Upload
mjmjn-giang
View
155
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
Bài thuyết trìnhBài 10 : Trung Quốc
-Nguyên Hoàng- Hà Giang- Đức Hoàng- Quỳnh Hương- Đức Minh
Xác định vị trí Trung Quốc :
TP Trực
thuộc TW
Đặc khu hành chính
Thủ Đô
Thiên Tân
Bắc Kinh
Thượng Hải
Trùng Khánh
Hồng Kông
Ma Cao
I. Vị trí và lãnh thổ
Hồng Kông
Ma Cao
I – Vị trí địa lí và lãnh thổ - TQ là nước có diện tích thứ 4 thế giới ( sau LB Nga, Ca-na-da, Hoa Kì)
- Nằm ở Đông Á
- Trải dài từ:
+ 200B đến 530B
+ 730Đ đến 1350Đ
- Tiếp giáp với 14 nước, phía Đông mở rộng ra Thái Bình Dương
- Đường bờ biển kéo dài khoảng 9.000km và mở rộng ra Thái Bình Dương.
- Biểu đồ diện tích các nước trên thế giới
- Trung Quốc có 22 tỉnh, 4 thành phố trực thuộc TƯ, 5 khu tự trị- Hai đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao- Đảo Đài Loan là một phần lãnh thổ của Trung Quốc
-
Miền Đông- Trải dài từ vùng duyên hải vào đất liền đến kinh tuyến
105 - Chiếm gần 50% diện tích- Gồm 4 đồng bằng lớn:
+ Đông Bắc
+ Hoa Bắc
+ Hoa Trung
+ Hoa Nam- Khí hậu: ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa. Mưa nhiều.
- Các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang…
- Khoáng sản: than đá, dầu mỏ…
Đồng bằng Đông Bắc
Đồng bằng Hoa Bắc Đồng bằng Hoa Trung
Đồng bằng Hoa Nam
Bồn địa Tứ Xuyên
Miền tây
- Gồm các dãy núi cao (dãy Côn Luân, Thiên Sơn …) các sơn nguyên , cao nguyên đồ sộ (Tây tạng, Vân Quý, Hoàng Thổ, Thanh Tạng,…) và các bồn địa (Tarim, Duy Ngô Nhĩ, Tứ Xuyên…)
- Khí hậu khắc nghiệt, hình thành những hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. ( hoang mạc Alaxan,…)
- Khoáng sản: kim loại màu
- Nơi bắt nguồn các sông lớn như Hoàng Hà, Trường Giang…
sa mạc Tân Cương
-
Sơn nguyên Tây Tạng
- Dãy núi Himalaya
Dãy Côn Luân
Dãy Thiên Sơn
Cao nguyên Vân Quí
- Đảo
Đảo Hải Nam
Đảo Đài Loan
Yếu tố MIỀN ĐÔNG MIỀN TÂY
Địa hình
- Đồng bằng châu thổ rộng lớn:Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung... - Đồi và núi thấp
- Chủ yếu là núi cao, cao nguyên, sơn nguyên xen lẫn bồn địa: SN Tây Tạng, BĐ Tarim…
Khí hậu
- Ôn đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa. Mùa hạ mưa nhiều.
- Ôn đới lục địa sâu sắc, hoang mạc và bán hoang mạc.
Sôngngòi
- Hạ lưu của các con sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang; sông ngòi dày đặc
- Thượng lưu của các sông ở miền Đông; sông ngòi thưa thớt.
Tàinguyên
- Đất đai phù sa, màu mỡ.- Khoáng sản giàu có: quặng sắt,
kim loại màu, than đá, dầu mỏ, khí đốt
- Tiềm năng thuỷ điện lớn.- Giàu khoáng sản- Nhiều rừng, diện tích đồng cỏ
lớn.
Thuậnlợi
- Tài nguyên dồi dào cho cả phát triển công nghiệp lẫn nông nghiệp.
- Thuận lợi để phát triển giao thông
- Phát triển du lịch mạo hiểm. Cung cấp điện năng lớn.
- Thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
Khókhăn
- Nhiều bão và lũ lụt. - Giao thông khó khăn. Mưa ít, nhiều hoang mạc.
1/ Dân cư
II – Dân cư và xã hội
- Dân số đông nhất thế giới với khoảng 1,34 tỉ người (6/2011) - Chiếm 1/5 dân số thế giới -Có khoảng 56 dân tộc khác nhau. Đông nhất là người Hán chiếm trên 90
Mật đô dân số của các tỉnh1 MA CAO 14 HỒ BẮC
2 HỒNG KÔNG 15 HỒ NAM
3 THƯỢNG HẢI 16 PHÚC KIẾN
4 BẮC KINH 17 LIÊU NINH
5 THIÊN TÂN 18 GIANG TÂY
6 GIANG TÔ 19 HẢI NAM
7 SƠN ĐÔNG 20 QUÝ CHÂU
8 HÀ NAM 21 THÁI NGUYÊN
9 QUẢNG ĐÔNG 22 QUẢNG TÂY
10 CHIẾT GIANG 23 THIỂM TÂY
11 AN HUY 24 CÁT LÂM
12 TRÙNG KHÁNH 25 VÂN NAM
13 HÀ BẮC 26 NINH HẠ
Thượng Hải Bắc Kinh
Thiên Tân Trùng Khánh
Historical population2100 BCE: 14,000,000
2 CE: 60,000,000 1000: 40,000,000
1500: 103,000,000 1650: 123,000,000 1750: 260,000,000 1850: 412,000,000 1950: 552,000,000 1960: 648,000,000 1970: 820,000,000 1975: 924,000,000 1980: 984,000,000
1990: 1,147,000,000 2000: 1,264,587,054
[edit] Population projection
2000: 1,264,587,054 2010: 1,347,000,000 2020: 1,430,000,000 2030: 1,461,000,000 2040: 1,463,144,780
2050: 1,465,224,000
40103
123
260
412
552
648
820924
984
1147
12641347
1000 1500 1650 1750 1850 1950 1960 1970 1975 1980 1990 2000 2010
Gia tăng dân số Trung Quốc từ năm 1000-2010
(triệu người)
** Chính Sách kế hoạch hóa gia đình : • Tích cực: - Đời sống nhân dân được cải thiện- Giải quyết vấn đề về việc làm- Dễ dàng trong công tác quản lý dân số- Có nhiều đất đai để phát triển nông nghiệp- Giáo dục con cái chu đáo- Xảy ra các tệ nạn xã hội
• Hạn chế:- Làm mất cân bằng tỉ lệ nam và nữ ở Trung Quốc (vẫn còn trọng nam khinh nữ). - Người già thiếu người chăm sóc- Tuy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên chỉ còn 0,63 nhưng vẫn là nước đông dân và đứng đầu thế giới.- Thiếu nguồn lao động trong tương lai.
Mất cân bằng nam nữ Người già thiếu chăm sóc
2/ Xã hội :
- Chú ý đầu tư cho phát triển giáo dục tỉ lệ người biết chữ đạt gần 90%
- Sự đa dạng các loại hình trường phổ thông, chuyên nghiệp, đại học
- Một số vấn đề xã hội
+ Sự chênh lệch giàu nghèo
+ Vấn đề ô nhiễm môi trường
+ Nạn thất nghiệp
+ Mâu thuẫn xã hội
+ Dân nhập cư
+ Nạn tham nhũng
- Vấn đề ô nhiễm môi trường
- Nạn thất nghiệp
- Nạn tham nhũng:
- Dân nhập cư
Những nhân vật lịch sử nổi tiếng của Trung QuốcNhững nhân vật lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc
Vua Tần Thuỷ Hoàng Hoàng Đế Võ Tắc Thiên Vua Càn Long
Từ Hy Thái hậu Vua Phổ Nghi Chủ tịch Mao Trạch Đông
THE END