Upload
ngoc-suong-le
View
259
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ
BẢN VỀ KHÁNG SINH
BS Phạm Thị Lệ Hoa
NỘI DUNG
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
2. DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA KHÁNG SINH
3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
4. PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHÁNG
SINH
5. TAI BiẾN SỬ DỤNG KHÁNG SINH
6. NHỮNG ĐiỂM LƯU Ý KHI CHỌN LỰA KHÁNG
SINH
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN
LOẠIKHÁNG SINH: chất tác dụng diệt/ngăn
cản sinh sản, phát triển của vi sinh vật.
Có nguồn gốc: Chiết xuất từ các vi sinh vật
Bán tổng hợp
Tổng hợp
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
LỊCH SỬ KHÁNG SINH
1926: Alexander Fleming phát hiện PNC từ nấm men.
1939, Edward Chain và Howard Florey: nghiên cứu trên người bệnh nhiễm trùng nặng.
1945: Fleming, Florey và Chain cùng nhận giải Nobel mở ra thế kỷ của KS.
1948: Chlortetracycline được sử dụng (Tetracycline –ACHROMYCIN, SUMYCIN) điều trị H. influenzae, S.
pneumoniae, M. pneumoniae, Chlamydia, N. gonorrhoeae...
Sau đó nhiều nhóm KS mới được phát triển.
Nhiều cách phân loại KHÁNG SINH
Theo cấu trúc phân tử (lipid, peptid, nucleosid)
Theo hoạt phổ:
Hẹp: chỉ tác dụng trên một loại vi khuẩn (nhóm
kháng lao, kháng nấm, kháng siêu vi)
Giới hạn: chỉ tác dụng trên vi trùng gram (+)
(nhóm macrolides, nhóm synergistine)
Rộng: tác dụng trên vi trùng gram (-) & gram
(+)
Theo cơ chế tác dụng: trên thành TB, ức chế STH
protein, ức chế DNA.
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
HOẠT PHỔ CỦA CÁC KHÁNG SINH THÔNG DỤNG
PHÂN LOẠI KHÁNG SINH CÁC NHÓM KHÁNG SINH THEO CƠ CHẾ TÁC
DỤNGTổng hợp thành tế bào
Tổng hợp Protein
Tổng hợp acid nucleicSao chép và sửa chữa
DNA
NHÓM ỨC CHẾ TỔNG HỢP THÀNH TẾ BÀO: gồm
I. NHÓM LACTAM: ức chế tổng hợp thành tế bào
Penicilline: Kháng sinh từ nấm men
Penicilline G sodium (TM), potassium (TM,TB)
Pénicilline G procaine (TB), Pénicilline V ( uống)
Isoxazolyl-penicilline: chống tụ cầu: Methicilline,
Oxacilline/Dicloxacilline
Amino-penicilline: LACTAM tổng hợp, phổ rộng: Ampicilline,
Amoxicilline, BacAmpicilline
Carbapenem: phổ rộng: Imipenem, Meropenem
Monobactam: phổ rộng: Astreonam
1. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH CÁC NHÓM KHÁNG SINH THEO CƠ CHẾ TÁC
DỤNG
NHÓM ỨC CHẾ TỔNG HỢP THÀNH TẾ BÀO (tiếp)
II. NHÓM CEPHALOSPORINE: ức chế tổng hợp thành tế bào
Thế hệ I: chống VT gram (+): Cephalexin, Cefadroxyl,
Cephazolin
Thế hệ II: chống VT gram (+): Cefaclor, Cefamandole,
Cefotetan, Cefuroxime
Thế hệ III: phổ rộng, chống VT gram (-), qua màng não tốt,
thường dùng cho nhiễm trùng nặng.
Cefotaxime, Ceftriaxone, Ceftazidime (dạng chích)
Cefoperazone, Cefixime, Cefpodoxime (dạng uống)
Thế hệ IV: tương tự thế hệ III, dùng trong nhiễm trùng nặng,
nhiễm trùng BV. Gồm Cefpirom, Cefepime (dạng chích)
1. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH CÁC NHÓM KHÁNG SINH THEO CƠ CHẾ TÁC
DỤNG
NHÓM ỨC CHẾ TỔNG HỢP THÀNH TẾ BÀO (tiếp)
III. NHÓM ỨC CHẾ LACTAMASE: Gồm
Acid clavulanic
Sulbactam.
Thường được kết hợp nhóm Aminopénicilline:
Amoxcicilline+A.Clavulinic (Augmentin)
IV. NHÓM GLUCOPEPTIDE: gồm Vancomycine, Teicoplamin.
PHÂN LOẠI KHÁNG SINH CÁC NHÓM KHÁNG SINH THEO CƠ CHẾ TÁC
DỤNG
VI. NHÓM TETRACYCLINE: ức chế tổng hợp protein ở
ribosome. dạng uống. Gồm Tetracycline, Doxycycline,
Minocycline,
1. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH CÁC NHÓM KHÁNG SINH THEO CƠ CHẾ TÁC
DỤNG
NHÓM ỨC CHẾ SINH TỔNG HỢP PROTEIN CỦA RIBOSOME:
V. NHÓM AMINOGLYCOSIDE: ức chế tổng hợp
protein ở ribosome, td chủ yếu VT gram (-), một số
gram (+), không tác dụng trên kỵ khí và VT nội tế bào.
Dạng chích, Gentamycine, Streptomycine, Amikacine,
Netilmycine, Tobramycine….
NHÓM ỨC CHẾ SINH TỔNG HỢP PROTEIN CỦA RIBOSOME (tiếp)
VII. NHÓM MACROLIDE : Gồm
Macrolide thế hệ cũ (Erythromycine, Rovamycine,
Josamycine)
Macrolide thế hệ mới có dược động tốt hơn
(Roxithromycine, Azithromycine, Clarithromycine)
và các LINCOSAMiDE: Lincocin, Clindamycin
VIII. NHÓM CHLORAMPHÉNICOL: dạng uống hay chích
1. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH CÁC NHÓM KHÁNG SINH THEO CƠ CHẾ TÁC
DỤNG
NHÓM ẢNH HƯỞNG TRÊN TỔNG HỢP DNA và ACID NUCLEIC
IX. NHÓM SULFAMIDES: (Sufamethoxazole,
Sulfadoxine…) thường được kết hợp với nhóm
Diaminopyrimidin như Trimethoprim
X. NHÓM DI-AMINOPYRIMIDINE: Trimethoprim,
Pyrimethamine
1. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH CÁC NHÓM KHÁNG SINH THEO CƠ CHẾ TÁC
DỤNG
NHÓM ẢNH HƯỞNG TRÊN TỔNG HỢP DNA và ACID NUCLEIC (tiếp)
XI. NHÓM QUINOLONE: ức chế men ADN gyrase của quá trình tổng
hợp acid nucleic. Gồm:
Các quinolone cũ không chứa fluor (Acid nalidixic, A.pipemidic)
Các quinolone mới hay các Fluoroquinolone như (Ofloxacine,
Pefloxacine, Ciprofloxacine, Gatifloxacine, Levofloxacine)
NHÓM TÁC ĐỘNG LÊN MÀNG TẾ BÀO CHẤT
XII. NHÓM NITROIMIDAZOLE: tác dụng trên màng tế bào VT gồm
Metronidazole, Secnidazole (điều trị amíp và nhiễm trùng kỵ khí)
1. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH CÁC NHÓM KHÁNG SINH THEO CƠ CHẾ TÁC
DỤNG
CÁC NHÓM KHÁNG SINH KHÁC
XIII. NHÓM MYCOBACTER: chống VT lao (INH, Ethambutol,
Rifampicine)
XIV. NHÓM KHÁNG NẤM: Amphotericine B (chích), Nystatin,
Itraconazole, Fluconazole, Ketoconazole (uống)
XV. NHÓM KHÁNG VIRUS: ức chế sự phát triển của siêu vi
Acyclovir, Valacyclovir
Lamivudine, Tenofovir, Adefovir
Zidovudine, nevirapine, Efavirenz
Oseltamivir, Zanamivir
1. PHÂN LOẠI KHÁNG SINH CÁC NHÓM KHÁNG SINH THEO CƠ CHẾ TÁC
DỤNG
2. DƯỢC ĐỘNG HỌC
SỰ HẤP THU: qua ống tiêu hóa tùy thuộc vào đặc tính
hóa học của KS và pH tá tràng.
VẬN CHUYỂN TRONG HUYẾT TƯƠNG: ở dạng tự do
hay gắn kết với protein trong huyết tương.
SỰ KHUẾCH TÁN VÀO MÔ: tùy thuộc:
Khả năng gắn kết với protein trong huyết tương (gắn
kết nhiều lưu lại trong máu lâu hơn)
Bản chất mô học và tưới máu: cơ quan sâu, ít mạch
máu: thuốc khó vào hơn.
2. DƯỢC ĐỘNG HỌC
SỰ CHUYỂN HÓA: Sau khi đến mô hay qua gan, thuốc
chuyển hóa thành chất biến dưỡng khác:
Chất biến dưỡng còn có hoạt tính kháng khuẩn
hay không tùy bản chất KS.
Chất biến dưỡng có ở lại lâu trong cơ thể và
ảnh hưởng tốt hay xấu đối với cơ thể tùy loại KS.
HiỆU ỨNG P.A.E: “ Post Antibiotic Effect”: hiệu ứng hậu
kháng sinh: là hiệu ứng vẫn còn tác dụng ức chế được
VT dù nồng độ KS không còn cao hay khi đã ngừng KS.
KS
DẠNG
KẾT
HỢP
KS
DẠNG
TỰ
DO
KS Ở MÔKS Ở VÙNG SANG
THƯƠNGKS Ở THẬN
MÁU
2. DƯỢC ĐỘNG HỌC
SỰ THẢI TRỪ:
Qua đường tiết niệu: Có tác dụng tốt với nhiễm trùng tiểu
nhưng có thể độc cho thận hay bị tích lũy thuốc nếu suy thận
Qua đường gan mật: Có tác dụng tốt với nhiễm trùng gan
mật, có thể độc cho gan hay bị tích lũy thuốc nếu suy gan
Qua đường hô hấp
2. DƯỢC ĐỘNG HỌC
THỜI GIAN BÁN HỦY (Half Life)
“ là thời gian để nồng độ kháng sinh trong
huyết tương giảm còn 50% nồng độ ban đầu “
TG bán hủy dài khoảng cách dùng xa, số lần dùng
ít hơn
TG bán hủy tăng:
khi suy thận đối với KS thải qua thận
(Aminoglycoside)
khi suy gan đối với KS thải qua đường gan mật
(Roxithromycine)
Các đặc tính dược động có ảnh hưởng rất nhiều đến vấn đề sử dụng, chọn lựa KS
3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
1. Xác định chỉ định sử dụng kháng sinh:
Không phải tất cả các trường hợp sốt đều do nhiễm trùng
Cần chỉ định KS chặt chẽ để tránh các tai biến phụ
Có thể mở rộng chỉ định KS ở cơ địa đặc biệt (người già, trẻ em
nhỏ..)
2. Chỉ dùng kháng sinh sau khi lấy bệnh phẩm nuôi cấy
(Cấy máu, cấy nước tiểu, dịch não tủy, phết mủ da, phết mủ
tai…)
3. Chọn kháng sinh tùy theo tác nhân gây bệnh dự đoán:
dựa vào: Bệnh cảnh lâm sàng. Kinh nghiệm của thầy thuốc
(trước khi có kết quả soi cấy vi trùng)
4. Chọn kháng sinh có hiệu quả nhất, ít độc, ít gây tai
biến.
3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
5. Theo cơ địa bệnh nhân:
Giảm miễn dịch: tự nhiên hay mắc phải.
Giảm chuyển hóa KS (độ trưởng thành, chức năng gan, thận)
Trẻ sơ sinh: gan thận chưa trưởng thành, tích lũy KS)
Phụ nữ có thai, cho con bú: KS khuếch tán qua nhau gây độc
cho bào thai (Sulfamide, Aminoside, Rifampicine… quái thai nếu sử dụng
3 tháng đầu thai kỳ; Sulfamide vàng da nhân; Tétracycline tổn
thương mầm răng, xương)
3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
5. Theo cơ địa bệnh nhân:
Trẻ sơ sinh thiếu tháng: Thời gian bán hủy dài tích tụ thuốc
tăng khả năng độc tính (TD: hội chứng xám do chloramphenicol ở trẻ
nhủ nhi; giảm phát triển răng, xương do Tétracycline)
Người nhiều tuổi: Kém hấp thu qua ống tiêu hóa, đào thải chậm
qua thận, khuếch tán vào mô chậm, giảm gắn kết với albumine, Phản
ứng dị ứng nhiều.
3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
6. PHỐI HỢP KHÁNG SINH: Một số tình huống cần phối
hợp:
Nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng
Cơ địa suy giảm miễn dịch
Do nhiều loại vi khuẩn gây bệnh cùng lúc
Cần ngăn ngừa tạo các dòng vi khuẩn kháng thuốc
Chỉ phối hợp khi có tác dụng hiệp đồng.
3. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
7. ĐƯỜNG ĐƯA KHÁNG SINH VÀO CƠ THỂ:
Đường uống: nếu bn không ói, hấp thu được
Đường chích: nếu nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng
Đường qua da, khí dung
8. CHÚ Ý BiỆN PHÁP HỔ TRỢ ĐiỀU TRỊ KHÁNG
SINH:
Kháng độc tố (SAD, SAT)
Ngoại khoa: Dẫn lưu ổ mủ, cắt lọc.
Dinh dưỡng
4. CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHÁNG SINH
Đánh giá về lâm sàng (in-vivo)
Hết sốt, hết dấu hiệu nhiễm trùng, hết các triệu chứng bệnh
Dùng KS đủ thời gian (tùy vào loại bệnh khác nhau)
Đánh giá về cận lâm sàng:
Theo dõi cấy bệnh phẩm sau khi dùng kháng sinh
MIC (Minimal Inhibitor Concentration)
MBC (Minimal bacteriostatic concentration)
E test
.
4. PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KHÁNG SINH
Các test ĐÁNH GIÁ ĐỘ NHẠY của vi trùng với KS: MIC (Minimal Inhibitory Concentration): “ Xác định nồng
độ ức chế tối thiểu của vi trùng với một loại kháng sinh”: Là nồng độ KS tối thiểu có thể ức chế 50-90% dân số vi trùng trong môi trường cấy.
MBC: Minimal Bactericide Concentration “ Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu”: là nồng độ kháng sinh thấp nhất chỉ để lại 0,01% vi khuẩn sống sau 18-24h
Phương pháp đĩa kháng sinh đồ:Đĩa kháng sinh (Disk diffusion test): đo đường kính vô khuẩnE test: tính được nồng độ ở mức nhạy hoặc kháng của vi trùng đối với từng loại kháng sinh.
Xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC)
PHƯƠNG PHÁP ĐĨA KHÁNG SINH – PP KIRBY BAUER (ĐO ĐƯỜNG KÍNH KHÁNG KHUẨN)
ỨNG DỤNG CÁC CHỈ SỐ VỀ DƯỢC LỰC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
NỒNG ĐỘ KHÁNG SINH
THỜI GIAN (GiỜ)
T>MIC: thời gian nồng độ KS cao hơn MIC
Cmax:MIC: tỷ lệ nồng độ KS đỉnh so với MIC
C max
MIC
Thí dụ cụ thể về Cmax/MIC
MIC của:
Cefalosporin-1: 1mcg/ml
Cefalosporin-3: 3mcg/ml
Nồng độ/máu (Cmax) với liều dùng thông
thường:
CEF-1: 100mcg/ml: Cmax/MIC= 100/1
CEF-3: 600mcg/ml: Cmax/MIC=600/3=200/1
Không tương thích giữa in-vitro (+) và in-vivo
(-)
tác dụng của PNC và TMP-SMX với Bartonella.
TMP-SMX với Klebsiella
pneumonia
PNC với Hemophilus influenzae.
Các nhóm kháng sinh, dược lực và dược động học Cơ sở để tối ưu hóa liều sử dụng của kháng sinh
PK/PD ParametersPK/PD Parameters
Minimum Activity Concentration
Toxicity
Therapeutic Interval
AbsorptionAbsorptionDistributionDistributionMetabolizationMetabolizationEliminationElimination
AUC : Area Under the Curve
Cmax : Maximum Conc. Observed
Tmax : needed time to rise the Cmax
T1/2 : half-life, needed time to observe 50% plasma level decreasing
Vd : Distribution Volume
Cl : Clearance
T 1/2T max
C max
5. CÁC TAI BIẾN SỬ DỤNG KHÁNG
SINHTai biến do độc tính của thuốc:
Không dụng nạp thuốc tại chỗ:
TB gây đau, viêm cơ.
TM gây viêm tĩnh mach, huyết khối
Uống thuốc gây kích thích dạ dày
Tổn thương thần kinh:
SM gây điếc, rối loạn tịền đình
INH gây viêm dây thần kinh
5. CÁC TAI BIẾN SỬ DỤNG KHÁNG
SINH
Tai biến do độc tính của thuốc:
Suy tủy (chloramphenicol), giảm bạch cầu (Cephalosporin)
Tổn thương gan: Tetracyclin gây thoái hoá mỡ ở phụ nữ có thai, INH, PZA … gây viêm gan
Tổn thương thận: Aminoside gây suy thận.
5. CÁC TAI BIẾN SỬ DỤNG KHÁNG
SINHPhản ứng dị ứng: Thuốc vào cơ thể phối hợp với protein
của huyết tương kháng nguyên phản ứng dị ứng. Khác nhau tùy liều dùng, cách dùng
Sốt (nhóm lactam)
Phát ban da, nỗi mề đay, ngứa, nỗi hạch, đau khớp
Hội chứng Stevens Johnson: viêm da tập trung nhiều quanh các lỗ tự nhiên
Xuất huyết dưới da, xuất huyết nội tạng, phù Quinke.
Sốc phản vệ
Loạn khuẩn đường ruột: KS tiêu diệt các vi khuẩn thường trú phát triển các vi khuẩn gây bệnh
6. NHỮNG LƯU Ý KHI LỰA CHỌN KHÁNG
SINH
1. Chọn KS có hiệu quả cao và nhanh (MIC thấp)
Tác dụng đúng vào vi trùng (phổ kháng khuẩn phù hợp)
Nồng độ khuếch tán vào mô cao (tiếp cận được vi trùng)
Không kháng thuốc (KSĐ). Có P.A.E.
Phết soi trực tiếp vi trùng trước khi KS
2. An toàn: Ít tai biến phụ hoặc tai biến thoáng qua, nhẹ
Chất lượng pha chế thuốc: an toàn (biện pháp kỹ thuật cao, có kiểm tra chất lượng)
3. Chẩn đoán chính xác vị trí và mức độ lan tràn nhiễm trùng.
Nhiễm trùng da : KS tại chổ (qua da, uống, ..)
Dẫn lưu ổ nhiễm. (Rạch áp xe, KS khó qua vách xơ)
6. NHỮNG LƯU Ý KHI LỰA CHỌN KHÁNG
SINH4. Tình trạng miễn dịch của bệnh nhân.
Giảm miễn dịch: đáp ứng kém do không có hổ trợ của
MD.
Nhiều nguy cơ bội nhiễm
5. Tình trạng bệnh có sẳn và thể chất của bệnh nhân.
Tuổi, Thai kỳ (KS qua nhau, qua sữa mẹ.
Toan chuyển hóa do tiểu đường.
Độ acid của dạ dày (hấp thu KS)
Suy thận (giảm thải trừ, tích lũy)
6. Chi phí: giá cả hợp lý
7. Thuận lợi sử dụng: Viên dễ uống, số lần uống dễ tuân thủ
Thuốc chích: không đau, ít lần trong ngày
Thời gian dùng phù hợp với sinh hoạt, thời gian ngắn