41
1 HƯỚNG DN THNG KÊ CƠ SDLIU MNG TRUYN DN TI TNH VÀ VLÊN MAPINFO I. MC ĐÍCH Nhm giúp các CNKT tnh qun lý được toàn bchi tiết hthng mng lưới Truyn dn ti tnh: - Tính toàn bđược thhin qun lý tt ccác loi hình TD ti tnh. - Tính chi tiết thhin slượng, vtrí địa lý ca trm, măng-xông... Hthng Truyn dn được qun lý gm: - Các trm: Các Node Truyn dn quang (Trm trc quc gia, trm trc liên tnh, trm quang tp trung nhiu lưu lượng); các trm BTS sdng lung quang (gi là trm BTS quang); các trm BTS sdng lung Viba (gi là trm Viba); các trm VSAT, ngoài ra có thvvtrí các đội ƯCTT trên bn đồ- Các tuyến cáp quang: các tuyến cáp trc (quc gia, liên tnh…); các tuyến cáp nhánh ca Viettel, ca các đối tác trao đổi si như EVN, VTN… Qun lý chi tiết các tuyến cáp bng vic qun lý chi tiết vcác măng-xông ca tuyến. II. QUY TRÌNH THC HIN 1. Thng kê CSDL TD ti tnh. 2. Vlên Mapinfo, Google Earth (hoc các phn mm tương đương). 3. Qun lý mng Truyn dn bng dliu bn đồ. 4. Cp nht CSDL hàng tháng. III. HƯỚNG DN CHI TIT 1. Thng kê CSDL TD ti tnh. Thng kê toàn bcác trm, măng-xông, tuyến cáp ti tnh theo mu biu file Excel đính kèm: E:\Tran Hau\ GOOGLE EARTH and M Chú ý các mc sau đây:

Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

  • Upload
    oanhvu

  • View
    72

  • Download
    5

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Hướng dẫn thống kế truyền dẫn

Citation preview

Page 1: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

1

HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MẠNG TRUYỀN DẪN TẠI TỈNH VÀ VẼ LÊN MAPINFO

I. MỤC ĐÍCH • Nhằm giúp các CNKT tỉnh quản lý được toàn bộ và chi tiết hệ thống mạng lưới Truyền dẫn tại tỉnh: - Tính toàn bộ được thể hiện quản lý tất cả các loại hình TD tại tỉnh. - Tính chi tiết thể hiện ở số lượng, vị trí địa lý của trạm, măng-xông... • Hệ thống Truyền dẫn được quản lý gồm: - Các trạm: Các Node Truyền dẫn quang (Trạm trục quốc gia, trạm trục liên tỉnh, trạm quang tập trung nhiều lưu lượng); các trạm BTS sử dụng luồng quang (gọi là trạm BTS quang); các trạm BTS sử dụng luồng Viba (gọi là trạm Viba); các trạm VSAT, ngoài ra có thể vẽ vị trí các đội ƯCTT trên bản đồ… - Các tuyến cáp quang: các tuyến cáp trục (quốc gia, liên tỉnh…); các tuyến cáp nhánh của Viettel, của các đối tác trao đổi sợi như EVN, VTN… Quản lý chi tiết các tuyến cáp bằng việc quản lý chi tiết về các măng-xông của tuyến. II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 1. Thống kê CSDL TD tại tỉnh. 2. Vẽ lên Mapinfo, Google Earth (hoặc các phần mềm tương đương). 3. Quản lý mạng Truyền dẫn bằng dữ liệu bản đồ. 4. Cập nhật CSDL hàng tháng. III. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT 1. Thống kê CSDL TD tại tỉnh. Thống kê toàn bộ các trạm, măng-xông, tuyến cáp tại tỉnh theo mẫu biểu file Excel đính kèm:

E:\Tran Hau\GOOGLE EARTH and M Chú ý các mục sau đây:

Page 2: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

2

- Node quang: là trạm Truyền dẫn SDH hoặc DWDM có tốc độ từ STM-16 trở lên. Đây có thể là trạm trục quốc gia, trạm trục liên tỉnh, tổng trạm tỉnh, trạm phục vụ nhiều lưu lượng (ví dụ hạ luồng cho các tổng đài PSTN). - BTS quang: là trạm BTS sử dụng truyền dẫn quang (có thiết bị quang đặt tại trạm. Thiết bị quang có tốc độ thấp STM-1 hoặc STM-4 như thiết bị ZTE S200, thiết bị Huawei Metro 100, Metro 500, Metro 100; thiết bị ECI BG-20…). - Trạm Viba: là trạm BTS sử dụng truyền dẫn Viba (trạm này được bắn viba đến các trạm khác để chuyển tiếp về BSC. Trạm chuyển tiếp (trạm đích) có thể là trạm quang hoặc là 1 trạm Viba khác). - Ký hiệu cho Măng-xông: Măng-xông được đánh mã theo tỉnh và đánh số thứ tự theo số lượng măng-xông của các tuyến cáp tại tỉnh. Số thứ tự Măng-xông có thể bắt đầu từ cáp trục, sau đó mới đến các tuyến cáp nhánh. Ví dụ măng-xông của tỉnh Sóc Trăng được ký hiệu: STG-MX1, MX số 1 là măng-xông thuộc tuyến cáp trục Sóc Trăng - Bạc Liêu (nếu tuyến cáp này có 20 Măng-xông thì sẽ được đánh số thứ tự là STG-MX1 đến STG-MX20, sau đó mới đến các tuyến cáp khác). - Không được thay đổi các kiểu mẫu và phông chữ trong file. 2. Vẽ trạm, măng-xông, tuyến lên Mapinfo Dữ liệu vẽ trên Mapinfo sẽ được chia thành 4 lớp: - Lớp trạm, măng-xông: gồm Node quang, BTS quang, Viba, Măng-xông. - Lớp cáp quang: Các tuyến cáp quang tại tỉnh. - Lớp Link Viba: các kết nối tuyến Viba. - Lớp bản đồ: làm bản đồ nền.

Sử dụng 5 folder để lưu trữ (4 folder lưu 4 lớp và 1 folder lưu file .Wor)

2.1. Lớp trạm, Măng-xông: Lớp này được xây dựng từ File thống kê Excel ở trên, file “Mau thong ke Tram, Mang-xong Mapinfo.xls, sheet Tổng hợp”. a. Tạo lớp trạm, măng-xông: Tạo các file .TAB, .MAP, .ID bằng cách dùng phần mềm Mapinfo để mở file Excel trên:

Page 3: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

3

Sau khi mở, dữ liệu được hiển thị trong Mapinfo dưới dạng bảng:

Page 4: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

4

Đây chính là file .TAB nhưng có cấu trúc bảng. Trong Folder “Lop tram, Mang-xong” chỉ mới có 2 file là file .xls và file.TAB:

Để hiển thị các trạm, măng-xông lên bản đồ Map phải chuyển file.TAB sang dạng bản đồ (Mappable), sau đó tạo các điểm trên bản đồ. Cách làm như sau: Bước 1: Chuyển file .TAB từ hiển thị dạng bảng (Table) sang bản đồ (Mappable): Vào mục “Table” “Maintenance” “Table Structure”:

Page 5: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

5

Tích hết các ô trong cột “Indexed”, sau đó tích vào ô “Table is Mappable” rồi

bấm OK. Đóng Mapinfo lại, quan sát trong thư mục “Lop tram, mang-xong”, bây giờ đã có 5 file gồm 1 file .xls, 1 file .TAB, 1 file .MAP, 1 file .ID, 1 file .IND. Lớp trạm, măng-xông đã được tạo ra. File .TAB bây giờ đã được mở và hiển thị dưới dạng bản đồ (Mappable):

Page 6: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

6

Bước 2: Hiển thị các trạm, măng-xông lên bản đồ: - Vào mục “Table” chọn “Create Points”:

Page 7: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

7

Trong mục “Get X Coordinates from Column”: chọn cột chứa kinh độ (Longitude) (tương ứng là cột C trong file .xls). Trong mục “Get Y Coordinates from Column”: chọn cột chứa Vĩ độ (Latitude) (tương ứng là cột D trong file .xls). Sau đó bấm vào hộp thoại “Projection” chọn loại toạ độ là “Longitude/Latitude (WGS 84)”, rồi bấm OK. Trên bản đồ đã hiển thị các điểm trạm, măng-xông:

Page 8: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

8

b. Tạo các biểu tượng (Thematic) cho các loại trạm và măng-xông: Vào mục “Map” chọn “Create Thematic Map” (hoặc bấm phím F9):

Page 9: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

9

Chọn “Individual” “Point IndValue Default”, rồi bấm “Next”:

Page 10: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

10

Trong mục “Field” chọn cột cuối cùng của file .xls cần hiển thị thông tin, trong trường hợp này chọn cột E, bấm tiếp “Next”:

Trong hộp thoại “Preview” xuất hiện 6 loại đối tượng trong đó có những loại không cần thiết hiển thị như “Doi tuong”. Trước hết bỏ hiển thị của “Doi tuong” bằng cách kích vào hộp thoại “Legend” bên phải (dưới mục “Styles”):

Page 11: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

11

Kích vào dòng “Đối tượng”: ở trong mục Edit selected range here: xoá chữ Doi tuong. Bỏ tích ở các mục “Show this Range” và “Show Record Count”, bấm OK, bây giờ trong hộp thoại “Preview” chỉ còn 5 đối tượng cần hiển thị:

Tạo biểu tượng cho 5 đối tượng: BTS quang, MX, Node quang, Viba (Trạm ngoài được xem giống như Node quang nhưng kích thước, màu sắc biểu tượng có khác). (1) Tạo biểu tượng cho BTS quang: - Vào mục “Styles”, chọn dòng “BTS quang” Kích vào biểu tượng “Style” (hình vuông có chấm đỏ):

Page 12: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

12

Trong mục Font chọn “Mapinfo Cartographic”, cỡ “12”. Mục Symbol chọn hình tròn có chấm bên trong, mục Color chọn màu hồng, trong mục Background chọn “Halo”, rồi bấm OK. (2) Tạo biểu tượng cho MX (Măng-xông): - Làm tương tự đối với đối tượng MX:

Page 13: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

13

Trong mục Font chọn “Mapinfo Cartographic”, cỡ “12”. Mục Symbol chọn ô vuông có gạch chéo nhân, mục Color chọn màu đen, trong mục Background chọn “Halo”, rồi bấm OK. (3) Tạo biểu tượng cho Node quang: - Làm tương tự đối với đối tượng Node quang:

Trong mục Font chọn “Mapinfo Transportation”, cỡ “14”. Mục Symbol chọn hình ngôi nhà có chữ FD bên trong, mục Color chọn màu xanh da trời, trong mục Background chọn “Halo”, rồi bấm OK. - Đối với trạm ngoài, chỉ khác ở cỡ chữ là 12, Color chọn màu nâu:

Page 14: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

14

(4) Tạo biểu tượng cho trạm Viba:

Page 15: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

15

Trong mục Font chọn “Mapinfo Transportation”, cỡ “12”. Mục Symbol chọn biểu tượng trạm Viba, mục Color chọn màu xanh lá cây, trong mục Background chọn “Halo”, rồi bấm OK. Bấm tiếp OK, bây giờ trong hộp Preview, các biểu tượng đã được tạo ra:

c. Lưu biểu tượng của các đối tượng hiển thị: Trong cửa sổ “Creat Themtic Map” đang hiển thị, kích chuột vào “Save As…” (ngay dưới dòng Template góc bên phải):

Page 16: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

16

Tích chọn mục “Save Individual Value Categories”, đặt tên cho Thematic ở trong ô Name, ví dụ là Soc Trang rồi bấm OK (Bây giờ các biểu tượng đã được lưu, mỗi khi cần biểu tượng thì vào mục Create Thematic Map Individual Soc Trang để gọi ra). Trên màn hình đã hiển thị đủ các biểu tượng cho các loại đối tượng:

Page 17: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

17

Bây giờ có thể lưu thành file đuôi .Wor bằng cách vào mục File Save Workspace. Chọn thư mục lưu (ví dụ thư mục So do Mapinfo tinh…) và đặt tên file. 2.2. Lớp cáp quang: * Cáp quang được kết nối từ trạm đến măng-xông, giữa các măng-xông, măng-xông với trạm. Do đó để vẽ được chính xác, trước hết phải xác định được toạ độ (Long, Lat) của các trạm, măng-xông. Xác định tuyến cáp cần vẽ đi qua các trạm, măng-xông nào. Vẽ từng đoạn ngắn để tạo thành tuyến cáp. Để có được tuyến cáp chính xác, việc lấy toạ độ tất cả măng-xông của tuyến là rất cần thiết, ngoài ra có thể lấy thêm các toạ độ phụ (nằm giữa 2 MX liền kề, ví dụ như toạ độ cột điện…) để việc vẽ tuyến cáp được chính xác hơn. * Lớp cáp quang được tạo ra từ việc vẽ các tuyến cáp trên bản đồ. * Ví dụ vẽ 1 tuyến cáp: Bước 1: Tạo 1 file .TAB (ví dụ Lop cap quang.TAB) từ Mapinfo. Vào mục File New Table:

Page 18: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

18

.Chọn Open New Mapper Create:

Page 19: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

19

Trong mục Name đặt tên (ví dụ abc), trong mục Projection chọn Longitude/Latitude (WGS84) rồi bấm OK. File Lop cap quang.TAB đã được tạo:

Trong thư mục Lop cap quang xuất hiện 5 file:

- Vẽ các tuyến cáp trên file map đã được tạo: Vẽ tuyến cáp từ STG034-STG003: qua 2 trạm (STG034, STG003) và 2 MX (STG003 – STG-MX50 – STG-MX51 – STG034): + Vẽ đoạn cáp STG003 – STG-MX50: STG003 (Long = 105.7413; Lat = 9.42667). STG-MX50 (Long = 105.724272; Lat = 9.414629). Trong hộp công cụ Tool Drawing bên góc phải, chọn tool vẽ đường Line:

Page 20: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

20

Vẽ bất kỳ một đoạn thẳng, sau đó trong Tool Main bấm vào nút Select:

Page 21: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

21

Kích chuột vào đoạn thẳng vừa vẽ, nhập toạ độ điểm đầu (start point), điểm cuối (end point) là toạ độ Long (X), Lat (Y) của STG003 và STG-MX50:

Vào mục Style để chọn kích cỡ và màu cho đường cáp. Đây là tuyến nhánh nên chọn kích cỡ là 1 (mục Pixels trong Width), style là đường liền, Color là màu đỏ. Sau đó bấm OK OK. Trên màn hình đã hiển thị đoạn cáp từ STG003 – STG-MX50.

Page 22: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

22

+ Vẽ đoạn cáp STG-MX50 – STG-MX51: Làm tương tự, nhập toạ độ STG-MX50 và STG-MX51:

Page 23: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

23

+ Vẽ đoạn cáp STG-MX51 – STG034: Làm tương tự, nhập toạ độ của STG-MX51 và STG034:

Trên màn hình đã xuất hiện 3 đoạn cáp:

Page 24: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

24

- Lưu file Lop cap quang.TAB lại (vào File Save Table). Làm tương tự với các tuyến cáp khác. 2.3. Lớp Link Viba: Tạo lớp Link Viba làm tương tự như tạo lớp cáp quang. Trước tiên cũng phải tạo file Lop Link Viba.TAB.

Để vẽ Link Viba phải xác định toạ độ 2 điểm: 1 điểm là trạm Viba; 1 điểm là trạm đích (trạm chuyển tiếp), trạm đích có thể là trạm quang hoặc cũng là 1 trạm Viba khác. Ví dụ vẽ tuyến Viba STG057 – STG056 và STG056 – STG034, trong đó STG057 là trạm Viba, STG056 là trạm chuyển tiếp của STG057 nhưng cũng là trạm Viba, STG034 là trạm quang. + Vẽ tuyến Viba STG057 – SGT056:

Page 25: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

25

Trong hộp thoại Line Style: Style chọn mũi tên liền nét, Color chọn màu hồng:

Chú ý chiều mũi tên là từ nhánh về trạm gốc (STG057 về STG056).

Page 26: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

26

+ Vẽ tuyến Viba STG056 – STG034: Làm tương tự, nhập toạ độ của STG056 và STG034. Màn hình hiển thị 2 Link Viba:

- Lưu file Lop Link Viba.TAB. Làm tương tự đối với các tuyến Viba khác. 2.4. Lớp bản đồ: - Bản đồ sử dụng có thể là bản đồ Scan từ bản đồ du lịch hoặc bản đồ Map (phân theo nhiều lớp: lớp Hành chính, lớp giao thông…). Ví dụ bản đồ dạng Map:

Page 27: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

27

Bản đồ du lịch (bản đồ dạng Map):

Lớp bản đồ sẽ là lớp nền.

Page 28: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

28

2.5. Kết nối các lớp tạo thành bản vẽ hoàn chỉnh: Mở các file .TAB bao gồm: Mau thong ke tram, Mang xong Mapinfo.TAB (chú ý khi mở file này không được mở file Mau thong ke tram, Mang xong Mapinfo.xls); Lop cap quang.TAB; Lop Link Viba.TAB và các file bản đồ (ví dụ SocTrang.TAB). Mở file .TAB của trạm trước, sau đó từ cửa số Open mở các file .TAB khác, chú ý trong mục Preferred Viewer chọn Current Mapper.

Sau khi mở hết các File .TAB, trên màn hình hiển thị như sau:

Page 29: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

29

Hiện tại các màn biểu tượng của các đối tượng trạm, măng-xông đang bị mất, cần phải gọi ra. Vào mục “Map” Create Thematic Map Individual chọn file Thematic đã lưu trước đó (file Soc Trang), bấm OK. Các biểu tượng đã được gọi ra:

Page 30: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

30

Hiển thị mã trạm, mã măng-xông:

Page 31: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

31

Kích chuột phải vào màn hình nền, chọn Layer Control, trong mục Label with chọn tên cột chứa mã trạm (ví dụ cột B). Kích thoại Aa, trong hộp Text Style, mục Font chọn Arial cỡ 8, Text Color chọn màu xanh da trời, mục Background chọn Halo, bấm OK.

Page 32: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

32

Lưu file *.Wor đã vẽ vào thư mục (ví dụ thư mục So do Mapinfo tinh):

3. Quản lý mạng Truyền dẫn bằng bản đồ: Trên bản đồ có thể quản lý tổng quan mạng Truyền dẫn tại tỉnh: - Mạng Truyền dẫn tại tỉnh gồm các thành phần gì: quang, Viba, VSAT. Phân bố, tỷ lệ ra sao. - Các Node quang (Node Truyền dẫn chính của tỉnh) như Trạm trục quốc gia, trạm trục liên tỉnh… - Các BTS sử dụng luồng quang, Viba, VSAT… - Các tuyến cáp tại tỉnh: Các tuyến cáp của Viettel, của đối tác. Các tuyến cáp trục, các tuyến cáp nhánh… - Một tuyến cáp gồm có bao nhiêu Măng-xông… - Tổng số trạm, tổng số măng-xông, tổng số chiều dài Km cáp quang tại tỉnh… 4. Cập nhật CSDL hàng tháng: - Dữ liệu về trạm, măng-xông, tuyến cáp… luôn thay đổi do đó hàng tháng phải thực hiện cập nhật. Các nội dung cập nhật gồm: + Cập nhật các thay đổi về dữ liệu vào File Excel Mau thong ke tram, Mang xong Mapinfo.xls (trạm quang/viba mới, trạm dỡ bỏ, trạm quang hoá từ trạm viba, các tuyến cáp mới, chiều dài km cáp tại tỉnh…).

Page 33: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

33

+ Cập nhật các lớp của Mapinfo (Lớp trạm, Măng xông; Lớp cáp quang, Lớp Viba…). Sau đó cập nhật bản vẽ (file .Wor). 4.1. Cập nhật trạm, măng-xông: Cách 1: Việc cập nhật trạm, măng-xông thực hiện từ việc cập nhật File Excel. (1) Cập nhật các thay đổi về trạm trong file Mau thong ke tram, Mang xong Mapinfo.xls. (2) Cập nhật file Mau thong ke tram, Mang xong Mapinfo.TAB (có cách cập nhật trực tiếp dữ liệu từ file .TAB không thông qua file .xls nhưng yêu cầu bắt buộc phải cập nhật file .xls do đó không sử dụng cách đó). Việc cập nhật này giống như tạo mới File .TAB từ đầu (tạo từ File .xls). Khuyến nghị sử dụng cách này. Cách 2: Cập nhật trực tiếp từ File .TAB, sau đó cập nhật sang file .xls. Đầu tiên chuyển File Mau thong ke tram, Mang xong Mapinfo.TAB sang 1 file khác, ví dụ Mau thong ke tram, Mang xong Mapinfo_1.TAB (mở file .TAB, lưu dưới dạng Save As và đổi tên file).

Tiếp theo chuyển file đã đổi tên Mau thong ke tram, Mang xong Mapinfo_1.TAB từ dạng cấu trúc Map sang cấu trúc bảng (vào mục Table Maintenance Table Structure, bỏ tích Table is mappable).

Page 34: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

34

Khi file đã mở dưới dạng bảng, có thể bổ sung thêm dữ liệu theo hàng bằng cách kích chuột phải, chọn New Row để thêm hàng:

Page 35: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

35

Ví dụ cập nhật thêm 2 dòng số 196, 197 (STG-MX92 và STG200). Sau đó lưu file .TAB này lại, xuất sang file Excel. Vào mục Table Export:

Page 36: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

36

Chọn định dạng file xuất ra là Delimited ASCII (*txt). Chọn đường dẫn, đặt tên file cần lưu. Chuyển file đã xuất ra sang file .xls. Mở file bằng chương trình Excel, sau đó Save As dưới dạng file .xls.

File Excel đã được cập nhật dòng 196 và 197:

Page 37: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

37

Cách làm này không được khuyến nghị do phức tạp và không cập nhật được hết tất cả các Sheet của file Excel Mau thong ke tram, Mang xong Mapinfo.xls. Quan trọng nhất là sau khi tạo xong biểu tượng Thematic, phải lưu lại thành một mẫu. Sau khi mở file .TAB, có thể gọi lại. Chú ý biểu tượng lưu chỉ có hiệu lực tại máy tính tạo ra nó. Khi chuyển sang máy khác phải lưu Thematic mới như sau: - Mở file .Wor. Sau đó vào mục Map Modify Thematic Map Save As Đặt tên cho Thematic.

Page 38: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

38

4.2. Cập nhật cáp quang Cáp quang được cập nhật khi có một số thay đổi sau: triển khai tuyến cáp mới, quang hoá tuyến Viba, vu hồi… Việc cập nhật cáp quang được thực hiện trực tiếp trên file Lop cap quang.TAB, sau đó lưu file này lại. Ví dụ trong tháng phát sóng thêm trạm STG200, kéo quang về trạm STG034. Tuyến này có 1 măng-xông là STG-MX92.

Page 39: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

39

- Mở file Lop cap quang.TAB. - Kích chuột phải, vào Layer Control, chọn layer Lop_cap_quang, tích chọn ô trong mục Editable rồi bấm OK để có thể thực hiện thay đổi trên lớp này:

- Vẽ tuyến các đoạn cáp mới từ STG034 – STG-MX92 và STG-MX92 – STG200.

Page 40: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

40

Lưu file .TAB đã được cập nhật. 4.3. Cập nhật Link Viba Link Viba được cập nhật khi có một số thay đổi như: quang hoá trạm Viba (dỡ trạm), trạm Viba mới… Việc cập nhật Link Viba được thực hiện trực tiếp trên file Lop Link Viba.TAB, sau đó lưu file này lại. Ví dụ có trong tháng có thêm 1 trạm Viba STG201 (Long = 105.651428; Lat = 9.451739) bắn về trạm STG034. Cập nhật link của tuyến này: - Mở file Lop Link Viba.TAB. - Kích chuột phải, vào Layer Control, chọn layer Lop_Link_Viba, tích chọn ô trong mục Editable rồi bấm OK để có thể thực hiện thay đổi trên lớp này:

- Nhập toạ độ của STG201 và STG034, vẽ Link Viba:

Page 41: Huong Dan Thong Ke CSDL Truyen Dan Va Ve Mapinfo

41

Sau khi cập nhật xong các lớp: Lớp trạm, măng-xông; Lớp cáp quang, Lớp Link Viba Kết nối các lớp lại tạo thành bản vẽ chuẩn Lưu dưới dạng file .Wor. * Chú ý rằng, dữ liệu thống kê từ file Excel trên có thể sử dụng để vẽ bằng chương trình Google Earth. 5. Gửi dữ liệu về Z78: Sau khi hoàn thành, các tỉnh gửi dữ liệu về Z78 như sau: Nén toàn bộ 5 Folder gồm Lop tram, mang xong; Lop Cap quang; Lop Link Viba; Lop Ban do; So do Mapinfo tinh và gửi mail về theo 2 địa chỉ:

[email protected][email protected] Cc tới mail: [email protected]