56
THANH HÓA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA INVESTMENT GUIDANCE IN INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE THANH HOA PROVINCE INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA TỈNH THANH HÓA HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA CENTER OF INVESTMENT, TRADE, TOURISM PROMOTION IN THANHHOA PROVINCE Trụ sở: 41 đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa (Address: No. 41, Le Loi Boulevard, Thanh Hoa City, Thanh Hoa Province, Vietnam) Tel: 037.3716. 867 * Fax: 037.3716.866 * Email: [email protected] Website: investinthanhhoa.gov.vn; thanhhoatourism.gov.vn PEOPLE'S COMMITTEE OF THANH HOA PROVINCE LƯỢC ĐỒ KẾT NỐI GIAO THÔNG TỈNH THANH HÓA TRANSPORT LINKAGE MAP IN THANH HOA PROVINCE

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA - npngti.comnpngti.com/wp-content/uploads/2018/02/Investment-Guide-to-Thanh-Hoa... · lƯỢc ĐỒ kẾt nỐi giao thÔng tỈnh

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

TH

AN

H H

ÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓAỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓAỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

INVESTMENT GUIDANCE ININVESTMENT GUIDANCE INTHANH HOA PROVINCETHANH HOA PROVINCE

INVESTMENT GUIDANCE INTHANH HOA PROVINCE

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀOHƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO

TỈNH THANH HÓATỈNH THANH HÓA

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO

TỈNH THANH HÓA

TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓACENTER OF INVESTMENT, TRADE, TOURISM PROMOTION IN THANHHOA PROVINCE

Trụ sở: 41 đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa(Address: No. 41, Le Loi Boulevard, Thanh Hoa City, Thanh Hoa Province, Vietnam)

Tel: 037.3716. 867 * Fax: 037.3716.866 * Email: [email protected]: investinthanhhoa.gov.vn; thanhhoatourism.gov.vn

PEOPLE'S COMMITTEE OF THANH HOA PROVINCE

LƯỢC ĐỒ KẾT NỐI GIAO THÔNG TỈNH THANH HÓATRANSPORT LINKAGE MAP IN THANH HOA PROVINCE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

TẬP THỂ LÃNH ĐẠO TỈNH THANH HÓA LÀM VIỆC TẠIVĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ

(LEADERS OF THANH HOA PROVINCE WORKING ATOFFICE OF GOVERNMENT)

LÃNH ĐẠO CHÍNH PHỦ LÃNH ĐẠO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢIVÀ LÃNH ĐẠO TỈNH THANH HÓA

CẮT BĂNG KHÁNH THÀNH ĐOẠN QUỐC LỘ 1A QUA THANH HÓA (LEADERS OF GOVERNMENT, MINISTRY OF TRANSPORTATION

AND THANH HOA PROVINCE CUT THE RIBBON TOCONGRATULATE INAUGURATION OF NATIONAL ROAD

NO.1A-PART RUNNING THROUGH THANH HOA PROVINCE)

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀOHƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO

TỈNH THANH HÓATỈNH THANH HÓA

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO

TỈNH THANH HÓA

INVESTMENT GUIDANCE ININVESTMENT GUIDANCE INTHANH HOA PROVINCETHANH HOA PROVINCE

INVESTMENT GUIDANCE INTHANH HOA PROVINCE

PEOPLE'S COMMITTEE OF THANH HOA PROVINCE

Mục lục/ Contents LỜI NÓI ĐẦU

Nhằm giới thiệu những

nét khái quát về

Thanh Hóa, vùng đất

"địa linh nhân kiệt" và tiềm

năng thế mạnh của tỉnh Thanh

Hóa nói chung, của Khu kinh tế

Nghi Sơn, các khu công nghiệp

và các địa phương trong tỉnh nói

riêng, thông tin về các quy

hoạch, cơ chế chính sách ưu đãi

đầu tư, thông tin liên quan đến

môi trường đầu tư, danh mục

lĩnh vực và dự án ưu tiên đầu tư

với các nhà đầu tư, các vị khách

trong và ngoài nước, Ủy ban

nhân dân tỉnh Thanh Hóa trân

trọng giới thiệu tài liệu “Hướng

dẫn đầu tư vào tỉnh Thanh

Hóa”.

Tài liệu được trình bày

bằng hai thứ tiếng, có các bản đồ

hành chính, bản đồ quy hoạch

Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu

công nghiệp trong Khu kinh tế

Nghi Sơn và các vùng phụ

cận… Ủy ban nhân dân tỉnh

Thanh Hóa hy vọng các nhà đầu

tư và quý khách hài lòng về

những thông tin chúng tôi cung

cấp.

Tỉnh Thanh Hóa luôn

hoan nghênh, chào đón các nhà

đầu tư đến nghiên cứu, tìm hiểu

cơ hội đầu tư tại tỉnh. Với nhận

thức, thành công của doanh

nghiệp cũng chính là thành công

của tỉnh. Tỉnh Thanh Hóa luôn

đồng hành và cam kết tạo mọi

điều kiện thuận lợi nhất để các

nhà đầu tư đến đầu tư kinh

doanh có hiệu quả trên địa bàn

tỉnh Thanh Hóa.

Xin trân trọng cảm ơn./.

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

05 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

Lời nói đầu (Preface)

Phần Thứ Nhất (Part I )Tổng quan về Thanh Hóa (Overview of Thanh Hoa)

Phần Thứ Hai (Part II)Mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội giai ddoạn 2016 - 2020 của Tỉnh Thanh Hóa (The socio-economic development objectives in the period 2016-2020 of thanh Hoa province)

Phần Thứ Ba (Part III) Giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư vào một số khu vực trọng điểm của tỉnh (Introduction of investment potentials and opportunities in some key areas of the province)I. Khu kinh kế Nghi Sơn (Nghi Son economic zone)II. Các Khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa (Industrial zones in Thanh Hoa province)III. TP. Thanh Hóa (Thanh Hoa City)IV. TP. Sầm Sơn (Sam Son City)V. Khu du lịch biển Hải Hòa (Hai Hoa beach resort area)VI. Khu du lịch biển Hải Tiến (Hai Tien beach resort area)

Phần Thứ Tư (Part IV)Chính sách ưu đãi đầu tư (Investment incentive policies)I. Chánh sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào Tỉnh Thanh Hóa (Ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp) (Investment incentive policies in Thanh hoa province (outside Nghi Son economic zone and industrial zones)II. Chính sách ưu đãi, đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa (Incentive policies to support investment in industrial zones in the province)

Phần Thứ Năm (Part V)Đơn giá thuê đất và một số chi phí khác (Unit price of land rent and other expenses)

Phần Thứ Sáu (Part VI)Trình tự, thủ tục đầu tư (Procedures of investment)

Phần Thứ Bảy (Part VII)Danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp (FDI, DDI) đến năm 2020 (A list of projects calling for foreign direct investment (FDI, DDI) until 2020)

5

7

12

14

19

26282930

31

42

47

50

52

PHẦN THỨ NHẤT

TỔNG QUAN VỀTHANH HÓA T

o introduce the general

characteristics of Thanh

Hoa, the sacred land of

extraordinary people, including

its potentials and strengths with

Nghi Son Economic Zone,

industrial parks and its regions

which open up prospects for

investment and effect ive

development; and to introduce

information on investment plans,

incentive policies, information

relating to the investment

environment, field names and

projects prioritized for domestic

and foreign investments, the

People's Committee of Thanh

Hoa Province would like to

i n t r o d u c e t h e d o c u m e n t

"Potentials and Investment

Opportunities in Thanh Hoa

Province”

The document is presented

i n t w o l a n g u a g e s , w i t h

adminis t ra t ive maps , the

planning map of Nghi Son

economic zone, the industrial

zones in Nghi Son economic

zone and adjacent areas. The

People's Committee of Thanh

Hoa province hope investors

and customers are satisfied with

the provided information.

Thanh Hoa province always

welcomes investors to study and

seek investment opportunities

in the province. With the

principle “the success of the

investor is also the province's

success”, Thanh Hoa province

a lways accompanies and

promises to create the most

f avorab le cond i t ions fo r

investors to invest effectively in

Thanh Hoa province.

Thank you very much!

PREFACE

OVERVIEW OFTHANH HOA

PART I

ThanhHoais in the North Central of Vietnam, about 150 km south of Hanoi. Boundary:

- The NorthbordersSon La, HoaBinh and Ninh Binh;

- The South bordersNghe An province;

- The West borders Hua Phan Province - the Lao People'sDemocraticRepublic;

- The East borders the Gulf of Tonkin.

ThanhHoa has an area of 11,111.4 km2; The population is over 3.5 million; Compared to other provinces in the country, itranksfifth in area and third in population. The province has 27 district-level administrative units, including 02 cities, 01 town and 24 districts with 635 c o m m u n e s , w a r d s a n d townships.

ThanhHoaislocatedat the gateway of exchanges between the North and the Central, and h a s a w i d e r a n g e o f t r a n s p o r t a t i o n s y s t e m s , i n c l u d i n g r a i l w a y, r o a d , waterway and airway. With the North-South railway running through, alongwith National H i g h w a y 1 A , N a t i o n a l Highway 10, National Highway 45, National Highway 15A, National Highway 217, Ho Chi M i n h R o a d ; N a M e o International Border Crossingis o p e n t o L a o People'sDemocraticRepublic and northeasternThailand; Nghi Son deep-water ports are capable of receivingships of

06 07

Thanh Hóa thuộc vùng Bắc Trung bộ, cách thủ đô Hà Nội khoảng 150 km về phía Nam. Ranh giới:

- Phía Bắc giáp các tỉnh: Sơn La, Hòa Bình và Ninh Bình;

- Phía Nam giáp tỉnh Nghệ An;

- Phía Tây giáp tỉnh Hủa Phăn - Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào;

- Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.

Thanh Hóa có diện tích tự nhiên 11.111,4 km ; dân số trên 2

3,5 triệu người; so với các địa phương trong cả nước, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số. Toàn tỉnh có 27 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 02 thành phố, 01 thị xã và 24 huyện với 635 xã, phường, thị trấn.

Thanh Hóa nằm ở cửa ngõ giao lưu giữa Bắc bộ và Trung bộ, có hệ thống giao thông thuận lợi và đa dạng với đầy đủ các loại hình, gồm: đường sắt, đường bộ, đường thủy và hàng không. Với tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua, cùng với Quốc lộ 1A, Quốc lộ 10, Quốc lộ 45, Quốc lộ 15A, Quốc lộ 217, đường Hồ Chí Minh; cửa khẩu Quốc tế Na Mèo thông thương với Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan; Cụm cảng nước sâu Nghi Sơn có khả năng tiếp nhận tàu trên 5 vạn tấn; đặc biệt là Cảng hàng không Thọ Xuân,

www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

08 09 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

hiện đang khai thác đường bay từ Thanh Hóa đi TP Hồ Chí Minh, TP Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa), TP Buôn Mê Thuột (tỉnh Đắc Lắc), trong tương lai gần sẽ quy hoạch và phát triển thành Cảng hàng không Quốc tế, dự bị cho Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài, là những điều kiện thuận lợi để Thanh Hóa phát triển kinh tế - xã hội, kêu gọi đầu tư và giao thương, liên kết với các tỉnh trong cả nước, các nước trong khu vực và quốc tế.

Với chiều dài bờ biển 102 km, cùng các địa danh nổi tiếng như thành phố Sầm Sơn, khu du lịch Hải Tiến, khu du lịch Hải Hòa; với 1.535 di tích lịch sử văn hóa, nổi bật là Di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ, di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh, Đền Bà Triệu, khu di tích lịch sử Hàm Rồng và các danh lam thắng cảnh như Bến En, Pù Luông, suối cá Cẩm Lương... là những điều kiện thuận lợi để Thanh Hóa phát triển ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Cùng với đó, việc sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng như tài nguyên đất, rừng, biển và nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn, Thanh Hóa có điều kiện thuận lợi trong phát triển các ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

Khu kinh tế Nghi Sơn được thành lập với nhiều cơ chế, chính sách thông thoáng, nhiều công trình kết cấu hạ tầng đã và đang được đầu tư xây dựng, tạo

ra sức hấp dẫn, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hiện nay, nhiều công trình hạ tầng quan trọng như hệ thống giao thông trục chính, cảng biển, cấp điện, cấp nước, viễn thông, xử lý rác thải... đã hoàn thành đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả đầu tư; một số dự án công nghiệp lớn đã hoàn thành đi vào hoạt động như: nhiệt điện Nghi Sơn 1 (công suất 600 MW), xi măng Nghi Sơn (4,3 triệu tấn/năm), xi măng Công Thanh (02 triệu tấn/năm); một số dự án trọng điểm, có sức lan tỏa lớn đang trong quá trình đầu tư như: Lọc hóa dầu Nghi Sơn (công suất 10 triệu tấn dầu thô/năm), nhiệt điện Nghi Sơn II (1.200 MW), nhiệt điện Công Thanh (600 MW)..., sau khi hoàn thành đi vào hoạt động sẽ tạo ra bước đột phá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh và vùng Bắc Trung bộ. Cùng với phát triển khu kinh tế, trên địa bàn tỉnh hiện có 04 khu công nghiệp (1.100 ha) đã đưa vào hoạt động (tỷ lệ lấp đầy khoảng 50%) với cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ, nhiều cơ chế, chính sách thông thoáng; trong tương lai, sẽ thành lập mới 04 khu công nghiệp là những thuận lợi không nhỏ để thu hút các nhà đầu tư vào tỉnh.

Bên cạnh đó, với dân số trong độ tuổi lao động lên tới trên 2,2 triệu người, trong đó tỷ lệ lao động đã qua đào tạo năm 2016 chiếm khoảng 58%, sẽ tạo điều kiện thuận lợi thu hút các dự án đầu tư sử dụng nhiều lao động và các ngành công nghiệp

i n v e s t e d a n d b u i l t , attractingmanydomestic and foreigninvestors. Atpresent, many i m p o r t a n t i n f r a s t r u c t u r e workssuch as main road system, seaport, power supply, water supply, telecommunication or garbagetreatment have been put into use effectively; Some major industrialprojects have been put intooperationsuch as Nghi Son 1 Thermal power plant (600 MW), Nghi Son Cement (4.3 million t o n s p e r y e a r ) , CongThanhCement (02 million tons per year); A number of keyprojectswithhuge influence are underinvestmentprocesssuch as Nghi Son petrochemicalrefinery (capacity of 10 million tons of crudeoil per year), Nghi Son II Thermal power plant (1,200 MW) CongThanh Thermal power plant (600 MW). Whenfinishing the construction and being put i n t o o p e r a t i o n , theseprojec tswi l lcrea te a b r e a k t h r o u g h i n t h e economicrestructuring of the province and the North Central. Along with the development of the economic zone, there are 04 industrial zones (1,100 ha) already in operation (occupancy rate of a b o u t 5 0 % ) withsynchronouslyinvested infrastructure and many favorable mechanisms&policies; In the future, the establishment of 04 new industrial zones willbe a greatadvantage to attractinvestors to the province.

In add i t i on , w i th t he working-age population of over 2.2 million people, of which the trainedlabor force in 2016 accounts for 58%, itwillcreate favorable conditions to attract the investmentprojectsrequiringlabor force and manufac tur ing

over 50,000 tons; Especially Tho Xuan Airport, whichis operating flightsfrom Thanh Hoa to Ho Chi Minh City, NhaTrang City (KhanhHoa Province), Buon Ma Thuot City (Dak Lak Province), in the near fu ture wi l ldeve lop in toan in t e rna t iona l a i rpo r t , an alternative airport for Noi Bai International Airport. They are favorab le cond i t ions fo r T h a n h H o a t o developitseconomy and society, calling for investment and trade, linking to other provinces in the country and different countries in the region and internationally.

With a coastline of 102 km, ThanhHoa has manyfamous sites such as Sam Son city, Hai Tien tourist area, Hai Hoatourist area; With 1,535 historical and cultural relics, especially Thanh Dynasty - a world Cultural Heritage, LamKinhSpecial National Monument, Ba Trieu Temple, Ham RongHistoric Site, and otherscenic spots such as Ben En, Pu Luong, Cam Luong fishstreamThanhHoa has favorable conditions to develop the tourismindustryinto a keyeconomicsector of the province. Along withthat, o w n i n g r i c h a n d diversifiednaturalresourcessuch as land, forest, sea and m a n y k i n d s o f mineralswithhighreserves, ThanhHoa has f avorab le conditions for development of agriculture, forestry, industry, f ishery, construct ion and services.

Nghi Son Economic Zone wasestablishedwithmany open mechanisms and policies; many infrastructure works have been

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

10 11 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

sản xuất sử dụng lao động trình độ cao. Ngoài ra, với hệ thống các cơ sở y tế và các trường đào tạo tương đối đồng bộ, gồm: 12 bệnh viện tuyến tỉnh, 25 bệnh viện tuyến huyện, 27 trung tâm y tế huyện, 02 bệnh viện Trung ương, 10 bệnh viện ngoài công lập và 04 trường đại học, 06 trường cao đẳng chuyên nghiệp, 05 trường cao đẳng nghề và nhiều trường trung cấp, là những điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư trong lĩnh vực y tế và đào tạo nguồn nhân lực, cung cấp cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh và vùng lân cận.

i n d u s t r i e s requiringhighlyqualifiedworkers. In addition, the synchronous system of healthfacilities and training schools, including: 12 provincial hospitals, 25 district h o s p i t a l s , 2 7 d i s t r i c t healthcenters, two central h o s p i t a l s , 1 0 n o n - s t a t e -ownedhospi ta l s and four u n i v e r s i t i e s , s i x professionalcolleges, five vocationalcolleges and many middle schools. They are favorab le condi t ions fo r attractinginvestment in the sectors of health and training humanresources for enterprises and investors in the province and surrounding areas.

Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020

SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

12 13

PHẦN THỨ HAI PART II MỤC TIÊU PHÁT TRIỂNKINH TẾ - XÃ HỘIGIAI ĐOẠN 2016 - 2020CỦA TỈNH THANH HÓA

Giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh

Thanh Hóa xác định mục tiêu

phát triển là: Tranh thủ thời cơ,

vận hội mới; tiếp tục cải thiện

mạnh mẽ môi trường đầu tư

kinh doanh, huy động tối đa và

sử dụng có hiệu quả các nguồn

lực cho đầu tư phát triển; đẩy

mạnh tái cơ cấu kinh tế gắn với

chuyển đổi mô hình tăng

trưởng; coi phát triển nông

nghiệp và xây dựng nông thôn

mới là nền tảng, phát triển công

nghiệp là then chốt, tập trung

phát triển du lịch và các dịch vụ

có lợi thế. Tăng cường ứng dụng

tiến bộ khoa học - công nghệ,

nâng cao chất lượng nguồn nhân

lực; chăm lo phát triển văn hoá -

xã hội, nâng cao đời sống vật

chất và tinh thần của nhân dân;

quan tâm bảo vệ môi trường, sử

dụng có hiệu quả tài nguyên,

chủ động ứng phó với biến đổi

khí hậu, đảm bảo cho phát triển

nhanh và bền vững. Giữ vững

ổn định chính trị, củng cố quốc

phòng - an ninh, đảm bảo trật tự

an toàn xã hội. Phấn đấu đến

năm 2020 trở thành tỉnh khá của

cả nước, đến năm 2030 cơ bản

trở thành tỉnh công nghiệp theo

hướng hiện đại.

Một số chỉ tiêu kinh tế chủ

yếu gồm:

1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh

GRDP bình quân 5 năm đạt 12%/năm trở lên;

2. GRDP bình quân đầu người năm 2020 đạt 3.600 USD trở lên;

3. Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP năm 2020: nông, lâm, thủy sản chiếm 12%; công nghiệp - xây dựng chiếm 53,7%; dịch vụ chiếm 34,3%;

4. Tổng sản lượng lương thực bình quân hằng năm giữ ổn định 1,5 triệu tấn;

5. Tổng giá trị xuất khẩu năm 2020 đạt 1,9 tỷ USD trở lên;

6. Tổng huy động vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm đạt 610 nghìn tỷ đồng;

7. Tỷ lệ đô thị hoá năm 2020 đạt 35% trở lên;

8. Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 đạt 50% trở lên;

9. Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân hàng năm 11%;

www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

THE SOCIO-ECONOMICDEVELOPMENT OBJECTIVES

IN THE PERIOD 2016-2020OFTHANH HOA PROVINCE

In the period of 2016 - 2020, ThanhHoa province determines development objectives: Take advantage of new opportunities; Continue to strongly improve the investment environment, mobilize and efficiently use resources for development and i n v e s t m e n t ; A c c e l e r a t e e c o n o m i c r e s t r u c t u r i n g a s s o c i a t e d w i t h t h e transformation of growth p a t t e r n s ; C o n s i d e r i n g agricultural development and new rural construction as the f o u n d a t i o n , i n d u s t r i a l development is the key, and tourism and services that have advantages are the focus. To enhance the application of scientific and technological advances, raise the quality of human resources; To take care o f t h e s o c i o - c u l t u r a l development, improve the material and spiritual life of the people; To pay attention to environmental protection, efficiently use natural resources and take initiative in responding to climate change, ensuring fast and sustainable development. Maintaining political stability, strengthening national defense and security, ensuring social order and safety.By 2020, to strive to become a top province of the whole country, by 2030 basically to become a modern industrial province.

Some of the objectives are presented below:

- Gross output growth rate

in the province (GRDP) on the average of 5 years reach 12%/year or higher.

- GRDP per capita in 2020 reach 3,600USD or more.

- Economic proportion in GRDP in 2020: Agriculture, forestry, fishery accounting 12%, industry-construction a c c o u n t 5 3 . 7 % , s e r v i c e accounting 34.3%, taxing accounting 4.5%

- The average annual food output is stable at 1.5 million tons;

- The total export value in 2020 is USD 2 billion or more;

- The total mobilized capital of the whole society in 5 year period reach 610 billion;

- The rate of urbanization in 2020 is 35% or higher;

- The rate of communes meeting the new rural standards in 2020 is 50% or higher;

- The annua l average productivity growth rate of social labor is 11%.

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

14 15

PHẦN THỨ BA PART III

GIỚI THIỆU TIỀM NĂNG,CƠ HỘI ĐẦU TƯ VÀOMỘT SỐ KHU VỰCTRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH

I. KHU KINH TẾ NGHI SƠN

www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

INTRODUCTION OFINVESTMENT POTENTIALS

AND OPPORTUNITIES IN SOME KEY AREAS OF THE PROVINCE

1. Vị trí

Khu kinh tế Nghi Sơn nằm cách TP Thanh Hóa khoảng 50 km, cách Cảng hàng không Thọ Xuân khoảng 60 km và cách Thủ đô Hà Nội khoảng 200 km về phía Nam; tổng diện tích khu kinh tế là 106.000 ha, trong đó 66.497,57 ha đất liền và đảo và 39.502,43 ha mặt nước.

2. Mục tiêu phát triển chủ yếu

- Xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn trở thành khu vực phát triển năng động, một trọng điểm phát triển ở phía Nam vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ; đồng thời, là cầu nối giữa vùng Bắc Bộ với Trung Bộ và Nam Bộ, với thị trường Nam Lào và Đông Bắc

Thái Lan, tạo động lực thúc đẩy, lôi kéo kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh lân cận phát triển nhanh, thu hẹp khoảng cách phát triển với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và với cả nước.

- Xây dựng và phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn thành một khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, với trọng tâm là công nghiệp nặng và công nghiệp cơ bản như: công nghiệp lọc hoá dầu, công nghiệp luyện cán thép cao cấp, cơ khí chế tạo, sửa chữa và đóng mới tàu biển, công nghiệp điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến và xuất khẩu... gắn với việc xây dựng và khai thác có hiệu quả cảng biển Nghi Sơn. Hình thành các sản phẩm mũi nhọn, có chất lượng và khả năng cạnh tranh cao, các loại hình dịch vụ cao cấp; đẩy mạnh xuất khẩu; mở rộng ra thị trường khu vực và thế giới.

- Tạo nhiều việc làm, thúc đẩy đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; từng bước hình thành Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực.

1. Location Nghi Son economic zone is located about 50 km from ThanhHoa city, about 60 km from ThoXuan airport and about 200 km south of Hanoi. The total area of the economic zone is 106,000 ha, of which there is 66,497.57 ha of land and islands and 39,502.43 ha of water surface.

I. NGHI SON ECONOMIC ZONE

2. Main development objectives - To b u i l d N g h i S o n economic zone into a dynamic development area, the key development in the southern key economic region of the North; At the same time, it is the bridge between the North, the Center and the South, with the markets of Southern Laos and

Northeast of Thailand, creating the motive for the rapid socio-economic development of T h a n h H o a p r o v i n c e a n d neighboring provinces. This a lso helps to narrow the development gap with the key economic region of the North and the whole country. - To build and develop Nghi Son economic zone into a multi-b r a n c h a n d m u l t i - s e c t o r economic zone with the focus on heavy industry and basic i n d u s t r i e s s u c h a s t h e petrochemical industry, steel rolling industry, ship building & manufacturing, power industry, c o n s t r u c t i o n i m a t e r i a l s manufactur ing, consumer g o o d s m a n u f a c t u r i n g , p r o c e s s i n g a n d e x p o r t , associated with constructing and exploiting efficiently Nghi Son seaport. To form key products with high quality and competitiveness, high-class s e r v i c e s ; b o o s t e x p o r t s ; Expanding to the regional and world markets. - Create more jobs, promote training and improve the quality of human resources; To step by step form a center for training high quality human resources in the region.

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

16 17 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

3. Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực

a) Cảng Nghi Sơn: diện tích quy hoạch là 2.020 ha, trong đó vùng đất là 916,8 ha, vùng nước là 1.103,2 ha; bao gồm các khu bến tổng hợp, container và bến chuyên dùng, với khả năng tiếp nhận tàu trên 50.000 DWT, năng lực xếp dỡ hàng trăm triệu tấn/năm.

b) Các khu công nghiệp

- Khu liên hợp lọc hoá dầu: diện tích quy hoạch 504 ha, trong đó 394 ha thuộc mặt bằng nhà máy giai đoạn 1 và 110 ha quy hoạch cho giai đoạn mở rộng công suất lên 20 triệu tấn/năm.

- Trung tâm nhiệt điện Nghi Sơn: diện tích quy hoạch 347 ha, gồm mặt bằng nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 1, Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2 và khu bến cảng chuyên dụng (20 ha);

- Khu liên hợp luyện cán thép Nghi Sơn: diện tích quy hoạch 630 ha.

- Các khu công nghiệp tập trung gồm: khu công nghiệp số 1 (diện tích quy hoạch 241 ha); khu công nghiệp số 2 (128 ha); khu công nghiệp số 3 (247 ha); khu công nghiệp số 4 (385 ha); khu công nghiệp số 5 (462 ha); khu công nghiệp số 6 (350 ha).

c) Các khu chức năng khác

- Khu đô thị trung tâm: 1.613,28 ha;

- Khu đô thị số 3: 572,2 ha;

- Khu trung tâm dịch vụ công cộng: 38,70 ha;

- Khu du lịch sinh thái đảo Nghi Sơn: 100 ha;

- Khu xử lý chất thải rắn Trường Lâm: 40,03 ha;

- Khu dịch vụ công cộng Bắc Núi Xước: 14,58 ha.

- Các khu chức năng khác như: khu dân cư, khu tái định cư, sân golf...

d) Hạ tầng kỹ thuật

- Hệ thống giao thông

+ Đường bộ: có Quốc lộ 1A và tuyến đường cao tốc Bắc Nam đi qua; phát triển hệ thống giao thông đường bộ liên hoàn giữa các vùng, miền trong tỉnh và khu vực; các trục đường giao thông nối từ khu đô thị trung tâm đến các khu công nghiệp và Cảng Nghi Sơn, các trục Đông Tây nối từ Cảng Nghi Sơn với đường cao tốc Bắc Nam, đường Hồ Chí Minh.

+ Đường sắt: đường sắt Bắc Nam chạy qua có chiều dài trên 15 km, trong đó Ga Khoa Trường sẽ nâng cấp, mở rộng thành Ga hành khách và hàng hóa của khu kinh tế; đang nghiên cứu đầu tư tuyến đường sắt kết nối với Cảng Nghi Sơn.

- Hệ thống điện: Khu kinh tế Nghi Sơn sử dụng mạng lưới điện quốc gia đường dây 500 KV Bắc Nam và đường dây 220 KV Thanh Hóa - Nghệ An, hiện có trạm biến áp 220/110/22 KV - 250 MVA, đảm bảo đủ nguồn điện cung cấp cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

- Cấp nước: nguồn nước thô được lấy từ hồ Yên Mỹ và hồ sông Mực; tuyến ống giai đoạn 1 cấp về hồ Đồng Chùa với công suất 30.000 m /ngày đêm; tuyến 3

ống giai đoạn 2 đang được đầu tư xây dựng, với công suất 90.000 m /ngày đêm. Đã hoàn 3

thành nhà máy cấp nước sạch giai đoạn 1 công suất 30.000

treatment area: 40.03 ha; - North Nui Xuoc Public Service Area: 14.58 ha. - Other functional areas such as res ident ia l a rea , resettlement area, golf course d) Technical infrastructure - Transport system + Road: Located on the North - South transportation axis, Nghi Son EZ has National Highway 1A and North - South Highway pass through. There is a system of road traffic between regions in the province and Nghi Son EZ's regions. Roads linking the central urban area to Nghi Son industrial and port sites, east-west axes linking Nghi Son port to the north-south highway, and Ho Chi Minh road. + Railways: The national railway running through is over 15 km in length, of which Khoa Truong Station (200 km from Hanoi Railway Station) is expected to be upgraded and expanded into passenger and cargo stations of Nghi Son EZ. This is being studied to have railroad connection with Nghi Son port to facilitate import and export of goods through Nghi Son port. - Power system: Nghi Son EZ uses the national power grid of 500 KV North - South and 220 KV ThanhHoa - Nghe An. It has 220/110/22 KV - 250 MVA transformer stations, granted for production and living needs. - Water supply: raw water is taken from Yen My and Muc river reservoirs; The first phase pipeline to Dong Chua lake with the capacity of 30,000 m3 / day; Phase 2 pipeline is under construction, with a capacity of 90,000 m3 / day and night. Having completed the first phase of clean water supply plant with the capacity of

3 . P l a n n i n g f o r development of branches and fields a) Nghi Son port: The planned area is 2,020 ha, of which the land area is 916.8 ha, the water area is 1,103.2 ha; Including general wharves, containers and specialized wharves, capable of receiving ships of over 50,000 DWT, handling capacity of hundreds of millions of tons per year. b) Industrial zones - T h e p e t r o c h e m i c a l refinery complex: The planned area is 504 ha, of which 394 ha belongs to the factory area of the first phase and 110 ha is planned for the capacity expansion of 20 million tons per year. - Nghi Son Thermal Power Center: The project area is 347 hectares, including the premises of Nghi Son 1 thermal power plant, Nghi Son 2 thermal power plant and specialized port area (20 hectares); - Nghi Son Steel Rolling Complex: planning area of 630 ha. - Concentrated industrial parks include: industrial zone No.1 (planned area of 241 hectares); Industrial zone No. 2 (128 hectares); Industrial zone No. 3 (247 ha); Industrial park No. 4 (385 hectares); Industrial zone No. 5 (462 hectares); Industrial zone No. 6 (350 hectares). c) Other functional areas: - Cen t ra l u rban a rea : 1,613.28 hectares; - Urban area No. 3: 572.2 ha; - Public Service Center area: 38.70 ha; - N g h i S o n I s l a n d Ecotourism Area: 100 ha; - Truong Lam solid waste

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

18 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

m /ngày đêm; giai đoạn 2 nâng 3

công suất lên 90.000 m /ngày 3

đêm; nhà máy tại khu vực phía Tây quốc lộ 1A, công suất 20.000 m /ngày đêm đang được 3

đầu tư xây dựng.

- Viễn thông: phát triển với các loại hình dịch vụ tiên tiến, băng thông rộng, tốc độ cao và công nghệ hiện đại.

4. Thực trạng thu hút đầu tư vào khu kinh tế

Trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn đã thu hút được 164 dự án đầu tư, trong đó có 151 dự án đầu tư trong nước và 13 dự án đầu tư nước ngoài; tổng vốn đăng ký ước đạt 109.604 tỷ đồng và 12,71 tỷ USD, trong đó có một số dự án lớn như: dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn (9,3 tỷ USD; công suất 10 triệu tấn sản phẩm/năm, xi măng Nghi Sơn (622 triệu USD; 4,3 triệu tấn/năm), xi măng Công Thanh (600 triệu USD; 5,8 triệu tấn/năm), nhiệt điện Nghi Sơn (2,54 tỷ USD; 2.400 MW), luyện cán thép Nghi Sơn (7 triệu tấn phôi/năm).

4. The current status of attracting investment in Nghi Son EZ Nowadays, Nghi Son EZ has a t t rac ted 164 inves tment p ro j ec t s , i nc lud ing : 151 domestic projects with total registered capital about VND 109,604 billion and 13 foreign projects with total registered capital about USD 12.71 billion. There are a number of big projects, namely Nghi Son Oil refinery complex USD 9.3 billion, capacity of 10 million tons of product per year, Nghi Son Cement Plant USD 662 million with a capacity of 4.3 million tons per year; Cong Thanh cement plant USD 600 million, capacity of 5.8 million tons per year; Nghi Son Thermal Power Center, USD 2.54 billion, with a total capacity of 2,400 MW; Nghi Son steel rolling mill capacity 7 million tons / year.

30,000 m3 / day; Phase 2 increases capacity to 90,000 m3 / day; A factory in the western part of National Highway 1A with the capacity of 20,000 m3 / day is under construction. - Te lecommunica t ion : Developed with various types of advanced services, broadband, h i g h s p e e d a n d m o d e r n technology.

19

II. CÁC KHU CÔNGNGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀNTỈNH THANH HÓA

www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

1. Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng 1.1. Vị trí

Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng nằm trên địa bàn huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa, thuộc khu vực phía Tây của tỉnh; cách TP Thanh Hoá khoảng 40 km; gần khu công nghiệp có Cảng hàng không Thọ Xuân, đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 47. 1.2. Mục tiêu phát triển Thanh Hóa đang tập trung xây dựng Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng thành khu công nghiệp công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; trong tương lai sẽ cùng với Khu kinh tế Nghi Sơn trở thành những động lực phát triển kinh tế của tỉnh. 1.3. Quy mô Tổng diện tích quy hoạch toàn khu công nghiệp là 592,3 ha. 1.4. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư Sản xuất linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, lắp ráp các thiết bị điện, điện tử...

II. INDUSTRIAL ZONESIN THANH HOA

PROVINCE

1. Lam Son – Sao Vang industrial zone 1.1. Location

L a m S o n - S a o Va n g Industrial zone is located in ThoXuan district, ThanhHoa province, in the western part of the province; About 40 km from ThanhHoa ci ty; Near the industrial zone is ThoXuan Airport, Ho Chi Minh Road and Highway 47. 1.2. Development objective ThanhHoa is concentrating on building Lam Son - Sao Vang Industrial zone into hi-a tech industrial zone and hi-tech agricultural area; In the future, along with Nghi Son Economic Zone, this industrial zone will become the driving force for economic development of the province. 1.3. Scale: 592.3ha 1.4. Investment-attracting industries: Manufacturing electronic components and telecommunications devices, assembling electrical and electronic devices

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

20 21 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

2. Khu công nghiệp Bỉm Sơn 2.1. Vị trí

Khu công nghiệp Bỉm Sơn nằm trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa, thuộc khu vực phía Bắc của tỉnh; cách TP Thanh Hoá khoảng 30 km và cách thủ đô Hà Nội 120 km về phía Nam; gần khu công nghiệp có Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam. Đây là khu công nghiệp có vị trí địa lý thuận lợi cả về giao thông, cấp điện, nước và các dịch vụ khác. 2.2. Quy mô Tổng diện tích quy hoạch toàn khu công nghiệp là 566 ha, trong đó: - Khu A: Nằm ở phía Tây Quốc lộ 1A, với diện tích 308 ha. - Khu B: Nằm ở phía Đông Quốc lộ 1A, với diện tích 258 ha. 2.3. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư Lắp ráp xe ô tô tải nhỏ, chế biến nông lâm sản, chế tạo máy, sửa chữa cơ khí, luyện cán thép, vật liệu xây dựng,...

2.4. Thực trạng thu hút đầu tư Khu công nghiệp Bỉm Sơn hiện có 03 doanh nghiệp đang đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thu hút được 23 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký 6.411 tỷ đồng và 02 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký 14,15 triệu USD, trong đó có các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất có hiệu quả như: Nhà máy ôtô VEAM (công suất 33.000 xe/năm), nhà máy sang chiết nạp gas, nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, nhà máy sản xuất bao bì xi măng, nhà máy kết cấu thép Yada, nhà máy sản xuất máy kéo 4 bánh hạng trung... 3. Khu công nghiệp Hoàng Long 3.1. Vị trí

Khu công nghiệp Hoàng Long nằm trên địa bàn TP Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa; cách trung tâm TP Thanh Hóa 03 km; gần khu công nghiệp có Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. 3.2. Quy mô Tổng diện tích quy hoạch toàn khu công nghiệp khoảng

2. Bim Son industrial zone 2.1. Location

Bim Son industrial zone is located in Bim Son town, ThanhHoa province, in the northern part of the province; About 30 km from ThanhHoa city and 120 km south of Hanoi; Near the industrial area is Highway 1A, North-South railway. This is an industrial zone which is geographically c o n v e n i e n t f o r t r a f f i c , electricity, water supply and other services. 2 . 2 . Sca l e : Area 566 hec ta res , a l ready having in f r a s t ruc tu re i nves to r s , including: + Area A: Located west of National Highway 1A, area of 308 ha. + Area B: Located east of National Highway 1A, area of 258 ha. 2.3. Investmen-attracting industries: Assembly of small trucks, agro-forestry processing, machine building, mechanical repair, steel rolling, construction materials producing, etc.

2.4. Situation of attracting investment: Bim Son industrial zone currently has 03 enterprises i n v e s t i n g i n t e c h n i c a l infrastructure system. Attracted 2 3 d o m e s t i c i n v e s t m e n t projects with a total registered capital of 6.411 trillion dong and 02 foreign investment projects with a total registered capital of $ 14.15 million, of which there are enterprises operating effectively, namely VEAM au tomobi le p lan t (capacity of 33,000 vehicles / year), gas refining plant, construction material factory, cement packaging factory, Yada steel structure factory, medium-size four-wheeled tractors manufactoring factory etc. 3. Hoang Long industrial zone 3.1. Location

Hoang Long Industrial zone is located in ThanhHoa city, ThanhHoa province; 3 km from downtown ThanhHoa; Near the industrial zone is National Highway 1A and North-South railway. 3 .2 . Sca le : 286 .0 ha , infrastructure investors are currently building the zone.

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

22 23 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

286 ha. 3.3. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư Điện, điện tử, phần mềm, cơ khí, lắp máy sửa chữa, lắp ráp công nghệ cao, sản xuất đồ gia dụng,... 3.4. Thực trạng thu hút đầu tư Lũy kế đến nay đã thu hút được 18 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký là 2.635 tỷ đồng và 04 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký là 135 triệu USD, trong đó có 02 nhà máy sản xuất giầy dép xuất khẩu của Tập đoàn Hong Fu (Đài Loan) đang sản xuất kinh doanh tại khu công nghiệp. 4. Khu công nghiệp Ngọc Lặc 4.1. Vị trí

Khu công nghiệp Ngọc Lặc nằm trên địa bàn xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa; cách trung tâm TP Thanh Hóa 70 km; gần khu công nghiệp có đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 15A. 4.2. Quy mô Tổng diện tích quy hoạch toàn khu công nghiệp khoảng 150 ha. 4.3. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư Dệt may, da giày, sản xuất

và lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp, sản xuất kết cấu thép, điện tử, sản phẩm công nghệ cao, chế biến nông, lâm sản xuất khẩu... 5. Khu công nghiệp Thạch Quảng 5.1. Vị trí

Nằm trên địa bàn xã Thạch Quảng và xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa; cách đường Hồ Chí Minh 500 m về phía Tây. 5.2. Quy mô: Tổng diện tích 140 ha, trong đó đất công nghiệp 85,38 ha. 5.3. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, phân bón, vật liệu xây dựng. 6. Khu công nghiệp Bãi Trành 6.1. Vị trí Khu công nghiệp Bãi Trành nằm trên địa bàn xã Xuân Bình, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa; gần tuyến đường Nghi Sơn - Bãi Trành; cách đường Hồ Chí Minh 5 km, cách Cảng Nghi Sơn 48 km và cách trung tâm huyện Như Xuân khoảng 33 km. 6.2. Quy mô

3.3. Industries attracting inves tment : Elec t ron ics , software, mechanics, machine assemblies, hi-tech assemblies, home appliances 3.4. Situation of attracting investment: Up to now, it has attracted 1 8 d o m e s t i c i n v e s t m e n t projects with a total registered capital of VND2,635 billion and four foreign investment projects with total registered capital of US $ 135 million, of which two are footwear for expor ts manufactoring factories by Hong Fu Group (Taiwan) in this industrial zone. 4. Ngoc Lac industrial zone 4.1. Location

Ngoc Lac industrial zone is l o c a t e d i n Q u a n g Tr u n g commune, Ngoc Lac district, ThanhHoa province. 70 km from downtown ThanhHoa; Near the industrial park is Ho Chi Minh Road, Highway 15A. 4.2. Scale Total planning area of the whole industrial zone is about 150 hectares. 4.3.Industries attracting investment Te x t i l e s , l e a t h e r a n d f o o t w e a r , a u t o m o b i l e production and assembly,

mechan ica l eng inee r ing , product ion of high-grade construction materials, steel structure, electronics, high t e c h n o l o g y p r o d u c t s , processing agricultural and forestry products for export etc. 5. Thach Quang industrial zone 5.1. Location

Administrative boundary of ThachQuang and ThachTuong communes.Located west of ThachQuang city.500m west of Ho Chi Minh Road. 5.2. Scale The total area is 140 hectares, of which industrial land is 85.38 hectares. 5.3. Industries attracting investment processing agricultural & forest products, food, animal feed, fertilizer and construction materials. 6. BaiTranh industrial zone 6.1. Location - The location is on the administrative boundary of XuanBinh Commune. Located in the southeast of the urban area, on the axis of Nghi Son - Ba iTranh .33km sou th o f NhuXuan Commune center. 4.8km from Ho Chi Minh Road, 48km from Nghi Son port. Area of 116 hectares. 6.2. Scale Planning area:

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

24 25 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

Tổng diện tích quy hoạch toàn khu công nghiệp là 179,03 ha, trong đó đất công nghiệp là 145,7 ha. 6.3. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư Chế biến nông, lâm sản, khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến một số sản phẩm sau lọc hóa dầu của Khu lọc hóa dầu Nghi Sơn. 7. Khu Công nghiệp Lễ Môn 7.1. Vị trí Khu Công nghiệp Lễ Môn nằm trên địa bàn TP Thanh hóa, tỉnh Thanh Hóa; cách trung tâm thành phố khoảng 06 km; gần khu công nghiệp có Quốc lộ 1A, Quốc lộ 47, đường sắt Bắc Nam. 7.2. Quy mô Tổng diện tích quy hoạch toàn khu công nghiệp là 87,61 ha; đến nay tỷ lệ lấp đầy đạt 100%. 7.3. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; dệt may, giày da; chế biến nông, lâm, thủy sản; chế tạo lắp ráp cơ khí; điện tử; thiết bị viễn thông; sản xuất phần mềm; sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp; thủ công mỹ nghệ truyền thống... 7.4. Thực trạng thu hút đầu tư Hiện tại có nhiều dự án đang hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, như: nhà máy may Sakurai Việt Nam, nhà máy may Yotsuba Dress, nhà máy may Nomura Thanh Hóa, nhà máy sản xuất giầy dép xuất khẩu... 8. Khu công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc ga 8.1. Vị trí Khu công nghiệp Đình

Hương - Tây Bắc ga nằm trên địa bàn TP Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa; cách trung tâm thành phố 2 km; gần khu công nghiệp có Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam và Cảng Lễ Môn. 8.2. Quy mô Tổng diện tích quy hoạch toàn khu công nghiệp là 180 ha; đến nay đã cơ bản được lấp đầy. 8.3. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư Sản xuất sản phẩm công nghiệp chất lượng cao. 8.4. Thực trạng thu hút đầu tư Đã thu hút được 235 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký 2.463 tỷ đồng và 04 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký 11,85 triệu USD. Hiện tại có nhiều dự án đang hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả như: Nhà máy chế tạo cơ khí Z111, nhà máy sản xuất thép, nhà máy sản xuất bao bì giấy,...

179.03 ha, of which industrial land is 145.7 ha. 6.3. Industries attracting investment Processing agricultural, forestry and mineral products and producing construction materials. After 2017, BaiTrang Industrial Zone attracts the projects of processing after-oil-refining products of Nghi Son Refinery complex. 7. Le Mon industrial zone 7.1. Location Le Mon Industrial Zone is located in ThanhHoa City, ThanhHoa Province; About 06 km from the city center; Near the industrial area is National Highway 1A, Highway 47, North South railway. 7.2. Scale 87.61 ha (fully occupied). 7.3. Industries attracting investment Consumer goods industry; Textiles and footwear for export; Agricultural, forestry a n d f i s h e r y p r o c e s s i n g ; Mechanical production and assembly; Telecommunications devices; Software production; High-grade building materials p r o d u c t i o n ; Tr a d i t i o n a l handicrafts etc. 7.4. Situation of attracting investment Currently, many projects are operating effectively, especially the projects of Japanese enterprises such as Sakurai Vietnam garment factory, Yotsuba Dress garment factory, Nomura ThanhHoa garment factory, footwear for export factory. 8. DinhHuong - Northwest Railway Station Industrial Zone 8.1. Location Located on the north of

ThanhHoa c i ty, c lo se to National Highway 1A, 2 km from city center, 7 km from Le Mon port, 3 km from North - South railway station. 8.2. Scale 162.7 hectares, today has basically been filled up. 8.3. Industries attracting investment Producing high quality i n d u s t r i a l p r o d u c t s i n Northwest Railway Station Industrial Zone, phase 2. 8.4. Situation of attracting investment I t h a s a t t r a c t e d 2 3 5 domestic investment projects with a total registered capital of 2.463 trillion dong and four foreign investment projects with total registered capital of $ 11.85 million. At present, there a re many pro jec t s be ing operated effectively such as Z111 mechanical engineering factory, steel factory, paper packaging factory, etc.

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

26 27 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

III. TP. THANH HÓA

1. Vị trí

Thành phố Thanh Hóa là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học kỹ thuật của tỉnh Thanh Hoá; cách thủ đô Hà Nội 150 km về phía Nam; cách Cảng hàng không Thọ Xuân khoảng 30 km.

2. Diện tích, dân số

Tổng diện tích tự nhiên 2146,77 km với 20 phường và 17

xã; dân số khoảng 406.550 người; là một trong những đô thị có quy mô dân số và diện tích lớn nhất của khu vực phía Bắc; kết cấu hạ tầng đô thị, giao thông, điện, cấp nước, viễn thông tương đối đồng bộ.

3. Tiềm năng đầu tư

- Phát triển các khu đô thị: Với mục tiêu xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại kết nối với thành phố Sầm Sơn và huyện Đông Sơn; tập trung xây dựng khu đô thị mới trung tâm thành phố đồng bộ, hình thành khu đô thị kiểu mẫu, tạo bộ mặt mới cho thành phố.

- Phát triển du lịch: Với hơn 50 di tích cấp quốc gia và di tích cấp tỉnh đã được xếp hạng, tiêu biểu như Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, Khu tưởng niệm Bác Hồ, Thiền viện Trúc Lâm, Đền thờ Mẹ Việt Nam anh hùng và các anh hùng liệt sỹ, làng cổ Đông Sơn; hiện nay, các di tích đã và đang được quy hoạch, bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị gắn với phát triển du lịch.

- Phát triển dịch vụ y tế:

1. Location

ThanhHoa c i ty i s the political, economic, cultural, educational, medical, scientific a n d t e c h n i c a l c e n t e r o f ThanhHoa province; 150 km south of Hanoi; 30 km from ThoXuan Airport.

2. Area, population

Total natural area of 146.77 km2 with 20 wards and 17 communes; The population is about 406,550 people; It is one of the cities with the largest population size and area in the North; Urban infrastructure, transport, electricity, water supply and telecommunications are relatively synchronous.

3. Investment potential

- Development of urban areas: With the aim of building synchronized and modern urban infrastructure with Sam Son city and Dong Son district; To focus on building a new urban center in the synchronous city, form a model urban area, creating a new face for the city.

- Tourism development: More than 50 national-level relics and monuments at the provincial level have been classified, such as Ham Rong c u l t u r a l a n d h i s t o r i c a l monument, Uncle Ho memorial site, Truc Lam monastery, Temples of Vietnamese heroic mothers and heroic martyrs, Dong Son ancient village; At present, the monuments have been planning, preserving, embellishing and promoting the value associated with tourism development.

- Development of health

III. THANH HOA CITY Theo Quy hoạch tổng thể phát triển ngành y tế tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, sẽ xây dựng một hệ thống dịch vụ y tế tổng hợp để phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong tỉnh, bệnh nhân từ khu vực lân cận hoặc các tỉnh khác; hiện nay, tỉnh Thanh Hóa đang định hướng quy hoạch phát triển thành phố y tế tại thành phố Thanh Hóa.

- Phát triển dịch vụ giáo dục và đào tạo: Với vị trí là trung tâm về giáo dục và đào tạo của tỉnh, thành phố Thanh Hóa có hệ thống cơ sở giáo dục và đào tạo, dạy nghề tương đối đồng bộ, tập trung nhiều giáo viên, giảng viên có trình độ cao; cùng với nhu cầu học tập, đào tạo nâng cao trình độ của nhân dân, người lao động còn rất lớn, là điều kiện thuận lợi cho phát triển dịch vụ giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố, nhất là dịch vụ giáo dục, đào tạo chất lượng cao.

services: According to the m a s t e r p l a n f o r h e a l t h development in ThanhHoa p r o v i n c e , b y 2 0 3 0 , a comprehensive system of health services will be established to serve the needs of people in the province and patients from neighboring or other provinces; At present, ThanhHoa province is orienting the development planning of a health city in ThanhHoa city.

- Development of education and training services: As a center of education and training of the province, ThanhHoa city has a system of education, training, and vocational training w h i c h i s r e l a t i v e l y synchronized. Many teachers and l ec tu re r s a re h igh ly qualified; The signficicantly high demand for education and training of people and laborers are great conditions for the development of education and t r a i n i n g s e r v i c e s i n t h e city,especially high quality education and training services.

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

28 29 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

IV. TP. SẦM SƠN

1. Vị trí

Thành phố Sầm Sơn là đô thị ven biển, trung tâm du lịch, dịch vụ nghỉ mát - nghỉ dưỡng nổi tiếng của tỉnh và cả nước; cách trung tâm thành phố Thanh Hóa 15 km về phía Đông; có các tuyến đường lớn chạy quan như: Quốc lộ 47, Đại lộ Nam sông Mã, đường từ ngã ba Voi đi Sầm Sơn.

2. Diện tích, dân số

Thành phố Sầm Sơn hiện có 11 xã, phường, với tổng diện tích 44,94 km ; dân số 150.902 2

người.

3. Tiềm năng đầu tư

Với bờ biển dài hơn 10 km, có bãi biển đẹp nổi tiếng trong nước và quốc tế; có dãy núi Trường Lệ và hơn 16 di tích lịch sử đã được xếp hạng, tiêu biểu như Đền Độc Cước, Đền Cô Tiên, Hòn Trống Mái; bên cạnh đó, hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông thuận lợi, kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, là điều kiện hết sức thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phát triển triển dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.

1. Location

Sam Son city is a coastal city, tourist center, famous for resort services of the province and the whole country; 15 km east of downtown ThanhHoa; There are major roads running as Highway 47, Ma River Boulevard, and Voi crossroad.

2. Area, population

Sam Son City currently has 11 communes and wards with the total area of 44.94 km2; Population 150,902 people.

3. Investment potential

With a coastline of over 10 km, there are domestic and internationally famous and beautiful beaches; There are Truong Le Mountains and more than 16 historical monuments which have been classified, s u c h a s t h e Te m p l e o f Literature, Co Tien temple, Trong Mai temple; In addition, f avo rab l e t r an spo r t a t i on infrastructure, synchronous and modern urban infrastructure are f avorab le cond i t ions fo r t o u r i s m d e v e l o p m e n t , especially the development of luxury resor t and tour is t services.

IV. SAM SON CITY V. KHU DU LỊCH BIỂNHẢI HÒA

1. Vị trí Khu du lịch biển Hải Hòa nằm trên địa bàn huyện Tĩnh Gia và Khu kinh tế Nghi Sơn; cách thành phố Thanh Hóa khoảng 40 km; cách Cảng hàng không Thọ Xuân khoảng 60 km; có Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam chạy qua. 2. Quy hoạch Tổng diện tích quy hoạch khu du lịch biển Hải Hòa là 154 ha, trong đó: - Đất khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái biển bốn mùa (giai đoạn 1): 23,3 ha. - Đất công trình dịch vụ ven biển và bãi cát (tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng sinh thái biển bốn mùa giai đoạn 1) 10,6 ha. - Đất khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái biển bốn mùa (giai đoạn 2): 58,5 ha. - Đất công trình dịch vụ ven biển và bãi cát (tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng sinh thái biển bốn mùa giai đoạn 2): 12 ha. - Đất giao thông đối ngoại: 3,5 ha. - Đất các khu chức năng: Khu các công trình công cộng 4,71 ha; khu khách sạn nhà nghỉ 11,96 ha; khu công viên cây xanh, công trình dịch vụ ven biển và bãi tắm 43,76 ha; cải tạo nhà ở và cải tạo khu dân cư. 3. Tiềm năng đầu tư Với bãi biển dài gần 10 km, khung cảnh thiên nhiên đẹp và hoang sơ, cùng với hệ thống di tích, thắng cảnh độc đáo như: biển Nghi Sơn gắn với vịnh đảo, làng biển Do Xuyên, động Trường Lâm, đền Lạch Bạng, pháo đài Tĩnh Hải… và hệ thống giao thông thuận tiện, là điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là du lịch nghỉ dưỡng biển.

1. Location HaiHoa beach resort is located in TinhGia district and Nghi Son economic zone; About 40 km from ThanhHoa c i t y ; a b o u t 6 0 k m f r o m ThoXuan Airport; National Highway 1A and North-South railway run through. 2. Planning The total planning area of HaiHoa beach resort is 154 ha, of which: - Land for eco-tourist four seasons resort (phase 1): 23.3 ha. - Land for coastal services and sandy beach (ecotourist four seasons complex phase 1): 10.6 ha. - Land for eco-tourist four seasons resort (phase 2): 58.5 ha. - Land for coastal services and sandy beach (ecotourist four seasons complex phase 2): 12 ha. - L a n d f o r e x t e r n a l communication and traffic: 3.5 hectares. - Land for functional areas: Public works area 4.71 hectares; hotels area 11.96 hectares; Green parks, coastal service works 43.76 ha; housing and residential areas renovation. 3. Investment potential With a nearly 10 km long beach and wild & beautiful natural scenery, along with unique monuments such as Nghi Son beach attached to the island bay, Do Xuyen sea village, Truong Lam cave, Lach Bang temple , TinhHai Fortress, e t c . a n d c o n v e n i e n t transportation system, HaiHoa has favorable conditions for t o u r i s m d e v e l o p m e n t , especially beach resorts.

V. HAI HOA BEACHRESORT AREA

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

30 31 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

VI. KHU DU LỊCH BIỂNHẢI TIẾN

VI. HAI TIEN BEACHRESORT AREA

1. Vị trí

Khu du lịch biển Hải Tiến

nằm trên địa bàn xã Hoằng

Trường, Hoằng Hải, Hoằng

Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Phụ,

huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh

Hóa; cách thành phố Thanh Hóa

khoảng 25 km về phía Bắc; cách

thủ đô Hà Nội khoảng 130 km;

cách Quốc lộ 1A khoảng 10 km.

2. Quy hoạch

Tổng diện tích quy hoạch

đến năm 2020 là 400,64 ha.

3. Tiềm năng đầu tư

Với bãi biển dài, khung

cảnh thiên nhiên tươi đẹp và

hoang sơ; có rừng phi lao che

phủ và trải dài hơn 12 km bờ

biển; bên cạnh đó có các dãy núi

bao quanh, là điều kiện thuận lợi

để phát triển du lịch, nhất là các

khu resort nghỉ dưỡng cao cấp.

1. Location

HaiTien beach resort area is

located in the wards of Hoang

Truong, Hoang Hai, Hoang

Tien, Hoang Thanh, Hoang Phu,

Hoang Hoa district, ThanhHoa

province; About 25 km north of

ThanhHoa city; About 130 km

from Hanoi capital; about 10 km

from National Highway 1A.

2. Planning

The total planning area to

2020 is 400.64 hectares.

3. Investment potential

With long beaches, and wild

& beautiful natural scenery;

casuarina covers over 12 km of

coastline; besides, there are

surrounding mountains, which

are favorable conditions to

develop tourism, especially

luxury resorts.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃIĐẦU TƯ

PHẦN THỨ TƯ PART IV

Tỉnh Thanh Hóa áp dụng cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo nguyên tắc nhà đầu tư được hưởng mức ưu đãi cao nhất về quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ ở mức thấp nhất trong khung quy định. Ngoài những quy định chung của pháp luật hiện hành, tùy theo quy mô, tính chất của từng dự án, trên cơ sở đề nghị của các nhà đầu tư, tỉnh Thanh Hóa sẽ xem xét hỗ trợ đặc biệt đối với các dự án lớn, có vai trò quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Một số quy định cụ thể như sau:

INVESTMENTINCENTIVE POLICIES

ThanhHoa province applies investment incentive policies on the principle that investors can have the highest incentives in terms of rights and lowest obligations in the regulatory framework. In addition to the general provisions of the current law, depending on the size and nature of each project, on the basis of consideration of the proposal of investors, the province will have special support for large projects. which play an important role in promoting the process of economic restructuring and creating a breakthrough in the socio-economic development of the province. Some specific provisions are as follows:

I. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO T Ỉ N H T H A N H H Ó A (NGOÀI KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP)

1. Chính sách của Trung ương

I . I N V E S T M E N T INCENTIVE POLICIES IN THANHHOA PROVINCE ( O U T S I D E N G H I S O N ECONOMIC ZONE AND INDUSTRIAL ZONES)

1. Governmental policies

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

32 33 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

1.1. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước (quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ)

- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án sử dụng đất xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp.

- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.

- Miễn từ 3 năm đến 15 năm (sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản) đối với từng loại dự án thuộc các địa bàn ưu đãi khác nhau

1.2. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ)

1 . 1 . L a n d a n d w a t e r s u r f a c e r e n t i n c e n t i v e s (according to Government Decree No. 46/2014 / ND-CP dated 15/5/2015)

- Exemption from land rent or water surface rent for projects in the domains eligible for special investment incentives invested in extremely difficult socio-economic regions; The projects use land to build houses for workers in industrial zones.

- Land rents and water surface rents shall be exempt during the time of capital construction under projects a p p r o v e d b y c o m p e t e n t authorities, which, however, must not exceed 3 years as from the date of issuance of decisions on land or water surface rent.

- Exemption from 3 years to 15 years (after the time of exempting land rent, water surface rent for capital construction) for each type of projects in different preferential areas.

1.2. Enterprise income tax incentives (as stipulated in Decree No. 218/2013 / ND-CP dated 26/12/2013 by the Government)

Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư, tùy vào lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư được

N e w l y - e s t a b l i s h e d enterprises from investment projects, depending on the fields and geographical areas

hưởng thuế suất ưu đãi với mức 10% - 17%, áp dụng trong vòng 10 năm, 15 năm hoặc suốt thời gian hoạt động; đồng thời, được miễn thuế từ 2 - 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 4 - 9 năm tiếp theo.

1.3. Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (quy đ ị n h t ạ i N g h ị đ ị n h s ố 1 3 4 / 2 0 1 6 / N Đ - C P n g à y 01/9/2016 của Chính phủ)

Nhà đầu tư được miễn thuế trong các trường hợp:

Hàng hóa nhập khẩu để gia -

công, sản phẩm gia công xuất

khẩu àng hóa xuất khẩu để gia ; h

công, sản phẩm gia công nhập

khẩu.

àng hóa nhập khẩu để sản - H

xuất hàng hóa xuất khẩu àng ; h

hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố

định của đối tượng được hưởng

ưu đãi đầu tư.

Hàng hóa nhập khẩu để -

phục vụ hoạt động dầu khí ự ; d

án, cơ sở đóng tàu thuộc danh

mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư.

Nguyên liệu, vật tư, linh -

kiện trong nước chưa sản xuất

được nhập khẩu để sản xuất của

dự án đầu tư thuộc danh mục

ngành, ngh đặc biệt ưu đãi đầu ề

tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh

tế - xã hội đặc biệt khó khăn sản ;

xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế

của dự án đầu tư miễn trong (

thời hạn 05 năm).

1.4. Ưu đãi đối với các dự

án đầu tư vào nông nghiệp,

nông thôn (quy định tại Nghị

định số 210/2013/NĐ-CP ngày

19/12/2013 của Chính phủ)

e n t i t l e d t o i n v e s t m e n t incentives enjoy a preferential tax rate of between 10% and 17%, applicable for 10 years, 15 y e a r s o r t h r o u g h o u t t h e operation duration. At the same time, tax exemption from 2-4 years and 50% reduction of tax in the next 4 - 9 years.

1.3. Import tax and export tax incentives (according to the Government's Decree No. 134/2016 / NĐ-CP dated 01/9/2016)

Investors are exempt from tax in the following cases:

- Goods impor ted for processing, processed products for export; Goods exported for processing, processed products for import.

- Goods imported for the production of export products; Goods imported to create fixed assets of the subjects entitled to investment incentives.

- Goods impor ted for petroleum activities; Projects, shipbuilding establishments on the list of industries eligible for investment incentives.

- Raw materials, supplies and components which cannot be produced at home and are imported for production under investment projects on the list of specially encouraged industries or trades or areas with specially d i ff i cu l t soc io -economic conditions; production and assembly of medical equipment of the investment project (exemption within 05 years).

1.4. Incentive treatment for i n v e s t m e n t p r o j e c t s i n agriculture and rural areas (as stipulated in Decree No. 210/2013 / ND-CP dated 19/12/2013 by the Government).

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

34 35 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

- Miễn tiền sử dụng đất, tiền

thuê đất đối với dự án nông

nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư.

- Giảm 70% tiền sử dụng

đất; miễn tiền thuê đất, thuê mặt

nước trong 15 năm đầu đối với

dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư.

- Giảm 50% tiền sử dụng

đất; miễn tiền thuê đất, thuê mặt

nước trong 11 năm đầu đối với

dự án nông nghiệp khuyến

khích đầu tư.

- Được thuê với mức giá

thấp nhất theo khung giá thuê

đất do UBND tỉnh quy định đối

với dự án nông nghiệp ưu đãi

đầu tư, dự án nông nghiệp

khuyến khích đầu tư.

1.5. Ưu đãi và các chính

sách khuyến khích xã hội hóa

đối với các hoạt động trong

lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y

tế, văn hóa, thể thao, môi

trường, giám định tư pháp (quy

đ ị n h t ạ i N g h ị đ ị n h s ố

6 9 / 2 0 0 8 / N Đ - C P n g à y

30/5/2008 của Chính phủ;

Nghị định số 59/2014/NĐ-CP

ngày 16/6/2014 của Chính phủ

về sửa đổi, bổ sung một số điều

của Nghị định số 69/2008/NĐ-

CP ngày 30/5/2008)

- Exemption from land use f e e s a n d l a n d r e n t f o r agricultural projects eligible for special investment incentives.

- 70% reduction of land use fees; Free of land rent or water surface rent for the first 15 years for agricultural projects eligible for investment incentives.

- 50% reduction of land use fees; Exemption from land rent or water surface rent for the first 11 years for agricultural projects encouraging investment.

- To be rented at the lowest price according to the land rent f r ame p re sc r ibed by the provincial People's Committee for incentive agricultural i n v e s t m e n t p r o j e c t s o r e n c o u r a g e d a g r i c u l t u r a l investment projects.

1.5. Incentive policies for socialization activities in the fields of education, vocational training, health, culture, sports, environment, judicial expertise (as stipulated in Decree 69 Decree No. 59/2014 / ND-CP dated 16/6/2014 of the Government about amending and supplementing some articles of the Decree No. 69 / 2008 / ND-CP dated 30/5/2008)

- Cơ sở thực hiện xã hội hóa

được Nhà nước giao đất hoặc

cho thuê đất đã hoàn thành giải

phóng mặt bằng để xây dựng

các công trình xã hội hóa theo

các hình thức cho thuê đất và

miễn tiền thuê đất miễn tiền thuê

đất cho cả thời gian thuê.

- Cơ sở thực hiện xã hội hóa

có thu nhập từ hoạt động xã hội

hóa được áp dụng thuế suất thuế

thu nhập doanh nghiệp là 10%

trong suốt thời gian hoạt động.

- Cơ sở thực hiện xã hội hoá

mới thành lập được miễn thuế

thu nhập doanh nghiệp trong 4

năm, kể từ khi có thu nhập chịu

thuế và giảm 50% thuế thu nhập

doanh nghiệp trong 5 năm tiếp

theo.

2. Chính sách của tỉnh

Thanh Hóa

2.1. Chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh ( Quyết định số quy định tại4294/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

- E s t a b l i s h m e n t s conduc t ing soc ia l i za t ion activities are allocated or leased land by the government for construction of socialization works in the form of land lease and land rent exemption in the rental period.

- T h e s o c i a l i z a t i o n establishments earning incomes from social mobilization shall enjoy the enterprise income tax rate of 10% throughout the operation duration.

- N e w l y e s t a b l i s h e d socialization establishments s h a l l b e e x e m p t e d f r o m corporate income tax for 4 years after the taxable income is generated and a 50% reduction of enterprise income tax for 5 subsequent years.

2. Policy of Thanh Hoa province

2.1. Policy on encouraging socialization of activities in the fields of education, vocational training, health care, culture, sport and environment in the p r o v i n c e ( a c c o r d i n g t o Decision No. 4294/2011 / QD-UBND)

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

36 37 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

a) Đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao, môi trường: Được miễn 100% tiền sử dụng đất, thuê đất.

b) Đối với lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế:

- Các cơ sở thực hiện xã hội hoá đầu tư vào lĩnh vực: Đông y, điều dưỡng và phục hồi chức năng, bảo trợ xã hội, chăm sóc người tàn tật, trẻ em mồ côi, dạy nghề cho người tàn tật, dạy trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: Được miễn 100% tiền sử dụng đất, thuê đất không phân biệt địa bàn đầu tư.

- Các cơ sở thực hiện xã hội hoá đầu tư vào lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế còn lại:

+ Giảm 60% tiền sử dụng đất, thuê đất đối với các dự án đầu tư tại các phường thuộc thành phố Thanh Hóa.

+ Giảm 80% tiền sử dụng đất, thuê đất đối với các dự án đầu tư tại các xã thuộc thành phố Thanh Hóa, các phường thuộc thị xã Bỉm Sơn và thành phố Sầm Sơn.

+ Được miễn tiền sử dụng đất, thuê đất đối với các dự án

a) For culture, sports and environment: 100% land use or land rent exemption.

b) For education, vocational training and health:

- T h e e s t a b l i s h m e n t s conduc t ing soc ia l i za t ion investment in the fields of Eastern medicine, nursing and rehabilitation, social protection, care for the disabled, orphans, vocational training for the disabled, teaching Children in p a r t i c u l a r l y d i f f i c u l t circumstances: 100% land use, land rent exemption regardless of the investment area.

- T h e e s t a b l i s h m e n t s conduc t ing soc ia l i za t ion investment in the fields of other education, vocational training, health care:

+ 60% reduction of land use fee, land rent for investment projects in wards of ThanhHoa city.

+ 80% reduction of land use fee, land rent for investment projects in communes of ThanhHoa city, wards of Bim Son town and Sam Son city.

+ To be exempt from land

đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn, các xã, thị trấn còn lại thuộc thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn và các huyện của tỉnh Thanh Hóa.

c) Các chính sách khác thực hiện theo quy định Nghị định số 6 9 / 2 0 0 8 / N Đ - C P n g à y 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

2.2. Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa (quy định tại Nghị quyết số 29/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh H ó a v à Q u y ế t đ ị n h s ố 832/2017/QĐ-UBND ngày 21/3/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

use fee and land rent for investment projects in Nghi Son e c o n o m i c z o n e , o t h e r communes and towns of Sam Son city, Bim Son town and districts of ThanhHoa province.

c) Other policies shall comply with the Government's Decree No. 69/2008 / ND-CP of May 30, 2008, on socialization po l i c ies in the f i e lds o f education, vocational training, health care, culture, sports, and environment.

2.2. Policy on encouraging the development of industry, small industry and commerce i n T h a n h H o a p r o v i n c e (Resolution No. 29/2016 / NQ-HDND dated 08/12/2016 of the Provincial People's Council and Decision No.832 / 2017 / QD-UBND dated March 21, 2017 of Provincial People's Committee)

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp: 07 - 2,3 tỷ đồng/ha tùy theo địa bàn (tối đa không quá 20 - 40 tỷ đồng/cụm công nghiệp).

- Hỗ trợ dự án đầu tư sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào các huyện miền núi:

+ Hỗ trợ san lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng về giao thông, điện, nước, nhà xưởng và xử lý chất thải: 01 - 02 tỷ đồng/ha tùy theo địa bàn.

+ Hỗ trợ chi phí đào tạo lao động: 0,7 - 1,5 triệu đồng/người

- Support for investment in the construction of industrial complex infrastructure: VND7-2.3bil / ha, depending on the area (maximum VND20 - 40bil/ cluster).

- Suppor t i nves tmen t projects in industrial production, small industry in mountainous districts:

+ Support ground leveling, infrastructure for t raff ic , electricity, water, workshops and waste treatment: 01 - 02 billion VND / ha depending on the location.

+ Support for labor training costs: 0.7-1.5 million VND / person depending on the

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

38 39 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

tùy theo địa bàn và sử dụng lao động.

- Hỗ trợ phát triển tiểu thủ c ô n g n g h i ệ p : 3 0 0 t r i ệ u đồng/làng nghề.

- Hỗ trợ tiền thuê đất đầu tư chợ: 30 - 100% tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất để thực hiện dự án kinh doanh khai thác chợ, tùy theo địa bàn.

2.3. Chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2021 (quy định tại Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa và Quyết định số 721/2017/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

location and employer.

- Support for development of cottage industry: VND 300 million / craft village.- Support for land rental for market investment: 30

- 100% of land rent for the whole duration of land lease for the projects of exploiting the market, depending on the location.

2.3. Policy on support for sol id waste treatment in ThanhHoa province, 2016-2021 (Resolution No. 28/2016 / NQ-HDND dated 08/12/2016 of the Provincial People's Council and Decision No. 721/2017 / QD-UBND dated March 9, 2017)

tư xây dựng công trình hạ tầng ngoài dự án (đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện) nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực đối với các dự án trên.

2.4. Chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp t ỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 (quy định tại Quyết định số 5643/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

t h e c o n s t r u c t i o n o f infrastructure works outside the project (roads, water supply and drainage systems, and electricity systems) shall be supported for these aforementioned projects.

2.4. Policy on encouraging the restructure of Thanh Hoa's agricultural sector between 2016-2020 (stipulated in the Decision No. 5643/2015 / QĐ-UBND dated 31/12/2017 by the People's Committee of Thanh Hoa province)

- Hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt: 320.000 đồng/tấn, gồm:

+ Dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu xử lý chất thải rắn xã Đông Nam, huyện Đông Sơn (công suất 500 tấn/ngày đêm) bằng công nghệ hỗn hợp.

+ Các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc 04 khu xử lý trọng điểm của tỉnh theo quy hoạch (công suất 200 tấn/ngày đêm) bằng công nghệ đốt.

+ Các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại các địa điểm khác trên địa bàn tỉnh (công suất trên 100 tấn/ngày.đêm) bằng công nghệ đốt.

- Hỗ trợ toàn bộ kinh phí đầu

- Assistance for daily-life solid waste: VND 320,000 / ton, including:

+ Solid waste treatment project at Dong Nam commune, Dong Son district (capacity of 500 tons / day and night) with mixed technology.

+ Projects on daily-life solid waste treatment in four key treatment zones of the province under planning (with a capacity of 200 tons / day and night) by burning technology.

+ Solid waste treatment projects at other locations in the province (capacity of over 100 tons / day and night) by burning technology.

- All financial support for

- Hỗ trợ phát triển sản xuất rau an toàn tập trung:

+ Đối với sản xuất rau an toàn tập trung chuyên canh: hỗ trợ 1 lần 170 triệu đồng/ha đối với vùng đồng bằng, ven biển và 200 triệu đồng/ha đối với vùng miền núi để xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng của vùng sản xuất tập trung, nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm rau an toàn để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật VietGAP; hỗ trợ kinh phí thuê chứng nhận VietGAP cho rau an toàn 7 triệu đồng/ha; hỗ trợ kinh phí thuê kiểm soát chất lượng và dán tem 16 triệu đồng/ha/năm đối với vùng đồng bằng, ven biển và 18 triệu đồng/ha/năm đối với vùng miền núi.

+ Đối với sản xuất rau an

toàn trong nhà lưới: Hỗ trợ một

lần kinh phí đầu tư, xây dựng

- S u p p o r t f o r t h e development of concentrated safe vegetable production:

+ For concentrated safe vegetable production: a one-time a l l o w a n c e o f V N D 1 7 0 million/ha for delta and coastal areas and VND 200 million/ha for mountainous areas for constructing and upgradingthe infrastructure of the concentrated area, the factory of preliminary treatment and safe vegetable product packing plants to meet VietGAP technical requirements; financial support for VietGAP certification of safe vegetables with 7 million VND / ha; support for quality control and stamping with 16 million VND/ha per year for the delta and coastal areas and 18 million VND/ hectare for mountainous areas.

+ For safe vegetable production in green house: One-time support for investment, construction of green house for vegetable

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

40 41 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

nhà lưới phục vụ sản xuất rau an

toàn 50.000 đồng/m .2

+ Đối với tiêu thụ sản phẩm

rau an toàn: Hỗ trợ kinh phí thuê

hoặc xây mới cửa hàng kinh

doanh rau an toàn 50 triệu

đồng/cửa hàng đặt tại các

phường thuộc thị xã, thành phố

và 30 triệu đồng/cửa hàng đặt tại

các xã, thị trấn còn lại.

- Hỗ trợ mua máy thu hoạch

mía và hệ thống tưới mía mặt

ruộng:

+ Hỗ trợ kinh phí mua máy

thu hoạch mía: Quy mô sản xuất

cứ 50 ha được hỗ trợ mua 01

máy thua hoạch mía (máy mới)

có công suất thu hoạch 120

tấn/ngày trở lên, với mức hỗ trợ

bằng 20% giá mua máy ghi trên

hóa đơn bán hàng theo quy định,

nhưng tối đa không quá 1.500

triệu đồng/máy.

+ Hỗ trợ xây dựng hệ thống

tưới mía mặt ruộng: Hỗ trợ 01

lần kinh phí xây dựng hệ thống

tưới theo quy định, với mức hỗ

trợ 15 triệu đồng/ha.

- Hỗ trợ phát triển vùng luồn

thâm canh: Hỗ trợ phân bón năm

thứ nhất và năm thứ hai để thực

hiện thâm canh rừng luồng, mức

hỗ trợ 2 triệu đồng/ha/năm.

- Hỗ trợ sản xuất tập trung

quy mô lớn: Hỗ trợ kinh phí thuê

đất, thuê mặt nước của hộ gia

đình, cá nhân trong 5 năm kể từ

khi dự án đi vào hoạt động, cụ

thể: Hỗ trợ kinh phí thuê đất 3

triệu đồng/ha/năm để sản xuất

lúa, lúa đặc sản, ngô, mía, ngô

dày, cỏ làm thức ăn gia súc và

cây ăn quả (cam, bưởi); hỗ trợ

kinh phí thuê mặt nước 4 triệu

production is 50,000 VND/m2.

+ For consumption of safe vegetable products: support for the cost of renting or building new safe vegetable shops with the capacity of VND 50 million / shops located in wards of provincial towns and cities and VND 30 million / store in other communes and towns.

- Support to buy sugarcane harves t ing machines and irrigation cane fields:

+ Financial support for sugarcane harvesting machines: The scale of production of each 50 ha will be supported to buy 01 sugarcane machines (new machines) with the capacity of 120 tons / day or more, with the support level of 20% of its purchase price on the sales invoice as prescribed, but not exceeding VND 1,500 million / machine.

+ Support for construction of irrigation system on the field: One – time support for the construction of irrigation system based on the regulations, with the support level of 15 million VND / ha.

+ S u p p o r t f o r t h e development of intensive c u l t i v a t i o n z o n e o f dendrocalamus: support for fertilizer in the first and second years to implement intensive cultivation of dendrocalamus with the support level of 2 million VND / ha / year.

- Support for large-scale concentra ted product ion: Financial support for land rent and water surface rent of households and individuals for 5 years after the project comes into operation, including: 3 million VND / ha / year for rice prodcution, specialty rice, maize, sugar cane, thick corn, fodder

đồng/ha/năm để nuôi cá rô phi

thâm canh gắn với chế biến xuất

khẩu; hỗ trợ kinh phí thuê mặt

nước 6 triệu đồng/ha/năm để

nuôi tôm he chân trắng thâm

canh.

- Hỗ trợ liên kết sản xuất và

bao tiêu sản phẩm trồng trọt: Hỗ

trợ sản xuất khoai tây, cà chua,

bí xanh, hành, tỏi, rau màu 5

triệu đồng/ha canh tác/năm; hỗ

trợ sản xuất ngô ngọt, ngô bao

tử, dưa bao tử, dưa xuất khẩu, ớt

xuất khẩu 3 triệu đồng/ha canh

tác/năm; hỗ trợ sản xuất ngô dày

và cỏ các loại làm thức ăn chăn

nuôi bò sữa, bò thịt 2 triệu

đồng/ha canh tác/năm; hỗ trợ

1,5 triệu đồng/ha canh tác/năm

để sơ chế, bảo quản nông sản,

tìm kiếm thị trường tiêu thụ.

- Hỗ trợ giải phóng mặt

bằng: UBND tỉnh Thanh Hóa bố

trí 100% kinh phí để thực hiện

bồi thường giải phóng mặt bằng

và bàn giao mặt bằng sạch cho

các doanh nghiệp để xây dựng

cơ sở chế biến nông, lâm sản;

các cơ sở giết mổ tập trung và

các cơ sở sản xuất giống tôm he

chân trắng, cá rô phi đơn tính

trên địa bàn tỉnh theo quy định

(không hỗ trợ diện tích giải

phóng mặt bằng ao ươm, nhân

giống).

grass and fruit trees (oranges, pomelo); 4 million VND / ha / year for water surface rent for intensive tilapia farming in association with the processing for export; support for water surface rent with 6 million VND / ha / year for intensive white shrimp farming.

- Support forjoint production and crop cultivation: support for the production of potatoes, tomatoes, pumpkins, onions, garlic, vegetables with 5 million / ha of cultivation per year; support to produce sweet corn, baby corn, baby melon, export melon, chilli for export with 3 million VND / ha of cultivation year; support for the production of thick maize and grass for dairy cattle, beef cattle with 2 mill ion per ha of cultivation per year; support 1.5 million VND / ha of cultivation per year to pre-processing, the preservation of agricultural products, markets expansion.

Support for ground clearing: The People's Committee of Thanh Hoa province shall allocate 100% of the budget to compensate the ground clearance and hand over the clean ground to the enterprises for the construction of agricultural and forest product processing establishments. Concentrated slaughterhouses and hatcheries of white leg shrimps and unisex tilapia in the province as regulated (no support for nursery and nursery grounds).

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

42 43 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

II. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

Ngoài những chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng chung cho tất cả các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh nêu trên, dự án đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cao nhất theo quy định đối với địa bàn đầu tư có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo Khoản 2 Điều 16 Luật Đầu tư năm 2014.

I I . I N C E N T I V E POLICIES TO SUPPORT I N V E S T M E N T I N INDUSTRIAL ZONES IN THE PROVINCE In addition to the incentive investment policies applicable to all investment projects in the province mentioned above, investment projects in industrial zones in Thanh Hoa province are entitled to the highest investment incen t ives and suppor t s , according to regulations for areas with difficult socio-economic conditions under Clause 2, Article 16 of the Investment Law 2014.

1. Chính sách của Trung ương

1.1. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước (không áp dụng đối với các khu công nghiệp thuộc địa bàn thành phố Thanh Hóa và dự án thuê lại đất của nhà đầu tư hạ tầng)

1. Government incentives 1 . 1 . L a n d a n d w a t e r surface rent incentives (Not applicable to industrial zones i n T h a n h H o a c i t y a n d s u b l e a s i n g p r o j e c t s o f infrastructure investors)

- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm; miễn từ 07 - 15 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động tuỳ theo lĩnh vực ngành nghề dự án.

- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong suốt thời gian thực hiện dự án đối với dự án thuộc một số lĩnh vực theo quy định của Chính phủ.

1.2. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Tùy theo ngành nghề và lĩnh vực, dự án đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Chính sách của tỉnh Thanh Hóa

Chính sách khuyến khích hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh Thanh Hóa (quy định tại Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa): Tổ chức, cá nhân có công vận động các dự án đầu tư nằm trong danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được thưởng theo quy mô vốn đầu tư của dự án, mức thưởng tối đa là 500 triệu đồng.

- Exemption from land rent or water surface rent during the capital construction period but n o t e x c e e d i n g 3 y e a r s ; Exemption from 7 - 15 years from the date the project comes into operation depending on the field of project industry. - Exemption of land rent and water surface rent throughout t h e d u r a t i o n o f p r o j e c t implementation for projects in a number of domains according to the Government's regulations. 1.2. Corporate income tax incentives, export tax and import tax Depending on the industry and field, investment projects in industrial zones in ThanhHoa p r o v i n c e a r e e n t i t l e d t o inves tment incent ives in accordance with the legal documents about corporate income tax and export tax and import tax. 2. Policy of ThanhHoa Province Policy on encouraging i n v e s t m e n t c o n s u l t a n c y services in industrial zones of ThanhHoa province (according to Decision No. 3667/2013 / QĐ-UBND dated 18/10/2013 b y T h a n h H o a P e o p l e ' s Committee on the policies to e n c o u r a g e a n d s u p p o r t investment in Nghi Son EZ and industrial parks in ThanhHoa province): Organizations and individuals who have merit in mobilizing investment projects on the list of encouraged investment fields in industrial zones in ThanhHoa province shall be rewarded according to the investment capital scale of the project, 500 million.

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

44 45 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

III. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ NGHI SƠN

Ngoài những chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng chung cho tất cả các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh nêu trên, các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn còn được hưởng một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc thù, cụ thể như sau:

Khu kinh tế Nghi Sơn được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cao nhất quy định đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Khoản 2 Điều 16 Luật Đầu tư năm 2014.

I I I . I N C E N T I V E POLICIES, SUPPORTING INVESTMENT IN NGHI SON ECONOMIC ZONE Apart from the preferential investment policies applicable to all investment projects in the above mentioned province, the investment projects in Nghi Son EZ shall also enjoy a number of preferential policies and special i n v e s t m e n t s u p p o r t s , specifically as follows: Nghi Son EZ is entitled to the highest incentives and investment support for areas with specially difficult socio-economic conditions under Clause 2, Article 16 of the Investment Law 2014.

1. Chính sách của Trung ương

1.1. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước

- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản; miễn từ 11 năm đến 15 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động tuỳ theo lĩnh vực ngành nghề dự án.

1. Government policies 1.1. Incentives on land rent, water surface rent - Exemption from land rent, water surface rent during construction time; Exemption from 11 years to 15 years from the date the project comes into operation depending on the field of the project. - Exemption of land rent and

- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong suốt thời gian thực hiện dự án đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ.

1.2. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp

- Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng 10% trong 15 năm, kể từ khi dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo.

- Dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao; dự án có quy mô lớn và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển ngành, lĩnh vực hoặc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khu vực thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài tối đa 30 năm.

1.3. Ưu đãi về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu

- Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, ph-ương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ phục vụ dự án đầu tư, phương tiện đưa đón công nhân,...

- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ khi dự án đi vào sản xuất đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm mà Việt Nam chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng.

1.4. Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân

water surface rent throughout t h e d u r a t i o n o f p r o j e c t implementation for projects in the field of special investment incentives - as stipulated by the Government. 1.2. Corporate income tax incentives - The enterprise income tax rate is applied 10% for 15 years after the investment project starts its business; To be exempt from corporate income tax for four years from the time the taxable income is generated and a 50% reduction of the payable tax for the next nine years. - Projects in the field of high technology; For projects of large scale and significant importance for the development of branches and domains or the socio-economic development of the province and its regions, the preferential tax rates may be extended for up to 30 years. . 1.3. Preferential import tax, export tax - Exemption of import tax on goods for creation of fixed assets and specialized means of transportation included in technological lines in service of investment projects, means of transporting workers, etc. - Exemption of import tax for a period of 5 years from the date the project goes into production for production raw materials, supplies, components and semi-finished products that Vietnam has not yet produced or under standard quality. 1.4. Personal income tax incentives

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

46 47 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

Giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế.

2. Chính sách của tỉnh Thanh Hóa

2.1. Chính sách khuyến khích hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư vào Khu Kinh tế Nghi Sơn (quy định tại Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa)

Tổ chức, cá nhân có công vận động các dự án đầu tư nằm trong danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn được thưởng như vận động đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

2.2. Chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn (quy định t ạ i Q u y ế t đ ị n h s ố 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa)

Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10% chi phí san lấp mặt bằng cho các doanh nghiệp có dự án đầu tư vào các khu công nghiệp số 3, 4, 5 thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn, trên cơ sở hồ sơ quyết toán được Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp thẩm định; mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/ha.

50% reduction of income t a x o n i n c o m e e a r n e r s , including Vietnamese and foreigners working in the economic zone. 2. The policies of Thanh Hoa province 2.1. Policy on encouraging i n v e s t m e n t c o n s u l t a n c y services in Nghi Son Economic Zone. (Decision No. 3667/2013 / QD-UBND dated 18/10/2013 o f T h a n h H o a P P C o n promulgation of incentive and support policies Invest in Nghi Son EZ and industrial zones in ThanhHoa province). Organizations and individuals who have made meritorious contributions to the mobilization of investment projects on the list o f those encouraged fo r investment in Nghi Son EZ shall be rewarded as mobilizing investment in industrial parks in ThanhHoa province. 2.2. Support policy for enterprises with investment projects in industrial parks of Nghi Son EZ No. 3, 4 and 5. (Decision No. 3667/2013 / QD-UBND dated 18/10/2013 of T h a n h H o a P P C o n promulgation of incentive and support policies Invest in Nghi Son EZ and industrial zones in ThanhHoa province). Provincial budget supports 10% of leveling costs for enterprises having investment projects in industrial parks of Nghi Son EZ No. 3, 4 and 5 on the basis of finalization dossiers approved by the Nghi Son EZ M a n a g e m e n t B o a r d , t h e maximum support level does not exceed 500 million VND / ha.

ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT VÀMỘT SỐ CHI PHÍ KHÁC

PHẦN THỨ NĂM PART VUNIT PRICE OF LAND RENT

AND OTHER EXPENSES

1. Đơn giá thuê đất

1.1. Phương pháp tính

đơn giá thuê đất

- Đơn giá thuê đất = Tỷ lệ %

đơn giá thuê đất x giá đất (theo

mục đích sử dụng đất thuê do

UBND tỉnh Thanh Hóa ban

hành và công bố hàng năm).

- Đơn giá thuê đất của mỗi

dự án được ổn định 05 năm.

1.2. Đơn giá thuê đất

a) Áp dụng theo khu vực

1. Unit price of land rent

1 . 1 . M e t h o d s o f calculation for the unit price of land rent

- Land rent uni t =the percentage (%) of unit price of land rent x land costs (according to the purpose of land use promulgated and announced by the People's Committee of Thanh Hoa province annually).

- Unit price of land lease of each project is stable 05 years.

1.2. Unit price of land rent

a. Applied by the areas

STTNo.

Khu vực/ Area

Tỷ lệ % đơngiá thuê đất

(The percentage(%) of the unitprice of land

rent)

1 Thành phố Thanh Hóa/ Thanh Hoa city 1,2

2 Thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn (không bao gồm các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển)Sam Son city, Bim Son town (excluding all poor or extremely difficult coastal communes)

1,1

3 Các huyện Đồng Bằng (trừ xã Miền núi): Đông Sơn, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh GiaAll the plain suburban districts (excluding mountainous communes): Đông Sơn, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia

1,0

4 Các huyện miền núi thấp và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng Như Thanh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thạch Thành và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biểnAll the suburban districts of low mountain và mountainous communesof the plain suburban districts: Như Thanh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thạch Thành và all poor and extremely difficult coastal communes

0,75

5 Các huyện miền núi cao Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường LátAll the suburban districts of high mountain: Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát

0,50

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

48 49 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

b) Áp dụng theo dự án đầu tư, lĩnh vực đầu tư được ưu đãi và đặc biệt ưu đãi.

- Các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đất sử dụng làm mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối:

b. Applied by investment projects, investment fields with preferential and special incentives.

- Investment projects in industrial parks, projects in the field of investment incentives, land used for agricultural p r o d u c t i o n , f o r e s t r y , aquaculture, salt production:

STTNo.

Khu vực/ Area

Tỷ lệ % đơngiá thuê đất

(The percentage(%) of the unitprice of land

rent)

1 Thành phố Thanh Hóa/ Thanh Hoa city 0,85

2 Thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm SơnSam Son city and Bim Son Town

0,80

3 Các huyện Đồng Bằng (trừ xã miền núi): Đông Sơn, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh GiaAll the plain suburban districts (excluding mountainous communes): Đông Sơn, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia

0,75

4 Các huyện miền núi thấp và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng: Như Thanh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thạch ThànhAll the suburban districts of low mountain và mountainous communes of the plain suburban districts: Như Thanh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thạch Thành

0,60

5 Các huyện miền núi cao: Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường LátAll the suburban districts of high mountain Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát

0,50

- Các dự án đầu tư trong Khu kinh tế Nghi Sơn và dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư: 0,50%.

2. Một số chi phí khác tại Khu Kinh tế Nghi Sơn và vùng phụ cận

- Giá điện (22KV - 110KV):

- Investment projects in Nghi Son economic zone (EZ) and investment projects in the fields of special investment incentives: 0.50%.

2. Some other expenses in Nghi Son Economic Zone and its vicinity

- Electricity price (22KV -

Theo bảng giá của EVN 0.04 - 0,12 USD/Kwh (sản xuất công nghiệp); 0,07 - 0,16 USD/Kwh (sinh hoạt);

- Giá nước: 0,3 - 0,59 USD/m3 (sinh hoạt) và 0,78 USD/m3 (sản xuất công nghiệp);

- Phí các dịch vụ phụ trợ (điện thoại, fax, internet…): Được xác định bởi đơn vị cung cấp dịch vụ tùy theo thời điểm;

- Giá thuê phòng khách sạn: 10 - 250 USD/phòng/ngày đêm (theo chất lượng dịch vụ);

- Chi phí vận chuyển: Taxi: 0,45 - 0,7 USD/km; thuê xe tự lái: 35 - 70 USD/ngày đêm (tùy theo chất lượng xe); giá vé máy bay 1 chiều từ Thanh Hóa đi TP Hồ Ch í Minh 100 - 120 USD/người/1 chiều.

- Thuê xe theo tháng: 600 - 2.000 USD/xe/tháng (tùy theo chất lượng xe).

3. Chi phí nhân công

- Lương tối thiểu dành cho lao động chưa có tay nghề: 100 USD/người/tháng;

- Mức lương trung bình: 150 USD/người/tháng;

- Mức đóng Bảo hiểm xã hội: 26% (trong đó công ty: 18%, người lao động: 8%);

- Bảo hiểm y tế: 4,5% (trong đó công ty: 3%, người lao động: 1,5%);

- Bảo hiểm thất nghiệp: 2% (trong đó công ty: 1%, người lao động: 1%).

110KV): According to the price list of EVN 0.04 - 0.12 USD / Kwh (industrial production); 0.07 - 0.16 USD/Kwh (daily life);

- Water price: 0.3 - 0.59 USD/m3 (daily life) and 0.78 USD/m3 (industrial production);

- Fees for auxiliary services (telephone, fax, internet ...): determined by the service provider at a certain period of time;

- Hotel room rates: 10 - 250 USD/ room/ day night (by quality of service);

- Transportation costs: Taxes: 0.45 to 0.7 USD / km; Self-driving car rental: 35 - 70 USD / day (depending on vehicle quality); one-way ticket from Thanh Hoa to Ho Chi Minh City is 100 - 120 USD / person / way.

- Monthly car rental: 600 - 2 , 0 0 0 U S D / c a r / m o n t h (depending on the quality of car).

3. Labor cost

- M i n i m u m w a g e f o r unskilled labor: 100 USD/ person / month;

- Average salary: 150 USD / person / month;

- S o c i a l i n s u r a n c e premiums: 26% (in which the company: 18%, laborers: 8%);

- Health insurance: 4.5% (in which the company: 3%, employees: 1.5%);

- Unemployment insurance: 2% (in which the company: 1%, employees: 1%).

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

50 51 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

TRÌNH TỰ, THỦ TỤCĐẦU TƯ

PHẦN THỨ SÁU PART VI

Nhà đầu tư có nhu cầu tìm

hiểu, đầu tư tại tỉnh Thanh Hóa

sẽ được hướng dẫn, tư vấn miễn

phí và thực hiện các thủ tục hành

chính bảo đảm nhanh chóng,

thuận lợi ngay từ khi chấp thuận

chủ trương đầu tư đến khi dự án

hoàn thành các thủ tục đầu tư

xây dựng và đi vào hoạt động,

quy trình như sau:

- Đối với các dự án đầu tư

vào KKT Nghi Sơn và các KCN

trên địa bàn tỉnh: Ban Quản lý

KKT Nghi Sơn và các khu công

nghiệp là cơ quan đầu mối, trực

tiếp hướng dẫn, tư vấn, tiếp

nhận hồ sơ và giải quyết hoặc

phối hợp với các cơ quan có liên

quan giải quyết các thủ tục hành

chính cho nhà đầu tư.

- Đối với các dự án đầu tư

ngoài KKT Nghi Sơn và các

KCN trên địa bàn tỉnh Thanh

Hóa: Sở Kế hoạch Đầu tư là cơ

quan đầu mối, trực tiếp hướng

dẫn, tiếp nhận hồ sơ và giải

quyết hoặc phối hợp với các cơ

quan có liên quan giải quyết

hoặc hướng dẫn nhà đầu tư đến

các cơ quan có thẩm quyền để

thực hiện các thủ tục hành chính

theo phân cấp.

- Thời gian thực hiện các thủ

tục hành chính đảm bảo ngắn

nhất theo quy định của pháp

luật.

PROCEDURES OFINVESTMENT

Investors wishing to explore and invest in Thanh Hoa province will be guided and consulted free of charge and ca r ry ou t admin i s t r a t ive p r o c e d u r e s q u i c k l y a n d conveniently from the time of the approval for investment policy until the investment procedures were completed and put into operation, with the process as follows: - For investment projects in Nghi Son (economic zone)EZ and other industrial parks in the province: The Management Board of Nghi Son EZ and industrial parks shall act as the focal point, directly guide, c o n s u l t a n d r e c e i v e dossiers,deal with or coordinate with relevant agencies in r e so lv ing admin i s t r a t ive procedures for investors. - For investment projects outside Nghi Son EZ and industrial parks in Thanh Hoa province: The Department of Planning and Investment in Thanh Hoa shall act as the focal agencies to directly guide, receive dossiers and settle or coord ina te wi th re levant agencies to deal with or guide i n v e s t o r s t o c o m p e t e n t a g e n c i e s , t o c a r r y o u t administrative procedures under the decentralization. - The shortest period of t i m e t o c a r r y o u t t h e administrative procedures as prescribed by law.

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

52 53 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

PH

ẦN

TH

Ứ B

ẢY

PA

RT

VII

DA

NH

MỤ

C D

Ự Á

N K

ÊU

GỌ

I V

ỐN

ĐẦ

U T

Ư T

RỰ

C T

IẾP

(F

DI,

DD

I) Đ

ẾN

M 2

020

A L

IST

OF

PR

OJE

CT

S C

AL

LIN

G F

OR

FO

RE

IGN

DIR

EC

T I

NV

ES

TM

EN

T (

FD

I, D

DI)

UN

TIL

202

0

Số

TT

(No)

Tên

dự

án

(Na

mes

of

the

pro

ject

s)

Địa

điể

m đ

ầu

(Th

e lo

cati

on

for

inve

stm

ent)

Qu

y m

ô đ

ầu

/Nội

du

ng d

ự á

n(T

he

inve

stm

ent

scale

/th

e co

nte

nt

of

the

pro

ject

s)

Dự

kiế

ntổ

ng

mứ

c đ

ầu t

ư(T

he

prop

osed

le

vel o

f in

vest

men

t)

Đầ

u m

ối

liên

hệ

(Fa

cili

tato

rs)

Lĩn

h v

ực

côn

g n

gh

iệp

(In

du

stri

al

sect

or)

I

Nhà

máy

sản

xuất

hạt

nhự

a P

VC

, P

P, P

EP

VC

, P

P, P

E p

roduci

ng f

act

ory

1

KK

T N

gh

i S

ơn

(Nghi

So

n E

Z)

10

0 -

30

0 n

gh

ìn t

ấn/n

ăm(1

00

-30

0 t

ho

usa

nd

ton

s/ y

ear)

1,4

25

25

0B

an q

uản

KK

T N

gh

i S

ơn

các

KC

NTh

e m

anag

emen

t boa

rd o

f Ngh

i Son

econ

omic

zon

e an

d in

dust

rial

par

ks

Nhà

máy

sản

xuất

met

han

ol

các

sản p

hẩm

từ

met

han

ol

The

met

hanol

and m

ethano

l pro

duct

s pro

duci

ng p

lant

2

KK

T N

gh

i S

ơn

(Nghi

So

n E

Z)

60

0 n

gh

ìn t

ấn/n

ăm(6

00

th

ou

san

d t

on

s/ y

ear)

15

0

Nhà

máy

sản

xuất

cao

su t

ổng h

ợp

The

synth

etic

rubber

pro

duci

ng p

lant

3K

KT

Ngh

i Sơn

(Ngh

i Son

EZ

)5

0 n

gh

ìn t

ấn/n

ăm(5

0 t

ho

usa

nd

to

ns/

yea

r)2

00

Đơ

n vị

tín

h: T

riệu

US

D/

UN

IT:

Mil

lion

USD

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

54 55 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

Nhà

máy

sản

xuấ

t độn

g cơ

điệ

n, đ

ộng

cơ d

iese

lE

lect

ric

mot

ors,

die

sel e

ngin

es p

rodu

cing

fato

ry10

KC

N B

ỉm S

ơn(L

am S

on -

Sao

Van

g IZ

)30

.000

sản

phẩ

m/n

ăm(3

0.00

0 pr

oduc

ts/ y

ear)

50

Nhà

máy

sản

xuấ

t cáp

vật l

iệu

điện

Fac

tory

of p

rodu

cing

cab

les

and

elec

tric

al m

ater

ials

1130

.000

tấn/

năm

(30.

000

tons

/ yea

r)25

KC

N L

am S

ơn -

Sao

Vàn

g(C

ác h

uyện

trọn

g đi

ểmng

ô củ

a tỉ

nh)

Nhà

máy

sản

xuấ

t lin

h ki

ện đ

iện

tử, m

áy tí

nhE

lect

roni

c co

mpo

nent

s, c

ompu

ter

man

ufac

turi

ng fa

ctor

y 12

Sản

xuất

linh

kiệ

n(P

rodu

ctio

n of

com

pone

nts)

250

KC

N L

am S

ơn -

Sao

Vàn

g,K

CN

Hoà

ng L

ong

(Lam

Son

- S

ao V

ang

IZ,

Hoa

ng L

ong

IZ)

Nhà

máy

sản

xuấ

t thi

ết b

ị vật

tư y

tếM

edic

al e

quip

men

t man

ufac

turi

ng fa

ctor

y13

Sản

xuấ

t, k

inh

doan

h cá

csả

n ph

ẩm v

ật t

ư y

tế

(Pro

duct

ion

and

trad

e of

med

ical

mat

eria

ls a

nd p

rodu

cts)

200

KC

N L

am S

ơn -

Sao

Vàn

g,K

CN

Hoà

ng L

ong

(Lam

Son

- S

ao V

ang

IZ,

Hoa

ng L

ong

IZ)

Ban

quản

lý K

KT

Nghi

nvà

các

KC

NTh

e m

anag

emen

t boa

rd o

f Ngh

i Son

econ

omic

zon

e an

d in

dust

rial

par

ks

Ban

quản

lý K

KT

Nghi

nvà

các

KC

NTh

e m

anag

emen

t boa

rd o

f Ngh

i Son

econ

omic

zon

e an

d in

dust

rial

par

ks

Ban

quản

lý K

KT

Nghi

nvà

các

KC

NTh

e m

anag

emen

t boa

rd o

f Ngh

i Son

econ

omic

zon

e an

d in

dust

rial

par

ks

Lĩn

h v

ực

nôn

g n

ghiệ

p (

Agr

icu

ltu

ral s

ecto

r)II

405

Đầu

tư p

hát t

riển

vùn

g lú

a ch

ất lư

ợng

cao

gắn

với

chế

biến

gạo

Inve

stm

ent i

n th

e de

velo

pmen

t of h

igh

qual

ity

rice

in

ass

ocia

tion

wit

h ri

ce p

roce

ssin

g

1430

.000

ha

(300

00 h

a)35

Các

huy

ện: Q

uảng

ơng,

Y

ên Đ

ịnh,

Thọ

Xuâ

n,

Hoằ

ng H

óa(D

istr

icts

: Q

uang

Xuo

ng,

Yen

Din

h, T

ho X

uan,

Hoa

ng H

oa)

Sở

Nông n

ghiệ

p v

à P

TN

TT

he

Dep

art

men

t of

Agri

cult

ure

and R

ura

l dev

elopm

ent

Ban

quản

lý K

KT

Nghi

nvà

các

KC

NTh

e m

anag

emen

t boa

rd o

f Ngh

i Son

econ

omic

zon

e an

d in

dust

rial

par

ks

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)N

hà m

áy s

ản x

uất

và l

ắp r

áp s

ản p

hẩm

điệ

n m

áy v

à đồ

gia

dụng

The

pro

duci

ng a

nd a

ssem

blin

g fa

ctor

y of

ele

ctro

nic

and

hous

ehol

e ap

plia

nces

4K

CN

Hoà

ng L

ong;

KC

N B

ỉm S

ơn

(Hoa

ng L

ong

IZ;

Bim

Son

IZ

)

180.

000

sản

phẩm

/năm

(180

.000

pro

duct

s/ y

ear)

10

Nhà

máy

sản

xuấ

t ốn

g nh

ựa

UP

VC

UP

VC

Pla

stic

Tub

e F

acto

ry5

KK

T N

ghi

n(N

ghi

Son

EZ

)15

- 2

0 ng

hìn

tấn/

năm

(15-

20 t

hous

and

tons

/ ye

ar)

50

Nhà

máy

sản

xuấ

t gạ

ch k

hông

nun

g từ

xỉ

than

Pro

duct

ion

fact

ory

of a

dobe

bri

cks

from

coa

l as

h6

50 tr

iệ v

iên/

năm

(50

mil

lion

ash

es/ y

ear)

20K

KT

Ngh

i S

ơn

(Ngh

i So

n E

Z)

Nhà

máy

sản

xuấ

t th

ép k

hông

gỉ

Stai

nles

s st

eel

man

ufac

turi

ng p

lant

720

0.00

0 tấ

n/nă

m(2

00.0

00 to

ns/ y

ear)

150

KK

T N

ghi

n(N

ghi

Son

EZ

)

Nhà

máy

sản

xuấ

t vỏ

con

tain

erSh

ippi

ng c

onta

iner

man

ufac

turi

ng p

lant

8D

iện

tích

20h

a;cô

ng s

uất 6

0.00

0 T

EU

s/nă

m(A

rea

20ha

; ca

paci

ty60

.000

TE

Us/

year

)

50K

KT

Ngh

i S

ơn

(Ngh

i So

n E

Z)

Nhà

máy

sản

xuấ

t ng

uyên

phụ

liệ

u ng

ành

giầy

da,

may

mặc

Pro

duci

ng a

uxil

iary

mat

eria

ls f

acto

ry f

or f

ootw

ear

and

garm

ent

950

triệ

u sả

n ph

ẩm/n

ăm(5

0 m

illi

on p

rodu

cts/

yea

r)20

KK

T N

ghi

n(N

ghi

Son

EZ

)

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

56 57 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vnwww.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

Đầu

tư p

hát t

riển

vùn

g ng

uyên

liệu

chế

biến

sản

phẩ

mtừ

cây

luồn

gIn

vest

men

t in

the

deve

lopm

ent o

f raw

mat

eria

l are

asan

d de

ndro

cala

mus

pro

cess

ing

prod

ucts

2167.7

72 h

a, v

án s

àn

6.0

00 m

3/n

ăm(6

7,7

72 h

a, fl

oori

ng

6,0

00 m

3 /

yea

r)

50S

ở N

ông

nghi

ệp v

à P

TN

TT

he D

epar

tmen

t of

Agr

icul

ture

and

Rur

al d

evel

opm

ent

Sở

Nôn

g ng

hiệp

PT

NT

The

Dep

artm

ent

of A

gric

ultu

rean

d R

ural

dev

elop

men

t

Sở

Nôn

g ng

hiệp

PT

NT

The

Dep

artm

ent

of A

gric

ultu

rean

d R

ural

dev

elop

men

t

Sở

Nôn

g ng

hiệp

PT

NT

The

Dep

artm

ent

of A

gric

ultu

rean

d R

ural

dev

elop

men

t

Các

huy

ện m

iền

núi

(Mou

ntai

nous

are

as)

Đầu

tư c

hế b

iến

gỗ c

ông

nghi

ệp g

ắn v

ới p

hát t

riển

vùn

g ng

uyên

liệu

gỗ

lớn

Inve

st in

indu

stri

al w

ood

proc

essi

ng in

ass

ocia

tion

w

ith

the

deve

lopm

ent o

f lar

ge w

ood

mat

eria

l are

as

225.0

00 -

10.0

00ha

50C

ác h

uyện

miề

n nú

i(M

ount

aino

us s

ubur

ban

dist

rict

s)

Xây

dự

ng c

ác c

ơ sở

giế

t mổ

gia

súc,

gia

cầm

tập

trun

gC

onst

ruct

sla

ught

erho

uses

for

conc

entr

ated

live

stoc

kan

d po

ultr

y

2320

tấn

trâu

, bò/

ngày

; 60

tấn

lợn/

ngày

; 3,

5 tấ

n gi

a cầ

m/n

gày

(20

tons

of c

attl

e / d

ay;

60 to

ns o

f pig

s pe

r da

y; 3

.5to

ns o

f pou

ltry

per

day

)

35C

ác h

uy

ện,

thị

(All

th

e su

bu

rba

n d

istr

icts

a

nd

to

wn

s)

Xây

dự

ng v

ùng

nguy

ên li

ệu c

á rô

phi

phụ

c vụ

chế

biế

n,

xuất

khẩ

u tr

ên đ

ịa b

àn tỉ

nh T

hanh

Hóa

Bui

ld a

reas

tila

pia

raw

mat

eria

l for

pro

cess

ing

and

expo

rtin

g in

Tha

nh H

oa p

rovi

nce

241

.00

0 h

a35

Các

huy

ện: H

à T

rung

, T

hạch

Thà

nh, Y

ên Đ

ịnh,

Vĩn

h L

ộc, T

hiệu

Hóa

, Nôn

g C

ống,

Thọ

Xuâ

n, T

riệu

Sơn

(Sub

urba

n di

stri

cts:

HàT

rung

, T

hạch

Thà

nh, Y

ênĐ

ịnh,

V

ĩnhL

ộc, T

hiệu

Hóa

, Nôn

gC

ống,

Thọ

Xuâ

n, T

riệu

Sơn)

Sở

Nôn

g ng

hiệp

PT

NT

The

Dep

artm

ent

of A

gric

ultu

rean

d R

ural

dev

elop

men

t

Nân

g cấ

p hạ

tầng

vùn

g nu

ôi tô

m c

ông

nghi

ệp tậ

p tr

ung

Upg

rade

infr

astr

uctu

re o

f ind

ustr

ial s

hrim

p fa

rmin

g ar

eas

254

00

ha

15H

uyện

Hoằ

ng H

óa, T

ĩnh

Gia

, Nôn

g C

ống,

Nga

S

ơn, H

ậu L

ộc.

(Sub

urba

n di

stri

cts

Hoa

ngH

oa, T

inh

Gia

, Non

gC

ong,

Nga

Son

, Hau

Loc

.)

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)Đ

ầu t

ư p

hát

tri

ển v

ùn

g n

gu

yên

liệ

u n

gắn

vớ

i ch

ế b

iến

Inve

stm

ent

in t

he

dev

elo

pm

ent

of

raw

ma

teri

al

are

as

ass

oci

ate

d w

ith

ma

ize

pro

cess

ing

15

10.0

00 h

aC

ác h

uy

ện t

rọn

iểm

ng

ô c

ủa

tỉn

h(K

ey d

istr

icts

in

gro

win

g m

aiz

eo

f th

e p

rovi

nce

)

Khu

tra

ng t

rại

cây

ăn q

uả ứ

ng d

ụng

công

ngh

ệ ca

oH

igh-

tech

fru

it f

arm

161

25

ha

Các

huy

ện(S

ubur

ban

dist

rict

s)

Vùn

g sả

n xu

ất r

au c

ủ qu

ả ch

ất l

ượ

ng c

ao x

uất

khẩu

Hig

h qu

alit

y fr

uit

and

vege

tabl

e pr

oduc

tion

are

a fo

r ex

port

17C

ác h

uyện

(Sub

urba

n di

stri

cts)

Sản

xuấ

t hạ

t la

i F

1, s

ản x

uất

giốn

g lú

a th

uần

Pro

duct

ion

of F

1 hy

brid

see

ds, p

ure

rice

see

d

Đầu

du

nhập

phát

tri

ển c

hăn

nuôi

thịt

chấ

t lư

ợng

cao

Impo

rted

inv

estm

ent

and

deve

lopm

ent

of h

igh

qual

ity

beef

cat

tle

Nhà

máy

chế

biế

n th

ịt g

ia s

úc, g

ia c

ầm g

ắn v

ới

chuỗ

i cử

a hà

ng c

ung

cấp

thự

c ph

ẩm a

n to

àn.

The

mea

t an

d po

ultr

y pr

oces

sing

pla

nt i

s as

soci

ated

w

ith

a ch

ain

of s

tore

s th

at p

rovi

de s

afe

food

.

18 19 20

1.0

00 h

a

5.00

0 bò

cái

sin

h sả

n,

10.0

00 b

ò cá

i la

i th

ịt F

2, F

3(5

.000

cow

s, 1

0.00

0 F

2,

F3h

ybri

dizi

ng c

ows

)

12-1

5 t

ấn t

hịt

gia

súc,

gia

cầm

/ngày

(12-1

5 t

ons

of

catt

le

and p

oult

ry p

er d

ay)

Các

huy

ện t

rọng

điể

mlú

a củ

a tỉ

nh(T

he k

ey d

istr

icts

in

grow

ing

rice

of

the

prov

ince

)

Các

huy

ện(S

ubur

ban

dist

rict

s)

Các

huy

ện: Y

ên Đ

ịnh,

T

hạch

Thà

nh, N

gọc

lặc,

N

hư X

uân

(Sub

urba

n di

stri

cts:

Y

ênĐ

ịnh,

Thạ

chT

hành

,N

gọcl

ặc, N

hư X

uân)

500

ha

15

Sở

ng

ng

hiệ

p v

à P

TN

TT

he

Dep

art

men

t o

f A

gri

cult

ure

an

d R

ura

l d

evel

op

men

t

25S

ở N

ông

nghi

ệp v

à P

TN

TT

he D

epar

tmen

t of

Agr

icul

ture

and

Rur

al d

evel

opm

ent

45S

ở N

ông

nghi

ệp v

à P

TN

TT

he D

epar

tmen

t of

Agr

icul

ture

and

Rur

al d

evel

opm

ent

20 10 70

Sở

Nôn

g ng

hiệp

PT

NT

The

Dep

artm

ent

of A

gric

ultu

rean

d R

ural

dev

elop

men

t

Sở

Nôn

g ng

hiệp

PT

NT

The

Dep

artm

ent

of A

gric

ultu

rean

d R

ural

dev

elop

men

t

Sở

Nôn

g ng

hiệp

PT

NT

The

Dep

artm

ent

of A

gric

ultu

rean

d R

ural

dev

elop

men

t

58

Đầu

kin

h d

oan

h h

ạ tầ

ng c

ụm

công n

ghiệ

p d

ệt m

ayIn

vest

men

t in

tex

tile

and g

arm

ent

indust

ry

infr

ast

ruct

ure

335 t

riệu

sản

phẩm

/năm

(5 m

illi

on p

roduct

s/ y

ear)

50

Sở

ng

th

ươ

ng

(Th

e D

epa

rtm

ent

of

Ind

ust

ry

an

d T

rad

e)

Tru

ng

tâm

c ti

ến Đ

ầu t

ư,

Th

ươ

ng

mại

Du

lịc

h

tỉn

h T

han

h H

óa

(Cen

ter

of

Inve

stm

ent,

Tra

de

an

d T

ou

rism

Pro

mo

tio

n i

n

Th

an

h H

oa

pro

vin

ce)

Sở

Xây

dự

ng

The

Dep

art

men

t of

Const

ruct

ion

Sở

Xây

dự

ng

The

Dep

art

men

t of

Const

ruct

ion

Sở

Xây

dự

ng

The

Dep

art

men

t of

Const

ruct

ion

Sở

Văn

ho

á, T

hể

thao

Du

lịc

hT

he

Dep

art

men

t o

f cu

ltu

re,

spo

rts,

an

d t

ou

rism

Các

huy

ện(S

ubur

ban

dist

rict

s)

Đầu

kin

h d

oan

h h

ạ tầ

ng

Kh

u c

ôn

g n

gh

iệp

th

ực

ph

ẩm t

ỉnh

Th

anh

aIn

vest

men

t in

in

fra

stru

ctu

re o

f fo

od

in

du

stri

al

zon

e T

ha

nh

Ho

a

342

00

ha

100

Huy

ện T

họ X

uân

(Tho

Xua

n di

stri

ct)

Khu

du

lịch

phí

a Đ

ông

đườ

ng v

en b

iển

thị

xã S

ầm S

ơn

The

are

a in

the

eas

t of

the

coa

stal

roa

d of

Sam

Son

tow

n

Khu

du

lịch

phí

a Đ

ông

đườ

ng v

en b

iển

huyệ

n Q

uảng

X

ươ

ng/

The

are

a in

the

eas

t of

the

coa

stal

roa

d of

Q

uang

Xuo

ng t

own

Đầu

khá

ch s

ạn c

ao c

ấp t

iêu

chuẩ

n qu

ốc t

ếIn

vest

men

t in

lux

ury

hote

ls o

f in

tern

atio

nal

stan

dard

Khu

du

lịch

sin

h th

ái H

ồ Y

ên M

ỹE

colo

gica

l To

uris

t A

rea

of Y

en M

y L

ake

Lĩn

h D

u L

ịch

(To

uri

sm s

ecto

r)

35 36 37 38IV

200 h

a

300 h

a

350

700

100

30

1,71

0

Thị

Sầm

Sơn

(Sam

Son

Tow

n)

Huy

ện Q

uảng

ơng

(Qua

ngX

uong

sub

urba

n di

stri

ct)

KK

T N

ghi S

ơn(N

ghi S

on I

Z)

Huy

ện N

ông

Cốn

g(N

ong

Con

g su

burb

an

dist

rict

)

Ch

ất l

ượ

ng

04

sao

th

eo

tiêu

ch

uẩn

qu

ốc

tế(F

ou

r-st

ar

qu

ali

ty o

f in

tern

ati

on

al

sta

nd

ard

s)

120 h

a

www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn 59 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)L

ĩnh

vự

c đ

ô th

ị, k

hu

côn

g n

ghiệ

p, c

ụm

côn

g n

ghiệ

p (

Urb

an a

rea

indu

stri

al c

lust

er s

ecto

r)II

I94

5

Đầu

kin

h d

oan

h h

ạ tầ

ng

KC

N s

ố 4

- K

KT

Ng

hi

nIn

vest

men

t in

in

du

stri

al

zon

e in

fra

stru

ctu

re N

o.4

- N

gh

i S

on

eco

no

mic

zo

ne

263

85

ha

110

KK

T N

ghi S

ơn(N

ghi S

on E

Z)

Đầu

kin

h d

oan

h h

ạ tầ

ng

KC

N s

ố 5

- K

KT

Ng

hi

nIn

vest

men

t in

in

du

stri

al

zon

e in

fra

stru

ctu

re N

o.5

- N

gh

i S

on

eco

no

mic

zo

ne

274

62

ha

130

KK

T N

ghi S

ơn(N

ghi S

on E

Z)

Đầu

kin

h d

oan

h h

ạ tầ

ng

KC

N s

ố 6

- K

KT

Ng

hi

nIn

vest

men

t in

in

du

stri

al

zon

e in

fra

stru

ctu

re N

o.5

- N

gh

i S

on

eco

no

mic

zo

ne

283

50

ha

100

KK

T N

ghi S

ơn(N

ghi S

on E

Z)

Đầu

kin

h d

oan

h h

ạ tầ

ng

KC

N N

gọ

c L

ặcIn

vest

men

t in

in

fra

stru

ctu

re b

usi

nes

s –N

go

c L

ac

ind

ust

ria

l p

ark

291

50

ha

80K

CN

Ngọ

c L

ặc(N

goc

Lac

IZ

)

Đầu

kin

h d

oan

h h

ạ tầ

ng

KC

N B

ãi T

ràn

hIn

vest

men

t in

in

fra

stru

ctu

re b

usi

nes

s –

Ba

i T

ran

h

ind

ust

ria

l p

ark

3011

6 h

a75

KC

N B

ãi T

rành

(Bai

Tra

nh I

Z)

Đầu

kin

h d

oan

h h

ạ tầ

ng

KC

N T

hạc

h Q

uản

gIn

vest

men

t in

in

fra

stru

ctu

re b

usi

nes

s –

Th

ach

Qu

an

g

ind

ust

ria

l p

ark

311

00

ha

100

KC

N T

hạch

Quả

ng(T

hach

Qua

ng I

Z)

Đầu

kin

h d

oan

h h

ạ tầ

ng

cụ

m c

ôn

g n

gh

iệp

tại

c h

uy

ệnIn

vest

men

t in

in

du

stri

al

in

fra

stru

ctu

re i

n t

he

dis

tric

t

325

.00

0 h

a20

0C

ác h

uyện

(Sub

urba

n di

stri

cts)

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Sở

ng

th

ươ

ng

(Th

e D

epa

rtm

ent

of

Ind

ust

ry

an

d T

rad

e)

60 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

Nhà

máy

xử

lý r

ác t

hải

bằn

g c

ông n

ghệ

đốt

tại

các

huyện

/ W

ast

e tr

eatm

ent

pla

nt

by

burn

ing

tech

nolo

gy

in d

istr

icts

46C

ông s

uất

20 -

40 t

ấn/l

ò đ

ốt

(Capaci

ty 20 -

40 t

ons/

)

50

Sở

Tài

ngu

yên

và M

ôi t

rườ

ng(T

he D

epar

tmen

t of

res

ourc

es

and

envi

ronm

ent)

Sở

Tài

ngu

yên

và M

ôi t

rườ

ng(T

he D

epar

tmen

t of

res

ourc

es

and

envi

ronm

ent)

Sở

Y t

ếT

he

Dep

art

men

t of

med

icin

e

Sở

Văn

hoá,

Thể

thao

Du l

ịch

The

Dep

art

men

t of

cult

ure

, sp

ort

s, a

nd t

ouri

sm

Sở

Gia

o t

hông V

ận t

ảiT

he

Dep

art

men

t of

traff

ic

and t

ransp

ort

ati

on

Các

huy

ện(A

ll t

he s

ubur

ban

dist

rict

s)

Nh

à m

áy x

ử l

ý c

hất

th

ải r

ắn s

inh

ho

ạt t

ập t

run

g

trên

địa

bàn

tỉn

h T

han

h H

óa/

Co

nce

ntr

ate

d s

oli

dw

ast

e tr

eatm

ent

pla

nt

in T

ha

nh

Ho

a p

rovi

nce

472

00

tấn

/ng

ày đ

êm/

nh

à m

áy.

(20

0 t

on

s/d

ay

nig

ht/

fa

cto

ry.)

50T

ại c

ác k

hu v

ực

trọn

g đi

ểm

của

tỉnh

(hu

yện

Thọ

Xuâ

n,

huyệ

n C

ẩm T

hủy)

In k

ey a

reas

of t

he p

rovi

nce

(Tho

Xua

n, C

am T

huy)

Bện

h vi

ện c

hấn

thư

ơng

chỉ

nh h

ình

tỉnh

Tha

nh H

óaT

hanh

Hoa

Ort

hope

dic

Hos

pita

l

Khu

Liê

n hợ

p T

DT

T t

ỉnh

Tha

nh H

oáT

hanh

Hoa

Spo

rts

Com

plex

Tru

ng t

âm d

ịch

vụ v

ận t

ải v

à bế

n xe

phí

a N

am t

hành

ph

ố T

hanh

Hóa

Tr

ansp

ort

serv

ice

cent

er a

nd b

us s

tati

on i

n th

esou

th o

f T

hanh

Hoa

cit

y

Lĩn

h V

ực

Kh

ác (

Oth

er s

ecto

r)

48 49 50VI

300 g

iườ

ng b

ệnh

(300 s

ick-

bed

s)

160 h

a

30 210

25265

Thà

nh p

hố T

hanh

Hóa

(Tha

nhH

oa c

ity)

Thà

nh p

hố T

hanh

Hóa

, th

ị xã

Sầm

Sơn

(Tha

nhH

oa c

ity,

Sa

m S

on T

own)

Thà

nh p

hố T

hanh

Hóa

(Tha

nhH

oa c

ity)

15 h

a

61 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE) HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)K

hu

du

lịc

h H

àm R

ồn

g

Ha

m R

on

g T

ou

rist

Are

a39

562 h

a18

0T

hành

phố

Tha

nh H

óa(T

hanh

Hoa

cit

y)

Kh

u d

u l

ịch

biể

n H

ải H

òa

Ha

i H

oa

Bea

ch R

eso

rt40

154 h

a15

0H

uyện

Tĩn

h G

ia(T

inhG

ia d

istr

ict)

Kh

u d

u l

ịch

sin

h t

hái

Xu

ân L

iên

Xu

an

Lie

n E

colo

gic

al

Tou

rist

Are

a41

23.4

75 h

a80

Huy

ện T

hườn

g X

uân

(Thu

ongX

uan

subu

rban

di

stri

ct)

Kh

u d

u l

ịch

su

ối

cá C

ẩm L

ươ

ng

Ca

m L

uo

ng

fis

h s

trea

m t

ou

rist

are

a42

300 h

a12

0H

uyện

Cẩm

Thủ

y(C

am T

huy

subu

rban

di

stri

ct)

Nh

à m

áy đ

iện

năn

g l

ượ

ng

mặt

trờ

i n

ối

lướ

iS

ola

r g

rid

co

nn

ecte

d p

ow

er p

lan

t43

Công s

uất

≥ 3

0 M

W(C

apaci

ty ≥

30 M

W)

80C

ác h

uyện

miề

n nú

i(T

he m

ount

aino

us s

ubur

ban

dist

rict

s)

Xử

i tr

ườ

ng

đô

th

ị K

hu

Kin

h t

ế N

gh

i S

ơn

Th

e tr

eatm

ent

of

Urb

an

En

viro

nm

ent

in N

gh

i S

on

E

con

om

ic Z

on

e

44 1

7.0

00 m

3/n

gày

đêm

(17.0

00 m

3/d

ay

nig

ht)

100

KK

T N

ghi S

ơn(N

ghi S

on I

Z)

Nh

à m

áy c

un

g c

ấp n

ướ

c sạ

ch t

ại c

ác h

uy

ện

Wa

ter

sup

ply

pla

nts

in

th

e d

istr

icts

45C

ấp n

ướ

c s

ạch c

ho

54.5

00 h

ộ d

ân t

ại

các h

uyện

(Pro

vid

e c

lean w

ate

r to

54,5

00

house

hold

s in

the d

istr

icts

)

45C

ác h

uyện

(All

the

subu

rban

dis

tric

ts)

Sở

ng

th

ươ

ng

(Th

e D

epa

rtm

ent

of

Ind

ust

ry

an

d T

rad

e)

Ban

qu

ản l

ý K

KT

Ng

hi

nv

à cá

c K

CN

The

man

agem

ent b

oard

of N

ghi S

onec

onom

ic z

one

and

indu

stri

al p

arks

Sở

ng

ng

hiệ

p v

à P

TN

TT

he

Dep

art

men

t o

f A

gri

cult

ure

a

nd

Ru

ral

Dev

elo

pm

ent

Sở

Văn

ho

á, T

hể

thao

Du

lịc

hT

he

Dep

art

men

t o

f cu

ltu

re,

spo

rts,

an

d t

ou

rism

Sở

Văn

ho

á, T

hể

thao

Du

lịc

hT

he

Dep

art

men

t o

f cu

ltu

re,

spo

rts,

an

d t

ou

rism

Sở

Văn

ho

á, T

hể

thao

Du

lịc

hT

he

Dep

art

men

t o

f cu

ltu

re,

spo

rts,

an

d t

ou

rism

Sở

Văn

ho

á, T

hể

thao

Du

lịc

hT

he

Dep

art

men

t o

f cu

ltu

re,

spo

rts,

an

d t

ou

rism

Lĩn

h v

ực

năn

g lư

ợn

g, m

ôi t

rườ

ng

(En

ergy

an

d en

viro

nm

ent s

ecto

r)V

325

62 www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

THÔNG TIN CHI TIẾTTHÔNG TIN CHI TIẾT

MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯMỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

VÀO TỈNH THANH HÓAVÀO TỈNH THANH HÓA

THÔNG TIN CHI TIẾT

MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

VÀO TỈNH THANH HÓA

DETAILED INFORMATION ONDETAILED INFORMATION ON

INVESTMENT CALLING PROJECTSINVESTMENT CALLING PROJECTS

IN THANH HOA PROVINCEIN THANH HOA PROVINCE

DETAILED INFORMATION ON

INVESTMENT CALLING PROJECTS

IN THANH HOA PROVINCE

Mục lục/ Contents

05

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

I. CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KKT NGHI SƠNVÀ CÁC KCN

1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÁCH SẠN CAO CẤP TIÊU CHUẨNQUỐC TẾ TẠI KKT NGHI SƠN

DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH MỞ RỘNG KHU KINH TẾ NGHI SƠN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

- Vị trí: Thuộc Khu đô thị trung tâm - KKT Nghi Sơn- Quy hoạch: - Nội dung quy hoạch sử dụng đất: 5 ha.

II

1

2

3

4

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án đầu tư khách sạn cao cấp tiêu chuẩn quốc tế tại KKT Nghi Sơn

Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng khách sạn cao cấp đạt tiêu chuẩn quốc tế nhằm cung cấp dịch vụ khách sạn, nhà hàng đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, ăn uống và các dịch vụ tiện ích khác của nhân dân, cán bộ, chuyên gia và nhà đầu tư đến làm việc và tìm hiểu đầu tư trong KKT Nghi Sơn.

Hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài

Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng khách sạn cao cấp 500 phòng, chất lượng 4 sao theo tiêu chuẩn quốc tế; Tổng mức đầu tư dự kiến: 100 triệu USD.

III

1

2

3

4

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Lợi thế phát triển của lĩnh vực: Đáp ứng nhu cầu thực tế về dịch vụ khách sạn, nhà hàng với cơ sở hạ tầng xã hội, kỹ thuật đạt tiêu chuẩn cao phục vụ cho các chuyên gia làm việc, tìm hiểu đầu tư tại KKT Nghi Sơn và nhân dân địa phương ngày một tăng cao.

Chính sách ưu đãi:

- Tiền thuê đất: (Căn cứ Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước; miễn tiền thuê đất 11 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: (Căn cứ Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp). Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng 10% trong 15 năm, kể từ khi dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo.

- Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân: (Căn cứ Điều 16 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế). Giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế.

- Các chính sách ưu đãi khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chi phí tại khu vực dự án

* Đơn giá thuê đất khu vực dự án: Theo quy định của UBND tỉnh ban hành đơn giá thuê đất hằng năm.

* Nguồn cung cấp nước: 3 3

- Nước thô: Nguồn nước thô được lấy từ hồ Yên Mỹ (87 triệu m ) và hồ Sông Mực (200 triệu m ) bằng hệ thống đường ống 3

dẫn nước thô. Tuyến ống giai đoạn 1 cung cấp về hồ Đồng Chùa công suất 30.000 m /ngày.đêm đã được đưa vào vận hành. 3Tuyến ống giai đoạn 2 công suất 90.000 m /ngày.đêm đã được hoàn thành và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 5/2017.

- Nước sạch: Có 2 nhà máy cấp nước sạch bao gồm Nhà máy tại hồ Đồng Chùa đã xây dựng xong giai đoạn I và đang cấp 3 3

nước với công suất 30.000 m /ngày.đêm; giai đoạn II nâng công suất lên 90.000 m /ngày.đêm và nhà máy nước sạch tại 3

hồ Quế Sơn với công suất 60.000 m /ngày.đêm đã được hoàn thành và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 5/2017.

* Nguồn điện cung cấp: Sử dụng mạng lưới điện Quốc Gia bao gồm: đường dây 500 KV Bắc Nam và đường dây 220 KV Thanh Hóa - Nghệ An, hiện có trạm biến áp 220/110/22 KV - 250 MVA đảm bảo đủ nguồn điện cung cấp cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. KKT Nghi Sơn có nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn I đang hoạt động với công suất 600 MW; Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn II, công suất 1.200 MW do Tập đoàn Marubeni (Nhật Bản) và Kepco (Hàn Quốc) đầu tư theo hình thức BOT sẽ được khởi công xây dựng trong tháng 5/2017.

* Chi phí nhân công hấp dẫn: Mức lương tối thiểu: từ 150 USD/người/tháng đến 250 USD/người/tháng;

Nguồn cung lao động, nguyên liệu: Lao động kỹ thuật được cung cấp từ các trường Đại học, Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tại TP Thanh Hoá và KKT Nghi Sơn;

I. Các Dự án Đầu ư ào K Nghi Sơn à Các Kt v KT v CN

Investment Projects In Nghi Son Ez And Industrial Zones...06

1. Dự án đầu tư khách sạn cao cấp ciêu chuẩn Quốc tế tại KKT Nghi Sơn.............................................. 5

Investment Project In International Standard Luxury Hotels At Nghi Son EZ

2. Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Số 6 – KKT Nghi Sơn..........................................7

Investment Project In Infrastructure Of Industrial Zone No. 6 - Nghi Son EZ

3. Dự án nhà máy sản xuất hạt nhựa PVC, PE...........................................................................................9

Project Manufacturing Pvc, Pe Plastic Granules

4. Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Ngọc Lặc.............................................................11

Investment Project In Ngoc Lac Industrial Zone Infrastructure

5. Dự án nhà máy sản xuất ông nhựa UPVC............................................................................................13

Project Of Upvc Plastic Pipe Manufacturing Factory

6. Dự án nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, máy tính............................................................................15

Project Of Electronic Components And Computers Manufacturing Factory

7. Dự án nhà máy sản xuất thiết bị vật tư y tế..........................................................................................17

Project Of Medical Equipment Manufacturing Factory

II. Các Dự Án Về Phát Triển Du Lịch

Projects On Tourism Development

1. Dự án đầu tư khu du lịch biển Hải Hòa, Huyện Tỉnh Gia, Thanh Hóa................................................19

Investment Project Of Hai Hoa Beach Resort, Tinh Gia District, Thanh Hoa

2. Dự án đầu tư khu du lịch văn hóa Hàm Rồng, Thành phố Thanh Hóa.................................................21

The Investment Project Of Ham Rong Cultural Tourism, Thanh Hoa City

III. Các Dự Án Về Nông Nghiệp

Agricultural Projects

1. Dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và chế biến sản phẩm từ Cây Luồng..................................27

Investment Project In Development Of Raw Material Areas And Plant Product Processing

2. Dự án đầu tư phát triển vùng lúa chất lượng cao gắn với chế biến gạo................................................31

Investment Project In Developing High Quality Rice Area Associated With Rice Processing

3. Dự án đầu tư phát triển vùng rau củ quả chất lượng cao......................................................................35

Investment Project In Developing High Quality Vegetables Area

4. Dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao...39

Investment Project In Development Of Fruit-tree Production And Processing With High-tech

Application

5. Dự án khu công nghiệp thực phẩm tại Tỉnh Thanh Hóa.......................................................................43

Project Of Food Industry Park In Thanh Hoa Province

IV. Dự Án Đầu Tư Cào Cụm Công Nghiệp

Investment Projects In Industrial Clusters

1. Thông tin kêu gọi đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp dệt may................................................................45

The Information For Investment In Infrastructure Of Industrial Clusters

0706

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH HẠ TẦNGKHU CÔNG NGHIỆP SỐ 6 – KKT NGHI SƠN

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP SỐ 6 - KHU KINH TẾ NGHI SƠN

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

- Vị trí: KCN số 6 thuộc KKT Nghi Sơn Sơn (Phía Bắc giáp đường Bắc Nam 2 và khu đô thị số 3; Phía Nam giáp Liên hợp LHD Nghi Sơn; Phía Đông giáp Biển Đông; Phía Tây giáp đất cây xanh).- Quy hoạch: - Nội dung quy hoạch sử dụng đất: 300 ha

II

1

2

3

4

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 6 – KKT Nghi Sơn

Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp có kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu thuê lại đất thực hiện các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp của các nhà đầu tư thứ cấp.

Hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài.

Quy mô đầu tư: Diện tích 300 ha; Tổng mức đầu tư dự kiến: 120 triệu USD.

III

1

2

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Lợi thế phát triển của lĩnh vực:

Chính sách ưu đãi:

- Tiền thuê đất (Căn cứ Điểm a, Khoản 1 Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư): Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê của dự án.

- Thuế xuất nhập khẩu: (Căn cứ Khoản 11 và Khoản 13, Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu 2016; Điều 15, Điều 16 Luật Đầu tư 2014; Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành LuậtThuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư). Cụ thể:

+ Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ phục vụ dự án đầu tư, phương tiện đưa đón công nhân,...

+ Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được, phải nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: (Căn cứ Khoản 1, Điều 15 và Khoản 1, Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư):

+ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm (Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư);

+ Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư).

- Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân: (Căn cứ Điều 16 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế): Giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế.

- Các ưu đãi khác: Được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.

16

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

I. INVESTMENT PROJECTS IN NGHI SONEZ AND INDUSTRIAL ZONES

1. INVESTMENT PROJECT IN INTERNATIONAL STANDARDLUXURY HOTELS AT NGHI SON EZ

DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH MỞ RỘNG KHU KINH TẾ NGHI SƠN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

No. Content

I OVERVIEW OF THE LOCATION OF THE PROJECT

- Location: belonging to the central urban area - Nghi Son EZ- Planning: (Having map of planning, pictures, drawings)- Land use planning: 5 ha.

II

1

2

3

4

OVERVIEW OF THE PROJECT CALLING INVESTMENT

Name: Project investing in international standard luxury hotels at Nghi Son EZ

Objectives of the project: To invest in the construction of high-class international standard hotels to provide hotel and restaurant services to meet the demands of rest and eating and other utilities services of the people, offcials, experts and investors while working and studying investment in Nghi Son EZ.

Investment form: Domestic or foreign direct investment

Investment scale: To invest in building 500-room luxury hotel with 4-star quality according to international standards; Estimated investment: $ 100 million.

III

1

2

3

4

DISTINCTIVE ADVANTAGES WHEN INVESTINGLỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Development advantage of the field: meeting the actually increasing demand for hotel and restaurant services with high standard social infrastructure and technical service for experts working and studying investment in Nghi Son EZ and local people.

Incentives:- Land rent: (Pursuant to Article 19 of the Government's Decree No. 46/2014 / ND-CP dated May 15, 2014 stipulating the collection of land rents and water surface rents). Exempting land rent during the time of capital construction, but not exceeding 03 years from the date of issuance of the decision on land lease or water surface lease; Exemption of land rental for 11 years from the project's inception.- Enterprise income tax: (Pursuant to Article 15, Article 16 of the Government's Decree No. 218/2013 / ND-CP of December 26, 2013, detailing and guiding the implementation of the Law on Enterprise Income Tax) . The corporate income tax rate is 10% for 15 years from the time the investment project starts; To be exempt from corporate income tax for four years from the time the taxable income is generated and a 50% reduction of the payable tax for the next nine years.- PIT incentives: (Pursuant to Article 16 of the Government's Decree No. 29/2008 / ND-CP of March 14, 2008, on industrial parks, manufacturing zones and economic zones). 50% reduction of income tax on income earners, including Vietnamese and foreigners working in the economic zone.- Other preferential policies as prescribed by current law.

Expenses in the project area* Price of land lease project area: According to the regulations of the provincial People's Committee issuing the annual land rent.* Water supply:- Raw water: Raw water is taken from Yen My lake (87 million m3) and Song Muc Lake (200 million m3) by raw water pipeline system. Phase 1 pipeline supply of Dong Chua lake with the capacity of 30,000 m3 / day and night has been put into operation. Phase 2 pipeline capacity of 90,000 m3 / day and night was completed and will start operation in May 2017.- Clean water: There are two clean water supply plants, including the factory at Dong Chua lake, which has completed the first phase and is supplying water with a capacity of 30,000 m3 / day and night. Phase II has increased capacity to 90,000 cubic meters per day and night and a fresh water factory at Que Son with a capacity of 60,000 cubic meters per day and night has been completed and will start operation in May 2017.* Power supply: using the national power grid including: 500KV North-South transmission line and 220KV transmission line of ThanhHoa-Nghe An, 220/110/22 KV - 250 MVA transformer stations are available, guaranteeing enough power supply for production and living. Nghi Son EZ has Nghi Son I Thermal Power Plant in operation with the capacity of 600 MW; The 1,200 MW Nghi Son II thermal power plant, invested by Marubeni Group (Japan) and Kepco (Korea) in the form of BOT, will start construction in May 2017.Attractive labor costs: Minimum wage: 150 USD / person / month to 250 USD / person / month;

Labor supply, raw materials: Technical labor is provided from universities, colleges and professional secondary schools in ThanhHoa and Nghi Son EZ;

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

0908

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

3. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PVC, PE

VỊ TRÍ KCN SỐ 3, 4, 5

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

- Vị trí: KCN số 3, KCN số 4, KCN số 5 và KCN số 6 – KKT Nghi Sơn- Quy hoạch: - Nội dung quy hoạch sử dụng đất: 50 ha.

II

1

2

3

4

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa PVC, PE

Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất hạt nhựa PVC, PE với công nghệ và thiết bị hiện đại nhằm tận dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu là sản phẩm lọc hóa dầu của Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn.

Hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài

Quy mô đầu tư: Sản xuất hạt nhựa PVC, PE: 100-300 nghìn tấn/năm. Tổng mức đầu tư dự kiến: 100 triệu USD.

III

1

2

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Lợi thế phát triển của lĩnh vực:

- Phù hợp với mục tiêu xây dựng và phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn thành khu vực phát triển công nghiệp tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, trọng tâm là công nghiệp lọc – hóa dầu và công nghiệp cơ bản như: công nghiệp sau lọc hóa dầu, công nghiệp luyện cán thép cao cấp, cơ khí chế tạo, công nghiệp điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, chế biến nông, lâm thủy sản…

- Tận dụng được nguồn nguyên liệu từ các sản phẩm sau lọc hóa dầu của Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn.

Chính sách ưu đãi:

- Tiền thuê đất: (Căn cứ Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước; miễn 11 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động.

- Thuế xuất nhập khẩu: (Căn cứ Khoản 11 và Khoản 13, Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu 2016; Điều 15, Điều 16 Luật Đầu tư 2014; Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư). Cụ thể:

+ Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ phục vụ dự án đầu tư, phương tiện đưa đón công nhân,...

+ Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được, phải nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (Căn cứ Khoản 1, Điều 15 và Khoản 1, Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư):

+ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm (Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư);

+ Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư).

- Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân (Căn cứ Điều 16 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế): Giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế.

- Các ưu đãi khác: Được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN KHU KINH TẾ NGHI SƠN

2. INVESTMENT PROJECT IN INFRASTRUCTURE OFINDUSTRIAL ZONE No. 6 - NGHI SON EZ

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP SỐ 6 - KHU KINH TẾ NGHI SƠN

No. Content

I OVERVIEW OF THE LOCATION OF THE PROJECT

- Location: Industrial Zone No. 6 in Nghi Son Son EZ- Planning: (with planning maps, pictures, drawings)- Content of land use planning: 300 ha

II

1

2

3

4

OVERVIEW OF THE PROJECT CALLING INVESTMENT

Name: Investment project in infrastructure of industrial zone No. 6 – Nghi Son EZ

Project objectives: To invest in the construction of infrastructure of industrial parks with modern and synchronous technical infrastructure, meeting the land subleasing demand for implementation of industrial investment projects by secondary investors.

Investment form: Domestic or foreign direct investment.

Investment scale: Area of 300 hectares; Estimated investment: $ 120 million.

III

1

2

DISTINCTIVE ADVANTAGES WHEN INVESTING

Development advantage of the field:

Incentives:- Land rent: (Pursuant to Point a, Clause 1, Article 19 of the Government's Decree No. 46/2014 / ND-CP of May 15, 2014 stipulating land rents and water surface rents, Decree No. 118/2015 / Decree No. 12 / ND-CP of November 12, 2015 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Investment Law): Exemption of land rent for the entire term of the project.- Import and Export Taxes: (Pursuant to Clause 11 and Clause 13, Article 16 of the Law on Export Tax and Import Tax 2016, Article 15, Article 16 of the Investment Law, and Decree No. 134/2016 / ND- 9/2016 detailing a number of articles and measures to implement the Law on Export Tax and Import Tax, Decree No. 118/2015 / ND-CP dated 12/11/2015 of the Government detailing And guiding the implementation of some articles of the Investment Law). To be specific: + Import tax exemption to create fixed assets and special-use means of transportation is included in technological lines in service of investment projects and means of transporting workers. + Import tax exemption for a period of 05 years from the date of commencement of production of raw materials, supplies and components which cannot be produced at home and must be imported for production of the investment project.- Enterprise income tax:(Pursuant to Clause 1, Article 15 and Clause 1, Article 16 of the Government's Decree No. 218/2013 / ND-CP of December 26, 2013 detailing and guiding the implementation of the Law Enterprise income tax, Decree No. 118/2015 / ND-CP dated 12 November 2015 of the Government detailing and guiding the implementation of some articles of the Investment Law):+ Preferential tax rate of 10% for a period of 15 years (The period of application of the preferential tax rate is counted continuously from the first year the enterprise has turnover from the investment project);+ 04 year tax exemption, 50% reduction of the tax amount payable for the next 9 years (tax exemption and reduction period is counted continuously from the first year the enterprise has taxable income from the investment project).- PIT incentives:(Pursuant to Article 16 of the Government's Decree No. 29/2008 / ND-CP of March 14, 2008, on industrial parks, export processing zones and economic zones): 50% reduction of income tax on income earners, including Vietnamese and foreigners working in the economic zone.- Other preferences:To be entitled according to the current law provisions.

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

1110

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

4. DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH HẠ TẦNGKHU CÔNG NGHIỆP NGỌC LẶC

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

- Vị trí: KCN Ngọc Lặc- Quy hoạch: - Nội dung quy hoạch sử dụng đất: 150 ha

II

1

2

3

4

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Ngọc Lặc.

Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp có kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu thuê lại đất thực hiện các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp của các nhà đầu tư thứ cấp.

Hình thức đầu tư: Liên doanh; BCC; 100% vốn nước ngoài; vốn đầu tư trong nước

Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Ngọc Lặc có diện tích là 150 ha.

III

1

2

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Lợi thế phát triển của lĩnh vực:

Chính sách ưu đãi:

- Tiền thuê đất: (Căn cứ Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: (Căn cứ Điều 15, Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành thuế Thu nhập doanh nghiệp): Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm; Miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

- Các chính sách ưu đãi khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP NGỌC LẶC

3. PROJECT MANUFACTURING PVC, PE PLASTIC GRANULES

VỊ TRÍ KCN SỐ 3, 4, 5

No. Content

I OVERVIEW OF THE LOCATION OF THE PROJECT

- Location: Industrial Zone No.3, No.4, No.5, No 6 - Nghi Son EZ.- Planning: (Having map of planning, pictures, drawings)- Content of land use planning: 50 ha.

II

1

2

3

4

OVERVIEW OF THE PROJECT CALLING INVESTMENT

Name: Project manufacturing PVC, PE plastic granules

Project Objective: To invest in building a factory producing PVC and PE granules with modern technology and equipment in order to efficiently utilize material sources as petroleum refining products of Nghi Son petrochemical refinery.

Investment form: Domestic or foreign direct investment

Scale of investment: Production of PVC, PE: 100-300 thousand tons / year. Estimated investment: $ 100 million.

III

1

2

DISTINCTIVE ADVANTAGES WHEN INVESTING

Development advantage of the field:- In line with the objective of building and developing Nghi Son economic zone into a multi-sector industrial development, the focus is on the petrochemical industries and the basic industries such as the following industries: High-grade steel refining, mechanical manufacturing, power industry, construction materials production, consumer goods, agricultural and forestry product processing.- Make use of the after-processed materials from Nghi Son Refinery Petrochemical Refinery.

Incentives:- Land rent: (Pursuant to Article 19 of the Government's Decree No. 46/2014 / ND-CP of May 15, 2014 stipulating land rents and water surface rents, Decree No. 118/2015 / ND- CP of November 12, 2015 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Investment Law) Land rents and water surface rents shall be exempt during the time of capital construction but must not exceed 3 years from the date of the decision on land lease or water surface lease; Exemption for 11 years from the project's inception.- Import and Export Taxes:(Pursuant to Clause 11 and Clause 13, Article 16 of the Law on Export Tax and Import Tax 2016, Article 15, Article 16 of the Investment Law, and Decree No. 134/2016 / ND- 9/2016 detailing a number of articles and measures to implement the Law on Export Tax and Import Tax, Decree No. 118/2015 / ND-CP dated 12/11/2015 of the Government detailing And guiding the implementation of some articles of the Investment Law). To be specific: + Import tax exemption to create fixed assets and special-use means of transportation included in technological lines in service of investment project and means of transporting workers. + Import tax exemption for a period of 05 years from the date of commencement of production of raw materials, supplies and components which cannot be produced at home and must be imported for production of the investment project.- Enterprise income tax:(Pursuant to Clause 1, Article 15 and Clause 1, Article 16 of the Government's Decree No. 218/2013 / ND-CP of December 26, 2013 detailing and guiding the implementation of the Tax Law; Decree 118/2015 / ND-CP dated 12 November 2015 of the Government detailing and guiding the implementation of some articles of the Investment Law): + Preferential tax rate of 10% for a period of 15 years (The period of application of the preferential tax rate is counted continuously from the first year the enterprise has turnover from the investment project); + 04 year tax exemption, 50% reduction of the tax amount payable for the next 9 years (tax exemption and reduction period is counted continuously from the first year the enterprise has taxable income from the investment project).- PIT incentives: (Pursuant to Article 16 of the Government's Decree No. 29/2008 / ND-CP of March 14, 2008, on industrial parks, export processing zones and economic zones) 50% income tax on income earners, including Vietnamese and foreigners working in the economic zone.- Other preferences:To be entitled according to the current law provisions.

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN KHU KINH TẾ NGHI SƠN

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

1312

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

5. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT ỐNG NHỰA UPVC

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

- Vị trí: KCN số 3, KCN số 4, KCN số 5 và KCN số 6 – KKT Nghi Sơn- Quy hoạch:

II

1

2

3

4

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án Nhà máy sản xuất ống nhựa UPVC.

Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất ống nhựa UPVC nhằm tận dụng có hiệu quả nguồn nguyên liệu sau sản phẩm lọc hóa dầu của Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn.

Hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài.

Quy mô đầu tư: Sản xuất ống nhựa UPVC: 15 - 20 nghìn tấn/năm. Diện tích khoảng 10 ha. Tổng mức đầu tư: 50 triệu USD.

III

1

2

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Lợi thế phát triển của lĩnh vực:

- Phù hợp với mục tiêu xây dựng và phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn thành vực phát triển công nghiệp tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, trọng tâm là công nghiệp lọc – hóa dầu và công nghiệp cơ bản như: công nghiệp sau lọc hóa dầu, công nghiệp luyện cán thép cao cấp, cơ khí chế tạo, công nghiệp điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, hàng tiêu dung, chế biến nông, lâm thủy sản…

- Tận dụng được nguồn nguyên liệu từ các sản phẩm sau lọc hóa dầu của Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn.

Chính sách ưu đãi:

- Tiền thuê đất: (Căn cứ Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước; miễn 11 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động.

- Thuế xuất nhập khẩu: (Căn cứ Khoản 11 và Khoản 13, Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu 2016; Điều 15, Điều 16 Luật Đầu tư 2014; Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành LuậtThuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư). Cụ thể:

+ Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ phục vụ dự án đầu tư, phương tiện đưa đón công nhân,...

+ Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được, phải nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (Căn cứ Khoản 1, Điều 15 và Khoản 1, Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư):

+ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm (Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư);

+ Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư).

- Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân (Căn cứ Điều 16 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế): Giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế.

- Các ưu đãi khác: Được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.

QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP SỐ 4-5-6

QUY HOẠCH KCN SỐ 4

QUY HOẠCH KCN SỐ 5

QUY HOẠCH KCN SỐ 6

4. INVESTMENT PROJECT IN NGOC LAC INDUSTRIALZONE INFRASTRUCTURE

No. Content

I OVERVIEW OF THE LOCATION OF THE PROJECT

- Location: Ngoc Lac Industrial Zone- Planning: (Having map of planning, pictures, drawings)- Content of land use planning: 150 ha

II

1

2

3

4

OVERVIEW OF THE PROJECT CALLING INVESTMENT

Name: Investment project in Ngoc Lac industrial zone infrastructure

Project objectives: To invest in the construction of infrastructure of industrial parks with modern and synchronous technical infrastructure, meeting the land subleasing demand for implementation of industrial investment projects by secondary investors.

Form of investment: Joint venture; BCC; 100% foreign capital; Domestic investment capital

Scale of investment: Total area is 150 ha.

III

1

2

DISTINCTIVE ADVANTAGES WHEN INVESTING

Development advantage of the field:

Incentives:- Land rent: (Pursuant to Article 19 of the Government's Decree No. 46/2014 / ND-CP dated May 15, 2014 stipulating the collection of land rents and water surface rents). Exemption of land rent for the entire term of the project.- Enterprise income tax: (Pursuant to Article 15, Article 16 of the Government's Decree No. 218/2013 / ND-CP of December 26, 2013 guiding the implementation of enterprise income tax): The tax rate of 10% in Period of 15 years; Tax exemption for 4 years and 50% reduction of tax payable for the next 9 years.- Other preferential policies as prescribed by current law.

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP NGỌC LẶC

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

1514

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

6. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT LINH KIỆN ĐIỆN TỬ, MÁY TÍNH

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

- Vị trí: Tại KCN Hoàng Long (thành phố Thanh Hóa); KCN Lam Sơn – Sao Vàng (huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa).

- Khoảng cách đến các địa bàn trọng điểm:

+ KCN Hoàng Long: cách thành phố Thanh Hóa 03km; cách thủ đô Hà Nội 150km; cách Cảng hàng không Thọ Xuân 40km; cách Cảng Nghi Sơn 60km.

+ KCN Lam Sơn – Sao Vàng cách thành phố Thanh Hóa 40km; cách thủ đô Hà Nội 150km (đi đường Hồ Chí Minh); cách Cảng hàng không Thọ Xuân 1km; cách Cảng Nghi Sơn 60km (đi đường Nghi Sơn – Bãi Trành) .

- Quy hoạch:

II

1

2

3

4

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, máy tính.

Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất linh kiện, điện tử, máy tính, lắp ráp các thiết bị điện tử, máy tính.

Hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài.

Quy mô đầu tư:Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, máy tính và lắp ráp các thiết bị điện tử, máy tính, thiết bị viễn thông. Tổng mức đầu tư: khoảng 250 triệu USD. Diện tích sử dụng đất: Khoảng 50 ha.

III

1

2

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Lợi thế phát triển của lĩnh vực: Đầu tư vào lĩnh vực này có nhiều cơ hội thu lợi nhuận tốt vì thị trường tiềm năng còn rất lớn và sẽ được hưởng ưu đãi lớn từ chính sách của Chính phủ

Chính sách ưu đãi:

- Tiền thuê đất: (Căn cứ Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước;Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 11 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản (trừ KCN Hoàng Long vì KCN này đã có nhà đầu tư hạ tầng).

- Thuế xuất nhập khẩu: (Căn cứ khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016) Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định của dự án.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: (Căn cứ Điều 15, Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành thuế Thu nhập doanh nghiệp 2013): Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo (trừ KCN Hoàng Long vì KCN thuộc địa phận thành phố Thanh Hóa).

5. PROJECT OF UPVC PLASTIC PIPEMANUFACTURING FACTORY

No. Content

I OVERVIEW OF THE LOCATION OF THE PROJECT

- Location: Industrial Zone No.3, No.4, No.5, and No 6 - Nghi Son EZ.- Planning: (Having map of planning, pictures, drawings)- Content of land use planning: 10 ha.

II

1

2

3

4

OVERVIEW OF THE PROJECT CALLING INVESTMENT

Name: Project of UPVC plastic pipe manufacturing factory

Project objective: To invest in building UPVC plastic pipe manufacturing factory in order to make effective use of the after-processed materials after Nghi Son petrochemical refinery.

Investment form: Domestic or foreign direct investment.

Scale of investment: UPVC plastic pipe production: 15 - 20 thousand tons / year. Area of about 10 hectares. Total investment: $ 50 million.

III

1

2

DISTINCTIVE ADVANTAGES WHEN INVESTING

Development advantages of the field:- In line with the objective of building and developing Nghi Son economic zone into a multi-sector industrial development. The focus is on the petrochemical industries and the basic industries such as the following industries: High-grade steel refining, mechanical manufacturing, power industry, construction materials production, consumer goods, agricultural and forestry product processing.- Make use of the after-processed materials from Nghi Son Refinery Petrochemical Refinery.

Incentives:- Land rent: (Pursuant to Article 19 of the Government's Decree No. 46/2014 / ND-CP of May 15, 2014 stipulating land rents and water surface rents, Decree No. 118/2015 / ND- CP of November 12, 2015 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Investment Law.) Land rents and water surface rents shall be exempt during the time of capital construction but must not exceed 3 years from the date of the decision on land lease or water surface lease; Exemption for 11 years from the project's inception.- Import and Export Taxes:(Pursuant to Clause 11 and Clause 13, Article 16 of the Law on Export Tax and Import Tax 2016, Article 15, Article 16 of the Investment Law, and Decree No. 134/2016 / ND- 9/2016 detailing a number of articles and measures to implement the Law on Export Tax and Import Tax, Decree No. 118/2015 / ND-CP dated 12/11/2015 of the Government detailing And guiding the implementation of some articles of the Investment Law). To be specific: + Import tax exemption to create fixed assets and special-use means of transportation is included in technological lines in service of investment projects, means of transporting workers, etc. + Import tax exemption for a period of 05 years from the date of commencement of production of raw materials, supplies and components which cannot be produced at home and must be imported for production of the investment project.- Enterprise income tax (Pursuant to Clause 1, Article 15 and Clause 1, Article 16 of the Government's Decree No. 218/2013 / ND-CP of December 26, 2013 detailing and guiding the implementation of the Tax Law; Decree 118/2015 / ND-CP dated 12 November 2015 of the Government detailing and guiding the implementation of some articles of the Investment Law): + Incentive tax rate of 10% for a period of 15 years (The period of application of the incentive tax rate is counted continuously from the first year the enterprise has turnover from the investment project); + 04 year tax exemption, 50% reduction of the tax amount payable for the next 9 years (tax exemption and reduction period is counted continuously from the first year the enterprise has taxable income from the investment project).- PIT incentives(Pursuant to Article 16 of the Government's Decree No. 29/2008 / ND-CP of March 14, 2008, on industrial parks, export processing zones and economic zones): 50% income tax on income earners, including Vietnamese and foreigners working in the economic zone.- Other preferences:To be entitled according to the current law provisions.

QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP SỐ 4-5-6

QUY HOẠCH KCN SỐ 4

QUY HOẠCH KCN SỐ 5

QUY HOẠCH KCN SỐ 6

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

1716

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

7. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ VẬT TƯ Y TẾ

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

- Vị trí: Tại KCN Hoàng Long (thành phố Thanh Hóa); KCN Lam Sơn – Sao Vàng (huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa).

- Quy hoạch:

II

1

2

3

4

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án Nhà máy sản xuất thiết bị vật tư y tế.

Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thiết bị vật tư y tế

Hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài.

Quy mô đầu tư: Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm vật tư y tế với diện tích khoảng 10 ha. Tổng mức đầu tư: 200 triệu USD.

III

1

2

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Lợi thế phát triển của lĩnh vực: Trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay, nhu cầu chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân đòi hỏi chất lượng ngày càng cao. Trang thiết bị y tế là một trong những yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả, chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ tích cực cho người thầy thuốc trong công tác phòng bệnh và chữa bệnh. Do vậy, lĩnh vực trang thiết bị y tế cần được tăng cường đầu tư cả về số lượng và chất lượng, đảm bảo tính khoa học và hiệu quả

Chính sách ưu đãi:

- Tiền thuê đất: (Căn cứ Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước;Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 11 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản (trừ KCN Hoàng Long vì KCN này đã có nhà đầu tư hạ tầng).

- Thuế xuất nhập khẩu: (Căn cứ khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016) Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định của dự án.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: (Căn cứ Điều 15, Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành thuế Thu nhập doanh nghiệp 2013): Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo (trừ KCN Hoàng Long vì KCN thuộc địa phận thành phố Thanh Hóa).

6. PROJECT OF ELECTRONIC COMPONENTS ANDCOMPUTERS MANUFACTURING FACTORY

No. Content

I OVERVIEW OF THE LOCATION OF THE PROJECT

- Location: Hoang Long Industrial Zone (ThanhHoa city); Lam Son - Sao Vang Industrial Zone (ThoXuan district, ThanhHoa province).- Planning: (map of planning, pictures, drawings)

II

1

2

3

4

OVERVIEW OF THE PROJECT CALLING INVESTMENT

Name: Project of electronic components & computers manufacturing factory

Project Objective: To invest in building a factory producing components, electronics, computers, assembling electronic components and computers.

Investment form: Domestic or foreign direct investment.

Scale of investment: Production of accessories, electronic components, computers and assembly of electronic components, computers, telecommunication devices. Total investment: about $ 250 million. Land area: About 50 hectares.

III

1

2

DISTINCTIVE ADVANTAGES WHEN INVESTING

Developmental advantages of the field: Investment in this sector has opportunities to earn good profits because the potential market is very large and will enjoy great incentives from government policy.

Incentives:- Land rent: (Pursuant to Article 19 of the Government's Decree No. 46/2014 / ND-CP dated May 15, 2014 stipulating the collection of land rents and water surface rents). The time of capital construction, but not exceeding 03 years from the date of issuance of the decision on land lease or water surface lease; Exemption of land rent and water surface rent for 11 years after the period of land and water surface rent exemption for the construction period (except for Hoang Long industrial zone because there are already infrastructure investors in this industrial zone).- Import and Export Tax:(Pursuant to Clause 11, Article 16 of the Law on Export and Import Taxes 2016), the import of goods for creation of fixed assets of projects shall be exempt.- Enterprise income tax: (Pursuant to Article 15, Article 16 of Decree No. 218/2013 / ND-CP dated 26/12/2013 of the Government guiding the implementation of corporate income tax of 2013): 2 year tax exemption and reduction of 50% of the tax payable for the next four years (except Hoang Long industrial zone because this industrial zone is in ThanhHoa city).

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

19

II. CÁC DỰ ÁN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH

1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH BIỂN HẢI HÒA,HUYỆN TỈNH GIA, THANH HÓA

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ DU LỊCH BIỂN HẢI HÒA

- Vị trí: Khu du lịch biển Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa có tổng diện tích quy hoạch 154 ha ha. Nằm trên địa bàn hành chính xã Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa;- Quy hoạch: Ngày 13/03/2006, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch khu du lịch nghỉ mát tại xã Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia tại Quyết định số 665/2006/QĐ-UBND.- Nội dung quy hoạch sử dụng đất:Diện tích đất quy hoạch là: 154 ha, trong đó:+ Đất khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái biển bốn mùa (GĐ1): 23,3 ha.+ Đất công trình dịch vụ ven biển và bãi cát (tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng sinh thái biển bốn mùa giai đoạn 1) 10,6 ha.+ Đất khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái biển bốn mùa (GĐ2): 58,5 ha.+ Đất công trình dịch vụ ven biển và bãi cát (tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng sinh thái biển bốn mùa giai đoạn 2) 12 ha.+ Đất giao thông đối ngoại: 3,5 ha.

II

1

2

3

4

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án đầu tư Khu du lịchbiển Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa

Mục tiêu dự ánXây dựng khu vực biển Hải Hòa thành trung tâm dịch vụ công cộng, khu du lịch nghỉ mát, sinh thái, vui chơi giải trí đẳng cấp quốc tế.

Hình thức đầu tư- Đầu tư trong nước; 100% vốn nước ngoài; Liên doanh.

Các hạng mục kêu gọi đầu tư

III

1

2

3

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Lợi thế phát triển lĩnh vực- Có bãi tắm dài gần 10 km, với khung cảnh thiên nhiên đẹp và hoang sơ, từ đây trong vòng bán kính 20 km, du khách có thể tham quan hệ thống di tích thắng cảnh độc đáo như: biển Nghi Sơn gắn với vịnh đảo, làng biển Do Xuyên, động Trường Lâm, đền Lạch Bạng, pháo đài Tĩnh Hải…- Giao thông thuận tiện, hệ thống điện nước đầy đủ.- Trên địa bàn chưa có nhiều dự án du lịch nghỉ dưỡng.

Chính sách ưu đãi* Tiền thuê đất: Được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.* Đơn giá thuê đất khu vực dự án:Đơn giá thuê đất khu vực dự án = Tỷ lệ % đơn giá thuê đất x giá đất (theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành và công bố hàng năm); trong đó:+ Tỷ lệ % đơn giá thuê đất khu vực dự án quy định theo Quyết định số 1928/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa;+ Giá đất sản xuất kinh doanh khu vực dự án quy định theo Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa.* Chi phí nhân công hấp dẫn+ Lương tối thiểu dành cho lao động chưa có tay nghề: 100 USD/người/tháng;+ Mức lương trung bình: 150 USD/người/tháng;+ Mức đóng bảo hiểm xã hội: 26% (trong đó công ty: 18%, người lao động: 8%);+ Bảo hiểm y tế: 4,5% (trong đó công ty: 3%, người lao động: 1,5%);+ Bảo hiểm thất nghiệp: 2% (trong đó công ty: 1%, người lao động: 1%)…

Liên hệ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa101 Nguyễn Trãi, Ba Đình, Tp. Thanh Hoá, Thanh Hoá * Điện thoại: 0237 3852 441

4.1 Hạng mục khu các công trình công cộng- Quy mô đầu tư: 4,71 ha; Tổng mức đầu tư: 19 tỷ đồng; Thời gian thuê đất: 50 năm.

4.2 Hạng mục khu khách sạn nhà nghỉ- Quy mô đầu tư: 11,96 ha; Tổng mức đầu tư: 120 tỷ đồng; Thời gian thuê đất: 50 năm.

4.3 Hạng mục khu công viên cây xanh, công trình dịch vụ ven biển và bãi tắm- Quy mô đầu tư: 43,76 ha; Tổng mức đầu tư: 175 tỷ đồng; - Thời gian thuê đất: 50 năm.

18

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

7. PROJECT OF MEDICAL EQUIPMENTMANUFACTURING FACTORY

No. Content

I OVERVIEW OF THE LOCATION OF THE PROJECT

- Location: Hoang Long industrial zone(ThanhHoa city); Lam Son - Sao Vang industrial zark (ThoXuan district, ThanhHoa province).- Planning: (map of planning, pictures, drawings)- Contents of land use planning:

II

1

2

3

4

OVERVIEW OF THE PROJECT CALLING INVESTMENT

Name of project: Project of medical equipment manufacturing factory

Project Objective: To invest in building medical equipment manufacturing factory

Investment form: Domestic or foreign direct investment.

Scale of investment: Produce and trade in medical materials and products with the area of 10 hectares. Total investment: $ 200 million.

III

1

2

DISTINCTIVE ADVANTAGES WHEN INVESTING

Development advantages of the field: In this period of industrialization and modernization, the demand for care and protection of people's health requires higher and higher quality. Medical equipment is one of the important factors that determine the effectiveness and quality of medical work, and actively support the physician in the prevention and treatment of diseases. Therefore, the field of medical equipment should be strengthened in terms of quantity and quality, ensuring rationality and effeciency.

Incentives:- Land rent:(Pursuant to Article 19 of the Government's Decree No. 46/2014 / ND-CP dated May 15, 2014 stipulating the collection of land rents and water surface rents). Exemption during the time of capital construction, but not exceeding 03 years from the date of issuance of the decision on land rent or water surface rent; Exemption of land rent and water surface rent for 11 years after the period of land and water surface rent exemption for the construction period (except for Hoang Long industrial zone because there are already infrastructure investors in this zone).- Import and Export Tax:(Pursuant to Clause 11, Article 16 of the Law on Export Tax and Import Taxes 2016), the import of goods for creation of fixed assets of projects shall be exempt.- Enterprise income tax: (Pursuant to Article 15, Article 16 of Decree No. 218/2013 / ND-CP dated 26/12/2013 of the Government guiding the implementation of corporate income tax of 2013): 2 year tax exemption and reduction of 50% of the tax payable for the next four years (except for Hoang Long industrial zone because this zone is in ThanhHoa city).

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH VĂN HÓA HÀM RỒNG,THÀNH PHỐ THANH HÓA

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ KHU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HÀM RỒNG

- Vị trí: Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, tỉnh Thanh Hóa có tổng diện tích quy hoạch 561,85 ha. Nằm trên địa bàn hành chính 3 xã, phường của thành phố Thanh Hóa: phường Hàm Rồng và một phần xã Đông Cương và xã Thiệu Dương;

- Quy hoạch: Ngày 05/03/2013, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 396/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, tỉnh Thanh Hóa.

- Quy mô quy hoạch tổng thể, bao gồm:

Diện tích quy hoạch phân khu 1/2000 là 561,85 ha, trong đó, diện tích khoanh vùng bảo vệ kiến nghị rộng 211,83 ha. Bao gồm, khu vực bảo vệ I rộng 21,96 ha, khu vực bảo vệ II rộng 190,44 ha.

Diện tích quy hoạch chi tiết di tích tỷ lệ 1/500 (nằm trong quy hoạch phân khu) rộng 211,83 ha. Bao gồm diện tích các điểm di tích, khu di chỉ khảo cổ, khu vực di tích và danh thắng núi Hàm Rồng, núi Ngọc, núi Cánh Tiên (đồi Quyết Thắng).

- Các khu chức năng chủ yếu:

- Về bố cục không gian: Gồm 2 trung tâm là trung tâm hành lễ và trung tâm dịch vụ du lịch. Tuyến đường chính của khu vực quy hoạch chạy từ đường cao tốc Bắc Nam qua khu đô thị Đông Cương, nối trung tâm lễ hội với trung tâm hành lễ ra đường 1A.

- Về chức năng:

+ Khu vực I: Là khu vực bảo tồn di tích tương ứng với khu vực bảo vệ I của các di tích. Việc bảo tồn, tôn tạo có phương án cho từng di tích

II

1

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án đầu tư Khu du lịch văn hóa Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa

QUY HOẠCH TỔNG THỂ BẢO TỒN, TÔN TẠO VÀ PHÁT HUY DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HÀM RỒNG

2120

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

II. PROJECTS ON TOURISM DEVELOPMENT

1. INVESTMENT PROJECT OF HAI HOA BEACH RESORT, TINH GIA DISTRICT, THANH HOA

No. Content

I OVERVIEW OF HAI HOA BEACH TOURISM

- Location: HaiHoa beach resort, TinhGia district, ThanhHoa province- Planning: (maps of planning, pictures, drawings)

II

1

2

3

4

OVERVIEW OF THE PROJECT CALLING INVESTMENT

Name: Investment project of Hai Hoa beach resort, Tinh Gia district, Thanh Hoa

Project objectivesTo build HaiHoa beach area into a center of public services, eco-tourism resorts, and world-class entertainment.

Investment form- Domestic investment; 100% foreign capital; Venture.

Investment sectors

III

1

2

3

DISTINCTIVE ADVANTAGES WHEN INVESTING

Development advantages of the field: - There is a 10 km long beach, with beautiful natural scenery, from here within 20 km, tourists can visit the unique landscape system such as Nghi Son beach attached to the bay, Do Xuyen village, Truong Lam cave, Lach Bang temple, TinhHai fortress, etc.- Convenient transportation, fully completed water and electricity supply system.- There are not many resorts in the area.

Incentives* Land rent: Exemption from land rent during construction time.* Price of land rent in the project area:+ Price of land rent in the project area = % of the land rent price x land price (according to the purpose of using land, announced by ThanhHoa provincial People's Committee annually). To be specific:+ Percentage of land rent in the project area regulated by Decision No. 1928/2014 / QD-UBND dated 20/6/2014 of the People's Committee of ThanhHoa province;+ Land prices for production and business activities in the project area are regulated by Decision No. 4545/2014 / QĐ-UBND dated 18/12/2014 by ThanhHoa People's Committee.* Attractive labor costs+ Minimum salary for unskilled labor: 100 USD / person / month;+ Average salary: 150 USD / person / month;+ Social insurance: 26% (in which the company: 18%, laborers: 8%)+ Health insurance: 4.5% (in which the company: 3%, workers: 1.5%)+ Unemployment insurance: 2% (in which the company: 1%, workers: 1%

Contact: Department of Culture, Sports and Tourism ThanhHoa101 Nguyen Trai St., Ba Dinh Dist. ThanhHoa, ThanhHoa * Phone: 0237 3852 441

4.1 Public works- Investment scale: 4.71 hectares; Total investment: 19 billion; Land lease term: 50 years.

4.2 Hotels and motels- Investment scale: 11.96 hectares; Total investment: 120 billion; Land lease term: 50 years.

4.3 Green parks, coastal service works and beaches- Investment scale: 43.76 hectares; Total investment: 175 billion; Land lease term: 50 years.

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

2

3

4

Mục tiêu dự án- Bảo tồn, tôn tạo các di tích trong phạm vi quy hoạch, kéo dài tuổi thọ của các di tích mà vẫn đảm bảo gìn giữ được tối đa các yếu tố gốc của di tích.- Tái hiện hình ảnh của một vùng đất có truyền thống lâu đời thông qua việc bảo tồn, phỏng dựng các công trình kiến trúc quan trọng, điển hình, mang ý nghĩatâm linh hay trưng bày các hiện vật khảo cổ... gắn liền với địa danh và các nét đẹp văn hóa dân gian trong khu vực. Lồng ghép hình ảnh của không gian kiến trúc cổvới cảnh quan - môi trường,tạo điều kiện khai thác, phát triển du lịch;- Bảo tồn và phát huy các giá trị di tích Cách Mạng nhằm gìn giữ và góp phần giáo dục truyền thống đấu tranh của nhân dân Thanh Hóa cho các thế hệ mai sau.- Tạo cơ sở cho việc quản lí các hoạt động bảo tồn, xây dựng, phát huy giá trị di tích, gắn việc bảo tồn di tích với phát triển kinh tế xã hội địa phương.

Hình thức đầu tư- Nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong các hình thức đầu tư như:Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước. - Nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư xây dựng từng hạng mục dự án thuộc Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, tỉnh Thanh Hóa; hoặc đầu tư phát triển, kết nối hệ thống tuyến, điểm, tua du lịch trong Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng và các tuyến, điểm, tua du lịch trong và ngoài tỉnh.

Quy mô đầu tư:- Tổng diện tích đất nghiên cứu: 562 ha;- Tổng mức đầu tư dự kiến: 180 triệu USD.

III

1

2

3

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH KHU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HÀM RỒNG

Khả năng kết nối với các điểm du lịch trong và ngoài tỉnh- Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng có vị trí nằm ở khu vực phía Bắc thành phố Thanh Hóa, thủ phủ của tỉnh Thanh Hóa, được kết nối với các đô thị,khu du lịch nổi tiếng của tỉnh rất thuận lợi bằng đường thủy (sông Mã) và đường bộ (quốc lộ 1A, quốc lộ 10, quốc lộ 47, quốc lộ 45…) như: + Các khu du lịch biển: Bãi biển Sầm Sơn, Bãi biển Hải Hòa.+ Các khu bảo tồn thiên nhiên: Vườn quốc gia Bến En.+ Các khu bảo tồn: Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu, Pù Luông, Xuân Liên, rừng sến Tam Quy.+ Suối cá thần Cẩm Lương;+ Cụm di tích Nga Sơn: Động Từ Thức, Cửa biển Thần Phù, Chiến khu Ba Đình, đền thờ Mai An Tiêm...+ Di sản văn hóa thế giới thành nhà Hồ;+ Các Khu di tích quốc gia đặc biệt: Lam Kinh, đền Bà Triệu, hang con Moong.

Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch- Nằm ngay trong thành phố Thanh Hoá, thủ phủ của tỉnh Thanh, Hàm Rồng được bao bọc bởi hàng loạt các di tích lịch sử văn hoá và các công trình kiến trúc độc đáo, có giá trị lớn lao trong đời sống văn hoá và tinh thần của người dân xứ Thanh, như làng cổ Đông Sơn, nơi khai quật những di tích khảo cổ của người Việt cổ, nơi di tích trống đồng đầu tiên được phát hiện. Cũng từ đó, cả thế giới biết đến nền văn hoá Đông Sơn của dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, các công trình chùa chiền, đền thờ các vị anh hùng dân tộc như đền thờ Trần Khát Chân - Lê Uy, chùa Tăng Phúc, đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hung liệt sĩ, và Thiền viện Trúc Lâm Hàm Rồng, gắn liền với cảnh quan thiên nhiên thơ mộng, động Tiên Sơn, dãy núi Hàm Rồng uốn lượn bên dòng sông Mã, cầu Hàm Rồng lịch sử soi mình trên dòng sông, gối đầu trên núi Ngọc, là những điểm tham quan hấp dẫn, giúp khu du lịch Hàm Rồng ngày càng thu hút nhiều du khách đến tham quan, nghỉ dưỡng.

Hạ tầng kinh tế - kỹ thuật đồng bộ- Về giao thông:+ Tôn trọng các trục giao thông đô thị chính đã được định rõ trong Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Thanh Hóa đã được phê duyệt. Giao thông trong phạm vi quy hoạch được thiết kế dựa trên địa hình và hệ thống giao thông hiện có. Về chất liệu, để đáp ứng được yêu cầu tạo không gian - cảnh quan truyền thống, giao thông gồm loại mặt đường nhựa, vỉa hè lát đá thanh Thanh Hóa, mặt được lát đá thanh Thanh Hóa, mặt đường bê tông giả đất và các mặt đường lát gạch chỉ nghiêng.+ Giao thông trong khu vực: Được thiết kế để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của người dân và nhu cầu tham quan, du lịch. Trục đường chính (nối từ đường Đình Hương tới hồ Kim Quy) đóng vai trò như một quảng trường lễ hội với chiều dài khoảng 800 m được trang trí cây, hoa...+ Đường nối các điểm thăm quan, đường dạo trong các khu công viên có mặt cắt từ 1,5 - 3,5 m được lát bằng đá tự nhiên, hoặc các tấm đá lớn có kích thước khác nhau xếp tạo thành đường đi.+ Bãi đỗ xe tập trung: Là bãi đỗ xe lớn nhất dành cho toàn bộ khu vực nằm trên đường Đình Hương, cạnh cổng chính, từ đây du khách đi tham quan bằng xe chạy điện.+ Ngoài ra, kiến nghị phát triển thêm các loại hình giao thông sạch phục vụ du lịch khác như giao thông đường thủy. Dự kiến đặt bến thuyền tại khu vực công viên khảo cổ, từ đó sử dụng các phương tiện giao thông công cộng khác để tới các điểm thăm quan. Bố trí các tuyến xe buýt, xe điện chạy xung quanh khu vực với vùng bao quanh.- Về cấp nước: Nước sinh hoạt được dùng trong khu là nước nhà máy được cấp từ nhà máy nước Hàm Rồng bằng hệ thống đường ống phân phối.- Về thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực quy hoạch được thiết kế bao gồm hệ thống sông, hồ, mương, và cống. Các tuyến cống nước thải có kích thước D500-D300, chảy qua trạm xử lý nước thải, rồi mới chảy ra hồ và sông. Để đảm bảo vệ sinh môi trường, bố trí các thùng rác ở các khu vực tập trung đông người, được thu gom và đưa về bãi rác chung của thành phố.- Về cấp điện và thông tin liên lạc: Gồm có 4 trạm biến áp 110 KV cung cấp điện cho toàn bộ khu vực quy hoạch tổng thể. Ngoài ra sử dụng đèn trang trí bằng năng lượng mặt trời, góp phần tiết kiệm điện năng và bảo vệ môi trường. Sử dụng có dây và không dây. Mạng Wifi phủ kín toàn bộ khu vực quy hoạch.

5 Các hạng mục kêu gọi đầu tư

5.1 Hạng mục các Dự án bảo tồn, tôn tạo di tích và các công trình văn hóaa. Mục tiêu dự án- Các công trình xây dựng mới trên địa bàn trước khi tiến hành xây dựng phải được tiến hành thăm dò khảo cổ.- Đối với các di tích chỉ còn ở dạng phế tích, tổ chức trưng bày phần còn lại thông qua các hình thức: bảo vệ bằng kính cường lực, hoặc trồng cây, đặt chân tảng tại đúng vị trí để thấy được quy mô ban đầu của di tích. Đối với các di tích còn lại, bảo tồn, tôn tạo các công trình kiến trúc hiện tồn, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho phù hợp với không gian di tích.- Góp phần làm phong phú và nổi bật giá trị của quần thể di tích văn hóa - lịch sử Hàm Rồng - Thanh Hóa.- Tái hiện hình ảnh những kiến trúc đặc trưng của một làng truyền thống.b. Nộidungdựán+ Bảo tồn Đền Lê Uy - Trần Khát Chân;+ Bảo tồn tôn tạo Chùa Phạm Thông;+ ĐộngTiên Sơn;+ ChùaTăng Phúc;Nội dung; Tôn tạo hệ thống cảnh quan di tích: cải tạo sân đường (lát các loại vật liệu truyền thống như gạch bát, gạch chỉ...), vườn trồng bổ sung các loai cây có ý nghĩa tâm linh như đại, đề, mẫu đơn, ngọc lan... cải tạo hàng rào, cổng, xây mới một số công trình phụ trợ có quy mô nhỏ như nhà vệ sinh công cộng, chòi nghỉ, bia biển giới thiệu di tích...

5.2 Hạng mục Nhóm dự án các công trình hỗ trợ phát huy giá trị di tícha. Mục tiêu dự án- Xây dựng một khu vực tập trung các công trình có tác dụng phụ trợ cho quần thể di tích, đáp ứng các nhu cầu khác của khách thăm quan.- Nâng cao chất lượng của các công trình hạ tầng kỹ thuật.- Tạo sự thuận tiện cho khách thăm quan.b. Nội dung dự ánGồm các dự án thành phần:- Các công trình kiến trúc+ Dự án xây dựng các công trình dịch vụ du lịchKhu dịch vụ - du lịch: gồm các công trình như quầy dịch vụ, giải khát, chụp ảnh, gửi đồ, khu nghỉ cán bộ công nhân viên... Ngoài ra còn có các công trình bổ trợ khác như: cổng vào, nhà chờ, bãi đỗ xe, nhà quản lý - điều hành, quầy dịch vụ, nhà hàng, biệt thự, nhà nghỉ cán bộ, nhà nghỉ công vụ... và không gian diễn ra các hoạt động vui chơi giải trí. Khu tìm hiểu văn hóa tộc xứ Thanh: gồm các kiến trúc đặc trưng của một số dân tộc Thái, Mường, Tày, H'Mông; bao gồm không gian sinh hoạt văn hóa, nơi giao lưu văn hóa, ẩm thực, các trò chơi dân gian, nghỉ tại chỗ (theo hình thức homestay).+ Dự án xây dựng công viên sinh thái núi Cánh TiênDỡ bỏ Tháp truyền hình, bố trí lầu vọng cảnh tại vị trí có điểm nhìn đẹp, vườn thực vật, khu cắm trại cho thanh thiếu niên...+ Dự án Bảo tồn, tôn tạo làng truyền thống Đông SơnLàng truyền thống Đông Sơn được cải tạo, chỉnh trang với hệ thống đường dạng xương cá, lát gạch chỉ xếp nghiêng, nhà được cải tạo theo kiến trúc truyền thống, xây cổng làng với cây đa, rặng tre... Cải tạo cánh đồng làng với quán nghỉ, cây đa... trên nguyên tắc tái hiện giá trị gốc của nền văn minh lúa nước nhằm tạo ra không gian làng gắn với đồng ruộng truyền thống; không chỉ tái hiện không gian đã tạo nên văn hóa Đông Sơn mà còn góp phần bổ sung sản phẩm du lịch mới cho khu vực này.+ Dự án xây dựng công viên chiến thắng Hàm RồngNằm cạnh Quảng trường Chiến thắng, là không gian kết nối các di tích Cách mạng như nhà máy điện Hàm Rồng, cầu Hàm Rồng, nền đồn công an bảo vệ cầu... Bố trí thêm các mô hình tàu, bom, pháo... tạo không gian để kết nối các điểm di tích có cùng mốc lịch sử.

4 Chính sách ưu đãi* Tiền thuê đất: Được miễn tiền thuê đất trrong thời gian xây dựng cơ bảnChi phí cạnh tranh* Đơn giá thuê đất khu vực dự án:Đơn giá thuê đất khu vực dự án = Tỷ lệ % đơn giá thuê đất x giá đất (theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành và công bố hàng năm); trong đó:+ Tỷ lệ % đơn giá thuê đất khu vực dự án quy định theo Quyết định số 1928/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa;+ Giá đất sản xuất kinh doanh khu vực dự án quy định theo Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. * Chi phí nhân công hấp dẫn+ Lương tối thiểu dành cho lao động chưa có tay nghề: 100 USD/người/tháng;+ Mức lương trung bình: 150 USD/người/tháng;+ Mức đóng bảo hiểm xã hội: 26% (trong đó công ty: 18%, người lao động: 8%);+ Bảo hiểm y tế: 4,5% (trong đó công ty: 3%, người lao động: 1,5%);+ Bảo hiểm thất nghiệp: 2% (trong đó công ty: 1%, người lao động: 1%)…

5 Liên hệ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa101 Nguyễn Trãi, Ba Đình, Tp. Thanh Hoá, Thanh Hoá * Điện Thoại: 0237 3852 441

2322

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

2524

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

2. THE INVESTMENT PROJECT OF HAM RONGCULTURAL TOURISM, THANH HOA CITY

No. Content

I OVERVIEW OF HAM RONG HISTORICAL & CULTURAL RELIC AREA

- Location: HaiHoa beach resort, TinhGia district, ThanhHoa province- Planning: (maps of planning, pictures, drawings)

II

1

OVERVIEW OF THE PROJECT CALLING INVESTMENT

Name: The investment project of Ham Rong cultural tourism, Thanh Hoa city

QUY HOẠCH TỔNG THỂ BẢO TỒN, TÔN TẠO VÀ PHÁT HUY DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HÀM RỒNG

3 Investment form- Investors can choose one of the forms of investment such as joint venture or 100% domestic investment.- Investors can choose to invest in each item of Ham Rong cultural and historical monument area, ThanhHoa province; Or investing in development, connecting the tourism system in Ham Rong historical and cultural relic area and tourism routes, spots and tours in and outside the province.

2 Project objectives- To preserve and embellish monuments within the planning scope, prolong the life span of monuments while still ensuring the maximum preservation of original elements of them.- Recreate the image of a land of long-standing tradition through the preservation, illustration of typical and spiritually meaningful architectural works, or display archaeological objects which are related to the region and to the folk beauty of the region. Integrate the image of the ancient architectural space with the landscape and environment, facilitate the exploitation and development of tourism;- To preserve and promote the values of the revolutionary relics in order to preserve and contribute to educating the traditions of ThanhHoa for future generations.- Creating the basis for the management of conservation activities, building and promoting the value of relics, associating monument conservation with local socio-economic development.

3 Comprehensive economic - technical infrastructure- Traffic:+ Respect for major urban transport routes as defined in the approved master plan of ThanhHoa City. Traffic within the planned area is designed based on existing terrain and transportation systems. In terms of materials, in order to meet the requirements of creatingtraditional space - landscape, transportation including asphalt pavement, lapis lazuli-pavedsidewalks ofThanhHoa, surface lapis lazuli-paved of ThanhHoa, concrete surface-paved; and the pavement is only tilted.+ Transportation in the area: Designed to meet the needs of living, production and the needs of sightseeing and tourism. The main road (connectingDinhHuong to Kim Quy Lake) serves as a festive hall with 800 meters in length decorated with trees and flowers.+ Connections of visiting points, walkways in parks with cross sections of 1.5-3.5 m are paved with natural stone, or large plates of different sizes are arranged to form a path.+ Concentrated parking lot: The largest parking lot for the whole area is located on DinhHuong Street, next to the main gate; from here tourists can go by electric bus.+ In addition, recommendations for the development of other types of clean transportation for tourism such as water transport. It is planned to place a marina at the archaeological park area, and then use other public transport to visit the site; arrange bus and tram routes around the area and surrounding area.- Water supply: Water used in the zone is the water from the Ham Rong water plant supplied by the distribution pipeline system.- Waste water drainage and environmental sanitation: The rain water drainage system in the planning area is designed to include a system of rivers, lakes, ditches and culverts. Sewage lines of size D500-D300, which flows through the wastewater treatment plant, then drain to the lake and river. To ensure environmental sanitation, garbage bins in crowded areas are collected and transported to the general landfill of the city.- Power supply and communication: Including four 110 KV transformer stations to supply power to the entire master plan area. In addition, using decorative lights by solar energy, contributing to energy saving and environmental protection. Use wired and wireless. Wifi coverage covers the entire planning area.

4 Investment scale:- Total research area: 562 hectares;- Total estimated investment: $ 180 million.

III

1

2

THE ADVANTAGES OF THE INVESTMENT IN TOURISM DEVELOPMENT OF HAM RONG HISTORICAL CULTURAL HERITAGE SITE

Ability to connect with tourist destinations inside and outside the provinceHam Rong Cultural Historical site is located in the northern part of ThanhHoa city, the capital of ThanhHoa province, which is connected to the famous tourist areas and towns of the province with the convenience of waterway (Ma river) and roadway (national highway 1A, national highway 10, national highway 47, highway 45)+ Beach resorts: Sam Son Beach, HaiHoa Beach.+ Nature reserves: Ben En National Park.+ Protected areas: Pu Hu, PuLuong,Xuan Lien and Tam Quy forests.+ Cam Luong fish stream;+ Nga Son relic complex: TuThuc Cave, Than Phu Beach, Ba Dinh War, Mai An Tiem Temple ...+ World cultural heritages of the Ho Dynasty;+ Special National Monuments: Lam Kinh, Ba Trieu Temple, Moong Cave.

Favorable conditions for tourism development- Located in the city of ThanhHoa, the capital of Thanh province, Ham Rong is surrounded by a range of historical and cultural monuments and unique architectural works of great value in cultural life and the spirit of the people inThanh province, such as the ancient village of Dong Son, where excavation of archeological vestiges of the ancient Vietnamese, where the first bronze drum relic was discovered. Since then, the whole world has known about the Dong Son culture of the Vietnamese nation. Besides, pagodas and temples of national heroes such as Tran Khat Chan - Le Uy temple, Tang Phuc temple, temples of Heroic Vietnamese mothers and heroic martyrs, and Truc Lam Monastery of Ham Rong attached to the romantic natural scenery, Tien Son cave, Ham Rong mountain winding by the Ma River, Ham Rong historic bridge on the river, pillowed on Ngoc mountain. All of them are the attractive destinations, to help Ham Rongresort increasingly attract many visitors to visit.

5 Investment sectors

5.1 Projects to preserve and restore monuments and cultural works+ Preserve Le Uy Temple - Tran Khat Chan;+ Preserve and embellish Pham Thong Pagoda;+ Tien Son cave;+ Phuc Sang Phuc Temple;Content: Renovation of the landscape system of monuments: renovating yards (paving traditional materials such as bricks, bricks, etc.), planting spiritually meaningful trees such as peony or jade flowers, renovating fences, gates, building some new small constructions such as public toilets, resting huts, steles introducing relics.

5.2 Article: project team including the construction to support the promotion of monument value- The project for the construction of tourism service facilitiesThe area for service - tourism: includes the service desk, refreshments, photography, posters, staff accommodation ... There are also other auxiliary construction such as the entrance, car park, executive-manager building, service desk, restaurant, villa, guesthouse staff, guest house ... and the space for entertainment activities.The area for culture study of Thanh ethnic includes the typical architectures of some ethnic groups Thai, Muong, Tay and H'Mong; including cultural space, cultural exchange, food, folk games, and homestay.- The project for the construction ofCanh Tien mountain ecological parkRemoval of television tower, layout of the scene at the location with a beautiful view, botanical garden, youth campsite ...- The project for conservation and embellishment of the traditional village of Dong SonThe traditional village of Dong Son has been renovated, refurbished with fish bone line, tiled only, and it has been renovated based on the traditional architecture, the village gate with banyan tree, bamboo. The village has been renovated with rest houses, ban trees ... on the principle of reproducing the original value of wet rice civilization to create village space associated with traditional fields; Not only does it represent the space that created the Dong Son culture but also contributed to the addition of new tourism products to the area.- The project for construction of Ham Rong Victory Park Located next to the Victory Square, it isthe space connecting revolutionary relics such as Ham Rong power plant, Ham Rong bridge, police station to protect the bridge ... Arrange more models ships, bombs, artillery to create space and connect the relics with the same historical milestone.

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

2726

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

III. CÁC DỰ ÁN VỀ NÔNG NGHIỆP

1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀCHẾ BIẾN SẢN PHẨM TỪ CÂY LUỒNG

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

- Vị trí: Các huyện vùng thâm canh luồng tập trung của tỉnh (Quan Hóa, Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Quan Sơn, Thường Xuân).- Quy hoạch: Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 23/2/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch vùng thâm canh Luồng tập trung tỉnh Thanh Hóa, thời kỳ 2011- 2020.

II

1

2

3

4

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

Tên dự án: Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và chế biến sản phẩm từ cây luồng.

Mục tiêu dự án- Hình thành vùng nguyên liệu luồng khoảng 70 ngàn ha, trong đó diện tích vùng thâm canh tập trung 29 ngàn ha, (trên địa bàn các huyện: Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Quan Hóa, Quan Sơn, Thường Xuân), đáp ứng đủ nguyên liệu cung cấp cho các cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận.- Xây dựng nhà máy chế biến ván sàn xuất khẩu công suất 6.000 m3/năm.- Xây dựng vùng nguyên liệu gắn với nhà máy chế biến đảm bảo các tiêu chuẩn về quản lý rừng bền vững đáp ứng yêu cầu chế biến và xuất khẩu.

- Địa điểm thực hiện: các huyện vùng thâm canh luồng tập trung (Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Quan Hóa, Quan Sơn, Thường Xuân).- Quy mô đầu tư: Ván sàn 6.000 m3/năm.- Tổng mức đầu tư: 700 tỷ, trong đó: Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu: 400 tỷ; Xây dựng nhà máy chế biên ván sàn:

300 tỷ.- Thời gian thuê đất để đặt xưởng chế biến: 50 năm.

- Đối với nhà máy chế biến: Chủ đầu tư trực tiếp xây dựng và thực hiện.- Đối với vùng nguyên liệu: Chủ đầu tư liên doanh, liên kết với hộ gia đình có rừng luồng để phát triển vùng nguyên liệu.

III

1

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

QUY HOẠCH VÙNG THÂM CANH LUỒNG TẬP TRUNG TỈNH THANH HÓA, THỜI KỲ 2011 - 2020

4 Incentive policy* Land rent: Exemption from land rent during the time period of construction with competitive costs.* Unit price of land lease in the project area:Unit price of land rent in the project area =% of the land rent unit x land price (according to the purpose of land use leased by People's Committee of ThanhHoa province and announced annually); includes:+ Percentage of land rent in the project area regulated by Decision No. 1928/2014 / QD-UBND dated 20/6/2014 of the People's Committee of ThanhHoa province;Land prices for production and business activities in the project area are regulated by Decision No. 4545/2014 / QĐ-UBND dated 18/12/2014 by People's Committee of ThanhHoaprvince.* Attractive labor costs+ Minimum salary for unskilled labor: 100 USD / person / month;+ Average salary: 150 USD / person / month;+ Social insurance premiums: 26% (in which the company: 18%, laborers: 8%);+ Health insurance: 4.5% (in which the company: 3%, workers: 1.5%);+ Unemployment insurance: 2% (in which the company: 1%, workers: 1%) ...

5 Contact: Department of Culture, Sports and Tourism in ThanhHoa province101 Nguyen Trai St., Ba Dinh Dist. ThanhHoa, ThanhHoa * Phone: 0237 3852 441

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

2

3

Chi phí cạnh tranh- Đơn giá thuê đất = Tỷ lệ % đơn giá thuê đất x giá đất (theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành và công bố hàng năm); trong đó:+ Giá đất sản xuất kinh doanh khu vực dự án quy định theo Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa;+ Tỷ lệ % đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định số 1928/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa.- Chi phí nhân công hấp dẫn+ Lương tối thiểu dành cho lao động chưa có tay nghề: 100 USD/người/tháng;+ Mức lương trung bình: 150 USD/người/tháng;+ Mức đóng bảo hiểm xã hội: 26% (trong đó công ty: 18%, người lao động: 8%);+ Bảo hiểm y tế: 4,5% (trong đó công ty: 3%, người lao động: 1,5%);+ Bảo hiểm thất nghiệp: 2% (trong đó công ty: 1%, người lao động: 1%).- Chi phí vận chuyển đường bộ (xe container, hàng rời):+ Từ khu vực dự án đến cảng Hải Phòng, cảng Nghi Sơn, thành phố Hồ Chí Minh: khoảng 0,1-0,2USD/tấn/km (tùy thời điểm);- Chi phí vận tải đường biển (tàu container):+ Từ cảng Nghi Sơn đến cảng Hải Phòng: 8-10USD/tấn+ Từ cảng Nghi Sơn đến cảng Vũng Tàu: 30-40USD/tấn

Thông tin liên hệ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa Địa chỉ: 49 Đại lộ Lê Lợi, Thành phố Thanh Hóa * Điện thoại:(0373) 851.118 * Fax: (0373) 850.281

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

2928

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

1. INVESTMENT PROJECT IN DEVELOPMENT OF RAWMATERIAL AREAS AND PLANT PRODUCT PROCESSING

No. Content

I OVERVIEW OF THE PROJECT AREA

- Location: Concentrated suburban districts or areas in the province (Quan Hoa, Lang Chanh, Ba Thuoc, Cam Thuy, Ngoc Lac, Quan Son, Thuong Xuan).- Planning: Decision No. 502 / QD-UBND dated 23/2/2012 of the Chairman of the People's Provincial Committee on the approval of the Master Plan for intensive cultivation of Thanh Hoa province in 2011-2020.- Contents of planning land use: Departments and branches of people's committees in the suburban districts review and supplement land use planning and plan for implementation of dendrocalamus processing project submitted to People's provincial Committee for approval.

II

1

2

3

4

THE INFORMATION OF THE PROJECT

The project name: Investment in developing raw materials and processing products from dendrocalamus.

Objectives of the Project - Establish the material area of dendrocalamus of about 70,000 hectares, of which the area of intensive cultivation is 29,000 hectares (in districts Ba Thuoc, Cam Thuy, Lang Chanh, Ngoc Lac, Quan Hoa, Quan Son, to meet sufficient raw material supply for processing facilities in the province and neighboring provinces.- Building an export floor-processing factory with a capacity of 6,000 m3 / year.- Build raw material areas in association with processing plants to meet the requirements of sustainable forest management; to meet the requirements of processing and export.

- Location: concentrated districts of dendrocalamus (Ba Thuoc, Cam Thuy, Lang Chanh, Ngoc Lac, Quan Hoa, Quan Son, Thuong Xuan).- Scale of investment: Flooring 6,000 m3 / year.- Total investment: 700 billion, in which: Investment in developing material areas: 400 billion; Construction of a flooring processing plant: 300 billion.- Time to lease land for processing plant: 50 years.

- For the processing plant: the investor directly builds and implements.- For raw-material areas: Investors shall cooperate with households that grow dendrocalamus to develop raw material zones.

III

1

THE OUTSTANDING ADVANTAGES OF INVESTMENT

QUY HOẠCH VÙNG THÂM CANH LUỒNG TẬP TRUNG TỈNH THANH HÓA, THỜI KỲ 2011 - 2020

III. AGRICULTURAL PROJECTS

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

3130

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÙNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAOGẮN VỚI CHẾ BIẾN GẠO

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN

- Khái quát về sản xuất lúa gạo tỉnh Thanh Hóa:

Thanh Hóa là tỉnh có diện tích đất trồng lúa lớn, với trên 146.000 ha, trong đó: đất chuyên trồng lúa nước 125.841 ha, đất lúa khác 18.590 ha, đất lúa nương 1.237 ha. Năng suất lúa bình quân toàn tỉnh 5 năm gần đây đạt 56,7 tạ/ha. Sản lượng lúa hành năm đạt trên 1,4 triệu tấn. Trên địa bàn tỉnh đã hình thành và phát triển vùng lúa thâm canh năng suất, chất lượng, hiệu quả cao với diện tích đất canh tác 62.132 ha, tập trung ở 13 huyện: Nông Cống, Triệu Sơn, Yên Định, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Đông Sơn, Nga Sơn, Hà Trung, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Như Thanh và thành phố Thanh Hóa.

- Định hướng, quy hoạch, cơ chế chính sách:

+ Tỉnh ủy Thanh Hóa đã ban hành Nghi quyết số 16-NQ/TU, ngày 20/4/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp; Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của Tỉnh ủy tại Quyết định số 287-QĐ/TU ngày 27/5/2016.

+ UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.

+ UBND tỉnh đã ban hành các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất: Chính sách hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định số 5637/QĐ-UBND ngày 31/12/2015; Chính sách tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định số 5643/QĐ-UBND, ngày 31/12/2015.

Từ năm 2009 đến nay, Tỉnh Thanh Hóa đã tập trung xây dựng và đhình thành vùng sản xuất lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao với tổng diện tích đến nay đã đạt 64.000 ha đất canh tác, trong đó đã định hình vùng sản xuất lúa chất lượng với quy mô 40.000 ha tại các huyện Quảng Xương, Hoằng Hóa, Nga Sơn. Đông Sơn, Yên Định, Thọ Xuân...

+ Hiện nay, UBND tỉnh Thanh Hóa đang chỉ đạo các ngành, địa phương xây dựng đề án tích tụ ruộng đất nhằm phát triển sản xuất các loại cây trồng, nhất là cây lúa với quy mô lớn, tập trung và khuyến khích, mời gọi các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản xuất trồng trọt.

- Nội dung quy hoạch sử dụng đất: Các sở, ngành, UBND các huyện rà soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực hiện dự án trình UBND tỉnh.

II

1

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

Tên dự án: Đầu tư phát triển vùng lúa chất lượng cao gắn với chế biến gạo

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025

2 Mục tiêu dự án

- Áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến vào sản xuất lúa, tạo ra sản phẩm lúa gạo có chất lượng cao, ổn đinh, có thương hiệu, đảm bảo an toàn thực phẩm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lúa gạo.

- Xây dựng được các chuỗi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm lúa gạo có chất lượng cao với quy mô lớn góp phần nâng cao tính bền vững trong sản xuất lúa gạo trên địa bàn tỉnh.

2

3

Competitive costs- Land rent unit =% of land rent unit x land price (according to the purpose of land use by People's Committee of Thanh Hoa province issued annually); includes:+ The land price for production and business activities in the project area as stipulated in Decision No. 4545/2014 / QD-UBND dated 18/12/2014 by the People's Committee of Thanh Hoa province;+ Percentage of land rent as stipulated in Decision No. 1928/2014 / QĐ-UBND dated 20/6/2014 of People's Committee of Thanh Hoa province.- Attractive labor cost+ Minimum salary for unskilled labor: 100 USD / person / month;+ Average salary: 150 USD / person / month;+ Social insurance premiums: 26% (in which the company: 18%, laborers: 8%);+ Health insurance: 4.5% (in which the company: 3%, workers: 1.5%);+ Unemployment insurance: 2% (in which the company: 1%, workers: 1%).- Cost of road transport (container truck, bulk cargo):+ From the project area to Hai Phong port, Nghi Son port, Ho Chi Minh city: USD 0.1-0.2 / ton / km (depending on the time);- Cost of sea transport (container ships):+ From Nghi Son port to Hai Phong port: USD 8-10 / ton+ From Nghi Son port to Vung Tau port: 30-40USD / ton

Contact Info: Department of Agriculture and Rural Development in Thanh Hoa provinceAddress: 49 Le Loi Boulevard, Thanh Hoa City * Phone: (0373) 851.118 - Fax: (0373) 850.281

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

3 Hình thức đầu tư:

- Liên kết sản xuất, góp vốn đầu tư.

- Thuê đất, chủ đầu tư trực tiếp chủ động thực hiện.

4 Địa điểm, quy mô đầu tư:

- Địa điểm đầu tư ưu tiên các huyện có diện tích đất trồng lúa lớn của tỉnh như Triệu Sơn (11.560 ha), Nông Cống (11.530 ha), Yên Định (10.220 ha), Thọ Xuân (9.100 ha), Thiệu Hóa (8.770 ha), Hoằng Hóa (8.080 ha), Quảng Xương (8.300 ha), Hà Trung (7.100 ha),

- Quy mô: Các địa phương có thể đáp ứng 10 ha trở lên đến hàng trăm héc ta tập trung..

III LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

1 - Vùng nguyên liệu sản xuất lúa có diện tích lớn và ổn định: Toàn tỉnh có khoảng 146.000 ha đất trồng lúa. Diện tích gieo trồng lúa cả năm (2 vụ) hiện có trên 250.000 ha; trong đó lúa chất lượng 126.000 ha chiếm 49,8% tổng diện tích.

- Hệ thống đường giao thông liên tỉnh thuận lợi cả đường thủy, đường bộ, đường sắt và đường không, hệ thống đường liên huyện, liên xã và hệ thống giao thông nội đồng được quy hoạch khá hoàn thiện. Hiện nay toàn tỉnh có khoảng 12.045,68 km đường nội đồng trong các vùng sản xuất lúa, ngoài các tuyến đường chính đã được đầu tư nâng cấp bằng nhựa, bê tông, đã có 1.821 km đường nội đồng trong vùng sản xuất trọng điểm lúa được kiên cố hóa.

- Hệ thống thủy lợi trong vùng sản xuất lúa trọng điểm cơ bản đáp ứng tưới, tiêu chủ động. Tổng số công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa là 2.524 công trình, trong đó có 610 công trình hồ chứa (02 hồ chứa nước lớn cấp quốc gia là hồ Cửa Đạt và hồ sông Mực, 09 hồ chứa nước lớn cấp tỉnh); 1.023 đập dâng, 788 trạm bơm tưới, 64 trạm bơm tiêu và 39 trạm bơm tưới tiêu kết hợp. Tổng chiều dài kênh mương trên địa bàn tỉnh là 16.812 km. Trong đó, đã kiên cố hóa được 6.139 km.

- Hệ thống điện phục vụ sản xuất được đáp ứng: Hầu hết các vùng sản xuất lúa trong tỉnh đều có hệ thống điện lưới phục vụ sản xuất tương đối ổn định.

- Hệ thống thông tin liên lạc điện thoại, internet được phủ sóng cơ bản khắp các vùng trong tỉnh.

- Nguồn cung cấp lao động: Lao động có trình độ kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật, ... và lao động phổ thông trên địa bàn tỉnh có nguồn lực dồi dào có thể đáp ứng nhu cầu cho các dự án.

- Nguồn cung cấp các dịch vụ khác phục vụ sản xuất lúa gạo trên địa bàn tỉnh được đáp ứng đủ nhu cầu như giống, phân bón, dịch vụ bảo vệ thực vật, dịch vụ thủy lợi, kho chứa, chế biến, bảo quản, ...

- Với tiềm năng và lợi thế về sản xuất lúa gạo nói chung, tỉnh Thanh Hóa mời gọi các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh lúa gạo, nhất là lúa gạo có chất lượng cao; góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất lúa gạo trên địa bàn tỉnh.

3332

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

2. INVESTMENT PROJECT IN DEVELOPING HIGH QUALITYRICE AREA ASSOCIATED WITH RICE PROCESSING

No. Content

I AN OVERVIEW OF THE PROJECT

- An Overview of rice production in Thanh Hoa province:Thanh Hoa province has a large area of rice-growing land, with over 146,000 hectares, of which 125,841 hectares of rice-growing land, 18,590 hectares of other rice-growing land, and 1,237 hectares of upland rice. Average productivity of the province in the last 5 years reached 56.7 quintals per hectare. Annual production of rice reached over 1.4 million tons. In the province, there are 62,132 hectares of high yield, high quality and efficient rice production area, concentrated in 13 districts: Nong Cong, Trieu Son, Yen Dinh, Thieu Hoa, Tho Xuan, Quang Xuong, Hoang Hoa, Dong Son, Nga Son, Ha Trung, Hau Loc, Vinh Loc, Nhu Thanh and Thanh Hoa.- Orientation, planning, mechanisms and policies:+ The provincial Party Committee of Thanh Hoa issued Resolution No. 16-NQ / TU, dated April 20, 2015 of the provincial Party Executive Committee on restructuring the agricultural sector; The program of agricultural development and new rural construction of the Provincial Party Committee in Decision No. 287-QD / TU dated 27/5/2016.+ People's Committee of Thanh Hoa province issued Decision No. 4833 / QD-UBND dated 31/12/2014 on approving the master plan for agricultural development in Thanh Hoa province by 2025 and orientation to 2030.+ The provincial People's Committee has promulgated mechanisms and policies to support production development: the policy on support of plant and animal breeds in Thanh Hoa province in the period of 2016-2020 in Decision 5637 / QĐ-UBND dated 31/12/2015 ; Agriculture-restructuring policy of Thanh Hoa province in the period 2016-2020 in Decision No. 5643 / QD-UBND, dated 31/12/2015.From 2009 up to now, Thanh Hoa province has focused on building and producing high-yield, high quality and efficient rice production areas with a total area of 64,000 hectares, which has shaped the region, produce quality rice with the scale of 40,000 ha in the districts Quang Xuong, Hoang Hoa, Nga Son. Dong Son, Yen Dinh, Tho Xuan ...+ At present, the People's Committee of Thanh Hoa province is directing branches and localities to build land accumulation schemes for the development of production of crops, especially rice, on a large scale, focusing and encouraging and inviting businesses to invest in crop production.- Contents of land use planning: Departments, branches and People's Committees of the districts review and supplement land use plans and plans for implementation of the project to the provincial People's Committee.

II

1

THE INFORMATION OF THE PROJECT

Name of the project

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025

2 Objectives of the project - To apply advanced production processes into rice production, to produce high-quality, stable and branded rice products, ensuring food safety, thus contribute to raising the efficiency of rice production. - To build high-quality rice-producing and selling chains which contribute to raising the sustainability of rice production in the province.

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

3. DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÙNG RAU CỦ QUẢCHẤT LƯỢNG CAO

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN

- Vị trí: Các huyện trong tỉnh- Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa: Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.- Quy hoạch sản xuất rau an toàn: Quyết định số 4152/QĐ-UBND, ngày 13/12/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các vùng sản xuất rau an toàn tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; theo đó diện tích phát triển rau củ quả tập trung định hướng quy hoạch đến năm 2020 gồm 3.781 ha sản xuất rau an toàn trên toàn tỉnh; trong đó vùng sản xuất tập trung có quy mô trên 3.066 ha với 105 vùng tập trung trên địa bàn toàn tỉnh, chiếm khoảng 37% tổng diện tích đất chuyên gieo trồng rau toàn tỉnh gồm: vùng ven biển bố trí 19 vùng với diện tích 852 ha; vùng đồng bằng 42 vùng với diện tích 1.887 ha; vùng trung du, miền núi 44 vùng với diện tích 327 ha; năng suất rau an toàn bình quân đạt 133 tạ/ha trở lên;

II

1

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

Tên dự án: Đầu tư phát triển vùng sản xuất rau củ quả chất lượng cao xuất khẩu.

2 Mục tiêu dự án- Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về sản xuất hạt, củ giống rau quả các loại- Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật về sản xuất rau quả thực phẩm - Xây dựng các trang trại sản xuất rau củ quả an toàn, chất lượng cao đảm bảo các tiêu chuẩn về quy trình VietGAP và đảm bảo an toàn thực phẩm. quy mô dự kiến từ 5 ha/trang trại trở lên.- Là nơi cung cấp các sản phẩm an toàn trong, ngoài tỉnh và xuất khẩu.- Cung cấp giống cây rau củ quả đảm bảo chất lượng cho các hộ sản xuất nhỏ lẻ trong và ngoài tỉnh.

SƠ ĐỒ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025

3 Hình thức đầu tư: Chủ đầu tư trực tiếp xây dựng và thực hiện Các hạng mục ưu tiên đầu tư: - Địa điểm thực hiện: Các vùng trọng điểm huyện trong tỉnh bao gồm: + Vùng sản xuất hàng hóa xung quanh thành phố Thanh Hóa, quy mô 89 ha; bố trí trên địa bàn 3 xã: Quảng Thắng, Quảng Thành, Đông Cương. + Vùng sản xuất tại huyện Thiệu Hóa, quy mô 215 ha; bố trí trên địa bàn 4 xã: Thiệu Tân, Vạn Hà, Thiệu Khánh, Thiệu Dương. + Vùng sản xuất khu vực Lam Sơn - Sao Vàng, quy mô 180 ha; bố trí tại 4 tiểu vùng thuộc Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn. + Vùng sản xuất tại huyện Hoằng Hóa, quy mô 178 ha; bố trí trên địa bàn 5 xã: Hoằng Lý, Hoằng Trinh, Hoằng Hợp, Hoằng Giang, Hoằng Kim. + Vùng sản xuất tại huyện Tĩnh Gia, quy mô 360 ha; bố trí trên địa bàn 7 xã: Hải Hoà, Xuân Lâm, Bình Minh, Nguyên Bình, Trường Lâm, Hải Lĩnh, Ninh Hải. + Vùng sản xuất tại huyện Yên Định, quy mô 204 ha; phân bố trên địa bàn 4 xã: Yên Thái, Định Long, Định Tường, Yên Trung. + Vùng sản xuất tại huyện Hậu Lộc, quy mô 282 ha; phân bố trên địa bàn 5 xã: Thịnh Lộc, Phú Lộc, Hưng Lộc, Hoa Lộc và Liên Lộc. + Vùng sản xuất tại huyện Vĩnh Lộc, quy mô 455 ha; phân bố trên địa bàn 8 xã: Vĩnh Hùng, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Ninh, Vĩnh Khang, Vĩnh Yên, Vĩnh Thành, Vĩnh Minh. + Vùng sản xuất rau quả có nguồn gốc ôn đới tại Son Bá Mười, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước với diện tích 20 ha - Quy mô đầu tư: từ 5 ha trở lên - Nội dung đầu tư: + Hoàn thiện cơ sở hạ tầng về giao thông, thủy lợi + Xây dựng nhà lưới, nhà kính phục vụ nghiên cứu sản xuất + Xây dựng cơ sở chế biến bảo quản - Mức đầu tư dự kiến 50. 000 USD/ha - Thời gian thuê đất: theo quy định của nhà nước; tối đa 50 năm

3534

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

3 Investment form:- Joint production, contributtion to capital investment.- Land lease, the investor directly take initiative.

4 Location, scale of investment:- The priority investment areas are the districts of Trieu Son (11,560 ha), Nong Cong (11,530 ha), Yen Dinh (10,220 ha), Tho Xuan (9,100 ha), Thieu Hoa 8,770 ha), Hoang Hoa (8,080 ha), Quang Xuong (8,300 ha), Ha Trung (7,100 ha),- Scale: Localities can meet 10 hectares or up to hundreds of hectares.

III THE OUTSTANDING OF INVESTMENT

1 - Raw material area for rice production is large and stable: The whole province has about 146,000 hectares of rice-growing land. There are more than 250,000 hectares of rice cultivated in the whole year (2 crops); Of which 126,000 hectares of rice accounted for 49.8% of the total area.- The inter-provincial tránportation system is convenient for waterways, roads, railways and airways, inter-district roads, inter-commune roads and interior field traffic systems are well planned. At present, the province has about 12,045.68 km of interior field roads in rice production areas, in addition to the main roads have been upgraded to plastic and concrete ones; there are 1,821 km of interior field roads in the key rice production areas is solidified.- The irrigation system in the main key rice-producing areas to meet the irrigation and drainage requirements. The total number of irrigation construction in Thanh Hoa province is 2,524, of which 610 are reservoirs (02 large national reservoirs are Cua Dat lake and Muc lake, 09 large reservoirs of provincial level); 1,023 dams, 788 irrigation pumping stations, 64 pepper pumping stations and 39 irrigation pumping stations. The total length of the canal in the province is 16,812 km, of which, 6,129 km have been solidified.- Power system for production is met: Most of the rice production areas in the province have a stable network of electricity production.- Telephone and internet communication system is covered in all regions of the province.- Labor supply: The labors are skilled in cultivation, plant protection, ... and the unskilled workers in the province are of abundant resources that can meet the demand for projects.- The supply of other services for rice production in the province is sufficient to meet the demand of varieties, fertilizers, plant protection services, irrigation services, storage, processing and preservation. , ...- With potentials and advantages of rice production in general, Thanh Hoa province invites businesses to invest in rice production and trading, especially high quality rice; contribute to improving the efficiency of rice production in the province.

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

II

1

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

1. Lợi thế phát triển của lĩnh vực đầu tư

- Góp phần tích cực, mạnh mẽ trong việc phát triển trồng trọt trên địa bàn

- Phát triển các ngành phụ trợ: giao thông vận tải, dịch vụ, chế biến

- Góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, trình độ sản xuất trồng trọt cho công nhân và nhân dân trên địa bàn xây dựng trang trại

- Cung ứng sản phẩm rau củ quả sạch, chất lượng cao cho nhu cầu ngày càng cao của nhân dân trong tỉnh, trong nước hướng tới xuất khẩu, cạnh tranh khi các hiệp định thương mại đa phương chính thức có hiệu lực

2. Chính sách ưu đãi

Được hưởng các chính sách ưu đãi theo Quyết định số 5643/2015/QĐ-UBND, ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020. Trong đó có hỗ trợ sản xuất rau an toàn tập trung chuyên canh cụ thể:

Hỗ trợ sản xuất rau an toàn tập trung chuyên canh

- Hỗ trợ kinh phí xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng (đường giao thông, hệ thống thủy lợi, điện, xử lý chất thải) của vùng sản xuất tập trung; nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm rau an toàn để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật VietGAP. Mức hỗ trợ 170 triệu đồng/ha đối với vùng đồng bằng, ven biển; 200 triệu đồng/ha đối với vùng miền núi.

+ Kinh phí thuê chứng nhận VietGAP cho rau an toàn: 7 triệu đồng/ha.

+ Thời điểm hỗ trợ: Sau khi đã được chứng nhận VietGAP.

+ Kinh phí thuê kiểm soát chất lượng và dán tem. Mức hỗ trợ: 16 triệu đồng/ha/năm đối với vùng đồng bằng, ven biển; 18 triệu đồng/ha/năm đối với vùng miền núi.

2 + Hỗ trợ một lần kinh phí đầu tư, xây dựng nhà lưới phục vụ sản xuất rau an toàn. Mức hỗ trợ: 50.000 đồng/m .

Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm rau an toàn

+ Đối với các cửa hàng kinh doanh rau an toàn đặt tại các phường thuộc thị xã, thành phố: 50 triệu đồng/cửa hàng.

+ Đối với các cửa hàng kinh doanh rau an toàn đặt tại các xã, thị trấn còn lại: 30 triệu đồng/cửa hàng.

Hỗ trợ kinh phí thuê đất, thuê mặt nước

Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí thuê đất hoặc thuê mặt nước 5 năm kế từ khi dự án đi vào hoạt động, cụ thể như sau:

Hỗ trợ kinh phí thuê đất 3 triệu đồng/ha/năm để sản xuất: Lúa, lúa đặc sản, ngô, mía, ngô dày và cỏ làm thức ăn gia súc và cây ăn quả (cam, bưởi).

Hỗ trợ liên kết sản xuất và bao tiêu sản phấm trồng trọt

Hỗ trợ sản xuất khoai tây, cà chua, bí xanh, hành, tỏi, rau màu: 5 triệu đồng/ha canh tác/năm.

Hỗ trợ sản xuất ngô ngọt, ngô bao tử, dưa bao tử, dưa xuất khẩu, ớt xuất khẩu: 3 triệu đồng/ha canh tác/năm.

Hỗ trợ sản xuất ngô dầy và cỏ các loại làm thức ăn chăn nuôi bò sữa, bò thịt: 2 triệu đồng/ha canh tác/năm.

Hỗ trợ tổ chức, cá nhân làm đầu mối bảo quản, sơ chế, tiêu thụ:Hỗ trợ 1,5 triệu đồng/ha canh tác/năm cho hợp tác xã, doanh nghiệp sơ chế, bảo quản nông sản, tìm kiếm kiếm thị trường tiêu thụ.

Ngoài ra doanh nghiệp còn được hưởng các chính sách ưu đãi khác theo quy định của Pháp luật.

3736

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

3. INVESTMENT PROJECT IN DEVELOPING HIGH QUALITYVEGETABLES AREA

No. Content

I AN OVERVIEW OF THE PROJECT

- Location: Districts in the province- Master plan for agricultural development in Thanh Hoa province: Decision No. 4833 / QD-UBND dated 31/12/2014 approving the master plan for agricultural development in Thanh Hoa province until 2025 and orientation to 2030. .- Plans for safe vegetable production: Decision No. 4152 / QD-UBND, dated 13/12/2011 of the provincial People's Committee approving the master plan for development of concentrated vegetable production areas in Thanh Hoa province. By 2015, the orientation to 2020; Accordingly, the concentrated devlopment area of vegetables and fruits planned until 2020 includes 3,781 ha of safe vegetable production in the whole province, of which the concentrated production area is over 3,066 hectares with 105 concentrated areas in the province, accounting for 37% of the province's total vegetable cultivation area, including 19 regions with coastal areas of 852 hectares; 42 delta area with an area of 1,887 ha; In the midland and mountainous area of 44 regions with an area of 327 ha; average yield of safe vegetables is 133 kg / ha or more;- Regarding the size of concentrated safe vegetable production areas: The delta and coastal areas shall have the size of 30 ha / area or more; Midland and mountainous areas of 5 hectares or more.

II

1

THE INFORMATION OF THE PROJECT

Project name: Investment in the development of high quality vegetable and fruit for export.

2 Objectives of the project- To research and apply technical advances in the production of seeds and tubers of various kinds of vegetables and fruits- Transference of technical advances in vegetable and fruit production- Build secure and high-quality, safe vegetable farms to ensure VietGAP standards and food safety. Scale is expected from 5 ha / farm or more.- Be the place to provide safe products inside, outside the province and export.- Provide quality vegetable seeds for small farmers inside and outside the province.

SƠ ĐỒ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025

3 Form of investment: The investor directly develops and implements Priority items of investment:- Location: Key districts in the province including:+ Goods production area around Thanh Hoa city, 89 ha, is situated in three communes: Quang Thang, Quang Thanh, Dong Cuong.+ Production area in Thieu Hoa district, 215 ha, is located in four communes: Thieu Tan, Van Ha, Thieu Khanh, Thieu Duong.+ Production area of Lam Son - Sao Vang area, 180 ha, is located in 4 sub-areas under Lam Son Sugarcane Joint Stock Company.+ Production area in Hoang Hoa district, 178 ha, is located in 5 communes: Hoang Ly, Hoang Trinh, Hoang Hop, Hoang Giang, Hoang Kim.+ Production area in Tinh Gia district, 360 ha, is located in 7 communes: Hai Hoa, Xuan Lam, Binh Minh, Nguyen Binh, Truong Lam, Hai Linh, Ninh Hai.+ Production area in Yen Dinh district, 204 ha, is distributed in 4 communes: Yen Thai, Dinh Long, Dinh Tuong and Yen Trung.+ Production area in Hau Loc district, 282 ha, is distributed in five communes: Thinh Loc, Phu Loc, Hung Loc, Hoa Loc and Lien Loc.+ Production area in Vinh Loc district, 455 hectares, is distributed in 8 communes: Vinh Hung, Vinh Thinh, Vinh Quang, Vinh Ninh, Vinh Khang, Vinh Yen, Vinh Thanh, Vinh Minh.+ Vegetable production area of temperate origin in Son Ba Muoi, Lung Cao commune, Ba Thuoc district with an area of 20 ha- Scale of investment: 5 hectares or more- Content of the investment:+ To complete the infrastructure of transport and irrigation+ Building greenhouse, greenhouse for research and production+ Build storage facilities- Estimated investment of 50,000 USD / ha- Time of land lease: according to state regulations; Up to 50 years

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

4. DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾNCÂY ĂN QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Vị trí : Khu vực thực hiện dự án thuộc địa phận các huyện dọc đường Hồ Chí Minh đoạn qua tỉnh Thanh Hóa gồm các huyện: Thạch Thành, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Thường Xuân, Như Xuân. 1. Huyện Thạch Thành: nằm ở phía tây bắc tỉnh Thanh Hoá, có diện tích 55.919 ha cách thành phố Thanh Hóa 60 km về phía Tây Bắc, có đường Hồ Chí Minh đi qua,cách thủ đô Hà Nội 120 km về phía Tây Nam theo đường Hồ Chí Minh. - Nội dung quy hoạch sử dụng đất: + Đất nông nghiệp: 45.381 ha (đất sản xuất nông nghiệp: 18.254 ha, đất lâm nghiệp: 27.127 ha) + Đất phi nông nghiệp: 6.826 ha. + Đất ở: 3.601 ha + Đất chưa sử dụng: 3.712 ha.2. Huyện Cẩm Thủy: Cẩm Thủy là một huyện trung du miền núi nằm ở phía Tây - Bắc của tỉnh Thanh Hóa, cách Thành phố Thanh Hóa 70 Km về phía Tây, cách thủ đô Hà Nội 150 km về phía Tây Nam theo đường Hồ Chí Minh. - Nội dung quy hoạch sử dụng đất: + Đất nông nghiệp: 34.585 ha (đất sản xuất nông nghiệp: 15.572 ha, đất lâm nghiệp: 19.013 ha) + Đất phi nông nghiệp: 4.785 ha. + Đất ở: 2.329 ha + Đất chưa sử dụng: 3.169 ha.3. Huyện Ngọc Lặc: Ngọc Lặc là huyện miền núi phía Tây Thanh Hóa; Có đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 15A đi qua, cách thủ đô Hà Nội 170 km về phía Tây Nam theo đường Hồ Chí Minh, cách Cảng Hàng không Thọ Xuân gần 30 km, cách Cảng biển nước sâu Nghi Sơn gần 100km... Trong tương lai, huyện Ngọc Lặc được tập trung đầu tư để phát triển thành trung tâm đô thị miền núi phía Tây của tỉnh. - Nội dung quy hoạch sử dụng đất: + Đất nông nghiệp: 36.812 ha (đất sản xuất nông nghiệp: 15.738 ha, đất lâm nghiệp: 21.174 ha) + Đất phi nông nghiệp: 7.132 ha. + Đất ở: 4.058 ha + Đất chưa sử dụng: 5.148 ha.4. Huyện Thọ Xuân: Thọ Xuân nằm ở phía Tây của tỉnh Thanh Hóa, cách thành phố Thanh Hóa 40 Km về phía Tây theo quốc lộ 47, cách thủ đô Hà Nội 190 km về phía Tây Nam theo đường Hồ Chí Minh, có cảng hàng không Thọ Xuân và Khu công nghiệp Lam Sơn- Sao Vàng. - Nội dung quy hoạch sử dụng đất: + Đất nông nghiệp: 18.424 ha (đất sản xuất nông nghiệp: 15.195 ha, đất lâm nghiệp: 3.229 ha) + Đất phi nông nghiệp: 7.459 ha. + Đất ở: 3.023 ha + Đất chưa sử dụng: 3.435 ha.5. Huyện Thường Xuân Thường Xuân là một huyện miền núi, nằm ở phía Tây của tỉnh Thanh Hóa. Cách Thành phố Thanh Hóa khoảng 60 km về phía Tây, cách Hà Nội 210 km về phía Tây Nam theo đường Hồ Chí Minh. - Nội dung quy hoạch sử dụng đất: + Đất nông nghiệp: 98.769 ha (đất sản xuất nông nghiệp: 8.464 ha, đất lâm nghiệp: 90.305 ha) + Đất phi nông nghiệp: 5.256 ha. + Đất ở: 2.146 ha + Đất chưa sử dụng: 8.356 ha.6. Huyện Như Xuân Như Xuân là huyện miền núi phia Tây Nam tỉnh Thanh Hóa, cách Thành phố Thanh Hóa 60 km về phía Tây Nam, cách thủ đô Hà Nội 210 km về phía Tây Nam theo đường Hồ Chí Minh. - Nội dung quy hoạch sử dụng đất: + Đất nông nghiệp: 61.480 ha (đất sản xuất nông nghiệp: 13.084 ha, đất lâm nghiệp: 48.396ha) + Đất phi nông nghiệp: 7.447ha. + Đất ở: 1.607 ha + Đất chưa sử dụng: 3.068 ha.

CÂY ĂN QUẢ CÔNG NGHỆ CAO

3938

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

II

1

THE OUTSTANDING ADVANTAGES OF THE INVESTMENT

1. Development advantages of the investment sector- Active contribution to the development of cultivation in the area- Development of supporting industries: transportation, services and processing- Contribution to creating jobs, increasing income, level of cultivation-production for workers and people in the area of construction of farms.- Supply high quality and clean vegetables and fruits for the increasing demand of the provincial and domestic people, towards export and competition when official multilateral trade agreements take effect.2. Preferential policiesEntiled to preferential policies under the Decision No. 5643/2015 / QD-UBND dated 31/12/2015 by the People's Committee of Thanh Hoa province on the promulgation of mechanisms and policies to encourage the restructure of the agriculture of Thanh Hoa province, period 2016-2020, including support for concentrated safe vegetable production on specific farming:Support concentrated production of safe vegetables- To provide financial support for the construction and upgradation of infrastructure (roads, irrigation, electricity and waste treatment) of the concentrated production areas; Pre-processing, packing safe vegetables to meet VietGAP standards with level of support 170 million VND / ha for delta and coastal areas; 200 million VND / ha for mountainous areas.+ Fund for VietGAP certification of safe vegetables: VND 7 million / ha.+ Time of support: After being certified VietGAP.+ Fund for hiring quality control and stamping with level of support: 16 million VND / ha / year for lowland and coastal areas; 18 million VND / ha / year for mountainous areas.+ One-time support for investment, construction of green house for safe vegetable production with level of support: 50,000 VND / m2. Support the consumption of safe vegetable products+ For safe vegetable shops located in wards of towns and cities: VND 50 million / store.+ For safe vegetable shops located in the remaining communes and towns: VND 30 million / store.Support funds for land rent, water surface rentContents and level of support: Support for land rent or water surface rent for five years from the project's inception, as follows:Support the land rent of 3 million VND / ha / year to produce rice, specialty rice, maize, sugarcane, thick corn and fodder and fruit trees (oranges, pomelo).Support joint production and crop cultivationSupport production of potatoes, tomatoes, pumpkins, onions, garlic, vegetables: 5 million VND / ha of cultivation per year.Support production of sweet corn, baby corn, baby melon, export melon, chili for export: 3 million VND / ha of cultivation / year.Support for production of thick corn and grass for dairy cattle and beef: 2 million VND / ha of cultivated land / year.To support organizations and individuals acting as the focal point for preservation, preliminary processing and sale: 1.5 million VND / ha for agriculture per year for cooperatives, preliminary processing enterprises, preservation of agricultural products, sale market.In addition, enterprises are entitled to other preferential policies as provided for by law.

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

4140

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

II

1

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao

2 Mục tiêu dự án: Hình thành vùng chuyên cảnh sản xuất, chế biến cây ăn quả tại các huyện dọc đường Hồ Chí Minh ứng dụng công nghệ cao, nâng cao năng suất và giá trị của sản phẩm phục vụ xuất khẩu.

3 Hình thức đầu tư: Liên doanh, 100% vốn nước ngoài..

4 Quy mô đầu tư: 10.000 ha- Tổng mức đầu tư: 30 triệu USD

5 Thời gian thuê đất: 50 năm

6 Hạng mục đầu tư: Nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư các hạng mục saua. Hạng mục: Đầu tư sản xuất vùng cây ăn quả tập trung ứng dụng công nghệ cao- Vị trí: thuộc các huyện Thạch Thành, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Thường Xuân, Như Xuân. - Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 86.307 ha- Tổng diện tích đất chưa sử dụng : 26.888 hab. Hạng mục: đầu tư xây dựng nhà máy chế biến rau quả công nghệ cao gắn với vùng nguyên liệu: Nằm trong KCN Lam Sơn – Sao Vàng khu công nghiệp Ngọc Lặc hoặc Thạch Quảng – Thạch Thành (nhà đầu tư có thể lựa chọn vị trí tại các địa điểm khác trong tỉnh).- Khu nông nghiệp Công nghệ cao thuộc Khu CN Lam Sơn – Sao Vàng: Diện tích: 1290 ha;Vị trí : thuộc huyện Thọ Xuân, và 1 phần các huyện Yên Định, Ngọc Lặc, Thường Xuân. Nằm gần Cảng Hàng Không Thọ Xuân và trên tuyến đường QL 45.- Khu công nghiệp Ngọc Lặc:Diện tích: 150 ha, vị trí: thuộc xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc trên trục đường Hồ Chí Minh- Khu công nghiệp Thạch Quảng, Diện tích: 140 ha;Vị trí : thuộc 2 xã Thạch Quảng và Thạch Tượng huyện Thạch Thành, nằm trên đường Hồ Chí Minh.

III LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

1 Điều kiện giao thông thuận lợi- Khu vực thực hiện dự án nằm dọc tuyến đường Hồ Chí Minh là tuyến giao thông Bắc Nam quan trọng thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa.- Các tuyến đường QL 47, 45, 217, tuyến đường Sao Vàng - Nghi Sơn… nối khu vực với TP. Thanh Hóa, Cảng nước sâu Nghi Sơn, Cửa khẩu quốc tế Na Mèo… - Có Cảng hàng không Thọ Xuân thuận tiện cho việc đi lại đến thành phố Hồ Chí Minh (1 giờ 50 phút bay).

2 Điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển nông nghiệp- Địa hình: thấp dần theo hướng Tây bắc - Đông nam, Vùng trung du có độ cao trung bình từ 200-400 m, độ dốc từ 150 - 200 chủ yếu là các đồi , núi, đỉnh bằng, sườn thoải.- Chế độ nhiệt: Mùa đông rét, mùa hè mát dịu, ít bị ảnh hưởng của gió khô nóng, tổng nhiệt độ trung bình cả năm khoảng dưới 8.0000C, nhiệt độ trung bình năm khoảng 23,80C. - Độ ẩm: Độ ẩm không khí biến đổi theo mùa nhưng sự chênh lệch độ ẩm giữa các mùa là không lớn. Độ ẩm trung bình các tháng hàng năm khoảng 85%, phía Nam có độ ẩm cao hơn phía Bắc.- Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 1.456,6 - 1.762,6 mm, nhưng phân bố không đều giữa hai mùa và lớn dần từ Bắc vào Nam. - Chế độ nắng và bức xạ mặt trời: Tổng số giờ nắng bình quân trong năm từ 1.600 - 1.800 giờ.- Hệ thống sông, suối: có mạng lưới chằng chịt, đảm bảo tưới tiêu. - Đất đai : chủ yếu là nhóm đất xám và một phần đất đỏ, đất có tầng dầy, dễ thoát nước, thích hợp cho phát triển lâm nghiệp và các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả như cao su, cà phê, chè, cam, chanh, dứa...

3 - Chính sách ưu đãi đầu tư- Dự án thuộc lĩnh vực được Nhà nước đặc biệt ưu đãi đầu tư theo nghị định 210/2013/ND-CP của Thủ tướng chính phủ:+ Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.+ Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.+ Được hỗ trợ 70% chi phí đào tạo nhân lực, và hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo phát triển thị trường.+ Được hỗ trợ khi đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và vận chuyển nông sản.- Chi phí nhân công hấp dẫn+ Lương tối thiểu dành cho lao động chưa có tay nghề: 90 USD/người/tháng;+ Mức lương trung bình: 150 USD/người/tháng;+ Mức đóng bảo hiểm xã hội: 24% (trong đó công ty: 17%, người lao động: 7%);+ Bảo hiểm y tế: 4,5% (trong đó công ty: 3%, người lao động: 1,5%);+ Bảo hiểm thất nghiệp: 2% (trong đó công ty: 1%, người lao động: 1%)…- Chi phí vận chuyển đường bộ (xe container, hàng rời):+ Từ nơi thực hiện dự án đến cảng Hải Phòng, cảng Nghi Sơn, thành phố Hồ Chí Minh: khoảng 0,1-0,15 USD/tấn/km (tùy thời điểm);- Chi phí vận tải đường biển (tàu container)+ Từ cảng Nghi Sơn đến cảng Hải Phòng: 8-10 USD/tấn;+ Từ cảng Nghi Sơn đến cảng Vũng Tàu : 30-40 USD/tấn.

4 Liên hệ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa Địa chỉ: 49 Đại lộ Lê Lợi, Thành phố Thanh Hóa * Điện thoại:(0373) 851.118 * Fax: (0373) 850.281

4. INVESTMENT PROJECT IN DEVELOPMENT OF FRUIT-TREEPRODUCTION AND PROCESSING WITH HIGH-TECH APPLICATION

No. Content

I AN OVERVIEW OF THE PROJECT AREA

Location: The project area belongs to the districts along Ho Chi Minh Road, crossing Thanh Hoa province, including Thach Thanh, Cam Thuy, Ngoc Lac, Tho Xuan, Thuong Xuan, Nhu Xuan.1. Thach Thanh district: located in the northwest of Thanh Hoa province, covering an area of 55,919 ha, 60 km northwest of Thanh Hoa city, 120 km southwest of Hanoi along Ho Chi Minh Road. - Contents of land use planning: + Agricultural land: 45,381 ha (agricultural land: 18,254 ha, forest land: 27,127 ha). + Non-agricultural land: 6,826 ha. + Residential land: 3,601 ha + Unused land: 3,712 ha.2. Cam Thuy District: Cam Thuy is a mountainous midland district in the northwest of Thanh Hoa province, 70 km west of Thanh Hoa City, 150 km south west of Hanoi along Ho Chi Minh road. - Contents of land use planning: + Agricultural land: 34,585 ha (agricultural land: 15,572 ha, forest land: 19,013 ha). + Non-agricultural land: 4,785 ha. + Residential land: 2,329 ha + Unused land: 3,169 ha.3. Ngoc Lac District: Ngoc Lac is a mountainous district in the west of Thanh Hoa; There are Ho Chi Minh Road, National Road 15A, 170 km southwest of Ho Chi Minh City, 30 km far from Tho Xuan Airport and 100 km far from Nghi Son Deep Sea Port. In the future, Ngoc Lac district will be invested to develop into the western mountainous urban center of the province. - Contents of land use planning: + Agricultural land: 36,812 ha (agricultural land: 15,738 ha, forestry land: 21,174 ha). + Non-agricultural land: 7.132 ha. + Residential land: 4,058 ha + Unused land: 5.148 ha.4. Tho Xuan district: Tho Xuan district is located in the west of Thanh Hoa province, 40 km west of Thanh Hoa city, along National Highway 47, 190 km southwest of Ho Chi Minh city with Tho Xuan Airport and Lam Son - Sao Vang Industrial Park. - Contents of land use planning: + Agricultural land: 18,424 ha (agricultural land: 15,195 ha, forest land: 3,229 ha). + Non-agricultural land: 7,459 ha. + Residential land: 3,023 ha + Unused land: 3,435 ha.5. Thuong Xuan DistrictThuong Xuan is a mountainous district, located in the western part of Thanh Hoa province. About 60 km west of Thanh Hoa City, 210 km southwest of Ho Chi Minh City. - Contents of land use planning: + Agricultural land: 98,769 ha (agricultural land: 8,464 ha, forest land: 90,305 ha). + Non-agricultural land: 5,256 ha. + Residential land: 2,146 hectares + Unused land: 8,356 ha.6. Nhu Xuan DistrictNhu Xuan is a mountainous district southwest of Thanh Hoa province, 60 km southwest of Thanh Hoa City, 210 km southwest of Ho Chi Minh City. - Contents of land use planning: + Agricultural land: 61,480 ha (agricultural land: 13,084 ha, forestry land: 48,396ha) + Non-agricultural land: 7,447 ha. + Residential land: 1,607 ha + Unused land: 3,068 ha.

CÂY ĂN QUẢ CÔNG NGHỆ CAO

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

SốTT

Nội Dung

I KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

Khu Công nghiệp Thực phẩm dự kiến nằm trong Khu Nông nghiệp ứng dụng Công nghệ cao tỉnh Thanh Hóa (đã được phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/2000 theo Quyết định 2394/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa) thuộc địa phận huyện Thọ Xuân và huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa với diện tích 1000 ha; có ranh giới như sau:

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA

1

II KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

Tên dự án: Dự án đầu tư Khu Công nghiệp Thực phẩm1

Mục tiêu dự án: Dự án Khu công nghiệp Thực phẩm là dự án được đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hoàn chỉnh, gắn kết với vùng nguyên vật liệu tại địa phương, các chợ đầu mối thu mua lương thực có liên kết vùng, cung cấp đầy đủ các cơ sở dịch vụ cần thiết để các doanh nghiệp trong lĩnh vực lương thực, thực phẩm có thể đặt cơ sở sản xuất, chế biến tại khu công nghiệp, hoạt động theo chuỗi giá trị hoàn chỉnh, từ khâu nuôi trồng, thu hoạch, lưu trữ, chế biến, đóng gói, vận chuyển, giao thương. Các sản phẩm được bảo quản, sản xuất theo tiêu chuẩn công nghệ cao để xuất khẩu ra thị trường nước ngoài và một phần cho thị trường trong nước.

2

Hình thức đầu tư: Liên doanh; BCC; 100% vốn nước ngoài; vốn đầu tư trong nước3

Quy mô đầu tư: 200 ha.4

II LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Lợi thế phát triển của lĩnh vực:Vị trí thuận lợi - Khu công nghiệp Thực phẩm dự kiến đặt ở vùng kinh tế động lực Lam Sơn - Sao Vàng của tỉnh Thanh Hóa, là khu vực có mối quan hệ trực tiếp và thuận lợi với các vùng trong tỉnh, Thành phố Hồ Chí Minh, thủ đô Hà Nội và nước CHDCND Lào thông qua các Quốc lộ 47, 217, đường HCM, đường 15A và đường hàng không. Là khu vực có nhiều tiềm năng, lợi thế về: tài nguyên rừng, đất đai, khoáng sản, du lịch hết sức đa dạng, phong phú và to lớn; có nguồn nhân lực dồi dào; có nền văn hóa lâu đời và truyền thống lao động cần cù. Là một trong 4 cụm kinh tế động lực của tỉnh Thanh Hóa, với định hướng xây dựng và phát triển các ngành Công nghiệp và Nông nghiệp sạch, công nghệ và chất lượng cao, kết hợp với phát triển Đô thị dịch vụ - du lịch văn hóa tâm linh, sinh thái và phát triển bền vững. - Hiện trạng khu đất: Chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và một số hộ dân tại 3 xã Xuân Sơn, Xuân Thắng và Thọ Sơn (tỉnh Thanh Hóa hỗ trợ giải phóng mặt bằng).Các công trình hạ tầng quan trọng tác động đến Khu Công nghiệp Thực phẩm: - Cảng hàng không Thọ Xuân với đường bay tới Thành phố Hồ Chí Minh, Buôn Ma Thuột, Nha Trang và đang xúc tiến mở thêm các đường bay quốc tế. - Tuyến đường nối sân bay Thọ Xuân với cảng nước sâu Nghi Sơn dài 65 km dự kiến hoàn thành tháng 12/2017.Hạ tầng điện, nước, bưu chính viễn thông - Hệ thống điện: Nguồn điện ổn định công suất 2 x 25 MVA. - Hệ thống cấp nước: Được cung cấp từ Nhà máy. - Bưu chính viễn thông: Hệ thống hạ tầng bưu chính viễn thông hoàn chỉnh

1

Nguồn cung lao động, nguyên liệu:- Nguồn cung lao động tại khu vực: Lao động kỹ thuật được cung cấp từ các trường Đại học, Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa.

2

Thông tin liên hệ: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Thanh HóaĐịa chỉ: Số 41 - Đại lộ Lê Lợi- Thành phố Thanh Hóa * Điện thoại: (84-37) - 3- 716867 * Fax: (84-37) - 3- 716866Email:[email protected]

3

4342

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

5. DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨMTẠI TỈNH THANH HÓA

II

1

AN OVERVIEW OF THE PROJECT

Tên dự án: Dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao

2 Mục tiêu dự án: Hình thành vùng chuyên cảnh sản xuất, chế biến cây ăn quả tại các huyện dọc đường Hồ Chí Minh ứng dụng công nghệ cao, nâng cao năng suất và giá trị của sản phẩm phục vụ xuất khẩu.

3 Hình thức đầu tư: Liên doanh, 100% vốn nước ngoài..

4 - Quy mô đầu tư: 10.000 ha- Tổng mức đầu tư: 30 triệu USD

5 Thời gian thuê đất: 50 năm

6 Hạng mục đầu tư: Nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư các hạng mục saua. Hạng mục: Đầu tư sản xuất vùng cây ăn quả tập trung ứng dụng công nghệ cao- Vị trí: thuộc các huyện Thạch Thành, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Thường Xuân, Như Xuân. - Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 86.307 ha- Tổng diện tích đất chưa sử dụng : 26.888 hab. Hạng mục: đầu tư xây dựng nhà máy chế biến rau quả công nghệ cao gắn với vùng nguyên liệu: Nằm trong KCN Lam Sơn – Sao Vàng khu công nghiệp Ngọc Lặc hoặc Thạch Quảng – Thạch Thành (nhà đầu tư có thể lựa chọn vị trí tại các địa điểm khác trong tỉnh).- Khu nông nghiệp Công nghệ cao thuộc Khu CN Lam Sơn – Sao Vàng: Diện tích: 1290 ha; Vị trí : thuộc huyện Thọ Xuân, và 1 phần các huyện Yên Định, Ngọc Lặc, Thường Xuân. Nằm gần Cảng Hàng Không Thọ Xuân và trên tuyến đường QL 45.- Khu công nghiệp Ngọc Lặc: Diện tích: 150 ha, vị trí: thuộc xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc trên trục đường Hồ Chí Minh- Khu công nghiệp Thạch Quảng, Diện tích: 140 ha; Vị trí : thuộc 2 xã Thạch Quảng và Thạch Tượng huyện Thạch Thành, nằm trên đường Hồ Chí Minh.

III THE OUTSTANDING ADVANTAGES OF THE INVESTMENT

1 Favourable conditions for transportation - The project area along the Ho Chi Minh Highway is an important north-south transport route which is convenient for transportation of goods.- Roads of National Highway 47, 45, 217, Sao Vang - Nghi Son road ... connecting the area with Thanh Hoa city, Nghi Son deep water port, Na Meo international border gate ...- Tho Xuan Airport is convenient for traveling to Ho Chi Minh City (1 hour 50 minutes).

2 Natural favorable conditions for agricultural development- Terrain: Lowers towards the North West - South East, Midlands with the average height of 200-400 m, slope 150-200, mainly with hills, mountains, peaks and ridges.- Heat regime: cold winter, cool summer, less affected by hot dry wind, the average annual temperature is less than 80000C, the average annual temperature is about 23.80 C.- Moisture: Air humidity varies seasonally but the moisture difference between seasons is not great. The average annual humidity is about 85%, the South has higher humidity than the North.- Rainy regime: The average annual rainfall is from 1,456.6 to 1,762.6 mm, but unevenly distributed between the two seasons and grows from north to south.- Sunshine and solar radiation: The total number of sunshine hours in the year ranges from 1,600 to 1,800 hours.- River and stream system: there is an intricate network to ensure irrigation.- Land: mainly gray soil and red soil, thick soil, easy drainage, suitable for forestry and long-term industrial crops, fruit trees such as rubber, coffee, tea, orange, lemon, pineapple ...

3 - Incentive policy for investment- The project belongs to the field of special investment incentives under the Prime Minister's Decree No. 210/2013 / ND-CP: + Investors are exempt from land rent from the date when the project is completed and put into operation. + Investors are exempted from land rent for the land area for the construction of houses for workers, land for planting trees and land for public welfare. + To be supported 70% of human resource training costs, and support 50% of advertising costs. + Be supported when the investment is in processing, preserving and transporting agricultural products.- Attractive labor cost + Minimum wage for unskilled labor: 90 USD / person / month; + Average salary: 150 USD / person / month; + Social insurance premiums: 24% (in which the company: 17%, laborers: 7%); + Health insurance: 4.5% (in which the company: 3%, workers: 1.5%); + Unemployment insurance: 2% (in which the company: 1%, workers: 1%) ...- Cost of road transport (container truck, bulk cargo): + From project site to Hai Phong port, Nghi Son port, Ho Chi Minh city: about 0.1-0.15 USD / ton / km (depending on the time); - Shipping costs (container ships) + From Nghi Son port to Hai Phong port: USD 8-10 / ton; + From Nghi Son port to Vung Tau port: 30-40 USD / ton.

4 Contact: Department of Agriculture and Rural Development in Thanh Hoa provinceAddress: 49 Le Loi Boulevard, Thanh Hoa City * Phone: (0373) 851.118 - Fax: (0373) 850.281

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

No. Content

I AN OVERVIEW OF THE PROJECT AREA

The Food Industrial Zone is expected to be located in the Hi-tech Application Park of Thanh Hoa Province (1/2000 Master Plan approved by Decision No. 2394 / QD-UBND dated 29/6/2015 by the People's Committee of Thanh Hoa province) in the area of Tho Xuan district and Trieu Son district, Thanh Hoa province with an area of 1000 hectares; There are boundaries as follows:

QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA

1

II AN OVERVIEW OF THE PROJECT

Name of the project: Investment project of Food Industrial Zone1

Objectives of the project: The Food Industrial Zone Project is a project that is invested in a complete and integrated infrastructure system connected to the local raw material area, wholesale food markets with the regional connection, supply all necessary service establishments so that food and foodstuff enterprises can set up production and processing facilities in industrial parks and operate in complete value chains, from farming, harvesting, storage, processing, packaging, transportation and trading. Products are preserved, manufactured in accordance with high technology standards for export to foreign markets and partly to the domestic market.

2

Form of investment: Joint venture; BCC; 100% foreign capital; domestic investment capital3

Scale of the investment: 200 ha.4

II THE OUTSTANDING ADVANTAGES OF THE INVESTMENT

The advantages of development for the field:The convenient location- The food industrial zone is planned to be located in Lam Son - Sao Vang economic dynamic area of Thanh Hoa province, which has direct and convenient connections with other regions of the province. Ho Chi Minh City, Hanoi and Lao People's Democratic Republic is through Highway 47, 217, Ho Chi Minh Highway, Road 15A and Airways. It is an area with great potentials, advantages in terms of: forest resources, land, minerals, diverse, rich and great tourism; abundant human resources; a long tradition and the tradition of being hard-working. It is one of four economic dynamics clusters of Thanh Hoa province, with the orientation of building and developing clean and high technology industries, combined with the development of service-tourism and urban areas with spiritual culture, ecology and sustainable development.- The status of land area: Mainly agricultural land, forestry and some households in Xuan Son, Xuan Thang and Tho Son communes (Thanh Hoa province supports ground clearance).Important infrastructure and constrcution affecting the Food Industrial Zone:Tho Xuan airport with flights to Ho Chi Minh City, Buon Ma Thuot, Nha Trang and is opening more international routes.- The route connecting Tho Xuan Airport with Nghi Son deep-water port of 65 km long is expected to be completed in December 2017.Electricity, water, telecommunication- Power system: 2 x 25 MVA stable power supply.- Water supply system: Provided from the factory.- Post and telecommunication: Complete post and telecommunications infrastructure

1

Labor supply, raw materials:- Labor supply in the area: Technical labor is provided from universities, colleges and vocational schools in Thanh Hoa province.

2

Contact Info: Center of Investment, Trade and Tourism Promotion in Thanh Hoa provinceAddress: No. 41 - Le Loi Boulevard- Thanh Hoa City * Phone: (84-37) - 3 716867; Fax: (84-37) - 3- 716866Email: [email protected]

3

5. PROJECT OF FOOD INDUSTRY PARKIN THANH HOA PROVINCE

IV. DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO CỤM CÔNG NGHIỆP

1. THÔNG TIN KÊU GỌI ĐẦU TƯ HẠ TẦNGCỤM CÔNG NGHIỆP DỆT MAY

SốTT

Nội Dung

I

1

KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC DỰ ÁN

- Vị trí thực hiện dự án: Các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh- Quy hoạch: Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển cụm công nghiệp (CCN) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 . Một số CCN cụ thể:+ CCN Vân Du (Thạch Thành): CCN có diện tích 65 ha, đang lập quy hoạch chi tiết; hiện đã có 01 nhà máy may, diện tích thuê đất 10 ha, đất còn lại là đất nông nghiệp; giao thông tương đối thuận lợi+ CCN Cẩm Tú (Cẩm Thủy): CCN có diện tích 19,5 ha, đã phê duyệt quy hoạch chi tiết; hiện đã có 03 DN đang sản xuất kinh doanh trong cụm, diện tích thuê đất 8,5 ha, đất còn lại là đất lâm nghiệp; giao thông tương đối thuận lợi+ CCN thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân: Diện tích 25,39 ha, nằm cách TP Thanh Hóa 37 km, giao thông rất thuận lợi nằm tiếp giáp QL 47B và QL 506. Hiện tại, CCN đang lập chi tiết, chưa có DN đầu tư trong cụm, đất hiện trạng là đất nông nghiệp, cụm rất lợi thế về thu hút lao động+ CCN Bắc thị trấn Quán Lào: Diện tích khoảng 60 ha, đã có các doanh nghiệp đầu tư như nhà máy sản xuất giày ALINA, nhà máy may TS Vina; rất thuận lợi về giao thông và thu hút lao động.+ CCN Thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống: Diện tích 60 ha, nằm cách TP Thanh Hóa 25 km, giao thông rất thuận lợi nằm tiếp giáp QL45. Hiện tại, CCN đang lập quy hoạch chi tiết, chưa có DN đầu tư, đất hiện trạng là đất nông nghiệp, cụm rất lợi thế về thu hút lao động;+ CCN Bãi Trành, huyện Như Xuân: Diện tích 49,7 ha, nằm cách TP Thanh Hóa khoảng 80 km, giao thông rất thuận lợi (nằm tiếp giáp đường Hồ Chí Minh). Hiện tại, CCN đang lập quy hoạch chi tiết, đã có 02 DN đầu tư với diện tích 15 ha, đất còn lại là đất lâm nghiệp, cụm có lợi thế về thu hút lao động.+ CCN Yên cát, huyện Như Xuân: Diện tích 20 ha, nằm cách TP Thanh Hóa 75 km, giao thông rất thuận lợi. Hiện tại, CCN đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư, đã có 01 DN đầu tư với diện tích 3,5 ha, đất còn lại chưa có DN đầu tư, đất hiện trạng là đất lâm nghiệp, cụm có lợi thế về thu hút lao động. + CCN Xuân Khang, huyện Như Thanh: Diện tích 30 ha, nằm cách TP Thanh Hóa 65 km, giao thông rất thuận lợi. Hiện tại, CCN đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư, chưa có DN đầu tư, đất hiện trạng là đất lâm nghiệp, cụm có lợi thế về thu hút lao động.+ KCN Thạch Quảng: Diện tích 100 ha, nằm cách TP Thanh Hoá 100 km, nằm dọc theo đường Hồ Chí Minh, cách TP Hà nội 114 km. Hiện tại, KCN chưa có DN đầu tư, đất hiện trạng là đất lâm nghiệp, KCN có lợi thế về thu hút lao động…

II

1

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tên dự án: Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Dệt, May

BẢN ĐỒ TỈNH THANH HÓA

2 Vị trí dự ánĐịa điểm thực hiện: Các cụm công nghiệp được quy hoạch trên địa bàn tỉnh

3 - Tổng mức đầu tư: Dự kiến 50 triệu USD

4 Mục tiêu, quy mô dự án- Mục tiêu dự án: : Đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp (san lấp mặt bằng, hạ tầng giao thông, điện, nước, khu xử lý rác thải, nước thải …) cho ngành công nghiệp dệt, may với quy mô kêu gọi các dự án sản xuất khoảng 5 triệu sản phẩm/ năm

4544

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

5 Hình thức đầu tư: Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài (DDI, FDI)

6 Thời gian thuê đất: 50 năm.

7 Thủ tục cấp phép Xây dựng- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng của Chủ đầu tư (theo mẫu, 01 bản chính);- Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (01 bản sao công chứng);- Giấy đăng ký kinh doanh (01 bản sao công chứng);- Các bản vẽ: mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công

trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, tỷ lệ 1/100 đến 1/200, (mỗi loại bản vẽ 01 bản chính);- Thời gian cấp giấy phép Xây dựng: Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

III

1

LỢI THẾ NỔI BẬT KHI ĐẦU TƯ HÀ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP DỆT MAY

Các lợi thế phát triển: - Có nhiều địa điểm, KCN, CCN phân bố tại các khu vực thuận lợi về giao thông, xuất nhập khẩu và cung cấp nhân lực (hệ thống quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, cảng nước sâu Nghi Sơn…). Hạ tầng cơ sở tương đối đảm bảo và ngày càng được cải thiện tốt hơn.

2 Chi phí cạnh tranh nhất- Được hưởng chính sách ưu đãi của tỉnh về khuyến khích phát triển công nghiệp và thương mại (dự kiến sẽ được UBND tỉnh ban hành trong Quý II năm 2016); theo phương án dự thảo doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp có thể được hưởng hỗ trợ từ 0,7 tỷ đồng /ha đến cao nhất 4,5 tỷ đồng /ha tùy theo khu vực.- Giá thuê đất thấp Giá cho thuê đất sản xuất kinh doanh (áp dụng từ ngày 28/12/2014)

Cách tính giá cho thuê đất:Giá thuê đất = tỷ lệ % đơn giá cho thuê đất x giá đất ( theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành

và công bố hàng năm; trong đóTỷ lệ % đơn giá thuê đất: theo QĐ1928/2014-QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh, áp dụng từ ngày

30/6/2014;Giá đất: theo QĐ 4545/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh, áp dụng từ ngày 28/12/2014.

- Thông tin về các mỏ đất phục vụ công tác san lấp mặt bằng+ Có hàng trăm mỏ đất nằm rải rác trên địa bàn tỉnh có thể lấy để san lấp mặt bằng;

3+ Chi phí vận chuyển trung bình trong bán kính 20 km cho 100 m đất (sử dụng ôtô có trọng tải 22 tấn) phục vụ san lấp

3mặt bằng khoảng 379USD/100 m đất;

3 3+ Chi phí thuế tài nguyên môi trường cho 1 m đất khoảng từ 0,14 - 0,24 USD/m ;+ Đền bù giải phóng mặt bằng:

2● Đất Nông nghiệp: khoảng 2,62 USD/m ;2● Đất Đồng muối: khoảng 2,91 USD/m ;

2 2● Đất ở: khoảng từ 78,57 USD/m - 83,33 USD/m .

3+ San lấp: khoảng 4USD/m ;- Cấp nước: Theo Quy hoạch chi tiết của KCN Hoàng Long, KCN Tây Bắc Ga và các Cụm công nghiệp, tỉnh Thanh Hóa đảm bảo tạo điều kiện tốt nhất cho nhà đầu tư tiếp cận hạ tầng điện, nước đến nhà máy.

3Giá nước: 0,58 - 0,78 USD/m .- Thoát nước: Có hệ thống thoát nước dành cho sản xuất và sinh hoạt.- Cấp điện: Nguồn điện cung cấp sử dụng mạng lưới điện quốc gia bao gồm: đường dây 500 KV Bắc Nam và đường dây 220 KV Thanh Hóa - Nghệ An. Hiện có trạm biến áp 220/110/22 KV - 250 MVA…..; Giá điện (22KV- 110KV): Theo bảng giá của EVN 0.04 – 0,14 USD/Kwh (sản xuất công nghiệp); 0,07 - 0,16 USD/Kwh (sinh hoạt).- Chi phí nhân công hấp dẫn+ Lương tối thiểu dành cho lao động chưa có tay nghề: 100 USD/người/tháng;+ Mức lương trung bình: 150 USD/người/tháng;+ Mức đóng bảo hiểm xã hội: 26% (trong đó công ty: 18%, người lao động: 8%);+ Bảo hiểm y tế: 4,5% (trong đó công ty: 3%, người lao động: 1,5%);+ Bảo hiểm thất nghiệp: 2% (trong đó công ty: 1%, người lao động: 1%).- Chi phí vận chuyển đường bộ (xe container, hàng rời)+ Từ khu vực dự án đến cảng Hải Phòng, cảng Nghi Sơn, TP Hồ Chí Minh: khoảng 0,1 - 0,15USD/tấn/km (tùy thời điểm).- Chi phí vận tải đường biển (tàu container):+ Từ cảng Nghi Sơn đến cảng Hải Phòng: 8 - 10USD/tấn;+ Từ cảng Nghi Sơn đến cảng Vũng Tàu: 30 - 40USD/tấn.- Một số chi phí khác + Phí các dịch vụ phụ trợ (điện thoại, fax, internet…): Xác định tùy thời điểm; + Giá thuê phòng khách sạn: 10 - 250 USD/phòng/ngàyđêm (theo chất lượng dịch vụ);+ Chi phí dịch vụ đi lại: Taxi: 0,45 - 0,7 USD/km; thuê xe tự lái: 35 - 70 USD/ngày đêm (tùy chất lượng xe); Thuê xe theo tháng: 600 - 2000 USD/ xe/ tháng (tùy chất lượng xe)+ Giá vé máy bay từ Thanh Hóa đi TP Hồ Chí Minh: khoảng 120 USD/người/1 chiều.- Viễn thông: Đã được phủ sóng tất cả các mạng di động, hệ thống hạ tầng viễn thông băng thông rộng, tốc độ cao.- Phòng cháy chữa cháy: đã thành lập một đồn cảnh sát PCCC để đảm bảo kịp thời xử lý khi có hỏa hoạn xảy ra. Hệ thống hạ tầng PCCC được đầu tư đồng bộ.- Hệ thống dịch vụ: Đã phát triển hệ thống hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu người lao động tại Khu kinh tế như: Khu du lịch, Khách sạn, bệnh viện, dịch vụ tài chính ngân hàng,…

3 Thông tin liên hệ: Sở Công Thương Thanh HóaĐịa chỉ: Khu đô thị mới Đông Hương, đại lộ Lê Lợi, thành Phố Thanh Hóa * Điện thoại: (+84) 373 713 154

4746

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

IV. INVESTMENT PROJECTSIN INDUSTRIAL CLUSTERS

1. THE INFORMATION FOR INVESTMENT IN INFRASTRUCTURE OF INDUSTRIAL CLUSTERS

No. Content

I

1

AN OVERVIEW OF THE INVESTMENT

- Location of the project: Industrial clusters in the province- Planning:Decision No. 01 / QD-UBND dated 05/01/2015 of the Chairman of the provincial People's Committee approving the plan on the adjustment of the development of industrial cluster in Thanh Hoa province until 2020. Some specific industrial clusters:+ Van Du (Thach Thanh) industrial cluster: Industrial cluster has an area of 65 ha, is being planned in details; There are 01 garment factories, 10 ha of land, the remaining land is agricultural land; traffic is relatively favorable+ Cam Tu Cam Thuy (Cam Thuy): The industrial cluster that has an area of 19.5 ha, has approved the detailed plan; At present, 03 enterprises are doing business in the cluster, the land area is 8.5 ha, the remaining land is forestry land; traffic is relatively favorable+ Tho Xuan Township, Tho Xuan District: Area 25.39 ha, located 37km away from Thanh Hoa City, convenient transportation is adjacent to National Highway 47B and Highway 506. Currently, the industrial cluster is being planned in details, no companies has invested in clusters, the land is agricultural land, clusters are very advantageous in attracting labor+ Industrial cluster in the North of Quan Lao town: An area of about 60 ha, there have been investment enterprises such as ALINA shoes factory, TS Vina garment factory; convenient transportation and labor attraction.+ Industrial cluster of Nong Cong Town, Nong Cong District: Area of 6 0 ha, located 25 km from Thanh Hoa City, traffic is very convenient, adjacent to National Road 45. Currently, the industrial cluster is being planned in details, no investment companies, the current status of agricultural land, the clusters are very advantageous in attracting labor;+ Bai Tranh Beach, Nhu Xuan District: 49.7 hectares, located about 80 km from Thanh Hoa City, convenient transportation (adjacent to Ho Chi Minh Road). At present, the industrial cluster is being planned in details, 02 enterprises have invested 15 ha, the remaining land is forestry land, clusters have advantages in attracting labor.+ Yen Bai silo, Nhu Xuan district: Area of 20 ha, located 75 km from Thanh Hoa city, traffic is very convenient. At present, the industrial cluster has been approved with the detailed planning and investment projects, 01 investment company with an area of 3.5 hectares, the remaining land has no investment enterprises, the land is currently forestry land, with the advantage of attracting labor. + Xuan Khang Commune, Nhu Thanh District: Area of 30 ha, located 65 km from Thanh Hoa City, traffic is very convenient. At present, the industrial cluster has been approved with detailed plans and investment projects, no investment enterprises, the land is currently forestry land, with the advantage of attracting labor.+ Thach Quang Industrial Zone: 100 ha, located 100 km from Thanh Hoa city, is located along the Ho Chi Minh road, 114 km from Hanoi. At present, the industrial zone does not have investment enterprises, land is forestry land with the advantage of attracting labor ...

II

1

AN OVERVIEW OF THE PROJECT

Project Name: Infrastructure Investment in Textile and Garment Industrial Complex

BẢN ĐỒ TỈNH THANH HÓA

2 Location of the projectLocation: Industrial clusters are planned in the province

3 - Total investment: $ 50 million expected

4 Objectives, scale of the project- Objectives of the project: Investment in infrastructure of industrial complexes (ground leveling, transport infrastructure, electricity, water, waste treatment, waste water ...) for the textile and garment industry to call for projects to produce about 5 million products per year

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

4948

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

5 Form of investment: Domestic or foreign direct investment (DDI, FDI)

6 Time of land lease: 50 years.

7 Procedures of construction licensing - The investor's application form for a construction permit (made based on a set form, one original);- One of the papers on land use right in accordance with the law (01 notarized copy).- Business registration certificate (01 notarized copy);- Drawings: plan, cross-section, main facets; foundation surface of the building; Site map or route; System diagrams

and technical connection points for power supply, water supply, rain water drainage and waste water drainage, scale 1/100 to 1/200, (each drawing 01 original);- Construction licensing time: No more than 20 days from the date of receiving the complete dossier.

III

1

THE ADVANTAGE OF THE INVESTMENT IN THE TEXTILE INDUSTRY

The advantages of development:- There are many locations, industrial zones and industrial parks distributed in areas convenient for traffic, import, export and supply of human resources (National Highway 1A, Ho Chi Minh Road, Nghi Son deep water port ...). Infrastructure is relatively secure, and becoming better.

2 Most competitive cost- Entitled to provincial preferential policies for encouraging industrial and commercial development (expected to be promulgated by the provincial People's Committee in the second quarter of 2016); According to the draft plan, enterprises that invest in industrial zone infrastructure can be supported from 0.7 billion VND / ha to the highest 4.5 billion VND / ha depending on the region.- Low land rent, the price of land lease for production and business (applied from 28/12/2014) Method of calculating land rent: Land rent = percentage (%) of land rent x land price (according to the purpose of land use promulgated by the provincial People's Committee and announced annually; Percentage (%) of land rent unit: According to Decision 1928/2014-QD-UBND dated 20/6/2014 of the provincial Peopl's Committee, applied from 30/6/2014; Land price: According to Decision 4545/2014 / QD-UBND dated 18/12/2014 of the provincial People's Committee, applied from 28/12/2014.- Information on land mines for ground leveling+ There are hundreds of land mines scattered in the province that can be used for leveling ground;+ The average transportation cost in a radius of 20 km for 100 m3 of land (using cars with a tonnage of 22 tons) for ground leveling is about USD 379/100 m3;+ Natural resources tax for 1 m3 of land is from 0.14 to 0.24 USD / m3;+ Compensation clearance: ● Agricultural land: about 2.62 USD / m2; ● Salt fields: about $ 2.91 / m2; ● Residential land: USD 78.57 / m2 - USD 83.33 / m2.+ Backfilling: about $ 4 / m3;- Water supply: According to the detailed plan of Hoang Long Industrial Park, Tay Bac Industrial Zone and industrial complex, Thanh Hoa province ensures the best conditions for investors to access electricity and water supply to the factory.Water Price: 0.58 - 0.78 USD / m3.- Drainage: There are drainage systems for production and living.- Power supply: Power supply using the national grid including: 500 KV North and 220 KV line Thanh Hoa - Nghe An. There are 220/110/22 KV - 250 MVA transformer station ... ..;Price of electricity (22KV-110KV): According to EVN price list 0.04 - 0.14 USD / Kwh (industrial production); 0.07 - 0.16 USD / Kwh (living).- Attractive labor cost+ Minimum salary for unskilled labor: 100 USD / person / month;+ Average salary: 150 USD / person / month;+ Social insurance premiums: 26% (in which the company: 18%, laborers: 8%);+ Health insurance: 4.5% (in which the company: 3%, workers: 1.5%);+ Unemployment insurance: 2% (in which the company: 1%, workers: 1%).- Cost of road transport (container truck, bulk cargo)+ From the project area to Hai Phong port, Nghi Son port, Ho Chi Minh city: about 0.1 - 0.15USD / ton / km (depending on the time).- Cost of sea transport (container ships):+ From Nghi Son port to Hai Phong port: USD 8 - 10 / ton;+ From Nghi Son port to Vung Tau port: 30 - 40USD / ton.- Some other costs+ Fees for auxiliary services (telephone, fax, internet ...): Determine the time;+ Hotel room rates: 10 - 250 USD / room / day night (according to quality of service);+ Cost of travel services: Tax: 0.45 - 0.7 USD / km; Self-driving car rental: 35 - 70 USD / day (depending on vehicle quality); Monthly car rental: 600 - 2000 USD / car / month (depending on car quality)+ Airfare from Thanh Hoa to Ho Chi Minh City: about 120 USD / person / 1 way.- Telecommunications: All mobile networks, high-speed broadband communication infrastructure are covered.- Fire Prevention: set up a fire police station to ensure timely processing when a fire occurs. The infrastructure of fire prevention and fighting is invested synchronously.- The service system: The social infrastructure system has been developed to meet the needs of laborers in economic zones such as resorts, hotels, hospitals, financial and banking services.

3 Contact Info: Department of Industry and Trade in Thanh Hoa provinceAddress: Dong Huong new urban area, Le Loi avenue, Thanh Hoa city * Phone: (+84) 373 713 154

DETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCEDETAILED INFORMATION ON INVESTMENT CALLING PROJECTS IN THANH HOA PROVINCE

50

THÔNG TIN CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA

63

THÔNG TIN LIÊN HỆ

1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Thanh HóaĐịa chỉ: số 41, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, Việt NamĐiện thoại: (+ 84) 2373 716 867;Fax: (+ 84) 2373 716 866 Website: investinthanhhoa.gov.vn; thanhhoatourism.gov.vnEmail:[email protected]@gmail.comGiám đốc: Bà Trần Thị Thu HằngDi động: (+84) 0912 384 385Email:[email protected]

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh HóaĐịa chỉ: 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa. Điện thoại: (+84) 2373 852 366; Fax: (+84) 2373 851 45.Website: skhdt.thanhhoa.gov.vnEmail: [email protected]ó Giám đốc: Ông Hoàng Anh TuấnDi động: (+84) 0913 276 471Email: [email protected]

3. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệpĐịa chỉ: Km 372 - Quốc lộ 1A, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh HóaĐiện thoại: +(84) 2373 617 235;Fax: +(84) 2373 617 239.Website: nghison.gov.vnEmail:[email protected]@gmail.comTrưởng ban: Ông Nguyễn Văn ThiDi động: (+84) 0913 293 257Email: [email protected]

www.thanhhoatourism.gov.vnwww.investinthanhhoa.gov.vn

CONTACT INFO

1. Center of Investment, Trade, Tourism Promotion in

ThanhHoa provinceAddress: No. 41, Le Loi

Boulevard, Thanh Hoa City, Thanh Hoa Province, Vietnam

Phone: (+ 84) 2373 716 867;Fax: (+ 84) 2373 716 866

Website: investinthanhhoa.gov.vn; Thanhhoatourism.gov.vn

Email: [email protected]@gmail.

comDirector:

Ms Tran Thi Thu HangMobile: (+84) 0912 384 385

Email: [email protected]

2. Department of Planning and Investment in ThanhHoa

provinceAddress: 45B Le Loi Boulevard, Lam Son Ward, Thanh Hoa City.

Phone: (+84) 2373 852 366;Fax: (+84) 2373 851 45.

Website: skhdt.thanhhoa.gov.vnEmail: [email protected]

Deputy Director: Mr. Hoang Anh Tuan

Mobile: (+84) 0913 276 471Email: [email protected]

3. The Management Board of Nghi Son Economic Zone and

industrial zonesAddress: Km 372 - Highway 1A,

Truc Lam commune, Tinh Gia district, Thanh Hoa province

Phone: + (84) 2373 617 235;Fax: + (84) 2373 617 239.

Website: nghison.gov.vnEmail:

[email protected] [email protected]

Head: Mr. Nguyen Van Thi

Mobile: (+84) 0913 293 257Email: [email protected]

HƯỚNG DẪN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH THANH HÓA (INVESTMENT GUIDANCE IN THANH HOA PROVINCE)