Upload
ngobao
View
220
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
§¹i häc quèc gia hµ néi
Trêng ®¹i häc khoa häc X· HéI Vµ NH©N V¡N
------------
TTRRẦẦNN VVĂĂNN SSƠƠNN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
ĐỐI VỚI THANH NIÊN QUẬN LONG BIÊN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Nghiên cứu tại hai phường Thượng Thanh và Ngọc Lâm)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Hà Nội - 2014
§¹i häc quèc gia hµ néi
Trêng ®¹i häc khoa häc X· HéI Vµ NH©N V¡N
------------
TTRRẦẦNN VVĂĂNN SSƠƠNN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
ĐỐI VỚI THANH NIÊN QUẬN LONG BIÊN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Nghiên cứu tại hai phường Thượng Thanh và Ngọc Lâm)
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Mã số: 60 90 01 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Ngọc Phương
Hà Nội - 2014
- 1 -
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 4
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 8
3. Ý nghĩa của nghiên cứu .................................................................................. 11
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 11
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 12
6. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................... 13
7. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 13
8. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 13
9. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 14
10. Kết cấu luận văn ........................................................................................... 16
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA NGHIÊN CỨU .................................... 17
1.1. Các khái niệm công cụ .............................................................................. 17
1.1.1. Khái niệm ma túy ..................................................................................... 17
1.1.2. Khái niệm nghiện ma túy ......................................................................... 17
1.1.3. Khái niệm thanh niên ............................................................................... 18
1.1.4. Khái niệm thanh niên nghiện ma túy ....................................................... 19
1.1.5. Khái niệm phòng, chống ma túy .............................................................. 19
1.2. Lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứu .................................................... 19
1.2.1. Lý thuyết hành vi ..................................................................................... 19
1.2.2. Lý thuyết hệ thống ................................................................................... 21
1.2.3. Lý thuyết động năng tâm lý ..................................................................... 23
1.2.4. Lý thuyết nhân văn ................................................................................... 25
1.3. Nhân viên công tác xã hội và vai trò ....................................................... 26
- 2 -
1.3.1. Khái niệm nhân viên công tác xã hội ....................................................... 26
1.3.2. Vai trò của nhân viên công tác xã hội ...................................................... 27
1.4. Đặc điểm chung của địa bàn nghiên cứu ................................................ 27
Chương 2. THỰC TRẠNG THANH NIÊN NGHIỆN MA TUÝ VÀ CÔNG
TÁC PHÒNG CHỐNG MA TUÝ ĐỐI VỚI THANH NIÊN ........................ 33
2.1. Khái lược về vấn đề thanh niên nghiện ma tuý ...................................... 33
2.1.1. Thực trạng thanh niên quận Long Biên ................................................... 33
2.1.2. Thực trạng nghiện ma tuý trong thanh niên quận Long Biên .................. 36
2.2. Hoạt động phòng và chống hành vi sử dụng ma tuý đối với thanh
niên quận Long Biên ........................................................................................ 48
2.2.1. Hoạt động tuyên truyền phòng, chống ma tuý ......................................... 48
2.2.2. Hoạt động đấu tranh phòng, chống tội phạm ma tuý ............................... 52
2.2.3. Hoạt động cai nghiện ............................................................................... 54
2.2.4. Hoạt động quản lý sau cai ........................................................................ 59
2.2.5. Hoạt động của Câu lạc bộ B93 ................................................................. 61
2.2.6. Hoạt động của đội ngũ nhân viên làm công tác xã hội cơ sở .................. 64
2.3. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động phòng,
chống hành vi sử dụng ma túy đối với thanh niên ......................................... 65
2.3.1. Những hạn chế, tồn tại ..................................................................... 66
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ................................................. 68
Chương 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÒNG,
CHỐNG HÀNH VI SỬ DỤNG MA TUÝ ĐỐI VỚI THANH NIÊN ....................... 72
3.1. Những căn cứ đề xuất giải pháp .............................................................. 72
3.1.1. Căn cứ quan điểm, mục tiêu của Đảng, Nhà nước về công tác phòng,
chống tệ nạn ma tuý ........................................................................................... 72
- 3 -
3.1.2. Căn cứ quan điểm, mục tiêu của quận Long Biên về công tác phòng,
chống tệ nạn ma tuý ........................................................................................... 76
3.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống hành vi sử
dụng ma túy đối với thanh niên quận Long Biên ........................................... 78
3.2.1. Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo ................................................ 78
3.2.2. Lồng ghép vận dụng các kỹ năng công tác xã hội để phòng ngừa nghiện
ma tuý trong hoạt động tuyên truyền, giáo dục thanh niên ................................ 80
3.2.3. Tăng cường nguồn lực, nâng cao vai trò đội ngũ nhân viên làm công tác
xã hội ở cơ sở ..................................................................................................... 83
3.2.4. Kết hợp phương pháp công tác xã hội trong hoạt động cai nghiện và
quản lý sau cai .................................................................................................... 86
3.2.5. Phát triển các mô hình công tác xã hội .................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 90
1. Kết luận ......................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị .................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 101
- 4 -
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trên đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Bên cạnh thời cơ mới, cũng có nhiều khó khăn, thách thức mới, nổi bật là mặt
trái của toàn cầu hóa và cơ chế thị trường đã làm nảy sinh các vấn đề xã hội
phức tạp. Trong đó có sự gia tăng của các loại tội phạm nói chung và tội
phạm ma túy nói riêng.
Tệ nạn nghiện ma túy đã lan rộng ra tất cả các tỉnh, thành phố, các
khu vực dân cư, đến mọi thành phần, lứa tuổi, đặc biệt là trong thanh, thiếu
niên. Nghiện ma túy không chỉ hủy hoại sức khỏe của thanh niên, ảnh
hưởng đến giống nòi mà còn là một trong các nguyên nhân lớn gây tình
trạng lây nhiễm HIV/AIDS. Theo điều tra có 80% người nhiễm HIV ở
nước ta hiện nay là người tiêm chích ma túy. Nghiện hút, tiêm chích ma túy
còn là nguyên nhân dẫn đến các tội phạm, gây rối an ninh trật tự xã hội,
mại dâm. Theo thống kê được biết số vụ phạm tội về ma túy hàng năm
ngày càng tăng lên, phức tạp và khó lường. Nhất là đối tượng thanh, thiếu
niên đã kết nhóm lại với nhau thành từng nhóm, băng đảng gây rối trật tự
công cộng, đua xe trái phép, cướp giật… gây những hậu quả nghiêm trọng.
Đồng thời, số người nghiện tham gia mua bán, vận chuyển, tàng trữ, tổ
chức, sử dụng ma túy để kiếm tiền hút chích ma túy ngày càng tăng nhanh.
Vì vậy ma túy là tác nhân khiến xã hội mất cân bằng, là hiểm hoạ của xã
hội, ảnh hưởng an ninh quốc gia.
Quận Long Biên được thành lập trên cơ sở chia tách từ huyện Gia
Lâm và đi vào hoạt động từ 01/01/2004. Quận nằm ở phía Đông Bắc Thủ
đô Hà Nội, có diện tích 60km2, tiếp giáp với các quận, huyện Gia Lâm,
Đông Anh, Ba Đình, Hoàn Kiếm và Hai Bà Trưng, quận có 14 phường với
số dân trên 27 vạn người, trong đó hơn 8 vạn là người đăng ký tạm trú
KT3, KT4. Quận là đỉnh tam giác phát triển kinh tế Hà Nội - Hải Phòng -
Quảng Ninh, những năm gần đây quận có tốc độ đô thị hoá nhanh, có nhiều
- 5 -
tuyến giao thông huyết mạch và công trình trọng điểm quốc gia như: Quốc
lộ 1A, 1B, 5A, sông Hồng, sông Đuống, sân bay Gia Lâm, ga xe lửa Gia
Lâm, bến xe Gia Lâm; có các cầu lớn như: cầu Thanh Trì, cầu Vĩnh Tuy,
cầu Chương Dương, cầu Long Biên, cầu Đuống, cầu Phù Đổng; là quận có
diện tích lớn nhất trong các quận, có quỹ đất dồi dào lên sự gia tăng cơ học
của dân số rất mạnh... Những đặc điểm này mang lại cho quận nhiều ưu thế
để phát triển kinh tế - xã hội nhưng cũng làm cho tệ nạn xã hội, trong đó có
tệ nạn ma tuý trong khoảng thời gian gần đây có xu hướng gia tăng ở mức
báo động. Là quận mới được thành lập và là một địa bàn trọng điểm về tệ
nạn ma tuý của Thủ đô Hà Nội, với số đối tượng nghiện ma tuý tính đến
ngày 05/12/2012 là 1.140 người (trong đó có mặt tại cộng đồng: 510 người,
đang cai nghiện tại các Trung tâm cai nghiện thành phố: 472 người, đang bị
giam giữ, cải tạo tại các cơ sở do ngành công an quản lý: 158 người), hoạt
động tội phạm ma tuý vẫn gia tăng và phức tạp là một thách thức không
nhỏ đối với quận Long Biên.
Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn, một trong những nhân tố quan
trọng quyết định tương lai, vận mệnh dân tộc; là lực lượng chủ yếu trên
nhiều lĩnh vực, đảm nhận những công việc đòi hỏi sự hy sinh, gian khổ,
sức khỏe và sáng tạo. Vị trí của Thanh niên là lực lượng xung kích cách
mạng; Trong văn Kiện Đại hội Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
toàn quốc lần thứ X (nhiệm kỳ 2012 - 2017) đã nêu ra mục tiêu xây dựng
hình mẫu người thanh niên: “Xây dựng lớp thanh niên giàu lòng yêu nước,
yêu chủ nghĩa xã hội, có bản lĩnh chính trị, ý thức chấp hành pháp luật, có
đạo đức cách mạng và lối sống đẹp, có ước mơ, hoài bão, khát vọng đưa
đất nước vươn lên, có tri thức, sức khoẻ, kỹ năng xã hội, năng lực chuyên
môn, làm chủ khoa học công nghệ hiện đại”.1
Như vậy, để xây dựng được một lớp thanh niên đáp ứng các tiêu chí
trên việc nghiên cứu các giải pháp phòng chống tệ nạn xã hội nói chung và
1 Văn kiện Đại hội đoàn TNCS HCM toàn quốc lần thứ X, trang 23
- 6 -
đặc biệt công tác phòng chống ma túy đối với đối tượng thanh niên là thực sự
cần thiết.
Thanh niên quận Long Biên (từ 16 - 30 tuổi) có khoảng hơn 70.000
người, chiếm 26,2% dân số toàn Quận, là thế hệ thanh niên thời kỳ mới,
tiếp nối truyền thống hào hùng của Thủ đô và dân tộc, có trách nhiệm với
gia đình, xã hội; có ý chí vươn lên trong học tập, lao động, lập thân, lập
nghiệp, làm giàu chính đáng, có trình độ học vấn khá cao; Tuy nhiên, trong
các lĩnh vực của đời sống, giữa các đối tượng thanh niên có sự phân hoá
ngày càng rõ nét. Một bộ phận thanh niên sống thiếu lý tưởng, giảm sút
niềm tin, ít quan tâm tới tình hình đất nước, thiếu ý thức chấp hành pháp
luật, sống thực dụng, xa rời truyền thống văn hóa dân tộc. Tình trạng tội
phạm và tệ nạn xã hội đặc biệt là số lượng nghiện ma túy trong thanh niên
những năm gần đây đang gia tăng và diễn biến ngày càng phức tạp. Tính
đến thời điểm năm 2012, số lượng người nghiện ma túy là thanh niên trên
địa bàn quận Long Biên có 674 người, chiếm 59,1% số người nghiện. Số
người nghiện là thanh niên phát sinh mới hàng năm trung bình khoảng 30 -
35 người và các tội phạm khác liên quan đến ma túy là từ 40 - 50 người.
Ma túy đang từng ngày, từng giờ làm tha hóa, băng hoại đạo đức, nhân
cách, lối sống, đến thể lực, sức khỏe của một bộ phận thanh niên, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến chất lượng nguồn nhân lực trẻ. Tệ nạn ma túy
trong thanh niên đang là vấn đề nóng bỏng, là một trong những vấn đề bức
xúc hiện nay, của cả nước nói chung và của quận Long Biên, Thành phố Hà
Nội nói riêng.
Đứng trước thực trạng trên, từ nhiều năm nay Đảng, Nhà nước, Thành
phố Hà Nội cũng như quận Long Biên đã có nhiều chủ trương, chính sách, biện
pháp nhằm đẩy lùi, bài trừ tệ nạn ma túy nói chung và tệ nạn nghiện ma túy
trong thanh niên nói riêng. Từ năm 2008 đến nay, ở quận Long Biên nhiều
- 7 -
băng nhóm buôn lậu ma túy đã bị triệt phá, tòa án nhân dân các cấp đã xét xử
hàng trăm vụ, với hàng trăm tên tội phạm ma túy bị bắt và lĩnh án. Trong 5
năm (từ năm 2008 – 2012), quận đã tổ chức cai nghiện tập trung tại các Trung
tâm cai nghiện của Thành phố Hà Nội cho hơn 600 lượt người nghiện.
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực, cố gắng nhưng tệ nạn ma túy, đặc biệt là tệ
nạn nghiện ma túy trong thanh niên không giảm, mà đang phát triển với tốc
độ đáng báo động. Tỷ lệ tái nghiện trong thanh niên rất cao, số thanh niên đi
cai nghiện thành công chỉ vào khoảng 10 – 20%. Trong khi đó hoạt động của
đội ngũ nhân viên công tác xã hội cơ sở còn tương đối mờ nhạt, chưa phát
huy được hết vai trò, cũng như các hoạt động trợ giúp trực tiếp đối với đối
tượng nghiện và người có nguy cơ cao. Điều đó cho thấy được sự cần thiết
cũng như tầm quan trọng của đội ngũ nhân viên xã hội trong các hoạt động tại
cơ sở.
Phường Thượng Thanh và phường Ngọc Lâm thuộc quận Long Biên là
hai phường có số người nghiện đông nhất của quận, phường Thượng Thanh
có 124 người nghiện, chiếm 10,9% và phường Ngọc Lâm có 178 người
nghiện chiếm 15,6% tổng số người nghiện. Bên cạnh đó trong đề tài này tác
giả chủ định lựa chọn một phường có tính chất đô thị, buôn bán, dịch vụ là
phường Ngọc Lâm và một phường làm nông nghiệp, trồng cây ăn quả và các
dịch vụ nông nghiệp, đó là phường Thượng Thanh để nghiên cứu, nhìn nhần
từ nhiều góc độ về tình trạng nghiện ma tuý trong thanh niên của quận.
Với những yêu cầu cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài: “Thực trạng và
giải pháp phòng, chống ma túy đối với thanh niên quận Long Biên -
Thành phố Hà Nội (nghiên cứu tại hai phường Thượng Thanh và Ngọc
Lâm)” để nghiên cứu, từ đó đưa ra những kiến nghị góp phần nâng cao hiệu
quả trong công tác phòng chống ma túy đối với thanh niên để xây dựng một
- 8 -
lớp thanh niên quận Long Biên khỏe về thể chất, mạnh về tinh thần, hoàn
thành mọi nhiệm vụ trong tình hình mới.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, khi ma túy trở thành tệ nạn xã hội làm tha
hóa, băng hoại đạo đức, lối sống và sức khỏe của xã hội, trong đó có một bộ
phận là thanh thiếu niên, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này như sau:
2.1. Nhóm nghiên cứu liên quan đến công tác phòng, chống ma tuý trong
thanh niên, học sinh, sinh viên và các nhà trường
- Năm 1995, Trung ương đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh đã
chỉ đạo xây dựng: “Tổng luận phân tích về phòng chống lạm dụng ma túy
trong thanh niên và những giải pháp của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh tham gia phòng chống ma túy trong thanh niên”. Đây là một đề tài
rộng, trong đó tập trung điều tra, khảo sát tình hình lạm dụng ma tuý của
thanh niên cả nước, kết hợp nghiên cứu, phân tích các báo cáo số liệu của các
tỉnh Đoàn để xây dựng lên thực trạng sử dụng, lạm dụng ma tuý trong thanh
niên. Trên cơ sở đó đánh giá công tác phòng, chống ma tuý của các cấp Đoàn
thanh niên, những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và xây dựng các
nhóm giải pháp nhằm hạn chế tình hình sử dụng ma tuý trong thanh niên cả
nước, trong đó nhấn mạnh vai trò của tổ chức Đoàn. Tuy nhiên, đề tài mới đề
xuất được những nhóm giải pháp cơ bản trong công tác tuyên truyền phòng
ngừa, chưa có nhóm giải pháp phối hợp để khắc phục những hậu quả do thanh
niên nghiện ma tuý gây ra như công tác cai nghiện, công tác quản lý sau cai,
phòng ngừa tái nghiện bền vững.
- Năm 2003, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố của Tiến sỹ
Nguyễn Thành Công “Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý cai nghiện ma túy và sau cai”, Đề tài đã chỉ rõ một số thực trạng và
nguyên nhân nghiện ma tuý, phân tích các biện pháp cai nghiện. Đồng thời đề
tài nghiên cứu và nêu ra những hạn chế, tồn tại của công tác quản lý cai
- 9 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tài liệu tiếng Việt
1. Lê Tuấn Anh (2003), Báo chí với vấn đề phòng chống ma tuý trong
thanh thiếu niên, ĐHKHXHNV, Hà Nội.
2. Lâm Thanh Bình (2008), Phòng, chống ma túy trong học đường: thực
trạng và giải pháp, NXB Lao động, Hà Nội.
3. Nguyễn Thành Công (2003), Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý cai nghiện ma túy và sau cai, Hà Nội.
4. Nguyễn Xuân Yêm (2007), Công trình nghiên cứu nguyên nhân dẫn
đến hành vi phạm tội ma túy của trẻ vị thành niên.
5. Ngô Minh Hiến (2005), Nghiên cứu về một số động cơ chủ yếu của
người phạm tội mua bán các chất ma túy ở trại giam Z30 - Cục V60 Bộ
công an.
6. Nguyễn Thị Thu Hà (2012). Đổi mới công tác xã hội trong điều kiện
kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế - lý luận và thực tiễn. Nhà xuất
bản chính trị quốc gia.
- 10 -
7. Nguyễn Thị Kim Hoa (2012). Sổ tay hướng dẫn thực hành Công tác xã
hội. Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội
8. Trần Văn Trung (Chủ nhiệm đề tài KTN-2010-06). “Bồi dưỡng kĩ năng
công tác thanh niên cho cán bộ Đoàn, Hội trong giai đoạn hiện nay”.
Hà Nội, 2011
9. Bùi Thị Xuân Mai (2012), Giáo trình Nhập môn Công tác xã hội, NXB
Lao động – Xã hội.
10. Tiêu Thị Minh Hường (2011), Thực trạng và thái độ đối với ma túy
của sinh viên trường Đại học Lao động thương binh và Xã hội, Hà Nội.
11. Vũ Hùng Vương (2007), Phòng, chống ma tuý - cuộc chiến cấp bách
của toàn xã hội, NXB Lao động, Hà Nội.
12. Đỗ Thị Bích Điểm (2007), Những giải pháp thực hiện việc ngăn chặn tệ
nạn mại dâm, ma túy trong thanh thiếu niên, NXB Thanh niên, Hà Nội.
13. Đại học Mở - Bán công TPHCM (2002). Tham vấn Thanh thiếu niên.
14. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (2009). Công tác xã hội
lý thuyết và thực hành.
15. Trung tâm từ điển ngôn ngữ - Viện ngôn ngữ (1992), Từ điển Tiếng
Việt, Trung tâm từ điển ngôn ngữ, Hà Nội.
16. Trường Đại học Lao động Xã hội (2011). Giáo trình Hành vi con
người và môi trường xã hội. NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội
17. Nhà xuất bản Lao động – Xã hội (2003), Bộ luật hình sự nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
18. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia (2012), Tuyển tập Văn kiện Đại hội
đại biểu toàn quốc của Đảng cộng sản Việt Nam, Hà Nội.
19. Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính (2013), Lịch sử Đảng bộ quận
Long Biên (2003 – 2013).
20. Nhà xuất bản thanh niên (2008), Tình hình lạm dụng ma túy trong sinh
viên các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp - Một số
biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn.
- 11 -
21. Nhà xuất bản Bộ Giáo dục (2008): “Nghiên cứu các biện pháp giáo
dục phòng chống ma túy trong các trường học”.
22. Cục Phòng chống tệ nạn xã hội Hà Nội, 2007: “Giới thiệu và hướng
dẫn áp dụng mô hình cai nghiện có hiệu quả”.
23. Công ước viên của Bộ ngoại giao ngày 18 tháng 4 năm 1961 về quan hệ
ngoại giao;
24. Luật Phòng chống ma túy, NXB Tổng hợp TP. HCM, 2008;
25. Nhà xuất bản thanh niên (2005), Luật Thanh niên.
26. Quyết định số 19/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/01/2012 của Bộ trưởng Bộ
Lao động Thương binh và xã hội về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện
chiến lược Quốc gia phòng chống Ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030 trong lĩnh vực cai nghiện ma túy và quản lý
sau cai nghiện giai đoạn 2012 - 2015.
27. Một số báo cáo của Ban chỉ đạo phòng chống ma túy, mại dâm,
HIV/AIDS Thành phố Hà Nội.
28. Các Báo cáo của UBND quận Long Biên, Phòng Lao động TB&XH,
UBND phường Thượng Thanh, phường Ngọc Lâm về công tác phòng,
chống ma tuý năm 2010, 2011, 2012.
* Tài liệu tiếng nước ngoài
29. Mass Media and Drug Prevention: Classic and Contemporary Theories
and Research (Claremont Symposium on Applied Social Psychology
Series) Paperback - November 3, 2001.
30. Handbook of Drug Abuse Prevention (Handbooks of Sociology and
Social Research) Paperback – May 5, 2006.
- 12 -
31. Substance Abuse Prevention: The Interection of Science and Practice –
October 10, 2002.
32. Drug policy and human nature: psychological perspectives on the
prevention management and Treatment of Illicit Drug abuse, edited by
Warren K. Bickel and Richard J. DeGrandpre. New York, 1996.
33. School - Based Drug Prevention: What Kind of Drug Use Does It
Prevent? Jonathan P. Caulkins (Author), Rosalie Pacula (Author),
Susan Paddock (Author), James Chiesa (Author) December 17, 2002.