148
Trường Đại Hc Công Ngh GTVT Khóa lun tt nghi p GVHD: Tr n ThLan Hương 1 SV: Nguy n ThHoài MỤC LỤC MC LC.................................................................................................................................1 DANH MC CÁC CHVIT TT VÀ KÝ HI U........................................................4 DANH MC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ TH, BNG BIU...........................................................5 LỜI NÓI ĐẦU ..........................................................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SLÝ LUN V KTOÁN V N BNG TI N VÀ CÁC KHON THANH TOÁN. ......................................................................................................9 1.1 Nhi m vkế toán v n bng tin và các kho n thanh toán ...........................................9 1.2 Nguyên t c kế toán v n bng ti n và các khon thanh toán .........................................9 1.2.1 Nguyên t c kế toán v n bng tin ................................................................................9 1.2.2 Nguyên t c kế toán các kho n thanh toán. ............................................................... 10 1.3 Kế toán v n bng tin và các khon thanh toán.......................................................... 11 1.3.1 Kế toán v n bng tin. ................................................................................................ 11 1.3.1.1 Kế toán ti n mt ........................................................................................................ 11 1.3.1.2 Kế toán ti n gi ngân hàng ..................................................................................... 15 1.3.1.3 Kế toán ti ền đang chuyển ........................................................................................ 19 1.3.2 Kế toán các kho n thanh toán ................................................................................... 21 1.3.2.1 Kế toán phi thu khách hàng................................................................................... 21 1.3.2.2 Kế toán phi thu ni b. .......................................................................................... 24 1.3.2.3 Kế toán phi thu khác. ............................................................................................. 26 1.3.2.4 Kế toán dphòng ph ải thu khó đòi. ....................................................................... 28 1.3.2.5 Kế toán các kho n tm ng. .................................................................................... 30 1.3.2.6 Kế toán vay ngn hn. ............................................................................................. 32 1.3.2.7 Kế toán phi trngười bán. ..................................................................................... 34 1.4 Các hình thc ghi s....................................................................................................... 37 1.4.1 Hình thc kế toán Nht ký chung .............................................................................. 37 1.4.1.1 Nguyên t ắc, đặc trư ng cơ bn ca hình thc kế toán Nht ký chung. .............. 37 Trình t luân chuyn chng t . ........................................................................................... 37 1.4.2 Hình thc kế toán Nht ký - scái ........................................................................... 39 1.4.2.1 Đặc trưng cơ bn ca hình thc kế toán Nht ký Scái ................................. 39 1.4.2.2 Trình t ghi skế toán theo hình thc Nht ký Scái.................................... 39 1.4.3 Hình thc kế toán Chng tghi s. ...................................................................... 40

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 1 SV: Nguyễn Thị Hoài

MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................................1

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU........................................................4

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU...........................................................5

LỜI NÓI ĐẦU ..........................................................................................................................7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC

KHOẢN THANH TOÁN. ......................................................................................................9

1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán ...........................................9

1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.........................................9

1.2.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền ................................................................................9

1.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán. ............................................................... 10

1.3 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.......................................................... 11

1.3.1 Kế toán vốn bằng tiền. ................................................................................................ 11

1.3.1.1 Kế toán tiền mặt........................................................................................................ 11

1.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................................... 15

1.3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển ........................................................................................ 19

1.3.2 Kế toán các khoản thanh toán ................................................................................... 21

1.3.2.1 Kế toán phải thu khách hàng................................................................................... 21

1.3.2.2 Kế toán phải thu nội bộ. .......................................................................................... 24

1.3.2.3 Kế toán phải thu khác. ............................................................................................. 26

1.3.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi. ....................................................................... 28

1.3.2.5 Kế toán các khoản tạm ứng. .................................................................................... 30

1.3.2.6 Kế toán vay ngắn hạn. ............................................................................................. 32

1.3.2.7 Kế toán phải trả người bán. ..................................................................................... 34

1.4 Các hình thức ghi sổ ....................................................................................................... 37

1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung .............................................................................. 37

1.4.1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung. .............. 37

Trình tự luân chuyển chứng từ. ........................................................................................... 37

1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái ........................................................................... 39

1.4.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ................................. 39

1.4.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái.................................... 39

1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. ...................................................................... 40

Page 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 2 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.4.3.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ................................. 40

1.4.3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...................................... 41

1.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ..................................................... 43

1.4.4.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký - Chứng từ (NKCT) ......................... 43

1.4.4.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ .................. 43

1.4.5 Hình thức ghi sổ kế toán máy ................................................................................... 44

1.4.5.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy ...................................................... 44

1.4.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ........................................... 45

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CHUNG VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG

TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SAMSUNG

INDUSTRIAL VIỆT NAM ................................................................................................. 47

2.1 Tìm hiểu chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam .......................... 47

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung Industrial Việt

Nam ......................................................................................................................................... 47

2.1.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam.................. 47

2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung Industrial Việt

Nam ......................................................................................................................................... 47

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam .......... 47

2.1.2.1. Chức năng của công ty ........................................................................................... 47

2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty ............................................................................................. 48

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công TNHH Samsung Industrial Việt Nam .......... 48

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Samsung Industrial Việt

Nam ......................................................................................................................................... 48

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................. 49

2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty .................................................. 49

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty........................................................................ 50

2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................... 50

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán viên .......................................................... 51

2.1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt

Nam ......................................................................................................................................... 52

2.1.5.1. Chế độ kế toán hiện nay đang áp dụng tại công ty ............................................. 52

2.1.5.2. Phương pháp kế toán áp dụng trong công ty ....................................................... 52

2.1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty.................................................................... 53

Page 3: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 3 SV: Nguyễn Thị Hoài

2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH

Samsung Industrial Việt Nam.............................................................................................. 55

2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................................ 55

2.2.1.1. Kế toán tiền mặt....................................................................................................... 55

2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng. .................................................................................... 72

2.2.2 Kế toán các khoản thanh toán .................................................................................... 93

2.2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng ..................................................................................... 93

2.2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng................................................................................. 102

2.2.2.3 Kế toán phải trả người bán .................................................................................... 112

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN

TẠI CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM ............................... 132

3.1 Phân tích Báo cáo tài chính tài chính tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt

Nam ....................................................................................................................................... 132

3.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản............................................................................................ 132

3.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn .................................................................................... 134

3.1.3 Phân tích khả năng thanh toán ................................................................................ 135

3.1.4 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 136

3.2 Một số nhận xét đánh giá về thực trậng công tác kế toán vốn bằng tiền và các

khoản thanh toán tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam ........................... 137

3.2.1 Ưu, nhược điểm ........................................................ Error! Bookmark not defined.

3.2.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................... 138

3.2.1.2 Nhược điểm ............................................................................................................. 140

3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản

thanh toán tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam. ...................................... 140

3.3.1 Công ty nên định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt : ......................................................... 141

3.3.2. Hoàn thiện về hệ thống sổ sách : ............................................................................ 141

KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 142

PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 143

Page 4: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 4 SV: Nguyễn Thị Hoài

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

VNĐ Việt Nam đồng

USD Đô la Mỹ

TK Tài khoản

DN Doanh nghiệp

CP Cổ phần

TGNH Tiền gửi ngân hàng

TM Tiền mặt

GTGT Giá trị gia tang

HĐ Hợp đồng

NN Nhà nước

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

NK Nhập khẩu

XK Xuất khẩu

UBND Ủy ban nhân dân

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

DT Doanh thu

Page 5: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 5 SV: Nguyễn Thị Hoài

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền mặt 10

Sơ đồ 1.2 Kế toán TGNH 15

Sơ đồ 1.3 Kế toán tiền đang chuyển 17

Sơ đồ 1.4 Kế toán phải thu khách hàng 19

Sơ đồ 1.5 Kế toán các khoản phải thu nội bộ 20

Sơ đồ: 1.6 Kế toán phải thu khác 23

Sơ đồ: 1.7 Kế toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi 24

Sơ đồ: 1.8 Kế toán các khoản tạm ứng 26

Sơ đồ: 1.9 Kế toán phải trả người bán 28

Sơ đồ 1.10 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp nhà nước 30

Sơ đồ: 1.11 Hình thức kế toán nhật ký chung 31

Sơ đồ:1.12 Hình thức kế toán nhật ký – Sổ cái 32

Sơ đồ:1.13 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 33

Sơ đồ:1.14 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ 34

Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức công ty 40

Bảng 2.2 Kết quả hoạt động SXKD của Công ty 43

Bảng 2.3 Sơ đồ hình thức kế toán công ty sử dụng 49

Bảng 2.4 Phiếu thu 51

Bảng 2.5 Hóa đơn bán hàng 52

Bảng 2.6 Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ 53

Bảng 2.7 Phiếu chi 54

Bảng 2.8 Sổ quỹ tiền mặt 55

Bảng 2.9 Sổ kế toán chi quỹ tiền mặt 56

Bảng 2.10 Sổ cái tài khoản 1111 57

Bảng 2.11 hóa đơn bán hàng 62

Bảng 2.12 Lệnh thanh toán 63

Bảng 2.13 Hóa đơn mua hàng 64

Bảng 2.14 Uỷ nhiệm chi 65

Bảng 2.15 Sổ tiền gửi ngân hàng 66

Page 6: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 6 SV: Nguyễn Thị Hoài

Bảng 2.16 Sổ cái tài khoản 112 67

Bảng 2.17 Hóa đơn bán hàng 69

Bảng 2.18 Chi tiết thanh toán với người mua 70

Bảng 2.19 Sổ cái tài khoản 131 71

Bảng 2.20 Đề nghị tạm ứng 74

Bảng 2.21 Phiếu chi 75

Bảng 2.22 Giấy thanh toán tạm ứng 76

Bảng 2.23 Phiếu thu 77

Bảng 2.24 Sổ chi tiết tạm ứng 78

Bảng 2.25 Sổ cái TK 141 79

Bảng 2.26 Hóa đơn mua hàng 81

Bảng 2.27 Phiếu nhập kho 82

Bảng 2.28 Sổ chi tiết thanh toán với người bán 83

Bảng 2.29 Sổ cái tài khoản 331 84

Bảng 2.36 Sổ nhật ký chung 96

Bảng 3.1 Phân tích cơ cấu tài sản

Bảng 3.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Bảng 3.3 Phân tích khả năng thanh toán

Bảng 3.4 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Page 7: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 7 SV: Nguyễn Thị Hoài

LỜI NÓI ĐẦU

Nền kinh tế nước trong những năm gần đây phát triển theo hướng mở cửa làm

xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các Doanh Nghiệp

tăng rõ rệt. Các Doanh nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của mình cần phải

năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,

đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền.

Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một Doanh nghiệp, là điều kiện cơ

bản để DN hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.

Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của DN không còn bị giới hạn ở trong

nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó,

quy mô và kết cấu của Vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý

chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.

Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh

tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động

trong kinh doanh của DN. Trong công tác kế toán của Doanh nghiệp chia ra làm nhiều

khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một

hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính

2 mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình.

Do đó, việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ,

chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi

tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những

thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu về đầu tư, chi tiêu trong

tương lai như thế nào? Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sách về tình hình lưu

chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.

Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh

toán, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, được

sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Trần Thị Lan Hương và các cô chú, anh chị phòng kế

toán công ty, kết hợp với kiến thức được học ở trường, em đã chọn đề tài “ Kế toán

vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt

Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

Page 8: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 8 SV: Nguyễn Thị Hoài

Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức

mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học

tập trong trường. Vì đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn, tầm

nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực

tiễn nên đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được

những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, cán bộ kế toán và tất cả những người

quan tâm đến đề tài để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.

Em xin trân trọng cảm ơn!

Sinh viên

Nguyễn Thị Hoài

Page 9: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 9 SV: Nguyễn Thị Hoài

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN.

1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

- Theo dõi phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình

biến động của từng loại vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.

- Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân

tích hoạt động kinh tế.

- Chấp hành các quy định thủ tục trong việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản

thanh toán tại công ty.

- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, kế toán thực

hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế

độ, phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị các biện pháp

xử lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.

- Hướng dẫnvà kiểm tra thường xuyên việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường

xuyên đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối

thống nhất.

- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thanh toán từng

khoản nhằm thực hiện tốt các quy định tín dụng hiện hành và chế độ quản lý tài

chính.

1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

1.2.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền

- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất

một đơn vị tiền tệ là “đồng Việt Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn

bằng tiền. Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “ đồng Việt

Nam” theo quy định để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết

riêng từng nguyên tệ các loại tiền đó.

- Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền

hiện có và tình hình thi chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết

từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng

loại vàng, bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất,

kích thước,…

- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải

quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi

Page 10: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 10 SV: Nguyễn Thị Hoài

tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại”. Tỷ giá quy đổi

là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với

những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống

nhất quy đổi ra đồng đô la Mỹ(USD).

- Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải được đánh giá bằng tiền tại thời

điểm phát sinh theo giá thực tế, còn giá xuất trong kỳ tính theo phương

pháp sau:

+ Phương pháp thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần

nhập trong kỳ

+ Phương pháp thực tế nhập trước - xuất trước

+ Phương pháp thực tế nhập sau – xuất trước

+ Phương pháp thực tế đích danh

+ Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập

Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp công

ty quản lý tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời công ty còn chủ động

trong kế hoạch thu chi, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo quá trình sản xuất

kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.

1.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán.

Để hạch toán các khoản phải thu, phải trả của đơn vị một cách chính xác đòi

hỏi kế toán phải nắm vững tình hình hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị

mình; theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản phát sinh của từng đối tượng phải

thu, phải trả. Căn cứ vào các hợp đồng, các chứng từ, cam kết thanh toán… để

kế toán thực hiện phản ánh các khoản phải thu, phải trả trong kỳ kế toán. Việc

hạch toán cần quán triệt các nguyên tắc sau:

- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,

thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp

thời.

- Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải

thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là

đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư

phải thu, phải trả lơn.

Sở dĩ, cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế toán bộ phận kế toán công

nợ phải tiến hành đối chiếu các khoản phải thu phải trả với từng đối tượng để

Page 11: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 11 SV: Nguyễn Thị Hoài

tránh sự nhầm lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những sai sót để sửa chữa. Mặt

khác, đó cũng là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ thanh toán công nợ

hoàn chỉnh.

- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ

và quy đối theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư

theo tỷ giá hối đoái thực tế.

- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng

vàng, bạc, đã quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.

- Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng

như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.

- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải

thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bẳng cân đối kế toán mà

tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau

1.3 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.

1.3.1 Kế toán vốn bằng tiền.

1.3.1.1 Kế toán tiền mặt

a. Khái niệm, đặc điểm

- Khái niêm: Tiền mặt của công ty (tiền Việt Nam) được bảo quản tại quỹ tiền

mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc định kỳ công ty phải tổ chức

kiểm kê tiền mặt để nắm chắc số hiện có, phát hiện ngay các khoản chênh

lệch để tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.

- Đặc điểm:

+ Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ chi tiêu hàng ngày và

đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công ty, chỉ những

nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt.

+ Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi hàng ngày.

Tiền mặt của công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới dạng

đồng ngoại tệ.

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng:

- Chứng từ sử dụng:

+ Phiếu thu (Mẫu 01 – TT)

+ Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)

+ Bảng kê vàng bạc, đá quý (Mẫu số 07 - TT)

Page 12: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 12 SV: Nguyễn Thị Hoài

+ Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08a – TT, 08b – TT)

- Sổ sách sử dụng:

+ sổ quỹ tiền mặt

+ Sổ kế toán chi tiết tiền mặt

+ Các sổ kế toán tổng hợp

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản TK 111 - Tiền mặt: dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn của

từng loại tiền mặt.

Nội dung kết cấu TK 111:

Nợ TK111 Có

- SPS nợ

+ Tiền mặt tăng trong kỳ

+ Tiền mặt thừa chưa rõ nguyên

nhân phát hiện khi kiểm kê

- SD Nợ: Tiền mặt tồn quỹ hiện có

cuối kỳ

- SPS Có

+ Tiền mặt giảm trong kỳ

+ Tiền mặt thiếu chưa rõ

nguyên nhân phát hiện trong

kiểm kê

Page 13: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 13 SV: Nguyễn Thị Hoài

d. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ

SƠ ĐỒ 1.2: Phương pháp hạch toán tiền mặt là tiền Việt Nam

111- Tiền mặt (1111)

511, 515, 711 152, 153, 156, 211

3331

241

133

121, 221 635

141

TK 515

311, 341

411

154, 642

811

133

3386, 3414

3381

112

331, 334, 338. 311

421, 419

411

138

112

Doanh thu và thu nhập

Rút TGNH về nhập quỹ

Kiểm kê phát hiện thừa

chưa rõ nguyên nhân

Thuế GTGT phải nộp

Lỗ

Giá gốc

Thanh toán tiền muaVT,HH.TSCĐ

Giá bán

Thanh lý các khoản đầu tư

Lãi

Thu hồi tiền tạm ứng thừa

Vay ngắn hạn bằng tiền

Nhận vốn góp, vốn đầu tư củachủ

sở hữu, phát hành cổ phiếu

Nhận ký quỹ, ký cược dài ngắn hạn

Thuế GTGT

đầu vào nếu có

Chi đầu tư XDCB, sửa chữa TSCĐ

Chi phí cho hoạt động SXKD

Thuế GTGT

đầu vào nếu có

Chi phí khác (thanh lý, nhượng bán TSCĐ)

Thanh toán các khoản nợ phải trả

Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ

Trả vốn góp cho chủ sở hữu, các bên góp vốn

Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân

Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng

Page 14: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 14 SV: Nguyễn Thị Hoài

SƠ ĐỒ 1.3: Phương pháp hạch toán tiền mặt là ngoại tệ

111- Tiền mặt (1112)

lãi lỗ

515

413

413

413 413

511, 711 151, 152, 153, 156,

211, 213, 217, 241,

623, 627, 642, 133

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ

635 515

Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ

131, 136, 138

Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ

635 515

311, 315, 331,

336, 341, 342

Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tê

635

151, 152, 211,

213, 214

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ

311, 315, 331,

336, 341, 342

Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi

ngân hàng

Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh

giá lại ngoại tệ

Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá

lại ngoại tệ

GIAI

ĐOẠN

SẢN

XUẤT

KINH

DOANH

GIAI

ĐOẠN

TRƯỚC

HOẠT

ĐỘNG

ĐÁNH

GIÁ LẠI

CUỐI

NĂM

Page 15: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 15 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng

a. Khái niệm, đặc điểm

- Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của công ty

đang gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính. Tiền gửi ngân

hàng của công ty phần lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện phương

thức thanh toán không dùng tiền mặt và an toàn, tiện dụng. Tiền gửi ngân

hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc và đá quý.

- Đặc điểm

+ Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.

+ Tiền gửi ngân hàng được công ty sử dụng để thanh toán hầu hết các nghiệp vụ

phát sinh từ nhỏ tới lớn.

+ Công ty phải thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế toán tiền gửi ngân hàng

của công ty với sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát hiện chênh lệch phải tìm

nguyên nhân để điều chỉnh ngay trong tháng.

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng:

+ Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.

+ Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như:

sec chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu…).

- Sổ sách sử dụng:

+ Sổ tiền gửi ngân hàng

+ Sổ kế toán chi tiết

+ Các sổ kế toán tổng hợp

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh số

hiện có và tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi của công ty tại ngân

hàng, kho bạc, công ty tài chính.

Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:

- TK 1121 Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại

ngân hàng bằng đồng Việt Nam

- TK 1122 Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân

hàng bằng Ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt nam.

Page 16: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 16 SV: Nguyễn Thị Hoài

- TK 1123 Vàng bạc kim khí quý: phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá

quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.

Kết cấu:

SƠ ĐỒ 1.4: Kết cấu TK 112

SDĐK:

Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,

vàng bạc, kim khí quý, đá quý

hiện có tại ngân hàng

SPSTK:

- Các khoản tiền Việt Nam,

ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,

đá quý gửi vào ngân hàng

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

do đánh giá lại số dư tiền gửi

ngoại tệ cuối kỳ.

SDCK:

Số tiền Việt Nam, ngoại tệ,

vàng bạc, kim khí quý, đá quý

hiện còn ở ngân hàng.

Bên nợ TK 112 Bên có

- Các khoản tiền Việt Nam,

ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá

quý rút ra khỏi ngân hàng

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối

đoái do đánh giá lại số dư tiền tệ

gửi ngoại tệ cuối kỳ

Page 17: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 17 SV: Nguyễn Thị Hoài

d. Phương pháp hạch toán

SƠ ĐỒ 1.5 Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam

TK 112 (1121) 511, 515, 711 152,153, 156,

611, 211, 217… Doanh thu và thu nhập

Thanh toán tiền mua VT,HH,TSCĐ

3331

Thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT

133

đầu vào(nếu có)

có) 241

Chi đầu tư XDCB, sửa chữa

TSCĐ

635 121, 221

Giá gốc

Lỗ

Giá bán

Thanh lý các khoản đầu tư

515

Lãi 131, 138, 141

Thu hồi các khoản nợ phải thu thu tiền tạm ứng thừa

311, 341

Vay ngắn hạn bằng tiền

411

Nhận vốn góp, vốn đầu tư

111

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

338, 341 Nhận ký quỹ, ký cược

154, 635, 642

Chi phí hoạt động SXKD

133

Thuế GTGT

đầu vào nếu có

Chi phí khác

811

331, 311, 334, 338, 341

Thanh toán các khoản nợ phải trả

421, 419

Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ

411

Trả vốn cho chủ sở hữu, bên góp vốn

111 Rút TGNH về nhập quỹ

Page 18: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 18 SV: Nguyễn Thị Hoài

SƠ ĐỒ 1.6: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

TK 112 (1122)

lãi lỗ

515

413

413

413 413

511, 711 151, 152, 153, 156,

211, 213, 217, 241,

623, 627, 642, 133

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ

635 515

Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ

131, 136, 138

Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ

635 515

311, 315, 331,

336, 341, 342

Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tê

635

151, 152, 211,

213, 214

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ

311, 315, 331,

336, 341, 342

Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi

ngân hàng

Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh

giá lại ngoại tệ

Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá

lại ngoại tệ

GIAI

ĐOẠN

SẢN

XUẤT

KINH

DOANH

GIAI

ĐOẠN

TRƯỚC

HOẠT

ĐỘNG

ĐÁNH

GIÁ LẠI

CUỐI

NĂM

Page 19: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 19 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển

a. Khái niệm, đặc điểm:

- Tiền đang chuyển là các khoản tiền của công ty đã nộp vào ngân hàng,

kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng

hoặc đã làm thủ tục chuyển từ TK tại ngân hàng để trả cho các đơn vị

khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.

- Đặc điểm

Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các

trường hợp sau: + Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;

+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác;

+ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Giấy nộp tiền

- Séc bảo chi

- Biên lai thu tiền

- Phiếu chuyển tiền

c. Tài khoản sử dụng

Kế toán tiền đang chuyển được thực hiện trên TK113 - Tiền đang chuyển

Kết cấu:

SƠ ĐỒ 1.7: Kết cấu TK 113

Bên nợ TK 113 Bên có

Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng

tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào

Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để

chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa

nhận được giấy báo Có.

- Chênh lệch ngoại tệ tăng khi điều

chỉnh.

SDCK: Các khoản tiền còn đang

chuyển

- Số kết chuyển vào TK 112 -

Tiền gửi ngân hàng hoặc tài

khoản có liên quan.

- Chênh lệch ngoại tệ giảm khi

điều chỉnh

Page 20: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 20 SV: Nguyễn Thị Hoài

d. Phương pháp hạch toán

SƠ ĐỒ 1.8: Phương pháp hạch toán tiền đang chuyển

111 TK 113 112

Xuất tiền gửi vào ngân

hàng chưa nhận được GBC

Nhận được GBC của ngân hàng

về số tiền đã gửi

131, 138

Thu nợ nộp thẳng vào ngân

hàng chưa nhận được GBC

Nhận được GBC của ngân hàng

về số tiền đã gửi

331, 333, 338

511,512,515,711

Thu tiền bán hàng nộp vào ngân

hàng chưa nhận được GBC

331

Thuế GTGT phải nộp

413 413

Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá

lại số dư ngoại tệ CK

Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh

giá lại số dư ngoại tệ CK

Page 21: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 21 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.3.2 Kế toán các khoản thanh toán

1.3.2.1 Kế toán phải thu khách hàng.

a. Khái niêm, đặc điểm:

- Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh nợ phải thu và tình hình

thanh toán các khoản nợ phải thu của công ty với khách hàng về tiền bán

sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này

cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu

XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng:

+ Hóa đơn GTGT liên 3;

+ Phiếu thu;

+ Giấy báo có;

- Sổ sách sử dụng:

+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán;

+ Bảng tổng hợp chi tiết theo dõi cho từng đối tượng khách hàng.

+ Các sổ kế toán tổng hợp phải thu khách hàng.

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: Tài khoản TK 131 – Phải thu khách hàng

Kết cấu:

Page 22: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 22 SV: Nguyễn Thị Hoài

SƠ ĐỒ 1.9: Kết cấu TK 131

TK 131 Bên nợ Bên có

SPSTK

Số tiền phải thu của khách hàng về

sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ

đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được

xác định là đã bán trong kỳ;

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

SDCK:

Số tiền còn phải thu khách hàng

- Số tiền khách hàng đã trả nợ;

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước

của khách hàng;

- Khoản giảm giá hàng bán cho

khách hàng sau khi đã giao hàng và

khách hàng có khiếu nại;

- Doanh thu của số hàng đã bán bị

người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc

không có thuế GTGT);

- Số tiền chiết khấu thanh toán và

chiết khấu thương mại cho người mua.

Page 23: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 23 SV: Nguyễn Thị Hoài

d. Phương pháp hach toán

SƠ ĐỒ 1.10: Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng

TK 131 511, 515

Doanh thu chưa thu tiền

152, 156

152, 156 Thu hồi các khoản phải thu

3331

Thuế GTGT

(nếu có)

711

Phải thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

3331

Thuế GTGT

( nếu có )

111, 112

Các khoản chi hộ cho khách hàng,

đơn vị ủy thác nhập khẩu

Các khoản phải trả thêm do trao đổi TSCĐ

413

Cuối niên độ, ghi nhận chênh lệch

tỷ giá tăng do đáng giá số dư các

khoản phải thu của khách hàng có

gốc ngoại tệ

133

Thuế GTGT

635 Triết khấu thanh toán trừ vào số

phải thu

Lỗ tỷ giá

Thu các khoản phải thu bằng

ngoại tệ của hoạt động SXKD

111, 112

515

Lãi tỷ giá

Thu các khoản phải thu hoặc

khách hàng ứng trước tiền hàng

331 Thanh toán bù trừ phải thu và

phải trả

159(1592)

Các khoản giảm

doanh thu trừ

vào số phải thu

khách hàng

521

CKTM,

hàng bán bị

trả lại 333(3331)

Thuế GTGT

Nợ khó đòi xử

lý xóa sổ

Nếu đã

trích lập

642

Nếu chưa

trích lập

413 Cuối niên độ, ghi nhận chênh

lệch tỷ giá giảm do đánh giá số

dư các khoản phải thu có gốc

ngoại tệ

Page 24: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 24 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.3.2.2 Kế toán phải thu nội bộ.

a. Khái niệm, đặc điểm

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán cá

khoản nợ phải thu của công ty với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc,

hoặc các đơn vị phụ thuộc trong công ty độc lập, các công ty độc lập trong tổng

công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà công

ty cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp

dưới.

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ

Kết cấu:

Bên Nợ:

- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp

và cấp bằng các phương thức khác);

- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới;

- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp;

- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;

- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp

dưới, giữa các đơn vị nội bộ.

Bên Có:

- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên;

- Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;

- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;

- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.

Số dư bên Nợ:

Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.

Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ

mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh

hiện có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành

bằng các phương thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà

Page 25: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 25 SV: Nguyễn Thị Hoài

công ty mẹ đầu tư vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản

221 “Đầu tư vào công ty con”.

- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu

khác giữa các đơn vị nội bộ.

d. Phương pháp hạch toán

SƠ ĐỒ 1.11: Phương pháp hạch toán phải thu nội bộ

136(1)- Phải thu nội bộ

411

111, 112,

152, 156

Vốn kinh doanh tăng ở đơn vị trực

thuộc do ngân sách cấp trực tiếp, do

đơn vị trực thuộc tự bổ sung

Thu hồi vốn kinh doanh ở các đơn

vị trực thuộc

111, 112, 152,

155, 156

Cấp vốn cho đơn vị trực thuộc bằng

tiền, vật tư, hàng hóa

Giá trị

còn lại

Thu hồi vốn kinh

doanh ở đơn vị

trực thuộc bằng

TSCĐ

Nguyên

giá

211

Nguyên

giá

214 Cấp vốn cho đơn vị trực

thuộc bằng TSCĐ

GTCL

211, 213

Giá trị

hao mòn Giá trị hao mòn

214

Page 26: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 26 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.3.2.3 Kế toán phải thu khác.

a. Khái niệm, đặc điểm

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh

toán các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản TK 131,

133

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản TK 138 - Phải thu khác.

Kết cấu tài khoản.

SƠ ĐỒ 1.12: Kết cấu TK 138

Tài khoản TK 138 có 2 tài khoản cấp 2:

+ TK 1381: Tài khoản thiếu chờ xử lý: phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác

định rõ nguyên nhân, còn chờ xử lý;

+ TK 1388: Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài

phạm vi các TK 131, 133, 1381 như: phải thu cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi, cho vay,

cho mượn tạm thời, khoản đi cầm cố, ký quỹ, ký cược; khoản bồi thường do

mất tiền, tài sản

TK 138 Bên nợ Bên có

- - Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý

- - Giá trị tài sản mang đi cầm cố, ký

quỹ, ký cược ngắn hạn;

- - Phải thu của cá nhân, tập thể đối với

tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên

nhân và có biện pháp xử lý ngay;

- - Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi

nhuận được chia từ hoạt động đầu tư

tài chính

- - Các khoản nợ phải thu khác

SDCK: Các khoản nợ phải thu khác

chưa thu được

- - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào

các tài khoản liên quan theo biên bản

xử lý;

- - Nhận lại tài sản đem đi cầm cố, ký

cược, ký quỹ hoặc đã thanh toán;

- - Số tiền đã thu được về các khoản nợ

phải thu;

Page 27: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 27 SV: Nguyễn Thị Hoài

d. Phương pháp hạch toán

SƠ ĐỒ 1.13: Phương pháp hạch toán phải thu khác

152, 153, 156

632

214

211

111, 112

152, 241

811

111, 112, 152

153, 156

159 (1592)

515

TK004

TK 138 111, 112 111, 112, 334

Tiền phát hiện thiếu chưa rõ nguyên

nhân chờ xử lý

khi thu hồi cá khoản phải thu khác của

cá nhân tổ chức

giá trị hàng tồn kho, hao hụt mất mát

chờ xử lý Xử lý hao hụt

mất mát hàng

tồn kho

Bắt bồi thường

Phần còn lại sau

khi bắt bồi thường

tính vào giá vốn

TSCĐ phát hiện thiếu khi

kiềm kê chờ xử lý Nhận lại tiền ký quỹ, ký

cược ngắn hạn

Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, trừ

vào tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Chi phí VL, nhân công vượt mức

bình thường bắt bồi thường cá

nhân tổ chức

Các khoản cho vay, mượn tạm thời

hoặc đem cầm cố, ký quỹ, ký cược

ngắn hạn

Lợi nhuận cổ tức được chia chưa nhận,

lãi trái phiếu trả sau

Xử lý xóa nợ

phải thu khác

Nếu đã trích lập

Nếu chưa trích lập

Đồng thời ghi

642

Page 28: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 28 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.3.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi.

a. Khái niệm

Tài khoản 139 dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập

khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được

vào cuối niên độ kế toán.

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng:

+ Hợp đồng kinh tế

+ Khế ước vay nợ

+ Bản thanh lý hợp đồng

+ Cam kết nợ

+ Đối chiếu công nợ

c. Tài khoản sử dụng

TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi

Kết cấu tài khoản:

Bên Nợ:

- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

- Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi.

Bên Có:

Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Số dư bên Có:

Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ.

Page 29: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 29 SV: Nguyễn Thị Hoài

d. Phương pháp hạch toán

SƠ ĐỔ 1.14: Phương pháp hạch toán phải thu khó đòi

131, 138 139- Dự phòng phải thu khó đòi 642

Xóa sổ nợ phải thu khó đòi

(phần đã lập dự phòng)

Lập dự phòng phải thu khó đòi (theo số

chênh lệch phải lập kỳ này lớn hơn số

đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)

Hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi

theo số chênh lệch kỳ này nhỏ hơn số đã lập

kỳ trước chưa sử dụng hết

Xóa sở nợ phải thu khó đòi (phần được tính vào chi phí)

139

004

Phần được bù đắp bằng khoản dự

phòng phải thu khó đòi khoản nợ

phải thu khó đòi được bán cho công

ty mua bán nợ

111, 112

Tiền thu từ việc bán nợ

cho công ty mua bán nợ 642

Phần tổn thất

Ghi tăng

khoản nợ

phải thu

khó đòi đã

xử lý xóa sổ

Page 30: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 30 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.3.2.5 Kế toán các khoản tạm ứng.

a. Khái niệm

Tạm ứng : Tài khoản này phản ánh các khoản tạm ứng của công ty cho người

lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng

+ Giấy đề nghị tạm ứng

+ Giấy thanh toán tạm ứng

+ Giấy đề nghị thanh toán

+ Phiếu chi

+ Phiếu thu

+ Bảng hoàn ứng

+ Biên lai thu tiền

- Sổ sách sử dụng

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản TK 141 : Tạm ứng

Kết cấu tài khoản:

SƠ ĐỒ 1.15: Kết cấu TK 141

Bên nợ TK 141 Bên có

Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho

người lao động của công ty

SDCK:

Tạm ứng chưa thanh toán.

- Các khoản tạm ứng đã được thanh

toán

- Số tiền tạm ứng dùng không hết

nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương

- Các khoản vật tư sử dụng không

hết nhập lại kho

Page 31: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 31 SV: Nguyễn Thị Hoài

d. Phương pháp hạch toán

SƠ ĐỒ 1.16: Phương pháp hạch toán tạm ứng

Thanh

toán

tạm

ứng

TK 141

111, 112

111

Tạm ứng bằng tiền

Tạm ứng bằng vật tư

152, 153

Số chi không hết nhập

lại quỹ

334

133

152, 156, 154,

642, …

111, 112

Số chi thêm (số thực chi được

duyệt > số tạm ứng )

Số quyết toán chi

tạm ứng được duyệt

Khấu trừ vào lương

Page 32: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 32 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.3.2.6 Kế toán vay ngắn hạn.

a. Khái niệm, đặc điểm

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và tình hình trả

nợ tiền vay của doanh nghiệp, bao gồm các khoản tiền vay Ngân hàng, vay của

các tổ chức, cá nhân trong và ngoài công ty.

Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản

xuất, kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm tài chính.

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng

+ Giấy đề nghị vay vốn;

+ Khế ước vay

+ Giấy báo có

- Sổ sách sử dụng

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản TK 311 – Vay ngắn hạn

SƠ ĐỒ 1.17: Kết cấu TK 311

Bên nợ TK 311 Bên có

SPS:

SPSTK:

Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn

hạn

Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm

(do đánh giá lại nợ cho vay bằng

ngoại tệ)

SDCK:

Số tiền còn nợ về các khoản vay ngắn

hạnchưa chả

Số tiền vay ngắn hạn

Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (do

đánh giá lại nợ cho vay bằng ngoại tệ)

Page 33: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 33 SV: Nguyễn Thị Hoài

d. Phương pháp hạch toán

SƠ ĐỒ 1.18: Phương pháp hạch toán vay ngắn hạn

111, 112 TK 311 111, 112

Trả nợ vay bằng tiền mặt,

tiền gửi ngân hàng

Tiền vay nhập quỹ,gửi vào TK

tiền gửi ngân hàng

1331

152,153,154,

156,611

Vay vật tư, CCDC, hàng hóa về

nhập kho hoặc sử dụng vào SXKD

Thuế GTGT

(nếu có) 311, 315,

331, 341

Vay trả nợ người bán, trả nợ vay

413

Lãi tỷ giá khi đánh giá lại số

dư khoản vay có gốc ngoại tệ

413

Lỗ tỷ giá khi đánh giá lại số

dư khoản vay có gốc ngoại tệ

Page 34: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 34 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.3.2.7 Kế toán phải trả người bán.

a. Khái niệm

Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các

khoản nợ phải trả của công ty cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp

dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn GTGT liên 2

+ Giấy báo nợ

- Sổ sách sử dụng

+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán;

+ Bảng tổng hợp chi tiết theo dõi theo đối tượng.

+ Các sổ kế toán tổng hợp phải trả người bán

Page 35: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 35 SV: Nguyễn Thị Hoài

c. Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả người bán.

SƠ ĐỒ 1.19: Kết cấu TK 331

TK 331 Bên nợ Bên có

SPSTK:

- Số tiền phải trả cho người bán vật

tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,

người nhận thầu xây lắp;

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa

giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số

vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận khi có

hóa đơn hoặc thong báo giá chính thức

SDCK:

Số tiền còn phải trả cho người bán,

người cung cấp, người nhận thầu xây

lắp

-Số tiền đã trả cho người bán vật

tư, hàng hóa, người cung cấp dịch

vụ, người nhận thầu xây lắp;

-Số tiền ứng trước cho người bán

vật tư, hàng hóa, người cung cấp

dịch vụ, người nhận thầu xây lắp

nhưng chưa nhận được vật tư, hàng

hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm

xây lắp hoàn thành bàn giao;

-Số tiền người bán chấp thuận

giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã

giao theo hợp đồng;

- Chiết khấu thanh toán và chiết

khấu thương mại được người bán

chấp thuận cho công ty giảm trừ vào

nợ phải trả cho người bán

-Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt,

kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả

lại người bán

Page 36: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 36 SV: Nguyễn Thị Hoài

d. Phương pháp hạch toán

SƠ ĐỒ: 1.20 Phương pháp hạch toán phải trả người bán

131

413

152, 153, 156,

211, 611

515

111, 112 TK 331 241

133

211, 217

152, 153, 156, 611…

133

142, 154, 241,

642…

413

133

111, 112

Thanh toán các khoản phải trả cho

người bán

Phải trả người bán, người nhận thầu

XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCĐ

Chiết khấu thanh toán được hưởng trừ

vào số phải trả người bán

Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,

hàng bán bị trả lại trừ vào số phải trả

Thuế GTGT (nếu có )

Mua TSCĐ, BĐS đầu tư

Mua vật tư, hàng hóa nhập kho

Thuế GTGT ( nếu có )

Ứng trước tiền mua hàng cho

người bán

Bù trừ các khoản phải thu, phải

trả

Cuối năm tài chính ghi nhận lãi

tỷ giá ( chênh lệch giảm) do đánh

giá lại các khoản phải trả người

bán có gốc ngoại tệ

Vật tư, hàng hóa mua đưa

ngay vao sử dụng, dịch vụ

mua ngoài

Cuối năm tài chính ghi nhân lỗ tỷ

giá do đánh giá lại các khoản phải

trả người bán có gốc ngoại tệ

Page 37: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 37 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.4 Các hình thức ghi sổ

1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung

1.4.1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp

vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là

sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế

(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để

ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ như sau?

- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

- Sổ Cái;

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết;

Trình tự luân chuyển chứng từ.

(1) Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ

ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số

liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán

phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đông thời với việc ghi sổ

Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi

tiết liên quan

Trường hợp đơn vị mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căc cứ vào các

chứng từ được dùng làm căc cứ ghi sổ, ghi trên nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật

ký đặc biệt lien quan. Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng

nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từ sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các

tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ đi số trùng lặp do một ngiệp

vụ được ghi vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có)

(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân

đối số phát sinh. Sauk khi đã kiểm tra đối chiếu đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và

bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập

Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng phát sinh nợ phải bằng Tổng phát sinh

Có trên Sổ Nhật ký chung ( hoă sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau

khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

Page 38: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 38 SV: Nguyễn Thị Hoài

Sơ đồ ghi sổ kế toán:

Sơ đồ 1.21: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

từ

kế toán

NKC ký đặc biệt Sổ kế toán chi

tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối

số phát sinh

Báo cáo

tài chính

Page 39: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 39 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái

1.4.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế,

tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh

tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ

Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:

- Nhật ký - Sổ Cái;

- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

1.4.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái

Sơ đồ 1.22: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp

chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết

xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

NHẬT KÝ – SỔ CÁI

Bảng tổng hợp

chứng từ kế

toán cùng loại

Sæ, thÎ kÕ

to¸n chi

tiÕt

Sổ, thẻ

kế toán

chi tiết

Bảng

tổng hợp

chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Page 40: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 40 SV: Nguyễn Thị Hoài

của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một

dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập

cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát

sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.

Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật

ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong

tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số

liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở

phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các

tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối

tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán

tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.

(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ

Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Tổng số tiền của cột Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh

“Phát sinh” ở phần = Nợ của tất cả các = Có của tất cả các

Nhật ký

Tài khoản Tài khoản

Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản

(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ,

số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu

khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên

“Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư

cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.

Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được

kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chí

1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

1.4.3.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để

ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao

gồm:

+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ

+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái

Page 41: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 41 SV: Nguyễn Thị Hoài

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở những chứng từ kế toán hoặc Bảng

Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế

Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm

(theo số thứ tự trong Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán kèm

theo, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ kế toán sau:

- Chứng từ ghi sổ;

- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ;

- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết;

1.4.3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

(1) Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoạc Bảng Tổng hợp

chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế

toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký

Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các Chứng từ kế toán sau

khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên

quan.

(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh

tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng

số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.

Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.

(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng Tổng

hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo

tài chính.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng

số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải

bằng nhau và bằng Tổng số phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số

dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải

bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng

số dư cuả từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

Page 42: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 42 SV: Nguyễn Thị Hoài

Sơ đồ ghi sổ kế toán:

Sơ đồ 1.24: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng tổng hợp

chứng từ kế toán

cùng loại

Sæ, thÎ kÕ

to¸n chi

tiÕt

Sổ, thẻ

kế toán

chi tiết

Bảng

tổng hợp

chi tiết

Sổ Cái

Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối

số phát sinh

số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Page 43: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 43 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ

1.4.4.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký - Chứng từ (NKCT)

- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của

các tài khoản kết hợp với việc phân tích các ngiệp vụ kinh tế đó theo các tài

khoản đối ứng Nợ.

- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các ngiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự

thời gian với việc hệ thống hóa các ngiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài

khoản)

- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng

một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.

- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối chứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý

kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.

Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:

- Nhật ký chứng từ;

- Bảng kê;

- Sổ Cái;

- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết;

1.4.4.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ

(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số

liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên

quan.

Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang

tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong

các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng

kê và Nhật ký – Chứng từ.

(2) Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm

tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng rừ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết,

bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký -

Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái.

Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi

trực tiếp vào sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi

tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết

theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái.

Page 44: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 44 SV: Nguyễn Thị Hoài

Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký – Chứng

từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính

Sơ đồ ghi sổ kế toán:

Sơ đồ 1.25: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN

NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

1.4.5 Hình thức ghi sổ kế toán máy

1.4.5.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy

Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán

được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm

kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết

hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ

quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính

theo quy định.

Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:

Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ

của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ

Bảng kê NHẬT KÝ

CHỨNG TỪ

Sổ, thẻ

kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp

chi tiết Sổ Cái

BÁO CÁO TÀI

CHÍNH

Page 45: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 45 SV: Nguyễn Thị Hoài

1.4.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy

(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng

từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản

ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được

thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ

kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên

quan.

(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các

thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng

hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực

theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số

liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,

đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi

bằng tay.

Page 46: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 46 SV: Nguyễn Thị Hoài

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính

SƠ ĐỒ 1.26: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy

Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

PHẦN MỀM KẾ

TOÁN

Chứng từ kế toán:

-Báo cáo tài chính

-Báo cáo kế

toánquản trị

-Sổ tổng hợp

- Sổ chi tiết

Sổ kế toán

BẢNG TỔNG

HỢP CHỨNG

TỪ KẾ TOÁN

CÙNG LOẠI

MÁY TÍNH

Page 47: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 47 SV: Nguyễn Thị Hoài

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CHUNG VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN

VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG

TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM

2.1 Tìm hiểu chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung

Industrial Việt Nam

2.1.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Công ty SamSung Industrial là một công ty chuyên cung cấp phụ tùng, phụ kiện ô

tô. Công ty được thành lập ngày 29/01/2007

- Tên công ty : Công ty TNHH Sam Sung Industrial Việt Nam

- Địa chỉ trụ sở kinh doanh : Khu công nghiệp Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng

Tiên Du, Bắc Ninh

- Ngành nghề hoạt động : Ô tô và xe cộ, cung cấp phụ tùng, phụ kiện ô tô

- Mã số thuế : 555 290 522

- Điện thoại : 0241.373.4186 – 02413734188

- Fax :( 84.241)3734188

- Người đại diện: Mr. Kim Young Sik

- Chức vụ: Giám đốc

- Vốn điều lệ: 892.700 USD

- Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn

2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung

Industrial Việt Nam

Mặc dù mới được thành lập vào năm 2007 dù mới có 7 năm hoạt động nhưng công

ty vẫn không ngừng phát triển ngày một lớn mạnh. Hiện nay Samsung Industrial là

một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong nước chuyên sản xuất và lắp ráp

phụ tùng và phụ kiện ô tô như : Hệ thống phun nhiên liệu, bình điện, bugi đánh lửa,

thanh gạt nước, hệ thống phanh, radio, fuel tank, pedal, gear shift, floor console…

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

2.1.2.1. Chức năng của công ty

Công ty TNHH SamSung Industrial có chức năng chính là : Sản xuất và lắp ráp các

phụ tùng, phụ kiện của ô tô như: Radio, hệ thống phun nhiên liệu, bình điện, bugi đánh

lửa, thanh gạt nước, hệ thống phanh…cho thị trường Việt Nam cũng như các thị

Page 48: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 48 SV: Nguyễn Thị Hoài

trường lân cận như Thái Lan, Campuchia…SamSung Industrial là một trong những

doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực này.

2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty

Ngành hàng phụ tùng, phụ kiện các thiết bị ô tô của SamSung Industrial cung cấp

hàng loạt các sản phẩm, từ các phụ tùng thay thế tiên tiến đến các thiết bị chuẩn

đoán và các dịch vụ sửa chữa ô tô chuyên nghiệp. Hàng loạt các loại phụ tùng ô tô

của công ty giúp cung cấp những giải pháp “ đến từ một nguồn”cho tất cả các dòng

xe Châu Á, Châu Âu

Tại Việt Nam ngành hàng phụ tùng, phụ kiện ô tô của Samsung Industrial đem đến

hàng loạt các sản phẩm của ngành ô tô dành cho 2 loại xe dùng diesel hoặc xăng

chẳng hạn: radio, các hệ thống phun nhiên liệu, cảm biến oxy, hệ thống lọc…Các

sản phẩm của SamSung Industrial nổi tiếng về chất lượng, và độ tin cậy cũng như

về công nghệ mang tính sáng tạo, giúp tăng hiệu suất vận hành của sản phẩm được

bán tại các đại lý, các cửa hàng trực thuộc SamSung Industrial Việt Nam

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công TNHH Samsung Industrial Việt Nam

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Samsung Industrial

Việt Nam

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG TÀI

CHÍNH KẾ

TOÁN

PHÒNG KỸ

THUẬT & SẢN

XUẤT

PHÒNG HÀNH

CHÍNH NHÂN

SỰ

PHÒNG KẾ

HOẠCH VÀ

KINH DOANH

Các tổ đội sản xuất

Page 49: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 49 SV: Nguyễn Thị Hoài

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc

Giám đốc công ty: Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước

pháp luật, điều hành mọi hoạt động của công ty.

Các phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước

giám đốc về các phần việc mà giám đốc phân công.

Các phòng ban:

Phòng kế hoạch và kinh doanh: Nhiệm vụ chủ yếu là tư vấn, giới thiệu cho khách

hàng về chất lượng, mẫu mã các phụ tùng, phụ kiện. Đề ra các chiến lược, các

phương án bán hàng, tiếp xúc thị trường tìm nguồn khách hàng. Chịu trách nhiệm

về công tác đặt hàng và tiêu thụ cho công ty, chủ động tìm kiếm các đơn vị đặt

hàng, lập kế hoạch cho công ty. Đồng thời nhân viên trong phòng kinh doanh có

quyền thay mặt chủ doanh nghiệp kí kết các hợp đồng mua bán phụ tùng với

khách hàng. Sau đó nhân viên sẽ chịu trách nhiệm tiến hành các thủ tục có liên

quan để đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp cũng như cho khách hàng.

Phòng tài chính kế toán : Quản lí hoạt động tài chính của công ty, theo dõi mọi

hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức vốn để phản ánh cụ thể các chi phí

đầu vào, đầu ra. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đồng thời cung cấp

thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời cho cấp quản lý

Phòng kĩ thuật & sản xuất: Xây dựng kế hoạch, báo cáo tình hình thực hiện kế

hoạch, chỉ đạo điều hành đến từng bộ phận, từng tổ. Đặc biệt là kiểm tra kĩ thuật

của từng khâu lắp ráp, đảm bảo lắp ráp bàn giao đúng tiến độ.

Phòng hành chính nhân sự: Tổ chức biên chế nhân lực, soạn thảo các hợp đồng

về lao động, quản lí cán bộ trong phạm vi phân cấp, quản lí chấm công và lập các

bảng lương, thưởng, bảo vệ tài sản công ty

2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty

Mối quan hệ giữa các phòng với Giám đốc:

Quan. hệ giữa các phòng với Giám đốc là quan hệ giữa cơ quan tham mưu với

thủ trưởng . Giám đốc theo chế độ thủ trưởng điều hành các hoạt động các phòng

thông qua các Trưởng phòng .

Các phòng trong công ty có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, trung thực

và đúng thời hạn tình hình hoạt động các phòng. Cung cấp hồ sơ, tài liệu và báo

cáo Giám đốc định kỳ . Hằng tuần, các cuộc họp giao lưu sẽ do Giám đốc chủ trì

để nghe các đơn vị báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra các phòng ban

còn có trách nhiệm thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các công việc mà Giám đốc

Page 50: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 50 SV: Nguyễn Thị Hoài

giao và ủy quyền . Có quyền trao đổi với Giám đốc những vấn đề vướng mắc

trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ để thực hiện tốt công việc được phân công.

Giữa các phòng ban với nhau:

Quan hệ giữa các phòng ban trong công ty là mối quan hệ đồng cấp trên cơ sở

phối hợp chặt chẽ giữa các phòng để thực hiện có hiệu quả những công việc

chung của toàn công ty.

Các phòng ban chịu trách nhiệm xử lí công việc và tự chủ trong phạm vi nhiệm

vụ được phân công , có trách nhiệm phối hợp với đơn vị trong và ngoài công ty để

hoàn thành tốt công việc được giao. Tạo điều kiện giúp đỡ các đơn vị khác trong

khả năng cho phép, không có sự đùn đẩy trách nhiệm ,gây khó khăn, cản trở đơn

vị khác thực hiện nhiệm vụ.Trong quá trình giải quyết công việc, các đơn vị phải

chủ động cùng nhau bàn bạc giải quyết . Trường hợp không có sự thống nhất ý

kiến phải báo cáo Giám đốc và Phó Giám đốc phải có trách nhiệm xin ý kiến chỉ

đạo.

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Để quản lý hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp

không phân biệt thành phần kinh tế, loại hình kinh doanh, lĩnh vực hoạt động hay

hình thức sở hữu để phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong

đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Bộ máy kế toán sẽ cung cấp thông

tin đầy đủ, chính xác và kịp thời tình hình tài sản và sự biến động của tài sản cũng

như tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy tại công ty TNHH

Samsung Industrial Việt Nam, việc tổ chức công tác kế toán được đặc biệt quan

tâm. Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung

nên toàn bộ công tác kế toán của công ty được tiến hành tập trung tại phòng kế

toán của công ty đã đáp đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho việc quản lý và

chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Page 51: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 51 SV: Nguyễn Thị Hoài

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Samung Industrial Việt

Nam

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán viên

Kế toán trưởng : Là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty, chịu trách

nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, đôn đốc giám sát kiểm tra, kiểm

tra xử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp.

Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, lập các báo cáo quyết toán

theo quy định, đồng thời cũng đảm nhiệm kế toán về tài sản cố định, kế toán giá

thành.

Kế toán thanh toán (kiêm kế toán lương): làm các công việc của kế toán vốn

bằng tiền, công nợ, kế toán thuế như lập chứng từ ban đầu như Phiếu thu, Phiếu chi,

ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. Kế toán theo dõi các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,

tiền vay…Có trách nhiệm tập hợp các chứng từ có liên quan vào sổ chi tiết, sổ cái tài

khoản, các bảng kê.Theo dõi, tổng hợp tình hình thanh toán với nhà cung cấp và

khách hàng của công ty về số tiền và thời gian thanh toán, lập báo cáo công nợ theo

từng thời kì. Đồng thời chịu trách nhiệm tính lương cho DN.

Kế toán kho (kiêm kế toán bán hàng và xác định KQKD): Có nhiệm vụ ghi

chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động của

nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo các chỉ tiêu quy định, theo dõi nhập, xuất, tồn

của vật tư, cuối tháng lập báo cáo nhập xuất tồn của vật tư. Đồng thời theo dõi thành

Kế toán trưởng kiêm

kế toán tổng hợp

Kế toán vốn bằng

tiền kiêm kế toán

tiền lương

Kế toán kho kiêm kế

toán bán hàng

Thủ quỹ Thủ kho

Page 52: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 52 SV: Nguyễn Thị Hoài

phẩm được xuất bán đê tổng hợp doanh thu, các loại chi phí, xác định kết quả kinh

doanh trong tháng.

Thủ quỹ : Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh như Phiếu thu, phiếu

chi vào sổ quỹ. Cuối ngày báo cáo với kế toán trưởng, đối chiếu với kế toán thanh

toán. Chịu trách nhiệm bảo quản và quản lý toàn bộ lượng tiền mặt.

2.1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Samsung Industrial

Việt Nam

2.1.5.1. Chế độ kế toán hiện nay đang áp dụng tại công ty

- Kỳ kế toán: Niên độ kế toán của công ty từ 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng

12 năm dương lịch.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép kế toán : Việt Nam đồng

- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Chế độ kế toán công ty áp dụng theo QĐ số 15/2006.QĐ-BTC. Ngày 20/03/2006

của bộ trưởng BTC.

- Hình thức ghi sổ kế toán: nhật ký chung.

2.1.5.2. Phương pháp kế toán áp dụng trong công ty

- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương

pháp khấu hao đường thẳng.

- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Trị giá vốn hàng bán được Công ty xác định

theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền cuối kỳ (bình quân tháng).

Page 53: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 53 SV: Nguyễn Thị Hoài

2.1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

Sơ đồ 2.3: Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty

TNHH Samsng Iundustrial Việt Nam

Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung như sau:

(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được kiểm tra

được dùng làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung, trước hết ghi các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung.

(2) Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản liên

quan theo từng nghiệp vụ.

(3) Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì

đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.

Chứng từ

kế toán

Sổ NKC Nhật ký đặc biệt Sổ kế toán chi

tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối

số phát sinh

Báo cáo

tài chính

Page 54: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 54 SV: Nguyễn Thị Hoài

(4) Cuối tháng cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng

hợp chi tiết.

(5) Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các

bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được

dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.

(6) Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, bảng

tổng hợp chi tiết để lập bảng báo cáo kế toán ( bảng cân đối kế toán, báo cáo kết

quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ).

Page 55: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 55 SV: Nguyễn Thị Hoài

2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty

TNHH Samsung Industrial Việt Nam.

2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền

2.2.1.1. Kế toán tiền mặt

a. đặc điểm

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt

Nam đồng. Khi phát sịnh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sẽ được quy đổi

ra tiền Việt Nam đồng. Tỷ giá quy đổi do Ngân hàng quy định tại thời điểm quy

đổi.

Trong quá trình hoạt động,vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về

thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa

phục vụ cho nhu cầu hoạt động. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của

việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi

hỏi công ty phải quản lý hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản

cao, nên nó là đối tượng gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền

phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý thống nhất của nhà nước, chẳng

hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của công ty dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt

quá mức tồn quỹ mà công ty và Ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương

mại ...

b. Tài khoản sử dụng

+TK111- Tiền mặt

+ TK1111- Tiền Việt Nam

+Một số tài khoản khác có liên quan.

c. Chứng từ sử dụng

+Phiếu thu Mẫu số 01-TT

+Phiếu chi Mẫu số 02-TT

+Giấy đề nghi thanh toán

+Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT

+Các chứng từ có liên quan

d. Sổ sách sử dụng

+Sổ quỹ tiền mặt

+Nhật ký chung

+Sổ cái TK111

+Bảng cân đối tài khoản

Page 56: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 56 SV: Nguyễn Thị Hoài

e. Trình tự luân chuyển chứng từ

- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán,

và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ

Nhật ký chung.. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết quỹ

tiền mặt

- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK

111- Tiền mặt, để theo dõi.

- Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ Cái tài khoản tiền

mặt. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập

bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính

Page 57: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 57 SV: Nguyễn Thị Hoài

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ ghi sổ kế toán Tiền mặt

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra

- Phiếu thu, phiếu chi

- Giấy đề nghị thanh toán

- Các chứng từ khác liên như: HĐ

GTGT ...

Nhật ký chung

Sổ cái TK 111

Bảng cân đốisố

phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sổ quỹ tiền mặt

Page 58: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 58 SV: Nguyễn Thị Hoài

CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM Mẫu số: 02 - TT

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Ban hành theo quyết định số: 15/2006/QĐ C

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI

Ngày 02 tháng 01 năm 2013 Số: PC2013010001

Nợ TK 642, 133: 1.157.500đ

Có TK 111: 1.157.500đ

Họ và tên người nhận tiền: Bùi Ánh Dương

Đơn vị: Phòng hành chính nhân sự

Địa chỉ: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Lý do: Mua xăng xe nâng T1.2013

Số tiền: 1.157.500đ (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn năm trăm

đồng.

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc

Ngày 02 tháng 01 năm 2013

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn năm trăm

đồng.

+ Tỷ giá ngoại tệ:

+ Số tiền quy đổi:

Biểu 2.5: Phiếu chi

CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM Mẫu số: 02 - TT

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Ban hành theo quyết định số: 15/2006/QĐ C

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI

Ngày 02 tháng 01 năm 2013 Số: Số: PC2013010007

Nợ TK 141: 874.000đ

Có TK 111: 874.000đ

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Mạnh Hà

Đơn vị: Phòng kế hoạch

Địa chỉ: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Lý do: Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013

Số tiền: 874.000 (Viết bằng chữ): Tám trăm bảy mươi tư nghìn đồng

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc

Ngày 02 tháng 01 năm 2013

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Tám trăm bảy mươi tư nghìn đồng.

+ Tỷ giá ngoại tệ:

+ Số tiền quy đổi:

Page 59: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 59 SV: Nguyễn Thị Hoài

Biểu 2.6: Phiếu chi

CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM Mẫu số: 01 - TT

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Ban hành theo quyết định số:15/2006/QĐ

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU

Ngày 02 tháng 01 năm 2013 Số: PT2013010001

Nợ TK 1111: 100.000.000đ

Có TK 1121: 100.000.000đ

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Mến

Đơn vị: Phòng kế toán

Địa chỉ: Công Ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Lý do: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

Số tiền: 100.000.000 (Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng

Kèm theo:..1.. Chứng từ gốc

Ngày 02 tháng 01 năm 2013

Giám đốc Kế toán trưởng Nngười nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Một trăm triệu đồng.

+ Tỷ giá ngoại tệ:

+ Số tiền quy đổi:

Biểu 2.7: Phiếu thu

CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM Mẫu số: 01 - TT

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Ban hành theo quyết định số:15/2006/QĐ C

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU

Ngày 09 tháng 01 năm 2013 Số: PT2013010003

Nợ TK 1111: 90.000

Có TK 1141: 90.000

Họ và tên người nộp tiền: Lê thị Lan Anh

Địa chỉ: Công Ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Lý do: Hoàn ứng tiền ăn T12.2012

Số tiền: 90.000 (Viết bằng chữ): chín mươi nghìn đồng

Kèm theo:..1.. Chứng từ gốc

Ngày 09 tháng 01 năm 2013

Giám đốc Kế toán trưởng Nngười nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Chín mươi nghìn đồng chẵn.

+ Tỷ giá ngoại tệ:

+ Số tiền quy đổi

Page 60: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 60 SV: Nguyễn Thị Hoài

Biểu 2.8: Phiếu thu

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

Mẫu số: S07 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/01/2013

Tài khoản : 1111 Loại tiền : VNĐ

Ngày,

tháng ghi

sổ

Ngày,

tháng

chứng từ

Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi

chú

Thu Chi

Thu Chi Tồn

A B C D E 1 2 3 G

31-12-2012 31-12-2012 Số dư đầu kỳ (Balance forward) 109.883.074

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010001 Mua xăng xe Captiva T01.2013 1.052.273 108.830.801

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010001

VAT Mua xăng xe Captiva T01.2013 105.227 108.725.574

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010002 Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2012 620.000 108.105.574

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010003 Mua vé cầu đường quý I.2012 2 xe Captiva &

Suzuki 1.600.000 106.505.574

02-01-2013 02-01-2013 PT2013010001 Rút tiền mặt về nhập quỹ 100.000.000 206.505.574

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010004 Tạm ứng tiền mua con rau giống 100.000 206.405.574

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010005 Phí chơi golf khách hàn quốc 11.454.544 194.951.030

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010005 VA T Phí chơi golf 1.145.454 193.805.576

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010006 Thanh toán tiền khám chữa bệnh 1.230.445 192.575.131

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010006 Thanh toán tiền mua thuốc 131.387 192.443.744

Page 61: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 61 SV: Nguyễn Thị Hoài

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010007 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013 874.000 191.569.744

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010008 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1.500.000 190.069.744

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010009 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 2.410.000 187.659.744

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010009 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 6.352.000 181.307.744

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010009 Thanh toán tiền VAT mua văn phòng phẩm 876.200 180.431.544

02-01-2013 02-01-2013 PC2013010010 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 50.000.000 130.431.544

03-01-2013 03-01-2013 PT2013010002 Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2012 12 130.431.556

03-01-2013 03-01-2013 PC2013010011 Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 500.000 129.931.556

04-01-2013 04-01-2013 PC2013010012 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2) 1.052.273 128.879.283

04-01-2013 04-01-2013 PC2013010012 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần

2) 105.227 128.774.056

04-01-2013 04-01-2013 PC2013010014 Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 631.364 128.142.692

04-01-2013 04-01-2013 PC2013010014 VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 63.136 128.079.556

04-01-2013 04-01-2013 PC2013010015 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) 2.900.000 125.179.556

07-01-2013 07-01-2013 PC2013010016 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1.157.500 124.022.056

07-01-2013 07-01-2013 PC2013010017 Thanh toán tiền tiếp khách 330.000 123.692.056

08-01-2013 08-01-2013 PC2013010018 Tạm ứng tiền làm C/O 500.000 123.192.056

08-01-2013 08-01-2013 PC2013010019 Thanh toán tiền cước phí điện thoại cố định

T12.2012 809.893 122.382.163

08-01-2013 08-01-2013 PC2013010019 Thanh toán tiền cước phí Internet T12.2012 2.000.000 120.382.163

08-01-2013 08-01-2013 PC2013010019 VAT cước phí điện thoại cố định T12.2012 80.989 120.301.174

08-01-2013 08-01-2013 PC2013010019 VAT Thanh toán tiền cước phí Internet

T12.2012 200.000 120.101.174

Page 62: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 62 SV: Nguyễn Thị Hoài

09-01-2013 09-01-2013 PT2013010003 Hoàn ứng tiền ăn T12.2012 90.000 120.191.174

09-01-2013 09-01-2013 PC2013010020 Tạm ứng tiền lấy thẻ tạm trú cho Mr.Kim 2.200.000 117.991.174

09-01-2013 09-01-2013 PC2013010021 Thanh toán tiền làm thẻ tạm trú Mr Kim

Young Sik 299.600 117.691.574

09-01-2013 09-01-2013 PC2013010022 Tạm ứng tiền mua xăng 1.157.500 116.534.074

09-01-2013 09-01-2013 PC2013010024 Thanh toán tiền mua thực phẩm làm thêm cho

công nhân 234.000 116.300.074

09-01-2013 09-01-2013 PC2013010025 Mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 10.000 116.290.074

09-01-2013 09-01-2013 PC2013010025 Mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 476.818 116.312.060

09-01-2013 09-01-2013 PC2013010025 VAT mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 47.682 116.312.061

10-01-2013 10-01-2013 PT2013010004 Hoàn ứng tiền nhà T12.2012 (800 usd *20820) 16.656.000 132.968.061

10-01-2013 10-01-2013 PC2013010027 Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 694.500 132.273.561

10-01-2013 10-01-2013 PC2013010028 Thanh toán tiền mua xô 55.000 132.218.561

10-01-2013 10-01-2013 PC2013010029 Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm thêm 216.000 132.002.561

12-01-2013 12-01-2013 PC2013010030 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1.052.273 130.950.288

12-01-2013 12-01-2013 PC2013010030 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 105.227 130.845.061

12-01-2013 12-01-2013 PC2013010031 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 2.500.000 128.345.061

12-01-2013 12-01-2013 PC2013010032 Tạm ứng tiền mua quà biếu KH 2.200.000 126.145.061

12-01-2013 12-01-2013 PC2013010033 Thanh toán tiền chơi golf tiếp khách 2.290.909 123.854.152

12-01-2013 12-01-2013 PC2013010033 Thanh toán tiền VAT chơi golf tiếp khách 229.090 123.625.062

14-01-2013 14-01-2013 PC2013010034 Tạm ứng tiền nộp phí bảo vệ môi trường quý

4.2012 214.000 123.411.062

14-01-2013 14-01-2013 PC2013010035 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2013 862.000 122.549.062

Page 63: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 63 SV: Nguyễn Thị Hoài

14-01-2013 14-01-2013 PC2013010036 Tạm ứng tiền mua xăng máy cắt cỏ 100.000 122.449.062

14-01-2013 14-01-2013 PC2013010037 Tạm ứng tiền làm C/O Invoice SS30108A/B 500.000 121.949.062

15-01-2013 15-01-2013 PC2013010038 Tiếp khách 2.250.000 119.699.062

15-01-2013 15-01-2013 PC2013010038 VAT Tiếp khách 225.000 119.474.062

15-01-2013 15-01-2013 PC2013010039 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1.157.500 118.316.562

16-01-2013 16-01-2013 PC2013010040 Tạm ứng tiền làm C/O invoice SSCS111212 500.000 117.816.562

16-01-2013 16-01-2013 PC2013010041 Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01.2013 694.500 117.122.062

18-01-2013 18-01-2013 PC2013010042 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1.157.500 115.964.562

18-01-2013 18-01-2013 PC2013010043 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 3.500.000 112.464.562

18-01-2013 18-01-2013 PC2013010044 Thanh toán tiền mua tử tài liệu 3.100.000 109.364.562

21-01-2013 21-01-2013 PT2013010005 Rút tiền mặt về nhập quỹ 50.000.000 159.364.562

21-01-2013 21-01-2013 PC2013010045 VAT mua ắc quy sửa trạm điện 500.000 158.864.562

21-01-2013 21-01-2013 PC2013010046 Tiếp khách 2.455.000 156.409.562

21-01-2013 21-01-2013 PC2013010046 VAT Tiếp khách 245.500 156.164.062

22-01-2013 22-01-2013 PC2013010047 Tạm ứng tiền nộp tiền điện T01.2013 10.147.328 146.016.734

22-01-2013 22-01-2013 PC2013010048 Tạm ứng tiền mua 50l xăng xe Captiva

T01.2013 1.157.500 144.859.234

23-01-2013 23-01-2013 PC2013010049 Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS30122A/B 500.000 144.359.234

24-01-2013 24-01-2013 PC2013010050 Tạm ứng tiền làm dấu công ty 730.000 143.629.234

25-01-2013 25-01-2013 PC2013010052 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1.157.500 142.471.734

25-01-2013 25-01-2013 PC2013010053 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng (40l) + mua

dầu máy phát 20l 1.293.000 141.178.734

Page 64: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 64 SV: Nguyễn Thị Hoài

26-01-2013 26-01-2013 PC2013010054 Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01 694.500 140.484.234

28-01-2013 28-01-2013 PC2013010055 Tạm ứng tiền mua quà tết CBCNV nhân dịp

tết nguyên đán 7.500.000 132.984.234

28-01-2013 28-01-2013 PC2013010056 Tạm ứng tiền ăn T1.2013 2.000.000 130.984.234

28-01-2013 28-01-2013 PC2013010057 Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm thêm

giờ 270.000 130.714.234

29-01-2013 29-01-2013 PC2013010058 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1.052.273 129.661.961

29-01-2013 29-01-2013 PC2013010058 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 105.227 129.556.734

29-01-2013 29-01-2013 PC2013010059 Thanh toán tiền bánh mỳ, sữa cho công nhân

làm thêm giờ 270.000 129.286.734

29-01-2013 29-01-2013 PC2013010060 Thanh toán tiền mua máy chiếu Panasonic 12.045.455 117.241.279

29-01-2013 29-01-2013 PC2013010060 Thanh toán tiền VAT mua máy chiếu

Panasonic 1.204.545 116.036.734

30-01-2013 30-01-2013 PT2013010006 Rút tiền mặt từ tài khoản Vietcombank 100.000.000 216.036.734

30-01-2013 30-01-2013 PC2013010061 Tạm ứng tiền mua vé máy bay cho Mr Quang

và Mr.Kim công tác thái lan 11.578.600 204.458.134

30-01-2013 30-01-2013 PC2013010062 Thanh toán tiền mua đồ ăn cho công nhân làm

thêm giờ 198.000 204.260.134

31-01-2013 31-01-2013 PC2013010063 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva 1.157.500 203.102.634

31-01-2013 31-01-2013 PC2013010064 Tạm ứng tiền ăn T02.2013 3.500.000 199.602.634

31-01-2013 31-01-2013 PC2013010065 Tiền ăn công nhân làm thêm giờ (31.01.2013) 252.000 199.350.634

31-01-2013 31-01-2013 PC2013010066 Thanh toán tiền phí cấp chứng chỉ công nhân

vận hành 900.000 198.450.634

Page 65: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 65 SV: Nguyễn Thị Hoài

31-01-2013 31-01-2013 PC2013010066 Thanh toán tiền kiểm tra KTAT xe nâng hàng 1.500.000 196.950.634

31-01-2013 31-01-2013 PC2013010066 Thanh toán VAT kiểm tra KTAT xe nâng hàng 150.000 196.800.634

31-01-2013 31-01-2013 PC2013010067 Tạm ứng tiền mua xăng xe T01 694.500 196.106.134

31-01-2013 31-01-2013 PC2013010068 Tạm ứng tiền mua thuốc sâu diệt côn trùng 100.000 196.006.134

31-01-2013 31-01-2013 PC2013010069 Thanh toán tiền mua quà tết do tạm ứng thiếu 90.000 195.381.632

Tổng cộng 266.758.000 181.259.442 195.381.632

- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 05

- Ngày mở sổ: 01/01/2013

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 66: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 66 SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

Mẫu số: S07 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tài khoản: 111 - Tiền VND

Số chứng từ Ngày

chứng từ

Loại

chứng từ Diễn giải

Tài

khoản

Tài khoản

đối ứng Nợ Có

Số dư đầu kỳ (Balance forward)

` 109.883.074

PC2013010001 02-01-2013 PC Mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 6427 1.052.273

PC2013010001 02-01-2013 PC VAT Mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 1331 105.227

PC2013010002 02-01-2013 PC Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2012 1111 6427 620.000

PC2013010003 02-01-2013 PC Mua vé cầu đường quý I.2012 2 xe Captiva & Suzuki

1111 6425 1.600.000

PC2013010004 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua con rau giống 1111 141 100.000

PC2013010005 02-01-2013 PC Phí chơi golf khách hàn quốc 1111 6428 11.454.544

PC2013010005 02-01-2013 PC VA T Phí chơi golf 1111 1331 1.145.456

PC2013010006 02-01-2013 PC Thanh toán tiền khám chữa bệnh 1111 3311 1.230.445

PC2013010006 02-01-2013 PC Thanh toán tiền mua thuốc 1111 6428 131.387

PC2013010007 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013 1111 141 874.000

PC2013010008 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 141 1.500.000

PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 1111 3311 2.410.000

Page 67: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 67 SV: Nguyễn Thị Hoài

PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 1111 3311 6.352.000

PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền VAT mua văn phòng phẩm 1111 3311 876.200

PT2013010001 02-01-2013 PT Rút tiền mặt về nhập quỹ 1111 11211 100.000.000

PC2013010010 02-01-2013 PC Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 1111 11213 50.000.000

PT2013010002 03-01-2013 PT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2012 1111 141 12.000

PC2013010011 03-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 1111 141 500.000

PC2013010012 04-01-2013 PC Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2) 1111 6427 1.052.273

PC2013010012 04-01-2013 PC VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2) 1111 13311 105.227

PC2013010014 04-01-2013 PC Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 1111 6427 631.364

PC2013010014 04-01-2013 PC VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 1111 13311 63.136

PC2013010015 04-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) 1111 141 2.900.000

PC2013010016 07-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 141 1.157.500

PC2013010017 07-01-2013 PC Thanh toán tiền tiếp khách 1111 6428 330.000

PC2013010018 08-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O 1111 141 500.000

PC2013010019 08-01-2013 PC Thanh toán tiền cước phí Internet T12.2012 1111 6427 2.000.000

PC2013010019 08-01-2013 PC VAT Thanh toán tiền cước phí Internet T12.2012 1111 13311 200.000

PC2013010019 08-01-2013 PC Thanh toán tiền cước phí điện thoại cố định T12.2012

1111 6427 809.893

PC2013010019 08-01-2013 PC VAT cước phí điện thoại cố định T12.2012 1111 13311 80.989

PC2013010020 09-01-2013 PC Tạm ứng tiền lấy thẻ tạm trú cho Mr.Kim 1111 141 2.200.000

PC2013010021 09-01-2013 PC Thanh toán tiền làm thẻ tạm trú Mr Kim Young Sik

1111 6427 299.600

Page 68: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 68 SV: Nguyễn Thị Hoài

PT2013010003 09-01-2013 PT Hoàn ứng tiền ăn T12.2012 1111 141 90.000

PC2013010022 09-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng 1111 141 1.157.500

PC2013010024 09-01-2013 PC Thanh toán tiền mua thực phẩm làm thêm cho công nhân

1111 6428 234.000

PC2013010025 09-01-2013 PC Mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 1111 6428 476.818

PC2013010025 09-01-2013 PC VAT mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 1111 13311 47.682

PC2013010025 09-01-2013 PC Mua thực phẩm tiếp khách Hàn Quốc 1111 6428 10.000

PC2013010027 10-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 1111 141 694.500

PC2013010028 10-01-2013 PC Thanh toán tiền mua xô 1111 6428 55.000

PC2013010029 10-01-2013 PC Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm thêm 1111 6428 216.000

PT2013010004 10-01-2013 PT Hoàn ứng tiền nhà T12.2012 (800 usd *20.820) 1111 141 16.656.000

PC2013010030 12-01-2013 PC Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1111 6427 1.052.273

PC2013010030 12-01-2013 PC VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1111 13311 105.227

PC2013010031 12-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 141 2.500.000

PC2013010032 12-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua quà biếu KH 1111 141 2.200.000

PC2013010033 12-01-2013 PC Thanh toán tiền chơi golf tiếp khách 1111 6428 2.290.909

PC2013010033 12-01-2013 PC Thanh toán tiền VAT chơi golf tiếp khách 1111 13311 229.091

PC2013010034 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền nộp phí bảo vệ môi trường quý 4.2012

1111 141 214.000

PC2013010035 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2013 1111 141 862.000

PC2013010036 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng máy cắt cỏ 1111 141 100.000

PC2013010037 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O Invoice SS30108A/B 1111 141 500.000

Page 69: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 69 SV: Nguyễn Thị Hoài

PC2013010038 15-01-2013 PC Tiếp khách 1111 6427 2.250.000

PC2013010038 15-01-2013 PC VAT Tiếp khách 1111 13311 225.000

PC2013010039 15-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 141 1.157.500

PC2013010040 16-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SSCS111212 1111 141 500.000

PC2013010041 16-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01.2013 1111 141 694.500

PC2013010042 18-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 141 1.157.500

PC2013010043 18-01-2013 PC Thanh toán tiền mua tử tài liệu 1111 2422 3.500.000

PC2013010044 18-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 141 3.100.000

PC2013010045 21-01-2013 PC VAT mua ắc quy sửa trạm điện 1111 13311 500.000

PC2013010046 21-01-2013 PC Tiếp khách 1111 6427 2.455.000

PC2013010046 21-01-2013 PC VAT Tiếp khách 1111 13311 245.500

PT2013010005 21-01-2013 PT Rút tiền mặt về nhập quỹ 1111 11211 50.000.000

PC2013010047 22-01-2013 PC Tạm ứng tiền nộp tiền điện T01.2013 1111 141 10.147.328

PC2013010048 22-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1111 141 1.157.500

PC2013010049 23-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS30122A/B 1111 141 500.000

PC2013010050 24-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm dấu công ty 1111 141 730.000

PC2013010052 25-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 1111 141 1.157.500

PC2013010053 25-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng ( 40l) + mua dầu máy phát 20 l

1111 141 1.293.000

PC2013010054 26-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01 1111 141 694.500

Page 70: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 70 SV: Nguyễn Thị Hoài

PC2013010055 28-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua quà tết CBCNV nhân dịp tết nguyên đán

1111 141 7.500.000

PC2013010056 28-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T1.2013 1111 141 2.000.000

PC2013010057 28-01-2013 PC Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm thêm giờ 1111 622 270.000

PC2013010058 29-01-2013 PC Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1111 6427 1.052.273

PC2013010058 29-01-2013 PC VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 1111 13311 105.227

PC2013010059 29-01-2013 PC Thanh toán tiền bánh mỳ, sữa cho công nhân làm thêm giờ

1111 6428 270.000

PC2013010060 29-01-2013 PC Thanh toán tiền mua máy chiếu Panasonic 1111 2114 12.045.455

PC2013010060 29-01-2013 PC Thanh toán tiền VAT mua máy chiếu Panasonic 1111 13311 1.204.545

PC2013010061 30-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua vé máy bay cho Mr Quang và Mr.Kim công tác thái lan

1111 141 11.578.600

PC2013010062 30-01-2013 PC Thanh toán tiền mua đồ ăn cho công nhân làm thêm giờ

1111 6427 198.000

PT2013010006 30-01-2013 PT Rút tiền mặt từ tài khoản Vietcombank 1111 11213 100.000.000

PC2013010063 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva 1111 141 1.157.500

PC2013010064 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T02.2013 1111 141 3.500.000

PC2013010065 31-01-2013 PC Tiền ăn công nhân làm thêm giờ (31.01.2013) 1111 6428 252.000

PC2013010066 31-01-2013 PC Thanh toán tiền kiểm tra KTAT xe nâng hàng 1111 6427 1.500.000

PC2013010066 31-01-2013 PC Thanh toán VAT kiểm tra KTAT xe nâng hàng 1111 13311 150.000

PC2013010066 31-01-2013 PC Thanh toán tiền phí cấp chứng chỉ công nhân vận hành

1111 6427 900.000

PC2013010067 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe T01 1111 141 694.500

PC2013010068 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua thuốc sâu diệt côn trùng 1111 141 100.000

Page 71: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 71 SV: Nguyễn Thị Hoài

PC2013010069 31-01-2013 PC Thanh toán tiền mua quà tết do tạm ứng thiếu 1111 6428 90.000

Cộng: 111 266.758.000 181.259.442

Cộng: 266.758.000 181.259.442

Số dư cuối kỳ 195.381.632

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 72: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 72 SV: Nguyễn Thị Hoài

2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng.

a. Đặc điểm

Tiền gửi ngân hàng là số tiền công ty gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc các

công ty tài chính bao gồm: Tiền Việt Nam, các loại vàng bạc, đá quý

Khi có giấy báo có và báo nợ của ngân hàng thì kế toán tiến hành định khoản sau đó

vào sổ kế toán liên quan.

b. Tài khoản sử dụng

+TK112-Tiền gửi ngân hàng

+ Một số tài khoản có liên quan

c. Chứng từ sử dụng

+ Giấy báo nợ

+ Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi)

d. Sổ sách sử dụng

+ Sổ quỹ ngân hàng

+Nhật ký chung

+Sổ cái tài khoản 112

+Bảng cân đối tài khoản

e. Trình tự luân chuyển chứng từ

Page 73: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 73 SV: Nguyễn Thị Hoài

BIỂU 2.13: Trình tự ghi sổ tiền gửi ngân hàng

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

Trình tự luân chuyển chứng từ:

- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có, giấy nộp tiền vào

tài khoản và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi

vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ tiền

gửi ngân hàng.

- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK

112- tiền gửi ngân hàng, để theo dõi tình hình biến động của tiền gửi trong Ngân

hàng

.- Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi ngân hàng và sổ Cái tài khoản

tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái, kế toán tiến hành cộng sổ

Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.

Sổ Nhật ký chung Sổ tiền gửi

ngân hàng

Sổ Cái TK 112

Bảng cân đối

số phát sinh

BÁO CÁO TÀICHÍNH

Giấy báo có, Giấy báo nợ, séc tiền mặt,

giấy lĩnh tiền, UNC

Bảng tổng hợp tiền

gửi ngân hàng

Page 74: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 74 SV: Nguyễn Thị Hoài

NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:

MST: 0100112437056 Ký hiệu:

Số: 034

GIẤY BÁO CÓ

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 02 tháng 01 năm 2013

Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản: 0021002167026

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, BN Loại tiền: VNĐ

Mã số thuế: 555290522 Loại tài khoản:

Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán

Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:

Nội dung Số tiền

Nộp tiền vào tài khoản 50.000.000

Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn.

Trích yếu:

Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )

NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:

MST: 0100112437056 Ký hiệu:

Số: 039

GIẤY BÁO CÓ

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 02 tháng 01 năm 2013

Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản: 0021002167026

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, BN Loại tiền: VNĐ

Mã số thuế: 555290522 Loại tài khoản:

Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán:

Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:

Nội dung Số tiền

GMTH thanh toán tiền hàng theo TK 1396

(17.10.2012)

2.111.595.543

Số tiền bằng chữ: Hai tỷ một trăm mười một triệu, năm trăm chín mươi lăm nghìn, năm trăm bốn ba

đồng

Trích yếu:

Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/APPLICANT NGÂN HÀNG VIETCOMBANK

Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Trưởng đơn vị

ỦY NHIỆM CHI(PAYMENT ORDER)

Page 75: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 75 SV: Nguyễn Thị Hoài

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/APPLICANT NGÂN HÀNG VIETCOMBANK

Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Trưởng đơn vị

NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:

MST: 0100112437056 Ký hiệu:

Số: 036

GIẤY BÁO NỢ

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 02 tháng 01 năm 2013

Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản:

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Loại tiền: VNĐ

Mã số thuế: 555290552 Loại tài khoản:

Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán:

Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:

Nội dung Số tiền

Rút tiền gửi 30.580.000

Số tiền bằng chữ: Ba mươi triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.

Trích yếu:

Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên

ỦY NHIỆM CHI Ngày/ (date):02/01/2013

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN (APPLICANT)

Tên tài khoản(Acct's Name): Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Số tài khoản(Acct No): : 049 100 1175 2010 Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – chi

nhánh Tiên Du.

ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG (BENEFICIARY)

Đơn vị thụ hưởng/Beneficiary: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hậu Phát – KCL088

Số tài khoản/Acct No: 049 100 1341 5611

CMND/Hộ chiếu/ID CARD/PP No: Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place: Tại Ngân hàng/Beneficiary's Bank: NHTMCP Ngoại Thương VN Tỉnh, TP/Province, city: HN

Số tiền bằng chữ/Amount in words: : Ba mươi triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Bằng số/ In figues: 30.580.000 VNĐ

Nội dung/ Details: Thanh toán tiền hộp carton 5 lớp

Page 76: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 76 SV: Nguyễn Thị Hoài

ỦY NHIỆM CHI(PAYMENT ORDER)

Ngày/ (date):02/01/2013

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN (APPLICANT)

Tên tài khoản(Acct's Name): Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản(Acct No): : 049 100 1175 2010 Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam

– chi nhánh Thăng Long.

ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG(BENEFICIARY)

Đơn vị thụ hưởng/Beneficiary: Kho bạc nhà nước – chi nhánh Tiên Du

Số tài khoản/Acct No: 049 100 1001 8911

CMND/Hộ chiếu/ID CARD/PP No: Ngày cấp/Date: Nơi cấp/Place: Tại Ngân hàng/Beneficiary's Bank: NHTMCP Ngoại Thương VN Tỉnh, TP/Province, city: HN Số tiền bằng chữ/Amount in words: Năm mươi ba triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn bảy trăm sáu mươi chín đồng. Bằng số/ In figues: 53.386.769 VNĐ

Nội dung/ Details: Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/APPLICANT NGÂN HÀNG VIETCOMBANK

Kế toán trưởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Trưởng đơn vị

NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:

MST: 0100112437056 Ký hiệu:

Số: 042

GIẤY BÁO NỢ

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 02 tháng01 năm 2013

Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản:

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh Loại tiền: VNĐ

Mã số thuế: 555290552 Loại tài khoản:

Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán:

Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:

Nội dung Số tiền

Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) 53.386.769

Số tiền bằng chữ: Năm mươi ba triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn bảy trăm sáu mươi chín đồng.

Trích yếu:

Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Page 77: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 77 SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

Mẫu số: S07 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tài khoản: 1121

Ngày, tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số tiền Ghi

chú Số hiệu

Ngày,

tháng Thu Chi Còn lại

A B C E F 1 2 3 G

31-12-2012 Số dư đầu kỳ 480.051.884

02-01-2013 PT2013010001 02-01-2013 Rút tiền mặt về nhập quỹ 1111 100.000.000 380.051.884

02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Phí chuyển tiền 30.580.000đ 6351 27.500 380.024.384

02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Phí chuyển tiền 30.580.000đ 3311 27.800.000 352.224.384

02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 VAT 3311 2.780.000 349.444.384

02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) 13882 53.386.769 296.057.615

02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Phí chuyển tiền 53.386.769đ 6351 27.500 296.030.115

02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2012) 13882 96.690.104 199.340.011

02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Phí chuyển tiền 96.690.104đ 6351 27.500 199.312.511

02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2012) 33332 20.776.645 178.535.866

Page 78: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 78 SV: Nguyễn Thị Hoài

02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2012) 33312 14.821.049 163.714.817

02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Phí chuyển tiền 35.597.694đ 6351 27.500 163.687.317

02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2012) 13882 58.588.562 105.098.755

02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Phí chuyển tiền 58.588.562đ 6351 27.500 105.071.255

02-01-2013 UNC2013010006 02-01-2013 Thanh toán tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013

6428 31.290.000 73.781.255

02-01-2013 UNC2013010006 02-01-2013 VAT tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013

13311 3.129.000 70.652.255

03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2012) 33332 1.849.499 68.802.756

03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2012) 33312 3.840.210 64.962.546

03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Phí chuyển tiền 5.689.709đ 6351 27.500 64.935.046

03-01-2013 UNC2013010014 03-01-2013 Phí tra soát 15.657.720đ 6351 27.500 64.907.546

04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2012) 33332 7.148.607 57.758.939

04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2012) 33312 4.289.164 53.469.775

04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Phí chuyển tiền 11.437.771đ 6351 27,500 53.442.275

04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013 2421 14.499.374 38.942.901

04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 VAT Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013

13311 1.158.346 37.784.555

04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Phí chuyển tiền 15.657.720đ 6351 27.500 37.757.055

04-01-2013 UNC2013010017 04-01-2013 Nộp thuế môn bài năm 2013 33382 3.000.000 34.757.055

Page 79: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 79 SV: Nguyễn Thị Hoài

04-01-2013 UNC2013010017 04-01-2013 Phí chuyển tiền 3.000.000đ 6351 27.500 34.729.555

08-01-2013 UNC2013010018 08-01-2013 Tất toán tài khoản tiết kiệm tháng 11211

2 500.277.794 535.007.349

08-01-2013 UNC2013010019 08-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 726(09.04.2012) 13882 44.943.718 490.063.631

08-01-2013 UNC2013010019 08-01-2013 Phí chuyển tiền 44.943.718đ 6351 27.500 490.036.131

08-01-2013 UNC2013010020 08-01-2013 Chuyển tiền sang tài khoản Vietcombank 11213 100.000.000 390.036.131

08-01-2013 UNC2013010020 08-01-2013 Phí chuyển tiền 100.000.000đ 6351 27.500 390.008.631

08-01-2013 UNC2013010021 08-01-2013 Phí chuyển tiền 5.302.000đ 6351 27.500 389.981.131

08-01-2013 UNC2013010021 08-01-2013 Phí tư vấn lập báo cáo môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2012

3311 4.820.000 385.161.131

08-01-2013 UNC2013010021 08-01-2013 VAT 3311 482.000 384.679.131

10-01-2013 UNC2013010024 10-01-2013 Thanh toán tiền mua thanh nẹp góc 6277 2.700.000 381.979.131

10-01-2013 UNC2013010024 10-01-2013 VAT mua thanh nẹp góc 13311 270.000 381.709.131

10-01-2013 UNC2013010024 10-01-2013 Phí chuyển tiền 2.970.000đ 6351 27.500 381.681.631

10-01-2013 UNC2013010025 10-01-2013 Mua màng phim 6277 938.700 380.742.931

10-01-2013 UNC2013010025 10-01-2013 VAT Mua màng phim 13311 93.870 380.649.061

10-01-2013 UNC2013010025 10-01-2013 Phí chuyển tiền 1.032.570đ 6351 27.500 380.621.561

11-01-2013 UNC2013010029 11-01-2013 Thanh toán tiền khám sức khỏe định kỳ năm 2013

6427 11.484.000 369.137.561

11-01-2013 UNC2013010029 11-01-2013 Phí chuyển tiền 11.484.000đ 6351 27.500 369.110.061

Page 80: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 80 SV: Nguyễn Thị Hoài

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)

1311 56.259.840 425.369.901

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)

1311 5.625.984 430.995.885

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)

1311 8.790.600 439.786.485

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)

1311 879.060 440.665.545

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)

1311 7.032.480 447.698.025

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)

1311 703.248 448.401.273

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)

1311 5.224.128 453.625.401

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)

1311 522.413 454.147.814

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)

1311 48.272.952 502.420.766

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178)

1311 4.827.295 507.248.061

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)

1311 56.098.560 563.346.621

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)

1311 5.609.856 568.956.477

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)

1311 8.765.400 577.721.877

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)

1311 876.540 578.598.417

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)

1311 7.012.320 585.610.737

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)

1311 701.232 586.311.969

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)

1311 5.209.152 591.521.121

Page 81: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 81 SV: Nguyễn Thị Hoài

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)

1311 520.915 592.042.036

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)

1311 48.134.568 640.176.604

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000179)

1311 4.813.457 644.990.061

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 123.369.792 768.359.853

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 12.336.979 780.696.832

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 16.978.416 797.675.248

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 1.697.842 799.373.090

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 2.481.461 801.854.551

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 248,146 802.102.697

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 2.230.301 804.332.998

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 223,030 804.556.028

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 22.102.080 826.658.108

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 2.210.208 828.868.316

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 11.051.040 839.919.356

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 1.105.104 841.024.460

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 140.649.600 981.674.060

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000180)

1311 14.064.960 995.739.020

Page 82: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 82 SV: Nguyễn Thị Hoài

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120903 (HĐ: 0000181)

1311 63.141.120 1.058.880.140

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120903 (HĐ: 0000181)

1311 6.314.112 1.065.194.252

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 61.684.896 1.126.879.148

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 6.168.490 1.133.047.638

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 8.489.208 1.141.536.846

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 848,921 1.142.385.767

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 1.240.730 1.143.626.497

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 124,073 1.143.750.570

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 1.115.150 1.144.865.720

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 111,515 1.144.977.235

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 11.051.040 1.156.028.275

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 1.105.104 1.157.133.379

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 5.525.520 1.162.658.899

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 552,552 1.163.211.451

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 70.324.800 1.233.536.251

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ:0000182)

1311 7.032.480 1.240.568.731

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120903 (HĐ:0000183)

1311 126.282.240 1.366.850.971

Page 83: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 83 SV: Nguyễn Thị Hoài

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120903 (HĐ:0000183)

1311 12.628.224 1.379.479.195

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)

1311 56.098.560 1.435.577.755

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)

1311 5.609.856 1.441.187.611

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)

1311 8.765.400 1.449.953.011

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)

1311 876.540 1.450.829.551

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)

1311 7.012.320 1.457.841.871

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)

1311 701,232 1.458.543.103

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)

1311 5.209.152 1.463.752.255

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)

1311 520.915 1.464.273.170

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)

1311 48.134.568 1.512.407.738

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 1201025-4 (HĐ:0000184)

1311 4.813.457 1.517.221.195

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 61.522.800 1.578.743.995

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 6.152.280 1.584.896.275

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 8.466.900 1.593.363.175

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 846.690 1.594.209.865

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 1.237.470 1.595.447.335

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 123.747 1.595.571.082

Page 84: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 84 SV: Nguyễn Thị Hoài

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 1.112.220 1.596.683.302

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 111.222 1.596.794.524

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 11.022.000 1.607.816.524

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 1.102.200 1.608.918.724

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 5.511.000 1.614.429.724

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 551.100 1.614.980.824

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 70.140.000 1.685.120.824

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186)

1311 7.014.000 1.692.134.824

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)

1311 56.098.560 1.748.233.384

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)

1311 5.609.856 1.753.843.240

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)

1311 8.765.400 1.762.608.640

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)

1311 876.540 1.763.485.180

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)

1311 7.012.320 1.770.497.500

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)

1311 701.232 1.771.198.732

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)

1311 5.209.152 1.776.407.884

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)

1311 520.915 1.776.928.799

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)

1311 48.134.568 1.825.063.367

Page 85: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 85 SV: Nguyễn Thị Hoài

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185)

1311 4.813.457 1.829.876.824

25-01-2013 UNC2013010071 25-01-2013 VAT tiếp khách 13311 944.044 1.023.072.694

25-01-2013 UNC2013010071 25-01-2013 Tiếp khách 3311 1.780.000 1.021.292.694

28-01-2013 UNC2013010058 28-01-2013 Tiền bảo trì phần mềm ERP T11,12.2012 & T01.2013

6427 13.454.700 1.007.837.994

28-01-2013 UNC2013010058 28-01-2013 Phí chuyển tiền 13.454.700đ 6351 27.500 1.007.810.494

28-01-2013 UNC2013010059 28-01-2013 Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2013

6427 2.612.924 1.005.197.570

28-01-2013 UNC2013010059 28-01-2013 VAT Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2013

13311 261.292 1.004.936.278

28-01-2013 UNC2013010059 28-01-2013 Phí chuyển tiền 2.874.216đ 6351 27.500 1.004.908.778

30-01-2013 UNC2013010061 30-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 968 (04/05/2012) 13882 36.002.894 968.905.884

30-01-2013 UNC2013010061 30-01-2013 Phí chuyển tiền nộp thuế TK 968 (04/05/2012)

6351 27.500 968.878.384

30-01-2013 UNC2013010062 30-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 940 (02.05.2012) 13882 6.050.090 962.828.294

30-01-2013 UNC2013010062 30-01-2013 Phí chuyển tiền thuế nhập khẩu TK 940 (02.05.2012)

6351 27.500 962.800.794

30-01-2013 UNC2013010063 30-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 969 (04/05/2012) 13882 11.584.542 951.216.252

30-01-2013 UNC2013010063 30-01-2013 Phí chuyển khoản thuế tạm thu TK 969 (04/05/2012)

6351 27.500 951.188.752

Cộng số phát sinh 1.961.439.646 1.490.302.778

Số dư cuối kỳ 951.188.752

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Page 86: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 86 SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

Mẫu số: S07 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tài khoản: 11213

Ngày,

tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TK đối

ứng

Số tiền Ghi

chú Số hiệu

Ngày,

tháng Thu Chi Còn lại

A B C E F 1 2 3 G

31-12-2012 Số dư đầu kỳ 4.247.164

02-01-2013 PC2013010010 02-01-2013 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 1111 50.000.000 54.247.164

02-01-2013 UNC2013010012 02-01-2013 Thanh toán tiền phép năm 2012 CBCNV 3341 53.182.875 1.064.289

02-01-2013 UNC2013010013 02-01-2013 Phí chuyển tiền phép năm 2012 6351 112.000 952.289

02-01-2013 UNC2013010013 02-01-2013 VAT Phí chuyển tiền phép năm 2012 13311 11.200 941.089

08-01-2013 UNC2013010020 08-01-2013 Chuyển tiền sang tài khoản Vietcombank 11211 100.000.000 100.941.089

10-01-2013 UNC2013010022 10-01-2013 Lương T12.2012 CBCNV 3341 92.126.200 8.814.889

10-01-2013 UNC2013010023 10-01-2013 Phí chuyển lương T12.2012 6351 112.000 8.702.889

10-01-2013 UNC2013010023 10-01-2013 VAT Phí chuyển lương T12.2012 13311 11.200 8.691.689

18-01-2013 UNC2013010046 18-01-2013 Thanh toán tiền nghỉ ốm Mr Hùng 3383 726.900 7.964.789

Page 87: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 87 SV: Nguyễn Thị Hoài

18-01-2013 UNC2013010047 18-01-2013 Thanh toán tiền nghỉ ốm Ms Điều 3383 75.000 7.889.789

18-01-2013 UNC2013010048 18-01-2013 Thanh toán tiền nghỉ ốm Ms Mây 3383 153.800 7.735.989

18-01-2013 UNC2013010049 18-01-2013 Thanh toán tiền nghỉ ốm Mr Triều 3383 346.169 7.389.820

18-01-2013 UNC2013010050 18-01-2013 Thanh toán tiền nghỉ ốm Mr Phong QC 3383 2.019.231 5.370.589

23-01-2013 UNC2013010065 23-01-2013 Hoàn thuế nhập khẩu theo QĐ 05/QĐHT ( 09/01/2013)

13882 3.656.202.246 3.661.572.835

25-01-2013 UNC2013010066 25-01-2013 Mở tài khoản tiết kiệm NHVCB TK 0355000808940

11215 3.000.000.000 661.572.835

25-01-2013 UNC2013010067 25-01-2013 Lãi tài khoản tiền gửi VCBank 5151 368.572 661.941.407

25-01-2013 UNC2013010068 25-01-2013 Phí duy trì tài khoản 6351 10.000 661.931.407

25-01-2013 UNC2013010068 25-01-2013 VAT Phí duy trì tài khoản 13311 1.000 661.930.407

29-01-2013 UNC2013010069 29-01-2013 Chuyển tiền kinh phí công đoàn 3382 6.835.100 655.095.307

30-01-2013 PT2013010006 30-01-2013 Rút tiền mặt từ tài khoản Vietcombank 1111 100.000.000 555.095.307

30-01-2013 UNC2013010070 30-01-2013 Bảo hiểm xã hội thanh toán tiền ốm đâu, thai sản

3383 20.707.540 575.802.847

Cộng số phát sinh 3.827.278.358 3.255.722.675

Số dư cuối kỳ 575.802.847

- Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …

- Ngày mở sổ:…

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người lập

(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 88: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 88 SV: Nguyễn Thị Hoài

Đơn vị: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

BẢNG TỔNG HỢP TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Đơn vị tính: VNĐ

Tên ngân

hàng, tài

khoản

Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Tiền gửi

ngân hàng –

shinhan -

049

480.051.884 1.961.439.646 1.490.302.778 951.188.752

Tiền gửi

ngân hàng – shinhan –

056

6.277.462.975 12.989.133.929 8.517.116.768 10.749.480.136

Tiền gửi

ngân hàng

vietcombank

4.247.164 3.827.278.358 3.255.722.675 575.802.847

Tổng cộng 6.761.762.023 18.777.851.920 13.263.142.220 12.276.471.730

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người ghi sổ

(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 89: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 89 SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh

Mẫu số: S03b –DN

Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTBTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng

Số chứng từ Ngày

chứng từ

Loại

chứng

từ

Diễn giải Tài

khoản

Tài

khoản

đối

ứng

Nợ Có

Số dư đầu kỳ (Balance forward) 6.761.762.023

PT2013010001 02-01-2013 PT Rút tiền mặt về nhập quỹ 11211 1111 100.000.000

UNC2013010001 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 30.580.000đ 11211 3311 27.800.000

UNC2013010001 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 30.580.000đ 11211 6351 27.500

UNC2013010001 02-01-2013 UNC VAT 11211 3311 2.780.000

UNC2013010002 02-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) 11211 13882 53.386.769

UNC2013010002 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 53.386.769đ 11211 6351 27.500

UNC2013010003 02-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2012) 11211 13882 96.690.104

UNC2013010003 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 96.690.104đ 11211 6351 27.500

UNC2013010004 02-01-2013 UNC Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2012) 11211 33332 20.776.645

UNC2013010004 02-01-2013 UNC Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2012) 11211 33312 14.821.049

UNC2013010004 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 35.597.694đ 11211 6351 27.500

Page 90: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 90 SV: Nguyễn Thị Hoài

UNC2013010005 02-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2012) 11211 13882 58.588.562

UNC2013010005 02-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 58.588.562đ 11211 6351 27.500

UNC2013010006 02-01-2013 UNC Thanh toán tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013

11211 6428 31.290.000

UNC2013010006 02-01-2013 UNC VAT tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013 11211 13311 3.129.000

UNC2013010010 03-01-2013 UNC Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2012) 11211 33332 1.849.499

UNC2013010010 03-01-2013 UNC Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2012) 11211 33312 3.840.210

UNC2013010010 03-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 5.689.709đ 11211 6351 27.500

UNC2013010014 03-01-2013 UNC Phí tra soát 15.657.720đ 11211 6351 27.500

UNC2013010015 04-01-2013 UNC Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2012) 11211 33332 7.148.607

UNC2013010015 04-01-2013 UNC Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2012) 11211 33312 4.289.164

UNC2013010015 04-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 11.437.771đ 11211 6351 27.500

UNC2013010016 04-01-2013 UNC Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013 11211 2421 14.499.374

UNC2013010016 04-01-2013 UNC VAT Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013

11211 13311 1.158.346

UNC2013010016 04-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 15.657.720đ 11211 6351 27.500

UNC2013010017 04-01-2013 UNC Nộp thuế môn bài năm 2013 11211 33382 3.000.000

UNC2013010017 04-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 3.000.000đ 11211 6351 27.500

UNC2013010018 08-01-2013 UNC Tất toán tài khoản tiết kiệm tháng 11211 112112 500.277.794

UNC2013010019 08-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 726(09.04.2012) 11211 13882 44.943.718

UNC2013010019 08-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 44.943.718đ 11211 6351 27.500

UNC2013010020 08-01-2013 UNC Chuyển tiền sang tài khoản Vietcombank 11211 11213 100.000.000

Page 91: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 91 SV: Nguyễn Thị Hoài

UNC2013010020 08-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 100.000.000đ 11211 6351 27.500

…. ……. …… ……… …… ……. ……….. ……….

UNC2013010057 25-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 920 (26.04.2012) 11211 13882 8.607.724

UNC2013010057 25-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 8.607.724đ 11211 6351 27.500

UNC2013010071 25-01-2013 UNC Thanh toán tiền mua máy sưởi dầu 11211 3311 2.863.636

UNC2013010071 25-01-2013 UNC Phí dịch vụ phòng 11211 3311 315.000

UNC2013010071 25-01-2013 UNC Thanh toán phí dịch vụ 11211 6427 1.032.500

UNC2013010071 25-01-2013 UNC Tiền chênh lệch giữa hóa đơn và thanh toán 11211 6429 281.578

UNC2013010071 25-01-2013 UNC Thanh toán tiền thuê phòng cho khách Hàn Quốc

11211 3311 6.300.000

UNC2013010071 25-01-2013 UNC Tiếp khách 11211 3311 352.800

UNC2013010071 25-01-2013 UNC Tiếp khách 11211 3311 2.070.000

UNC2013010071 25-01-2013 UNC Tiếp khách 11211 6427 7.407.956

UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT máy sửa 11211 3311 286.364

UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT thuê phòng 11211 3311 661.500

UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT tiếp khách 11211 3311 35.280

UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT tiếp khách 11211 3311 178.000

UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT tiếp khách 11211 3311 207.000

UNC2013010071 25-01-2013 UNC VAT tiếp khách 11211 13311 944.044

UNC2013010071 25-01-2013 UNC Tiếp khách 11211 3311 1.780.000

UNC2013010058 28-01-2013 UNC Tiền bảo trì phần mềm ERP T11,12.2012 & T01.2013

11211 6427 13.454.700

Page 92: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 92 SV: Nguyễn Thị Hoài

UNC2013010058 28-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 13.454.700đ 11211 6351 27.500

UNC2013010059 28-01-2013 UNC Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2013

11211 6427 2.612.924

UNC2013010059 28-01-2013 UNC VAT Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2013

11211 13311 261.292

UNC2013010059 28-01-2013 UNC Phí chuyển tiền 2.874.216đ 11211 6351 27.500

UNC2013010061 30-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 968 (04/05/2012) 11211 13882 36.002.894

UNC2013010061 30-01-2013 UNC Phí chuyển tiền nộp thuế TK 968 (04/05/2012) 11211 6351 27.500

UNC2013010062 30-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 940 (02.05.2012) 11211 13882 6.050.090

UNC2013010062 30-01-2013 UNC Phí chuyển tiền thuế nhập khẩu TK 940 (02.05.2012)

11211 6351 27.500

UNC2013010063 30-01-2013 UNC Nộp thuế tạm thu TK 969 (04/05/2012) 11211 13882 11.584.542

UNC2013010063 30-01-2013 UNC Phí chuyển khoản thuế tạm thu TK 969 (04/05/2012)

11211 6351 27.500

Cộng: 112 18.777.851.920 13.263.142.220

Cộng: 18.777.851.920 13.263.142.220

Số dư cuối kỳ 12.276.471.730

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

- Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01

- Ngày mở sổ: 01/01/2013

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người lập

(ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 93: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 93 SV: Nguyễn Thị Hoài

2.2.2 Kế toán các khoản thanh toán

2.2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng

a. Khái niêm

Tạm ứng là việc cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản

tiền hoặc hàng hóa để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh hoặc giải quyết một số công việc

đã được phê duyệt.

- Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc người lao động làm việc

tại doanh nghiệp, đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc bộ phận cung ứng

hàng hóa, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ thị.

- Người nhận tạm ứng (cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh

nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và

nội dung công việc đã được phê duyệt.

- Số tiền tạm ứng dùng không hết phải nộp lại quỹ, nghiêm cấn chuyển tiền tạm

ứng cho người khác sử dụng.

- Kế toán phải mở sổ kế toán theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng, theo nội

dung tạm ứng ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.

b. Tài khoản sử dụng

c. Chứng từ sử dụng

- Giấy đề nghị tạm ứng

- Phiếu chi tạm ứng

- Giấy thanh toán tạm ứng

d. Sổ sách sử dụng

- Sổ chi tiết TK 141

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái TK 141.

Page 94: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 94 SV: Nguyễn Thị Hoài

e. Trình tự luân chuyển chứng từ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu:

Hóa đơn GTGT, phiếu chi,

giấy đề nghị tạm ứng, giấy

thanh toán tạm ứngChứng

Sổ chi tiết TK 141Sổ Nhật ký chungNhật

Sổ cái TK 141Sổ cái Sổ tổng hợp TK 141

Bảng cân đối số phát

sinh

Báo cáo tài chính

Page 95: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 95 SV: Nguyễn Thị Hoài

Đơn vị: Công ty TNHH SAMSUNG Industrial Việt Nam

Mẫu số: 03 - TT

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ sô 15/2006/QĐ ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày 02 tháng 01 năm 2013

Kính gửi: Ông Mr.Kim Young Sik - Giám đốc công ty

Tên tôi là: Nguyễn Thị Mến

Địa chỉ: Phòng kế toán

Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000VNĐ

(Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)

Lý do tạm ứng: Tạm ứng tiền ăn T1.2013

Thời hạn thanh toán: ……………………………………

Người đề nghị tạm ứng Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Mẫu số: 02 – TT

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Ban hành theo quyết định số: 15/2006/QĐ

Bắc Ninh Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU CHI

Ngày 02 tháng 01 năm 2013

Số: PC2013010008

Nợ TK 642, 133: 1.157.500đ

Có TK 111: 1.157.500đ

Họ và tên người nhận tiền: Bùi Ánh Dương

Đơn vị: Phòng hành chính nhân sự

Địa chỉ: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Lý do: Mua xăng xe nâng T1.2013

Số tiền: 1.157.500đ (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn năm

trăm đồng.

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc

Ngày 02 tháng 01 năm 2013

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn năm

trăm đồng.

+ Tỷ giá ngoại tệ:

+ Số tiền quy đổi:

Page 96: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 96 SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH SAMSUNG Industrial Việt Nam

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tài khoản: 141

Đối tượng: Nguyễn Thị Mến

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từ Diễn giải

Tài

khoản

đối ứng

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

A B C C E 1 2 3 4

Số dư đầu kỳ 7.400.000

Số phát sinh trong kỳ

02-01-2013 PC2013010008 02-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 1.500.000 8.900.000

04-01-2013 PC2013010015 04-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) 1111 2.900.000 11.800.000

09-01-2013 PKT2013010009 09-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 3341 3.000.000 8.800.000

09-01-2013 PKT2013010009 09-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T12 3341 3.200.000 5.600.000

09-01-2013 PKT2013010009 09-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T12.2012 3341 2.892.000 2.708.000

09-01-2013 PKT2013010009 09-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 3341 2.500.000 3.100.000

09-01-2013 PKT2013010009 09-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 6428 18.000 3.082.000

09-01-2013 PKT2013010003 09-01-2013 Hoàn ứng tiền ăn T12.2012 1111 90.000 2.992.000

12-01-2013 PC2013010031 12-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 2.500.000 5.492.000

18-01-2013 PC2013010044 18-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 3.100.000 8.592.000

28-01-2013 PC2013010056 28-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 1111 2.000.000 10.592.000

31-01-2013 PC2013010064 31-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T02.2013 1111 3.500.000 14.092.000

Cộng số phát sinh 15.500.000 11.700.000

Số dư cuối kỳ 14.092.000

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

Ký, ghi rõ họ tên

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 97: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 97 SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

Mẫu số: S03b – DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tài khoản: 141 - Tạm ứng

Số chứng từ Ngày

chứng từ

Loại

chứng

từ

Diễn giải Tài

khoản

Tài khoản

đối ứng Nợ Có

Số dư đầu kỳ (Balance forward)

` 92.303.000

PC2013010004 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua con rau giống 141 1111 100.000

PC2013010007 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013 141 1111 874.000

PC2013010008 02-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 141 1111 1.500.000

PKT2013010001 03-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2012 141 6277 783.636

PKT2013010001 03-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2012 141 13311 78.364

PT2013010002 03-01-2013 PT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2012 141 1111 12.000

PC2013010011 03-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 141 1111 500.000

PKT2013010002 04-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 141 6429 500.000

PC2013010015 04-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) 141 1111 2.900.000

PC2013010016 07-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 1111 1.157.500

PKT2013010003 07-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền tiếp khách 141 6428 3.000.000

PKT2013010004 08-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 1.052.273

Page 98: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 98 SV: Nguyễn Thị Hoài

PKT2013010004 08-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 13311 105.227

PKT2013010005 08-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua con rau giống 141 6429 100.000

PC2013010018 08-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O 141 1111 500.000

PKT2013010006 09-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS30102AB1 141 6429 500.000

PC2013010020 09-01-2013 PC Tạm ứng tiền lấy thẻ tạm trú cho Mr.Kim 141 1111 2.200.000

PKT2013010008 09-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm thẻ tạm trú Mr Kim Young Sik 141 6427 2.200.000

PKT2013010009 09-01-2013 PKT Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 141 3341 3.000.000

PKT2013010009 09-01-2013 PKT Tạm ứng tiền ăn T12 141 3341 3.200.000

PKT2013010009 09-01-2013 PKT Tạm ứng tiền ăn T12.2012 141 3341 2.892.000

PKT2013010009 09-01-2013 PKT Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 141 3341 2.500.000

PKT2013010009 09-01-2013 PKT Tạm ứng tiền ăn T12.2012 (lần 2) 141 6428 18.000

PT2013010003 09-01-2013 PT Hoàn ứng tiền ăn T12.2012 141 1111 90.000

PC2013010022 09-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng 141 1111 1.157.500

PKT2013010010 09-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 1.052.273

PKT2013010010 09-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 13311 105.227

PC2013010027 10-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 141 1111 694.500

PT2013010004 10-01-2013 PT Hoàn ứng tiền nhà T12.2012 (800 usd *20820) 141 1111 16.656.000

PC2013010031 12-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 141 1111 2.500.000

PC2013010032 12-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua quà biếu KH 141 1111 2.200.000

PC2013010034 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền nộp phí bảo vệ môi trường quý 4.2012 141 1111 214.000

Page 99: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 99 SV: Nguyễn Thị Hoài

PC2013010035 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2013 141 1111 862.000

PC2013010036 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng máy cắt cỏ 141 1111 100.000

PKT2013010011 14-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2013 141 6277 783.636

PKT2013010011 14-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2013 141 13311 78.364

PC2013010037 14-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O Invoice SS30108A/B 141 1111 500.000

PC2013010039 15-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 1111 1.157.500

PKT2013010012 15-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền nộp phí BVMT quý 4.2012 141 6425 214.000

PKT2013010013 16-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS30108A/B 141 6429 500.000

PKT2013010014 16-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 1.052.273

PKT2013010014 16-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 13311 105.227

PC2013010040 16-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SSCS111212 141 1111 500.000

PC2013010041 16-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01.2013 141 1111 694.500

PKT2013010015 17-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 141 6427 694.500

PKT2013010015 17-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 141 6427 568.227

PKT2013010015 17-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Suzuki T1.2013 141 13311 126.273

PKT2013010016 17-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm C/O Invoice SSCS111212 141 6429 500.000

PC2013010042 18-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 1111 1.157.500

PKT2013010017 18-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 1.052.273

PKT2013010017 18-01-2013 PKT VAT tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 13311 105.227

PC2013010044 18-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T01.2013 141 1111 3.100.000

Page 100: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 100 SV: Nguyễn Thị Hoài

PKT2013010018 21-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua ắc quy trạm điện 141 6427 5.000.000

PC2013010047 22-01-2013 PC Tạm ứng tiền nộp tiền điện T01.2013 141 1111 10.147.328

PC2013010048 22-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua 50l xăng xe Captiva T01.2013 141 1111 1.157.500

PC2013010049 23-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS30122A/B 141 1111 500.000

PKT2013010019 23-01-2013 PKT Hoàn ứng tiên mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 1.052.273

PKT2013010019 23-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiên mua xăng xe Captiva T01.2013 141 13311 105.227

PC2013010050 24-01-2013 PC Tạm ứng tiền làm dấu công ty 141 1111 730.000

PKT2013010020 25-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS301115A 141 6429 500.000

PC2013010052 25-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 1111 1.157.500

PC2013010053 25-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng ( 40l) + mua dầu máy phát

20 l 141 1111 1.293.000

PC2013010054 26-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01 141 1111 694.500

PKT2013010021 28-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01.2013 141 6427 631.364

PKT2013010021 28-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Suzuki T01.2013 141 13311 63.136

PC2013010055 28-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua quà tết CBCNV nhân dịp tết nguyên đán 141 1111 7.500.000

PC2013010056 28-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T1.2013 141 1111 2.000.000

PKT2013010022 28-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva, mua dầu xe

nâng 141 13311 222.774

PKT2013010022 28-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 934.726

PKT2013010023 28-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2013 141 6427 117.546

PKT2013010023 28-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng, máy phát điện 25.01.2013 141 6277 1.175.454

PKT2013010024 28-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền nộp tiền điện T01.2013 141 6277 9.224.844

Page 101: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 101 SV: Nguyễn Thị Hoài

PKT2013010024 28-01-2013 PKT VAT Hoàn ứng tiền nộp tiền điện T01.2013 141 13311 922.484

PKT2013010025 29-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền tạm ứng tiền vận chuyển 141 6427 894.090

PKT2013010025 29-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền VAT tạm ứng tiền vận chuyển 141 13311 105.910

PC2013010061 30-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua vé máy bay cho Mr Quang và Mr.Kim

công tác thái lan 141 1111 11.578.600

PKT2013010026 30-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền tạm ứng làm dấu tròn 141 6428 730.000

PC2013010063 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva 141 1111 1.157.500

PC2013010064 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền ăn T02.2013 141 1111 3.500.000

PKT2013010027 31-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua xăng máy cắt cỏ 141 6428 100.000

PC2013010067 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua xăng xe T01 141 1111 694.500

PC2013010068 31-01-2013 PC Tạm ứng tiền mua thuốc sâu diệt côn trùng 141 1111 100.000

PKT2013010028 31-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền mua quà tết cho công nhân 141 6428 6.810.000

PKT2013010028 31-01-2013 PKT Hoàn ứng tiền VAT mua quà tết cho công nhân 141 13311 690.000

Cộng: 141 66.779.428 72.904.828

Cộng: 66.779.428 72.904.828

Số dư cuối kỳ 86.177.600

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 102: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 102 SV: Nguyễn Thị Hoài

2.2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng.

a. Đặc điểm

b. Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng : 131 – Phải thu khách hàng

c. Chứng từ sử dụng

+Hóa đơn GTGT

+ Phiếu thu

+ Giấy đề nghị thanh toán

+Giấy báo có.

d. Sổ sách sử dụng

- Sổ chi tiết 131

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái 131

e. Trình tự luân chuyển chứng từ

Page 103: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 103 SV: Nguyễn Thị Hoài

BIỂU 2.22: Trình tự ghi sổ Phải thu khách hàng

Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

Trình tự luân chuyển chứng từ:

- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 3), giấy báo

Có, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để

ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ

chi tiết thanh toán với người mua.

- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK

131- để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của công ty.

- Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo

dõi chi tiết theo đối tượng khách hàng. Đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết theo dõi

Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 131

Sổ cái TK 131

Bảng cân đối

số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 3), Giấy

báo Có, Phiếu thu, Giấy đề nghị xuất

kho, Phiếu xuất kho

Bảng tổng hợp

chi tiết 131

Page 104: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 104 SV: Nguyễn Thị Hoài

với khách hàng và sổ Cái tài khoản phải thu của khách hàng. Căn cứ vào số liệu

ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập

bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.

Page 105: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 105 SV: Nguyễn Thị Hoài

CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT3/001

Liên 3: Nội bộ

Ký hiệu:

LV/11P

Ngày 03 tháng 01 năm

2013

Số:

2013010001

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Mã số thuế: 555290522

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh.

Điện thoại: 024.137.3418

Số tài khoản: 2121211010079

Họ tên người mua hàng: Vũ Đức Anh

Tên đơn vị: Công ty Huyndai Phú Thọ

Mã số thuế: 0101606808

Địa chỉ: Cẩm Khê, Phú Thọ

Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 71116176279

STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT

Số

lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6 = 4*5

1 Fuel Tank cái 96 1.281.725 123.045.600

2

Pedal BRK & ACC

(Gentral) cái 96 176.393,75 16.933.800

3

Pedal BRK & ACC

(Lacetti) cái 96 229.625 22.044.000

4 F/Tank LH Strap (Lacetti) cái 96 25.780,625 2.474.940

5 F/Tank RH Strap (Lacetti) cái 96 23.171,25 2.224.440

… … ….

Cộng tiền hàng 575.538.780

Thuế suất thuế GTGT: 10% 57.553.878

Tổng cộng tiền thanh toán 633.092.658

Viết bằng chữ: Sáu trăm ba mươi ba triệu không trăm chín mươi hai nghìn sáu trăm năm

mươi tám đồng.

Người mua hàng Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)

Page 106: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 106 SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH SAMSUNG Industrial Việt Nam

Mẫu số: S38 – DN

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ – BTC

ngày 20/3/2006 của BT BTC)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tài khoản: 1311 - Phải thu của khách hàng – VND

Đối tượng: Công ty Huyndai Phú Thọ

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài

khoản

đối

ứng

Thời

hạn

được

chiết

khấu

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngảy

tháng Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 3 4

Số dư đầu kỳ 182.476.723

Số phát sinh trong kỳ

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 123.045.600 305.522.323

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 12.304.560 317.826.883

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 16.933.800 334.760.683

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 1.693.380 336.454.063

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 2.474.940 338.929.003

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 247.494 339.176.497

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 2.224.440 341.400.937

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 222.444 341.623.381

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 22.044.000 363.667.381

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 2.204.400 365.871.781

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 11.022.000 376.893.781

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 1.102.200 377.995.981

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 140.280.000 318.275.981

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 14.028.000 332.303.981

Page 107: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 107 SV: Nguyễn Thị Hoài

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 112.224.000 444.527.981

03-01-2013 HDB2013010001 03-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 11.222.400 455.750.381

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 56.259.840 399.490.541

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 5.625.984 393.864.557

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 8.790.600 385.073.957

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 879.060 384.194.897

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 7.032.480 377.162.417

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 703.248 376.459.169

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 5.224.128 371.235.041

11-01-2013 UNC2013010030 11-01-2013 Bán hàng GMVN IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 522.413 370.712.628

Cộng số phát sinh 473.273.658 285.037.753

Số dư cuối kỳ 370.712.628

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Page 108: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 108 SV: Nguyễn Thị

Hoài

Đơn vị: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

SỔ ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ

TK 131 – Phải thu khách hàng

Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

ĐVT: đồng

Tên người

mua

Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Công ty CP Huyndai Phú

Thọ

182.476.723 473.273.658 285.037.753 370.712.628

Công ty TSQ Việt Nam

199.143.672 325.377.258 370.530.280 153.990.650

Công ty

TNHH Honda Việt

Nam

362.768.310 138.877.200 223.891.110

Công ty TNHH TOYOTA

Long Biên

533.127.583 182.894.933 350.232.650

…. … … … … …

Tổng 781.620.395 1.364.097.395 1.397.347.116 1.460.766.763 562.751.683 645.896.370

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người ghi sổ

(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ

tên)

Page 109: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 109 SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

Mẫu số: S03b – DN

(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng – VND

Số chứng từ Ngày

chứng từ

Loại

chứng từ

Diễn giải Tài

khoản

Tài

khoản đối ứng

Nợ Có

Số dư đầu kỳ (Balance forward) 781.620.395 1.364.097.118

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 123.045.600

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 12.304.560

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 16.933.800

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 1.693.380

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 2.474.940

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 247.494

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 2.224.440

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 222.444

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 22.044.000

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 2.204.400

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 11.022.000

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 1.102.200

Page 110: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 110 SV: Nguyễn Thị Hoài

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 140.280.000

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 14.028.000

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 112.224.000

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 11.222.400

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 21.042.000

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 2.104.200

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 17.535.000

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 1.753.500

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 10.420.800

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 1.042.080

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 51121 96.292.200

HDB2013010001 03-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 1311 33311 9.629.220

HDB2013010002 09-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4(HDD/196) 1311 51121 123.045.600

HDB2013010002 09-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4(HDD/196) 1311 33311 12.304.560

HDB2013010002 09-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4(HDD/196) 1311 51121 16.933.800

HDB2013010002 09-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4(HDD/196) 1311 33311 1.693.380

HDB2013010002 09-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4(HDD/196) 1311 51121 2.474.940

… … … … … … … …

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 11211 70.140.000

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 11211 7.014.000

Page 111: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 111 SV: Nguyễn Thị Hoài

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 56.098.560

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 5.609.856

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 8.765.400

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 876.540

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 7.012.320

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 701.232

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 5.209.152

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 520.915

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 48.134.568

UNC2013010030 11-01-2013 UNC Bán hàng GMVN IDO 121025 -4 (HĐ:0000185) 1311 11211 4.813.457

HDB2013010003 15-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4 (HĐ0000197) 1311 51121 126.252.000

HDB2013010003 15-01-2013 HDB Bán hàng GMVN IDO 121122-4 (HĐ0000197) 1311 33311 12.625.200

Cộng: 131 1.397.347.116 1.460.766.763

Cộng: 1.397.347.116 1.460.766.763

Số dư cuối kỳ 562.751.683 645.896.370

Page 112: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 112 SV: Nguyễn Thị Hoài

2.2.2.3 Kế toán phải trả người bán

a. Đặc điểm

Nghiệp vụ thanh toán với các nhà cung cấp thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật

tư,hàng hóa,dịch vụ…giữa doanh nghiệp với các người bán.Nghiệp vụ thanh toán chỉ

phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng theo phương thức thanh toán trả chậm tiền hàng

hoặc trả trước tiền hàng so với thời điểm thực hiện việc giao nhận hàng

b. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 331- phải trả người bán

c. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn giá trị gia tăng liên 2

- Phiếu chi

- Biên lai thu tiền

d. Sổ sách sử dụng

- Sổ chi tiết TK 331

- Sổ tổng hợp TK331

- Sổ cái TK 331

Page 113: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 113 SV: Nguyễn Thị Hoài

e. Trình tự hạch toán

Sổ nhật kí chung

Sổ cái tài khoản

331

Sổ chi tiết tài

khoản 331

Bảng cân đối số

phát sinh

Bảng tổng hợp

chi tiết tk 331

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hằng ngày:

Ghi cuối tháng:

Quan hệ đối chiếu:

Phiếu chi,hóa đơn gía trị

gia tăng liên 2,GBN…

Page 114: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 114 SV: Nguyễn Thị Hoài

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 2), giấy báo nợ,

phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi

vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi

tiết thanh toán với người bán.

Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK

331- Phải trả cho người bán, để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải

trả của công ty

Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo dõi

chi tiết theo đối tượng phải trả. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết

thanh toán với người bán và sổ Cái tài khoản phải trả cho người bán. Căn cứ vào

số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái

để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính

Page 115: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 115 SV: Nguyễn Thị Hoài

CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số:

01GTKT3/001

Liên 2: Giao cho người mua

Ký hiệu: LV/11P

Ngày 24 tháng 12 năm 2012

Số: 0000597

Đơn vị bán hàng: Công ty VPP Đức Anh

Mã số thuế: 0101545091

Địa chỉ: Tiên Du, Bắc Ninh.

Điện thoại: 024.216 1057

Số tài khoản: 1182861757623

Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hảo

Tên đơn vị: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Mã số thuế: 555290522

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6 = 4*5

1 Băng dính thùng 10 241.000 2.410.000

2 Văn phòng phẩm 6.352.000

Cộng tiền hàng 8.762.000

Thuế suất thuế GTGT: 10% 876.200

Tổng cộng tiền thanh toán 9.638.200

Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn hai trăm đồng.

Người mua hàng Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)

Page 116: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 116 SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH SAMSUNG Industrial Việt Nam

Mẫu số: S38 – DN

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng Tiên Du, Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ – BTC

ngày 20/3/2006 của BT BTC)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tài khoản: 331 - Phải thu của khách hàng – VND

Đối tượng: Công ty CP GTVT Hoàng Long

Ngày

tháng ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài

khoản

đối

ứng

Thời

hạn

được

chiết

khấu

Số phát sinh Số dư

Số hiệu Ngảy

tháng Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 3 4

Số dư đầu kỳ 82.476.723

Số phát sinh trong kỳ

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 7.824.375

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 782.438

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 400.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 40.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 70.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 480.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 48.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 545.454

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 54.546

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 4.725.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 7.198.425

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 719.843

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 70.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 545.454

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 54.546

Page 117: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 117 SV: Nguyễn Thị Hoài

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 4.725.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 480.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 48.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 181.818

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 18.182

… … … … …

31-01-2013 PKT2013010035 31-01-2013 Chi phí hàng xuất khẩu T1.2013 6427 10.641.150

31-01-2013 PKT2013010035 31-01-2013 Chi phí hàng xuất khẩu T1.2013 13311 1.064.115

Cộng số phát sinh 0 125.231.175

Số dư cuối kỳ 207.707.898

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Page 118: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 118 SV: Nguyễn Thị Hoài

Đơn vị: Công ty TNHH Samsung Industrial Việt nam

Địa chỉ: KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

SỔ ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ

TK 331 – Phải trả người bán

Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tên người bán Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Công ty VPP Đức Anh

27.038.569 40.218.200 13.179.631

Công ty TNHH

TMDV vận tải Hồng Phát

82.476.823 125.342.275 207.707.898

Công ty TNHH

Mừng Quý

383.968.019 383.968.019 86.179.104 86.170.104

Doanh nghiệp tư nhân Thiên Phú

16.023.792 246.089.210 262.113.002

…. … ….. … …

Tổng cộng 76.276.831 633.127.583 463.006.587 571.498.277 13.179.631 678.522.073

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người ghi sổ

(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 119: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 119SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

Mẫu số: S03b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Tài khoản: 331 - Phải trả cho người bán – VND

Số chứng từ Ngày

chứng từ

Loại

chứng từ

Diễn giải Tài

khoản

Tài

khoản đối ứng

Nợ Có

Số dư đầu kỳ (Balance forward) 76.276.831 633.127.583

PC2013010006 02-01-2013 PC Thanh toán tiền khám chữa bệnh 3311 1111 1.230.445

PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền mua băng dính 3311 1111 2.410.000

PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 3311 1111 6.352.000

PC2013010009 02-01-2013 PC Thanh toán tiền VAT mua văn phòng phẩm 3311 1111 876.200

UNC2013010001 02-01-2013 UNC Mua hộp carton 5 lớp 3311 11211 27.800.000

UNC2013010001 02-01-2013 UNC VAT 3311 11211 2.780.000

UNC2013010021 08-01-2013 UNC Phí tư vấn lập báo cáo môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2012 3311 11211 4.820.000

UNC2013010021 08-01-2013 UNC VAT 3311 11211 482.000

UNC2013010037 14-01-2013 UNC Thanh toán tiền cước vận chuyển hàng xuất nhập khẩu T12.2012 3311 11211 209.233.593

UNC2013010038 14-01-2013 UNC Thanh toán tiền phí dịch vụ tư vấn kế toán 03-05.12.2012 3311 11211 6.930.000

UNC2013010039 14-01-2013 UNC Thanh toán tiền cước vận chuyển hàng nhập khẩu T12.2012 3311 11211 174.734.426

… … … … … … … …

Page 120: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 120SV: Nguyễn Thị Hoài

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01 3311 6277 545.454

PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01 3311 13311 54.546

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01 3311 6277 4.725.000

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 6277 14.188.200

PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 13311 1.418.821

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 6277 9.951.500

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 6277 960.000

PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 13311 96.000

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 6277 920.000

PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 13311 92.000

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 6277 272.727

PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01 3311 13311 27.273

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 6277 7.198.425

PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 13311 719.843

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 6277 100.000

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 6277 480.000

PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 13311 48.000

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 6277 5.313.751

PKT2013010034 31-01-2013 PKT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 6277 400.000

PKT2013010034 31-01-2013 PKT VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01 3311 13311 40.000

Page 121: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 121SV: Nguyễn Thị Hoài

PKT2013010035 31-01-2013 PKT Chi phí hàng xuất khẩu T1.2013 3311 6427 10.641.150

PKT2013010035 31-01-2013 PKT Chi phí hàng xuất khẩu T1.2013 3311 13311 1.064.115

PKT2013010035 31-01-2013 PKT Phí thanh khoản năm 2011&2012 3311 6427 170.696.543

PKT2013010035 31-01-2013 PKT VAT Phí thanh khoản năm 2011&2012 3311 13311 17.069.654

Cộng: 331 463.006.587 571.498.277

Cộng: 463.006.587 571.498.277

Số dư cuối kỳ 13.179.631 678.522.073

- Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 03

- Ngày mở sổ: 01/01/2013

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người lập

(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 122: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 122SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, Đại Đồng, Tiên Du, Bắc Ninh

Mẫu số: S03a – DN

(Ban hành theo QĐ số 15/QĐ/BTC

ngày 20/3/2006 của BTBTC)

NHẬT KÝ CHUNG

Từ ngày 01/01/2013 đến 31/01/2013

Ngày,

tháng ghi

sổ

Chứng từ Diễn giải Đã ghi

sổ cái

Số hiệu

TK đối

ứng

Số tiền

Số hiệu Ngày,

tháng

Nợ Có

A B C D E G 1 2

Số dư đầu kỳ

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13882 35.280

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13882 178.000

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13882 207.000

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 VAT mua máy sửa x 13882 286.364

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGT phí tư vấn báo cáo môi trường định kỳ

x 13882 482.000

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền VAT thuê phòng x 13882 661.500

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGt phí khám chữa bệnh x 13882 876.200

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền VAT thuê phòng x 13882 937.123

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGT mua hộp catton 5 lơp x 13882 2.780.000

Page 123: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 123SV: Nguyễn Thị Hoài

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13311 35.280

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13311 178.000

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGTtiếp khách x 13311 207.000

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 VAT mua máy sửa x 13311 286.364

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGT phí tư vấn báo cáo môi trường định kỳ

x 13311 482.000

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền VAT thuê phòng x 13311 661.500

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGt phí khám chữa bệnh x 13311 876.200

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền VAT thuê phòng x 13311 937.123

01-01-2013 PKT2013010041 01-01-2013 Tiền thuế GTGT mua hộp catton 5 lơp x 13311 2.780.000

01-01-2013 PKT2013010042 01-01-2013 Trích trước chi phí kiểm toán năm 2013

x 335 54.600.000

01-01-2013 PKT2013010042 01-01-2013 Trích trước chi phí kiểm toán năm 2013

x 2421 54.600.000

02-01-2013 PC2013010001 02-01-2013 VAT Mua xăng xe Captiva T01.2013 x 1111 105.227

02-01-2013 PC2013010001 02-01-2013 Mua xăng xe Captiva T01.2013 x 1111 1.052.273

02-01-2013 PC2013010001 02-01-2013 VAT Mua xăng xe Captiva T01.2013 x 13311 105.227

02-01-2013 PC2013010001 02-01-2013 Mua xăng xe Captiva T01.2013 x 6427 1.052.273

02-01-2013 PC2013010002 02-01-2013 Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2012

x 1111 620.000

02-01-2013 PC2013010002 02-01-2013 Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2012

x 6427 620.000

02-01-2013 PC2013010003 02-01-2013 Mua vé cầu đường quý I.2012 2 xe Captiva & Suzuki

x 1111 1.600.000

Page 124: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 124SV: Nguyễn Thị Hoài

02-01-2013 PC2013010003 02-01-2013 Mua vé cầu đường quý I.2012 2 xe Captiva & Suzuki

x 6425 1.600.000

02-01-2013 PC2013010004 02-01-2013 Tạm ứng tiền mua con rau giống x 1111 100.000

02-01-2013 PC2013010004 02-01-2013 Tạm ứng tiền mua con rau giống x 141 100.000

02-01-2013 PC2013010005 02-01-2013 VA T Phí chơi golf x 1111 1.145.456

02-01-2013 PC2013010005 02-01-2013 Phí chơi golf khách hàn quốc x 1111 11.454.544

02-01-2013 PC2013010005 02-01-2013 VA T Phí chơi golf x 13311 1.145.456

02-01-2013 PC2013010005 02-01-2013 Phí chơi golf khách hàn quốc x 6428 11.454.544

02-01-2013 PC2013010006 02-01-2013 Thanh toán tiền mua thuốc x 1111 131.387

02-01-2013 PC2013010006 02-01-2013 Thanh toán tiền khám chữa bệnh x 1111 1.230.445

02-01-2013 PC2013010006 02-01-2013 Thanh toán tiền mua thuốc x 6428 131.387

02-01-2013 PC2013010006 02-01-2013 Thanh toán tiền khám chữa bệnh x 3311 1.230.445

02-01-2013 PC2013010007 02-01-2013 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013

x 1111 874.000

02-01-2013 PC2013010007 02-01-2013 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2013

x 141 874.000

02-01-2013 PC2013010008 02-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 x 1111 1.500.000

02-01-2013 PC2013010008 02-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 x 141 1.500.000

02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền VAT mua văn phòng phẩm

x 1111 876.200

02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền mua băng dính x 1111 2.410.000

02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm x 1111 6.352.000

02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền VAT mua văn phòng x 3311 876.200

Page 125: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 125SV: Nguyễn Thị Hoài

phẩm

02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm x 3311 2.410.000

02-01-2013 PC2013010009 02-01-2013 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm x 3311 6.352.000

02-01-2013 PC2013010010 02-01-2013 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 x 1111 50.000.000

02-01-2013 PC2013010010 02-01-2013 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 x 11213 50.000.000

02-01-2013 PKT2013010045 02-01-2013 Trích thêm thuế TNCN thiếu năm 2012

x 33381 1.479.967

02-01-2013 PKT2013010045 02-01-2013 Trích thêm thuế TNCN thiếu năm 2012

x 6421 1.479.967

02-01-2013 PKT2013010046 02-01-2013 Chuyển lợi nhuận năm 2012 x 4211 6.386.952.162

02-01-2013 PKT2013010046 02-01-2013 Chuyển lợi nhuận năm 2012 x 4212 6.386.952.162

02-01-2013 PN2013010001 02-01-2013 Nhập kho NVL theo TK 422 (25.12.2012)

x 151 558.665.510

02-01-2013 PN2013010001 02-01-2013 Nhập kho NVL theo TK 422 (25.12.2012)

x 1521 558.665.510

02-01-2013 PN2013010002 02-01-2013 Nhập kho NVL theo TK 286 (25.12.2012)

x 151 36.773.014

02-01-2013 PN2013010002 02-01-2013 Nhập kho NVL theo TK 286 (25.12.2012)

x 1521 36.773.014

02-01-2013 PT2013010001 02-01-2013 Rút tiền mặt về nhập quỹ x 11211 100.000.000

02-01-2013 PT2013010001 02-01-2013 Rút tiền mặt về nhập quỹ x 1111 100.000.000

02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Phí chuyển tiền 30.580.000đ x 11211 27.500

02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 VAT x 11211 2.780.000

02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Mua hộp carton 5 lớp x 11211 27.800.000

Page 126: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 126SV: Nguyễn Thị Hoài

02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Phí chuyển tiền 30.580.000đ x 6351 27.500

02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 VAT x 3311 2.780.000

02-01-2013 UNC2013010001 02-01-2013 Phí chuyển tiền 30.580.000đ x 3311 27.800.000

02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Phí chuyển tiền 53.386.769đ x 11211 27.500

02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012)

x 11211 53.386.769

02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Phí chuyển tiền 53.386.769đ x 6351 27.500

02-01-2013 UNC2013010002 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012)

x 13882 53.386.769

02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Phí chuyển tiền 96.690.104đ x 11211 27.500

02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2012)

x 11211 96.690.104

02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Phí chuyển tiền 96.690.104đ x 6351 27.500

02-01-2013 UNC2013010003 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2012)

x 13882 96.690.104

02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Phí chuyển tiền 35.597.694đ x 11211 27.500

02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2012) x 11211 14.821.049

02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2012)

x 11211 20.776.645

02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Phí chuyển tiền 35.597.694đ x 6351 27.500

02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2012) x 33312 14.821.049

02-01-2013 UNC2013010004 02-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2012)

x 33332 20.776.645

02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Phí chuyển tiền 58.588.562đ x 11211 27.500

Page 127: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 127SV: Nguyễn Thị Hoài

02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2012)

x 11211 58.588.562

02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Phí chuyển tiền 58.588.562đ x 6351 27.500

02-01-2013 UNC2013010005 02-01-2013 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2012)

x 13882 58.588.562

02-01-2013 UNC2013010006 02-01-2013 VAT tiền phí thường niên thẻ golf năm 2013

x 11211 3.129.000

03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2012)

x 1121 1.849.499

03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2012) x 1121 3.840.210

03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Phí chuyển tiền 5.689.709đ x 6351 27.500

03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2012)

x 3333 1.849.499

03-01-2013 UNC2013010010 03-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2012) x 33312 3.840.210

03-01-2013 UNC2013010014 03-01-2013 Phí tra soát 15.657.720đ x 1121 27.500

03-01-2013 UNC2013010014 03-01-2013 Phí tra soát 15.657.720đ x 6351 27.500

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 5112 1.853.275

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 5112 4.723.790

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 5112 86.061.296

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 5112 133.158.403

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 5112 144.053.738

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 5112 146.993.818

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 5112 223.759.370

Page 128: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 128SV: Nguyễn Thị Hoài

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 5112 402.134.527

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 5112 736.543.896

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 1312 1.853.275

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 1312 4.723.790

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 1312 86.061.296

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 1312 133.158.403

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 1312 144.053.738

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 1312 146.993.818

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 1312 223.759.370

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 1312 402.134.527

04-01-2013 HDB2013010009 04-01-2013 Bán hàng GM theo TK 20 ( 04.01.2013)

x 1312 736.543.896

04-01-2013 PC2013010012 04-01-2013 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2)

x 1111 105.227

04-01-2013 PC2013010012 04-01-2013 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2)

x 1111 1.052.273

04-01-2013 PC2013010012 04-01-2013 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2)

x 1331 105.227

04-01-2013 PC2013010012 04-01-2013 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2012 (lần 2)

x 6427 1.052.273

04-01-2013 PC2013010014 04-01-2013 VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 x 1111 63.136

04-01-2013 PC2013010014 04-01-2013 Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 x 1111 631.364

04-01-2013 PC2013010014 04-01-2013 VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 x 1331 63.136

Page 129: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 129SV: Nguyễn Thị Hoài

04-01-2013 PC2013010014 04-01-2013 Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2013 x 6427 631.364

04-01-2013 PC2013010015 04-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) x 1111 2.900.000

04-01-2013 PC2013010015 04-01-2013 Tạm ứng tiền ăn T01.2013 (lần 2) x 141 2.900.000

04-01-2013 PKT2013010002 04-01-2013 Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS21226A

x 141 500.000

04-01-2013 PKT2013010002 04-01-2013 Hoàn ứng tiền làm C/O invoice SS21226A

x 6429 500.000

04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Phí chuyển tiền 11.437.771đ x 1121 27.500

04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2012)

x 1121 4.289.164

04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2012)

x 1121 7.148.607

04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Phí chuyển tiền 11.437.771đ x 6351 27.500

04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2012)

x 3331 4.289.164

04-01-2013 UNC2013010015 04-01-2013 Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2012)

x 3333 7.148.607

04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Phí chuyển tiền 15.657.720đ x 1121 27.500

04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 VAT Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013

x 1121 1.158.346

04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013

x 1121 14.499.374

04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Phí chuyển tiền 15.657.720đ x 6351 27.500

04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 VAT Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013

x 1331 1.158.346

04-01-2013 UNC2013010016 04-01-2013 Bảo hiểm 2 xe Captiva & Suzuki năm 2013

x 2421 14.499.374

04-01-2013 UNC2013010017 04-01-2013 Phí chuyển tiền 3.000.000đ x 1121 27.500

Page 130: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 130SV: Nguyễn Thị Hoài

04-01-2013 UNC2013010017 04-01-2013 Nộp thuế môn bài năm 2013 x 1121 3.000.000

04-01-2013 UNC2013010017 04-01-2013 Phí chuyển tiền 3.000.000đ x 6351 27.500

… … … … … … … …

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Nộp tiền vào ngân sách nhà nước x 3311 5.000.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01

x 3311 5.313.751

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01

x 3311 7.198.425

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01

x 3311 7.198.425

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01

x 3311 7.198.425

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01

x 3311 7.824.375

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 102/NSX01

x 3311 9.917.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01

x 3311 9.951.500

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01

x 3311 14.188.200

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 102/NSX01

x 3311 14.188.200

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01

x 1331 18.182

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 102/NSX01

x 1331 27.273

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 336/NSX01

x 1331 27.273

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01

x 1331 40.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01

x 1331 40.000

Page 131: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 131SV: Nguyễn Thị Hoài

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01

x 1331 40.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01

x 1331 48.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01

x 1331 48.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01

x 13311 48.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 400/NSX01

x 13311 48.000

31-01-2013 PKT2013010034 31-01-2013 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 263/NSX01

x 13311 54.546

… … … … … … … …

Cộng số phát sinh 126.901.750.676 126.901.750.676

Số lũy kế chuyển kỳ sau 126.901.750.676 126.901.750.676

Ngày 31 tháng 01 năm 2013

Người lập (Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Page 132: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 132 SV: Nguyễn Thị Hoài

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI

PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG

TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH

SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM

3.1 Phân tích đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại

công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

3.1.1 Phân tích báo cáo tài chính.

3.1.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản

Chỉ tiêu Mã số

Số cuối năm Số đầu năm Chênh lệch

+/- %

A Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 55.937.955.746 50.366.023.158 5.571.932.588 11,06 I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 27.562.161.320 7.461.475.989 20.100.685.331 269,39

II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 121.796.316 113.725.000 8.071.316 7,09

III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 14.579.220.484 32.196.570.769 -17.617.350.290 -54,72

IV.Hàng tồn kho 140 13.174.407.291 10.038.980.324 3.135.426.967 31,23

VTài sản ngắn hạn khác 150 500.370.335 555.271.076 -54.900.741 -9,89

B Tài sản dài hạn (210+220+230+240) 200 28.422.713.020 30.262.772.105 -1.840.059.085 -6,08

I Tài sản cố định 210 20.915.069.303 27.641.232.792 -6.726.163.489 -24,33

II Bất động sản đầu tư 220 0

III Các khoản đầu tư dài hạn 230 0

IV Tài sản dài hạn khác 240 7.507.643.717 2.621.539.313 4.886.104.404 186,38

Tổng cộng Tài sản (250=100+200) 250 84.360.668.766 80.628.795.263 3.731.873.503 4,63

Bảng 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản

Tổng tài sản của công ty cuối năm so với đầu năm tăng 3.731.873.503đ tương ứng

với 4,63% do 2 nguyên nhân sau:

TSNH tăng 5.571.932.588đ và lên mức 55.937.955.746đ so với mức

50.366.023.158đ năm 2012 với tỷ lệ tăng tương ứng là 11,06%. Nguyên nhân của sự

biến động này chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty tăng

đáng kể là 20.100.685.331 tương ứng tỷ lệ 269,39. Tiếp theo đó là sự tăng của hàng

tồn kho là 3.135.426.967đ tương ứng tỷ lệ 31,23% cũng đồng thời góp phần làm tổng

tài sản ngắn hạn tăng lên đáng kể.

Page 133: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 133 SV: Nguyễn Thị Hoài

Một số khoản mục khác có tăng giảm, tuy nhiên không phải nó đều ảnh hưởng đến

quy mô TSNH, như: đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 8.071.316đ tương đương 7,09% ,

tài sản ngắn hạn khác giảm 54.900.741đ một con số không đáng kể.

(1)- Tiền và các khoản tương đương tiền:

Một điều khá dễ nhận thấy là lượng tiền (bao gồm chủ yếu tiền mặt và tiền gửi ngân

hàng) của Công ty tại thời điểm cuối năm tăng khá mạnh so với đầu năm. Đầu năm,

vốn bằng tiền của Công ty đạt mức 7.461.475.989 đ, nhưng đến thời điểm cuối năm

nó đã tăng đáng kể và đạt mức 27.562.161.320đ. Đây là khoản mục tăng nhiều nhất

trong tài sản ngắn hạn, với tốc độ tăng lên tới 269,39%.

Việc tăng đáng kể tiền và các khoản tương đương tiền sẽ ảnh hướng nhiều đến khả

năng thanh toán của công ty, đặc biệt là khả năng thanh toán tức thời. Tuy nhiên, cũng

cần nhận thấy rằng, tốc độ tăng của vốn bằng tiền vượt xa tốc độ tăng của TSNH nói

riêng, cũng như tổng tài sản nói chung, điều đó cho thấy Công ty đang có xu hướng

tăng tích luỹ tiền.

(2)- Hàng tồn kho

Tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá

cao và lại có sự biến động lớn thứ ba trong kết cấu TSNH. Tỷ trọng hàng tồn kho như

vậy là khá dễ hiểu đối với Công ty lắp ráp, sản xuất.

Trong năm 2013, hàng tồn kho tăng 3.135.426.967đ, tương ứng tỷ lệ tăng 31,23%.

Việc Công ty mở rộng quy mô dự trữ hàng tồn kho tương đối phù hợp với tình hình

hoạt động kinh doanh và nằm trong chiến lược kinh doanh của công ty. Do đó, việc

tăng lượng dự trữ hàng tồn kho là thực sự cần thiết cho sự phát triển của Công ty. Tuy

nhiên, do thị trường vẫn còn chịu nhiều ảnh hưởng của cuộc khủng hoàng kinh tế, thị

trường còn nhiều khó khăn, Công ty cần hết sức chú ý khi lập kế hoạch dự trữ hàng

tồn kho cho năm.

(3)- Các khoản phải thu

Đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong TSNH của Công ty. Trị giá các

khoản phải thu cuối năm là 14.579.220.484đ, giảm 17.617.350.290đ tương ứng giảm

54,72% so với đầu năm.

Nhìn chung, cơ cấu các khoản phải thu được duy trì khá ổn định, điều đó phần nào

thể hiện tính ổn định trong hoạt động kinh doanh của công ty. Các khoản phải thu

chiếm tỷ trọng lớn và nhưng càng có xu hướng giảm là điều có lợi cho hoạt động của

Page 134: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 134 SV: Nguyễn Thị Hoài

Công ty, nó sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn nói chung và tăng hiệu quả sử

dụng vốn lưu động nói riêng.

- Tài sản dài hạn giảm 1.840.059.085đ tương ứng với 6,08% nhưng tổng tài sản vẫn

tăng 3.731.873.503đ. Trong đó chủ yếu do giảm tài sản cố định làm cho tài sản dài

hạn giảm 6.726.163.489đ, tuy nhiên tài sản dài hạn khác làm tài sản dài hạn tăng

4.886.104.404đ. Sự thay đổi này là do công ty chưa đầu tư thêm tài sản mới, qua quá

trình khấu hao làm giảm.

3.1.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Chỉ tiêu Mã số

Số cuối năm Số đầu năm So sánh

Số tiền Tỷ

trọng

A Nợ phải trả (300=310+320) 300 15.009.845.466 13.266.987.666 1.742.857.800 13,14

I Nợ ngắn hạn 310 15.009.845.466 13.266.987.666 1.742.857.800 13,14

II Nợ dài hạn 320 0

B Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 69.350.823.300 67.361.807.597 1.989.015703 2,95

I Vốn chủ sở hữu 410 69.350.823.300 67.361.807.597 1.989.015703 2,95

II Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 0 Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 440 84.360.668.766 80.628.795.263

3.731.873.503 4,63

Bảng 3.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Nguồn vốn cuối năm so với đầu năm tăng 3.731.873.503đ tương ứng với 4,63% do

nguyên nhân sau:

- Nợ phải trả đầu năm 2013 là 13.266.987.666đ, chiếm tỷ trọng 13,14% nguồn vốn. Đến

cuối năm, nguồn này đã tăng đáng kể là 15.009.845.466đ, tăng 1.742.857.800đ, tỷ lệ tăng

13,14%. Tỷ trọng nợ phải trả có xu hướng tăng đáng kể về cuối năm.

Nhìn chung, sự tăng nguồn vốn vay là hoàn toàn không hợp lý, do vậy công ty cần

có những biện pháp tích cực hơn để thu hồi công nợ, chủ yếu là nợ từ khách hàng,

đồng thời làm giảm khoản này để tránh chuyển khoản này thành nợ quá hạn.

- Vốn chủ sở hữu : của Công ty trong năm 2013 biến động không lớn. So sánh cuối

năm với đầu năm, nguồn vốn này chỉ tăng 2,95% với quy mô tăng là 1.989.015703đ và

chủ yếu do sự đóng góp của vốn đầu tư của chủ sở hữu. Bộ phận chiếm tỷ trọng chủ

yếu trong nguồn vốn chủ là vốn chủ sở hữu (trên 90%), nguồn kinh phí và các quỹ

khác chiếm tỷ lệ không đáng kể, đây là biểu hiện khá bình thường.

Page 135: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 135 SV: Nguyễn Thị Hoài

3.1.1..3 Phân tích khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán cho chúng ta biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn

của công ty bằng tài sản ngắn hạn. Đậy là một chỉ số rất quan trọng, được các nhà đầu

tư, đối tác bán hàng cho công ty quan tâm nhiều, chỉ số này cho thấy không chỉ khả

năng thanh toán nợ ngắn hạn mà qua đó còn cho thấy uy tín của công ty, hiệu quả

hoạt động,… Chỉ số thanh toán chia làm: hệ số khả năng thanh toán hiện hành và hệ

số khả năng thanh toán nhanh.

Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =

=

Dựa vào Bảng cân đối kế toán của công ty, ta có bảng tính chỉ số thanh toán như

sau:

Chỉ tiêu Đơn vị Đồng

Năm

2012 2013

Tài sản lưu động đồng 50.366.023.158 55.937.955.746

Nợ ngắn hạn đồng 15.009.845.466 13.266.987.666

Tài sản lưu động – hàng tồn kho đồng 40.327.042.830 42.763.548.460

Chỉ số thanh toán hiện hành lần 3,36 4,22

Chỉ số thanh toán nhanh lần 2,69 3,22

Bảng 3.3: Phân tích khả năng thanh toán

Phân tích chỉ số thanh toán hiện hành: Tỷ số thanh toán hiện hành của công

ty có sự biến động trong hai năm 2012 – 2013, múc độ biến thiên cũng không mạnh,

trong năm 2012 là 3,36 lần thì sang năm 2013 là 4,22 lần. Điều này chứng tỏ ở giai

đoạn này mức độ tăng tài sản lưu động và nợ ngắn hạn là khá đồng đều. Trong hai

năm 2012 -2013 tỷ số này lần lượt là 3,36 – 4,22 có nghĩa là trong hai năm này một

đồng nợ ngắn hạn được công ty đảm bảo thanh toán lần lượt là 3,36 - 4,22 đồng tài

sản lưu động. Tỷ số này cho thấy qua hai năm thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

bằng tài sản lưu động của công ty được nói là rất cao, ở mức độ này công ty sẽ rất dễ

dàng trong việc thuyết phục các nhà đầu tư cho vay nợ.

Phân tích tỷ số thanh toán nhanh: Đối với công ty thì khoản có khả năng

thanh khoản cao hơn hàng tồn kho là tiền và các khoản tương đương tiền. Trong giai

đoạn vừa qua, chỉ số thanh khoản nhanh lần lượt là 2,69 và 3,22 lần. Có nghĩa là trong

Tài sản lưu động

Nợ ngắn hạn

Tài sản lưu động – Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

Hệ số khả năng

thanh toán nhanh

Page 136: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 136 SV: Nguyễn Thị Hoài

những năm gần đây 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo thanh toán lần

lượt bằng 2,69;3,22 đồng tài sản có khả năng chuyển thành tiền mặt nhanh.

- Trong giai đoạn này tỷ số thanh toán nhanh của công ty đều lớn hơn 1, có

nghĩa là giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản nhanh của công ty lớn hơn nợ

ngắn hạn nói cách khác là tài sản lưu động có thể sử dụng ngay của công ty đủ để đảm

bảo thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn khi mà các chủ nợ đến đòi tiền cùng một

lúc. Như vậy nói chung tình hình thanh khoản của công ty rất tốt.

- Khi so sánh hai tỷ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh của công ty

với nhau ta thấy, chỉ số thanh toán hiện hành và chỉ số thanh toán nhanh của công ty

đều ở mức cao đảm bảo được việc thanh toán. Điều này cho công ty có lượng dự trữ

tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu

động.

3.1.1.4 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu Năm Chênh lệch

2013 2012

ST(đ) ST(đ) ST(đ) %

1.Tổng doanh thu 63.649.935.293 88.950.560.703 -2.530.062.541

2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 60.081.241 -60.081.241

3.DTT về BH và CCDV 63.649.935.293 88.890.479.462 -2.524.054.417

4.Giá vốn hàng bán 56.508.006.739 75.708.162.590 -1.920.015.585

5.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 7.141.928.554 13.182.316.872 -6.040.388.318

6.Doanh thu hoạt động tài chính 1.421.813.712 1.273.837.923 147.975.789 11,62

7.Chi phí tài chính 27.923.038 14.727.095 13.195.943 89,60

8.Chi phí bán hàng 562.968.160 1.354.562.101 -791.593.941

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.509.277.510 6.046.740.513 -537.463.003

10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2.463.573.558 7.040.125.086 -4.576.551.528

11.Thu nhập khác 214.161.122 30.544.350 183.616.872 601,15

12.Chi phí khác 49.564.525 49.343.397 221.128 0,45

13.Lợi nhuận khác 164.596.597 (18.799.147) 183.395.744

14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.628.170.155 7.021.325.939 -4.393.155.784

15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 639.154.452 634.373.777 4.780.675 0,75

16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0

17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 1.989.015.703 6.386.952.162 -4.397.936.459

Bảng 3.4: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty có thể khái quát tình hình và kết

quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ, đồng thời nó phản ánh toàn bộ giá trị

về sản phẩm, dịch vụ mà công ty đã thực hiện được và phần chi phí tương ứng phát

sinh để tạo nên kết quả đó. Nhằm đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty qua 2 năm 2012, 2013. Trước hết tiến hành so sánh một cách tổng

Page 137: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 137 SV: Nguyễn Thị Hoài

quát kết quả kinh doanh giữa kỳ, sau đó đi sâu phân tích các chỉ tiêu báo cáo nhằm

đánh giá xu hướng biến động về hoạt động kinh doanh của công ty như thế nào.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Qua 2 năm có sự biến động, năm 2013

so với 2012 đã giảm 2.530.062.541đ. Doanh thu năm 2013 giảm là một điều đáng lo

ngại, chứng tỏ công ty giảm quy mô hoạt động, chất lượng sản phẩm và đầu tư thêm

trang thiết bị chưa được chú trọng nâng cao, chưa cải tiến quá trình sản xuất, hoạt

động.

Giá vốn hàng bán: Ta thấy giá vốn hàng bán biến đổi cùng chiều cùng với doanh

thu, cho thấy giá vốn chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của

mức độ kinh doanh. Mức độ thay đổi giá vốn năm 2013 với năm 2012 là

1.920.015.585đ tương ứng với là do:

- Chi phí nhân công trực tiếp: lương công nhân thay đổi.

- Sản lượng sản xuất thay đổi.

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Ta thây lợi nhuận của công ty năm 2013 giảm

so với năm 2012 là 4.576.551.528đ và lợi nhuận sau thuế giảm 4.397.936.459đ có thể nói

lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận sau thuế biến động cùng chiều. Điều này

phần nào chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty có chiều hướng xấu, để công ty

kinh doanh ngày sang có hiệu quả hơn thì cần có chính sách tăng doanh thu bằng cách

tăng số lượng hợp đồng, tăng giá hoặc cả hai nhưng vẫn phải đảm bảo hợp lý. Nhưng

trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay việc tăng giá trị các hợp đồng, giá

bán là khó khăn với công ty, vì thế biện pháp hợp lý nhất vẫn là tăng số lượng hợp

đồng.

3.1.2 Một số nhận xét đánh giá về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các

khoản thanh toán tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam

Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam là công ty mới được thành lập từ

năm 2007. Sau bảy năm kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh đến nay,

Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên đã từng bước tháo gỡ

những khó khăn, vượt qua thử thách để dần khẳng định vị thế của mình. Mặc dù là

một công ty có tuổi đời còn non trẻ nhưng với sự năng động sáng tạo của đội ngũ

quản lý và sự đồng long của cán bộ công nhân viên, công ty đã có những cố gắng

đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị

trường. Đó là kết quả phấn đấu bền bỉ, liên tục của toàn công ty. Kết quả đó không chỉ

đơn thuần là sự tăng trưởng về mặt vật chất mà còn là sự lớn mạnh toàn diện về trình

độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo. Chính nhờ sự nỗ lực và học hỏi không ngừng đó

giúp cho công ty ngày một làm ăn có hiệu quả, uy tín được nâng cao, hoạt động kinh

Page 138: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 138 SV: Nguyễn Thị Hoài

doanh mở rộng, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện và

đóng góp một phần vào ngân sách Nhà nước.

Trong quá trình kinh doanh, công ty đã thực hiện tốt những kế hoạch, nhiệm vụ đề

ra trong từng chu kỳ kinh doanh cụ thể. Là một công ty hạch toán kinh tế độc lập với

quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, công ty đã phải tìm cho mình một bộ máy quản lý,

một phương thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất.

Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động có tính linh hoạt cao nhất trên

bảng Báo cáo tài chính. Nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của công ty tại thời

điểm. Ý thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền và để đáp ứng nhu cầu thanh

toán, thực hiện việc mua sắm, chi phí,… nhằm đảm bảo công tác kinh doanh được

liên tục, đem lại hiệu quả cao, công ty đã tổ chức quản lý một cách tối đa vốn bằng

tiền.

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý và hoạt động có nề nếp, khoa học.

Các cán bộ kế toán nhiệt tình yêu nghề, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán hiện hành

và vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo trong nghiệp vụ đem lại hiệu quả cao trong

công việc. Công tác quản lý, hạch toán kinh doanh nói chung, công tác kế toán nói

riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực

phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Bởi chỉ có quản lý tốt

thì kinh doanh mới tốt, công tác kế toán tốt thì thông tin kế toán mới đảm bảo được

cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời phục vụ cho quản trị nội bộ cũng như làm cơ sở

để đưa ra những chiến lược kinh doanh tối ưu. Qua thời gian tìm hiểu thực trạng về

công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam em

thấy công tác kế toán nói chung, và kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nói

riêng có những ưu nhược điểm sau:

3.1.2.1 Ưu điểm

- Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán khá khoa học, phù hợp với

yêu cầu của nền kinh tế thị trường giúp cho Giám đốc điều hành công ty hiệu quả. Từ

việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ được

tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo số liệu phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ

hiểu. Các số liệu sau khi được tổng hợp sẽ được kế toán trưởng kiểm tra.

- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, nhân viên kế toán có trình độ

nghiệp vụ, nắm vững và am hiểu các kỹ thuật nghiệp vụ trong kinh doanh, các qui

định tài chính về thanh toán, nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc. Trình độ

của nhân viên không ngừng nâng cao do thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng

nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo, nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế

tại công ty, biết áp dụng những phương pháp hạch toán phù hợp với thực tế phát sinh

Page 139: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 139 SV: Nguyễn Thị Hoài

đồng thời có thể giảm được khối lượng công việc ghi chép thừa để đạt được hiệu quả

cao.

- Công ty đã áp dụng mô hình kế toán tập trung và ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

là rất phù hợp với điều kiện Công ty, sử dụng phần mềm kế toán ksystem vào trong

công tác quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Việc tổ chức hạch toán kế toán được thực hiện nghiêm túc, mọi nghiệp vụ kinh tế phát

sinh đều có chứng tù gốc đầy đủ, được ghi sổ kế toán kịp thời, đúng quy định, tôn trọng

sự khách quan của chứng từ, việc luân chuyển chứng từ được thực hiện khoa học nên các

số liệu được phản ánh trung thực chính xác.

- Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn

tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán do Nhà nước ban hành và đã được chi tiết

cho từng loại tiền. Sự chi tiết đó cho phép Ban lãnh đạo nắm bắt được những số liệu

cụ thể, chi tiết của vốn bằng tiền, từ đó có thể ra các quyết định một cách chính xác và

hợp lý.

- Tiền mặt của công ty được quản lý tại quỹ do thủ quỹ chịu trách nhiệm thu, chi. Thủ

quỹ là người trung thực, có năng lực chuyên môn, thận trọng trong nghề nghiệp và

không trực tiếp là nhân viên kế toán, do vậy đã tránh được tình trạng tham ô công

quỹ, sai sót khi hạch toán.

- Việc nhập, xuất quỹ tiền mặt đều dựa trên những chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ, được

kế toán trưởng soát xét và Giám đốc công ty phê duyệt, có đầy đủ chữ ký của người

nộp tiền, nhận tiền, thủ quỹ…sau đó mới chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.

Vì vậy, không xảy ra tình trạng chi tiêu lãng phí, đảm bảo các khoản chi đều hợp lý,

có mục đích rõ ràng.

- Đối với tiền gửi Ngân hàng, kế toán liên hệ chặt chẽ và có quan hệ tốt với Ngân

hàng. Tập hợp theo dõi đầy đủ các chứng từ và đối chiếu với Ngân hàng. Công ty

cũng mở sổ theo dõi chi tiết tình hình biến động về tiền gửi Ngân hàng khiến cho việc

kiểm tra đối chiếu và quản lý dễ dàng, chặt chẽ hơn.

- Lãnh đạo công ty cùng với kế toán trƣởng luôn giám sát chặt chẽ qúa trình thu chi

và quản lý tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng để phục vụ nhu cầu thanh toán, đảm bảo cho

quá trình kinh doanh của công ty được diễn ra liên tục, đem lại hiệu quả cao.

Như vậy, công tác kế toán vốn bằng tiền đã đáp ứng được nhu cầu của công ty đề ra:

Đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế,

đảm bảo các số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng. Trong quá trình hạch

toán đã hạn chế được những trùng lặp ghi chép mà vẫn đảm bảo tính thống nhất của

nguồn số liệu ban đầu. Em nhận thấy việc tổ chức công tác kế toán ở công ty là phù hợp.

Page 140: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 140 SV: Nguyễn Thị Hoài

3.1.2.2 Nhược điểm

Về cơ bản, tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty đã tuân thủ theo

đúng chế độ hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể cũng như đáp ứng được yêu cầu

của công tác quản lý nói chung. Tuy nhiên, trong quá trình hạch toán vẫn còn một số

tồn tại sau:

- Hệ thống sổ sách của doanh nghiệp làm theo QĐ15, tuy nhiên có một số mẫu chưa

đúng theo mẫu của Bộ tài chính

- Chứng từ để vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của tiền gửi ngân hàng phải là các giấy báo

nợ, giấy báo có nhưng công ty lại căn cứ vào ủy nhiệm chi như vậy là không hợp lý.

- Khi giao dịch thương mại với khách hàng có thể họ thanh toán ngay cho công ty

nhưng cũng có trường hợp khách hàng nợ, khi đến hết hạn mà vẫn chưa trả. Tuy nhiên,

kế toán công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh

hưởng không nhỏ tới việc thu hồi vốn của công ty.

- Cuối tháng hoặc định kỳ công ty chưa tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập bảng

kiểm kê quỹ. Việc theo dõi đối chiếu số tiền thực tế có tại quỹ với sổ quỹ gặp nhiều

khó khăn. Như vậy, sẽ ảnh hưởng đến việc mua bán chi tiêu bằng tiền mặt của công

ty.

- Công ty không sử dụng nhật ký đặc biệt – cụ thể là nhật ký thu – chi mà số lượng

các nghiệp vụ lớn, dày đặc, nếu không mở sổ nhật ký đặc biệt sẽ khiến công ty khó

theo dõi, kiểm soát được tình hình kinh doanh, thu – chi.

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản

thanh toán tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam.

Qua phần thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Samsung Industrial

Việt Nam, nhìn chung công tác quản lý, hạch toán vốn bằng tiền trong công ty là tốt,

tuân thủ theo quy định kế toán hiện hành. Tuy nhiên bên cạnh đó còn tồn tại một số

vấn đề trong kế toán vốn bằng tiền cần hoàn thiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Là một sinh viên thực tập tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, sau

một thời gian tìm hiểu về tất cả các phần hành kế toán nói chung và đi sâu tìm hiểu

phần hành kế toán vốn bằng tiền nói riêng, được sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các

thầy cô giáo và các cán bộ trong công ty nhất là phòng kế toán, em xin có một vài

biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán vốn bằng tiền phù hợp với

tình hình thực tế tại công ty nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành.

Page 141: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 141 SV: Nguyễn Thị Hoài

3.2.1 Công ty nên định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt :

Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối

năm, có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số

chênh lệch (nếu có) giữa tiền Việt Nam, ngoại tệ tồn quỹ thực tế so với sổ quỹ để từ

đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán

chênh lệch.

Khi tiến hành kiểm kê quỹ phải lập Ban kiểm kê, trong đó thủ quỹ và kế toán là

các thành viên. Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu,

phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch đều

phải báo cáo Giám đốc xem xét.

Khi tiến hành kiểm kê quỹ, Ban kiểm kê quỹ phải lập Bảng kiểm kê quỹ thành hai

bản: Một bản lưu ở chỗ thủ quỹ, một bản lưu ở chỗ kế toán.

Ưu điểm: Giúp cho các nhà quản lý nắm được số tồn quỹ thực tế, số tiền thừa thiếu

so với sổ quỹ để có biện pháp tốt hơn trong việc tăng cường quản lý quỹ làm cơ sở

quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch

3.2.2. Hoàn thiện về hệ thống sổ sách :

Công ty không sử dụng Nhật ký đặc biệt - Nhật ký thu tiền, chi tiền, do đó dẫn đến

tình trạng số liệu trên sổ sách dày đặc, khó theo dõi, khó kiểm soát được tình hình

kinh tế của công ty. Vì vậy, theo em công ty nên mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt cụ

thể là sổ Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền (mở riêng thu, chi tiền mặt và thu, chi

tiền gửi cho từng loại tiền hoặc cho từng Ngân hàng).

Ưu điểm : Việc quản lý tiền trở nên chặt chẽ và chính xác hơn, thuận tiện trong

việc kiểm tra lượng tiền thu, chi trong kỳ hay muốn kiểm tra theo dõi vào một thời

điểm bất kỳ. Đồng thời, với hệ thống sổ sách được tổ chức như vậy, việc lập các Báo

cáo mà đặc biệt là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng dễ dàng hơn.

Theo nguyên tắc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký chung

nhưng với biện pháp này khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trong sổ Nhật ký

đặc biệt thì sẽ không cần ghi vào Nhật ký chung nữa mà sẽ tổng hợp ghi một lần vào

Sổ cái

Page 142: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 142 SV: Nguyễn Thị Hoài

KẾT LUẬN

Qua thời gian thực tập, kết hợp với các nghiên cứu lý luận thực tiễn em nhận thấy công tác

kế toán vốn bằng tiền vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao.

Để kế toán vốn bằng tiền phát huy được vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông qua

việc phản ánh và giám sát một cách chặt chẽ toàn vẹn tài sản tiền vốn của công ty ở mọi

khâu của quá trình sản xuất nhằm cung cấp các thông tin chính xác và hợp lý phục vụ cho

việc lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó việc hoàn thiện công tác kế toán của

công ty là một tất yếu, nhất là trong quá trình nền kinh tế qua cơ chế thị trường có sự quản

lý của nhà nước. Vốn bằng tiền đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi doanh

nghiệp cũng như các nhà quản lý thì việc hạch toán vốn bằng tiền đòi hỏi phải được kiện

toàn.

Trong thời gian thực tập em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong được sự đóng

góp ý kiến của thầy cô giáo, các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty TNHH Samsung

Industrial Việt Nam.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các Thầy, cô giáo cũng như

các cán bộ trong phòng Kế toán của Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, đặc biệt

là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Trần Thị Lan Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn em

hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.

Hà nội, ngày 19 tháng 03 năm 2015

Sinh viên

Nguyễn Thị Hoài

Page 143: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 143 SV: Nguyễn Thị Hoài

PHỤ LỤC

Mã sốThuyết

minh

31/12/2013

VND

01/01/2013

VND

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 55.937.955.746 50.366.023.158

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 27.562.161.320 7.461.475.989

1. Tiền 111 V.01 4.032.458.928 6.871.645.097

2. Các khoản tương đương tiền 112 23.529.702.392 589.830.892

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 121.796.316 113.725.000

1. Đầu tư ngắn hạn 121 121.796.316 113.725.000

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 14.579.220.484 32.196.570.769

1. Phải thu khách hàng 131 10.669.822.999 26.963.870.955

2. Trả trước cho người bán 132 (252.311.082) 0

5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 4.161.708.567 5.232.699.814

IV. Hàng tồn kho 140 13.174.407.291 10.038.980.324

1. Hàng tồn kho 141 V.04 13.174.407.291 10.038.980.324

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 500.370.335 555.271.076

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 280.445.324 331.573.776

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 84.119.000 84.119.000

4. Tài sản ngắn hạn khác 158 135.806.011 139.578.300

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 28.422.713.020 30.262.772.105

II. Tài sản cố định 220 20.915.069.303 27.641.232.792

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 20.857.194.295 22.938.481.382

Nguyên giá 222 29.081.236.190 29.550.090.285

Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (8.224.041.895) (6.611.608.903)

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 57.875.008 4.702.751.410

Nguyên giá 228 494.404.000 5.542.173.312

Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (436.528.992) (839.421.902)

V. Tài sản dài hạn khác 260 7.507.643.717 2.621.539.313

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 7.489.423.717 2.603.319.313

3. Tài sản dài hạn khác 268 18.220.000 18.220.000

270 84.360.668.766 80.628.795.263

Mẫu số B01 - DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Page 144: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 144 SV: Nguyễn Thị Hoài

Mã sốThuyết

minh

31/12/2013

VND

01/01/2013

VND

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 55.937.955.746 50.366.023.158

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 27.562.161.320 7.461.475.989

1. Tiền 111 V.01 4.032.458.928 6.871.645.097

2. Các khoản tương đương tiền 112 23.529.702.392 589.830.892

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 121.796.316 113.725.000

1. Đầu tư ngắn hạn 121 121.796.316 113.725.000

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 14.579.220.484 32.196.570.769

1. Phải thu khách hàng 131 10.669.822.999 26.963.870.955

2. Trả trước cho người bán 132 (252.311.082) 0

5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 4.161.708.567 5.232.699.814

IV. Hàng tồn kho 140 13.174.407.291 10.038.980.324

1. Hàng tồn kho 141 V.04 13.174.407.291 10.038.980.324

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 500.370.335 555.271.076

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 0 0

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 280.445.324 331.573.776

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 84.119.000 84.119.000

4. Tài sản ngắn hạn khác 158 135.806.011 139.578.300

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 28.422.713.020 30.262.772.105

II. Tài sản cố định 220 20.915.069.303 27.641.232.792

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 20.857.194.295 22.938.481.382

Nguyên giá 222 29.081.236.190 29.550.090.285

Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (8.224.041.895) (6.611.608.903)

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 57.875.008 4.702.751.410

Nguyên giá 228 494.404.000 5.542.173.312

Giá trị hao mòn luỹ kế 229 (436.528.992) (839.421.902)

V. Tài sản dài hạn khác 260 7.507.643.717 2.621.539.313

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 7.489.423.717 2.603.319.313

3. Tài sản dài hạn khác 268 18.220.000 18.220.000

270 84.360.668.766 80.628.795.263

Mẫu số B01 - DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TÀI SẢN

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Page 145: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 145 SV: Nguyễn Thị Hoài

Mã sốThuyết

minh

31/12/2013

VND

01/01/2013

VND

A. NỢ PHẢI TRẢ 300 15.009.845.466 13.266.987.666

I. Nợ ngắn hạn 310 15.009.845.466 13.266.987.666

2. Phải trả người bán 312 13.748.632.927 12.623.099.429

3. Người mua trả tiền trước 313 16.768.000 0

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 580.448.230 252.517.082

5. Phải trả người lao động 315 197.893.749 214.542.599

6. Chi phí phải trả 316 V.17 51.600.000 54.600.000

9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 414.502.560 122.228.556

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 69.350.823.300 67.361.807.597

I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 69.350.823.300 67.361.807.597

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 14.501.494.499 14.501.494.499

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 54.849.328.801 52.860.313.098

440 84.360.668.766 80.628.795.263

CHỈ TIÊUĐơn vị

tính

Thuyết

minh31/12/2013 01/01/2013

5 Ngoại tệ các loại USD 290.500,23 305.703,70

Bắc Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2014

Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Mẫu số B01 - DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo)

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

NGUỒN VỐN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGOẠI BẢNG

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013

Page 146: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 146 SV: Nguyễn Thị Hoài

CHỈ TIÊUMã

số

Thuyết

minh

Năm 2013

VND

Năm 2012

VND

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 63.649.935.293 88.950.560.703

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.26 0 60.081.241

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.27 63.649.935.293 88.890.479.462

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 56.508.006.739 75.708.162.590

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 7.141.928.554 13.182.316.872

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 1.421.813.712 1.273.837.923

7. Chi phí tài chính 22 VI.30 27.923.038 14.727.095

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0

8. Chi phí bán hàng 24 562.968.160 1.354.562.101

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 5.509.277.510 6.046.740.513

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 2.463.573.558 7.040.125.086

11. Thu nhập khác 31 214.161.122 30.544.250

12. Chi phí khác 32 49.564.525 49.343.397

13. Lợi nhuận khác 40 164.596.597 (18.799.147)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 2.628.170.155 7.021.325.939

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 639.154.452 634.373.777

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 0 0

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 1.989.015.703 6.386.952.162

Bắc Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2014

Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Mẫu số B02 - DN

Năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Page 147: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 147 SV: Nguyễn Thị Hoài

CHỈ TIÊU Mã số Năm 2013

VND

Năm 2012

VND

1. Lợi nhuận trước thuế 01 2.628.170.155 7.021.325.939

2. Điều chỉnh cho các khoản

Khấu hao TSCĐ 02 2.224.836.526 2.249.944.149

Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 27.923.038 95.768

Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (1.391.584.551) (1.273.837.923)

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 3.489.345.168 7.997.527.933

Tăng, giảm các khoản phải thu 09 17.689.608.943 (4.725.878.483)

Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (3.135.426.967) (382.374.415)

Tăng, giảm các khoản phải trả 11 1.409.208.898 (4.128.233.620)

Tăng, giảm chi phí trả trước 12 (372.731.986) (902.641.107)

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (359.315.480) (1.520.458.664)

Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 (16.720.000)

Lưu chuyển thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 20 18.720.688.576 (3.678.778.356)

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (12.045.455) (291.643.130)

Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 0 (13.725.000)

Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25 (8.071.316) 0

Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 1.391.584.551 1.273.837.923

Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư 30 1.371.467.780 968.469.793

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 0 (12.516.000.000)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 0 (12.516.000.000)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 20.092.156.356 (15.226.308.563)

Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ 60 7.461.475.989 22.687.784.552

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 8.528.975 0

Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ 70 27.562.161.320 7.461.475.989

Người lập Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Bắc Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2014

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp)

Năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Mẫu số B03 - DN

Page 148: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Lan Hương 148 SV: Nguyễn Thị

Hoài