58
 ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI TR ƯỜ NG ĐẠI HC CÔNG NGH Nguyn Cm Tú NHN BIT CÁC LOI THỰ C TH TRONG VĂN BN TING VIT NHM H TR Ợ  WEB NGỮ  NGHĨA VÀ TÌM KIM HƯỚ NG THỰ C TH KHÓA LUN TT NGHIP ĐẠI HC H CHÍNH QUI Ngành: Công ngh thông tin HÀ NI - 2005

K46 Nguyen Cam Tu Thesis

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 1/58

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ 

Nguyễn Cẩm Tú

NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỰ C THỂ TRONG VĂN

BẢN TIẾNG VIỆT NHẰM HỖ TR Ợ WEB NGỮ NGHĨA

VÀ TÌM KIẾM HƯỚ NG THỰ C THỂ 

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUI

Ngành: Công nghệ thông tin

HÀ NỘI - 2005

Page 2: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 2/58

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ 

Nguyễn Cẩm Tú

NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỰ C THỂ TRONG VĂN

BẢN TIẾNG VIỆT NHẰM HỖ TR Ợ WEB NGỮ NGHĨAVÀ TÌM KIẾM HƯỚ NG THỰ C THỂ 

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUI

Ngành: Công nghệ thông tin

Cán bộ hướ ng dẫn: TS. Hà Quang Thụy

Cán bộ đồng hướ ng dẫn: ThS. Phan Xuân Hiếu

HÀ NỘI - 2005

Page 3: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 3/58

 

i

Lời cảm ơn

Tr ướ c tiên, em muốn gửi lờ i cảm ơ n sâu sắc nhất đến thầy giáo, TS. Hà Quang

Thụy và ThS. Phan Xuân Hiếu, những ngườ i đã tận tình hướ ng dẫn em trong suốt quátrình nghiên cứu Khoa học và làm khóa luận tốt nghiệ p.

Em xin bày tỏ lờ i cảm ơ n sâu sắc đến những thầy cô giáo đã giảng dạy em

trong bốn năm qua, những kiến thức mà em nhận đượ c trên giảng đườ ng đại học sẽ là

hành trang giúp em vững bướ c trong tươ ng lai.

Em cũng muốn gửi lờ i cảm ơ n đến các anh chị và các thầy cô trong nhóm

seminar về “Khai phá dữ liệu” như ThS.Nguyễn Trí Thành, ThS. Tào Thị Thu

Phượ ng, CN. Vũ Bội Hằng, CN. Nguyễn Thị Hươ ng Giang ... đã cho em những lờ i

khuyên bổ ích về chuyên môn trong quá trình nghiên cứu.

Cuối cùng, em muốn gửi lờ i cảm ơ n sâu sắc đến tất cả bạn bè, và đặc biệt là

cha mẹ và em trai, những ngườ i luôn k ị  p thờ i động viên và giúp đỡ  em vượ t qua

những khó khăn trong cuộc sống.

Sinh Viên

 Nguyễn Cẩm Tú

Page 4: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 4/58

 

ii

 

Tóm tắt

 Nhận biết các loại thực thể là một bướ c cơ bản trong trích chọn thông tin từ 

văn bản và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Nó đượ c ứng dụng nhiều trong dịch tự động, tóm

tắt văn bản, hiểu ngôn ngữ tự nhiên , nhận biết tên thực thể trong sinh/y học và đặc

 biệt ứng dụng trong việc tích hợ  p tự động các đối tượ ng, thực thể từ môi tr ườ ng Web

vào các ontology ngữ ngh ĩ a và các cơ sở tri thức.

Trong khóa luận này, em trình bày một giải pháp nhận biết loại thực thể cho

các văn bản tiếng Việt trên môi tr ườ ng Web. Sau khi xem xét các hướ ng tiế p cận khác

nhau, em chọn phươ ng pháp tiế p cận học máy bằng cách xây dựng một hệ thống nhận

 biết loại thực thể dựa trên mô hình Conditional Random Fields (CRF- Laferty, 2001) .Điểm mạnh của CRF là nó có khả năng xử lý dữ liệu có tính chất chuỗi, có thể tích

hợ  p hàng tr ăm nghìn thậm chí hàng triệu đặc điểm từ dữ liệu hết sức đa dạng nhằm hỗ 

tr ợ cho quá trình phân lớ  p. Thực nghiệm trên các văn bản tiếng Việt cho thấy qui trình

 phân lớ  p đạt đượ c k ết quả r ất khả quan.

Page 5: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 5/58

 

iii

Mục lục

Lờ i cảm ơ n ........................................................................................................................i 

Tóm tắt ............................................................................................................................ ii 

Mục lục .......................................................................................................................... iii 

Bảng từ viết tắt ................................................................................................................ v 

Mở  đầu ............................................................................................................................. 1 

Chươ ng 1.  Bài toán nhận diện loại thực thể ................................................................ 3 

1.1.  Trích chọn thông tin .......................................................................................... 3 

1.2.  Bài toán nhận biết các loại thực thể.................................................................. 4 

1.3.  Mô hình hóa bài toán nhận biết các loại thực thể ............................................. 5 

1.4.  Ý ngh ĩ a của bài toán nhận biết các loại thực thể .............................................. 6 

Chươ ng 2.  Các hướ ng tiế p cận giải quyết bài toán nhận biết các loại thực thể .......... 8 

2.1.  Hướ ng tiế p cận thủ công ................................................................................... 8 

2.2.  Các mô hình Markov ẩn (HMM) ...................................................................... 9 

2.2.1.  Tổng quan về các mô hình HMM ............................................................. 9 

2.2.2.  Giớ i hạn của các mô hình Markov ẩn ..................................................... 10 

2.3.  Mô hình Markov cực đại hóa Entropy (MEMM) ........................................... 11 

2.3.1.  Tổng quan về mô hình Markov cực đại hóa Entropy (MEMM) ............. 11 

2.3.2.  Vấn đề “label bias” .................................................................................. 13 2.4.  Tổng k ết chươ ng ............................................................................................. 14 

Chươ ng 3.  Conditional Random Field (CRF) ........................................................... 15 

3.1.  Định ngh ĩ a CRF .............................................................................................. 15 

3.2.   Nguyên lý cực đại hóa Entropy ...................................................................... 16 

3.2.1.  Độ đo Entropy điều kiện ......................................................................... 17 

3.2.2.  Các ràng buộc đối vớ i phân phối mô hình .............................................. 17 

3.2.3.   Nguyên lý cực đại hóa Entropy ............................................................... 18 

3.3.  Hàm tiềm năng của các mô hình CRF ............................................................ 19 

3.4.  Thuật toán gán nhãn cho dữ liệu dạng chuỗi .................................................. 20 

3.5.  CRF có thể giải quyết đượ c vấn đề ‘label bias’ .............................................. 22 

3.6.  Tổng k ết chươ ng ............................................................................................. 22 

Chươ ng 4.  Ướ c lượ ng tham số cho các mô hình CRF ............................................. 23 

Page 6: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 6/58

 

iv

4.1.  Các phươ ng pháp lặ p ...................................................................................... 24 

4.1.1.  Thuật toán GIS ........................................................................................ 26 

4.1.2.  Thuật toán IIS .......................................................................................... 27 

4.2.  Các phươ ng pháp tối ưu số (numerical optimisation methods) ...................... 28 

4.2.1.  K  ĩ thuật tối ưu số bậc một ....................................................................... 28 4.2.2.  K  ĩ thuật tối ưu số bậc hai......................................................................... 29 

4.3.  Tổng k ết chươ ng ............................................................................................. 30 

Chươ ng 5.  Hệ thống nhận biết các loại thực thể trong tiếng Việt ............................. 31 

5.1.  Môi tr ườ ng thực nghiệm ................................................................................. 31 

5.1.1.  Phần cứng ................................................................................................ 31 

5.1.2.  Phần mềm ................................................................................................ 31 

5.1.3.  Dữ liệu thực nghiệm ................................................................................ 31 

5.2.  Hệ thống nhận biết loại thực thể cho tiếng Việt ............................................. 31 

5.3.  Các tham số huấn luyện và đánh giá thực nghiệm ......................................... 32 

5.3.1.  Các tham số huấn luyện .......................................................................... 32 

5.3.2.  Đánh giá các hệ thống nhận biết loại thực thể ........................................ 33 

5.3.3.  Phươ ng pháp “10-fold cross validation” ................................................. 34 

5.4.  Lựa chọn các thuộc tính .................................................................................. 34 

5.4.1.  Mẫu ngữ cảnh về từ vựng ........................................................................ 35 

5.4.2.  Mẫu ngữ cảnh thể hiện đặc điểm của từ.................................................. 35 

5.4.3.  Mẫu ngữ cảnh dạng regular expression ................................................... 36 

5.4.4.  Mẫu ngữ cảnh dạng từ điển ..................................................................... 36 

5.5.  K ết quả thực nghiệm ....................................................................................... 37 

5.5.1.  K ết quả của 10 lần thử nghiệm ................................................................ 37 

5.5.2.  Lần thực nghiệm cho k ết quả tốt nhất ..................................................... 37 

5.5.3.  Trung bình 10 lần thực nghiệm ............................................................... 42 

5.5.4.   Nhận xét .................................................................................................. 42 

K ết luận.......................................................................................................................... 43 Phụ lục: Output của hệ thống nhận diện loại thực thể tiếng Việt .................................. 45 

Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 48 

Page 7: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 7/58

 

v

Bảng từ viết tắt

Từ hoặc cụm từ  Viết tắtConditional Random Field CRF

Mô hình Markov ẩn HMMMô hình Markov cực đại hóa entropy MEMM

Page 8: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 8/58

 

1

Mở đầu

Tim Benner Lee, cha đẻ của World Wide Web hiện nay, đã đề cậ p Web ngữ ngh ĩ a

như là tươ ng lai của World Wide Web, trong đó nó k ết hợ  p khả năng hiểu đượ c bở i

con ngườ i và khả năng xử lý đượ c bở i máy. Thành công của Web ngữ ngh ĩ a phụ thuộc phần lớ n vào các ontology cũng như các trang Web đượ c chú giải theo các ontology

này. Trong khi những lợ i ích mà Web ngữ ngh ĩ a đem lại là r ất lớ n thì việc xây dựng

các ontology một cách thủ công lại hết sức khó khăn. Giải pháp cho vấn đề này là ta

 phải dùng các k  ĩ  thuật trích chọn thông tin nói chung và nhận biết các loại thực thực

thể nói riêng để tự động hóa một phần quá trình xây dựng các ontology. Các ontology

và hệ thống nhận biết các loại thực thể khi đượ c tích hợ  p vào máy tìm kiếm sẽ làm

tăng độ chính xác của tìm kiếm và cho phép tìm kiếm hướ ng thực thể, khắc phục đượ c

một số nhượ c điểm cho các máy tìm kiếm dựa trên từ khóa hiện nay.Ý thức đượ c những lợ i ích mà các bài toán trích chọn thông tin nói chung và nhận

 biết loại thực thể nói riêng, em đã chọn hướ ng nghiên cứu nhằm giải quyết bài toán

nhận biết loại thực thể cho tiếng Việt làm đề tài luận văn của mình.

 Luận văn đượ c t ổ chứ c thành 5 chươ ng như sau:

•  Chươ ng 1 giớ i thiệu về bài toán trích chọn thông tin và bài toán nhận diện các

loại thực thể cùng những ứng dụng của nó.

•  Chươ ng 2 trình bày một số hướ ng tiế p cận nhằm giải quyết bài toán nhận biết

loại thực thể như phươ ng pháp thủ công, các phươ ng pháp học máy HMM và

MEMM. Các hướ ng tiế p cận thủ công có nhượ c điểm là tốn kém về mặt thờ i

gian, công sức và không khả chuyển. Các phươ ng pháp học máy như HMM hay

MEMM tuy có thể khắc phục đượ c nhượ c điểm của hướ ng tiế p cận thủ công

nhưng lại gặ p phải một số vấn đề do đặc thù của mỗi mô hình. Vớ i HMM, ta

không thể tích hợ  p các thuộc tính lồng nhau mặc dù những thuộc tính này r ất

hữu ích cho quá trình gán nhãn dữ liệu dạng chuỗi. MEMM ,trong một số 

tr ườ ng hợ  p đặc biệt, gặ p phải vấn đề “label bias”, đó là xu hướ ng bỏ qua các dữ 

liệu quan sát khi tr ạng thái có ít đườ ng đi ra.

•  Chươ ng 3 giớ i thiệu định ngh ĩ a CRF, nguyên lý cực đại hóa Entropy – một phươ ng pháp đánh giá phân phối xác suất từ dữ liệu và là cơ  sở  để chọn các

“hàm tiềm năng” cho các mô hình CRF, thuật toán Viterbi để gán nhãn cho dữ 

liệu dạng chuỗi. Bản chất “phân phối điều kiện” và “phân phối toàn cục” của

CRF cho phép các mô hình này khắc phục đượ c các nhượ c điểm của các mô

Page 9: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 9/58

 

2

hình học máy khác như HMM và MEMM trong việc gán nhãn và “phân đoạn”

(segmentation) các dữ liệu dạng chuỗi.

•  Chươ ng 4 trình bày những phươ ng pháp để ướ c lượ ng các tham số cho mô hình

CRF như các thuật toán IIS, GIS, các phươ ng pháp dựa trên vector gradient như 

 phươ ng pháp “gradient liên hợ  p”, quasi-Newton, L-BFGs. Trong số các phươ ng pháp này, phươ ng pháp L-BFGs đượ c đánh giá là tốt nhất và có tốc độ hội tụ 

nhanh nhất.

•  Chươ ng 5 trình bày hệ thống nhận diện loại thực thể cho tiếng Việt dựa trên mô

hình CRF, đề xuất các phươ ng pháp chọn thuộc tính cho việc nhận biết các loại

thực thể trong các văn bản tiếng Việt và đưa ra một số k ết quả thực nghiệm. 

Page 10: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 10/58

 

3

Chương 1. Bài toán nhận diện loại thực thể 

Chủ đề chính của khóa luận là áp dụng mô hình CRF cho bài toán nhận biết

các loại thực thể cho tiếng Việt. Chươ ng này sẽ giớ i thiệu tổng quan về trích chọn

thông tin [30][31][32], chi tiết về bài toán nhận biết loại thực thể [13][15][30][31] và

những ứng dụng của bài toán nhận biết loại thực thể.

1.1. Trích chọn thông tin

Không giống như việc hiểu toàn bộ văn bản, các hệ thống trích chọn thông tin

chỉ cố gắng nhận biết một số dạng thông tin đáng quan tâm. Có nhiều mức độ trích

chọn thông tin từ văn bản như xác định các thực thể (Element Extraction), xác định

quan hệ giữa các thực thể (Relation Extraction), xác định và theo dõi các sự kiện và

các k ịch bản (Event and Scenario Extraction and Tracking), xác định đồng tham chiếu

(Co-reference Resolution) ... Các k  ĩ thuật đượ c sử dụng trong trích chọn thông tin gồm

có: phân đoạn, phân lớ  p, k ết hợ  p và phân cụm.

Hình 1: Một hệ thống trích chọn thông tin

K ết quả của một hệ thống trích chọn thông tin thườ ng là các mẫu (template)

chứa một số lượ ng xác định các tr ườ ng (slots) đã đượ c điền thông tin.

October 14, 2002, 4:00 a.m. PT

For years, Microsoft Corporation CEO BillGates railed against the economicphilosophy of open-source software withOrwellian fervor, denouncing itscommunal licensing as a "cancer" thatstifled technological innovation.

Today, Microsoft claims to "love" theopen-source concept, by which softwarecode is made public to encourageimprovement and development by outside

programmers. Gates himself saysMicrosoft will gladly disclose its crown

 jewels--the coveted code behind theWindows operating system--to selectcustomers.

"We can be open source. We love theconcept of shared source," said BillVeghte

 

, a Microsoft VP. "That's a super-important shift for us in terms of codeaccess.“

Richard Stallman, founder of the FreeSoftware Foundation, countered saying…

  NAME TITLE ORGANIZATION

Bill Gates  CEO   Microsoft

Bill Veghte   VP   Microsoft

Richard Stallman  founder  Free Soft..

IE

Page 11: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 11/58

 

4

Ở mức độ trích chọn thông tin ngữ ngh ĩ a, một mẫu là thể hiện của một sự kiện

trong đó các thực thể tham gia đóng một số vai trò xác định trong sự kiện đó. Chẳng

hạn như tại MUC-7 [31] (Seventh Message Understanding Conference), một mẫu k ịch

 bản đượ c yêu cầu là các sự kiện phóng tên lửa và rocket trong 100 bài báo của New

York Times. Các hệ thống tham gia hội nghị phải điền vào mẫu này các thông tin saocho có thể tr ả lờ i đượ c câu hỏi về thờ i gian, địa điểm ... của các sự kiện phóng tên lửa,

rocket đượ c đề cậ p trong các bài báo.

1.2. Bài toán nhận bi ế t các loại thự c thể 

Con ngườ i, thờ i gian, địa điểm, các con số, ... là những đối tượ ng cơ bản trong

một văn bản dù ở bất kì ngôn ngữ nào. Mục đích chính của bài toán nhận biết các loại

thực thể là xác định những đối tượ ng này từ đó phần nào giúp cho chúng ta trong việc

hiểu văn bản. 

Bài toán nhận biết các loại thực thể là bài toán đơ n giản nhất trong số các bàitoán trích chọn thông tin, tuy vậy nó lại là bướ c cơ bản nhất tr ướ c khi tính đến việc

giải quyết các bài toán phức tạ p hơ n trong l ĩ nh vực này. Rõ ràng tr ướ c khi có thể xác

định đượ c các mối quan hệ giữa các thực thể ta phải xác định đượ c đâu là các thực thể 

tham gia vào mối quan hệ đó.

Tuy là bài toán cơ bản nhất trong trích chọn thông tin, vẫn tồn tại một lượ ng

lớ n các tr ườ ng hợ  p nhậ p nhằng làm cho việc nhận biết các loại thực thể tr ở nên khó

khăn. Một số ví dụ cụ thể :

  “Bình Định và HAGL đều thua ở AFC Champion Ledge “.

o  Ở  đây “Bình Định” phải đượ c đánh dấu là một tổ chức (một đội

 bóng) thay vì là một địa danh.

o  Chữ “Bình” viết đầu câu nên thông tin viết hoa không mang nhiều ý

ngh ĩ a.

  Khi nào “Hồ Chí Minh” đượ c sử dụng như tên ngườ i, khi nào đượ c sử dụng

như tên một địa danh?

Bài toán nhận biết loại thực thể trong các văn bản tiếng Việt còn gặ p nhiều

khó khăn hơ n so vớ i bài toán này trong tiếng Anh vì một số nguyên nhân như sau:

  Thiếu dữ liệu huấn luyện và các nguồn tài nguyên có thể tra cứu như 

WordNet trong tiếng Anh.

Page 12: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 12/58

 

5

  Thiếu các thông tin ngữ pháp (POS) và các thông tin về cụm từ như cụm

danh từ, cụm động từ ... cho tiếng Việt trong khi các thông tin này giữ vai

trò r ất quan tr ọng trong việc nhận biết loại thực thể.

Ta hãy xem xét ví dụ sau: “Cao Xumin, Chủ tịch Phòng Thươ ng mại Xuất

nhậ p khẩu thực phẩm của Trung Quốc, cho r ằng cách xem xét của DOC khi đem sosánh giá tôm của Trung Quốc và giá tôm của Ấn Độ là vi phạm luật thươ ng mại”

Chúng ta muốn đoạn văn bản trên đượ c đánh dấu như sau: “<PER> Cao

Xumin</PER>, Chủ tịch <ORG>Phòng Thươ ng mại Xuất nhậ  p khẩu thực phẩm

</ORG> của <LOC>Trung Quốc</LOC>, cho r ằng cách xem xét của

<ORG>DOC</ORG> khi đem so sánh giá tôm của <LOC>Trung Quốc</LOC> và

giá tôm của <LOC>Ấn Độ</LOC> là vi phạm luật thươ ng mại”

Ví dụ trên đã bộc lộ một số khó khăn mà một hệ thống nhận biết các loại thực

thể tiếng Việt gặ p phải trong khi gán nhãn cho dữ liệu (xem phụ lục):

  Cụm từ “Phòng Thươ ng mại Xuất nhậ p khẩu thực phẩm” là tên một tổ chức

nhưng không phải từ nào cũng viết hoa.

  Các thông tin như “Phòng Thươ ng mại Xuất nhậ p khẩu thực phẩm” là một

cụm danh từ và đóng vai trò chủ ngữ trong câu r ất hữu ích cho việc đóan

nhận chính xác loại thực thể, tuy vậy do tiếng Việt thiếu các hệ thống tự 

động đoán nhận chức năng ngữ pháp và cụm từ nên việc nhận biết loại thực

thể tr ở nên khó khăn hơ n nhiều so vớ i tiếng Anh.

1.3. Mô hình hóa bài toán nhận bi ế t các loại thự c thể 

Bài toán nhận biết loại thực thể trong văn bản là tìm câu tr ả lờ i cho các câu

hỏi: ai?, bao giờ ?, ở  đâu?, bao nhiêu? ... Đây là một tr ườ ng hợ  p cụ thể của bài tóan gán

nhãn cho dữ liệu dạng chuỗi, trong đó (tr ừ nhãn O) thì mỗi một nhãn gồm một tiế p đầu

ngữ B_ hoặc I_ (vớ i ý ngh ĩ a là bắt đầu hay bên trong một tên thực thể) k ết hợ  p vớ i tên

nhãn.

Bảng 1: Các loại thự c thể Tên nhãn Ý ngh ĩ a

PER Tên ngườ i

ORG Tên tổ chức

Page 13: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 13/58

 

6

LOC Tên địa danh

  NUM Số 

PCT Phần tr ăm

CUR Tiền tệ 

TIME Ngày tháng, thờ i gian

MISC Những loại thực thể khác

ngòai 7 lọai trên

O Không phải thực thể 

Ví dụ: chuỗi các nhãn tươ ng ứng cho cụm “Phan Văn Khải” là “B_PER 

I_PER I_PER”

 Như vậy vớ i 8 loại thực thể k ể cả Misc, ta sẽ có tươ ng ứng 17 nhãn (8*2+1).

Về bản chất gán nhãn cho dữ liệu là chính là một tr ườ ng hợ  p đặc biệt của phân lớ  p

trong văn bản, ở  đây các lớ  p chính là các nhãn cần gán cho dữ liệu.

1.4. Ý nghĩ a c ủa bài toán nhận bi ế t các loại thự c thể 

Một hệ thống nhận biết các loại thực thể tốt có thể đượ c ứng dụng trong nhiều

l ĩ nh vực khác nhau, cụ thể nó có thể đượ c sử dụng nhằm:

  Hỗ tr ợ Web ngữ ngh ĩ a. Web ngữ ngh ĩ a là các trang Web có thể biểu diễn dữ liệu “thông minh” , ở  đây “thông minh” chỉ khả năng k ết hợ  p, phân lớ  p và

khả năng suy diễn trên dữ liệu đó. Sự thành công của các Web ngữ ngh ĩ a

 phụ thuộc vào các ontology [] cũng như sự phát triển của các trang Web

đượ c chú giải bở i các siêu dữ liệu tuân theo các ontology này. Mặc dù các

lợ i ích mà các ontology đem lại là r ất lớ n nhưng việc xây dựng chúng một

cách tự động lại hết sức khó khăn. Vì lý do này, các công cụ trích chọn

thông tin tự động từ các trang Web để “làm đầy “ các ontology như hệ thống

nhận biết các loại thực thể là hết sức cần thiết.  Xây dựng các máy tìm kiếm hướ ng thực thể. Ngườ i dùng có thể tìm thấy

các trang Web nói về “Clinton” là một địa danh ở Bắc Carolina một cách

nhanh chóng mà không phải duyệt qua hàng tr ăm trang Web nói về tổng

thống Bill Clinton.

Page 14: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 14/58

 

7

  Nhận biết các loại thực thể có thể đượ c xem như là bướ c tiền xử lý làm đơ n

giản hóa các bài toán như dịch máy, tóm tắt văn bản ...

  Như đã đượ c đề cậ p trên đây, một hệ thống nhận biết các loại thực thể có

thể đóng vai trò là một thành phần cơ bản cho các bài toán trích chọn thông

tin phức tạ p hơ n.

  Tr ướ c khi đọc một tài liệu, ngườ i dùng có thể đọc lướ t qua các tên ngườ i,

tên địa danh, tên công ty đượ c đề cậ p đến trong đó.

  Tự động đánh chỉ số cho các sách. Trong các sách, phần lớ n các chỉ mục là

các loại thực thể.

Hệ thống nhận diện loại thực thể cho tiếng Việt sẽ làm tiền đề cho việc giải

quyết các bài toán về trích chọn thông tin từ các tài liệu tiếng Việt cũng như hỗ tr ợ cho

việc xử lý ngôn ngữ tiếng Việt. Áp dụng hệ thống để xây dựng một ontology về các

thực thể trong tiếng Việt sẽ đặt nền móng cho một thế hệ Web mớ i - “ Web ngữ ngh ĩ a

tiếng Việt”.

Page 15: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 15/58

 

8

Chương 2. Các hướng tiếp cận giải quyết bàitoán nhận biết các loại thực thể 

Có nhiều phươ ng pháp tiế p cận khác nhau để giải quyết bài toán nhận diện các

loại thực thể, chươ ng này sẽ giớ i thiệu một số hướ ng tiế p cận như vậy cùng vớ i nhữngưu nhượ c điểm của chúng từ đó lý giải tại sao chúng em lại chọn phươ ng pháp dựa

trên CRF để xây dựng hệ thống nhận diện loại thực thể cho tiếng Việt.

2.1. H ướ ng ti ế  p c ận thủ công 

Tiêu biểu cho hướ ng tiế p cận thủ công là hệ thống nhận biết loại thực thể 

Proteous của đại học New York tham gia MUC-6. Hệ thống đượ c viết bằng Lisp và

đượ c hỗ tr ợ bở i một số lượ ng lớ n các luật. Dướ i đây là một số ví dụ về các luật đượ c

sử dụng bở i Proteous cùng vớ i các tr ườ ng hợ  p ngoại lệ của chúng:

  Title Capitalized_Word => Title Person Name

•  Đúng : Mr. Johns, Gen. Schwarzkopf 

•   Ngoại lệ: Mrs. Field’s Cookies (một công ty)

  Month_name number_less_than_32 => Date

•  Đúng: February 28, July 15

•   Ngoại lệ: Long March 3 ( tên một tên lửa của Trung Quốc).

Trên thực tế, mỗi luật trên đều chứa một số lượ ng lớ n các ngoại lệ. Thậm chíngay cả khi ngườ i thiết k ế tìm cách giải quyết hết các ngoại lệ mà họ ngh ĩ  đến thì vẫn

tồn tại những tr ườ ng hợ  p chỉ xuất hiện khi hệ thống đượ c đưa vào thực nghiệm. Hơ n

nữa, việc xây dựng một hệ thống trích chọn dựa trên các luật là r ất tốn công sức.

Thông thườ ng để xây dựng một hệ thống như vậy đòi hỏi công sức vài tháng từ một

lậ p trình viên vớ i nhiều kinh nghiệm về ngôn ngữ học. Thờ i gian này còn lớ n hơ n khi

chúng ta muốn chuyển sang l ĩ nh vực khác hay sang ngôn ngữ khác.

Câu tr ả lờ i cho các giớ i hạn này là phải xây dựng một hệ thống bằng cách nào

đó có thể “tự học”, điều này sẽ giúp giảm bớ t sự tham gia của các chuyên gia ngônngữ và làm tăng tính khả chuyển cho hệ thống. Có r ất nhiều phươ ng pháp học máy

như các mô hình markov ẩn (Hidden Markov Models - HMM), các mô hình Markov

cực đại hóa Entropy (Maximum Entropy Markov Models- MEMM) và mô hình

Conditional Random Field (CRF)... có thể đượ c áp dụng để giải quyết bài toán nhận

 biết loại thực thể. Các mô hình CRF sẽ đượ c miêu tả chi tiết trong chươ ng sau, ở  đây

Page 16: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 16/58

 

9

chúng ta sẽ chỉ xem xét các mô hình HMM và MEMM cùng vớ i ưu và nhượ c điểm

của chúng.

2.2. Các mô hình Markov ẩn (HMM)

Mô hình Markov[7][13][19] ẩn đượ c giớ i thiệu và nghiên cứu vào cuối những

năm 1960 và đầu những năm 1970 ,cho đến nay nó đượ c ứng dụng nhiều trong nhậndạng tiếng nói, tin sinh học và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. 

2.2.1. Tổng quan về các mô hình HMM

HMM là mô hình máy tr ạng thái hữu hạn (probabilistic finite state machine)

vớ i các tham số biểu diễn xác suất chuyển tr ạng thái và xác suất sinh dữ liệu quan sát

tại mỗi tr ạng thái.

Các tr ạng thái trong mô hình HMM đượ c xem là bị ẩn đi bên dướ i dữ liệu

quan sát sinh ra do mô hình. Quá trình sinh ra chuỗi dữ liệu quan sát trong HMM

thông qua một loạt các bướ c chuyển tr ạng thái xuất phát từ một trong các tr ạng thái bắt

đầu và dừng lại ở một tr ạng thái k ết thúc. Tại mỗi tr ạng thái, một thành phần của chuỗi

quan sát đượ c sinh ra tr ướ c khi chuyển sang tr ạng thái tiế p theo. Trong bài toán nhận

 biết loại thực thể, ta có thể xem tươ ng ứng mỗi tr ạng thái vớ i một trong nhãn B_PER,

B_LOC, I_PER...và dữ liệu quan sát là các từ trong câu. Mặc dù các lớ  p này không

sinh ra các từ, nhưng mỗi lớ  p đượ c gán cho một từ bất kì có thể xem như là sinh ra từ 

này theo một cách thức nào đó. Vì thế ta có thể tìm ra chuỗi các tr ạng thái (chuỗi các

lớ  p loại thực thể) mô tả tốt nhất cho chuỗi dữ liệu quan sát (chuỗi các từ) bằng cách

tính .

)(),(

)|(O P 

OS  P OS  P  = (2.1)

Ở đây S là chuỗi tr ạng thái ẩn, O là chuỗi dữ liệu quan sát đã biết. Vì P(O) có

thể tính đượ c một cách hiệu quả nhờ thuật toán forward-backward [19], việc tìm chuỗi

S* làm cực đại xác suất P(S|O) tươ ng đươ ng vớ i việc tìm S* làm cực đại P(S,O).

Page 17: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 17/58

 

10

Ta có thể mô hình hóa HMM dướ i dạng một đồ thị có hướ ng như sau:

Hình 2: Đồ thị có hướ ng mô tả mô hình HMM

Ở đây, Si là tr ạng thái tại thờ i điểm t=i trong chuỗi tr ạng thái S, Oi là dữ liệu

quan sát đượ c tại thờ i điểm t=i trong chuỗi O. Sử dụng tính chất Markov thứ nhất

(tr ạng thái hiện tại chỉ phụ thuộc vào tr ạng thái ngay tr ướ c đó) và giả thiết dữ liệu quan

sát đượ c tại thờ i điểm t chỉ phụ thuộc tr ạng thái tại t, ta có thể tính xác suất P(S,O) như 

sau:

∏=

−∗=n

t t t t  S O P S S  P S O P S  P OS  P 2

1111 )|(*)|()|()(),( (2.2)

Quá trình tìm ra chuỗi tr ạng thái tối ưu mô tả tốt nhất chuỗi dữ liệu quan sát

cho tr ướ c có thể đượ c thực hiện bở i một k  ĩ  thuật lậ p trình quy hoạch động sử dụng

thuật toán Viterbi [19].

2.2.2. Giới hạn của các mô hình Markov ẩn

Trong bài báo “Maximum Entropy Markov Model for Information Extraction

and Segmentation”[5], Adrew McCallum đã đưa ra hai vấn đề mà các mô hình HMM

truyền thống nói riêng và các mô hình sinh (generative models) nói chung gặ p phải khi

gán nhãn cho dữ liệu dạng chuỗi.

Thứ nhất, để có thể tính đượ c xác suất P(S, O) (2.1), thông thườ ng ta phải liệt

kê hết các tr ườ ng hợ  p có thể của chuỗi S và chuỗi O. Nếu như các chuỗi S có thể liệt

kê đượ c vì số lượ ng các tr ạng thái là có hạn thì trong một số ứng dụng ta không thể nào liệt kê hết đượ c các chuỗi O vì dữ liệu quan sát là hết sức phong phú và đa dạng.

Để giải quyết vấn đề này, HMM phải đưa ra giả thiết về sự độc lậ p giữa các dữ liệu

quan sát, đó là dữ liệu quan sát đượ c tại thờ i điểm t chỉ phụ thuộc tr ạng thái tại thờ i

điểm đó. Tuy vậy, vớ i các bài toán gán nhãn cho dữ liệu dạng chuỗi, ta nên đưa ra các

 phươ ng thức biểu diễn các dữ liệu quan sát mềm dẻo hơ n như là biểu diễn dữ liệu quan

S1  S2  S3 Sn-1 Sn 

O1 O2  O3 O4  O5 

Page 18: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 18/58

 

11

sát dướ i dạng các thuộc tính (features) không phụ thuộc lẫn nhau. Ví dụ vớ i bài toán

 phân loại các câu hỏi và câu tr ả lờ i trong một danh sách FAQ, các thuộc tính có thể là

 bản thân các từ hay độ dài của dòng, số lượ ng các kí tự tr ắng, dòng hiện tại có viết lùi

đầu dòng hay không, số các kí tự không nằm trong bảng chữ cái, các thuộc tính về các

chức năng ngữ pháp của chúng… Rõ ràng những thuộc tính này không nhất thiết phảiđộc lậ p vớ i nhau.

Vấn đề thứ hai mà các mô hình sinh gặ p phải khi áp dụng vào các bài toán

 phân lớ  p dữ liệu dạng chuỗi đó là chúng sử dụng xác suất đồng thờ i để mô hình hóa

các bài toán có tính điều kiện.Vớ i các bài toán này sẽ thích hợ  p hơ n nếu ta dùng một

mô hình điều kiện có thể tính toán P (S|O) tr ực tiế p thay vì P (S, O) như trong công

thức (2.1).

2.3. Mô hình Markov c ự c đại hóa Entropy (MEMM)

McCallum đã đưa ra một mô hình Markov mớ i - mô hình MEMM [5](Maximum Entropy Markov Model) như  đáp án cho những vấn đề của mô hình

Markov truyền thống.

2.3.1. Tổng quan về mô hình Markov cực đại hóa Entropy (MEMM)

Mô hình MEMM thay thế các xác suất chuyển tr ạng thái và xác suất sinh quan

sát trong HMM bở i một hàm xác suất duy nhất P (Si|Si-1, Oi) - xác suất để tr ạng thái

hiện tại là Si vớ i điều kiện tr ạng thái tr ướ c đó là Si-1 và dữ liệu quan sát hiện tại là Oi.

Mô hình MEMM quan niệm r ằng các quan sát đã đượ c cho tr ướ c và chúng ta không

cần quan tâm đến xác suất sinh ra chúng, điều duy nhất cần quan tâm là các xác suấtchuyển tr ạng thái. So sánh vớ i HMM, ở  đây quan sát hiện tại không chỉ phụ thuộc vào

tr ạng thái hiện tại mà còn có thể phụ thuộc vào tr ạng thái tr ướ c đó, điều đó có ngh ĩ a là

quan sát hiện tại đượ c gắn liền vớ i quá trình chuyển tr ạng thái thay vì gắn liền vớ i các

tr ạng thái riêng lẻ như trong mô hình HMM truyền thống.

Hình 3: Đồ thị có hướ ng mô tả một mô hình MEMM

S1 S2 Sn-1 Sn S3 

O1  O2 O3  On-1 On 

Page 19: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 19/58

 

12

 

Áp dụng tính chất Markov thứ nhất, xác suất P(S|O) có thể tính theo công thức :

∏=

−∗=n

t t  OS S  P OS  P OS  P 1

1111 ),|()|()|( (2.3)

MEMM coi các dữ liệu quan sát là các điều kiện cho tr ướ c thay vì coi chúng

như các thành phần đượ c sinh ra bở i mô hình như trong HMM vì thế xác suất chuyển

tr ạng thái có thể phụ thuộc vào các thuộc tính đa dạng của chuỗi dữ liệu quan sát. Các

thuộc tính này không bị giớ i hạn bở i giả thiết về tính độc lậ p như trong HMM và giữ 

vai trò quan tr ọng trong việc xác định tr ạng thái k ế tiế p.

Kí hiệu PSi-1(Si|Oi)=P(Si|Si-1,Oi). Áp dụng phươ ng pháp cực đại hóa Entropy

(sẽ đượ c đề cậ p trong chươ ng 3), McCallum xác định phân phối cho xác suất chuyển

tr ạng thái có dạng hàm mũ như sau:

⎟ ⎠

 ⎞⎜⎝ 

⎛ = ∑

−−

a

iiaa

ii

iiS  S O f S O Z 

OS  P i

),(exp),(

1)|(

11

λ  (2.4)

Ở đây, aλ  là các tham số cần đượ c huấn luyện (ướ c lượ ng); Z (Oi, Si) là thừa

số chẩn hóa để tổng xác suất chuyển từ tr ạng thái Si-1 sang tất cả các tr ạng thái Si k ề 

đều bằng 1; f a (Oi, Si) là hàm thuộc tính tại vị trí thứ i trong chuỗi dữ liệu quan sát và

trong chuỗi tr ạng thái. Mỗi hàm thuộc tính f a (Oi,Si) nhận hai tham số, một là dữ liệu

quan sát hiện tại Oi và một là tr ạng thái hiện tại Si. McCallum định ngh ĩ a a=<b, Si>, ở  

đây b là thuộc tính nhị phân chỉ phụ thuộc vào dữ liệu quan sát hiện tại và Si là tr ạng

thái hiện tại. Sau đây là một ví dụ về một thuộc tính b:

Hàm thuộc tính f a (Oi, Si) xác định nếu b (Oi) xác định và tr ạng thái hiện tại

nhận một giá tr ị cụ thể nào đó:

 b(Oi) =1 nếu dữ liệu quan sát hiện tại là “the”

0 nếu ngượ c lại

f a (Oi,Si)=1 nếu b (Oi) =1 và Si=Si-1 

0 nếu ngượ c lại

Page 20: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 20/58

 

13

Để gán nhãn cho dữ liệu, MEMM xác định chuỗi tr ạng thái S làm cực đại

P(S|O) trong công thức (2.3).Việc xác định chuỗi S cũng đượ c thực hiện bằng cách áp

dụng thuật toán Viterbi như trong HMM.

2.3.2. Vấn đề “label bias”

Trong một số tr ườ ng hợ  p đặc biệt, các mô hình MEMM và các mô hình địnhngh ĩ a một phân phối xác suất cho mỗi tr ạng thái có thể gặ p phải vấn đề “label bias”

[15][17]. Ta hãy xem xét một k ịch bản chuyển tr ạng thái đơ n giản sau:

Hình 4: Vấn đề “label bias”

Giả sử ta cần xác định chuỗi tr ạng thái khi xuất hiện chuỗi quan sát là “rob”. Ở 

đây, chuỗi tr ạng thái đúng S là ‘0345’ và ta mong đợ i xác suất P (0345|rob) sẽ lớ n hơ n

xác suất P(0125|rob).

Áp dụng công thức (2.3), ta có:

P (0125|rob) =P (0)*P (1|0, r)*P (2|1, o)*P (5|2, b)

Vì tổng các xác suất chuyển từ một tr ạng thái sang các tr ạng thái k ề vớ i nó

 bằng 1 nên mặc dù tr ạng thái 1 chưa bao giờ thấy quan sát ‘o’ nhưng nó không có cách

nào khác là chuyển sang trang thái 2, điều đó có ngh ĩ a là P (2|1, x) =1 vớ i x có thể là

một quan sát bất kì. Một cách tổng quát, các tr ạng thái có phân phối chuyển vớ i

entropy thấ p (ít đườ ng đi ra) có xu hướ ng ít chú ý hơ n đến quan sát hiện tại.

Lại có P (5|2, b) =1, từ đó suy ra: P (0125|rob) = P(0)*P(1|0,r). Tươ ng tự ta

cũng có P (0345|rob)=P (0)*P (3|0,r). Nếu trong tậ  p huấn luyện, từ ‘rib’ xuất hiện

thườ ng xuyên hơ n từ ‘rob’ thì xác suất P(3|0,r) sẽ nhỏ hơ n xác suất P(1|0,r), điều đó

dẫn đến xác suất P(0345|rob) nhỏ hơ n xác suất P(0125|rob), tức là chuỗi tr ạng thái

S=0125 sẽ luôn đượ c chọn dù chuỗi quan sát là ‘rib’ hay ‘rob’.

 Năm 1991, Léon Bottou đưa ra hai giải pháp cho vấn đề này.Giải pháp thứ 

nhất là gộ p hai tr ạng thái 1, 3 và trì hoãn việc r ẽ nhánh cho đến khi gặ p một quan sát

o_ 

0

1 2

3 4

5

r_ 

r_ 

 b: rib

 b: rob

i_ 

Page 21: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 21/58

 

14

xác định (cụ thể ở  đây là ‘i’ và ‘o’). Đây chính là tr ườ ng hợ  p đặc biệt của việc chuyển

một automata đa định sang một automata đơ n định. Nhưng vấn đề ở chỗ ngay cả khi

có thể thực hiện việc chuyển đổi này thì cũng gặ p phải sự bùng nổ tổ hợ  p các tr ạng

thái của automata. Giải pháp thứ hai mà Bottou đưa ra là chúng ta sẽ bắt đầu mô hình

vớ i một đồ thị đầy đủ của các tr ạng thái và để cho thủ tục huấn luyện tự quyết địnhmột cấu trúc thích hợ  p cho mô hình.Tiếc r ằng giải pháp này sẽ làm mất tính đi tính có

thứ tự của mô hình, một tính chất r ất có ích cho các bài tóan trích chọn thông tin [5].

Một giái pháp đúng đắn hơ n cho vấn đề này là xem xét toàn bộ chuỗi tr ạng

thái như một tổng thể và cho phép một số các bướ c chuyển trong chuỗi tr ạng thái này

đóng vai trò quyết định vớ i việc chọn chuỗi tr ạng thái. Điều này có ngh ĩ a là xác suất

của toàn bộ chuỗi tr ạng thái sẽ không phải đượ c bảo tồn trong quá trình chuyển tr ạng

thái mà có thể bị thay đổi tại một bướ c chuyển tùy thuộc vào quan sát tại đó.Trong ví

dụ trên, xác suất chuyển tại 1 và 3 có thể có nhiều ảnh hưở ng đối vớ i việc ta sẽ chọnchuỗi tr ạng thái nào hơ n xác suất chuyển tr ạng thái tại 0.

2.4. T ổng k ế t chươ ng 

Chươ ng này giớ i thiêu các hướ ng tiế p cận nhằm giải quyết bài toán nhận diện

loại thực thể: hướ ng tiế p cận thủ công, các hướ ng tiế p cận học máy (HMM và

MEMM). Trong khi hướ ng tiế p cận thủ công có giớ i hạn là tốn kém về công sức, thờ i

gian và không khả chuyển thì HMM không thể tích hợ  p các thuộc tính phong phú của

chuỗi dữ liệu quan sát vào quá trình phân lớ  p, và MEMM gặ p phải vấn đề “label bias”.

 Những phân tích, đánh giá vớ i từng phươ ng pháp cho thấy nhu cầu về một mô hìnhthật sự thích hợ   p cho việc gán nhãn dữ liệu dạng chuỗi nói chung và bài toán nhận

diện các loại thực thể nói riêng.

Page 22: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 22/58

 

15

Chương 3. Conditional Random Field (CRF)

CRF [6][11][12][15][16][17] đượ c giớ i thiệu lần đầu vào năm 2001 bở i

Lafferty và các đồng nghiệ p. Giống như MEMM, CRF là mô hình dựa trên xác suất

điều kiện, nó có thể tích hợ  p đượ c các thuộc tính đa dạng của chuỗi dữ liệu quan sát

nhằm hỗ tr ợ cho quá trình phân lớ  p. Tuy vậy, khác vớ i MEMM, CRF là mô hình đồ thị 

vô hướ ng. Điều này cho phép CRF có thể định ngh ĩ a phân phối xác suất của toàn bộ 

chuỗi tr ạng thái vớ i điều kiện biết chuỗi quan sát cho tr ướ c thay vì phân phối trên mỗi

tr ạng thái vớ i điều kiện biết tr ạng thái tr ướ c đó và quan sát hiện tại như trong các mô

hình MEMM. Chính vì cách mô hình hóa như vậy, CRF có thể giải quyết đượ c vấn đề 

‘label bias’. Chươ ng này sẽ đưa ra định ngh ĩ a CRF, một số phươ ng pháp ướ c lượ ng

tham số cho các mô hình CRF và thuật tóan Viterbi cải tiến để tìm chuỗi tr ạng thái tốt

nhất mô tả một chuỗi dữ liệu quan sát cho tr ướ c.

M ột số qui ướ c kí hiệu:

  Chữ viết hoa X, Y, Z…kí hiệu các biến ngẫu nhiên.

  Chữ thườ ng đậm x, y, t, s,…kí hiệu các vector như vector biểu diễn chuỗi

các dữ liệu quan sát, vector biểu diễn chuỗi các nhãn …

  Chữ viết thườ ng in đậm và có chỉ số là kí hiệu của một thành phần trong

một vector, ví dụ xi chỉ một thành phần tại vị trí i trong vector x.

  Chữ viết thườ ng không đậm như x, y,… là kí hiệu các giá tr ị đơ n như một

dữ liệu quan sát hay một tr ạng thái.

  S : Tậ p hữu hạn các tr ạng thái của một mô hình CRF.

3.1. Đị nh nghĩ a CRF 

Kí hiệu X là biến ngẫu nhiên nhận giá tr ị là chuỗi dữ liệu cần phải gán nhãn và

Y là biến ngẫu nhiên nhận giá tr ị là chuỗi nhãn tươ ng ứng. Mỗi thành phần Yi của Y là

một biến ngẫu nhiên nhận gía tr ị trong tậ p hữu hạn các tr ạng thái S. Trong bài toán

nhận biết các loại thực thể, X có thể nhận giá tr ị là các câu trong ngôn ngữ tự nhiên, Y

là một chuỗi ngẫu nhiên các tên thực thể tươ ng ứng vớ i các câu này và mỗi một thành phần Yi của Y có miền giá tr ị là tậ p tất cả các nhãn tên thực thể (tên ngườ i, tên địa

danh,...).

Cho một đồ thị vô hướ ng không có chu trình G=(V,E), ở  đây V là tậ p các đỉnh

của đồ thị và E là tậ p các cạnh vô hướ ng nối các đỉnh đồ thị. Các đỉnh V biểu diễn các

thành phần của biến ngẫu nhiên Y sao cho tồn tại ánh xạ một-một giữa một đỉnh và

Page 23: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 23/58

 

16

một thành phần của Yv của Y. Ta nói (Y|X) là một tr ườ ng ngẫu nhiên điều kiện

(Conditional Random Field - CRF) khi vớ i điều kiện X, các biến ngẫu nhiên Yv tuân

theo tính chất Markov đối vớ i đồ thị G:

))(,,|(),,|( v N Y  X Y  P vY  X Y  P  vv ∈=≠ ω ω  ω ω  (3.1)

Ở đây, N(v) là tậ p tất cả các đỉnh k ề vớ i v. Như vậy, một CRF là một tr ườ ng

ngẫu nhiên phụ thuộc tòan cục vào X. Trong các bài toán xử lý dữ liệu dạng chuỗi, G

đơ n giản chỉ là dạng chuỗi G=(V={1,2,…m},E={(i,i+1)}).

Kí hiệu X=(X1, X2,…, Xn), Y=(Y1,Y2, ...,Yn). Mô hình đồ thị cho CRF có

dạng:

Hình 5: Đồ thị vô hướ ng mô tả CRF

Gọi C là tậ p hợ  p tất cả các đồ thị con đầy đủ của đồ thị G - đồ thị biểu diễn

cấu trúc của một CRF. Áp dụng k ết quả của Hammerley-Clifford [14] cho các tr ườ ngngẫu nhiên Markov, ta thừa số hóa đượ c p(y|x) - xác suất của chuỗi nhãn vớ i điều kiện

 biết chuỗi dữ liệu quan sát- thành tích của các hàm tiềm năng như sau:

∏∈

=C  A

 A A P  )|()|( xxy ψ  (3.2)

Vì trong các bài toán xử lý dữ liệu dạng chuỗi đồ thị biểu diễn cấu trúc của

một CRF có dạng đườ ng thẳng như trong hình 5 nên tậ p C phải là hợ  p của E và V,

trong đó E là tậ p các cạnh của đồ thị G và V là tậ p các đỉnh của G, hay nói cách khác

đồ thị con A hoặc chỉ gồm một đỉnh hoặc chỉ gồm một cạnh của G.

3.2. Nguyên lý c ự c đại hóa Entropy 

Lafferty et. al.[17] xác định các hàm tiềm năng cho các mô hình CRF dựa trên

nguyên lý cực đại hóa Entropy [1][3][8][29]. Cực đại hóa Entropy là một nguyên lý

cho phép đánh giá các phân phối xác suất từ một tậ p các dữ liệu huấn luyện.

Yn-1 Y1 

X

Y3 Y2 Yn 

Page 24: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 24/58

 

17

3.2.1. Độ đo Entropy điều kiện

Entropy là độ đo về tính đồng đều hay tính không chắc chắn của một phân

 phối xác suất. Độ đo Entropy điều kiện của một phân phối mô hình trên “một chuỗi

tr ạng thái vớ i điều kiện biết một chuỗi dữ liệu quan sát” p(y|x) có dạng sau:

∑−=yx

xyxyx,

)|(log*)|(*)(~)( p p p p H  (3.3)

3.2.2. Các ràng buộc đối với phân phối mô hình

Các ràng buộc đối vớ i phân phối mô hình đượ c thiết lậ p bằng cách thống kê

các thuộc tính đượ c rút ra từ tậ p dữ liệu huấn luyện. Dướ i đây là ví dụ về một thuộc

tính như vậy:

Tậ  p các thuộc tính là tậ p hợ   p các thông tin quan tr ọng trong dữ liệu huấn

luyện. Kí hiệu kì vọng của thuộc tính f theo phân phối xác suất thực nghiệm như sau:

∑≡yx

yxyxyx

,),(~ ),(),(~][ f  p f  E 

 p(3.4)

Ở đây ),(~ yx p là phân phối thực nghiệm trong dữ liệu huấn luyện. Giả sử dữ 

liệu huấn luyện gồm N cặ  p, mỗi cặ p gồm một chuỗi dữ liệu quan sát và một chuỗi

nhãn D={(xi,yi)}, khi đó phân phối thực nghiệm trong dữ liệu huấn luyện đượ c tính

như sau:

),(~ yx p =1/N * số lần xuất hiện đồng thờ i của x,y trong tậ p huấn luyện

Kì vọng của thuộc tính f theo phân phối xác suất trong mô hình

∑ ∗≡yx

yxxyx,

),(*)|()(~][ f  p p f  E  p (3.5)

Phân phối mô hình thống nhất vớ i phân phối thực nghiệm chỉ khi kì vọng của

mọi thuộc tính theo phân phối xác suất phải bằng kì vọng của thuộc tính đó theo phân

 phối mô hình :

][][),(~ f  E  f  E   p p =yx (3.6)

f   =1 nếu từ liền tr ướ c là từ “ông” và nhãn hiện tại là B_PER 

0 nếu ngượ c lại

Page 25: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 25/58

 

18

Phươ ng trình (3.6) thể hiện một ràng buộc đối vớ i phân phối mô hình. Nếu ta

chọn n thuộc tính từ tậ p dữ liệu huấn luyện, ta sẽ có tươ ng đươ ng n ràng buộc đối vớ i

 phân phối mô hình.

3.2.3. Nguyên lý cực đại hóa Entropy

Gọi P là không gian của tất cả các phân phối xác suất điều kiện, và n là số cácthuộc tính rút ra từ dữ liệu huấn luyện. P’ là tậ p con của P, P’ đượ c xác định như sau:

{ }{ }ni f  E  f  E  P  p P  i pi p ...,3,2,1)()(|' ~ ∈∀=∈= (3.7)

Hình 6: Các ràng buộc mô hình

P là không gian của toàn bộ phân phối xác suất. Tr ườ ng hợ  p a: không có ràng

 buộc; tr ườ ng hợ  p b: có một ràng buộc C1, các mô hình p thỏa mãn ràng buộc nằm trên

đườ ng C1; tr ườ ng hợ  p c: 2 ràng buộc C1 và C2 giao nhau, mô hình p thỏa mãn cả hai

ràng buộc là giao của hai đườ ng C1 và C2; tr ườ ng hợ  p d: 2 ràng buộc C1 và C2 không

giao nhau, không tồn tại mô hình p thỏa mãn cả 2 ràng buộc.

Tư tưở ng chủ đạo của nguyên lý cực đại hóa Entropy là ta phải xác định một

  phân phối mô hình sao cho “phân phối đó tuân theo mọi giả thiết đã biết từ thực

P

P

C1 

P

C1 C2 

 

PC1 

C2 

 

(a) (b)

(c) (d)

Page 26: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 26/58

 

19

nghiệm và ngoài ra không đưa thêm bất kì một giả thiết nào khác”. Điều này có ngh ĩ a

là phân phối mô hình phải thỏa mãn mọi ràng buộc đượ c rút ra từ thực nghiệm, và phải

gần nhất vớ i phân phối đều. Nói theo ngôn ngữ toán học, ta phải tìm phân phối mô

hình p(y|x) thỏa mãn hai điều kiện, một là nó phải thuộc tậ p P’ (3.7) và hai là nó phải

làm cực đại Entropy điều kiện (3.3).Vớ i mỗi thuộc tính f i ta đưa vào một thừa số langrange iλ  , ta định ngh ĩ a hàm

Lagrange ),( λ  p L như sau:

∑ −+=i

i pi pi f  E  f  E  p H  p L ])[][(*)(),( ~λ λ  (3.8)

Phân phối p(y|x) làm cực đại độ đo Entropy )( p H  và thỏa mãn n ràng buộc

dạng ][][),(~ f  E  f  E   p p =yx cũng sẽ làm cực đại hàm ),( λ  p L (theo lý thuyết thừa số 

Langrange). Từ (3.8) ta suy ra:

⎟ ⎠

 ⎞⎜⎝ 

⎛ = ∑

i

ii f  Z 

 p λ λ 

exp)(

1)|(

xxy (3.9)

Ở đây )(xλ  Z  là thừa số chuẩn hóa để đảm bảo ∑ =y

xy 1)|( p vớ i mọi x:

∑ ∑ ⎟ ⎠

 ⎞⎜⎝ 

⎛ =

y

xi

ii f  Z  λ λ  exp)( (3.10)

3.3. Hàm ti ềm năng c ủa các mô hình CRF Bằng cách áp dụng nguyên lý cực đại hóa Entropy, Lafferty xác định hàm tiềm

năng của một CRF có dạng một hàm mũ.

( ) ( )∑=k 

k k  A A f  A xx |exp| γ ψ  (3.11)

Ở đây f k là một thuộc tính của chuỗi dữ liệu quan sát và k γ  là tr ọng số chỉ mức

độ biểu đạt thông tin của thuộc tính f k  .

Có hai loại thuộc tính là thuộc tính chuyển (kí hiệu là t) và thuộc tính tr ạngthái(kí hiệu là s) tùy thuộc vào A là đồ thị con gồm một đỉnh hay một cạnh của G.

Thay các hàm tiềm năng vào công thức (3.2) và thêm vào đó một thừa sổ chuẩn hóa

Z(x) để đảm bảo tổng xác suất của tất cả các chuỗi nhãn tươ ng ứng vớ i một chuỗi dữ 

liệu quan sát bằng 1, ta đượ c:

Page 27: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 27/58

 

20

  ⎟ ⎠

 ⎞⎜⎝ 

⎛ += ∑ ∑∑∑ −

i i k 

ik k 

iik k  st  Z 

 P  ),(),,(exp)(

1)|( 1 xyxyy

xxy μ λ  (3.12)

Ở đây, x,y là chuỗi dữ liệu quan sát và chuỗi tr ạng thái tươ ng ứng; tk  là thuộc

tính của tòan bộ chuỗi quan sát và các tr ạng thái tại ví trí i-1, i trong chuỗi tr ạng thái;

sk  là thuộc tính của toàn bộ chuỗi quan sát và tr ạng thái tại ví trí i trong chuỗi tr ạngthái.

Thừa số chuẩn hóa Z(x) đượ c tính như sau:

∑ ∑ ∑∑∑ ⎟ ⎠

 ⎞⎜⎝ 

⎛ += −

  y i i k  

ik k 

iik k  st  Z  ),(),,(exp)( 1 xyxyyx μ λ  (3.13)

..),...,,( 2,121 μ μ λ λ θ  là các vector các tham số của mô hình, teta sẽ đượ c ướ c

lượ ng giá tr ị nhờ  các phươ ng pháp ướ c lượ ng tham số cho mô hình sẽ đượ c đề cậ p

trong phần sau.

3.4. Thuật toán gán nhãn cho d ữ li ệu d ạng chuỗi Tại mỗi vị trí i trong chuỗi dữ liệu quan sát, ta định ngh ĩ a một ma tr ận chuyển

|S |*|S | như sau:

[ ]),,'()( xx y yM M  ii = (3.14)

⎟ ⎠

 ⎞⎜⎝ 

⎛ += ∑ ∑

k k 

k k k k i y s y yt  y yM  ),(),,'(exp),,'( xxx μ λ  (3.15)

Ở đây Mi(y’,y,x) là xác suất chuyển từ tr ạng thái y’ sang tr ạng thái y vớ i chuỗi

dữ liệu quan sát là x. Chuỗi tr ạng thái y* mô tả tốt nhất cho chuỗi dữ liệu quan sát x lànghiệm của phươ ng trình:

y* = argmax{p(y|x)} (3.16)

ti  =1 nếu xi-1= “Bill”, xi=”Clinton” và yi-1=B_PER,yi=I_PER 

0 nếu ngượ c lại

si  =1 nếu xi=Bill và yi= B_PER 

0 nếu ngượ c lại

Page 28: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 28/58

 

21

Chuỗi y* đượ c xác định bằng thuật toán Viterbi cải tiến. Định ngh ĩ a )( yi∂ là

xác suất của “chuỗi tr ạng thái độ dài i k ết thúc bở i tr ạng thái y và có xác suất lớ n nhất”

 biết chuỗi quan sát là x.

Hình 7: Một bướ c trong thuật toán Viterbi cải tiến

Giả sử biết tất cả  )( k i y∂ vớ i mọi yk  thuộc tậ p tr ạng thái S của mô hình, cần

xác định )(1 ji y+∂ . Từ hình 7, ta suy ra công thức đệ quy

) S  y y yM  y y k  jk ik i ji ∈∀∂=∂ −+ ),,(*)(max)( 11 x (3.17)

Đặt ( )),,'(*)'(maxarg)(Pr  1 x y yM  y ye iii −∂= . Giả sử chuỗi dữ liệu quan sát

x có độ dài n, sử dụng k  ĩ thuật backtracking để tìm chuỗi tr ạng thái y* tươ ng ứng như 

sau:

  Bướ c 1: Vớ i mọi y thuộc tậ p tr ạng thái tìm

•  ( ))(maxarg)(* yn n∂=y  

•  i n

  Bướ c lặ p: chừng nào i>0

•  i i-1

•  y

Prei(y)•  y*(i) = y

Chuỗi y* tìm đượ c chính là chuỗi có xác suất p(y*|x) lớ n nhất, đó cũng chính

là chuỗi nhãn phù hợ  p nhất vớ i chuỗi dữ liệu quan sát cho tr ướ c.

?)( N i y∂Prob=

y j

)( 1 yi∂y1

y2 

yN

Prob=

)( 2 yi∂Prob=

)(1 ji y+∂

Page 29: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 29/58

 

22

3.5. CRF có thể gi ải quy ế t đượ c v ấ n đề ‘label bias’ 

Bản chất phân phối toàn cục của CRF giúp cho các mô hình này tránh đượ c

vấn đề ‘label bias’ đượ c miêu tả trong phần 2.3.2 trên đây. Ở phươ ng diện lý thuyết

mô hình, ta có thể coi mô hình CRF như là một máy tr ạng thái xác suất vớ i các tr ọng

số không chuẩn hóa, mỗi tr ọng số gắn liền vớ i một bướ c chuyển tr ạng thái. Bản chấtkhông chuẩn hóa của các tr ọng số cho phép các bướ c chuyển tr ạng thái có thể nhận

các giá tr ị quan tr ọng khác nhau. Vì thế bất cứ một tr ạng thái nào cũng có thể làm tăng

hoặc giảm xác suất đượ c truyền cho các tr ạng thái sau nó mà vẫn đảm bảo xác suất

cuối cùng đượ c gán cho toàn bộ chuỗi tr ạng thái thỏa mãn định ngh ĩ a về xác suất nhờ  

thừa số chuẩn hóa toàn cục.

Trong [17], Lafferty và các đồng nghiệ p của ông đã tiến hành thử nghiệm vớ i

2000 mẫu dữ liệu huấn luyện và 500 mẫu kiểm tra, các mẫu này đều chứa các tr ườ ng

hợ  p nhậ p nhằng như trong ví dụ miêu tả ở phần 2.3.2. Thực nghiệm cho thấy tỉ lệ lỗicủa CRF là 4.6% trong khi tỉ lệ lỗi của MEMM là 42%, điều này chứng tỏ r ằng các mô

hình MEMM không xác định đượ c nhánh r ẽ đúng trong tr ườ ng hợ  p ‘label bias’

3.6. T ổng k ế t chươ ng 

Chươ ng này giớ i thiệu những vấn đề cơ bản về CRF: định ngh ĩ a CRF, thuật

toán gán nhãn cho dữ liệu dạng chuỗi trong CRF, nguyên lý cực đại hóa Entropy để 

xác định các hàm tiềm năng cho các mô hình CRF, chứng minh CRF có thể giải quyết

đượ c vấn đề ‘label bias’. Áp dụng các mô hình CRF trong các bài toán xử lý dữ liệuchuỗi [5] [9] cho thấy CRF có khả năng xử lý dữ liệu dạng này mạnh hơ n so vớ i các

mô hình học máy khác như HMM hay MEMM.

Page 30: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 30/58

 

23

Chương 4. Ước lượng tham số chocác mô hình CRF

K  ĩ thuật đượ c sử dụng để đánh giá tham số cho một mô hình CRF là làm cực

đại hóa độ đo likelihood giữa phân phối mô hình và phân phối thực nghiệm. Giả sử dữ liệu huấn luyện gồm một tậ p N cặ p, mỗi cặ p gồm một chuỗi quan

sát và một chuỗi tr ạng thái tươ ng ứng, D={(x(i),y(i))}  N i K1=∀ . Độ  đo likelihood

giữa tậ p huấn luyện và mô hình điều kiện tươ ng ứng p(y|x,θ ) là:

∏=yx

yxxy,

),(~),|()( p p L θ θ  (4.1)

Ở đây ..),...,,( 2,121 μ μ λ λ θ  là các tham số của mô hình và ),(~ yx p là phân phối

thực nghiệm đồng thờ i của x,y trong tậ p huấn luyện.

 Nguyên lý cực đại likelihood: các tham số tốt nhất của mô hình là các tham số 

làm cực đại hàm likelihood.

)(maxarg θ θ  θ  LML = (4.2)

MLθ   đảm bảo những dữ liệu mà chúng ta quan sát đượ c trong tậ p huấn luyện

sẽ nhận đượ c xác suất cao trong mô hình. Nói cách khác, các tham số làm cực đại hàm

likelihood sẽ làm phân phối trong mô hình gần nhất vớ i phân phối thực nghiệm trong

tậ p huấn luyện. Vì việc tính teta dựa theo công thức (4.1) r ất khó khăn nên thay vì tínhtoán tr ực tiế p, ta đi xác định teta làm cực đại logarit của hàm likelihood (thườ ng đượ c

gọi tắt là log-likelihood):

( )∑=yx

xyyx,

),|(log),(~)( θ θ  p pl  (4.3)

Vì hàm logarit là hàm đơ n điệu nên việc làm này không làm thay đổi giá tr ị 

của θ  đượ c chọn.Thay p(y|x,θ ) của mô hình CRF vào công thức (4.3), ta có:

∑ ∑∑ ∑ −⎥⎦

⎢⎣

+=

+

= =yx x xstyx,

1

1 1 log*)(~

**),(~

)( Z  p pl 

n

i

n

iμ λ θ  (4.4)

Ở đây, ),..,( 21 nλ λ λ λ  và ),...,,( 21 mμ μ μ μ  là các vector tham số của mô hình, t là

vector các thuộc tính chuyển (t1(yi-1,yi,x),t2(yi-1,yi,x),…), s là vector các thuộc tính

tr ạng thái (s1(yi,x),s2(yi,x),…).

Page 31: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 31/58

 

24

Hàm log-likelihood cho mô hình CRF là một hàm lõm và tr ơ n trong toàn bộ 

không gian của tham số. Bản chất hàm lõm của log-likelihood cho phép ta có thể tìm

đượ c giá tr ị cực đại toàn cục θ  bằng cách thiết lậ p các thành phần của vector gradient

của hàm log-likelihood bằng không. Mỗi thành phần trong vector gradient của hàm

log-likelihood là đạo hàm của hàm log-likelihood theo một tham số của mô hình. Đạohàm hàm log – likelihood theo tham số  k λ  ta đượ c:

∑ ∑=

−=∂

yx

xyyyx, 1

1 ),,(),(~)( n

i

iik 

t  pl 

λ 

θ  

- ∑ ∑=

−x

xyyxyxn

i

iik t  p p1

1 ),,(),|()(~ θ   

= [ ] [ ]k  pk  p t  E t  E  ),|(),(~ θ xyyx − (4.5)

Việc thiết lậ p phươ ng trình trên bằng 0 tươ ng đươ ng vớ i việc đưa ra một ràng

 buộc cho mô hình: giá tr ị trung bình của tk  theo phân phối ),|()(~ θ xyx p p bằng giá tr ị 

trung bình của tk theo phân phối thực nghiệm ),(~ yx p .

Về phươ ng diện toán học, bài toán ướ c lượ ng tham số cho một mô hình CRF

chính là bài toán tìm cực đại của hàm log-likelihood. Chươ ng này giớ i thiệu một số 

 phươ ng pháp tìm cực đại của log-likelihood: các phươ ng pháp lặ p (IIS và GIS), các

 phươ ng pháp tối ưu số (Conjugate Gradient, các phươ ng pháp Newton...).

4.1. Các phươ ng pháp l ặ pCác phươ ng pháp lặ p làm mịn dần phân phối mô hình bằng các cậ p nhật các

tham số mô hình theo cách

k k k  δλ λ λ  +← (4.6)

Ở đây, các giá tr ị  k λ ∂ đượ c chọn sao cho giá tr ị của hàm likelihood gần vớ i

cực đại hơ n. Lafferty et. al. [17] đưa ra hai thuật toán lặ p cho việc ướ c lượ ng tham số 

cho mô hình CRF, một là IIS và một là GIS. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về 

 phươ ng pháp lặ p tổng quát sau đó đi sâu tìm hiểu hai thuật toán IIS và GIS.

Giả sử chúng ta có một mô hình ),|( θ xy p  ở  đây ,...),,...,,( 2121 μ μ λ λ θ  , mục

đích của các phươ ng pháp lặ p là tìm một tậ p các tham số mớ i Δ+θ  sao cho hàm log-

likelihood nhận giá tr ị lớ n hơ n vớ i tậ p tham số cũ, ở  đây ,...),,...,,( 2121 δμ δμ δλ δλ =Δ .

 Nói cách khác, trong các phươ ng pháp lặ p ta phải tìm một cách thức cậ p nhật tham số 

Page 32: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 32/58

 

25

mô hình sao cho hàm log-likelihood nhận giá tr ị càng gần vớ i giá tr ị cực đại càng tốt.

Việc cậ p nhật tham số sẽ đượ c lặ p lại cho đến khi hàm log-likelihood hội tụ (gia số 

của hàm log-likelhood có tr ị tuyệt đối nhỏ hơ n một giá tr ị  ε  nào đó). Vớ i mô hình

CRF, gia số của hàm log-likelihood bị chặn dướ i bở i một hàm phụ  ),( Δθ  A  đượ c định

ngh ĩ a như sau

∑ ∑∑∑∑ ⎥⎦

⎤⎢⎣

⎡+≡Δ

=

+

=−

yx

xyxyy, 1

1

11 ),(),,(),(

n

i k 

ik k 

n

i k 

iik k  st  A μ λ θ   

+ ( )),(exp),(

),,(),|()(~1

1

1

1 yxyx

xyyxyx T 

t  p p k 

n

t k 

iik  δλ θ ∑ ∑∑⎢⎣

⎡⎟⎟

 ⎠

 ⎞⎜⎜⎝ 

⎛ −

+

=

+ ( )⎥⎦

⎤∑∑

=

),(exp),(

),(

1

yxyx

xyT 

 sk 

n

i k 

ik  δμ    (4.7) 

Ở đây ),( yxT  là tổng các thuộc tính của chuỗi dữ liệu quan sát và chuỗi các

nhãn tươ ng ứng (x,y)

∑∑ ∑∑+

= =− +≡

1

1 11 ),(),,(),(

n

i k 

n

i k 

ik iik  st T  xyxyyyx (4.8)

Vì ),()()( Δ≥−Δ+ θ θ θ  Al l  nên Δ làm cực đại ),( Δθ  A cũng sẽ làm cực

đại gia số của hàm log-likelihood. Dướ i đây là thủ tục lặ p để tìm tậ p tham số làm cực

đại hàm likelihood.

  Khở i tạo các k λ   

  Lặ p cho đến khi nào hội tụ 

  Giải phươ ng trình 0),(

=∂

Δ∂

 A

δλ 

θ vớ i mỗi tham số  k λ   

  Cậ p nhật các tham số  k k k  δλ λ λ  +←  

Thiết lậ p đạo hàm từng phần của ),( Δθ  A theo tham số  k λ  bằng không ta thu

đượ c phươ ng trình sau:

Page 33: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 33/58

 

26

  ∑ ∑+

=−≡

yxx xyyyx

,

1

11),(~ ),,(),(~][

n

i

iik k  y p t  pt  E  (4.9)

 

= ∑ ∑+

=−

yxyxxyyxyx

, 11 )),(exp(),,(),|()(~

qn

i

k iik  T t  p p δλ θ 

(4.10)

Từ đây, ta có thể tính đượ c các gia số  k δλ  và k δμ  . IIS [2][15] và GIS [15] là

hai tr ườ ng hợ  p đặc biệt của phươ ng pháp lặ p, mỗi thuật toán có một cách chọn vector 

gia số để cậ p nhật tham số khác nhau.

4.1.1. Thuật toán GIS

Đặt C là giá tr ị lớ n nhất của T (x,y) vớ i tất cả x,y trong tậ p dữ liệu huấn luyện.Định ngh ĩ a một vector thuộc tính toàn cục (thuộc tính không gắn liền vớ i một cạnh

hay một đỉnh nào trong đồ thị mô tả một CRF) .

∑∑ ∑∑+

= =− +−≡

1

1 11 ),(),,(),(

n

i k 

n

i k 

ik iik  st C  g  xyxyyyx (4.11)

Thông thườ ng việc thêm vào một thuộc tính sẽ làm thay đổi phân phối xác suất

của mô hình, tuy nhiên các thuộc tính toàn cục g(x,y) hòan toàn phụ thuộc vào các

thuộc tính đã có trong mô hình, điều này có ngh ĩ a là ta không đưa thêm một ràng buộc

nào đối vớ i phân phối mô hình hay nói cách khác phân phối mô hình sẽ không đổi khi

thêm vào thuộc tính toàn cục. Mặc dù không làm thay đổi phân phối mô hình, việc

thêm các thuộc tính g(x,y) laị làm thay đổi giá tr ị của T (x,y), tính cả các thuộc tính

toàn cục T (x,y) sẽ luôn nhận giá tr ị hằng số C . Nếu các thuộc tính chỉ nhận gía tr ị 0,1

thì T(x,y) sẽ chính là số các thuộc tính hoạt động trong mô hình.

Vớ i giả thiết T (x,y)=C , Lafferty et.al [15][17] chứng minh r ằng phươ ng trình

(4.10) có thể giải theo phươ ng pháp giải tích thông thườ ng. Logarithm hai vế của

 phươ ng trình (4.10), ta có:

⎥⎦

⎤⎢⎣

⎡= ∑ ∑

+

=−

yxyx xyyxyx

,

1

11),(~ )*exp(),,(),|()(~log][log

n

i

k iik k  p C t  p pt  E  δλ θ   

= C t  E  k k  p *][log ),|( δλ θ  +xy (4.12)

Page 34: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 34/58

 

27

Từ đây, suy ra:

⎥⎥⎦

⎢⎢⎣

⎡=

][

][log

1

),(

),(~

k  p

k  p

k t  E 

t  E 

C  yx

yxδλ  (4.13)

Tốc độ hội tụ của thuật toán GIS phụ thuộc độ lớ n của C , C càng lớ n các bướ ccậ p nhật càng nhỏ, tỉ lệ hội tụ càng chậm, ngượ c lại C càng nhỏ, tốc độ hội tụ càng

nhanh.

4.1.2. Thuật toán IIS

Tư tưở ng của thuật toán IIS: biểu diễn phươ ng trình (4.10) dướ i dạng một đa

thức của )exp( k δλ  , áp dụng phươ ng pháp Newton-Raphson giải đa thức nhận đượ c để 

tìm k δλ  .

Để biểu diễn phươ ng trình (4.10) dướ i dạng đa thức của exp( k δλ  ), Lafferty et.alđưa ra xấ p xỉ 

),(max)(),( yxxyx y T T T  =≈ (4.14)

Thay ),( yxT  vào phươ ng trình (4.10), ta có:

∑ ∑+

=−=

yxyx xxyyxyx

,

1

11),(~ ))(exp(),,(),|()(~][

n

i

k iik k  p T t  p pt  E  δλ θ  (4.15)

Phân hoạch tậ  p các cặ p (x,y) thành maxT  tậ  p con không giao nhau, ở   đây)(maxmax xT T  = . Viết lại (4.15) dướ i dạng

[ ]{ }

∑ ∑ ∑= =

+

=−=

max

0 )(|,

1

11),(~ )exp(),,(),|()(~][

m mT 

n

i

m

k iik k  p t  p pt  E xyx

yx xyyxyx δλ θ  (4.16)

Định ngh ĩ a mk a , là kì vọng của k t  trong tậ p các cặ p (x,y) có mT  =)(x .

∑ ∑+

=

−=

yx

xxyyxyx,

1

1

1, ))(,(),,(),|()(~n

i

iik mk  T mt  p pa δ θ  (4.17)

Ở đây, ))(,( xT mδ   đượ c định ngh ĩ a như sau:

=))(,( xT mδ   1 nếu T (x)=m

0 nếu ngượ c lại

Page 35: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 35/58

 

28

Khi đó, phươ ng trình (4.16) có thể viết lại dướ i dạng

( )

mT 

m

k mk k  p at  E  ∑=

=max

0,,~ )][exp(][ δλ yx (4.18)

Giải phươ ng trình (4.18) theo phươ ng pháp Newton-Raphson ta tìm đượ c k δλ  .

4.2. Các phươ ng pháp t ối ư u số 

Các k  ĩ thuật tối ưu số[15][28] sử dụng vector gradient của hàm log-likelihood để 

tìm cực tr ị. Hai loại k  ĩ  thuật tối ưu đượ c đề cậ p trong phần nay là k  ĩ  thuật tối ưu bậc

một và k  ĩ thuật tối ưu bậc hai.

4.2.1. K ĩ thuật tối ưu số bậc một

K  ĩ  thuật tối ưu số bậc một sử dụng các thông tin chứa trong bản thân vector 

gradient của hàm cần tối ưu để dần dần tịnh tiến các ướ c lượ ng đến điểm mà vector gradient bằng 0 và hàm đạt cực tr ị. Có hai phươ ng pháp tối ưu bậc một có thể dùng để 

ướ c lượ ng tham số cho một mô hình CRF, cả hai phươ ng pháp này đều là biến thể của

thuật toán “gradient liên hợ  p không tuyến tính” (non-linear conjugate gradient).

Không xem xét một hướ ng tìm kiếm trong khi làm cực đại hàm số như các

 phươ ng pháp leo đồi, các phươ ng pháp “hướ ng liên hợ  p” sinh ra một tậ p các vector 

khác không – tậ  p liên hợ   p – và lần lượ t làm cực đại hàm dọc theo hướ ng này. Các

 phươ ng pháp “gradient liên hợ  p không tuyến tính” là tr ườ ng hợ  p đặc biệt của k  ĩ thuật

hướ ng liên hợ  p trong đó mỗi “vector liên hợ  p” hay “hướ ng tìm kiếm” chỉ đượ c sinh từ hướ ng tìm kiếm tr ướ c đó mà không phải từ tất cả các thành phần của tậ  p liên hợ  p

tr ướ c đó. Đặc biệt, mỗi hướ ng tìm kiếm p j sau là tổ hợ  p tuyến tính của “hướ ng đi lên

dốc nhất” hay gradient của hàm cần tìm cực tr ị và hướ ng tìm kiếm tr ướ c đó p j-1. Mỗi

 bướ c lặ p của thuật tóan cậ p nhật gradient liên hợ  p tịnh tiến các tham số của hàm cần

tìm cực đại theo hướ ng của vector liên hợ  p hiện thờ i sử dụng luật cậ p nhật:

 j

 j j

 j

k  p)()1(α λ λ  +=

+(4.19)

Ở đây,)( j

α  là độ lớ n của bướ c nhẩy tối ưu.Có hai phươ ng pháp tối ưu bậc một r ất thích hợ  p cho việc ướ c lượ ng tham số mô

hình CRF, đó là các thuật tóan Fletcher-Reeves và Polak-Ribière-Positive. Về bản chất

hai thuật toán này là hoàn toàn tươ ng đươ ng, chúng chỉ khác nhau về cách chọn hướ ng

tìm kiếm và độ lớ n của bướ c nhẩy tối ưu.

Page 36: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 36/58

 

29

4.2.2. K ĩ thuật tối ưu số bậc hai

 Ngoài giá tr ị của vector gradient, các k  ĩ  thuật tối ưu số bậc hai cải tiến các k  ĩ  

thuật bậc một trong việc tính toán các cậ p nhật cho tham số bằng cách thêm yếu tố về 

đườ ng cong hay đạo hàm bậc hai của hàm cần tìm cực tr ị.

Luật cậ p nhật bậc hai đượ c tính toán bằng cách khai triển chuỗi Taylor bậc haicủa )( Δ+θ l  như sau:

ΔΔ+Δ+≈Δ+ )(2

1)()()( θ θ θ θ  H Gl l  T T  (4.20)

)(θ G và )(θ  H  lần lượ t là vector gradient và ma tr ận Hessian (ma tr ận đạo hàm

từng phần bậc hai) của hàm log-likelihood )(θ l  . Thiết lậ p đạo hàm của xấ p xỉ trong

(4.20) bằng 0 ta tìm đượ c gia số để cậ p nhật tham số mô hình như sau:

)()( )()(1)( k k k  G H  θ θ −=Δ (4.21)

Ở đây, k là chỉ số của lần lặ p hiện tại. Mặc dù việc cậ p nhật các tham số mô hình

theo cách thức này cho hội tụ r ất nhanh nhưng việc tính nghịch đảo của ma tr ận

Hessian lại đòi hỏi chi phí lớ n về thờ i gian đặc biệt là vớ i các bài toán cỡ  lớ n như là

các bài tóan trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Vì thế các phươ ng pháp bậc hai mà phải

tính tóan tr ực tiế p nghịch đảo của ma tr ận Hessian không thích hợ  p cho việc ướ c lượ ng

tham số cho các mô hình CRF.

Các phươ ng pháp quasi-Newton là các tr ườ ng hợ  p đặc biệt của k  ĩ  thuật tối ưu bậc hai, tươ ng tự như các phươ ng pháp Newton tuy nhiên chúng không tính toán tr ực

tiế  p ma tr ận Hessian mà thay vào đó chúng xây dựng một mô hình của ma tr ận

Hessian tại mỗi bướ c lặ p bằng cách đo độ thay đổi trong vector gradient.

Yếu tố cơ bản của các phươ ng pháp quasi-Newton là chúng thay thế ma tr ận

Hessian trong khai triển Taylor (4.20) bở i )(θ  B . Cách thức cậ p nhật tham số mô hình

cũng vì thế mà thay đổi:

)()( )()(1)( k k k  G B θ θ −=Δ (4.22)

Tại mỗi bướ c lặ p, )(1 θ − B đượ c cậ p nhật để phản ánh các thay đổi trong tham số 

tính từ bướ c lặ p tr ướ c. Tuy nhiên, thay vì phải tính toán lại, )(1 θ −

 B chỉ cần phải cậ p

nhật lại tại mỗi bướ c để phản ánh độ cong đo đượ c trong bướ c lặ p tr ướ c.

1)1()(1)( ))()(()( −−− Δ=− k k k k  GG B θ θ θ  (4.23)

Page 37: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 37/58

 

30

Việc xấ p xỉ ma tr ận Hessian theo )(θ  B cho phép phươ ng pháp quasi-Newton

hội tụ nhanh hơ n so vớ i phươ ng pháp Newton truyền thống.

Phươ ng pháp Limited memory quasi-Newton (L-BFGs) [11] cải tiến của

 phươ ng pháp quasi-Newton để thực hiện tính tóan khi lượ ng bộ nhớ  bị giớ i hạn.

 Những thực nghiệm gần đây cho thấy phươ ng pháp Limited memory quasi-Newtonvượ t tr ội hơ n hẳn so vớ i các phươ ng pháp khác bao gồm cả GIS, IIS, gradient liên

hợ  p... trong việc tìm cực đại hàm log-likelihood.

4.3. T ổng k ế t chươ ng 

Chươ ng này đề cậ p đến vấn đề ướ c lượ ng các tham số cho mô hình CRF bằng

cách làm cực đại likelihood đồng thờ i giớ i thiệu một số phươ ng pháp tìm cực đại của

hàm log-likelihood như IIS, GIS, gradient liên hợ  p, quasi-Newton và L-BFGs nhằm

 phục vụ cho ướ c lượ ng tham số mô hình. Trong các phươ ng pháp tìm cực tr ị hàm log-

likelihood, phươ ng pháp L-BFGs đượ c đánh giá là vượ t tr ội hơ n hẳn so vớ i các phươ ng pháp khác.

Page 38: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 38/58

 

31

Chương 5. Hệ thống nhận biết các loại thựcthể trong tiếng Việt

Một hệ thống nhận biết loại thực thể trong tiếng Việt nếu ra đờ i sẽ góp phần

quan tr ọng trong xử lý tiếng Việt và hiểu các văn bản tiếng Việt. Tuy r ằng nhận biếtloại thực thể là một bài toán cơ bản trong trích chọn thông tin và xử lý ngôn ngữ tự 

nhiên nhưng đối vớ i tiếng Việt thì đây lại là một bài toán tươ ng đối mớ i. Mặc dù có

những khó khăn do đặc thù của tiếng Việt và tính chất tiên phong trong l ĩ nh vực

nghiên cứu này, những thử nghiệm ban đầu của em cho tiếng Việt cũng đã đạt đượ c

những k ết quả r ất đáng khích lệ.

5.1. Môi tr ườ ng thự c nghi ệm

5.1.1. Phần cứng

Máy Celeron III, chip 768 MHz, Ram 128 MB5.1.2. Phần mềm

FlexCRFs là một CRF Framework cho các bài toán gán nhãn dữ liệu dữ liệu

dạng chuỗi như POS tagger, Noun Phrase Chunking,... Đây là một công cụ mã nguồn

mở  đượ c phát triển bở i ThS. Phan Xuân Hiếu và TS. Nguyễn Lê Minh (Viện JAIST-

 Nhật Bản). Hệ thống nhận biết loại thực thể cho tiếng Việt của em đượ c xây dựng trên

nền của Framework này.

5.1.3. Dữ liệu thực nghiệm

Dữ liệu cho thực nghiệm gồm 50 bài báo l ĩ nh vực kinh doanh (khoảng gần

1400 câu) lấy từ nguồn http://www.vnexpress.net.

Dữ liệu ban đầu đượ c cho qua bộ tiền xử lý để lọc bỏ các thẻ HTML và

chuyển từ dạng mã hóa UTF-8 sang tiếng Việt không dấu mã hóa dạng Telex. Sau đó

dữ liệu đượ c gán nhãn bằng tay để phục vụ cho quá trình thực nghiệm.

5.2. H ệ thống nhận bi ế t loại thự c thể cho ti ế ng Vi ệt 

Các bướ c để gán nhãn cho một trang Web tiếng Việt đượ c minh họa như hình

vẽ dướ i đây

Page 39: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 39/58

 

32

Hình 8: Cấu trúc hệ thống nhận biết loại thự c thể 

5.3. Các tham số huấ n luy ện và đ ánh giá thự c nghi ệm

5.3.1. Các tham số huấn luyện

Một số tùy chọn trong FlexCRF framework cho quá trình huấn luyện:

Bảng 2: Các tham số trong quá trình huấn luyện

Tham số Giá trị Ý ngh ĩ a

init_lamda_val 1.0Giá tr ị khở i tạo cho các tham số trong mô

hình

num_iterations 55 Số bướ c lặ p huấn luyện

f_rare_threshold 1

Chỉ có các thuộc tính có tần số xuất hiện lớ n

hơ n giá tr ị này thì mớ i đượ c tích hợ  p vào mô

hình CRF

cp_rare_threshold 1

Chỉ có các mẫu vị từ ngữ cảnh có tần số xuất

hiện lớ n hơ n giá tr ị này mớ i đượ c tích hợ  p

vào mô hình CRF

Input (HTML)

Tiền xử lý

Lựa chọn thuộc tính

FlexCRF framework 

Khôi phục + tagging

Output (HTML)

Page 40: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 40/58

 

33

eps_log_likelihood 0.01

FlexCRF sử dụng phươ ng pháp L-BFGs để 

ướ c lượ ng tham số mô hình. Giá tr ị này cho ta

điều kiện dừng của vòng lặ p huấn luyện, nếu

như |log_likelihood(t)-log_likelihood(t-

1)|<0.01 thì dừng quá trình huấn luyện .Ở đâyt và t-1 là bướ c lặ p thứ t và t-1.

5.3.2. Đánh giá các hệ thống nhận biết loại thực thể 

Các hệ thống nhận biết loại thực thể đượ c đánh giá chất lượ ng thông qua ba độ 

đo: độ chính xác (precision), độ hồi tưở ng (recall) và độ đo F (F-messure). Ba độ đo

này đượ c tính toán theo các công thức sau:

 g misincorrect correct 

correct rec

sin++= (5.1)

 spuriousincorrect correct 

correct  pre

++= (5.2)

rec pre

rec pre F 

+

=**2

(5.3)

Ý ngh ĩ a của các giá tr ị correct, incorrect, missing và spurious đượ c định ngh ĩ a

như bảng sau:

Bảng 3: Các giá trị đánh gía một hệ thống nhận diện loại thự c thể 

Giá trị Ý ngh ĩ a

Correct Số tr ườ ng hợ  p đượ c gán đúng.

Incorrect Số tr ườ ng hợ  p bị gán sai.

Missing Số tr ườ ng hợ  p bị thiếu

Spurious Số tr ườ ng hợ  p thừa

Page 41: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 41/58

 

34

 

Một hệ thống nhận biết loại thực thể có thể đượ c đánh gía ở mức độ nhãn hoặc

ở mức độ cụm từ. Để hiểu rõ hơ n vấn đề này chúng ta hãy xem xét ví dụ sau:

Ví dụ: giả sử hệ thống gán nhãn cụm từ “Phan Văn Khải” là “B_PER I_PER 

O”. Ở mức độ nhãn, hệ thống gán đúng đượ c 2 trong số 3 nhãn ví thế độ chính xác sẽ là 2/3. Ở mức độ cụm từ, ta muốn cả cụm này đượ c đánh dấu là tên ngườ i hay chuỗi

nhãn tươ ng ứng phải là “B_PER I_PER I_PER”, độ chính xác khi xét ở mức độ cụm

từ sẽ là 0/1 (thực tế có một cụm tên thực thể nhưng hệ thống không đánh dấu đúng

đượ c cụm nào).

5.3.3. Phương pháp “10-fold cross validation”

Hệ thống thử nghiệm theo phươ ng pháp “10-fold cross validation”. Theo

 phươ ng pháp này, dữ liệu thực nghiệm đượ c chia thành 10 phần bằng nhau, lần lượ t

lấy 9 phần để huấn luyện và 1 phần còn lại để kiểm tra, k ết quả sau 10 lần thực nghiệmđượ c ghi lại và đánh giá tổng thể.

5.4. Lự a chọn các thuộc tính

Lựa chọn các thuộc tính từ tậ p dữ liệu huấn luyện là nhiệm vụ quan tr ọng

nhất, giữ vai trò quyết định chất lượ ng của một hệ thống nhận biết loại thực thể. Các

thuộc tính đượ c lựa chọn càng tinh tế thì độ chính xác của hệ thống càng tăng. Do

tiếng Việt thiếu các thông tin ngữ pháp (POS) cũng như các nguồn tài nguyên có thể 

tra cứu nên để có thể đạt đượ c độ chính xác gần vớ i độ chính xác đạt đượ c vớ i các hệ 

thống xây dựng cho tiếng Anh cần phải lựa chọn các thuộc tính một cách cẩn thận vàhợ  p lý.

Các thuộc tính tại vị trí i trong chuỗi dữ liệu quan sát gồm hai phần, một là

thông tin ngữ cảnh tai vị trí i của chuỗi dữ liệu quan sát, một là phần thông tin về nhãn

tươ ng ứng. Công việc lựa chọn các thuộc tính thực chất là chọn ra các mẫu vị từ ngữ 

cảnh (context predicate template), các mẫu này thể hiện những các thông tin đáng quan

tâm tại một vị trí bất kì trong chuỗi dữ liệu quan sát. Áp dụng các mẫu ngữ cảnh này

tại môt vị trí trong chuỗi dữ liệu quan sát cho ta các thông tin ngữ cảnh (context

  predicate) tại vị trí đó. Mỗi thông tin ngữ cảnh tại i khi k ết hợ  p vớ i thông tin nhãntươ ng ứng tại vị trí đó sẽ cho ta một thuộc tính của chuỗi dữ liệu quan sát tại i. Như 

vậy một khi đã có các mẫu ngữ cảnh, ta có thể rút ra đượ c hàng nghìn thuộc tính một

cách tự động từ tậ p dữ liệu huấn luyện.

Bướ c đầu thử nghiệm, em đưa ra một số mẫu vị từ ngữ cảnh sau:

Page 42: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 42/58

 

35

 

5.4.1. Mẫu ngữ cảnh về từ vựng

Bảng 4: Các mẫu ngữ cảnh về từ vự ng

Mẫu ngữ cảnh Ý ngh ĩ a

w:0,w:1Dữ liệu quan sát đượ c tại vị trí hiện tại và

ngay sau vị trí hiện tại

Ví dụ: Áp dụng mẫu ngữ cảnh trên tại vị trí 1 trong chuỗi “3000 USD” ta đượ c

ngữ cảnh w:0:USD. Giả sử trong dữ liệu huấn luyện, từ USD trong chuỗi dữ liệu trên

đượ c gán nhãn I_CUR, k ết hợ  p vớ i ngữ cảnh ta có thể rút ra đượ c một thuộc tính của

chuỗi dữ liệu quan sát là

gk =  1 nếu từ hiện tại là ‘USD’ và nhãn là I_CUR 

0 nếu ngượ c lại

5.4.2. Mẫu ngữ cảnh thể hiện đặc điểm của từ 

Bảng 5: Các mẫu ngữ cảnh thể hiện đặc điểm của từ  

Mẫu ngữ cảnh Ý ngh ĩ a

initial_capTừ viết hoa chữ cái đầu tiên (có khả năng là

thực thể)

all_capTừ gồm tòan các chữ cái viết hoa (có khả năng

là ORG, ví dụ: EU, WTO...)

contain_percent_sign Từ chứa kí tự % (có khả năng là thực thể PCT)

first_obsrv

Từ đầu tiên của câu (thông tin về viết hoa

không có ý ngh ĩ a)

uncaped_wordTừ viết thườ ng (có khả năng không phải là thực

thể)

valid_number Từ hiện tại là một số hợ  p lệ, ví dụ: 123; 12.4

Page 43: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 43/58

 

36

mark Dấu câu như các dấu chấm, phẩy , hai chấm

4_digit_number Nhiều khả năng là năm, ví dụ: năm 2005

5.4.3. Mẫu ngữ cảnh dạng regular expression

Bảng 6: Các mẫu ngữ cảnh dạng Regular Expression

Mẫu ngữ cảnh  Ví dụ Ý ngh ĩ a

^[0-9]+/[0-9]+/[0-9]+$ 12/04/2005 Ngày tháng

^[0-9]+/[0-9]+$ 22/5 Ngày tháng hoặc phân số 

^[0-9][0-9][0-9][0-9]$ 2005 Năm

^(T|t)hứ (hai|ba|tư|năm|sáu|bảy|)$

^(C|c)hủ nhật$Thứ hai Ngày trong tuần

^[0-9]%$ 7% Phần tr ăm

^([0-9]|[A-Z])+$ 3COM Tên công ty

5.4.4. Mẫu ngữ cảnh dạng từ điển

Các mẫu ngữ cảnh dạng này cho phép ta tra cứu trong một số danh sách cho

tr ướ c. Các thông tin ngữ cảnh sinh ra từ các mẫu này r ất có ích cho việc nhận biết lọai

thực thể. Nếu như trong tiếng Anh có các tài nguyên cho phép tra cứu như 

www.babyname.com (tra cứu các tên tiếng Anh) ... thì tiếng Việt hoàn toàn không có

các nguồn tài nguyên như vậy, vì thế em phải thu thậ p và xây dựng các nguồn thông

tin này từ đầu. Đây là một công việc r ất mất thờ i gian nên em mớ i chỉ liệt kê thí điểm

một vài tr ườ ng hợ  p điển hình và vẫn chưa khai thác hết đượ c thế mạnh của chúng.

Page 44: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 44/58

 

37

 

Bảng 7: Các mẫu ngữ cảnh dạng từ  điển

Mẫu ngữ cảnh Ví dụ 

first_name Nguyễn, Tr ần, Lê ...

last_name Hoa, Lan, Thắng ....

mid_name Thị, Văn, Đình …

Verb Sẽ, đã, phát biểu, nói ...

Time_marker Sáng, tr ưa, chiều, tối

Loc_noun Thị tr ấn, tính, huyện, thủ đô, đảo, ...

Org_noun Công ty, tổ chức, tổng công ty ...

Per_noun Ông, bà, anh, chị, ...

5.5. K ế t quả thự c nghi ệm

5.5.1. Kết quả của 10 lần thử nghiệm

Hình 9: Giá trị ba độ đo Precision, Recall, F-measure qua 10 lần thự c nghiệm

5.5.2. Lần thực nghiệm cho kết quả tốt nhất

0

20

40

60

80

100

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Precision Recall F-measure

Page 45: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 45/58

 

38

 

Bảng 8: Đánh giá mứ c nhãn - Lần thự c nghiệm cho k ết quả tốt nhất

Label Manual Model Match Pre. (%) Rec. (%) F-Measure(%)

O 2132 2134 2101 98.4536 98.546 98.4998

B_LOC 91 97 83 85.567 91.2088 88.2979

I_LOC 55 59 51 86.4407 92.7273 89.4737

B_ORG 52 53 47 88.6792 90.3846 89.5238

B_TIME 58 67 54 80.597 93.1034 86.4

I_TIME 26 25 22 88 84.6154 86.2745

B_PER  13 13 12 92.3077 92.3077 92.3077

B_NUM 29 28 27 96.4286 93.1034 94.7368

I_NUM 3 2 2 100 66.6667 80

B_PCT 5 5 5 100 100 100

I_ORG 59 36 33 91.6667 55.9322 69.4737

B_CUR  12 12 11 91.6667 91.6667 91.6667

I_CUR  21 20 19 95 90.4762 92.6829

I_PER  15 18 15 83.3333 100 90.9091

B_MISC 10 7 5 71.4286 50 58.8235

I_MISC 4 3 3 100 75 85.7143

I_PCT 0 6 0 0 0 0

AVG1. 90.5981 85.3586 87.9003

AVG2. 2585 2585 2490 96.325 96.325 96.325

Page 46: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 46/58

 

39

 

Bảng 9: Đánh giá mứ c cụm từ - Lần thự c nghiệm cho k ết quả tốt nhất

Chunk Manual Model Match Pre.(%) Rec.(%) F-Mesuare(%)

PER  13 13 12 92.31 92.31 92.31LOC 91 97 82 84.54 90.11 87.23

ORG 52 53 40 75.47 76.92 76.19

PCT 5 5 5 100 100 100

MISC 10 7 5 71.43 50.00 58.82

NUM 29 28 27 96.43 93.10 94.74

TIME 58 67 54 80.60 93.10 86.40

CUR  12 12 11 91.67 91.67 91.67

ARG1. 86.55 85.90 86.23

ARG2. 270 282 236 83.69 87.41 85.51

Page 47: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 47/58

 

40

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53

Số vòng lặp huấn luyện (L-BFGS)

   F   1  -  m  e  a  s  u  r  e  s  c  o  r  e   (   %   )

 Hình 10: Quá trình tăng F-measure qua các bướ c lặp

Page 48: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 48/58

 

41

-70000

-65000

-60000

-55000

-50000

-45000

-40000

-35000

-30000

-25000

-20000

-15000

-10000

-5000

0

1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53

Số vòng lặp huấn luyện (L-BFGS)

    L  o  g  -   l   i   k  e   l   i   h  o  o   d

 Hình 11: Quá trình tăng log-likelihood qua các bướ c lặp

Page 49: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 49/58

 

42

 

5.5.3. Trung bình 10 lần thực nghiệm

Bảng 10: Đánh giá mứ c nhãn- Trung bình 10 lần thự c nghiệm

Độ đo Giá trị (%)

Precision 82.59756

Recall 79.89403

F-measure 81.18363

Bảng 11: Đánh giá ở mứ c “cụm từ ” – trung bình 10 lần thự c nghiệm

Độ đo Giá trị (%)

Precision 81.855

Recall 79.351

F-measure 80.537

5.5.4. Nhận xétBướ c đầu thực nghiệm hệ thống nhận diện loại thực thể trong tiếng Việt cho

k ết quả tươ ng đối khả quan. Tuy vẫn còn nhiều tr ườ ng hợ  p nhậ p nhằng do những khó

khăn đã đề cậ p trong chươ ng 1 nhưng em tin r ằng một khi đã xây dựng đượ c tậ p dữ 

liệu huấn luyện đủ lớ n, thu thậ p đượ c các nguồn tra cứu dồi dào hơ n và lựa chọn nhiều

thuộc tính tốt hơ n, hệ thống còn có thể đạt đượ c độ chính xác cao hơ n nữa trong tươ ng

lai.

Page 50: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 50/58

 

43

 

Kết luận

 Nhữ ng vấ n đề  đ ã đượ c gi ải quyế t trong luận văn

Khóa luận đã hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết về trích chọn thông tin, bài

toán nhận biết loại thực thể đồng thờ i trình bày, phân tích, đánh giá một số hướ ng tiế p

cận bài toán nhận biết loại thực thể. Một số vấn đề và giải pháp đối vớ i bài toán nhận

 biết loại thực thể cho tiếng Việt dựa trên mô hình CRF đã đượ c đề xuất, thực nghiệm

và thu đượ c một số k ết quả r ất khả quan. Sau đây là một số nét chính mà luận văn đã

tậ p trung giải quyết.

Chươ ng một đưa ra một cái nhìn khái quát về trích chọn thông tin, bài toán

nhận biết loại thực thể, mô hình hóa bài toán dướ i dạng một bài tóan gán nhãn dữ liệudạng chuỗi và những ứng dụng của bài tóan nhận diện loại thực thể từ đó thấy đượ c sự 

cần thiết phải có một hệ thống nhận diện loại thực thể cho tiếng Việt.

Chươ ng hai xem xét các hướ ng tiế p cận khác nhau để nhằm giải quyết bài toán

nhận diện loại thực thể, đó là các phươ ng pháp thủ công, phươ ng pháp HMM, phươ ng

 pháp MEMM. Chươ ng này đi sâu vào phân tích đánh giá từng phươ ng pháp, cho thấy

sự thiếu linh hoạt của các phươ ng pháp thủ công, sự nghèo nàn của các thuộc tính

đượ c chọn trong mô hình HMM và vấn đề “label bias” mà các mô hình MEMM gặ p

 phải. Những đánh giá này lý giải vì sao em lại lựa chọn phươ ng pháp học máy CRF làcơ sở  để xây dựng hệ thống nhận diện loại thực thể cho tiếng Việt.

Chươ ng ba đưa ra định ngh ĩ a về CRF, giớ i thiệu nguyên lý cực đại hóa

Entropy, thuật toán gán nhãn cho dữ liệu dạng chuỗi. Chươ ng này cũng chứng minh

r ằng CRF là mô hình thích hợ  p nhất cho bài tóan nhận diện loại thực thể, cụ thể nó cho

 phép tích hợ  p các thuộc tính phong phú đa dạng của chuỗi dữ liệu quan sát, bản chât

  phân phối toàn cục giúp cho các mô hình CRF tránh đượ c vấn đề “label bias” mà

MEMM gặ p phải.

Chươ ng bốn hệ thống các phươ ng pháp ướ c lượ ng các tham số cho các môhình CRF, đó là các phươ ng pháp lặ  p (IIS, GIS), các phươ ng pháp dựa trên vector 

gradient như gradient liên hợ   p, quasi-Newton, L-BFGs. Trong số các phươ ng pháp

này, L-BFGs đượ c đánh giá tốt nhất, đây cũng chính là phươ ng pháp mà FlexCRFs – 

một CRF framework - sử dụng để ướ c lượ ng tham số cho mô hình.

Page 51: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 51/58

 

44

Chươ ng năm trình bày hệ thống nhận diện loại thực thể cho tiếng Việt và đề 

xuất các phươ ng pháp lựa chọn thuộc tính cho việc nhận diện các loại thực thể trong

các văn bản tiếng Việt. Chươ ng này cũng đưa ra các k ết quả của hệ thống nhận diện

loại thực thể tiếng Việt qua một số lần thực nghiệm.

Công vi ệ c nghiên cứ u trong t ươ ng lai 

Mặc dù k ết quả phân loại thực thể của hệ thống có thể tốt hơ n nữa nhưng do

thờ i gian có hạn nên em mớ i chỉ dừng lại ở con số trung bình là 80%, trong thờ i gian

tớ i, em sẽ tiế p tục nghiên cứu nhằm cải thiện hệ thống, em tin r ằng k ết quả này có thể 

tăng lên xấ p xỉ 90% ở mức cụm từ.

Trên cơ sở hệ thống nhận diện loại thực thể tiếng Việt hiện nay, em dự định sẽ 

mở r ộng và cụ thể hóa các loại thực thể như phân nhỏ loại thực thể chỉ địa danh thành

các loại thực thể chỉ đất nướ c, sông ngòi, ....

Tìm hiểu và xây dựng một hệ thống nhận diện mối quan hệ giữa các thực thể 

như tìm ra mối quan hệ như nơ i sinh của một ngườ i, về chức vụ một ngườ i trong một

công ty tổ chức ...

Xây dựng một ontology chỉ địa danh, tổ chức, ... cho tiếng Việt. Tích hợ  p

ontology và hệ thống nhận diện loại thực thể vào máy tìm kiếm tiếng Việt Vinahoo

nhằm phục vụ việc tìm kiếm hướ ng thực thể.

Page 52: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 52/58

 

45

Phụ lục: Output của hệ thống nhận diện loại

thực thể tiếng Việt

 Bảng Chú thích:

 

Màu Loại thự c thể Ý ngh ĩ a

 Nâu  LOC Tên địa danh

Tía ORG Tên tổ chức

Xanh nướ c biển PER Tên ngườ i

Đỏ  PCT Phần tr ăm

Xanh lá cây TIME Ngày tháng, thờ i gian

Tím CUR Tiền tệ Xanh nhạt   NUM Số 

Da cam MISC Những loại thực thể khác

 K ế t quả sau khi hệ thố ng gán nhãn một số chuỗ i d ữ liệu quan sát 

Thứ năm,16/12/2004,15:11 GMT+7.

Cao Xumin , Chủ tịch Phòng Thươ ng mại Xuất Nhậ p khẩu thực phẩm của Trung Quốc

, cho r ằng , cách xem xét của DOC khi đem so sánh giá tôm của Trung Quốc vớ i giá

tôm của Ấn Độ là vi phạm luật thươ ng mại .Để đảm bảo lợ i ích của Nhà nướ c và doanh nghiệ p, sau thờ i điểm bàn giao tài sản ,

VMS mớ i có thể tiến hành kiểm kê và thuê tổ chức tư vấn xác định giá tr ị doanh

nghiệ p .

EU thúc đẩy quan hệ thươ ng mại vớ i Trung Quốc ( 24/02 ).

Hiệ p hội chất lượ ng Thượ ng Hải đã phỏng vấn 2.714 khách hàng ở  29 siêu thị quanh

thành phố trong tháng qua.

Thủ tướ ng Trung Quốc Ôn Gia Bảo vừa cho biết , năm nay nướ c này sẽ giảm tốc độ 

tăng tr ưở ng kinh tế xuống còn 8% so vớ i con số 9,4% trong năm 2004 nhằm đạt đượ csự phát triển ổn định hơ n .

Hãng cũng sẽ mở  r ộng mạng lướ i của mình sang Australia và Canada.

OPEC giữ nguyên sản lượ ng khai thác dầu.

Theo k ế hoạch , vòng 2 của cuộc thi lần này vớ i 6 đội chơ i sẽ tổ chức đồng thờ i ở  

Hong Kong , TP HCM và Australia .

Page 53: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 53/58

 

46

' Đại diện thươ ng mại EU không nên lãnh đạo WTO ' ( 12/03 ) .

VN miễn thị thực cho công dân 4 nướ c Bắc Âu ( 20/04 ) .

Giá dầu thế giớ i giảm nhẹ sau tuyên bố của OPEC ( 25/02 ) .

TP HCM tổ chức ngày hội du lịch nhân dị p 30/4 ( 21/04 ) .

Tr ướ c thực tr ạng này , những du khách đến lễ hội mà không đặt phòng tr ướ c chỉ còncách thuê các khách sạn ở phía ngoài , cách xa trung tâm thành phố .

Khi gia nhậ p WTO , môi tr ườ ng đầu tư của Trung Quốc cả về " môi tr ườ ng cứng " ( cơ  

sở hạ tầng ) lẫn " môi tr ườ ng mềm " ( cơ chế chính sách ) sẽ đượ c cải thiện hơ n nữa ,

Trung Quốc sẽ tr ở thành một trong những "điểm nóng " thu hút đầu tư nướ c ngoài của

thế giớ i .

- Cụ thể chúng ta sẽ làm gì để  đẩy nhanh tiến độ gia nhậ p WTO?

 Nhật đã khuyến cáo công dân của họ ở  Trung Quốc chú ý đến an ninh khi làm sóng

 biểu tình bắt đầu cách đây vài tuần.

 Nỗ lực của Trung Quốc gia nhậ p WTO ( 28/12 ) .

" Có r ất nhiều thanh niên Nhật hiểu biết về Trung Quốc " .

Trung Quốc mở màn cuộc chiến thép mớ i ( 14/01 ) .

Thêm 2 công ty đấu giá cổ phần qua sàn Hà Nội ( 12/04 ) .

Khối lượ ng giao dịch không có biến động lớ n so vớ i tuần tr ướ c khiến thị tr ườ ng vẫn ở  

thế nằm ngang .

Sự nóng bỏng của thị tr ườ ng vàng đen trong những ngày qua khiến giớ i phân tích đưa

ra nhận định , thị tr ườ ng nhiên liệu ngày càng nhạy cảm vớ i những nhân tố v ĩ mô như 

chính sách của Tổ chức các nướ c xuất khẩu dầu mỏ ( OPEC ) , nhu cầu sử dụng củanhững ngườ i khổng lồ như Mỹ , Trung Quốc và Ấn Độ .

Dầu thô chỉ còn 50 USD /thùng (14/04).

Hồi tháng 12 năm ngoái , Tổng thống Mỹ George Bush , ngườ i tháo ngòi cuộc chiến

tranh thép vớ i EU và một số nướ c châu Á , cũng đã phải dỡ bỏ thuế suất cao sau nhiều

lần WTO đưa ra lờ i cảnh cáo .

Bướ c dài từ CEPT đến WTO ( 04/01 ) .

Lộ trình chuẩn bị gia nhậ p WTO của Việt Nam ( 22/12 ) .

Trên thực tế , Chính phủ Trung Quốc đã đổ nhiều tiền của cho ngành thép trong nướ c ,đồng thờ i không quên cảnh báo bằng mọi cách sẽ lấn át các đối thủ khác , ít nhất là

trong vòng 10 năm tớ i .

Về lâu dài, từ nay cho đến tháng 3 sang năm, doanh thu của toàn Thai Airways sẽ 

giảm khoảng 2-3% do Phuket là một trong nhưng thị tr ườ ng chính.

Page 54: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 54/58

 

47

 Ngay sau khi thảm họa xảy ra , sân bay Phuket đã đống cửa vài giờ và đã hoật động lại

sau 6 giờ .

Tính đến hôm qua , 60% khách du lịch nươ c ngoài đã hủy chỗ ở khách sạn và khu

nghỉ dưỡ ng ở  Phuket .

Page 55: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 55/58

 

48

Tài liệu tham khảo

[1].  A.Berger, A.D.Pietra, and J.D.Pietra.A maximum entropy approach to

natural langauge processing. Computational Linguistics, 22(1):39-71, 1996.

[2].  Adam Berger. The Improved Iterative Scaling Algorithm: A gentle

Introdution. School of Computer Science, Carnegie Mellon University

[3].  Andrew Borthwick. A maximum entropy approach to Named Entity

Recognition. New York University, 1999

[4].  Andrew McCallum. Efficiently Inducing Features of Conditional Random

Fields. Computer Science Department. University of Massachusetts.

[5].  A.McCallum, D.Freitag, and F. Pereira. Maximum entropy markov models

for information extraction and segmentation. In Proc. IternationalConference on Mechine Learning, 2000, pages 591-598.

[6].  Andrew McCallum, Khashayar Rohanimanesh, and Charles Sutton.

Dynamic Conditional Random Fields for Jointly Labeling Multiple

Sequences. Department of Computer Science, University of Massachusetts

[7].  Andrew Moore. Hidden Markov Models Tutorial Slides.

[8].  A.Ratnaparkhi.A maximum entropy model for part-of-speech tagging.In

Proc. Emparical Methods for Natural Language Processing, 1996.[9].  Basilis Gidas. Stochastic Graphical Models and Applications, 2000.

University of Minnesota.

[10].  David Barber. An Introduction to Graphical Models.

[11].  Dong C.Liu and Jorge Nocedal. On the limited memory BFGS method for 

large scale optimization.Mathematical Programming 45 (1989),pp.503-528.

[12].  F.Sha and F.Pereira.Shallow parsing with conditional random fields. In

Proc. Human Language Technology/ the Association for Computational

Linguistics North American Chapter, 2003.

[13].  GuoDong Zhou, Jian Su. Named Entity Recognition using an HMM-based

Chunk Tagger.

[14].  Hammersley, J., & Clifford, P. (1971). Markov fields on finite graphs and

lattices. Unpublished manuscript.

Page 56: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 56/58

 

49

[15].  Hanna Wallach. Efficient Training of Conditional Random Fields.

University Of Edinburgh, 2002

[16].  Hieu Phan, Minh Nguyen, Bao Ho – Japan Advanced Institute of Science

and Technology,Japan , and Susumu Horiguchi- Tokosu University, Japan.

Improving Discriminative Sequential Learning with Rare-but-ImportantAssociations. SIGKDD ’05 Chicago, II, USA, 2005.

[17].  J.Lafferty, A.McCallum, and F.Pereira.Conditional random fields:

  probabilistic models for segmenting and labeling sequence data. In Proc.

ICML, 2001.

[18].  John Lafferty, Yan Liu, Xiaojin Zhu, School of Computer Science – 

Carnegie Mellon University, Pittsburgh, PA 15213. Kernel Conditonal

Random Fields: Representation, Clique Selection and Semi-Supervised

Learning. CMS-CS-04-115, February 5, 2004.

[19].  Rabiner.A tutorial on hidden markov models and selected applications in

speech recognition. In Proc. the IEEE, 77(2):257-286, 1989.

[20].  Robert Malouf, Alfa-Informatica Rijksuniversiteit Groningen, Postbus 716

9700AS Groningen The Newtherlands. A comparison of Algorithms for 

maximum entropy parameter estimation.

[21].  Ronald Schoenberg. Optimization with the Quasi-Newton Method,

September 5, 2001.[22].  Sunita Sarawagi, William W. Cohen. Semi-Markov Conditional Random

Fields for Information Extraction.

[23].  Trausti Kristjansson, Aron Cullota, Paul viola, Adrew McCallum.

Interactive Information Extraction with Constrained Conditionial Random

Fields.

[24].  Xuming He, Richard S. Zemel, Miguel Á. Carreira-Perpinan, Department of 

Computer Science, University of Toronto. Multiscale Conditional Random

Fields for Image Labeling.

[25].  Yasemin Altun and Thomas Hofmann, Department of Computer Science,

Brown University, Providence, RI. Large Margin Methods for Label

Sequence Learning.

Page 57: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 57/58

 

50

[26].  Yasemin Altun, Alex J. Smola, Thomas Hofmann. Exponential Faminlies

for Conditional Random Fields.

[27].  Walter F.Mascarenhas. The BFGS method with exact line searches fails for 

non-convex objective functions. Published May 7, 2003

[28].  Web site: http://web.mit.edu/wwmatch . Optimization

[29].  Web site: http://www.mtm.ufsc.br/ . Shannon Entropy

[30].  Web site: http://www.cs.nyu.edu/cs/faculty/grishman/muc6.html .

Information about the sixth Message Understanding Conference.

[31].  Web site:

http://www.itl.nist.gov/iaui/894.02/related_projects/muc/proceedings/muc_7

 _toc.html . Information about the seventh Message Understanding

Conference.[32].  William W.Cohen, Adrew McCallum. Slides “Information Extraction from

the World Wide Web”, KDD 2003.

Page 58: K46 Nguyen Cam Tu Thesis

5/11/2018 K46 Nguyen Cam Tu Thesis - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/k46-nguyen-cam-tu-thesis 58/58

 

51

[1].  Andrew Borthwick. A maximum entropy approach to Named Entity Recognition.Doctor of Philosophy, New York University, September 1999

[2].  A.McCallum, D.Freitag, F. Pereira. Maximum entropy markov models for informationextraction and segmentation. In Proc. ICML 2000, pages 591-598.

[3].  Dong C.Liu and Jorge Nocedal. On the limited memory BFGS method for large scale

optimization. Mathematical Programming 45 (1989), pp.503-528.[4].  GuoDong Zhou, Jian Su. Named Entity Recognition using an HMM-based Chunk 

Tagger. ACL Philadenphia, July 2002, pp. 473-480

[5].  Hanna Wallach. Efficient Training of Conditional Random Fields. Doctor of Philosophy,University Of Edinburgh, 2002

[6].  Hieu Phan, Minh Nguyen, Bao Ho, and Susumu Horiguchi. Improving DiscriminativeSequential Learning with Rare-but-Important Associations. ACM SIGKDD Chicago, IL,USA, August 21-24, 2005 (to appear).

[7].  J.Lafferty, A.McCallum, and F.Pereira.Conditional random fields: probabilistic modelsfor segmenting and labeling sequence data. In Proc. ICML , pages 282-290,2001

[8].  Rabiner.A tutorial on hidden markov models and selected applications in speechrecognition. In Proc. the IEEE, 77(2):257-286, 1989.

[9].  William W.Cohen, Adrew McCallum. Slides “Information Extraction from the WorldWide Web”, KDD 2003

[10]. P.X.Hieu, N.L.Minh. http://www.jaist.ac.jp/~hieuxuan/flexcrfs/flexcrfs.html

[11]. Website: http://www.itl.nist.gov/iaui/894.02/related_projects/muc/index.html

 

O3 

O1