31
VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG MÔN TOÁN LỚP 8E Người thực hiện: NGUYỄN MẠNH THÀNH Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

  • Upload
    ceana

  • View
    67

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ. VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG MÔN TOÁN LỚP 8E. Người thực hiện: NGUYỄN MẠNH THÀNH. KIÓM TRA BµI Cò. Câu 1:. Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song và hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau?. Hình thang ABCD có hai đá y là AB và CD. 1) Nếu AD//BC. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG MÔN TOÁN LỚP 8E

Người thực hiện: NGUYỄN MẠNH THÀNH

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 2: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song và hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau?

Hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD

1) Nếu AD//BC thì AD = BC; AB = CD.

2) Nếu AB = CD thì AD // BC; AD = BC.

Câu 1:KIÓM TRA BµI Cò

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 3: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song và hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau?

Hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD

1) Nếu AD//BC thì AD = BC; AB = CD.

2) Nếu AB = CD thì AD // BC; AD = BC.

Câu 1:

Các cạnh đối của tứ giác ABCD trên hình 1 có gì đặc biệt? Câu 2:

KIÓM TRA BµI Cò

Hình 1

Tứ giác ABCD có các cạnh đối song song

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 4: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 5: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

Tứ giác ABCD là hình bình hành

AB // CDAD // BC

Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song. * Hình bình hành là một hình thang đặc biệt.

AB // CDTứ giác ABCD là

hình thang

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 6: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

Tứ giác ABCD là hình bình hành

AB // CDAD // BC

Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song. * Hình bình hành là một hình thang đặc biệt.

AB // CDTứ giác ABCD là

hình thang

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 7: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:

AB // CDAD // BC

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 8: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:

AB // CDAD // BC

Em có nhận xét gì các cạnh đối của hình bình hành?

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 9: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:

AB // CDAD // BC

Em có nhận xét gì các cạnh đối của hình bình hành?

a) Các cạnh đối bằng nhau.Trong hình bình hành:

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 10: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:

AB // CDAD // BC

Em có nhận xét gì các góc đối của hình bình hành?

a) Các cạnh đối bằng nhau.Trong hình bình hành:

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 11: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:

AB // CDAD // BC

Em có nhận xét gì các góc đối của hình bình hành?

a) Các cạnh đối bằng nhau.Trong hình bình hành:

b) Các góc đối bằng nhau.

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 12: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:

a) Các cạnh đối bằng nhau.Trong hình bình hành:

b) Các góc đối bằng nhau.

AB // CDAD // BC

Em có nhận xét gì về hai đường chéo của hình bình hành?

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 13: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:

a) Các cạnh đối bằng nhau.Trong hình bình hành:

b) Các góc đối bằng nhau.

AB // CDAD // BC

Em có nhận xét gì các góc đối của hình bình hành?

c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 14: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:

AB // CDAD // BC

a) Các cạnh đối bằng nhau.Trong hình bình hành:

b) Các góc đối bằng nhau.c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Định lí

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 15: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:Định lí

GT

KL

ABCD là hình bình hànhAC cắt BD tại O

a) AB = CD; AD = BC

b) ;A = C B = Dc) OA = OC; OB = OD

(SGK)

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 16: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:Định lí

GT

KL

ABCD là hình bình hànhAC cắt BD tại O

a) AB = CD; AD = BC

b) ;A = C B = Dc) OA = OC; OB = OD

(SGK)

Chứng minh:

a) Theo giả thiết ABCD là hình bình hành

AD = BC; AB = CD(Nhận xét hình thang có hai canh bên song song)

nên ABCD là hình thang (hai đáy AB, CD)

mà AD//BC (vì ABCD là hình bình hành) AB//CD

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 17: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:Định lí

GT

KL

ABCD là hình bình hànhAC cắt BD tại O

a) AB = CD; AD = BC

b) ;A = C B = Dc) OA = OC; OB = OD

(SGK)

Chứng minh:

Suy ra

0=180A+D(hai góc trong cùng phía, AD//BC) 0=180C+D

b) Do tứ giác ABCD là hình bình hành nên AB//CD; AD//BC

(hai góc trong cùng phía, AB//CD) =A+D C+D =A C

Chứng minh tương tự ta có = B DGiáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 18: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:Định lí

GT

KL

ABCD là hình bình hànhAC cắt BD tại O

a) AB = CD; AD = BC

b) ;A = C B = Dc) OA = OC; OB = OD

(SGK)

Chứng minh:c) Xét AOB và COD có:

1

1

1

1

AB = CD

1 1A = C (hai góc so le trong, AB//CD)

1 1B D = (hai góc so le trong, AB//CD)

(cạnh đối hình bình hành) AOB = COD (g.c.g)

Suy ra OA = OC; OB = OD (cạnh tương ứng)Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 19: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:Định lí (SGK)

3. Dấu hiệu nhận biết.(1) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

(2) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

(3) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Hãy phát biểu tính chất về góc của hình bình hành?

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 20: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:Định lí (SGK)

3. Dấu hiệu nhận biết.(1) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

(2) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

(3) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

(4) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

Hãy phát biểu tính chất về góc của hình bình hành?

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 21: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:Định lí (SGK)

3. Dấu hiệu nhận biết.(1) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

(2) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

(3) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

(4) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

Hãy phát biểu tính chất về đường chéo của hình bình hành?

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 22: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:Định lí (SGK)

3. Dấu hiệu nhận biết.(1) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

(2) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

(3) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

(4) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

(5) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

Hãy phát biểu tính chất về đường chéo của hình bình hành?

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 23: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

B

AD

C

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa:2. Tính chất:

Định lí3. Dấu hiệu nhận biết.

(SGK)

(SGK)

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 24: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa:2. Tính chất:

Định lí3. Dấu hiệu nhận biết.

(SGK)

(SGK)

Trong các tứ giác ở hình 70, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?

Hình 70

c) d) e)a) b)

Hoạt động nhómGiáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 25: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa:2. Tính chất:

Định lí3. Dấu hiệu nhận biết.

(SGK)

(SGK)

CỦNG CỐ

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 26: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH Luyện tập Bài tập 44 (SGK Tr 92) Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm BC. Chứng minh rằng BE = DF

Lời giải:

GT

KL BE = DF

ABCD là hình bình hànhEA = ED; FB = FC

Do ABCD là hình bình hành và E, F lần lượt là trung điểm AD và BC

AD//BC Tứ giác DEBF là hình bình hành (Dấu hiệu nhận biết)

ED // BF

và AD = BC ED = BF

BE = DF (Tính chất hình bình hành)

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 27: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH Luyện tập Bài tập bổ sung Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng: MNPQ là hình bình hành.

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 28: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 29: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 30: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành

Page 31: KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ

TiÕt 8 - H×NH B×NH HµNH 1. Định nghĩa: (SGK)

2. Tính chất:Định lí

GT

KL

ABCD là hình bình hànhAC cắt BD tại O

a) AB = CD; AD = BC

b) ;A = C B = Dc) OA = OC; OB = OD

(SGK)

Chứng minh:

b) Xét ABC và CDA có:

1 1A = C (Hai góc so le trong)AC (cạnh chung)

2 2C A = (Hai góc so le trong) ABC = CDA (g.c.g)

B = D (Hai góc tương ứng)

1

1

2

2

A = CChứng minh tương tự ta có Giáo viên Nguyễn Mạnh Thành