74
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BÁO CÁO THUYÉT MINH TỔNG HỢP KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2020

KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Độc lập - Tự do - Hạnh phúcCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

• • •

BÁO CÁO THUYÉT MINH TỔNG HỢP

KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG

NĂM 2020

Page 2: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM• • •

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG

Ngày tháng năm 20... Ngày tháng năm 20...SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN

TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẠ HUOAI

Page 3: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kê hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang i

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

I/ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021............... 1

II/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA D ự Á N ...................................................................... 2

III/ NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..................................................... 2

IV/ CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ THỰC HIỆN........................................................ 2

4.1. Căn cứ pháp lý .............................................................................................................. 2

4.2. Cơ sở thông tin tư liệu ban đầu................................................................................... 5

V/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT......... 5

VI/ SẢN PHẨM CỦA D ự ÁN.......................................................................................... 6

PHẦN I

KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN T ự NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

I/ KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN T ự NHIÊN, CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN............... 7

1.1. Điêu kiện tự nhiên........................................................................................................7

1.2. Các nguồn tài nguyên...................................................................................................9

1.3. Thực trạng môi trường.............................................................................................. 15

II/ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ H Ộ I...............................................16

2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh t ế ...............................................16

2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .................................................................. 17

2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu n h ập .................................................................. 21

2.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn....................................22

2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng..........................................................................23

III/ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN T ự NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG..................................................................................................................28

3.1. Vê điêu kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường............................... 28

3.2. Vê thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................................. 28

PHẦN II

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM TRƯỚC

I/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM2020...................................................................................................................................... 31

1.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu KHSD đất năm 2020............................. 31

1.2. Đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020.........................35

Page 4: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

1.3. Đánh giá kết quả thu hôi đất trong năm 2020.........................................................37

1.4. Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết Hội đông nhân dân ................................ 38

1.5. Phân tích, đánh giá công trình, dự án thu hôi đất, chuyển mục đích sử dụng đấttrong kế hoạch sử dụng đất 2016 chưa thực hiện được.................................................38

II/ ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI TRONG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020..................................................................................................................40

PHẦN III

LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021

I/ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG Đ Ấ T..........................................................................................43

II/ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC NGÀNH, LĨNH V Ự C ..........................44

2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2020 chuyển sang thực hiện năm 2021 ....................................................................................................................44

2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân năm 2021................ 44

III/ TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT...........................49

3.1. Đất nông nghiệp......................................................................................................... 50

3.2. Đất phi nông nghiệp...................................................................................................51

3.3. Đất chưa sử dụng........................................................................................................59

IV/ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH.............................. 49

V/ DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU H Ồ I............................................................................60

VI/ DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG............................ 60

VII/ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG NĂM KẾ HOẠCH..... 62

VIII/ DỰ KIẾN CÁC KHOẢN THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI TRONG NĂM KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..............................................................................62

8.1. Căn cứ tính các khoản thu, ch i................................................................................. 62

8.2. Dự kiến các khoản thu, chi........................................................................................ 62

8.3. Ước tính các khoản thu, chi.......................................................................................63

PHẦN IV

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I/ XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔITRƯỜNG........................................................................................................................... 64

II/ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG Đ Ấ T ................ 64

2.1. Các giải pháp về quản lý hành chính....................................................................... 64

2.2. Các giải pháp về kinh t ế ............................................................................................ 65

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2Q21 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang ii

Page 5: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

2.3. Giải pháp về khoa học, công nghệ...........................................................................66

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I/ KẾT LUẬN.....................................................................................................................67

II/ KIẾN NGHỊ...................................................................................................................68

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang iii

Page 6: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng.

BIỂU BẢNG

Biểu 1 : Phân loại đất huyện Đạ H uoai............................................................................10

Biểu 2: Tỷ lệ diện tích đất phân theo độ dốc và tầng dày.............................................12

Biểu S: Đặc trưng các sông suối chính trên địa bàn huyện...........................................12

Biểu 4: Tổng hợp hiện trạng đường bộ huyện Đạ Huoai............................................. 23

Biểu 5: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Đạ H uoai..........31

Biểu 6 : Danh mục công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020............................ 33

Biểu 7: Kết quả thực hiện so với chỉ tiêu điều chỉnh QHSD đất đến năm 2020....... 35

Biểu 8 : Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020.................................. 37

Biểu 9: Kết quả thu hồi đất trong năm 2020.................................................................. 38

Biểu 10: Kết quả thu hồi đất theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉn h ..............38

Biểu 11 : Danh mục công trình dự án năm 2020 chuyển sang năm 2021................... 44

Biểu 12: Danh mục công trình, dự án đăng ký mới 2021 ............................................ 46

Biểu 13: Chỉ tiêu sử dụng đất trong năm kế hoạch 2021............................................. 49

Biểu 14: Danh mục công trình, dự án đất an ninh thực hiện năm 2021......................52

Biểu 15: Danh mục công trình, dự án đất thương mại thực hiện năm 2021..............52

Biểu 16: Danh mục công trình, dự án đất cơ sở SXKD thực hiện năm 2021............53

Biểu 17: Danh mục công trình, dự án đất thể dục thể thao thực hiện năm 2021...... 54

Biểu 18: Danh mục công trình, dự án đất giao thông thực hiện năm 2021................ 54

Biểu 19: Danh mục công trình, dự án đất thủy lợi thực hiện năm 2021.................... 55

Biểu 20: Danh mục công trình, dự án đất năng lượng thực hiện năm 2021 ..............56

Biểu 21: Danh mục công trình, dự án đất ở nông thôn thực hiện năm 2021 .............56

Biểu 22: Danh mục công trình, dự án đất ở đô thị thực hiện năm 2021 .................... 57

Biểu 23: Danh mục công trình, dự án cơ sở tôn giáo thực hiện năm 2021................ 57

Biểu 24: Danh mục công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất sang đất sản xuất VLXD thực hiện năm 2021......................................................................................58

Biểu 25: Danh mục công trình Nhà văn hóa thôn, tổ dân phố thực hiện năm 2021 .. 58

Biểu 26: Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích năm 2021 ............................... 59

Biểu 27 : Diện tích các loại đất thu hồi trong năm kế hoạch sử dụng đất năm 2021.. 60

Biểu 28: Danh mục các công trình dự án thu hồi đất năm 2021..................................60

Page 7: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 1

MỞ ĐẦUI/ SỰ CẦN THIÉT PHẢI LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021

Huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng có tổng diện tích tự nhiên (DTTN) là 495,03 km2 (Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2019), với 33.998 người, mật độ trung bình 69 người/km2 Nhờ có vị trí địa lý là cửa ngõ của tỉnh Lâm Đồng và khu vực Tây Nguyên; hệ thống hạ tầng kết nối thuận lợi (nằm trên trục quốc lộ 20 nối Lâm Đồng với khu vực kinh tế trọng điểm Miền Nam - khu vực kinh tế năng động nhất cả nước; tỉnh lộ 721 kết nối vùng Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên); các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú; cùng với sự nỗ lực của chính quyền và nhân dân trong huyện. Nên những năm gần đây nền kinh tế của huyện đã có những bước phát triển khá, đóng góp to lớn vào sự phát triển chung của tỉnh Lâm Đồng và cả nước. Đạ Huoai đang trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, thương mại dịch vụ cho 3 huyện phía Nam của tỉnh.

Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai (Điều 22); việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai ngày 29/11/2013 (Khoản 3, 4 Điều 40), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (Khoản 3 Điều 7 và Khoản 4 Điều 9) và hướng dẫn tại Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trên địa bàn huyện có liên quan đến sử dụng đất.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011- 2015) và được Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 29/4/2014; Đến năm 2015, huyện đã tiến hành lập Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và được UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 13/5/2019; song song với đó huyện đã lập các kế hoạch sử dụng đất hàng năm 2018; 2019 và 2020 và được UBND phê duyệt lần lượt tại Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 22/2/2018; Quyết định số 678/QĐ- UBND ngày 29/3/2019 và ̂ Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 đây là những căn cứ quan trọng để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện.

Để có căn cứ cho việc triển khai thực hiện công tác quản lý đất đai năm 2021 theo đúng các quy định của Luật đất đai 2013 về quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai nói riêng và tỉnh Lâm Đồng nói chung, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng có các Văn bản số 1285/STNMT-QLĐĐ ngày 30/6/2020, số 1285/STNMT-QLĐĐ ngày 07/9/2020 và số 1928/STNMT-QLĐĐ ngày 22/9/2020 về việc lập danh mục công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện. Xét tầm quan trọng của việc lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm, UBND huyện Đạ Huoai đã chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt để triển khai thực hiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn đúng theo luật định.

Page 8: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 2

- Tên dự án: "Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng".

- Chủ đầu tư: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đạ Huoai;- Chủ quản đầu tư: UBND huyện Đạ Huoai- Cơ quan thẩm định sản phẩm dự án: Sở Tài nguyên và MT tỉnh Lâm Đồng.- Cơ quan phê duyệt dự án: UBND tỉnh Lâm Đồng

II/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA DỰ á n• 7 •

- Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nhằm cụ thể hoá chỉ tiêu phân khai KHSD đất hàng năm cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện.

- Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện là cơ sở thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất gắn với nhu cầu sử dụng đất trong năm của các ngành, lĩnh vực, của các cấp, phù hợp với khả năng đầu tư và huy động nguồn lực, khắc phục lãng phí trong việc giao đất cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

- Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm để xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh nhằm tạo sự bình đẳng hơn, công bằng hơn trong sử dụng đất nói chung, trong vấn đề hưởng lợi từ quy hoạch sử dụng đất đem lại nói riêng.

- Việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm giúp tăng cường kiểm tra, giám sát thống nhất từ Trung ương đến địa phương trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quản lý chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất có rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.III/ NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (điều 65, 66, 67, 68, 69), gồm các nội dung chính sau:

- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.- Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm.- Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.

IV/ CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ THỰC h iệ n

4.1. Căn cứ pháp lý- Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;- Luật Đất đai 2013 ban hành ngày 29/11/2013;- Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung

một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;- Nghị quyết số 833/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Quốc hội về sắp

xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng;

Page 9: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 3

- Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 22/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

- Quyết định 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;

- Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng sở sở dữ liệu địa giới hành chính”;

- Quyết định số 534/QĐ-BNV ngày 24/7/2020 của Bộ Nội vụ về việc công nhận số lượng, chất lượng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp của tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

- Văn bản số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/9/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;

- Nghị quyết số 110/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và các dự án cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019;

- Nghị quyết số 114/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về giải quyết các vấn đề phát sinh giữa kỳ họp thứ V và kỳ họp thứ VI Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX;

- Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và các dự án cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020;

- Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thông qua danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất và các dự án đầu tư cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác năm 2021;

- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Đạ Huoai, nhiệm kỳ 2020-2025;- Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 17/01/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng

phê duyệt quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản (thuộc thẩm quyền cấp phép của tỉnh) tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;

Page 10: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 4

- Quyết định số 1900/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;

- Quyết định 299/QĐ-UBND ngày 28/1/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về phê duyệt kết quả kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2014;

- Quyết định số 1665/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đạ Huoai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng Phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng;

- Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng;

- Quyết định số 1200/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Di Linh, Đạ Huoai, Lâm Hà, Đức Trọng, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc;

- Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng;

- Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Bổ sung kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 một số huyện: Di Linh, Đức Trọng, Cát Tiên, Đơn Dương, Đạ Huoai, Bảo Lâm, Lạc Dương, Lâm Hà, và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc;

- Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đạ Huoai;

- Văn bản số 1798/STNMT-QLĐĐ ngày 07/9/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng về việc lập danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất nam 2021 cấp huyện;

- Văn bản số 928 /STNMT-QLĐĐ ngày 22/9/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng về việc lập danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;

- Thông báo số 275/TB-HĐTĐ/TNMT ngày 23/12/2020 của Hội đồng thẩm định Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2021, tỉnh Lâm Đồng;

- Báo cáo số 183/BC-UBND ngày 22/6/2020 của UBND huyện Đạ Huoai về tình hình thực hiện đầu tư công giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Page 11: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 5

Và các văn bản pháp lý khác có liên quan...4.2. Cơ sở thông tin tư liệu ban đầu

- Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đạ Huoai đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;.

- Điều chỉnh Quy hoạch hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng;

- Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đạ Huoai.- Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Đạ Huoai.- Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Đạ Huoai.- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu

(2011-2015) của 10 xã, thị trấn huyện Đạ Huoai.- Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của 8 xã trên địa bàn huyện Đạ

Huoai.- Quy hoạch phát triển giao thông huyện Đạ Huoai đến năm 2020.- Quy hoạch mạng lưới trường lớp huyện Đạ Huoai đến năm 2020.- Các đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đạ M’ri, các đồ án quy hoạch

khu trung tâm các xã.- Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mađaguôi huyện Đạ

Huoai đến năm 2030.- Tài liệu kiểm kê đất đai năm 2019 của các xã, thị trấn và toàn huyện Đạ

Huoai.- Số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Lâm Đồng và Chi cục Thống kê

huyện Đạ Huoai.- Văn bản đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các xã, thị trấn, doanh nghiệp, hộ

gia đình cá nhân và các các ngành, các lĩnh vực ...- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2017 - 2020 của huyện tỉnh Lâm

Đồng.

- Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư công giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của huyện Đạ Huoai.

- Văn kiện và nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Đạ Huoai, nhiệm kỳ 2020-2025.

- Và các văn bản, tài liệu liên quan k h á c .

V/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI LẬP KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤTÁp dụng một số phương pháp sau trong việc thực hiện dự án.

Page 12: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 6

5.1. Nhóm phương pháp thu thập số liệu- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: Đây là phương pháp được dùng để

điều tra, thu thập số liệu, tài liệu, bản đồ, thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; thu thập tình hình thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất theo phương án quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt. Khảo sát thực địa tại cấp xã để xác định khoanh vẽ lên bản đồ địa chính vị trí, ranh giới, hiện trạng sử dụng đất của các thửa đất sẽ chuyển mục đích sử dụng để thực hiện các công trình, dự án trong năm kế hoạch 2011 .

- Phương pháp kế thừa, chọn lọc tài liệu đã có: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được tiến hành phân loại, chọn lọc, kế thừa các tài liệu đã được phê duyệt và các công trình, dự án đang triển khai năm 2020 chưa xong và thực hiện tiếp năm 2021; các công trình, dự án mới sẽ triển khai năm 2021 .

5.2. Phương pháp ứng dụng GIS và viễn thám (RS)- Xây dựng thông tin chuyên đề: Ứng dụng GIS và RS xây dựng bản đồ, kết

hợp với điều tra, khảo sát thu thập thông tin về tài nguyên đất đai, hiệu chỉnh các lớp thông tin chuyên đề: bản đồ đất (thổ nhưỡng), địa hình, nguồn nước,...

- Đánh giá thực hiện kế hoạch sử dụng đất 2020: Chồng xếp bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm để đánh giá thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (đến năm 2020).

5.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứuChọn một số dự án lớn nằm trong phương án quy hoạch, KHSD đất đã được

phê duyệt để điều tra về kết quả thực hiện thế nào hoặc tại sao chưa được thực hiện để rút ra các nguyên nhân làm tốt hoặc làm chậm tiến độ thực hiện kế hoạch sử dụng đất và giải pháp khắc phục.

5.4. Các phương pháp khác- Phương pháp tiếp cận từ trên xuống: nắm bắt các chủ trương, chính sách và

chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ từ tỉnh; tiếp cận từ dưới lên: làm việc với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất, các xã, thị trấn và các ban ngành để thu thập các nhu cầu và khả năng sử dụng đất, từ đó cân đối phương án sử dụng đất các đơn vị trong sơ đồ quy hoạch sử dụng đất của huyện.

- Phương pháp thống kê để xử lý các số liệu và dự báo về kinh tế, xã hội, tình hình sử dụng đất.

- Phương pháp quy hoạch có sự tham gia (PLUP): Có sự tham gia ý kiến của nhà quản lý, các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia,...trong quá trình xây dựng phương án sử dụng đất.VI/ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

(1) Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2021, kèm theo hệ thống bảng biểu, phụ biểu tính toán, bản đồ thu nhỏ khổ A3.

(2) Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2021, tỷ lệ 1/25.000.(3) Đĩa CD chứa nội dung báo cáo thuyết minh, số liệu và bản đồ nói trên.

Page 13: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 7

PHẦN IKHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ n h iê n , k in h tế - XÃ HỘI

I/ KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ n h iê n , c á c n g u ồ n tà i n g u y ê n

1.1. Điều kiện tự nhiên1.1.1. Vị trí địa lý

Huyện Đạ Huoai nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Lâm Đồng, trung tâm huyện lỵ Cách thành phố Đà Lạt khoảng 180 km về phía Đông - Bắc, ranh giới hành chính của huyện như sau:

- Phía Bắc giáp huyện Đạ Tẻh và Bảo Lâm.- Phía Nam giáp huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận.- Phía Đông giáp thị xã Bảo Lộc và huyện Bảo Lâm.- Phía Tây giáp huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai.Toàn huyện có 7 xã và 2 thị trấn gồm: Thị trấn Mađaguôi, thị trấn Đạ Mri, các

xã Mađaguôi, Hà Lâm, Đạ Tồn, Đạ Oai, Đạ P’loa, Đoàn Kết và xã Phước Lộc (Nghị quyết số 833/NQ-UBTVQH14Huyện Đạ Huoai nằm dọc quốc lộ 20; là trục giao thông huyết mạch của Lâm Đồng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và trục ngang là tỉnh lộ 721 với 2 đoạn là ĐạM’ri - Đoàn Kết nối với tỉnh lộ 713 đi Bình Thuận và đoạn Đạ Huoai nối huyện với các huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên đi Bình Phước nối với quốc lộ 14, tạo điều kiện thuận lợi để trở thành đầu mối giao lưu kinh tế - xã hội với các huyện trong tỉnh, khu vực Đông Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và cả nước.

1.1.2. Đặc điểm địa hìnhHuyện Đạ Huoai nằm ở độ cao trung bình 300m so với mặt biển, thuộc khu

vực chuyển tiếp giữa vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, nên địa hình khá phức tạp, có xu hướng thấp dần theo hướng Đông Bắc xuống Tây Nam, với 3 dạng địa hình chính: núi, đồi thấp và thung lũng.

a) Dạng địa hình núi: Diện tích 34.117,81 ha, chiếm 68,92% diện tích tự nhiên toàn huyện, tập trung thành vòng cung lớn bao quanh 3 phía (Bắc, Đông, Nam); mức độ chia cắt mạnh, độ cao trung bình từ 400-900m, đỉnh cao nhất là núi Lú Mú (1.079 m), độ dốc phổ biến trên 250; không thích hợp với phát triển nông nghiệp, hiện trạng chủ yếu là rừng tự nhiên.

b) Dạng địa hình đồi thấp: Diện tích 11.054,13 ha, chiếm 22,33% diện tích tự nhiên toàn huyện, phân bố ở khu vực trung tâm huyện và trải dài từ Đông sang Tây; độ cao trung bình từ 100-300m, độ dốc phổ biến từ 15-250; tương đối thích hợp với cây lâu năm.

c) Dạng địa hình thung lũng ven sông: Diện tích 4.331,56 ha, chiếm khoảng 8,75% diện tích toàn huyện, phân bố thành dải nhỏ và hẹp ven sông; địa hình tương đối bằng, độ cao trung bình từ 30-40m, độ dốc phổ biến dưới 80; thổ nhưỡng chủ yếu là phù sa và đất xám, khá thích hợp với canh tác lúa và cây công nghiệp ngắn ngày.

Nhìn chung, địa hình của huyện phức tạp, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống nhất là trong việc phát triển hệ thống giao thông, thuỷ lợi; tuy nhiên địa hình cũng tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên canh như: vùng cây ăn quả,

Page 14: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 8

điều, dâu tằm... cũng như tạo nên những cảnh quan đẹp để hình thành các điểm du lịch. Do địa hình dốc nên quá trình sử dụng đất cần quan tâm đến biện pháp giữ ẩm, chống xói mòn, thực hiện sản xuất nông lâm kết hợp, ưu tiên cây có độ che phủ lớn, bộ rễ sâu.

1.1.3. Đặc điểm kh í hậu thời tiết và ảnh hưởng của biến đổi kh í hậua) Đặc điểm khí hậu, thời tiết* Nhiệt độ: Đặc điểm nhiệt độ ở huyện phân ra 2 khu vực như sau:- Phía Bắc huyện có địa hình cao, nhiệt độ trung bình là 240C+ Thấp nhất tuyệt đối: 15-170C (tháng 1)+ Cao nhất tuyệt đối: 30-310C (tháng 12)+ Chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm giao động từ 5-70C.- Phía Nam huyện có địa hình thấp hơn, nhiệt độ bình quân hàng năm 270C.+ Thấp nhất tuyệt đối: 200C (tháng 1)+ Cao nhất tuyệt đối: 31- 320C (tháng 12)+ Chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm giao động từ 3-50C* Lượng mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ 1.800 mm đến

2.800 mm, phân bố không đều trong năm. Mưa tập trung chủ yếu từ cuối tháng 4 đến tháng 10 trong năm, chiếm tới 95% tổng lượng mưa. Các tháng còn lại mưa rất ít có tháng hầu như không có mưa (tháng 1 - 3). Lượng mưa lớn nhưng không đều, mùa mưa dư thừa nước, mùa khô thì hạn hán nên ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng - phát triển của cây trồng, vật nuôi cũng như đời sống của nhân dân.

* Số giờ nắng: Trung bình từ 6,0-7,0 giờ/ngày. Năng lượng bức xạ tổng cộng lớn: trung bình từ 150-160 kcal/cm2 năm.

* Độ ẩm không khí, lượng bốc hơi: Độ ẩm không khí trung bình năm là 78%, thấp nhất là ở các tháng 1, 2 độ ẩm chỉ đạt khoảng 60%; tháng 7 có độ ẩm cao nhất với 90­95%. Lượng bốc hơi trung bình cả năm là 1.255mm, chiếm 55-60% lượng mưa, tháng 2 có lượng bốc hơi cao nhất (130mm) và tháng 7 có lượng bốc hơi thấp nhất (88mm).

* Gió, bão: Hàng năm có 2 hướng gió chính là gió mùa Đông Bắc xuất hiện từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau và gió mùa Tây Nam xuất hiện từ 5 đến tháng 11 trong năm, vận tốc gió lớn nhất đạt 15-18m/s. Ngoài ra vào các tháng mùa mưa thường có dông kèm theo gió lốc. Huyện Đạ Huoai ít khi có bão, tần suất xuất hiện các cơn bão rất thấp khoảng 1%, đây là điều kiện rất lý tưởng đối với việc trồng cây lâu năm, tốc độ gió trung bình khoảng 2 - 3 m/s, phù hợp với yêu cầu sinh trưởng ra hoa và đậu quả của các loại cây trồng hiện có trong vùng, đặc biệt là điều và cây ăn quả.

Tóm lại: Khí hậu của huyện diễn biến theo mùa rõ rệt, biên độ nhiệt độ và số giờ nắng chênh lệch giữa các tháng nhỏ, ít gây biến đổi đột ngột về thời tiết. Lượng mưa lớn, tập trung vào mùa mưa gây lũ và ngập úng cục bộ; mùa khô gây hạn làm hạn chế tiềm năng đối với sản xuất nông nghiệp. Để đảm bảo tính cân đối trong chế độ cấp nước phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân việc xây dựng các công trình thuỷ lợi để cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt trong mùa khô có vai trò quan trọ ng trong phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

b) Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện

Trong những năm qua biến đổi khí hậu (BĐKH) đã gây ảnh hưởng rất lớn đến

Page 15: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 9

đời sống và sản xuất của nhân dân. Khí hậu trái đất nóng lên đã làm cho thời tiết, khí hậu không còn diễn biến theo quy luật có thể dự báo trước mà luôn diễn ra bất thường không thể lường trước được các hiện tượng khí hậu cực đoan như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn gây lũ lụt, nắng nóng gây hạn hán, rét đậm....

Vùng Tây Nguyên trong đó có Đạ Huoai - Lâm Đồng sự gia tăng về tần suất xuất hiện những biểu hiện thời tiết cực đoan như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn gây lũ lụt, nắng nóng, hạn hán kéo dài...ngày càng nhiều. Đặc biệt diễn biến dị thường của thời tiết từ cuối năm 2014 và cho đến nay đã ở đỉnh điểm, tính đến tháng 10-2015, mùa mưa đã kết thúc sớm hơn mọi năm 1 tháng, theo đó lượng mưa cũng như dòng chảy các sông, mực nước các hồ chứa thủy điện và thủy lợi thiếu hụt khoảng 20% - 40%. Dự báo trong thời gian tới, nền nhiệt độ có khả năng cao hơn trung bình nhiều năm từ 0,50C - 1,50C Lượng mưa so với trung bình nhiều năm khu vực Tây Nguyên có khả năng ở mức thấp hơn 20% - 40% (trong đó lượng mưa theo mùa vào mùa mưa sẽ tăng 0-5% và mùa khô sẽ giảm 5-6%). Đáng lưu ý, lượng nước trữ tại các hồ chứa ở một số khu vực chỉ đạt 40% - 50%, thậm chí có nơi đạt 10% - 20% dung tích thiết kế....

Thời gian mưa và lượng mưa phân bố không đều, chủ yếu tập trung vào mùa mưa; vào mùa mưa thường xuất hiện nhiều trận mưa lớn với cường độ cao gây ngập lụt, xói mòn sạt lở, rửa trôi đất, phá hủy công trình xây dựng... đặc biệt trong tháng 8 năm 2020 mưa lớn tập trung gây sạt lở nghiêm trong trên đèo Bảo Lộc và ngập lụt ở ven sông Đạ Huoai gây thiệt hại lớn cho sản xuất và sinh hoạt; vào mùa khô hạn hán kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân. Với đặc điểm là huyện có địa hình núi cao dốc chiếm gần 70% diện tích tự nhiên nên ảnh hưởng về hiện tượng trên càng lớn và mức độ thiệt hại càng cao.

Ngoài ra các hiện tượng thời tiết cực đoan khác xuất hiện (lốc tố, sương muối, mưa trái mùa ...) đều có ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống và sản xuất của người dân trên địa bàn huyện. Do vậy, ngoài phát triển kinh tế - xã hội vấn đề bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu là một trong những vấn đề cấp thiết được đặt ra đối với Đạ Huoai trước mắt cũng như lâu dài.

1.1.4. Thủy vănSông Đạ Huoai là sông chính chảy qua địa bàn huyện, tổng diện tích lưu vực

là 925 km2, chiều dài sông là 53,4 km, trong đó đoạn qua huyện có chiều dài 20,3 km, là hợp lưu của ba nhánh chính: Sông Đạ M’Ri, Đạ Quay và Đạ M’rê. Đạ Quay là nhánh sông lớn nhất bắt nguồn từ vùng núi cao phía Đông tiếp giáp với tỉnh Bình Thuận. Đạ M’Ri và Đạ M'rê là 2 nhánh sông bắt nguồn từ cao nguyên Bảo Lộc có độ cao trên 1.000 m hợp lưu với sông Đạ Quay tại xã Hà Lâm và Đạ M'Ri tại ranh giới xã Đạ Tồn đổ vào sông Đạ Huoai. Tổng lưu lượng dòng chảy là 34,45m3/s, Môdun dòng chảy 37,24 l/s/km2.

1.2. Các nguồn tài nguyên1.2.1. Tài nguyên đất

Theo báo cáo khoa học “Kết quả điều tra, đánh giá đất đai huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng” của Trung tâm nghiên cứu chuyển giao kỹ thuật đất phân, được tiến hành trong năm 2002 và dự án quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020, cho thấy toàn huyện có 5 nhóm đất với 10 loại đất sau:

Page 16: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 10

Biểu 1: Phân loại đất huyện Đạ Huoai

TT Tên đất Ký hiệu Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)Tổng diện tích tự nhiên 49.503,49 100

I Đất phù sa 1.150,39 2,321 Phù sa không được bồi hàng năm P 57,12 0,122 Phù sa được bồi hàng năm Pb 237,49 0,483 Phù sa ngòi suối Py 617,28 1,254 Phù sa loang lổ đỏ vàng Pf 238,50 0,48II Đất dốc tu 65,18 0,135 Đất dốc tụ thung lũng D 65,18 0,13

III Đất xám 325,69 0,666 Đất xám trên phù sa cổ X 325,69 0,66

IV Đất nâu vàng 1.040,17 2,107 Nâu vàng trên phù sa cổ Fp 1.040,17 2,10V Đất đỏ vàng 45.940,99 92,808 Đất đỏ vàng trên phiến sét Fs 24.076,38 48,649 Đất vàng đỏ trên đá Granit Fa 20.453,65 41,3210 Đất vàng nhạt trên đá cát Fq 1.410,96 2,85VI Sông suối, hồ đập 981,07 1,98

* Nguồn: Sở Khoa học công nghệ tỉnh Lâm Đồng

- Nhóm đất phù sa (P)Diện tích 1.150,39 ha, chiếm 2,32% DTTN toàn huyện. Đất thường có độ phì

tương đối cao, ít chua (pHH2O= 5,4-5,5), tương đối giàu cation trao đổi (Ca++ = 4-5 mg/100g đất, Mg++ = 3-4 mg/100g), thành phần cơ giới thịt trung bình và khá giàu mùn, đạm, lân, kali (mùn 2-3%, N = 0,1-0,2%, P2O5 = 0,1-0,2%, K2O xấp xỉ 1%). Loại đất này thích hợp với nhiều loại cây trồng như hoa màu (bắp, rau,...), cây ăn quả, mía, dâu,... nhóm đất này gồm 4 đơn vị phân loại là đất phù sa không được bồi, phù sa được bồi, phù sa ngòi suối và phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng:

+ Đất phù sa không được bồi (ký hiệu P-c-h): Diện tích 57,12 ha, chỉ chiếm 0,12% DTTN toàn huyện, phân bố rải rác trên địa hình thấp ven sông. Đây là loại đất trẻ, thích hợp với nhiều loại cây trồng như hoa màu (bắp, rau, đậu), cây ăn quả, mía, d â u .

+ Đất phù sa được bồi (P-e-h): Diện tích 237,49 ha, chỉ chiếm 0,48% DTTN toàn huyện, phân bố rải rác trên địa hình thấp ven sông. Đây là loại đất trẻ, hàng năm được phù sa sông bồi đắp tuỳ theo mức độ lũ từng năm.

+ Đất phù sa ngòi suối (P-e-h): Diện tích 617,28 ha, chỉ chiếm 1,25% DTTN toàn huyện, phân bố rải rác ven các triền sông, đáy thung lũng. Đây là loại đất trẻ hình thành do sự bồi lắng của mẫu chất tạo thành đất ở vùng thượng nguồn của lưu vực theo thời gian và điều kiện bồi lắng.

+ Đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng (P-fr-c): Diện tích 238,50 ha, chiếm 0,48% DTTN toàn huyện, phân bố rải rác trên địa hình thấp bị ngập lũ thuộc hầu hết các xã trong huyện. Loại đất này thường có phản ứng chua (pHKcL= 3,5-4,0) do hàm lượng sắt, nhôm di động khá cao, gây độc hại cho cây trồng, hiện đang được nhân dân trồng lúa nước là chính, một số hộ trồng lúa - màu, trên địa hình cao có thể trồng cây ăn trái hoặc hoa màu.

Page 17: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 11

- Nhóm đất dốc tụ (D)Diện tích 65,18 ha, chiếm 0,13% DTTN toàn huyện, được hình thành do quá

trình rửa trôi đất từ các sườn đồi núi xuống các thung lũng và hợp thuỷ; do đó đất tuy có hàm lượng dinh dưỡng cao (đạm tổng số 0,2 - 0,8%, lân tổng số>0,4%), nhưng chua (pHKCL=4,36-4,75), hàm lượng sắt và nhôm di động khá cao, nhiều khu vực bị ngập nước thường xuyên đã xảy ra quá trình yếm khí và hình thành tầng gley rất rõ. Đất có thành phần cơ giới nặng từ thịt đến sét, có thể sử dụng cho trồng lúa nước, nhưng cần chú ý các biện pháp rửa chua mới cho năng suất cao.

- Nhóm đất xám (X)Đất xám (Acrisols) còn gọi là đất chua mạnh hoạt tính thấp, diện tích 325,69

ha, chiếm 0,66% DTTN toàn huyện, phân bố chủ yếu ở các xã Đạ Oai, Mađaguôi, ven các khu vực đất thấp. Đất có tính chua mạnh, hàm lượng lân tổng số khá cao (0,141 - 0,321%), hàm lượng đạm thấp (0,022-0,067 N%). Hiện đang được người dân sử dụng vào trồng lúa, rau, đậu đỗ.

- Nhóm đất nâu vàng (F)Chủ yếu là đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp) với diện tích 1.040,17 ha, chiếm

2,1% DTTN toàn huyện, phân bố thành dải ven các thềm sông suối, tập trung nhiều ở thị trấn Mađaguôi, thị trấn Đạm Ri, các xã Đạ Oai, Đạ Tồn. Nhóm đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt từ thấp đến trung bình (0,14-1,8%), hàm lượng lân tổng số, đạm tổng số từ thấp đến trung bình (N%:0,05-1,8% ;P2O5: 0,042-0,057%). Hiện đang được người dân sử dụng vào trồng các loại cây dài ngày như cà phê, điều, dâu tằm và nhiều loại cây khác.

- Nhóm đất vàng đỏ (F)Diện tích 45.940,99 ha, chiếm 92,80% DTTN toàn huyện. Nhóm đất có 3 đơn

vị chính là đất vàng đỏ trên phiến sét; đất đỏ vàng trên đá Granit và vàng nhạt trên đá cát. Đất có phản ứng chua (pHKCL=4,12-4,61), hàm lượng mùn thấp, đạm và lân tổng số từ thấp đến trung bình (N%: 0,06-0,2% ;P2O5: 0,08-0,1%). Hầu hết diện tích đều thuộc lâm phần.

+ Đất đỏ vàng trên phiến sét (Fs): Diện tích 24.076,38 ha, chiếm 48,64% DTTN toàn huyện, phân bố khắp các xã trong huyện. Loại đất này có tầng tích nhôm rõ nét nhất và chiếm đa số trong diện tích toàn huyện, có kết cấu tơi, xốp, khả năng giữ nước và hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn. Hiện đang được người dân sử dụng vào trồng các loại cây dài ngày như cà phê, điều, dâu tằm và nhiều loại cây khác.

+ Đất đỏ vàng trên đá Granit (Fa): Diện tích 20.453,65 ha, chiếm 41,32% DTTN và có mặt ở tất cả các xã, thị trấn trong huyện. Đất này có nguồn gốc hình thành từ đá Granit, phân bố chủ yếu trên địa hình dốc, tầng đất mỏng, độ phì nhiêu kém, hầu hết diện tích nằm trong lâm phần.

+ Đất vàng nhạt trên đá cát (Fq): Diện tích 1.410,96 ha, chiếm tỷ lệ 2,85% DTTN, phân bố chủ yếu ở các xã Đạ Ploa, Đạ M’Ri và thị trấn Mađaguôi, đất có độ phì nhiêu khá hơn, một số diện tích đang được sử dụng vào trồng các loại cây dài ngày như điều, cà phê...

Nhìn chung, so với các huyện khác trong tỉnh Lâm Đồng và ở Đông Nam Bộ, tài nguyên đất của Đạ Huoai có nhiều hạn chế như: Độ dốc lớn, tầng đất không dày và độ phì không cao, cùng với cường độ mưa lớn dễ làm đất bị xói mòn. Vì vậy,

Page 18: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 12

trong quá trình sử dụng, cần đặc biệt coi trọng biện pháp cải tạo, bảo vệ và tăng dần tỷ lệ diện tích đất cây lâu năm.Biểu 2: Tỷ lệ diện tích đất phân theo độ dốc và tầng dày.

Hạng mục Đơn vị Đạ Huoai LâmĐồng

Cả nước

I. Tỷ lệ diện tích phân theo độ dôcDưới 8Ơ % 8,88 20,66 46,30Tư 8d-25ơ % 22,59 16,56 11,65Trên 250 % 68,53 62,78 42,05II. Tỷ lệ diện tích phân theo tâng dàyTrên 100cm % 19,19 59,46 48,81Từ 50-100cm % 34,19 28,73 23,65Dưới 50cm % 46,62 11,81 27,54

*Nguồn: Bản đồ đất huyện Đạ Huoai - Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng

1.2.2. Tài nguyên nướca) Tài nguyên nước mặtDo ảnh hưởng của địa hình và nằm ở vị trí đầu nguồn, nên sông suối trong

phạm vi huyện thường có lưu vực nhỏ, ngắn và dốc, có mô đun dòng chảy lớn và thường nghèo kiệt vào mùa khô.Biểu 3: Đặc trưng các sông suối chính trên địa bàn huyện.

Tên sông, suối Chiêu dài(km)

DT lưu vưc(km2)

Lưu lương (Qo) m 3/s)

Module dòng chảy (l/s/km )

1. Đạ Huoai (sông chính) 20,3 925 34,45 37,242. Đạ Quay ,36, 451 20,06 44,473. Đạ M ’ri 39,5 216 8,04 4,23

4. Đạ M ’rê 21 258 6,36 24,655. Đạ Liong 8,5 4,5 0,09 20,76. Đạ Kên 8,5 5,5 0,22 47. Đạ Dunn 5,5 3,25 0,13 48. Đạ Gùi 21,3 66,75 2,23 22,789. Đạ Tràng 11 17,5 0,6510. Đạ Narr 7 5,75 0,22

*Nguồn: Quy hoạch thủy lợi tỉnh Lâm Đồng

Sông Đạ Huoai là sông chính chảy trên địa bàn huyện, tổng diện tích lưu vực là 925 km2, chiều dài sông là 53,4 km, đoạn chảy qua huyện có chiều dài 20,3 km, là hợp lưu của ba nhánh chính: Sông Đạ M’Ri, Đạ Quay và Đạ M’rê. Đây là nguồn cung cấp nước chính cho sản xuất nông nghiệp và nước sinh hoạt, tuy nhiên khả năng khai thác có nhiều hạn chế do độ chênh cao giữa cao trình tưới và lòng sông là rất lớn.

Ngoài sông Đạ Huoai và các hợp lưu, thì trên địa bàn huyện còn có nhiều suối nhỏ phân bố rải rác như suối Đạ Liong (Thị trấn Mađaguôi), Đạ Kên, Đạ Đum (xã Đạ M'Ri), Đạ Gùi, Đạ Narr (xã Mađaguôi), Đạ Tràng (xã Đạ Tồn). Các suối này thường ngắn, dốc, thoát nước nhanh, nên thường gây lũ vào mùa mưa và kiệt nước vào mùa khô.

Page 19: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 13

Chất lượng nước của các suối thuộc loại nước HCO3-CL-Na hoặc CLHCO3- Na, đạt tiêu chuẩn sinh hoạt.

Ngoài hệ thống các sông suối thì nước mặt trên địa bàn còn có các công trình gồm hồ cảnh quan Mađaguôi; hệ thống công trình thủy lợi như hồ Đạ Li Ông; hồ Tổ dân phố 4; đập dâng Mađaguôi; hồ Đạ Nar; hồ Đạ Đắk, đập dâng Đạ Kon Boss... góp phần lớn vào việc tích trữ nước phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt và tạo cảnh quan môi trường.

Nhận xét: Sông suối trên địa bàn huyện có tổng lưu lượng dòng chảy năm lớn, nhưng phân phối không đều giữa mùa mưa và mùa khô, trong đó: Mùa khô dòng chảy nhỏ, mực nước và cao trình đồng ruộng chênh lệch lớn, nên ít có khả năng khai thác nếu không có các công trình thuỷ lợi; mùa mưa dòng chảy lớn, nhất là thời kỳ mưa lũ, đã gây ra tình trạng ngập nước ở các khu vực đất thấp ven sông.

b) Tài nguyên nước ngầm

Theo kết quả điều tra của chương trình Tây Nguyên II (48C-II) và chương trình KC-12 (năm 1993) của Liên đoàn Địa chất - Thuỷ văn thực hiện sơ bộ đánh giá tài nguyên nước cho thấy như sau:

- Nước ngầm trên địa bàn huyện thuộc 2 phức hệ chính:+ Phức hệ chứa nước lỗ hổng các trầm tích nhiều nguồn gốc Haloxen, thành

phần phức hệ gồm: cuội, sạn, bột kết và than bùn, chiều dày tầng nước từ 1-25 m, lưu lượng mạt lộ nước từ 0,01-6,89 l/s.

+ Phức hệ chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên, phun trào Jura muộn và Kreta muộn, thành phần phức hợp gồm: Đá Đaxit, Riolit tầng trên, đá cát và bột kết tầng dưới. Bề mặt phong hoá là sét pha cát dày 0,5-5 m, chiều dày cả phức hệ khoảng 450 m, lưu lượng các mạt lộ nước 0,06-0,64 l/s.

1.2.3. Tài nguyên rừngHuyện Đạ Huoai có 32.401,84 ha đất rừng, chiếm 65,45% diện tích đất tự nhiên

(diện tích đất có rừng là 31.185,4 ha, diện tích đất rừng trồng chưa thành rừng là1.216,44 ha); Độ che phủ rừng là 63%.

Hệ thực vật rừng tự nhiên ở Đạ Huoai điển hình cho kiểu rừng lá rộng thường xanh, tre nứa, hỗn giao lá rộng-tre n ứ a . Theo kết quả đánh giá trữ lượng rừng (Quy hoạch 3 loại rừng), phần lớn diện tích rừng ở Đạ Huoai và rừng từ khá đến nghèo trữ lượng bình quân không cao, rừng gỗ có trữ lượng bình quân khoảng 70-100m3/ha. Rừng tre nứa có trữ lượng bình quân là 5,7 nghìn cây/ha. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa có trữ lượng bình quân là 65 m3 gỗ và 3 nghìn cây tre nứa/ha. Cây rừng chủ yếu là các loại cây thuộc họ dầu như Dầu rái, Sao đ e n . và các loại rừng thứ sinh tre nứa và hỗn giao gỗ - tre nứa, có trữ lượng tương đối khá có khả năng khai thác để phát triển các ngành mộc, mây tre đan, đũa xuất khẩu, sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ. Rừng trồng trên địa bàn chủ yếu là keo, sao, dầu và cây đa mục tiêu như điều, cao su. Động vật rừng sinh sống trên địa bàn tương đối đa dạng gồm có lớp thú, lớp chim, lớp bò sát ....1.2.4. Tài nguyên khoáng sản

Theo kết quả nghiên cứu Quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản tỉnh Lâm

Page 20: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 14

Đồng đến năm 2021 cho thấy huyện Đạ Huoai không giàu về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu chỉ có đá xây dựng, sét và cao lanh.

- Đá xây dựng: Phân bố chủ yếu ở các xã Đạ Oai, Đoàn Kết; Đạ P’loa, Hà Lâm; ĐạM’ri.. .trữ lượng ước tính khoảng 5 triệu m3. Qua phân tích các đặc tính kỹ thuật cho thấy: đá ở đây thuộc loại Granit sáng màu (gramodiorit) với độ nguyên khối thấp, nếu sản xuất đá ốp lát chỉ tạo ra được tấm dưới 0,6m2; riêng điểm tại đèo Chuối có độ nguyên khối cao hơn (12-13m3), có thể sản xuất những tấm kích thước 1-2m2

- Sét: Mỏ sét với trữ lượng đáng kể phân bố tập trung ở thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi, thị trấn ĐạM’ri, xã ĐạM’ri...sét có màu xanh mịn, dẻo, đạt chất lượng sản xuất gạch ngói. Trong đó theo kết quả thăm dò khu vực xã Mađaguôi dự kiến mỏ có trữ lượng khai thác khoảng 450.000 m3, trên diện tích khoảng 25 ha.

- Cao lanh: Phân bố tập trung ở thị trấn ĐạM’ri, xã Đạ Oai trữ lượng chưa xácđịnh.

- Cát sỏi xây dựng: Nằm rải rác ven sông Đạ Huoai, nhưng chất lượng không cao và không đồng đều, hiện tại được người dân khai thác sử dụng làm vật liệu xây dựng và cấp phối đường. Quy mô dự kiến khai thác đến năm 2021 vào khoảng400.000 m3.

1.2.5. Tài nguyên nhân văn - du lịch- Yếu tố tự nhiên: Đạ Huoai có nhiều thắng cảnh đẹp, cùng với vị trí địa lý hết

sức thuận lợi, là cửa ngõ phía Nam của tỉnh, là khu vực chuyển tiếp giữa 2 đới khí hậu khác nhau, bên cạnh đó lại nằm ở trung tâm trên con đường nối liền giữa thành phố Đà Lạt - Thành phố Hồ Chí Minh ngay ở các giao lộ nối quốc lộ 20 với vùng Đạ Tẻh, Cát Tiên và quốc lộ 20 với Bình Thuận bằng đường 721 và tuyến cao tốc Đà Lạt - Dầu Dây (tương lai), nên Đạ Huoai rất có lợi thế trong việc hình thành những trạm dừng chân nghỉ ngơi cho du khách sau hành trình vượt đèo và cảm nhận những thay đổi của khí hậu cũng như thưởng thức các đặc sản mà ít vùng đất nào có được như: sầu riêng, mít tố nữ, ...

Ngoài ra còn có các điểm du lịch sinh thái, vườn cây ăn quả, cũng như du khảo và tìm hiểu bản sắc văn hoá của đồng bào dân tộc tại chỗ Mạ, K’Ho...

- Nhân văn: Dân cư của huyện Đạ Huoai là một cộng đồng gồm dân địa phương và dân từ nơi khác di cư đến với nhiều thành phần dân tộc. Theo kết quả điều tra dân tộc năm 2015, trên địa bàn huyện có 20 dân tộc khác nhau cư trú và sinh sống. Có thể nói, huyện Đạ Huoai là nơi cư trú lâu đời của đồng bào các dân tộc thiểu số Mạ, K’Ho (là dân tộc bản địa gốc Tây Nguyên); bên cạnh người bản địa thì dân cư trên địa bàn phần đông là dân kinh tế mới từ các tỉnh phía Bắc và miền Trung di cư vào lập nghiệp gồm người Kinh và các dân tộc ít người khác như Mường, Nùng, Tày, Hoa, Chứt, Vân Kiều, Dao, Chơ ro, Sán Chay, Thái, Khơ me....

Nhìn chung, sự đa dạng về thành phần các dân tộc đã làm cho văn hóa ở huyện thêm đa dạng và phong phú với sự pha trộn của nhiều sắc thái văn hóa khác nhau của các vùng miền. Đặc biệt là bản sắc văn hóa của các dân tộc gốc địa phương với các nghi thức, lễ hội nhân gian nhất là không gian văn hóa cồng chiêng một trong những di sản văn hóa phi vật thể đại diện cho nhân loại đang được địa phương quan tâm phục hồi phát t r iể n . đây là một trong những tiềm năng lớn để phát triển du lịch.

Page 21: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 15

1.3. Thực trạng môi trườngTheo Báo cáo Kết quả quan trắc hiện trạng môi trường đất, nước, không khí

xung quanh tỉnh Lâm Đồng cho thấy thực trạng môi trường ở Đạ Huoai như sau:a) Môi trường nước* Nước mặt: Theo báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường tỉnh Lâm Đồng cho

thấy chất lượng nước sông Đạ Huoai nhìn chung chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm lớn. Kết quả quan trắc các thông số đo tại hiện trường như pH, DO đều nằm trong giới hạn cho phép, luôn ổn định, không có sự dao động qua các mùa quan trắc. Đa số các mẫu quan trắc có hàm lượng COD và BOD5 thấp hơn tiêu chuẩn quy định. Các thông số còn lại như N-NO2", N-NO3", P-PO43-, Fetồng, Clorua mặc dù có sự biến động qua các mùa quan trắc nhưng đa số các mẫu quan trắc có hàm lượng thấp hơn tiêu chuẩn quy định QCVN.

Tuy nhiên, N-NH4+ vượt QCVN từ 1,2 đến 3,1 lần và 03 vị trí có hàm lượng coliform cao hơn tiêu chuẩn quy định từ 1,4 đến 3,2 lần vào thời điểm quan trắc giữa mùa mưa tại cầu Đạ Quay. Chất lượng nước sông Đạ Huoai tại một số vị trí như khu du lịch thác Đambri (TP Bảo Lộc) đang có dấu hiệu gia tăng một số thông số ô nhiễm hữu cơ như COD, BOD5, N-Nh4+.

* Nước ngầm:

- Nước ngầm tầng mặt (giếng đào): Nước ngầm tầng mặt và nước sát mặt (ngầm bán áp, độ sâu <20m) thường có độ cứng khá cao (>50mg CaCO3/lit), mực nước thay đổi theo vùng và theo mùa: Vùng thấp ven sông Đạ Huoai có mực nước ngầm của các giếng đào từ 2-6m, vùng đồi núi có mực nước ngầm từ 15-20m. Vào mùa mưa, mực nước cách mặt đất từ 1-2m, nhưng về mùa khô mực nước hạ xuống cách mặt đất 5-6m ở những khu vực bào mòn tích tụ và 7-12m ở những khu vực tích tụ xâm thực gần thềm sông Đạ Huoai.

- Nước ngầm tầng sâu (giếng khoan với độ sâu >20m): Ở độ sâu >20m, nước ngầm có độ cứng và độ kiềm khá cao (độ cứng toàn phần 1.950 mg CaCO3/lit, độ kiềm toàn phần 1.325 mg CaCO3/lit, môi trường axít 0,8 mg oxy/lit). Như vậy, nếu khai thác nước ngầm cung cấp nước sạch cho các khu dân cư tập trung như thị trấn và các khu công nghiệp thì đòi hỏi phải có các biện pháp kỹ thuật để xử lý.

- Bên cạnh hệ thống nước ngầm nói trên, địa bàn còn có một số mỏ nước khoáng có trữ lượng khá có thể khai thác để sản xuất nước khoáng và phục vụ du lịch.

b) Môi trường không khí: Mật độ dân cư thấp, diện tích đất rừng và đất trồng cây lâu năm lớn nên nhìn chung chất lượng không khí trên địa bàn huyện khá tốt. Ngoài một số khu vực ô nhiễm cục bộ như vị trí các cơ sở sản xuất này nằm xen trong các khu dân cư gây ô nhiễm mùi và khói bụi, các khu vực khai thác vật liệu xây dựng nồng độ bụi tương đối cao nhưng các cơ sở khai thác vẫn chưa có biện pháp xử lý; bên cạnh quá trình tham gia giao thông của các phương tiện giao thông gây nên ô nhiễm khói bụi. Kết quả quan trắc cho thấy diễn biến hàm lượng bụi có sự biến động đáng kể qua các mùa; chỉ số NO3 dao động từ 0,004 - 0,073 mg/m3 thấp hơn so với tiêu chuẩn.

c) Môi trường đất- Hàm lượng độc tố (SOx), kim loại nặng (Cu, Pb, Zn) trong đất rất thấp, chưa

Page 22: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 16

ảnh hưởng nhiều đến chất lượng môi trường đất. Hàm lượng Asen tại vị trí đất trồng cây nông nghiệp (dâu, bắp) là 8,6 mg/kg. Giá trị này tuy thấp hơn QCVN 03:2008/BTNMT về hàm lượng kim loại nặng trong đất nhưng cũng được coi là đất có hàm lượng Asen tương đối cao so với QCVN là 12 mg/kg (đối với đất nông nghiệp). Sự tích luỹ Asen trong đất có thể do các quá trình địa chất hoặc khoáng hoá trong đất gây ra.

- Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón: Với sức ép về tăng năng suất và giá trị sản xuất, người sản xuất nông nghiệp không ngừng đưa phân bón và thuốc bảo vệ thực vật vào đất. Dư lượng thuốc BVTV và phân bón trong sản xuất nông nghiệp đã làm ảnh hưởng môi trường đất, nước. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có nghiên cứu chuyên sâu về tác động của thuốc BVTV và phân bón đến môi trường đất và nước trên địa bàn huyện Đạ Huoai, để từ đó có khuyến cáo thật cụ thể trong việc sử dụng phân bón và thuốc BVTV trong sản xuất nông nghiệp.

Hiện nay, ngành nông nghiệp đã tăng cường kiểm tra và khuyến cáo thực hành nông nghiệp tốt GAP... sử dụng các chế phẩm sinh học thay thế các loại vật tư hoá học độc hại trong sản xuất nông nghiệp, nhằm giảm các chất hoá học đưa vào đất gây ô nhiễm và thoái hoá đất.

d) Hiện trạng quản lý chất thải rắn: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và công trình công cộng huyện (BQLDA) chịu trách nhiệm quản lý và xử lý rác thải. UBND đã thông qua Phương án đấu thầu thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải trên địa bàn huyện Đạ Huoai giai đoạn 2020-2024; tổ chức làm việc với Công ty TNHH môi trường An Vương để khởi công và đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt Đạ Huoai. Tỷ lệ gom rác ở 2 thị trấn Mađaguôi và ĐạM’ri đạt 88% (các hộ gia đình ký hơp đồng thu gom 77,18%, các hộ tự xử lý 10,82%), ở các xã đạt 77% (các gia đình hộ ký hợp đồng thu gom 68,65%, các hộ tự xử lý 8,35%). Rác thải y tế, bệnh viện tự xử lý bằng hình thức đốt, BQLDA chỉ thu gom rác thải sinh hoạt. Rác thải được vận chuyển đến bãi rác tập trung tại xã Mađaguôi và Thị trấn ĐạM’ri để xử lý bằng cách rải vôi và phun chế phẩm EM; chôn lấp. Việc xử lý này vẫn chưa triệt để và còn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất và nước.

e) Nghĩa trang: Tất cả các xã, thị trấn đều có nghĩa trang nhưng một số xã vẫn chưa đạt yêu cầu về tiêu chí môi trường theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, một số khu vực vùng đồng bào dân tộc còn chôn cất theo phong tục, tập quán của địa phương. Bên cạnh đó, nhiều nghĩa trang nằm gần khu dân cư nên chưa đảm bảo được vệ sinh. Do vậy, trong những năm tới cần quy hoạch sắp xếp lại để đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.

II/ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TÉ, XÃ HỘI12.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất (theo giá so sánh 2010) đạt 12,2%/năm so với năm 2019. Trong đó tốc độ tăng trưởng các khu vực; nông, lâm, thủy sản tăng

1 Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và phương hướng nhiệm vụ phát triên kinh tế - xã hội năm 2021 của huyện Đạ Huoai - UBND huyện Đạ Huoai, tháng 12 năm 2020.

Page 23: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 17

bình quân là 20 ,2%/năm; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng bình quân là 8,5%/năm; khu vực dịch vụ tăng bình quân 10%/năm.

- Cơ cấu kinh tế ngành nông, lâm nghiệp chiếm 38-39%, công nghiệp - xây dựng chiếm 33-34%, thương mại và dịch vụ chiếm 27-28%.

- Tổng kim ngạch xuất khẩu trong năm đạt 9 triệu USD- Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt khoảng 99,4 tỷ đồng, đạt

100% dự toán. Trong đó: thu thuế và phí ước thực hiện 63,8 tỷ đồng, đạt 93% dự toán.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế2.2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp

Sản xuất nông nghiệp tiếp tục có bước phát triển khá cả về quy mô, chất lượng và hiệu quả theo hướng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả, đồng thời với phát triển các loại cây, con mới có hiệu quả kinh tế ngày càng cao trên đơn vị diện tích. Kinh tế và đời sống nông thôn có bước chuyển biến tích cực theo hướng sản xuất gắn với thị trường; cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ nông nghiệp- nông thôn được tăng cường; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật được chú trọng gắn với đảm bảo môi trường sinh thái; phát triển kinh tế gắn với nâng cao mức sống vật chất và tinh thần, đảm bảo an sinh xã hội ở nông thôn.

a) Sản xuất nông nghiệpTổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp năm 2020 đạt 2.890,4 tỷ đồng; giá trị

sản xuất bình quân trên một đơn vị diện tích đạt 833 triệu đồng/ha, tăng 26% so năm 2019.

* Trồng trọt: Lĩnh vực trồng trọt phát triển tốt, cơ cấu cây trồng chuyển đổi đúng định hướng, khai thác đúng tiềm năng lợi thế của từng địa phương, đã có sự chuyển dịch diện tích trồng trọt giữa các loại cây trồng với nhau, trong đó diện tích tăng mạnh nhất là cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm. Tổng diện tích gieo trồng đến năm 2020 đạt 15.390,3 ha, một số loại cây chủ yếu như sau:

- Cây lương thực: Tổng diện tích gieo trồng năm 2020 đạt 262,1 ha (lúa 191,7 ha; ngô 70,4 ha). Thực hiện công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng đến nay một số diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả đã được người dân chủ động chuyển sang trồng dâu, n g ô . chi phí thấp, ít sâu bệnh, cho thu nhập cao. Đồng thời kết hợp với việc sử dụng giống chứng nhận, có chất lượng và đầu tư thâm canh nên năng suất bình quân tăng, nhờ vậy hiệu quả trên đơn vị diện tích tăng.

- Cây thực phẩm: Diện tích năm 2020 đạt 67,95 ha, tăng 0,85 ha so với năm2019.

- Cây công nghiệp hàng năm: Diện tích gieo trồng 2020 đạt 258,9 ha; trongđó:

+ Cây mía: Diện tích năm 2020 có 14,5 ha tương đương năm 2019.+ Cây dâu: Diện tích năm 2020 ước thực hiện 244,4 ha, tăng 10 ha so với năm

2019. Diện tích trồng dâu tăng nhờ vào thị trường kén tằm có giá ổn định nên sản xuất có hiệu quả, do đó một số diện tích trồng mía, l ú a . kém hiệu quả ở khu vực 03 xã Đạ Oai, Đạ Tồn, Mađaguôi được người dân chuyển sang trồng dâu kết hợp với

Page 24: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 18

nuôi tằm, với thu nhập bình quân khoảng 120 -150 triệu đồng/ha/năm (tính cả nuôi tằm).

- Cây công nghiệp lâu năm: Đây là nhóm cây trồng chiếm diện tích lớn trên địa bàn huyện. Diện tích cây công nghiệp được duy trì ổn định; tính đến cuối năm 2020 tổng diện tích đạt 9.378,7 ha (chưa tính diện tích điều, cao su.. trên đất lâm nghiệp); trong đó, phần lớn là cây điều với diện tích đạt 7.810,6 ha, cao su 424,4 ha, cây chè 520,9 ha, cà phê 528,4 ha, tiêu 44,9 ha, ca cao 49,4 ha. Công tác phòng chống dịch bệnh, chăm sóc cây trồng được người dân quan tâm; nhất là cây điều trong giai đoạn ra hoa, dịch bọ xít muỗi và thán thư cơ bản được kiểm soát, đến nay cây điều đã bắt đầu hồi phục, năng suất cây điều đạt 7,7 tạ/ha.

- Cây ăn quả: Diện tích năm 2020 đạt 4.560,5 ha; các cây trồng chính gồm sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, phần lớn đã bắt đầu cho thu hoạch. Giá thu mua tương đối cao, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, cụ thể: Sầu riêng ghép khoảng57.000 - 60.000 đồng/kg; sầu riêng hạt khoảng 20.000 - 25.000 đồng/kg; Măng cụt40.000 - 45.000 đồng/kg... Tiếp tục triển khai Đề án truy xuất nguồn gốc sầu riêng Đạ Huoai theo Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 26/4/2020 của UBND huyện đã cấp 34.376 tem cho các cá nhân, tổ chức (chủ yếu xuất bán nhỏ lẻ cho thị trường nội địa tại TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Lạt, khu du lịch rừng Madagui, Khu du lịch Lagi - Bình Thuận và trưng bày trên các quầy hàng dọc Quốc lộ 20). Thực hiện kế hoạch hỗ trợ các tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất Sầu riêng theo tiêu chuẩn VietGAP năm 2020, với diện tích hỗ trợ 217 ha/200 hộ.

- Ngoài các cây trồng kể trên, còn có một số cây trồng khác như cỏ chăn nuôi, cây lâm nghiệp, (trồng trên đất nông nghiệp), tre lấy măng ... cũng được người dân tận dụng mở rộng diện tích. Tổng diện tích cỏ trồng năm 2020 đạt trên 146 ha góp phần đảm bảo thức ăn chăn nuôi cho đại gia súc trên địa bàn.

- Công tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng đã được các cấp, các ngành quan tâm chỉ đạo thực hiện; do diễn biến thời tiết thay đổi bất thường nên trên địa bàn vẫn xảy ra một số dịch bệnh gây hại trên cây trồng như: sâu róm trên cây điều, rầy nâu trên cây lúa; ruồi vàng; nấm hồng trên cây cao su; bệnh héo đen đầu lá, đốm mắt chim trên cây sầu riêng; sùng trắng trên cây t iê u . nhưng đã được kiềm chế không bùng phát thành dịch.

* Chăn nuôi:Tình hình chăn nuôi duy trì ổn định, dịch tả lợn Châu Phi đã được kiểm soát,

ngày 14/3/2020 đã công bố hết dịch trên địa bàn toàn huyện. Sau khi công bố hết dịch đã chỉ đạo các ngành chức năng hướng dẫn nhân dân thực hiện các biện pháp vệ sinh chuồng trại để đầu tư tái đàn.

Tổng đàn trâu đạt 95 con; đàn bò 2.350 con; đàn heo 25.035 con; đàn gia cầm 141 ngàn con... ngoài các vật nuôi truyền thống, nghề dẫn dụ chim yến phát triển nhanh cả số lượng và quy mô do một số mô hình mang lại nhiều hiệu quả kinh tế cho người dân, góp phần vào tăng trưởng ngành chăn nuôi, sản lượng yến thô đạt 2 tấn/năm. Một số xã duy trì tốt việc trồng dâu kết hợp nuôi tằm (Đạ Tồn, Đạ Oai, Mađaguôi), sản lượng kén tằm đạt 385 tấn, giá bán kén ổn định từ 100.000-110.000 đồng/kg.

Page 25: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 19

b) Sản xuất lâm nghiệp* Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp năm 2020Toàn huyện có 32.401,84 ha đất rừng, chiếm 65,45% diện tích đất tự nhiên.

Trong đó diện tích đất rừng phòng hộ 9.845,54 ha, chiếm 19,89% diện tích tự nhiên, tập trung thị trấn ĐạM’ri và xã Đạ P’loa. Đất có rừng sản xuất 22.556,3 ha, chiếm 45,57% diện tích tự nhiên. Nhìn chung 100% số xã, thị trấn trên địa bàn đều có đất rừng sản xuất, trong đó các xã, thị trấn có diện tích lớn như Phước Lộc, TT ĐạM’ri, Đạ Tồn, Đoàn Kết, Hà Lâm, Thị trấn Mađaguôi, Đạ P’loa, diện tích đất rừng sản xuất ngoài cây rừng còn có cây đa mục tiêu như cao su, điều... hàng năm đóng góp giá trị khá lớn vào sản lượng nông nghiệp trên địa bàn.

* Kết quả sản xuất lâm nghiệpTổng giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp năm 2020 đạt 18 tỷ đồng. Sản xuất

lâm nghiệp phát triển theo hướng giảm khai thác rừng tự nhiên mà tập trung vào công tác quản lý bảo vệ rừng và trồng rừng.

- Khâu lâm sinh: Trong năm trồng khoảng 75 ha; trồng cây phân tán đạt gần 3,5 ngàn cây; công tác giao khoán QLBVR được duy trì với diện tích đạt 21.549 ha (được giao cho 02 tập thể, 762 hộ cá nhân, trong đó có 502 hộ người dân tộc thiểu số); Tổ chức nghiệm thu và chi trả tiền DVMTR cho các chủ rừng đạt trên 6,8 tỷ đồng.

- Khâu khai thác: Thực hiện tốt chủ trương đóng cửa rừng tự nhiên. Khai thác rừng trồng theo đúng chu kỳ kinh doanh. Sản lượng khai thác năm 2020 đạt 11 nghìn m3 gỗ nguyên liệu giấy, 5,2 nghìn Ster củi khai thác, 76 nghìn cây tre nứa và 13 tấn song mây.

- Công tác phòng chống cháy rừng trong mùa khô luôn được các chủ rừng, các ngành chức năng và cả hệ thống chính trị địa phương quan tâm. Tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất rừng, khai thác, vận chuyển lâm sản trái p h é p . được các cơ quan chức năng chỉ đạo kiểm soát quyết liệt; QLBVR được triển khai kịp thời, đã phát hiện 27 vụ vi phạm, tăng 07 vụ so với cùng kỳ năm 2019, tương đương tăng 35% cùng kỳ; tang vật tịch thu gồm: 7m3 gỗ các loại, 03 xe máy, 06 máy cưa xăng; xử phạt vi phạm hành chính nộp ngân sách Nhà nước trên 70 triệu đồng.

c) Ngành thuỷ sảnNuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện chủ yếu là tận dụng diện tích ao hồ,

mặt nước sẵn có như gần sông, suối. Theo số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất, tổng diện tích nuôi trồng thủy sản toàn huyện là 20,57 ha. Hình thức nuôi thả theo phương thức quảng canh, bán thâm canh. Tổng sản lượng nuôi trồng và khai thác năm 2020 đạt 85,4 tấn. Tuy nhiên, do Đạ Huoai không có lợi thế trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản vì vậy giá trị sản xuất chỉ chiếm từ 1 -2% tổng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp.

d) về xây dựng nông thôn mớiXây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm của cả hệ thống chính trị từ

huyện đến các xã, thị trấn, nên Huyện ủy Đạ Huoai cùng với UBND huyện đã ban hành nhiều Nghị quyết và kế hoạch thực hiện, đồng thời bằng nhiều giải pháp, lồng

Page 26: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 20

ghép nhiều nguồn vốn, đề cao vai trò chủ thể của người dân trong việc thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới cấp xã.

Tính đến nay toàn huyện đã có 05/07 xã đạt tiêu chí nông thôn mới (Đạ Oai, Hà Lâm, Đạ Tồn, Mađaguôi, Phước Lộc), dự kiến đến đầu năm 2021 có 07/07 xã đạt chuẩn nông thôn mới, huyện được công nhận huyện nông thôn mới. Với nỗ lực của các cấp chính quyền địa phương cùng với sự đồng thuận của các tầng lớp dân cư trong việc tham gia thực hiện, đóng góp nghĩa vụ công ích và tổ chức giám sát công trình... Nhờ vậy kết cấu hạ tầng được đầu tư ngày càng hoàn thiện, phục vụ tốt cho nhu cầu phát triển kinh tế và dân sinh; bộ mặt nông thôn huyện có nhiều chuyển biến về mọi mặt; người dân ngày càng tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, vươn lên thoát nghèo và làm giàu chính đáng.

2.2.2. Phát triển ngành công nghiệp - TTCN, xây dựnga) Lĩnh vực công nghiệp - TTCNTình hình sản xuất CN - TTCN được duy trì ổn định, giá trị sản xuất ngành

công nghiệp - TTCN (theo giá TT) đạt 1.134 tỷ đồng. Tốc độ tăng 5,5% (Giá 2010) so với năm 2018. Sản lượng một số sản phẩm chủ yếu thực hiện năm 2020: Nhân hạt điều 1500 tấn, giảm 23% so với năm 2019; bê tông tươi 2.500 m3, tăng 25% so với năm 2019; bàn ghế, tủ gường các loại 7.485 cái, tăng 5% so với năm 2019; dăm gỗ 600 tấn, tăng 50% so với năm 2019; sầu riêng đông lạnh đạt 160 tấn, tăng 7% so năm 2019; ...

b) Lĩnh vực xây dựng

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành xây dựng bình quân đạt 14%/năm. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển đã được phân bổ trong năm 2020 là 174 tỷ đồng, đầu tư cho 54 công trình (15 công trình chuyển tiếp và 39 công trình khởi công mới). Giải ngân vốn đầu tư công đã được UBND huyện quan tâm thực hiện ngay từ đầu năm theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ để góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị hoàn thiện hồ sơ quyết toán công trình hoàn thành và tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn theo quy định.

Trong năm qua, huyện đã tập trung nguồn lực đẩy mạnh đầu tư kết cấu hạ tầng, ưu tiên thực hiện các công trình trọng điểm, triển khai một số hạng mục công trình có tầm ảnh hướng lớn đến phát triển kinh tế xã hội như: nâng cấp hệ thống đường giao thông nội thị của 2 thị trấn Mađaguôi và Đạ M’ri, đường Bà Sa - Đoàn Kết, Cầu treo buôn B’kẻ, hệ thống thoát nước đô thị thị trấn Mađaguôi... và kết cấu hạ tầng nông thôn mới. Ngoài hệ thống công trình do nhà nước đầu tư, trên địa bàn còn thực hiện xây dựng nhiều công trình do doanh nghiệp đầu tư như các dự án du lịch (HồngLam - Mađaguôi, Đại Tùng lâm Hoa Sen...). Công tác quản lý trật tự xây dựng thường xuyên được quan tâm; từ đầu năm đến này đã cấp giấy phép xây dựng cho 39 cá nhân, tổ chức ...

Nhìn chung, hoạt động xây dựng trên địa bàn chủ yếu do các doanh nghiệp, lao động địa phương đảm nhận. Hiện tại toàn huyện có 44 cơ sở kinh tế cá thể với 238 lao động hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực xây dựng đã có đóng góp tích cực vào việc tăng thu ngân sách của huyện, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm trên địa bàn.

Page 27: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 21

2.2.3. Phát triển thương mại, du lịch và dịch vụ- Về lĩnh vực thương mại: Hoạt động thương mại hòa nhập với kinh tế thị

trường, đảm bảo cung cấp các loại hàng hóa, thiết bị vật tư phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân. Hàng hóa trên thị trường phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu xã hội các tầng lớp dân cư trên địa bàn. Hoạt động kinh doanh hàng hóa dịch vụ mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch covid nhưng vẫn có tăng trưởng dương. Tổng doanh thu bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ đạt 1.379 tỷ đồng, tăng 4,5% so với năm 2019. Hoạt động thương mại trên địa bàn chủ yếu là bán lẻ hàng hóa công nghệ phẩm, vật phẩm tiêu dùng, lương thực, thực phẩm, hình thức bán buôn không phổ biến. Kết cấu hạ tầng hiện tại gồm có 03 chợ là chợ thị trấn Mađaguôi đi vào hoạt động năm 2011; chợ thị trấn Đạ M’ri đang tiến hành các thủ tục để đầu tư xây dựng mới; chợ Đạ P’loa hiện nay không sử dụng. Nhìn chung, cơ sở hạ tầng thương mại vẫn chưa đáp ứng nhu cầu của địa phương. Hoạt động xuất khẩu trên địa bàn tiếp tục được duy trì, tuy nhiên do ảnh hưởng của dịch bệnh nên tổng giá trị xuất khẩu chỉ đạt 9 triệu USD, giảm gần 35% so với năm 2019.

- Về lĩnh vực du lịch: Hoạt động du lịch có chiều hướng giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 tác động tiêu cực đến lĩnh vực du lịch của địa phương làm lượng du khách đến tham quan, vui chơi tại Khu du lịch rừng Madagui và các điểm dừng chân dọc Quốc lộ 20 giảm. Lượng khách đến tham quan, vui chơi, giải trí đạt 25 ngàn lượt, giảm 39% so với năm 2019.

Tuy nhiên, hệ thống cơ sở du lịch trên địa bàn tiếp tục được đầu tư mở rộng, nâng cấp chất lượng; các cấp ngành địa phương tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho một số dự án có quy mô lớn về du lịch dịch vụ đẩy nhanh tiến độ như: Dự án Sân golf, dự án trung tâm huấn luyện ngựa đua; Dự án du lịch văn hoá tâm linh Đại Tùng Lâm - Hoa Sen...

- Về lĩnh vực dịch vụ: Các hoạt động dịch vụ sản xuất và công cộng như vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính tín dụng, khuyến nông... đã và đang phát triển tốt đáp ứng yêu cầu cho đời sống của nhân dân, hỗ trợ tích cực cho sản xuất, tạo thuận lợi cho giao lưu hàng hóa và thu hút đầu tư trên địa bàn huyện; cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập2.3.1. Dân số, lao động

- Về dân số: Dân số trung bình huyện Đạ Huoai năm 2020 là 33.998 người, mật độ trung bình 69 người/km2. Trong đó dân số khu vực thành thị là 14.221 người, chiếm tỷ trọng 41,83%, khu vực nông thôn là 19.777 người chiếm 58,17% dân số toàn huyện. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2020 đạt gần 1%.

- Về lao động: Tổng số người trong độ tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế của huyện là 19.379 người, chiếm 57% dân số toàn huyện. Lao động trong các ngành kinh tế trên địa bàn huyện tăng lên theo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, tuy nhiên mức tăng chậm do tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm dần. Trong số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế thì lao động nông nghiệp chiếm trên 58%, lao động ở các ngành công nghiệp, dịch v ụ . chiếm gần 42%.

Page 28: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 22

2.3.2. Thu nhập và mức sống dân cưTheo kết quả đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm

2020, ước giá trị tăng thêm bình quân đầu người đạt 46 triệu đồng/người/năm. Công tác giảm nghèo thường xuyên được quan tâm thông qua các chương trình như cho các thành phần kinh tế vay vốn đầu tư sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của ngân hàng nông nghiệp, cho vay xoá đói giảm nghèo của ngân hàng chính sách xã hội và các chương trình đầu tư cho vùng đồng bào dân tộc... nhờ vậy đã giảm tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 0,8%, vùng đồng bào dân tộc còn 2,5% trong tổng số hộ nghèo toàn huyện.

Năm 2020, toàn huyện có 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; tỷ lệ toàn dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 91,2%; có 26/32 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt 81,25%; Tỷ lệ hộ dân khu vực đô thị được cung cấp nước sạch đạt 6 7%, tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99%; Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới Quốc gia đạt 99,9%; 100% số xã có đường ô tô là đường nhựa đến trung tâm.

Nhìn chung đời sống nhân dân trên địa bàn huyện ngày càng được nâng cao, phúc lợi xã hội không ngừng được cải thiện, người dân thực sự tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và các cấp chính quyền ở địa phương.2.4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn2.4.1. Về phát triển đô thị

Khu vực đô thị có 02 thị trấn với tổng DTTN là 15.046,42 ha (TTMađaguôi có 2.510,66 ha và T T Đ ạM ’ri có 12.535,76 ha); tổng dân số khu vực đô thị 14.221 người (TTMađaguôi có 9.005 người và TT Đạ M ’ri có 5.216 người), chiếm 30,39% diện tích và 41,83% dân số toàn huyện, mật độ dân số trên 95 người/km2. Dân cư chia làm 20 tổ dân phố và 03 thôn (TT Mađaguôi có 12 tổ dân phố và TT Đạ M ’ri có 8 tổ dân phố và 3 thôn). Tổng diên tích đất xây dựng đô thị trên 700 ha, trong đó đất ở đô thị là 110,56 ha, tỷ lệ đất xây dựng/DTTN đạt trên 4,65%, điều này cho thấy mức độ đô thị hóa chưa cao.

Hiện tại 02 thị trấn đang tiếp tục được đầu tư phát triển, đã hoàn thành việc lập và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng 2 thị trấn và công nhận thị trấn Mađaguôi và thị trấn Đạ M’ri đạt tiêu chí đô thị loại V; Đã phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mađaguôi đến năm 2030; đang tiến hành lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đạ M’ri và quy hoạch xây dựng vùng huyện đến năm 2035 tầm nhìn đến năm 2050 làm cơ sở để huyện hoàn thành tiêu chí quy hoạch tiến tới đạt chuẩn huyện nông thôn mới.2.4.2. Phát triển khu dân cư nông thôn

Tổng diện tích đất khu dân cư nông thôn năm 2020 có khoảng 1.500 ha, chiếm 3,03% diện tích tự nhiên toàn huyện (trong đó đất ở nông thôn có 157,37 ha). Các khu dân cư chủ yếu phân bố dọc theo các trục giao thông chính như quốc lộ 20, tỉnh lộ 721 và các tuyến đường liên xã, đường trục thôn.... Phần lớn các công trình phục vụ cho đời sống, kinh tế, chính trị của các xã chủ yếu nằm trong khu dân cư nông thôn.

Cơ sở hạ tầng thiết yếu trong các khu dân cư nông thôn từng bước được quan tâm đầu tư đặc biệt với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn trên địa bàn. Nhìn chung, đa phần các khu dân cư phân bố tương đối hợp lý (thuận lợi trong sinh hoạt và sản xuất); bên cạnh đó vẫn có

Page 29: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 23

một số điểm dân cư cần chỉnh trang sắp xếp lại, một số điểm phải di dời do một số hộ nằm trong phạm vi giải toả khi xây dựng các công trình công cũng như nằm trong các khu vực bị ảnh hưởng của thiên tai.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng2.5.1. Giao thông

Giao thông trên địa bàn huyện Đạ Huoai là giao thông đường bộ. Toàn huyện có 300,26 km đường giao thông (Quốc lộ 20 có 28,59 km, chiếm 9,5%; Tỉnh lộ 721 có 22,7 km, chiếm 7,6%; Đường liên xã có 55,59 km, chiếm 18,5%; đường đô thị 58 km, chiếm 19,3% và đường thôn, liên thôn, nội đồng 135,34 km, chiếm 45,1%) trong đó: mặt đường bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng có 218,2 km, chiếm gần 73%; Mật độ đường giao thông là 0,61 km/km2 và trên 8,34 km/1.000 dân. Tổng diện tích sử dụng đất giao thông toàn huyện 330,91 ha.Biểu 4: Tổng hợp hiện trạng đường bộ huyện Đạ Huoai

Loại đường Chiều dài(km)

Nhựa ĐâtChiều dài

(km)

ệ)

T(

Chiều dài(km) Tỷ lệ (%)

Toàn huyện 300,26 218,2 72,67 82,06 27,31. Quốc Lộ 20 28,59 28,59 1002. Đường tỉnh 721 22,7 22,7 1003. Đường liên xã 55,59 44,19 79,49 11,4 20,54. Đường đô thị 58,0 38,5 66,28 19,6 33,75. Đường thôn, liên thôn, nội đồng 135,34 84,25 62,25 51,09 37,8* Nguồn: Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Đạ Huoai.

- Quốc lộ: Trên địa bàn có tuyến quốc lộ 20 là tuyến đường trục chính quan trọng, nối huyện Đạ Huoai với các trung tâm huyện lỵ, thị trấn khác trong và ngoài tỉnh. Chiều dài đoạn chạy qua địa phận huyện 28,59 km, chạy xuyên suốt qua huyện theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, qua thị trấn Mađaguôi, xã Hà Lâm, thị trấn ĐạM’ri, toàn tuyến rải nhựa đạt tiêu chuẩn cấp III miền núi, quy mô đường rộng 12m với 2 làn cơ giới và 2 làn hỗn hợp; một số đoạn qua khu dân cư tập trung được gia cố thêm phần lề mặt đường đạt hơn 14 m; cầu cống đạt tải trọng H30-XB80, tuyến đường này hiện nay đã hoàn thành việc nâng cấp, đưa vào sử dụng.

- Tỉnh lộ: Trên địa bàn huyện có đường tỉnh 721 chạy qua với tổng chiều dài toàn tuyến là 22,7 km, gồm có 2 đoạn:

+ Đoạn 1 bắt đầu từ thị trấn Mađaguôi, chạy qua xã Mađaguôi, xã Đạ Oai vào huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên. Đoạn chạy qua huyện 12,2 km, hiện trạng đường trải nhựa, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, đoạn qua trung tâm thị trấn Mađaguôi được phân thành 2 làn có giải phân cách cứng là bồn hoa.

+ Đoạn 2 (là tuyến đường B ’sa - Đoàn Kết (ĐH 1 cũ): dài 10,5 km, từ Km94+800 của quốc lộ 20 đến giáp ranh tỉnh Bình Thuận (nối với đường tỉnh ĐT.713 tỉnh Bình Thuận), hiện trạng toàn tuyến là đường nhựa đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi, nền rộng 7,5 m mặt đường rộng 5,5 m, chất lượng đường tốt, cầu cống đạt tải trọng H30-XB80.

- Đường đô thị: Hệ thống đường đô thị gồm các tuyến đường thuộc 2 thị trấn

Page 30: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 24

Mađaguôi và ĐạM’ri, trong đó thị trấn Mađaguôi có 51 tuyến, cụm tuyến (kể cả đường hẻm) với tổng chiều dài là 37,1 km, trong đó có trên 64% là đường nhựa, bê tông hóa còn lại là đường đất, hiện tại các tuyến đường trong nội thị thị trấn Mađaguôi đã được đặt tên. Đối với thị trấn ĐạM’ri, hiện có 25 tuyến, cụm tuyến (kể cả đường hẻm) với tổng chiều dài 20,9 km, trong đó có 71% là đường nhựa, bê tông xi măng, còn lại là đường đất. Nhìn chung hệ thống đường nội thị cơ bản đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất, tuy nhiên trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo cảnh quan đô thị, cũng như tạo quỹ đất cho phát triển cần thiết phải quy hoạch điều chỉnh lại một số tuyến theo quy hoạch xây dựng thị trấn Mađaguôi và thị trấn ĐạM’ri đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Hệ thống đường huyện, liên xã: Gồm 06 tuyến với tổng chiều dài 55,59 km, hiện trạng như sau:

+ Đường Hà Lâm - ĐạM’ri (ĐH2): có chiều dài 6,63 Km, điểm đầu tuyến tại Km 91+100 Quốc lộ 20, điểm cuối quốc lộ 20 tại Km 94+500, đi từ xã Hà Lâm qua xã ĐạM’ri và đến Thị trấn ĐạM’ri và có đoạn nối với đường Hà Lâm - Phước Lộc. Hiện trạng toàn tuyến là đường nhựa đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi.

+ Đường Hà Lâm - Phước Lộc (ĐH3): có chiều dài 13,69 Km điểm đầu tại Km89+500 đi từ xã Hà Lâm đến nhà máy thủy điện ĐạM’ri, hiện trạng có 10,69 km là đường nhựa đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi, đoạn từ thôn Phước Bình - đi nhà máy thủy điện dài khoảng 3 km là đường cấp phối sỏi sông.

+ Đường Mađaguôi - Đạ Tồn - Đạ Oai (ĐH4): có chiều dài 10,83 Km đi từ xã Mađaguôi qua xã Đạ Tồn đến xã Đạ Oai. Đoạn từ Mađaguôi đến xã Đạ Tồn đã xây dựng đường nhựa với chiều dài 6,44 Km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, đoạn còn lại từ Đạ Tồn đến Đạ Oai dài 4,4 Km là đường đất.

+ Đường Mađaguôi - Phú An (ĐH5): Tuyến đường này theo quy hoạch có tổng chiều dài là 4,55 km, hiện trạng đường nhựa đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi.

+ Đường Đạ Oai - Đạ Tồn (ĐH6): Hiện trạng có chiều dai 5,38 km qua địa bàn xã Đạ Oai - xã Đạ Tồn, trong đó có 1,2 km đường nhựa, đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi, đoạn còn lại là đường đất.

+ Đường Hà Lâm - Đoàn Kết - Đạ P’loa (ĐH7): có chiều dài 14,51 km đi từ quốc lộ 20 (xã Hà Lâm) qua xã Đoàn Kết đến xã Đạ P’loa, tuyến đường này hiện đang được đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi.

- Đường nông thôn: Tổng số có 115 tuyến với tổng chiều dài 135,34 km, trong đó có 84,25 km đường được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tông xi măng đạt chuẩn giao thông nông thôn mới, chiếm 62,3%.

- Bến xe: Trước đây huyện Đạ Huoai có 01 bến xe trung tâm huyện gần chợ Thị trấn Mađaguôi, sau khi xây dựng chợ mới không bố trí bến xe ở khu vực này, hiện tại huyện đang quy hoạch bến xe gần khu vực điểm dừng chân của công ty Thành Bưởi (tổ dân phố 10). Ngoài ra trên địa bàn có 01 bến xe, điểm dừng chân của công ty vận tải Phương Trang tại khu vực Suối Tiên - Thị trấn Mađaguôi và các điểm dừng chân kết hợp với phát triển du lịch trên tuyến quốc lộ 20 tại Thị trấn Mađaguôi và Thị trấn ĐạM’ri.

Page 31: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 25

5.5.2. Thuỷ lợi, cấp nước

Tổng diện tích đất thủy lợi trên địa bàn có 84,19 ha. Các công trình thuỷ lợi trên huyện Đạ Huoai gồm có 05 hồ chứa là hồ Đạ Li Ông, hồ khu phố 4 - Thị trấn Mađaguôi, hồ Đạ Nar - xã Đạ Oai; hồ Đạ Đăk - xã Phước Lộc và hồ Đạ Kon Boss - xã Đạ P’loa; 02 đập dâng là đập dâng Mađaguôi - xã Mađaguôi và đập dâng Pu đa ga- xã Đoàn Kết và 01 trạm bơm là trạm bơm Đạ Gùi - xã Đạ Oai, tổng diện tích thiết kế tưới cho khoảng 1.196 ha và cấp nước cho 200 hộ dân trên địa bàn. Ngoài hệ thống thuỷ lợi nêu trên, trên địa bàn còn có một số công trình nhỏ (đập dâng, giếng đào, giếng khoan) do nhân dân tự xây dựng tưới cho khoảng 1.600 ha cây trồng các loại. So với số công trình thủy lợi theo quy hoạch tổng thể được phê duyệt (QĐ 621/QĐ-UBND ngày 18/3/2010), đến nay đã thực hiện được 4 công trình/15 công trình.

Hệ thống kênh mương có tổng chiều dài khoảng trên 30 km, tỷ lệ kênh được bê tông hóa đạt 70%; đến nay có 5/8 xã đạt tiêu chí nông thôn mới về thủy lợi.

- Cấp nước: Nước sinh hoạt trên địa bàn được cấp từ các nguồn là nước sông, suối, nước giếng (khoan, đào), nước mưa (lu, bể chứa), nước máy (cấp nước tập trung). Thực trạng cấp nước trên địa bàn như sau:

- Đối với thị trấn Mađaguôi: Được cấp nước từ nhà máy nước Đạ Huoai có công suất 1.500 m3/ngày đêm cấp nước cung cấp nước sinh hoạt cho trên 1.150 hộ.

- Đối với thị trấn ĐạM’ri: Được cấp nước từ nhà máy nước ĐạM’ri xây dựng năm 2011 với tổng vốn đầu tư trên 14,3 tỷ đồng, công suất 1.000 m3/ngày đêm cấp phục vụ hơn 700 hộ.

- Đối với khu vực nông thôn: Hiện tại trên địa bàn có 13 công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn phục vụ cho hàng ngàn hộ dân; trong đó, có 6 công trình nước tự chảy và 7 công trình giếng khoan, giếng khơi. Riêng tại 3 xã Đạ P’Loa, Đoàn Kết và Phước Lộc được đầu tư xây dựng 4 công trình nước tự chảy cấp nước cho khoảng trên 2.000 hộ vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc tại chỗ. Ngoài ra các hộ dân còn khai thác nước giếng để sinh hoạt và tưới cây. Đến nay tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh ở khu vực nông thôn đạt 99%.

5.5.3. Công trình năng lượngTổng diện tích sử dụng đất năng lượng là 161,6 ha gồm đất hành lang an toàn

lưới điện, trạm điện và công trình thủy điện Đạ M’ri.a) Hệ thống lưới điệnĐạ Huoai được cấp điện từ hệ thống mạng lưới điện của công trình thuỷ điện

Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi, Đạm B’ri (hòa lưới điện quốc gia năm 2014) thông qua trạm 220 kV Bảo Lộc công suất (125 + 63) MVA theo tuyến 471 trạm 110/220 kV Bảo Lộc, phân phối phụ tải cho khu vực thị xã Bảo Lộc, các huyện Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên. Hiện tại trên địa bàn được cấp điện từ 2 trạm là trạm trung thế 35/220kV đặt tại thị trấn Mađaguôi và trạm 110/220 kV Đạ Tẻh cung cấp điện cho toàn huyện, bao gồm các tuyến như sau:

- Tuyến 472: Cấp điện cho thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi, xã Đạ Tồn và xã Đạ Oai. Đoạn đầu dùng dây 3xAC70 + AC50 dài 13,3 km; đoạn còn lại dùng dây 3xAC120 + AC70 dài 0,73km.

Page 32: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 26

- Tuyến 476: Cấp điện cho thị trấn Mađaguôi, xã Hà Lâm, Phước Lộc, thị trấn Đạ MRi, xã Đạ Mri, Đạ P’loa, Đoàn Kết và liên kết với lưới điện Bình Thuận. Đoạn đầu dùng dây 3xAC70 + AC50 dài 8,9 km; đoạn còn lại dùng dây 3xAC95 + AC50 dài 9,34km.

- Tuyến 474: Cấp điện cho huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai.Tính đến năm 2020, toàn huyện có 99,9% số hộ sử dụng điện lưới quốc gia,

việc phủ lưới điện trên khắp địa bàn huyện đã tạo điều kiện nâng cao đời sống của người dân địa phương, nhiều hộ đã sử dụng điện để phục vụ sản xuất như bơm tưới vườn, chế biến nông lâm sản,...

b) Công trình thủy điện: Trên địa bàn huyện có công trình thủy điện Đạ M’ri tại xã Phước Lộc (nằm trên địa bàn 3 huyện) công suất 75 MW, xây dựng hoàn thành và phát điện năm 2014, hiện nay tuyến đường dây của công trình thủy điện này đang tiến hành công tác thỏa thuận chuyển mục đích sử dụng đất.

2.5.4. Cơ sở giáo dục và đào tạoToàn huyện có 32 trường học các cấp; trong đó mầm non có 12 trường (công

lập 10 trường, tư thục 2 trường); tiểu học có 10 trường; 01 trường tiểu học - THCS cơ sở; 07 trường THCS; 02 trường THPT, ngoài ra còn có 01 Trung tâm dạy nghề. Tổng diện tích sử dụng đất giáo dục là 27,08 ha.

Cơ sở vật sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật trường học được tăng cường đầu tư đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học với 327 phòng học các cấp đều được xây dựng từ bán kiên cố trở lên (có 76,15%phòng học kiên cố); các công trình phục vụ quản lý và học tập như nhà hiệu bộ, nhà đa năng, phòng học bộ môn không ngừng được đầu tư đảm bảo theo hướng đạt chuẩn, tính đến năm 2020 toàn huyện có 26/32 trường đạt chuẩn quốc gia.2.5.5. C ơsởy tế

Trên địa bàn huyện có 01 bệnh viện tuyến huyện và 01 phòng khám đa khoa khu vực, 9/9 xã, thị trấn có trạm y tế tuyến xã. Tổng số có 116 giường bệnh (chưa tính các trạm y tế xã, thị trấn 40 giường), hiện có 100% xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế. Tổng diện tích sử dụng đất 3,33 ha, bình quân 0,98 m2/người, vượt quy định tại Thông tư 01/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường (từ 0,79 m2/người - 0,84 m2/người).

2.5.6. Cơ sở văn hóa, sinh hoạt cộng đồngCơ sở thiết chế văn hoá trên địa bàn không ngừng được đầu tư xây dựng, đến

nay trên địa bàn huyện có 01 Trung tâm Văn hoá, Thông tin và thể thao cấp huyện; 01 tượng đài anh hùng liệt sĩ, 01 sân vận động huyện, 01 thư viện huyện có trên13.000 đầu sách, 100% số xã, thị trấn có phòng đọc và tủ sách pháp luật; có 9/9 xã, thị trấn có Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, thị trấn đạt chuẩn về quy mô xây dựng theo đúng quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; 47/61 (đạt 77%) thôn, tổ dân phố có Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, tổ dân phố đạt chuẩn về quy mô xây dựng theo đúng quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Tổng diện tích đất do ngành văn hóa quản lý năm 2020 toàn huyện có 15,27 ha, trong đó: đất cơ sở văn hóa (Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện, tượng đài tưởng niệm...) có

Page 33: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 27

8,71 ha, đất sinh hoạt cộng đồng (nhà văn hóa xã, trụ sở thôn, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, tổ dân phố...) có 5,52 ha, khu vui chơi giải trí 1,04 ha. Bình quân đạt 4,49 m2/người, vượt quy định tại Thông tư 01/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường (từ 0,12 m2/người - 0,21 m2/người).

2.5.7. Cơ sở thể dục - thể thaoCở sở thiết chế thể dục thể thao không ngừng được quan tâm đầu tư xây dựng,

đến nay trên địa bàn huyện có 01 sân vận động huyện, 100% số xã thị trấn có sân thể thao trong đó có 8/9 xã, thị trấn có sân thể thao đạt chuẩn. Tuy nhiên hiện nay do đặc điểm điều kiện đất đai nên việc xây dựng sân thể thao tại các thôn là rất khó khăn. Vì vậy, huyện đã kết hợp việc sử dụng chung quỹ đất sinh hoạt cộng đồng thôn với hoạt động thể thao; tổng diện tích đất cơ sở thể dục thể thao năm 2020 có 16,72 ha, bình quân đạt 4,92 m2/người, vượt yêu cầu so với định mức quy định tại Thông tư 01/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường (từ 1,28 m2/người - 1,55 m2/người).

2.5.8. Bưu chính - viễn thông, thông tinMạng lưới bưu chính viễn thông phát triển mạnh, đáp ứng nhu cầu công tác

quản lý và nhu cầu thông tin của nhân dân. Toàn huyện hiện có 1 bưu điện huyện và 1 bưu cục tại Thị trấn ĐạM’ri; 7/7 xã có bưu điện văn hóa. 100% xã thị trấn đã hòa mạng điện thoại di động. Thông qua hệ thống điện thoại hữu tuyến mạng lưới internets cũng được cung cấp đến tận xã. Hệ thống truyền hình đã được phủ sóng trên toàn địa bàn, đồng một số khu vực đã có truyền hình số mặt đất và truyền hình cáp. Hệ thống truyền thanh không dây đã được lắp đặt 100% số xã, thị trấn tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận thông tin phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội. Tổng diện tích đất bưu chính viễn thông 1,66 ha.

2.5.9. Chợ, hạ tầng thương mạiHạ tầng thương mại trên địa bàn bước đầu đã được quan tâm đầu tư, tuy nhiên

còn thiếu và chưa thực sự đáp ứng đầy đủ nhu cầu của địa phương. Theo kết quả điều tra cho thấy, đến cuối năm 2020 toàn huyện có 03 chợ các loại trong đó có 02 chợ hoạt động (chợ Đạ P ’loa không hoạt động) gồm: có 01 chợ hạng II là chợ thị trấn Mađaguôi (đưa vào sử dụng năm 2011), 01 chợ hạng 3 là chợ thị trấn Đạ M’ri, bình quân 0,3 chợ/xã, thị trấn thấp hơn mức bình quân của tỉnh (0,45 chợ/xã, phường, thị trấn) và thấp hơn bình quân cả nước (0,84 chợ/xã, phường, thị trấn). Tổng diện tích sử dụng đất chợ 1,17 ha, bình quân đạt 0,34 m2/người, thấp hơn rất nhiều so với định mức quy định tại Văn bản số 5763/BTNMT của Bộ Tài nguyên môi trường (từ 1,05 m2/người -1,75 m2/người).

Hiện nay, trên địa bàn chưa có các trung tâm thương mại, siêu thị, mà chỉ có các cửa hàng thương mại của doanh nghiệp, hộ kinh doanh được hình thành, phát triển và chủ yếu tập trung ở dọc các tuyến đường chính (quốc lộ 20 và tỉnh lộ 721), trung tâm huyện. Nhìn chung, mạng lưới bán lẻ trên địa bàn vẫn phổ biến là loại hình bán lẻ truyền thống; Các loại hình bán lẻ hiện đại chỉ hoạt động với quy mô nhỏ và trình độ kinh doanh còn thấp. Hệ thống các cửa hàng xăng dầu gồm có 11 cửa hàng, được phân bố ở các tuyến đường trục chính, cơ bản đáp ứng nhu cầu của nhân dân.

Page 34: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 28

III/ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN T ự NHIÊN, KINH TÉ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG3.1. về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường

* Thuận lợi- Huyện có vị trí địa lý kinh tế thuận lợi; nằm trên các đầu mối giao thông

huyết mạch của tỉnh, kết nối quốc gia (quốc lộ 20, dự kiến có nút giao cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt tại Km 7 tỉnh lộ 721 - tương lai là quốc lộ 55 B), là cửa ngõ điểm giao cắt của 03 huyện phía Nam và của tỉnh Lâm Đồng, nằm giữa 2 trung tâm kinh tế- dịch vụ lớn (Đà Lạt - TP Hồ Chí Minh) và chịu ảnh hưởng tích cực của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam; đây là một trong những lợi thế cho Đạ Huoai tiếp cận thị trường, thu hút vốn, khoa học công nghệ, nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển dịch vụ, du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến.

- Địa hình và tài nguyên đất đai đa dạng, khí hậu mang nhiều đặc trưng (nhiệt đới, cận nhiệt đới) nên có thể hình thành nhiều vùng sản xuất nông nghiệp với nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao: Sầu riêng, măng cụt, chôm chôm, cao su, điều, dâu tằm,. là cơ sở để đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp phục vụ cho nhu cầu du lịch, dịch vụ. Đặc biệt, khu vực các xã phía Bắc với khí hậu cận nhiệt đới, đất đai tương đối màu mỡ (đất đỏ ba zan) thuận lợi để tạo ra sản phẩm trái vụ, giúp nông sản của huyện chiếm lĩnh khoảng trống thị trường, nâng cao giá trị gia tăng. Bên cạnh đó địa hình cảnh quan rừng, thác ... cũng tạo cho Đạ Huoai điều kiện thuận lợi trong thu hút đầu tư phát triển du lịch.

- Huyện có lợi thế về tài nguyên rừng với diện tích đất lâm nghiệp lớn, chiếm gần 65,45% tổng DTTN, trong đó chủ yếu là đất rừng sản xuất (trên 22,5 nghìn ha) là điều kiện tốt để phát triển kinh tế rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản.

* Khó khăn- Địa hình cao nguyên, đồi núi là chủ yếu làm cho việc tổ chức khai thác tài

nguyên đất đai, nguồn nước khá phức tạp và tốn kém. Đồng thời với đặc điểm này, việc xây dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật như giao thông, điện, thông t i n . cũng sẽ tốn kém hơn các khu vực khác. Bên cạnh đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp không nhiều trong khi khả năng mở rộng hạn chế, đòi hỏi trong sử dụng đất phải tiết kiệm, hiệu quả nhất là hướng đến việc ứng dụng công nghệ cao để tăng năng suất, tăng sản lượng và giá trị.

- Mạng lưới sông suối tương đối dày nhưng sông suối trên địa bàn huyện có độ dốc lớn, mùa khô thường không có nước nên khả năng khai thác nguồn nước mặt rất hạn chế.

- Đặc điểm khí hậu thời tiết ngoài những thuận lợi thì vẫn có những ảnh hưởng tiêu cực nhất là tác động của biến đổi khí hậu những năm gần đây ngày càng khó lường gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp (hạn hán, lũ lụt, dịch bệnh...), cũng như mức độ bền vững của kết cấu hạ tầ n g .

3.2. về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội* Những kết quả đạt được- Kinh tế của huyện có những chuyển biến tích cực, tăng trưởng giá trị tăng

Page 35: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 29

thêm bình quân hàng năm của huyện cao. Giá trị tăng thêm bình quân đầu người không ngừng tăng qua các năm, đã thu hẹp được khoảng cách thu nhập bình quân đầu người so với bình quân chung của tỉnh và cả nước.

+ Trong nông nghiệp: Đã hình thành một số vùng sản xuất tập trung và có khối lượng hàng hoá lớn, là tiềm năng lớn về cung cấp nguyên liệu công nghiệp chế biến nông sản. Đã xây dựng được thương hiệu “Sầu riêng Đạ Huoai” là điều kiện để phát triển bền vững cây trồng này đồng thời là tiền đề cho việc hình thành và xây dựng chuỗi giá trị hàng hóa nông sản.

+ Công nghiệp: Có các nguồn tài nguyên khá về đá, đất sét phục vụ cho phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng, bên cạnh đó đã quy hoạch Cụm công nghiệp Đạ Oai nên dễ tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư. Ngoài ra với đặc điểm địa hình, sông suối có nhiều khu vực có thể xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi góp phần phát triển công nghiệp điện năng, cấp nước...

+ Thương mại, dịch vụ: Có thị trấn Mađaguôi là đô thị cửa ngõ của tỉnh, có điều kiện để phát triển thành thị xã; nằm trên tuyến du lịch Đà Lạt - Thành phố Hồ Chí Minh, nhiều cảnh quan đẹp và có nhiều dự án du lịch đã và đang hoạt động có hiệu quả như: khu du lịch rừng Madagui, các trạm dừng chân dọc theo Quốc lộ 20; một số dự án đang triển khai có quy mô lớn, có sức lan tỏa, lôi kéo các ngành dịch vụ khác phát triển như: Sân Golf Hồng Lam - Madaguôi; Trung tâm nuôi - huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai; Trường đua ngựa Madagui; Khu du lịch tâm linh Đại tùng lâm Hoa Sen; Dự án trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao kết hợp du lịch vườn của Công ty TNHH SX TM Chí Cương. Bên cạnh đó thương hiệu nông đặc sản (Sầu riêng Đạ Huoai) cùng với đặc trưng khí hậu khác biệt giữa 2 tiểu vùng (khu vực phía Nam đèo Chuối mang khí hậu nhiệt đới, khu vực phía Bắc mang khí hậu cận nhiệt đới) là thuận lợi cơ bản để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, điểm dừng chân.

- Các lĩnh vực văn hoá - xã hội có nhiều tiến bộ; đời sống của nhân dân được nâng lên đáng kể, tỷ lệ hộ nghèo giảm sâu (hộ nghèo giảm còn 0,8%, vùng đồng bào dân tộc còn 2,5%), các chỉ tiêu về xã hội đạt yêu cầu (có 100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; tỷ lệ toàn dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 91,2%; đến nay toàn huyện có 26/32 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt 81,25%; Tỷ lệ hộ dân khu vực đô thị được cung cấp nước sạch đạt 67%, tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99%; Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới Quốc gia đạt 99,9%; 100% số xã có đường ô tô là đường nhựa đến trung tâm). Quốc phòng, an ninh được giữ vững.

- Tinh thần đoàn kết thống nhất trong hệ thống chính trị được tăng cường, quan hệ phối hợp đồng bộ chặt chẽ hơn. Công tác chỉ đạo điều hành của UBND huyện và UBND các xã, thị trấn có nhiều chuyển biến tích cực, kỷ luật kỷ cương và trách nhiệm người đứng đầu được tăng cường, đã phát huy các nguồn lực, tạo được sự đồng thuận xã hội chung trong thực hiện nhiệm vụ phát triển KT-XH.

* Những hạn chế cần khắc phục- Sản xuất bước đầu đã đi vào chiều sâu, theo hướng công nghệ cao nhưng

vẫn còn nhiều hạn chế, quy mô sản xuất n h ỏ . các nhân tố động lực phát triển như khoa học công nghệ, nhân lực chất lượng và có tính cập nhật cao, thương hiệu địa phương ... đã được quan tâm nhưng vẫn còn một số hạn chế nhất định. Bên cạnh đó

Page 36: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 30

vẫn còn nhiều sản phẩm chưa theo quy chuẩn nên khó khăn trong tiêu thụ, sức cạnh tranh thấp. Ngoài ra khả năng thông tin tiếp cận thị trường còn nhiều hạn chế gây ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.

- Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, tỷ lệ lao động qua đào tạo hiện tại còn thấp so với yêu cầu, nên ảnh hưởng đến việc tiếp thu và ứng dụng khoa học công nghệ, vấn đề về giải quyết việc làm cho lao động đối với khu vực nông thôn nhất là vùng đồng bào dân tộc vẫn còn gặp nhiều khó khăn.

- Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn còn ít; hầu hết các doanh nghiệp của địa phương có quy mô nhỏ nên khả năng thu hút lao động, tạo nguồn thu ngân sách, mức độ cạnh tranh không cao, một số doanh nghiệp được thành lập mới nhưng năng lực hạn chế nên thiếu khả năng tồn tại cũng như thích ứng với thị trường. Công nghệ, trình độ quản lý, nguồn nhân lực của các doanh nghiệp còn những hạn chế nhất định.

Page 37: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 31

PHẦN IIKẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020

I/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 20201.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu KHSD đất năm 20201.1.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch 2020 so với kế hoạch được duyệt

Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đạ Huoai; Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Bổ sung kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 một số huyện: Di Linh, Đức Trọng, Cát Tiên, Đơn Dương, Đạ Huoai, Bảo Lâm, Lạc Dương, Lâm Hà, và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đạ Huoai.

Cùng với kết quả triển khai thực hiện các công trình, dự án; kết quả giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong năm, kết quả tổng kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2019... kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đạ Huoai như sau:Biểu 5: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Đạ Huoai

STT Chỉ tiêu Mã

Diên tích kế hoạch được duyệt năm 2020 (ha)

Kết quả thực hiên năm 2020

Diên tích(ha)

So sánhTăng (+),

giảm (-) (ha) Tỷ lê (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) =(5)-(4) (7)=(5)/(4)*100%TỔNG DIỆN TÍCH T ự NHIÊN 49.555,93 49.503,49 -52,44 99,89

1 Đât nông nghiêp NNP 46.436,28 47.414,49 978,21 102,111.1 Đất trồng lúa LUA 222,44 201,49 -20,95 90,58

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước LUC 66,11 50,14 -15,97 75,841.2 Đất trồng câv hàng năm khác HNK 624,32 635,99 11,67 101,871.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 12.867,54 14.112,58 1.245,04 109,681.4 Đất rừng phòng hộ RPH 9.943,90 9.845,54 -98,36 99,011.5 Đât rừng sản xuất RSX 22.732,10 22.556,30 -175,80 99,231.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 22,92 20,57 -2,35 89,751.7 Đất nông nghiệp khác NKH 23,06 42,02 18,96 182,222 Đât phi nông nghiêp PNN 2.624,80 2.054,15 -570,65 78,262.1 Đất quốc phòng CQP 257,12 124,30 -132,82 48,342.2 Đất an ninh CAN 5,10 1,50 -3,60 29,412.3 Đất thương mại, dịch vụ TMD 102,50 80,38 -22,12 78,422.4 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 106,96 80,11 -26,85 74,902.5 Đất phát triển hạ tầng DHT 956,84 635,54 -321,30 66,42

- Đất giao thông DGT 358,91 330,91 -28,00 92,20- Đất thuỷ lợi DTL 149,30 84,19 -65,11 56,39- Đất công trình năng lượng DNL 200,83 161,60 -39,23 80,47- Đấ bưu chính viên thông DBV 3,16 1,66 -1,50 52,53- Đất cơ sở văn hóa DVH 10,44 8,71 -1,73 83,43- Đát cơ sở y tê DYT 3,33 3,33 100,00- Đất cơ sở giáo dục đào tạo DGD 28,36 27,08 -1,28 95,49- Đất cơ sở thể dục thể thao DTT 200,65 16,72 -183,93 8,33- Đất cơ sở dịch vụ xã hôi DXH 0,17 0,17 100,00- Đất chợ DCH 1,69 1,17 -0,52 69,232.6 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 8,68 3,86 -4,82 44,472.7 Đất ở tại nông thôn ONT 182,06 158,42 -23,64 87,022.8 Đất ở tại đô thị ODT 92,78 116,97 24,19 126,07

Page 38: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 32

STT Chỉ tiêu Mã

Diên tích kế hoạch được duyệt năm 2020 (ha)

Kết quả thực hiên năm 2020

Diên tích(ha)

So sánhTăng (+),

giảm (-) (ha) Tỷ lê (ủ/o)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) =(5)-(4) (7)=(5)/(4)*100%2.9 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 12,51 13,35 0,84 106,712.10 Đất cơ sở tôn giáo TON 3,13 4,13 1,00 131,952.11 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 50,79 48,89 -1,90 96,262.12 Đất sản xuất vật liệu xâv dựng, làm đồ gốm SKX 91,41 41,76 -49,65 45,682.13 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 5,27 5,52 0,25 104,742.14 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 1,04 1,04 100,002.15 Đât cơ sở tín ngưỡng TIN 0,76 0,77 0,01 101,322.16 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 720,51 707,60 -12,91 98,212.17 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 25,86 27,67 1,81 107,002.18 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,48 2,34 0,86 158,113 Đât chưa sử dụng CSD 494,85 34,85 -460,00 1.419,94

Về tổng diện tích tự nhiên, năm 2020 diện tích tự nhiên của huyện có 49.503,49 ha, giảm so với đầu kỳ 52,44 ha, diện tích giảm do thực hiện điều chỉnh lại ranh giới theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày và Quyết định số 534/QĐ-BNV.

a) Đối với đất nông nghiệp- Diện tích KHSD đất năm 2020 được duyệt: 46.436,28 ha.- Kết quả thực hiện năm 2020 đạt: 47.414,49 ha; cao hơn so với chỉ tiêu được

duyệt 978,21 ha; trong đó: đất trồng lúa thấp hơn 20,95 ha; đất trồng cây hàng năm khác cao hơn 11,67 ha; đất trồng cây lâu năm cao hơn 1.245,04 ha, đất rừng phòng hộ thấp hơn 98,36 ha, đất rừng sản xuất thấp hơn 175,8 ha, đất nuôi trông thủy sản thấp hơn 2,35 ha và đất nông nghiệp khác cao hơn 18,96 ha. Nguyên nhân đất nông nghiệp cao hơn chỉ tiêu được duyệt là do các công trình, dự án có nhu cầu chuyên mục đích tư đất nông nghiệp chưa thực hiện được, cụ thể như: hồ thuỷ lợi Đạ K’rưm; Hồ Đạ Tràng; đường Đạ Oai - Đạ Tồn - Phước Lộc, đường thôn 1 xã Đạ Oai đi xã Đạ Tồn, đường vào trung tâm xã Đạ P’loa giai đoạn 2, Đường thôn 1 Đạ Tồn - Buôn B’kẻ; các dự án du lịch Sân Golf Hồng Lam - Madaguôi; Trung tâm nuôi - huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai; Trường đua ngựa Madagui; Khu du lịch tâm linh Đại tùng lâm Hoa Sen; Thiên đường trên mây; Thủy điện Đạ Huoai 2, khu vui chơi giải trí Trúc Phương...

b) Đối với đất phi nông nghiệp:- Diện tích KHSD đất năm 2020 được duyệt: 2.624,8 ha.- Kết quả thực hiện năm 2020 đạt: 2.054,15 ha, thấp hơn 570,65 ha so với chỉ

tiêu được duyệt (đạt 78,26%), đất quốc phòng thấp hơn 132,82 ha, đất an ninh thấp hơn 3,6 ha (chưa thực hiện dự án nhà tạm giữ, kho vật chứng), đất thương mại - dịch vụ thấp hơn 22,12 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp hơn 26,85 ha (dự án khu du lịch rừng Mađaguôi, chuyển mục đích theo đăng ký của hộ gia đình cá nhân và dự án Thiên đường trên mây); đất phát triển hạ tầng thấp hơn 321,3 ha (chưa thực hiện một số dự án về giao thông, thủy điện, thủy lợi, thể dục thể thao..), đất bãi xử lý rác thải thấp hơn 4,82 ha (điều chỉnh số liệu theo kiểm kê hiện trạng sử dụng đất bãi rác xã Mađaguôi), đất ở nông thôn thấp hơn 23,64 ha (điều chỉnh theo kiểm kê hiện trạng sử dụng đất do thay đổi địa giới hành chính tăng đất ở nông thôn thành đất ở đô thị tại TT Đạ M ’ri do sáp nhập xã Đạ M ’ri vào thị trấn Đạ M ’ri và trong năm diện tích chuyển mục đích ở các xã đạt thấp hơn so với kế hoạch), đất ở

Page 39: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 33

đô thị cao hơn 24,19 ha (điều chỉnh ranh giới hành chính), đất nghĩa địa thấp hơn 1,9 ha, đất tôn giáo cao hơn 1,00 ha (điều chỉnh quy hoạch theo Quyết định 2276/QĐ- UBND ngày 12/10/2020), đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ thấp hơn 49,65 ha (hoàn trả mặt bằng sau khai thác đất và một số danh mục công trình thuê đất làm vật liệu xây dựng, chưa thực hiện như gạch không nung Bông Sen, bãi tập kết vật liệu Vi trác, Hải Hưng Thịnh), đất sinh hoạt cộng đồng cao hơn 0,25 ha (điều chỉnh theo kiểm kê hiện trạng sử dụng đất), đất sông suối thấp hơn 12,91 ha (điều chỉnh diện tích theo kiểm kê hiện trạng sử dụng đất do giảm diện tích tự nhiên theo địa giới hành chính), đất mặt nước chuyên dùng cao hơn 1,81 ha (điều chỉnh diện tích theo số liệu hiện trạng xây dựng đào các ao hồ nhỏ trữ nước); đất phi nông nghiệp khác cao hơn 1,81 ha (điều chỉnh theo kiểm kê hiện trạng sử dụng đất quỹ đất phi nông nghiệp tại thị trấn Đạ M ’ri và xã Đạ Oai).

c) Đối với đất chưa sử dụng: Diện tích KHSD đất năm 2020 được duyệt 494,85 ha, trong năm giảm 460 ha, diện tích giảm do điều chỉnh lại diện tích đất lâm nghiệp và đất trồng cây lâu năm theo kiểm kê hiện trạng sử dụng đất.

Nhận xét chung: Trong năm 2020 các công trình tổ chức thực hiện không nhiều, nhất là các hạng mục có nhu cầu sử dụng đất lớn như các hạng mục công trình chuyển mục đích sử dụng để phát triển du lịch dịch vụ (khu du lịch rừng Mađaguôi; Trung tâm nuôi huấn luyện ngựa đua Hồng Lam...), đường Đạ Oai - Đạ Tồn - Phước Lộc, hồ Đạ K’rưm, hồ Đạ Tràng, thủy điện Đạ Huoai 2...

Đối với đất chưa sử dụng mặc dù không có kế hoạch đưa vào sử dụng nhưng trong quá trình thực hiện đã tổ chức trồng mới rừng và trồng cây đa mục tiêu góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng đất (diện tích rừng trồng chưa thành rừng là1.216,44 ha, trong đó trên đất chưa sử dụng là 348,7 ha).

Tổng số danh mục công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020 gồm có 41/124 (Bộ sung 02 danh mục trong đó: Dự án thuê đất làm vật liệu xây dựng Công ty TNHHPhú Sơn diện tích 3,21 ha tại TTĐạ M ’ri bổ sung Quyết định số 1895/QĐ- UBND ngày 01/9/2020 và Công trình Chùa Phật giáo tại TT Đạ M ’ri bổ sung theo Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12/10/2020) danh mục công trình, dự án (đạt gần 33,06% danh mục được duyệt). Một số công trình chính đã hoàn thành trong năm 2020, như sau:Biểu 6 : Danh mục công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020

STT Hạng mục

DTquy

hoạch(ha)

DThiện

trạng(ha)

Tăng thêm trong năm 2020

Địa điêmDT tăng

thêm (ha)Sử dụng vào

loại đất

I Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất 16,81 16,81

aCông trình, dự án năm 2018 chuyển sang 2020 (Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

15,48 15,48

1 Dự án nâng cấp đường B'Sa - Đoàn Kết huyện Đạ Huoai 15,30 15,30 CLN TT Đạ M'ri, xã Đạ Ploa, Đoàn Kết

2 Nâng cấp đường Điện Biên Phủ giai đoạn 3 0,18 0,18ODT (0,024 ha); CLN (0,156 ha)

TT Mađaguôi

Page 40: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 34

DTquy

hoạch

DT Tăng thêm trong năm

hiệntrạng

2020Địa điểmSTT Hạng mục

DT tăng Sử dụng vào(ha) (ha) thêm (ha) loại đât

Công trình, dự án năm 2019 chuyển sang 2020 (Nghịb quyết số 110/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội

đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)0,83 0,83

1 Nâng cấp mở rộng hệ thống nước tự chảy phục vụ sản xuất và sinh hoạt TT Đạ M'ri 0 53 0,53 CLN TT Đạ Mri

2 Hệ thống thoát nước đô thị thị trấn Mađaguôi (GĐ2) 030 0,30 CLN TT MađaguôiCông trình năm 2020 (Nghị quyết số 160/NQ-HĐND 0,50 0,50ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

1 Đường Nguyễn Thị Minh Khai 0,04 0,04 ODT (0,04ha) TT Mađaguôi2 Cầu Buôn B'Kẻ 0,16 0,16 CLN (0,16

ha) TT MađaguôiONT (0,05

3 Đường Nơ Trang Long 0,30 0,30 ha); CLN (0,15 ha)

TT Đạ Mri

Khu vực cân chuyển mục đích sử dụng đât để thựcII hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng

đât, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đât30,90 20,09 10,81

Chuyển mục đích CLN sang SKC - "Trồng cây ăn quả có1 giá trị kinh tế cao kết hợp du lịch vườn" - Công ty TNHH

sản xuất thương mại Chí Cương0,26 0,26 CLN Xã Hà Lâm

2 Chuyển mục đích CLN sang đất thương mại 0,80 0,80 CLN TT Mađaguôi3 Chuyển mục đích CLN sang ODT 5,50 5,50 CLN TT Đạ Mri4 Chuyển mục đích CLN sang ODT 0,50 0,50 CLN TT Đạ M' ri5 Chuyển mục đích CLN sang ODT 0,50 0,50 CLN TT Mađaguôi6 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,10 0,10 CLN Xã Hà Lâm7 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,10 0,10 CLN Xã Đoàn Kết8 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,10 0,10 CLN Xã Đa Tồn9 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,30 0,30 CLN Xã Mađaguôi10 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,10 0,10 CLN Xã Phước Lộc11 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,10 0,10 CLN Xã Đạ Ploa12 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,10 0,10 CLN Xã Đạ Oai13 Chuyển mục đích CLN sang SKC 1,00 1,00 CLN TT Mađaguôi14 Chuyển mục đích CLN sang SKC 0,05 0,05 CLN TT Đạ Mri15 Chuyển mục đích CLN sang SKC 0,95 0,95 CLN TT Đạ M' ri16 Chuyển mục đích CLN sang SKC 0,10 0,10 CLN Xã Mađaguôi17 Chuyển mục đích CLN sang SKC 0,10 0,10 CLN Xã Đạ Ploa18 Chuyển mục đích HNK sang ODT 0,10 0,10 HNK TT Mađaguôi19 Chuyển mục đích HNK sang ONT 0,10 0,10 HNK Xã Đạ Tồn20 Chuyển mục đích HNK sang ONT 0,10 0,10 HNK Xã Mađaguôi21 Chuyển mục đích HNK sang ONT 0.05 0,05 HNK Xã Đạ Oai22 Chuyển mục đích LUA sang CLN 5,00 5,00 LUK Xã Mađaguôi23 Chuyển mục đích LUA sang CLN 3,00 3,00 LUK TT Mađaguôi24 Chuyển mục đích LUA sang ODT 0,10 0,10 LUK TT Mađaguôi25 Chuyển mục đích LUA sang ONT 0,10 0,10 LUK Xã Đạ Tồn26 Chuyển mục đích LUA sang ONT 0,20 0,20 LUK Xã Mađaguôi27 Chuyển mục đích LUA sang ONT 0,10 0,10 LUK Xã Đạ Oai28 Chuyển mục đích NTS sang ONT 0,10 0,10 NTS Xã Mađaguôi29 Quỹ đất SXKD để thu hút các doanh nghiệp vừa và nho

khởi nghiệp. 1,96 1,96 SKC Xã Phước Lộc30 Thuê đất khai thác đá VLXD - Ctv TNHH Long Thạch 9,33 9,33 SKX Xã Hà LâmIII Các công trình sử dụng đât công để giao đât, cho thuê

đât, câp Giây CNQSD đât... 7,07 6,07 1,00

1 Giao đất theo hiện trạng cho sân vận động xã Hà Lâm 1,50 1,50 DTT Xã Hà Lâm2 Giao đất theo hiện trạng cho nghĩa trang xã Hà Lâm 4,50 4,50 NTD Xã Hà Lâm3 Giao đất theo hiện trạng nhà SHCĐ tổ 8 0,07 0,07 DSH TT Đa Mri4 Giao đất, chuyển mục đích xây dựng chùa Phật Giáo 1,00 1,00 CLN TT Đa Mri

Page 41: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 35

Từ kết quả thực hiện các danh mục công trình, dự án trong năm 2020, cho thấy số lượng công trình hoàn thành thấp so với kế hoạch đề ra, trong năm chỉ hoàn thành được 41/124 danh mục, đạt gần 33,06%; trong đó:

- Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 chuyển tiếp qua năm 2020 thực hiện được 2/24 danh mục công trình, chỉ đạt trên 8,33%.

- Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 chuyển tiếp qua năm 2020 thực hiện được 2/34 công trình, đạt 5,88%.

- Đối với những công trình đăng ký mới, trong năm kế hoạch 2020 đã thực hiện được 37/66 công trình (có 02 danh mục bổ sung năm 2020 là: Thuê đất của công ty TNHHPhú Sơn và Chùa Phật giáo tại TTĐạ M ’ri), đạt 56,06%.

1.1.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Căn cứ các chỉ tiêu sử dụng đất được UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 về việc phê duyêt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 2276/QĐ- UBND ngày 12/10/2020 về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đạ Huoai; so sánh với kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 như sau:Biểu 7: Kết quả thực hiện so với chỉ tiêu điều chỉnh QHSD đất đến năm 2020

Điều chỉnh Kêt quả thực hiện năm 2020

STT Chỉ tiêu Mã QHSD đât Diện tích(ha)

So sánh với ĐCQHđên năm 2020 (ha)

Cao (+), Thâp (-) (ha) Tỷ lệ (%)

( 1) (2 ) (3 ) (4 ) (5 ) (6 )=(5)-(4 ) . . ■. . 4 . | ...%

TỔNG DIÊN TÍCH TƯ NHIÊN 49.556,33 49.503,49 -52,84 99,891 Đât nông nghiệp NNP 46.196,19 47.414,49 1.218,30 102,641.1 Đât trông lúa LUA 200,00 201,49 1,49 100,751 2 Đất trông cây hàng năm khác HNK 628,00 635,99 7,99 101,271 Đất trông cây lâu năm CLN 12.721,00 14.112,58 1.391,58 110,941 4 Đất rừng phòng hộ RPH 9.943,90 9.845,54 -98,36 99,011.5 Đất rừng sản xuất RSX 22.603,70 22.556,30 -47,40 99,791.6 Đất nuôi trông lliuv sản NTS 15,33 20,57 5,24 134,181.7 Đất nông nghiệp khác NKH 84,26 42,02 -42,24 49,872 Đât phi nông nghiệp PNN 3.263,14 2.054,15 -1.208,99 62,952.1 Đất quốc phòng CQP 276,00 124,30 -151,70 45,042.2 Đất an ninh CAN 4,00 1,50 -2,50 37,502.3 Đất cụm công nghiệp SKN 60,00 - -60,00 -24 Đất thương mại, dịch vụ TMD 82,00 80,38 -1,62 98,022.5 Đất cơ sơ san xuất phi nông nghiệp SKC 109,00 80,11 -28,89 73,502.6 Đất phát triển HT quốc gia, tỉnh, huyện, xã DHT 1.371,00 635,54 -735,46 46,36

- Đât xây dựng cơ sở văn hóa DVH 64,00 8,71 -55,29 13,61- Đât xây dựng cơ sở y tê DYT 6,00 'ĩ 'ĩ 'ĩ 3,33 -2,67 55,50- Đât đât xây dựngcơ sở giáo dục đào tạo DGD 31,00 27,08 -3,92 87,35- Đât xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 212,00 16,72 -195,28 7,89

2.7 Đất bãi thải, xư lý chất thải DRA 30,00 3,86 -26,14 12,872.8 Đất ơ tại nông thôn ONT 196,00 158,42 -37,58 80,832.9 Đất ơ tại đô thị ODT 89,00 116,97 27,97 131,432.10 Đất xây dựng trụ sơ cơ quan TSC 16,00 13,35 -2,65 83,442.11 Đất cơ sơ tôn giáo TON 4,00 4,13 0,13 103,25

2.12 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 70,00 48,89 -21,11 69,84

Page 42: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 36

STT Chỉ tiêu Mã

Điều chỉnh QHSD đât đến năm 2020 (ha)

Kết quả thực hiện năm 2020

Diện tích(ha)

So sánh với ĐCQHCao (+),

Thâp (-) (ha) Tỷ lệ (%)(1) (2) (3) (4 ) (5) (6)=(5)-(4 ) . . ■. . 4 . |...%

2.13 Đât sản xuât vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 148,11 41,76 -106,35 28,202.14 Đât sinh hoạt cộng đồng DSH 5,56 5,52 -0,04 99,282.15 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 55,00 1,04 -53,96 1,892.16 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,74 0,77 0,03 104,052.17 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 719,55 707,60 -11,95 98,342.18 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 25,70 27,67 1,97 107,672.19 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,48 2,34 0,86 158,113 Đât chưa sử dụng CSD 97,00 34,85 -62,15 278,34

- Tổng diện tích tự nhiên thực hiện năm 2020 là 49.503,49/49.556,33 ha, thấp hơn 52,84 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch và đạt 99,89% chỉ tiêu, do điều chỉnh lại địa giới hành chính theo Quyết định số 534/QĐ-BNV ngày 24/7/2020 của Bộ Nội vụ công nhận số lượng, chất lượng hồ sơ, bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh của tỉnh Lâm Đồng đã được hoàn thiện, hiện đại hóa theo quy định tại Quyết định số 513/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Nhóm đất nông nghiệp: thực hiện 47.414,49 ha/46.196,19 ha (vượt 1.218,13 ha), đạt 102,64% ha; nhóm đất nông nghiệp có 8 chỉ tiêu chính, trong đó:

+ Chỉ tiêu thực hiện cao hơn (thực hiện vượt): 04 chỉ tiêu gồm: đất trồng lúa (1,49 ha), đất trồng cây hàng năm khác (7,99 ha), đất trồng cây lâu năm (1.391,58 ha), đất nuôi trồng thủy sản (5,24 ha);

+ Chỉ tiêu thực hiện thấp hơn (4 chỉ tiêu) gồm: đất chuyên trồng lúa nước (­15,86 ha), đất rừng phòng hộ (-98,36 ha), đất rừng sản xuất (-47,4 ha); đất nông nghiệp khác (-42,24 ha).

- Nhóm đất phi nông nghiệp: Thực hiện 2.054,15 ha/3.263,14 ha (thấp hơn 1.208,99 ha), đạt 62,95%; nhóm đất phi nông nghiệp có 23 chỉ tiêu chính, trong đó:

+ Thực hiện vượt: 5/23 chỉ tiêu, gồm: đất ở đô thị (27,97 ha, do điều chỉnh sáp nhập xã Đạ M ’ri vào thị trấn Đạ M’ri); đất cơ sở tôn giáo (0,13 ha, chênh lệch sau kiểm kê lại hiện trạng sử dụng đất 2019); đất tín ngưỡng (0,03 ha, chênh lệch sau kiểm kê lại hiện trạng sử dụng đất 2019); đất có mặt nước chuyên dùng vượt 1,97 ha, đất phi nông nghiệp khác vượt 0,86 ha.

+ Thực hiện thấp hơn (thực hiện chưa hết): 18/22 chỉ tiêu gồm: đất quốc phòng (151,7 ha), đất an ninh (2,5 ha), đất cụm công nghiệp (60 ha); đất thương mại (1,62 ha); đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (28,89ha), đất phát triển hạ tầng (735,46), đất cơ sở văn hóa (55,29 ha), đất cơ sở y tế (2,67 ha); đất cơ sở giáo dục đào tạo (3,92 ha), đất cơ sở thể dục thể thao (195,28 ha); đất bãi thải xử lý chất thải (26,14 ha), đất ở tại nông thôn (37,58 ha, sáp nhập đơn vị hành chính), đất xây dựng trụ sở cơ quan (2,65 ha), đất nghĩa trang nghĩa địa (21,11 ha), đất sản xuất vật liệu xây dựng (106,35 ha), đất sinh hoạt cộng đồng (0,04 ha), đất khu vui chơi giải trí công cộng (53,96 ha), đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (11,59 ha, do điều chỉnh địa giới hành chính theo Quyết định số 534/QĐ-BNV).

- Nhóm đất chưa sử dụng: Khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng thực hiện vượt 62,15 ha.

Page 43: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 37

Nhận xét: Từ kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 cho thấy, trong giai đoạn 2016 - 2020 nhiều công trình có nhu cầu sử dụng đất lớn như đất quốc phòng, đất cụm công nghiệp, đất phát triển kết cấu hạ tầng giao thông (đường cao tốc), thủy lợi (hồ Đạ Tràng, Đạ Đum 1, 2, Đạ Krưm...), năng lượng (thủy điện Đa Huoai 2), thể dục thể thao (Hồng Lam - Mađaguôi, Sân Golf Rừng Mađaguôi...) chưa thực hiện được nên kết quả thực hiện đạt thấp so với chỉ tiêu quy hoạch được duyệt và sẽ tiếp tục đưa vào thực hiện trong giai đoạn 2021-2030.

1.2. Đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020Căn cứ tiến độ triển khai thực hiện các công trình, dự án trong năm 2020, kết

quả chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là 2 8,37 ha đạt 5,28% so với kế hoạch, thực hiện thấp do các công trình, dự án lấy từ đất nông nghiệp chưa thực hiện được, cụ thể như: hồ thuỷ lợi Đạ K’rưm; Hồ Đạ Tràng; đường Đạ Oai - Đạ Tồn - Phước Lộc, đường thôn 1 xã Đạ Oai đi xã Đạ Tồn, đường vào trung tâm xã Đạ P’loa giai đoạn 2, Đường thôn 1 Đạ Tồn - Buôn B’kẻ; Thủy điện Đạ Huoai 2, Một số dự án du lịch (Hồng Lam - Mađaguôi, Sân Golf Rừng Mađaguôi...).Biểu 8 : Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020.

STT Chỉ tiêu Mã

DT kế hoạch được duyệt năm 2020 (ha)

ết3

uả thực hiện năm 2020

Diện tích(ha)

So sánhTăng (+),

giảm (-) (ha) Tỷ lệ (%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) =(5)-(4 )(7)=(5)/(4)

*100%

A Tông số (A=1+2) 540,57 28,37 -512,20 5,25

1

1.11.21.3

Đât nông nghiệp chuyên sang đât phi nông nghiệp Đất trồng lúaĐất trồng cây hàng năm khác Đất trồng cây lâu năm

NNP/PNN

..Lu a /p n n .."h ñ K/p n n '....c l ñ /p ñ ñ ..

536,82

.............. 1,97

.............. 3,80

..........280,59

28,37

.......... 0,15

........28,22

-508,45

...............-1,97-3,65

-252,37

5,28

................. 3,9510,06'

1.4 Đât rừng sản xuât r s x /p ñ ñ 249,66 - -249,66 -1.5 Đât nông nghiệp khác ñ k h /p ñ ñ 0,80 - -0,80 -

2 Chuyên đôi cơ câu sử dụng đât trong nội bộ đât nông nghiệp 3,75 - -3,75 -

Trong đó: -

2.1 Đât rừng sản xuât chuyên sang đât nông nghiệp không phải là rừng RSX/NKR(a) 3,75 - -3,75 -

1.3. Đánh giá kết quả thu hồi đất trong năm 2020Trong năm 2020, trong số 43 danh mục công trình dự án cần thu hồi đất

trên địa bàn huyện đã thực hiện được 08 danh mục công trình và 10 danh mục dự kiến đưa ra ngoài kế hoạch năm 2020 (18/43 danh mục, đạt tỷ lệ 41,86%). Về tổng diện tích thu hồi là 16,81 ha/430,75 ha, đạt 3,9% so với diện tích thu hồi theo kế hoạch. Trong đó đất nông nghiệp thu hồi 16,72 ha/427,35 ha, đạt 3,91%; đất phi nông nghiệp thu hồi 0,09 ha/3,40 ha đạt 2,65%. Nguyên nhân thực hiện thấp do một số công trình, dự án lớn lấy từ đất nông nghiệp chưa thực hiện được, cụ thể như: Đất quốc phòng, đất an ninh, đất các công trình hồ thủy lợi Đạ Tràng, Đạ Krưm (dự kiến đưa ra ngoài kế hoạch), Đường Đạ Oai - Đạ Tồn - Phước Lộc, Thủy điện Đạ Huoai 2...

Page 44: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 38

Biểu 9: Kết quả thu hồi đất trong năm 2020

Diện tích kế ết3

uả thực hiện năm 2020

STT Chỉ tiêu Mã hoach đươc Diện tích(ha)

So sánhduyệt năm 2020 (ha)

Tăng (+), giảm (-) (ha) Tỷ lệ (%)

(1) (2) (3) (4 ) (5) (6) =(5)-(4 ) (7)=(5)/(4 ) *100%

A Tông diện tích thu hôi (A=1+2) 430,75 16,81 -413,94 3,901 Đât nông nghiệp NNP 427,35 16,72 -410,63 3,911.1 Đất trồng lúa LUA 1,97 - -1,97

Trong đó: đât chuyên trông lúa nước LUC -1.2 Đât trồng cây hàng năm khác HNK 3,55 - -3,551.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 152,98 16,72 -136,26 10,931 4 Đất rừng sản xuất RSX 268,85 - -268,852 Đât phi nông nghiệp PNN 3,40 0,09 -3,31 2,652.1 Đất ở tại nông thôn ONT 0,20 - -0,202.2 Đất ở tại đô thi ODT 0,51 0,09 -0,42 17,652.3 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2,69 - -2,69 -

1.4. Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dânKết quả thực hiện Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017; Nghị

quyết số 110/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018; Nghị quyết số 114/2018/NQ- HĐND ngày 13/12/2018 và Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng tỉnh Lâm Đồng cho thấy, trong tổng số 39 công trình, dự án đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch 2020 (có 12 danh mục theo Nghị quyết 57/2017/HĐND và Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND và có 11 danh mục theo Nghị quyết 110/2018/NQ- HĐND và 16 danh mục theo Nghị quyết 160/NQ-HĐND) trong đó; có 08 danh mục thực hiện hoàn thành và 07 danh mục đề nghị đưa ra ngoài kế hoạch năm 2020 (hồ Đạ K ’rưm do khả năng cân đối nguồn vốn; Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 4 xã Đạ P ’loa chưa thống nhất được mức giá đền bù; Nghĩa trang thôn 3 xã Đạ Tồn do sáp nhập thôn; cấp nước xã Mađaguôi thực hiện theo phương án mới; công trình thủy lợi Đạ Tràng và nghĩa trang thị trấn Đạ M ’ri chưa bố trí được vốn đầu tư; công trình chợ thị trấn Đạ M ’ri đang chờ UBND tỉnh thống nhất phương án mới), thực hiện đạt 08 danh mục/39 danh mục, đạt tỷ lệ trên 20,51% (nếu tính cả công trình đưa ra ngoài kế hoạch có 15/39 danh mục tỷ lệ đạt trên 38,46%), cụ thể:

Biểu 10: Kết quả thu hồi đất theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

TT Hạng mục Diện tích (ha) Địa điếm Đánh giá kết quả

thực hiệnI/ Công trình, dự án năm 2018 chuyến sang 2020 (Nghị quyết số 5 7/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội

đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

1 Dự án nâng cấp đường B'Sa - Đoàn Kết huyện Đạ Huoai 15,30 TT Đạ M'ri, xã Đạ Ploa, Đoàn Kết Đã thực hiện

2 Đường liên xã Đạ Oai - Đạ Tồn - Phước Lộc (ĐH 6) 7,50 Xã Đạ Oai, Đạ Tồn, Phước Lộc Chưa thực hiện

3 Hồ Đạ Tràng 37,00 Xã Đạ Tồn Chưa thực hiện đư ra ngoài KHSD đất

4 Hồ Đạ KRưm 18,00 Xã Phước Lộc Chưa thực hiện đưa ra ngoài KHSD đất

5 Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 4 0,06 Xã Đạ Ploa Chưa thực hiện đưa ra ngoài KHSD đất

6 Thu hồi đất của HGĐ, cá nhân để làm mương thoát nước thôn 6 0,50 Xã Mađaguôi Đã hoàn thành những

không thu hồi đất

Page 45: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 39

TT Hạng mục Diện tích (ha) Địa điểm Đánh giá kêt quả

thực hiện

7 Mở rộng nghĩa trang thôn 3 2,07 Xã Đạ Tồn Chưa thực hiện đưa ra ngoài KHSD đất

8 Mở rộng nghĩa trang TT Đạ M'ri 3,20 TT Đạ M'riChưa thực hiện tạm

thời đưa ra ngoài KHSD đất

9 Cấp nước sinh hoạt xã Mađaguôi 0,15 Xã Mađaguôi Chưa thực hiện đưa ra ngoài KHSD đất

10 Nâng cấp đường Điện Biên Phủ giai đoạn 3 0,18 TT Mađaguôi Đã thưc hiện

11 Dự án thuỷ điện Đạ Huoai 2 39,22 Xã Đoàn Kết và Đạ Ploa Chưa thực hiện

12 Thu hồi và giao đất đê thực hiện dự án xây dựng chợ và khu phố chợ Đạ M'ri 0,70 TT Đạ M'ri Chưa thực hiện đưa ra

ngoài KHSD đấtII/ Công trình, dự án năm 2019 chuyển sang 2020 (Nghị quyết số 110/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội

đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

1 Nâng cấp mở rộng hệ thống nước tự chảy phục vụ sản xuất và sinh hoạt xã Đạ M'ri 0,53 Xã Đạ M'ri Đã thực hiện

2 Mở rộng hệ thống cấp nước xã Phước Lộc 0,11 Xã Phước Lộc Chưa thực hiện3 Hệ thống thoát nước đô thị thị trấn Mađaguôi (GĐ2) 0,30 TT Mađaguôi Đã thực hiện

4 Nâng cấp đường liên xã từ thôn 1 xã Đạ Oai đi Đạ Tồn 2,40 Xã Đạ Oai, xã Đạ Tồn Chưa thực hiện

5 NC mở rộng và lăp máy lọc hệ thống nước sạch xã Đạ Oai 0,04 Xã Đạ Oai Chưa thực hiện

6 Nâng cấp cải tạo mở rộng và lăp máy lọc hệ thống nước tự chảy xã Đạ Ploa 0,10 Xã Đạ P'loa Chưa thực hiện

7 Nâng cấp cái tạo mở rộng và lăp máy lọc hệ thống nước tư cliíiv xã Đoàn Kết 0,04 Xã Đoàn Kết Chưa thực hiện

8 Xãy dựng đường từ thôn 4 xã Đạ P'loa vào khu Đá Bàn 5 40 Xã Đạ P'loa Chưa thực hiện9 Đường Nguyễn Trãi 0,12 TT Mađaguôi Chưa thực hiện

10Đường dây 110kV từ trạm 220kV Bảo Lộc đến điêm cuối đoạn Đường dây 110kV mạch kép của NMTĐ Đam'Bri (Tổng công ty Điện lực Miền Nam)

0,15TT

Đạ M'ri, Xã Đạ M'ri, Hà Lâm

Chưa thực hiện

11 Trạm điện 110-220 KVA - Đạ Huoai và đường dây đấu nối 0,62 TT Mađaguôi Chưa thực hiện

III. Công trình, dự án năm 2020 (Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnhLâm Đồng)

1 Đường Nguyễn Thị Minh Khai 0,04 TT Mađaguôi Đã thực hiện2 Nhà văn hóa và khu thê thao thôn 1 - xã Mađaguôi 0,06 Xã Mađaguôi Chưa thực hiện3 Nhà văn hóa và khu thê thao thôn 5 - xã Mađaguôi 0,12 Xã Mađaguôi Chưa thực hiện

4 Nâng cấp sữa chữa công dâng Mađaguôi (Iiăn dòng hạ du) 2,00 Thôn 8 - Xã

Mađaguôi Chưa thực hiện

5 Đường thôn 1 Đạ Tồn - Buôn B'kẻ TT Mađaguôi 7,82 Xã Đạ Tồn, TT Mađaguôi Chưa thực hiện

6 Nâng cấp đường Nguyễn Thái học 0,06 TT Mađaguôi Chưa thực hiện7 Nâng cấp đường Võ Thị Sáu 0,05 TT Mađaguôi Chưa thực hiện

8 Nâng câp đường Quộc lộ 20 và TT xã Đạ P'loa GĐ2 (ĐH7) 0,17 Xã Đạ P'loa Chưa thực hiện

9 Đường số 6 xã Mađaguôi 0,20 Xã Mađaguôi Chưa thực hiện10 Cầu Buôn B'Kẻ 0,16 TT Mađaguôi Đã thực hiện11 Đường Nơ Trang Long 0,30 TT Đạ M'ri Đã thực hiện

12Thu hồi đất của HGĐ, cá nhân đê thực hiện DA giao đất, săp xếp, bố trí khu dân cư cho đồng bào dân tộc xã Mađaguôi

1,50 Xã Mađaguôi Chưa thực hiện

13 Mở rộng nghĩa trang xã Đạ P'loa 0,55 Xã Đạ P'loa Chưa thực hiện14 Đường vành đai thị trấn Mađaguôi 3,40 TT Mađaguôi Chưa thực hiện15 Đường số 7 chợ TT Mađaguôi 0,15 TT Mađaguôi Chưa thực hiện16 Trung tâm văn hóa, thông tin và TT huyện Đạ Huoai 1,50 TT Mađaguôi Chưa thực hiện* Nguồn: Kế hoạch sử dụng đất 2020 - QĐ số 519/QĐ-UBND ngày 19/3/2020

Page 46: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 40

1.5. Phân tích, đánh giá công trình, dự án thu hồi đât, chuyển mục đích sử dụng đât trong kế hoạch sử dụng đât năm 2018 chưa thực hiện được

Căn cứ quy định tại Khoản 3, Điều 49 của Luật Đất đai, có 12 danh mục công trình dự án có thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất sau 03 năm (từ năm 2018) chưa có quyết định thu hồi hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất, nay rà soát đưa ra khỏi kế hoạch sử dụng đất, cụ thể như biểu sau:

Biểu 10: Danh mục công trình, dự án rà soát đưa ra khỏi kế hoạch sử dụng đất theo Khoản 3, Điều 49 của Luật Đất đai

STT Hạng mục Diện tích (ha) Địa điểm Giải trình nguyên nhân không

thực hiện được

I Công trình, dự án do Hội đông nhân dân câp tỉnh châp thuận mà phải thu hôi đât 108,08

a Dự án sử dụng vốn ngân sách 68,16

1 Đường liên xã Đạ Oai - Đạ Tồn - PhướcLộc (Đh 6) 7,50 Xã Đạ Oai, Đạ

Tồn, Phước LộcĐang tiến hành các bước chuân bị đầu tư bổ sung đăng ký mới

2 Hồ Đạ Tràng 37,00 Xã Đạ Tồn Đưa ra ngoài KHSD đất do chưa có vốn đầu tư

3 Hồ Đạ KRưm 18,00 Xã Phước Lộc Đề nghị đưa ra ngoài KHSD đất do đầu tư không hiệu quả

4 Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 4 0,06 Xã Đạ PloaChưa thống nhất được vị trí và mức bồi thường đề nghị đưa ra

ngoài KHSD đất

5 Mở rộng nghĩa trang thôn 3 2,07 Xã Đạ TồnThực hiện sáp nhập thôn nên không thực hiện mở rộng, đề nghị đưa ra ngoài KHSD đất

6 Mở rộng nghĩa trang TT Đạ M'ri 3,20 TT Đạ M'ri Tạm thời đưa ra ngoài KHSD đất do chưa bố trí vốn

7 Cấp nước sinh hoạt xã Mađaguôi 0,15 Xã MađaguôiThực hiện theo phương án cấp nước mới nên đề nghị đưa ra

ngoài KHSD đấtb Dự án vốn ngoài ngân sách 39,92

1 Dự án thuỷ điện Đạ Huoai 2 39,22 Xã Đoàn Kết và Đạ Ploa

Doanh nghiệp đang tiến hành các bước đầu tư dự án, bổ sung

đăng ký mới

2 Thu hồi và giao đất để thực hiện dự án xây dựng chợ và khu phố chợ Đạ M'ri 0,70 TT Đạ M'ri

Chờ UBND tỉnh thống nhất phương án mới đề nghị đưa ra

ngoài KHSD đất

II

Khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đât để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đât, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đât

8,95

1

Dự án khu DL nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí Trúc Phương - Mađaguôi (CMĐ từ đất nông nghiệp sang đât TMD để nhận chuyển nhượng QSD đât thực hiện dự án)

1,50 TT MaĐaGuôiĐề nghị đưa ra ngoài kế hoạch sử dụng đất do nhà đầu tư chậm

thực hiện dự án

2

Dự án trồng cây cao su, trồng rừng & QLBV rừng kết hợp chăn nuôi dưới tán rừng của CtyTNHH Xây dựng - sản xuất & DV - Thương mại Nguyên Chân

3,75 Xã Phước Lộc

Đề nghị đưa ra ngoài KHSD đất do nhà đầu tư chậm thực hiện dự

án và liên quan đến đất lâm nghiệp

3 Thuê đất làm bãi tập kết khoáng sản công ty Vitrac 3,70 Xã Đạ Oai, xã

Đạ TồnTạm thời đưa ra ngoài KHSD

đất

Trong số 12 danh mục công trình nói trên có 02 danh mục công trình hiện đang thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư, sẽ tiếp tục đăng ký mới trong năm 2 0 2 1 ; có 10 danh mục đề nghị đưa ra ngoài kế hoạch sử dụng đất. Ngoài ra còn có 01 dự án

Page 47: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kê hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 41

chuyển mục đích trại heo Nam Khánh sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh (kế hoach sử dụng đất năm 2019 chuyển sang 2020) đề nghị đưa ra ngoài kế hoạch sử dụng đất do doanh nghiệp chậm thực hiện.II/ ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI TRONG THựC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020

Việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn huyện đã đạt được những thành quả nhất định. Thể hiện ở các mặt sau:

- Đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai.- Làm cơ sở pháp lý quan trọng cho công tác giao đất, cho thuê đất và chuyển

mục đích sử dụng đất.- Đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm hợp lý, có hiệu quả và gắn với bảo vệ môi

trường sinh thái.- Đáp ứng một phần nhu cầu đất đai phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội đặc

biệt là nhu cầu sử dụng đất để xây dựng kết cấu hạ tầng theo chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới nhất là hạ tầng giao thông nông thôn, các công trình văn hóa - xã hội.

- Đảm bảo quỹ đất để thu hút đầu tư khai thác lợi thế của huyện đặc biệt là phát triển du lịch, dịch vụ.

Bên cạnh đó thì một số công trình dự án đưa vào kế hoạch nhưng do thiếu vốn đầu tư, một số vướng mắc trong thỏa thuận đền bù nhất là các công trình dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách... nên việc thực hiện đạt thấp so với kế hoạch được duyệt. Cụ thể, trong số 124 danh mục công trình dự án (01 danh mục bổ sung theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 và 01 danh mục bổ sung theo Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12/10/2020) chỉ thực hiện trong được 44 danh mục, đạt 33,06% so với kế hoạch được duyệt.

Một số nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện đó là:

- Thiếu vốn đầu tư là nguyên nhân chính dẫn đến nhiều dự án, công trình không thể triển khai đúng tiến độ; trong đó có một số danh mục công trình kết cấu hạ tầng như đất quốc phòng, đất an ninh, đường thôn 1 xã Đạ Oai đi xã Đạ Tồn, đường Đạ Huoai - Đạ Tồn - Phước Lộc, Hồ Đạ Tràng, ... là những công trình chuyển tiếp từ những năm trước nhưng vẫn chưa có nguồn vốn để thực hiện..

- Một số hạng mục công trình đã có trong chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất hàng năm nhưng cơ quan chủ đầu tư chưa chuẩn bị xong các thủ tục chuẩn bị đầu tư nên phải lùi tiến độ thực hiện.

- Một số dự án có trong chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất hàng năm nhưng tính hiệu quả không cao nên tạm ngừng triển k h a i .

- Thực hiện chính sách cắt giảm đầu tư công cũng là một phần nguyên nhân dẫn đến một số các công trình dự án trong kế hoạch chưa thể triển khai thực hiện.

- Huyện thường bị động về nguồn vốn cũng như xây dựng kế hoạch trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện các công trình, dự án. Nguyên nhân do kế hoạch sử dụng đất hàng năm thường được lập vào thời điểm khoảng từ

Page 48: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 42

tháng 7 đến tháng 9 nên một số công trình, dự án chưa có thông báo vốn, chưa lập thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ..., dẫn đến nhiều công trình đưa vào kế hoạch nhưng không thực hiện được do chưa có vốn, nhiều công trình có vốn nhưng không triển khai được do không có trong KHSD đất được duyệt, dẫn đến phải điều chỉnh bổ sung KHSD đất.

- Ngoài ra một số dự án thu hút đầu tư vốn ngoài ngân sách nhất là các dự án về du lịch, thương m ạ i . có quy mô sử dụng đất lớn, cần nhiều vốn đầu tư trong khi một số doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính nên tiến độ thi công chậm; một số dự án có liên quan đến việc chuyển mục đích đất lâm nghiệp cần nhiều thời gian để xin ý kiến bộ, ngành, trung ương...

- Ngoài ra trong năm 2020 còn chịu tác động của đại dịch Covid 19 nên tiến độ thực hiện một số danh mục công trình, dự án cũng phần nào bị ảnh hưởng.

Page 49: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kê hoạch sử dụng đât năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 43

PHẦN IIILẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021

I CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤTCác chỉ tiêu sử dụng đất năm 2021 của huyện Đạ Huoai được dựa trên các cơ

sơ chủ yếu sau:- Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSD đất 5 năm kỳ

cuối (2016-2021) tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Nghị quyết 67/NQ-CP ngày 25/7/2018 của Chính phủ;

- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng được UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 1051/QĐ- UBND ngay 13/5/2020;

- Nghị quyết số 110/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và các dự án cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019;

- Nghị quyết số 114/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về giải quyết các vấn đề phát sinh giữa kỳ họp thứ V và kỳ họp thứ VI Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX;

- Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và các dự án cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020;

- Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thông qua danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất và các dự án đầu tư cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác năm 2 0 2 1 ;

- Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đạ Huoai;

- Quyết định số 1665/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đạ Huoai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 29/3/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng;

- Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đạ Huoai;

- Công văn số 1828/STNMT-QLĐĐ ngày 22/9/2020 của Sơ Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng về việc lập danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;

Page 50: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 44

- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng và huyện Đạ Huoai giai đoạn 2021-2025;

- Kế hoạch xây dựng huyện Đạ Huoai đạt chuẩn nông thôn mới và văn minhđô thị.

II/ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VựC2.1. Chỉ tiêu sử dụng đât trong kế hoạch sử dụng đât năm 2020 chuyển sang thực hiện năm 2021

Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đạ Huoai; Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Bổ sung kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 một số huyện: Di Linh, Đức Trọng, Cát Tiên, Đơn Dương; Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Đạ Huoai; Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện, Dự thảo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Xem xét nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khả năng cân đối nguồn vốn để thực hiện các công trình dự án trong năm 2021 cho thấy, một số công trình, dự án đăng ký nhu cầu sử dụng năm 2020 nhưng chưa thực hiện phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện sẽ tiếp tục đưa vào thực hiện năm 2021 với 59 danh mục công trình, dự án (30 danh mục chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất năm2019 và 29 danh mục chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất 2020), cụ thể như sau:

Biểu 11: Danh mục công trình dự án năm 2020 chuyển sang năm 2021

STT Hạng mục Diện tích(ha) Địa điểm

TỒNG CỒNG 537,30

ICông trình, dự án năm 2019 chuyển sang 2021 (Quyết định số 687/QĐ- UBND ngày 29/3/2019 và Quyết định số 1200/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 của UBND tỉnh)

421,37

1 Đât quốc phòng 245,00 Xã Phước Lộc2 Mở rộng hệ thống cấp nước xã Phước Lộc 0,11 Xã Phước Lộc

3 Nâng cấp đường liên xã từ thôn 1 xã Đạ Oai đi Đạ Tồn 2,40 Xã Đạ Oai, xã Đạ Tồn

4 Nâng cấp mở rộng và lăp máy lọc hệ thống nước sạch xã Đạ Oai 0,04 Xã Đạ Oai

5 Nâng cấp cải tạo mở rộng và lăp máy lọc hệ thống nước tự chảy xã Đạ Ploa 0,10 Xã Đạ P'loa

6 Nâng cấp cải tạo mở rộng và lăp máy lọc hệ thống nước tự chảy xã Đoàn Kết 0,04 Xã Đoàn Kết

7 Xây dựng đường từ thôn 4 xã Đạ P'loa vào khu Đá Bàn 5,40 Xã Đạ P'loa8 Nâng cấp, mở rộng đường Nguyên Trãi 0,12 TT Mađaguôi

9

10

11

Đường dây 110kV từ trạm 220kV Bảo Lộc đến điểm cuối đoạn Đường dây 110kV mạch kép của NMTĐ Đam'Bri (Tổng công ty Điện lực Miền Nam)Trạm điện 110-220 KVA - Đạ Huoai và đường dây đấu nốiKhu du lịch rừng Madagui (Công ty CP Du lịch Sài Gòn-Madagui):+ Khuphim trường: 6,33 ha (TMD)+ Khu biệt thự ven hồ: 12,00 ha (TMD)

0,15

............ 0,62

18,33

TTĐạ M'ri, Xã Hà Lâm

TT Mađaguôi Xã Phước Lộc, Xã

Đạ Tồn12 Sân Gofl Mađaguôi: 90,00 ha (DTT) 90,00 Xã Đạ Tồn

Page 51: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 45

STT Hạng mục Diện tích(ha) Địa điêm

13 Sân Golf Hồng Lam - Madagui (Công ty TNHH Hồng Lam - Mađaguôi). 40,45 Thôn 4, Xã Đạ Oai

14 Trung tâm nuôi - huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai (Công ty TNHH Hồng Lam - Mađaguôi). 8,19 Thôn 4, Xã Đạ Oai

15 Chuyên mục đích từ đất CLN sang đất SKX 3,30 TT Đạ M'ri16 Chuyên mục đích CLN sang SKC 1,50 xã Phước Lộc17 Chuyên mục dích LUA sang CLN 2,00 Xã Hà Lâm18 Chuyên mục đích trại heo Hùng Công Trí NKH sang SKC 0,20 Thôn 4, xã Mađaguôi19 Chuyên mục đích trại heo Duy Ngọc Đạ Huoai NKH sang SKC 0,20 Thôn 4, xã Mađaguôi20 Chuyên mục đích trại heo Duy Ngọc Tân Phú NKH sang SKC 0,20 Thôn 4, xã Mađaguôi21222324

Giao đất theo hiện trạng cho trụ sơ UBND TT Đạ M'ri Giao đất theo hiện trạng cho Nhà văn hóa TT Đạ M'ri Giao đất theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ tô DP 1 Giao đất theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ tô DP 6

0,690,540,100,06

TT Đạ M'ri TT Đạ M'ri TT Đạ M'ri TT Đạ M'ri

25 Giao đất theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ tô DP 7 0,09 TT Đạ M'ri26 Giao đất theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ Thôn 4 0,28 Xã Đạ Oai27 Giao đất theo hiện trạng cho Nhà SHCĐThôn 5 0,04 Xã Đạ Oai28 Giao đất theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ Thôn 6 0,08 Xã Đạ Oai29 Giao đất theo hiện trạng cho trụ sơ UBND xã Đạ Oai 0,50 Xã Đạ Oai

30 Giao đất theo hiện trạng cho phân hiệu trường Tiêu học Trần Quốc Toản 0,65 Tô DPI, TT Mađaguôi

IICông trình, dự án năm 2020 chuyên sang 2021 (Quyêt định số 519/QĐ- UBND ngày 19/3/2020 và Quyêt định số 1895/QĐ-uBnD ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh)

115,93

1 Nhà tạm giữ, kho vật chứng công an huyện Đạ Huoai 3,60 TT Mađaguôi2 Nhà văn hóa và khu thê thao thôn 1 - xã Mađaguôi 0,06 Xã Mađaguôi3 Nhà văn hóa và khu thê thao thôn 5 - xã Mađaguôi 0,12 Xã Mađaguôi

4 Nâng cấp sửa chữa cống dâng Mađaguôi (nắn dòng hạ du) 2,00 Thôn 8 - Xã Mađaguôi

5 Đường thôn 1 Đạ Tồn - Buôn B'kẻ TT Mađaguôi 7,82 Xã Đạ Tồn, TT Mađaguôi

6 Đường số 6 xã Mađaguôi 0,20 Xã Mađaguôi

7 Thu hồi đất cua HGĐ, cá nhân đê thực hiện DA giao đất, săp xcp, bố trí khu dân cư cho đồng bào dân tộc xã Mađaguôi 1,50 Xã Mađaguôi

8 Mơ rộng nghĩa trang xã Đạ P'loa 0,55 Xã Đa P'loa9 Nâng cấp đường Nguycn Thái học 0,60 TT Mađaguôi10 Nâng cấp đường Võ Thị Sáu 0,76 TT Mađaguôi

11 Nâng cấp đường Quộc lộ 20 và TT xã Đạ P'loa GĐ2 (ĐH7) - Đường QL 20 vào trung tâm xã Đạ P'Loa (giai đoạn 2) 2,58 Xã Đạ P'loa

12 Đường vành đai thị trấn Mađaguôi (Bô sung diện tích) -Đường vành đai thị trấn Mađaguôi 8,70 TT Mađaguôi

13 Đường số 7 chợ TT Mađaguôi (nôi đên 30/4) -Xây dựng đường số 7 nối đường 30/4 thị trấn Mađaguôi (Đường sô 17) 0,40 TT Mađaguôi

14 Trung tâm văn hóa, thông tin và thê thao huyện Đạ Huoai 1,50 TT Mađaguôi

15 Trung tâm nuôi - huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai (Công ty TNHH Hồng Lam - Mađaguôi). 14,37 Xã Đạ Oai

16 Trường đua ngựa Thiên Mã - CTCP đua ngựa Thiên Mã (kê hoạch 2018 là 4,88 ha, điều chỉnh diện tích theo thực tê) 30,60 Xã Đạ Oai

17

181920 21

Dự án xin thuê đất Công ty CP Thiên Đường Trên Mây (Du lịch + QLBV rừng)Dự án thuê đất khai thác sét làm gạch cua Công ty TNHH Tâm Phong Qũy đất SXKD đê thu hút các doanh nghiệp vừa và nho khơi nghiệp Thuê đất khai thác đá VLXD - Cty TNHH Phú Sơn "Giao đất khu hành chính xã Phước Lộc

28,24

3,941,963,270,40

Xã Đạ P'loa

Xã Mađaguôi Xã Phước Lộc

TT Đạ M'ri Xã Phước Lộc

22 Giao đất theo hiện trạng cua Trường mâm non Sơn Ca 0,12 Xã Phước Lộc23 Giao đất theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ tô DP 5 0,10 TT Mađaguôi24 Giao đât theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ tô DP 7 0,10 TT Mađaguôi25 Giao đất theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ tô DP 9 0,08 TT Mađaguôi

Page 52: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 46

STT Hạng mục Diện tích(ha) Địa điểm

26 Giao đât theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ Thôn 1 0,17 Xã Đạ Tồn27 Giao đất theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ Thôn 3 0,12 Xã Đạ Tồn28 Giao đất theo hiện trạng cho Nhà SHCĐ Thôn 2 0,24 Xã Đạ Tồn29 Giao đất phân hiệu mầm non Hoa Mai 0,05 TT Mađaguôi

2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân năm 2021Hiện nay, do quy hoạch thời kỳ 2021-2030 của huyện đang trong giai đoạn

triển khai công tác lập quy hoạch nên chưa được phê duyệt. Do vậy, việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 sẽ thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/9/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch 2021 cấp huyện.

Căn cứ Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thông qua danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất và các dự án đầu tư cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác năm 2021; Kết hợp với kết quả đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức cá nhân trong năm 2021 trên địa bàn huyện năm 2021 và khả năng về vốn đầu tư, mức độ phù hợp với các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2016-2020 và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện trong giai đoạn 2021-2030 trong đó có năm 2021. Nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình cá nhân năm 2021 như sau:

Biểu 12: Danh mục công trình, dự án đăng ký mới 2021

STT Hạng mục Diện tích (ha) Địa điểm Ghi chú

Tổng cộng 470,23

ICông trình dự án phù hợp với điêu chỉnh QHSD đât 2016-2020 ' ' 459,66

1 Đất quốc phòng 14,33 Xã Đoàn Kết Theo phân khai quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

2 Đường liên xã Đạ Oai - Đạ Tồn - Phước Lộc (ĐH 6) 25,40 Xã Đạ Oai, Đạ Tồn, Phước Lộc

3 Đường Mađaguôi đi Đạ Oai (Đường ĐH5) 10,71 Xã Mađaguôi- Đạ Oai4 Xây dựng đường từ Điện Biên Phủ nối đường vào Hồ Đạ

Li Ong (Đường số 14, số 15) 2,58 TT MađaguôiNâng cấp đường nội thị,

thị trấn Mađaguôi5 Cống hộp đường Nguyễn Đức Cảnh thị trấn Mađaguôi 0,18 TT Mađaguôi6 Nâng cấp cải tạo cống hộp và hệ thống thoát nước đường

Ngô Quyền 0,06 TT Mađaguôi

7 Đường số 10 - TT Mađaguôi (cua Bà Liên) 4,75 TT MađaguôiĐiều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TT

Mađaguôi đến năm 20308 Đường giao thông thôn 2 thị trấn Đạ M’ri (đoạn từ ngã 3

UBND xã Đạ M’ri trước đây đến thôn 1 thị trấn Đạ M’ri) 0,75 TT Đạ M'ri Quy hoạch nông thôn mới - Sát nhập đơn vị hành

chính9 Nâng cấp đường giao thông thôn 3 thị trấn Đạ M’ri (đoạn từ Hoa Sen đi khu dân cư) 0,73 TT Đạ M'ri

13 Nâng cấp đường thôn 3 đi thôn 2 xã Đạ Oai 1,15 Xã Đạ Oai Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng

nông thôn mới14 Đường số 8 - xã Đoàn Kết 3,00 Xã Đoàn Kết15 Dự án thuỷ điện Đạ Huoai 2 39,22 Xã Đoàn Kết và Đạ

Ploa16 Chuyển mục đích CLN sang SKC 1,50 Tổ 10, TT Mađaguôi Đăng ký chuyển mục đích

của hộ gia đình cá nhân phù hơp với điều chỉnh QHSD đất 2016-2020

17 Chuyển mục đích CLN sang SKC 0,80 Xã Hà Lâm18 Chuyển mục đích CLN sang SKC 3,00 TT Đạ M ri

Page 53: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 47

STT Hạng mục Diện tích (ha) Địa điểm Ghi chú

19 Chuyển mục đích CLN sang SKC 0,10 Xã Mađaguôi20 Chuyển mục đích CLN sang SKC 0,10 Xã Phước Lộc21 Chuyển mục đích CLN sang SKC 0,10 Xã Đạ Oai22 Chuyển mục đích CLN sang ODT 1,00 TT Đạ M ri Đăng ký chuyển mục đích

của hộ gia đình cá nhân23 Chuyển mục đích CLN sang ODT 1,00 TT Mađaguôi24 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,50 Xã Hà Lâm phù hợp với điều chỉnh

QHSD đất 2016-202025 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,20 Xã Đoàn Kết26 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,20 Xã Đạ Tồn27 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,70 Xã Mađaguôi28 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,20 Xã Phước Lộc29 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,30 Xã Đạ Ploa30 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,20 Xã Đạ Oai31 Chuyển mục đích HNK sang ONT 0,10 Xã Đạ Tồn32 Chuyển mục đích HNK sang ONT 0,05 Xã Đạ Oai33 Chuyển mục đích NTS sang ONT 0,10 Xã Mađaguôi34 Chuyển mục đích trại heo Hùng Công Trí RSX sang NKH 5,00 Xã Mađaguôi35 Giao đất theo hiện trạng cho trụ sở UBND xã, nhà văn hóa

xã Hà Lâm 1,16 Xã Hà Lâm

36 Giao đất ở tại đô thị (đất tại thị trấn Mađaguôi) cho hộ gia đình, cá nhân 0,05 TT Ma đa guôi

37 Thu hồi đất và cho Hợp tác xã nông nghiệp & du lịch miệt vườn Hà Lâm thuê đất 0,82 Xã Hà Lâm

38Thu hồi đất và Cho Công ty TNHH Hồng Lam Mađaguôi thuê đất để thực hiện dự án Trung tâm nuôi, huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ Huoai

152,41 Xã Đạ Oai

39Thu hồi đất và Cho Công ty cổ phần đua ngựa Thiên Mã Mađaguôi thuê đất để thực hiện dự ánTrường đua ngựa Thiên Mã - Madagui - Câu lạc bộ PoLo và ngựa biểu diến

67,37 Xã Đạ Oai

40Thu hồi đất và cho Công ty TNHH Hồng Lam Mađaguôi thuê đất để thực hiện dự án Sân golf Hồng Lam - Mađaguôi

60,09 Xã Đạ Oai

41 Đấu giá đất cụm công nghiệp Đạ Huoai 59,745 Xã Đạ Oai

IICông trính dự án đưa vào quy hoạch sử dụng đắt 2021­2030 ' ' ' 10,57

1 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Mađaguôi 0,17 Xã Mađaguôi2 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Đạ Tồn 0,11 Xã Đạ Tồn3 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Hà Lâm 0,10 xã Hà Lâm Thực hiện Đề án "Công an

chính quy đảm nhiệm các4 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Phước Lộc 0,10 xã Phước Lộc5 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Đạ Ploa 0,10 xã Đạ Ploa chức danh công an xã"6 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Đoàn Kết 0,09 xã Đoàn Kết7 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Đạ Oai 0,24 xã Đạ Oai8 Nâng cấp Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 1,68 TT Đạ M'ri

Quy hoạch chung xây dựng TT Đạ M'ri9 Nâng cấp đường Nguyễn Văn Cừ TT. Đạ Mri 1,93 TT Đạ M'ri

10 Nâng cấp Đường Đinh Công Tráng (sang xã Đạ Mri cũ) 0,35 TT Đạ M'ri11 Nạo vét khơi thông dòng chảy sông Đạ Huoai, Đoàn Kết

đi qua khu vực thôn 3 xã Đoàn Kết 1,3 Xã Đoàn Kết Nhu cầu cấp bách phòng chống thiên tai

12 Thuê đất, CMĐ SD đất để xây dựng Trung tâm đào tạo - bồi dưỡng & sát hạch GP lái xe ô tô 3,09 Xã Mađaguôi

Thu hút đầu tư phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế

- xã hội13 Giáo xứ Thánh Phaolô 1,07 Xã Phước Lộc Đât tôn giáo do dân hiến

đất - Đáp ứng nhu cầu hoạt động tôn giáo đúng quy định của Pháp luật14 Nhà Thờ Đạo Tin Lành 0,24 Xã Mađaguôi

Page 54: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 48

Từ kết quả các công trình chuyển tiếp trong năm kế hoạch 2020 (59 danh mục) và kết quả đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Đạ Huoai năm 2021 (55 danh mục), khả năng nguồn vốn đầu tư các danh mục công trình năm 2021. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp trong năm 2021 trên địa bàn Huyện như sau:

a) Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp: Trong năm 2021, diện tích đất nông nghiệp sẽ giảm khoảng 507,49 ha để chuyển sang đất phi nông nghiệp, như vậy diện tích còn lại để sử dụng cho mục đích nông nghiệp là 46.907,00 ha.

b) Đối với đất phi nông nghiệp

- Nhu cầu đất cho mục đích quốc phòng: Theo phân bổ của cấp trên khoảng259,33 ha (150,74 ha đất xây dựng còn lại là đất rừng).

- Nhu cầu đất cho mục đích an ninh: khoảng 4,51 ha để xây dựng nhà tạm giữ, kho vật chứng công an huyện Đạ Huoai, đất trụ sở công an của 07 xã theo đề án "Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh công an xã".

- Nhu cầu đất cho các dự án du lịch - dịch vụ - thương mại: khoảng 21-22 ha để xây dựng các khu du lịch - dịch vụ phục vụ phát triển KTXH của huyện: khu du lịch sinh thái rừng Mađaguôi (Công ty du lịch Sài Gòn - Mađaguôi), Trung tâm đào tạo - bồi dưỡng và sát hạch giấy phép lái xe ô tô..

- Nhu cầu đất cho các hoạt động sản xuất kinh doanh; sản xuất vật liệu xây dựng: khoảng 15-16 ha để phát triển các cơ sở sản xuất kinh doanh tư nhân; khai thác đá xây dựng, đất san lấp...

- Nhu cầu chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở nông thôn và đất ở đô thị: Căn cứ kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trong những năm qua, dự báo quy mô dân số đến năm 2021 là 34.400 người, với 10.090 hộ, tổng số hộ tăng thêm 250 hộ, nhu cầu đất cho các hộ tăng thêm khoảng 8 ha, nhu cầu đất để thực hiện đề án sắp xếp dân cư đồng bào dân tộc tại xã Mađaguôi 1,5 ha, cùng với nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ đăng ký (để thực hiện đúng quy định nhà nước về sử dụng đất) và nhu cầu của thị trường bất động sản tai địa bàn huyện Đạ Huoai, dự báo tổng nhu cầu cần chuyển mục đích đất ở trong năm 2021 khoảng 12-13 ha, các khu vực dự kiến đưa vào chuyển mục đích đất ở phù hợp với điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 được duyệt.

- Nhu cầu đất cho các công trình phát triển hạ tầng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn huyện (giao thông, thuỷ lợi, y tế, giáo dục, thể thao...): khoảng 307 - 308 ha (bao gồm cả đất công trình thể thao trong các dự án phát triển du lịch như sân gofl Mađaguôi, sân gofl Hồng Lam, trung tâm nuôi huấn luyện ngựa đua Hồng Lam, trường đua ngựa Thiên Mã).

- Nhu cầu đất cho các mục đích công cộng khác như: đất tôn giáo, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất sinh hoạt cộng đồng...: nhu cầu khoảng 2-3 ha.

Tổng nhu cầu đất phi nông nghiệp cần thêm trong năm 2021 khoảng 507-508 ha.

c) Đối với đất chưa sử dụng: Trong năm kế hoạch 2021 trên địa bàn huyện không thực hiện khai thác đất chưa sử dụng vào sử dụng.

Page 55: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 49

III/ TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤTTrong kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 chỉ tiêu các nhóm đất cụ thể như sau:

Biểu 13: Chỉ tiêu sử dụng đất trong năm kế hoạch 2021

Điều chỉnh QH đến năm 2020 (QĐ số 2276/QĐ-UBND)

Kế hoạch năm 2021 (ha)

STT Chỉ tiêu Mã Hiên trang năm 2020 (ha) Diên tích

Tăng (+), giảm (-) so với

hiên trạng 2020

Cao (+), Thấp (-) so với

ĐCQH đến năm 2020

A

1

TÔNG DIỆN TÍCH T ự NHIÊN (A=1+2+3)

Đât nông nghiêp NNP

49.503.49

47.414.49

49.556,33

46.196,19

49.503,49

46.907,00 ......... -507','49'-52,84

710,811.1 Đất trồng lúa LUA 201,49 200,00 200,00 -1,49 -

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 50,14 66,00 50,14 - -15,861.2 Đất trồna câv hàna năm khác HNK 635,99 628,00 630,97 -5,02 2,971.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 14.112,58 12.721,00 13.461,24 -651,34 740,241.4 Đất rừng phòng hộ RPH 9.845,54 9.943,90 9.943,90 98,36 -1.5 Đât rừng sản xuât RSX 22.556,30 22.603,70 22.603,70 47,40 -1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 20,57 15,33 20,57 - 5,241.7 Đất nông nghiệp khác NKH 42,02 84,26 46,62 4,60 -37,642 Đất phi nông nghiệp PNN 2.054,15 3.263,14 2.561,64 507,49 -701,502.1 Đất quốc phòng CQP 124,30 276,00 275,04 150,74 -0,962.2 Đất an ninh CAN 1,50 4,00 6,01 4,51 2,012.5 Đất cụm công nghiệp SKN 0,00 60,00 - - -60,002.3 Đất thương mại, dịch vụ TMD 80,38 82,00 101,80 21,42 19,802.4 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 80,11 109,00 87,81 7,70 -21,192.5 Đất phát triển hạ tầng DHT 635,54 1.371,00 942,85 307,31 -428,15- Đất giao thông DGT 330,91 586,45 409,89 78,98 -176,56- Đất thuỷ lợi DTL 84,19 269,68 87,78 3,59 -181,90- Đất công trình năng lượng DNL 161,60 195,42 201,59 39,99 6,17- Đất bưu điện DBV 1,66 3,22 1,66 - -1,56- Đất cơ sở văn hóa DVH 8,71 64,00 10,21 1,50 -53,79- Đất cơ sở v tế DYT 3,33 6,00 3,33 - -2,67- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 27,08 31,00 26,99 -0,09 -4,01- Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 16,72 212,00 200,06 183,34 -11,94- Đất cơ sở dịch vu về xã hội DXH 0,17 0,17 0,17 - -- Đất chợ DCH 1,17 2,92, 1,17 - -1,752.6 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 3,86 30,00 3,86 - -26,142.7 Đất ở tại nông thôn ONT 158,42 196,00 163,50 5,08 -32,502.8 Đất ở tai đô thị ODT 116,97 89,00 121,50 4,53 32,502.9 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 13,35 16,00 12,80 -0,55 -3,202.10Đất cơ sở tôn giáo TON 4,13 4,00 5,44 1,31 1,442.11Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 48,89 70,00 49,44 0,55 -20,562.12Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm SKX 41,76 148,11 49,16 7,40 -98,952.13Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 5,52 5,56 5,70 0,18 0,142.14Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 1,04 55,00 1,04 - -53,962.15Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,77 0,74 0,77 - 0,032.16Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 707,60 719,55 704,91 -2,69 -14,642.17Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 27,67 25,70 27,67 - 1,972.18Đất phi nông nghiệp khác PNK 4,32, 1,48 4,32, - 0,863 Đất chưa sử dung CSD 34,85 97,00 34,85 - -62,154 Đât đô thị* KDT 15.046,42 6.678,00 15.046,42 - 8.368,42

Kết quả biến động sử dụng các loại đất như sau:

Tổng diện tích tự nhiên năm kế hoạch 2021 có 49.503,49 ha, không thay đổi so với năm 2020, nhưng thấp hơn 52,84 ha so với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (do điều chỉnh lại ranh giới hành chính theo kiểm kê hiện trạng sử dụng đất). Cụ thể kế hoạch từng loại đất năm 2021 như sau (xem biểu 13 CH):

Page 56: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 50

3.1. Đât nông nghiệp- Diện tích năm 2020: 47.415,49 ha.- Diện tích kế hoạch năm 2021: 46.907,0 ha, giảm 507,49 ha so với năm 2020;

diện tích giảm do chuyển sang đất phi nông nghiệp.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 46.906,99 ha, cao

hơn 710,81 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020, trong đó:

3.1.1. Đất trồng lúa- Diện tích năm 2020: 201,49 ha.- Diện tích không thay đổi so với hiện trạng sử dụng đất là 200 ha, giảm 1,49

ha so với năm 2020, toàn bộ diện tích đất lúa trồng lúa còn lại (LUK). Diện tích giảm do chuyển sang đất an ninh 1,16 ha; giao thông 0,33 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 200 ha bằng chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2 0 2 0 .

3.1.2. Đất trồng cây hàng năm- Diện tích năm 2020: 635,99 ha.- Diện tích không thay đổi so với 2020 là 630,97 ha, giảm 5,02 ha do chuyển

sang các loại đất: đất thương mại 2,32 ha, đất giao thông 2,49 ha, đất ở nông thôn 0,15 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,06 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 630,97 ha, cao hơn 2,97 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.

3.1.3. Đất trồng cây lâu năm- Diện tích năm 2020: 14.112,58 ha.- Diện tích không thay đổi so với năm 2020 là 13.388,41 ha, giảm 724,17 ha,

do chuyển sang các loại đất: Đất rừng sản xuất 486,43 ha (Điều chỉnh theo Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng), đất quốc phòng 14,33 ha, đất an ninh 2,44 ha, đất thương mại-dịch vụ 0,74 ha, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 7,1 ha, đất phát triển hạ tầng 191,50 ha (đất giao thông 55,50 ha; đất thủy lợi 3,59 ha; đất năng lượng 37,3 ha; đất văn hóa 1,5 ha; đất thể thao - sân gofl, trường đua ngựa, trung tâm nuôi huấn luyện ngựa đua 93,61 ha), đất ở nông thôn 5,7 ha, đất ở đô thị 6,59 ha, đất tôn giáo 1,27 ha, đất nghĩa trang 0,55 ha, đất sản xuất vật liệu xây dựng 7,40 ha, đất sinh hoạt cộng đồng 0,12 ha.

- Diện tích tăng 72,83 ha từ đất rừng sản xuất (Điều chỉnh theo Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

- Cân đối giảm 651,34 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 13.461,24 ha, cao

hơn 740,24 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020.

3.1.4. Đất rừng phòng hộ- Diện tích năm 2020: 9.845,54 ha.- Diện tích năm không thay đổi so với năm 2020 là 9.842,86 ha, giảm 2,68 ha

do chuyển sang rừng sản xuất, đồng thời diện tích tăng 101,04 ha từ đất rừng sản xuất theo điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tại Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của UBn D tỉnh Lâm Đồng.

Page 57: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kê hoạch sử dụng đât năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 51

- Cân đối tăng 98,36 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 9.943,90 ha, bằng

chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2 0 2 0 .

3.1.4. Đất rừng sản xuất- Diện tích năm 2020: 22.556,3 ha.- Diện tích không thay đổi so với năm 2020 là 22.114,59 ha, giảm 441,71 ha,

trong đó chuyển sang đất trồng cây lâu năm 72,83 ha, đất rừng phòng hộ 101,04 ha (dothực hiện theo điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tại Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 9/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng), đất nông nghiệp khác 5,0 ha, đất quốc phòng 136,41 ha (tổng dự án 245 ha, trong đó đât xây dựng 136,41 ha, còn lại đât lâm nghiệp), đất thương mại - dịch vụ 18,33 ha, đất sản xuất kinh doanh 0,2 ha, đất phát triển hạ tầng 107,9 ha (đât giao thông 17,9 ha, đât thể dục thể thao 90 ha - Sân gofl Mađaguôi).

- Diện tích tăng trong năm 2021: 489,11 ha, tăng từ đất trồng cây lâu năm 486,43 ha và đất rừng phòng hộ 2,68 ha do thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tại Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 9/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

- Cân đối tăng 47,4 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 22.603,7 ha, bằng

chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2 0 2 0 .

3.1.5. Đất nuôi trồng thủy sản- Diện tích năm 2020: 20,57 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 20,57 ha, ổn định

so với năm 2020, cao hơn 5,24 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2 0 2 0 .

3.1.6. Đất nông nghiệp khác- Diện tích năm 2020: 42,02 ha.- Diện tích không thay đổi so với năm 2020 là 41,62 ha, giảm 0,40 ha, do

chuyển sang đất cơ sơ sản xuất phi nông nghiệp.- Diện tích tăng trong năm 2021: 5,0 ha, từ đất rừng sản xuất (chuyển mục

đích để thực hiện dự án trang trại nuôi heo Hùng Công Trí).- Cân đối tăng 4,60 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 46,62 ha, thấp hơn

37,64 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.

3.2. Đât phi nông nghiệp- Diện tích năm 2020: 2.054,16 ha.- Diện tích tăng trong năm 2021: 507,49 ha, từ đất nông nghiệp.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 2.561,65 ha, thấp hơn

701,49 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, trong đó:

3.2.1. Đất quốc phòng

- Diện tích năm 2020: 124,3 ha.

Page 58: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 52

- Diện tích tăng trong năm 2021: 150,74 ha, tăng từ đất trồng cây lâu năm14,33 ha và từ đất rừng sản xuất 136,41 ha để thực hiện 02 dự án quốc phòng theo chỉ tiêu phân khai trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 275,04 ha, gần băng chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (276 ha).

3.2.2. Đất an ninh

- Diện tích năm 2020: 1,50 ha.- Diện tích tăng trong năm 2021: là 4,51 ha, tăng từ đất lúa 1,16 ha, đất trồng

cây lâu năm 2,44 ha, đất giáo dục 0,09 ha, đất thể dục thể thao 0,27 ha, đất trụ sở cơ quan 0,55 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất 2021: 6,01 ha, cao hơn 2,02 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch đến năm 2 0 2 0 .

Biểu 14: Danh mục công trình, dự án đất an ninh thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điếmCông trình, dự án phù hợp với ĐC QHSD đât đến năm 2020 3,60

1 Nhà tạm giữ, kho vật chứng công an huyện Đạ Huoai 3,60 TT MađaguôiCông trình, dự án đưa vào QHSD đât giai đoạn 2021-2030 0,91

2 Giao đất đê xây dựng trụ sở công an xã Mađaguôi 0,17 Xã Mađaguôi3 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Đạ Tồn 0,11 Xã Đạ Tồn4 Giao đất dể xây dựng trụ sở công an xã Hà Lâm 0,10 Xã Hà Lâm5 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Phước Lộc 0,10 Xã Phước Lộc6 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Đạ Ploa 0,10 Xã Đa Ploa7 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Đoàn Kêt 0,09 Xã Đoàn Kết8 Giao đất để xây dựng trụ sở công an xã Đạ Oai 0,24 Xã Đạ Oai

Tông cộng 4,51

3.2.3. Đất thương mại, dịch vụ

- Diện tích năm 2020: 80,38 ha.- Diện tích tăng trong năm 2021: 21,42 ha; chuyển từ đất trồng cây hàng năm

2,32 ha, đất trồng cây lâu năm 0,74 ha, đất rừng sản xuất 18,33 ha, đất ở nông thôn 0,03 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 101,8 ha, cao hơn 19,8 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020.

Biểu 15: Danh mục công trình, dự án đất thương mại thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích(ha)

Địa điếm

Công trình, dự án phù hợp với điêu chỉnh QHSD đât đến năm 2020 ’ ’

18,33

1 Khu du lịch rừng Madagui- Khu phim trường: 6,33 ha- Khu biệt thự ven hồ: 12,00 ha

18,33Xã Phước Lộc,

Xã Đạ Tồn

Công trình, dự án đưa vào QHSD đât giai đoạn 2021-2030 3,092 Thuê đất, CMĐ SD đất để xây dựng Trung tâm đào tạo - bồi dưỡng

& sát hạch GP lái xe ô tô3,09 Xã Mađaguôi

Tông cộng 21,42

Page 59: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 53

3.2.5. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh ph i nông nghiệp- Diện tích năm 2020: 80,11 ha.- Diện tích tăng trong năm 2021: 7,7 ha do chuyên từ đất trồng cây hàng năm

0,1 ha, đất trồng cây lâu năm 7,1 ha, đất rừng sản xuất 0,2 ha (trại heo Hùng Công Trí) và đất nông nghiệp khác 0,4 ha (chuyển đổi đất trại heo Duy Ngọc sang đất sản xuất kinh doanh).

Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 87,81 ha, thấp hơn 21,19 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020.

Biêu 16: Danh mục công trình, dự án đất cơ sở SXKD thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Đia điêm1 Chuyên mục đích CLN sang SKC 0,8 Xã Hà Lâm2 Chuyên mục đích CLN sang SKC 0,1 Xã Đạ Oai3 Chuyên mục đích CLN sang SKC 3,0 TT Đạ M' ri4 CIiuvui mục dích CLN sang SKC 0,1 Xã Mađaguôi5 C huyên mục đích CLN sang SKC 1,5 TT Ma Đaguôi6 Chuyên mục đích RSX sang SKC (Trại heo Hùng Công Trí) 0,2 Xã Mađaguôi7 Chuyên mục đích NKH sang SKC (Trại heo Duy Ngọc) (1) 0,2 Xã Mađaguôi8 C huyên mục đích NKH sang SKC (Trại heo Duy Ngọc) (2) 0,2 Xã Mađaguôi9 Chuyên mục đích CLN sang SKC 1,6 Phước Lộc

Tông cộng 7,7

3.2.7. Đất phát triển hạ tầng

- Diện tích năm 2020: 635,54 ha.- Diện tích tăng trong năm 2021: 307,67 ha.- Diện tích giảm trong năm 0,36 ha.- Cân đối tăng 307,31 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 942,85 ha, thấp hơn

428,15 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, trong đó:

a) Đất cơ sở văn hoá

- Diện tích năm 2020: 8,71 ha.- Diện tích tăng trong năm 2021: 1,50 ha từ đất trồng cây lâu năm đê thực hiện

công trình Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Thê thao huyện.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch là 10,21 ha, thấp hơn 53,79 ha so với chỉ

tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 .

b) Đất cơ sở y tế- Diện tích năm 2020: 3,33 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 3,33 ha; ổn định

so với năm 2 0 2 0 .

c) Đất cơ sở giáo dục - đào tạo- Diện tích năm 2020: 27,08 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 26,99 ha; giảm

0,09 ha do chuyên sang đất an ninh (xây dựng trụ sở công an xã Đoàn Kết tại một phần diện tích đất thuộc phân hiệu mầm non thôn 3, hiện nay không sử dụng).

Page 60: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 54

d) Đất cơ sở thể dục-thể thao

- Diện tích năm 2020: 16,72 ha.- Diện tích không thay đổi so với năm 2020 là 16,45 ha, giảm 0,27 ha, do

chuyển sang đất an ninh để xây dựng trụ sở công an xã Mađaguôi và công an xã ĐạP a.

- Diện tích tăng trong năm 2021: 183,61 ha được lấy từ các loại đất: đất trồng cây lâu năm 93,61 ha, đất rừng sản xuất 90 ha.

- Cân đối tăng 183,34 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 200,06 ha, thấp

hơn 11,94 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.

Biểu 17: Danh mục công trình, dự án đất thể dục thể thao thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điểm1 Sân G olf Hồng Lam - Mađaguôi (công ty CP Hồng Lam) 40,45 Xã Đạ Oai2 Trường dua ngựa Thiên Mã - Công ty CP Thicn Mã 30,60 Xã Đạ Oai3 Trung tâm nuôi huấn luyện ngựa đua (CT CP Hồng Lam) 22,56 Xã Đạ Oai3 Sân Gofl Mađaguôi - Công ty du lịch rừng Mađaguôi 90,00 Xã Đạ Tồn

Tổng cộng 183,61

e) Đất cơ sở dịch vụ xã hội

- Diện tích năm 2020: 0,17 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 0,17 ha, không

thay đổi so với năm 2 0 2 0 .

f) Đất giao thông

- Diện tích năm 2020: 330,91 ha.- Diện tích tăng trong năm 2021: 78,98 ha được chuyển từ các loại đất: Đất

lúa 0,33 ha, đất trồng cây hàng năm 2,49 ha, đất trồng cây lâu năm 55,5 ha, đất rừng sản xuất 17,9 ha, đất ở nông thôn 0,7 ha, đất ở đô thị 2,06 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 409,89 ha.

Biểu 18: Danh mục công trình, dự án đất giao thông thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điểm

Công trình, dự án phù hợp với điêu chỉnh QHSD đât đến năm 2020 75,02

1 Nâng cấp đường liên xã từ thôn 1 xã Đạ Oai đi Đạ Tồn 2,40 Xã Đạ Oai, xã Đạ Tồn2 Xãy dựng đường từ thôn 4 xã Đạ P'loa vào khu Đá Bàn 4,54 Xã Đạ P'loa3 Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Trãi 0,12 TT Mađaguôi4 Đường thôn 1 Đạ Tồn - Buôn B'kẻ TT Mađaguôi 7,82 Xã Đạ Tồn, TT Ma đa guôi5 Đường số 6 xã Ma đa guôi 0,20 Xã Ma đa guôi6 Nâng cấp đường Nguyễn Thái học 0,60 TT Ma đa guôi7 Nâng cấp đường Võ Thị Sáu 0,76 TT Ma đa guôi

8 Nâng cấp đường Quộc lộ 20 và TT xã Đạ P'loa GĐ2 (ĐH7) 0,17 Xã Đạ P'loa

9 Đường vành đai thị trấn Ma đa guôi 8,70 TT Ma đa guôi10 Đường số 7 chợ TT Ma đa guôi (nối đên 30/4) 0,40 TT Ma đa guôi

Page 61: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 55

STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điểm

11 Đường liên xã Đạ Oai - Đạ Tồn - Phước Lộc (ĐH 6) 25,40 Xã Đạ Oai, Đạ Tồn, Phước Lôc

12 Đường Mađaguôi đi Đạ Oai (Đường ĐH5) 10,71 Xã Ma Đa Oai - Đạ Oai

13 Xây dựng đường từ Điện Biên Phủ nối đường vào Hồ Đạ Li Ong (Đường số 14, số 15) 2,58 TT Mađaguôi

14 Cống hộp dường Nguyen Đức Canh thị trân Madaguôi 0,18 TT Mađaguôi

15 Nâng câp cai tạo cống hộp và hệ thống thoát nước đường Ngô Quyền 0,06 TT Mađaguôi

16 Đường số 10 - TT Mađaguôi (cua Bà Liên) 4,75 TT Mađaguôi

17 Đường giao thông thôn 2 thị trân Đạ M ’ri (đoạn từ ngã 3 UBND xã Đạ M ’ri trước đây đến thôn 1 thị trân Đạ M ’ri) 0,75 TT Đạ M'ri

18 Nâng câp đường giao thông thôn 3 thị trân Đạ M ’ri (đoạn từ Hoa Sen đi khu dân cư)

0,73 TT Đạ M'ri

19 Nâng câp đường thôn 3 đi thôn 2 xã Đạ Oai 1,15 Xã Đạ Oai20 Đường số 8 - xã Đoàn Kết 3,00 Xã Đoàn Kêt

Công trính, dự án đưa vào quy hoạch sử dụng đât giai đoạn 2021-2030 ’ ’ 3,96

21 Nâng câp Đường Nguyen Binh Khiêm 1,68 TT Đạ M'ri22 Nâng câp đường Nguyên Văn Cừ 1,93 TT Đạ M'ri23 Nâng câp Đường Đinh Công Tráng (sang xã Đạ M'ri cũ) 0,35 TT Đạ M'ri

Tông cộng 78,98

g) Đất thuỷ lợi.

- Diện tích năm 2020: 84,19 ha.

- Diện tích tăng trong năm 2021: 3,59 ha được chuyển từ đất trồng cây lâu.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 87,78 ha.

Biểu 19: Danh mục công trình, dự án đất thủy lợi thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điểm

Công trình, dự án phù hợp với điều chỉnh QHSD đất đến năm 2020

1 Năn dòng hạ du đập dâng Mađaguôi đê ổn định dân cư khu vực ngập lụt vùng đồng bào dân tộc thôn 6 xã Mađaguôi

2,00 Thôn 6 - Xã Mađaguôi

2 Cấp nước sinh hoạt xã Đạ Oai 0,04 Xã Đạ Oai3 Cấp nước sinh hoạt xã Đạ P'loa 0,10 Xã Đạ P'loa4 Cấp nước sinh hoạt xã Đoàn Kết 0,04 Xã Đoàn Kêt5 Cấp nước sinh hoạt xã Phước Lộc 0,11 Xã Phước Lôc

Công trính, dự án đưa vào quy hoạch sử dụng đât giai đoạn 2021-2030 ' . . .

6 Nạo vét khơi thông dòng chảy sông Đạ Huoai, Đoàn Kết đi qua khu vực thôn 3 xã Đoàn Kết 1,30 Xã Đoàn Kêt

Tông cộng 3,58

h) Đất công trình năng lượng

- Diện tích năm 2020: 161,6 ha.- Diện tích tăng trong năm 2021: 39,99 ha; được chuyển từ đất trồng cây lâu

năm 37,30 ha, đất sông ngòi, kênh, rạch, suối 2,69 ha

Page 62: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 56

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 201,59 ha.

Biểu 20: Danh mục công trình, dự án đất năng lượng thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điêm

1Đường dây 110kV từ trạm 220kV Bảo Lộc đên điêm cuối đoạn Đường dây 110kV mạch kép của NMTĐ Đam'Bri (Tổng công ty Điện lực Miền Nam)

0,15 TT Đạ M'ri, Xã Đạ M'ri, Hà Lâm

2 Trạm dicn 110 - 220 kVA Đạ Huoai 0,62 TT Mađaguôi3 Dự án thuỷ điện Đạ Huoai 2 39,22 Đoàn Kết, Đạ Ploa

Tông cộng 39,99

i) Đất công trình bưu chính viễn thông

- Diện tích năm 2020: 1,66 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 1,66 ha, không

thay đổi so với hiện trạng.

j) Đất chợ

- Diện tích năm 2020: 1,17 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 1,17 ha, không

thay đổi so với hiện trạng.

3.2.9. Đất bãi thải, x ử lý chất thải

- Diện tích năm 2020: 3,86 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 3,86 ha. Ổn định

so với năm 2 0 2 0 .

3.2.10. Đất ở tại nông thôn

Biểu 21: Danh mục công trình, dự án đất ở nông thôn thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích'(ha) Địa điêm

1 Chuyển mục đích HNK sang ONT 0,10 Xã Đạ Tôn2 Chuyển mục đích HNK sang ONT 0,05 Xã Đạ Oai3 Chuyển mục đích CLN sang ONT 1,50 Xã Mađaguôi4 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,40 Xã Đạ Tôn5 TOgsa

3Chícđícụ mụnểyuhC 0,40 Xã Đạ Oai

6 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,80 Xã Hà Lâm7 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,40 Xã Phước Lộc8 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,40 Xã Đạ Ploa9 Chuyển mục đích CLN sang ONT 0,30 Xã Đoàn Kết

10 Thu hôi đât của HGĐ, cá nhân để thực hiện DA giao đât, săp xếp, bố trí khu dân cư cho đông bào dân tộc xã Mađaguôi 1,50 Xã Mađaguôi

Tông cộng 5,85

- Diện tích năm 2020: 158,42 ha.

- Diện tích không thay đổi 157,65 ha, giảm 0,77 ha do chuyển sang đất thương mại 0,03 ha, đất giao thông 0,70 ha, đất tôn giáo 0,04 ha.

- Diện tích tăng trong năm 2021: 5,85 ha, được chuyển từ đất trồng cây hàng

Page 63: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 57

năm 0,15 ha và cây lâu năm 5,70 ha. Do thực hiện chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở tất cả các xã theo đăng ký của hộ gia đình cá nhân (do xã tổng hợp) và quỹ đất để thực hiện sắp xếp dân cư đồng bào dân tộc xã Mađaguôi .

- Cân đối tăng 5,08 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 163,5 ha, thấp hơn32.5 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (điều chỉnh đất ở nông thôn sang đất ở đô thị do sáp nhập đơn vị hành chính xã Đạ M ’ri vào TT Đạ M ’ri).

3.2.11. Đất ở tại đô thị

- Diện tích năm 2020: 116,97 ha.- Diện tích không thay đổi so với năm 2020 là 114,91 ha, giảm 2,06 ha; do

chuyển sang đất giao thông.- Diện tích tăng trong năm 2021: 6,59 ha, do chuyển mục đích sử dụng đất từ

đất trồng cây lâu năm sang đất ở đô thị trên địa bàn 2 thị trấn Mađaguôi, Đạ M ’ri.- Cân đối tăng 4,53 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 121,5 ha, cao hơn

32.5 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (điều chỉnh đất ở nông thôn sang đất ở đô thị do sáp nhập đơn vị hành chính xã Đạ M ’ri vào TT Đạ M ’ri).Biểu 22: Danh mục công trình, dự án đất ở đô thị thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điếm1 Chuyển mục đích CLN sang ODT 2,59 TT Ma Đaguôi2 Chuyển mục đích CLN sang ODT 4,00 TT Đạ M' ri

Tông cộng 6,59

3.2.12. Đất xây dựng trụ sở cơ quan

- Diện tích năm 2020: 13,35 ha.- Diện tích không thay đổi so với năm 2020 là 12,8 ha, giảm trong năm 0,55

ha để chuyển sang xây dựng trụ sở công an các xã Đạ Tồn, Đạ Oai, Hà Lâm, Phước Lộc.

3.2.13. Đất cơ sở tôn giáo

- Diện tích năm 2020: 4,13 ha.- Diện tích tăng trong năm 1,31 ha từ đất trồng cây lâu năm 1,27 ha, đất ở

nông thôn 0,04 ha.- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 5,44 ha, cao hơn

1,44 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.

Biểu 23: Danh mục công trình, dự án cơ sở tôn giáo thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điếmCông trính, dự án đưa vào quy hoạch sử dụng đât giai đoạn 2021-2030 1,31

1 Giáo xứ Thánh Phaolô 1,07 Xã Phước Lộc2 Nhà Thờ Đạo Tin Lành 0,24 Xã Mađaguôi

Page 64: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 58

3.2.14. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ

- Diện tích năm 2020: 48,89 ha.

- Diện tích tăng trong năm 2021: 0,55 ha được chuyển từ đất trồng cây lâu năm để mở rộng nghĩa trang xã Đạ P’loa.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 49,44 ha, thấp hơn 20,56 ha so với chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.

3.2.15. Đất sản xuất vật liệu xây dựng- Diện tích năm 2020: 41,76 ha.

- Diện tích tăng trong năm 2021: 7,40 ha, tăng từ đất trồng cây lâu năm.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 49,16 ha.

Biểu 24: Danh mục công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất sang đất sản xuất VLXD thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích(ha) Địa điểm

1 Gạch không nung Bông Sen 3,30 TT Đạ M ’ri2 Xin chuyên mục đích đât khai thác đá VLXD - Cty TNHH Phú Sơn 3,27 TT Đạ M'ri

3 Dự án thuê đất khai thác sét làm gạch của Công ty TNHH Tâm Phong 0,83 Xã Đạ Tồn

Tông cộng 7,40

3.2.16. Đất sinh hoạt cộng đồng- Diện tích năm 2020: 5,52 ha.

- Diện tích tăng trong năm 2021: 0,18 ha, tăng từ cây hàng năm 0,06 ha, cây lâu năm 0,12 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 5,7 ha.

Biểu 25: Danh mục công trình Nhà văn hóa thôn, tổ dân phố thực hiện năm 2021

STT Tên công trình, dự án Diện tích(ha) Địa điểm

1 Nhà văn hóa và khu thể thao thôn 1 - xã Mađaguôi 0,06 Xã Mađaguôi2 Nhà văn hóa và khu thể thao thôn 5 - xã Mađaguôi 0,12 Xã Mađaguôi

Tông cộng 0,18

3.2.17. Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

- Diện tích năm 2020: 1,04 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 1,04 ha, không thay đổi so với năm 2 0 2 0 .

3.2.18. Đất tín ngưỡng

- Diện tích năm 2020: 0,77 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 0,77 ha, không thay đổi so với năm 2 0 2 0 .

Page 65: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 59

3.2.19. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

- Diện tích năm 2020: 707,6 ha.

- Diện tích không thay đổi so với năm 2020 là 704,91 ha, giảm 2,69 ha do chuyển sang xây dựng công trình nhà máy thuỷ điện Đạ Huoai 2.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 704,91 ha.

3.2.20. Đất có mặt nước chuyên dùng

- Diện tích năm 2020: 27,67 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 27,67 ha. Ổn định so với năm 2 0 2 0 .

3.2.21. Đất phi nông nghiệp khác

- Diện tích năm 2020: 2,34 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 2,34 ha. Ổn định so với năm 2 0 2 0 .

3.3. Đất chưa sử dụng- Diện tích năm 2020: 34,85 ha.

- Kết quả thực hiện sau kỳ kế hoạch sử dụng đất năm 2021: 34,85 ha, ổn định so với Diện tích năm 2020.

IV/ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCHBiểu 26: Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích năm 2021

TT Chỉ tiêu Mã Tông diện tích (ha)

1 Đ ấ>'

t n o> n g n tra hi •ệ> p h u s s 5 g đ ấ>'

t p hi 5 o 5 g 5 tra hi •ệ>

p NNP/PNN 507,491.1

1.2

Đât trông lúaTr. đó: đât chuyên lúa nước Đất trông cây hàng năm khác

LUA/PNN LUCPNN

" HNK/PNN

1,49

5,021.3 Đất trông cây lâu năm CLN/PNN 237,741.41.5 2

Đất rừng sản xuất Đất nông nghiệp khácChuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

RSX/PNN..NKH/Pn N...

262,840,40

77,83Trong đó:

2.1 Đất rừng sản xuất chuyên sang đất nông nghiệp không phải là rừng RSX/NK Ra) 77,83/ 7 ỉ

Chi tiêt các xã, thị trân xem Biêu 07/CH.

Trong năm 2021, dự kiến chuyển 507,49 ha đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng, trong đó: đất lúa nước chuyển 1,49 ha, đất trồng cây hàng năm khác chuyển 5,02 ha, đất trồng cây lâu năm chuyển 237,74 ha, đất rừng sản xuất chuyển 262,84 ha, đất nông nghiệp khác 0,40 ha. Chuyển đổi trong nội bộ đất nông nghiệp là 77,83 ha từ đất rừng sản xuất sang đất trồng cây lâu năm (thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng Quyêt định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng) và đất nông nghiệp khác.

Page 66: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 60

V/ DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒITrong năm kế hoạch sử dụng đất 2021 diện tích đất cần thu hồi là 422,47 ha,

cụ thể các loại đất thu hồi trong biểu sau:

Biểu 27: Diện tích các loại đất thu hồi trong năm kế hoạch sử dụng đất năm 2021

STT Chỉ tiêu Mã Tông diện tích (ha)A Tông diện tích thu hồi (A=1+2) 422,47

1 Đât nông nghiệp NNP 416,111.1 Đât trồng lúa LUA 1,49

Trong đó: đât chuyên trông lúa nước LUC -1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 2,551.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 130,241.4 Đất rung s in xuất RSX 281,832 Đât phi nông nghiệp PNN 6,362.1 Đất pliat triển hạ tâng DHT 0,36

- Đ ât cơ sở thê duc - thê thao DTT 0,272.2 Đất ơ tại nông thôn ONT 0,702.3 Đất ơ tại đô thị ODT 2,062.4 Đất xây dựng trụ sơ cơ quan TSC 0,552.5 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2,69

/ 1 ' , ỉ Chi tiêt từng xã, thị trân xem Biêu 08/CH.

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 sẽ có 50 danh mục công trình dự án dự kiến có thực hiện thu hồi đất cụ thể như sau:

Biểu 28: Danh mục các công trình dự án thu hồi đất năm 2021

ĐVT: ha

STT Hạng mụcDTQH(ha)

DT hiện trạng(ha)

Tăng thêm năm 2021 (ha)

Ghi chú

TÔNG CÔNG 706,28 3,11 422 47A Công trình, dự án được phân bô từ QHSD đât câp tỉnh 263,84 - 263.84

1 Đất quốc phòng 245,00 245,00 Chuyển tiếp 2019 sang 2021

2 Đất quốc phòng 14,33 14,33Công trình dự án đăng ký mới năm

20213 Nhà tạm giữ, kho vật chứng công an huyện Đạ Huoai 3,60 3,60 Chuyển tiếp 2020

sang 2021456

Giao đất để xây dựng trụ sơ công an xã Mađaguôi Giao đất để xây dựng trụ sơ công an xã Đạ Tồn Giao đất để xây dựng trụ sơ công an xã Hà Lâm

0,170,110,10

0,170,110,10 Công trình dự án

78

Giao đất để xây dựng trụ sơ công an xã Phước Lộc Giao đất để xây dựng trụ sơ công an xã Đạ Ploa

0,100,10

0,100,10

đăng ký mới năm 2021

9 Giao đất để xây dựng trụ sơ công an xã Đoàn Kết 0,09 0,0910 Giao đất để xây dựng trụ sơ công an xã Đạ Oai 0,24 0,24B Công trình, dự án câp huyện 442,44 3,11 158,63

I Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân câp tỉnh châp thuận mà phải thu hồi đât 126,29 - 126,29

a Dự án sử dụng vôn ngân sáchMơ rộng hệ thống cấp nước xã Phước LộcNâng cấp đường liên xã từ thôn 1 xã Đạ Oai đi Đạ Tồn

86,30 - 86,3012

0,112,40

0,112,40

Công trình, dự án năm 2019 chuyển

3 Nâng cấp mơ rộng và lăp máy lọc hệ thống nước sạch xã Đạ Oai 0,04 0,04 sang 2021

(Nghị quyêt số

4 Nâng cấp cải tạo mơ rộng và lăp máy lọc hệ thống nước tự chảy xã Đạ Ploa 0,10 0,10 110/2018/NQ-

HĐND ngày

5 Nâng cấp cái tạo mơ rộng và lăp máy lọc hệ thống nước tự chảy xã Đoàn Kết 0,04 0,04

13/12/2018 của HĐND tỉnh)

Page 67: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 61

STT Hạng mụcDTQH(ha)

DT hiện trạng(ha)

Tăng thêm năm 2021 (ha)

Ghi chú

6 Xây dựng đường từ thôn 4 xã Đạ P'loa vào khu Đá Bàn 4,54 4,547 Nâng câp. mở rộng đường Nguyễn Trãi 0,12 0,128910 11 12

13

..14..15

..16..

..17..

..18..

19

Nhà văn hóa và khu thể thao thôn 1 - xã Ma đa guôi Nhà văn hóa và khu thể thao thôn 5 - xã Ma đa guôi Nâng câp sữa chữa công dâng Mađaguôi (nắn dòng hạ du)Đường thôn 1 Đạ Tồn - BuônBke t T Mađaguôi.......................Đường số 6 xã Ma đa guôiThu hồi đât của HGĐ. cá nhân để thực hiện DA giao đât, sắp xếp. bố trí khu dân cư cho đồns bào dân tộc xã Ma đa suôi Mở rộng nghĩa trang xã Đạ P'loa Nâng câp đường Nguyễn Thái học Nâng câp đường Võ Thị SáuNâng'câp'đường Quộc lộ 20 vào'XT xa Đạ P'ĩoa GĐ2''(ĐH7)...Đường vành đai thị trân Ma đa guôiĐường số 7 chợ TT Ma đa guôi (nối đến 30/4) -Xây dựngđường số 7 nối đường 30/4 thị trân Mađaguôi (Đường số 17)

0,060,122,007,820,20

1,50

..... 0,55'

..... 060

..... 0,76

..... 017

..... 8,70

0,40

0,060,122,007,820,20

1,50

0,550,600,760,178,70

0,40

Công trình 2020 chuyển sang 2021

(Nghị quyết số160/NQ-HĐnD ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Lâm Đồng)

20 Trung tâm văn hóa. thông tin và thể thao huyện Đạ Huoai 1,50 1,5021 Đường liên xã Đạ Oai - Đạ Tồn - Phước Lộc (ĐH 6) 25,40 25,40

Công trình dự án đăng ký mới năm

2021 (Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Lâm Đồng)

22 Xây dựng đường từ Điện Biên Phủ nối đường vào Hồ Đạ Li Ong (Đường số 14. số 15) 2,58 2,58

23 Cống hộp đường Nguyễn Đức Cảnh thị trân Mađaguôi 0,18 0,18

24 Nâng câp cải tạo cống hộp và hệ thống thoát nước đường Ngô Quyền 0,06 0,06

25 Đường Mađaguôi đi Đạ Oai (Đường ĐH5) 10,71 10,71

26 Đường giao thông thôn 2 thị trân Đạ M ’ri (đoạn từ ngã 3 UBND xã Đạ M ’ri trước đây đến thôn 1 thị trân Đạ M’ri) 0,75 0,75

27 Nâng câp Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 1,68 1,68282930

31

Nâng câp đường Nguyễn Văn Cừ TT. Đạ M'riNâng câp Đường Đinh Công Tráng (sang xã Đạ M'ri cũ)Đường số 10 - TT Mađaguôi (cua Bà Liên)Nâng câp đường giao thông thôn 3 thị trân Đạ M’ri (đoạn từ Hoa Sen đi khu dân cư)

1,930,354,75

0,73

1,930,354,75

0,73

32 Nâng câp đường thôn 3 đi thôn 2 xã Đạ Oai 1,15 1,1533 Đường số 8 - xã Đoàn Kết 3,00 3,00

34 Nạo vét khơi thông dòng chảy sông Đạ Huoai. Đoàn Kết đi qua khu vực thôn 3 xã Đoàn Kết 1,3 1,3

b Dự án vốn ngoài ngân sách 39,99 - 39,99

1Đường dây 110kV từ trạm 220kV Bảo Lộc đến điểm cuối đoạn Đường dây 110kV mạch kép của NMTĐ Đam'Bri (Tổng công ty Điện lực Miền Nam)

0,15 0,15Công trình. dự án năm 2019 chuyển sang 2021 (Nghị

quyết số llO/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân

tỉnh Lâm Đồng)

2 Trạm điện 110-220 KVA - Đạ Huoai và đường dây đau nối 0,62 0,62

3 Dự án thuỷ điện Đạ Huoai 2 39,22 39,22

Công trình. dự án đăng ký mới năm

2021 (Nghị quyết số218/NQ-HđND ngày 10/12/2020 của Họi đồng nhân dân tỉnh

Lâm Đồng)

IIKhu vực cân chuyên mục đích sử dụng đât đê thực hiện việc nhận chuyên nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

35,45 3,11 32,34

1 Dự án xin thuê đât Công ty CP Thiên Đường Trên Mây (Du lịch + QLBV rừng) 28,24 28,24 Công trình. dự án

năm 2020 chuyển sang năm 20212 Dự án thuê đât khai thác sét làm gạch của Công ty TNHH

Tâm Phong 3,94 3,11 0,83

3 Thuê đât khai thác đá VLXD - Cty TNHH Phú Sơn 3,27 3,27

Page 68: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 62

VI/ DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNGTrong năm kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn huyện không khai

thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.

VII/ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, D ự ÁN TRONG NĂM KẾ HOẠCH • 7 • •Trong năm 2021, trên địa bàn huyện Đạ Huoai dự kiến triển khai thực hiện

114 danh mục công trình, dự án (xem chi tiết trong Biểu 10/CH) trong đó có 59 danh mục công trình dự án chuyển tiếp từ năm kế hoạch 2020 (gồm 30 danh mục công trình dự án chuyển tiếp từ kế hoạch 2019 và 29 danh mục công trình dự án chuyển tiếp từ kế hoạch 2020) và 55 danh mục công trình dự án đăng ký mới trong năm kế hoạch 2 0 2 1 , trong đó:

- Danh mục công trình, dự án cần thu hôi đất có 50 danh mục; với 10 danh mục phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất cấp trên, 37 danh mục do HĐND tỉnh chấp thuận (34 danh mục thuộc vốn ngân sách và 03 danh mục vốn ngoài ngân sách), 03 danh mục nhà nước thu hôi đất để cho thuê.

- Danh mục công trình chuyển mục đích sử dụng đất lúa có 03 danh mục gôm: Nhà tạm giữ kho vật chứng công an huyện Đạ Huoai; đường thôn 1 xã Đạ Tôn đi buôn B’Kẻ, thị trấn Mađaguôi và đường từ xã Mađaguôi đi xã Đạ Oai (ĐH5).VIII/ D ự KIẾN CÁC KHOẢN THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI TRONG NĂM KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT8.1. Căn cứ tính các khoản thu, chi

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi

hành Luật Đất đai năm 2013;Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định

về bôi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hôi đất;Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của của UBND

tỉnh Lâm Đông về việc Ban hành quy định giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đông;

Căn cứ Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 25/3/2020 của UBND tỉnh Lâm Đông về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đông;

Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của của UBND tỉnh Lâm Đông về việc ban hành đơn giá bôi thường thiệt hại đối với cây trông trên địa bàn tỉnh Lâm Đông khi nhà nước thu hôi đất;

Căn cứ diện tích các loại đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất và diện tích đất sẽ thu hôi trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 2 0 2 1 .8.2. Dự kiến các khoản thu, chi

- Các khoản thu được xác định từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế có liên quan.

- Các khoản chi được xác định từ việc bôi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hôi đất để thực hiện các công trình, dự án.

Page 69: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 63

8.3. ước tính các khoản thu, chiTrên cơ sở xác định diện tích chu chuyển đất đai giữa các loại đất, xác định

các loại đất chuyển mục đích phải xin phép, các loại đất phải thu hồi trong năm kế hoạch và đơn giá của từng loại đất sẽ tiến hành tính toán các khoản thu từ đất bao gồm 2 khoản chính là thu tiền khi giao, cho thuê đất và thu từ các khoản lệ phí trước bạ và thuế chuyển quyền sử dụng đất, ước tính thu chi từ đất trong biểu sau:

Biểu 26: Bảng ước tính các khoản thu chi từ đất trong kỳ kế hoạch 2021

Nội dung Số lượng(ha)

Đơn giá(tr.đ/ha)

Thành tiền (tr.đ)

1. Các khoản thu 71.955- Thu tiên chuyển mục đích sử dụng đất ở nông thôn 5,85 1.500 8.775- Thu tiên chuyển mục đích sử dụng đất ở đô thị 6,59 2.000 13.180- Thu tiên giao, cho thuê đất sản xuất kinh doanh PNN 40.000- Các nguồn thu khác (lệ p h í trước bạ, thuê chuyển quyền sử dụng đất, thu nhập cá nhân...)

10.0002. Các khoản chi 57.250- Đên bù đất trồng lúa 1,49 500 745- Đên bù đất trồng cây hàng năm 2,55 500 1.275- Đên bù đất trồng cây lâu năm- Đên bù đất ở nông thôn- Đên bù đất ở đô thị

78,0.................. 0 7................ 2,06'

550.. 1.500........ 2.000.

42.9171.0504.120

- Đên bù cây trồng găn liên trên đất (cây hàng năm) 242- Đên bù cây trồng găn liên trên đất (cây lâu năm) 3.902- Tài sản trên đất 3.0003. Cân đối thu chi (1-2) 14.705

Page 70: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 64

PHẦN IVGIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I/ XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Thực hiện việc Điều tra, đánh giá đất đai (theo Điều 32 và điều 33 của luật đất đai năm 2014) để từ đó xác định được chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hoá đất, ô nhiễm đất,...từ đó có các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.

- Đối với địa bàn huyện Đạ Huoai hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm chủ yếu, do đó cần:

+ Tăng cường công tác bảo vệ rừng, tiến hành khoanh nuôi bảo vệ; đẩy mạnh trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc và trồng lại rừng trên đất rừng đã khai thác để tăng độ che phủ đất bảo vệ đất và môi trường sinh thái theo kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2020-2021 trên địa bàn huyện.

+ Trong sản xuất nông nghiệp cần áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến trên vùng đất dốc như canh tác theo đường đồng mức; trồng các đai rừng chắn gió; đẩy mạnh trồng rừng bổ sung, rừng thay thế và trồng lại rừng trên đất rừng đã khai thác để tăng độ che phủ đất bảo vệ đất và môi trường sinh thái, chống rửa trôi, xói mòn. Đầu tư cân đối các loại phân bón, trong đó chú trọng bón các loại phân hữu cơ, phân vi sinh để cải tạo độ phì nhiêu đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

+ Cần sử dụng các loại nông dược có hiệu quả cao nhưng ít độc, ít tồn lưu trong môi trường. Kiểm soát chặt chẽ và kiên quyết loại bỏ các nông dược bị cấm sử dụng.

- Các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phải có phương án xử lý chất thải để tránh ô nhiễm môi trường; thường xuyên thực hiện công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử phạt các cơ sở gây ô nhiễm môi trường.

- Trong quá trình triển khai các dự án cụ thể về xây dựng các các cơ sở sản xuất công nghiệp, khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng, thuỷ điện, các dự án về du lịch dịch vụ... cần chấp hành và tuân thủ nghiêm ngặt Luật Bảo vệ môi trường và các quy định về bảo vệ môi trường...

- Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường cảnh quan, có các biện pháp xử lý nghiêm trường hợp vi phạm.

- Tiến hành đẩy nhanh, hoàn thành thủ tục để sớm đầu tư xây dựng các nghĩa trang các xã, kết cấu hạ tầng thoát nước và vệ sinh môi trường của 2 thị trấn... nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường, đáp ứng yêu cầu tiêu chí nông thôn mới về môi trường và văn minh đô thị.

II/ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT2.1. Các giải pháp về quản lý hành chính

- Thực hiện việc công bố công khai kế hoạch sử dụng đất năm 2021 sau khi được UBND tỉnh phê duyệt và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Đồng thời, trong quá trình thực hiện kế hoạch năm 2 0 2 1 , cần đánh giá kết quả thực hiện để làm cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất năm 2 0 2 1 .

- Ban hành các văn bản quy định về quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất. Không cấp phép đầu tư, giao, cấp đất đối với những dự án, công trình

Page 71: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 65

không đăng ký trong kỳ kế hoạch (ngoại trừ các công trình mang tính cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng).

- Tăng cường việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất của cấp dưới, kiểm tra tình hình sử dụng đất công. Có biện pháp xử lý cụ thể đối với các trường hợp cố tình chậm triển khai thực hiện hoặc sử dụng đất sai mục đích khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

- Củng cố kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác quản lý Nhà nước về đất đai từ huyện đến xã, thị trấn, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý, sử dụng đất đai; tăng cường bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực ngành Tài nguyên và Môi trường; đặc biệt chú trọng đến việc đào tạo đội ngũ cán bộ địa chính cấp xã có đủ trình độ, năng lực và đạo đức, tinh thần thái độ phục vụ nhân dân;

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền những chính sách, luật pháp, quy định, chế tài liên quan đến sử dụng đất đai cho mọi tầng lớp nhân dân, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của nhân dân trong công tác quản lý và sử dụng, bảo vệ tài nguyên đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Hướng dẫn việc triển khai thực hiện kế hoạch hoạch; cung cấp thông tin có liên quan cho mọi tổ chức, cá nhân trên địa bàn về sử dụng đất để thực hiện kế hoạch sử dụng đất theo việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất.

2.2. Các giải pháp về kinh tế- Có chính sách ưu đãi trong đầu tư đối với những hạng mục công trình

có khả năng thực hiện dưới hình thức xã hội hoá hoặc hợp tác công - tư (như xây dựng chợ, trường học...) .

- Thực hiện chính sách đổi đất tạo vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, thông qua các biện pháp: Chuyển đổi vị trí của các trụ sở cơ quan hành chính có lợi thế, tiềm năng về kinh doanh dịch vụ và thương mại, phát triển đô thị; Khai thác hiệu quả về mặt vị trí thuận lợi, về dịch vụ thương mại, công nghiệp, các khu dân cư đô th ị... đối với khu vực ven các trục giao thông, các trung tâm xã, thị trấn và các chợ ...

- Căn cứ vào các mục tiêu của kế hoạch UBND huyện chủ động tiến hành xây dựng các phương án đầu tư bằng nhiều hình thức để người dân, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư cùng thực hiện.

- Về vốn đầu tư, ngoài nguồn vốn từ ngân sách, Huyện sẽ tiếp tục tuyên truyền vận động nhân dân hiến đất để xây dựng các công trình dự án phục vụ cho mục đích công cộng, dân sinh và an ninh quốc phòng như: Giáo dục, y tế, giao thông nông thôn, thuỷ lợi nội đ ồ n g .trê n cơ sở phát huy truyền thống, tích cực của quần chúng nhân dân. Đồng thời, phải có biện pháp ưu đãi thiết thực đối với nhân dân khi hiến đất; có kế hoạch bố trí vốn từ ngân sách Nhà nước để chỉnh lý biến động đất đai, đăng ký và cấp giấy chứng nhận... Huy động các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển thông qua chính sách khuyến khích đầu tư.

+ Thực hiện phân bổ hợp lý nguồn vốn ngân sách được UBND Tỉnh giao để đầu tư, phát triển các công trình phúc lợi xã hội như y tế, văn hoá, giáo dục,.. .trên địa bàn huyện. Đồng thời, có biện pháp huy động nguồn vốn trong nhân dân (các doanh nghiệp, tổ chức, cộng đồng dân cư, kiều bào là con em trên địa bàn) để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng, phúc lợi, an sinh xã hội.

+ Tăng cường quảng bá tiềm năng, thế mạnh, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện cũng như tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình giải phóng mặt bằng để thu hút các nguồn vốn đầu tư trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, dịch vụ, lựa chọn các

Page 72: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 66

nhà đầu tư chiến lược, có đủ tiềm năng tài chính để thực hiện các công trình dự án đã được giao.

+Tiếp tục thực hiện chủ trương “Nhà nước và nhân dân cùng làm” để thực hiện các công trình giao thông, nhất là các tuyến đường hẻm trong các khu dân cư, trong đó lựa chọn các hình thức thực hiện như: Nhà nước đầu tư, vận động nhân dân hiến đất; vận động doanh nghiệp đầu tư vốn, vận động nhân dân hiến đất;...

2.3. Giải pháp về khoa học, công nghệ- Tăng cường đầu tư ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến

trong công tác quản lý đất đai như hoàn thiện cơ sở dữ liệu thông tin thuộc tính về đất đai như loại đất, đối tượng sử dụng đất, giá đất theo quy định của UBND Tỉnh,...

- Thực hiện việc điều tra đo đạc bản đô địa chính chính quy để tạo điều kiện thuận lợi trong việc quản lý, thực hiện pháp luật về đất đai cũng như việc lập kế hoạch sử dụng đất, góp phần tăng cường hiệu quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện.

- Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin (GIS, viễn thám...). Tăng cường công tác chuyển giao khoa học công nghệ, hướng dẫn ứng dụng các phần mềm bản đô như Mapinfo, MicroStation, ArcGis, Arcvie, tích hợp với phần mềm đánh giá đất đai A L E S . cho cán bộ địa chính cơ sở để thực hiện công tác quản lý đất đai, thực hiện cập nhật thông tin thửa đất theo các loại hình quy hoạch đã được duyệt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý kế hoạch nói riêng và quản lý tài nguyên - môi trường trên địa bàn huyện trong thời gian tới.

Page 73: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kê hoạch sử dụng đât năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 67

KẾT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ

I/ KÉT LUẬNKế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Đạ Huoai được xây dựng trên cơ

sở các chỉ tiêu Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất của huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 13/5/2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng và huyện Đạ Huoai thời kỳ 2021-2025; Dự thảo kế hoạch đầu tư công trung hạn; Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và các dự án cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong các năm 2019, 2020 và năm 2021 trong đó có huyện Đạ Huoai. Bản kế hoạch đã đánh giá những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội đối với việc khai thác nguồn tài nguyên đất đai vào phát triển sản xuất và đời sống; đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước và xác định những tồn tại; lựa chọn những công trình, dự án năm trước còn phù hợp, kết hợp với kết quả đăng ký sử dụng đất của các ngành trên địa bàn... để làm cơ sở lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cho các ngành nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Trong quá trình tổ chức thực hiện có sự tham gia của các cấp, các ngành tại địa phương dưới sự chỉ đạo thống nhất của UBND tỉnh Lâm Đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Đạ Huoai.

Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đã xác định được ranh giới sử dụng các loại đất: đất sản xuất nông nghiệp (đât trồng lúa nước, đât trồng cây hàng năm, lâu năm), đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác; đất quốc phòng, đất an ninh, đất thương mại, đất cơ sở sản xuất kinh doanh, đất ở (đô thị, nông thôn), đất phát triển hạ tầng (đât giao thông, thuỷ lợi, năng lượng, đât cơ sở văn hoá, y tê, giáo dục-đào tạo, đât thê dục-thê thao,...); xác định quỹ đất đáp ứng đủ cho nhu cầu phát triển của các ngành và xác định diện tích đất cần thu hồi, các vùng đất cần chuyển đổi cơ cấu cây trồng nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng đất và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện.

Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chỉ tiêu cụ thể cho các nhóm đất chính trong năm kế hoạch 2021 như sau:

- Đối với đất nông nghiệp: Diện tích 46.907,00 ha, chiếm 94,76% tổng diện tích tự nhiên;

- Đối với đất phi nông nghiệp: Diện tích 2.561,64 ha, chiếm 5,17% tổng diện tích tự nhiên;

- Đối với đất chưa sử dụng: Diện tích 34,85 ha chiếm 0,07% tổng diện tích tựnhiên.

Trong năm 2021, dự kiến phải thu hồi 422,47 ha đất (đất nông nghiệp 416,11 ha, đất phi nông nghiệp 6,36 ha) để thực hiện các công trình dự án trọng điểm của trung ương, của tỉnh, huyện. Tuy nhiên, phần lớn là diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp nên không ảnh hưởng nhiều đến đời sống dân cư.

Thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai sẽ góp phần đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội mà Đại hội Đảng bộ huyện Đạ Huoai đã

Page 74: KÉ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 HUYỆN ĐẠ HUOAI, …

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đạ Huoai - tỉnh Lâm Đồng. Trang 68

đề ra cho giai đoạn 2020-2025, trong đó có Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2 0 2 1 , thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng tích cực khi có bố trí quỹ đất để phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch; đảm bảo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện.

II/ KIẾN NGHỊ- UBND tỉnh tạo mọi điều kiện thuận lợi để đẩy nhanh đầu tư hoàn thành và

đưa vào sử dụng một số công trình quan trọng, có quy mô lớn có sức lan toả làm nền tảng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và thu hút đầu tư vào địa bàn huyện như: Thủy điện Đạ Huoai 2, Đường Đạ Oai - Đa Tồn - Phước Lộc, Đường Mađaguôi - Đạ Oai,..., kết cấu hạ tầng đô thị thị trấn Mađaguôi, thị trấn Đạ M ’ri, hệ thống nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; tập trung vốn đầu tư để hoàn thành xây dựng xã nông thôn mới, thị trấn văn minh đô thị theo mục tiêu đề ra.

- UBND tỉnh ban hành chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng sử dụng đất, khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên toàn huyện theo nguyên tắc: Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái. Đặc biệt cần quan tâm đến các chính sách ưu tiên phát triển các ngành thương mại - dịch vụ - du lịch.

- UBND tỉnh hàng năm bố trí nguồn kinh phí để thực hiện việc đo đạc xây dựng bản đồ địa chính chính quy, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính để tạo thuận lợi cho việc quản lý nhà nước về đất đai một cách hiệu quả, khoa học, đúng pháp luật, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh trên địa bàn huyện.

- Hỗ trợ kinh phí, chương trình. để giúp huyện đầu tư cho khoa học công nghệ trong quản lý tài nguyên đất đai - môi trường (công nghệ thông tin trong quản lý đất đai...), đào tạo nguồn nhân l ự c . nhằm đảm bảo quản lý, sử dụng đất bền vững.

- Ưu tiên dành quỹ đất cho các nhu cầu bắt buộc nhằm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh.