Upload
ha-vo-thi
View
736
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
Quận 11, ngày 01 tháng 07 năm 2015
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAIHoạt động liên quan đến dược theo
khuyến cáo quản lý kê đơn và tuân thủ phác đồ điều trị
I. Căn cứ pháp lý:
− Luật số 40/2009/QH12 của Quốc hội : Luật khám bệnh, chữa bệnh.
− Quyết định 04/2008/QĐ-BYT của Bộ Y tế về quy chế kê đơn trong điều trị ngoại trú và những thông tư khác liên quan đến sử dụng thuốc.
− Quyết định 1313/2013/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh của bệnh viện.
− Quyết định số 4858/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành thí điểm “Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện”.
− Thông tư 21/2013/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện.
− Thông tư 19/2013/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện.
− Thông tư 23/2011/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
− Thông tư 13/2009/TT- BYT của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc.
− Thông tư 15/2011/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện.
− Căn cứ kế hoạch số 39/KH-BV ban hành ngày 13/05/2015 về quản lý kê đơn và tuân thủ phác đồ điều trị của Bệnh Viện Quận 11.
II. Mục đích:
− Quản lý kê đơn và quản lý tuân thủ phác đồ điều trị.
III. Mục tiêu:
− Căn cứ vào kế hoạch phân công thực hiện của phòng KHTH Bệnh viện về triển khai kế hoạch thực hiện quản lý kê đơn và tuân thủ phác đồ điều trị theo 20 khuyến cáo của SYT TP.HCM, Khoa Dược xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung có liên quan đến dược theo 12/20 khuyến cáo (trong đó có nội dung 19 tiểu mục của tiêu chí C3 và C9) theo bảng sau:
1
BỆNH VIỆN QUẬN 11KHOA DƯỢC
Số: 03/KD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
STTKHUYẾN
CÁO
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN DƯỢC THEO KHUYẾN CÁO VẾ QUẢN LÝ KÊ ĐƠN & TUÂN THỦ PĐĐT CỦA SYT
TP.HCM TẠI BVQ11
KHOA DƯỢCTIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
1 1 X C9.2.5.18 – C9.6.4.12i
2 2 X C3.1.4.19
3 3 X C9.2.2.8 – C9.6.3.7
4 4 X C9.6.4.12a
5 5 X C9.6.4.12a
6 6 X C3.1.4.15 – C3.1.4.18 – C3.2.3.11b
7 7 X C3.2.3.11d – C9.6.4.15
8 8 X C9.2.3.11 – C9.3.3.8 – C9.6.4.12e
9 9 X C9.6.4.12.j
10 10 X C9.5.3.22
11 16 X C9.6.3.7
12 19 X C9.6.4.12c
TỔNG 12 19
IV. Nội dung thực hiện:
1. Khuyến cáo 1: Kê đơn hợp lý là trách nhiệm của mỗi bác sĩ điều trị, quản lý kê đơn là trách nhiệm của lãnh đạo bệnh viện. Bệnh viện phổ biến và triển khai đến từng bác sĩ thực hiện những qui định của ngành về sử dụng thuốc và kê đơn. Lãnh đạo BV xây dựng kế hoạch và thường xuyên triển khai hoạt động giám sát kê đơn, định kỳ có sơ kết và rút kinh nghiệm.
1.1. Phối hợp với phòng KHTH triển khai thông tư 23/2011/TT-BYT hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh (đính kèm tài liệu số 2).
1.2. Triển khai các hoạt động giám sát kê đơn tại các khâu có liên quan đến dược:
2
1.2a. Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) thực hiện việc giám sát kê đơn tại các giao diện phần mềm: giám định toa, tìm kiếm thông tin và thống kê toa nhiều chi tiết,… dành cho bộ phận trực tiếp và bộ phận quản lý của khoa dược.
1.2b. Khâu giám định đơn thuốc hàng ngày tại bộ phận cấp phát ngoại trú BHYT, nội trú, nhà thuốc.
1.2c. Khâu hồi cứu xem xét lại đơn thuốc: Lấy đơn thuốc của 3 đến 5 ngày bất kỳ trong tháng của ngoại trú BHYT, nội trú, nhà thuốc (khoảng 3.000 đơn) tra cứu và tổng hợp để báo cáo tiểu ban thông tin thuốc của Hội đồng thuốc và điều trị (HĐT&ĐT).
1.3. Phối hợp với Phòng KHTH hàng tháng tổ chức sơ kết và rút kinh nghiệm (đính kèm tài liệu số 3).
2. Khuyến cáo 2: Xây dựng phác đồ điều trị ngoại trú đảm bảo có độ bao phủ trên 80% mô hình bệnh tật tại khoa khám bệnh của bệnh viện. Phác đồ điều trị ngoại trú là cơ sở pháp lý và khoa học cho mọi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú của bệnh viện.
− Phối hợp với phòng KHTH ứng dụng CNTT phân tích mô hình bệnh tật trong khám và điều trị ngoại trú theo nhóm thuốc điều trị (mã ATC) của phụ lục 3 Thông tư 21/2013/TT-BYT và mã ICD10 (đính kèm tài liệu số 4).
3. Khuyến cáo 3: Xây dựng danh mục thuốc ngoại trú cho Nhà thuốc bệnh viện. Hội đồng thuốc và điều trị chịu trách nhiệm xây dựng danh mục thuốc trên cơ sở phác đồ điều trị ngoại trú của bệnh viện. Danh mục thuốc trình bày dưới dạng hoạt chất và được giám đốc bệnh viện ban hành, là cơ sở để nhà thuốc bệnh viện (NTBV) cung ứng thuốc cho hoạt động khám chữa bệnh ngoại trú.
3.1. Kiểm tra và dò từng hoạt chất (hay tên thuốc) trong danh mục của Nhà Thuốc Bệnh Viện (NTBV) với Phác Đồ Điều Trị (PĐĐT) của Bệnh Viện.
3.2. Báo cáo HÐT&ÐT kết quả kiểm tra, HĐT&ĐT sẽ dựa vào kết quả kiểm tra và trình Giám Đốc Bệnh Viện để xây dựng danh mục thuốc NTBV (dưới dạng hoạt chất) theo PĐĐT ngoại trú của Bệnh Viện và quy trình mua sắm thuốc tại NTBV.
4. Khuyến cáo 4: Chọn lựa thuốc theo tên thương mại cung ứng cho nhà thuốc bệnh viện là trách nhiệm của HĐT&ĐT của bệnh viện. Hạn chế quá nhiều loại có cùng hoạt chất nhưng đảm bảo đủ các mức giá phù hợp nhu cầu khác nhau của người bệnh, ưu tiên chọn thuốc đơn chất. Cập nhật qui chế hoạt động của NTBV đảm bảo đúng các qui định hiện hành.
4.1.Tham mưu HĐT&ĐT cách thức lựa chọn tên thuốc NTBV:
+ Theo quy trình mua sắm của NTBV đã được phê duyệt.
+ Hạn chế nhiều loại tên thuốc có cùng hoạt chất.
+ Ưu tiên thuốc đơn chất.
4.2. Dự thảo trình HĐT&ĐT và Ban Giám đốc Bệnh viện quy chế hoạt động của NTBV dựa vào Thông tư 15/2011/TT-BYT (đính kèm tài liệu số 5).
3
5. Khuyến cáo 5: Tùy theo nhu cầu hỗ trợ điều trị của bệnh viện, HĐT&ĐT quyết định nhà thuốc bệnh viện có bán thực phẩm chức năng hay không và loại thực phẩm chức năng nào. Danh mục thực phẩm chức năng của nhà thuốc bệnh viện được Giám đốc bệnh viện phê duyệt.
− Dựa vào quyết định 04/2008/QĐ-BYT quy định người kê đơn không kê thực phẩm chức năng (TPCN) trong đơn thuốc, để tham mưu HĐT&ĐT quyết định việc bán TPCN tại NTBV (đính kèm tài liệu số 6).
6. Khuyến cáo 6: Triển khai kê đơn bằng máy vi tính 100% các bàn khám, đảm bảo 24/7. Xây dựng phần mềm kê đơn có hệ thống nhắc tránh sai sót trong kê đơn, phần mềm nhắc chi phí đơn thuốc, nhắc thuốc được kê đơn trùng trong một lần khám.
6.1. Ứng dụng CNTT xây dựng các dữ liệu liên quan đến dược hỗ trợ cho việc triển khai phần mềm cho việc kê đơn, hệ thống nhắc,… như danh mục hoạt chất, danh mục tên thuốc, thông tin tương tác thuốc, giá thuốc, danh mục thuốc trùng hoạt chất, trùng tên thuốc,…
6.2. Ứng dụng CNTT trong cải tiến chất lượng kê đơn, phân tích tình hình sử dụng thuốc gồm 4 chỉ số và 14 phân tích ABC/VEN theo 9 phụ lục của Thông tư 21/2013/TT-BYT (đính kèm tài liệu số 7).
7. Khuyến cáo 7: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê đơn, khuyến khích triển khai giám sát “thực” (real time) hoạt động kê đơn nhằm kịp thời phát hiện và phản hồi sai sót trong kê đơn đến các bác sĩ tại phòng khám. Hội đồng thuốc và điều trị định kỳ đánh giá những thuốc chiếm 80% tổng kinh phí thuốc bán ra tại nhà thuốc bệnh viện (theo phương pháp ABC), tổ chức bình toa thuốc trong nhóm này.
7.1. Thực hiện như khuyến cáo 1.2b của khâu giám định đơn thuốc hàng ngày.
7.2. Ứng dụng CNTT, phần mềm sử dụng thuốc, định kì hàng tháng, báo cáo HĐT&ĐT danh mục thuốc nhóm A (chi phí cao) và tổ chức bình đơn nhóm thuốc này.
8. Khuyến cáo 8: Tăng cường giám sát và cải tiến qui trình cấp phát thuốc bảo hiểm y tế tránh gây phiền hà cho người bệnh nhưng đảm bảo đúng theo qui định. Là trách nhiệm phối hợp của phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Tài chính kế toán và khoa Dược của bệnh viện.
8.1. Họp giao ban tổ trưởng các bộ phận cấp phát ngoại trú BHYT, Nhà thuốc, cấp phát nội trú, tổ nghiệp vụ dược, tổ kho hàng ngày lúc 7h40 đến 8h00 nắm tình hình diễn biến ngày hôm trước.
8.2. Giám sát các bộ phận 2 lần trong ngày: sáng 10h00, chiều 3h00.
8.3. Phối hợp các phòng chức năng cải tiến quy trình.
9. Khuyến cáo 9: Xây dựng, triển khai và giám sát qui trình tiếp “người giới thiệu thuốc” công khai, minh bạch đúng qui định, bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của các bác sĩ.
− Dự thảo quy trình tiếp “Người giới thiệu thuốc” trình HĐT&ĐT (đính kèm tài liệu số 8, 9).
− Triển khai thực hiện.
4
10. Khuyến cáo 10: Tổ chức quầy hướng dẫn sử dụng thuốc do dược sĩ bệnh viện phụ trách chủ động hỗ trợ và tư vấn cho người bệnh khi cần sự trợ giúp.
10.1. Hướng dẫn sử dụng thuốc trực tiếp hàng ngày tại bộ phận cấp phát ngoại trú BHYT sáng từ 7h30 đến 9h00, chiều từ 13h30 đến 15h00.
10.2. Hướng dẫn sử dụng thuốc qua điện thoại 24/24 theo số điện thoại bàn 38.586.257 – 316 và số điện thoại di động: 0917399397.
10.3. Bổ sung đầy đủ tờ thông tin thuốc hàng tuần trong tủ thông tin thuốc.
11. Khuyến cáo 16: Xây dựng danh mục thuốc điều trị nội trú phải trên cơ sở của phác đồ điều trị của bệnh viện, danh mục thuốc trình bày dưới dạng hoạt chất, việc chọn lựa thuốc biệt dược phải do HĐT&ĐT thực hiện. Bệnh viện chủ động mời Bảo hiểm xã hội cùng tham gia khi xây dựng danh mục thuốc đấu thầu tập trung.
11.1. Kiểm tra và dò từng hoạt chất (hay tên thuốc) trong danh mục thuốc điều trị nội trú với PĐĐT của bệnh viện.
11.2. Báo cáo HĐT&ĐT kết quả kiểm tra. HĐT&ĐT sẽ dựa vào kết quả kiểm tra để xây dựng và trình BGĐ bệnh viện danh mục thuốc điều trị nội trú (dưới dạng hoạt chất) theo PĐĐT của bệnh viện và quy trình mua sắm thuốc điều trị nội trú.
11.3. Tham mưu giám đốc bệnh viện và phối hợp phòng Tổ chức hành chính mời bảo hiểm xã hội tham gia xây dựng danh mục thuốc đấu thầu tập trung.
12. Khuyến cáo 19: Chủ động rà soát, cập nhật và bổ sung phác đồ điều trị đảm bảo đáp ứng mô hình bệnh tật và phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện. Những thuốc và xét nghiệm mới phát sinh theo đề xuất của khoa phải được thông qua HĐT&ĐT và được Giám đốc bệnh viện ban hành bằng văn bản mới được áp dụng.
− Thông qua HĐT&ĐT thuốc mới.
− Giám đốc Bệnh viện ký ban hành văn bản về việc sử dụng thuốc mới.
V.Tổ chức thực hiện:
STTKhuyến
cáoChi tiết Thực hiện Nội dung tóm tắt Thời gian
1 11.1 DS.Ngà
Thông tư 23/2011/TT-BYT
Theo kế hoạch của bệnh viện
1.2a DS.Ngà CNTT dược Hàng ngày
1.2b
DSCĐ. Lợi
DSTC.Dung
DSTC.Lan
Giám định đơn Hàng ngày
1.2c DS.Phượng Xem xét khoảng Hàng tháng
5
STTKhuyến
cáoChi tiết Thực hiện Nội dung tóm tắt Thời gian
3.000 đơn
1.3 DS.NgàBáo cáo sơ kết và rút kinh nghiệm
Hàng tháng
2 2 2 DS.Ngà Mã ATC Theo kế hoạch BV
3 3
3.1
DS.Ngà
DS.Phượng
DS.Phương
Kiểm tra danh mục NTBV và PĐĐT
Từ 1/6 – 31/7/2015
3.2
DS.Ngà
DS.Phượng
DS.Phương
Xây dựng danh mục và quy trình của
NTBVTháng 8/2015
4 4
4.1 DS.NgàTham mưu quy trình
và cách thức lựa chọn tên thuốc
Tháng 8/2015
4.2 DS.NgàQuy chế hoạt động
NTBVTháng 7/2015
5 5 5 DS.NgàTham mưu việc bán
TPCN tại NTBVTháng 8/2015
6 66.1 DS.Ngà CNTT dược Theo kế hoạch BV
6.2 DS.Ngà ABC/VEN và chỉ số Hàng tháng
7 7
7.1
DSCĐ. Lợi
DSTC.Dung
DSTC.Lan
Giám định đơn thuốc
Hàng ngày
7.2 DS.PhượngBình đơn nhóm
thuốc AHàng tháng
8 8 8.1 DS.Ngà Họp giao ban KD Hàng ngày
8.2 DS.Ngà
DS.Phượng
Giám sát hoạt động Khoa Dược
Hàng ngày
6
STTKhuyến
cáoChi tiết Thực hiện Nội dung tóm tắt Thời gian
8.3 DS.Ngà Cải tiến quy trình Theo kế hoạch BV
9 9 9 DS.NgàQuy trình tiếp
“Người giới thiệu thuốc”
Tháng 7/2015
10 10
10.1 và 10.3
DSCĐ. Lợi
DSTC.LanTư vấn bệnh nhân Hàng ngày
10.2DS.Phượng
DS.PhươngTư vấn bệnh nhân Hàng ngày
11 16
11.1
DS.Ngà
DS.Phượng
DS.Phương
Kiểm tra danh mục thuốc nội trú &
PĐĐTTừ 1/6 – 31/7/2015
11.2
DS.Ngà
DS.Phượng
DS.Phương
Xây dựng danh mục và quy trình của nội
trúTháng 8/2015
11.3 DS.NgàMời BHXH tham gia xây dựng danh
mục thuốcTheo kế hoạch BV
12 19 12DS.Ngà
DS.PhượngThuốc mới Theo kế hoạch BV
VI.Tóm tắt thời gian thực hiện:
STT Thời gian Thực hiện nội dung Khuyến cáo
1 Hàng ngày 1.2a, 1.2b, 7.1, 8.1, 8.2, 10.1, 10.2, 10.3 1,7,8,10
2 Hàng tháng 1.2c, 1.3, 6.2, 7.2 1,6,7
3 Từ 01/06 - 31/07/2015 3.1, 11.1 3,16
4 Tháng 7 4.2 4
5 Tháng 8 3.2, 4.1, 5, 11.2 3,4,5,167
STT Thời gian Thực hiện nội dung Khuyến cáo
6 Theo kế hoạch của BV 1.1, 2, 6.1, 8.3, 11.3, 12 1,2,6,8,16,19
VII. Chế độ báo cáo:
− Theo kế hoạch thời gian của phần VI.
− Báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng theo kế hoạch của Bệnh viện và của HĐT&ĐT.
VIII. Tài liệu đính kèm:
1. Kế hoạch triển khai hoạt động liên quan đến dược theo khuyến cáo quản lý kê đơn và tuân thủ PĐĐT
2. Bài tập huấn Thông tư 23/2011/TT-BYT về hướng dẫn sử dụng thuốc.
3. Mẫu sơ kết và rút kinh nghiệm công tác giám sát kê đơn.
4. Mẫu báo cáo mô hình bệnh tật.
5. Dự thảo quy chế hoạt động NTBV.
6. Quyết định 04/2008/QĐ-BYT trong đó có nội dung quy định người kê đơn không kê TPCN.
7. Mẫu báo cáo phân tích tình hình sử dụng thuốc.
8. Dự thảo quy trình tiếp “người giới thiệu thuốc”.
9. Bài tập huấn Thông tư 13/2009/TT-BYT về hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc.
Trên đây là kế hoạch triển khai hoạt động quản lý kê đơn và tuân thủ PĐĐT của Khoa Dược thực hiện theo Bộ khuyến cáo tăng cường triển khai hoạt động quản lý kê đơn và quản lý tuân thủ PĐĐT tại các bênh viện của Sở y tế TP.HCM và kế hoạch quản lý kê đơn và tuân thủ PĐĐT của Bệnh Viện Quận 11.
Người lập kế hoạch
TRƯỞNG KHOA DƯỢC
DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà
8