Upload
lekien
View
297
Download
13
Embed Size (px)
Citation preview
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN
MỀM TÍNH TOÁN CỠ MẪU
WHO SAMPLE SIZE 2.0
ThS. Đinh Thái Sơn
Bộ môn Thống kê Tin học Y học
Các yếu tố cần cân nhắc khi tính
toán cỡ mẫu
Xác định loại số liệu: ước tính hay so sánh tỷ lệ, trị
số trung bình, độ lệch chuẩn
Xác định test thống kê sử dụng: kiểm định một mẫu
hay kiểm định hai mẫu
Xác định trị số cho lực mẫu (power), độ chính xác
tuyệt đối hay tương đối
Lựa chọn mức ý nghĩa thống kê
Xác định phương pháp chọn mẫu, cân nhắc DEFF
Phần mềm WHO sample size
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
Ước tính một tỷ lệ trong quần thể - khoảng sai
lệch tuyệt đối
Ước tính một tỷ lệ trong quần thể - khoảng sai
lệch tuyệt đối
Ước tính một tỷ lệ trong quần thể - khoảng sai
lệch tuyệt đối
Mức tin cậy
Tỷ lệ từ NC trước
hoặc NC thử
Khoảng sai lệch
mong muốn
Cỡ mẫu
Công thức tính
Ước tính một tỷ lệ trong quần thể - khoảng sai
lệch tương đối
Ước tính một tỷ lệ trong quần thể - khoảng sai
lệch tương đối
Mức tin cậy
Tỷ lệ từ NC trước
hoặc NC thử
Khoảng sai lệch
mong muốn
Cỡ mẫu
Công thức tính
Kiểm định sự khác nhau giữa hai tỷ lệ
Ước tính một giá trị trung bình trong quần thể
Mức tin cậy
Tỷ lệ của quần
thể 1 từ NC trước
Khoảng sai lệch
mong muốn
Cỡ mẫu
Công thức tính
Tỷ lệ của quần
thể 2 từ NC trước
Ước tính một giá trị trung bình trong quần thể
Ước tính một giá trị trung bình trong quần thể
Mức tin cậy
Trung bình của
quần thể
Sai số tuyệt đối
Cỡ mẫu
Công thức tính
Sai số tương đối
Độ lệch chuẩn
của quần thể
Phương sai của
quần thể
So sánh hai giá trị trung bình
So sánh hai giá trị trung bình
Mức tin cậy
Sai số tuyệt đối
Cỡ mẫu
Công thức tính
Độ lệch chuẩn
của quần thể
Phương sai của
quần thể
Nghiên cứu bệnh chứng
Nghiên cứu bệnh chứng
Mức tin cậy
Sai số tương đối
Cỡ mẫu
Công thức tính
Tỷ lệ bệnh có
phơi nhiễm
Tỷ lệ không bị
bệnh có phơi
nhiễm
OR ước tính
Nghiên cứu thuần tập
Nghiên cứu thuần tập
Mức tin cậy
Sai số tương đối
Cỡ mẫu
Công thức tính
Tỷ lệ bệnh có
phơi nhiễm
Tỷ lệ bị bệnh
không phơi
nhiễm
RR ước tính
Bài tập 1
Trung tâm y tế dự phòng huyện X muốn xác
định tỷ lệ suy dinh dưỡng trong nhóm trẻ em
dưới 5 tuổi trên địa bàn. Mẫu nghiên cứu cần
bao nhiêu trẻ khi kết quả của mẫu chỉ biến
thiên dưới 10% so với giá trị thật của quần
thể, với 95% độ tin cậy. Ngoài ra, tỷ lệ hiện
mắc được biết không vượt quá 10%.
n = 139
Bài tập 2
Một khảo sát với 50 bệnh nhân đến khám tạiphòng khám số 1 cho thấy 70% số họ hàilòng với dịch vụ của phòng khám. Một khảosát tương tự cũng với 50 bệnh nhân tạiphòng khám số 2, tỷ lệ hài lòng chỉ là 52%.Lãnh đạo bệnh viện muốn tiến hành mộtnghiên cứu để có được kết quả khác biệtgiữa hai phòng khám ở mức p=0,05, vớimức tin cậy 95% thì họ phải lựa chọn baonhiêu bệnh nhân ở mỗi nhóm cho nghiêncứu.
n = 707
Bài tập 3
Tại thị trấn X, bệnh tả đang là một vấn đềsức khỏe cộng đồng. Khoảng 30% ngườidân tin rằng họ đang phải sử dụng nguồnnước ô nhiễm lây bệnh. Một số nghiên cứutrong y văn cho thấy nguồn nước ô nhiễm cónguy cơ làm người dân nhiễm bệnh cao gấp2 lần và với mức tin cậy 95%, xê dịch trong25%. Nhóm nghiên cứu đến thị trấn X phảichọn bao nhiêu mẫu bệnh nhân và nhómchứng để xác định xem nguồn nước nơi đâycó phải là nguyên nhân dẫn đến sự lây lancủa bệnh tả hay không?
n = 408
Bài tập 4
Một nhóm nghiên cứu dịch tễ học lên kếhoạch nghiên cứu xác định xác suất bệnh Xcó liên quan đến chất Y. Mẫu nghiên cứu ởhai nhóm có và không tiếp xúc với chất Y làbao nhiêu? nếu nghiên cứu muốn xác địnhnguy cơ tương đối tới 50% giá trị thực củaquần thể (được cho là xấp xỉ 2) và với độ tincậy 95%. Từ trong y văn, bệnh X đang phốibiến ở mức 20% trong nhóm người khôngphới nhiễm với chất Y.
n = 44
Bài tập 5
Một nghiên cứu được thiết kế để thử nghiệm thuốc Atrong việc điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kìmãn kinh. Có hai nhóm bệnh nhân được tuyển: nhóm 1là nhóm can thiệp, và nhóm 2 là nhóm đối chứng (tứckhông được điều trị). Tiêu chí để đánh giá hiệu quả củathuốc là mật độ xương (bone mineral density – BMD).Số liệu từ nghiên cứu dịch tễ học cho thấy giá trị trungbình của BMD trong phụ nữ sau thời kì mãn kinh là0.80 g/cm2, với độ lệch chuẩn là 0.12 g/cm2. Vậy cầnphải nghiên cứu ở bao nhiêu đối tượng để “chứngminh” rằng sau 12 tháng điều trị BMD của nhóm 1tăng khoảng 5% so với nhóm 2, độ tin cậy 95%?
n = 45
Bài tập 6
Lãnh đạo bệnh viện muốn ước tính chi phí trọn góicho 1 bệnh nhân điều trị bệnh A nội trú. Vậy cầnphải nghiên cứu bao nhiêu bệnh nhân biết rằng lãnhđạo bệnh viện muốn khoảng sai lệch cho phép giữatổng chi phí của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứuvà thực tế là 50.000 Đồng với độ tin cậy là 95%.Khảo sát thử trên 50 bệnh nhân cho thấy chi phítrung bình cho một ca bệnh là 2 triệu đồng và độlệch chuẩn của tổng chi phí của bệnh nhân là300.000 Đồng.
n = 139