28
LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI NHỮNG NỘI DUNG CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TỪ NGÀY 01/01/2018

LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI

NHỮNG NỘI DUNG CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH

TỪ NGÀY 01/01/2018

Page 2: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Nội dung chính

1. Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội.

3. Điều chỉnh tuổi nghỉ hưu do suy giảm khả năng

lao động.

4. Mức lương hưu hàng tháng.

5. Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

6. Một số mốc thời gian cần lưu ý

7. Các vấn đề thông tin thêm (so sánh hưởng

BHXH 1 lần và hưởng hưu, tăng tuổi nghỉ hưu…)

Page 3: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

1. Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.

Người lao động là công dân Việt Nam làm việc theo HĐLĐ, HĐLV có thời hạn từ đủ 01 đến dưới 03 tháng

Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp

Page 4: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội

Tiền lương theo ngạch,

bậc, cấp bậc quân

hàm

Phụ cấp: chức vụ,

thâm niên nghề, vượt

khung

Tiền lương tháng đóng

BHXH

1. Thực hiện chế độ tiền lương do

Nhà nước quy định

Page 5: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Mức đóng bảo hiểm xã hội

Mức lương và phụ cấp lương theo

quy định của pháp luật lao

động

Các khoản bổ sung khác

Tiền lương tháng đóng

BHXH

2. Thực hiện chế độ tiền lương do

người sử dụng lao động quyết định

Page 6: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Tiền lương ghi trong HĐLĐ theo NĐ 05/2015/NĐ-CP:

a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh là mức lương trong thang lương,

bảng lương do người SDLĐ xây dựng theo quy định tại Điều 93 Bộ Luật lao

động, Khoản 2 Điều 10 Nghị định 49/2013/NĐ-CP.

b) Phụ cấp lương là khoản bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất

phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức thu hút lao động chưa được tính

đến và tính đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh.

c) Các khoản bổ sung khác là khoản tiền ngoài mức lương, phụ cấp lương và có liên

quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động.

Page 7: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Phụ cấp lương đóng BHXH

theo điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH

Phụ cấp lương theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư

số 47/2015/TT-BLĐTBXH phải đóng BHXH:

1. Phụ cấp chức vụ, chức danh;

2. Phụ cấp trách nhiệm;

3. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

4. Phụ cấp thâm niên;

5. Phụ cấp khu vực;

6. Phụ cấp lưu động;

7. Phụ cấp thu hút;

8. Các phụ cấp có tính chất tương tự.

Page 8: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

1. Tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động,

2. Tiền thưởng sáng kiến,

3. Tiền ăn giữa ca,

4. Tiền hỗ trợ xăng xe,

5. Tiền hỗ trợ điện thoại,

6. Tiền hỗ trợ đi lại,

7. Tiền hỗ trợ nhà ở,

8. Tiền giữ trẻ,

9. Tiền hỗ trợ nuôi con nhỏ,

10. Tiền hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết,

11. Tiền hỗ trợ người lao động có người thân kết hôn,

12. Tiền hỗ trợ sinh nhật của người lao động,

13. Tiền trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động,

bệnh nghề nghiệp,

14. Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo khoản 11

Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ

quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.

14 khoản chế độ và phúc lợi không đóng BHXH

theo điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH

Page 9: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Trước một số thông tin cho rằng, từ ngày 01/01/2018, việc đóng BHXH

bắt buộc sẽ dựa trên tổng thu nhập của NLĐ, trả lời báo

giới tại cuộc họp báo thông tin về hoạt động Ngành LĐ-TB&XH qua 9 tháng đầu

năm 2017 vừa được Bộ LĐ-TB&XH tổ chức, Phó Vụ trưởng Vụ BHXH (Bộ LĐ-

TB&XH) Nguyễn Duy Cường khẳng định, từ ngày 01/01/2018, BHXH bắt buộc

được đóng trên mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy

định trong Luật BHXH năm 2014 và được hướng dẫn chi tiết tại Nghị

định 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ và Thông tư

số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ LĐ-TB&XH.

Từ ngày 01/01/2018, BHXH bắt buộc được đóng dựa trên mức lương, phụ cấp

lương và các khoản bổ sung khác. “Như vậy, thông tin

đóng BHXH dựa trên tổng thu nhập từ 01/01/2018 là

không chính xác”, ông Nguyễn Duy Cường nhấn

mạnh. Chỉ những nhóm phụ cấp lương được xác định

cùng mức lương, có tính thường xuyên và ổn định sẽ

được tính đóng BHXH; còn những khoản phụ cấp lương gắn với kết

quả làm việc của NLĐ và có tính biến động thì sẽ không tính đóng BHXH. Như

vậy, việc đóng BHXH sẽ không phải tính trên mức lương cộng với tất cả các

khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Tương tự với khoản bổ sung khác thì: Chỉ những

khoản được xác định cùng với tiền lương, có tính ổn

định sẽ được làm căn cứ tính đóng BHXH. Với các khoản

bổ sung khác không xác định được ngay với mức lương và phụ thuộc vào kết quả

lao động thì không tính đóng BHXH từ ngày 01/01/2018./.

Nguồn: Website BHXH Việt Nam

https://baohiemxahoi.gov.vn/tintuc/pages/luat-

bhxh-bhyt-

batbuoc.aspx?ItemID=9178&CateID=0

Page 10: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Tóm tắt tỷ lệ đóng BHXH; BHTNLĐ, BNN; BHYT; BHTN

2016 Từ T7/2016 Từ T6/2017

Người SDLĐ 22% 22% 21,5%

+ BHXH 18% 17% 17%

+ BHYT 3% 3% 3%

+ BHTN 1% 1% 1%

+ BH TNLĐ,BNN 1% 0,5%

Người LĐ 10,5% 10,5% 10,5%

+ BHXH 8% 8% 8%

+ BHYT 1,5% 1,5% 1,5%

+ BHTN 1% 1% 1%

Tổng 32,5% 32,5% 32%

Page 11: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

3. Điều chỉnh tuổi nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao

động

Năm nghỉ

hưu

Điều kiện

TuổiTỷ lệ suy giảm

lao động

Thời gian đóng

BHXHNam Nữ

2016 51 46

Từ 61% đến dưới

81% Từ đủ 20 năm trở

lên

2017 52 47

2018 53 48

2019 54 49

2020

trở đi55 50

2016

trở đi50 45 Từ 81%

Page 12: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

12

Đối

tượng

Năm nghỉ

hưu

Số năm

đóng

BHXH

tương ứng

tỷ lệ 45%

Tỷ lệ %

tương ứng 1

năm đóng

BHXH sau

đó

Mức

tối đa

Số năm đóng

BHXH được

hưởng trợ cấp

1 lần khi nghỉ

hưu

Công thức tính tỷ lệ

lương hưu, trong đó t

là thời gian đóng

BHXH (t là số

nguyên dương, >=20

năm)

Nam

2017 15

2% 75%

Trên 30 45% + (t – 15) x 2%

2018 16 Trên 31 45% + (t – 16) x 2%

2019 17 Trên 32 45% + (t – 17) x 2%

2020 18 Trên 33 45% + (t – 18) x 2%

2021 19 Trên 34 45% + (t – 19) x 2%

2020 trở đi 20 Trên 35 45% + (t – 20) x 2%

Nữ 2018 trở đi 15 Trên 30 năm 45% + (t-15) x 2%

Người lao động (nam, nữ) nghỉ hưu trước tuổi quy định, cứ mỗi năm nghỉ trước bị

trừ tương ứng 2% tỷ lệ lương hưu

4. Mức hưởng lương hưu

Page 13: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

13

So sánh cách tính lương hưu trước năm 2018 và sau năm 2018

Đối

tượngNghỉ hưu năm 2017 Nghỉ hưu năm 2019

Lao

động

nam

Ông A sinh năm 1959, có 31 năm đóng BHXH, mức lương bình quân tham gia

BHXH của ông A là 6 triệu đồng.

Điều kiện là ông A phải suy giảm sức

khỏe 61%. Giả sử ông suy giảm 61%

lương hưu của ông được tính như sau:

+ Lương bình quân của 31 năm đóng

BHXH là 6 triệu đồng;

+ Tỷ lệ lương hưu là 75%. Do nghỉ hưu

trước 2 năm nên bị trừ 4% => tỷ lệ

lương hưu còn 71%.

Lương hưu: 71% x 6 triệu = 4.260.000

đồng/tháng.

Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu là 0,5 tháng

lương bình quân: 3 triệu.

Lương hưu của ông được tính như sau:

+ Lương bình quân của 31 năm đóng

BHXH là 6 triệu đồng;

+ Tỷ lệ lương hưu là 73%.

17 năm đầu : 45%; 14 năm tiếp theo:

28%. Tổng cộng: 73%

Lương hưu: 73% x 6 triệu =

4.380.000 đồng/tháng.

Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu: 0 đồng.

Page 14: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

14

So sánh cách tính lương hưu trước năm 2018 và sau năm 2018

Đối

tượngNghỉ hưu năm 2017 Nghỉ hưu từ 2018 trở đi

Lao

động nữ

Bà B sinh năm 1963, có 26 năm đóng BHXH, mức lương bình quân tham gia

BHXH của bà B là 6 triệu đồng.

Điều kiện là bà B phải suy giảm sức

khỏe 61%. Giả sử bà suy giảm 61%

lương hưu của bà được tính như sau:

+ Lương bình quân của 26 năm đóng

BHXH là 6 triệu đồng;

+ Tỷ lệ lương hưu là 75%. Do nghỉ hưu

trước 1 năm nên bị trừ 2% => tỷ lệ

lương hưu còn 73%.

Lương hưu: 73% x 6 triệu = 4.380.000

đồng/tháng.

Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu là 0,5 tháng

lương bình quân: 3 triệu.

Lương hưu của bà được tính như sau:

+ Lương bình quân của 26 năm đóng

BHXH là 6 triệu đồng;

+ Tỷ lệ lương hưu là 67%. (15 năm

đầu: 45%; thêm 11 năm tính 22%).

Tổng cộng: 67%

Lương hưu: 67% x 6 triệu =

4.020.000 đồng/tháng.

Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu: 0 đồng

Page 15: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

1. Mức đóng: 22% mức thu nhập tháng lựa chọn để đóng vào quỹ

hưu trí và tử tuất; thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông

thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Mđt = 22% x Mtnt

Trong đó mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn

Mtnt = CN + m x 50.000 đồng/tháng

2. Mức hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ tiền đóng BHXH cho người

tham gia BHXH tự nguyện như sau:

+ 30%: thuộc hộ nghèo;

+ 25%: thuộc hộ cận nghèo;

+ 10%: các đối tượng khác,

Số tiền nhà

nước hỗ trợ= 0,22 X

Chuẩn nghèo khu

vực nông thôn tại

tháng i

X Tỷ lệ hỗ trợ nhà

nước tại tháng i

5. Hỗ trợ tiền đóng BHXH tự nguyện

Page 16: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Năm 2016

➢ Chuyển sổ cho người lao động quản lý.

➢ Tiền lương đóng BHXH: do đơn vị tự xây dựng bao gồm cảphụ cấp lương.

➢ Định kỳ công khai thông tin về đóng BHXH

➢ Người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ: tuổi, tỷ lệ giảm trừ.

Năm 2018

➢ Đối tượng HĐLĐ dưới 3 tháng, người nước ngoài.

➢ Tiền lương đóng BHXH: do đơn vị tự xây dựng bao gồm cảphụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

➢ Thay đổi công thức tính tỷ lệ hưởng lương hưu.

Năm 2020

➢ Thay sổ BHXH bằng thẻ từ.

➢ Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về quản lý BHXH trong phạm vi cảnước.

6. MỘT SỐ MỐC THỜI GIAN CẦN LƯU Ý

Page 17: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

7. Các vấn đề thông tin thêm

7.1 So sánh hưởng lương hưu với trợ cấp BHXH 1 lần

Page 18: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

18

Từ Đến NLĐ

đóng

Số

tháng

Tiền lương

làm căn cứ

đóng

Mức điều

chỉnh năm

2017

Số tiền đóng

BHXH để tính

trợ cấp

01/95 06/95 5% 6 51.02 USD 3,74 2.099.535

07/95 12/95 5% 6 51.02 USD 3,74 2.100.299

01/96 06/96 5% 6 51.02 USD 3,53 1.985.609

07/96 12/96 5% 6 77.97 USD 3,53 3.034.456

01/97 06/97 5% 6 77.97 USD 3,42 2.947.898

07/97 12/97 5% 6 77.97 USD 3,42 2.964.964

01/98 6/98 5% 6 77.97 USD 3,18 2.770.781

07/98 12/98 5% 6 77.97 USD 3,18 2.927.482

01/99 06/99 5% 6 77.97 USD 3,04 3.077.819

07/99 12/99 5% 6 1.182.000 3,04 3.593.280

01/2000 05/2000 5% 5 1.182.000 3,09 3.652.380

06/2000 10/2000 5% 5 1.277.000 3,09 3.945.930

11/2000 12/2000 5% 2 1.392.000 3,09 4.301.280

01/2001 06/2001 5% 6 1.392.000 3,10 4.315.200

07/2001 12/2001 5% 6 1.442.000 3,10 4.470.200

Page 19: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

19

Từ Đến NLĐ

đóng

Số

tháng

Tiền lương

làm căn cứ

đóng

Mức điều

chỉnh năm

2017

Số tiền tính trợ

cấp

01/2002 03/2002 5% 3 1.442.000 2,99 4.311.580

04/2002 12/2002 5% 9 1.496.000 2,99 4.473.040

01/2003 05/2003 5% 5 1.496.000 2,89 4.323.440

06/2003 12/2003 5% 6 1.546.000 2,89 4.467.940

01/2004 03/2004 5% 3 1.546.000 2,69 4.158.740

04/2004 12/2004 5% 9 1.623.000 2,69 4.365.870

01/2005 09/2005 5% 9 1.623.000 2,48 4.025.040

10/2005 12/2005 5% 3 1.704.000 2,48 4.225.920

01/2006 04/2006 5% 4 1.704.000 2,31 3.936.240

05/2006 05/2006 5% 1 1.789.000 2,31 4.132.590

06/2006 12/2006 5% 7 1.900.000 2,31 4.389.000

01/2007 03/2007 5% 3 1.900.000 2,13 4.047.000

04/2007 12/2007 5% 9 1.976.000 2,13 4.208.880

01/2008 03/2008 5% 3 1.976.000 1,73 3.418.480

04/2008 12/2008 5% 9 2.154.000 1,73 3.726.420

Page 20: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

20

Từ Đến NLĐ

đóng

Số

tháng

Tiền lương

làm căn cứ

đóng

Mức điều

chỉnh năm

2017

Số tiền tính trợ

cấp

01/2009 03/2009 5% 3 2.154.000 1,62 3.489.480

04/2009 12/2009 5% 9 2.391.000 1,62 3.873.420

01/2010 03/2010 6% 3 2.391.000 1,48 3.538.680

04/2010 12/2010 6% 9 2.797.470 1,48 4.140.256

01/2011 03/2011 6% 3 2.797.470 1,25 3.496.838

04/2011 12/2011 6% 9 3.077.000 1,25 3.846.250

01/2012 03/2012 7% 3 3.077.000 1,15 3.538.550

04/2012 12/2012 7% 9 3.415.000 1,15 3.927.250

01/2013 03/2013 7% 3 3.415.000 1,08 3.688.200

04/2013 12/2013 7% 9 3.860.000 1,08 4.168.800

01/2014 03/2014 8% 3 3.860.000 1,03 3.975.800

04/2014 11/2014 8% 8 4.285.000 1,03 4.413.550

12/2014 12/2014 8% 1 Không t/g 1,03

01/2015 03/2015 8% 3 4.285.000 1,03 4.413.550

04/2015 12/2015 8% 9 4.820.650 1,03 4.965.270

Page 21: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

21

Từ Đến NLĐ

đóng

Số

tháng

Tiền lương

làm căn cứ

đóng

Mức điều

chỉnh năm

2017

Số tiền tính trợ

cấp

01/2016 03/2016 8% 3 4.820.650 1,00 4.820.650

04/2016 09/2016 8% 6 5.280.000 1,00 5.280.000

21 năm 08 tháng 260 999.655.846

Tỷ lệ %: 59%

(15 năm đầu: 45%; 7 năm x 2% = 14%)

Trước 2014: 19 năm;

Sau 2014 (2 năm 8 tháng): 3 năm

Lương bình quân: 3.844.830 đồng [ (19 x 1,5) + (3 x 2) ] x 3.844.830

Lương hưu: 3.844.830 x 59% =

2.268.449 đồng/ tháng.

Trợ cấp 1 lần: 132.646.635

(tương đương 59 tháng lương hưu)

Kỳ vọng sống sau 60 tuổi của Nam là 18 năm = 216 tháng

Dự kiến nhận lương hưu: 216 x 2.268.449 đồng = 489.984.984 đồng

Chết Mai táng phí: 13.000.000 Tuất 1 lần: 6.805.347

Chưa tính chi phí thuốc, KCB, điều trị bệnh do quỹ BHYT chi trả khi hưu trí bị bệnh phải điều

trị ngoại trú, nội trú …. vì có thẻ BHYT do Nhà nước cấp;

Tổng 509.790.331 đồng

Page 22: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

7.2 NGUYÊN NHÂN ĐỀ XUẤT

NÂNG TUỔI NGHỈ HƯU

Page 23: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Tuổi nghỉ hưu của người lao động ở Việt Nam hiện nay được quy định tại Điều 187 Bộ Luật lao động 2012, Luật BHXH 2014. Ngoài ra, Chính phủ còn quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn nhưng không quá 05 tuổi; tuổi nghỉ

hưu thấp hơn từ 01 đến 05 tuổi tuổi đối với một số nhóm đối tượng.

Thống kê của BHXHViệt Nam cho thấy, tuổinghỉ hưu bình quânnăm 2012 chỉ là 54,17tuổi, trong đó tuổi nghỉcủa nam là 55,61 tuổi(thấp hơn gần 4,4 tuổi)và nữ là 52,56 tuổi(thấp hơn 2,44 tuổi)

Tỷ lệ nghỉ hưu đúng tuổi đủ 60 đối với nam, đủ 55 đối

với nữ chiếm khoảng 40,5%;

Số người nghỉ hưu sớm trước tuổi quy định chiếm tỷ lệ cao

trên 50%

Page 24: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Quy định về tuổi nghỉ hưu của Việt Nam có từ rất lâu

Tuổi thọ trung bình:

67

Tuổi nghỉ hưu

trung bình 54

Thời gian hưởng lương hưu bình

quân 13 năm

Thống kê năm 2009 cho thấy

Tuổi thọ trung bình:

73

Tuổi nghỉ hưu trung bình 54

Thời gian hưởng lương

hưu bình quân 20 năm

Page 25: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Theo tính toán của các chuyêngia, nếu duy trì quan hệ đóng,hưởng theo quy định của LuậtBHXH 2006 thì từ năm 2037 trởđi tổng thu bao gồm cả kết dư sẽbằng tổng chi, để bảo đảm chitrả lương hưu, ngân sách nhànước phải hỗ trợ.

Sau khi điều chỉnh quan hệđóng, hưởng theo LuậtBHXH 2014, dự báo của cácchuyên gia đến năm 2046 (cóphương án đề cập năm 2050),Quỹ hưu trí và tử tuất sẽ mấtcân đối nếu không không kịpthời điều chỉnh chính sáchcho phù hợp.

Page 26: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Nguyên nhân

Tỷ lệ đóng hưởng chưa phù hợp: đóng 22%;

hưởng 75%.

Thế giới: 40%-60%

Tỷ lệ tích lũy bình quân đối với một năm đóng

BHXH của nam là 2,5%, của nữ là 3%

Thế giới là 1,7%.

Tỷ lệ giảm trừ cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi 2% (Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) khuyến

nghị phải từ 5-6%

Mức tiền lương làm căncứ đóng BHXH hiện nayđối với khu vực ngoàiNhà nước mới chỉ tínhkhoảng trên 60% thunhập thực tế của ngườilao động

Năm 1996 có 217 người đóng/01người hưởng.

Năm 2000 có 34 người, năm2012 là 9,3 người, năm 2015 có8,13 người đóng cho 01 ngườihưởng.

Page 27: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

Do thực hiện chính sách tinhgiản biên chế, chính sách đốivới lao động dôi dư, chínhsách đối với người không đủtuổi tái cử, tái bổ nhiệm chứcvụ, chức danh trong các cơquan Đảng, Nhà nước, tổchức chính trị - xã hội.

Bình quân mỗi năm Quỹ BHXH phải chi trả chế độ BHXH một lần cho trên 600 ngàn người.

Việc điều chỉnh tănglương hưu tương ứng vớimức tăng tiền lương tốithiểu chung (nay là mứclương cơ sở) thời gianvừa qua cũng là gánhnặng đối với Quỹ BHXH.

Mức lương hưu của ViệtNam rất thấp, bình quân chưađến 200 USD/tháng, cá biệtcó những trường hợp mứclương hưu hiện hưởng thấphơn mức lương cơ sở (3.225người) hoặc lương vùng(80.832 người)

Việc quản lý và sử dụng quỹ chưa hiệu quả

Page 28: LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI - bhxhtphcm.gov.vnbhxhtphcm.gov.vn/Resource/Donvi/1/Thongbao/nhungnoidungmoiluatbhxh.pdf · Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm

(1) Tăng mức đóng

(2) Giảm mức hưởng

(3) Kéo dài thời gian đóng, rút ngắn thời

gian hưởng

Các phương án xử lý