13
Kính gi cha mẹ/người giám h: Nha hc chánh của chúng ta đã nhận được một cơ hội hiếm hoi và tuyt vời cho Chương trình Giáo Dục ThDc ThThao: mt phn tài trtCarol M. White PEP tvăn phòng Safe and Drug-Free School ca BVăn Hóa Hoa Kỳ. Ngun kinh phí này st p trung vào tchc l ại chương trình giáo dục ThDc ThThao của chúng tôi để được phù hp vi tiêu chun ti u bang. Kinh phí tài tr3 năm và sẽ được sdụng để cung cp giáo án, phn mm, thiết b, nhân viên và phát triển cơ sở ht ng. St chc l i này sgiúp đào tạo hc sinh có cuc sng tích cc và khe mnh. Để đáp ứng yêu cu, chúng tôi snhn mnh vào vic giúp hc sinh nâng cao sc khe ca h, nâng cao kiến thc ththao và hình thành thói quen lành mnh. Tài trPEP scung cp ngun l ực để phát tri n một chương trình chất lượng có tiêu chun mà không thcó được nếu như không có tài trợ. Những điều tốt đẹp trên smang đến trách nhiệm cao hơn. Sự tài tryêu cu cn phi có mt hthng thu thp dliệu để có sđánh giá cho Carol M White PEP. Mục đích của sđánh giá là kiểm tra quá trình thc hiện chương trình, quan hệ đối tác, dli u sdng, và kết quhọc sinh liên quan đến dán tài trPEP. Kết qutcác dliu scung cp thông tin cho BGiáo Dc và cho nha hc chánh. Kết qusđược sdụng để ci thin vic thc hin dán và cho vic ci thiện chương trình tài trọ ca Carol M. White PEP trong tương lai. Các yếu tquan trng của chương trình sẽ được đánh giá thông qua việc thu thp dliu bao gm: Hướng dẫn thói quen ăn uống lành mnh và có nhiều dinh dưỡng Các hoạt động thdc ththao bao gm: o Giáo dc thhình và đánh giá để giúp hc sinh vi thhình tt o Hướng dn phát trin knăng cho mỗi hc sinh o Hướng dn snhn thức liên quan đến sc khe và thdc o Cơ hội phát tri n knăng hòa đồng xã hi và shp tác Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên vgiáo dc ththao để hnhận được phương pháp và chiến lược mi nhất để cung cp một chương trình chất lượng và có tiêu chun. Tp sách này sphác tho các yêu cu cth, các cách thu thp dliu, các mô hình và ngun lc sđược sdng trong thời gian được tài tr. Stham gia ca quý vtrong vic thu thp dli ệu được liên kết vi dán này sđảm bo vic thc hin PEP ca chúng tôi thành công. Nếu quý vcó thc mc hoc quan tâm vcách thu thp dli u hoc quá trình và nếu như không tìm thy câu trl i, xin vui lòng liên lc vi tôi. Xin cám ơn, Gayle See Physical Education for Progress Coordinator [email protected] (206) 252-0236 PHYSICAL John Stanford Center for Educational Excellence * 2445 3rd Avenue South * 98134 * www.seattleschools.org EDUCATION Mailing Address: MS 32 156 * PO BOX 34165 * Seattle, WA * 98124 1165 * 206-252-0050 Vietnamese

Hư Các ho B · PDF file · 2015-04-27sẽ nhấn mạnh vào việc giúp học sinh nâng cao sức khỏe của họ, ... Sử dụng các mật mã sau để điền khi bị

Embed Size (px)

Citation preview

Kính gửi cha mẹ/người giám hộ:

Nha học chánh của chúng ta đã nhận được một cơ hội hiếm hoi và tuyệt vời cho Chương trình Giáo Dục

Thể Dục Thể Thao: một phần tài trợ từ Carol M. White PEP từ văn phòng Safe and Drug-Free School

của Bộ Văn Hóa Hoa Kỳ. Nguồn kinh phí này sẽ tập trung vào tổ chức lại chương trình giáo dục Thể

Dục Thể Thao của chúng tôi để được phù hợp với tiêu chuẩn tiểu bang. Kinh phí tài trợ 3 năm và sẽ

được sử dụng để cung cấp giáo án, phần mềm, thiết bị, nhân viên và phát triển cơ sở hạ tầng. Sự tổ

chức lại này sẽ giúp đào tạo học sinh có cuộc sống tích cực và khỏe mạnh. Để đáp ứng yêu cầu, chúng tôi

sẽ nhấn mạnh vào việc giúp học sinh nâng cao sức khỏe của họ, nâng cao kiến thức thể thao và hình

thành thói quen lành mạnh. Tài trợ PEP sẽ cung cấp nguồn lực để phát triển một chương trình chất lượng

có tiêu chuẩn mà không thể có được nếu như không có tài trợ. Những điều tốt đẹp trên sẽ mang đến trách nhiệm cao hơn. Sự tài trợ yêu cầu cần phải có một hệ thống

thu thập dữ liệu để có sự đánh giá cho Carol M White PEP. Mục đích của sự đánh giá là kiểm tra quá

trình thực hiện chương trình, quan hệ đối tác, dữ liệu sử dụng, và kết quả học sinh liên quan đến dự án tài

trợ PEP. Kết quả từ các dữ liệu sẽ cung cấp thông tin cho Bộ Giáo Dục và cho nha học chánh. Kết

quả sẽ được sử dụng để cải thiện việc thực hiện dự án và cho việc cải thiện chương trình tài trọ của Carol

M. White PEP trong tương lai. Các yếu tố quan trọng của chương trình sẽ được đánh giá thông qua việc thu thập dữ liệu bao gồm:

Hướng dẫn thói quen ăn uống lành mạnh và có nhiều dinh dưỡng

Các hoạt động thể dục thể thao bao gồm: o Giáo dục thể hình và đánh giá để giúp học sinh với thể hình tốt o Hướng dẫn phát triển kỹ năng cho mỗi học sinh o Hướng dẫn sự nhận thức liên quan đến sức khỏe và thể dục o Cơ hội phát triển kỹ năng hòa đồng xã hội và sự hợp tác

Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên về giáo dục thể thao để họ nhận được phương pháp

và chiến lược mới nhất để cung cấp một chương trình chất lượng và có tiêu chuẩn.

Tập sách này sẽ phác thảo các yêu cầu cụ thể, các cách thu thập dữ liệu, các mô hình và nguồn lực sẽ

được sử dụng trong thời gian được tài trợ. Sự tham gia của quý vị trong việc thu thập dữ liệu được liên

kết với dự án này sẽ đảm bảo việc thực hiện PEP của chúng tôi thành công.

Nếu quý vị có thắc mắc hoặc quan tâm về cách thu thập dữ liệu hoặc quá trình và nếu như không tìm

thấy câu trả lời, xin vui lòng liên lạc với tôi.

Xin cám ơn,

Gayle See

Physical Education for Progress Coordinator

[email protected]

(206) 252-0236

PHYSICAL John Stanford Center for Educational Excellence * 2445 3rd Avenue South * 98134 * www.seattleschools.org

EDUCATION Mailing Address: MS 32 – 156 * PO BOX 34165 * Seattle, WA * 98124 – 1165 * 206-252-0050

Vietnamese

Mẫu Chấp Nhận Dự Án Hoạt Động Thể Chất Lớp 5 - 12

Kính gửi cha mẹ/người giám hộ:

Nha học chánh của chúng ta đã nhận được một cơ hội hiếm hoi và tuyệt vời cho Chương trình Giáo Dục

Thể Dục Thể Thao: một phần tài trợ từ Carol M. White PEP từ văn phòng Safe and Drug-Free School

của Bộ Văn Hóa Hoa Kỳ. Nguồn kinh phí này sẽ tập trung vào tổ chức lại chương trình giáo dục Thể

Dục Thể Thao của chúng tôi để được phù hợp với tiêu chuẩn tiểu bang. Kinh phí tài trợ 3 năm và sẽ

được sử dụng để cung cấp giáo án, phần mềm, thiết bị, nhân viên và phát triển cơ sở hạ tầng. Sự tổ

chức lại này sẽ giúp đào tạo học sinh có cuộc sống tích cực và khỏe mạnh. Để đáp ứng yêu cầu, chúng tôi

sẽ nhấn mạnh vào việc giúp học sinh nâng cao sức khỏe của họ, nâng cao kiến thức thể thao và hình

thành thói quen lành mạnh. Tài trợ PEP sẽ cung cấp nguồn lực để phát triển một chương trình chất lượng

có tiêu chuẩn mà không thể có được nếu như không có tài trợ. Là một phần yêu cầu của sự tài trợ, các dữ liệu phải được thu thập từ các hoạt động thể thao, dinh

dưỡng và thể dục. Việc tham gia của con quý vị là tự nguyện, nhưng tham gia sẽ tăng cường sức

khỏe và sự hiểu biết về sống lành mạnh của con quý vị. Việc thu thập dữ kiện sẽ diễn ra trong và

ngoài trường. Lớp của con quý vị sẽ không ảnh hưởng đến việc tham gia hay không trong việc

thu thập dữ liệu. Dữ liệu thu thập trong dự án này sẽ diễn ra 5 lần, mỗi lần 1 tuần trong năm nay.

Trong mỗi lần thu thập dữ liệu, con của quý vị cần phải hợp tác cung cấp 3 phần thông tin bên

ngoài nhà trường: bảng ghi số bước di (pedometer) trong 7 ngày và bảng ghi hoạt động trong 3

ngày, một khảo sát ngắn về chất dinh dưỡng. Môt phần nữa trong việc thu thập dữ liệu sẽ hoàn tất

trong lớp học thể dục thể thao của con quý vị và sẽ do lường tim mạch sau khi chạy thật lẹ 20 mét.

Bất kỳ dữ liệu nào được sử dụng để mô tả kết quả của dự án này sẽ không sử dụng tên hoặc các

thông tin cá nhân khác của con quý vị. Chỉ có chỉ số trung bình của nhóm sẽ được dùng trong báo

cáo.

Mẫu đơn đồng ý dưới đây cho phép con quý vị có cơ hội là một phần của nhóm được nha học

chánh chon ngẫu nhiên để cung cấp dữ liệu cho ít nhất một trong năm lần thu thập dữ liệu. Ghi

chú cho việc chọn ngẫu nhiên được kèm theo trong tập sách này cung với ví dụ của các mẫu và

khảo sát. Nếu con quý vị được chọn, một tập sách bổ sung hướng dẫn sẽ được gửi đến sau. Để

tham gia, chúng tôi phải có chữ ký của phụ huynh. Vui lòng đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây

để cho biết cho phép hoặc không cho phép con quý vị được bao gồm trong các hoạt động của dự

án. Ký tên vào chổ thích hợp và gửi lại cho giáo viên PE của con quý vị.

Tôi đồng ý để con tôi tham gia dự án

Tôi KHÔNG đồng ý để con tôi tham gia dự án

_________________________________

Tên học sinh Ngày

_________________________________

Chữ ký phụ huynh/giám hộ Ngày

BẢNG GHI SỐ BƯỚC ĐI – 7 NGÀY

SỐ BƯỚC ĐI NGÀY THỨ 1 2 3 4 5 (xin khoanh tròn)

TÊN HỌC SINH ________________________ SỐ HỌC SINH _______________________

GIÁO VIÊN _______________________________ LỚP hoặc PERIOD_________________

HƯỚNG DẪN:

Bước 1: Đăt máy đếm vào khi học sinh thay đồ

vào buổi sáng. Đảm bảo máy đếm

được:

Ngay ngắn với đầu gối và xương hông

Gắn chặt vào quần ở nơi thắt lưng

Ngay thẳng và không không nên gắn nghiêng

Chạy tốt bằng cách kiểm tra 10 bước

Bước 2: Tháo máy đếm ra trước khi đi ngủ. Ghi lại ngày,

giờ và số bước đã đi. Chỉnh lại số bước về 0.

Bước 3: Sau khi ghi lại số bước ngày thứ bảy, gửi

máy đếm và bảng này lại cho giáo viên PE

của học sinh

Nếu bạn bị bệnh hoặc vắng mặt, thì chúng không cần phải ghi lại số bước. Sử dụng các mật mã

sau để điền khi bị bệnh hoặc vắng mặt

S = Bệnh A = Vắng mặt

NGÀY NGÀY THÁNG GIỜ GHI LẠI SỐ BƯỚC

Ví dụ ngày 15 tháng 1,2011 8:45 pm 9,538

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 4

Ngày 5

Ngày 6

Ngày 7

Làm thế nào để thực hiện kiểm tra 10 bước

1. Gắn máy đếm và giữ nó ở khoảng thắt lưng và để ngay ngắn với đầu gối và xương hông

2. Bước 10 bước bình thường sau đó kiểm tra máy đếm

3. Nếu máy đếm chỉ số 8 – 12 thì là tốt và tiếp tục mang nó cả ngày

4. Nếu máy đếm chỉ số thấp hơn 8 hoặc cao hơn 12 thì điều chỉnh vị trí máy đếm để nó gần

với xương hông hơn rồi kiểm tra 10 bước lại lần nữa

5. Tiếp tục điều chỉnh vị trí cho đến khi máy đếm chỉ gần chính xác các bước quý vị bước

và mang có cả ngày.

Hướng Dẫn Hoàn Tất Khảo Sát của Học Sinh 5 - 12

1. Chuẩn bị máy vi tính với mạng Internet cho con của quý vị

2. Truy cập trang web www.focusedfitness.org/surveys

a. Ở trong phần khảo sát của học sinh, nhấn vào chổ 2. Student Survey.

3. Đi theo sự chỉ dẫn trên màn hình.

4. Khi hoàn tất trả lời các câu hỏi, nhấn nào nút Save ở bên dưới cùng của bài khảo sát.

BẢNG GHI SỐ BƯỚC ĐI – 7 NGÀY

SỐ BƯỚC ĐI NGÀY THỨ 1 2 3 4 5 (xin khoanh tròn)

TÊN HỌC SINH ________________________ SỐ HỌC SINH _______________________

GIÁO VIÊN _______________________________ LỚP hoặc TIẾT_________________

HƯỚNG DẪN:

Bước 1: Đăt máy đếm vào khi học sinh thay đồ

vào buổi sáng. Đảm bảo máy đếm

được:

Ngay ngắn với đầu gối và xương hông

Gắn chặt vào quần ở nơi thắt lưng

Ngay thẳng và không không nên gắn nghiêng

Chạy tốt bằng cách kiểm tra 10 bước

Bước 2: Tháo máy đếm ra trước khi đi ngủ. Ghi lại ngày,

giờ và số bước đã đi. Chỉnh lại số bước về 0.

Bước 3: Sau khi ghi lại số bước ngày thứ bảy, gửi

máy đếm và bảng này lại cho giáo viên PE

của học sinh

Nếu bạn bị bệnh hoặc vắng mặt, thì chúng không cần phải ghi lại số bước. Sử dụng các mật mã

sau để điền khi bị bệnh hoặc vắng mặt

S = Bệnh A = Vắng mặt

NGÀY NGÀY THÁNG GIỜ GHI LẠI SỐ BƯỚC

Ví dụ ngày 15 tháng 1,2011 8:45 pm 9,538

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 4

Ngày 5

Ngày 6

Ngày 7

FIVE FOR LIVE

HOẠT ĐỘNG SỐ 1 2 3 4 5 (xin khoanh tròn)

TÊN _________________________

SỐ HỌC SINH __________________________

TIẾT_______________________

GIÁO VIÊN ___________________________

HƯỚNG DẪN: Đánh dấu cho mức độ của hoạt động đã hoàn tất trong khoảng

thời gian 30 phút nếu hoạt động hơn 15 phút.

Tổng số dấu ở dưới cùng.

VÍ DỤ:

ngày:

1/24

Thứ:

Thứ 2

Mức

1-Dụng

cụ/Ghế

Mức

2-hoạt

động

mỗi

ngày

Mức 3-

trung

bình

Mức

4-sức

khỏe

tim

Mức

5-tối

đa

6:00-6:30 6:30-7:00 7:00-7:30 Tổng

số l’s

1 2

Tối Đa – mức 5 (rất khó) Rất, rất khó; không được nói chuyện; tôi chỉ có thể theo kịp tốc

độ này trong một thời gian ngắn

Sức khỏe tim mạch – mức 4 (khó) Nhanh; tôi có thể nói chuyện nhưng không muốn; đổ mồ hôi Trung bình – mức 3 (trung bình) vừa đủ khó; tôi phải cố gắng; đổ mồ hôi một tí nhưng cần phải

có nỗ lực

Hoạt động hằng ngày – mức 2 (nhẹ) dễ dàng, tôi cảm thấy dễ chịu, có thể duy trì tốc độ này cả

ngày; tôi có thể đi bộ và nói chuyện dễ dàng

Dụng cụ/Ghế – mức 1 (nhẹ) Rất dễ; tôi ngồi; tôi có thể nói chuyện dễ dàng

Ngày:

Thứ:

Mức

1-Dụng

cụ/Ghế

Mức

2-hoạt

động

mỗi

ngày

Mức 3-

trung

bình

Mức

4-sức

khỏe tim

Mức

5-tối đa

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00

10:00-10:30

10:30-11:00

11:00-11:30

11:30-12:00

12:00-12:30

12:30-1:00

1:00-1:30

1:30-2:00

2:00-2:30

2:30-3:00

3:00-3:30

3:30-4:00

4:00-4:30

4:30-5:00

5:00-5:30

5:30-6:00

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00

10:00-10:30

10:30-11:00

11:00-11:30

11:30-12:00 Tổng số ’s

Ngày:

Thứ:

Mức

1-Dụng

cụ/Ghế

Mức

2-hoạt

động

mỗi

ngày

Mức 3-

trung

bình

Mức

4-sức

khỏe tim

Mức 5-tối

đa

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00 10:00-10:3

0

10:30-11:0

0

11:00-11:3

0

11:30-12:0

0

12:00-12:3

0

12:30-1:00

1:00-1:30

1:30-2:00

2:00-2:30

2:30-3:00

3:00-3:30

3:30-4:00

4:00-4:30

4:30-5:00

5:00-5:30

5:30-6:00

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00 10:00-10:3

0

10:30-11:0

0

11:00-11:3

0

11:30-12:0

0

Tổng số ’s

Ngày:

Thứ:

Mức

1-Dụng

cụ/Ghế

Mức

2-hoạt

động

mỗi

ngày

Mức 3-

trung

bình

Mức

4-sức

khỏe tim

Mức

5-tối đa

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00

10:00-10:30

10:30-11:00

11:00-11:30

11:30-12:00

12:00-12:30

12:30-1:00

1:00-1:30

1:30-2:00

2:00-2:30

2:30-3:00

3:00-3:30

3:30-4:00

4:00-4:30

4:30-5:00

5:00-5:30

5:30-6:00

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00

10:00-10:30

10:30-11:00

11:00-11:30

11:30-12:00 Tổng số

’s

FIVE FOR LIVE

HOẠT ĐỘNG SỐ 1 2 3 4 5 (xin khoanh tròn)

TÊN _________________________

SỐ HỌC SINH __________________________

TIẾT_______________________

GIÁO VIÊN ___________________________

HƯỚNG DẪN: Đánh dấu cho mức độ của hoạt động đã hoàn tất trong khoảng

thời gian 30 phút nếu hoạt động hơn 15 phút.

Tổng số dấu ở dưới cùng.

VÍ DỤ:

ngày:

1/24

Thứ:

Thứ 2

Mức

1-Dụng

cụ/Ghế

Mức

2-hoạt

động

mỗi

ngày

Mức 3-

trung

bình

Mức

4-sức

khỏe

tim

Mức

5-tối

đa

6:00-6:30 6:30-7:00 7:00-7:30 Tổng

số ’s

1 2

Tối Đa – mức 5 (rất khó) Rất, rất khó; không được nói chuyện; tôi chỉ có thể theo kịp tốc

độ này trong một thời gian ngắn

Sức khỏe tim mạch – mức 4 (khó) Nhanh; tôi có thể nói chuyện nhưng không muốn; đổ mồ hôi Trung bình – mức 3 (trung bình) vừa đủ khó; tôi phải cố gắng; đổ mồ hôi một tí nhưng cần phải

có nỗ lực

Hoạt động hằng ngày – mức 2 (nhẹ) dễ dàng, tôi cảm thấy dễ chịu, có thể duy trì tốc độ này cả

ngày; tôi có thể đi bộ và nói chuyện dễ dàng

Dụng cụ/Ghế – mức 1 (nhẹ) Rất dễ; tôi ngồi; tôi có thể nói chuyện dễ dàng

Ngày:

Thứ:

Mức

1-Dụng

cụ/Ghế

Mức

2-hoạt

động

mỗi

ngày

Mức 3-

trung

bình

Mức

4-sức

khỏe tim

Mức

5-tối đa

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00

10:00-10:30

10:30-11:00

11:00-11:30

11:30-12:00

12:00-12:30

12:30-1:00

1:00-1:30

1:30-2:00

2:00-2:30

2:30-3:00

3:00-3:30

3:30-4:00

4:00-4:30

4:30-5:00

5:00-5:30

5:30-6:00

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00

10:00-10:30

10:30-11:00

11:00-11:30

11:30-12:00 Tổng số

’s

Ngày:

Thứ:

Mức

1-Dụng

cụ/Ghế

Mức

2-hoạt

động

mỗi

ngày

Mức 3-

trung

bình

Mức

4-sức

khỏe tim

Mức 5-tối

đa

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00 10:00-10:3

0

10:30-11:0

0

11:00-11:3

0

11:30-12:0

0

12:00-12:3

0

12:30-1:00

1:00-1:30

1:30-2:00

2:00-2:30

2:30-3:00

3:00-3:30

3:30-4:00

4:00-4:30

4:30-5:00

5:00-5:30

5:30-6:00

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00 10:00-10:3

0

10:30-11:0

0

11:00-11:3

0

11:30-12:0

0

Tổng số

’s

Ngày:

Thứ:

Mức

1-Dụng

cụ/Ghế

Mức

2-hoạt

động

mỗi

ngày

Mức 3-

trung

bình

Mức

4-sức

khỏe tim

Mức

5-tối đa

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00

10:00-10:30

10:30-11:00

11:00-11:30

11:30-12:00

12:00-12:30

12:30-1:00

1:00-1:30

1:30-2:00

2:00-2:30

2:30-3:00

3:00-3:30

3:30-4:00

4:00-4:30

4:30-5:00

5:00-5:30

5:30-6:00

6:00-6:30

6:30-7:00

7:00-7:30

7:30-8:00

8:00-8:30

8:30-9:00

9:00-9:30

9:30-10:00

10:00-10:30

10:30-11:00

11:00-11:30

11:30-12:00 Tổng số

’s

5-12 Student Survey (Short Survey)

Hướng dẫn: Các câu hỏi sau đây hỏi về những gì học sinh cùng tuổi với bạn ăn, những gì chúng

hiểu biết về dinh dưỡng và các hoạt động thể thao (tập thể dục). Đọc từng câu hỏi cẩn thận và

chọn câu trả lời đúng nhất. Đánh dấu câu trả lời giống nhu phần ví dụ sau đây. Đây không phải

là bài thi và không có câu trả lời đúng hay sai. Câu trả lời của bạn sẽ được giữ kín.

Ví dụ: Bạn ăn bao nhiêu rau quả ngày hôm qua?

a. Tôi đã không ăn rau quả hôm qua.

b. Tôi ăn một phần rau quả hôm qua.

c. Tôi ăn hai phần rau quả hôm qua.

d. Tôi ăn ba phần rau quả hôm qua.

e. Tôi ăn 4 phần rau quả hôm qua.

f. Tôi ăn ít nhất 5 phần rau quả hôm qua.

1. Số của bài khảo sát: 1 2 3 4 (xin khoanh tròn)

2. xin vui lòng điền số ID mà giáo viên PE đã cung cấp cho bạn.

3. tên của nha học chánh của bạn?

4. tên của trường của bạn?

5. Tên của thầy/cô của bạn là gi? Học sinh cấp 1 chon tên của giáo viên ở Home Room.

Học sinh cấp 2 và 3 chọn giáo viên PE.

6. Gới tính của bạn.

a. Nữ

b. Nam

7. Bạn đang học lớp mấy?

a. 5

b. 6

c. 7

d. 8

e. 9

f. 10

g. 11

h. 12

8. Trung bình trong một tuần bạn làm các hoạt động làm cho bạn phải thở mạnh và tim đập

mạnh bao nhiêu phút bao gôm các hoạt động trong lớp PE

a. Ít hơn 30 phút

b. 30 phút

c. 60 phúts (1 giờ)

d. 90 phút (1.5 giờ)

e. 120 phút (2 giờ)

f. 150 phút (2.5 giờ)

g. 180 phút (3 giờ)

h. 210 phút (3.5 giờ)

i. 240 phút (4 giờ)

j. 270 phút (4.5 giờ)

k. 300 phút (5 giờ)

l. Hơn 300 phút (hơn 5 giờ)

9. Trong 7 ngày vừa qua, bạn uống nước ép trái cây với 100% nước ép như là nước cam,

nước táo hoặc nước nho bao nhiêu lần? ( không tính các loại nước pha chế, Kool-Aid©,

nước uống thể thao hoặc các nước có hương vị trái cây)

a. Tôi không uống nước trái cây ép 100% trong 7 ngày vừa qua

b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua

c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua

d. 1 lần một ngày

e. 2 lần một ngày

f. 3 lần một ngày

g. 4 lần hoặc hơn một ngày

10. Trong vòng 7 ngày qua, bạn ăn trái cây bao nhiêu lần? ( không tính nước ép trái cây)

a. Tôi không ăn trái cây trong 7 ngày vừa qua

b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua

c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua

d. 1 lần một ngày

e. 2 lần một ngày

f. 3 lần một ngày

g. 4 lần hoặc hơn một ngày

11. Trong vòng 7 ngày qua, bạn ăn rau xanh bao nhiêu lần?

a. Tôi không ăn rau xanh trong 7 ngày vừa qua

b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua

c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua

d. 1 lần một ngày

e. 2 lần một ngày

f. 3 lần một ngày

g. 4 lần hoặc hơn một ngày

12. Trong vòng 7 ngày qua, bạn ăn khoai tây bao nhiêu lần? (không tính khoai chiên hoặc

chips)

a. Tôi không ăn khoai tây trong 7 ngày vừa qua

b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua

c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua

d. 1 lần một ngày

e. 2 lần một ngày

f. 3 lần một ngày

g. 4 lần hoặc hơn một ngày

13. Trong vòng 7 ngày qua, bạn ăn cà rốt bao nhiêu lần?

a. Tôi không ăn cà rốt trong 7 ngày vừa qua

b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua

c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua

d. 1 lần một ngày

e. 2 lần một ngày

f. 3 lần một ngày

g. 4 lần hoặc hơn một ngày

14. Trong vòng 7 ngày qua, bạn ăn các loại rau cải khác bao nhiêu lần? ( không tính rau xanh,

khoai tây, cà rốt)

a. Tôi không ăn các thứ rau quả khác trong 7 ngày vừa qua

b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua

c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua

d. 1 lần một ngày

e. 2 lần một ngày

f. 3 lần một ngày

g. 4 lần hoặc hơn một ngày

15. Trong vòng 7 ngay qua, có bao nhiêu lần bạn uống một lon, một chai hoặc một ly nước

có ga như Coke, Pepsi hoặc Sprite? (không tính nước diet soda)

a. Tôi không uống có ga trong 7 ngày vừa qua

b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua

c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua

d. 1 lần một ngày

e. 2 lần một ngày

f. 3 lần một ngày

g. 4 lần hoặc hơn một ngày

16. Trong vòng 7 ngày qua, bạn uống bao nhiêu ly sữa? (tính sữa bạn uống từng ly hoặc cốc

từ trong thùng sữa hoặc với cereal. Tính hộp sữa nửa pint trong trường bằng với 1 ly)

a. Tôi không uống sữa trong 7 ngày vừa qua

b. Tôi uống 1 -3 lần trong 7 ngày vừa qua

c. 4-6 lần trong 7 ngày vừa qua

d. 1 lần một ngày

e. 2 lần một ngày

f. 3 lần một ngày

g. 4 lần hoặc hơn một ngày

17. Trong 7 ngày vừa qua, bạn đã ăn sáng bao nhiều ngày?

a. 0 ngày

b. 1 ngày

c. 2 ngày

d. 3 ngày

e. 4 ngày

f. 5 ngày

g. 6 ngày

h. 7 ngày

18. Hôm qua, tôi đã ngồi _____ trước máy vi tính hoặc TV.

a. Ít hơn 30 phút

b. Ít nhất 30 phút nhưng ít hơn 1 giờ

c. Ít nhất 1 giờ nhưng ít hơn 1,5 giờ

d. Ít nhất 1,5 giờ nhưng ít hơn 2 giờ

e. Ít nhất 2 giờ nhưng ít hơn 2,5 giờ

f. Ít nhất 2,5 giờ nhưng ít hơn 3 giờ

g. Ít nhất 3 giờ nhưng ít hơn 3,5 giờ

h. Ít nhất 3,5 giờ nhưng ít hơn 4 giờ

i. Ít nhất 4 giờ nhưng ít hơn 4,5 giờ

j. Ít nhất 4,5 giờ nhưng ít hơn 5 giờ

k. 5 giờ hoặc nhiều hơn