Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
Cập nhật Kết quả Kinh doanh Q4 và
cả năm 2020
Soạn lập bởi: Nhóm Phân tích Dữ liệu
Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính của FiinGroup
An Associate Company of
Nikkei Inc. and QUICK Corp.
Kết quả Kinh doanh I Cập nhật sơ bộ I 8/2/2021
2Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
Giới thiệu
Kính gửi Quý khách hàng:
Trước khi có những phân tích chuyên sâu qua chuỗi báo cáo
FiinPro Digest tiếp theo, chúng tôi xin gửi đến Quý khách
hàng những cập nhật nhanh và phân tích số liệu sơ bộ về kết
quả kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết.
Mục tiêu là giúp quý vị có được những thông tin nhanh nhất
có thể về bức tranh lợi nhuận của toàn thị trường cũng như
từng nhóm ngành cụ thể.
Chúng tôi muốn lưu ý rằng đây là các kết quả phân tích sơ
bộ dựa trên số lượng doanh nghiệp đã công bố hay ước tính
cũng như các tính toán riêng có của đội ngũ phân tích dữ liệu
của FiinGroup.
Do đó, các kết quả và phát hiện có thể được thay đổi tùy
theo mỗi lần cập nhật và chúng tôi muốn quý vị cùng theo dõi
các ấn bản tiếp theo hoặc truy cập vào hệ thống FiinTrade để
có thể kịp thời nhận các thông tin cập nhật nhất.
Trong báo cáo này, phần lớn dữ liệu chúng tôi khai thác từ hệ
thống cơ sở dữ liệu FiinPro Platform hiện đang được cung cấp
trên thị trường.
Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và phản hồi của
Quý khách hàng về báo cáo này. Quý khách hàng muốn có thêm
thông tin vui lòng liên hệ với đầu mối dịch vụ của chúng tôi hoặc
email tới [email protected].
Happy Investing!
Trương Minh Trang
Giám đốc Điều hành Cấp cao
Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính
3Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
LNST quý 4-2020 đã tăng trở lại (9,8% so với cùng kỳ) mặc dù chất lượng lợi nhuận chưa hồi phục tương ứng
1. Tăng trưởng Lợi nhuận khối Phi tài chính (1/4)
Biểu đồ 1: Tăng trưởng Doanh thu thuần, LNST khối Phi tài chính Biểu đồ 2: Tăng trưởng LNST, EBIT khối Phi tài chính
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu tổng hợp từ 841/1697 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 90% vốn hóa của khối Phi tài chính)
Q4-2020: Doanh thu khối Phi tài chính vẫn trong xu thế hồi phục nhưng chưa về mức trước dịch Covid-19 trong khi Lợi nhuận sau thuế đã
bật tăng trở lại (+9,8% YoY), với hơn ½ số doanh nghiệp niêm yết đã công bố KQKD trong quý này ghi nhận tăng trưởng lợi nhuận. Đây là
quý thứ 4 liên tiếp Lợi nhuận kế toán của khối Phi tài chính cải thiện.
Tuy nhiên, chất lượng lợi nhuận chưa được cải thiện tương ứng. Trong Q4-2020, Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) của khối Phi tài
chính tiếp giảm 9,1% YoY. Điều này cho thấy tăng trưởng lợi nhuận kế toán của nhóm Phi tài chính phần lớn được hỗ trợ bởi thu nhập
ngoài (bao gồm từ hoạt động tài chính) hơn là thu nhập từ hoạt động kinh doanh cốt lõi.
4Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
205.8%
127.7%
56.2%
22.4%
19.9%
19.0%
16.2%
10.2%
9.0%
3.3%
1.1%
-0.4%
-13.6%
-17.4%
-25.5%
-33.0%
23.7%
8.0%
29.7%
-7.4%
-5.7%
13.4%
-4.9%
16.9%
-6.4%
-12.3%
3.4%
4.0%
-7.8%
-60.0%
3.8%
-85.0%
Tài nguyên Cơ bản
Hóa chất
Truyền thông
Hàng cá nhân & Gia dụng
Viễn thông
Bán lẻ
Công nghệ Thông tin
Ô tô và phụ tùng
Xây dựng và Vật liệu
Tiện ích
Dược phẩm
Thực phẩm và đồ uống
Bất động sản
Dầu khí
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp
Du lịch và Giải trí
Sự hồi phục về lợi nhuận đang diễn ở hầu hết các ngành nhưng doanh thu phục hồi rất phân tán. BĐS giảm
cả doanh thu và lợi nhuận
1. Tăng trưởng Lợi nhuận khối Phi tài chính (2/4)
Tăng trưởng LNST
-8% 9.8%
Biểu đồ 3: Tăng trưởng Doanh thu thuần, LNST Q4-2020 theo ngành (YoY)
Tăng trưởng Doanh thu thuần
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu tổng hợp từ 841/1697 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 90% vốn hóa của khối Phi tài chính)
Tài nguyên Cơ bản dẫn dắt tăng trưởng của khối Phi tài chính trong Q4, trong đó chủ yếu đến từ nhóm Thép (bao gồm HPG, HSG, TVN).
Với HPG, tăng trưởng lợi nhuận nhờ đẩy mạnh tiêu thụ thép thô và HRC cũng như chênh lệch giá hàng tồn kho do giá quặng tăng (công ty đã
tích lũy được lượng lớn quặng giá thấp từ quý 2).
Tiện ích: Lợi nhuận đã hồi phục về mức trước khi Covid-19 bùng phát sau khi giảm 3 quý liên tiếp trước đó, phần lớn nhờ nhóm nhóm Thủy
điện (đặc biệt là các nhà máy ở khu vực miền Trung như VSH, KHP, CHP, SBH) và Nhiệt điện (QTP, PPC).
Bán lẻ và Hàng cá nhân & Gia dụng là hai nhóm ngành hồi phục mạnh sau Covid-19 nhờ tiêu dùng cải thiện.
5Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
Dưới tác động của Covid-19, lợi nhuận kế toán khối Phi tài chính năm 2020 giảm ¼ so với năm 2019 trong khi
EPS giảm mạnh hơn do tác động từ việc phát hành tăng vốn của doanh nghiệp
1. Tăng trưởng Lợi nhuận khối Phi tài chính (3/4)
Biểu đồ 4: Tăng trưởng Doanh thu thuần, LNST năm 2020 (YoY)
Năm 2020: Tăng trưởng lợi nhuận khối Phi tài chính vẫn trong xu hướng đi xuống kể từ năm 2018 và dịch Covid-19 bùng phát khiến Lợi
nhuận kế toán cả năm nay của khối này giảm sâu khoảng 22,2% YoY, tương đương với mức dự báo của FiinGroup trong Báo cáo FiinPro
Digest #6.
EPS giảm 27,2% trong năm 2020. Mức giảm này cao hơn mức giảm LNST do khi tính toán tăng trưởng EPS, chúng tôi đã tiến hành điều
chỉnh số cổ phiếu lưu hành để loại bỏ đi tác động từ việc phát hành tăng vốn của doanh nghiệp.
Năm 2021, Lợi nhuận khối Phi tài chính được kỳ vọng sẽ hồi phục về mức trước dịch, tương đương với mức tăng trưởng trên 20%.
Biểu đồ 5: Tăng trưởng EPS khối Phi tài chính năm 2020 (YoY)
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu tổng hợp từ 841/1697 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 90% vốn hóa của khối Phi tài chính)
6Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
Tăng trưởng quý 4 không đủ giúp lợi nhuận cả năm 2020 của nhiều nhóm ngành Phi tài chính hồi phục về
mức trước khi dịch Covid-19 bùng phát
1. Tăng trưởng Lợi nhuận khối Phi tài chính (4/4)
Sự suy giảm lợi nhuận diễn ra ở 8/16 ngành Phi tài chính do cầu trong và ngoài nước giảm mạnh khi dịch Covid-19 lan rộng. Ngành BĐS
đóng góp 26,5% lợi nhuận khối Phi tài chính trong năm 2020, nhưng lợi nhuận giảm 20,1% YoY. Lợi nhuận nhóm DN quy mô vừa và nhỏ
giảm mạnh. Nhóm DN BĐS thuộc Vingroup có kết quả kinh doanh trái chiều với lợi nhuận của VIC và VRE giảm lần lượt là 43,1% và
16,5% trong khi lợi nhuận của Vinhomes (VHM) tăng 18,3% (riêng Q4 tăng 68,5% nhờ ghi nhận doanh số bán hàng hơn 22 nghìn sản
phẩm, tăng 65% YoY). Với Thực phẩm & Đồ uống, lợi nhuận giảm 7,4% chủ yếu do Masan (MSN) hợp nhất khoản lỗ gần 4,2 nghìn tỷ từ
VinCommerce và nếu không tính đến khoản lỗ này, lợi nhuận ngành tăng 5,7% nhờ Chăn nuôi (DBC), Bia (BHN) và Đường (SBT).
Ở chiều ngược lại, ngoài Tài nguyên Cơ bản, đáng chú ý còn có ngành Công nghệ Thông tin với lợi nhuận tăng 10,6% YoY, đứng đầu là
FPT (+28,9%) và CMG (+5,9%) nhờ đẩy mạnh cung cấp giải pháp công nghệ về chuyển đổi số.
Năm 2020, chỉ 5/16 ngành có EPS tăng trưởng. Đáng chú ý là ngành Tài nguyên Cơ bản với EPS bình quân là 2,199 đồng/cổ phiếu, tăng
66,1% YoY, phần lớn là nhờ sự tăng trưởng mạnh của nhóm Thép (bao gồm HPG, HSG và TVN).
Biểu đồ 6: Tăng trưởng LNST năm 2020 của khối Phi tài chính theo ngành (YoY)
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số liệu tổng hợp từ 841/1697 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 90% vốn hóa của khối Phi tài chính)
7Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
Trong khi lợi nhuận khối Phi tài chính suy giảm mạnh, 3/3 ngành thuộc khối Tài chính có doanh thu và lợi
nhuận cùng tăng trưởng tốt trong Q4 cũng như cả năm 2020
2. Tăng trưởng Lợi nhuận nhóm ngành Tài chính (1/3)
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Doanh thu thuần của Ngân hàng là Tổng thu nhập hoạt động
Biểu đồ 7: Tăng trưởng Doanh thu thuần Q4 và năm 2020 (YoY)
19.1%7.7%
65.9%
0%
30%
60%
90%
120%
150%
Ngân hàng Bảo hiểm Dịch vụ tài chính
Q1-20 Q2-20 Q3-20 Q4-20
12.8% 7.3%
29.4%
25.7%
115.6%135.4%
-150%
-100%
-50%
0%
50%
100%
150%
Ngân hàng Bảo hiểm Dịch vụ tài chính
Q1-20 Q2-20 Q3-20 Q4-20
16.1% 24.4%50.8%
Biểu đồ 8: Tăng trưởng LNST Q4 và năm 2020 (YoY)
Ngân hàng:
Tăng trưởng Lợi nhuận chủ yếu đến từ (i) NIM mở rộng do lãi suất cho vay chưa giảm tương ứng với lãi suất huy động như đã được chỉ ra
trong Báo cáo FiinPro Digest #6; (ii) trích lập dự phòng rủi ro thấp hơn thực tế nhờ Thông tư 01 (ngoại trừ VCB và BID); (iii) ghi nhận một
phần lợi nhuận từ hợp tác độc quyền phân phối bảo hiểm (bao gồm CTG, ACB) và (iv) thu nhập từ đầu tư chứng khoán.
Các yếu tố hỗ trợ tăng trưởng này không mang tính “bền vững” và có thể là rủi ro đối với Lợi nhuận của các Ngân hàng trong năm 2021
bởi (1) lãi suất huy động tiếp tục giảm, (2) NHNN đang sửa đổi Thông tư 01 theo hướng siết chặt hơn các quy định về xử lý trích lập dự
phòng cho khoản vay bị ảnh hưởng bởi Covid-19 và (3) NHNN đã có động thái chấn chỉnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại các ngân
hàng.
Điểm đáng lưu ý đó là nhiều ngân hàng tư nhân quy mô nhỏ và vừa ghi nhận lợi nhuận tăng trưởng tốt hơn nhóm quy mô lớn, dẫn đầu là
TCB (+23%), ACB (+27,8%), VIB (+42,1%) và ngân hàng mới niêm yết OCB (+37%),
Bảo hiểm:
Nhờ chi phí trích lập dự phòng và chi phí hoạt động giảm, lợi nhuận kế toán Q4 và cả năm 2020 tăng mạnh, chủ yếu đến từ các công ty
bảo hiểm Phi nhân thọ (PVI, BIC, ABI, và PTI). Tăng trưởng lợi nhuận còn có sự đóng góp đáng kể từ lãi kinh doanh cổ phiếu. Với PVI, thu
nhập tài chính tăng 38,4% YoY đạt 284.2 tỷ đồng, trong đó lãi từ kinh doanh cổ phiếu chiếm gần 40% và tăng gấp 3 lần so với cùng kỳ.
Con số này giúp PVI báo lãi 204,1 tỷ đồng trong quý 4 (+61,8% YoY).
8Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
Nhờ quy mô thanh khoản TTCK liên tiếp lập đỉnh, lợi nhuận của nhóm Chứng khoán (Dịch vụ Tài chính) tăng
trưởng tốt kể từ Q2-2020 và xu hướng này sẽ tiếp tục trong năm 2021
2. Tăng trưởng Lợi nhuận khối Tài chính (2/3)
Tăng trưởng của nhóm Chứng khoán trong năm 2020 phần lớn được hỗ trợ bởi (i) quy mô thanh khoản gia tăng nhờ sự tham gia tích
cực của nhà đầu tư cá nhân, đặc biệt là các NĐT mới (hay được gọi là NĐT F0), và (ii) đẩy mạnh cho vay giao dịch ký quỹ.
Từ đầu năm đến nay, GTGD bình quân trên HOSE tăng 5 lần so với cùng kỳ năm 2020 (xem Biểu đồ 9) Trong khi đó, tại thời điểm
cuối Q4-2020, dư nợ cho vay margin của các CTCK đã tương đương 5,1% giá trị vốn hóa đã điều chỉnh theo free-float, tăng từ mức
2,7% tại cuối Q1-18 (hơn 1 tuần trước khi VN Index đạt đỉnh)
Đây là tín hiệu khả quan đối với tăng trưởng lợi nhuận của các CTCK trong Q1-2021 bởi sự gia tăng mạnh về quy mô giao dịch sẽ
thúc đẩy mảng môi giới và cho vay margin – hai mảng kinh doanh đóng góp tỷ trọng lợi nhuận lớn nhất của nhóm CTCK.
Biểu đồ 9: GTGD bình quân khớp lệnh trên HOSE (tháng)
Đvt: Nghìn tỷ VNĐ
Nguồn: FiinPro
Biểu đồ 2: Số lượng tài khoản mở mới đạt mức kỷ lục
-
4.0
8.0
12.0
16.0
20.0 2020 2021
2.7%
5.6%
5.1%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
6.0%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
2017 2018 2019 2020
Tỷ lệ Dư nợ cho vay margin/Vốn hóa
Biểu đồ 10: Dư nợ cho vay ký quỹ/Quy mô vốn hóa tăng cao
Nguồn: FiinPro
Ghi chú: Quy mô vốn hóa được tính theo tỷ lệ free float; GTGD trung bình trong 10 ngày trước và sau thời điểm cuối mỗi quý
9Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
EPS của khối Tài chính duy trì tăng trong năm 2020 nhưng đây là mức tăng thấp nhất trong vòng 5 năm
2. Tăng trưởng Lợi nhuận khối Tài chính (3/3)
Biểu đồ 12: Tăng trưởng LNST, EPS khối Tài chính năm 2020 (YoY)
Tăng trưởng EPS của khối Tài chính đạt 8,1% trong năm 2020. Đây là mức tăng thấp nhất trong vòng 5 năm qua do Lợi nhuận của 2/3
ngân hàng có vốn nhà nước (bao gồm BID và VCB) giảm mạnh vì những ngân hàng này gia tăng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trong
nỗ lực làm sạch bảng cân đối kế toán. BID và VCB hiện chiếm ¼ tổng lợi nhuận kế toán của khối Tài chính.
Với Bảo hiểm và Dịch vụ tài chính (chủ yếu là các CTCK), P/E đã về vùng khá hấp dẫn (thấp hơn rất nhiều so với bình quân 3 năm mặc dù
EPS tăng trưởng tốt trong năm 2020 và lợi nhuận dự kiến tiếp tục duy trì tăng trưởng trong năm 2021 này).
Kết quả kinh doanh ấn tượng cùng với triển vọng lợi nhuận năm 2021 khả quan là một trong những lý do khiến dòng tiền của NĐT cá nhân
liên tục đổ vào cổ phiếu hai ngành này trong 2-3 tháng qua. NĐT cá nhân đã mua ròng 2,1 nghìn tỷ đồng cổ phiếu nhóm Chứng khoán kể
từ tháng 11 đến nay, tập trung vào VND (803 tỷ đồng), SSI (772,6 tỷ đồng) và HCM (478, tỷ đồng).
Nguồn: FiinPro Platform
- Định giá* : dựa trên hệ số P/B đối với Ngân hàng và PE đối với các ngành còn lại
10Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
3. Cập nhật Định giá TTCK Việt Nam
Định giá hiện tại của VN Index đang thấp hơn mức bình quân 5 năm (16.04 vs. 16.3x)
Biểu đồ 13: Cập nhật Định giá VN Index đến ngày 5/2/2021
EPS toàn thị trường giảm 13,2% trong năm 2020, trong đó khối Phi tài chính giảm 27,2% trong khi khối Tài chính tăng 8,1%.
Đợt điều chỉnh giảm cuối tháng 1 vừa qua đã đưa P/E của VN Index từ mức 19.2x (tại ngày 18/1/2021) về mức hiện tại (16.04), thấp hơn
P/E bình quân 5 năm (16.3x).
Với kỳ vọng lợi nhuận năm 2021 hồi phục về mức trước Covid-19 (tương đương với tăng trưởng lợi nhuận trên 20%), P/E forward của khối
Phi tài chính là 14.7x dựa trên quy mô vốn hóa hiện tại.
Nguồn: FiinPro Platform
11Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
Định giá nhiều ngành có lợi nhuận 2020 tăng trưởng tốt và triển vọng 2021 khả quan đang ở mức khá hấp dẫn
4. Cập nhật Định giá theo ngành
Biểu đồ 14: Cập nhật Định giá theo ngành
Nguồn: FiinPro Platform
66.1%
41.6%
5.1% 2.2% 1.6%
-1.6% -4.7% -5.5%-14.1% -15.8% -18.1% -20.7%
-37.9% -38.9%-60%
-40%
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
Tà
i n
gu
yê
n C
ơ b
ản
Ô t
ô &
Ph
ụ t
ùn
g
Viễ
n th
ôn
g
XD
& V
ật liệ
u
CN
TT
Tru
yề
n t
hô
ng
Dư
ợc p
hẩ
m
Bá
n lẻ
Th
ực p
hẩ
m &
Đồ
uố
ng
Hàn
g C
N &
Gia
dụ
ng
Tiệ
n í
ch
Bấ
t đ
ộn
g s
ản
Hàn
g &
Dịc
h v
ụ C
N
Hóa
ch
ất
Tă
ng
trư
ởn
g E
PS
-
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
80.0
P/E
(lầ
n)
P/E bình quân 3 năm P/E (5/2/2021)
Tài nguyên Cơ bản, Xây dựng & Vật liệu và Công nghệ Thông tin là các ngành có lợi nhuận tăng trưởng tốt trong năm 2020, nhưng định
giá hiện tại vẫn tương đương hoặc chưa quá cao so với bình quân 3 năm.
Trong khi đó, các ngành hàng phụ thuộc vào cầu tiêu dùng trong nước (Dược phẩm, Bán lẻ, Thực phẩm & Đồ uống, Hàng Cá nhân & Gia
dụng và Tiện ích) có triển vọng lợi nhuận hồi phục trong năm 2021 này và định giá đang khá hấp dẫn.
12Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
Điều khoản Miễn trách
Tài liệu này được soạn lập bởi Công ty Cổ phần FiinGroup chỉ nhằm mục đích tham khảo. Tài liệu này không đưa ra
khuyến nghị mua bán hay nắm giữ bất kỳ cổ phiếu nào hay cho giao dịch cụ thể nào.
Thông tin trong báo cáo này, bao gồm dữ liệu, biểu đồ, bảng biểu, ý kiến phân tích và nhận định của FiinGroup được sử
dụng với tính chất tham khảo tùy theo quyết định và rủi ro của quý vị. FiinGroup sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ tổn
thất hay hậu quả gì có thể được gây ra từ việc sử dụng các thông tin trong báo cáo này.
Tài liệu này có thể được thay đổi mà không có sự thông báo trước. Nội dung và các nhận định trong báo cáo này có thể bị
thay đổi hoặc lỗi thời tùy theo tình hình thực tế và những thông tin bổ sung mà chúng tôi có được. FiinGroup sẽ không có
trách nhiệm phải cập nhật, sửa đổi và bổ sung nội dung theo những thay đổi đó.
Toàn bộ các thông tin này được soạn lập và xử lý dựa trên các thông tin đại chúng và các nguồn khác mà FiinGroup có
được, chúng tôi đã không có các thủ tục thực hiện xác minh độc lập về tính chính xác, đầy đủ hoặc tính phù hợp cho việc
sử dụng và chúng tôi không cam kết về tính chính xác của những thông tin đó.
Công ty Cổ phần FiinGroup có quyền sở hữu bản quyền về tài liệu này và toàn bộ nội dung trong báo cáo. Tài liệu này
được bảo hộ theo quy định của pháp luật về bản quyền tại Việt Nam và các quốc gia khác theo hiệp ước giữa Việt Nam và
các nước.
Không có nội dung nào bao gồm dữ liệu, biểu đồ, bảng biểu, mô hình, và nhận định trong báo cáo này có thể được tái
bản, sao chép, sửa đổi, thương mại hóa, công bố dù toàn bộ hay từng phần dưới bất kỳ hình thức nào nếu như không có
sự chấp thuận của FiinGroup.
FiinGroup là công ty chuyên về dịch vụ thông tin phân tích tài chính và định mức tín nhiệm theo Giấy phép số 02/GXN-
XHTN của Bộ Tài chính Việt Nam ngày 30/3/2020. Theo đó, FiinGroup không tham gia và không được phép tham gia vào
các hoạt động môi giới và tư vấn chứng khoán, dịch vụ ngân hàng và dịch vụ kiểm toán. Chúng tôi duy trì hệ thống kiểm
soát nhằm đảm bảo tất cả các giám đốc, quản lý và nhân viên tuân thủ các quy định này cũng như tránh xung đột về mâu
thuẫn lợi ích nhằm đảm báo tính độc lập tuyệt đối trong bất kỳ hoạt động nào của chúng tôi.
Quý vị có thể khai thác các
dữ liệu này trên hệ thống
FiinPro Platform của chúng
tôi và nhiều dữ liệu khác về
tất cả gần 3.000 công ty đại
chúng và nhiều tính năng
ưu việt khác!
Quý vị có thể tìm hiểu thêm
về FiinPro Platform tại:
www.fiinpro.vn để có thể
dùng thử và trải nghiệm!
A PRODUCT OF FIINGROUP
Với FiinTrade Platform đã
được chúng tôi đã “chế
biến dữ liệu” với công
nghệ tài chính ưu việt để
giúp đỡ quý vị trong hoạt
động phân tích chuyên
sâu về chứng khoán.
FiinTrade được xem là
“Eikon cho mọi nhà đầu
tư” ở Việt Nam và bạn có
thể trải nghiệm ngay tại
www.fiintrade.vn
A PRODUCT OF FIINGROUP
15Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
15
Sơ lược về
FiinGroup
Tổng quan
Lĩnh vực kinh doanh
Cấu trúc Công ty
16Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
16
Tổng quan
FiinGroup (trước kia là StoxPlus) là công ty chuyên về phân tích dữ liệu tài chính, phân tích ngành
và xếp hạng tín nghiệm độc lập tại Việt Nam
Thành lập từ 3/2008, FiinGroup tiền thân là StoxPlus ban đầu
chuyên về phân tích dữ liệu chứng khoán sau đó mở rộng
sang phân tích doanh nghiệp, nghiên cứu ngành và gần đây
nhất là xếp hạng tín nhiệm.
FiinGroup hợp tác chiến lược với Tập đoàn NIKKEI & QUICK
Corp. nhận đầu tư vốn 35,1% cổ phần của Nhật Bản vào
tháng 9/2014 và cùng nhau hỗ trợ các nhà đầu tư Nhật Bản
vào Việt Nam.
Công ty hiện đang phục vụ hơn 1,000 khách hàng tổ chức
trong và ngoài nước thông qua các nền tảng công nghệ và hệ
thống truy cập thuê bao, dịch vụ theo gói và theo yêu cầu.
Vào tháng 10/2019, FiinGroup mở rộng sang phục vụ các nhà
đầu tư cá nhân thông qua nền tảng phân tích chứng khoán
FiinTrade.
Gần đây nhất, FiinGroup chính thức mở rộng sang lĩnh vực
Xếp hạng Tín nhiệm (CRA) sau khi được Bộ Tài chính cấp
phép chính thức vào ngày 20/3/2020 theo giấy phép số
02/GPXH/02/BTC ngày 20/3/2020.
FiinGroup hiện có hơn 100 nhân viên chuyên nghiệp, gồm
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu, Chuyên viên Phân tích Doanh
nghiệp, Phân tích Chứng khoán, Kỹ sư Công nghệ và Phát
triển Sản phẩm làm việc tại Trụ sở chính tại Hà Nội và Chi
nhánh tại TP. HCM.
Văn phòng: Trụ sở chính tại Hà Nội
Chi nhánh TP. HCM
Cổ đông chính: Nikkei: 17.55%;
QUICK: 17.55%;
Management and Others: 64.9%
Vốn điều lệ: 26 tỷ VND
Thông tin nhân sự: 105 (tháng 6/2020) bao gồm chuyên
viên phân tích dữ liệu, chuyên viên
phân tích kinh doanh, phân tích thị
trường, phân tích rủi ro tín dụng.
Đại diện pháp luật: ông Nguyễn Quang Thuân
Ngày thành lập: 11 tháng 3 năm 2008
Đơn vị kiểm toán: PricewaterhouseCoopers
Đối tác chiến lược:
17Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The
Powerf
ul
Product
Suite of
FiinGro
up
17
Lĩnh vực kinh doanh
Chúng tôi đã có hơn 13 năm kinh nghiệm về nghiên cứu ngành, phân tích tài chính và đánh giá tín
dụng doanh nghiệp hỗ trợ thị trường vốn và hoạt động thương mại xuyên biên giới
Hệ thống FiinPro
Nền tảng FiinTrade
Dịch vụ dữ liệu Datafeed
Báo cáo phân tích doanh
nghiệp
Hệ thống FiinConnex
Hệ thống FiinGate
Dịch vụ phân tích dữ liệu
Xếp hạng nhà phát hành
Xếp hạng công cụ nợ
Báo cáo Tín dụng doanh nghiệp
Thẩm định tín dụng độc lập
Báo cáo phân tích ngành
Nghiên cứu thị trường
Thẩm định kinh doanh
Tư vấn thâm nhập thị
trường
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating18
Danh mục sản phẩm và khách hàng
Chúng tôi hiện đang phục vụ hầu hết các định chế tài chính và đầu tư trong và ngoài
nước, bao gồm cả các nhà đầu tư doanh nghiệp
Nền tảng/Dịch
vụ
Đặc điểm chính Công ty
chứng khoán
Nhà đầu
tư tổ
chức
Nhà đầu tư
cá nhân
Doanh
nghiệp
Cơ quan
nhà nước
FiinProCơ sở Phân tích Dữ
liệu Tài chính
FiinTradeNền tảng phân tích
thông tin chứng khoán
FiinGateHệ thống Phân tích Dữ
liệu Doanh nghiệp
FiinConnexHệ thống tra cứu thông
tin sở hữu doanh
nghiệp đa tầng
Research Báo cáo nghiên cứu thị
trường và nghiên cứu
ngành
FiinRatingXếp hạng Tín nhiệm
Head Office
10th Floor, Peakview Tower, 36 Hoang Cau, O Cho
Dua Ward, Dong Da, Hanoi, Vietnam
Tel: (84-24) 3562 6962
Email: [email protected]@fiingroup.vn
Ho Chi Minh City Branch
3rd Floor, Profomilk Plaza Building, 51-53 Vo Van Tan, Ward 6,
District 3, Ho Chi Minh, Vietnam
Tel: (84-28) 3933 3586