Upload
phungkhanh
View
217
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
Kính gửi cha mẹ/người giám hộ:
Nha học chánh của chúng ta đã nhận được một cơ hội hiếm hoi và tuyệt vời cho Chương trình Giáo Dục
Thể Dục Thể Thao: một phần tài trợ từ Carol M. White PEP từ văn phòng Safe and Drug-Free School
của Bộ Văn Hóa Hoa Kỳ. Nguồn kinh phí này sẽ tập trung vào tổ chức lại chương trình giáo dục Thể
Dục Thể Thao của chúng tôi để được phù hợp với tiêu chuẩn tiểu bang. Kinh phí tài trợ 3 năm và sẽ
được sử dụng để cung cấp giáo án, phần mềm, thiết bị, nhân viên và phát triển cơ sở hạ tầng. Sự tổ
chức lại này sẽ giúp đào tạo học sinh có cuộc sống tích cực và khỏe mạnh. Để đáp ứng yêu cầu, chúng tôi
sẽ nhấn mạnh vào việc giúp học sinh nâng cao sức khỏe của họ, nâng cao kiến thức thể thao và hình
thành thói quen lành mạnh. Tài trợ PEP sẽ cung cấp nguồn lực để phát triển một chương trình chất lượng
có tiêu chuẩn mà không thể có được nếu như không có tài trợ. Những điều tốt đẹp trên sẽ mang đến trách nhiệm cao hơn. Sự tài trợ yêu cầu cần phải có một hệ thống
thu thập dữ liệu để có sự đánh giá cho Carol M White PEP. Mục đích của sự đánh giá là kiểm tra quá
trình thực hiện chương trình, quan hệ đối tác, dữ liệu sử dụng, và kết quả học sinh liên quan đến dự án tài
trợ PEP. Kết quả từ các dữ liệu sẽ cung cấp thông tin cho Bộ Giáo Dục và cho nha học chánh. Kết
quả sẽ được sử dụng để cải thiện việc thực hiện dự án và cho việc cải thiện chương trình tài trọ của Carol
M. White PEP trong tương lai. Các yếu tố quan trọng của chương trình sẽ được đánh giá thông qua việc thu thập dữ liệu bao gồm:
Hướng dẫn thói quen ăn uống lành mạnh và có nhiều dinh dưỡng
Các hoạt động thể dục thể thao bao gồm: o Giáo dục thể hình và đánh giá để giúp học sinh với thể hình tốt o Hướng dẫn phát triển kỹ năng cho mỗi học sinh o Hướng dẫn sự nhận thức liên quan đến sức khỏe và thể dục o Cơ hội phát triển kỹ năng hòa đồng xã hội và sự hợp tác
Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên về giáo dục thể thao để họ nhận được phương pháp
và chiến lược mới nhất để cung cấp một chương trình chất lượng và có tiêu chuẩn.
Tập sách này sẽ phác thảo các yêu cầu cụ thể, các cách thu thập dữ liệu, các mô hình và nguồn lực sẽ
được sử dụng trong thời gian được tài trợ. Sự tham gia của quý vị trong việc thu thập dữ liệu được liên
kết với dự án này sẽ đảm bảo việc thực hiện PEP của chúng tôi thành công.
Nếu quý vị có thắc mắc hoặc quan tâm về cách thu thập dữ liệu hoặc quá trình và nếu như không tìm
thấy câu trả lời, xin vui lòng liên lạc với tôi.
Xin cám ơn,
Gayle See
Physical Education for Progress Coordinator
(206) 252-0236
PHYSICAL John Stanford Center for Educational Excellence * 2445 3rd Avenue South * 98134 * www.seattleschools.org
EDUCATION Mailing Address: MS 32 – 156 * PO BOX 34165 * Seattle, WA * 98124 – 1165 * 206-252-0050
Vietnamese
Mẫu Chấp Nhận Dự Án Hoạt Động Thể Chất Lớp 5 - 12
Kính gửi cha mẹ/người giám hộ:
Nha học chánh của chúng ta đã nhận được một cơ hội hiếm hoi và tuyệt vời cho Chương trình Giáo Dục
Thể Dục Thể Thao: một phần tài trợ từ Carol M. White PEP từ văn phòng Safe and Drug-Free School
của Bộ Văn Hóa Hoa Kỳ. Nguồn kinh phí này sẽ tập trung vào tổ chức lại chương trình giáo dục Thể
Dục Thể Thao của chúng tôi để được phù hợp với tiêu chuẩn tiểu bang. Kinh phí tài trợ 3 năm và sẽ
được sử dụng để cung cấp giáo án, phần mềm, thiết bị, nhân viên và phát triển cơ sở hạ tầng. Sự tổ
chức lại này sẽ giúp đào tạo học sinh có cuộc sống tích cực và khỏe mạnh. Để đáp ứng yêu cầu, chúng tôi
sẽ nhấn mạnh vào việc giúp học sinh nâng cao sức khỏe của họ, nâng cao kiến thức thể thao và hình
thành thói quen lành mạnh. Tài trợ PEP sẽ cung cấp nguồn lực để phát triển một chương trình chất lượng
có tiêu chuẩn mà không thể có được nếu như không có tài trợ. Là một phần yêu cầu của sự tài trợ, các dữ liệu phải được thu thập từ các hoạt động thể thao, dinh
dưỡng và thể dục. Việc tham gia của con quý vị là tự nguyện, nhưng tham gia sẽ tăng cường sức
khỏe và sự hiểu biết về sống lành mạnh của con quý vị. Việc thu thập dữ kiện sẽ diễn ra trong và
ngoài trường. Lớp của con quý vị sẽ không ảnh hưởng đến việc tham gia hay không trong việc
thu thập dữ liệu. Dữ liệu thu thập trong dự án này sẽ diễn ra 5 lần, mỗi lần 1 tuần trong năm nay.
Trong mỗi lần thu thập dữ liệu, con của quý vị cần phải hợp tác cung cấp 3 phần thông tin bên
ngoài nhà trường: bảng ghi số bước di (pedometer) trong 7 ngày và bảng ghi hoạt động trong 3
ngày, một khảo sát ngắn về chất dinh dưỡng. Môt phần nữa trong việc thu thập dữ liệu sẽ hoàn tất
trong lớp học thể dục thể thao của con quý vị và sẽ do lường tim mạch sau khi chạy thật lẹ 20 mét.
Bất kỳ dữ liệu nào được sử dụng để mô tả kết quả của dự án này sẽ không sử dụng tên hoặc các
thông tin cá nhân khác của con quý vị. Chỉ có chỉ số trung bình của nhóm sẽ được dùng trong báo
cáo.
Mẫu đơn đồng ý dưới đây cho phép con quý vị có cơ hội là một phần của nhóm được nha học
chánh chon ngẫu nhiên để cung cấp dữ liệu cho ít nhất một trong năm lần thu thập dữ liệu. Ghi
chú cho việc chọn ngẫu nhiên được kèm theo trong tập sách này cung với ví dụ của các mẫu và
khảo sát. Nếu con quý vị được chọn, một tập sách bổ sung hướng dẫn sẽ được gửi đến sau. Để
tham gia, chúng tôi phải có chữ ký của phụ huynh. Vui lòng đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây
để cho biết cho phép hoặc không cho phép con quý vị được bao gồm trong các hoạt động của dự
án. Ký tên vào chổ thích hợp và gửi lại cho giáo viên PE của con quý vị.
Tôi đồng ý để con tôi tham gia dự án
Tôi KHÔNG đồng ý để con tôi tham gia dự án
_________________________________
Tên học sinh Ngày
_________________________________
Chữ ký phụ huynh/giám hộ Ngày
BẢNG GHI SỐ BƯỚC ĐI – 7 NGÀY
SỐ BƯỚC ĐI NGÀY THỨ 1 2 3 4 5 (xin khoanh tròn)
TÊN HỌC SINH ________________________ SỐ HỌC SINH _______________________
GIÁO VIÊN _______________________________ LỚP hoặc PERIOD_________________
HƯỚNG DẪN:
Bước 1: Đăt máy đếm vào khi học sinh thay đồ
vào buổi sáng. Đảm bảo máy đếm
được:
Ngay ngắn với đầu gối và xương hông
Gắn chặt vào quần ở nơi thắt lưng
Ngay thẳng và không không nên gắn nghiêng
Chạy tốt bằng cách kiểm tra 10 bước
Bước 2: Tháo máy đếm ra trước khi đi ngủ. Ghi lại ngày,
giờ và số bước đã đi. Chỉnh lại số bước về 0.
Bước 3: Sau khi ghi lại số bước ngày thứ bảy, gửi
máy đếm và bảng này lại cho giáo viên PE
của học sinh
Nếu bạn bị bệnh hoặc vắng mặt, thì chúng không cần phải ghi lại số bước. Sử dụng các mật mã
sau để điền khi bị bệnh hoặc vắng mặt
S = Bệnh A = Vắng mặt
NGÀY NGÀY THÁNG GIỜ GHI LẠI SỐ BƯỚC
Ví dụ ngày 15 tháng 1,2011 8:45 pm 9,538
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4
Ngày 5
Ngày 6
Ngày 7
Làm thế nào để thực hiện kiểm tra 10 bước
1. Gắn máy đếm và giữ nó ở khoảng thắt lưng và để ngay ngắn với đầu gối và xương hông
2. Bước 10 bước bình thường sau đó kiểm tra máy đếm
3. Nếu máy đếm chỉ số 8 – 12 thì là tốt và tiếp tục mang nó cả ngày
4. Nếu máy đếm chỉ số thấp hơn 8 hoặc cao hơn 12 thì điều chỉnh vị trí máy đếm để nó gần
với xương hông hơn rồi kiểm tra 10 bước lại lần nữa
5. Tiếp tục điều chỉnh vị trí cho đến khi máy đếm chỉ gần chính xác các bước quý vị bước
và mang có cả ngày.
Hướng Dẫn Hoàn Tất Khảo Sát của Học Sinh 5 - 12
1. Chuẩn bị máy vi tính với mạng Internet cho con của quý vị
2. Truy cập trang web www.focusedfitness.org/surveys
a. Ở trong phần khảo sát của học sinh, nhấn vào chổ 2. Student Survey.
3. Đi theo sự chỉ dẫn trên màn hình.
4. Khi hoàn tất trả lời các câu hỏi, nhấn nào nút Save ở bên dưới cùng của bài khảo sát.
BẢNG GHI SỐ BƯỚC ĐI – 7 NGÀY
SỐ BƯỚC ĐI NGÀY THỨ 1 2 3 4 5 (xin khoanh tròn)
TÊN HỌC SINH ________________________ SỐ HỌC SINH _______________________
GIÁO VIÊN _______________________________ LỚP hoặc TIẾT_________________
HƯỚNG DẪN:
Bước 1: Đăt máy đếm vào khi học sinh thay đồ
vào buổi sáng. Đảm bảo máy đếm
được:
Ngay ngắn với đầu gối và xương hông
Gắn chặt vào quần ở nơi thắt lưng
Ngay thẳng và không không nên gắn nghiêng
Chạy tốt bằng cách kiểm tra 10 bước
Bước 2: Tháo máy đếm ra trước khi đi ngủ. Ghi lại ngày,
giờ và số bước đã đi. Chỉnh lại số bước về 0.
Bước 3: Sau khi ghi lại số bước ngày thứ bảy, gửi
máy đếm và bảng này lại cho giáo viên PE
của học sinh
Nếu bạn bị bệnh hoặc vắng mặt, thì chúng không cần phải ghi lại số bước. Sử dụng các mật mã
sau để điền khi bị bệnh hoặc vắng mặt
S = Bệnh A = Vắng mặt
NGÀY NGÀY THÁNG GIỜ GHI LẠI SỐ BƯỚC
Ví dụ ngày 15 tháng 1,2011 8:45 pm 9,538
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4
Ngày 5
Ngày 6
Ngày 7
FIVE FOR LIVE
HOẠT ĐỘNG SỐ 1 2 3 4 5 (xin khoanh tròn)
TÊN _________________________
SỐ HỌC SINH __________________________
TIẾT_______________________
GIÁO VIÊN ___________________________
HƯỚNG DẪN: Đánh dấu cho mức độ của hoạt động đã hoàn tất trong khoảng
thời gian 30 phút nếu hoạt động hơn 15 phút.
Tổng số dấu ở dưới cùng.
VÍ DỤ:
ngày:
1/24
Thứ:
Thứ 2
Mức
1-Dụng
cụ/Ghế
Mức
2-hoạt
động
mỗi
ngày
Mức 3-
trung
bình
Mức
4-sức
khỏe
tim
Mức
5-tối
đa
6:00-6:30 6:30-7:00 7:00-7:30 Tổng
số l’s
1 2
Tối Đa – mức 5 (rất khó) Rất, rất khó; không được nói chuyện; tôi chỉ có thể theo kịp tốc
độ này trong một thời gian ngắn
Sức khỏe tim mạch – mức 4 (khó) Nhanh; tôi có thể nói chuyện nhưng không muốn; đổ mồ hôi Trung bình – mức 3 (trung bình) vừa đủ khó; tôi phải cố gắng; đổ mồ hôi một tí nhưng cần phải
có nỗ lực
Hoạt động hằng ngày – mức 2 (nhẹ) dễ dàng, tôi cảm thấy dễ chịu, có thể duy trì tốc độ này cả
ngày; tôi có thể đi bộ và nói chuyện dễ dàng
Dụng cụ/Ghế – mức 1 (nhẹ) Rất dễ; tôi ngồi; tôi có thể nói chuyện dễ dàng
Ngày:
Thứ:
Mức
1-Dụng
cụ/Ghế
Mức
2-hoạt
động
mỗi
ngày
Mức 3-
trung
bình
Mức
4-sức
khỏe tim
Mức
5-tối đa
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00
10:00-10:30
10:30-11:00
11:00-11:30
11:30-12:00
12:00-12:30
12:30-1:00
1:00-1:30
1:30-2:00
2:00-2:30
2:30-3:00
3:00-3:30
3:30-4:00
4:00-4:30
4:30-5:00
5:00-5:30
5:30-6:00
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00
10:00-10:30
10:30-11:00
11:00-11:30
11:30-12:00 Tổng số ’s
Ngày:
Thứ:
Mức
1-Dụng
cụ/Ghế
Mức
2-hoạt
động
mỗi
ngày
Mức 3-
trung
bình
Mức
4-sức
khỏe tim
Mức 5-tối
đa
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00 10:00-10:3
0
10:30-11:0
0
11:00-11:3
0
11:30-12:0
0
12:00-12:3
0
12:30-1:00
1:00-1:30
1:30-2:00
2:00-2:30
2:30-3:00
3:00-3:30
3:30-4:00
4:00-4:30
4:30-5:00
5:00-5:30
5:30-6:00
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00 10:00-10:3
0
10:30-11:0
0
11:00-11:3
0
11:30-12:0
0
Tổng số ’s
Ngày:
Thứ:
Mức
1-Dụng
cụ/Ghế
Mức
2-hoạt
động
mỗi
ngày
Mức 3-
trung
bình
Mức
4-sức
khỏe tim
Mức
5-tối đa
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00
10:00-10:30
10:30-11:00
11:00-11:30
11:30-12:00
12:00-12:30
12:30-1:00
1:00-1:30
1:30-2:00
2:00-2:30
2:30-3:00
3:00-3:30
3:30-4:00
4:00-4:30
4:30-5:00
5:00-5:30
5:30-6:00
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00
10:00-10:30
10:30-11:00
11:00-11:30
11:30-12:00 Tổng số
’s
FIVE FOR LIVE
HOẠT ĐỘNG SỐ 1 2 3 4 5 (xin khoanh tròn)
TÊN _________________________
SỐ HỌC SINH __________________________
TIẾT_______________________
GIÁO VIÊN ___________________________
HƯỚNG DẪN: Đánh dấu cho mức độ của hoạt động đã hoàn tất trong khoảng
thời gian 30 phút nếu hoạt động hơn 15 phút.
Tổng số dấu ở dưới cùng.
VÍ DỤ:
ngày:
1/24
Thứ:
Thứ 2
Mức
1-Dụng
cụ/Ghế
Mức
2-hoạt
động
mỗi
ngày
Mức 3-
trung
bình
Mức
4-sức
khỏe
tim
Mức
5-tối
đa
6:00-6:30 6:30-7:00 7:00-7:30 Tổng
số ’s
1 2
Tối Đa – mức 5 (rất khó) Rất, rất khó; không được nói chuyện; tôi chỉ có thể theo kịp tốc
độ này trong một thời gian ngắn
Sức khỏe tim mạch – mức 4 (khó) Nhanh; tôi có thể nói chuyện nhưng không muốn; đổ mồ hôi Trung bình – mức 3 (trung bình) vừa đủ khó; tôi phải cố gắng; đổ mồ hôi một tí nhưng cần phải
có nỗ lực
Hoạt động hằng ngày – mức 2 (nhẹ) dễ dàng, tôi cảm thấy dễ chịu, có thể duy trì tốc độ này cả
ngày; tôi có thể đi bộ và nói chuyện dễ dàng
Dụng cụ/Ghế – mức 1 (nhẹ) Rất dễ; tôi ngồi; tôi có thể nói chuyện dễ dàng
Ngày:
Thứ:
Mức
1-Dụng
cụ/Ghế
Mức
2-hoạt
động
mỗi
ngày
Mức 3-
trung
bình
Mức
4-sức
khỏe tim
Mức
5-tối đa
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00
10:00-10:30
10:30-11:00
11:00-11:30
11:30-12:00
12:00-12:30
12:30-1:00
1:00-1:30
1:30-2:00
2:00-2:30
2:30-3:00
3:00-3:30
3:30-4:00
4:00-4:30
4:30-5:00
5:00-5:30
5:30-6:00
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00
10:00-10:30
10:30-11:00
11:00-11:30
11:30-12:00 Tổng số
’s
Ngày:
Thứ:
Mức
1-Dụng
cụ/Ghế
Mức
2-hoạt
động
mỗi
ngày
Mức 3-
trung
bình
Mức
4-sức
khỏe tim
Mức 5-tối
đa
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00 10:00-10:3
0
10:30-11:0
0
11:00-11:3
0
11:30-12:0
0
12:00-12:3
0
12:30-1:00
1:00-1:30
1:30-2:00
2:00-2:30
2:30-3:00
3:00-3:30
3:30-4:00
4:00-4:30
4:30-5:00
5:00-5:30
5:30-6:00
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00 10:00-10:3
0
10:30-11:0
0
11:00-11:3
0
11:30-12:0
0
Tổng số
’s
Ngày:
Thứ:
Mức
1-Dụng
cụ/Ghế
Mức
2-hoạt
động
mỗi
ngày
Mức 3-
trung
bình
Mức
4-sức
khỏe tim
Mức
5-tối đa
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00
10:00-10:30
10:30-11:00
11:00-11:30
11:30-12:00
12:00-12:30
12:30-1:00
1:00-1:30
1:30-2:00
2:00-2:30
2:30-3:00
3:00-3:30
3:30-4:00
4:00-4:30
4:30-5:00
5:00-5:30
5:30-6:00
6:00-6:30
6:30-7:00
7:00-7:30
7:30-8:00
8:00-8:30
8:30-9:00
9:00-9:30
9:30-10:00
10:00-10:30
10:30-11:00
11:00-11:30
11:30-12:00 Tổng số
’s
5-12 Student Survey (Short Survey)
Hướng dẫn: Các câu hỏi sau đây hỏi về những gì học sinh cùng tuổi với bạn ăn, những gì chúng
hiểu biết về dinh dưỡng và các hoạt động thể thao (tập thể dục). Đọc từng câu hỏi cẩn thận và
chọn câu trả lời đúng nhất. Đánh dấu câu trả lời giống nhu phần ví dụ sau đây. Đây không phải
là bài thi và không có câu trả lời đúng hay sai. Câu trả lời của bạn sẽ được giữ kín.
Ví dụ: Bạn ăn bao nhiêu rau quả ngày hôm qua?
a. Tôi đã không ăn rau quả hôm qua.
b. Tôi ăn một phần rau quả hôm qua.
c. Tôi ăn hai phần rau quả hôm qua.
d. Tôi ăn ba phần rau quả hôm qua.
e. Tôi ăn 4 phần rau quả hôm qua.
f. Tôi ăn ít nhất 5 phần rau quả hôm qua.
1. Số của bài khảo sát: 1 2 3 4 (xin khoanh tròn)
2. xin vui lòng điền số ID mà giáo viên PE đã cung cấp cho bạn.
3. tên của nha học chánh của bạn?
4. tên của trường của bạn?
5. Tên của thầy/cô của bạn là gi? Học sinh cấp 1 chon tên của giáo viên ở Home Room.
Học sinh cấp 2 và 3 chọn giáo viên PE.
6. Gới tính của bạn.
a. Nữ
b. Nam
7. Bạn đang học lớp mấy?
a. 5
b. 6
c. 7
d. 8
e. 9
f. 10
g. 11
h. 12
8. Trung bình trong một tuần bạn làm các hoạt động làm cho bạn phải thở mạnh và tim đập
mạnh bao nhiêu phút bao gôm các hoạt động trong lớp PE
a. Ít hơn 30 phút
b. 30 phút
c. 60 phúts (1 giờ)
d. 90 phút (1.5 giờ)
e. 120 phút (2 giờ)
f. 150 phút (2.5 giờ)
g. 180 phút (3 giờ)
h. 210 phút (3.5 giờ)
i. 240 phút (4 giờ)
j. 270 phút (4.5 giờ)
k. 300 phút (5 giờ)
l. Hơn 300 phút (hơn 5 giờ)
9. Trong 7 ngày vừa qua, bạn uống nước ép trái cây với 100% nước ép như là nước cam,
nước táo hoặc nước nho bao nhiêu lần? ( không tính các loại nước pha chế, Kool-Aid©,
nước uống thể thao hoặc các nước có hương vị trái cây)
a. Tôi không uống nước trái cây ép 100% trong 7 ngày vừa qua
b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua
c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua
d. 1 lần một ngày
e. 2 lần một ngày
f. 3 lần một ngày
g. 4 lần hoặc hơn một ngày
10. Trong vòng 7 ngày qua, bạn ăn trái cây bao nhiêu lần? ( không tính nước ép trái cây)
a. Tôi không ăn trái cây trong 7 ngày vừa qua
b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua
c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua
d. 1 lần một ngày
e. 2 lần một ngày
f. 3 lần một ngày
g. 4 lần hoặc hơn một ngày
11. Trong vòng 7 ngày qua, bạn ăn rau xanh bao nhiêu lần?
a. Tôi không ăn rau xanh trong 7 ngày vừa qua
b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua
c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua
d. 1 lần một ngày
e. 2 lần một ngày
f. 3 lần một ngày
g. 4 lần hoặc hơn một ngày
12. Trong vòng 7 ngày qua, bạn ăn khoai tây bao nhiêu lần? (không tính khoai chiên hoặc
chips)
a. Tôi không ăn khoai tây trong 7 ngày vừa qua
b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua
c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua
d. 1 lần một ngày
e. 2 lần một ngày
f. 3 lần một ngày
g. 4 lần hoặc hơn một ngày
13. Trong vòng 7 ngày qua, bạn ăn cà rốt bao nhiêu lần?
a. Tôi không ăn cà rốt trong 7 ngày vừa qua
b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua
c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua
d. 1 lần một ngày
e. 2 lần một ngày
f. 3 lần một ngày
g. 4 lần hoặc hơn một ngày
14. Trong vòng 7 ngày qua, bạn ăn các loại rau cải khác bao nhiêu lần? ( không tính rau xanh,
khoai tây, cà rốt)
a. Tôi không ăn các thứ rau quả khác trong 7 ngày vừa qua
b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua
c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua
d. 1 lần một ngày
e. 2 lần một ngày
f. 3 lần một ngày
g. 4 lần hoặc hơn một ngày
15. Trong vòng 7 ngay qua, có bao nhiêu lần bạn uống một lon, một chai hoặc một ly nước
có ga như Coke, Pepsi hoặc Sprite? (không tính nước diet soda)
a. Tôi không uống có ga trong 7 ngày vừa qua
b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua
c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua
d. 1 lần một ngày
e. 2 lần một ngày
f. 3 lần một ngày
g. 4 lần hoặc hơn một ngày
16. Trong vòng 7 ngày qua, bạn uống bao nhiêu ly sữa? (tính sữa bạn uống từng ly hoặc cốc
từ trong thùng sữa hoặc với cereal. Tính hộp sữa nửa pint trong trường bằng với 1 ly)
a. Tôi không uống sữa trong 7 ngày vừa qua
b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua
c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua
d. 1 lần một ngày
e. 2 lần một ngày
f. 3 lần một ngày
g. 4 lần hoặc hơn một ngày
17. Trong 7 ngày vừa qua, bạn đã ăn sáng bao nhiều ngày?
a. 0 ngày
b. 1 ngày
c. 2 ngày
d. 3 ngày
e. 4 ngày
f. 5 ngày
g. 6 ngày
h. 7 ngày
18. Hôm qua, tôi đã ngồi _____ trước máy vi tính hoặc TV.
a. Ít hơn 30 phút
b. Ít nhất 30 phút nhưng ít hơn 1 giờ
c. Ít nhất 1 giờ nhưng ít hơn 1,5 giờ
d. Ít nhất 1,5 giờ nhưng ít hơn 2 giờ
e. Ít nhất 2 giờ nhưng ít hơn 2,5 giờ
f. Ít nhất 2,5 giờ nhưng ít hơn 3 giờ
g. Ít nhất 3 giờ nhưng ít hơn 3,5 giờ
h. Ít nhất 3,5 giờ nhưng ít hơn 4 giờ
i. Ít nhất 4 giờ nhưng ít hơn 4,5 giờ
j. Ít nhất 4,5 giờ nhưng ít hơn 5 giờ
k. 5 giờ hoặc nhiều hơn