8
Trường........................................... ................................................. .............. Họ và tên: ............................................ ................................................. .. Lớp: 2........... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: TIẾNG VIỆT - Thời gian: 40 phút Phần I. Đọc: 1. Đọc thành tiếng : GV cho HS bốc thăm phiếu và đọc 1 đoạn (khoảng50 tiếng/phút) của các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34 Tiếng Việt 2 tập 2. 2. Đọc hiểu: Đọc bài văn sau: Chuyện trên đường Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp. Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói : - Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: Câu 1. Trên đường đi học về, Nam gặp ai? A. Bà ngoại. B. Một bà cụ già. C. Nhiều người lái xe. Câu 2. Bạn Nam có điểm gì đáng khen ? A. Biết giúp đỡ người già yếu. B. Dũng cảm. C. Đi học chuyên cần. Câu 3. Trong câu “Bà cụ không qua đường được vì xe cộ đi lại nườm nượp.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao ? là: Điểm

may_che_bien_thuc_pham_9211_QiOzZ_20131029105206_3074

Embed Size (px)

DESCRIPTION

may_che_bien_thuc_pham_9211_QiOzZ_20131029105206_3074

Citation preview

Page 1: may_che_bien_thuc_pham_9211_QiOzZ_20131029105206_3074

Trường..........................................................................................................Họ và tên: ...............................................................................................Lớp: 2...........

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM

NĂM HỌC 2014-2015MÔN: TIẾNG VIỆT -

Thời gian: 40 phút

Phần I. Đọc:1. Đọc thành tiếng : GV cho HS bốc thăm phiếu và đọc 1 đoạn (khoảng50 tiếng/phút) của các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34 Tiếng Việt 2 tập 2.2. Đọc hiểu: Đọc bài văn sau:

Chuyện trên đườngSáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè

phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.

Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói :- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng

như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào trước ý đúng trong các câu trả lời dưới

đây:Câu 1. Trên đường đi học về, Nam gặp ai?A. Bà ngoại. B. Một bà cụ già. C. Nhiều người lái xe.Câu 2. Bạn Nam có điểm gì đáng khen ?A. Biết giúp đỡ người già yếu. B. Dũng cảm. C. Đi học chuyên cần.Câu 3. Trong câu “Bà cụ không qua đường được vì xe cộ đi lại nườm nượp.” Bộ phậntrả lời cho câu hỏi Vì sao ? là:

Phần II. Kiến thức Tiếng Việt:Câu 1. Dấu câu thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: Khi bé cười... cái miệng không răng toét rộng... trông yêu ơi là yêu! là dấu:A. Dấu chấm B. Dấu phẩy C. Dấu chấm hỏi Câu 2. Các loài cây: lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ, rau muống, bắp cải, su hào thuộc nhóm cây:A. Cây lấy gỗ B. Cây ăn quả C. Cây lương thực, thực phẩm Câu 3. Câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu Ngựa phi nhanh như bay là:A. Vì sao? B. Khi nào? C. Như thế nào?

Câu 4. Từ nào trong các từ sau trái nghĩa với từ lạnh cóng ?A. nóng nực B. man mát C. se lạnh

Điểm

Page 2: may_che_bien_thuc_pham_9211_QiOzZ_20131029105206_3074

Câu 5. Xếp các từ sau đây thành từng cặp từ trái nghĩa (theo mẫu).Cao, xấu, dữ, cần cù, tốt, tối, lười biếng, thấp, hiền, sángMẫu: Cao – thấp.

II. Kiểm tra viết:1. Chính tả: GV đọc cho HS viết bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”, Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 100 (Đoạn: Một buổi sáng ....... da Bác hồng hào.)

2. Tập làm văn : Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu trở lên) nói về con vật mà em yêu thích nhất.1. Đó là con gì? Ở đâu? Ai nuôi?2. Hình dáng con vật ấy như thế nào, có điểm gì nổi bật?3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?4. Tình cảm của em dành cho con vật đó ra sao?

Page 3: may_che_bien_thuc_pham_9211_QiOzZ_20131029105206_3074
Page 4: may_che_bien_thuc_pham_9211_QiOzZ_20131029105206_3074

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian đọc thành tiếng)

Họ và tên:......................................................... Lớp 2:............

Trường Tiểu học Tiền Phong 1

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt

Cho văn bản sau:Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày Bố đi công tác xa,

mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho Bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:

Bố ạ! Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hát cả bài hát ru em rồi. Bao

giờ Bố về, Bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, Bố nhé!.”

I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng : Đọc đoạn văn của văn bản.

II. Đọc thầm và làm bài tập:

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:1. (0,5)Đoạn văn cho biết gia đình Hoa có mấy người ?

A. 2 người B. 3 người C. 4 người D. 5 người

2. (0,5 điểm)Trong thư gửi Bố, Hoa kể chuyện gì? nêu mong muốn gì?A. Em Nụ rất ngoan.B. Em Nụ rất ngoan, Hoa mong Bố về dạy Hoa thêm bài hát khácC. Em Nụ rất ngoan, Con hết cả bài hát ru em rồi.

3. (0,5 điểm)Viết tiếp các từ còn thiếu vào chỗ chấm:

Từ ngày Bố đi ................... xa, .... ...bận việc nhiều hơn.

4. (1 điểm)Đoạn văn trên có mấy câu?A. 7 B. 8 C. 9 D. 10

5 . (1 điểm)Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:

- Đêm nay, Hoa hát hết bài hát mà mẹ vẫn chưa về.

…………………………………………………………………………………………

6. (1 điểm)Em hãy đặt một câu theo kiểu câu Ai là gì?

........................................................................................................................................

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)

Điểm đọc:

Điểm viết:

Page 5: may_che_bien_thuc_pham_9211_QiOzZ_20131029105206_3074

I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ). Mùa xuân đến Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.

II. Tập làm văn ( 2 điểm). Hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 3 – 5 câu) nói về một loài cây mà em thích.

1. Đó là cây gì, trồng ở đâu?2. Hình dáng cây như thế nào?

Page 6: may_che_bien_thuc_pham_9211_QiOzZ_20131029105206_3074