25

Loại cấu trúc và ADT

  • Upload
    elam

  • View
    65

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Loại cấu trúc và ADT. Probe. Loại cấu trúc và ADT. Camera type. Loại cấu trúc và ADT. Video stream. Loại cấu trúc và ADT. Location (latitude, longitude). Time. Loại cấu trúc và ADT. Location (latitude, longitude). Probe. Time. Video stream. Thiết kế c ơ sở dữ liệu RDBMS. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Loại cấu trúc và  ADT
Page 2: Loại cấu trúc và  ADT

Loại cấu trúc và ADT

Probe

Page 3: Loại cấu trúc và  ADT

Camera type

Loại cấu trúc và ADT

Page 4: Loại cấu trúc và  ADT

Video stream

Loại cấu trúc và ADT

Page 5: Loại cấu trúc và  ADT

Loại cấu trúc và ADT

Time Location (latitude, longitude)

Page 6: Loại cấu trúc và  ADT

Probe Video stream Time Location (latitude, longitude)

Loại cấu trúc và ADT

Page 7: Loại cấu trúc và  ADT

Probe (pid: integer, time: timestamp, latitude: real, longitude: real, camera: string, video: BLOB)

Thiết kế cơ sở dữ liệu RDBMS

Phụ thuộc hàm PTLN CV P CV

Page 8: Loại cấu trúc và  ADT

Probes_Loc (pid: integer, time: timestamp, latitude: real, longitude: real)

Probes_Video (pid: integer, camera: string:, video: BLOB)

“Với probe 10, hiển thị đoạn video được thu từ 1:10pm đến 1:15pm vào ngày 10, 1996”

Thông tin liên tiếp bị phân tán qua các bộ

Thông tin video và location bị phân tách ra

Thiết kế cơ sở dữ liệu RDBMS

Page 9: Loại cấu trúc và  ADT

Probes_AllInfo (pid: integer, locseq: location_seq, camera: string, video: mpeg_stream)

Thiết kế cơ sở dữ liệu ORDBMS

SELECT display (P.video, 1:10pm, May 10 1996, 1:15pm, May 10 1996)

FROM Probes_Allinfo PWHERE P.id = 10

JML
nên đọc và làm thêm ở slide này trong tài liệu
Page 10: Loại cấu trúc và  ADT

Xóa

Cập nhật

Chia sẻ và copy

Chi phí lưu trữ

Phân nhóm

Định danh đối tượng

Page 11: Loại cấu trúc và  ADT

Định danh đối tượng

(Oid)

Khóa ngoại(Foreign key)

Page 12: Loại cấu trúc và  ADT

Mở rộng mô hình ER

Page 13: Loại cấu trúc và  ADT

Với mỗi probe, hãy xuất ra thời gian sớm nhất được ghi lại và loại camera

Sử dụng các tập hợp lồng nhau

Tìm thời điểm sớm nhất được ghi ở latitude =5, và longitude =10

Probes1 (pid: integer, locseq: location_seq)

Probes2 (pid: integer, time:timestamp, latitude: real, longitude: real)

Sự lựa chọn trong thiết kế lược đồ phải phụ thuộc vào lượng workload mong muốn

Tránh lạm dụng tập hợp lồng nhau

Page 14: Loại cấu trúc và  ADT

1

Lưu trữ và phương thức truy xuất

2

Xử lý truy vấn

3

Tinh chỉnh truy vấn

Các thách thức trong cài đặt ORDBMS

Page 15: Loại cấu trúc và  ADT

• Khi ADT lớn hơn page • Sử dụng disk-based pointer được duy trì từ

các bộ cho đến đối tượng mà nó chứaADT

• Kích thước biến thiên• Đòi hỏi cơ chế sắp xếp đĩa linh hoạt

Structured object

• Theo truyền thống lưu trữ liên tiếp trên đĩa theo từng dòng I/O cao

• Chia nhỏ mảng thành các khối gọi là chunkArray

Lưu trữ đối tượng có cấu trúc và ADT lớn

Page 16: Loại cấu trúc và  ADT

Chỉ mục trên loại dữ liệu mới

INDEX

Page 17: Loại cấu trúc và  ADT

Xây dựng một interface phương thức truy vấn

Cho phép người dùng cài đặt các cấu trúc chỉ mục bên ngoài

DBMS.

Trong đó chỉ mục và dữ liệu có thể được lưu trong file system

DBMS chỉ đưa ra các yêu cầu lặp đi lặp lại là open, next, close

đến đoạn mã chỉ mục bên ngoài của người dùng.

Tuy nhiên phần dữ liệu ở chỉ mục bên ngoài không được

bảo vệ bởi DBMS cho tính đồng thời và phục hồi.

Chỉ mục trên loại dữ liệu mới

Page 18: Loại cấu trúc và  ADT

Xây dựng một template cấu trúc chỉ mục chung

Cài đặt trực tiếp trong DBMS

Khắc phục được vấn đề đồng thời và phục hồi.

Ví dụ: Generalised Search Tree (GiST) là một cấu trúc như vậy.

Nó là một template dựa trên cây B+, cho phép hầu hết các cấu

trúc chỉ mục có thể cài đặt với vài dòng ADT code do người dùng

định nghĩa

Chỉ mục trên loại dữ liệu mới

Page 19: Loại cấu trúc và  ADT

Hàm kết hợp người dùng định nghĩa

Độ tin cậy của phương thức

Method Caching

Pointer Swizzling

Xử lí truy vấn

Page 20: Loại cấu trúc và  ADT

Hàm kết hợp người dùng định nghĩa

Initialize Iterate Terminate

User-defined

Aggregation

Function

Page 21: Loại cấu trúc và  ADT

Sử dụng interpret (thông dịch) phương thức của người sử dụng hơn là compile.

DBMS có thể kiểm tra phương thức có thực hiện tốt hay không trước khi thực thi nó.

Ngôn ngữ thông dịch điển hình là Java

Độ tin cậy của phương thức

Cho phép người dùng biên dịch trên một ngôn ngữ lập trình như C++, nhưng thực thi các phương thức đó ở không gian địa chỉ khác với DBMS.

DBMS sẽ gửi giao tiếp liên tiến trình (IPC) đến phương thức người dùng, và phương thức trả về IPC.

Khắc phục vấn đề làm hư hỏng hệ thống và ngăn chặn các phương thức nguy hiểm đọc và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu.

Chú ý là người dùng khi viết phương thức không cần biết DBMS đang thực thi phương thức ở một tiến trình khác.

Page 22: Loại cấu trúc và  ADT

Sắp xếp bảng trên cột đó hoặc sử dụng lược đồ dựa trên hash Duy trì cache của phương thức input và những output trùng

khớp như một bảng trong cơ sở dữ liệu.

Method Caching

Pointer Swizzling

Page 23: Loại cấu trúc và  ADT

Đăng ký chỉ mục

Hệ số giảm và chi phí tính toán cho phương thức ADT

Tinh chỉnh phép chọn chi phí cao

Tinh chỉnh truy vấn

Page 24: Loại cấu trúc và  ADT

Đăng ký chỉ mục với bộ tinh chỉnh

• Điều kiện nào trong mệnh đề WHERE trùng khớp với chỉ mục

• Chi phí nạp một bộ đối với chỉ mục là bao nhiêu

WHAT HOW MUCH

OPTIMIZER

Page 25: Loại cấu trúc và  ADT

Người dùng tự tính toán Nếu như hàm tính toán đó không được đăng kí thì bộ

tinh chỉnh sử dụng một hệ số giảm tùy ý

Hệ số giảm và chi phí tính toán cho phương thức ADT

Thứ tự tốt nhất trong phép chọn là một hàm của chi phí và hệ số giảm, rank = (hệ số giảm -1 )/cost

Rank lớn thì hoãn phép chọn lại sau khi đã thực hiện phép kết

Tinh chỉnh các phép chọn chi phí cao