ghi hình thủ công:
Figure 4.9 record playback
1. Thanh công cụ playback
- 7 -
1Lựa chọn ngày tháng cần xem
lại2
Ngày hoặc khoảng thời gian
trước
3 Playback progress bar 4Ngày hoặc khoảng thời gian
kế tiếp
5Lựa chọn thời gian chính xác
(24 h and 8 min)6 Ẩn thanh công cụ
7 Thoát khỏi chế độ xem lại 8 Điều tra ghi hình
9 Quay nhanh 10 Xem bình thường
11 Dừng hình 12 Quay ngược
13 Quay chậm 14 Phóng to
15 Tắt/ mở âm thanh 16Điều chỉnh âm thanh khi
xem lại
2. Lựa chọn ngày tháng xem lại
Chọn【 】 trên thanh công cụ playback để nhập vào ngày tháng cần tìm, Ngày nào hiện
thị màu đỏ=> có ghi hình .Chọn 【OK】 để xem lại như hình bên dưới,. bạn có thể xem lại
bất cứ kênh nào, hệ thống này hỗ trợ xem lại 16 kênh cùng một lúc
- 8 -
Figure 5.0 play back by date
3. Tìm kiếm ghi hình
Trong giao diện xem lại, chọn【 】Để truy nhập vào giao diện tìm kiếm. Bạn có thể tìm
file ghi hình tùy theo nhiều điều kiện, như là: tất cả , chung, báo động bên ngoài, dò tìm
chuyển động, thời gian ghi hình, kênh, ,thời gian etc, kết quả sẽ hiện thị ra dạng danh sách.
Chọn file cần xem lại =>nhấn chọn play để xem lại
- 9 -
Figure 5.1 search by time
4.1.1 Mở ghi hình thủ công
Chọn 【 】, để mở ghi hình thủ công; khi màn hình xảy ra sự cố, bạn có thể nhấn
"manual record" để ghi hình khẩn cấp. chọn 【 】 để mở giao diện kênh ghi hình thủ
công=>chon kênh=>OK
- 10 -
4.1.2 Chế độ hiển thị toàn cầu
Chọn【 】để diển thị thanh công cụ toàn cầu, Chế độ đăng nhập, chế độ kết nối mạng,
Lưu trữ thông tin, âm lượng được hiện thị như hình bên dưới
4.1.3 Hiển thị chế độ kênh
Chọn【 】để hiển thị thanh công cụ kênh,nếu kênh đó được mở ghi hình bằng tay, thì nó
sẽ hiện biểu tượng ghi hình, click corresponding channel number to nhấp vào số kênh tương
ứng để xem trước hình ảnh của kênh.
- 11 -
4.1.4 Cài đặt thong số hệ thống
Chọn biểu tượng【 】sẽ xuất hiện giao diện như bên dưới
4.2 Giới thiệu về chế độ bảo dưỡng hệ thống
1. BACKUP file ghi hình
Đầu tiên chọn【Video backup】để vào giao diện backup, chọn【Add file】để vào giao diệnbên dưới, chọn kênh, chế độ ghi hình, ngày , thời gian, chọn【Enquiry】để tìm kiếm file cầnbackup, nhấn phím 【 】và【 】để qua trang tiếp theo hoặc quay lai trang trước, Sau khichọn file, chọn【Add file】để thêm file cần backup ; cắm USB vào, chọn【Check】để xemthong tin thiết bị, dung lượng và khoảng trống (nếu ko còn chổ trống thì cần fomart USB);Sau đó chon file cần backup => chọn【Backup】hệ thống bắt đầu backup file. Đợi đến khiquá trình backup kết thúc thì ta có thể rút USB ra
Xóa File : sau khi chọn file, chọn【Delete】để xóa file không cần backupBỏ backup: khi đang backup bạn có thể nhấn【Stop backup】để ngưng back up.
- 12 -
Giao diện backup file ghi hình
- 13 -
4.3 System setting menu
1. System configuration
Di chuyển chuột chọn【System】sẽ xuất hiện giao diện như bên dưới:
System: nhập chuột trái vào【System】để vào giao diện cài đặt.
Server name: thiết lập tên
Server number: thiết lập số của sever.
Language: Lựa chọn ngôn ngữ
Video Fomat: chuẩn NTSC và PAL
Record saving time: record saving time selection,1 day, 3 days, 7 days, 1 month optional.
- 14 -
Date & time: nhấp chuột trái vào【Date & time】để vào giao diện cài đặt.
Date: ngày
Time: giờ
Time zone: múi giờ (GMT +7)
Time Type: để mặc định
Date Type:, tháng/ngày/năm hoặc năm/tháng/ngày
Daylight Saving Time: để mặc định
2. Display device
Di chuyển chuột chọn 【Display】, sẽ xuất hiện giao diện nư bên dưới
Main output: chọn【Main output】để vào giao diện cài đặt
- 15 -
Select output device: lựa chọn cổng kết nối VGA V-out,HDMI
Độ phân giải: SXGA 1280*1024, SVGA 800*600, XGA1024*768, 1440*900
Vout output setting: nhấp chuột vào 【Vout】để vào giao diện cài đặt
Bạn có thể chỉnh BOTOM,TOP LEFT,RIGHT để phù hợp với màn hình đang sử dụng.
3. Cấu hình kênh
Chọn【Channel】xuất hiện giao diện như bên dưới
【Basic Setting】:
Channel number: chọn camera cần cài đặt
Channel name: đặt tên cho camera
Show name: Hiển thị tên của camera
Show date: Hiển thị ngày tháng trên màn hình camera
Show week:Hiển thị tuần trên màn hình hiểm thị camera
- 16 -
Resolution: có thể chọn D1 H-D1 CIF QCIF
Flow control: thiết lập chuỗi dữ liệu
Frame rate: có thể thay đổi.
Baudrate: để mặc định là 1536
Image quality: chất lượng hình ảnh
I frame interval: mặc định 25, không thể thay đổi
Record Audio:ghi âm.
Audio format: ADPCM
4. Cấu hình báo động
Di chuyển chuột đến chọn vào【Alarm】=>xuất hiện giao diện như bên dưới
Detection alarm: chọn【Detect Warning】để vào giao diện cài đặtnhư hình bên dưới
- 17 -
Monitor channel: Lựa chọn kênh dò tìm, Thiết lập chỉ được thực hiện sau khi đánh vào
dấu enable
Detect type: cảnh báo khi có chuyển động , cảnh báo camera mất hình
Minimum interval : thiết lập khoảng thời gian tối thiểu dò tìm
Sensitivity Degree: độ nhạy của cảm biến
5. Record
Di chuyển chuột nhấp 【Record】=>xuất hiện giao diện như bên dưới
- 18 -
Lựa chọn kênh cần thiết lập, nhập giữ chuột trái và kéo để thiết lập thời gian ghi hình ,sau
khi thiết lập xong ! bạn có thể nhấn【Copy Plan】để copy cho tất cả các kênh khác. Sau khi
cài đặt lịch trình ghi hình, hệ thống sẽ tự động mở chế độ ghi hình tương ứng với thời
gian mà bạn thiết lập. Khu vực hiển thị màu cam là hiển thị thời gian ghi hình, một ô
tương ứng một giờ
Khi ổ cứng đầy: bạn có thể chọn ghi đè hoặc không ghi đè.
Di chuyện chuột chọn vào【Network】, => xuất hiện giao diện như hình bên dưới
- 19 -
- 20 -
Basic setting: nhấp chuột vào【Basic setting】để vào giao diên thiết lập
Set static IP address: thiết lập địa chỉ IP LAN tương ứng với lớp mạng của router;
Automatically obtain IP address: không chọn
DNS server address: thiết lập địa chỉ DNS server
Network state: nhấp chuột vào【Network state】để vào giao diện thiết lập
DHCP state and PPPoE :không cài đặt
More configuration: nhấp chuột vào【More】để vào giao diện thiết lập
Http port: có thể thay đổi từ 80 đến 9000, khi vào bằng IE thì ta gõ địa chỉ IP kèm theo
port ví dụ : http://192.168.1.100:80
Data port: mặc định là 8200( có thể thay đổi)
*chú ý http port phải nhỏ hơn data port
Mobile port:mặc định là 15961, khi xem camera bằng điện thoại thì cần dùng port này
- 21 -
8. Hard disk management
【Diskmanage】: nhấp chuột vào【Diskmanage】=>xuất hiện giao diện như bên dưới
Disk capacity: Hiển thị dung lượng của ổ cứng
State: có 2 loại bình thường, không định dạng; nếu ổ cứng không hoạt động bình thường,
nó sẽ hiện thỉ trên thanh công cụ chung
Available space: Dung lượng ổ cứng đã chứa
Format: lựa chọn ổ cứng cần định dạng, sau đó chọn【Formatting】để định dạng ổ cứng
Chú ý cần phải định dạng ổ cứng trước khi đưa vào sử dụng
9. User management
Chọn【User Manage】=> xuất hiện giao diện bên dưới
- 22 -
【User configuration】:
Có thể thiết lập đến 8 người sử dụng, quyền admin được kích hoạt khi rời nhà máy, admin có
quyền thay đổi mật khẩu và quyền của các user khác, nhấp chọn vào người dùng sau đó chọn
edit để thay đổi thong tin người dùng
Chapter IV: IE browse operation
Chuỗi DVR này có thể truy cập từ xa thông qua IE, truy cập IP và truy cập tên vùng động
đều được hỗ trợ, IE 6.0 hoặc cao hơn thì được đề nghị để truy cập.
4.1.1 Yêu cầu phần mềm
Windows XP Pro
WindowsVista/winodows7
- 23 -
Microsoft NET Framework 2.0
DirectX 9.0c above
4.2 Network security level setting
Trước khi cài đặt điều khiển, hãy chỉnh mức độ bảo mật của mạng, với hướng dẫn như
sau:
(1)Mở trình duyệt IE, Chọn “Internet Option” của menu “Tool”.
(2)Chọn tab “Security” trong hộp thoại xuất hiện. (Figure 8-1)
Figure 8-1
(3)Chọn “Custom level” để truy cập bảng điều chỉnh Bảo mật. (Figure 8-2)
- 24 -
Figure 8-2
Set ActiveX controls and plug-ins
Automatic prompting for ActiveX controls
Script ActiveX controls marked safe for scripting
Initialize and script ActiveX controls not marked as safe
Binary and script behaviors
Download unsigned ActiveX controls
Download signed ActiveX controls
Run ActiveX controls and plug-ins
Chỉnh các mục trên thành “Enable”, điều đó rất quan trọng.
Nhắc nhở: trước khi điều khiển được cài đặt, hãy đóng tường lửa và các phần mềm
diệt virus.
- 25 -
4.3 Đăng nhập từ xa
Sau khi tải of plug-in thành công, giao diện đăng nhập sẽ tự động được truy cập, như
sau:
Nhập tên sử dụng DVR và mật mã để kết nối, đăng xuất sẽ được tự động vào màn ảnh xem
trước. Thông qua IE để kiểm tra từ xa, video từ xa, thông số điều khiển yuntai, như hệ thống
liên lạc, sự biến đổi, như sau:
- 26 -
Chức năng chính của IE: 1-xem trước thời gian thực.
2-PLAY BACK: Nhìn, phát lại và sao lưu tập tin video.
3-SETTING: kiểm tra và thiết lập cấu hình của thông số thiết bị sle.
4-LOGOUT: đăng xuất.
5-mở/ đóng kênh.
6-Chụp ảnh: địa chỉ mặc định là: D: \ NVFile.
7-Bắt đầu/ngừng ghi lại: dùng cho phạm vi video, địa chỉ mặc định là: D: \
NVFile.
8-Nói chuyện.
9-Voice Switch: màn hình từ xa.
10-PTZ control: điều khiển thiết bị PTZ.
- 27 -
4.4 Phát lại từ xa
Chọn nút【Playback】để truy cập phát lại từ xa, bạn có thể tìm kiếm bằng thời gian,
kênh, loại ghi hình. Những tập tin được tìm thấy sẽ hiển thị ở một danh sách mẫu,
kích đúp và tập tin để tiến hành phát lại.
Chọn【Download】để tải tập tin ghi lại về máy tính. Tập tin sẽ mặc định tải về ổ đĩa C.
- 28 -
4.5 Cài đặt từ xa
Chuột trái chọn [set], giao diện cài đặt trình đơn từ xa, có thể thông qua thông số thiết bị cài
đặt IE liên quan.
4.5.1 Thông số thiết bị
Chọn【Device para】truy cập vào giao diện cài đặt,Chọn【DEVICE name】có thể thay đổi
tên DVR, định dạng video。
- 29 -
Thông tin phiên bản để thể hiện thông số thiết bị phần mềm và phần cứng liên quan
4.5.2 Thông số kênh
Chọn【Channel para】để truy cập cài đặt thông số kênh. Cài đặt thông số bao gồm: cài đặt
hiển thị, cài đặt video, lịch ghi hình, phát hiện chuyển động etc.
- 30 -
Cài đặt hiển thị: Chọn【Display】để truy cập giao diện cài đặt hiển thị, như bảng sau:
Channel: Chọn kênh cài đặt
Bạn có thể chỉnh tên của kênh, ngày tháng, định dạng thời gian, trạng thái hiển thị, vị trí
OSD, màu sắc etc tại giao diện này, sau khi cài đặt xong, bạn có thể chọn【Copy to…】để sao
chép cài đặt trên cho kênh khác.
Để cài đặt các thông số liên quan, tham khảo thiết bị đầu cuối.
Video setting: Chọn【Encode】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 31 -
Chọn kênh cài đặt, bạn có thể chỉnh sửa bit stream class, bit stream type, độ phân giải, bit
rate type, bit rate upper limit, tốc độ khung video, chất lượng hình ảnh, loại khung, I-frame
interval tại giao diện này, sau khi cài đặt hoàn thành, bạn có thể chọn【Copy to】để sao chép
cài đặt trên cho các kênh khác.
Record schedule: Chọn【Record schedule】để truy cập vào giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 32 -
Enable record: kích vào ô kiểm tra; dấu tích có nghĩa nó đã được chọn, cài đặt chỉ có thể
thực hiện sau khi tích.
Cài đặt sắp xếp thời gian: chọn【Set】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 33 -
Kích chuột trái và kéo để chọn khoảng thời gian; Kích chuột phải và kéo để xóa khoảng thời
gian. Chỉ thời gian ghi hình mới có thể chỉnh sửa.
Cài đặt thông số ghi hình nâng cao: Chọn【Set】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
Bạn có thể chỉnh sửa thời gian ghi lại, đoạn ghi lại thử, thời gian quay chậm, bản ghi thừa,
âm thanh bản ghi etc các mục tại giao diện; người dùng có thể chọn và chỉnh sửa như mong
muốn.
Phát hiện chuyển động: Chọn【Motion detection】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 34 -
Enable motion detection: kích vào ô kiểm tra; tích có nghĩa nó đã được chọn, cài đặt chỉ có
thể tiến hành sau khi tích.
Cài đặt vùng: click【Set】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 35 -
Start plotting zone: kích vào ô kiểm tra; tích có nghĩa nó đã đư ợc chọn, cài đặt chỉ có thể tiến
hành sau khi tích. Kích chuột trái và kéo để chọn vùng, kích chuột phải và kéo để xóa vùng.
Empty zone: Chọn để tất cả vùng được chọn trống
Sensitivity of motion detection: điều chỉnh độ nhạy của phát hiện.
Arrangement time setting: Chọn【Set】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
Linkage method setting: Chọn
【 Set】 để truy cập giao diện cài
đặt, như bảng sau:
Alarm trigger method:
- 36 -
Sound alarm: sau khi mục này được chọn, sẽ có âm thanh nhắc nhở khi chuông kêu
Alarm on monitor: sau khi mục này được chọn, sẽ có bức ảnh nhắc nhở trên màn hình khi
chuông kêu
Trigger alarm output: sau khi mục này được chọn, bạn có thể thực hiện cài đặt trigger alarm
output
Mail alarm: Chọn【Mail】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
Chọn các kênh nơi mà chuông mail được đòi hỏi, chọn OK để sao lưu.
Trigger record channel: chọn【Record】để truy cập giao diện cài đặt, Chọn các kênh mà
trigger record được đòi hỏi; như bảng sau:
- 37 -
PTZ linkage: Chọn 【PTZ 】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
Đầu tiên chọn kênh mà liên kết được tạo; chỉ 1 trong 3 mục sau có thể được chọn: preset
point serial number, cruise point serial number, path line serial number; bạn có thể chỉnh sửa
nó sau khi đã được chọn; sau khi cài đặt hoàn thành, nếu chuông hoạt động, PTZ sẽ đặt các
hành động tương ứng tùy theo cài đặt.
- 38 -
Video loss: chọn【Video loss】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
Cho phép video mất và sau đó sắp xếp lịch và cách thức liên kết được chỉnh hợp lý; nếu
video mất xảy ra trong khoảng thời gian thiết lập, sau đó thiết bị sẽ phát ra báo động có liên
quan. Để thiết lập thông số có liên quan, tham khảo thiết bị đầu cuối.
Video occlusion: Chọn【Video mask】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 39 -
Channel: Chọn kênh để chỉnh sửa
Enable video occlusion, Chọn【Set】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 40 -
Start plotting zone: Vùng che phủ chỉ có thể được chon sau khi nó đã được tích
Empty zone: nhấn vào nút để làm cho tất cả các vùng che phủ được chọn trống
Nhấn chuột trái và kéo để chọn vùng che phủ, Nhấn【Clear area】để làm trống khu vực.
4.5.3 Thống số mạng
Chọn【Network para】để truy cập giao diên cài đặt
Network setting: chọn【Network】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 41 -
Chỉnh phân đoạn mạng IP của LAN như theo cấu hình của bộ định tuyến. Để cài đặt thông
số có liên quan, hãy tham khảo thiết bị đầu cuối.
4.5.4 Thông số báo động
Chọn【Alarm para】để truy cập giao diện cài đặt
Alarm input setting: chọn【Alarm in】để truy cập giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 42 -
Để cài đặt các thông số liên quan, hãy tham khảo thiết bị đầu cuối.
Sau khi hoàn thành cài đặt, hệ thống sẽ làm cho các báo động có liên quan xử lý như theo
nội dung đã cài đặt.
Alarm output setting: chọn【Alarm out】để truy cập vào giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 43 -
Để cài đặt các thông số liên quan, hãy tham khảo thiết bị đầu cuối.
4.5.5 Quản lý người dùng
Chọn【User mng】để truy cập vào giao diện cài đặt, như bảng sau:
Chọn người dùng cần được sửa đổi, nhấn【Modify】để truy cập vào giao diện cài đặt, như
- 44 -
bảng sau:
Sau khi thay đổi hoàn thành, tích ô Enable và chọn【OK】, sự thay đổi người dùng được hoàn
thành và cho phép.
4.5.6 Quản Lý ổ đĩa
Chọn【Disk mng】để truy cập vào giao diện cài đặt, như bảng sau:
- 45 -
4.5.7 Nâng cấp từ xa
Chọn【upgrade】để truy cập vào giao diện cài đặt, như bảng sau:
Nhấn【Browse】để chọn gói nâng cấp từ ổ đĩa, nhấn【Upgrade】để nâng cấp sau khi đã xác
nhận.
Restore factory default: Khôi phục cài đặt gốc cho thiết bị
Appendix: Báo động đầu vào và đầu ra
Vòng lặp báo động đầu vào
16 nhóm của giao diện báo động đầu vào và 4 nhóm của giao diện báo động đầu ra.
Báo động đầu vào có thể kết nối được với báo động tia hồng ngoại, bộ chuyển đổi khói etc.
Biểu đồ dây điện của báo động đầu vào DC được biểu diễn như sau:
- 46 -