21
MT SĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, HÌNH NH HC BNH NHÂN NHI MÁU NÃO CÓ HP VA XƠ ĐỘNG MCH NÃO. BS Nguyn ThThanh Mai GS-TS Nguyn Văn Thông TS Nguyn Hng Quân TS Nguyn Huy Ngc

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỌC Ở BỆNH …hoidotquyvietnam.com/upload/images/6_BS MAI Phu thọ_ sửa (1).pdf · - Có bệnh lý nội khoa nặng

Embed Size (px)

Citation preview

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỌC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CÓ HẸP

VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH NÃO.

BS Nguyễn Thị Thanh Mai GS-TS Nguyễn Văn Thông

TS Nguyễn Hồng Quân TS Nguyễn Huy Ngọc

ĐẶT VẤN ĐỀ - Nhồi máu não chiếm 80-90% trong ĐQN ở nước phát

triển; ở Việt Nam khoảng 60% .

- Có tỷ lệ tái phát cao đăc biệt là tái phát sớm, khả năng

phục hồi thấp; tỷ lệ tử vong và tàn phế cao.

- Mặc dù hiện nay đã có nhiều phương pháp hiện đại trong

điều trị nhằm tái tưới máu như dùng rtPA, các kỹ thuật lấy

bỏ cục huyết khối bằng dụng cụ cơ học (Merci;

Penumbra; Solite..) nhưng phạm vi áp dụng và kết quả

còn hạn chế.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Để có chiến lược điều trị và dự phòng có hiệu quả đột quỵ thiếu máu não trên các BN nhồi máu não có hẹp VXĐM não cần:

- Kiểm soát các yếu tố nguy cơ: THA, ĐTĐ, RLCH lipid, rung nhĩ...

-Khảo sát tình trạng vữa xơ hẹp các động mạch não để nhận định chính xác về nguyên nhân và cơ chế gây NMN có vai trò quan trọng trong chiến lược điều trị và dự phòng.

ĐẶT VẤN ĐỀ

•  Chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm mục tiêu : “Nhận xét số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học ở bệnh nhân

nhồi máu hẹp vữa xơ động mạch não”.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu Gồm 62 BN nhồi máu não đến viện trong 72 giờ tính từ khi khởi phát, mức độ nhẹ và trung bình (NIHHS< 15 điểm), được điều trị tại Đơn vị đột quỵ - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ 9/2015-12/2016.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân - Được chẩn đoán xác định nhồi máu não dựa trên: + Định nghĩa đột quỵ não của Tổ chức Y tế Thế giới (1989) + Chụp cắt lớp vi tính (CTscan) hoặc cộng hưởng từ (MRI) sọ não có hình ảnh NMN - Đến viện trước 72 giờ tính từ khi khởi phát - Mức độ nhẹ và trung bình (điểm NIHSS khi nhập viện≤15 điểm). - Tuổi từ 40-80 tuổi - Tự nguyện tham gia nghiên cứu

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ - Cơn thiếu máu não cục bộ thoảng qua - Do tắc mạch từ tim - Có tiền sử đột quỵ não cũ và di chứng theo Rankin cải biên > 2 điểm - Có tiền sử chảy máu não hay chảy máu tiêu hóa - Có chống chỉ định với thuốc chống ngưng tập tiểu cầu - Có bệnh lý nội khoa nặng như suy gan, suy thận, ung thư...

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

2.2 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, thông tin BN được thu thập theo mẫu bệnh án nghiên cứu. 2.2.1.Phương pháp đánh giá động mạch não: - Siêu âm Duplex hệ động mạch cảnh đánh giá tình trạng vữa xơ động mạch cảnh đoạn ngoài sọ (ĐM cảnh chung, xoang cảnh, ĐM cảnh trong đoạn ngoài sọ) - Chụp MRI 1.5T đánh giá hệ động mạch trong sọ bằng kỹ thuật chụp mạch não TOP 3D

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

Phương pháp tính toán và xác định mức độ hẹp động mạch

Dn

Dn

Ds

Động mạch trong sọ (theo WASID) % đoạn hẹp ═ (1-Ds/Dn) x 100% Dn là đoạn mạch bình thường ở đầu trung tâm động mạch Ds là đoạn mạch hẹp nhất

Động mạch ngoài sọ (theo NASCET) % đoạn hẹp ═ (Dn – Ds) / Dn x 100% Dn là đoạn mạch bình thường phía ngoại vi đoạn hẹp Ds là đoạn mạch bị hẹp

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

•  Mức độ hẹp theo NASCET: •  Hẹp nhẹ: < 50%, •  Hẹp vừa: 50 - 69%, •  Hẹp nặng: 70- 99%, •  Tắc hoàn toàn 100% khi không có tín hiệu dòng chảy 2.2.2.Nhồi máu não xác định trên MRI hoặc CTScan sọ

não •  Triệu chứng lâm sàng của đột quỵ theo WHO.

BIỂU ĐỒ 1: PHÂN BỐ VỀ GIỚI

Nhóm tuổi

Thời điểm

Bảng 5: Tỷ lệ vữa xơ động mạch

Bảng 6: Mức độ hẹp động mạch trong sọ

Bảng 7: Vị trí ổ nhồi máu não trên phim cộng hưởng từ và cắt lớp vi tính

KẾT LUẬN

- Tuổi thường gặp ≥70 tuổi, Tỷ lệ bệnh nhân nam chiếm 67,74% - Các yếu tố nguy cơ liên quan đến nhồi máu não là:tăng huyết áp 75,8%, rối loạn chuyển hóa lipid 45,16%, đái tháo đường 27,41% - Triệu chứng khởi phát hay gặp nhất: liệt nửa người 83,87%, rối loạn ngôn ngữ 53,22% - Tỷ lệ nhồi máu não có bệnh lý vữa xơ hẹp động mạch sọ là 75,8%,trong đó vữa xơ hẹp động mạch trong sọ 56,46%, vữa xơ hẹp động mạch ngoài sọ 19,35%.

KẾT LUẬN

- Với nhồi máu não do vữa xơ động mạch trong sọ: mức độ hẹp vừa là 17,14%, hẹp nặng là 51,42% và tắc hoàn toàn là 31,46% - Vị trí nhồi máu: nhồi máu vỏ não 46,76%, nhồi máu sâu 43,54%

XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ THEO DÕI

21