10
1. Khái niệm về bản thể luận: Thuật ngữ “bản thể luận” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp. Nó là sự kết hợp giữa hai từ: on - cái thực tồn, và logos – lời lẽ, học thuyết… tạo thành “Học thuyết về tồn tại”. Theo nghĩa này bản thể luận được hiểu là học thuyết triết học về thực tồn nói chung. Thời đó, thuật ngữ “bản thể luận” chưa được sử dụng với tư cách là một khái niệm mà mới chỉ xuất hiện những tư tưởng về nó, chỉ đến thế kỷ 17 thuật ngữ này mới chính thức xuất hiện và đưa ra những cách hiểu đặc thù về nó. Trong triết học trước Mác, với cách hiểu bản thể luận hay “triết học đầu tiên” là học thuyết về tồn tại nói chung nên nó cùng nghĩa với siêu hình học – một hệ thống những định nghĩa phổ biến có tính chất tự biện về tồn tại. Khi đó bản thể luận được hiểu như những nguyên nhân sâu xa khó xác định được bằng cảm tính, bằng tri thức kinh nghiệm, mà chỉ có thể hiểu được bằng tư duy, bằng lý tính. Tóm lại, một cách chung nhất, khái niệm bản thể luận thường được hiểu như là quan niệm, luận thuyết về tồn tại. 2. Một số nội dung cơ bản của bản thể luận trong lịch sử triết học phương đông 2.1. Bản thể luận trong triết học Ấn Độ: Ấn Độ là một trong những quốc gia có nền văn minh phát triển sớm của nhân loại. Do đặc thù của sự phát triển kinh tế, điều kiện tự nhiên và đặc biệt là sự phát triển tôn giáo nên những tư tưởng triết học cũng chịu ảnh hưởng nhiều từ tư tưởng tôn giáo có

Khái Niệm Về Bản Thể Luận

Embed Size (px)

DESCRIPTION

nội dung bản thể luận

Citation preview

Page 1: Khái Niệm Về Bản Thể Luận

1. Khái ni m v b n th lu n:ệ ề ả ể ậThu t ng “b n th lu n” có ngu n g c t ti ng Hy L p. Nó là s k t h pậ ữ ả ể ậ ồ ố ừ ế ạ ự ế ợ gi a hai t : ữ ừ on - cái th c t n, và ự ồ logos – l i lẽ, h c thuy t… t o thành “H cờ ọ ế ạ ọ thuy t v t n t i”. Theo nghĩa này b n th lu n đ c hi u là h c thuy tế ề ồ ạ ả ể ậ ượ ể ọ ế tri t h c v th c t n nói chung. Th i đó, thu t ng “b n th lu n” ch aế ọ ề ự ồ ờ ậ ữ ả ể ậ ư đ c s d ng v i t cách là m t khái ni m mà m i ch xu t hi n nh ngượ ử ụ ớ ư ộ ệ ớ ỉ ấ ệ ữ t t ng v nó, ch đ n th k 17 thu t ng này m i chính th c xu tư ưở ề ỉ ế ế ỷ ậ ữ ớ ứ ấ hi n và đ a ra nh ng cách hi u đ c thù v nó. Trong tri t h c tr c Mác,ệ ư ữ ể ặ ề ế ọ ướ v i cách hi u b n th lu n hay “tri t h c đ u tiên” là h c thuy t v t nớ ể ả ể ậ ế ọ ầ ọ ế ề ồ t i nói chung nên nó cùng nghĩa v i siêu hình h c – m t h th ng nh ngạ ớ ọ ộ ệ ố ữ đ nh nghĩa ph bi n có tính ch t t bi n v t n t i. Khi đó b n th lu nị ổ ế ấ ự ệ ề ồ ạ ả ể ậ đ c hi u nh nh ng nguyên nhân sâu xa khó xác đ nh đ c b ng c mượ ể ư ữ ị ượ ằ ả tính, b ng tri th c kinh nghi m, mà ch có th hi u đ c b ng t duy,ằ ứ ệ ỉ ể ể ượ ằ ư b ng lý tính.ằTóm l i, m t cách chung nh t, khái ni m b n th lu n th ng đ c hi uạ ộ ấ ệ ả ể ậ ườ ượ ể nh là quan ni m, lu n thuy t v t n t i.ư ệ ậ ế ề ồ ạ

2. M t s n i dung c b n c a b n th lu n trong l ch s tri t h cộ ố ộ ơ ả ủ ả ể ậ ị ử ế ọ ph ng đôngươ2.1. B n th lu n trong tri t h c n Đ :ả ể ậ ế ọ Ấ ộ

n Đ là m t trong nh ng qu c gia có n n văn minh phát tri n s m c aẤ ộ ộ ữ ố ề ể ớ ủ nhân lo i. Do đ c thù c a s phát tri n kinh t , đi u ki n t nhiên và đ cạ ặ ủ ự ể ế ề ệ ự ặ bi t là s phát tri n tôn giáo nên nh ng t t ng tri t h c cũng ch u nhệ ự ể ữ ư ưở ế ọ ị ả h ng nhi u t t t ng tôn giáo có tính “h ng n i”. Đi u đó x y raưở ề ừ ư ưở ướ ộ ề ả t ng t trong quan ni m v b n th lu n c a h .ươ ự ệ ề ả ể ậ ủ ọCác nhà tri t h c n Đ c đ i ban đ u quan ni m b n th c a th gi iế ọ ở Ấ ộ ổ ạ ầ ệ ả ể ủ ế ớ là các v th n có tính ch t t nhiên. H gi i thích r ng vũ tr t n t i baị ầ ấ ự ọ ả ằ ụ ồ ạ th l c có liên h m t thi t v i nhau là thiên gi i, tr n th và đ a ng c. ế ự ệ ậ ế ớ ớ ầ ế ị ụKhi b t đ u xu t hi n t duy tri t h c v b n th lu n, các tr ng pháiắ ầ ấ ệ ư ế ọ ề ả ể ậ ườ tri t h c khác nhau c a ng i n Đ c c đã đ a ra nhi u quan ni mế ọ ủ ườ Ấ ộ ổ ư ề ệ khác nhau v b n th lu n. đ u tiên ph i k đ n nh ng t t ng tri tề ả ể ậ ầ ả ể ế ữ ư ưở ế h c trong kinh Upanisad. Đây là b kinh đ c ra đ i r t s m vào kho ngọ ộ ượ ờ ấ ớ ả th k th 8 – 9 tr c Công nguyên. N i dung căn b n c a kinh Upanisadế ỉ ứ ướ ộ ả ủ là v ch ra b n nguyên t i cao b t di t c a th gi i. Đó là “tinh th n vũạ ả ố ấ ệ ủ ế ớ ầ tr t i cao” Brahman. Là th c th duy nh t, có tr c, t n t i vĩnh vi n,ụ ố ự ể ấ ướ ồ ạ ễ b t di t, là cái t đó t t c th gi i đ u n y sinh ra và nh p v nó sau khiấ ệ ừ ấ ả ế ớ ề ả ậ ề

Page 2: Khái Niệm Về Bản Thể Luận

ch t. linh h n con ng i (Atman) chri là s bi u hi n c a m t b ph nế ồ ườ ự ể ệ ủ ộ ộ ầ “tinh th n t i cao”.ầ ốPhái Samkhya l i quan ni m v b n th lu n b t đ u t nguyên nhân.ạ ệ ề ả ể ậ ắ ầ ừ Theo h , n u th gi i là v t ch t thì nguyên nhân c a nó cũng là v t ch t.ọ ế ế ớ ậ ấ ủ ậ ấ đó là v t ch t đ u ti n, nh ng không ph i v t ch t d ng thô hay có thậ ấ ầ ề ư ả ậ ấ ở ạ ể nh n th c b ng c m tính. Đó là v t ch t ch t d ng tinh t , ti m n,ậ ứ ằ ả ậ ấ ấ ở ạ ế ề ẩ không xác đ nh. Th gi i v t ch t là th th ng nh t c a ba y u t : Sattvaị ế ớ ậ ấ ể ố ấ ủ ế ố (nh , sáng, t i), Rajas (kích thích, đ ng), Tamas (n ng, ỳ). Khi ba y u tẹ ươ ộ ặ ế ố này tr ng thái cân b ng thì y u t v t ch t đ u tiên (Prakriti) ch aở ạ ằ ế ố ậ ấ ầ ư bi u hi n (ch a nh n th c b ng tr c quan) nwhng khi cân b ng b pháể ệ ư ậ ứ ằ ự ằ ị v thì đây chính là đi m kh i đ u c a s hình thành v n v t c a vũ tr .ỡ ể ở ầ ủ ự ạ ậ ủ ụ Đó chính là quan ni m c a s hình thành th gi i h u hình đa d ng tệ ủ ự ế ớ ữ ạ ừ th gi i vô hình, đ ng nh t.ế ớ ồ ấCác tr ng phái Nyaya – Vaisesika l i quan ni m b n nguyên duy nh t,ườ ạ ệ ả ấ đ u tiên c a th gi i là nh ng h t v t ch t không đ ng nh t, b t bi n,ầ ủ ế ớ ữ ạ ậ ấ ồ ấ ấ ế vĩnh h ng đ c phân bi t ch t l ng, kh i l ng và hình d ng, t n t iằ ượ ệ ở ấ ượ ố ượ ạ ồ ạ trong môi tr ng đ c bi t đ c g i là Anu (nguyên t ). Phái Lokayata,ườ ặ ế ượ ọ ử v i quan đi m duy v t và vô th n t ng đ i tri t đ quan ni m b nớ ể ậ ầ ươ ố ệ ể ệ ả nguyên t n t i đ c t o thành t b n y u t : đ t, n c, l a, không khí.ồ ạ ượ ạ ừ ố ế ố ấ ướ ử Nh ng y u t này có kh năng t t n t i, t v n đ ng trong không gianữ ế ố ả ự ồ ạ ự ậ ộ và c u thành v n v t. tính đa d ng c a th gi i là do s k t h p khácấ ạ ậ ạ ủ ế ớ ự ế ợ nhau c a nh ng y u t b n nguyên y. t quan đi m đó phái này choủ ữ ế ố ả ấ ừ ể r ng con ng i cũng ch là s h p thành c a nh ng y u t b n nguyênằ ườ ỉ ự ợ ủ ữ ế ố ả v t ch t đó nên s t n t i hay m t đi c a con ng i không t n t i b t tậ ấ ự ồ ạ ấ ủ ườ ồ ạ ấ ử gi ng nh th xác c a h .ố ư ể ủ ọNh v y trong s phát tri n tr u t ng t duy c a mình, tri t h c n đư ậ ự ể ừ ượ ư ủ ế ọ Ấ ộ đã đ t ra và b c đ u gi i quy t nhi u v n đ c a Tri t h c. Trong khiặ ướ ầ ả ế ề ấ ề ủ ế ọ gi i quy t nh ng v n đ thu c v b n th lu n, nhi u t t ng v i y uả ế ữ ấ ề ộ ề ả ể ậ ề ư ưở ớ ế t bi n ch ng v i t m khái quát sâu s c đã th hi n và phát tri n. H uố ệ ứ ớ ầ ắ ể ệ ể ầ h t các tr ng phái tri t h c đ u “bi n đ i theo xu h ng t vô th nế ườ ế ọ ề ế ổ ướ ừ ầ đ n h u th n, t ít nhi u duy v t đ n duy tâm hay nh nguyên”ế ữ ầ ừ ề ậ ế ị

2.2. B n th lu n trong tri t h c Trung Qu c:ả ể ậ ế ọ ốM t trong nh ng quan đi m tiêu bi u c a ng i Trung qu c c đ i vộ ữ ể ể ủ ườ ố ổ ạ ề b n th lu nả ể ậ là quan đi m v ể ề Đ oạ c a Lão T - ng i sáng l p ra tr ngủ ử ườ ậ ườ phái tri t h c đ o gia, m t trong ba tr ng phái l n nh t c a trung qu cế ọ ạ ộ ườ ớ ấ ủ ố th i c đ i. Theo Lão T , “Đ o” là cái có tr c tr i đ t, tr ng không vàờ ổ ạ ử ạ ướ ờ ấ ố

Page 3: Khái Niệm Về Bản Thể Luận

l ng yên nh ng l i có m i n i, ngu n g c c a v n v t. nó là s th ngặ ư ạ ở ọ ơ ồ ố ủ ạ ậ ự ố nh t c a th gi i, là b n nguyên sâu kín, huy n di u t đó v n v t cóấ ủ ế ớ ả ề ệ ừ ạ ậ danh tính,có hình th đ c sinh ra. Đ o là th c th v t ch t c a kh iể ượ ạ ự ể ậ ấ ủ ố “h n đ n”, “m p m ”, “th p thoáng” không có d c tính, không có hìnhỗ ộ ậ ờ ấ ặ th , nhìn không nhìn th y, nghe không nghe th y, b t không b t đ c,ể ấ ấ ắ ắ ượ ch ng th g i tên. Nó t n tài b t lu n con ng i nh n th c đ c hayẳ ể ọ ồ ấ ậ ườ ậ ứ ượ không. khía c nh b n th lu n, khái ni m “đ o” c Lão T đ c đ c pở ạ ả ể ậ ệ ạ ả ử ượ ề ậ

ba khía c nh là : th , t ng và d ngở ạ ể ướ ụ+ Th c a “Đ o” theo quan ni m c a lão T không đ ng nh t v i cáchể ủ ạ ệ ủ ử ồ ấ ớ hi u “b n th ” theo quan ni m ph ng Tây. Theo lão t đó là cái chể ả ể ệ ươ ử ỉ ngu n g c nguyên th y c a vũ tr v n v t, là cái “t ng nguyên lý” chiồ ố ủ ủ ụ ạ ậ ổ ph i s sinh thành, bi n hóa c a tr i đ t. “Đ o” mang tính khách quan, tố ự ế ủ ờ ấ ạ ự nhiên, có nghĩa là nó v n nh v y, m c m c, thu n phác, không b chiố ư ậ ộ ạ ầ ị ph i, nhào n n b i con ng i và hoàn toàn đ c l p v i ý th c con ng i –ố ặ ở ườ ộ ậ ớ ứ ườ nó sinh ra v n v t nh ng b n thân nó không có ý chí, m c đích. “đ o” v iạ ậ ư ả ụ ạ ớ b n tính t nhi n ch a đ ng trong nó c t n t i l n không t n t i, cả ự ệ ứ ự ả ồ ạ ẫ ồ ạ ả tĩnh l ng l n bi n đ i, c siêu hình và h u hình. M t tính ch t khác c aặ ẫ ế ổ ả ử ộ ấ ủ “đ o” là tính ạ l ng yênặ và tr ng không, ố đây là m t đ nh tính căn b n, nó vôộ ị ả cung vô t n, ch a đ ng v n v t mà không đ y, bi n hóa đa d ng khônậ ứ ự ạ ậ ầ ế ạ l ng mà không h t nó là cái sâu kín, m u nhi m, không danh tính, khôngườ ế ầ ệ hình th , không th nói ra đ c b ng l i.ể ể ượ ằ ờ+ T ng c a “đ o”: đ o v i t cách c s đ u tiên c a v n v t khôngướ ủ ạ ạ ớ ư ơ ở ầ ủ ạ ậ ph i là th c đ nh, đ c bi t là th c th c a c m t kh i h n đ n, khôngả ể ố ị ặ ệ ự ể ủ ả ộ ố ỗ ộ có b t c tính quy đ nh nào ngoài tính khách quan, t nhiên ch t phác,ấ ư ị ự ấ tr ng r ng – đó là cái t n t i tuy t đ i sâu kín, th p thoáng, là th th ngố ỗ ồ ạ ệ ố ấ ể ố nh t không phân chia gi a h u v i vô, sáng v i t i…, là cái “nhìn khônấ ữ ữ ớ ớ ố th y, nghe không th y, n m không đ c, đón không th y đ u mà theoấ ấ ắ ượ ấ ầ không th y cu i, trên không t , d i không m i t i”. Nh v y, t ngấ ố ở ỏ ở ướ ờ ố ư ậ ướ c a đ o thoe nghĩa là các bi u hi n đa d ng c a nó không ch m t s v t,ủ ạ ể ệ ạ ủ ỉ ộ ự ậ hi n t ng c th h u hình nào, mà ch là cái mà t t c m i vi c đ cệ ượ ụ ể ữ ỉ ấ ả ọ ệ ượ sinh ra t nó, là cái t n t i ti m n đ ng sau nh ng thay đ i v n v t. Đ oừ ồ ạ ề ẩ ằ ữ ổ ạ ậ ạ v a duy nh t, v a muôn hình v n tr ng, v a b t bi n l i v a kh bi n.ừ ấ ừ ạ ạ ừ ấ ế ạ ừ ả ế Trong đ o đ c kinh, lão t th ng l y n c đ di n đ t tr ng tháiạ ứ ử ườ ấ ướ ể ễ ạ ạ “t ng” ph bi n c a “đ o” – s m m m i, linh ho t và d thích ng c aướ ổ ế ủ ạ ự ề ạ ạ ễ ứ ủ n c.ướ+D ng c a “đ o” t c là công d ng, năng l c c a nó – tr ng thái v n đ ngụ ủ ạ ứ ụ ự ủ ạ ậ ộ bi n đ i s n sinh v n v t. đ o có s c sáng t o vô cùng l n lao, có th baoế ổ ả ạ ậ ạ ứ ạ ớ ể

Page 4: Khái Niệm Về Bản Thể Luận

quát, ng c tr tr i đ t, nh đ o mà v n v t hi n hi n ra trong vũ trự ị ờ ấ ờ ạ ạ ậ ể ệ ụ b ng muôn lo i hình d ng khác nhau. Năng l c c a đ o là ch khôngằ ạ ạ ự ủ ạ ở ỗ làm, yên tĩnh nh ng không có gì mà nó không làm, không có cái gì mà sư ự t n t i, phát tri n c a chúng không c n t i đ o. dùng hai ch “đ o” vàồ ạ ể ủ ầ ớ ạ ữ ạ “đ c” là đ ch c “th ” và “d ng” c a đ o, đ o là th c a đ c, đ c làứ ể ỉ ả ể ụ ủ ạ ạ ể ủ ứ ứ d ng c a đ o… nh v y “đ o” là h t m m ch a lẽ s ng ch a hi n l - làụ ủ ạ ư ậ ạ ạ ầ ứ ố ư ể ộ cái g c c a muôn v t.ố ủ ậCó th th y nh ng quan đi m v b n th lu n trong khái ni m Đ o c aể ấ ữ ể ề ả ể ậ ệ ạ ủ Lão t , n u g t b nh ng đi m h n ch v th gi i quan và l p tr ngử ế ạ ỏ ữ ể ạ ế ề ế ớ ậ ườ duy tâm, đã ph n nào tiêu bi u cho nh ng quan ni m bi n ch ng d yầ ể ữ ệ ệ ứ ầ tinh t và bí hi m c a ng i ph ng đông. Quan đi m này v a th hi nế ể ủ ườ ươ ể ừ ể ệ quan đi m tr c quan nguyên s c a ng i trung qu c c đ i l i hàmể ự ơ ủ ườ ố ổ ạ ạ ch a trong đó nh ng đoán đ nh, c m nh n sâu s c v s t n t i và bi nứ ữ ị ả ậ ắ ề ự ồ ạ ế hóa c a vũ tr , đi u ch xu t hi n khi t duy tr u t ng đ t t i trình đủ ụ ề ỉ ấ ệ ư ừ ượ ạ ớ ộ cao.N u quan đi m c a đ o gia nghiêng v lý gi i th gi i b t đ u t b nế ể ủ ạ ề ả ế ớ ắ ầ ừ ả nguyên đ u tiên và duy nh t thì h c thuy t “âm d ng – ngũ hành” c aầ ấ ọ ế ươ ủ tr ng phái tri t h c c nh t trung qu c c đ i l i h ng đ n vi c lýườ ế ọ ổ ấ ố ổ ạ ạ ướ ế ệ gi i s t n t i c a th gi i trong s t ng tác c a các y u t t nhiênả ự ồ ạ ủ ế ớ ự ươ ủ ế ố ự trong th gi i mà thành. V i quan đi m duy v t ch t và t t ng bi nế ớ ớ ể ậ ấ ư ưở ệ ch ng t phát, l y chính t nhiên đ gi i thích các hi n t ng c a tứ ự ấ ự ể ả ệ ượ ủ ự nhiên, các quan đi m nà h ng t i vi c phân tích s tác đ ng c a các y uể ướ ớ ệ ự ộ ủ ế t c b n, có trong t nhiên t o thành s v t (h c thuy t ngũ hành) hayố ơ ả ự ạ ự ậ ọ ế là s liên h ; t ng tác gi a hai m t đ i l p, hai th l c v t ch t c b nự ệ ươ ữ ặ ố ậ ế ự ậ ấ ơ ả đ t o nên vũ tr (h c thuy t âm d ng).ể ạ ụ ọ ế ươH c thuy t Thái c c, Âm d ngọ ế ự ươ lu n: đây là quan ni m, h c thuy t vậ ệ ọ ế ề s liên h , tác đ ng qua l i gi a hai m t đ i l p, hai th l c v t ch t cự ệ ộ ạ ữ ặ ố ậ ế ự ậ ấ ơ b n c a th gi i là âm và d ng, là b n th làm nên s t n t i c a thả ủ ế ớ ươ ả ể ự ồ ạ ủ ế gi i. Theo đó, m i s v t, hi n t ng c a vũ tr đ u b t ngu n t b nớ ọ ự ậ ệ ượ ủ ụ ề ắ ồ ừ ả th t i cao – “khí” = “thái c c”= nguyên th đ u tiên, c i ngu n c a thể ố ự ể ầ ộ ồ ủ ế gi i. s tác đ ng và chuy n hóa c a âm và d ng trong thái c c t o ra sớ ự ộ ể ủ ươ ự ạ ự v n đ ng, bi n hóa không ng ng c a vũ tr .ậ ộ ế ừ ủ ụH c thuy t ngũ hànhọ ế cho r ng: Kim, m c, th y, h a, th là y u t v tằ ộ ủ ỏ ổ ế ố ậ ch t đ u tiên (hay là năm th khí c b n) t o ra v n v t trong vũ tr . Cácấ ầ ứ ơ ả ạ ạ ậ ụ y u t này trong m i quan h t ng sinh, t ng kh c là kh i ngu n sinhế ố ố ệ ươ ươ ắ ở ồ di t c a th gi i. nh ng t t ng này th hi n s phát tri n c a nh nệ ủ ế ớ ữ ư ưở ể ệ ự ể ủ ậ th c duy v t, bi n ch ng trong t t ng c a ng i ph ng đông c đ i. ứ ậ ệ ứ ư ưở ủ ườ ươ ổ ạ

Page 5: Khái Niệm Về Bản Thể Luận

Đ n th i nhà T ng, quan ni m v b n th lu n c a ng i Trung Qu c l iế ờ ố ệ ề ả ể ậ ủ ườ ố ạ có nh ng thay đ i. ữ ổ h c thuy t v lý – Khí c a T ng Nho, ọ ế ề ủ ố v i các đ iớ ạ di n ch y u là Trình H o, Trình Di, cho r ng “Lý” hay “thiên lý” là b nệ ủ ế ạ ằ ả th c a th gi i v n v t. Lý không sinh, không di t, t n t i kh p n i. Lýể ủ ế ớ ạ ậ ệ ồ ạ ắ ơ hay thiên lý v a là nguyên t c t i cao c a gi i t nhiên, v là c a đ i s ngừ ắ ố ủ ớ ự ằ ủ ờ ố xã h i. vì Lý không th c m nh n đ c nên nó là h không, nh ng sộ ể ả ậ ượ ư ư ự hi n hình c a nó trong các s v t c th làm nên s hi n h u c a nó. Tuyệ ủ ự ậ ụ ể ự ệ ữ ủ nhiên, nh m b o v và th ch hóa ý ni m đ o đ c và nguyên t c c a xãằ ả ệ ể ế ệ ạ ứ ắ ủ h i phong ki đ ng th i, các nhà t t ng giai đo n này r i vào l pộ ế ươ ờ ư ưở ạ ơ ậ tr ng duy tâm khi kh ng đ nh tính có tr c, tuy t đ i, vĩnh c u, khôngườ ẳ ị ướ ệ ố ử th thêm b t, không th nhìn th y, nghe th y.. c a Lý. Quan đi m nàyể ớ ể ấ ấ ủ ể càng tr nên c đoan khi h v n d ng nó vào trong đ i s ng xã h i đở ự ọ ậ ụ ờ ố ộ ể kh ng đ nh và duy trì v th c a giai c p phong ki n nh m t cái Lý đãẳ ị ị ế ủ ấ ế ư ộ đ nh s n. v i t t ng nh v y nên quan ni m v b n thân c a h đã trị ẵ ớ ư ưở ư ậ ệ ề ả ủ ọ ở thành ch d a tinh th n c a giai c p th ng tr .ỗ ự ầ ủ ấ ố ịPh m trù “Tâm”, “L ng tri- L ng năng” trong tri t h c Nho giaạ ươ ươ ế ọNho gia v i n i dung ch y u theien v gi i quy t các v n đ chính tr -ớ ộ ủ ế ề ả ế ấ ề ị xã h i và con ng i nên l i đ a ra nh ng quan ni m khác khi lý gi i vộ ườ ạ ư ữ ệ ả ề b n nguyên t n t i. theo M nh T tâm là cái ch th trong m i conả ồ ạ ạ ử ủ ể ỗ ng i, là cái th n linh có đ m i lý và tr i phú cho con ng i đ hi uườ ầ ủ ọ ờ ườ ể ể bi t, ng đ i v i v n v t, v n s . ế ứ ố ớ ạ ậ ạ ự Tâm có quan h v i ệ ớ Tính. Tính là cái lý hoàn toàn c a tâm. Đem cái tâm tính y mà ng x v i v n v t bên ngoàiủ ấ ứ ử ớ ạ ậ là tình. Cho nên tâm c a ta v i tâm c a tr i đ t là m t th . Và khi t n tâmủ ớ ủ ờ ấ ộ ể ậ tính con ng i có th bi t đ c tr i, hi u rõ đ o lý, t c là con ng i cóườ ể ế ượ ờ ể ạ ứ ườ th tr thành thánh thi n b i tâm v n có “l ng năng” và “l ng tri”, đóể ở ệ ở ố ươ ươ là cái bi t, sinh ra đã bi t, do tr i phú cho (ý ni m b m sinh)…ế ế ờ ệ ẩL ng tri - l ng năng ươ ươ (quan đi m c a V ng Th Nhân 1472-1582):ể ủ ươ ủ là c s đ xây d ng lý lu n đ o đ c c a xã h i phong ki n, nó là cái khơ ở ể ự ậ ạ ứ ủ ộ ế ả năng, cái bi t do t nhiên mà có ch không ph i do giáo d c, h c t p màế ự ứ ả ụ ọ ậ có con ng i, là cái vĩnh vi n không thay đ i do v y con ng i ph iở ườ ễ ổ ậ ườ ả “ph n t nh” đ căn c theo nó mà hành đ ng, c x cho h p l nghĩa.ả ỉ ể ứ ộ ư ử ợ ễĐây là nh ng quan đi m duy tâm ch quan v b n nguyên th gi i mà ữ ể ủ ề ả ế ớ ở đó con ng i đóng vai trò quy t đ nh hay là có s h p nh t v i tr i. Tómườ ế ị ự ợ ấ ớ ờ l i, các nhà t t ng trung qu c, v i nh ng t t ng tri t h c phong phú,ạ ư ưở ố ớ ữ ư ưở ế ọ đa d ng đã đ a ra nh ng quan đi m khác nhau v b n th lu n, th h nạ ư ữ ể ề ả ể ậ ể ệ cu c đ u tranh c a các quan đi m duy v t và duy tâm trong th i kì này.ộ ấ ủ ể ậ ờ Tuy nhiên, t u chung l i, các t t ng c a h , thông qua cách gi i thíchự ạ ư ưở ủ ọ ả

Page 6: Khái Niệm Về Bản Thể Luận

và lý gi i v s t n t i c a hi n th c, dù cách này hay cách khác đ uả ề ự ồ ạ ủ ệ ự ề h ng vào b o v và duy trì tr t t phong ki n hi n hành.ướ ả ệ ậ ự ế ệ

3.Tri t h c ph ng Đôngế ọ ươ

-đ c đi m lo i hình c s là tĩnh n đ nh, đi t ng n xu ng g c , t nhânặ ể ạ ơ ở ổ ị ừ ọ ố ố ừ sinh quan, v n đ cách s ng, l i s ng sau đó m i là vũ tr quan, b n thấ ề ố ố ố ớ ụ ả ể lu n.. Tri t h c ph ng đong g n li n v i nh ng nhà hi n tri t – nhà tônậ ế ọ ươ ắ ề ớ ữ ề ế giáo, nhà giáo d c đ o đ c, chính tr xã h iụ ạ ứ ị ộ

-đói t ng nghiên c u: l y xã h i, cá nhân làm g c là tâm đi m đ nhìnượ ứ ấ ộ ố ể ể xung quan. Do đó đ i t ng c a tri t h c ph ng đông ch y u là xã h i,ố ượ ủ ế ọ ươ ủ ế ộ chính tr , đ o đ c, tâm linh và do v y xu h ng là h ng n i, l y trong đị ạ ứ ậ ướ ướ ộ ấ ể gi i thích ngoài. Đa s tr ng phái thiên v duy tâmả ố ườ ề

-v ph ng pháp nh n th c: th ng dùng tr c giác, t c là đi th ng đ n sề ươ ậ ứ ườ ự ứ ẳ ế ự hi u bi t, vào cái sâu th m b n ch t c a s v t, hi n t ng. tr c giác giể ế ẳ ả ấ ủ ự ậ ệ ượ ự ữ đ c cái t ng th mà t duy phân tích, m x đ t đ n, nh ng nó có ti mượ ổ ể ư ổ ẻ ạ ế ư ề tàng nh c đi m là không ph bi n r ng đ c. tr c giác m i ng i m iượ ể ổ ế ộ ượ ự ỗ ườ ỗ khác. Và không ph i lúc nào tr c giác cũng đúng. Th c ra 2 bi n pháp k tả ự ự ệ ế h p l n nhau, nh ng đây nói v thiên h ng. Tri t h c ph ng đôngợ ẫ ư ở ề ướ ế ọ ươ bi n đ i tu n t thay đ i d n v l ng, dù thay đ i bao nhiêu v n gi l yế ổ ầ ự ổ ầ ề ượ ổ ẫ ữ ấ ph n g c ph n lõi làm n n, không r i xa g c đã có.ầ ố ầ ề ờ ố

-trong phép bi n ch ng gi i thích quy lu t s v n đ ng – phát tri n,ệ ứ ả ậ ự ậ ộ ể ph ng đông nghiêng v th ng nh t, hay v n đ ng vòng tròn, tu n hoàn.ươ ề ố ấ ậ ộ ầ Tri t h c ph ng đông theo th ng kê thì h ng n i, b đ ng, tr c giácế ọ ươ ố ướ ộ ị ộ ự huy n bí, hòa h p, quân bình ch nghĩa, th ng nh t, h p tác, gi gìn, t pề ợ ủ ố ấ ợ ữ ậ th , tông h p, minh tri t, tôn giáo, tâm lý, tâm linh , t duy h u c , chú ýể ợ ế ư ử ơ t i quan h …ớ ệ

4. So sánh tri t h c ph ng Đông và Ph ng Tâyế ọ ươ ươ

Ph ng Đôngươ Ph ng TâyươTinh th n – đ i ng i- tĩnh l ngầ ờ ườ ặ c m nh n các m i quan hả ậ ố ệ

V t ch t – Máy móc – m nh mẽ,ậ ấ ạ quy t li t, s c đ ng, quan tâm th cế ệ ứ ộ ự th đ c l pể ộ ậ

Thiên v tôn giáo, mỹ thu t, nghề ậ ệ thu tậ

Thiên v khoa h c công nghề ọ ệ

S d ng tình c m, quan tâm đ oử ụ ả ạ S d ng trí tu , t t ng, quan tâmử ụ ệ ư ưở

Page 7: Khái Niệm Về Bản Thể Luận

đ c- con ng i, đ o h cứ ườ ạ ọ s v t/hi n t ng – vũ tr , h cự ậ ệ ượ ụ ọ thuy tế

Dùng tr c giác, t ng th v n loanhự ổ ể ẫ quanh nh ng l i cũ, b ngoàiữ ố ề

Dùng lý trí,m t d n t ng th , ngàyấ ầ ổ ể càng phong phú, c thụ ể

Quan tâm ph n ng n: nhân sinhầ ọ quan, cách s ng, l i sôngsố ố

Quan tâm ph n g c: th gi i quan,ầ ố ế ớ b n th lu n, nh n th c lu nả ể ậ ậ ứ ậ

nh h ng t i: kinh nghi m/hoànẢ ưở ớ ệ thi n cá nhân, n đ nh xã h iệ ổ ị ộ

nh h ng t i gi i thích/lý lu n vả ưở ớ ả ậ ề th gi i, th c hành kỹ ngh , t do cáế ớ ự ệ ự nhân, cách m ng xã h iạ ộ