37
PHẦN I I. SỰ CẦN THIẾT LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Huyện Tuyên Hóa có tổng diện tích tự nhiên 112.869,39 ha, chiếm 14,11% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, gồm 19 xã và 1 thị trấn. Dân số năm 2015 có 79.085 người chiếm 9,03% dân số toàn tỉnh. Đảng bộ và nhân dân huyện Tuyên Hóa quyết tâm xây dựng huyện trở thành một trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, thương mại, dịch vụ ở khu vực phía Bắc tỉnh Quảng Bình. Những năm qua quy hoạch sử dụng đất huyện Tuyên Hoá là căn cứ để chính quyền các cấp, các ngành quản lý, tổ chức sử dụng đất đai, chỉ đạo sản xuất đầu tư có hiệu quả và đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt: Kinh tế - xã hội, đặc biệt trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển không gian đô thị, phát triển các cụm công nghiệp. Song việc nghiên cứu xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Tuyên Hoá từ những năm 2010, 2011 và trên cơ sở Luật Đất đai năm 2003 quy định nên các quan điểm định hướng, một số chỉ tiêu chưa theo kịp tiến trình đổi mới cả về tầm nhìn và về cơ chế phát triển, một số công trình dự án mới chưa được đề cập đến đã làm phá vỡ một số chỉ tiêu sử dụng đất. Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tuyên Hoá là công việc cần thiết, mục tiêu cơ bản là phân bố lại đất đai một cách khoa học, có kế hoạch và hiệu quả phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Công tác lập kế hoạch sử dụng đất mục đích để sắp xếp quỹ đất cho các lĩnh vực và đối tượng sử dụng hợp lý, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng an ninh, tránh chồng chéo lãng phí trong sử dụng, hạn chế sự huỷ hoại đất đai, phá vỡ môi trường sinh thái. Tại điều 54 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định“ Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước được quản lý theo pháp luật”.Chính vì vậy quản lý sử dụng đất đai có hiệu quả, tiết kiệm là nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước là yếu tố quyết định sự phát triển một cách bền vững của Báo cáo thuyết minh tổng hợp 1

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

PHẦN II. SỰ CẦN THIẾT LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤTHuyện Tuyên Hóa có tổng diện tích tự nhiên 112.869,39 ha, chiếm 14,11%

diện tích tự nhiên toàn tỉnh, gồm 19 xã và 1 thị trấn. Dân số năm 2015 có 79.085 người chiếm 9,03% dân số toàn tỉnh. Đảng bộ và nhân dân huyện Tuyên Hóa quyết tâm xây dựng huyện trở thành một trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, thương mại, dịch vụ ở khu vực phía Bắc tỉnh Quảng Bình.

Những năm qua quy hoạch sử dụng đất huyện Tuyên Hoá là căn cứ để chính quyền các cấp, các ngành quản lý, tổ chức sử dụng đất đai, chỉ đạo sản xuất đầu tư có hiệu quả và đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt: Kinh tế - xã hội, đặc biệt trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển không gian đô thị, phát triển các cụm công nghiệp.

Song việc nghiên cứu xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Tuyên Hoá từ những năm 2010, 2011 và trên cơ sở Luật Đất đai năm 2003 quy định nên các quan điểm định hướng, một số chỉ tiêu chưa theo kịp tiến trình đổi mới cả về tầm nhìn và về cơ chế phát triển, một số công trình dự án mới chưa được đề cập đến đã làm phá vỡ một số chỉ tiêu sử dụng đất.

Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tuyên Hoá là công việc cần thiết, mục tiêu cơ bản là phân bố lại đất đai một cách khoa học, có kế hoạch và hiệu quả phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội.

Công tác lập kế hoạch sử dụng đất mục đích để sắp xếp quỹ đất cho các lĩnh vực và đối tượng sử dụng hợp lý, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng an ninh, tránh chồng chéo lãng phí trong sử dụng, hạn chế sự huỷ hoại đất đai, phá vỡ môi trường sinh thái. Tại điều 54 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định“ Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước được quản lý theo pháp luật”.Chính vì vậy quản lý sử dụng đất đai có hiệu quả, tiết kiệm là nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước là yếu tố quyết định sự phát triển một cách bền vững của nền kinh tế đảm bảo mục tiêu ổn định chính trị xã hội.

Xuất phát từ những vấn đề trên Uỷ ban nhân dân huyện Tuyên Hoá tiến hành “Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tuyên Hoá - tỉnh Quảng Bình” để phát huy các yếu tố tích cực làm cơ sở sử dụng hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả cao thiết lập các hành lang pháp lý cho việc thu hút kêu gọi đầu tư và làm căn cứ để thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất…trên địa bàn huyện trong thời gian tới phù hợp với quy hoạch sử dụng đất toàn tỉnh.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 1

Page 2: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT2.1. Cơ sở pháp lýLuật Đất đai ngày 29/11/2013;Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ về quản lý, sử

dụng đất trồng lúa;Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc quy định

chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định

phương pháp định giá đất;Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về

thu tiền sử dụng đất;Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về

thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về

bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;Nghị quyết số 34/NQ-CP của Chính Phủ ngày 18/3/2013 về quy hoạch sử

dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Quảng Bình;

Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỷ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Quyết định số 1065/2010/QĐ-TTg ngày 9 tháng 7 năm 2010 Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;

Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025;

Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 2

Page 3: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 23/6/2011 của Chính phủ về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 4260/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Tuyên Hóa;

Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Bình đến năm 2030;

Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 03/ 9/ 2014 của Uy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;

Quyết định số 2719/QĐ-UBND ngày 03/ 10/ 2014 của Uy ban nhân dân tỉnh về việc xét duyệt bổ sung quy hoạch phát triển cao su tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;

Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Uy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc quy định bảng giá các loại đất và phân loại đô thị, loại xã, khu vực, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2019;

Công văn số 395/UBND ngày 08/08/2017 của UBND huyện Tuyên Hóa về việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các công trình, dự án thực hiện năm 2018;

Công văn số 1188/UBND-TNMT ngày 07/07/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc triển khai lập Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2018;

Chỉ thị số 01/2014/TT-TTg ngày 22/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật đất đai 2013.

2.2. Cơ sở thông tin, tư liệu, bản đồCác Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về phát

triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trong tỉnh;

Các quyết định phê duyệt quy hoạch nông thôn mới đến năm 2020 của các xã trên địa bàn huyện Tuyên Hóa.

Báo cáo của UBND huyện Tuyên Hóa về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp 6 tháng cuối năm 2017;

Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và các xã trên địa bàn huyện;Số liệu, bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng qua các kỳ kiểm kê, thống kê đất

đai, bản đồ quy hoạch xây dựng các công trình dự án trên địa bàn huyện và các xã, thị trấn thuộc huyện.

Niên giám thống kê huyện Tuyên Hóa 2016.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 3

Page 4: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

PHẦN II

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm trước

Theo dõi tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện sau khi được phê duyệt cho thấy các kết quả thực hiện được đến năm 2017 được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất theo kế hoạch

STT Chỉ tiêu MãDiện tích kế hoạch 2017 được duyệt

Kết quả thực hiện

Diện tích năm 2017

So sánhTăng (+)giảm (-)

(ha)

Tỷ lệ (%)

1 Đất nông nghiệp NNP 102.532,56 102.925,93 393,37 100,381.1 Đất trồng lúa LUA 1.748,10 1.765,45 17,35 100,99  Trong đó: Đất chuyên trồng

lúa nước LUC 1.583,31 1.599,14 15,38 101,00

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 2.637,46 2.717,03 79,57 103,02

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 4.216,36 4.019,09 -197,27 95,321.4 Đất rừng phòng hộ RPH 32.565,75 32.803,37 237,62 100,731.5 Đất rừng đặc dụng RDD   -1.6 Đất rừng sản xuất RSX 60.962,43 61.558,69 596,26 100,981.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 65,42 58,51 -6,91 89,441.8 Đất làm muối LMU   -1.9 Đất nông nghiệp khác NKH   3,79 3,79 -2 Đất phi nông nghiệp PNN 7.069,81 6.184,78 -855,03 87,482.1 Đất quốc phòng CQP 757,09 749,12 -7,97 98,952.2 Đất an ninh CAN 2,40 1,80 -0,60 75,002.3 Đất khu công nghiệp SKK   -2.4 Đất khu chế xuất SKT   -2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 22,002.6 Đất thương mại dịch vụ TMD 98,31 2,24 -96,07 2,282.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông

nghiệp SKC 286,38 245,05 -41,33 85,57

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 224,18 34,44 -189,74 15,36

2.9Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT 1.816,02 1.495,96 -320,06 82,38

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 6,03 5,52 -0,51 91,54

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 4

Page 5: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

STT Chỉ tiêu MãDiện tích kế hoạch 2017 được duyệt

Kết quả thực hiện

Diện tích năm 2017

So sánhTăng (+)giảm (-)

(ha)

Tỷ lệ (%)

2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL   -2.12 Đất bải thải, xử lý chất thải DRA 16,59 7,07 -9,52 42,622.13 Đất ở tại nông thôn ONT 735,98 670,78 -65,20 91,142.14 Đất ở tại đô thị ODT 35,69 27,89 -7,80 78,142.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 20,89 19,79 -1,10 94,732.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 2,94 0,92 -2,02 31,22

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG   -

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 7,30 6,62 -0,68 90,68

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD 338,48 333,41 -5,07 98,50

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 331,24 192,67 -138,57 58,17

2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 15,28 14,75 -0,53 96,532.22

Đất khu vui chơi giải trí công cộng DKV 1,36 1,36 0,00 100,00

2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 6,07 5,41 -0,66 89,132.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.180,99 2.204,40 23,41 101,07

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 158,56 165,59 7,03 104,43

2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK   -3 Đất chưa sử dụng CSD 3.267,02 3.758,67 491,65 115,05

a) Đất nông nghiệpTheo bảng trên ta thấy chỉ tiêu đất nông nghiệp đến năm 2017 của huyện đã

được UBND tỉnh phê duyệt là 102.532,56 ha, thực hiện đến năm 2017 là 102.925,93 ha (đạt 100,38%). Cụ thể từng loại đất đạt được như sau:

- Đất trồng lúa: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 1.748,10 ha, thực hiện đến năm 2017 là 1.765,45 ha (đạt 100,99%), cao hơn chỉ tiêu 17,35 ha.

+ Đất chuyên trồng lúa nước: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 1.583,31 ha, thực hiện đến năm 2017 là 1.599,14 ha (đạt 101,00%), cao hơn chỉ tiêu 15,38 ha.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 5

Page 6: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

- Đất trồng cây hàng năm khác: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 2.637,46 ha, thực hiện đến năm 2017 là 2.717,03 ha (đạt 103,02%), cao hơn so với chỉ tiêu 79,57 ha.

- Đất trồng cây lâu năm: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 4.216,36 ha, thực hiện đến năm 2017 là 4.019,09 ha (đạt 95,32%), thấp hơn chỉ tiêu 197,27 ha.

- Đất rừng phòng hộ: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 32.565,75 ha, thực hiện đến năm 2017 là 32.803,37 ha (đạt 100,73%), cao hơn chỉ tiêu 237,62 ha.

- Đất rừng sản xuất: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 60.962,43 ha, thực hiện đến năm 2017 là 61.558,69 ha (đạt 100,98%), thấp hơn chỉ tiêu 596,26 ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 65,42 ha, thực hiện đến năm 2017 là 58,51 ha (đạt 89,44%), thấp hơn chỉ tiêu 6,91 ha.

b) Đất phi nông nghiệpChỉ tiêu đất phi nông nghiệp đến năm 2017 của huyện đã được UBND

tỉnh phê duyệt là 7.069,81 ha, thực hiện đến năm 2017 là 6.184,78 ha (đạt 87,48%), thấp hơn chỉ tiêu 855,03 ha, cụ thể như sau:

- Đất quốc phòng: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 757,09 ha, thực hiện đến năm 2017 là 749,12 ha (đạt 98,95%), thấp hơn chỉ tiêu 7,97 ha.

- Đất an ninh: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 2,40 ha, thực hiện đến năm 2017 là 1,80 ha (đạt 75,00%), thấp hơn chỉ tiêu 0,60 ha.

- Đất cụm công nghiệp: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 22,00 ha, thực hiện đến năm 2017 là 0,00 ha (đạt 0,00%).

- Đất thương mại dịch vụ: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 98,31 ha, thực hiện đến năm 2017 là 2,24 ha (đạt 2,28%), thấp hơn chỉ tiêu 96,07 ha.

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 286,38 ha, thực hiện đến năm 2017 là 245,05 ha (đạt 85,57%), thấp hơn chỉ tiêu 41,33 ha.

- Đất cho hoạt động khoáng sản: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 224,18 ha, thực hiện đến năm 2017 là 34,44 ha (đạt 15,36%), thấp hơn chỉ tiêu 189,74 ha.

- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 1.816,02 ha, thực hiện đến năm 2017 là 1.495,96 ha (đạt 82,38%), thấp hơn chỉ tiêu 320,06 ha.

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 6,03 ha, thực hiện đến năm 2017 được 5,52 ha (đạt 91,54 %), thấp hơn chỉ tiêu 0,51 ha.

- Đất bải thải, xử lý chất thải: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 16,59 ha, thực hiện đến năm 2017 được 7,07 ha (đạt 42,62%), thấp hơn chỉ tiêu 9,52 ha.

- Đất ở tại nông thôn: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 735,98 ha, thực hiện đến năm 2017 là 670,78 ha (đạt 91,14%) thấp hơn chỉ tiêu 65,20 ha.

- Đất ở tại đô thị: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 35,69 ha, thực hiện đến năm 2017 là 27,89 ha (đạt 78,14%) thấp hơn chỉ tiêu 7,80 ha.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 20,89 ha, thực hiện đến năm 2017 là 19,79 ha (đạt 94,73%), thấp hơn chỉ tiêu 1,10 ha.

- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 2,94 ha, thực hiện đến năm 2017 là 0,92 ha (đạt 31,22%), thấp hơn chỉ

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 6

Page 7: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

tiêu 2,02 ha.- Đất cơ sở tôn giáo: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 7,30 ha, thực

hiện đến năm 2017 là 6,62 ha (đạt 90,68%) thấp hơn chỉ tiêu 0,68 ha.- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 338,48

ha, thực hiện đến năm 2017 là 333,41 ha (đạt 98,50%), thấp hơn chỉ tiêu 5,07 ha.- Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê

duyệt là 331,24 ha, thực hiện đến năm 2017 là 192,67 ha (đạt 58,17%), thấp hơn chỉ tiêu 138,57 ha.

- Đất sinh hoạt cộng đồng: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 15,28 ha, thực hiện đến năm 2017 là 14,75 ha (đạt 96,53%), thấp hơn chỉ tiêu 0,53 ha.

- Đất khu vui chơi giải trí công cộng: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 1,36 ha, thực hiện đến năm 2017 là 1,36 ha (đạt 100,00%).

- Đất cơ sở tín ngưỡng: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 6,07 ha, thực hiện đến năm 2017 là 5,41 ha (đạt 89,13%), thấp hơn chỉ tiêu 0,66 ha.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 2.180,99 ha, thực hiện đến năm 2017 là 2.204,40 ha (đạt 101,07%), cao hơn chỉ tiêu 23,41 ha.

- Đất có mặt nước chuyên dùng: Chỉ tiêu được UBND tỉnh phê duyệt là 158,56 ha, thực hiện đến năm 2017 là 165,59 ha (đạt 104,43%), cao hơn chỉ tiêu 7,03 ha.

c) Đất chưa sử dụngChỉ tiêu đất chưa sử dụng được UBND tỉnh phê duyệt là 3.267,02 ha, thực

hiện đến năm 2017 là 3.758,67 ha (đạt 115,05%), cao hơn chỉ tiêu 491,65 ha.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 7

Page 8: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

PHẦN IIIKẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018

I. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG1.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực 1.2.1. Đất nông nghiệpa) Đất nông nghiệp khácĐến năm 2018 nhu cầu đất nông nghiệp khác 557,65 ha để quy hoạch xây

dựng trang trại chăn nuôi ở các xã Kim Hóa 220,00 ha, Ngư Hoá 250,00 ha, Văn Hoá 23,00 ha, Đức Hóa 1,25 ha, Cao Quảng 1,80 ha, Tiến Hóa 1,60 ha, các xã, thị trấn trong huyện 60,00 ha.

1.2.2. Đất phi nông nghiệpa) Đất an ninhĐến năm 2018 nhu cầu đất an ninh của huyện là 0,60 ha để xây dựng trụ sở

công an Thị trấn Đồng Lê.b) Đất cụm công nghiệpĐến năm 2018 nhu cầu đất cụm công nghiệp của huyện là 29 ha để xây dựng

các cụm TTCN ở các xã Sơn Hóa 5,00 ha, Tiến Hóa 17 ha, Thanh Hóa – Hương Hóa – Lâm Hóa 3 ha, Đức Hóa – Thạch Hóa – Nam Hóa 4,00 ha.

c) Đất thương mại dịch vụĐến năm 2018 nhu cầu đất thương mại dịch vụ của huyện là 89,87 ha dùng để

xây dựng khu du lịch sinh Phức hợp 70,00 ha ở xã Cao Quảng, đất thương mại dịch vụ 1,50 ha ở thị trấn Đồng Lê, đất thương mại dịch vụ dọc Quốc lộ 12A 10,00 ha, đất thương mại dịch vụ dọc Quốc lộ 15 5,00 ha …

d) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpĐến năm 2018 nhu cầu đất sản xuất phi nông nghiệp của huyện là 20,36 ha,

bao gồm: dự án sản xuất vôi bột chất lượng cao 5,00 ha ở xã Tiến Hóa, làng nghề 1,12 ha ở xã Cao Quảng, bãi tập kết VLXD 2,60 ha ở xã Văn Hóa, cơ sở kinh doanh nước đóng chai 0,25 ha ở xã Ngư Hoá, cơ sở giết mổ gia súc tập trung 0,20 ha ở xã Lê Hóa, đất sản xuất kinh doanh 10,00 ha ở các xã thị trấn trong huyện…

e) Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh cấp huyện cấp xãNhu cầu đất phục vụ phát triển hạ tầng của huyện đến năm 2018 diện tích

302,98 ha, nhằm xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, chợ nông thôn, trong đó:

* Đất giao thôngĐến năm 2018 nhu cầu đất giao thông của huyện là 105,37 ha để mở rộng nâng

cấp quốc lộ 12A 18,93 ha, mở rộng nâng cấp quốc lộ 15 là 1,90 ha, nâng cấp Tỉnh

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 8

Page 9: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

Lộ 559 6,00 ha ở xã Cao Quảng, đường nối QL 12A vào khu căn cứ Khe Rôn 7,00 ha ở xã Lê Hoá và Kim Hoá, đường giao thông Đức Hóa – Phong Hóa 17,50 ha, đường giao thông từ bản Cà Xen đến cột mốc 516 (Đường chiến lược quốc phòng) 33,00 ha ở xã Thanh Hoá, đường vào hai bên cầu Phú Xuân 0,14 ha ở xã Cao Quảng, đường liên xã Thuận Hóa – Kim Hóa 4,00 ha, đường liên xã Nam Hóa – Thạch Hóa, đường giao thông nông thôn mới 8,00 ha ở các xã trong huyện …

* Đất thủy lợiĐến năm 2018 nhu cầu đất thuỷ lợi của huyện là 0,40 ha để xây dựng kè chống

xói lở bờ sông Gianh 0,20 ha ở xã Châu Hóa, 0,20 ha ở xã Phong Hóa. * Đất công trình năng lượngĐến năm 2018 nhu cầu đất công trình năng lượng của huyện là 189,00 ha để

xây dựng đường ống dẫn dầu từ cảng Hòn La (Quảng Bình), Việt Nam sang tỉnh Khăm Muộn, Lào ở các xã Cao Quảng, Mai Hóa, Châu Hóa, Tiến Hóa.

* Đất công trình bưu chính viễn thôngĐến năm 2018 nhu cầu đất công trình bưu chính viễn thông của huyện là 2,34

ha để xây dựng các trạm BTS ở các xã trong huyện.* Đất cơ sở y tếĐến năm 2018 nhu cầu đất cơ sở y tế của huyện là 0,90 ha để xây dựng phòng

khám đa khoa ở xã Tiến Hoá.* Đất cơ sở giáo dục - đào tạoĐến năm 2018 nhu cầu đất cơ sở giáo dục – đào tạo của huyện là 2,88 ha để

xây dựng trường mầm non xã Lâm Hóa 1,00 ha ở xã Lâm Hóa, trường mầm non Kim Lũ 0,16 ha, trường mầm non Tân Thủy 0,50 ha ở xã Kim Hóa, trường mầm non thị trấn Đông Lê 0,45 ha ở thị trấn Đồng Lê, trường mầm non Mai Hóa 0,64 ha ở xã Mai Hóa, mở rộng trường PTDT bán trú tiểu học và THCS 0,13 ha ở xã Lâm Hóa.

* Đất cơ sở thể dục- thể thaoĐến năm 2018 nhu cầu đất cơ sở thể dục - thể thao của huyện là 1,42 ha để xây

dựng các sân thể dục thể thao 0,60 ha ở xã Lê Hóa, 0,67 ha ở xã Phong Hóa, nâng cấp sân thể dục thể thao 0,15 ha ở thị trấn Đồng Lê.

* Đất chợĐến năm 2018 nhu cầu đất chợ của huyện là 1,07 ha để xây dựng chợ trung

tâm 0,40 ha ở xã Cao Quảng, 0,27 ha ở xã Thạch Hóa, 0,20 ha ở xã Kim Hóa, 0,07 ha ở xã Lâm Hóa, mở rộng chợ Vang 0,13 ha ở xã Văn Hóa.

f) Đất có di tích lịch sử - văn hóaĐến năm 2018 nhu cầu đất có di tích lịch sử - văn hóa của huyện là 6,58 ha để

xây dựng di tích lịch sử trận địa Cồn phủ phòng không 37 ở xã Tiến Hóa 0,08 ha, khu di tích lịch sử hang Lèn Hà 6,50 ha ở xã Thanh Hóa.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 9

Page 10: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

g) Đất bãi thải, xử lý chất thảiĐến năm 2018 nhu cầu đất bãi thải, xử lý chất thải của huyện là 8,52 ha

để làm đất xử lý chôn lấp rác thải 5,00 ha ở xã Tiến Hóa, điểm thu gom rác thải 3,52 ha ở các xã trong huyện.

h) Đất ở tại nông thônNhằm đảm bảo ổn định dân cư, nhu cầu đất ở, sinh sống của toàn thể nhân dân

trên địa bàn huyện đến năm 2018 nhu cầu đất ở tại nông thôn của huyện là 48,68 ha. i) Đất ở đô thị

Nhằm đảm bảo ổn định dân cư, nhu cầu đất ở, sinh sống của toàn thể nhân dân trên địa bàn thị trấn đến năm 2018 nhu cầu đất ở đô thị của huyện là 5,20 ha.

j) Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đến năm 2018 nhu cầu đất xây dựng trụ sở cơ quan của huyện là 0,03 ha để

mở rộng trụ sở UBND xã Kim Hóa.k) Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệpĐến năm 2018 nhu cầu đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp của huyện là

0,68 ha để xây dựng trạm khí tượng thủy văn 0,18 ha ở xã Mai Hóa, trụ sở trạm kiểm lâm 0,50 ha tại xã Cao Quảng.

l) Đất cơ sở tôn giáoĐến năm 2018 nhu cầu đất cơ sở tôn giáo của huyện là 0,54 ha để xây dựng nhà thờ

giáo họ Phong Lan 0,24 ha, nhà thờ giáo họ Phong Phú 0,30 ha tại xã Phong Hóa.m) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa tángĐến năm 2018 nhu cầu đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng của

huyện là 5,50 ha để quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa ở các xã trong huyện.n) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốmĐến năm 2018 nhu cầu đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm của huyện

là 81,05 ha để làm bãi chế biến VLXD thông thường 3,10 ha, đá vôi làm VLXD thông thường 16,00 ha ở xã Đức Hóa, bãi chế biến và sản xuất VLXD của công ty Cosevco I 2,15 ha, đất làm vật liệu san lấp (Núi Cục Mối) 2,80 ha, thôn Thanh Trúc 5,00 ha ở xã Tiến Hóa, đá vôi làm VLXD thông thường 12 ha, đất làm vật liệu san lấp 9,00 ha tại xã Châu Hóa, Cát sỏi làm VLXD thông thường (Đồng Lào) 3,00 ha, Ba Tâm 2,00 ha ở xã Thuận Hóa, bãi chế biến đá vôi của công ty CP xây dựng Đại Phúc Quảng Bình 15,00 ha, cát sỏi làm VLXD thông thường 2,00 ha ở xã Kim Hóa, cát sỏi làm VLXD thông thường (Sảo Phong) 2,00 ha, đá vôi làm VLXD thông thường và bãi chế biến (Lèn Minh Cầm) 4,00 ha ở xã Phong Hóa, sét Ba Tâm 3,00 ha ở xã Lê Hóa.

o) Đất sinh hoạt cộng đồngĐến năm 2018 nhu cầu đất sinh hoạt cộng đồng của huyện là 1,65 ha để xây

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 10

Page 11: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

dựng nhà sinh hoạt cộng đồng trung tâm 0,42 ha ở xã Hương Hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng xã 0,21 ở xã Thanh Thạch, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 2 0,40 ha ở xã Lâm Hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 0,14 ha ở xã Ngư Hóa, 0,22 ha ở xã Thạch Hóa, mở rộng nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Xuân Sơn 0,10 ha ở xã Văn Hóa, mở rộng nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Bàu 3 0,16 ha ở xã Tiến Hóa.

II. DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

2.1. Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

* Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp diện tích 492,17 ha

- Đất lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp diện tích 16,91 ha

+ Chuyển mục đích từ đất trồng lúa sang đất an ninh 0,6 ha, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 10,75 ha, đất có di tích lịch sử - văn hóa 1,00 ha, đất ở nông thôn 0,40 ha, đất ở tại đô thị 3,50 ha, đất cơ sở tôn giáo 0,44 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,22 ha.

- Đất trồng cây hàng năm chuyển sang đất phi nông nghiệp diện tích 147,65 ha

+ Chuyển mục đích từ đất trồng cây hàng năm sang đất thương mại dịch vụ 6,44 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 4,45 ha, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 105,99 ha, đất di tích 0,08 ha, đất bãi thải, xử lý chất thải 2,01 ha, đất ở tại nông thôn 26,10 ha, đất ở đô thị 0,50 ha, đất cơ sở tôn giáo 0,08 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 2,00 ha.

- Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất phi nông nghiệp diện tích 92,05 ha

+ Chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm sang đất thương mại dịch vụ 6,41 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 3,95 ha, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 57,23 ha, đất bãi thải, xử lý chất thải 1,42 ha, đất ở tại nông thôn 20,26 ha, đất ở tại đô thị 1,20 ha, đất xây dựng của tổ chức sự nghiệp 0,18 ha, đất cơ sở tôn giáo 0,02 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 0,80 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,58 ha.

- Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất phi nông nghiệp diện tích 5,00 ha

+ Chuyển mục đích từ đất rừng phòng hộ sang đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 5,00 ha.

- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất phi nông nghiệp diện tích 229,36 ha

+ Chuyển mục đích từ đất rừng sản xuất sang đất cụm công nghiệp 29,00 ha, đất thương mại dịch vụ 73,50 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 2,00 ha, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản 5,10 ha, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 86,22 ha, đất bải thải, xử lý chất thải 5,09 ha, đất ở tại nông

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 11

Page 12: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

thôn 0,65 ha, đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa tang 5,50 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 16,80 ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản chuyển qua đất phi nông nghiệp 1,20 ha.

2.2. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

+ Chuyển mục đích từ đất rừng sản xuất sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác 554,60 ha.

2.3. Chuyển mục đích đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

Chuyển mục đích đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở diện tích 0,67 ha

+ Đất cơ sở y tế 0,10 ha.

+ Đất cơ sở giáo dục và đào tạo 0,33 ha.

+ Đất chợ 0,12 ha.

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,12 ha.

III. DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI

3.1. Đất nông nghiệp

Tổng diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2018 là 374,62 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

- Đất trồng lúa diện tích cần thu hồi là 16,91 ha (trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 16,91).

- Đất trồng cây hàng năm khác diện tích cần thu hồi là 134,76 ha.

- Đất trồng cây lâu năm diện tích cần thu hồi là 80,89 ha.

- Đất rừng phòng hộ diện tích cần thu hồi là 5,00 ha.

- Đất rừng sản xuất diện tích cần thu hồi là 137,06 ha.

3.2. Đất phi nông nghiệp

Tổng diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi trong kế hoạch năm 2018 là 2,75 ha, trong đó cụ thể các loại đất như sau:

- Đất quốc phòng 0,45 ha.

- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 1,46 ha.

- Đất ở tại nông thôn diện tích cần thu hồi là 0,55 ha.

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng diện tích cần thu hồi là 0,16 ha.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 12

Page 13: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

- Đất sinh hoạt cộng đồng diện tích cần thu hồi là 0,13 ha.

IV. DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

*Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất phi nông nghiệp

Trong năm kế hoạch đưa vào sử dụng với diện tích đất 102,65 ha phục vụ cho các mục đích sau:

+ Đất thương mại dịch vụ 2,27 ha.

+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 7,76 ha.

+ Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản 7,10 ha.

+ Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 31,83 ha.

+ Đất ở tại nông thôn 0,6 ha

+ Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,50 ha.

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 52,45 ha.

+ Đất sinh hoạt cộng đồng 0,14 ha.

* Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích đất nông nghiệp: 175 ha, trong đó sử dụng vào các mục đích sau:

- Đất trồng cây hàng năm khác: 50 ha;

- Đất trồng cây lâu năm: 25 ha;

- Đất rừng sản xuất: 100 ha;V. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN a) Các dự án quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và

đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch:

TT Hạng mụcDiện tích

(ha)Địa điểm

1 Đồn Công an thị trấn Đồng Lê 0,60 Thị trấn Đồng Lê

2Đường ống dẫn dầu từ cảng Hòn La sang tỉnh Khăm muộn Lào đoạn qua huyện Tuyên Hóa của công ty cổ phần Lào Petro

189,00Xã Tiến Hóa, Mai Hóa, Châu Hóa,

Cao Quảng

b) Các dự án quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án còn lại:

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 13

Page 14: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

TT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa diểm

1 Mở rộng nâng cấp Quốc Lộ 12A (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 18,93

Xã Tiến Hóa, Mai Hóa, Phong Hóa, Đức Hóa, Nam

Hóa, Sơn Hóa, TT Đồng Lê

2Nâng cấp chống ngập Quốc Lộ 12A (Phía trên cầu chợ Gát) (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017

0,30 Xã Đức Hóa, Thạch Hóa

3 Mở rộng và nâng cấp Quốc Lộ 15 1,90 Xã Lê Hóa, Kim Hóa, Hương Hóa

4Nâng cấp Tỉnh Lộ 559 (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 6,00 Xã Cao Quảng

5 Đường nối QL 12A vào khu căn cứ Khe Rôn (Chuyển tiếp từ năm 2017) 7,00 Xã Lê Hóa, Kim

Hóa

6 Đường giao thông từ bản Cà Xen đến cột mốc 516 (Chuyển tiếp từ năm 2017) 33,00 Xã Thanh Hóa

7 Đường vào hai bên cầu Phú Xuân (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017 0,14 Xã Cao Quảng

8 Cầu, đường giao thông Ngọc Lâm - Sào Phong (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 5,70 Xã Đức Hóa,

Phong Hóa

9 Đường Giao thông Đức Hóa - Phong Hóa (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 17,50 Xã Đức Hóa,

Phong Hóa

10 Đường giao thông nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy 2,00 Các xã, thị trấn

11 Đường liên xã Thuận Hóa, Kim Hóa 4,00Xã Thuận Hóa,

Kim Hóa

12 Đường liên xã Nam Hóa, Thạch Hóa 0,70Xã Nam Hóa,

Thạch Hóa13 Đất giao thông Nông thôn mới 8,00 Các xã, thị trấn

14 Kè chống xói lở bờ Sông Gianh (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 0,20 Xã Châu Hóa

15 Kè chống sạt lở bờ sông 0,20 Xã Phong Hóa

16 Phòng khám đa khoa (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 0,90 Xã Tiến Hóa

17 Trường mầm non xã Lâm Hoá 1,00 Xã Lâm Hóa

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 14

Page 15: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

TT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa diểm

18 Trường mầm non Kim Lũ (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 0,16 Xã Kim Hóa

19 Trường mầm non TT Đồng Lê (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 0,45 Thị trấn Đồng Lê

20 Trường mầm non Tân Thủy 0,50 Xã Kim Hóa21 Trường mầm non Mai Hóa 0,64 Xã Mai Hóa

22 Mở rộng trường PTDT bán trú tiểu học và THCS 0,13 Xã Lâm Hóa

23 Sân thể dục, thể thao (Chuyển tiếp từ năm 2017) 0,60 Xã Lê Hóa

24 Sân thể dục, thể thao 0,67 Xã Phong Hóa

25 Nâng cấp sân thể dục, thể thao huyện Tuyên Hóa 0,15 Thị trấn Đồng Lê

26 Chợ Cao Quảng (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 0,40 Xã Cao Quảng

27 Chợ Ống (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 0,27 Xã Thạch Hóa28 Chợ Xã Kim Hóa 0,20 Xã Kim Hóa29 Chợ Xã Lâm Hóa 0,07 Xã Lâm Hóa

30 Mở rộng chợ Vang (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 0,13 Xã Văn Hóa

31 Đất xữ lý chôn lấp rác thải (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 5,00 Xã Tiến Hóa

32 Điểm thu gom rác thải 3,52 Các xã, thị trấn33 Đất ở nông thôn 1,00 Xã Cao Quảng34 Đất ở nông thôn 0,60 Xã Đồng Hóa35 Đất ở nông thôn 0,80 Xã Hương Hóa36 Đất ở nông thôn 0,50 Xã Mai Hóa37 Đất ở nông thôn 0,35 Xã Thanh Hóa38 Đất ở nông thôn 0,60 Xã Châu Hóa39 Đất ở nông thôn 0,20 Xã Thuận Hóa40 Đất ở nông thôn 0,60 Xã Văn Hóa41 Đất ở nông thôn 0,35 Xã Lâm Hóa42 Đất ở nông thôn 0,80 Xã Lê Hóa43 Đất ở nông thôn 0,80 Xã Sơn Hóa44 Đất ở nông thôn 0,80 Xã Thạch Hóa

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 15

Page 16: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

TT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa diểm

45 Đất ở nông thôn 0,80 Xã Đức Hóa46 Đất ở nông thôn 0,80 Xã Phong Hoá47 Đất ở nông thôn 1,00 Xã Kim Hóa48 Đất ở nông thôn 0,47 Xã Thanh Thạch49 Đất ở nông thôn 1,21 Xã Tiến Hóa50 Đất ở nông thôn 0,60 Xã Nam Hóa51 Đất ở nông thôn 0,60 Xã Ngư Hóa

52Chuyển mục đích đất vườn liền kề đất ở sang đất ở nông thôn

1,80 Các xã trong huyện

53 Khu di giản dân (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 34,00 Xã Cao Quảng

54 Đất ở đô thị 5,00 Thị trấn Đồng Lê

55 Chuyển mục đích đất vườn liền kề đất ở sang đất ở đô thị 0,20 Thị trấn Đồng Lê

56 Mở rộng UBND xã 0,03 Xã Kim Hóa

57 Trạm khí tượng thủy văn (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 0,18 Xã Mai Hóa

58 Trụ sở trạm kiểm lâm Cao Quảng (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 0,50 Xã Cao Quảng

59 Mở rộng nhà thờ giáo họ Phong Lan (Chuyển tiếp từ năm 2017) 0,24 Xã Phong Hoá

60 Mở rộng nhà thờ giáo họ Phong Lan (Chuyển tiếp từ năm 2017) 0,30 Xã Phong Hoá

61 Mở rộng nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Xuân Sơn 0,10 Xã Văn Hóa

62 Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 2 0,40 Xã Lâm Hóa

63 Nhà sinh hoạt cộng đồng xã 0,21 Xã Thanh Thạch

64 Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 3 0,14 Xã Ngư Hóa

65 Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 3 0,22 Xã Thạch Hóa

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 16

Page 17: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

TT Hạng mụcDiện tích (ha)

Địa diểm

66 Mở rộng nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Bàu 3 0,16 Xã Tiến Hóa

67 Nhà sinh hoạt cộng đồng trung tâm xã Hương Hóa 0,42 Xã Hương Hóa

c) Danh mục công trình dự án sử dụng đất quy định tại điều 73 Luật đất đai

TT Hạng mụcDiện tích

(ha)Địa điểm

1 Cụm TTCN Thanh - Hương - Lâm (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 3,00

Xã Thanh Hóa, Hương Hóa, Lâm

Hóa

2 Cụm TTCN làng nghề (Chuyển tiếp từ năm 2017) 5,00 Xã Sơn Hóa

3 Cụm TTCN Đức - Thạch - Nam (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 4,00

Xã Đức Hóa, Thạch Hóa, Nam

Hóa

4 Cụm TTCN Tiến Hóa (Chuyển tiếp từ KHSDĐ 2017) 17,00 Xã Tiến Hóa

5 Đá sét làm nguyên liệu xi măng của Cty Cosevco I 12,20

Xã Mai Hóa, Tiến Hóa

6 Trang trại chăn nuôi tập trung (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 250,00 Xã Ngư Hóa

7 Trang trại chăn nuôi bò sinh sản, dê sinh sản và bò thịt, dê thịt (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017)

23,00 Xã Văn Hóa

8 Trang trại chăn nuôi tập trung 220,00 Xã Kim Hóa9 Trang trại chăn nuôi tập trung 1,25 Xã Đức Hóa10 Trang trại chăn nuôi tập trung 1,80 Xã Cao Quảng11 Trang trại chăn nuôi tập trung 1,60 Xã Tiến Hóa12 Trang trại chăn nuôi tập trung 60,00 Các xã trong huyện13 Đất thương mại dịch vụ 1,50 Thị trấn Đồng Lê

14 Khu du lịch Phức Hợp (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 70,00 Xã Cao Quảng

15 Cửa hàng xăng dầu Hồng Vân số 6 của Công ty TNHH Hồng Vân 1,00 Xã Lê Hóa

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 17

Page 18: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

TT Hạng mụcDiện tích

(ha)Địa điểm

16 Đất thương mại dịch vụ 0,35 Xã Hương Hóa17 Đất thương mại dịch vụ 0,10 Xã Thanh Thạch18 Đất thương mại dịch vụ 0,15 Xã Sơn Hóa

19 Cửa hàng xăng dầu Hồng Vân số 5 của Công ty TNHH Hồng Vân 1,21 Xã Sơn Hóa

20 Cơ sở kinh doanh tổng hợp 0,09 Xã Văn Hóa21 Đất thương mại dịch vụ 1,27 Xã Tiến Hóa

22 Đất thương mại dịch vụ dọc Quốc lộ 15 5,00 Xã Lê Hóa, Kim Hóa, Hương Hóa

23 Đất thương mại dịch vụ dọc Quốc lộ 12 A 10,00

Xã Tiến Hóa, Mai Hóa, Phong Hóa, Đức Hóa, Nam

Hóa, Sơn Hóa, TT Đồng Lê

24 Cơ sở kinh doanh nước đóng chai (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 0,25 Xã Ngư Hóa

25 Dự án sản xuất vôi bột chất lượng cao (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 5,00 Xã Tiến Hóa

26 Cơ sở cưa xẻ gỗ 0,10 Xã Đồng Hóa27 Cơ sở giết mổ gia súc tập trung 0,20 Xã Lê Hóa28 Bãi tập kết VLXD Công ty Anh Đức 0,25 Xã Cao Quảng29 Bãi tập kết VLXD Công ty Châu Tuấn 0,24 Xã Cao Quảng30 Hợp tác xã Tân Vĩnh Phát 0,30 Xã Cao Quảng31 Làng nghề Cao Quảng 1,12 Xã Cao Quảng32 Bãi tập kết VLXD 2,60 Xã Văn Hóa33 Lò giết mổ gia súc, gia cầm 0,50 Các xã, thị trấn 34 Đất sản xuất kinh doanh 10,00 Các xã, thị trấn 35 Bãi chế biến VLXD thông thường 3,10 Xã Đức Hóa

36 Bãi chế biến và sản xuất VLXD của công ty Cosevco 1 2,15 Xã Tiến Hóa

37Bãi chế biến đá vôi của Công ty CP xây dựng Đại Phúc Quảng Bình (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017)

15,00 Xã Kim Hóa

38 Cát sỏi làm VLXD thông thường (Đồng Lào) (Chuyển tiếp từ năm 2017) 3,00 Xã Thuận Hóa

39 Cát sỏi làm VLXD thông thường ( Ba Tâm) (Chuyển tiếp từ năm 2017) 2,00 Xã Thuận Hóa

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 18

Page 19: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

TT Hạng mụcDiện tích

(ha)Địa điểm

40 Cát sỏi làm VLXD thông thường (Sảo Phong) (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 2,00 Xã Phong Hóa

41 Cát sỏi làm VLXD thông thường (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 2,00 Xã Kim Hóa

42 Đá vôi làm VLXD thông thường (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 16,00 Xã Đức Hóa

43Đá vôi làm VLXD thông thường và bãi chế biến (Lèn Minh Cầm) (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017)

4,00 Xã Phong Hóa

44 Đá vôi làm VLXD thông thường (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 12,00 Xã Châu Hóa

45 Sét (Ba Tâm) (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 3,00 Xã Châu Hóa

46 Đất làm vật liệu san lấp (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 9,00 Xã Tiến Hóa

47 Đất làm vật liệu san lấp (Núi Cục Mối) (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 2,80 Xã Tiến Hóa

48 Đất làm vật liệu san lấp (Thôn Thanh Trúc) (Chuyển tiếp từ KH SDĐ 2017) 5,00 Xã Đức Hóa

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 19

Page 20: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

PHẦN IV .GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Để thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện đạt kết quả và có tính khả thi cao, cần tổ chức thực hiện những biện pháp, giải pháp sau:

I. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách

a) Về chính sách tài chính đất đai

Nhà nước có chính sách tạo nguồn về tài chính để các chủ thể thực hiện đúng tiến độ các dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Có chính sách điều tiết giá trị gia tăng từ đất do Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất mang lại; điều tiết các nguồn thu từ đất để cân đối, phân phối hợp lý tạo nguồn lực phát triển đồng đều giữa các xã, ngăn chặn tình trạng chuyển nhượng đất vì mục đích đầu cơ.

b) Về quản lý sử dụng đất

Xây dựng các quy định pháp lý để quản lý và bảo vệ các khu vực trồng lúa, khu vực phát triển rừng phòng hộ.

Xây dựng và ban hành quy định để xác định rõ trách nhiệm cụ thể giữa huyện và các xã, thị trấn, trong từng ngành, trong từng cơ quan, đơn vị, trách nhiệm tập thể và cá nhân trong việc quản lý đất đai nói chung và thực hiện kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt.

c) Các chính sách đối với nông nghiệp và phát triển nông thôn

Thực hiện hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất lúa khai hoang mở rộng diện tích; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm trong công tác quản lý sử dụng đất

Tạo điều kiện cho chủ rừng thực hiện quyền sử dụng đất, sử dụng và sở hữu rừng theo quy định của pháp luật;

d) Chính sách đất đai đối với phát triển công nghiệpKhuyến khích các nhà đầu tư phát triển tại các khu, cụm công nghiệp.Ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm từng bước thu hút phát triển công nghiệp, để

hạn chế việc phát triển công nghiệp lấy vào diện tích đất trồng lúa.e) Chính sách đối với phát triển hạ tầng- Tạo quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và

hạ tầng xã hội. Bảo đảm quỹ đất cho các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa,

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 20

Page 21: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

thể dục thể thao, trong đó lưu ý đất cho xã hội hóa các lĩnh vực này.

- Đầu tư xây dựng hạ tầng đối với quỹ đất ít có khả năng nông nghiệp để làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và phát triển khu dân cư mới nhằm hạn chế đến mức thấp nhất việc chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

Thực hiện tốt phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” nhằm phát huy nội lực trong nhân dân.

Giao thông: Nhà nước đầu tư mở rộng và nâng cấp các tuyến đường trong quy hoạch theo tiến độ kế hoạch của dự án sau khi được phê duyệt. Công tác duy tu bảo dưỡng cần được quan tâm.

Thuỷ lợi: Nhà nước đầu tư xây dựng công trình kiên cố, đầu mối kiên cố, kênh dẫn nước là kênh xây cấp I.

Phương thức đầu tư: Chỉ đầu tư xây dựng hoàn chỉnh một lần bàn giao cho dân sử dụng, công tác bảo quản và sửa chữa do nhân dân tự quản.

Tuy vậy trong quá trình thực hiện phương án cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế và những phát sinh, vì vậy cần phát hiện kịp thời để có biện pháp, kế hoạch điều chỉnh bổ sung.

f) Chính sách thu hút đầu tư

Tận dụng mọi nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân trong và ngoài huyện đầu tư vốn, bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên nước và môi trường sinh thái;

Chỉ đạo các cấp, các ngành có liên quan thực hiện nghiêm túc việc giao đất, thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng cho các công trình dự án.

Quản lý việc thu, chi tài chính về đất đai, coi đây là nguồn thu quan trọng để xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của huyện.

Thực hiện các chính sách ưu đãi để tạo sức thu hút phát triển công nghiệp, các ngành dịch vụ, du lịch;

Xây dựng cơ chế tạo quỹ đất sạch theo kế hoạch; tăng cường thực hiện việc đấu giá đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, khai thác khoáng sản nhằm tăng thu ngân sách từ đất, khuyến khích đầu tư phát triển vào những lĩnh vực thế mạnh của huyện theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.

1.2. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực

Xây dựng và thực hiện đào tạo và nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ,

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 21

Page 22: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

năng lực và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đất đai ở các xã, thị trấn để đáp ứng yêu cầu về đổi mới ngành và hội nhập quốc tế.

Chú trọng công tác đào tạo cán bộ chuyên môn có đủ năng lực lập kế hoạch sử dụng đất đạt hiệu quả và chất lượng.

Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất các cấp đã được phê duyệt.

Nâng cao năng lực và cơ sở vật chất kỹ thuật cho các đơn vị sự nghiệp có chức năng lập kế hoạch sử dụng đất của Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Xây dựng các chương trình đào tạo ngắn hạn trên cơ sở đào tạo theo chuyên đề, ưu tiên đào tạo cho cán bộ lập, thực hiện và giám sát kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.

1.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật

Bố trí đủ điều kiện vật chất, từng bước ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ trong việc lập và giám sát, tổ chức thực hiện quy hoạch.

Tăng cường công tác điều tra cơ bản, nâng cao chất lượng công tác dự báo, sự tham gia phản biện khoa học trong và ngoài ngành nhằm nâng cao tính khả thi của phương án kế hoạch sử dụng đất.

Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên đất, áp dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện chất lượng điều tra kế hoạch sử dụng đất.

Củng cố và nâng cao hệ thống thông tin về đất đai, ứng dụng công nghệ viễn thám trong việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai và hội nhập quốc tế.

1.4. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

Chống rửa trôi xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn, chua phèn bằng cách cải tạo, tu bổ, nâng cấp các tuyến đê bao, hệ thống kênh mương nội đồng, hệ thống thủy lợi. Có chế độ canh tác hợp lý, đầu tư thâm canh tăng năng suất cây trồng, xây dựng hệ thống giao thông. Cải tạo cơ sở vật chất, nâng cao ý thức trách nhiệm và tinh thần tự giác của cả cộng đồng trong việc bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên đất đai.

Sử dụng đất tiết kiệm diện tích bề mặt, khai thác triệt để không gian, phát triển kết cấu hạ tầng làm tăng giá trị sử dụng đất.

Tận dụng tối đa nguồn tài nguyên đất trên cơ sở khai thác hợp lý, có hiệu quả và phát triển bền vững.

Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư bảo vệ, cải tạo, nâng cao độ phì của đất. Khai hoang, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp nhằm sử dụng triệt để, tiết kiệm và hiệu quả quỹ đất.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 22

Page 23: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

Bảo vệ tầng đất canh tác khi chuyển đất sản xuất nông nghiệp sang sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp.

Đẩy mạnh việc khoanh nuôi, bảo vệ, trồng mới rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, nâng cao hệ số che phủ, trồng rừng ngập mặn ven biển và trồng cây xanh phân tán trong các khu vực phát triển dân cư, khu công nghiệp,...

Đầu tư các công trình xử lý chất thải ở các khu, cụm công nghiệp, bệnh viện, khu dân cư,... đảm bảo chất thải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.

Thường xuyên kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Tăng cường công tác quản lý môi trường

Triển khai đồng bộ, kịp thời việc đầu tư công trình xử lý rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt

Kiên quyết di dời toàn bộ nhà máy, xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân và các tổ chức, doanh nghiệp về bảo vệ môi trường, coi bảo vệ môi trường.

II. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Triển khai xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai của các ngành, các lĩnh vực phù hợp với mục tiêu phát triển của ngành mình, lĩnh vực mình, nhưng không phá vỡ khung khống chế đất đai theo kế hoạch sử dụng đất của huyện.

Trong quá trình sử dụng đất phái bám sát các chỉ tiêu đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất để sử dụng cho phù hợp với nhu cầu thực tế và tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật.

Có biện pháp xử lý, ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, đảm bảo kỹ cương công bằng xã hội.

Đẩy mạnh sử dụng các thiết bị kỹ thuật tiên tiến, phần mềm để quản lý và lưu trữ thông tin về đất đai theo hướng sử dụng thông tin số hóa, đảm bảo thuận lơi trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, bố trí quỹ đất phù hợp để thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả cao.

Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất nói chung và các chỉ tiêu về nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các xã, thị trấn cần cụ thể hoá bằng phương án trong kế hoạch sử dụng đất của mình cho phù hợp với tình hình tiến độ phát triển của các

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 23

Page 24: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

ngành trong huyện theo hướng phát triển kinh tế hàng hoá, thúc đẩy xu thế công nghiệp hoá - hiện đại hoá.

Thực hiện việc thẩm định, xét duyệt dự án, giao đất theo đúng phương án kế hoạch sử dụng đất đề ra và quy định của pháp luật. Đặc biệt chú ý đến hiệu quả sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực và người sử dụng đất, tạo cơ sở để giải quyết cơ bản tình trạng tranh chấp đất đai; đẩy nhanh tiến độ giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhất là đối với đất ở trong thời gian tới.

Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật để người dân nắm vững Luật Đất đai, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ môi trường. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển mạnh dịch vụ. Cập nhật kịp thời những thay đổi về thị trường đất đai để có kế hoạch đền bù thỏa đáng giúp sử dụng đất đúng theo kế hoạch.

Tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, đặc biệt là đo đạc, chỉnh lý biến động và cấp giấy chứng nhận, đồng thời có biện pháp xử lý các tồn tại, vướng mắc trong thực hiện kiểm kê hiện trạng sử dụng đất làm cơ sở cho việc lập kế hoạch sử dụng đất trong thời gian tới.

Kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các trường hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất. Khi giao đất, cho thuê đất cần phải tính đến năng lực thực hiện các dự án của chủ đầu tư, để đảm bảo triển khai đúng tiến độ và khả thi. Chuyển dần các đơn vị sản xuất vào các khu công nghiệp, chỉ giữ lại các cơ sở không gây ô nhiễm. Không giải quyết giao đất hoặc cho thuê đất để sản xuất công nghiệp trong các khu dân cư. Hạn chế tiến tới chấm dứt tình trạng chôn cất rải rác ngoài các khu được quy hoạch làm nghĩa địa.

Sau khi kế hoạch sử dụng đất đến năm 2018 huyện Tuyên Hóa được phê duyệt cần tổ chức công bố công khai kế hoạch sử dụng đất một cách rộng rãi trong các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể cùng toàn thể nhân dân trong huyện. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính thống nhất, liên tục trong việc quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch và pháp luật.

Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thu hồi các dự án chậm triển khai.

Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, các cấp, các ngành ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các công trình dự án.

Tăng cường kêu gọi vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 24

Page 25: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất, ưu tiên đầu tư tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm của huyện.

Đầu tư cho việc xây dựng các tư liệu phục vụ quản lý đất đai như việc lập kế hoạch sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thực hiện cơ chế nhà nước và nhân dân cùng làm, thông qua việc nhà nước hỗ trợ vật tư, người dân đóng góp ngày công lao động cho xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng tại các thôn, bản, xã.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 25

Page 26: Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử … · Web viewTitle Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện

PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬNKế hoạch sử dụng đất đến năm 2018 được xây dựng dựa trên nhu cầu của các

ngành, các xã, thị trấn đảm bảo đáp ứng đầy đủ quỹ đất cho phát triển các ngành, các lĩnh vực. Đồng thời là công cụ quan trọng để các xã, thị trấn trong huyện thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai theo pháp luật.

Để đảm bảo cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đất nông nghiệp tiếp tục có xu hướng giảm, đất phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn được cân nhắc cho từng vùng, từng điểm, đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù của từng khu vực. Hình thành cụm sản xuất kinh doanh có quy mô tập trung, vị trí thuận lợi, bố trí đủ đất cho tiểu thủ công nghiệp. Các trung tâm dịch vụ, các khu điểm du lịch được phát triển với nhiều công trình xây dựng có quy mô lớn hơn, phục vụ cho các hoạt động dịch vụ cũng như nhu cầu vui chơi, giải trí ngày càng tăng của người dân.

Các loại đất chuyên dùng khác được xem xét và tính toán cho mọi loại đất từ đất giao thông, thuỷ lợi đến quốc phòng an ninh, nghĩa trang, nghĩa địa... trên cơ sở đáp ứng đủ nhu cầu, phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo tính hợp lý và tiết kiệm đất.

Kế hoạch sử dụng đất của huyện đảm bảo cho các nguồn tài nguyên đất, nước, khoáng sản được khai thác sử dụng hợp lý, hiệu quả; công tác cải tạo, bảo vệ đất được chú trọng; tình trạng sạt lở, xói mòn, thoái hóa đất…được hạn chế và có kiểm soát; thảm thực vật ngày càng đa dạng và phong phú tạo nhiều sản phẩm hàng hóa phục vụ cho nhân dân trong và ngoài vùng.

II. KIẾN NGHỊĐể đảm bảo kế hoạch được thực hiện với các mục tiêu cụ thể đối với từng

ngành, từng lĩnh vực nhằm đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế của huyện một cách vững chắc đồng thời nâng cao đời sống của nhân dân trong thời kỳ từ nay đến năm 2018. huyện Tuyên Hóa xin kiến nghị với UBND tỉnh một số vấn đề sau:

Đề nghị Uy ban nhân dân tỉnh có chính sách hỗ trợ đặc biệt cho công tác bảo vệ và phát triển diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm đảm bảo môi trường sinh thái, đảm bảo an toàn và nâng cao đời sống của nhân dân.

Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh sớm xem xét thông qua và Uy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án kế hoạch sử dụng đất đến năm 2018 huyện Tuyên Hóa để Uy ban nhân dân huyện có cơ sở thực hiện vai trò quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện cũng như có cơ sở pháp lý cho việc thực hiện các nội dung của phương án kế hoạch sử dụng đất đến năm 2018.

Báo cáo thuyết minh tổng hợp 26