25
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM TÍNH TOÁN CỠ MẪU WHO SAMPLE SIZE 2.0 ThS. Đinh Thái Sơn Bộ môn Thống kê Tin học Y học

hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

  • Upload
    lekien

  • View
    297

  • Download
    13

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN

MỀM TÍNH TOÁN CỠ MẪU

WHO SAMPLE SIZE 2.0

ThS. Đinh Thái Sơn

Bộ môn Thống kê Tin học Y học

Page 2: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Các yếu tố cần cân nhắc khi tính

toán cỡ mẫu

Xác định loại số liệu: ước tính hay so sánh tỷ lệ, trị

số trung bình, độ lệch chuẩn

Xác định test thống kê sử dụng: kiểm định một mẫu

hay kiểm định hai mẫu

Xác định trị số cho lực mẫu (power), độ chính xác

tuyệt đối hay tương đối

Lựa chọn mức ý nghĩa thống kê

Xác định phương pháp chọn mẫu, cân nhắc DEFF

Page 3: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Phần mềm WHO sample size

Page 4: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Lựa chọn thiết kế nghiên cứu

Page 5: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Ước tính một tỷ lệ trong quần thể - khoảng sai

lệch tuyệt đối

Page 6: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Ước tính một tỷ lệ trong quần thể - khoảng sai

lệch tuyệt đối

Page 7: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Ước tính một tỷ lệ trong quần thể - khoảng sai

lệch tuyệt đối

Mức tin cậy

Tỷ lệ từ NC trước

hoặc NC thử

Khoảng sai lệch

mong muốn

Cỡ mẫu

Công thức tính

Page 8: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Ước tính một tỷ lệ trong quần thể - khoảng sai

lệch tương đối

Page 9: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Ước tính một tỷ lệ trong quần thể - khoảng sai

lệch tương đối

Mức tin cậy

Tỷ lệ từ NC trước

hoặc NC thử

Khoảng sai lệch

mong muốn

Cỡ mẫu

Công thức tính

Page 10: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Kiểm định sự khác nhau giữa hai tỷ lệ

Page 11: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Ước tính một giá trị trung bình trong quần thể

Mức tin cậy

Tỷ lệ của quần

thể 1 từ NC trước

Khoảng sai lệch

mong muốn

Cỡ mẫu

Công thức tính

Tỷ lệ của quần

thể 2 từ NC trước

Page 12: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Ước tính một giá trị trung bình trong quần thể

Page 13: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Ước tính một giá trị trung bình trong quần thể

Mức tin cậy

Trung bình của

quần thể

Sai số tuyệt đối

Cỡ mẫu

Công thức tính

Sai số tương đối

Độ lệch chuẩn

của quần thể

Phương sai của

quần thể

Page 14: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

So sánh hai giá trị trung bình

Page 15: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

So sánh hai giá trị trung bình

Mức tin cậy

Sai số tuyệt đối

Cỡ mẫu

Công thức tính

Độ lệch chuẩn

của quần thể

Phương sai của

quần thể

Page 16: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Nghiên cứu bệnh chứng

Page 17: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Nghiên cứu bệnh chứng

Mức tin cậy

Sai số tương đối

Cỡ mẫu

Công thức tính

Tỷ lệ bệnh có

phơi nhiễm

Tỷ lệ không bị

bệnh có phơi

nhiễm

OR ước tính

Page 18: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Nghiên cứu thuần tập

Page 19: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Nghiên cứu thuần tập

Mức tin cậy

Sai số tương đối

Cỡ mẫu

Công thức tính

Tỷ lệ bệnh có

phơi nhiễm

Tỷ lệ bị bệnh

không phơi

nhiễm

RR ước tính

Page 20: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Bài tập 1

Trung tâm y tế dự phòng huyện X muốn xác

định tỷ lệ suy dinh dưỡng trong nhóm trẻ em

dưới 5 tuổi trên địa bàn. Mẫu nghiên cứu cần

bao nhiêu trẻ khi kết quả của mẫu chỉ biến

thiên dưới 10% so với giá trị thật của quần

thể, với 95% độ tin cậy. Ngoài ra, tỷ lệ hiện

mắc được biết không vượt quá 10%.

n = 139

Page 21: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Bài tập 2

Một khảo sát với 50 bệnh nhân đến khám tạiphòng khám số 1 cho thấy 70% số họ hàilòng với dịch vụ của phòng khám. Một khảosát tương tự cũng với 50 bệnh nhân tạiphòng khám số 2, tỷ lệ hài lòng chỉ là 52%.Lãnh đạo bệnh viện muốn tiến hành mộtnghiên cứu để có được kết quả khác biệtgiữa hai phòng khám ở mức p=0,05, vớimức tin cậy 95% thì họ phải lựa chọn baonhiêu bệnh nhân ở mỗi nhóm cho nghiêncứu.

n = 707

Page 22: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Bài tập 3

Tại thị trấn X, bệnh tả đang là một vấn đềsức khỏe cộng đồng. Khoảng 30% ngườidân tin rằng họ đang phải sử dụng nguồnnước ô nhiễm lây bệnh. Một số nghiên cứutrong y văn cho thấy nguồn nước ô nhiễm cónguy cơ làm người dân nhiễm bệnh cao gấp2 lần và với mức tin cậy 95%, xê dịch trong25%. Nhóm nghiên cứu đến thị trấn X phảichọn bao nhiêu mẫu bệnh nhân và nhómchứng để xác định xem nguồn nước nơi đâycó phải là nguyên nhân dẫn đến sự lây lancủa bệnh tả hay không?

n = 408

Page 23: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Bài tập 4

Một nhóm nghiên cứu dịch tễ học lên kếhoạch nghiên cứu xác định xác suất bệnh Xcó liên quan đến chất Y. Mẫu nghiên cứu ởhai nhóm có và không tiếp xúc với chất Y làbao nhiêu? nếu nghiên cứu muốn xác địnhnguy cơ tương đối tới 50% giá trị thực củaquần thể (được cho là xấp xỉ 2) và với độ tincậy 95%. Từ trong y văn, bệnh X đang phốibiến ở mức 20% trong nhóm người khôngphới nhiễm với chất Y.

n = 44

Page 24: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Bài tập 5

Một nghiên cứu được thiết kế để thử nghiệm thuốc Atrong việc điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kìmãn kinh. Có hai nhóm bệnh nhân được tuyển: nhóm 1là nhóm can thiệp, và nhóm 2 là nhóm đối chứng (tứckhông được điều trị). Tiêu chí để đánh giá hiệu quả củathuốc là mật độ xương (bone mineral density – BMD).Số liệu từ nghiên cứu dịch tễ học cho thấy giá trị trungbình của BMD trong phụ nữ sau thời kì mãn kinh là0.80 g/cm2, với độ lệch chuẩn là 0.12 g/cm2. Vậy cầnphải nghiên cứu ở bao nhiêu đối tượng để “chứngminh” rằng sau 12 tháng điều trị BMD của nhóm 1tăng khoảng 5% so với nhóm 2, độ tin cậy 95%?

n = 45

Page 25: hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Bài tập 6

Lãnh đạo bệnh viện muốn ước tính chi phí trọn góicho 1 bệnh nhân điều trị bệnh A nội trú. Vậy cầnphải nghiên cứu bao nhiêu bệnh nhân biết rằng lãnhđạo bệnh viện muốn khoảng sai lệch cho phép giữatổng chi phí của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứuvà thực tế là 50.000 Đồng với độ tin cậy là 95%.Khảo sát thử trên 50 bệnh nhân cho thấy chi phítrung bình cho một ca bệnh là 2 triệu đồng và độlệch chuẩn của tổng chi phí của bệnh nhân là300.000 Đồng.

n = 139