Upload
chau-tran
View
3.906
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Nội dung
Các khái niệm chính1
Tạo và sửa cấu trúc bảng2
Quan sát bảng Học sinhHãy cho biết bảng trên có bao
nhiêu hàng,cột?
Table (bảng) là gì?
- Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL, chứa dữ
liệu để người dùng khai thác Mà dữ liệu đó được
lưu dưới dạng bảng gồm các cột và các hàng.
Để tạo được một bảng trên thì ta
cần những thành phần chính là:
nhiều cột nhiều hàng
Đặt vấn đề:
1. Các khái niệm chính:
Trường (Field)Trường (Field) là gì?
• Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần
quản lí của chủ thể.
Trường ‘NgaySinh’Trường ‘HoDem’Trường ‘Maso’
1. Các khái niệm chính:
Bản Ghi (Record) Bản ghi (Record) là
gì?
• Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc
tính của một cá thể cần quản lí.
Bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là:
5, Trần Bội Di, Nam, 16/09/1990, Tp.HCM, đoàn viên, 225 Phạm Hữu Chí, 1
1. Các khái niệm chính:
Em hãy nêu một số kiểu dữ
liệu đã biết ở tin học 11?
Kiểu số nguyên
Kiểu số thực
Kiểu kí tự
Kiểu logic
Kiểu xâu
…
Các kiểu
Dữ liệu
1. Các khái niệm chính:
Kiểu dữ liệu (Data Type)
- Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường
có một kiểu dữ liệu.
1. Các khái niệm chính:
Number (kiểu số)
Maso Hodem Ladoanvien
Text (văn bản) yes/no (logic)
Kiểu
dữ liệu
Mô tả Minh họa Kích thước
lưu trữ
TextDữ liệu chữ - số THPT Chợ Gạo,Lớp
12A, 073.835219
0 – 255 kí tự
NumberDữ liệu kiểu số 123, -1237, 1.23.... 1, 2, 4 hoặc 8
byte
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/06, 1:23:45 PM... 8 byte
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $1234,100234ĐVN.. 8 byte
Auto
Number
Dữ liệu kiểu số đếm,tạo
số nguyên theo thứ tự
1
2
....
4 byte hoặc 16 byte
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean
(hay Lôgic), lưu giữ các
giá trị Yes hoặc No,
True /False, On/off
Nam hoặc Nữ, hoặc
đã vào Đoàn hay chưa
...(dữ liệu chỉ có hai
giá trị chọn lựa)
1 bit
MemoKiểu văn bản Dữ liệu là text khoảng
0 -> 65536 kí tự
0 – 65536 kí tự
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Ví dụ 2: Hãy thiết kế table HOCSINH gồm các trường sau:
MASO, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO.
Trong đó:
MASO : Kiểu dữ liệu số (AutoNumber)
HODEM : Text
TEN : Text
GIOITINH : kiểu Yes/No
NGAYSINH : Kiểu date/Time
DIACHI : Text
TO : Number
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
2- Kích vào đây
để thiết kế
Table
1- Chọn đối
tượng Tables
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design View
Cách 2:Nháy nút lệnh rồi nháy đúp Design View
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Định
nghĩa
trường
Các tính
chất của
trường
Cấu trúc
của bảng chia
làm hai phần:
định nghĩa
trường và tính
chất của
trường.
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường.
Để tạo được một trường mới ta có thể thực hiện theo các
bước sau đây:
Bước 1: Gõ
tên trường
vào cột
Field Name
Bước 2: Chọn
kiểu dữ liệu
trong cột Data
type
Bước 3: Mô tả
nội dung trường
trong cột
Description.
Bước 4: Lựa chọn tính
chất của trường trong
phần Field Properties.
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường
Các tính chất của trường
Filed Size (kích thước trường)
Đặt kích thước trường theo kiểu dữ liệu.
Trường Ho kiểu Text có
kích thước là 30
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường
Các tính chất của trường
Format (định dạng)
- Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
Định dạng Short Date của trường
Ngaysinh kiểu Date hiển thị
dd/mm/yyyy
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường
Các tính chất của trường
Caption Thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu
cho người dùng khi hiển thị
Trường Diachi khi hiển thị là
Địa chỉ
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường
Các tính chất của trườngDefault Value Giá trị tự động đưa vào trường khi
tạo bản ghi mới
Trường gt khi hiển thị giá trị
mặc định là “nam”
Trường gt khi hiển thị giá trị
mặc định là “nam”
(Default Value)
Trường Diachi khi hiển
thị là Địa chỉ (Caption)
Định dạng Short Date của
trường Ngaysinh kiểu Date
hiển thị dd/mm/yyyy(Format)
Trường Ho kiểu Text có
kích thước là 30
(Filed Size )
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường
Chỉ định khóa chính (Primary Key).
- Khóa chính là trường mà mỗi giá trị của nó xác
định duy nhất mỗi hàng của bảng, nghĩa là không
có hai hàng giống hệt nhau .
Chọn trường khóa chính: Trường Mã học sinh (MaSo) là
trường khóa chính (vì mỗi HS được xác định bởi một mã hs
duy nhất).
Chỉ định khóa chính:
Click chọn vào
trường làm khóa
chính.
C1: Click chọn
Bước 1:
Bước 2:
Chỉ định khóa chính
C2: Chọn Edit chọn Primary Key
C3: Click phải chọn
Primary Key
Chỉ định khóa chính
Trường MaSO được
chỉ định là khóa chính
Lưu cấu trúc bảng
• Chọn File Save hoặc click vào nút lệnh
• Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
• Nhấn OK hoặc phím Enter
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
b. Thay đổi cấu trúc bảng
• Bước 1. Chọn tên bảng cần thay đổi cấu trúc.
• Bước 2. Chọn nút lệnh để hiển thị bảng ở chế độ thiết kế.
• Bước 3. Thực hiện thao tác
Thao tác Dùng bảng chọn lệnh
Thêm trường Insert → Rows
Xóa trường Edit → Delete Rows
Thay đổi thứ tự các trường
1. Chọn trường, nhấn và giữchuột
2. Di chuyển chuột đến vị trí mớivà thả chuột.
Thay đổi khóa chính
1. Chọn trường muốn chỉ định làkhóa chính.
2. Edit → Primary Key
c) Xóa và đổi tên bảng
• Bước 1. Chọn tên bảng cần thao tác
• Bước 2.– Xóa bảng : Edit → Delete.
– Đổi tên bảng1. Edit → Rename.
2. Gõ tên mới cho bảng rồi nhấn phím Enter.
Thông qua bài học hôm nay các em cần nắm
được một số nội dung chính sau:
- xem lại kiến thức đã học
- Trả lời các câu hỏi SGK
Bài tập về nhà