49
SR 710 North Study LOS ANGELES COUNTY, CALIFORNIA 07-LA-710 (SR 710) E.A. 187900 EFIS 0700000191 Tóm Tt DÁn Dtho Báo cáo Tác đng đến Môi trường/ Báo cáo và Dtho Tác Đng đến Môi trường Phn 4(f) Các Kết lun Không đáng kĐược lp bi: SGiao thông Tiu bang California Cơ quan Giao thông Đô thQun Los Angeles Vic duyt xét, cvn vmôi trường và bt chành đng nào khác được yêu cu tuân theo lut pháp liên bang áp dng đi vi dán này đang hoc đã được thc hin bi Caltrans theo trách nhim ca cơ quan này chiếu theo 23 USC 327. Tháng 03/2015

March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

SR 710 North Study LOS ANGELES COUNTY, CALIFORNIA

07-LA-710 (SR 710) E.A. 187900

EFIS 0700000191

Tóm Tắt Dự Án Dự thảo Báo cáo Tác động đến Môi trường/

Báo cáo và Dự thảo Tác Động đến Môi trường Phần 4(f) Các Kết luận Không đáng kể

Được lập bởi: Sở Giao thông Tiểu bang California

và Cơ quan Giao thông Đô thị Quận Los Angeles

Việc duyệt xét, cố vấn về môi trường và bất cứ hành động nào khác được yêu cầu tuân theo luật pháp liên bang áp dụng đối với dự án này đang hoặc đã được thực hiện bởi Caltrans theo trách nhiệm của cơ quan này chiếu theo 23 USC 327.

Tháng 03/2015

Page 2: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Trang này được chủ ý để trống

Page 3: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

SCH# 1982092310 07-LA-710 (SR 710)

EA 187900 EFIS 0700000191

Các cải thiện trên SR 710 và/hoặc vùng xung quanh, phía bắc đến I-210, phía đông đến I-10 và phía tây đến I-5 và SR 2.

Tóm Tắt Dự Án

Dự thảo Báo cáo Tác động đến Môi trường/ Báo cáo và Dự thảo Tác Động đến Môi trường

Phần 4(f) Các Kết luận Không đáng kể

Đệ trình chiếu theo: (Tiểu bang) Ban 13, Bộ luật Tài nguyên Công cộng California (Liên bang) 42 USC 4332(2)(C) và 49 USC 303

TIỂU BANG CALIFORNIA Sở Giao Thông

CÁC CƠ QUAN HỢP TÁC:

Công binh Lục quân Hoa Kỳ Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ

CÁC CƠ QUAN CHỊU TRÁCH NHIỆM: Sở Thủy sản và Động vật Hoang dã California, Ủy ban Giao thông California,

Hội đồng Kiểm soát Phẩm chất nước Khu vực Quận Los Angeles, Khu Kiểm soát Lũ lụt Quận Los Angeles Quận Los Angeles, và các thành phố nằm trong vùng nghiên cứu của SR 710 North Study

Có thể liên lạc với nhân viên chuyên trách sau đây để có thêm thông tin về tài liệu này: Garrett Damrath, Chief Environmental Planner Division of Environmental Planning Department of Transportation, District 7 100 South Main Street, MS 16-A Los Angeles, CA 90012 Số điện thoại: (213) 897-9016 Tóm lược: Mục đích của đề án này là để đáp ứng hiệu quả và hữu hiệu các nhu cầu giao thông trong khu vực và từ bắc sang nam tại địa phương trong khu vực nghiên cứu từ phía tây San Gabriel Valley đến phía đông, đông bắc Los Angeles, bao gồm việc cải thiện hiệu suất của các đường cao tốc hiện hữu trong khu vực và mạng lưới giao thông công cộng, làm giảm tình trạng tắc nghẽn trên các tuyến đường chính tại địa phương chịu ảnh hưởng bất lợi do phải cáng đáng lượng giao thông trong vùng và làm giảm thiểu các tác động đến môi trường. Các Giải pháp Thay thế Xây dựng có thể sẽ dẫn đến các ảnh hưởng ngắn hạn và/hoặc dài hạn đáng kể có liên quan đến: việc sử dụng đất, tác động đến cộng đồng, giao thông và vận tải, thị giác và thẩm mỹ, các tài nguyên văn hoá, tài nguyên hóa thạch, các chất thải và vật liệu độc hại, chất lượng không khí, tiếng ồn và chấn động, khu vực đầm lầy và các vùng nước khác.

Page 4: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Trang này được chủ ý để trống

Page 5: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Mục Lục Đề Mục Trang Tổng quan về Khu vực Dự án .........................................................................................................................1

Khu Vực Dự Án ...................................................................................................................................................... 1 Công Trình Hiện Hữu .............................................................................................................................................. 1

Mục Đích và Nhu Cầu .....................................................................................................................................1 Mục Đích Dự Án ..................................................................................................................................................... 1 Nhu Cầu Dự Án ....................................................................................................................................................... 3

Phương Án Hành Động Đề Xuất ....................................................................................................................4 Giải Pháp Thay Thế Dự Án ..................................................................................................................................... 4

Giải Pháp Thay Thế Không Xây Dựng .......................................................................................................... 4 Quản Lý Hệ Thống Giao Thông/Giải Pháp Thay Thế Quản Lý Nhu Cầu Giao Thông ................................. 4 Giải Pháp Thay Thế Giao Thông Công Cộng Xe Buýt Tốc Hành.................................................................. 8 Giải Pháp Thay Thế Giao Thông Công Cộng Đường Sắt Nhẹ .................................................................... 10 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ ...................................................................................................... 10 Giải Pháp Thay Thế Đã Cân Nhắc Nhưng Không Tiến Hành ..................................................................... 14

Xác Định Giải Pháp Thay Thế Ưu Tiên ................................................................................................................ 15 Tài Liệu Chung CEQA/NEPA ......................................................................................................................15 Tác Động Dự Án .............................................................................................................................................16

Tóm Tắt Các Tác Động và Biện Pháp ................................................................................................................... 16 Đặc Điểm và Sự Gắn Kết Cộng Đồng .......................................................................................................... 16 Tái Định Cư và Thu Mua Bất Động Sản ...................................................................................................... 17 Giao Thông và Vận Tải ................................................................................................................................ 17 Thị Giác/Thẩm Mỹ ....................................................................................................................................... 19 Tài Nguyên Văn Hóa .................................................................................................................................... 20 Chất Lượng Không Khí ................................................................................................................................ 20 Tác Động Xây Dựng ..................................................................................................................................... 22

Tóm Tắt Các Tác Động Bất Lợi Không Thể Tránh Khỏi Theo CEQA ...................................................24 Sử Dụng Đất và Quy Hoạch .................................................................................................................................. 24

Mâu Thuẫn với Các Kế Hoạch Sử Dụng Đất ............................................................................................... 24 Vận Tải và Giao Thông ......................................................................................................................................... 25 Cảnh quan/Thẩm Mỹ ............................................................................................................................................. 25 Tài Nguyên Hóa Thạch ......................................................................................................................................... 26 Tác Động Tích Lũy ............................................................................................................................................... 26

Phối Hợp với Công Chúng và Các Cơ Quan Khác .....................................................................................26 Giấy Phép và Phê Chuẩn ....................................................................................................................................... 28 Các Lãnh Vực Gây Tranh Cãi và Vấn Đề Chưa Giải Quyết ................................................................................. 28

i

Page 6: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng biểu Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện

Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó.................................................................................................................. 30 Bảng ES-2: Giấy Phép, Duyệt Xét và Phê Chuẩn Cần Thiết cho Việc Xây Dựng Dự án .............................................. 40 Hình ảnh Hình ES-2: Thời Gian Đi Lại Tính bằng Phút đến Trung Tâm Pasadena ......................................................................... 3 Hình ES-3: Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM Các Cải Thiện ITS ..................................................................................... 6 Hình ES-4: Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM Các Cải Thiện Đường Phố và Giao Lộ Địa Phương .................................. 6 Hình ES-5: Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM Các Cải Thiện Hoàn Thiện Giao Thông Công Cộng ................................. 7 Hình ES-6: Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM Cải Thiện Quản Lý Giao Thông Chủ Động ............................................... 7 Hình ES-7: Giải Pháp Thay Thế BRT .............................................................................................................................. 9 Hình ES-8: Giải Pháp Thay Thế LRT ............................................................................................................................. 11 Hình ES-9: Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ ..................................................................................................... 12 Hình ES-10: Tiến Độ Quy Trình Duyệt Xét Môi Trường .............................................................................................. 15 Hình ES-11: Ảnh Mô Phỏng Tầm Nhìn của Giải Pháp Thay Thế LRT tại Maitenance Yard (Tầm nhìn Chính

13-LRT) .................................................................................................................................................................... 25 Hình ES-12: Ảnh Mô Phỏng Tầm Nhìn của Giải Pháp Thay Thế LRT tại Floral Drive (Tầm nhìn Chính 9-LRT) .................... 25

ii

Page 7: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

TÓM TẮT DỰ ÁN

Lời Mở Đầu Sở Giao Thông California (Caltrans), hợp tác với Cơ quan Giao thông Đô thị Quận Los Angeles (Metro) đề xuất các cải thiện về giao thông vận tải nhằm tăng khả năng giao thông và giảm bớt tình trạng tắc nghẽn ở các vùng giữa Xa lộ tiểu bang State Route 2 (SR 2), SR 2/Interstate 5 (I-5), và Xa lộ liên bang Interstate 10, 210 và 605 (tuần tự là I-210, và I-605) trong vùng đông/đông bắc Los Angeles và phía tây San Gabriel Valley.

Thông tin trong bản Tóm tắt Dự án này được căn cứ trên các phân tích và những thông tin khác được ghi chép trong Dự thảo Báo cáo Tác động đến Môi trường/Báo cáo Tác động đến Môi trường (EIR/EIS) và các nghiên cứu kỹ thuật bổ trợ cho Dự thảo EIR/EIS dành cho nghiên cứu vùng Phía Bắc của Xa lộ Tiểu bang State Route 710 (SR 710).

Tổng quan về Khu vực Dự án Khu Vực Nghiên Cứu vùng Phía Bắc SR710 Như minh họa trên Hình ES-1, khu vực nghiên cứu cho SR 710 North Study có diện tích khoảng 100 dặm vuông (sq mi) và nhìn chung giáp với I-210 ở phía bắc, I-605 ở phía đông, I-10 ở phía nam và I-5 và SR 2 ở phía tây.

Các Công Trình Hiện Hữu Metro hiện đang vận hành 7 tuyến đường xe buýt trong khu vực nghiên cứu đến trung tâm Los Angeles và những tuyến đường khác cung cấp dịch vụ vận tải đông-sang-tây và bắc-xuống-nam trong khu vực nghiên cứu.

Dịch vụ Đường sắt Metro trong khu vực nghiên cứu được cung cấp thông qua Gold Line, một tuyến đường sắt nhẹ dài 19.7 dặm kết nối Pasadena và Phía Đông Los Angeles với ga Union Station ở trung tâm Los Angeles. Tuyến đường Gold Line bao gồm 15 ga nằm ở Pasadena, Nam Pasadena,

Highland Park, Arroyo Seco (Núi Washington), Lincoln Heights và East Los Angeles, cũng như 6 ga phụ ở các vùng khác của Los Angeles nằm ngoài khu vực nghiên cứu.

Có bốn đường xa lộ bắc-nam chính (I-5, State Route 110 [SR 110], Interstate 710 [I-710], và I-605) và hai đường xa lộ đông-tây (I-210 và State Route 134 [SR 134]) tọa lạc một phần trong khu vực nghiên cứu, hai đường trong số đó (SR 110 và SR 710) kết thúc trong khu vực nghiên cứu mà không nối với một xa lộ nào khác. Các giới hạn của đường hành lang SR 710 ban đầu đã được xác định năm 1933 là sẽ kéo dài từ San Pedro, phía đông đến Long Beach và phía bắc đến vùng lân cận Monterey Park. Năm 1959, các giới hạn phía bắc theo kế hoạch của SR 710 đã được kéo dài đến I-210 theo kế hoạch. Đoạn công trình từ Long Beach đến I-10 đã được thi công và vào năm 1983 được đưa vào Hệ thống Đường cao tốc Liên bang dưới tên I-710. Các đoạn từ I-10 đến Đại lộ Valley Boulevard và từ Đại lộ Del Mar Boulevard đến nút giao thông lập thể I-210/SR 710/State Route 134 (SR 134) đã được đặt tên là SR 710 vào năm 1984. Đoạn giữa Đại lộ Valley Boulevard và I-210 vẫn chưa được xây dựng.

Mục Đích và Nhu Cầu Mục Đích Của Dự Án Mục đích của phương án hành động đề xuất là nhằm đáp ứng hiệu quả và hữu hiệu các nhu cầu giao thông bắc-nam trong vùng và tại địa phương trong khu vực nghiên cứu của San Gabriel Valley phía tây và Los Angeles phía đông/đông bắc, bao gồm các phương án cân nhắc sau đây:

1

Page 8: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Hình ES-1: Khu Vực Nghiên Cứu Vùng Phía Bắc Xa lộ Tiểu Bang SR 710

2

Page 9: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

• Cải thiện hiệu suất của mạng lưới xa lộ và giao thông công cộng hiện có trong vùng.

• Giảm bớt tình trạng tắc nghẽn trên các trục đường chính tại địa phương chịu ảnh hưởng bất lợi do phải đáp ứng l-ượng giao thông trong vùng.

• Giảm thiểu các tác động đến môi trường liên quan đến phương tiện giao thông.

Nhu Cầu Dự Án Nhu cầu của Nghiên cứu Vùng Phía Bắc Xa Lộ Tiểu bang SR 710 được căn cứ trên việc cân nhắc các yếu tố sau đây:

Sức Chứa, Nhu Cầu Giao Thông và Sự An Toàn:Việc thiếu vắng các công trình giao thông bắc-nam nối tiếp trong khu vực nghiên cứu ảnh hưởng đến hiệu suất chung của hệ thống giao thông lớn hơn trong vùng, dẫn đến tình trạng tắc nghẽn trên các xa lộ trong khu vực nghiên cứu, giao thông cắt ngang gây ảnh hưởng đến các đường phố địa phương trong khu vực nghiên cứu, và sự điều hành giao thông công cộng kém cỏi trong khu vực nghiên cứu do tắc nghẽn trên các trục đường chính tại địa phương. Hình ES-2 cho biết thời gian đi đường đến trung tâm Pasadena từ các địa điểm trong khu vực nghiên cứu của dự án, nó minh họa sự thiếu hụt các công trình giao thông bắc-nam nối tiếp.

Hình ES-2: Thời Gian Đi Lại Tính bằng Phút đến Trung Tâm Pasadena

3

Page 10: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

• Mối Quan Hệ Qua Lại Giữa Các Mô Hình và Liên Kết Hệ Thống:Vì SR 110 và I-710 kết thúc trong khu vực nghiên cứu mà không nối với những xa lộ khác, một phần lớn nhu cầu giao thông bắc-nam trong vùng tập trung vào một vài xa lộ hoặc chuyển hướng sang các đường phố địa phương trong khu vực nghiên cứu. Ảnh hưởng này còn trầm trọng hơn do hướng đi tây nam-đông bắc nói chung trên I-605, khiến nó là một con đường không mấy thu hút giao thông giữa khu vực phía nam của vùng và các khu vực thành thị khác đến phía tây bắc San Ferrnando Valley, Santa Clarita Valley, và khu vực Arroyo-Verdugo.

• Nhu Cầu Xã Hội hoặc Phát Triển Kinh Tế:Giải pháp Thay thế Nối dài (Đường hầm) Xa Lộ Phía bắc SR 710 được thêm vào trong Kế hoạch Giao thông Khu vực 2012/Chiến lược Cộng đồng Bền vững (RTP/SCS) của Hiệp Hội Chính Quyền Nam California (SCAG): Hướng tới một Tương lai Bền vững, trong Chương trình Cải thiện Giao thông Liên bang (FTIP) của SCAG và Kế hoạch Giao thông Tầm xa 2009 (LRTP)của Metro.

• Các Yếu Tố Môi Trường: Kể từ năm 1950, sự tăng trưởng ở nam California, Quận Los Angeles và khu vực nghiên cứu đã dẫn đến những gia tăng mạnh về dân số, những thay đổi trong cách thức sử dụng đất, và sự gia tăng đáng kể việc sử dụng xe và tình trạng tắc nghẽn giao thông trên hệ thống xa lộ trong vùng và mạng lưới đường bộ địa phương. Tình trạng tắc nghẽn giao thông tăng lên ở khắp vùng và khu vực nghiên cứu đã góp phần tăng mức tiếng ồn ở gần các xa lộ và đường bộ cũng như đẩy mức ô nhiễm không khí xung quanh lên cao hơn. Tính đến 2035, dân số và việc làm trong khu vực nghiên cứu được dự báo sẽ tăng khoảng 12 phần trăm, điều này sẽ tiếp tục làm giảm hiệu suất chung của hệ thống giao thông lớn hơn trong vùng. Tình trạng xuống cấp của hệ thống sẽ làm trầm trọng thêm tình hình tắc nghẽn hiện có ở khắp Quận và các cộng đồng trong khu vực nghiên cứu và các ảnh hưởng môi trường liên quan đến phương tiện giao thông.

• Lộ Trình Lập Pháp:Dự Luật R, đề xuất thuế kinh doanh một nửa cent sẽ được dành cho các dự án giao thông trong Quận Los Angeles, đã được phê chuẩn bởi đa số hai phần ba cử tri ở Quận Los Angeles vào tháng 11 năm 2008 và đã có hiệu lực vào tháng 7 năm 2009. Qua 30 năm, Dự luật R dự kiến tạo ra $40 tỷ cho các chương trình cải tiến khả năng giao thông. Các mục tiêu của Dự luật R chú trọng đến việc giảm tắc nghẽn, cải thiện luồng giao thông, cải thiện khả năng giao thông và tăng khả năng tiếp cận giao thông công cộng. Trong kế hoạch Dự luật R còn có cam kết dành $780 triệu cho việc cải thiện SR 710.

Phương Án Hành Động Đề Xuất Giải Pháp Thay Thế Đề Án

Từng giải pháp thay thế đang được đánh giá trong EIR/EIS được mô tả dưới đây. Vui lòng lưu ý rằng các giải pháp thay thế không được liệt kê theo thứ tự ưu tiên. Chi phí và tiến độ xây dựng sẽ được tinh chỉnh thêm khi Giải pháp Thay thế Ưu tiên được chọn và tiến sang giai đoạn thiết kế cuối cùng..Giải Pháp Thay Thế Không Xây Dựng

Giải pháp Thay thế Không xây dựng không bao gồm các cải thiện cho khu vực Nghiên cứu vùng phía Bắc Xa lộ Tiểu bang SR. Mô hình giao thông cho Năm Mở đầu và Năm Tới hạn của Giải pháp Thay thế Không Xây dựng bao gồm các dự án/các cải thiện dự kiến đến hết 2035 được trình bày trong FTIP, như đã liệt kê trong RTP/SCS 2012 của SCAG, Dự luật R, và phần được tài trợ trong LRTP 2009 của Metro. Những dự án này được trình bày sau này trong Hình 2-1 ở Chương 2, Các Giải Pháp Thay Thế Dự Án.

Quản Lý Hệ Thống Giao Thông Vận Tải/Giải Pháp Thay Thế Quản Lý Nhu Cầu Giao Thông Vận Tải Quản lý Hệ thống Giao thông Vận tải/Giải pháp Thay thế Quản lý Nhu cầu Giao thông Vận tải (TSM/TDM) gồm có các chiến lược và các biện pháp cải thiện để tăng hiệu suất và sức chứa cho tất cả các hình thức trong hệ thống giao thông vận tải với đầu tư chi phí vốn thấp hơn và/hoặc các tác động tiềm tàng thấp hơn. Giải pháp Thay thế TSM/TDM được thiết kế để tối đa hóa hiệu suất của hệ thống giao thông vận tải hiện có bằng cách nâng cao sức chứa và giảm ảnh hưởng của các điểm nghẽn cổ chai và thắt nút giao thông. Các cải thiện TSM và TDM được đưa vào Giải pháp thay thế TSM/TDM được mô tả trong những mục sau đây.

4

Page 11: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Quản Lý Hệ Thống Giao Thông Vận Tải.Các chiến lược TSM tăng hiệu suất của các công trình hiện hữu bằng cách xác định các biện pháp hành động giúp tăng số lượng các chuyến xe một công trình có thể chứa mà không cần phải tăng số lượng làn xe thông suốt. Ví dụ về các chiến lược TSM bao gồm: đèn giao thông đường vào xa lộ, làn xe phụ, làn cua xe, làn đảo chiều và phối hợp tín hiệu giao thông. TSM cũng khuyến khích sử dụng nhiều phương thức giao thông vận tải bao gồm xe ô tô, phương tiện giao thông công cộng và tư nhân, các chương trình đi nhờ xe, và các cải thiện đường đi cho xe đạp và người đi bộ như các yếu tố của một hệ thống giao thông vận tải đô thị thống nhất. Các chiến lược TSM trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM gồm có:

• Các Cải Tiến Hệ Thống Giao Thông Thông Minh (ITS):Theo minh họa trên Hình ES-3, các cải tiến ITS bao gồm nâng cấp, đồng bộ hóa tín hiệu giao thông, và ưu tiên giao thông công cộng, các biển báo thông tin có thể thay đổi trên các trục đường chính (CMS) và hệ thống ghi hình và thu thập dữ kiện tốc độ trên các trục đường chính. Giải pháp Thay thế TSM/TDM bao gồm việc tối ưu hóa tín hiệu giao thông trên các đường vành đai bằng các thiết bị điều phối tín hiệu đã được lắp đặt theo Chương trình Đồng bộ hóa Tín hiệu Giao thông (TSSP) của Metro. Những đường vành đai này gồm có đại lộ Del Mar Avenue, Rosemead Boulevard, Temple City Boulevard, Santa Anita Avenue, Fair Oaks Avenue, Fremont Avenue và Peck Road. Đường vành đai bắc-nam lớn còn lại duy nhất ở San Gabriel Valley mà TSSP chưa được thực hiện ở đó là đại lộ Garfield Avenue; vì vậy, TSSP trên đường vành đai đó được gộp chung vào trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM.

• Các Cải Thiện Đường Phố và Giao Lộ Địa Phương:Như minh họa trên Hình ES-4, các cải thiện đường phố và giao lộ địa phương được đề xuất ở các Thành phố Los Angeles, Pasadena, South Pasadena, Alhambra, San Gabriel, Rosemead và San Marino.

• Quản Lý Giao Thông Chủ Động (ATM):Các yếu tố chính của ATM là thu thập dữ kiện tốc độ ở trục đường chính và CMS. Dữ kiện về tốc độ trên trục đường chính sẽ được thu thập và truyền đi thông qua Mạng lưới Trao đổi Thông tin của Quận Los Angeles. Dữ kiện về thời gian đi lại được thu thập thông qua phương pháp này có thể được chuyển cho những nhà cung cấp hệ thống dẫn đường để báo cho người tham gia giao thông. CMS trên trục đường chính hoặc các biển báo "mở đường" sẽ được lắp đặt ở những địa điểm trọng yếu để thông báo về thời gian đi lại và những dữ kiện giao thông khác cho công chúng.

Quản Lý Nhu Cầu Giao Thông Vận Tải. Các chiến lược TDM trong vùng chú trọng đến các cách thức giúp làm giảm số lượng chuyến xe và số dặm đường xe đã đi cũng như gia tăng lượng người đi chung trên một xe. Các chiến lược TDM được gộp chung trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM gồm có: Mở rộng Dịch vụ Xe buýt và Các cải thiện Dịch vụ Xe buýt (Hình ES-5) và Các cải thiện Giao thông Vận tải Chủ động (Hình ES-6).

Các cải thiện ở Giải pháp Thay thế TSM/TDM cũng đã được lồng ghép vào các Giải pháp Thay thế Xây dựng còn lại, với vài trường hợp ngoại lệ sau đây vì những cải thiện đó sẽ xung đột với những cải thiện được đề xuất trong những Giải pháp Thay thế Xây dựng khác.

• Cải thiện Đường phố Địa Phương L-8 (Fair Oaks Avenue từ Grevelia Street đến Monterey Road), phần làn đảo chiều của Cải thiện Đường phố Địa phương L-3 (Atlantic Boulevard từ Glendon Way đến I-10), và các nâng cấp cho Tuyến xe buýt 762 sẽ không được thực hiện cùng với Giải pháp Thay thế Hệ thống Trung Chuyển Xe buýt Tốc hành (BRT).

• Cải thiện Đường bộ T-1 khác (Valley Boulevard đến Đường nối Mission Road ) sẽ không được thực hiện cùng với Giải pháp Thay thế Hệ thống Đường sắt nhẹ (LRT).

• Cải thiện Đường bộ T-1 (Valley Boulevard đến Đường nối Mission Road) và T-3 khác (đoạn Nối dài St. John giữa Del Mar Boulevard và California Boulevard) sẽ không được thực hiện cùng với Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ.

Việc thi công Giải pháp Thay thế TSM/TDM ước tính trị giá khoảng $105 triệu (tính theo đồng dollar năm 2014). Việc thi công các cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM dự kiến sẽ kéo dài khoảng 2 năm.

Giải pháp thay thế LRT sẽ bắt đầu ở một ga trên cao ở Mednik Avenue kế bên Ga Trung tâm Dân Sự Phía Đông Los Angeles Civic Center Station trên Metro Gold Line (Đoạn nối dài ở Phía đông). Vạch tuyến sẽ vẫn

5

Page 12: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Hình ES-3: Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM Các Cải Thiện ITS

Hình ES-4: Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM Các Cải Thiện Đường Phố và Giao Lộ Địa Phương

6

Page 13: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Hình ES-5: Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM Các Cải Thiện Hoàn Thiện Giao Thông Công Cộng

Hình ES-6: Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM Cải Thiện Quản Lý Giao Thông Chủ Động

7

Page 14: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

được nâng cao khi nó đi về phía bắc ở Mednik Avenue, tây ở Floral Drive, phía bắc ngang qua Corporate Center Drive, và rồi chạy dọc mặt phía tây của I-710, chủ yếu ở lộ giới Tiểu Bang, đến một ga kế bên Trường Đại học California State University, Los Angeles (Cal State LA). Vạch tuyến sẽ hạ dần xuống một đường hầm ở phía nam Valley Boulevard và đi về đông bắc đến Fremont Avenue, phía bắc xuống dưới Fremont Avenue, và phía đông đến Fair Oaks Avenue. Vạch tuyến sẽ cắt ngang dưới SR 110 và kết thúc ở một ga ngầm nằm dưới Raymond Avenue, kế bên Ga Fillmore Station hiện có trên Metro Gold Line ở Pasadena. Dịch vụ LRT sẽ được triển khai với các tàu chạy trên đường sắt nhẹ tương tự như các tàu trên các tuyến đường sắt nhẹ hiện có của Metro.

Giải Pháp Thay Thế Hệ Thống Vận Tải Xe Buýt Tốc Hành (BRT) Giải pháp Thay thế BRT sẽ cung cấp dịch vụ xe buýt cao tốc, tần suất cao thông qua việc kết hợp các làn xe buýt mới, chuyên biệt, hiện có và các làn giao thông hỗn hợp đến các điểm dừng chính ở giữa East Los Angeles and Pasadena. Chiều dài đường đề xuất khoảng 12 dặm.

Giải pháp Thay thế BRT bao gồm các cải thiện trục đường chính và nhà ga BRT, dịch vụ xe buýt tần suất chuyến cao, các tuyến xe buýt mới và các dịch vụ xe buýt kết nối tăng cường. Trong giờ cao điểm cách mỗi 10 phút sẽ có một chuyến xe buýt và trong giờ thấp điểm cách mỗi 20 phút sẽ có một chuyến. Dịch vụ BRT nhìn chung sẽ thay thế dịch vụ Metro Route 762 hiện có trong khu vực nghiên cứu. Như minh họa trong Hình Es-7, đường BRT dài khoảng 12 dặm sẽ bắt đầu từ Atlantic Boulevard và Whittier Boulevard về phía nam; chạy dài dọc Atlantic Boulevard, Huntington Drive, Fair Oaks Avenue, và Del Mar Boulevard và kết thúc ở một vòng xoay đảo chiều ở ga cuối tại Pasadena về phía bắc. Các xe buýt chạy ở đường vành đai sẽ được ưu tiên tín hiệu giao thông công cộng từ một dự án ưu tiên tín hiệu giao thông công cộng đường chuẩn mà sẽ được Metro thực hiện riêng biệt.

Các xe buýt sẽ chạy ở những làn dành riêng cho xe buýt ngay cạnh lề đường, theo một chiều hoặc cả hai chiều trong các giờ cao điểm. Các làn đường mới dành riêng cho xe buýt nhìn chung sẽ được xây dựng trong lộ giới hiện có của đường thông qua một loạt các phương pháp bao gồm phân lại làn đường, hạn chế việc đậu xe trên đường trong giờ cao điểm, thu hẹp bề rộng dải phân cách, đường công viên có cây cối hoặc vỉa hè. Các xe buýt sẽ dùng chung làn đường hiện có với người đi xe đạp và các phương tiện cơ giới trong những trường hợp mà không có đủ lộ giới. Làn đường dành riêng cho xe buýt sẽ được giới hạn cho xe buýt và xe cộ rẽ phải chỉ trong các giờ cao điểm Buổi Sáng và Buổi Chiều. Vào những thời điểm khác trong ngày, làn đường dành riêng cho xe buýt sẽ được dùng để đậu xe trên đường.

Dịch vụ BRT sẽ được vận hành với những chiếc xe buýt khớp nối dài 60 feet với ba cửa và sẽ sử dụng công nghệ thu phí mới nhất chẳng hạn như đầu đọc thẻ thông minh gắn trên xe (thẻ vào cửa giao thông công cộng - transit access pass card [TAP]) để giảm thời gian dừng ở các trạm.

Ngoài ra, Giải pháp Thay thế BRT sẽ bao gồm các tuyến xe buýt phụ được kết nối với các nhà ga trên trục đường chính của Giải pháp Thay thế BRT. Hai đường đi cho xe buýt mới được đề xuất gồm có: (1) Colorado Boulevard, Rosemead Boulevard, và Valley Boulevard đến trạm trung chuyển công cộng El Monte; và (2) Atlantic Boulevard gần trạm Gold Line đến các trạm Metrolink trong Thành phố Commerce và Montebello qua Beverly Boulevard và Garfield Avenue. Ngoài ra, tần suất chuyến và/hoặc thời gian phục vụ cho những dịch vụ xe buýt hiện có khác trong khu vực nghiên cứu, chẳng hạn như đường xe buýt tốc hành El Sol phục vụ phía Đông Los Angeles sẽ được tăng lên.

Tổng chi phí ước tính của Giải pháp Thay thế BRT xấp xỉ $241 triệu (tính theo đồng dollar năm 2014), bao gồm các chi phí cho phương tiện cơ giới, các trạm, các cải thiện cho đường bộ, các công trình cấu trúc và cho lộ giới của Giải pháp Thay thế BRT và các cải thiện ở Giải pháp Thay thế TSM/TDM được gộp chung trong Giải pháp Thay thế BRT. Tổng chi phí đó còn bao gồm $102 triệu (tính theo đồng dollar năm 2014) cho các cải thiện TSM/TDM. Việc thi công các cải thiện trong Giải pháp Thay thế BRT dự kiến sẽ mất khoảng 2 năm.

Các Ph° ¡ ng TiÇn Công CÙng Xe Buýt TÑc Hành Thông Th° Ýng

8

Page 15: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Hình ES-7: Giải Pháp Thay Thế BRT

9

Page 16: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Giải Pháp Thay Thế Giao Thông Công Cộng Trên Đường Sắt Nhẹ Giải pháp Thay thế LRT sẽ bao gồm một tuyến đường sắt chở khách được vận hành dọc theo một đường dẫn riêng tương tự như những tuyến đường sắt nhẹ khác thuộc Metro. Tuyến LRT dài khoảng 7.5 dặm, gồm những đoạn nằm trên cao dài khoảng 3 dặm và những đoạn đường hầm dài khoảng 4.5 dặm với 7 ga (Hình ES-8).

Giải pháp Thay thế LRT sẽ bắt đầu tại một ga trên cao ở Đại lộ Mednik Avenue kế bên ga ở Trung tâm Dân sự Đông Los Angeles của Metro Gold Line (Đoạn nối dài phía Đông). Tuyến này vẫn ở trên cao khi nó chạy về phía bắc trên đại lộ Mednik Avenue, tây trên Floral Drive, phía bắc ngang qua Corporate Center Drive, và rồi chạy dọc phía tây của Xa lộ liên bang I-710, chủ yếu ở lộ giới Tiểu bang, đến một ga kế bên trường California State University, Los Angeles (Cal State LA). Tuyến này sẽ chạy xuống vào một đường hầm ở phía nam Valley Boulevard và đi về phía đông bắc đến Premont Avenue, phía bắc dưới Fremont Avenue, và phía đông đến Fair Oaks Avenue, Tuyến này sau đó sẽ chạy ngang dưới SR 110 và kết thúc ở một ga ngầm dưới Raymond Avenue, kế bên trạm Fillmore hiện tại của Metro Gold Line ở Pasadena. Dịch vụ LRT sẽ được vận hành sử dụng các tàu chạy trên đường sắt nhẹ tương tự như các tàu chạy trên các tuyến đường sắt nhẹ hiện tại của Metro.

Hai đường hầm một chiều có đường kính 20 feet với các đường ngang liên kết để tiếp cận trong các tình huống khẩn cấp đã được đề xuất. Các đường hầm LRT dự kiến sẽ được thi công bằng máy đào hầm cân bằng áp bề mặt (tunnel boring machine - TBM) đồng thời cửa vào và các ga sẽ được xây bằng phương pháp xây đào-và-lấp. Một máy TBM có một đầu xoay cắt ở phía trước máy mà sẽ đào đất đá khi được đẩy xuyên mặt đất. Đất đá đào lên thường được đưa khỏi đường hầm bằng xe chạy trên đường ray hoặc hệ thống băng chuyền liên tục và chuyển đến cửa thi công hầm. Khi TBM tịnh tiến, nó sẽ chủ động tạo ra áp lực để cân bằng với áp lực tự nhiên trong lòng đất tại bề mặt của máy đào hầm, và một hệ thống lót mặt trong hầm bằng bê tông đúc sẵn được lắp đặt để giúp gia cố nền đất ngay lập tức. Nếu giải pháp thay thế này được chọn, trắc dọc tuyến và bình đồ tuyến sẽ được tinh chỉnh thêm trong giai đoạn thiết kế cuối cùng dựa trên những khảo sát địa kỹ thuật và kỹ thuật xây dựng.

Các đường hầm ngang dự kiến được đào bằng phương pháp đào tuần tự (sequential excavation method - SEM) từ trong lòng đường hầm đã được đào bằng máy TBM. Theo phương pháp SEM, hoạt động đào và gia cố đường hầm thường được thực hiện qua một chuỗi đường hầm gián đoạn, tùy vào tình trạng nền đất dự kiến, được thực hiện liên tiếp để tạo lỗ hổng càng lớn hơn cho đến khi đạt được biên dạng thiết kế. Khi hoạt động đào hầm bằng SEM diễn ra, các biện pháp gia cố nền đất thích hợp được sắp đặt để duy trì sự ổn định của hoạt động đào hầm.

Độ sâu của đường hầm được đào sẽ dao động trong khoảng từ 20 đến 90 feet dưới bề mặt nền đất (below ground surface - bgs) được đo từ vòm (đỉnh) của đường hầm. Độ sâu sẽ nông hơn gần các cửa thi công hầm. Đường hầm xây theo phương pháp đào-và-lấp sẽ có độ sâu dao động từ 5 đến 20 feet tính từ bề mặt.

Thiết kế đường hầm sẽ bao gồm một hệ thống thông khí giúp duy trì vận tốc luồng gió và nhiệt độ trong lòng đường hầm và các ga dưới lòng đất ở mức dễ chịu cho hành khách và nhân viên.

Thiết kế đường hầm cũng sẽ bao gồm một hệ thống cảm biến và cứu hỏa và một đường đi bộ để sơ tán trong tình huống khẩn cấp. Một Kế hoạch Đáp ứng Tình huống Khẩn cấp cho hoạt động điều hành đường hầm sẽ được soạn thảo trong giai đoạn thiết kế cuối phối hợp với các cơ quan có liên quan, bao gồm Cảnh sát trưởng Quận Los Angeles, Phó Giám đốc Ban Cứu hỏa Tiểu bang và các đơn vị cứu hỏa địa phương.

Hai dịch vụ xe buýt mới cũng sẽ được cung cấp như một phần của Giải pháp Thay thế LRT: một từ Ga Commerce trên tuyến đường Orange County Metrolink và Ga Montebello trên tuyến đường Metrolink Riverside đến Floral Station, ngang qua Trường East Los Angeles College; và cái còn lại từ Trạm xe buýt El Monte Bus Station đến Fillmore Station ngang qua các Đại lộ Rosemead và Colorado. Ngoài ra, tần xuất và/hoặc thời gian phục vụ của những xe buýt hiện có khác trong khu vực nghiên cứu chẳng hạn như đường xe buýt cao tốc El Sol đều sẽ được tăng lên.

Tổng chi phí ước tính cho các công trình cấu trúc thuộc Giải pháp Thay thế LRT và lộ giới vào khoảng $2,420 triệu (tính theo đồng dollar năm 2014). Tổng chi phí còn bao gồm $52 triệu (tính theo đồng dollar năm 2014) cho các cải thiện TSM/TDM. Việc thi công các cải thiện trong Giải pháp Thay thế LRT dự kiến sẽ mất khoảng 6 năm.

Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ Như minh họa trong Hình ES-9, tuyến cho Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ bắt đầu ở nhánh phía nam đã có của SR 710 tại Alhambra, phía bắc của I-10 và kết nối

Các Tàu Ch¡ y Trên • ° Ýng S¯ t Nh¹ Thông Th° Ýng

1 0

Page 17: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Hình ES-8: Giải Pháp Thay Thế LRT

1 1

Page 18: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Hình ES-9: Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ

1 2

Page 19: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

với nhánh phía bắc đã có của SR 710, phía nam của nút giao thông lập thể I-210/SR 134 tại Pasadena. Các đoạn đường hầm ngắn được thi công theo phương pháp đào-và-lấp ngắn sẽ được đặt ở trạm cuối phía nam và bắc để giúp tiếp cận đường hầm qua các cửa đường hầm. Cửa đường hầm ở trạm cuối phía nam sẽ được đặt ở phía nam Valley Boulevard. Cửa đường hầm ở trạm cuối phía bắc sẽ được đặt ở phía bắc Del Mar Boulevard. Không có kế hoạch xây dựng nút giao thông lập thể trung gian nào cho đường hầm.

Các kế hoạch thiết kế hiện tại đều thể hiện rằng phần đường hầm đào trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ được thi công bằng máy TBM cân bằng áp. Người ta kỳ vọng rằng đường hầm xa lộ sẽ được xây dựng với mỗi lỗ khoan đào đường hầm sẽ dùng hai máy TBM (hai máy TBM cho các phương án thiết kế đường hầm đơn và bốn máy TBM cho các thiết kế đường hầm đôi). Vui lòng tham khảo mô tả cách vận hành máy TBM đã được cung cấp trong phần thảo luận Giải pháp Thay thế LRT để biết thêm chi tiết về việc vận hành máy TBM và các hoạt động thi công khác có liên quan đến các đường hầm.

Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ gồm có hai phương án thiết kế có liên quan đến số lượng đường hầm (đó là đường hầm đôi và đường hầm đơn). Phương án thiết kế đường hầm đôi gồm có hai đường hầm cho phép xe cộ đi về phía bắc và đi về phía nam độc lập với nhau. Phương án thiết kế đường hầm đơn gồm có một đường hầm cho phép xe cộ đi về phía bắc và đi về phía nam cùng trong một đường hầm. Các phương án thiết kế này được trình bày dưới đây.

• Đường Hầm Đôi:Phương án thiết kế đường hầm đôi dài xấp xỉ 6.3 dặm, với đoạn đường hầm đào dài khoảng 4.2 dặm, đoạn đường hầm đào-và-lấp dài 0.7 dặm và các đoạn nằm trên bề mặt đường dài 1.4 dặm. Phương án đường hầm đôi sẽ gồm hai đường hầm nằm cạnh nhau (một đường hầm đi về bắc, một đi về phía nam), mỗi đường hầm sẽ có hai tầng. Trên mỗi tầng của mỗi đường hầm sẽ

có hai làn xe, đi về một hướng, và tổng cộng sẽ có bốn làn xe ở mỗi đường hầm. Các lề đường cũng sẽ được xây trong từng đường hầm. Đường hầm phía đông sẽ được xây dựng để phục vụ giao thông đi về phía bắc và đường hầm phía tây sẽ được xây dựng để phục vụ giao thông đi về phía nam.

Đường kính ngoài của mỗi đường hầm khoảng 60 feet và sẽ được định vị ở độ sâu khoảng 20 đến 280 feet bgs tính từ đỉnh của đường hầm. Các đường hầm ngang cho xe cộ sẽ được xây dựng giúp nối hai đường hầm với nhau để dùng khi có tình huống khẩn cấp. Các đường hầm ngang sẽ được đào bằng phương pháp SEM, tương tự như Giải pháp Thay thế LRT.

• Đường Hầm Đơn:Phương án thiết kế đường hầm đơn dài xấp xỉ 6.3 dặm, với đoạn đường hầm đào dài khoảng 4.2 dặm, đoạn đường hầm đào-và-lấp dài 0.7 dặm và các đoạn nằm trên bề mặt đường dài 1.4 dặm. Phương án đường hầm này sẽ gồm có một đường hầm đơn, có hai tầng với hai làn xe trên mỗi tầng theo mỗi hướng khác nhau. Xe cộ đi về phía bắc sẽ dùng hai làn xe ở tầng trên và xe cộ đi về phía nam sẽ dùng hai làn xe ở tầng dưới. Đường hầm đơn sẽ có tổng cộng bốn làn xe.

Đường kính ngoài của mỗi đường hầm đơn khoảng 60 feet và sẽ được định vị ở độ sâu khoảng 20 đến 280 feet bgs. Đường hầm đơn sẽ ở cùng địa điểm với đường hầm đi về phía bắc trong phương án thiết kế đường hầm đôi.

Độ sâu của đường hầm trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ với các phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi sẽ nông hơn ở gần các cửa hầm phía bắc và phía nam. Phần lớn các đoạn xa lộ ngầm dự kiến sẽ được thi công bằng máy TBM trong khi các đoạn còn lại dự kiến sẽ được thi công bằng phương pháp đào-và-lấp. Đỉnh của đường hầm thi công theo phương pháp đào-và-lấp ở cửa hầm phía nam sẽ ở khoảng 5 đến 60 feet bgs. Đỉnh của đường hầm thi công theo phương pháp đào-và-lấp ở cửa hầm phía bắc sẽ ở khoảng 0 đến 30 feet bgs. Nếu giải pháp thay thế này được chọn, trắc dọc tuyến và bình đồ tuyến sẽ được tinh chỉnh thêm trong giai đoạn thiết kế cuối cùng dựa trên những khảo sát địa kỹ thuật chi tiết và kỹ thuật xây dựng.

Thiết Kế Cơ sở của Phương Án Thiết Kế Đường Hầm Đôi cho Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ

1 3

Page 20: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Các phương án điều hành đã được xác định cho các phương án thiết kế đường hầm đôi và đường hầm đơn trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ được trình bày dưới đây:

• Phương Án Điều Hành Đường Hầm Đôi:

– Không Thu Phí:Đường hầm này sẽ hoạt động như một xa lộ với tất cả các làn xe được mở cho tất cả các phương tiện cơ giới.

– Không Thu Phí và Cấm Xe Tải: Đường hầm này sẽ hoạt động như một xa lộ, nhưng xe tải sẽ không được phép đi vào đường hầm này. Các biển báo sẽ được gắn dọc I-210, SR 134, I-710 và I-10 để thông báo trước về việc hạn chế xe tải.

– Có Thu Phí:Tất cả phương tiện cơ giới bao gồm xe tải sử dụng đường hầm đều sẽ bị thu phí.

• Phương Án Điều Hành Đường Hầm Đơn:

– Có Thu Phí:Tất cả phương tiện cơ giới bao gồm xe tải sử dụng đường hầm đều sẽ bị thu phí.

– Có Thu Phí và Cấm Xe Tải:Đường hầm này sẽ hoạt động như một xa lộ có thu phí, nhưng xe tải sẽ không được phép đi vào đường hầm này. Tất cả các phương tiện cơ giới đều sẽ bị thu phí. Các biển báo sẽ được gắn dọc I-210, SR 134, I-710 và I-10 để thông báo trước về việc hạn chế xe tải.

– Có Thu Phí và Xe Buýt Tốc Hành:Đường hầm đơn sẽ hoạt động như một công trình có thu phí và sẽ bao gồm một dịch vụ Xe buýt Tốc hành. Xe buýt Tốc hành sẽ được cho phép đi vào bất cứ làn xe nào trong đường hầm. Đường hầm sẽ không có các làn xe chỉ dành riêng cho xe buýt hoặc làn đường cấm. Đường Xe buýt Tốc hành sẽ bắt đầu từ Commerce Station trên tuyến Orange County Metrolink và đến trạm Montebello Station trên tuyến Riverside Metrolink và Trường East Los Angeles College trước khi vào I-710 ở Floral Drive. Xe buýt sẽ đi về phía bắc đến Pasadena thông qua đường hầm xa lộ, chạy một vòng phục vụn Trường Pasadena City College, Viện California Institute of Technology và trung tâm Pasadena trước khi vào lại xa lộ này và chạy ngược trở về.

Thiết kế đường hầm sẽ bao gồm một hệ thống thông khí giúp duy trì vận tốc luồng gió và nhiệt độ trong lòng đường hầm ở mức dễ chịu cho hành khách sử dụng đường hầm.

Thiết kế đường hầm cũng sẽ bao gồm một hệ thống cảm biến và cứu hỏa và một đường đi bộ để sơ tán trong tình huống khẩn cấp. Một Kế hoạch Đáp ứng Tình huống Khẩn cấp cho hoạt động vận hành đường hầm sẽ được soạn thảo phối hợp với các cơ quan có liên quan, bao gồm Đội tuần tra Đường cao tốc California, Phó Giám đốc Ban Cứu hỏa Tiểu bang và các đơn vị cứu hỏa địa phương.

Tổng chi phí dự toán để đầu tư vào đường bộ, các công trình kết cấu và lộ giới trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ là khoảng $5,650 triệu (tính theo đồng dollar năm 2014) cho phương án thiết kế đường hầm đôi và $3,150 triệu (tính theo đồng dollar năm 2014) cho phương án thiết kế đường hầm đơn. Tổng chi phí còn bao gồm khoảng $50 triệu (tính theo đồng dollar năm 2014) cho các cải thiện TSM/TDM.

Việc thi công Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ mất khoảng 4 đến 5 năm cho phương án thiết kế đường hầm đơn và khoảng 5 năm cho phương án thiết kế đường hầm đôi. Tối đa bốn máy TBM sẽ được dùng để xây dựng phương án đường hầm đôi hoặc đường hầm đơn.

Xe cộ mang theo các vật liệu dễ cháy hoặc độc hại sẽ bị cấm sử dụng đường hầm ở cả phương án đường hầm đơn lẫn đường hầm đôi.

Các Giải Pháp Thay Thế Từng Được Cân Nhắc Nhưng Không Được Tiến Hành Trong thời gian thực hiện các nghiên cứu sơ bộ cho Vùng Phía Bắc Xa lộ Tiểu bang SR 710, một loạt các giải pháp giao thông thay thế khả dĩ đã được đánh giá. Các giải pháp thay thế đã được xác định dựa trên các nghiên cứu trước đây và những góp ý từ các bên hữu quan bao gồm quan chức dân cử, nhân viên thành phố và các cơ quan và cộng đồng. Các giải pháp thay thế thu được đã được đánh giá và tinh chỉnh thông qua một quy trình sàng lọc tuần tự (bao gồm sàng lọc sơ bộ, ban đầu và lần thứ hai) để xác định các giải pháp thay thế đáp ứng tốt nhất Nhu cầu và Mục đích của nghiên cứu. Các giải pháp thay thế đã được đánh giá và không được tiến hành bao gồm hai giải pháp thay thế BRT, ba giải pháp thay thế LRT, bốn giải pháp thay thế xa lộ và hai giải pháp thay thế đường cao tốc.

1 4

Page 21: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Xác Định Một Giải Pháp Thay Thế Ưu Tiên Sau khi công bố Dự thảo đề án EIR/EIS, tất cả các góp ý sẽ được cân nhắc và Caltrans, qua thảo luận với Metro, sẽ xác định giải pháp thay thế ưu tiên và tiến hành xác định cuối cùng về tác động của dự án đến môi trường. Chiếu theo Đạo luật Chất lượng Môi trường California (CEQA), Caltrans sẽ xác thực rằng dự án tuân thủ các quy định CEQA, sẽ lập báo cáo Tình hình Thực tế và Kết luận, và nếu cần thiết, sẽ lập một Bản phân tích Lợi ích Vượt trội (SOC) đối với các tác động sẽ không được giảm dưới mức đáng kể chiếu theo quy định CEQA và xác thực rằng các kết luận và SOC đã được cân nhắc trước khi phê chuẩn dự án. Caltrans sẽ nộp một Thông báo Quyết định (NOD) với Trữ liệu Tiểu bang để xác định liệu dự án này có tác động đáng kể hay không, nếu các biện pháp giảm nhẹ đã được đưa vào làm các điều kiện để phê chuẩn dự án, các kết luận đã được đưa ra, và một SOC đã được áp dụng. Về Đạo luật Chính sách Môi trường Quốc gia (NEPA), Caltrans, được chỉ định bởi Cục quản lý Đường cao tốc Liên bang (FHWA), sẽ lưu nhận và giải trình quyết định của cơ quan này về các giải pháp thay thể được chọn, các tác động của dự án và các biện pháp giảm nhẹ trong Hồ sơ Quyết định (ROD).

Tài Liệu Chung CEQA/NEPA Đề án này là một dự án chung của Caltrans và Metro và chịu sự chi phối của các yêu cầu duyệt xét về môi trường của Tiểu bang và liên bang. Do đó các hồ sơ giấy tờ của dự án đã được lập tuân theo các quy định của cả CEQA và NEPA. Caltrans là cơ quan chủ trì dưới NEPA và CEQA. Ngoài ra, việc cố vấn, duyệt xét về môi trường và bất cứ hành động nào khác được yêu cầu phải tuân theo luật pháp liên bang áp dụng đối với dự án này đang hoặc đã được thực hiện bởi Caltrans theo trách nhiệm của cơ quan này chiếu theo 23 United States Code (USC) 327. Nếu Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ được xác định là Giải pháp Thay thế Ưu tiên, Caltrans, được chỉ định bởi FHWA, có thể phê chuẩn EIR/EIS hoặc thực hiện các nghiên cứu môi trường bổ sung. Nếu Giải pháp Thay thế TSM/TDM, Giải pháp Thay thế BRT hoặc Giải pháp Thay thế LRT được xác định là Giải pháp Thay thế Ưu tiên, Metro có thể áp dụng EIR đã được phê chuẩn hoặc thực hiện các khảo sát môi trường bổ sung. Nếu Giải pháp Thay thế Không Xây dựng được xác định là Giải pháp Thay thế Ưu tiên, Caltrans, được chỉ định bởi FHWA, hợp tác với Metro, sẽ phê chuẩn EIR/EIS và không tiến hành bất cứ Giải pháp Thay thế Xây dựng nào trong những giải pháp này.

Hình ES-10: Tiến Độ Quy Trình Duyệt Xét Môi Trường

1 5

Page 22: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Như minh họa trong Hình ES-10, sau khi tiếp nhận các góp ý từ công chúng và các cơ quan duyệt xét, một bản EIR/EIS Cuối cùng sẽ được lập. Caltrans có thể chuẩn bị các nghiên cứu môi trường và/hoặc kỹ thuật xây dựng bổ sung để giải -quyết các góp ý. Bản EIR/EIS Cuối cùng sẽ bao gồm các giải đáp cho các góp ý đã tiếp nhận về Dự thảo EIR/EIS và sẽ xác định giải pháp thay thế ưu tiên. Sau khi phát hành bản EIR/EIS Cuối cùng, nếu Caltrans quyết định phê chuẩn dự án này, một NOD sẽ được công bố để tuân thủ theo quy định của CEQA, và một ROD sẽ được công bố để tuân thủ theo quy định của NEPA.

NEPA yêu cầu rằng các ảnh hưởng của một dự án cần được cân nhắc và giải quyết. Tuy nhiên, vì NEPA lo ngại về ý nghĩa tổng thể của dự án, NEPA không yêu cầu nêu rõ quyết dịnh về các tác động đáng kể trong EIS. Vì vậy, một số tác động được quyết định là có ý nghĩa theo CEQA có thể không dẫn tới một quyết định có ý nghĩa theo NEPA.

Mặt khác, CEQA lại đòi hỏi Caltrans xác định từng "ảnh hưởng đáng kể đến môi trường" phát sinh từ dự án này cũng như các cách để giảm nhẹ mỗi ảnh hưởng đáng kể đó. Nếu dự án này có thể có ảnh hưởng đáng kể đến bất kỳ nguồn tài nguyên môi trường nào, thì phải chuẩn bị một EIR. Mỗi và mọi ảnh hưởng đáng kể đến môi trường phải được nêu ra trong EIR và có kèm biện pháp giảm nhẹ, nếu khả thi một cách hợp lý. Ngoài ra, Hướng dẫn CEQA liệt kê một số các kết luận có ý nghĩa bắt buộc mà cũng đòi hỏi việc chuẩn bị một EIR. Không có phương thức hành động nào chiếu theo quy định NEPA mà tương đương với các kết luận có ý nghĩa bắt buộc của CEQA.

Các Tác Động Của Dự Án Tóm Lược Các Tác Động và Biện Pháp Bảng ES-1 mang đến một sự so sánh sơ lược về các tác động đi kèm với từng Giải pháp Thay thế Xây dựng dựa trên các nghiên cứu môi trường và kỹ thuật được thực hiện cho dự án này. Bảng ES-1 cũng mô tả các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu và giảm nhẹ được bao gồm trong Giải pháp Thay thế Xây dựng để giải quyết các tác động bất lợi đến môi trường từ những giải pháp thay thế này. Bảng ES-1 được trình bày sau trang nội dung cuối trong mục này. Các tác động đến môi trường có liên quan đến Đặc điểm và Sự Gắn kết Cộng đồng, việc Tái đinh cư và Thu mua Bất động sản, Giao thông và Vận tải, Cảnh quan/Thẩm mỹ, các Tài nguyên Văn hóa, Chất lượng Không khí và Tác động của việc Xây dựng đã được nhiều người nêu lên trong quy trình duyệt xét môi trường và được luận bàn sơ lược trong những mục sau đây.

Các ảnh hưởng tạm thời và ngắn hạn là những tác động sẽ xảy ra trong suốt dự án và là hệ quả của các hoạt động thi công của dự án. Những

Ảnh hưởng vĩnh viễn và dài hạn là những tác động sẽ xảy ra bởi vì các hoạt động thi công và/hoặc điều hành dự án sẽ diễn ra trong một giai đoạn dài hơn giai đoạn thi công dự án. Các tác động môi trường được mô tả dưới đây đối với các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ không diễn ra trong Giải pháp Thay thế Không Xây dựng.

Đặc Điểm và Sự Gắn Kết Cộng Đồng Vì Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ TSM/TDm sẽ dẫn đến một số ít trường hợp di dời phi dân cư và Giải pháp Thay thế BRT sẽ không dẫn đến bất cứ trường hợp di dời phi dân cư nào, những giải pháp thay thế này sẽ không ảnh hưởng đặc điểm hoặc sự gắn kết của các cộng đồng nơi mà những cải thiện này sẽ được thực hiện.

Mặc dù Giải pháp Thay thế LRT sẽ dẫn đến một số trường hợp di dời phi dân cư, những di dời này sẽ không ảnh hưởng đến đặc điểm hoặc sự gắn kết của phần lớn các cộng đồng nơi mà những cải thiện này sẽ được thực hiện (ví dụ Alhambra, El Sereno, Irwindale, Monterey Park, Pasadena và South Pasadena). Tuy nhiên, trong cộng đồng chưa hợp nhất Phía Đông Los Angeles, Giải pháp Thay thế LRT sẽ dẫn đến việc di dời 15 thương nghiệp dọc Mednik Avenue phía nam State Route 60 (SR 60), mà có thể làm gián đoạn liên kết xã hội của cộng đồng này trong khu vực này. Dựa trên các bất động sản trống hiện có dành cho việc tái định cư, những thương nghiệp này không có khả năng được tái định cư trong vùng ngay gần địa điểm hiện tại của họ. Do những loại hình dịch vụ mà những thương nghiệp này cung cấp (ví dụ dịch vụ tự giặt ủi, nước uống, liên hiệp tín dụng và nhà hàng), địa điểm của họ gần Trung tâm Dân sự Phía Đông Los Angeles và tỷ lệ lớn người phụ thuộc vào hệ thống giao thông công cộng trong khu vực, nên cư dân địa phương phần nhiều dùng các dịch vụ do các thương nghiệp này cung cấp hàng ngày. Do đó, việc di dời 15 thương nghiệp sẽ ảnh hưởng bất lợi đến đặc điểm và sự gắn kết cộng đồng của khu vực này tại Phía Đông Los Angeles.

1 6

Page 23: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Tái Định Cư và Thu Mua Bất Động Sản Giải pháp Thay thế TSM/TDM sẽ dẫn đến việc mua lại nguyên 1 lô đất ở Pasadena và mua lại một phần nhỏ của 31 lô đất ở Alhambra, Eagle Rock, Pasadena (điều này sẽ không dẫn tới việc di dời bất cứ trường hợp đang sử dụng đất nào), Rosemead, San Gabriel và South Pasadena. Giải pháp Thay thế TSM/TDM cũng sẽ dẫn đến việc di dời 1 thương nghiệp có 6 nhân viên mà đang thuê một mảnh đất thuộc sở hữu của Tiểu Bang ở El Sereno. Sẽ không cần phải thực hiện việc tái định cư cho cư dân nào.

Giải pháp Thay thế BRT sẽ không đòi hỏi phải mua lại nguyên một lô đất và mua lại phần nhỏ của 45 lô đất ở Alhambra, East Los Angeles, Monterey Park, Pasadena và South Pasadena. Sẽ không cần phải thực hiện tái định cư cho bất cứ thương nghiệp hoặc cư dân nào.

Giải pháp Thay thế LRT sẽ dẫn đến việc mua lại nguyên 58 lô đất ở Alhambra, Phía Đông Los Angeles, Monterey Park, Pasadena và Phía Nam Pasadena và mua lại phần nhỏ của 11 lô đất ở Alhambra, East Los Angeles, El Seremo, Monterey Park, Pasadena và South Pasadena. Việc mua lại bất động sản sẽ đòi hỏi việc tái định cư cho 73 thương nghiệp, điều này sẽ làm thay đổi chỗ làm của 645 nhân viên. Ngoài ra, việc di dời 1 thương nghiệp đang thuê lại một lô đất thuộc sở hữu của Tiểu bang ở El Sereno sẽ làm thay đổi chỗ làm của 30 nhân viên. Sẽ không cần phải thực hiện việc tái định cư cho cư dân nào.

Các phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến việc mua nguyên 1 lô đất ở Alhambra. Phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi sẽ dẫn đến phải mua lại, tuần tự, một phần của 2 và 3 lô đất tại El Sereno. Cả hai phương án thiết kế sẽ dẫn đến việc mua lại nguyên 1 lô đất ở Alhambra, mà sẽ dẫn đến việc tái định cư cho 1 thương nghiệp và thay đổi chỗ làm của 5 nhân viên.Cả hai phương án thiết kế cũng sẽ dẫn đến việc di dời 1 thương nghiệp đang thuê lại một lô đất thuộc sở hữu của Tiểu bang ở El Sereno, làm thay đổi chỗ làm của 30 nhân viên. Sẽ không cần phải thực hiện việc tái định cư cho cư dân nào.

Giao Thông và Vận Tải Các Ảnh Hưởng Tạm Thời. Việc thi công các cải thiện trong Giải pháp Thay Thế TSM/TDM sẽ đòi hỏi phải thu hẹp chiều rộng làn đường, giảm số lượng làn đường, và/hoặc có các hạn chế ở số làn đường trong giờ thấp điểm. Những hạn chế này sẽ tương đối nhỏ, và dự kiến không cần phải có đường vòng thay thế.

Các hạn chế làn đường tạm thời và sự trì hoãn đối với người dân tham gia giao thông có thể xảy ra tại Alhambra, Eagle Rock, El Sereno, Glassell Park, Pasadena, Rosemead, San

Gabriel, San Marino, South Pasadena và các cộng đồng chưa hợp nhất ở San Gabriel

Velly trong suốt quá trình thi công Giải pháp Thay thế TSM/TDM.

Đối với Giải pháp Thay thế BRT, trong đó đề xuất việc mở rộng hoặc thêm các cải thiện ở Atlantic Boulevard, Huntington Drive, và Fair Oaks Avenue ở Alhambra, Phía Đông Los Angeles, Monterey Park, và Phía Nam Pasadena, sẽ cần có các hạn chế làn đường tạm thời, bao gồm thu hẹp chiều rộng làn đường, giảm số lượng làn đường, và/hoặc hạn chế ở số lượng làn đường trong giờ thấp điểm. Dự kiến không cần có đường vòng thay thế. Các hoạt động xây dựng đi kèm với các cải thiện thuộc Giải pháp Thay thế BRT sẽ dẫn đến sự trì hoãn nhỏ cho người dân tham gia giao thông.

Việc thi công Giải pháp Thay thế LRT có thể dẫn đến các hạn chế làn đường tạm thời tại nhiều địa điểm. Ngoài ra, tại nơi mà tuyến được nâng cao của LRT sẽ cắt ngang qua SR 60, I-710, hoặc những con đường khác, sẽ cần phải đóng những con đường này qua đêm để bố trí các rào chắn bằng bê tông kế bên giải phân cách và dựng dàn giáo. Mặc dù những đường bị đóng không cần biển báo đi vòng, việc đóng hoàn toàn con đường vào cuối tuần đòi hỏi phải có thông báo cho người dân và người điều khiển phương tiện để họ dùng những đường thay thế. Các hoạt động xây dựng đi kèm với các cải thiện thuộc Giải pháp Thay thế LRT sẽ dẫn đến sự trì hoãn nhỏ cho người dân tham gia giao thông.

Việc thi công các phương án đường hầm đơn và đường hầm đôi trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến gây trì hoãn và khiến người dân tham gia giao thông phải đi đường vòng trong các vùng lân cận cửa đường hầm phía nam ở Alhambra, El Sereno và Monterey Park, và trong vùng lân cận cửa đường hầm phía bắc ở Thành phố Pasadena. Ngoài ra, việc thi công cả hai phương án thiết kế dự kiến sẽ đòi hỏi việc đóng tạm thời các đoạn đường vào và đường ra xa lộ, điều này có thể gây bất tiện cho người tham gia giao thông.

1 7

Page 24: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Việc thi công các Giải pháp Thay thế TSM/TDM và BRT sẽ chỉ gồm có sửa chữa lặt vặt ở đường phố (ví dụ phân chia lại làn đường hoặc thêm các thay đổi ở lề đường) và sẽ chỉ tạm thời và trong thời gian ngắn. Việc mất tạm thời những chỗ đậu xe trên đường trong quá trình thi công sửa chữa lặt vặt trên đường sẽ chỉ dẫn đến những tác động rất giới hạn đến chỗ đậu xe sẵn có trên đường. Việc mất tạm thời 240 chỗ đậu xe sẽ xảy ra trong quá trình thi công Giải pháp Thay thế LRT. Tất cả ngoại trừ 4 chỗ đậu xe trên đường sẽ được phục hồi và sẵn sàng cho sử dụng sau khi việc thi công đã hoàn tất. Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ bao gồm thi công trên đường và đóng cửa tạm thời Cầu Green Street Bridge, dẫn đến việc mất tạm thời 17 chỗ đậu xe trên cây cầu đó. Khi việc xây dựng ở cầu Green Street Bridge hoàn tất, tất cả những chỗ đậu xe đó trên cầu sẽ được phục hồi và sẵn sàng cho sử dụng bình thường.

Việc thi công Giải pháp Thay thế Xây dựng có thể đòi hỏi phải đóng tạm thời vỉa hè, lối băng qua đường cho người đi bộ và các phần công trình cho xe đạp để bảo vệ an toàn của khách bộ hành, người đi xe đạp và công nhân xây dựng. Kết quả là, đườngcho khách bộ hành và xe đạp và đường cho người khuyết tật theo Đạo luật Người Mỹ Khuyết tật sẽ tạm thời bị gián đoạn trong quá trình thi công.

Các Ảnh Hưởng Vĩnh Viễn Năm 2035, Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT và LRT sẽ dẫn đến gia tăng nhẹ tổng số dặm đường xe đã đi (vehicle miles traveled-VMT) trong giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều. VMT được định nghĩa là số dặm đường đã đi được của các phương tiện cơ giới trong một vùng cụ thể (trong trường hợp này là khu vực nghiên cứu của dự án) trong một giai đoạn thời gian cụ thể (trong trường hợp này là các giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều). Phương án thiết kế đường hầm đơn trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến khoản tăng 110,000 dặm (1.0 phần trăm) ở VMT trong giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều kết hợp. Phương án thiết kế đường hầm đôi trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến một khoản tăng 210,000 dặm (xấp xỉ 2.0 phần trăm) ở VMT trong giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều kết hợp, đó cũng là sức chứa bổ sung lớn nhất và sự khác biệt lớn nhất trong khả năng giao thông của tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng. Bằng cách chuyển số lượt xe sang các xa lộ, Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ chuyển bớt VMT khỏi các trục đường chính tại địa phương, dẫn đến ít giao thông cắt ngang.

Năm 2035, Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT và LRT sẽ dẫn đến không có thay đổi hoặc thay đổi rất nhỏ trong tổng số giờ xe đã đi (vehicle hours traveled-VHT) trong giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều. VHT được định nghĩa là số giờ đã dùng để đi lại trong một vùng cụ thể (trong trường hợp này là khu vực nghiên cứu của dự án) trong một giai đoạn thời gian cụ thể (trong trường hợp này là các giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều). Phương án thiết kế đường hầm đơn trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến giảm bớt 4,000 giờ (xấp xỉ 1.4 phần trăm) trong tổng số VHT trong khu vực nghiên cứu trong giai đoạn giờ cao điểm. Phương án thiết kế đường hầm đôi trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến giảm bớt 7,000 giờ (xấp xỉ 2.5 phần trăm) trong VHT, đó là khoản giảm lớn nhất ở VHT trong khu vực nghiên cứu trong số tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng.

Năm 2035, Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT và LRT sẽ dẫn đến gia tăng nhỏ ở số chuyến đi hướng bắc-nam của một

người hàng ngày qua khu vực nghiên cứu. Phương án thiết kế đường hầm đơn trong

Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến tăng lượt đi qua (số chuyến) của một người và khoản tăng đó xấp xỉ một nửa khoản tăng của phương án đường hầm đôi. Phương án thiết kế đường hầm

đôi Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến khoản tăng lớn nhất trong tổng số

lượt đi qua (số chuyến) bắc-nam của một người trong số tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng.

Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ dẫn tới tăng khả năng tiếp cận việc làm trong khoảng từ 20,000 đến 65,000 việc làm so với Giải pháp Thay thế Không xây dựng. Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn tới gia tăng cao nhất ở khả năng tiếp cận việc làm nhờ tăng khả năng giao thông và tốc độ do các phương án vận hành đường hầm đơn có thu phí.

Năm 2035, Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT và LRT sẽ dẫn đến gia tăng nhỏ ở hiệu quả hoạt động của xa lộ và gia tăng khiêm tốn ở hiệu quả hoạt động của các trục đường chính. Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ tạo gia tăng lớn nhất ở hiệu quả hoạt động của xa lộ và trục đường chính, với phương án thiết kế đường hầm đôi hoạt động hơi tốt hơn phương án thiết kế đường hầm đơn.

1 8

Page 25: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Năm 2035, chỉ số VMT của xe tải đối với các Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT và LRT là tương tự như với Giải pháp Thay thế Không Xây dựng. Đối với Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ này, mật độ xe tải trên hệ thống trục đường chính thường giảm ở tất cả các phương án thiết kế và điều hành, với mật độ xe tải trên hệ thống trục đường chính bằng hoặc thấp hơn Giải pháp Thay thế Không Xây dựng, tùy vào phương án thiết kế và điều hành.

Khả năng mà Giải pháp Thay thế Xây dựng dẫn tới các ảnh hưởng bất lợi ở các giao lộ và trên các đoạn xa lộ được tính dựa trên tiêu chuẩn mức dịch vụ (level of service-LOS). Số lượng các giao lộ và đoạn xa lộ dự kiến hứng chịu các ảnh hưởng bất lợi theo Giải pháp Thay thế Xây dựng năm 2035 được tóm lược trong Bảng ES-1.

Cảnh quan/Thẩm Mỹ Các Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT, LRT và Đường hầm Xa lộ sẽ có các tác động tạm thời ngắn hạn đến cảnh quan trong quá trình xây dựng mà sẽ chấm dứt sau khi hoàn tất việc xây dựng. Việc xây dựng đường hầm trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ mất khoảng 5 năm, và việc thi công Giải pháp Thay thế LRT có thể mất khoảng 6 năm; do đó, việc thi công Giải pháp Thay thế LRT và Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến những tác động tạm thời đến chất lượng cảnh quan do các hoạt động xây dựng trong một thời gian dài hơn các Giải pháp Thay thế TSM/TDM và BRT. Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT và LRT sẽ dẫn đến các tác động cảnh quan ở mức trung bình đến tương đối cao trong quá trình xây dựng trong khi Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến các tác động cảnh quan ở mức thấp đến trung bình trong suốt quá trình xây dựng. Những nơi sử dụng đất hiện có sẽ không bị chói sáng do việc thắp sáng ban đêm trong quá trình thi công đường hầm và/hoặc xa lộ kèm theo. Nhìn chung, các hoạt động xây dựng sẽ là tạm thời, và các tác động cảnh quan do hoạt động xây dựng sẽ dừng lại sau khi việc xây dựng được hoàn tất.

Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ dẫn đến các thay đổi về cảnh quan tại các điểm chính sau đây:

• Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM: Giải pháp Thay thế TSM/TDM chủ yếu gồm những cải thiện nhỏ ở các con đường và giao lộ hiện có mà không gây thay

đổi đáng kể ở các công trình vật lý hoặc tầm nhìn đến và đi từ những cải thiện này. Kết quả là, sẽ chỉ có những tác động nhỏ đến môi trường trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM. Do đặc điểm có bề mặt thấp (ngang mặt đất) của những cải thiện này và tầm nhìn thấp của những người có khả năng sẽ thấy, Giải pháp Thay thế TSM/TDM sẽ không dẫn đến các tác động cảnh quan vĩnh viễn. Giải pháp Thay thế TSM/TDM cũng sẽ không dẫn đến các Tác động vĩnh viễn có liên quan đến tầm nhìn, ánh sáng, độ chói sáng, bóng râm và bóng đổ. Bảy tường cách âm được đề xuất cho Giải pháp Thay thế TSM/TDM sẽ dẫn đến các tác động tiềm tàng về cảnh quan cho những khu vực gần các tường cách âm này.

• Giải Pháp Thay Thế BRT:Giải pháp Thay thế BRT sẽ dẫn đến phải dựng thêm các trạm dừng xe buýt và biển báo mới mà sẽ không thay đổi tình trạng hiện tại hoặc chất lượng cảnh quan, và sẽ ít có sự thay đổi tài nguyên tổng thể. Việc vận hành Giải pháp Thay thế BRT sẽ dẫn đến tác động vĩnh viễn đến cảnh quan thấp dựa trên chất lượng cảnh quan, các thay đổi nguồn lực, đặc điểm cảnh quan và phản ứng của người xem đối với giải pháp thay đổi này. Giải pháp Thay thế BRT cũng sẽ không dẫn đến các Tác động vĩnh viễn có liên quan đến tầm nhìn, ánh sáng, độ chói sáng, bóng râm và bóng đổ. Giải pháp Thay thế BRT sẽ không dẫn đến thay đổi nào về chất lượng cảnh quan theo những đánh giá về tình trạng hiện tại. Ba tường cách âm được đề xuất cho Giải pháp Thay thế BRT sẽ dẫn đến các tác động về cảnh quan một cách tiềm tàng cho những khu vực gần các tường cách âm này.

Tường Cách Âm Thông Thường Dọc một Xa Lộ

1 9

Page 26: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

• Giải Pháp Thay Thế LRT: Giải pháp Thay thế LRT sẽ dẫn đến tác động vĩnh viễn về cảnh quan ở mức tương đối thấp đến trung bình dựa trên chất lượng cảnh quan, các thay đổi tài nguyên, đặc điểm cảnh quan và đáp ứng của người nhìn đối với giải pháp thay đổi này. Giải pháp Thay thế BRT cũng sẽ dẫn đến các Tác động vĩnh viễn nhỏ có liên quan đến tầm nhìn, ánh sáng, độ chói sáng, bóng râm và bóng đổ. Không có đề xuất về tường cách âm đối với Giải pháp Thay thế LRT. Một tường chắn mới cao 8 feet được đề xuất dựng dọc bên ngoài xưởng bảo trì LRT (khu vực được đề xuất dựng ở cả hai bên của Đại lộ Valley -Boulevard ở trạm cuối của SR 710) và sẽ dẫn đến một tác động trung bình.

• Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ:Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến tác động vĩnh viễn về cảnh quan ở mức tương đối thấp đến trung bình dựa trên chất lượng cảnh quan, các thay đổi nguồn lực, đặc điểm cảnh quan và phản ứng của người xem đối với giải pháp thay thế này. Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa Lộ cũng sẽ không dẫn đến các Tác động vĩnh viễn có liên quan đến ánh sáng, độ chói sáng, bóng râm và bóng đổ. Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến những thay đổi về cảnh quan ở mức tương đối thấp đến trung bình. Bồn tường cách âm được đề xuất cho phương án thiết kế đường hầm đôi và đường hầm đơn trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ có tác động đến cảnh quan khu vực kế bên. Hai tường cách âm bổ sung có độ cao từ 12 đến 20 feet được đề xuất chỉ trong phương án thiết kế đường hầm đôi và cũng sẽ có tác động đến cảnh quan khu vực kế bên. Tác động cảnh quan vì tường cách âm sẽ ở mức từ trung bình đến cao, tùy vào vị trí dựng tường, độ cao và nhóm người nhìn bị ảnh hưởng.

Các Tài Nguyên Văn Hóa Có 73 bất động sản trong Khu vực chịu Ảnh hưởng Tiềm tàng (Area of Potential Effects-APE) của Giải pháp Thay thế Xây dựng đã được công nhận là di tích lịch sử, được liệt kê trong Sổ bộ Địa danh Lịch sử Quốc gia (Sổ bộ Quốc gia), bao gồm các tòa nhà, các Khu Lịch Sử và các khu di tích khảo cổ học ở Thành phố Los Angeles, Monterey Park, Alhambra, South Pasadena, Pasadena, San Gabriel, Rosemead, San Marino và cộng đồng chưa hợp nhất Phía Đông Los Angeles. Có thêm khoảng 9 bất động sản là tài nguyên lịch sử chiếu theo CEQA nhưng không được liệt kê hoặc không hội đủ điều kiện được liệt kê trong Sổ bộ Quốc gia. Dựa vào bản Kết luậnKhông có Ảnh hưởng Bất lợi của Nghiên cứu Vùng Phía Bắc Xa lộ Tiểu Bang State Route 710 , Giải pháp sơ bộ Thay thế xây dựng sẽ không dẫn đến bất cứ ảnh hưởng bất lợi nào hoặc ảnh hưởng bất lợi nào dựa trên sự tuân thủ các điều kiện tiêu chuẩn và/hoặc các điều kiện của dự án về các bất động sản có tính lịch sử ở APE.

Đối với tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng, có tiềm năng sẽ khai quật được những đồ vật có giá trị văn hóa chưa được ghi ghép hoặc di cốt người trong quá trình san lấp mặt bằng, san ủi hoặc đào đất. Vì không có di tích linh thiêng nào được xác định của Người Mỹ Bản Địa/Di tích Văn hóa Truyền

thống trong APE trong các Giải pháp Thay thế Xây dựng, việc thi công và điều hành các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ không dẫn tới các tác động lên những loại tài nguyên này.

Chất Lượng Không Khí Các Ảnh Hưởng Tạm Thời. Trong quá trình thi công các Giải pháp Thay thế Xây dựng, sự xuống cấp tạm thời của chất lượng không khí có thể xảy ra do phát thải các chất dạng hạt (bụi trong không khí) sinh ra từ hoạt động đào đất, san ủi, vận chuyển và những hoạt động khác liên quan đến xây dựng. Các phát thải từ thiết bị xây dựng trong quá trình thi công các Giải pháp Thay thế Xây dựng đã được tính toán và sẽ bao gồm carbon monoxide (CO), sulfur dioxide (SO2), nitrogen oxides (NOx), các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs), ozone (O3), vật chất dạng hạt phát thải trực tiếp (vật chất dạng hạt kích thước nhỏ hơn 10 đến 2.5 micron (tuần tự là PM10 và PM2.5]), và các chất gây ô nhiễm không khí độc hại (TAC) chẳng hạn như vật chất dạng hạt từ nhiên liệu diesel và các khí thải hữu cơ từ nhiên liệu diesel (diesel PM). Trong vài giai đoạn của quá trình thi công, nhất là trải nhựa đường asphalt, sẽ dẫn đến mùi hôi ngắn hạn trong khu vực gần nơi thực hiện hoạt động trải nhựa đường. Những mùi hôi này sẽ nhanh chóng khuếch tán dưới ngưỡng phát hiện khi hoạt động trải nhựa chuyển đến nơi xa hơn.

20

Page 27: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ tuân thủ các yêu cầu của Sở Quản lý Chất lượng Không khí Duyên hải Phía nam (SCAQMD) về việc kiểm soát bụi trong xây dựng và phát thải từ thiết bị.

Các Ảnh Hưởng Dài Hạn. Giải pháp Thay thế Nối dài (Đường hầm) Xa lộ Bắc SR 710 được liệt kê trong RTP 2012 hạn hẹp tài chính và FTIP 2015. Phương án điều hành có thu phí của phương án thiết kế đường hầm đôi trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ là nhất quán với phạm vi ý tưởng thiết kế của RTP và FTIP. Do đó, phương án điều hành có thu phí của phương án thiết kế đường hầm đôi trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ là hợp với SIP. RTP và FTP sẽ được sửa đổi nếu một trong những giải pháp sau đây được chọn. Giải pháp Thay thế TSM/TDM, Giải pháp Thay thế BRT, Giải pháp Thay thế LRT, phương án thiết kế đường hầm đơn trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ, hoặc phương án điều hành không thu phí của phương án thiết kế đường hâm đôi trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ.

Khu vực Nghiên cứu Phía bắc SR 710 nằm trong một khu vực không đạt chuẩn PM2.5 của liên bang và trong khu vực đạt chuẩn/duy trì CO và PM10 của liên bang; do đó không dự kiến Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ gây ra bất cứ nồng độ nào vượt quá tiêu- chuẩn CO trong 1 giờ hoặc 8 giờ.

Mẫu đơn về điểm nóng PM2.5 và PM10 (tháng 5 năm 2014) đã được đệ trình và được duyệt xét bởi Đội Công tác về Tuân thủ Quy định Giao thông (TCWG). TCWG đã quyết định rằng các Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT và LRT không phải là những Dự án gây Lo ngại về Chất lượng Không khí (POAQC). Các phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ được xem là POAQC. Nếu Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ với phương án đường hầm đơn hoặc đường hầm đôi đều được xác định là Giải pháp Thay thế Ưu tiên, một bản phân tích định lượng điểm nóng PM sẽ được thực hiện để thể hiện rằng dự án sẽ không gây trì hoãn việc đạt đến, làm trầm trọng hóa những vi phạm hiện có, hoặc vượt quá Quy chuẩn Quốc gia về Chất lượng Không khí Xung quanh (NAAQS) của PM2.5 hoặc PM1 và đạt được yêu cầu về tuânthủ.

Ngoài thể hiện yêu cầu tuân thủ, chỉ số nồng độ PM2.5 và PM10, PM2.5 24 giờ, PM2.5 hàng năm, và PM10 24 giờ đã được tính dọc theo các con đường hiện hữu và được đề xuất trong khu vực dự án dựa trên Hướng dẫn về Tuân thủ quy định Giao thông của EPA dành cho các Phân tích Định lượng Điểm nóng trong các Khu vực Chưa đạt chuẩn và Duy trì PM2.5 và PM10

(tháng 11 2013). Mô hình này thể hiện nồng độ PM2.5 cao nhất trong 24 giờ, PM2.5 theo giờ hàng năm và PM10 theo giờ hàng năm ở cả hai phương án thiết kế của Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ không vượt quá các mức nồng độ của Giải pháp Thay thế không xây dựng 2025 và 2035.

Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ không tạo ra các chuyến xe lưu thông mới vì nó sẽ không xây dựng nhà hoặc thương nghiệp mới. Tuy nhiên, có khả năng là một lượng giao thông hiện đang sử dụng những con đường khác sẽ dùng công trình giao thông mới, từ đó làm tăng VMT và các phát thải từ xe cộ trong khu vực dự án.

Trong giai đoạn 2020/2025 và 2035, các mức phát thải ô nhiễm chuẩn trong vùng đối với tất cả các Giải pháp Thay thế sẽ thấp hơn các mức phát thải trong điều kiện hiện tại, với trường hợp ngoại lệ là các phát thải PM10 thuộc phương án thiết kế đường hầm đôi của Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ năm 2035. Các mức phát thải ô nhiễm chuẩn trong vùng 2020/2025 đối với Giải pháp thay thế Xây dựng sẽ thấp hơn mức phát thải Giải pháp Thay thế Không Xây dựng 2020/2025 với những trường hợp ngoại lệ sau:

• Các phát thải PM10 trong TSM/TDM

• Các phát thải PM10 và PM2.5 trong Phương án thiết kế đường hầm đơn của Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ

• Các phát thải CO và ROG trong phương án thiết kế đường hầm đôi của Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ

Các mức phát thải ô nhiễm chuẩn trong vùng năm 2035 đối với Giải pháp thay thế Xây dựng sẽ thấp hơn mức phát thải Giải pháp Thay thế Không Xây dựng 2035 với những trường hợp ngoại lệ sau:

• Các phát thải CO, NOX, PM10, và PM2.5 trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT, LRT và Đường hầm Xa lộ (đường hầm đôi)

• Các phát thải PM10 và PM2.5 trong Phương án thiếtkế đường hầm đơn của Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ

21

Page 28: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Giữa Giải pháp Thay thế Không Xây dựng hiện tại (2012) và tương lai (2020.2025 và 2035) có thể dự kiến một sự sụt giảm đáng kể ở các mức phát thải độc hại trong không khí từ phương tiện giao thông (mobile source air toxics-MSAT). Đối với Giải pháp Thay thế Xây dựng các mức phát thải MSAT năm 2020/2025 sẽ thấp hơn các mức phát thải trong giải pháp Không Xây dựng 2020/2025 với trường hợp ngoại lệ là phát thải PM từ nhiên liệu diesel đối với Giải pháp Thay thế LRT và Đường hầm Xa lộ. Đối với Giải pháp Thay thế Xây dựng, các mức phát thải MSAT năm 2035 sẽ thấp hơn các mức phát thải trong giải pháp Không Xây dựng 2035 với trường hợp ngoại lệ là mức phát thải PM từ động cơ diesel đối với Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT và Đường hầm Xa lộ. Trong khi Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ dẫn đến gia tăng nhỏ trong mức phát thải MSAT ở địa phương, các quy định về phương tiện cơ giới và nhiên liệu EPA, kết hợp với tỷ lệ thay thế xe, sẽ dẫn đến sụt giảm đáng kể theo thời gian mà sẽ khiến các mức MSAT toàn vùng thấp hơn đáng kể so với mức hiện nay.

EPA và FHWA chưa ban hành hướng dẫn cụ thể hoặc các phương pháp để tiến hành phân tích về khí nhà kính (greenhouse gas-GHG) ở cấp dự án. Bốn chiến lược được FHWA lập ra để giảm bớt các tác động thay đổi khí hậu (đó là cải thiện hiệu quả của hệ thống giao thông, nhiên liệu sạch hơn, phương tiện cơ giới sạch hơn và giảm tự tăng trưởng của VHT) tương quan với những nỗ lực mà Tiểu bang California đã và đang thực thi để giải quyết tình trạng giao thông và sự biến đổi khí hậu.

Tác Động Xây Dựng Đối với tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng, các tác động xây dựng có tính đặc thù và theo nguồn tài nguyên có thể xảy ra. Các tác động xây dựng đặc thù đối với tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng bao gồm trì hoãn do đóng cửa và thu hẹp làn đường, biến đổi mô hình thoát nước đường bộ, chất thải từ hoạt động mở rộng đường, và các gia tăng ngắn hạn ở mức tiếng ồn và phát thải chất gây ô nhiễm không khí. Các tác động xây dựng theo nguồn tài nguyên được liệt kê dưới đây:

• Sử Dụng Đất:Việc thi công các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ tạm thời ảnh hưởng đến việc sử dụng đất gần đó và sẽ bao gồm làm gián đoạn mô hình giao thông địa phương và khả năng tiếp cận đến các khu dân cư và thương nghiệp; các quyền trưng dụng các khu đất cho xây dựng tạm thời; gia tăng tắc nghẽn giao thông; và gia tăng tiếng ồn, chấn động và bụi bặm.

• Các Công Viên và Khu Giải Trí:Các công viên, các khu vui chơi giải trí và làn đường đi xe đạp trong vòng 500 feet từ những thay đổi thực thể của Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ được thi công ở và trên mặt đất sẽ chịu các tác động về chất lượng không khí, tiếng ồn và giao thông/khả năng tiếp cận ngắn hạn. Trong một số trường hợp, các làn đường cho xe đạp nằm trong vùng lân cận trong Giải pháp Thay thế Xây dựng có thể cần được tạm thời bố trí đường vòng qua khu công trường. Các làn đường cho xe đạp được đổi sang đường khác sẽ được phục hồi về tình trạng ban đầu khi việc thi công được hoàn tất. Giải pháp Thay thế BRT sẽ đòi hỏi việc sử dụng tạm thời 0.02 mẫu cho TCE trong quá trình thi công dự án và mua lại vĩnh viễn 0.011 mẫu đất của Công viên Cascades Park ở Monterey Park.

• Đặc Điểm và Sự Gắn Kết Cộng Đồng: Đối với Giải pháp Thay thế Xây dựng, việc thi công các cải thiện dự kiến sẽ dẫn đến rối loạn khả năng tiếp cận tạm thời liên quan đến việc xây dựng và do đó dẫn đến tác động ngắn hạn lên đặc điểm và sự gắn kết cộng đồng. Kế hoạch Quản lý Giao thông (Traffic Management Plan-TMP) sẽ được thực thi trong suốt quá trình xây dựng với sự can thiệp tối thiểu đến người tham gia giao thông. Ngoài ra, việc làm trong ngành xây dựng sẽ được tạo ra nhờ việc thi công các Giải pháp Thay thế Xây dựng.

• Công Lý Môi Trường:Các hoạt động xây dựng sẽ có thể tạm thời ảnh hưởng đến nhóm dân số công lý môi trường và nhóm dân số công lý phi môi trường trong khu vực nghiên cứu. Tuy nhiên, các hoạt động xây dựng sẽ tạo ra việc làm, nhờ đó sẽ mang lại lợi ích cho nền kinh tế địa phương bao gồm các nhóm dân tộc thiểu số và nhóm dân thu nhập thấp.

• Tiện Ích và Các Dịch Vụ Khẩn Cấp: Các hoạt động xây dựng đòi hỏi phải đóng các làn đường và đường vào xa lộ có thể dẫn đến trì hoãn giao thông ảnh hưởng đến khả năng của các nhà cung cấp dịch vụ cứu hỏa, các tổ chức hành pháp và các đơn vị cung cấp dịch vụ cứu hộ về thời gian đáp ứng trong phạm vi Khu vực Nghiên cứu. Các biện pháp sẽ được thực thi để bảo vệ các tiện ích tại chỗ nhằm tránh các rối loạn dịch vụ tiện ích.

22

Page 29: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

• Lưu Chuyển Giao Thông/Vận Tải:Trong quá trình thi công, các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ dẫn đến các tác động tạm thời ở lưu chuyển giao thông do các chuyển hướng giao thông phát sinh từ việc đóng cửa tạm thời các con đường, đường đi bộ và làn đường cho xe đạp, các làn đường và các đoạn đường vào xa lộ. Một TMP sẽ được thực hiện để giải quyết các thay đổi ở luồng giao thông và mang lại các biện pháp để giảm thiểu các ảnh hưởng của hoạt động xây dựng đến luồng giao thông và việc đi lại trong phạm vi Khu vực Nghiên cứu.

• Cảnh quan/Thẩm Mỹ:Các tác động đến cảnh quan ngắn hạn do các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ xảy ra trong giai đoạn thi công và sẽ bao gồm việc di dời các công trình cấu trúc và cây xanh hiện có, thi công các cải thiện Giải pháp Thay thế Xây dựng, các máy công trình và các khu vực xây dựng tạm thời. Các hoạt động xây dựng mang tính tạm thời, và các tác động đến cảnh quan liên quan đến hoạt động xây dựng sẽ chấm dứt sau khi việc thi công được hoàn tất.

• Thủy Văn/Vùng Ngập:Các tác động xây dựng sẽ chỉ ảnh hưởng Thủy vực Điều tiết Laguna Regulating Basin và Kênh Dorchester Channel (chỉ phương án thiết kế đường hầm đôi) trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ. Mặt bằng và cây xanh sẽ bị phát quang, khiến đất dễ bị xói mòn và xảy ra hiện tượng đưa bùn cát bồi lắng xuống hạ lưu.

• Chất Lượng Nước:Các hiện tượng như vô tình xả các phế liệu tạo ra trong quá trình xây dựng là mối lo ngại chính. Những mối lo ngại khác, như đất bị xáo trộn và sự xói mòn; nước chảy tràn từ công trường xây dựng; và xử lý khử nước khỏi nước ngầm (Giải pháp Thay thế LRT và Đường hầm Xa lộ) là những vấn đề tiềm ẩn trong quá trình thi công các Giải pháp Thay thế Xây dựng. Các biện pháp xây dựng tiêu chuẩn đòi hỏi phải thu gom và xử lý tất cả nước chảy tràn từ khu vực xây dựng.

• Địa Chất, Đất, Địa Chấn và Địa hình:Các hoạt động xây dựng có liên quan đến các Giải pháp Thay thế Xây dựng có thể dẫn đến các tác động tạm thời bao gồm khả năng sụt lún đất nhẹ. Các hoạt động xây dựng đi kèm với các Giải pháp Thay thế Xây dựng đề xuất có thể bị ảnh hưởng bởi sự chuyển động nền đất , hóa lỏng đất, và sự nứt vỡ đất do đứt gãy địa chất nếu giả sử một trận động đất có thể xảy ra trong quá trình xây dựng, mặc dù khả năng này thấp.

• Hóa Thạch Học:Hoạt động dịch chuyển đất đá có thể dẫn đến phá hủy các hóa thạch và đá có hóa thạch trong phạm vi giới hạn xáo trộn do xây dựng. Những loại tác động này có thể được giảm nhẹ một phần nhờ việc thu thập và bảo tồn một mẫu đại diện toàn bộ tập hợp hóa thạch và thông tin địa chất đi kèm trong các khu vực bị xáo trộn do việc thi công dự án.

• Chất Thải Độc Hại:Có khả năng là cả bốn Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ gặp phải các vật liệu độc hại trong các hoạt động xáo trộn mặt đất. Các vật liệu độc hại có thể gặp phải trong quá trình thi công Giải pháp Thay thế Xây dựng bao gồm chì tích trữ trên không (ADL); vật liệu chứa amiang (ACM), biphenyl đã polyclo hóa (PCB), và/hoặc sơn có chứa chì (LBP); và nồng độ cao của các kim loại chẳng hạn như chì.

• Chất Lượng Không Khí/Các Khí Nhà Kính:Trong quá trình thi công, sự xuống cấp tạm thời chất lượng không khí có thể xảy ra do sự phát thải các chất dạng hạt (bụi trong không khí) sinh ra do hoạt động đào đất, san ủi, vận chuyển và những hoạt động khác liên quan đến xây dựng. Các phát thải từ thiết bị xây dựng cũng được dự trù và sẽ bao gồm CO, NOX, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs), PM10, PM2.5, các chất gây ô nhiễm không khí độc hại, và GHGs.

• Tiếng Ồn Xây Dựng: Việc vận hành thiết bị và các hoạt động có liên quan khác sẽ dẫn đến các tác động tiếng ồn tạm thời trong quá trình thi công các Giải pháp Thay thế Xây dựng. Các mức tiếng ồn này sẽ thay đổi tùy vào loại thiết bị và hoạt động xây dựng diễn ra vào một thời điểm cụ thể. Những tác động này sẽ mang tính tạm thời và sẽ chấm dứt khi việc thi công các Giải pháp Thay thế Xây dựng được hoàn tất.

• Năng Lượng:Thiết bị xây dựng và xe cộ của công nhân xây dựng hoạt động trong quá trình thi công các Giải pháp Thay thế sẽ dùng dầu mỏ. Sự tiêu thụ nhiên liệu tăng lên này sẽ chỉ là tạm thời, sẽ chấm dứt khi các hoạt động xây dựng kết thúc, và sẽ không còn yêu cầu dư thừa nào về đầu vào năng lượng bổ sung. Sự gia tăng sử dụng dầu mỏ do thi công dự án dự kiến sẽ không có tác động đáng kể đến tài nguyên năng lượng.

23

Page 30: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

• Khu Vực Đầm Lầy/Vùng Nước Khác:Các tác động tạm thời đến các khu vực thẩm quyền có thể xảy ra trong quá trình xây dựng nơi khu vực đầm lầy hoặc các vùng nước tạm thời bị xáo trộn trong quá trình xây dựng Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ.

• Các Loài Thực Vật:Các tác động tạm thời đến quần thể các loài thực vật và cây cối có tình trạng đặc biệt được bảo vệ bởi các sắc lệnh địa phương có thể xảy ra trong Giải pháp Thay thế Đường hầm LRT và Xa lộ.

• Các Loài Động Vật:Các tác động tạm thời đến các loài động vật có thể xảy ra trong quá trình thi công nơi mà môi trường sống tạm thời bị xáo trộn trong quá trình san ủi hoặc các hoạt động liên quan đến xây dựng khác. Dự kiến có các ảnh hưởng xây dựng gián tiếp tạm thời đến các loài động vật bởi vì tiếng ồn, ánh sáng, chấn động, bụi bặm xây dựng và sự xâm lấn của con người.

• Các Loài Nguy Cấp & Bị Đe Dọa:Các tác động tạm thời đến các loài nguy cấp có thể xảy ra trong quá trình thi công nơi mà môi trường sống tạm thời bị xáo trộn trong quá trình san ủi hoặc các hoạt động liên quan đến xây dựng khác.Tiếng ồn, ánh sang, chấn động, bụi bặm xây dựng và sự xâm lấn của con người, được dự đoán lầ có ảnh hưởng đến các loài trong danh sách cần bảo vệ trong quá trình xây dựng tạm thời.

• Các Loài Xâm Lấn:Việc thi công các Giải pháp Thay thế Xây dựng SR 710 có khả năng làm phát tán các loài xâm lấn bằng việc vào và ra khỏi thiết bị xây dựng bị xâm nhiễm bởi các loài xâm lấn, bao gồm các loài xâm lấn trong hỗn hợp hạt giống và vật liệu phủ rễ cây, và việc di dời và tiêu hủy không thích hợp các loài xâm lấn từ đó hạt giống của nó phát tán bằng thiết bị xây dựng.

• Các Tác Động Tích Lũy: Các tác động tích lũy tạm thời bởi vì Giải pháp Thay thế Xây dựng, kết hợp với các dự án trong quá khứ, hiện tại và trong tương lai dự báo được một cách hợp lý, dự kiến có thể xảy ra nếu các dự án được thi công đồng thời. Các tác động tạm thời được mô tả ở những mục trên đây, cũng như các tác động đối với những dự án khác trong Khu vực Nghiên cứu, sẽ được giảm thiểu hoặc giảm nhẹ và do đó sẽ không có tác động tích lũy nào lên con người hoặc môi trường vật lý. Ngoài ra, có khả năng là, nếu có nhiều hơn một dự án đang được thi công trong cùng khu vực tổng thể, có thể có ảnh hưởng tích lũy đến sự tiêu thụ các nguồn tài nguyên địa phương chẳng hạn như nhiên liệu, năng lượng, vật liệu xây dựng,

v.v. Các tác động tích lũy tạm thời đến giao thông và sự lưu chuyển cũng có thể phát sinh từ việc thi công nhiều hơn một dự án trong khu vực tổng thể. Trong trường hợp này, TMP cho từng dự án sẽ được điều phối để bảo đảm sự lưu chuyển đầy đủ trong khu vực.

Tóm Tắt Các Tác Động Bất Lợi Không Thể Tránh Khỏi Theo CEQA Ngay cả với việc thực thi các biện pháp giảm nhẹ được đề xuất, một số tác động của dự án đã được xác định vẫn sẽ đáng kể, một tóm tắt các tác động được trình bày dưới đây.

Sử Dụng Đất và Quy Hoạch

Mâu Thuẫn với Các Kế Hoạch Sử Dụng Đất

Bốn Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ dẫn đến việc mua lại vĩnh viễn và chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất không dành cho các công trình giao thông sang đất dành cho các công trình giao thông, điều này sẽ dẫn đến những mâu thuẫn với các phân bổ sử dụng đất trong các Kế hoạch Tổng thể của các cơ quan thẩm quyền địa phương. Nếu Giải pháp Thay thế Xây dựng được chọn để thực hiện, những mâu thuẫn đó sẽ tồn tại cho đến khi các Kế hoạch Tổng thể áp dụng của địa phương được điều chỉnh để phản ảnh việc sử dụng đất dùng cho các cải thiện giao thông trong Giải pháp Thay thế Xây dựng được chọn. Cả Metro lẫn Caltrans đều không có thẩm quyền quy hoạch sử dụng đất, và không có thẩm quyền yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền địa phương điều chỉnh các Kế hoạch Tổng thể của địa phương. Do đó, chỉ các cơ quan có thẩm quyền chịu ảnh hưởng ở địa phương có thể quyết định về cách thức và thời điểm để giải quyết những mâu thuẫn về sử dụng đất trong Kế hoạch Tổng thể đã xác định được. Tuy nhiên, vì mong muốn thông thường là các Kế hoạch Tổng thể sẽ nhất quán với các điều kiện hiện có, Metro và Caltrans sẽ yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền áp dụng tại địa phương điều chỉnh các Kế hoạch Tổng thể của họ để phản ảnh việc sử dụng đất vĩnh viễn cho các cải thiện có trong Giải pháp Thay thế Xây dựng, như đã nêu rõ trong Biện pháp LU-1. Tuy nhiên, vì Metro và Caltrans không có thẩm quyền yêu cầu việc sửa đổi Kế hoạch Tổng thể, một tác động không thể tránh khỏi đáng kể sẽ vẫn còn cho đến khi các Kế hoạch Tổng thể được sửa đổi.

24

Page 31: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Vận Tải và Giao Thông

Các Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT, LRT và Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến những tác động trên các giao lộ và các đoạn xa lộ trong khu vực nghiên cứu trong năm 2035. Cải thiện để giải quyết những tác động này không được đề xuất ở tất cả các giao lộ và đoạn xa lộ chịu tác động vì một số cải thiện sẽ dẫn đến gia tăng mua lại toàn bộ hoặc một phần mảnh đất, điều đó sẽ đòi hỏi các thay đổi vật lý hoặc cấu trúc đáng kể (các cây cầu, cầu vượt bộ hành, tường chắn đất, vòng xoay khác mức hoặc đường vượt trên cao và/hoặc tường có giằng neo phía sau) mà có thể dẫn đến các ảnh hưởng môi trường thêm khác, sẽ chỉ giúp giảm tắc nghẽn không đáng kể trong một khu vực giới hạn, dẫn đến cải thiện tương đối nhỏ ở việc điều hành giao thông, và/hoặc có ảnh hưởng tiềm tàng đến việc điều hành đường sắt của Liên hiệp Đường sắt Thái Bình Dương (UPRR). Kết quả là, các Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT, LRT và Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn đến các tác động đáng kể lên các giao lộ và các đoạn xa lộ trong khu vực nghiên cứu mà không thể giảm nhẹ xuống dưới mức ý nghĩa theo CEQA.

Cảnh quan/Thẩm Mỹ Dự án hành lang I-710 hiện có một tầm nhìn mở rộng, với cây xanh và các tòa nhà văn phòng ở phía đông và một đường dốc chưa được xây dựng ở phía tây. Tuy nhiên, trong Giải pháp Thay thế LRT, đường sắt nhẹ trên cao sẽ chạy chéo qua xa lộ ở độ cao xấp xỉ 25 feet trên mặt đường. Chất lượng cảnh quan của khu vực này sẽ giảm đi vì công trình này trong Giải pháp Thay thế LRT được đề xuất sẽ chắn phần lớn tầm nhìn đến núi San Gabriel ở xa vì nó chạy ngang trên xa lộ.

Theo minh họa trong Hình ES-11, Tầm nhìn Chính 13-LRT sẽ gặp phải sự sụt giảm lớn ở chất lượng cảnh quan vì sẽ phải dựng giải phân cách bằng bê tông hẹp để có chỗ cho các cột bê tông đỡ hệ thống dây xích treo của Giải pháp Thay thế LRT. Một rào chắn an toàn cũng sẽ được dựng trên đường trên cao, dẫn đến tầm nhìn chỉ toàn các bức tường chắn cao và cầu vượt trong Giải pháp Thay thế LRT. Toàn bộ thay đổi về cảnh quan sẽ đáng kể. Do đó, chất lượng cảnh quan sẽ bị giảm xuống do việc xây dựng theo đề xuất công trình trên cao của Giải pháp Thay thế LRT.

Dựa vào luận giải trên đây, Giải pháp Thay thế LRT sẽ có tác động đến cảnh quan đáng kể, nhất là ở Các Tầm nhìn Chính 13-LRT và 9-LRT (tuần tự là Hình ES-11 và ES-12).

Hình ES-11: Ảnh Mô Phỏng Tầm Nhìn của Giải Pháp Thay Thế LRT tại Maitenance Yard (Tầm

nhìn Chính 13-LRT)

Hình ES-12: Ảnh Mô Phỏng Tầm Nhìn của Giải Pháp Thay Thế LRT tại Floral Drive (Tầm nhìn

Chính 9-LRT)

25

Page 32: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Tài Nguyên Hóa Thạch Tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng đều gây ra một số xáo trộn đất mà có thể tác động đến các tài nguyên hóa thạch. Cụ thể là, các Giải pháp Thay thế LRT và Đường hầm Xa lộ sẽ tiến hành đào đất bằng các phương pháp truyền thống, chẳng hạn như dùng máy xúc đất và máy xúc gầu ngược, cũng như đào đất bằng máy TBM, điều này ngăn ngừa sự tiếp cận bề mặt đá, và nghiền đất đá. Tuy nhiên, kích cỡ của các mảnh đá lấy được từ máy TDM sẽ khác nhau từ mảnh vụn đến hòn sỏi và tùy vào loại máy TDM được sử dụng trong quá trình đào đất cho các cửa hầm và các ga ngầm, sự phục hồi các hóa thạch sẽ không bị giới hạn. Để giảm các tác động đến các tài nguyên hóa thạch mà có thể có trong các khu vực đề xuất cần san ủi và đào bới cho các Giải pháp Thay thế Xây dựng, Biện pháp PAL 1 đòi hỏi việc lập một Kế hoạch Giảm nhẹ Tác động Tài nguyên Hóa thạch chi tiết (PMP) cho Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ hoặc Chương trình Giảm nhẹ Tác động đến Tài nguyên Hóa thạch (PRIMP) cho Giải pháp Thay thế TSM/TDM, BRT và LRT trong bản thiết kế cuối cùng và thực hiện PMP hoặc PRIMP trong quá trình xây dựng. Biện pháp PAL-1 đòi hỏi sự giám sát trong quá trình xây dựng, thu thập các hóa thạch, ghi chép/lập hồ sơ các hóa thạch, và quản lý hóa thạch trong kho bảo quản vĩnh viễn. Biện pháp PAL-1 đòi hỏi phải đào tạo công nhân xây dựng về các quy trình trong trường hợp gặp phải các hóa thạch trong quá trình xây dựng.

Mặc dù hoạt động xây dựng sẽ chỉ là ngắn hạn, ngay cả với việc thực hiện Biện pháp PAL-1, tùy vào loại máy TBM được sử dụng, sự mất mát các di vật hóa thạch và cấu trúc đất đá chứa hóa thạch do hoạt động khoan đào đường hầm sẽ là vĩnh viễn, tác động không thể tránh khỏi đáng kể của Giải pháp Thay thế LRT và Đường hầm Xa lộ sẽ tùy thuộc vào ý nghĩa khoa học của các cấu trúc hóa thạch trong khu vực nghiên cứu.

Tác Động Tích Lũy Các Giải pháp Thay thế Xây dựng, khi kết hợp với các dự án tích lũy khác, sẽ góp phần vào các tác động mà không được giảm nhẹ toàn bộ hoặc bù đắp và đã được xác định là góp phần vào các tác động tích lũy đáng kể không thể tránh được:

• Cảnh quan (Chỉ Giải Pháp Thay Thế LRT):Giải pháp Thay thế LRT đề xuất một tuyến đường và các trạm trên cao ở Phía Đông Los Angeles chưa hợp nhất, và Hành lang Vận tải Phía Đông đề xuất các đoạn đường và trạm cùng mức ở Phía Đông Los Angeles và các đoạn đường cùng trạm trên cao chỉ đến phía đông ở Thành phố Monterey Park. Mặc dù có dự kiến rằng, trong một giới hạn khả thi, các công trình mới được xây dựng như một phần của những dự án này sẽ tương thích về cảnh gian với các khu vực xung quanh, nó vẫn sẽ dẫn tới một thay đổi về cảnh quan lớn đến khu vực này, và các tác động đến cảnh quandần dần sẽ là đáng kể và không thể tránh khỏi.

Phối Hợp với Công Chúng và Các Cơ Quan Khác Sự phối hợp sớm và liên tục với công chúng và các cơ quan công cộng là phần thiết yếu của quy trình duyệt xét môi trường. Điều đó giúp các nhà hoạch định quyết định phạm vi của các hồ sơ giấy tờ về môi trường cần thiết và mức độ phân tích cần thiết và để xác định các tác động tiềm tàng và các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu, và/hoặc giảm nhẹ và các yêu cầu về môi trường có liên quan. Đến ngày hôm nay, Metro đã tiến hành 92 cuộc họp cộng đồng, tham gia vào sáu diễn đàn cộng đồng được tài trợ, và tổ chức trên 200 buổi thuyết trình với các bên hữu quan trong cộng đồng. Metro và Caltrans cam kết thực hiện một quy trình công khai và minh bạch. Những nội dung sau đây mô tả các cơ hội dành cho sự tham gia của công chúng được thực hiện cho dự án này:

Tầm Nhìn Hướng Xe Ra và Tầm Nhìn Mô Phỏng Giải Pháp Thay Thế LRT dọc Mednick Avenue.

26

Page 33: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

• Quy Trình Xác Định Phạm Vi Khảo Sát:Quá trình xác định phạm vi khảo sát cho nghiên cứu Phía Bắc Xa lộ Tiểu bang SR 710 đã được tiến hành với việc chuẩn bị và phân phát Thông báo Chuẩn bị (NOP) và công bố một Thông báo Ý định (NOI) trong Sổ bộ Liên bang. Giai đoạn quy trình xác định phạm vi khảo sát chính thức đã được tiến hành vào ngày 3 tháng 3 năm 2011, và đã kết thúc vào 14 tháng 4 năm 2011. Bản NOP đã được gửi ở Trữ liệu Tiểu bang (SCH No.1982092310) và được gửi đến các cơ quan công cộng và các bên có quan tâm theo sự tuân thủ Mục 15082 của Hướng dẫn CEQA vào ngày 3 tháng Ba năm 2011. Bản NOI đã được công bố vào ngày 3 tháng Ba năm 2011, trong Sổ bộ Liên bang theo sự tuân thủ Quy định Liên bang 40 CFR 1508.28. Ngoài NOP/NOI, tám buổi họp để xác định phạm vi khảo sát đã được tổ chức như một phần của quy trình xác định phạm vi khảo sát.

• Các Cuộc Họp Đối Thoại Về SR 710:Một loạt cuộc họp công cộng được tổ chức vào đầu năm 2011 đã nhằm để cung cấp cái nhìn tổng quát về lịch sử của SR 710 North và các bước chính trong quy trình duyệt xét môi trường. Từng cuộc họp đã được tổ chức ở một số thành phố và cộng đồng ở toàn thể khu vực nghiên cứu.

• Các Cuộc Họp Chính Quyền Lập Pháp và Thành Phố:Các buổi thuyết trình với các viên chức dân cử đại diện chính quyền Tiểu bang, liên bang và địa phương đã được thực hiện trong suốt quy trình nghiên cứu. Mục tiêu là để cập nhật thông tin cho các viên chức về các cột mốc quá trình lớn trong nghiên cứu và để thu thập phản hồi của họ từ việc tiếp cận các cử tri của họ.

• Cuộc Họp Ủy Ban Cố Vấn Về Tiếp Cận Các Bên Hữu Quan (SOAC):SOAC gồm có các viên chức dân cử hoặc được chỉ định từ các cơ quan thẩm quyền trong khu vực

nghiên cứu. Các cuộc họp SOAC đã được tổ chức hàng quý và nhằm để cung cấp thông tin cập nhật về kỹ thuật xây dựng của dự án, tiến độ của các dự án, và các hoạt động tiếp cận công chúng.

• Các Cuộc Họp Ủy Bạn Cố Vấn Kỹ Thuật (TAC):TAC gồm có các đại diện từ các sở công chính, kỹ thuật và quy hoạch trong các thành phố và những cơ quan khác trong khu vực nghiên cứu. Các cuộc họp này thường được tổ chức hàng quý và đã nhằm để cung cấp thông tin cập nhật về các nhiệm vụ kỹ thuật và quy hoạch môi trường, lịch trình dự án và để thảo luận về các vấn đề và mối lo ngại.

• Buổi Cập Nhật Thông Tin Triệu Tập Tất Cả Cộng Đồng (All Communities Convening-ACC) và Buổi Ra Mắt Dự Án:ACC gồm các thành viên có quan tâm trong công chúng. Các buổi Cập nhật Thông tin ACC và Buổi Ra mắt Dự án đã được tổ chức ở những cộng đồng ở khắp khu vực nghiên cứu. Mục đích của các cuộc họp là để cung cấp thông tin tổng quát có liên quan đến các Giải pháp Thay thế Xây dựng đang được cân nhắc, các giải pháp thay thế đã không còn được cân nhắc, và các chủ đề sẽ được đánh giá trong EIR/EIS. Người tham dự đã được cung cấp những cơ hội trình bày các góp ý bằng lời nói và bằng văn bản tại các buổi họp.

• Cuộc Họp Hội Đồng Liên Lạc Cộng Đồng (CLC):CLC gồm có đại diện từ mỗi cộng đồng trong khu vực nghiên cứu nhằm phản ánh sự đa dạng chủng tộc và văn hóa giữa các cộng đồng cũng như các mối quan tâm đa dạng của các cư dân, các thương nghiệp địa phương, các chủ sử dụng lao động lớn, lãnh đạo cộng đồng, v.v. Vai trò của Hội đồng này đã là giúp đội chuyên trách dự án được biết rõ về thành công của chương trình tiếp cận cộng đồng và để mang lại những khuyến nghị cho hoạt động tiếp cận. Các cuộc họp đã được tổ chức với CLC từ tháng Tư năm 2012 đến tháng Tám năm 2013.

Cuộc Họp Tiếp Cận Cộng Đồng Trong Khu Vực Nghiên Cứu

Cuộc Họp Tiếp Cận Cộng Đồng Trong Khu Vực Nghiên Cứu

27

Page 34: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

• Những Nguồn Thông Tin Khác Về Nghiên cứu vùng phía Bắc Xa lộ Tiểu bang SR 710:Ngoài các cuộc họp và các cơ hội thông tin/góp ý cộng đồng được mô tả ở trên, Metro đã dùng các nền tảng truyền thông xã hội (Facebook và Twitter) và một chuyên trang riêng về dự án trên website của họ cho Nghiên cứu vùng phía Bắc Xa lộ Tiểu bang SR 710 để cung cấp thông tin dự án cập nhất đến tất cả các bên quan tâm. Các nguồn thông tin điện tử được cập nhật phù hợp để bảo đảm thông tin hiện hành liên quan đến dự án được chuẩn bị sẵn sàng.

Giấy Phép và Phê Chuẩn Tùy vào Giải pháp Thay thế, một vài hoặc tất cả các giấy phép, duyệt xét, và phê chuẩn được thể hiện trong Bảng ES-2 sẽ được yêu cầu cho việc thi công và điều hành dự án. (Bảng ES-2 được bố trí sau trang cuối của Bảng ES-1 ở cuối tài liệu Tóm tắt Dự án này.) Khả năng có thể xin các giấy phép, duyệt xét và phê chuẩn đối với từng Giải pháp Thay thế Xây dựng cũng được thể hiện trong Bảng ES-2.

Các Lãnh Vực Gây Tranh Cãi và Vấn Đề Chưa Giải Quyết Dựa trên góp ý công chúng đã được tiếp nhận trong hoạt động xác định phạm vi khảo sát đầu năm 2011 cũng như các nỗ lực tiếp cận công chúng liên tục, bản tóm tắt các lo ngại của công chúng sau đây đã được lập. Những lo ngại cụ thể và những góp ý khác đã tiếp nhận được trong các hoạt động xác định phạm vi khảo sát và tiếp cận đã được cân nhắc trong quá trình chuẩn bị EIR/EIS.

• Mục Đích và Nhu Cầu

– Một số bên hữu quan đã khẳng định rằng nhu cầu cần phải có dự án không được xác định hoặc bổ trợ đầy đủ bằng các dữ kiện.

– Một số bên hữu quan đã tuyên bố rằng nghiên cứu vùng phía bắc Xa lộ Tiểu bang SR 710 sẽ thu hút các xe tải lưu thông qua khu vực dự án để vận chuyển hàng hóa đến/từ các Cảng Los Angeles và Long Beach.

• Giải Pháp Thay Thế

– Đưa ra tất cả các phương án mẫu để thảo luận (TSM/TDM; trên mặt đất, dưới mặt đất, và các công trình cấu trúc trên cao; giao thông công cộng [xe buýt và xe lửa], hệ thống quản lý vận tải hàng hóa, các công nghệ tiên tiến, không xây dựng)

– Nhu cầu cần có phân tích chi phí/lợi ích

– Chi phí cho Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ đã bị đánh giá thấp

– Phân Tích Lý Do Thực Hiện Phương Án Thiết Kế Đường Hầm Đôi cho Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ

– Quy trình phân tích các giải pháp thay thế xác định các giải pháp thay thế cần được đánh giá trong Dự Thảo EIR/EIS đã có khiếm khuyết và thiên vị về phía các giải pháp thay thế xa lộ

– Sự an toàn trong lòng đường hầm và ở các cửa đường hầm

– Khả năng thi công của các đường hầm kích cỡ này và khả năng hỏng hóc máy móc

– Các địa điểm của bãi/các bãi đổ phế liệu từ Giải pháp Thay thế LRT và Đường hầm Xa lộ

• Tác Động Đến Môi Trường Của Các Giải Pháp Thay Thế

– Các lo ngại về những ảnh hưởng đến môi trường của từng Giải pháp Thay thế đến các cộng đồng chịu ảnh hưởng, các lo ngại chủ yếu trong số đó là giao thông, tiếng ồn, chất lượng không khí, nguy cơ sức khỏe và các ảnh hưởng đến các bất động sản có tính lịch sử

– Các lo ngại về công bằng môi trường đối với các đoạn đường trên cao của LRT ở East Los Angeles

– Các ảnh hưởng đến những cộng đồng trong quá trình xây dựng

Caltrans và Metro đang tiếp tục làm việc với các cộng đồng bị ảnh hưởng để giải quyết những mối lo ngại thông qua khung hoạt động tham gia của cộng đồng liên tục cho SR 710 North Study.

Như đã lưu ý trước đó, Bảng ES-1 được bố trí bắt đầu từ trang kế tiếp. Bảng ES-1 trình bày so sánh so lược về các tác động đi kèm với từng Giải pháp Thay thế Xây dựng dựa trên các nghiên cứu môi trường và kỹ thuật được thực hiện cho dự án này. Bảng ES-1 cũng mô tả các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu và giảm nhẹ được bao gồm trong Giải pháp Thay thế Xây dựng để giải quyết các tác động bất lợi đến môi trường từ những giải pháp thay thế này. Thông tin trong Bảng ES-1 này được căn cứ trên các phân tích và những thông tin khác được ghi chép trong Dự thảo Báo cáo Tác động đến Môi trường/Báo cáo Tác động đến Môi trường (EIR/EIS) và các khảo sát kỹ thuật bổ trợ cho Dự thảo EIR/EIS dành cho Nghiên cứu vùng phía Bắc Xa lộ Tiểu bang SR.

28

Page 35: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Trang này được chủ ý để trống

29

Page 36: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó

Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM 1 Giải Pháp Thay Thế BRT 2 Giải Pháp Thay Thế LRT 3 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ 4 Biện Pháp Phòng Tránh, Giảm Thiểu và Giảm Nhẹ Sử Dụng Đất • Các ảnh hưởng trực tiếp, liên quan xây dựng với việc sử dụng đất

hiện có

• Các ảnh hưởng chất lượng không khí, tiếng ồn, giao thông/tiếp cận và/hoặc đậu xe đến các công trình cộng đồng, công viên, tài nguyên giải trí và làn đường cho xe đạp trong phạm vi 500 feet cách các cải thiện vật lý này

• Các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời trên khoảng 16 lô đất

• Các ảnh hưởng trực tiếp, liên quan đến xây dựng với việc sử dụng đất hiện có

• Các ảnh hưởng chất lượng không khí, tiếng ồn, giao thông/tiếp cận và/hoặc đậu xe đến các công trình cộng đồng, công viên, tài nguyên giải trí và làn đường cho xe đạp trong phạm vi 500 feet cách các cải thiện vật lý này

• Các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời trên khoảng 36 lô đất

• Chiếm hữu tạm thời khoảng 0.02 mẫu đất ở Cascades Park và hợp nhất vĩnh viễn khoảng 0.011 mẫu đất của Cascades Park

• Các ảnh hưởng trực tiếp, liên quan đến xây dựng với việc sử dụng đất hiện có

• Các ảnh hưởng chất lượng không khí, tiếng ồn, giao thông/tiếp cận và/hoặc đậu xe đến các công trình cộng đồng, công viên, tài nguyên giải trí và làn đường cho xe đạp trong phạm vi 500 feet cách các cải thiện vật lý này

• Các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời trên khoảng 13 lô đất

• Mất tạm thời khoảng 240 chỗ đậu xe

• Các ảnh hưởng trực tiếp, liên quan đến xây dựng với việc sử dụng đất hiện có

• Các ảnh hưởng chất lượng không khí, tiếng ồn, giao thông/tiếp cận và/hoặc đậu xe đến các công trình cộng đồng, công viên, tài nguyên giải trí và làn đường cho xe đạp trong phạm vi 500 feet cách các cải thiện vật lý này

• Đường Hầm Đơn:Các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời trên khoảng 52 lô đất

• Đường Hầm Đôi:Các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời trên khoảng 47 lô đất

• Mất tạm thời khoảng 17 chỗ đậu xe

• Cascades-1 – Quyền Địa Dịch Tạm Thời Cho Xây Dựng:Hoàn trả đất ở Cascade Park mà sẽ bị chiếm giữ vì các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời về một tình trạng mà ít nhất cũng được như trạng thái trước dự án, và gắn rõ biển báo hướng dẫn khách bộ hành đi đường vòng thay thế tạm thời trước các giao lộ của Đại lộ Atlantic Boulevard và El Portal Place để tránh làm khách bộ hành phải đi ngược lại đường cũ để đến một chỗ vượt an toàn.

• Việc mua lại khoảng 0.6 mẫu đất và chuyển đổi đất hiện đang được quy hoạch cho các sử dụng phi giao thông thành sử dụng cho giao thông, điều này sẽ đòi hỏi phải sửa đổi các Kế hoạch Tổng quát.

• Mất khoảng 26 chỗ đậu xe trên đường các ngày trong tuần trong các giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều và mất vĩnh viễn khoảng 220 chỗ đậu xe trên đường trong tất cả các giờ

• Mâu thuẫn với phạm vi ý tưởng thiết kế cho dự án này trong Kế hoạch Giao thông Khu vực 2012/Chiến lược Cộng đồng Bền vững và Chương trình Cải thiện Giao thông Liên bang 2015

• Mâu thuẫn với các chính sách, mục đích riêng lẻ, và các mục tiêu chương trình trong các Kế hoạch Tổng quát của Thành phố Alhambra, Thành phố Los Angeles, Thành phố Monterey Park, và Quận hạt Los Angeles, Kế hoạch Cụ thể về Hành lang Đại lộ Valley Boulevard của Thành phố Alhambra, và Kế hoạch Cộng đồng Đông Bắc Los Angeles của Thành phố Los Angeles

• Hai quyền địa dịch trên không liên quan đến việc xây cầu

• Các ảnh hưởng tiếng ồn đến khoảng sáu công viên và các tài nguyên giải trí

• Việc mua lại khoảng 0.3 mẫu đất và chuyển đổi đất hiện đang được quy hoạch cho các sử dụng phi giao thông thành sử dụng cho giao thông, điều này sẽ đòi hỏi việc sửa đổi các Kế hoạch Tổng quát

• Mất khoảng 1,029 cỗ đậu xe trên- đường các ngày trong tuần trong các giai đoạn cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều và mất vĩnh viễn khoảng 114 chỗ đậu xe trên đường trong tất cả các giờ

• Mâu thuẫn với phạm vi ý tưởng thiết kế cho dự án này trong Kế hoạch Giao thông Khu vực 2012/Chiến lược Cộng đồng Bền vững và Chương trình Cải thiện Giao thông Liên bang 2015

• Mâu thuẫn với các chính sách, mục đích riêng lẻ, và các mục tiêu chương trình trong Kế hoạch Tổng quát của Thành phố Alhambra, Thành phố Monterey Park, và Quận hạt Los Angeles, Kế hoạch Cụ thể về Hành lang Đại lộ Valley Boulevard của Thành phố Alhambra, và Kế hoạch Cộng đồng Đông Bắc Los Angeles của Thành phố Los Angeles

• Các ảnh hưởng tiếng ồn đến khoảng bốn công viên và các tài nguyên giải trí

• Việc mua lại khoảng 18.0 mẫu đất và chuyển đổi đất hiện đang được quy hoạch cho các sử dụng phi giao thông thành sử dụng cho giao thông, điều này sẽ đòi hỏi việc sửa đổi các Kế hoạch Tổng quát.

• Mất khoảng bốn chỗ đậu xe trên đường

• Sự mâu thuẫn với phạm vi ý tưởng thiết kế cho dự án này trong Kế hoạch Giao thông Khu vực 2012/Chiến lược Cộng đồng Bền vững và Chương trình Cải thiện Giao thông Liên bang 2015

• Sự mâu thuẫn với các chính sách, mục đích riêng lẻ, và các mục tiêu chương trình trong các Kế hoạch Tổng quát của Thành phố Alhambra, Thành phố Los Angeles, Thành phố Monterey Park, và Quận hạt Los Angeles, Kế hoạch Cụ thể về Hành lang Đại lộ Valley Boulevard của Thành phố Alhambra, và Kế hoạch Cộng đồng Đông Bắc Los Angeles của Thành phố Los Angeles

• Các quyền địa dịch đường hầm ngầm dưới đất ở khoảng 183 lô đất, quyền địa dịch trên không vĩnh viễn trên mặt đất ở khoảng 12 lô đất, và quyền địa dịch dưới bề mặt vĩnh viễn ngầm dưới đất ở khoảng 1 lô đất

• Các ảnh hưởng tiếng ồn đến khoảng một công viên

• Việc mua lại khoảng 1.5 mẫu đất và chuyển đổi đất hiện đang được quy hoạch cho các sử dụng phi giao thông thành sử dụng cho giao thông, điều này sẽ đòi hỏi việc sửa đổi các Kế hoạch Tổng quát.

• Mâu thuẫn với phạm vi ý tưởng thiết kế cho dự án này trong Kế hoạch Giao thông Khu vực 2012/Chiến lược Cộng đồng Bền vững và Chương trình Cải thiện Giao thông Liên bang 2013 cho phương án thiết kế đường hầm đớn trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ (phương án thiết kế đường hầm đơn sẽ không mang lại sức chứa cho bốn làn xe ở mỗi hướng) và phương án thiết kế đường hầm đôi không thu phí

• Mâu thuẫn với các chính sách, mục đích riêng lẻ, và các mục tiêu chương trình trong các Kế hoạch Tổng quát của Thành phố Alhambra và Thành phố South Pasadena, Kế hoạch Cụ thể Hành Lang Đại lộ Valley Boulevard của Thành phố ALhambra và Kế hoạch Cộng đồng Northeast Los Angeles của Thành phố Los Angeles

• Đường Hầm Đơn:Các quyền địa dịch đường hầm ngầm dưới đất khoảng 324 lô đất, quyền địa dịch bệ móng trên mặt đất khoảng 3 lô đất, và quyền địa dịch dưới bề mặt ngầm dưới đất khoảng 32 lô đất

• Đường Hầm Đôi:Các quyền địa dịch đường hầm ngầm dưới đất khoảng 563 lô đất, các quyền địa dịch dưới bề mặt ngầm dưới đất khoảng 41 lô đất, quyền địa dịch bệ móng trên 3 lô đất, và một quyền địa dịch cho bảo trì trên 1 lô đất

• Các Công viên-1 – Tuân Thủ Đạo Luật Bảo Tồn Công Viên Công Cộng: Bồi thường để mua lại đất từ Cascades Park.

• Cascades-2 – Hợp Nhất Đất Vĩnh Viễn:Thay thế các vỉa hè, bụi cây và/hoặc cây cối ở Cascades Park sau khi tham vấn với Công Viên Thành phố Monterey.

• LU-1 - Kế Hoạch Tổng Quát:Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương sửa đổi các Kế hoạch Tổng quát của họ và/hoặc các kế hoạch sử dụng đất địa phương khác sau khi mua lại đất cho giải pháp thay thế được chọn để phản ảnh các cải thiện trong Giải pháp Thay thế Xây dựng.

• LU-2 - RTP/SCS và FTIP:Phối hợp với Hiệp hội các Chính Quyền Nam California thực hiện các sửa đổi cần thiết cho giai đoạn kế tiếp của RTP/SCS và FTIP để phản ánh dự án được chọn.

Tăng Trưởng Không tác động. Mặc dù Giải pháp Thay thế Xây dựng SR 710 sẽ cải thiện khả năng giao thông và sự lưu chuyển giao thông, khu vực nghiên cứu phần lớn đã được xây dựng hoàn chỉnh, và không Giải pháp Thay thế Xây dựng nào cung cấp con đường mới đến các khu vực chưa phát triển hoặc kém phát triển. Do đó, Dự án vùng nghiên cứu phía Bắc Xa lộ Tiểu bang SR 710 không được dự kiến sẽ dẫn đến tăng trưởng ngoài dự đoán trong khu vực nghiên cứu.

Không cần có các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu và/hoặc giảm nhẹ.

Tác Động Cộng Đồng Đặc Điểm và Sự Gắn Kết Cộng Đồng • Các ảnh hưởng tạm thời và vĩnh viễn đến chất lượng không khí,

tiếng ồn, giao thông/tiếp cận, và/hoặc đậu xe trong phạm vi 500 feet với các Giải pháp Thay thế Xây dựng

• Các hạn chế nhỏ tạm thời ở làn đường trong quá trình xây dựng

• Các ảnh hưởng tạm thời và vĩnh viễn đến chất lượng không khí, tiếng ồn, giao thông/tiếp cận, và/hoặc đậu xe trong phạm vi 500 feet với các Giải pháp Thay thế Xây dựng

• Các hạn chế tạm thời ở làn đường trong quá trình xây dựng

• Các ảnh hưởng tạm thời và vĩnh viễn đến chất lượng không khí, tiếng ồn, giao thông/tiếp cận, và/hoặc đậu xe trong phạm vi 500 feet với các Giải pháp Thay thế Xây dựng

• Các hạn chế tạm thời ở làn đường trong quá trình xây dựng

• Đóng cửa con đường qua đêm dọc các đoạn đường trên cao

• Di dời khoảng 15 thương nghiệp dọc Đại lộ Mednik Avenue ở Đông Los Angeles

• Các ảnh hưởng tạm thời và vĩnh viễn đến chất lượng không khí, tiếng ồn, giao thông/tiếp cận, và/hoặc đậu xe trong phạm vi 500 feet với các Giải pháp Thay thế Xây dựng

• Các hạn chế tạm thời ở làn đường trong quá trình xây dựng

• Khiến người tham gia giao thông tạm thời bị trì hoãn và phải đi đường vòng ở nhiều địa điểm trong khu vực nghiên cứu trong quá trình xây dựng

• Quyền địa dịch vĩnh viễn ở khoảng 0.6 mẫu đất

• Mua lại vĩnh viễn khoảng 1.0 mẫu đất

• CI-1 - Thu Mua Bất Động Sản;Tất cả việc thu mua bất động sản để thi công các cải thiện ở Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ được thực hiện tuân thủ theo Đạo luật Trợ giúp Tái định cư Đồng nhất và Thu mua Bất động sản (Đạo luật Đồng nhất) năm 1970 như đã được tu chính.

• T-1 – Kế hoạch Quản lý Giao thông

• AQ-1 – Bụi Phát tán

• AQ-2 – Phát thải từ Thiết bị và Xe cộ

• AQ-3 – Phát thải từ Nhiên liệu Diesel và Các Thụ thể Nhạy cảm

• N-1 – Xây dựng trong Lộ giới Tiểu bang

• N-2 – Xây dựng Ngoài Lộ giới Tiểu bang

• N-4 – Tàu cung ứng và Tàu chở Bùn đất

• N-5 – Tiếng ồn và Chấn động do Đào đất

• V-1 – Sự Sống động

• V-2 – Sự Nguyên vẹn

• V-3 – Sự Đồng nhất

• V-4 – Tường được Xử lý Thẩm Mỹ

• V-5 – Công trình Cấu trúc Đã xây

• V-6 – Quang cảnh

• V-7 – Tác động Cảnh quan Ngắn hạn Tái Định Cư • Các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời trên khoảng 16 lô đất • Các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời trên khoảng 36 lô đất • Các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời trên khoảng 13 lô đất Đường Hầm Đơn Không cần có các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu và/hoặc giảm nhẹ.

3 0

Page 37: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó

Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM 1 Giải Pháp Thay Thế BRT 2 Giải Pháp Thay Thế LRT 3 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ 4 Biện Pháp Phòng Tránh, Giảm Thiểu và Giảm Nhẹ • Tạo ra khoảng 1,400 năm-người việc làm

• Tạo ra khoảng $64.7 triệu (tính theo đồng dollar năm 2010) trong thu nhập từ việc làm

• Tạo ra khoảng 3,100 năm-người việc làm

• Tạo ra khoảng $148.6 triệu (tính theo đồng dollar năm 2010) trong thu nhập từ việc làm

• Tạo ra khoảng 31,500 năm-người việc làm

• Tạo ra khoảng $1.5 tỷ (tính theo đồng dollar năm 2010) trong thu nhập từ việc làm

• Các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời trên khoảng 52 lô đất

• Tạo ra khoảng 41,100 năm-người việc làm

• Tạo ra khoảng $1.9 tỷ (tính theo đồng dollar năm 2010) trong thu nhập từ việc làm

Đường Hầm Đôi

• Các quyền địa dịch cho xây dựng tạm thời trên khoảng 47 lô đất

• Tạo ra khoảng 73,700 năm-người việc làm • Tạo ra khoảng $3.5 tỷ (tính theo đồng dollar năm 2010) trong thu nhập từ việc làm

• Di dời 1 thương nghiệp có 6 nhân viên trên một lô đất cho thuê thuộc sở hữu của Tiểu bang

• Thu mua toàn bộ 1 lô đất

• Thu mua một phần khoảng 31 lô đất, không cái nào sẽ dẫn tới việc di dời các thương nghiệp hoặc nhân viên

• Tạo ra khoảng 300 năm-người việc làm

• Tạo ra khoảng $10.5 triệu mỗi năm (tính theo đồng dollar năm 2010) trong thu nhập từ việc làm

• Mất khoảng $1,000 trong nguồn thu từ thuế bất động sản hàng năm và khoảng $1,939 trong nguồn thu từ thuế kinh doanh

• Thu mua một phần từ khoảng 45 lô đất

• Tạo ra khoảng 600 năm-người việc làm

• Tạo ra khoảng $19.6 triệu mỗi năm (tính theo đồng dollar năm 2010) trong thu nhập từ việc làm

• Mất khoảng $2,111 trong nguồn thu từ thuế bất động sản hàng năm và khoảng $1,939 trong nguồn thu từ thuế kinh doanh

• Di dời 1 thương nghiệp có 30 nhân viên trên một lô đất cho thuê thuộc sở hữu của Tiểu bang

• Thu mua toàn bộ 58 lô đất và thu mua một phần khoảng 11 lô đất, điều này đòi hỏi phải tái định cư cho khoảng 73 thương nghiệp và dẫn tới việc chuyển chỗ làm của khoảng 645 nhân viên

• Tạo ra khoảng 1,300 năm-người việc làm

• Tạo ra khoảng $45.4 triệu mỗi năm (tính theo đồng dollar năm 2010) trong thu nhập từ việc làm

• Mất khoảng $50,885 trong nguồn thu từ thuế bất động sản hàng năm và khoảng $75,425 trong nguồn thu từ thuế kinh doanh

• Di dời 1 thương nghiệp có 30 nhân viên trên một lô đất cho thuê thuộc sở hữu của Tiểu bang (phương án đường hầm đơn và đường hầm đôi)

• Thu mua toàn bộ 1 lô đất, đòi hỏi việc tái định cư cho khoảng 1 thương nghiệp và chuyển chỗ làm của khoảng 5 nhân viên (phương án đường hầm đơn và đường hầm đôi)

• Thu mua một phần khoảng 2 đến 3 lô đất (tuần tự là phương án đường hầm đơn và đường hầm đôi)

• Đường Hầm Đơn

− Tạo ra khoảng 800 đến 900 năm-người việc làm

− Tạo ra tuần tự khoảng $28.6 triệu đến $32.1 triệu mỗi năm (tính theo đồng dollar năm 2010), trong thu nhập từ việc làm

• Đường Hầm Đôi

− Tạo ra khoảng 1,000 đến 1,200 năm-người việc làm

− Tạo ra tuần tự khoảng $28.6 triệu đến $32.1 triệu mỗi năm (tính theo đồng dollar năm 2010), trong thu nhập từ việc làm

• Mất khoảng $1,042 trong nguồn thu từ thuế bất động sản hàng năm và không có thiệt hại nào trong nguồn thu từ thuế kinh doanh (phương án đường hầm đơn và đường hầm đôi)

• CI-1 - Thu Mua Bất Động Sản: Tất cả việc thu mua bất động sản để xây dựng các cải thiện trong các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ được thực hiện tuân thủ với Đạo luật Đồng nhất.

Công Lý Môi Trường Không Giải pháp Thay thế Xây dựng nào sẽ dẫn đến các tác động bất cân xứng đối với các nhóm dân số theo công lý môi trường.

Không Giải pháp Thay thế Xây dựng nào sẽ dẫn đến các tác động bất cân xứng đối với các nhóm dân số công lý môi trường.

Không Giải pháp Thay thế Xây dựng nào sẽ dẫn đến các tác động bất cân xứng đối với các nhóm dân số công lý môi trường.

Không Giải pháp Thay thế Xây dựng nào sẽ dẫn đến các tác động bất cân xứng đối với các nhóm dân số công lý môi trường.

• CI-1 - Thu Mua Bất Động Sản: Tất cả việc thu mua bất động sản để xây dựng các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ tuân thủ với Đạo luật Đồng Nhất.

3 1

Page 38: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó

Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM 1 Giải Pháp Thay Thế BRT 2 Giải Pháp Thay Thế LRT 3 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ 4 Biện Pháp Phòng Tránh, Giảm Thiểu và Giảm Nhẹ Tiện Ích Và Các Dịch Vụ Khẩn Cấp Tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ có thể dẫn đến việc tái định cư cho cơ quan tiện ích và sự trì hoãn của các dịch vụ khẩn cấp trong quá trình xây dựng.

Tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ có thể dẫn đến việc tái định cư cho cơ quan tiện ích và sự trì hoãn của các dịch vụ khẩn cấp trong quá trình xây dựng.

Tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ có thể dẫn đến việc tái định cư cho cơ quan tiện ích và sự trì hoãn của các dịch vụ khẩn cấp trong quá trình xây dựng.

Tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ có thể dẫn đến việc tái định cư cho cơ quan tiện ích và sự trì hoãn của các dịch vụ khẩn cấp trong quá trình xây dựng.

Không cần có các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu và/hoặc giảm nhẹ.

Giao Thông Và Vận Tải/Các Công Trình Cho Khách Bộ Hành Và Xe Đạp • Việc đóng cửa tạm thời vỉa hè, lối băng qua đường cho người đi bộ,

và các công trình cho xe đạp để bảo vệ khách bộ hành, người đi xe đạp và công nhân xây dựng;sẽ làm ảnh hưởng đến người khuyết tật theo quy định đạo luật Người Khuyết tật trong giai đoạn đóng đường này.

• Các hạn chế làn đường có thể tác động đến sự tiếp cận và lưu chuyển giao thông ở khoảng 24 địa điểm riêng lẻ

• Việc đóng cửa tạm thời vỉa hè, lối băng qua đường cho người đi bộ, và các công trình cho xe đạp để bảo vệ khách bộ hành, người đi xe đạp và công nhân xây dựng; sẽ làm ảnh hưởng đến người khuyết tật theo quy định đạo luật Người Khuyết tật trong giai đoạn đóng đường này.

• Các hạn chế làn đường có thể tác động đến sự tiếp cận và lưu chuyển giao thông ở khoảng 24 địa điểm riêng lẻ (Tất cả từ các cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM)

• Các hạn chế làn đường trong các giờ thấp điểm ở khoảng 6 địa điểm

• Việc đóng cửa tạm thời vỉa hè, lối băng qua đường cho người đi bộ, và các công trình cho xe đạp để bảo vệ khách bộ hành, người đi xe đạp và công nhân xây dựng sẽ làm ảnh hưởng đến người khuyết tật theo quy định đạo luật Người Khuyết tật trong giai đoạn đóng đường này.

• Các hạn chế làn đường có thể tác động đến sự tiếp cận và lưu chuyển giao thông ở khoảng 29 địa điểm (24 từ các cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM và 5 địa điểm thêm khác)

• Các hạn chế làn đường trong quá trình tái định cư cho cơ quan tiện ích và lắp đặt và tháo gỡ sàn cầu tạm thời

• Các trì hoãn do vận chuyển phế liệu trên con đường vận chuyển

• Những lần đóng cửa toàn bộ con đường vào cuối tuần

• Việc đóng cửa qua đêm ở những tuyến trên cao sẽ cắt ngang qua SR 60, SR 710/I-710, hoặc những con đường khác để bố trí các rào chắn bằng bê tông

• Đóng cửa tạm thời vỉa hè, lối băng qua đường cho người đi bộ, và các công trình cho xe đạp để bảo vệ khách bộ hành, người đi xe đạp và công nhân xây dựng; sẽ làm ảnh hưởng đến người khuyết tật theo quy định đạo luật Người Khuyết tật trong giai đoạn đóng đường này.

• Các hạn chế làn đường có thể tác động đến sự tiếp cận và lưu chuyển giao thông ở khoảng 24 địa điểm riêng lẻ (từ các cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM)

• Trì hoãn ùn tắc ở nhiều địa điểm trong vùng lân cận các cửa đường hầm nam và bắc

• Đóng cửa các đoạn đường ra và đường vào xa lộ do hoạt động xây dựng

• Sự Đóng Cửa Tạm Thời Trong Phương Án Đường Hầm Đơn:Năm trên SR 710 đi về phía bắc, bảy trên SR 710 đi về phía nam, và một trên I-210 đi về phía tây

• Sự Đóng Cửa Tạm Thời Trong Phương Án Đường Hầm Đôi:Năm trên SR 710 đi về phía bắc, Năm trên SR 710 đi về phía nam, và hai trên I-210 đi về phía tây

• Các trì hoãn do vận chuyển phế liệu trên con đường vận chuyển

• T-1 – Kế Hoạch Quản Lý Giao Thông (TMP): Để giải quyết các tác động ngắn hạn có hại đến giao thông vận tải trong quá trình xây dựng, TMP sẽ được thực thi.

• T-2 – Đóng Cửa Công Trình Cho Khách Bộ Hành và Xe Đạp: Khi các vỉa hè, lối băng qua đường cho người đi bộ và/hoặc công trình cho xe đạp bị đóng cửa tạm thời trong quá trình xây dựng, sẽ có biển báo rõ ràng các đường đi vòng cho khách bộ hành và xe đạp.

• Mất một số chỗ đậu xe trên trường trong quá trình sửa chữa đường lặt vặt

• Mất một số chỗ đậu xe trên trường trong quá trình sửa chữa đường lặt vặt

• Mất các chỗ đậu xe trên đường • Đóng cửa chỗ đậu xe trên đường trên cầu Green Street Bridge

• Mất một số chỗ đậu xe trên đường trong khi thi công sửa chữa đường nhẹ Trong Năm Tới Hạn (2035), so sánh với Giải pháp Thay thế Không xây dựng, Giải pháp Thay thế TSM/TDM sẽ dẫn đến:

• Sự gia tăng nhẹ ở tổng số dặm đường xe đã đi trong khu vực ở giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều gộp lại

• Có cải thiện nhẹ ở tổng số dặm đường xe đã đi trong khu vực ở giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều gộp lại

• Sự gia tăng nhẹ ở số lượt đi qua của một người hằng ngày (số chuyến) theo đường cắt đông-tây

• Tăng trung bình ở khả năng tiếp cận việc làm

• Tăng vừa phải ở tổng lượng xe hàng ngày đi qua đường cắt đông-tây trên các trục đường chính và xa lộ

• Không giảm ở số dặm đường đã đi được trên các trục đường chính tại địa phương

• Tăng vừa phải ở tỷ lệ phần trăm số chuyến đi đường dài sử dụng các trục đường chính tại địa phương

• Không cải thiện ở thời gian đi lại

• Số chuyến đi bằng phương tiện công cộng được kết nối mới cao đứng hàng thứ ba

• Không thay đổi ở tỷ lệ chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng

• Thấp nhất về số chuyến đi bằng phương tiện công cộng hàng ngày của một người đi qua đường cắt đông-tây

• Không thay đổi ở tỷ lệ phần trăm dân số và việc làm trong khu vực nghiên cứu trong phạm vi 0.25 dặm cách dịch vụ giao thông công cộng tần suất cao

• Các tác động bất lợi ở 18 giao lộ và trên 8 đoạn xa lộ

• Mất vĩnh viễn khoảng 26 chỗ đậu xe trên đường ở các giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều và khoảng 220 chỗ đậu xe trên đường trong tất cả các giờ trong ngày.

• Sự trì hoãn ở các giao lộ đối với khách bộ hành và người đi xe đạp

Trong Năm Tới Hạn (2035), khi so sánh với Giải pháp Thay thế Không xây dựng, Giải pháp Thay thế BRT sẽ dẫn đến:

• Sự gia tăng nhẹ ở số dặm đường xe đã đi trong khu vực ở giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều gộp lại

• Có cải thiện nhẹ ở tổng số dặm đường xe đã đi trong khu vực ở giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều gộp lại

• Sự gia tăng nhẹ ở số lượt đi qua của một người hàng ngày (số chuyến) theo đường cắt đông-tây

• Tăng trung bình ở khả năng tiếp cận việc làm

• Tăng vừa phải ở tổng lượng xe hàng ngày đi qua đường cắt đông-tây trên các trục đường chính và xa lộ

• Hơi giảm ở số dặm đường xe đã đi trên các trục đường chính tại địa phương

• Tăng vừa phải ở tỷ lệ phần trăm số chuyến đi đường dài sử dụng các trục đường chính tại địa phương

• Không cải thiện ở thời gian đi lại

• Số chuyến đi bằng phương tiện công cộng được kết nối mới cao đứng hàng thứ hai

• Tăng nhẹ ở tỷ lệ chuyển đổi sang phương tiện công cộng

• Nhiều nhất về số chuyến đi bằng phương tiện công cộng của một người hàng ngày đi qua đường cắt đông-tây

• Không thay đổi ở tỷ lệ phần trăm dân số và việc làm trong khu vực nghiên cứu trong phạm vi 0.25 dặm cách dịch vụ giao thông công cộng tần suất cao

• Các tác động bất lợi ở 13 giao lộ và trên 13 đoạn xa lộ

• Mất vĩnh viễn khoảng 1.055 chỗ đậu xe trên đường ở các giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều và khoảng 334 chỗ đậu xe trên đường trong tất cả các giờ trong ngày.

• Sự trì hoãn ở các giao lộ đối với khách bộ hành và người đi xe đạp

Trong Năm Tới Hạn (2035), so sánh với Giải pháp Thay thế Không xây dựng, Giải pháp Thay thế LRT sẽ dẫn đến:

• Sự gia tăng nhẹ ở tổng số dặm đường xe đã đi trong khu vực ở giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều gộp lại

• Sự sụt giảm ở tổng số dặm đường xe đã đi trong khu vực ở giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều gộp lại

• Sự gia tăng nhỏ ở số lượt đi qua của một người hàng ngày (số chuyến) theo đường cắt đông-tây

• Tăng trung bình ở khả năng tiếp cận việc làm

• Tăng vừa phải ở tổng lượng xe hàng ngày đi qua đường cắt đông-tây trên các trục đường chính và xa lộ

• Tăng vừa phải ở số dặm đường đã đi được trên các trục đường chính tại địa phương

• Tăng vừa phải ở tỷ lệ phần trăm số chuyến đi đường dài sử dụng các trục đường chính tại địa phương

• Cải thiện nhỏ ở thời gian đi lại

• Số chuyến đi bằng phương tiện công cộng được kết nối mới cao nhất

• Tăng nhẹ ở tỷ lệ chuyển đổi sang phương tiện công cộngNhiều nhất ở số chuyến đi bằng phương tiện công cộng của một người hàng ngày đi qua đường cắt đông-tây

• Thay đổi nhỏ ở tỷ lệ phần trăm dân số và việc làm trong khu vực nghiên cứu trong phạm vi 0.25 dặm cách dịch vụ giao thông công cộng tần suất cao

• Các tác động bất lợi ở khoảng 13 giao lộ và trên khoảng 17 đoạn xa lộ

• Mất vĩnh viễn khoảng 26 chỗ đậu xe trên đường ở các giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều và khoảng 89 chỗ đậu xe trên đường trong tất cả các giờ trong ngày.

• Sự trì hoãn ở các giao lộ đối với khách bộ hành và người đi xe đạp

Trong Năm Tới hạn (2035), khi so sánh với Giải pháp Thay thế Không xây dựng, Giải pháp Thay thế LRT sẽ dẫn đến:

• Mức gia tăng lớn nhất ở số dặm đường xe đã đi trong khu vực ở giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều gộp lại

• Sụt giảm lớn nhất về số giờ xe đã đi trong khu vực ở giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều gộp lại

• Gia tăng lớn nhất về số lượt đi qua của một người hàng ngày (số chuyến) theo đường cắt đông-tây

• Gia tăng lớn nhất ở khả năng tiếp cận việc làm

• Gia tăng lớn ở tổng lượng xe hàng ngày đi qua đường cắt đông-tây trên các trục đường chính và xa lộ

• Sụt giảm lớn nhất ở số dặm đường xe đã đi trên các trục đường chính tại địa phương

• Sụt giảm đáng kể ở tỷ lệ phần trăm số chuyến đi đường dài sử dụng các trục đường chính tại địa phương

• Thấp nhất về số lượng chuyến đi bằng phương tiện công cộng được kết nối mới

• Không tăng ở tỷ lệ chuyển đổi sang phương tiện công cộng

• Thấp nhất về số chuyến đi bằng phương tiện công cộng hàng ngày của một người đi qua đường cắt đông-tây

• Không thay đổi ở tỷ lệ phần trăm dân số và việc làm trong khu vực nghiên cứu trong phạm vi 0.25 dặm cách dịch vụ giao thông công cộng tần suất cao

• Các ảnh hưởng bất lợi ở khoảng 6 đến 11 giao lộ và trên khoảng 18 đến 31 đoạn xa lộ, tùy vào phương án thiết kế và điều hành

• Mất vĩnh viễn khoảng 26 chỗ đậu xe trên đường ở các giờ cao điểm Buổi sáng và Buổi chiều và khoảng 85 chỗ đậu xe trên đường trong tất cả các giờ trong ngày.

• Sự trì hoãn ở các giao lộ đối với khách bộ hành và người đi xe đạp

• Cải thiện lớn nhất ở thời gian đi lại

Không cần có các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu và/hoặc giảm nhẹ.

Cảnh quan Và Thẩm Mỹ • Các tác động về cảnh quan ở mức trung bình đến tương đối cao do

các hoạt động xây dựng • Các tác động về cảnh quan ở mức trung bình đến tương đối cao do

các hoạt động xây dựng • Các tác động về cảnh quan ở mức trung bình đến tương đối cao do

các hoạt động xây dựng • Các tác động về cảnh quan ở mức tươngđối thấp đến trung bình do các hoạt động xây

dựng • V-7 – Ảnh Hưởng Ngắn Hạn đến cảnh quan: Thiết kế cuối cùng sẽ bao gồm các đặc

tính để giảm thiểu tầm nhìn đến các khu vực xây dựng.

3 2

Page 39: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó

Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM 1 Giải Pháp Thay Thế BRT 2 Giải Pháp Thay Thế LRT 3 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ 4 Biện Pháp Phòng Tránh, Giảm Thiểu và Giảm Nhẹ • Những thay đổi vật lý nhỏ hoặc các tác động có thể thấy rõ đến môi

trường

• Gia tăng tối thiểu về chiếu sáng đến khu thương nghiệp và dân cư hiện hữu

• Thay đổi giới hạn về trình trạng chói sáng do các thay đổi ở các chu kỳ kiểm soát giao thông và các làn đường bổ sung

• Khoảng bảy bức tường cách âm có thể dẫn đến các tác về cảnh quan ở mức thấp đến cao

• Các ảnh hưởng mới, nhỏ do bóng râm và bóng đổ ở các trạm xe buýt và biển báo giao thông

• Các tác động về cảnh quan vĩnh viễn ở mức thấp đến các tầm nhìn chính

• Khoảng ba bức tường cách âm có thể dẫn đến các tác động về cảnh quan ở mức trung bình đến tương đối cao

• Các tác động vĩnh viễn về cảnh quan từ tương đối thấp đến trung bình lên các tầm nhìn chính

• Các tác động vĩnh viễn ở mức thấp liên quan đến ánh sáng, độ chói sáng, bóng râm và bóng đổ

• Các tác động về cảnh quan từ tương đối thấp đến trung bình đối với các tầm nhìn chính

• Tình trạng chói sáng tối thiểu từ đèn pha trước xe ở các đoạn đường mới không phải đường hầm được xây dưới mức giao cùng mức hiện có

• Các tác động do bóng râm và bóng đổ ở mức tối thiểu

• Khoảng năm bức tường cách âm cho phương án thiết kế đường hầm đôi có thể dẫn tới các tác động về cảnh quan ở mức trung bình đến cao

• Khoảng ba bức tường cách âm cho phương án thiết kế đường hầm đơn có thể dẫn tới các tác động về cảnh quan ở mức trung bình đến cao

• V-1 – Sự Sống Động: Ảnh hưởng của các Giải pháp Thay thế Xây dựng liên quan đến sụt giảm nét sống động của các tầm nhìn sẽ tùy thuộc vào một số các biện pháp ở bản thiết kế cuối cùng.

• V-2 – Sự Nguyên Vẹn: Ảnh hưởng của các Giải pháp Thay thế Xây dựng liên quan đến sụt giảm sự nguyên vẹn của các tầm nhìn sẽ tùy thuộc vào một số các biện pháp ở bản thiết kế cuối cùng.

• V-3 – Sự Đồng Nhất: Ảnh hưởng của các Giải pháp Thay thế Xây dựng liên quan đến sụt giảm sự đồng nhất của các tầm nhìn sẽ tùy thuộc vào một số các biện pháp ở bản thiết kế cuối cùng.

• V-4 – Tường Được Xử Lý Thẩm Mỹ: Các tường cách âm và tường chắn liền kề với những nhóm người nhìn hoặc trong phạm vi các Tầm nhìn Chính nhạy cảm sẽ được thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn trong Cẩm nang Thiết kế Đường cao tốc Caltrans, cân nhắc đến góp ý của cộng đồng và tiêu chuẩn thiết kế của Metro.

• V-5 – Công Trình Cấu Trúc Được Xây: Sẽ được thiết kế để hài hòa hoặc tôn lên vẻ đẹp các khu vực xung quanh.

• V-6 – Quang Cảnh: Các mức độ tác động cảnh quan liên quan đến các bức tường, bờ chặn và đối với các tầm nhìn bao quát các công trình của dự án sẽ được giải quyết trong bản thiết kế cuối cùng.

Tài Nguyên Văn Hóa • Không có ảnh hưởng bất lợi nào đến Đoạn Đường 66: West

Huntington Drive và North Eastern Avenue; Tòa thị chánh và Trạm Cứu hỏa San Marino; Khu lịch sử Arroyo Seco Parkway Historic District (bao gồm cây cầu Tiểu bang ở Fair Oaks Avenue bắc ngang qua [53 0440] ); Đoạn Đường 66: South Fair Oaks Avenue/Fair Oaks Avenue; Khu Lịch sử Markham Place; Nhà hát Rialto Theater; Tòa nhà Fair Hope; Đoạn Đường 66: West Huntington Drive/Fair Oaks Avenue; Đoạn Đường 66: West Huntington Drive/Fremont Avenue; Trường Sequoyah/Nhà Thờ Khu Phố (3 tòa nhà: Nhà nguyện cho Trẻ em, Trường Mẫu giáo và Tòa Nhà Giáo Lý); và 270 South Orange Grove Boulevard

• Dựa vào sự tuân thủ các Điều kiện Tiêu chuẩn, không có ảnh hưởng bất lợi nào đối với El Jardin Del Encanto và Cascades Park, khu lịch sử Old Pasadena Historic District, tòa nhà Glenarm Building và Electric Fountain, nhà hát Rialto Theater, Tòa nhà Fair Hope Building và nhà chờ Oaklawn Waiting Station

• Không có ảnh hưởng bất lợi nào đến nhà hát Golden Gate Theater, nhà thờ Saint Alphonsus Church, văn phòng Dr Henry K. Kawamoto Office; biểu tượng mái Bekins Storage Co. Roof Sign; Đoạn Đường 66: South Fair Oaks Avenue/Fair Oaks Avenue; Đoạn Đường 66: East Colorado Boulevard; Trường trung học South Pasadena, Tòa nhà hoạch định Công trình Cộng đồng (còn được gọi là Fair Oaks Professional Group); Nhà chờ Raymond Hill Waiting Station và Đoạn Đường 66: West Hungtinton Drive ở chân Fair Oaks Avenue

• Ngay cả không có các Điều kiện Tiêu chuẩn của dự án, không có ảnh hưởng bất lợi nào đến 4777 East Cesar E. Chavez Avenue, Raymond Florist Historic District, Bệnh viện thú y Hospital Veterinary, tòa nhà Fair Hope Buidling, nhà hát Rialto theater, Tòa nhà Hoạch định Công trình Cộng đồng (còn được gọi là Fair Oaks Professional Group), và 100 N. Fremont Avenue

• Không có ảnh hưởng bất lợi nào đến tòa nhà Glenarm Buidling và Electric Fountain; trạm chờ Oaklawn Waiting Station và tòa nhà tưởng niệm War Memorial Building; Trường trung học South Pasadena; Đoạn Đường 66: South Fair Oaks Avenue/Fair Oaks Avenue; Arroyo Secoc Parkway Historic District, 2020 Fremont Avenue, Di tích Làng Tiền sử Otsungna Prehistoric Village và Di tích Horatio Rust

• Không có ảnh hưởng bất lợi nào bảo tàng viện Norton Simon Museum; Khu Lịch sử Raymond Summit Historic District; Chung cư Herkimer Arms; 270 South Orange Grove Boulevard; Khu Lịch sử Ambassador West Cultural Landscape, Khu Lịch sử Markham Place, Khu Lịch sử Old Pasadena, Di tích Làng tiền sử Otsungna Prehistoric Village Site, và Di tích Horatio Rust

• Không có các ảnh hưởng bất lợi nào đến 42 bất động sản mang tính lịch sử trên các đoạn đường hầm trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ.

Giải Pháp Thay Thế BRT

• Jardin Del Encanto và công viên Cascades Park:

− Điều kiện dự án BRT-1 – Lồng ghép các đặc điểm thiết kế hiện hữu vào dải phân cách và vỉa hè mới

− Điều kiện dự án BRT-2 – Đưa cây trồng là hiện vật đóng góp vào để thay thế cho cây xanh đã bị di dời trong quá trình xây dựng

• Khu lịch sử Old Pasadena Historic District, Rialto Theatre, tòa nhà Fair Hope Building và Trạm chờ Oaklawn Waiting Station

- Điều kiện dự án BRT-3 – Sử dụng Thiết bị – Sử dụng thiết bị khác búa khoan để phá vỡ bê tông

- Điều kiện dự án BRT-4 – Quản lý Chấn động – Khảo sát Tòa nhà Trước khi xây dựng. Giám sát Chấn động trong quá trình Xây dựng, và Kế hoạch Giám sát Chấn động

• Tòa nhà Glenarm và Electric Fountain

- Điều kiện dự án BRT – 4 – Lồng ghép các đặc điểm thiết kế hiện có vào các dải phân cách và vỉa hè mới

Giải Pháp Thay Thế LRT

• 4777 East Cesar E. Chavez Avenue, Raymond Florist Historic District, bệnh viện thú y Hospital Veterinary, tòa nhà Fair Hope Building, nhà hát Rialto Theatre, Tòa nhà Hoạch định Công trình Cộng đồng (còn được gọi là Fair Oaks Professional Group), và 100 North Fremont Avenue:

− Điều kiện dự án LRT-1 – Chương trình Tiếp cận Công chúng và góp ý từ cộng đồng; đánh giá các điều kiện hiện có của các tòa nhà lịch sử và các khảo sát tình trạng hư hại trước khi xây dựng, giám sát và ghi chép về chấn động và sụt lún trong quá trình thực hiện các hoạt động xây đường hầm và đào bới, thực thi các biện pháp phòng ngừa/khắc phục bổ sung khi cần thiết Kế hoạch Giám sát Chấn động bao gồm thiết bị đo lường, các thiết bị giám sát chấn động, và các thủ tục cảnh báo và báo cáo tình trạng vượt quá mức chấn động chuẩn

− Điều kiện dự án LRT-2 – Hệ thống cách ly chấn động – Lồng ghép các hệ thống cách ly chấn động sẵn có hiệu quả nhất trong việc làm giảm tiếng ồn và chấn động do đào đất vào trong thiết kế xây dựng cuối cùng

• Di tích làng tiền sử Otsungna và di tích Horatio Rust Site:

− CR-4 – Phát hiện sau Duyệt xét và Kế hoạch Giám sát

Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ (đoạn đường hầm)

• Di tích làng tiền sử Otsungna và di tích Horatio Rust Site – CR-4 - Phát Hiện Sau Duyệt xét và Kế Hoạch Giám Sát

• Sẽ có thể dẫn đến những tác động lên các tài liệu văn hóa chưa được ghi chép trước đó hoặc di cốt con người.

• Sẽ có thể dẫn đến những tác động lên các tài liệu văn hóa chưa được ghi chép trước đó hoặc di cốt con người.

• Sẽ có thể dẫn đến những tác động lên các tài liệu văn hóa chưa được ghi chép trước đó hoặc di cốt con người.

• Sẽ có thể dẫn đến những tác động lên các tài liệu văn hóa chưa được ghi chép trước đó hoặc di cốt con người.

• CR-1 – Phát hiện các Tài nguyên Văn hóa

• CR-2 – Phát hiện Di cốt Con người

3 3

Page 40: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó

Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM 1 Giải Pháp Thay Thế BRT 2 Giải Pháp Thay Thế LRT 3 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ 4 Biện Pháp Phòng Tránh, Giảm Thiểu và Giảm Nhẹ • CR-3 – Giám sát viên Người Mỹ Bản địa

• CR-4 – Phát Hiện Sau Duyệt xét và Kế Hoạch Giám Sát

• CR-5 – Huấn luyện Nhận thức Văn hóa Thủy Văn Và Vùng Ngập Nước Không xâm lấn vào trong các vùng ngập nước. Không xâm lấn vào trong các vùng ngập nước. Không xâm lấn vào trong các vùng ngập nước. • Các tác động do xây dựng tạm thời và hiện tượng xói mòn tiềm tàng do phát quang đất

đai và cây xanh.

• Không có tác động vĩnh viễn nào đến các giá trị vùng ngập nước.

• Thu hẹp không đáng kể các ranh giới của vùng ngập ở kênh Dorchester Channel và thủy vực điều tiết Laguna Regulating Basin, điều này sẽ không dẫn đến một sự gia tăng ở độ cao mặt nước tại Laguna Regulating Basin và sẽ chỉ dẫn tới sự gia tăng nhỏ ở độ cao mặt nước tại kênh Dorchester Channel (chỉ phương án thiết kế đường hầm đôi).

Không cần có các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu và/hoặc giảm nhẹ.

3 4

Page 41: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó

Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM 1 Giải Pháp Thay Thế BRT 2 Giải Pháp Thay Thế LRT 3 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ 4 Biện Pháp Phòng Tránh, Giảm Thiểu và Giảm Nhẹ Chất Lượng Nước Và Nước Mưa Chảy Tràn • Khoảng 21 mẫu đất tạm thời bị xáo trộn trong quá trình xây dựng • Khoảng 35 mẫu đất tạm thời bị xáo trộn trong quá trình xây dựng • Khoảng 33 mẫu đất tạm thời bị xáo trộn trong quá trình xây dựng

• Khử nước ở nguồn nước ngầm trong quá trình xây dựng

• Khoảng 81 mẫu và 93 mẫu đất, tuần tự đối với phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi bị tạm thời xáo trộng trong quá trình xây dựng

• Khử nước ở nguồn nước ngầm trong quá trình xây dựng

• WQ-1 – Loại Bỏ Xả Thải Chất Gây Ô Nhiễm Quốc Gia: Tuân thủ các điều khoản của Giấy phép Chung NPDES đối với Xả thải Nước mưa Đi kèm với Các Hoạt động Xây dựng và Xáo trộn Đất (Giấy phép Chung về Xây dựng) Order No. 2009-0009-DWQ

• WQ-2 – Khử Nước: Tuân thủ các quy định của Order No. R4-2013-0095 (NPDES No. CAG994004) đối với việc khử nước ở các công trường xây dựng.

• WQ-3 – Giám Sát Nước Ngầm:Một khảo sát toàn diện để thiết lập một đường chuẩn cho các mức nước và chất lượng nước ngầm nơi mà việc đào đường hầm hoặc đào đất sẽ diễn ra.

• WQ-4 – Các Cải Thiện trong Lộ Giới Thuộc Sở Hữu Tiểu Bang: Tuân thủ các điều khoản của Giấy phép NPDES, Giấy phép về Nước mưa Toàn tiểu bang, các Quy định Xả thải Chất thải (WDRs).

• WQ-5 – Các Cải Thiện Ngoài Lộ Giới Thuộc Sở Hữu Tiểu Bang: Tuân thủ với Kế hoạch Giảm nhẹ Nước mưa Đô thị Tiêu chuẩn (SUSMP) được lập cho WDRs của Ủy ban Kiểm soát Chất lượng Nước Khu vực Los Angeles đối với Hệ thống Ống thoát Nước mưa Riêng biệt Thành phố Order No. R4-2012-0175

• WQ-6 – Các Cải Thiện trong Lộ Giới Thuộc Sở Hữu Tiểu Bang: Một BMPs Phòng ngừa Ô nhiễm của Thiết kế được Caltrans phê chuẩn sẽ được chuẩn bị.

• WQ-7 – Các Cải Thiện trong Lộ Giới Thuộc Sở Hữu Tiểu Bang: BMP về phương pháp Xử lý được Caltrans phê chuẩn sẽ được thực thi.

• Sự gia tăng diện tích bề mặt không thấm nước vĩnh viễn ở khoảng 3.8 mẫu đất

• Xử lý 76% tình trạng nước mưa chảy tràn ở diện tích bề mặt không thấm nước mới được tạo ra hoặc thay thế trong phạm vi lộ giới thuộc sở hữu tiểu bang

• Sự gia tăng diện tích có bề mặt không thấm nước vĩnh viễn ở khoảng 1.2 mẫu đất

• Xử lý 575% và 114%, tuần tự, diện tích bề mặt không thấm nước mới trong phạm vi và ngoài phạm vi lộ giới thuộc sở hữu tiểu bang

• Sự gia tăng diện tích bề mặt không thấm nước vĩnh viễn ở khoảng 16.5 mẫu đất

• Xử lý 31% và 47%, tuần tự, diện tích bề mặt không thấm nước mới trong phạm vi và ngoài phạm vi lộ giới thuộc sở hữu tiểu bang

• Gia tăng vĩnh viễn diện tích bề mặt không thấm nước khoảng 1.7 mẫu và 13.5 mẫu, tuần tự cho các phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi

• Xử lý 5,350% và 705%, tuần tự, diện tích bề mặt không thấm nước mới thuần cho phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi

Không cần có các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu và/hoặc giảm nhẹ.

Địa Chất, Đất, Địa Chấn Và Địa Hình • Các hoạt động san ủi nhỏ không làm thay đổi địa hình hiện hữu

• Ít có khả năng tự nhiên gặp phải dầu hoặc khí ga trong quá trình xây dựng

• Có khả năng gặp phải hiện tượng nứt vỡ đất do đứt gãy địa chất hoặc chuyển động nền đất do địa chấn và/hoặc hóa lỏng đất

• Ít có khả năng gặp hiện tượng sụt lún, sụp, và trương nở đất

• Các cải thiện được đề xuất trong Vùng Nguy cơ Hóa lỏng đất

• Tình trạng xói mòn trung bình ở đất bề mặt

• Các cải thiện cắt ngang đứt gãy địa chất Raymond Fault đang hoạt động và đứt gãy địa chất San Rafael Fault tiềm tàng hoạt động

• Các cải thiện ở khu vực có nguy cơ ngập do đập nước

• Các hoạt động san ủi nhỏ không làm thay đổi địa hình hiện hữu

• Ít có khả năng tự nhiên gặp phải dầu hoặc khí ga trong quá trình xây dựng

• Có khả năng gặp phải hiện tượng nứt vỡ đất do đứt gãy địa chất hoặc chuyển động nền đất do địa chấn, hóa lỏng đất và/hoặc sạt lở đất

• Ít có khả năng gặp hiện tượng sụt lún, sụp, và trương nở đất

• Các cải thiện được đề xuất trong Vùng Nguy cơ Sạt cở đất

• Tình trạng xói mòn trung bình ở đất bề mặt

• Một tuyến cắt ngang đứt gãy địa chất Raymond Fault đang hoạt động và đứt gãy địa chất San Rafael Fault tiềm tàng hoạt động

• Việc đào đất và khoan hầm

• Có khả năng từ ít đến trung bình để tự nhiên gặp phải dầu hoặc khí ga trong quá trình xây dựng

• Có khả năng gặp phải hiện tượng nứt vỡ đất do đứt gãy địa chất hoặc chuyển động nền đất do địa chấn, hóa lỏng đất và/hoặc sạt lở đất

• Ít có khả năng gặp hiện tượng sụt lún, sụp, trương nở và chuyển vị ngang đất

• Các cải thiện ở Vùng Nguy cơ Hóa lỏng đất và Vùng Nguy cơ Sạt lở đất

• Tình trạng xói mòn trung bình ở đất bề mặt

• Một tuyến cắt ngang đứt gãy địa chất Raymond Fault đang hoạt động và đứt gãy địa chất San Rafael Fault tiềm tàng hoạt động

• Các cải thiện ở khu vực có nguy cơ ngập do đập nước

• Bất ổn ở địa hình dốc

• Ít có khả năng xảy ra các sụt lún nhỏ ở nền đất trên và kế bên các khu vực đào đường hầm

• Việc đào đất và khoan hầm

• Có khả năng từ ít đến trung bình để tự nhiên gặp phải dầu hoặc khí ga trong quá trình xây dựng

• Có khả năng gặp phải hiện tượng nứt vỡ đất do đứt gãy địa chất hoặc chuyển động nền đất do địa chấn, hóa lỏng đất và sạt lở đất

• Ít có khả năng gặp hiện tượng sụt lún, sụp, trương nở và chuyển vị ngang đất

• Các cải thiện ở Vùng Nguy cơ Hóa lỏng đất và Vùng Nguy cơ Sạt lở đất

• Tình trạng xói mòn trung bình ở đất bề mặt

• Một tuyến cắt ngang đứt gãy địa chất Raymond Fault đang hoạt động và đứt gãy địa chất San Rafael Fault và Eagle Rock Faults tiềm tàng hoạt động

• Các cải thiện ở khu vực có nguy cơ ngập do đập nước

• Bất ổn ở địa hình dốc

• Ít có khả năng xảy ra các sụt lún nhỏ ở nền đất kế bên các khu vực đào đường hầm

• GEO-1 – Báo Cáo Địa Kỹ Thuật/Đường Chuẩn Cuối Cùng: Các báo cáo địa kỹ thuật/đường chuẩn ở cấp thiết kế sẽ được chuẩn bị.

• GEO-2 – Kế Hoạch Quản Lý Chất Lượng/Kiểm Soát Chất Lượng: Việc giám sát thời gian thực hiện toàn diện bằng phần mềm quản lý dữ kiện địa kỹ thuật và thực hiện biện pháp quan sát để quản lý việc xây dựng sẽ được thực thi trong quá trình xây dựng Giải pháp Thay thế LRT hoặc Đường hầm Xa lộ.

• GEO-3 – Thiết Kế Đường Hầm: Các biện pháp để phòng ngừa các ảnh hưởng từ việc xây dựng và vận hành đường hầm sẽ được đưa vào báo cáo địa kỹ thuật/đường chuẩn ở cấp thiết kế và bản thiết kế và các thông số của dự án. Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ được thiết kế theo các tiêu chuẩn của Caltrans, và Giải pháp Thay thế LRT sẽ được thiết kế theo tiêu chuẩn của Metro. Một chương trình trang bị máy móc và giám sát việc xây dựng sẽ được thực thi để giám sát sự dịch chuyển của đất.

• GEO-4 – Xây Dựng Đường Hầm: Nhà thầu đã được đánh giá sơ bộ có kinh nghiệm với các máy TBM cỡ lớn, mặt áp lực sẽ được chọn và các phương pháp khoan đào sẽ được sử dụng có thể giới hạn sự dịch chuyển đất.

Hóa Thạch Học • Sự xáo trộn đất nhỏ trong những khu vực có độ nhạy cảm cao đối với

các tài nguyên hóa thạch học.

• Trong quá trình đào và san ủi, sẽ có thể phát hiện các hóa thạch

• Sự xáo trộn đất nhỏ trong những khu vực có độ nhạy cảm cao đối với các tài nguyên hóa thạch học.

• Trong quá trình đào và san ủi, sẽ có thể phát hiện các hóa thạch

• Các cải thiện ở trong những khu vực có độ nhạy cảm cao đối với các tài nguyên hóa thạch học

• Khả năng phát hiện ra hóa thạch trong quá trình đào đường hầm sẽ tùy thuộc vào loại máy khoan đường hầm được sử dụng

• Nằm trong những khu vực có độ nhạy cảm cao đối với các tài nguyên hóa thạch học

• Khả năng phát hiện ra hóa thạch trong quá trình đào đường hầm sẽ tùy thuộc vào loại máy khoan đường hầm được sử dụng

• PAL-1 – Kế Hoạch Giảm Nhẹ Tác Động Tài Nguyên Hóa Thạch (PMP) và Chương Trình Giảm Nhẹ Tác Động Tài Nguyên Hóa Thạch (PRIMP): Một PMP hoặc PRIMP được yêu cầu giúp giải quyết việc giám sát và xử lý các hóa thạch.

Chất Thải Và Vật Liệu Độc Hại • Bốn bất động sản bị nhiễm chất thải độc hại đã xác định được tọa lạc

kế bên hoặc trong phạm vi Giải pháp Thay thế TSM/TDM

• Hoạt động mở rộng và/hoặc phá hủy các cây cầu có thể gặp phải các vật liệu chứa amiang

• Ba bất động sản bị nhiễm chất thải độc hại đã xác định tọa lạc kế bên Giải pháp Thay thế BRT

• Không có đề xuất về mở rộng/phá hủy cây cầu nào

• Bốn bất động sản bị nhiễm chất thải độc hại đã xác định được tọa lạc kế bên hoặc trong phạm vi Giải pháp Thay thế LRT

• Không có đề xuất về mở rộng/phá hủy cây cầu nào

• Đường hầm được đào sẽ kín nước và khí, và không dự kiến có sự xâm nhập của vật liệu/khí độc hại vào trong đường hầm

• Ba bất động sản bị nhiễm chất thải độc hại đã xác định được tọa lạc kế bên Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ

• Hoạt động mở rộng và/hoặc phá hủy các cây cầu hiện hữu có thể gặp phải các vật liệu chứa amiang

• Đường hầm được đào sẽ kín nước và khí và không dự kiến có sự xâm nhập của vật liệu/khí độc hại vào trong đường hầm

• HW-1 – Chất Đánh Dấu Phân Chia Làn Đường và Vệ Đường: Việc lấy mẫu, thao tác, xử lý và tiêu hủy chất đánh dấu phân chia làm đường và vệ đường sẽ được tiến hành tuân thủ theo các quy định áp dụng.

• HW-2 – Máy Biến Áp: Việc di dời máy biến áp, được đòi hỏi, được tháo gỡ và tiêu hủy tuân thủ theo các quy định áp dụng.

• HW-3 – Kế Hoạch Tuân Thủ Quy Định về Chì: Kế hoạch Tuân thủ Quy định về Chì sẽ giải quyết sự hiện diện của lượng chì tích tụ trên không (ADL) có trong đất ở khu vực dự án và sức khỏe và sự an toàn của công nhân xây dựng.

3 5

Page 42: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó

Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM 1 Giải Pháp Thay Thế BRT 2 Giải Pháp Thay Thế LRT 3 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ 4 Biện Pháp Phòng Tránh, Giảm Thiểu và Giảm Nhẹ • HW-4 – Khảo Sát về Lượng Chì Tích Tụ Trên Không: Việc lấy mẫu, thao tác, xử lý

và tiêu hủy ADL sẽ được tiến hành tuân thủ theo các quy định áp dụng,

• HW-5 – Phá Hủy Các Công Trình Cấu Trúc và Cầu: Các công trình cấu trúc được lên kế hoạch phá hủy sẽ được đánh giá để tìm sự hiện diện có thể có của các vật liệu chứa amiang (ACM), sơn chứa chì (LBP), và thiết bị chứa chlorofluorocarbons (CFCs).

• HW-6 – Quy Định 1403 của SCAQMD: Tuân thủ theo Quy định 1403 của SCAQMD trong quá trình phá hủy các cây cầu và công trình cấu trúc.

• HW-7 – Các Khảo Sát tại Hiện Trường Giai Đoạn II: Sẽ được tiến hành để quyết định liệu sẽ cần có các điều khoản về việc thao tác, xử lý hoặc tiêu hủy đi kèm với chất thải độc hại.

• HW-8 – Đất Liền Kề với Lộ Giới Đường Sắt: Đất liền kề với lộ giới đường sắt sẽ được lấy mẫu để quyết định liệu chúng có cần phải có phương pháp thao tác và tiêu hủy đặc biệt.

• HW-9 – Các Hoạt Động Xây Dựng Đường Hầm: Đất đá đào lên từ đường hầm sẽ được kiểm tra trước khi di dời khỏi công trường và tiêu hủy ở một bãi đổ rác thích hợp hoặc một bãi đổ được chỉ định.

• HW-10 – CHất Độc Hại Không Xác Định:Các hoạt động đào và phá hủy sẽ được giám sát và nếu gặp phải chất thải độc hại không xác định, việc phân loại, xử lý và tiêu hủy sẽ nhất quán với các quy định áp dụng.

Chất Lượng Không Khí • Các tác động đến chất lượng không khí ngắn hạn từ các phát thải xây

dựng • Các tác động đến chất lượng không khí ngắn hạn từ các phát thải xây

dựng

• Tiến độ thi công của phần dự án TSM/TDM sẽ không trùng với tiến độ thi công của phần dự án BRT; do đó các phát thải xây dựng sẽ không bị cộng hưởng

• Các tác động đến chất lượng không khí ngắn hạn từ các phát thải xây dựng

• Tiến độ thi công của phần dự án TSM/TDM sẽ không trùng với tiến độ thi công của phần dự án LRT; do đó các phát thải xây dựng sẽ không bị cộng hưởng

• Các tác động đến chất lượng không khí ngắn hạn từ các phát thải xây dựng

• Tiến độ thi công của phần dự án TSM/TDM sẽ không trùng với tiến độ thi công của đường hầm xa lộ; do đó các phát thải xây dựng sẽ không bị cộng hưởng

• AQ-1 – Bụi Phát Tán: Tuân thủ với quy định Rule 403 của Sở Quản lý Chất lượng Không khí Duyên hải Phía nam.

• AQ-2 – Phát Thải từ Thiết Bị và Xe Cộ: Giảm các phát thải từ xe cộ và thiết bị trong tất cả các quá trình san lấp mặt bằng, san ủi, đào đất và xây dựng.

• AQ-3 – Phát Thải từ Nhiên Liệu Diesel và Các Thụ Thể Nhạy Cảm:Thực thi các biện pháp để giảm các phát thải từ nhiên liệu diesel gần các thụ thể nhạy cảm.

• AQ-4 – Các Thông Số Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn cho Xây Dựng của Caltrans: Tuân thủ các Thông số Kỹ thuật Tiêu chuẩn cho Xây dựng của Caltrans (Mục 14-9.03 và 18) [Kiểm soát Bụi] và Mục 39-3.06 [Phát thải từ Nhà máy Bê tông Asphalt]).

• AQ-5 – Chính Sách Xây Dựng Xanh của Metro: Tuân thủ "Chính sách Xây dựng Xanh" của Metro.

• Mức phát thải PM10 năm 2020 cao hơn phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2020

• Mức phát thải chất gây ô nhiễm theo tiêu chuẩn cao hơn phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2035, với trường hợp ngoại lệ là các khí hữu cơ phản ứng

• Mức phát thải vật chất dạng hạt từ diesel cộng với khí thải hữu cơ từ diesel năm 2035 cao hơn phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2035

• Mâu thuẫn với mô tả dự án trong Kế hoạch Giao thông Vùng năm 2012, Chương trình Cải thiện Giao thông Liên bang năm 2015, và "các giả định mở cửa giao thông" trong phân tích về phát thải trong vùng của Hiệp hội Chính quyền Southern California

• Mâu thuẫn với mô tả dự án trong Kế hoạch Giao thông Vùng năm 2012, Chương trình Cải thiện Giao thông Liên bang năm 2015, và "các giả định mở rộng cho giao thông" trong phân tích về phát thải trong vùng của Hiệp hội Chính quyền Southern California

• Mức phát thải chất gây ô nhiễm theo tiêu chuẩn cao hơn phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2035, với trường hợp ngoại lệ là các khí hữu cơ phản ứng

• Phát thải vật chất dạng hạt từ diesel cộng với khí thải hữu cơ từ diesel năm 2035 cao hơn phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2035

Phân tích chất lượng không khí đang có hiệu lực cho Giải pháp Thay thế BRT bao gồm các ảnh hưởng của các cải thiện Giải pháp Thay thế TSM/TDM mà sẽ được lồng ghép vào Giải pháp Thay thế BRT

• Mâu thuẫn với mô tả dự án trong Kế hoạch Giao thông Vùng năm 2012, Chương trình Cải thiện Giao thông Liên bang năm 2015, và "các giả định mở rộng cho giao thông" trong phân tích về phát thải trong vùng của Hiệp hội Chính quyền Southern California

• Mức phát thải chất gây ô nhiễm theo tiêu chuẩn cao hơn phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2035 với trường hợp ngoại lệ là các khí hữu cơ phản ứng

• Mức phát thải vật chất dạng hạt từ diesel cộng với khí thải hữu cơ từ diesel năm 2025 cao hơn phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2025

Phân tích chất lượng không khí đang có hiệu lực cho Giải pháp Thay thế LRT bao gồm các ảnh hưởng của các cải thiện Giải pháp Thay thế TSM/TDM mà sẽ được lồng ghép vào Giải pháp Thay thế LRT

Đường Hầm Đơn

• Mức phát thải PM10 và PM2.5 cao hơn các phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2025 và 2035

• Nồng độ PM2.5 hàng năm và cao nhất trong 24 giờ và nồng độ PM10 hàng năm thấp hơn trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng

• Mức phát thải PM từ diesel lớn hơn hoặc bằng với phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2025 và 2035

• Mâu thuẫn với mô tả dự án trong Kế hoạch Giao thông Vùng năm 2012, Chương trình Cải thiện Giao thông Liên bang năm 2015, và "các giả định mở rộng cho giao thông" trong phân tích về phát thải trong vùng của Hiệp hội Chính quyền Southern California

Đường Hầm Đôi

• Mức phát thải chất gây ô nhiễm theo tiêu chuẩn năm 2025 cao hơn phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2025, với trường hợp ngoại lệ là các khí hữu cơ phản ứng

• Mức phát thải chất gây ô nhiễm theo tiêu chuẩn năm 2035 cao hơn phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2035, với trường hợp ngoại lệ là các khí hữu cơ phản ứng

• Phát thải PM10 năm 2035 cao hơn phát thải trong hoàn cảnh hiện tại

• Nồng độ PM2.5 hàng năm và cao nhất trong 24 giờ và nồng độ PM10 hàng năm thấp hơn trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng

• Mức phát thải PM từ diesel lớn hơn hoặc bằng với phát thải trong Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2025 và 2035

• Mâu thuẫn với mô tả dự án trong Kế hoạch Giao thông Vùng năm 2012, Chương trình Cải thiện Giao thông Liên bang năm 2015, và "các giả định mở rộng cho giao thông" trong phân tích về phát thải trong vùng cho phương án điều hành có thu phí của Hiệp

Không cần có các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu, hoặc giảm nhẹ.

3 6

Page 43: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó

Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM 1 Giải Pháp Thay Thế BRT 2 Giải Pháp Thay Thế LRT 3 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ 4 Biện Pháp Phòng Tránh, Giảm Thiểu và Giảm Nhẹ hội Chính quyền Southern California

Phân tích chất lượng không khí đang có hiệu lực cho Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ bao gồm các ảnh hưởng của các cải thiện Giải pháp Thay thế TSM/TDM mà sẽ được lồng ghép vào Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ

Tiếng Ồn • Các tác động tiếng ồn tạm thời từ giao thông vận tải xây dựng và

hoạt động xây dựng • Các tác động tiếng ồn tạm thời từ giao thông vận tải xây dựng và

hoạt động xây dựng

• Do khoảng cách giữa các cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM và Giải pháp Thay thế Xây dựng khác, không dự kiến các tác động liên quan xây dựng cộng hưởng với nhau nếu các cải thiện được thi công đồng thời.

• Các tác động tiếng ồn tạm thời từ giao thông vận tải xây dựng và hoạt động xây dựng

• Các ảnh hưởng tiếng ồn và chấn động ngắn hạn do khoan đào đất từ hoạt động đào đường hầm

• Do khoảng cách giữa các cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM và Giải pháp Thay thế Xây dựng khác, không dự kiến các tác động liên quan xây dựng cộng hưởng với nhau nếu các cải thiện được thi công đồng thời.

• Các tác động tiếng ồn tạm thời từ giao thông vận tải xây dựng và hoạt động xây dựng

• Các ảnh hưởng tiếng ồn và chấn động ngắn hạn do khoan đào đất từ hoạt động đào đường hầm

• Do khoảng cách giữa các cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM và Giải pháp Thay thế Xây dựng khác, không dự kiến các tác động liên quan xây dựng cộng hưởng với nhau nếu các cải thiện được thi công đồng thời.

• N-1 – Xây Dựng trong Lộ Giới Tiểu Bang:Trong phạm vi lộ giới thuộc sở hữu tiểu bang, tiếng ồn sẽ được kiểm soát tuân thủ theo các Thông số Tiêu chuẩn của Caltrans Mục 14 8.02, về "Kiếm soát Tiếng ồn".

• N-2 – Xây Dựng Ngoài Lộ Giới Tiểu Bang:Trong quá trình xây dựng ngoài lộ giới tiểu bang, các yêu cầu về cắt giảm/phòng tránh tiếng ồn trong Bộ luật Thành phố của cơ quan có thầm quyền áp dụng và/hoặc Sắc lệnh về Tiếng ồn sẽ được quy định.

• N-3 – Máy Đào Đường Hầm: Nhà thầu Xây dựng sẽ được yêu cầu bảo trì máy móc trong điều kiện hoạt động tốt trong tất cả các hoạt động đào đường hầm.

• N-4 – Tàu Cung Ứng và Tàu Chở Bùn Đất: Các biện pháp cụ thể giảm thiểu ảnh hưởng cụ thể sẽ được đưa vào các Kế hoạch, Thông số Kỹ thuật, và Dự toán (PS&E) nếu các tàu cung ứng hoặc tàu chờ bùn đất được dùng để di dời đất đá đào lên

• N-5 – Tiếng Ồn và Chấn Động do Đào Đất: Nhà thầu Xây dựng sẽ được yêu cầu hoạt động xây dựng cho các Giải pháp Thay thế LRT và Đường hầm Xa lộ tuân thủ với các hướng dẫn về tiếng ồn và chấn động áp dụng của liên bang, Tiểu bang và địa phương. Hoạt động đóng cọc không được cho phép trong quá trình thi công các Giải pháp Thay thế TSM/TDM và BRT.

• N-6 – Nghiên Cứu Chấn Động đến Grifols: Trong quá trình lập PS&E cho các Giải pháp Thay thế LRT và Đường hầm Xa lộ, Kỹ sư Dự án sẽ chuẩn bị một bản đánh giá hiện trường cụ thể về bụi tiềm ần trong không khí do sự chấn động đi kèm với hoạt động xây dựng trong vùng lân cận công trình Grifols. Các kết quả thu được từ đánh giá này, và bất cứ biện pháp cụ thể nào để duy trì sự chấp hành các tiêu chuẩn của Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa (ISO), sẽ được đưa vào PS&E. Hoạt động đóng cọc không được cho phép trong quá trình thi công các Giải pháp Thay thế TSM/TDM.

• Mức tiếng ồn ở khoảng 70 địa điểm thụ thể mà sẽ đến gần hoặc vượt quá Chuẩn Giảm Tiếng ồn áp dụng cho các sử dụng đất ở từng địa điểm thụ thể nhạy cảm.

• Bảy tường cách âm đã cho thấy là hợp lý và khả thi

• Các tác động dài hạn từ tiếng ồn từ giao thông dài hạn hiện đang hoạt động

• Mức tiếng ồn ở khoảng 129 địa điểm thụ thể mà sẽ đến gần hoặc vượt quá Chuẩn Giảm Tiếng ồn áp dụng cho các sử dụng đất ở từng địa điểm thụ thể.

• Ba tường cách âm đã cho thấy là hợp lý và khả thi đối với Giải pháp Thay thế BRT

• Năm tường cách âm trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM cũng sẽ được đưa vào trong Giải pháp Thay thế BRT

• Tiếng ồn dài hạn trong quá trình hoạt động máy đào

• Các tác động chấn động do đào đất đến khoảng 450 tòa nhà dân cư và 1 tòa nhà văn phòng thương mại

• Với sự hoạt động hằng ngày của tàu đường sắt nhẹ, trước khi giảm nhẹ, khoảng 12 thụ thể sẽ chịu tác động trung bình trong khi khoảng 5 thụ thể sẽ chịu tác động tiếng ồn nghiêm trọng theo tiêu chuẩn tiếng ồn của Cơ quan Giao thông Công cộng Liên bang

• Năm tường cách âm trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM cũng sẽ được đưa vào trong Giải pháp Thay thế LRT

• Các tác động dài hạn do giao thông hiện có đi kèm với tiếng ồn giao thông

• Các mức tiếng ồn ở khoảng 66 địa điểm thụ thể đối với các phương án thiết kế đường hầm đơn và khoảng 75 địa điểm thụ thể đối với phương án thiết kế đường hầm đôi sẽ đến gần hoặc vượt quá Chuẩn Giảm Tiếng ồn áp dụng cho các sử dụng đất ở từng địa điểm thụ thể nhạy cảm

• Bốn và sáu tường cách âm đã cho thấy là hợp lý và khả thi đối với tuần tự là phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi.

• Năm tuờng cách âm trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM cũng sẽ được đưa vào trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ

• N-7 – Hệ Thống Cách Ly Chấn Động: Trong quá trình thiết kế Giải pháp Thay Thế LRT chung cuộc, các thử nghiệm và phân tích thực địa bổ sung sẽ được tiến hành để xác định cụ thể các tác động tiếng ồn do đào đất và sẽ lồng ghép (các) hệ thống cách ly chấn động để tuân thủ tiêu chuẩn mức tiếng ồn do hoạt động đào đất FTA.

• Các tường cách âm như đã ghi trong giải pháp thay thế.

Năng Lượng • Việc xây dựng sẽ đòi hỏi khoảng 33,600 tỷ đơn vị nhiệt Anh (BTU) • Việc xây dựng sẽ đòi hỏi khoảng 55,300 tỷ đơn vị nhiệt Anh (BTU) • Việc xây dựng sẽ đòi hỏi khoảng 422,000 tỷ đơn vị nhiệt Anh (BTU) • Đối với phương án thiết kế đường hầm đơn, việc xây dựng sẽ đòi hỏi khoảng 523,000

tỷ đơn vị nhiệt Anh (BTU)

• Đối với phương án thiết kế đường hầm đôi, việc xây dựng sẽ đòi hỏi khoảng 926,000 tỷ đơn vị nhiệt Anh (BTU)

• E-1 – Kế Hoạch Hiệu Quả Xây Dựng: Là một phần của giai đoạn lập PS&E, một kế hoạch hiệu quả xây dựng sẽ được lập.

• Mức tiêu thụ năng lượng liên quan đến bảo trì sẽ tăng khoảng 0.3% trong khu vực nghiên cứu khi so sánh với điều kiện đường chuẩn năm 2035 (Giải pháp Thay thế Không Xây dựng)

• Mức tiêu thụ năng lượng cho hoạt động trong khu vực nghiên cứu sẽ không dẫn tới thay đổi nào từ điều kiện chuẩn năm 2035 (Giải pháp Thay thế Không Xây dựng)

• Mức tiêu thụ năng lượng liên quan đến bảo trì sẽ tăng khoảng 0.3% trong khu vực nghiên cứu khi so sánh với điều kiện đường chuẩn năm 2035 (Giải pháp Thay thế Không Xây dựng)

• Mức tiêu thụ năng lượng cho hoạt động trong khu vực nghiên cứu sẽ không dẫn tới thay đổi nào từ điều kiện chuẩn năm 2035 (Giải pháp Thay thế Không Xây dựng)

• Mức tiêu thụ năng lượng liên quan đến bảo trì sẽ tăng khoảng 0.2% trong khu vực nghiên cứu khi so sánh với điều kiện chuẩn năm 2035 (Giải pháp Thay thế Không Xây dựng)

• Mức tiêu thụ năng lượng cho hoạt động trong khu vực nghiên cứu sẽ dẫn tới khoản sụt giảm 0.7% từ điều kiện chuẩn năm 2035 (Giải pháp Thay thế Không Xây dựng)

Đối với phương án thiết kế đường hầm đơn:

• Mức tiêu thụ năng lượng liên quan đến bảo trì sẽ tăng từ 0.6 đến 1.6 % trong khu vực nghiên cứu khi so sánh với điều kiện chuẩn năm 2035 (Giải pháp Thay thế Không Xây dựng)

• Mức tiêu thụ năng lượng cho hoạt động trong khu vực nghiên cứu sẽ dẫn tới khoản tăng 0.7 đến 1.0% khi so sánh với Giải pháp Thay thế Không xây dựng năm 2035.

Đối với phương án thiết kế đường hầm đôi:

• Mức tiêu thụ năng lượng liên quan đến bảo trì sẽ tăng khoảng từ 0.6 đến 1.6 % trong khu vực nghiên cứu khi so sánh với giải pháp Thay thế Không Xây dựng năm 2035.

• Mức tiêu thụ năng lượng cho hoạt động trong khu vực nghiên cứu sẽ không dẫn tới thay đổi nào khi so với Giải pháp Thay thế Không Xây dựng năm 2035.

Không cần có các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu và/hoặc giảm nhẹ.

Các Quần Xã Tự Nhiên Không có tác động tạm thời hoặc vĩnh viễn nào đến các quần xã tự nhiên nhạy cảm

Các tác động tạm thời đến các quần xã thực vật phi nhạy cảm (0.3 mẫu đồng cỏ phi bản địa và 0.5 mẫu bị xáo trộn/đã phát triển)

Các tác động vĩnh viễn đến các quần xã thực vật phi nhạy cảm (nhỏ hơn

Không có tác động tạm thời hoặc vĩnh viễn nào đến các quần xã tự nhiên nhạy cảm

Các tác động tạm thời đến các quần xã thực vật phi nhạy cảm (0.6 mẫu bị xáo trộn/đã phát triển)

Các tác động vĩnh viễn đến các quần xã thực vâtk phi nhạy cảm (1.9 mẫu

Không có tác động tạm thời hoặc vĩnh viễn nào đến các quần xã tự nhiên nhạy cảm

Các tác động tạm thời đến các quần xã thực vật phi nhạy cảm (2.1 mẫu đồng cỏ phi bản địa và 8.0 mẫu vùng rừng phi bản địa, và 29.7 mẫu bị xáo trộn/đã phát triển)

Các tác động tạm thời đến các quần xã thực vật phi nhạy cảm (12.6 mẫu

Phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi từng cái sẽ dẫn đến các tác động vĩnh viễn lên khoảng 1.09 mẫu phức hợp đầm lầy và sẽ có khả năng dẫn đến tác động tạm thời gián tiếp đến môi trường sống ven sông gần đó.

Phương án thiết kế đường hầm đơn sẽ dẫn đến các tác động tạm thời đến các quần xã thực vật phi nhạy cảm (2.9 mẫu đồng cỏ phi bản địa, chưa tới 0.1 mẫu vùng rừng phi bản địa, và 53.4 mẫu bị xáo trộn/đã phát triển)

• NC-1 – Bảo Vệ Môi Trường Sống Ven Bờ/Ven Sông: Hàng rào chắn hoặc thiết bị đánh dấu Khu vực Nhạy cảm Môi trường (ESA) sẽ được lắp quanh bất kỳ môi trường sống ven bờ hoặc ven sông nào cần được bảo tồn. Không hoạt động san ủi hoặc lấp đất hoặc công trình cấu trúc nào được cho phép trong những khu vực được đánh dấu.

• NC-2 – Kế Hoạch Xây Dựng: Các khu vực môi trường sống vùng cao phi nhạy cảm

3 7

Page 44: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó

Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM 1 Giải Pháp Thay Thế BRT 2 Giải Pháp Thay Thế LRT 3 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ 4 Biện Pháp Phòng Tránh, Giảm Thiểu và Giảm Nhẹ 0.1 mẫu vùng rừng phi bản địa và 0.7 mẫu bị xáo trộn/đã phát triển) đồng cỏ phi bản địa và 123.8 mẫu bị xáo trộn/đã phát triển) đồng cỏ phi bản địa, 3.9 mẫu vùng rừng phi bản địa, và 93.6 mẫu bị xáo

trộn/đã phát triển) Phương án thiết kế đường hầm đôi sẽ dẫn đến các tác động tạm thời đến các quần xã thực vật phi nhạy cảm (2.2 mẫu đồng cỏ phi bản địa, chưa tới 1.1 mẫu vùng rừng phi bản địa, và 51.7 mẫu bị xáo trộn/đã phát triển)

Phương án thiết kế đường hầm đơn sẽ dẫn đến các tác động tạm thời đến các quần xã thực vật phi nhạy cảm (25.2 mẫu đồng cỏ phi bản địa, 31.6 mẫu vùng rừng phi bản địa, và 244.9 mẫu bị xáo trộn/đã phát triển)

Phương án thiết kế đường hầm đôi sẽ dẫn đến các tác động tạm thời đến các quần xã thực vật phi nhạy cảm (25.2 mẫu đồng cỏ phi bản địa, 32.4 mẫu vùng rừng phi bản địa, và 244.9 mẫu bị xáo trộn/đã phát triển)

sẽ được chỉ định cho các hoạt động bảo trì thiết bị, dựng dàn giáo, nạp nhiên liệu và các hoạt động liên quan khác.

• NC-3 – Giám Sát Việc Tuân Thủ: Nhà thầu Xây dựng sẽ được yêu cầu bố trí một giám sát viên sinh vật học có chuyên môn trong quá trình xây dựng trong vùng lân cận các khu vực ven bờ và ven sông.

• WQ-1 – Loại Bỏ Việc Xả Thải Chất Gây Ô Nhiễm Quốc Gia: Tuân thủ các điều khoản của Giấy phép Chung NPDES đối với việc Xả thải Nước mưa Đi kèm với Các Hoạt động Xây dựng và Xáo trộn Đất (Giấy phép Chung về Xây dựng) Order No. 2009-0009-DWQ.

• IS-1 – Chương Trình Giảm Cỏ Dại • WET-1: Lấ Lấy Giấy Phép Nạo Vét Và San Lấp theo Quy Định của Công Binh Lục

Quân Hoa Kỳ Mục 404 y giấy phép • WET-2: Lấy Thỏa Thuận Biến Đổi Lòng Sông CDFW • WET-3: Lấy Giấy Chứng Nhận Chất Lượng Nước theo RWQCB Mục 401

Khu Vực Đầm Lầy Và Vùng Nước Khác Không có tác động tạm thời hoặc vĩnh viễn nào đến khu vực đầm lầy hoặc các vùng nước khác.

Không có tác động tạm thời hoặc vĩnh viễn nào đến khu vực đầm lầy hoặc các vùng nước khác.

Không có tác động tạm thời hoặc vĩnh viễn nào đến khu vực đầm lầy hoặc các vùng nước khác.

• Phương án thiết kế đường hầm đơn sẽ dẫn đến khoảng 0.02 mẫu có tác động tạm thời đến các vùng nước không phải đầm lầy thuộc thẩm quyền quản lý của Công binh Lục quân Hoa kỳ, Sở Thủy sản và Động vật Hoang dã California, và Ủy ban Kiểm Soát Chất lượng Nước Khu vực.

• Phương án thiết kế đường hầm đôi sẽ dẫn đến khoảng 0.2 mẫu có tác động tạm thời đến các vùng nước không phải đầm lầy thuộc thẩm quyền quản lý của Công binh Lục quân Hoa kỳ, Sở Thủy sản và Động vật Hoang dã California, và Ủy ban Kiểm Soát Chất lượng Nước Khu vực.

• Phương án thiết kế đường hầm đơn sẽ dẫn đến khoảng 0.06 mẫu có tác động vĩnh viễn đến các vùng nước không phải đầm lầy thuộc thẩm quyền quản lý của Công binh Lục quân Hoa kỳ, Sở Thủy sản và Động vật Hoang dã California, và Ủy ban Kiểm Soát Chất lượng Nước Khu vực đối với Kênh Laguna Channel

• Phương án thiết kế đường hầm đôi sẽ dẫn đến khoảng 0.5 mẫu có tác động vĩnh viễn đến vùng nước không phải đầm lầy thuộc thẩm quyền quản lý của Công binh Lục quân Hoa kỳ, Sở Thủy sản và Động vật Hoang dã California, và Ủy ban Kiểm Soát Chất lượng Nước Khu vực đối với Kênh Laguna Channel

• Các tác động vĩnh viễn lên Kênh Laguna Channel sẽ không tác động đến Arroyo Seco

• WET-1 – Lấy Giấy Phép Nạo Vét Và San Lấp theo Quy Định của Công Binh Lục Quân Hoa Kỳ Mục 404

• WET-2 – Lấy Thỏa Thuận Biến Đổi Lòng Sông CDFW

• WET-3 – Lấy Giấy Chứng Nhận Chất Lượng Nước theo RWQCB Mục 401

• NC-1: Bảo Vệ Môi Trường Sống Ven Bờ/Ven Sông

• NC-2: Kế Hoạch Xây Dựng

• NC-3 – Giám sát Việc tuân thủ

• WQ-1 – Loại bỏ Xả thải Chất gây ô nhiễm Quốc gia

• WQ-2: Khử nước

• WQ-3: Giám sát Nguồn nước ngầm

• WQ-4: Các cải thiện trong Lộ giới thuộc sở hữu Tiểu bang

• WQ-5: Các cải thiện ngoài Lộ giới thuộc sở hữu Tiểu bang

• WQ-6: Các cải thiện ở Lộ giới thuộc sở hữu Tiểu bang

• IS-1 – Chương trình Giảm Cỏ dại

Các Loài Thực Vật Không có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tạm thời hoặc vĩnh viễn nào đến các loài thực vật (cây lý gai Parish, hoa loa kèn mariposa lily và hoa cúc vàng Coulter)

Không có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tạm thời nào đến các loài thực vật (cây lý gai Parish, mariposa lily và hoa cúc vàng Coulter)

Giải pháp Thay thế BRT sẽ có khả năng dẫn đến việc di dời khoảng 136 cây được bảo vệ bởi các sắc lệnh về cây cối tại địa phương.

• Không tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tạm thời hoặc vĩnh viễn nào lên cây lý gai Parish và loài mariposa lily

• Tác động tạm thời đến khoảng 8 cây trồng trong phạm vi lộ giới tiểu bang được bảo vệ bởi sắc lệnh địa phương

• Các tác động gián tiếp tạm thời và ảnh hưởng rìa vĩnh viễn gián tiếp hiện hữu trầm trọng trên quần thể cây hoa cúc vàng Coulter trong phạm vi khoảng 250 feet cách khu vực tác động vĩnh viễn của Giải pháp Thay thế LRT

• Di dời khoảng 21 cây được bảo vệ bởi nhiều sắc lệnh về cây xanh địa phương

• Không có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tạm thời hoặc vĩnh viễn nào đến các loài thực vật (cây lý gai Parish, hoa loa kèn mariposa lily và hoa cúc vàng Coulter)

• Các tác động tạm thời đến khoảng 36 cây ở thành phố Pasadena mà được bảo vệ bởi Sắc lệnh Cây xanh Thành phố và Bảo vệ Cây xanh

• Tác động vĩnh viễn tiềm tàng đến hoa cúc vàng Coulter trong phạm vi khu vực tác động vĩnh viễn của các phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi

• Các tác động vĩnh viễn tiềm tàng đến cây óc chó đen Southern California tọa lạc khoảng 4 feet ngoài khu vực tác động vĩnh viễn của Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ

• Phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi sẽ dẫn đến việc di dời khoảng 84 cây được bảo vệ bởi các sắc lệnh về cây cối tại địa phương

• PS-1 – Hoa Cúc Vàng Coulter: Nếu Giải pháp Thay thế LRT được chọn và không có sẵn hồ sơ về các nỗ lực trồng quần thể hoa cúc vàng Coulter trong Khu vực Nghiên cứu Sinh vật học (BSA), các ảnh hưởng của Giải pháp Thay thế LRT trên quần thể hoa cúc vàng Coulter sẽ được giải quyết.

• PS-2 – Hoa Cúc Vàng Coulter: Nếu Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ được chọn và không có sẵn hồ sơ về các nỗ lực trồng quần thể hoa cúc vàng Coulter trong BSA, các ảnh hưởng của Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ trên quần thể hoa cúc vàng Coulter sẽ được giải quyết.

• PS-3 – Cây Óc Chó Đen Southern California: Thực thi các biện pháp để giải quyết các ảnh hưởng của dụ án lên cây óc chó đen Southern California.

• PS-4 – Cây Được Bảo Vệ bởi Sắc Lệnh Thành Phố và/hoặc Quận:Tránh/giảm thiểu các tác động đến cây cối nếu khả thi. Nếu không khả thi, hãy lấy giấy phép cho di dời cây cối.

Các Loài Động Vật

3 8

Page 45: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-1: Tóm Tắt Các Tác Động Môi Trường Tiềm Ẩn của Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng và Các Biện Pháp Giải Quyết Những Ảnh Hưởng Đó

Giải Pháp Thay Thế TSM/TDM 1 Giải Pháp Thay Thế BRT 2 Giải Pháp Thay Thế LRT 3 Giải Pháp Thay Thế Đường Hầm Xa Lộ 4 Biện Pháp Phòng Tránh, Giảm Thiểu và Giảm Nhẹ • Các tác động bất lợi tạm thời và vĩnh viễn đến các quần xã bị xáo

trộn/đã phát triển, mà có thể có môi trường sống thích hợp cho loài rắn cổ khoang San Bernardino

• Các tác động tạm thời gián tiếp đến các con dơi đi kiếm ăn có thể xảy ra do tiếng ồn, ánh sáng, chấn động, bụi, v.v nếu các hoạt động xây dựng ban đêm diễn ra

• Các tác động gián tiếp tạm thời do mất môi trường sống nếu các loài dơi có tình trạng đặc biệt sử dụng các cây cầu (bao gồm cầu Gardield Avenue) được đề xuất cho việc phá hủy hoặc mở rộng nơi làm môi trường sinh sống làm tổ

• Các tác động tạm thời hoặc vĩnh viễn đến một lượng giới hạn các đồng cỏ phi bản địa mà có thể hỗ trợ các cây milkweed cần thiết cho sự sinh sản của loài bướm monarch và là môi trường sống thích hợp cho loài cóc chân thuổng phía tây và rắn cổ khoang San Bernandino

• Các tác động bất lợi tạm thời và vĩnh viễn đến các quần xã bị xáo trộn/đã phát triển, mà có thể có môi trường sống thích hợp cho loài rắn cổ khoang San Bernardino

• Các tác động tạm thời gián tiếp đến các con dơi đi kiếm ăn có thể xảy ra do tiếng ồn, ánh sáng, chấn động, bụi, v.v nếu các hoạt động xây dựng ban đêm diễn ra

• Các tác động tạm thời đến một lượng giới hạn các đồng cỏ phi bản địa mà có thể hỗ trợ các cây milkweed cần thiết cho sự sinh sản của bướm monarch và là môi trường sống thích hợp cho loài cóc chân thuổng phía tây và rắn cổ khoang San Bernandino

• Các tác động bất lợi tạm thời và vĩnh viễn đến các quần xã bị xáo trộn/đã phát triển, mà có thể có môi trường sống thích hợp cho loài rắn cổ khoang San Bernardino

• Các tác động tạm thời gián tiếp đến các con dơi đi kiếm ăn có thể xảy ra do tiếng ồn, ánh sáng, chấn động, bụi, v.v nếu các hoạt động xây dựng ban đêm diễn ra

• Tác động tạm thời gián tiếp đến các loài chim chỉ sống ven bờ bởi vì sự lân cận của môi trường sống phi sinh sản tiềm tàng trong các khu vực ven bờ do các hoạt động xây dựng của dự án

• Các tác động tạm thời do mất môi trường sống nếu các quần thể dơi là loài có tình trạng đặc biệt bắt đầu sử dụng các cây cầu được đề xuất di dời làm môi trường sinh sống làm tổ của chúng

Các tác động tạm thời và vĩnh viễn đến các vùng rừng phi bản địa có thể có các cây bạch đàn là nơi tụ tập làm tổ trong mùa đông của bướm monarch trưởng thành

• Các tác động bất lợi tạm thời và vĩnh viễn đến các quần xã bị xáo trộn/đã phát triển, mà có thể có môi trường sống thích hợp cho loài rắn cổ khoang San Bernardino

• Các tác động tạm thời gián tiếp đến các con dơi đi kiếm ăn có thể xảy ra do tiếng ồn, ánh sáng, chấn động, bụi, v.v nếu các hoạt động xây dựng ban đêm diễn ra

• Tác động tạm thời gián tiếp đến các loài chim chỉ sống ven bờ bởi vì sự lân cận của môi trường sống phi sinh sản tiềm tàng trong các khu vực ven bờ do các hoạt động xây dựng của dự án

• Các tác động tạm thời hoặc vĩnh viễn đến một lượng giới hạn các đồng cỏ phi bản địa mà có thể hỗ trợ các cây milkweed cần thiết cho sự sinh sản của loài bướm monarch và là môi trường sống thích hợp cho loài cóc chân thuổng phía tây và rắn cổ khoang San Bernandino

• Các tác động tạm thời và vĩnh viễn đến các vùng rừng phi bản địa có thể có các cây bạch đàn nơi tụ tập sinh sống làm tổ trong mùa đông của bướm monarch trưởng thành

• Tác động tạm thời do mất môi trường sống nếu quần thể dơi là loài có tình trạng đặc biệt bắt đầu sử dụng các cây cầu được đề xuất di dời làm môi trường sống của chúng

• AS-1 – Loài Dơi:Do sự hiện diện của môi trường sinh sống làm tổ có chút ít thích hợp, các nỗ lực phòng tránh và giảm thiểu sẽ được thực thi

• AS-2 – Bướm Monarch: Các biện pháp phòng tránh và giảm thiểu trong các khu vực có môi trường sinh sống có chút ít thích hợp để tụ tập làm tổ trong mùa đông của bướm monarch và các giai đoạn trứng, sâu và nhộng của loài này sẽ được thực thi.

• AS-3 – Loài Lưỡng Cư và Bò Sát:Các biện pháp phòng trành và giảm thiểu trong các khu vực có môi trường sống có khả năng thích hợp cho con sa giông vùng duyên hải, cóc chân thuổng miền tây, rắn garter hai sọc, rùa nước ngọt miền tây, rắn cổ khoang san Bernardino và rắn garter duyên hải phía nam sẽ được thực thi.

• AS-4 – Các Biện Pháp Phòng Tránh và Giảm Thiểu Tác Động Loài Chim có Tình Trạng Đặc Biệt Khác: Các nỗ lực phòng tránh và giảm thiểu đối với các loài chim được bảo vệ chiếu theo Bộ luật về Thủy sản và Động vật Hoang California Mục 3503 và 3503.5, và Đạo luật Hiệp ước về Chim Di trú (MBTA) sẽ được thực thi.

Các Loài Nguy Cấp & Bị Đe Dọa Các tác động gián tiếp tạm thời tiềm tàng do mất môi trường sống đến loài dơi tai to Townsend nếu phát hiện thấy chúng sử dụng các cây cầu đã đề xuất mở rộng làm môi trường sinh sống làm tổ và các tác động tạm thời gián tiếp đến các con dơi đi kiếm ăn có thể xảy ra nếu hoạt động xây dựng ban đêm diễn ra.

Quyết tâm để không có tác động tạm thời trực tiếp hoặc gián tiếp nào đến các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa trong danh sách bảo tồn của liên bang, để không dẫn đến thiệt hại cho các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa trong danh sách bảo tồn của Tiểu bang, và để không có ảnh hưởng sơ bộ nào đến các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa.

Các tác động tiềm tàng là các tác động tạm thời gián tiếp giới hạn đến các loài chim chỉ sống ven bờ có trong danh sách bảo tồn bởi vì sự lân cận của môi trường sống phi sinh sản tiềm tàng trong các khu vực ven bờ do các hoạt động xây dựng dự án

Các tác động tiềm tàng là các tác động tạm thời gián tiếp giới hạn đến các loài chim chỉ sống ven bờ có trong danh sách bảo tồn bởi vì sự lân cận của môi trường sống phi sinh sản tiềm tàng trong các khu vực ven bờ do các hoạt động xây dựng dự án

• NC-1 – Bảo Vệ Môi Trường Sống Ven Bờ/Ven Sông

• NC-2 – Kế Hoạch Xây Dựng

• NC-3 – Giám Sát Việc Tuân Thủ

• AS-1 – Loài Dơi Quyết tâm để không có tác động vĩnh viễn trực tiếp hoặc gián tiếp nào đến các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa trong danh sách bảo tồn của liên bang, để không dẫn đến thiệt hại cho các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa trong danh sách bảo tồn của Tiểu bang, và để không có ảnh hưởng sơ bộ nào đến các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa.

Quyết tâm để không có tác động vĩnh viễn trực tiếp hoặc gián tiếp nào đến các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa trong danh sách bảo tồn của liên bang, để không dẫn đến thiệt hại cho các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa trong danh sách bảo tồn của Tiểu bang, và để không có ảnh hưởng sơ bộ nào đến các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa.

Quyết tâm để không có tác động vĩnh viễn trực tiếp hoặc gián tiếp nào đến các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa trong danh sách bảo tồn của liên bang, để không dẫn đến thiệt hại cho các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa trong danh sách bảo tồn của Tiểu bang, và để không có ảnh hưởng sơ bộ nào đến các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa.

Quyết tâm để không có tác động vĩnh viễn trực tiếp hoặc gián tiếp nào đến các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa trong danh sách bảo tồn của liên bang, để không dẫn đến thiệt hại cho các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa trong danh sách bảo tồn của Tiểu bang, và để không có ảnh hưởng sơ bộ nào đến các loài nguy cấp hoặc bị đe dọa.

Không cần có các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu và/hoặc giảm nhẹ.

Các Loài Xâm Lấn: Tất cả các Giải pháp Thay thế Xây dựng sẽ có khả năng dẫn tới các tác động liên quan đến sự lây lan của các loài xâm lấn thông qua các hoạt động xây dựng. • IS-1 – Chương Trình Giảm Cỏ Dại Tác Động Tích Lũy Cảnh Quan/Thẩm Mỹ:Không có tác động tích lũy nào. Cảnh Quan/Thẩm Mỹ:Không có tác động tích lũy nào. Cảnh QuanThẩm Mỹ:Có khả năng góp phần vào tác động tích lũy đối

với Dự án Hành lang Giao thông Công cộng Giai đoạn II phía Đông Cảnh Quan/Thẩm Mỹ:Không có tác động tích lũy nào. Các biện pháp V-1 đến V-7, được cung cấp ở trên đây trong mục Cảnh Quan và Thẩm

mỹ.

Các Loài Động Vật:Có khả năng góp phần vào tác động tích lũy đến các con chim đang làm tổ hoặc đang sinh sản chiếu theo Đạo luật Hiệp ước về Chim Di trú

Các Loài Động Vật:Có khả năng góp phần vào tác động tích lũy trên các con chim làm tổ hoặc sinh sản chiếu theo Đạo luật Hiệp ước về Chim Di trú

Các Loài Động Vật:Có khả năng góp phần vào tác động tích lũy đến các con chim đang làm tổ hoặc đang sinh sản chiếu theo Đạo luật Hiệp ước về Chim Di trú

Các Loài Động Vật:Có khả năng góp phần vào tác động tích lũy đến các con chim đang làm tổ hoặc đang sinh sản chiếu theo Đạo luật Hiệp ước về Chim Di trú

Biện pháp AS-4, được cung cấp trên đây trong mục Các Loài Động Vật.

Sự Biến Đổi Khí Hậu Hoạt động xây dựng sẽ dẫn tới sự phát thải tương đương khoảng 1,650 tấn carbon dioxide

Hoạt động xây dựng sẽ dẫn tới sự phát thải tương đương khoảng 210 tấn carbon dioxide.

Hoạt động xây dựng sẽ dẫn tới sự phát thải tương đương khoảng 4930 tấn carbon dioxide.

Hoạt động xây dựng các phương án thiết kế đường hầm đơn và đường hầm đôi sẽ dẫn tới sự phát thải tuần tự là tương đương khoảng 26,345 và 48,490 tấn carbon dioxide.

Biện pháp AQ-1 đến AQ-5, được cung cấp trên đây trong mục Chất lượng Không khí.

Hoạt động điều hành sẽ dẫn tới sự sụt giảm nhỏ ở lượng phát thải carbon dioxide trong vùng khi so sánh với các tình trạng của giải pháp Không xây dựng.

Hoạt động điều hành sẽ dẫn tới sự sụt giảm nhỏ ở lượng phát thải carbon dioxide trong vùng khi so sánh với các tình trạng của giải pháp Không xây dựng.

Hoạt động điều hành sẽ dẫn tới sự sụt giảm nhỏ ở lượng phát thải carbon dioxide trong vùng khi so sánh với các tình trạng của giải pháp Không xây dựng.

Với trường hợp ngoại lệ là các viễn cảnh của phương án điều hành không thu phí đường hầm đôi và phương án điều hành cấm xe tải đường hầm đôi của Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ năm 2035, Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ sẽ dẫn tới sự sụt giả nhỏ ở lượng phát thải carbon dioxide trong vùng khi so sánh với các tình trạng của giải pháp Không xây dựng.

Không có biện pháp nào được đề xuất.

1 Những tác động của các cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM mà đã được lồng ghép vào các Giải pháp Thay thế BRT, LRT, và Đường hầm Xa lộ cũng sẽ xuất hiện trong những Giải pháp Thay thế đó. 2 Ngoài các tác động đã mô tả đối với Giải pháp Thay thế BRT, các tác động của những cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM đã được lồng ghép vào Giải pháp Thay thế BRT cũng sẽ xuất hiện trong Giải pháp Thay thế BRT. 3 Ngoài các tác động đã mô tả đối với Giải pháp Thay thế BRT, các tác động của những cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM mà đã được lồng ghép vào Giải pháp Thay thế BRT cũng sẽ xuất hiện trong Giải pháp Thay thế BRT. 4 Ngoài các tác động đã mô tả đối với Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ, các tác động của những cải thiện trong Giải pháp Thay thế TSM/TDM mà đã được lồng ghép vào Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ cũng sẽ xuất hiện trong Giải pháp Thay thế Đường hầm Xa lộ.

3 9

Page 46: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-2: Giấy Phép, Duyệt xét và Phê Chuẩn Cần Thiết cho Việc Xây Dựng Dự án

Cơ Quan Giấy Phép/Phê Chuẩn Tiến Độ

Nó có áp dụng cho Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng hay không?

(biểu thị giấy phép hoặc sự phê chuẩn có thể sẽ được yêu cầu)

TSM/TDM BRT LRT Đường Hầm Xa Lộ CÁC CƠ QUAN LIÊN BANG

Cục quản lý Đường cao tốc Liên bang (FHWA)

Phê chuẩn Báo cáo Đường vào Đã điều chỉnh cho Hệ thống Xa lộ Liên bang

Được lấy trước khi có phê chuẩn dự án.

Kết luận về Tuân thủ Quy định Chất lượng Không khí Cuối cùng (23 USC 327)

Được lấy trước EIR/EIS Cuối cùng.

Quyết định về Xây dựng Không đồng thời và Độc lập trong Điều hành Dự án Lớn

Được lấy trước EIR/EIS Cuối cùng.

Duyệt xét Dự toán Chi phí (chỉ đối với các dự án FHWA trên $500 triệu)

Được lấy trước EIR/EIS Cuối cùng.

Dự thảo Kế hoạch Quản lý Dự án Được lấy trước EIR/EIS Cuối cùng. Kế hoạch Quản lý Dự án Cuối cùng Được lấy không quá 90 ngày sau khi có

phê chuẩn Hồ sơ Quyết định.

Cục quản lý Giao thông Công cộng Liên bang (FTA)

Kết luận về Tuân thủ Quy định Chất lượng Không khí Cuối cùng (23 USC 327)

Được lấy trước EIR/EIS Cuối cùng.

Phê chuẩn Đơn xin Khởi động Mới Được lấy trước EIR/EIS Cuối cùng. Toàn bộ Thỏa thuận Trợ cấp Vốn Được lấy trước khi hoàn tất thiết kế cuối

cùng.

Phê chuẩn Đơn xin Khởi động nhỏ Được lấy trước EIR/EIS Cuối cùng. Công binh Lục quân Hoa Kỳ (USACE)

Giấy phép Mục 404 cho san lấp hoặc nạo vét các vùng nước của Hoa Kỳ

Được lấy trong quá trình thiết kế cuối.

CÁC CƠ QUAN TIỂU BANG Sở Thủy sản và Động vật Hoang dã California (CDFW)

Thỏa thuận 1602 về Biến đổi Lòng sông Được lấy trong quá trình thiết kế cuối.

Ủy ban Kiểm soát Tài nguyên Nước Tiểu bang (SWRCB)

Giấy phép Hệ thống Loại bỏ Xả thải Chất gây ô nhiễm Quốc gia Mục 402 (Hoạt động Xây dựng)

Được lấy trong quá trình thiết kế cuối.

Giấy phép Hệ thống Loại bỏ Xả thải Chất gây ô nhiễm Quốc gia Mục 402 (Giấy phép Hệ thống Loại bỏ Xả thải Chất gây ô nhiễm Quốc gia Caltrans)

Được lấy trong quá trình thiết kế cuối.

Giấy phép Hệ thống Loại bỏ Xả thải Chất gây ô nhiễm Quốc gia Mục 402 (Hoạt động Công nghiệp)

Được lấy trong quá trình thiết kế cuối.

Phòng Bảo tồn Tài nguyên Lịch sử Tiểu bang (SHPO)

Đồng thời với các quyết định hội đủ điều kiện

Đồng thời cần được quyết định với SHPO

Đồng thời với Kết luận về Các ảnh hưởng Kết luận về các Ảnh hưởng sẽ được đệ trình đến SHPO sau khi xác định Giải pháp Thay thế Ưu tiên.

Ban An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp California (Cal/OSHA)

Phê chuẩn giấy phép xây dựng Được lấy trước khi xây dựng.

4 0

Page 47: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-2: Giấy Phép, Duyệt xét và Phê Chuẩn Cần Thiết cho Việc Xây Dựng Dự án

Cơ Quan Giấy Phép/Phê Chuẩn Tiến Độ

Nó có áp dụng cho Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng hay không?

(biểu thị giấy phép hoặc sự phê chuẩn có thể sẽ được yêu cầu)

TSM/TDM BRT LRT Đường Hầm Xa Lộ Sở Kiểm soát Độc chất (DTSC)I

Giấy phép về việc tiêu hủy, xử lý, và/hoặc thao tác với các vật liệu độc hại gặp phải trong các hoạt động đào đất.

Được lấy trong quá trình thiết kế cuối.

CÁC CƠ QUAN VÀ CƠ QUAN TIỆN ÍCH VÙNG VÀ/HOẶC ĐỊA PHƯƠNG Sở Công Chính Quận Los Angeles (LADPW)

Phê chuẩn giấy phép xâm lấn Trước khi có bất cứ hoạt động xây dựng nào mà sẽ ảnh hưởng đến các công trình của LADPW

Phê chuẩn cho tái định cư, bảo vệ tại chỗ, hoặc di dời các công trình LADPW

Trước khi có bất cứ hoạt động xây dựng nào mà sẽ ảnh hưởng đến các công trình của LADPW

Ủy ban Kiểm soát Chất lượng Nước Vùng (RWQCB)

Giấy chứng nhận Chất lượng Nước Mục 401

Được lấy trong quá trình thiết kế cuối.

Hệ thống Loại bỏ Xả thải Chất gây ô nhiễm Quốc gia Mục 402 (Khử nước Nước ngầm)

Được lấy trong quá trình thiết kế cuối.

Phê chuẩn các yêu cầu xả thải chất thải Được lấy trong quá trình thiết kế cuối. Phê chuẩn giấy phép xâm lấn Được lấy trong quá trình thiết kế cuối.

Thành phố Alhambra, Los Angeles, Pasadena và South Pasadena

Phê chuẩn các điều chỉnh trong các thỏa thuận về xa lộ hiện hữu hoặc các thỏa thuận về xa lộ mới

Được lấy trước khi xây dựng.

Thành phố Los Angeles và thành phố Alhambra, Los Angeles, Monterey Park, Pasadena, Rosemead, San Gabriel, San Marino, và South Pasadena

Phê chuẩn giấy phép xâm lấn, giấy phép xây dựng đường, đóng cửa đường, đường vòng, và các cải thiện đi kèm ở lộ giới công cộng; và các điều chỉnh hoặc bảo vệ tại chỗ cho các công trình tiện ích hiện hữu

Được lấy trước khi xây dựng.

Thành phố Alhambra, Los Angeles, và Pasadena, Khu Vệ sinh Quận Los Angeles; và Khu Kiểm soát Lũ lụt Quận Los Angeles

Các phê chuẩn cho xả thải vào các hệt thống thoát nước và ống công theo giấy phép MS4 về khử nước ở nguồn nước, nếu có sự nhiễm bẩn nguồn nước ngầm

Được lấy trước khi xây dựng.

Quận Los Angeles và thành phố Alhambra, Los Angeles, Monterey Park, Pasadena, và South Pasadena

Giấy phép phá hủy Được lấy trước khi phá hủy.

Thành phố Monterey Park Tham vấn Mục 4(f) cho công viên Cascades Park

Được lấy trước EIR/EIS Cuối cùng.

Tham vấn Đạo luật Bảo tồn công viên cho Công viên Cascades Park

Được lấy trước EIR/EIS Cuối cùng.

4 1

Page 48: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Bảng ES-2: Giấy Phép, Duyệt xét và Phê Chuẩn Cần Thiết cho Việc Xây Dựng Dự án

Cơ Quan Giấy Phép/Phê Chuẩn Tiến Độ

Nó có áp dụng cho Giải Pháp Thay Thế Xây Dựng hay không?

(biểu thị giấy phép hoặc sự phê chuẩn có thể sẽ được yêu cầu)

TSM/TDM BRT LRT Đường Hầm Xa Lộ Nhà cung cấp dịch vụ tiện ích (điện, nước, tháo nước mưa, viễn thông, đường ống vệ sinh, khí ga)

Phê chuẩn cho tái định cư, bảo vệ tại chỗ, hoặc di dời các công trình tiện ích

Trước khi có bất cứ hoạt động xây dựng nào mà sẽ ảnh hưởng đến các công trình tiện ích

Phê chuẩn giấy phép xâm lấn Trước khi có bất cứ hoạt động xây dựng nào mà sẽ ảnh hưởng đến các công trình tiện ích

Phê chuẩn các kết nối đến các công trình tiện ích hiện hữu

Trước khi tiến hành xây dựng

Phê chuẩn các kết nối đến các công trình tiện ích hiện hữu

Trước khi tiến hành hoạt động

Công ty Liên hiệp Đường sắt Thái Bình Dương (UPRR)

Biên bản Ghi nhớ và Thỏa thuận Xây dựng và Bảo trì với công ty đường sắt

Trước bất cứ hoạt động xây dựng bên trong, trên, hoặc dưới lộ giới đường sắt.

Cơ quan Đường sắt Vùng Southern California (SCRRA)

Phê chuẩn giấy phép xâm lấn lộ giới Trước bất cứ hoạt động xây dựng bên trên lộ giới đường sắt SCRRA.

4 2

Page 49: March 2015 - Executive Summary Vietnamese - SR 710 North Study

Trang này được chủ ý để trống

4 3