Upload
lytuong
View
226
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
Ths.Bs Lê Bảo Huy
BV Thống Nhất Tp Hồ Chí Minh
Khảo sát tình hình nhiễm khuẩn huyết
liên quan catheter tĩnh mạch trung tâm
tại khoa Hồi sức tích cực chống độc
MỤC LỤC
I/ ĐẶT VẤN ĐỀ
II/ TỔNG QUAN
III/ ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
IV/ KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
V/ KẾT LUẬN
I ĐẶT VẤN ĐỀ
Đặt đường truyền tĩnh mạch là một kỹ thuật phổ biến trong thực hành y học lâm sàng.
Các nguy cơ: nhiễm khuẩn huyết liên quan đến catheter (CRBSI), viêm tắc tĩnh mạch nhiễm khuẩn, viêm nội tâm mạc, áp xe phổi, áp xe não, viêm nội nhãn, viêm xương….
Tần suất CRBSI có liên quan đến loại catheter, bệnh cơ bản, chiếm tỷ lệ cao ở khoa hồi sức tích cực hơn là những đơn vị khác.
I ĐẶT VẤN ĐỀ
Tại Mỹ, tỷ lệ CRBSI khoảng 5,3/ 1000 ngày đặt catheter, làm gia tăng chi phí điều trị cũng như tử vong có thể đến 25%.
Tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu về tình trạng nhiễm khuẩn huyết liên quan catheter TMTT.
Khoa HSTC với đặc điểm phục vụ đa số bệnh nhân cao tuổi, nhiều bệnh cơ bản, thở máy kéo dài, thường xuyên sử dụng đường truyền tĩnh mạch trung tâm.
CDC, NNISS 2001
MỤC TIÊU
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng,
tác nhân của nhiễm khuẩn huyết liên quan
catheter tĩnh mạch trung tâm.
2. Tìm hiểu yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn
huyết có liên quan catheter tĩnh mạch trung
tâm.
II TỔNG QUAN
2.1 Nhiễm khuẩn liên quan catheter
Guidelines for the Prevention of Intravascular Catheter Related Infection
2.2 Chẩn đoán CRBSI
Không
cần rút
CVC
Phương pháp Mô tả Tiêu chuẩn
CĐ (+)
Sens, Spec
(%)
Cấy định tính máu từ dụng
cụ
Máu lấy từ CVC (+) ≥ 1 Có VK mọc 87/83
Cấy định tính máu từ dụng
cụ
Máu lấy từ CVC ≥ 100cfu/ml 77/90
Cấy định lượng máu từ
CVC và NB
Máu cấy từ CVC và ngoại
biên cùng lúc
Mẫu CVC mọc
≥ 5 lần mẫu NB
87/98
Phân biệt bằng thời gian
cho KQ (+)
Cấy cùng lúc, nhiều lần
máu từ CVC và NB
Mẫu CVC mọc
sớm hơn NB ≥
2 h
85/81
Rút
CVC
Cấy định tính đoạn CVC Cắt đoạn CVC ngâm và ủ
24-72h
Có VK mọc 90/72
Cấy bán định lượng Cắt đoạn 5cm lăn qua
thạch máu và ủ
≥ 15 cfu 85/82
Cấy định lượng Đoạn CVC được rửa, pha
loãng dịch rửa, trải lên
thạch máu, ủ
≥ 1000 cfu 83/87
Nasia Safdar 2010 NNISS
2.3 Đánh giá CRBSI The Washington Manual of Critical Care 2008
Sốt mới xuất hiện/CVC
Tầm soát ổ NK nơi khác
Cấy máu 2 lần, (≥1 lần máu NB)
NK tại vị trí CAT -NK huyết LS Rút CAT
Kháng sinh Sốt dai dẳng, LS xấu hơn
Chờ cấy máu
Tác nhân hay gặp
S.Aureus
TK gram (-)
S. coagulase (-) 2 mẫu
Candida
Tạp nhiễm
S coagulase (-), Bacillus
Lặp lại cấy máu
Không mọc
Mẫu cấy lại (+) cùng VK
ổ NK nơi khác
Có không
2.4 Xử lý CRBSI
Nasia Safdar 2011, NNISS
Viêm NTM
NKH huyết khôi
Staphylococcus
non coagulase S.aureus Enterococci TK
gram (-)
Candida
spp
CVC/AV ngắn
ngày và CVC dài
ngày
Rút CAT
KSTT 4-6 wk.
NK đường hầm,
áp xe:
Rút CAT, KSTT 7-
10 d
CVC/AV ngắn
hạn
Rút CAT
KSTT 5-7d
HAY giữ CAT
KSTT + ALT
10-14d
CVC dài ngày
Giữ CAT,
KSTT +ALT
10-14d
CVC/AV ngắn
hạn
Rút CAT
KSTT ≥14 d
CVC dài ngày
Rút CAT, KSTT
4-6 tuần
CVC/AV
ngắn hạn
Rút CAT,
KSTT ≥14d
CVC có
đường hầm
Giữ CAT,
KSTT +ALT
7-14d
CVC/AV ngắn
hạn
Rút CAT
KSTT 7-14 ngày
CVC dài ngày
Rút CAT, KSTT
10-14d
HAY vẫn giữ
CAT, KSTT
+ALT 10-14d
Rút CAT nếu
không đáp ứng
CVC/AV
ngắn hạn
và CVC
dài hạn
Rút CAT
KN toàn
thân 14
ngày sau
mẫu cấy
máu đầu
tiên (-)
Có biến
chứng Không có biến chứng
III. ĐỐI TƯỢNG –PHƯƠNG PHÁP
A- Tiêu chuẩn chọn bệnh: Tất cả bệnh nhân nhập điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Thống Nhất trên 48 giờ, có đặt đường truyền tĩnh mạch trung tâm, trong khoảng thời gian từ tháng 6/2010 đến 1/2012. B- Tiêu chuẩn loại trừ: + Tử vong trong vòng 48 giờ đầu sau đặt catheter. + Nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn ngay tại thời điểm có chỉ định đặt catheter TMTT.
3.1 ĐỐI TƯỢNG
1.Nghi nhiễm nhiễm khuẩn liên quan đến catheter: Bệnh nhân sốt > 37,5°C.
+ Không tìm thấy nguyên nhân gây sốt nào khác từ trước khi đặt catheter.
+ Có nhiều hơn 1 dấu hiệu nhiễm khuẩn tại chỗ (chân catheter): đau, sưng đỏ, rỉ dịch.
2. Khẳng định chẩn đoán nhiễm khuẩn liên quan đến catheter:
Phân lập được cùng một loại vi khuẩn khi cấy đầu trong catheter và cấy máu.
Tiêu chuẩn chẩn đoán CRBSI
Nasia Safdar 2010 NNISS
3.2 Phương pháp nghiên cứu
1- Thiết kế nghiên cứu: mô tả, tiến cứu.
2- Các biến số nghiên cứu:
- Tuổi, giới, bệnh cơ bản.
- Vị trí, loại catheter.
- Công thức bạch cầu, CRP, Albumin máu
- Tác nhân gây bệnh
3- Xử lý số liệu: SPSS 12.0, mức khác biệt
có ý nghĩa với p<0.05
IV- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ CRBSI: 26/100 lượt đặt CAT (26%),
16.8/1000 ngày CVC
Tuổi TB: 76,9 (lớn nhất 98, nhỏ nhất 60)
Giới
76%
24%
Nam (n=73)
Nữ (n=23)
4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG
4.2 Triệu chứng tại chỗ liên quan
vị trí đặt catheter
66.7
39.8
33.3
37.5
2519.3
0
10
20
30
40
50
60
70
Đau Sưng đỏ Rỉ dịch
TMCT (n=12)
TMDĐ (n=88)
4.3 Triệu chứng tại chỗ liên quan
loại catheter
46.9
41.2
33.4
38.2
15.6
22.1
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Đau Sưng đỏ Rỉ dịch
CAT 1 nòng(n=32)
CAT 2 nòng(n=68)
4.4 Triệu chứng lâm sàng liên quan CRBSI
Đặc điểm CRBSI P
Có n=26 (%) Không n=74 (%)
Đau 22 (84,6) 21 (28,3) < 0,001
Sưng đỏ 17 (65,4) 20 (27) 0,002
Rỉ dịch 12 (46.1) 8 (10.8) < 0.001
Sốt 17 (65.4) 32 (43.2) 0.04
Lưu CAT
Dưới 7 ngày
Trên 7 ngày
3 (11.5)
23 (88.4)
22 (29.6)
52 (70.2)
< 0.001
Thời gian ICU 22.6 ± 3.5 11.7 ± 4.2 < 0.05
Tử vong 13 (50) 9 (12.1) < 0.05
4.5 Triệu chứng cận lâm sàng
Đặc điểm Kết quả TB ± ĐLC p
NKH Không NKH
Bạch cầu 12.25 ± 5,36 8,02 ± 4,29 >0.05
CRP 112,52 ± 4,67 32,91 ± 6,12 0.002
Albumin 27,21 ± 3,89 31,31 ± 4,23 >0.05
4.6 Tác nhân gây bệnh
13.3
6.6
8.8
4.4
4.4
4.4
2.2
2.2
2.2
11.1
13.9
2.8
15.6
2.8
11.1
5.6
2.8
2.8
2.8
11.1
0 5 10 15 20 25 30
S.epidermidis
S.hemolyticus
S.aureus
Enterococi
P.aeruginosa
A.baumannii
K.pneumonia
K.ozanea
E.coli
Candida
Máu n= 45
CAT n= 36
4.7 Các yếu tố nguy cơ
Yếu tố OR (95% CI) P
Tuổi trên 75 0.12 (1.25-4.3) 0.02
Loại catheter 0,23 (0,06-0,82) > 0.05
Vị trí đặt catheter 0,89 (1,67-11,7) > 0.05
Tình huống đặt catheter cấp cứu 1,67 (3,05-9,2) 0.02
Thủ thuật thực hiện nhiều lần 2,5 (2,2-10,30) 0.04
Thời gian lưu catheter > 7 ngày 1,52 (1,02-2,4) < 0.05
Phù 0,8 (2,1-7,81) < 0.05
Ablumin máu 1,06 (0,08-0,9) > 0.05
V KẾT LUẬN
Dấu hiệu LS và cận LS của CRBS: Sốt mới xuất hiện, sưng đỏ và đau tại chỗ, CRP tăng, thời gian nằm hồi sức kéo dài, tăng tỷ lệ tử vong.
Vi khuẩn gây bệnh: S.epidermis và S. aureus.
Đặt catheter TMTT trong tình huống cấp cứu, thủ thuật khó khăn phải làm nhiều lần, thời gian lưu catheter kéo dài làm tăng nguy cơ CRBSI.