91
1 HTHNG BÀI TP THC HÀNH KTOÁN MÁY Bài tp 1 : Công ty FPT là DN thương mi có tài liu vtchc công tác kế toán như sau: - Chế độ kế toán: theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC - Hình thc kế toán: Nht ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khu tr, tlthuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xut kho vt tư, hàng hoá: Phương pháp bình quân liên hoàn - Đơn vtính: Đồng Vit Nam. - Địa ch, đin thoi, MST người mua, người bán (người hc tcho). Có tài liu kế toán ti công ty tháng 01/2008 như sau: I. Sdư đầu tháng 01/2008 1. Sdư chi tiết các tài khon 1.1. Hàng hoá (TK1561 - Giá mua hàng hóa) Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Slượng Đơn giá Thành tin H001 Hàng hoá A cái 10 2.000.000 20.000.000 H002 Hàng hoá B cái 20 3.000.000 60.000.000 Cng 80.000.000 1.2. Phi thu khách hàng (TK131) Mã chi tiết Tên đối tượng Stin KH001 Công ty TNHH Toàn Thng 0 KH002 Công ty TNHH VNCC 31.000.000 Cng 68.500.000 1.3. Phi trcho người bán (TK331) Mã chi tiết Tên đối tượng Stin NB001 Công ty TNHH SBBT 50.000.000 NB002 Công ty TNHH TNC 15.000.000 Cng 65.000.000 1.4. Chng khoán dài hn (TK228) Mã chi tiết Loi cphiếu Slượng Giá mua Stin CP001 HAPACO 1000 50.000 50.000.000 CP002 SACOM 2000 40.000 80.000.000 Cng 130.000.000

muce.edu.vnmuce.edu.vn/fckeditor/editor/filemanager/connectors/asp/image/phan 1(1).pdf · 1 HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TOÁN MÁY Bài tập 1: Công ty FPT là DN

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TOÁN MÁY Bài tập 1:

Công ty FPT là DN thương mại có tài liệu về tổ chức công tác kế toán như sau: - Chế độ kế toán: theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC - Hình thức kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho vật tư, hàng hoá: Phương pháp bình quân liên hoàn - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam. - Địa chỉ, điện thoại, MST người mua, người bán (người học tự cho). Có tài liệu kế toán tại công ty tháng 01/2008 như sau:

I. Số dư đầu tháng 01/2008 1. Số dư chi tiết các tài khoản 1.1. Hàng hoá (TK1561 - Giá mua hàng hóa)

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

H001 Hàng hoá A cái 10 2.000.000 20.000.000

H002 Hàng hoá B cái 20 3.000.000 60.000.000

Cộng 80.000.000

1.2. Phải thu khách hàng (TK131)

Mã chi tiết Tên đối tượng Số tiền KH001 Công ty TNHH Toàn Thắng 0

KH002 Công ty TNHH VNCC 31.000.000

Cộng 68.500.000

1.3. Phải trả cho người bán (TK331)

Mã chi tiết Tên đối tượng Số tiền

NB001 Công ty TNHH SBBT 50.000.000

NB002 Công ty TNHH TNC 15.000.000

Cộng 65.000.000

1.4. Chứng khoán dài hạn (TK228)

Mã chi tiết Loại cổ phiếu Số lượng Giá mua Số tiền CP001 HAPACO 1000 50.000 50.000.000

CP002 SACOM 2000 40.000 80.000.000

Cộng 130.000.000

2

2. Số dư đầu kỳ các tài khoản khác như sau:

Dư đầu kỳ Tài khoản

Nợ Có 1. Tiền mặt Việt Nam 300.000.000

2. Tiền gửi Việt Nam (Vietinbank) 220.000.000 3. Thuế GTGT được khấu trừ 93.500.000

4. TSCĐ hữu hình (MMTB) 1.000.000.000 5. Hao mòn TSCĐ hữu hình 600.000.000

6. Thuế và các khoản phải nộp (VAT) 27.000.000

7. Nguồn vốn kinh doanh

1.200.000.000

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2008: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 48.000.000 đồng theo PT số

001 ngày 02/01/2008. Người nộp: Nguyễn Thanh Hải. 2. Thu tiền mặt nhập quỹ số tiền 37.500.000 đồng của Công ty TNHH Toàn Thắng trả

nợ theo PT số 002 ngày 03/01/2008. Người nộp: Nguyễn Hoài Nam - Công ty Toàn Thắng.

3. Chi tiền mặt ứng lương kỳ 1 cho cán bộ CNV tháng 1/2008 theo PC số 001 ngày 04/01/2008 số tiền: 38.000.000 đồng.

4. Chi tiền mặt tạm ứng tiền công tác cho ông Hoàng Mạnh Cường - Phòng Hành chính theo PC số 002 ngày 04/01/2008 số tiền 2.500.000 đồng.

5. Thu tiền bán hàng trực tiếp hàng hoá A - Số lượng: 5 cái - Đơn giá chưa thuế: 4.000.000 đ - Tổng tiền hàng chưa thuế: 20.000.000 đ - Thuế GTGT 10%: 2.000.000 đ - Tổng tiền thanh toán 22.000.000 đ - Thông tin kèm theo:

+ PT tiền mặt số 003 ngày 05/01/2008. + HĐ: Số sêri: KV/2008N; Số hoá đơn: 015456; Ngày hoá đơn: 05/01/2008. + Người mua: Công ty Hoà Phát; MST, địa chỉ (người học tự cho)

6. Chi tiền mặt thanh toán tiền công tác cho ông Hoàng Thế Tôn - Phòng Hành chính theo PC số 003 ngày 06/01/2008 số tiền 3.200.000 đồng.

7. Chi tiền mặt cho ông Nguyễn Thanh Hải - Phòng Kế toán nộp vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo PC số 004 ngày 08/01/2008 số tiền 50.000.000 đồng.

8. Chi tiền mặt thanh toán nợ cho Công ty TNHH TNC theo PC số 005 ngày 09/01/2008 số tiền 15.000.000 đồng.

3

9. Chi tiền mua CCDC C1 nhập kho - Số lượng: 10 cái - Đơn giá chưa thuế: 500.000 đ - Tổng tiền hàng chưa thuế: 5.000.000 đ - Thuế GTGT 10%: 500.000 đ - Tổng tiền thanh toán: 5.500.000 đ - Thông tin kèm theo:

+ PC tiền mặt số 006 ngày 09/01/2008. + HĐ: số sêri: KV/2008N; Số hoá đơn: 015479; Ngày hoá đơn: 09/01/2008. + Người bán: Công ty Lộc Phát; MST, địa chỉ (người học tự cho)

10. Thu tiền mặt nhập quỹ số tiền 70.000.000 đồng từ nhượng bán lô cổ phiếu của HAPACO số lượng 1000 CP; giá bán 70.000 đ/CP theo PT số 004 ngày 13/01/2008. Người nộp: Nguyễn Thanh Hải - Phòng Kế toán.

11. Thu được khoản nợ khó đòi (trước đây đã xử lý xoá nợ, nay khách hàng mang đến trả) 10.000.000 đồng theo PT số 005 ngày 14/01/2008; Người nộp: Công ty ACNN.

12. Thu tiền mặt bằng ngoại tệ nhập quỹ số lượng USD: 1800 USD; tỷ giá thực tế bình quân trên thị trường liên ngân hàng 17.500 đ/USD. Do Công ty TNHH VNCC trả nợ (trước đây nhận nợ bằng VNĐ) theo PT số 006 ngày 15/01/2008. Người nộp: ông Phạm Văn Chung - Công ty TNHH VNCC.

13. Kết chuyển doanh thu, chi phí tạm xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2008 Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 01/2008

(Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...).

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam và ACSOFT...).

4

Bài tập 2: Công ty TNHH Mỹ Kim (DN sản xuất):

* Một PXSX, sản xuất 2 loại SP A và B theo quy trình sản xuất giản đơn. * Một khu nhà văn phòng gồm BPQL kinh doanh và quản lý hành chính. * Một khu nhà làm kho để chứa nguyên VL, CCDC, thành phẩm.

Có tài liệu về nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Tính giá xuất vật tư, hàng hoá xuất kho: Phương pháp bình quân liên hoàn. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 3/20X2 các tài khoản tổng hợp và chi tiết như sau: - TK 1111: 30.000.000đ - TK 1121: 170.000.000 đ (SacomBank Phú Yên) - TK 131: 50.000.000 đ Trong đó:

+ Khách hàng H1: 35.000.000 đ + Khách hàng H2: 15.000.000 đ

- TK 141: 10.000.000 đ Trong đó: + NV Nguyễn Văn Tư : 6.000.000 đ + NV Trần Văn Tâm: 4.000.000 đ

- TK 152: 48.000.000 đ Trong đó: + VL chính M1: 20.000.000 đ, số lượng: 2.000 kg + VL chính M2: 28.000.000 đ, số lượng: 4.000 kg

- TK 153: 8.000.000 đ Trong đó: + Dụng cụ C1: 5.000.000 đ, số lượng: 100 cái + Dụng cụ C2: 3.000.000 đ, số lượng: 20 chiếc

- TK 155: 67.000.000đ Trong đó: + SP A: 35.000.000 đ, số lượng: 7.000 SP + SP B: 32.000.000 đ, số lượng: 4.000 SP

- TK 154: 2.000.000 đ Trong đó: + SP A: 1.200.000 đ + SP B: 800.000 đ

- TK 2112: 690.000.000 đ - TK 21412: 48.000.000 đ - TK 311: 270.000.000đ (SacomBank Phú Yên) - TK 331: 70.000.000 đ Trong đó:

5

+ Người bán S1: 50.000.000 đ + Người bán S2: 20.000.000 đ

- TK 4111: 647.000.000 đ - TK 4212: 28.000.000 đ

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/20X2 như sau: 1. Nhập kho VL chính M1 chưa trả tiền cho người bán S1 do Trần Văn Tâm giao theo

PNK số 001 ngày 02/3/20X2, số lượng 2.000kg. Giá trị VL chính M1 theo hoá đơn KV/2004N số 004527 ngày 02/3/20X2: - Giá mua: 2.000 kg * 10.00đ/kg = 20.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 2.000.000 đ - Số tiền thanh toán 22.000.000 đ

2. Nhập kho VL chính M2 chưa trả tiền cho người bán S2 do Nguyễn Văn Tư giao theo PNK số 002 ngày 03/3/20X2, số lượng 1.000kg. Giá trị VL chính M2 theo hoá đơn TK/2004N số 007410 ngày 02/3/20X2: - Giá mua: 1.000 kg * 7.500 đ/kg = 7.500.000 đ - Thuế GTGT (10%) 750.000 đ - Số tiền thanh toán: 8.250.000 đ

3. Xuất kho VL để sản xuất SP cho ông Trần Bá Toàn thuộc BPSX nhận theo PXK số 001 ngày 04/3/20X2 gồm: - VL chính M1: 2.500 kg, trong đó dùng cho SPA: 1.500 kg, SPB: 1.000 kg - VL chính M2: 3.500 kg, trong đó dùng cho SPA: 1.500 kg, SPB: 2.000 kg

4. Nhập kho VL chính M2 chưa trả tiền cho người bán S1 do Trần Văn Tư NV bộ phận thu mua theo PNK số 003 ngày 05/3/20X2, số lượng 1.000kg. Giá trị VL chính M2 theo hoá đơn HM/2004N số 004557 ngày 05/3/20X2: - Giá mua: 1.000 kg * 7.100 đ/kg = 7.100.000 đ - Thuế GTGT (10%): 710.000 đ - Số tiền thanh toán: 7.810.000 đ

5. PXK số 002 ngày 06/3/20X2 xuất kho 5 chiếc CCDC C2 để dùng cho BPBH (phân bổ 1 lần). Người nhận: Nguyễn Lan Hương.

6. PXK số 003 ngày 13/3/20X2 xuất kho CCDC C1 dùng cho PXSX số lượng 60 cái và phân bổ dần trong 6 tháng, bắt đầu từ tháng này. Người nhận: Trần Bá Toàn.

7. PXK số 004 ngày 13/3/20X2 xuất kho 2.000 SPA bán trực tiếp cho khách hàng H2, chưa thu tiền. Doanh thu bán hàng được phản ánh trong hoá đơn bán hàng AT/2004N số 062012 ngày 13/3/20X2 như sau:

- Giá bán: 2.000 SP * 7.000 đ/SP = 14.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 1.400.000 đ - Số tiền thanh toán 15.400.000 đ

8. PXK số 005 ngày 21/3/20X2 xuất kho 3.000 SPA bán trực tiếp cho khách hàng H1, khách hàng H1 đã nhập đủ hàng và chấp nhận thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh trong hoá đơn như sau:

6

- Giá bán: 3.000 * 7.000 đ/SP = 21.000.000 đ - Thuế GTGT (10%): 2.100.000 đ - Số tiền thanh toán: 23.100.000 đ

9. PXK số 006 ngày 21/3/20X2 xuất kho 2.000 SP B để bán trực tiếp cho khách hàng H2. Khách hàng H2 đã nhận hàng tại kho và chấp nhận thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh trong hoá đơn bán hàng ký hiệu AT/2004N số 062015 ngày 21/3/20X2 như sau:

- Giá bán: 2.000 * 10.000 đ/SP = 20.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 2.000.000 đ - Số tiền thanh toán 22.000.000 đ

10. Nhập kho CCDC chưa trả tiền cho người bán S3 do Trần Văn Tâm giao theo PNK số 009 ngày 24/3/20X2. Giá trị CCDC trên hoá đơn ký hiệu HL/2004N số 001350 như sau: - Giá mua:

+ Dụng cụ C1:100 cái * 48.000 đ/cái = 4.800.000 đ + Dụng cụ C2:30 chiếc * 145.000 đ/chiếc = 4.350.000 đ

- Thuế GTGT (10%) 915.000 đ - Số tiền thanh toán 10.065.000 đ

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 3/20X2

(Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...).

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam và ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 3/20X2 (Ví dụ: phần mềm Kế toán Việt Nam; phần mềm Kế toán ACSOFT; phần mềm Kế toán MISA, phần mềm Kế toán FAST...) cho trường hợp doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau - xuất trước (LIFO).

7

Bài tập 3: Công ty TNHH Đại Minh là một DN thương mại có tài liệu về nội dung tổ chức

công tác kế toán như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 01/20X4 như sau: - TK 131: 50.000.000 trong đó chi tiết cho từng đối tượng như sau:

Mã chi tiết Tên đối tượng Số tiền KH001 Công ty cổ phần TW24 35.000.000

KH002 Công ty cổ phần Phú Cường 15.000.000

- TK 141: 10.000.000

Mã chi tiết Tên đối tượng Số tiền NV001 NV Nguyễn Văn Tư 6.000.000

NV002 NV Trần Văn Tâm 4.000.000

- TK 1561: 160.000.000

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền HHG1 Hàng hóa G1 kg 10.000 7.000 70.000.000

HHG2 Hàng hóa G2 mét 5.000 12.000 60.000.000

HHG3 Hàng hóa G3 cái 1.000 30.000 30.000.000

- TK 331: 70.000.000

Mã chi tiết Tên đối tượng Số tiền NB001 người bán S1 50.000.000

NB002 người bán S2 20.000.000

- TK 111: 50.000.000 TK 21412: 48.000.000 TK 112: 170.000.000

- TK 311: 270.000.000 TK 1562: 6.000.000 TK 4111: 710.000.000

- TK 2112: 690.000.000 TK 421: 38.000.000

8

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01: 1. Nhập kho hàng hoá G1 chưa trả tiền cho người bán S2 theo PNK số 001 ngày

03/01/20X4 do Nguyễn Nam Hà là NV phòng kinh doanh giao, số lượng 10.000 kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT 7.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT (số sêri: PU/20X4N, số HĐ: 001252, ngày HĐ: 02/01/20X4)

2. PXK số 001 ngày 05/01/20X4 xuất kho 8.000 kg hàng hoá G1 bán trực tiếp cho Công ty Cổ phần Phú Cường. Tiền bán hàng G1 được phản ánh trong hoá đơn như sau: số lượng 8.000 kg, đơn giá bán chưa thuế 10.000 đ/kg. Theo hoá đơn GTGT (số sêri: LX/20X4N, số HĐ: 250980, ngày HĐ: 05/01/20X4). Sau đó ngày 10/01/20X4 Công ty Cổ phần Phú Cường trả toàn bộ tiền hàng bằng tiền mặt theo PT số 001.

3. Bảng kê thanh toán tạm ứng ngày 11/01/20X4 kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của NV Trần Văn Tâm về hàng hoá G3 đã mua. Số lượng đã nhập kho 100 cái, đơn giá mua chưa thuế 30.000 đ/cái, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT (số sê ri: PL/20X4N, số HĐ: 003562, ngày HĐ: 10/01/20X4) của người bán S2. Hàng hoá G3 đã được kiểm nhận nhập kho đủ theo PNK số 002 ngày 11/01/20X4.

4. PC tiền mặt số 001 ngày 11/01/20X4 chi tiền mặt 3.080.000 đ, trong đó thuế GTGT 280.000 đ để thanh toán tiền điện thoại, phân bổ cho các đối tượng sử dụng: BPBH 900.000 đ, bộ phận QLDN 1.900.000 đ. Theo hoá đơn GTGT (số sêri: VT/20X4, số HĐ: 002552, ngày HĐ: 10/01/20X4) của công ty điện báo - điện thoại Phú Yên.

5. Nhập kho hàng hoá G2 chưa trả tiền cho người bán S4 theo PNK số 003 ngày 13/01/20X4, số lượng 5.000m, đơn giá mua chưa thuế 12.000đ/m, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT (số sêri: PU/20X4N, số HĐ: 000652, ngày HĐ: 12/01/20X4). Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt: 200.000 đ, theo PC số 002.

6. Ngày 23/01/20X4 xuất kho hàng hoá G1, số lượng 2.000 kg bán trực tiếp cho khách hàng H4 thu bằng tiền mặt. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn như sau: Giá bán chưa thuế 10.000 đ/kg. Theo hoá đơn GTGT (số sêri: LX/20X3N, số HĐ: 250981, ngày HĐ: 23/01/20X4)

7. Tiền lương phải trả cho các bộ phận trong tháng là: BPBH: 7.000.000 đ; Bộ phận quản lý DN: 5.000.000 đ

8. Cuối tháng kết chuyển doanh thu, chi phí tạm xác định kết quả kinh doanh tháng 01/20X4:

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 01/20X4

(Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...).

c. Xem và In hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam và ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 01/20X4 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...) cho trường hợp doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau xuất trước (LIFO).

9

Bài tập 4: Có tài liệu về tình hình nhập xuất tồn vật tư K, C tại HASICO phát sinh tháng

01/20X5: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho: phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư chi tiết vật tư tồn đầu tháng như sau: (Đvt: đồng) - Số dư TK 151: 52.500.000 đ, trong đó:

+ VL K tồn đầu tháng 25.000.000 đ (số lượng: 500 bao loại 50 kg) + VL C tồn đầu tháng 27.500.000 đ (số lượng: 500 bao loại 60 kg)

- Số dư TK 152: 105.000.000 đ, trong đó: + VL K tồn đầu tháng 50.000.000 đ (số lượng: 1000 bao loại 50 kg) + VL C tồn đầu tháng 55.000.000 đ (số lượng: 1000 bao loại 60 kg)

- Số dư TK 153: 200.000.000 đ, trong đó: + Dụng cụ A1 tồn đầu tháng 100.000.000 đ (số lượng: 1000 cái) + Dụng cụ A2 tồn đầu tháng 100.000.000 đ (số lượng: 2000 cái)

- Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc không có số dư II. Tình hình nhập xuất VL K, C tháng 01/20X5 như sau: 1. Ngày 05/01/20X5 PNK số 001 nhập 2000 bao VL K, và 2000 bao VL C. Giá trị

VL nhập kho theo HĐ GTGT số 133 ngày 04/01/20X5 như sau: - Giá VL K chưa có thuế GTGT: 100.000.000 đ - Giá VL C chưa có thuế GTGT: 110.000.000 đ - Thuế GTGT: 21.000.000 đ - Tổng giá thanh toán: 231.000.000 đ - DN chưa thanh toán tiền cho công ty M1.

2. Ngày 06/01/20X5 PNK số 02 nhập 500 bao VL K, 500 bao VL C đang đi đường tháng trước, tháng này về nhập kho. DN đã tiền hành kiểm tra chất lượng và tiến hành nhập kho đủ 500 bao VL K và 500 bao VL C. Do ông Phạm Văn Chung - NV phòng vật tư bàn giao.

3. Ngày 07/01/20X5 PXK số 01 xuất 500 bao VL K, 500 bao VL C cho ông Hoàng Mạnh Cường đi tham gia góp vốn liên doanh dài hạn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát với công ty Y. Giá trị VL K được hội đồng liên doanh đánh giá 55.000 đồng/bao; Giá trị VL C được hội đồng liên doanh đánh giá 57.000 đ/bao.

4. Ngày 08/01/20X5 PNK số 04 nhập kho 1000 bao VL K, từ nhập khẩu giá trị VL K nhập khẩu theo giá CIF: 2000USD. Tỷ giá thực tế NHNN công bố 15.625 đồng/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu là 60%*(CIF). Thuế suất thuế GTGT 10% tính trên (CIF + Thuế nhập khẩu). DN chưa thanh toán cho bên nước ngoài và chưa

10

nộp các khoản thuế cho ngân sách nhà nước. Do ông Phạm Văn Chung - NV phòng vật tư bàn giao.

5. Ngày 09/01/20X5 PXK số 02 xuất 1500 bao VL K dùng trực tiếp cho sản xuất, 1000 bao VL C dùng trực tiếp cho sản xuất. Người nhận vật tư: Ông Hoàng Văn Thái.

6. Ngày 12/01/20X5 PNK số 07 nhập 1000 cái dụng cụ A1, nhập 2000 cái dụng cụ A2. Số tiền phản ánh trên HĐ GTGT số 155 ngày 11/01/20X5 như sau:

- Giá VL A1 chưa có thuế GTGT: 120.000.000 đ - Giá VL A2 chưa có thuế GTGT: 100.000.000 đ - Thuế GTGT: 22.000.000 đ - Tổng giá thanh toán: 242.000.000 đ - DN chưa thanh toán tiền cho người bán M3. - Do ông Phạm Văn Chung - NV phòng vật tư bàn giao

7. Ngày 19/01/20X5 PXK số 03 xuất: - Dụng cụ A1: 1500 cái, loại phân bổ 24 tháng bắt đầu từ tháng này dùng cho

PXSX; Người nhận vật tư: ông Trần Văn Đô. - Dụng cụ A2: 1500 cái loại phân bổ 50% và 500 cái dùng ở BPQL DN loại phân bổ

36 tháng bắt đầu từ tháng này; Người nhận vật tư: ông Trần Văn Đô. Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. 2. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

03/20X2 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...).

3. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam và ACSOFT...).

4. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 1/20X5 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...), biết rằng doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân liên hoàn.

11

Bài tập 5: Có tài liệu kế toán về tình hình nhập xuất tồn các loại vật tư tại công ty

VINAPRO tháng 12 năm 20X4 như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho: phương pháp bình quân liên hoàn. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 12/20X4, các tài khoản liên quan đến vật tư như sau:

* TK 152 "Nguyên liệu, VL": 1.678.000.000 đ, trong đó:

- TK 1521 "VL chính": 900.000.000 đ (VL chính ST, số lượng: 20.000 kg)

- TK 1522 "VL phụ": 180.000.000 đ (VL phụ H, số lượng: 4.000 kg)

- TK 1523 "Nhiên liệu": 299.000.000 đ (Nhiên liệu X, số lượng: 60.000 lít)

- TK 1524 "Phụ tùng thay thế": 299.000.000 đ (Phụ tùng thay thế S, số lượng: 100 đôi)

* Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc không có số dư.

II. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến vật tư trong tháng 12/20X4: 1. Ngày 02/12/20X4 mua VL phụ H của đơn vị M theo HĐ GTGT số 512 ngày

02/12/20X4 do đơn vị M gửi đến: - Số lượng: 8.000 kg; Đơn giá chưa có thuế GTGT: 51250 đ/kg - Thuế suất thuế GTGT: 10%. - DN chưa trả tiền cho đơn vị M. Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 201a ngày

02/12/20X4: Số lượng thực nhập kho: 8000 kg; - Do ông Phạm Văn Lực - NV phòng vật tư bàn giao - Kèm theo PC số 06 ngày 02/12/20X4: Trả tiền vận chuyển VL phụ H (HĐ vận

chuyển số 112), số tiền: 5.000.000 đồng; 2. Ngày 03/12/20X4 mua VL phụ D của người bán S theo HĐ số 1500 ngày

03/12/20X4: - Số lượng: 10.000 kg; Đơn giá chưa có thuế GTGT: 41.000 đ/kg. - Thuế suất thuế GTGT 10%. - VL phụ D đã nhập kho theo PNK số 201b ngày 03/12/20X4, - Do ông Phạm Văn Lực - NV phòng vật tư bàn giao - DN chưa trả tiền cho người bán:

12

- Kèm theo PC số 07 ngày 03/12/20X4: Trả tiền vận chuyển (HĐ vận chuyển số 114), số tiền: 5.000.000 đồng

3. PXK số 200 ngày 05/12/20X4, xuất VL chính ST dùng cho PXSX chính để sản xuất SP: Số lượng: 5.000 kg; Do ông Hoàng Thế Chương - Quản đốc phân xưởng nhận.

4. Ngày 06/12/20X4 mua nhiên liệu X của người bán L theo HĐGTGT số 1001 ngày 06/12/20X4 người bán L chuyển đến:

- Số lượng: 20.000 lít - Đơn giá chưa có thuế GTGT: 4900 đ/lít - Thuế suất thuế GTGT: 10% - Nhiên liệu đã nhập kho đủ theo PNK số 202 ngày 06/12/20X4. DN chưa trả tiền

cho người bán. - Do ông Phạm Văn Lực - NV phòng vật tư bàn giao

5. Ngày 06/12/20X4 mua phụ tùng thay thế S của người bán T theo HĐ GTGT số 1110 ngày 06/12/20X4, người bán T chuyển đến:

- Số lượng: 95 đôi. - Đơn giá chưa có thuế GTGT: 2.000.000 đ/đôi - Thuế suất thuế GTGT: 10%. - Phụ tùng S nhập kho theo PNK số 203 ngày 6/12/20X4. Số lượng thực nhập: 95 đôi. - DN chưa trả tiền cho người bán.

- Do ông Phạm Văn Lực - NV phòng vật tư bàn giao. 6. Ngày 06/12/20X4 mua VL phụ H của người bán Z theo HĐ GTGT số 1002 ngày

06/12/20X4 người bán Z chuyển đến: - Số lượng: 10.000 kg - Đơn giá chưa có thuế GTGT: 52.000 đ/kg - Thuế suất thuế GTGT: 10%. - Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 204 ngày 06/12/20X4, DN chưa thanh toán

tiền cho người bán: - Số lượng thực nhập: 10.000kg - Do ông Phạm Văn Lực - NV phòng vật tư bàn giao

7. PXK số 201 ngày 08/12/20X4. Xuất VL chính ST dùng cho PXSX chính để sản xuất SP: Số lượng: 15.000kg; Do ông Hoàng Thế Chương - Quản đốc phân xưởng nhận

8. Ngày 08/12/20X4 chi tiền mặt theo PC 08 ngày 08/12/20X4 mua công cụ K theo HĐ GTGT số 800 ngày 08/12/20X4, ông Đoàn Văn Hải gửi đến:

- Số lượng: 10 cái - Đơn giá chưa thuế GTGT: 1.220.000 đ/cái - Thuế suất GTGT: 10%. - Công cụ K đã nhập kho theo PNK số 205 ngày 08/12/20X4:

13

- Số lượng thực nhập: 10 cái - Do ông Phạm Văn Lực - NV phòng vật tư bàn giao

9. PXK số 202 ngày 09/12/20X4: Xuất VL phụ H dùng cho PXSX chính để sản xuất SP: Số lượng: 16.000 kg; Do ông Hoàng Thế Chương - Quản đốc phân xưởng nhận

10. Ngày 10/12/20X4 mua phụ tùng thay thế S của người bán N theo HĐ GTGT số 1234:

- Giá mua chưa có thuế GTGT: 86.000.000 đ - Thuế suất thuế GTGT (10%): 8.600.000 đ - Phụ tùng S đã nhập kho kỳ trước theo giá tạm tính là 80.000.000 đồng (PNK số

200 ngày 25/11/N). DN chưa trả tiền cho người bán. - Do ông Phạm Văn Sáu - NV phòng vật tư bàn giao

11. Ngày 10/12/20X4: mua VL chính T của người bán K theo HĐ GTGT số 1345 ngày 10/12/20X4. DN chưa trả tiền cho người bán.

- Giá chưa có thuế GTGT: 780.000.000 đ - Thuế suất thuế GTGT 10%: 78.000.000 đ - Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 206 ngày 10/12/20X4 - Số lượng thực nhập: 10.000 kg. - Do ông Phạm Văn Sáu - NV phòng vật tư bàn giao

12. PXK số 203a ngày 10/12/20X4, xuất VL phụ H phục vụ QLPX: PXSX chính:Số lượng: 80 kg; PXK số 203b ngày 10/12/20X4, xuất VL phụ H phục vụ QLPX: PXSX phụ: Số lượng: 400 kg; Do Hoàng Thế Chương - Quản đốc phân xưởng nhận

13. PXK số 204 ngày 10/12/20X4, xuất VL phụ D cho sản xuất ở PXSX phụ: Số lượng: 500 kg; Do Hoàng Thế Tôn - công nhân phân xưởng nhận.

14. PXK 205 ngày 11/12/20X4, xuất VL phụ D cho bán hàng: Số lượng: 1250 kg; Do Hoàng Ngọc Bích - NV bán hàng nhận

15. Ngày 14/12/20X4: mua VL chính ST của người bán V theo HĐ GTGT số 501 ngày 14/12/20X4 do người bán V chuyển đến:

- Số lượng: 20.000 kg; Đơn giá chưa có thuế GTGT: 47.000 đ/kg - Thuế suất thuế GTGT: 10%. - VL chính ST đã nhập kho theo PNK số 206a ngày 14/12/20X4: Số lượng thực

nhập: 20.000 kg. DN chưa thanh toán tiền hàng cho người bán. - Do ông Phạm Văn Sáu - NV phòng vật tư bàn giao - Kèm theo PC số 09 ngày 14/12/20X4: chi cho ông Nguyễn Văn Nam trả tiền

vận chuyển VL chính theo HĐ cước phí vận chuyển số 116 của công ty vận tải M: 10.000.000 đồng

16. PXK số 206 ngày 15/12/20X4, xuất VL chính dùng trực tiếp SXSP tại PXSX: - VL chính ST: Số lượng: 20.000 kg, - VL chính T: Số lượng: 5.000 kg, - Do Hoàng Thế Chương - Quản đốc phân xưởng nhận

14

17. PXK số 207 ngày 15/12/20X4, xuất phụ tùng thay thế S để sửa chữa thường xuyên TSCĐ ở PXSX chính: Số lượng: 50 cái; Do Hoàng Như Thảo bộ phận sửa chữa nhận.

18. Ngày 16/12/20X4 Mua CCDC C của đơn vị P theo HĐ GTGT số 5051 ngày 16/12/20X4: Số lượng: 200 cái

- Đơn giá chưa có thuế GTGT: 260.000 đ/cái, thuế suất thuế GTGT: 10% - CCDC đã nhập kho theo PNK số 207 ngày 16/12/20X4: Số lượng thực nhập:

200 cái. DN chưa thanh toán cho người bán. - Do ông Phạm Văn Sáu - NV phòng vật tư bàn giao

19. Ngày 16/12/20X4 Mua nhiên liệu X của người bán Q theo HĐ GTGT số 1008 ngày 16/12/20X4: Số lượng nhiên liệu: 20.000 lít

- Đơn giá chưa có thuế: 4.850 đ/lít; Thuế suất thuế GTGT: 10%. - Nhiên liệu đã nhập kho đủ theo PNK số 208 ngày 16/12/20X4: Số lượng thực

nhập: 20.000 lít. DN chưa trả tiền cho người bán. - Do ông Phạm Văn Sáu - NV phòng vật tư bàn giao

20. PXK số 208 ngày 17/12/20X4, xuất phụ tùng thay thế S sửa chữa thường xuyên TSCĐ ở bộ phận QLDN: Số lượng: 10 đôi; Do Hoàng Như Thảo bộ phận sửa chữa nhận.

21. Ngày 23/12/20X4: Mua VL chính T của người bán XL theo HĐ GTGT số 609 ngày 23/12/20X4: Số lượng: 5.000 kg

- Đơn giá chưa có thuế GTGT: 82.000 đ/kg; Thuế suất GTGT: 10%. - VL chính đã nhập kho đủ theo PNK số 209 ngày 23/12/20X4. DN chưa trả tiền

cho người bán. - Do ông Phạm Văn Sáu - NV phòng vật tư bàn giao - Kèm theo bảng kê thanh toán tạm ứng chi phí vận chuyển VL chính T:

10.000.000 đồng kèm theo HĐ cước phí vận chuyển số 117. 22. Mua phụ tùng thay thế F bằng tiền tạm ứng (theo giấy thanh toán tạm ứng số

04- do ông Thái thanh toán), phụ tùng đã nhập kho theo PNK số 210 ngày 24/12/20X4: Số lượng nhập: 20 cái.

- HĐ (GTGT) người bán gửi đến số 999 ngày 24/12/20X4. - Số lượng nhập: 20 cái. - Đơn giá chưa có thuế GTGT: 500.000 đ/cái; Thuế GTGT 10%. - Do ông Phạm Văn Thất - NV phòng vật tư bàn giao

23. Ngày 31/12/20X4: Mua CCDC B của người bán X theo HĐGTGT số 510 ngày 31/12/20X4: Số lượng: 30 cái

- Đơn giá chưa có thuế GTGT: 510.000 đ/cái; Thuế GTGT: 10%. - Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 211 ngày 31/12/20X4. DN đã trả tiền cho người bán X theo PC số 23 ngày 31/12/20X4, số tiền: 16.830.000 đồng

- Do ông Phạm Văn Thất - NV phòng vật tư bàn giao.

15

24. PXK số 209 ngày 31/12/20X4, xuất CCDC cho quản lý DN: - CCDC K (loại phân bổ 50%): Số lượng: 5 cái - CCDC B (Loại phân bổ 100%): Số lượng: 5 cái - Do Bà Hoàng Thị Ngọc - NV phòng Hành chính nhận

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

12/20X4 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...).

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam và ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 12/20X4 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...) cho trường hợp doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau xuất trước (LIFO).

e. Kết chuyển số dư cuối năm 20X4 sang làm số dư đầu năm 20X5.

16

Bài tập 6: Có tài liệu kế toán về tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty

VINAPRO tháng 12 năm 20X4 như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho: phương pháp bình quân liên hoàn. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 12/20X4 của các tài khoản liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: - TK111: 200.000.000 đ - TK112: 300.000.000 đ - TK 334: 44.500.000 đ - TK 338 10.000.000 đ

Trong đó: + TK 3382 7.000.000 đ + TK 3383 3.000.000 đ

- Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc hoặc không có số dư II. Trong tháng 12/20X4 có tình hình về tiền lương và các khoản trích theo lương

của cán bộ công NV như sau: 1. PC tiền mặt số 03 ngày 03/12/20X4 chi thanh toán tiền lương tháng 11/20X4 cho

công NV, số tiền: 44.500.000 đồng (kèm theo bảng thanh toán lương tháng 11/20X4).

2. PT số 07 ngày 20/12/20X4 bà An rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt theo séc lĩnh tiền mặt số AJ01914 để chi lương kỳ I cho cán bộ công NV, số tiền: 20.000.000 đồng . DN đã nhận GBN của ngân hàng số 1018.

3. PC số 12 ngày 21/12/20X4 bà An chi tiền tạm ứng lương kỳ I cho công NV của DN; số tiền: 21.738.600 đồng (có danh sách kèm theo) được xác định bằng 40% tổng lương phải trả tháng 12/20X4.

4. PC số 20 ngày 31/12/20X4 chi tiền cho chị Nguyễn Thị Na - thành viên Ban chấp hành công đoàn DN - để phục vụ Đại hội công nhân viên chức và chi khen thưởng cho cá nhân và đơn vị công đoàn cơ sở có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh (có danh sách kèm theo), số tiền: 5.000.000 đồng

5. PC số 21 ngày 31/12/20X4 chi khen thưởng thi đua cuối năm cho cán bộ công NV của DN theo quyết định số 45 (có danh sách kèm theo), số tiền: 10.000.000 đồng được lấy từ quỹ khen thưởng của công ty.

6. Cuối tháng tính tiền lương phải trả cho CNV trong tháng. Được biết: - DN áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho toàn bộ CNV. - Mức lương tối thiểu/tháng: theo quy định hiện hành - Số ngày làm việc tháng: 21 ngày.

17

- Hệ số lương, các khoản phụ cấp lương và số ngày công làm việc thực tế trong tháng của từng CNV cho theo bảng dưới đây :

7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định. 8. Các khoản khác ngoài BHXH, BHYT, KPCĐ khấu trừ vào lương trong tháng của

công NV: - Khoản tạm ứng: 3.500.000 đồng (Lê Duy Vũ: 700.000 đồng, Võ Thanh Duy:

600.000 đồng, Lê Thị Hoa: 600.000 đồng, Trần Thị Mai: 500.000 đồng, Nguyễn Tiến Minh: 500.000 đồng, Dương Văn Hải: 600.000 đồng).

- Khoản bồi thường vật chất khác:1.500.000 đồng trong đó : Phạm Văn Vàng: 800.000 đồng, Phạm Thanh Đạt: 700.000 đồng

TT Họ và tên Chức danh HS lương

Phụ cấp chức vụ

Số ngày công làm việc

trong tháng

1 Phạm Văn Dũng Giám đốc 5.70 1.10 21 2 Trần Hiếu Ân Phó giám đốc 4.98 0.90 21 3 Lê Hồng Phi Phó giám đốc 4.98 0.90 21 4 Đào Xuân Phúc Kế toán trưởng 4.98 0.70 21 5 Ng. Văn Thủy Trưởng phòng 4.65 0.70 21 6 Phạm Văn Vàng Phó phòng 4.65 0.50 21 7 Lê Đức Hương NV văn phòng 3.63 21 8 Trần Thị Mai NV văn phòng 3.63 21 9 Lê Thị Hoa NV văn phòng 3.63 21 10 Lê Duy Vũ Đội trưởng 4.32 0.70 21 11 Võ Thanh Duy Đội phó 4.32 0.50 21 12 Dương Văn Hải CNTTSX 4.32 21 13 Nguyễn Thị Nam CNTTSX 4.06 21 14 Ngô Thị Dân CNTTSX 4.06 21 15 Phạm Thanh Đạt CNTTSX 4.20 21 16 Ng. Văn Thu CNTTSX 3.99 21 17 Ng. Tiến Minh CNTTSX 3.85 21 18 Lê Ngọc Hòa CNTTSX 3.66 21

Tổng cộng

77,61 6,00 378

9. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp kinh phí công đoàn 1%, BHXH 20%, bảo hiểm y tế 3% cho các cơ quan quản lý quỹ. DN đã nhận được GBN số 2009 của ngân hàng VIETINBANK (số tiền do người học tự tính).

10. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ chi trả lương, BHXH trả thay lương cho người lao động sau khi đã trừ số ứng kỳ 1, các khoản khấu trừ vào lương theo PT số 010 ngày 31/12/20X4 (số tiền do người học tự tính).

18

11. Chi tiền thanh toán các khoản phải trả cho người lao động còn lại tháng 12/20X4 theo PC số 22 ngày 31/12/20X4 (số tiền do người học tự tính).

Yêu cầu: a. Ứng dụng Excel lập bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lương tháng 12/20X4 b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

12/20X4 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...).

19

Bài tập 7: Có tài liệu về tình hình tăng giảm TSCĐ tại công ty VINACONEX trong tháng

12/20X4 như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho: phương pháp bình quân liên hoàn. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 12/20X4 của một số TK như sau: - TK 331 - dư Nợ: 100.000.000 đồng (Chi tiết: công ty Hòa Hiệp) - TK 211: 1.600.000.000 đồng, trong đó:

+ Xe lu HITACHI: 150.000.000 đ + Xe ủi KOBELCO: 200.000.000 đ + Máy múc KOMATSU: 250.000.000 đ + Xe ô tô con : 400.000.000 đ + Nhà làm việc: 600.000.000 đ

- TK 214: 105.000.000 đồng, trong đó: + Xe lu HITACHI: 15.000.000 đ + Xe ủi KOBELCO: 10.000.000 đ + Máy múc KOMATSU: 10.000.000 đ + Xe ô tô con : 40.000.000 đ + Nhà làm việc: 30.000.000 đ

- Các tài khoản khác có số dư bất kỳ hoặc không có số dư Thông tin bổ sung:

- Xe lu HITACHI thời gian sử dụng 10 năm (min =7 năm, max =15 năm); đã đưa vào sử dụng ngày 01/01/20X3; Hao mòn luỹ kế tài sản: 15.000.000 đồng;

- Xe ủi KOBELCO thời gian sử dụng 20 năm (min =10 năm, max =20 năm); đã đưa vào sử dụng ngày 01/01/20X3; Hao mòn luỹ kế tài sản: 10.000.000 đồng.

- Máy Múc KOMATSU thời gian sử dụng 25 năm (min = 10 năm, max =25 năm); đã đưa vào sử dụng ngày 01/01/20X3; Hao mòn luỹ kế tài sản: 10.000.000 đồng.

- Xe ô tô con hiệu Ford Escape thời gian sử dụng 10 năm (min = 6 năm, max =10 năm); đã đưa vào sử dụng ngày 01/01/20X3; Hao mòn luỹ kế tài sản: 40.000.000 đồng.

- Nhà làm việc thời gian sử dụng 20 năm (min = 20 năm, max =50 năm); đã đưa vào sử dụng ngày 01/01/20X3; Hao mòn luỹ kế tài sản: 30.000.000 đồng.

Chú ý: Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ do người học tự cho.

20

II. Tình hình tăng giảm TSCĐ tháng 12/20X4 như sau: 1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 10 ngày 02/12/20X4 bàn giao nhà xưởng cho PXSX

số 1. Kèm theo HĐGTGT thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao số 10 ngày 01/12/20X4. Bên B là công ty xây dựng Hòa Hiệp bàn giao: - Tổng giá trị công trình được quyết toán như sau:

+ Khối lượng công tác xây dựng hoàn thành: 80.000.000 đ + Khối lượng thiết bị bên B lắp đặt bàn giao: 40.000.000 đ + Thuế GTGT (10%): 12.000.000 đ + Tổng số tiền thanh toán: 132.000.000 đ

- DN đã chuyển khoản ngay thanh toán cho bên B nốt số tiền còn thiếu. - Nhà xưởng bàn giao cho PXSX số I được đầu tư xây xựng 50% bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, 50 % bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản.

- Nhà xưởng đưa vào sử dụng dự định sử dụng trong 25 năm bắt đầu từ ngày 02/12/20X4 .

2. Biên bản giao nhận TSCĐ số 11 ngày 05/12/20X4 bàn giao máy vi tính (máy chủ) cho phòng thông tin thuộc BPQL DN. Kèm theo HĐGTGT thanh toán tiền mua máy và chi phí vận chuyển, lắp đặt số 11 ngày 05/12/20X4 như sau.

+ Giá máy chưa thuế GTGT : 15.000.000 đồng + Chi phí vận chuyển, lắp đặt chưa thuế : 1.500.000 đồng + Thuế GTGT (10%) : 1.650.000 đồng + Tổng số tiền thanh toán : 18.150.000 đồng

- DN đã thanh toán ngay toàn bộ số tiền trên bằng chuyển khoản cho công ty Đồng An. DN đã nhận được GBN số 2109 của ngân hàng VIETBANK

- Máy tính trên được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. - Máy tính đưa vào sử dụng dự định sử dụng trong 8 năm, bắt đầu từ ngày

05/12/20X4. 3. Biên bản giao nhận TSCĐ số 12 ngày 07/12/20X4 bàn giao một máy đào đất hiệu

HITACHI cho PXSX số I, máy được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật. Kèm theo bộ chứng từ gốc hàng nhập khẩu như sau: - Hoá đơn bán hàng do công ty HITACHI chuyển đến số 12 ngày 05/12/20X4.

+ Giá mua theo giá CIF(HCM city) : 12.500 USD + Tỷ giá thực tế NHNN công bố : 16.000 VND/USD + Thuế nhập khẩu là 60 % giá CIF(HCM city) + Thuế suất thuế GTGT máy nhập khẩu: 10% (CIF + thuế nhập khẩu)

- DN chưa thanh toán cho HITACHI, và chưa chuyển tiền nộp thuế cho NSNN. - Máy HITACHI được đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản. - Máy đưa vào sử dụng dự định trong 10 năm, bắt đầu từ ngày 07/12/20X4 .

4. Biên bản giao nhận TSCĐ số 13 ngày 10/12/20X4. Bàn giao một xe ôtô Ford Escape dùng ở BPBH. Xe được mua theo phương thức trả góp của công ty Ford

21

Việt Nam. Giá mua giá trả tiền ngay theo HĐGTGT số 14 ngày 10/12/20X4 như sau:

+ Giá máy chưa thuế GTGT : 500.000.000 đ + Thuế GTGT (10%) : 50.000.000 đ + Tổng số tiền thanh toán : 550.000.000 đ + Lãi suất trả góp : 2%/ tháng

- Theo quy định trong hợp đồng mua trả góp của 2 bên thoản thuận. + Thời gian thanh toán: 45 tháng. + Trả lần đầu tiên khi nhận xe: 111.000.000 đồng (trong đó lãi: 11.000.000 đồng).

+ DN đã chuyển khoản trả ngay cho công ty Ford Việt Nam. DN đã nhận được GBN số 2199 của ngân hàng VIETBANK

+ Số tiền còn lại được trả đều đặn trong các tháng tiếp theo. - Thuế trước bạ và chi phí đăng ký xe DN đã chi tiền mặt để ông Tư đi làm thủ tục đăng ký xe. Cùng ngày ông Tư đã về hoàn ứng kèm theo giấy đăng ký xe nộp lại số tiền 50.000.000 đồng. Bảng thanh toán tạm ứng số 208 ngày 10/12/20X4.

- Xe đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản 50%, 50 % quỹ đầu tư phát triển. - Xe đưa vào sử dụng dự định trong 8 năm, bắt đầu từ ngày 10/12/20X4.

5. Biên bản bàn giao TSCĐ số 14 ngày 12/12/20X4. Bàn giao một phần mềm kế toán ACC-20X4 cho phòng tài chính kế toán của công ty. Do công ty cổ phần Lạc Việt cung cấp. Giá trị của phần mềm được phản ánh trên HĐ GTGT số 15 ngày 12/12/20X4 như sau:

+ Giá bán chưa thuế : 10.000.000 đ + Thuế GTGT : 1.000.000 đ + Tổng giá thanh toán : 11.000.000 đ

- Các chi phí lắp đặt chảy thử phần mền chi bằng tiền mặt: 2.000.000 đồng. - Phần mềm đưa vào sử dụng dự định trong 5 năm, bắt đầu từ ngày 12/12/20X4.

6. Biên bản bàn giao TSCĐ số 15 ngày 14/12/20X4, bàn giao một thành phẩm do DN sản xuất là máy điều hòa nhiệt độ chuyển thành TSCĐ hữu hình dùng ở phòng kế hoạch của DN. Giá trị thực tế thành phẩm xuất kho: 10.000.000 đồng - Máy điều hòa được hình thành bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản của DN - Máy điều hòa dự định đưa vào sử dụng trong 5 năm, bắt đầu từ ngày 14/12/20X4

7. Biên bản bàn giao TSCĐ số 16 ngày 16/12/20X4, bàn giao một máy di động NOKIA 6610, màn hình mầu, vỏ nạm kim cương, sản xuất 20X3, âm thanh nổi, chức năng hỗ trợ ghi âm, truy cập mạng, chuyển dữ liệu qua hồng ngoại .... mua mới của Thanh Vân Mobee theo hoá đơn GTGT số 1123 ngày 16/12/20X4. Giá mua chưa thuế 18.000.000 đ, thuế GTGT 10% cho Tổng giám đốc. DN chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp.

Máy NOKIA6610 dự định đưa vào sử dụng trong 2 năm, bắt đầu từ ngày 16/12/20X4. Máy được hình thành bằng quỹ khen thưởng công ty.

22

8. Biên bản bàn giao TSCĐ số 17 ngày 18/12/20X4. Bàn giao một TSCĐ là máy đào đa năng 100m3/ca nhận về từ trao đổi TSCĐ không tương tự dùng cho PSXS số I. Kèm theo HĐGTGT phản ánh giá trị TSCĐ nhận về từ trao đổi TSCĐ không tương tự:

+ Giá trị thanh toán chưa thuế : 70.000.000 đ + Thuế GTGT (5%) : 3.500.000 đ + Tổng giá thanh toán : 73.500.000 đ

- Đồng thời chuyển máy đào đất đa năng công suất 50m3/ca cho công ty M1 theo biên bản thanh lý TSCĐ số 001 phản ánh nguyên giá TSCĐ đem đi trao đổi: 50.000.000 đồng; khấu hao lũy kế: 20.000.000 đồng; Giá trị TSCĐ đem trao đổi được 2 bên thoả thuận theo HĐ GTGT số 17 ngày 18/12/20X4.

+ Giá trị bán chưa thuế : 40.000.000 đ + Thuế GTGT (5%) : 2.000.000 đ + Tổng giá thanh toán: : 42.000.000 đ

- Sau khi thanh toán bù trừ số còn lại DN đã chuyển khoản trả cho công ty M2. DN đã nhận được GBN số 2098 của TEEDBank

- TSCĐ nhận về dự kiến sử dụng trong vòng 7 năm bắt đầu từ 18/12/20X4. 9. Biên bản bàn giao TSCĐ số 18 ngày 19/12/20X4. Bàn giao một thiết bị sản xuất K

cho PXSX số I. Nhận góp vốn liên doanh dài hạn của công ty HAPACO. Giá trị TSCĐ do hội đồng liên doanh đánh giá: 50.000.000 đồng - Thời gian sử dụng dự kiến TSCĐ này: 10 năm. - Đưa vào sử dụng từ ngày 19/12/20X4

10. Biên bản bàn giao TSCĐ số 19 ngày 21/12/20X4. DN nhượng bán 1 thiết bị sản xuất dùng ở PXSX số I cho công ty M2:

+ Nguyên giá: 240.000.000 đ + Khấu hao lũy kế: 120.000.000 đ + Tỷ lệ bình quân tháng: 1%

- Kèm theo chứng từ gốc phản ánh kết quả thu được từ nhượng bán TSCĐ theo HĐGTGT số 18 ngày 21/12/20X4 như sau:

+ Giá bán chưa thuế: 140.000.000 đ + Thuế GTGT: 14.000.000 đ + Tổng giá thanh toán: 154.000.000 đ

- GBC của ngân hàng số 50 ngày 21/12/20X4 Công ty M2 đã thanh toán tiền cho DN bằng chuyển khoản; PC số 10 ngày 21/12/20X4 chi tiền mặt tân trang TSCĐ trước khi nhượng bán: 2.000.000 đồng

11. Biên bản thanh lý TSCĐ số 53 ngày 24/12/20X4. Thanh lý một máy hàn của công ty đang dùng ở PXSX số I:

+ Nguyên giá TSCĐ: 100.000.000 đ; + Khấu hao lũy kế: 50.000.000 đ; + Tỷ lệ khấu hao tháng: 1%

23

- Kèm theo chứng từ gốc phản ánh kết quả thu được từ thanh lý TSCĐ theo HĐGTGT số 19 ngày 24/12/20X4 như sau: + Giá bán chưa thuế : 30.000.000 đ + Thuế GTGT: 3.000.000 đ + Tổng giá thanh toán: 33.000.000 đ

- DN chưa thu được tiền của công ty M3. - PC 15 ngày 24/12/20X4 vận chuyển TSCĐ đi thanh lý: 2.000.000 đồng

12. Biên bản giao nhận TSCĐ số 20 ngày 26/12/20X4. Bàn giao TSCĐ hữu hình máy đào SAMCO dùng ở PXSX số I cho công ty C. Theo quyết định điều chuyển vốn của cấp trên: Nguyên giá TSCĐ là 200.000.000 đồng; khấu hao lũy kế: 100.000.000 đồng; tỷ lệ khấu hao bình quân tháng là 1%. (theo phương thức điều chuyển thu hồi vốn).

13. Biên bản kiểm kê TSCĐ số 50 ngày 31/12/20X4 có kết quả như sau: - Một máy khoan dùng ở BPSX đã tham gia vào hoạt động sản xuất từ ngày

02/12/20X4 nhưng đến nay DN vẫn để ngoài sổ chưa theo dõi và trích khấu hao: + Nguyên giá TSCĐ: 200.000.000 đ; + Tỷ lệ khấu hao bình quân tháng: 1%.

- Một máy đào đang trong giai đoạn lắp đặt chạy thử đã hoàn thành ngày 13/12/20X4 đã đưa vào sản xuất và DN vẫn chưa ghi sổ kế toán để theo dõi:

+ Nguyên giá TSCĐ: 250.000.000 đ; + Tỷ lệ khấu hao tháng :1%.

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh tháng 12/20X4 b. Ứng dụng Excel lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/20X4 c. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

12/20X4 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA2007, Phần mềm Kế toán FAST2007...).

d. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Phần mềm Kế toán ACSOFT, Phần mềm Kế toán MISA2007...).

* Tài liệu bổ sung: Mức khấu hao TSCĐ đã trích ở tháng trước cho từng bộ phận:

- PXSX chính: 35.000.000 đ - BPQL DN: 70.000.000 đ

24

Bài tập 8: Công ty TNC là DN sản xuất thép có tài liệu về tổ chức công tác kế toán của DN

như sau: - Hình thức kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho vật tư, hàng hoá: Phương pháp bình quân liên hoàn. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

Có tài liệu kế toán tại công ty tháng 01/2009 như sau: I. Số dư đầu tháng 01/2009 1. Số dư chi tiết các tài khoản: 1.1. Nguyên VL chính (1521)

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền THEO001 Thép ống số 1 mét 4.000 40.000 160.000.000

THEU001 Thép chữ U số 1 mét 6.000 60.200 361.200.000

1.2. Nguyên VL phụ (1522)

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền THEP001 Thép 10mm mét 20.000 2.200 44.000.000

THEP002 Thép 8mm mét 40.000 1.800 72.000.000

1.3. Thành phẩm

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SPA SPA cái 1.400 32.000 44.800.000

1.4. Phải trả cho người bán

Mã chi tiết Tên đối tượng Số tiền

NB001 Công ty TNHH Đại Nam 450.000.000

2. Số dư đầu kỳ các tài khoản khác như sau:

Dư đầu kỳ Tài khoản

Nợ Có

1. Tiền mặt Việt Nam 150.000.000 2. Tiền gửi Việt Nam 220.000.000

3. Thuế GTGT được khấu trừ 5.000.000 4. TSCĐ hữu hình (MMTB) 1.385.000.000 5. Hao mòn TSCĐ hữu hình 975.000.000

6. Thuế và các khoản phải nộp (VAT) 25.250.000

7. Phải trả công NV 105.750.000

8. Nguồn vốn kinh doanh 886.000.000

25

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2009: 1. Ngày 03/01/2009 Chi tiền mặt cho Nguyễn Lan Hương NV phòng kế toán mua văn

phòng phẩm dùng tháng 1 là 1.980.000 đồng (bao gồm cả thuế GTGT 10%) theo PC số 0001 (PC0001) . Với các thông tin kèm theo:

- HĐ số sêri: KV/2009N; Số hoá đơn: 015456; Ngày hoá đơn: 01/01/2009. - Người bán Công ty Alpha; MST, địa chỉ (người học tự cho)

2. Ngày 04/01/2009: Mua nguyên VL chính của công ty thép Cử Vạn với giá mua chưa thuế (thuế suất thuế GTGT 10%) là:

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

THEO001 Thép ống số 1 mét 2.000 46.000 92.000.000

Hàng đã về nhập kho theo phiếu nhập 0001 (PN0001), do Nguyễn Nam Hải NV phòng vật tư giao, tiền hàng chưa thanh toán. Với các thông tin kèm theo:

- HĐ số sêri: KL/2009N; Số hoá đơn: 000456; Ngày hoá đơn: 01/01/2009. - Người bán: Công ty thép Cử Vạn; MST, địa chỉ (người học tự cho).

3. Ngày 06/01/2009: Chi tiền mặt theo PC số 0002 (PC0002) cho Nguyễn Lan Hương NV phòng kế toán đi nộp thuế GTGT còn nợ nhà nước 25.250.000 đồng.

4. Ngày 08/01/2009: Xuất nguyên vât liệu cho sản xuất SP theo PXK số 0001 (PX0001), người nhận là Lương Vỹ Kỳ là NV BPSX với các chi tiết:

Nguyên VL chính (1521):

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng

THEO001 Thép ống số 1 mét 500

THEU001 Thép chữ U số 1 mét 1.000

Nguyên VL phụ (1522):

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng

THEP001 Thép 10mm mét 7.000

THEP002 Thép 8mm mét 2.500

5. Ngày 12/01/2009: Chi tiền mặt theo PC số 0003 (PC0003) cho Nguyễn Thái Hà là NV phòng kế toán để trả tiền điện tháng 01/2009 là 7.095.000 đồng (trong đó đã bao gồm cả thuế GTGT là 10%) và phân bổ vào chi phí quản lý phân xưởng là 4.400.000 đồng, còn lại tính vào chi phí quản lý DN.Với các thông tin kèm theo: - HĐ số sêri: AA/2009N; Số hoá đơn: 015406; Ngày hoá đơn: 10/01/2009. - Người bán: Điện lực Phú Yên; MST: 0400101394-1; Địa chỉ (người học tự cho).

6. Ngày 30/01/2009, theo bảng trích khấu hao TSCĐ - BPB001: - Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất SP: 9.500.000 đồng - Khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng: 5.200.000 đồng - Khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN: 6.800.000 đồng

7. Ngày 30/01/2009 Theo bảng phân bổ tiền lương - BPB002:

26

- Lương CNTTSX: 20.500.000 đ - Lương NV quản lý phân xưởng: 8.400.000 đ - Lương NV bán hàng: 2.500.000 đ - Lương NV QLDN: 6.000.000 đ

DN trích BHXH, BHYT, KPCĐ tỷ lệ 25% theo quy định. 8. Ngày 27/01/2009: Thu tiền mặt theo PT số 0001 (PT0001) do Lương Vỹ Kỳ NV

BPSX bán dụng cụ thanh lý là 257.500 đồng. 9. Ngày 28/01/2009: Nhập kho 3.200 SP A do Lương Vỹ Kỳ NV BPSX giao theo

PNK số 0002 (PN0002), biết SP dở dang cuối kỳ là 5.391.000 đồng. 10. Ngày 30/01/2009: Xuất kho bán 4.200 SP A với giá bán 65.000 đ/SP, khách hàng

đã thanh toán bằng tiền mặt theo PT số 0002. Với các thông tin kèm theo: - HĐ: Số sêri: PU/2009N; Số hoá đơn: 040627; Ngày HĐ: 30/01/2009. - Người mua: Công ty THACO; MST, địa chỉ (người học tự cho).

11. Cuối tháng kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí tạm xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2009

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh tháng 01/2009 b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 01/2009

(Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam và ACSOFT...).

27

Bài tập 9: Tài liệu về công ty Minh Phương là DN thương mại có tài liệu về nội dung tổ

chức công tác kế toán như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 01/20X4: - TK 131: 40.000.000

Mã chi tiết Tên đối tượng Số tiền KH001 DNTN Toàn Thủy 10.000.000

KH002 DNTN Ngọc Phương 5.000.000

KH003 DNTN Minh Chánh 5.000.000

KH004 DNTN Toàn Phương 20.000.000

- TK 141: 3.000.000

Mã chi tiết Tên đối tượng Số tiền NV001 NV Nguyễn Thị Mai 1.000.000

NV002 NV Trần Văn Tâm 1.500.000

NV002 NV Trần Ngọc Toàn 500.000

- TK 1561: 80.000.000

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

HHH1 Hàng hóa H1 cái 5.000 6.000 30.000.000

HHH2 Hàng hóa H2 cái 25.000 2.000 50.000.000

- TK 331: 70.000.000

Mã chi tiết Tên đối tượng Số tiền

NBS1 người bán S1 50.000.000

NBS2 người bán S2 20.000.000

- Số dư của các tài khoản kế toán khác:

TK 111: 50.000.000 TK 112: 75.000.000

TK 2112: 150.000.000 TK 21412: 30.000.000

TK 2411: 50.000.000 TK 421: 50.000.000

TK 4111: 112.000.000 TK 4141: 16.000.000

TK 4311: 20.000.000 TK 4411: 150.000.000

28

II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01: 1. Ngày 01/01/20X4, xuất hàng hoá ra bán trực tiếp: 2.000 cái hàng hoá H1, giá bán

chưa thuế 10.000đ/cái và 11.000 cái hàng hoá H2, giá bán chưa thuế 3.000đ/cái. Tiền chưa thu khách hàng. (Hoá đơn: PU/20X4N, số: 039012, bán cho Cty Số 1, PXK số 0001).

2. Ngày 05/01/20X4, thu được nợ khách hàng ở nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt (PT số 0001).

3. Ngày 07/01/20X4, mua hàng hoá gồm: Hàng hoá H1: 3.000 x 5.500 đ/cái. Hàng hoá H2:10.000 x 2.500 đ/cái. Thuế suất thuế GTGT 10%. Tất cả chưa thanh toán cho người bán S1. (Hoá đơn bên bán: PX/20X4N, số 983023, ngày 05/01/20X4. PNK số 0001).

4. Ngày 15/01/20X4, xuất hàng hoá bán trực tiếp cho DNTN Minh Chánh: hàng hoá H1: 3.000 cái, giá bán chưa thuế 10.000 đ/cái. Hàng H2: 1.500 cái, giá bán chưa thuế 4.500 đ/cái. Chi phí vận chuyển hàng bán trả bằng tiền mặt 300.000 đ. Tiền hàng chưa thu (PXK số: 0002, Hoá đơn: PU/20X4N, số 039013, PC số 0001).

5. Ngày 30/01/20X4, PC số 0002 trả hết tiền nợ cho người bán S1. 6. Ngày 30/01/20X4, tập hợp chi phí trong tháng:

- Chi tiền mặt 1.500.000đ trả tiền điện thoại: phân bổ cho BPBH 500.000đ, BPQL 1.000.000đ và thuế GTGT 150.000đ, (PC số: 0003. Hoá đơn bên bán: VT/20X4, số: 001122 của công ty điện báo điện thoại Phú Yên, ngày 25/01/20X4).

- Khấu hao TSCĐ ở BPBH: 400.000 đ, ở BPQL: 600.000 đ. 7. Tiền lương phải trả cho NV bán hàng 3.000.000 đ, BPQL 2.000.000 đ. 8. Kết chuyển doanh thu, cho phí tạm xác định kết quả kinh doanh tháng 01/20X4 Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

01/20X4 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam và ACSOFT...).

29

Bài tập 10: Công ty cổ phần Đại Phát là một DN thương mại có tài liệu về nội dung tổ chức

công tác kế toán như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồng kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho vật tư: Phương pháp bình quân liên hoàn. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 12/20X2: - TK 153: 1.000.000

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền DCC1 Dụng cụ C1 cái 01 1.000.000 1.000.000

- TK 1561: 100.000.000

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

HHA Hàng hóa A cái 400 200.000 80.000.000

HHB Hàng hóa B cái 200 100.000 20.000.000

- TK 331:

Mã chi tiết Tên đối tượng Số tiền NB001 Công ty Hoàng Long 2.000.000

- TK 111: 40.000.000 - TK 2112: 10.000.000 - TK 4111: 149.000.000

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/20X2: 1. Ngày 01/12/20X2, xuất hàng hoá A bán trực tiếp: 200 cái, giá bán chưa thuế

250.000 đ/cái; hàng hoá B: 100 cái, giá bán chưa thuế 140.000 đ/cái. Tiền hàng khách hàng chưa thanh toán (hoá đơn: PU/20X3N, số: 039012, bán cho Công ty SANYO, PXK số 0001).

2. Ngày 05/12/20X2, thu được nợ khách hàng ở nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt theo PT số 0001.

3. Ngày 07/12/20X2, mua hàng hoá gồm: Hàng hoá A: 300 x 200.000 đ/cái. Hàng hoá B: 100 x 100.000 đ/cái. Thuế suất thuế GTGT 10%. Tất cả chưa thanh toán cho Cty Phát Đạt. (Hoá đơn bên bán: PX/20X2N, số 983023, ngày 05/12/20X2, PN số 0001).

4. Ngày 10/12/20X2, mua một công cụ, dụng cụ D trị giá 550.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000đ. Tiền chưa thanh toán cho Công ty Hoàng Long. (Hoá đơn bên bán: KL/20X2N, số 032652, ngày 07/12/20X2, PNK số 0002).

5. Ngày 11/12/20X2, dùng TGNH trả bớt nợ cho Công ty Phát Đạt 20.000.000đ và dùng tiền mặt trả nợ cho Công ty Hoàng Long 2.000.000 (theo GBN số 0001, PC 0001).

30

6. Ngày 15/12/20X2, xuất hàng hoá ra bán trực tiếp cho Công ty Tiên Phong: Hàng hoá A: 300 cái, giá bán chưa thuế 240.000 đ/cái. Hàng hoá B: 150 cái, giá bán chưa thuế 150.000 đ/cái. Chi phí vận chuyển hàng bán trả bằng tiền mặt 300.000 đ. Tiền hàng chưa thu (PXK số: 0002. Hoá đơn: PU/20X2N, số 039013, PC số 0002).

7. Ngày 30/12/20X2, tập hợp chi phí trong tháng: - Chi tiền mặt 1.650.000 đ trả tiền điện thoại, thuế suất thuế GTGT 10%:

+ Phân bổ cho BPBH: 500.000 đ, + Phân b ổ cho BPQL: 1.000.000 đ + Theo PC số: 0003. Hoá đơn bên bán: VT/20X2, số 001122 của công ty điện

báo điện thoại Phú Yên, ngày 25/12/20X2). - Khấu hao TSCĐ ở BPBH: 400.000đ, ở BPQL :600.000 đ.

8. Tiền lương phải trả cho NV bán hàng 3.000.000 đ, BPQL 2.000.000 đ. 9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 25%. 10. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí tạm xác định KQKD tháng 12/20X2 Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

12/20X2 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 12/20X2 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...) trường hợp doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau xuất trước (LIFO).

31

Bài tập 11: Công ty TNHH Kim Liên là một DN thương mại có tài liệu về nội dung tổ chức

công tác kế toán như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho vật tư, hàng hoá: Phương pháp bình quân liên hoàn - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 03/20X1 của Công ty TNHH Kim Liên như sau: 1. Số dư tài khoản

Tài khoản Tên tài khoản Dư nợ Dư có TK1111 Tiền mặt Việt Nam 530.000.000

TK1121 Tiền gửi NH Việt Nam 245.000.000

TK131 Phải thu của khách hàng 170.000.000

TK153 CCDC 75.000.000

TK1561 Giá mua hàng hóa 200.000.000

TK157 Hàng gửi bán 50.000.000

TK211 TSCĐ hữu hình 540.000.000

TK2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 162.000.000

TK311 Vay ngắn hạn 663.000.000

TK331 Phải trả người bán 217.000.000

TK411 Nguồn vốn kinh doanh 755.000.000

TK4311 Quỹ khen thưởng 4.500.000

TK4312 Quỹ phúc lợi 8.500.000

Cộng 1.810.000.000 1.810.000.000

2. Số dư công nợ phải thu - phải trả chi tiết

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết Dư nợ Dư có

TK131 KH001 Cửa hàng Phương Nam 70.000.000

TK131 KH002 Công ty TM Hải Thịnh 100.000.000

TK331 NB001 DNTN Toàn Thắng 110.000.000

TK331 NB002 Công ty TNHH Hoàn Cầu 107.000.000

Chú ý: Địa chỉ, điện thoại, MST của các đối tượng (người học tự cho)

32

3. Số vật tư hàng hóa tồn kho chi tiết

Tài khoản Mã chi tiết

Tên chi tiết

ĐVT Số lượng

Đơn giá Kho

TK1561 HHA Hàng hoá A chiếc 1.000 110.000 Kho số 1

TK1561 HHB Hàng hoá B kg 1.500 60.000 Kho số 1

TK153 CCM Công cụ M cái 2.000 37.500 Công ty

TK157 HHA Hàng hoá A chiếc 500 100.000 Cty Minh Nhật

4. Số dư TSCĐ hữu hình chi tiết:

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết Nguyên giá Hao mòn luỹ kế

TK2114 XT001 Xe tải KIA 300.000.000 90.000.000

TK2115 XC001 Xe con TOYOTA 240.000.000 72.000.000

Cộng 540.000.000 162.000.000

Thông tin bổ sung: - Xe tải KIA thời gian sử dụng 10 năm (min=7 năm, max =10 năm); đã đưa vào sử

dụng cách đây 3 năm. - Xe con TOYOTA thời gian sử dụng 10 năm (min =7 năm, max =10 năm); đã đưa

vào sử dụng cách đây 3 năm. Chú ý: Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho). II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3/20X1 như sau: 1. Ngày 01/3/20X1 nhận GBN số 001 (BN001) về việc chi trả nợ cho Công ty TNHH

Hoàn Cầu số tiền 80.000.000 đồng. 2. Ngày 02/3/20X1 PXK số 01 xuất bán cho Công ty TM Hải Thịnh 700 chiếc hàng

hóa A. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn như sau: Số lượng 700 Chiếc, đơn giá bán chưa thuế 200.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT (Số Sê ri: LX/20X1N, số HĐ: 250980, ngày hoá đơn: 02/03/20X1, MST 0302030499; Người mua công ty TM Hải Thịnh). Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo PT số 01.

3. Ngày 03/3/20X1 PXK số 02 xuất bán cho Công ty TM Hoàng Như Anh 1000 kg hàng hóa B. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn như sau: Số lượng 1000 kg, đơn giá bán chưa thuế 150.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT (số sê ri: LX/20X1N, số HĐ: 250981, ngày HĐ: 03/03/20X1, MST 0302030458; Người mua: Công ty TM Hoàng Như Anh). Khách hàng chưa thanh toán tiền

4. Ngày 04/3/20X1 dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán cho DNTN Toàn Thắng 65.000.000 đồng trả tiền vay ngắn hạn 50.000.000 đồng cho ngân hàng theo GBN số 002 (BN002).

5. Ngày 05/3/20X1 nhận GBC số 001 (BC001) của ngân hàng về việc Công ty Minh Nhật chấp nhận thanh toán toàn bộ hàng hoá A ký gửi bán tháng trước với giá chưa thuế 150.000 đ/chiếc. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn như sau: Số lượng 500 chiếc, đơn giá bán chưa thuế 150.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT (số sê ri: LX/20X1N, số HĐ: 250982, ngày hoá đơn: 05/3/20X1, Người mua Công ty Minh Nhật ).

33

6. Ngày 06/3/20X1 PNK số 01 mua hàng của Công ty TNHH Toàn Cầu 700 chiếc hàng hóa A và 500 kg hàng hoá B. Với đơn giá mua chưa thuế GTGT hàng A: 120.000 đ/chiếc, Hàng B: 80.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT (Số Sê ri: LM/20X1N, số HĐ: 250888, ngày HĐ: 06/03/20X1, MST 0302030658; Người bán: Công ty Công ty TNHH Toàn Cầu. Chưa thanh toán tiền cho người bán.

7. Ngày 06/3/20X1: Cửa hàng Phương Nam thanh toán nợ bằng chuyển khoản 45.000.000 đồng theo GBC số 02 và bằng tiền mặt 25.000.000 đồng (PT số 02).

8. Ngày 10/3/20X1 PXK số 03, xuất CCDC M số lượng 900 cái cho BPBH loại phân bổ 3 lần và 50 cái cho quản lý DN loại phân bổ 01 lần. Nguời nhận:ông Lê Thành Nam- BPBH.

9. Ngày 11/3/20X1 xuất gửi bán cho cửa hàng Phương Nam 1.000 hàng hóa B (PXK số 05) với giá bán cả thuế 198.000 đ/kg. Địa chỉ, điện thoại (người học tự cho).

10. Ngày 14/3/20X1 tiền điện thoại tháng 3/20X1 phải trả cho Bưu điện Thành phố tổng số tiền thanh toán 1.573.000 đồng trong đó thuế GTGT là 10%, phân bổ các bộ phận:

- Cho BPBH: 920.000 đ - Cho BPQL: 510.000 đ

Kèm theo hoá đơn GTGT số 01284; số sê ri BB/20X1, ngày hoá đơn 14/3/20X1; MST 0302030450; Người bán: Bưu điện Thành phố; thuế GTGT 10%. Địa chỉ (người học tự cho). 11. Ngày 16/3/20X1 DN đã chuyển khoản thanh toán hết nợ cho Bưu điện thành phố

theo GBN số 03. 12. Ngày 16/3/20X1 PNK số 02 mua hàng của Công ty TNHH Tân Tiến 1000 chiếc

hàng hóa A và 1000 kg hàng hoá B. Với đơn giá mua chưa thuế GTGT hàng A: 125.000 đ/chiếc, Hàng B: 85.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT (Số Sê ri: LM/20X1N, số HĐ: 25888, ngày HĐ: 16/03/20X1, MST 0302069058; Người bán Công ty TNHH Tân Tiến). Đã thanh toán bằng chuyển khoản cho người bán theo GBN số 04.

13. Ngày 18/3/20X1 PXK số 06 xuất bán cho Công ty TM Hải Thịnh 1000 kg hàng hóa B. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn như sau: Số lượng 1000 kg, đơn giá bán chưa thuế 150.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT (số sê ri: LX/20X1N, số HĐ: 250983, ngày HĐ: 18/3/20X1, MST 0302030499; Người mua công ty TM Hải Thịnh). Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản theo GBC số 03.

14. Ngày 15/3/20X1: Tiền điện tháng 3/20X1 phải trả cho Điện lực Thành phố. Giá chưa thuế GTGT: 990.000 đồng, thuế GTGT 10%. Phân bổ cho các bộ phận

- Cho BPBH: 550.000 đ - Cho BPQL: 440.000 đ

Kèm theo hoá đơn GTGT số 01235; số sê ri BB/20X1, ngày hoá đơn 14/3/20X1; MST 0302030459; Người bán: Điện lực Thành phố, Địa chỉ (người học tự cho). 15. Ngày 16/3/20X1: DN chi tiền mặt thanh toán nợ Điện lực Thành phố theo PC số

01. 16. Ngày 17/3/20X1 PC tiền mặt số 02 mua chứng khoán ngắn hạn 7.000.000 đồng.

34

17. Ngày 20/3/20X1 PC tiền mặt số 03 khen thưởng công nhân Nguyễn Hồng Anh 450.000 đồng lấy từ quỹ khen thưởng của công ty.

18. Ngày 20/3/20X1 PC tiền mặt số 04 chi tạm ứng NV Nguyễn Thanh Bình 800.000 đồng. NV BPBH đi công tác thành phố HCM

19. Ngày 22/3/20X1 cửa hàng Phương Nam thông báo đã bán được 1.000 hàng hóa B và gửi vào tài khoản của công ty theo GBC số 04. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn như sau: Số lượng 1000 kg, giá bán cả thuế 198.000 đ/kg , thuế GTGT 10%. Theo hoá đơn GTGT (số sê ri: LX/20X1N, số HĐ: 250984, ngày HĐ: 22/3/20X1, MST 0302030899; Người mua: cửa hàng Phương Nam; Địa chỉ (người học tự cho).

20. Ngày 28/3/20X1 mua TSCĐ là Xe tải Mới Hiệu KOMATSU theo PC số 005 dùng cho BPBH với giá mua chưa thuế GTGT: 530.000.000 đồng; thuế GTGT 10%, DN chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Lệ phí trước bạ và đăng ký xe: 10.000.000 đồng; thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =10 năm); Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho). Tài sản hình thành bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản. Kèm theo hoá đơn GTGT mua TSCĐ số 09999; số sê ri BD/20X1, Ngày hoá đơn 28/3/20X1; MST 0304761999; Người bán: Công ty Cổ phần Hoàng Anh, tỷ lệ thuế GTGT 10%, địa chỉ (người học tự cho).

21. Ngày 28/3/20X1: Bảng phân bổ số 001. Tính tiền lương phải trả cho CNV: - BPBH: 8.000.000 đ - Bộ phận quản lý: 7.500.000 đ - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định 25%

22. Ngày 28/3/20X1 Bảng phân bổ số 01. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ phân bổ cho các bộ phận sử dụng: - BPBH: 2.500.000 đ - Bộ phận quản lý: 2.000.000 đ

23. Ngày 28/3/20X1 kết chuyển doanh thu, chi phí tạm xác định kết quả kinh doanh tháng 3/20X1

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

03/20X1 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 03/20X1 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...) với trường hợp doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau xuất trước (LIFO).

35

Bài tập 12: Công ty TNHH Phương Thảo là một DN thương mại có tài liệu về nội dung tổ

chức công tác kế toán như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho vật tư, hàng hoá: Phương pháp bình quân liên hoàn - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I Số dư đầu tháng 03/20X1 của công ty TNHH Phương Thảo như sau: 1. Số dư tài khoản

Tài khoản Tên tài khoản Dư nợ Dư có TK1111 Tiền Việt Nam 170.000.000

TK1121 Tiền gửi NH Việt Nam 150.000.000

TK131 Phải thu của khách hàng 120.000.000

TK153 Công cụ dụng cụ 80.000.000

TK1561 Hàng hóa 200.000.000

TK211 TSCĐ hữu hình 540.000.000

TK2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 270.000.000

TK311 Vay ngắn hạn 265.000.000

TK331 Phải trả người bán 225.000.000

TK411 Nguồn vốn kinh doanh 486.300.000

TK4311 Quỹ khen thưởng 7.500.000

TK4312 Quỹ phúc lợi 6.200.000

Cộng 1.260.000.000 1.260.000.000

2. Số dư công nợ

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết Dư nợ Dư có TK131 KH001 DN TN Lam Châu 120.000.000

TK331 CC001 Công ty TNHH Nhật Long 85.000.000

TK331 CC002 Công ty cổ phần Bình Phúc 140.000.000

Chú ý: Địa chỉ, điện thoại, MST của các đối tượng ( người học tự cho). 3. Số dư vật tư tồn kho

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Kho TK1561 HHM Hàng hoá M kg 1.000 90.000 Kho số 1

TK1561 HHN Hàng hoá N kg 1.100 100.000 Kho số 1

TK153 CCM Công cụ M chiếc 2.000 40.000 Công ty

36

4. Số dư TSCĐ hữu hình chi tiết

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết Nguyên giá Hao mòn luỹ kế

TK2114 XT001 Xe tải KIA 300.000.000 150.000.000

TK2115 XC001 Xe con TOYOTA 240.000.000 120.000.000

Cộng 540.000.000 270.000.000

Thông tin bổ sung: - Xe tải KIA thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =10 năm); đã đưa vào sử

dụng cách đây 5 năm. - Xe con TOYOTA thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =10 năm); đã đưa

vào sử dụng cách đây 5 năm. Chú ý: Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho). II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3/20X1 như sau: 1. Ngày 01/3/20X1 mua nhập kho 500 kg hàng hóa M, 900 kg hàng hoá N (PNK số

01NK) theo giá chưa thuế hàng M: 90.000 đ/kg, hàng hoá N: 100.000 đ/kg; thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho công ty cổ phần Bình Lam.

- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt giá chưa thuế GTGT 1.400.000 đồng; thuế GTGT10% (PC tiền 001) phân bổ cho hàng M, N theo tiêu thức số lượng.

- Kèm theo hoá đơn GTGT mua hàng số hoá đơn 09815; số sê ri BD/20X1, Ngày hoá đơn 01/3/20X1; MST 0304761223; Người bán Công ty cổ phần Bình Lam.

- Hoá đơn GTGT chi phí vận chuyển số hoá đơn 09816; số sê ri BB/20X1, Ngày hoá đơn 01/3/20X1; Người bán DNTN Thương mại Thuận Thảo, MST 0304761239.

2. Ngày 04/3/20X1 PC tiền mặt số 02 thanh toán cho công ty TNHH Nhật Long 45.000.000 đồng.

3. Ngày 06/3/20X1 DNTN Lam Châu thanh toán số tiền nợ bằng chuyển khoản 30.000.000 đồng theo GBC số 01, bằng tiền mặt 40.000.000 đồng theo PT số 01.

4. Ngày 07/03/20X1 chi trả nợ cho Công Ty Cổ Phần Bình Phúc 80.000.000 đồng theo PC số 03.

5. Ngày 08/03/20X1 xuất kho 1000 kg hàng hóa M, 500 kg hàng hoá N (PXK 01XK) xuất bán cho công ty TNHH Thanh Vinh đơn giá chưa thuế hàng M: 150.000 đ/kg, hàng N: 170.000 đ/kg, thuế GTGT hàng bán 10%.

- Tiền hàng chưa thu của công ty TNHH Thanh Vinh. Nếu thanh toán trước thời hạn 10 ngày được hưởng chiết khấu 1,5% trên giá thanh toán).

- Kèm theo hoá đơn GTGT bán hàng số hoá đơn 07715; số sêri AA/20X1, ngày hoá đơn 08/3/20X1; Người mua: Công ty công ty TNHH Thanh Vinh, MST 0304999223.

6. Ngày 09/3/20X1 phiếu xuât kho 02, xuất bán cho DNTN Lam Châu 700 kg hàng hóa N. Đơn giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là 187.000 đ/kg, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo PT số 02.

Kèm theo hoá đơn GTGT bán hàng số hoá đơn 08815; số sê ri AA/20X1, Ngày hoá đơn 09/3/20X1; Người mua DNTN Lam Châu, MST 0304666223.

37

7. Ngày 10/3/20X1 PXK 03, xuất CCDC số lượng 1.500 chiếc cho BPBH loại phân bổ 3 lần. Người nhận: Lê Thành Nam - BP bán hàng

8. Ngày 11/3/20X1 mua nhập kho 500 kg hàng hóa M, 700 kg hàng hoá N ( PNK 02) theo giá chưa thuế hàng M: 100.000 đ/kg, hàng hoá N: 110.000 đ/kg; thuế GTGT 10%, đã thanh toán tiền cho Công ty Cổ phần Hoàng Như Anh theo PC tiền mặt số 04.

- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt giá chưa thuế GTGT 1.200.000 đồng; thuế GTGT10% (theo PC tiền mặt 04 phân bổ cho hàng M, N theo tiêu thức số lượng.

- Kèm theo hoá đơn GTGT mua hàng số hoá đơn 09889; số sêri BD/20X1, Ngày hoá đơn 11/3/20X1; Người bán: Công ty Cổ phần Hoàng Như Anh, MST 0304766999.

- Hoá đơn GTGT chi phí vận chuyển số hoá đơn 09898; số sê ri BB/20X1, Ngày hoá đơn 11/3/20X1; MST 0304761239; Người bán: DNTN Thương mại Thuận Thảo.

9. Ngày 14/03/20X1 tiền điện thoại tháng 3/20X1 phải trả cho Bưu điện Thành phố tổng số tiền thanh toán 1.248.500 đồng trong đó thuế GTGT là 10%, Phân bổ cho các bộ phận: - BPBH: 797.500 đ - Bộ phận quản lý: 451.000 đ Kèm theo hoá đơn GTGT số 01284; số sê ri BB/20X1, Ngày hoá đơn 14/3/20X1; MST 0302030450; Người bán Bưu điện Thành phố; thuế GTGT 10%.

10. Ngày 14/03/20X1 PC tiền mặt số 05 về khoản tiền điện của công ty điện lực, thuế GTGT là 10% phân bổ cho các bộ phận:

- BPBH: 750.000 đ - Bộ phận quản lý: 500.000 đ

Kèm theo hoá đơn GTGT số 01235; số sê ri BB/20X1, Ngày hoá đơn 14/3/20X1; MST 0302030459; Người bán Điện lực Thành phố; thuế GTGT 10%. 11. Ngày 15/3/20X1 mua TSCĐ là xe tải mới hiệu KOMATSU dùng cho BPBH với

giá mua chưa thuế GTGT: 530.000.000 đồng; thuế GTGT 10%; chi phí Lệ phí trước bạ và đăng ký xe: 10.000.000 đồng; thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =10 năm); Mới thanh toán cho người bán 100.000.000 đ. Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho).

- Tài sản này tăng trong tháng này và được tính khấu hao bắt đầu từ ngày 15/3. Tài sản hình thành bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản.

- Kèm theo hoá đơn GTGT mua TSCĐ số hoá đơn 09999; số sê ri BD/20X1, Ngày hoá đơn 15/3/20X1; Người bán :Công ty Cổ phần Hoàng Anh, MST 0304761999.

12. Ngày 18/3/20X1 PC tiền mặt số 06 mua chứng khoán dài hạn cổ phiếu HACO số lượng 200 CP, giá trị 8.000.000 đồng.

13. Ngày 12/3/20X1 công ty TNHH Thanh Vinh đã thanh toán tiền nợ bằng tiền mặt theo PT số 03.

14. Ngày 20/3/20X1 PC tiền mặt số 07 tạm ứng cho NV Nguyễn Tuấn Minh BPQL đi công tác số tiền 500.000 đồng.

38

15. Ngày 28/3/20X1 Bảng phân bổ số 02. Tính tiền lương phải trả cho CNV: - BPBH: 8.500.000 đ - Bộ phận quản lý: 9.000.000 đ - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định 25%

16. Ngày 28/3/20X1 bảng phân bổ số 01. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ phân bổ cho các bộ phận sử dụng.

- BPBH: 3.000.000 đ - Bộ phận quản lý: 2.500.000 đ

17. Ngày 29/3/20X1 kết chuyển doanh thu, chi phí tạm xác định kết quản kinh doanh tháng 3/20X1.

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

03/20X1 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 03/20X1 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...) với trường hợp doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau xuất trước (LIFO).

39

Bài tập 13: Công ty TNHH Hoàng Anh là một DN thương mại có tài liệu về nội dung tổ chức

công tác kế toán như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho vật tư, hàng hoá: Phương pháp bình quân liên hoàn - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu kỳ của Công ty TNHH Hoàng Anh đến ngày 30/11/20X2 như sau: 1. Số dư tài khoản

Mã tài khoản Tên tài khoản Dư Nợ Dư Có TK111 Tiền mặt 70.000.000

TK112 Tiền gửi 150.000.000

TK131 Phải thu khách hàng 60.000.000

TK153 CCDC 60.000.000

TK1561 Giá mua hàng hóa 140.000.000

TK2112 TSCĐ 250.000.000

TK2141 Khấu hao TSCĐ 140.000.000

TK311 Vay ngắn hạn 200.000.000

TK331 Phải trả người bán 180.000.000

TK411 Nguồn vốn CSH 205.000.000

TK4311 Quỹ khen thưởng 2.000.000

TK4312 Quỹ phúc lợi 3.000.000

2. Số dư công nợ chi tiết

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết Dư nợ Dư có

TK131 KH001 Công Ty Anna 60.000.000

TK331 CC001 Công Ty Bina 60.000.000

TK331 CC002 Công Ty Yahoo 120.000.000

Chú ý: Địa chỉ, điện thoại, MST của các đối tượng ( người học tự cho). 3. Số dư vật tư chi tiết

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Kho

TK1561 HHA Hàng hoá A kg 2.000 10.000 Công ty

TK1561 HHC Hàng hoá C thùng 1.200 100.000 Công ty

TK153 CCM Bao bì M chiếc 1.000 60.000 Công ty

40

4. Số dư TSCĐ hữu hình chi tiết

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết Nguyên giá Hao mòn luỹ kế

TK2112 MM001 Máy KIATO 100.000.000 80.000.000

TK2112 MM002 Máy TOTA 150.000.000 60.000.000

Cộng 540.000.000 270.000.000

Thông tin bổ sung: - Máy KIATO thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =10 năm); đã đưa vào

sử dụng cách đây 8 năm; Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho). - Máy TOTA thời gian sử dụng 15 năm (min = 7 năm, max =15 năm); đã đưa vào

sử dụng cách đây 6 năm; Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho). II. Trong tháng 12/20X2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Ngày 02/12/20X2 nhận GBN số 01 về số tiền trả nợ cho công ty Yahoo. 2. Ngày 03/12/20X2 xuất bán cho công ty Anna (PXK số 01) 700 thùng hàng hóa C

theo đơn giá gấp 2 lần đơn giá nhập, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi theo GBC số 01.

Kèm theo hoá đơn GTGT bán hàng số hoá đơn 08815; số sê ri AA/2003, Ngày hoá đơn 02/12/20X2; MST 0304999223; Người mua: Công ty ANNA. 3. Ngày 05/12/20X2 xuất bán cho Công ty Bina (PXK số 02) 1200 kg hàng hóa A

theo đơn giá gấp 1,5 lần đơn giá nhập, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi theo GBC số 02.

Kèm theo hoá đơn GTGT bán hàng số hoá đơn 05515; số sê ri BB/2003, Ngày hoá đơn 05/12/20X2; MST 0304778223; Người mua: Công ty Bina. 4. Ngày 05/12/20X2 xuất 700 bao bì loại M (PXK số 03) phục vụ cho việc bán hàng.

Người nhận: Lê Thành Công - BPBH thuộc loại phân bổ 6 tháng. 5. Ngày 07/12/20X2 PT tiền mặt số 01 công ty Bina thanh toán toàn bộ nợ. 6. Ngày 11/12/20X2 PT tiền mặt số 02 công ty Anna trả nợ 10.000.000 đồng. 7. Ngày 16/12/20X2 nhận HĐ tiền điện của Điện lực thành phố về khoản tiền điện giá

chưa thuế là 4.740.000 đ, thuế 10%, trong đó phân bổ cho từng bộ phận: - Bộ phận quản lý: 3.750.000 đ - Bộ phận bán hàng: 990.000 đ

Kèm theo hoá đơn GTGT số 01235; số sêri BB/2003, Ngày hoá đơn 14/12/20X2; MST 0302030459; Người bán: Điện lực Thành phố. 8. Ngày 15/12/20X2 nhượng bán TSCĐ máy KIATO BPBH cho Công ty Hải Nam

giá nhượng bán được 2 bên thống nhất 40.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chưa thu tiền khách hàng.

Kèm theo hoá đơn GTGT bán hàng số hoá đơn 05589; số sêri BB/20X2, Ngày hoá đơn 15/12/20X2; MST 0304778883; Người mua: Công ty Công ty Hải Nam. 9. Ngày 16/12/20X2 tiền điện thoại tháng 12/20X2 phải trả cho Bưu điện Thành phố

giá chưa thuế GTGT 4.740.00 đ, thuế GTGT là 10%, Phân bổ cho các bộ phận: - Bộ phận quản lý: 3.750.000 đ

41

- Bộ phận bán hàng: 990.000 đ Kèm theo hoá đơn GTGT số 01284; số sê ri BB/2003, ngày hoá đơn 16/12/20X2;

MST 0302030450; Người bán: Bưu điện Thành phố. 10. Ngày 20/12/20X2 chuyển khoản thanh toán tiền Điện thoại và tiền điện tháng 12

cho Bưu điện Thành phố và Điện lực Thành phố theo GBN số 02. 11. Ngày 25/12/20X2 mua TSCĐ là Xe tải mới Hiệu KOMATSU dùng cho BPBH với

giá mua chưa thuế GTGT: 230.000.000 đồng; thuế GTGT 10%; chi phí Lệ phí trước bạ và đăng ký xe: 10.000.000 đồng; thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =10 năm); Mới thanh toán cho người bán 100.000.000 đồng. Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho).

- Tài sản này tăng trong tháng này và được tính khấu hao bắt đầu từ tháng này. Tài sản hình thành bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản.

- Kèm theo hoá đơn GTGT mua TSCĐ số hoá đơn 09999; số sê ri BD/2004, Ngày hoá đơn 15/12/20X2; MST 0304761999; Người bán Công ty Cổ phần Hoàng Anh, địa chỉ, điện thoại (người học tự cho).

12. Ngày 31/12/20X2 Bảng phân bổ 01 Trích Khấu hao TSCĐ tháng 12 phân bổ cho: - Bộ phận bán hàng: 1.500.000 đ - Bộ phận quản lý: 500.000 đ

13. Ngày 31/12/20X2 Bảng phân bổ số 02. Tính tiền lương phải trả cho CNV: - Bộ phận bán hàng: 8.500.000 đ - Bộ phận quản lý: 9.000.000 đ - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định 25%

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

12/20X2 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và In hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 12/20X2 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...) với trường hợp doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau xuất trước (LIFO).

e. Kết chuyển số dư cuối năm 20X2 sang đầu năm 20X3

42

Bài tập 14: Công ty TNHH TNC-PRO là một DN thương mại có tài liệu về nội dung tổ chức

công tác kế toán như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký Chung - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho vật tư, hàng hoá: Phương pháp bình quân liên hoàn - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/20X1 như sau: (Bảng rút gọn)

Chỉ Tiêu Số cuối kỳ

Tài sản

A. Tài sản ngắn hạn 141.000.000

1. Tiền mặt 40.000.000

2. Hàng hoá 100.000.000

3. Công cụ, dụng cụ 1.000.000

B. Tài sản dài hạn 10.000.000

1. TSCĐ 10.000.000

Tổng cộng tài sản 151.000.000

Nguồn vốn

A. Nợ phải trả 2.000.000

1. Phải trả cho người bán 2.000.000

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 149.000.000

1. Nguồn vốn kinh doanh 149.000.000

Tổng cộng nguồn vốn 151.000.000

- Số dư chi tiết TK156: + Hàng hoá A 400 cái x 200.000 đ/cái = 80.000.000 đ + Hàng hoá B 200 cái x 100.000 đ/cái = 20.000.000 đ

- Số dư chi tiết TK153: Công cụ C: Số lượng 1 cái x 1.000.000 đ/cái= 1.000.000 đ - Số dư chi tiết TK331: Công ty Hoàng Long: 2.000.000 đ

II. Trong tháng 1/20X2 các nghiệp vụ kế toán phát sinh. 1. Ngày 01/01/20X2, xuất hàng hoá bán: 200 cái hàng hoá A, giá bán chưa thuế

250.000 đ/cái; 100 cái hàng hoá B, giá bán chưa thuế 140.000 đ/cái. Tiền chưa thu khách hàng. Với các thông tin kèm theo: - HĐ: số sê ri: PU/20X2N, Số HĐ: 039012, ngày HĐ: 01/01/20X2. - Người mua: Công ty số 1; MST, địa chỉ (người học tự cho). - PXK số 001

43

2. Ngày 05/01/20X2, thu nợ Công ty số 1 tiền hàng ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH theo GBC số 0001.

3. Ngày 07/01/20X2, mua hàng hoá gồm: hàng hoá A: 300 x 200.000 đ/cái. Hàng hoá B: 100 x 100.000 đ/cái. Thuế suất thuế GTGT 10%. Tất cả chưa thanh toán cho Công ty Phát Đạt. Với các thông tin kèm theo: - HĐ: Số sê ri: PX/20X2N, Số HĐ: 983023, ngày HĐ: 05/01/20X2. - Người bán: Công ty Phát Đạt; MST, địa chỉ (người học tự cho). - PNK số 001.

4. Ngày 10/01/20X2, mua 1 công cụ, dụng cụ D trị giá 550.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000 đ. Tiền chưa thanh toán cho Công ty Hoàng Long. Với các thông tin kèm theo: - HĐ: Số sê ri: KL/20X2N, Số HĐ: 032652, ngày HĐ: 07/01/20X2. - Người bán: Công ty Hoàng Long; MST, địa chỉ (người học tự cho). - PNK số 002.

5. Ngày 11/01/20X2, chuyển TGNH trả bớt nợ cho Công ty Phát Đạt 20.000.000 đ và dùng tiền mặt trả nợ cho Công ty Hoàng Long 2.000.000 đ (GBN số 0001, PC số 0001).

6. Ngày 15-01-20X2, xuất hàng hoá ra bán cho Công ty số 2: Hàng hoá A: 300 cái, giá bán chưa thuế 240.000 đ/cái. Hàng hoá B:150 cái, giá bán chưa thuế 150.000 đ/cái. Chi phí vận chuyển hàng bán trả bằng tiền mặt 300.000 đ theo PC số 002 ngày 15/01/20X2. Tiền hàng chưa thu của Công ty số 2.

- HĐ: Số sê ri: PU/20X2N, Số HĐ: 039013, ngày HĐ: 05/01/20X2. - Người mua: Công ty số 2; MST, địa chỉ (người học tự cho). - PXK số 002.

7. Ngày 20/01/20X2, Công ty Số 2 trả tiền đã mua hàng hoá B ở nghiệp vụ 6 bằng tiền mặt theo PT số: 0001.

8. Ngày 21/01/20X2, xuất kho 1 công cụ, dụng cụ D dùng cho BPBH, phân bổ 2 lần kể từ tháng này, (PXK số 0003).

9. Ngày 25/01/20X2, mua hàng hoá A: 100 cái x 200.000 đ/cái và 1 công cụ E trị giá 100.000 đ và phải trả thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh toán cho Công ty Hùng Cường, Với các thông tin kèm theo: - HĐ: Số sê ri: NT/20X2N; Số hoá đơn 025963 ngày 20/01/20X2. - Người bán: Công ty Hùng Cường; MST, địa chỉ (người học tự cho). - PNK số 003.

10. Ngày 30/01/20X2, thanh toán hết tiền nợ cho Công ty Hùng Cường bằng tiền mặt, (PC số 0003).

11. Ngày 30/01/20X2, tập hợp chi phí trong tháng: - Chuyển TGNH 1.500.000 đ trả tiền điện thoại: phân bổ cho BPBH 500.000 đ,

BPQL 1.000.000 đ và thuế GTGT 150.000 đ, (GBN số 0002. Hoá đơn bên bán: VT/20X2, số 1122 của Công ty Điện báo Điện thoại Phú Yên, ngày 25/01/20X2).

44

- Khấu hao TSCĐ ở BPBH 400.000 đ, ở BPQL 600.000 đ. Theo bảng tính và phân bổ khấu hao số 001

- Chi tiền mặt trả tiền tiếp khách ở BPBH 770.000 đ, ở BPQL 550.000 đ, trong đó thuế GTGT 120.000 đ, (PC số: 0004. Hoá đơn bên bán: BN/20X2N, số 056230 của công ty và dịch vụ T&T, ngày 28/01/20X2).

12. Tiền lương phải trả cho NV bán hàng 3.000.000 đ, NV quản lý 2.000.000 đ. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định 25%. Theo bảng phân bổ lương và BHXH số 002 ngày 30/01/20X2

13. Chi tiền mặt trả hết lương cho công NV sau khi khấu trừ các khoản theo chế độ, (PC số 0005 ngày 30/01/20X2).

14. Chuyển TGNH trả hết nợ cho Công ty Hoàng Long, GBN số 0003, ngày 30/01/20X2

15. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào với đầu ra vào cuối tháng. 16. Kết chuyển chi phí và doanh thu tạm để xác định kết quả kinh doanh tháng

01/20X2. Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

01/20X2 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 01/20X2 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...) với trường hợp doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc Nhập sau xuất trước (LIFO).

e. Ứng dụng Phần mềm Kế toán Việt nam phiên bản 9.0x tổ chức công tác kế toán của DN tháng 1/20X2. Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, Tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).

45

Bài tập 15: Công ty TNHH VACO là một DN sản xuất có tài liệu về nội dung tổ chức công tác

kế toán như sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho vật tư, hàng hoá: Nhập trước - Xuất trước (FIFO) - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam. - SP chính: dép nhựa; chai đựng nước - Khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng

I. Số dư đầu kỳ của Công ty TNHH VACO tại ngày 1/1/20X5 như sau: 1. Số dư các tài khoản tổng hợp

Mã tài khoản Tên tài khoản Dư Nợ Dư Có TK111 Tiền mặt 80.000.000

TK112 Tiền gửi 100.000.000

TK131 Phải thu khách hàng 120.000.000

TK141 Tạm ứng 15.000.000

TK1521 Nguyên VL chính 140.000.000

TK1522 Nguyên VL phụ 60.000.000

TK1421 Chi phí trả trước ngắn hạn 24.200.000

TK154 Chi phí SXKDDD 60.000.000

TK155 Thành phẩm 80.000.000

TK211 TSCĐ 500.000.000

TK214 Hao mòn TSCĐ 50.000.000

TK311 Vay ngắn hạn VietinBank 150.000.000

TK331 Phải trả người bán 170.000.000

TK33311 Thuế GTGT đầu ra 12.000.000

TK411 Nguồn vốn kinh doanh 624.200.000

TK421 Lợi nhuận chưa phân phối 58.000.000

TK4311 Quỹ khen thưởng 13.000.000

TK4312 Quỹ phúc lợi 7.000.000

TK441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 95.000.00

2. Số dư công nợ chi tiết

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết Dư nợ Dư có TK131 KH001 C.ty Bách hoá TH-HN 150.000.000

46

TK131 KH002 CH số 5 Nam bộ 30.000.000

TK331 NB001 C.ty nhựa Vĩnh Hạnh 200.000.000

TK331 NB002 C.ty nhựa Đại Kim 30.000.000

Chú ý: Địa chỉ, điện thoại, MST của các đối tượng người học tự cho. 3. Số dư khoản tạm ứng chi tiết

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết Dư nợ Dư có

TK141 NV001 Nguyễn Văn Mạnh 10.000.000

TK141 NV002 Phạm Tường Minh 5.000.000

4. Số dư chi tiết TK1421

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá

TK1421 CC001 Khuôn đúc dép cái 6 1.000.000

TK1421 CC002 Khuôn đúc chai cái 10 500.000

TK1421 CC003 Bàn ghế VP bộ 12 600.000

TK1421 CC004 Tủ tài liệu VP cái 5 1.200.000

5. Số dư vật tư chi tiết (TK152)

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá TK1521 VLC001 Hạt nhựa PVC kg 20.000 1.000

TK1521 VLC002 Hạt nhựa keo kg 30.000 4.000

TK1522 VLP001 Nhựa phụ gia kg 300.000 200

6. Số dư chi tiết TK154

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết Dư nợ Dư có

TK154 SP001 Dép nhựa 15.000.000

TK154 SP002 Chai đựng nước 45.000.000

7. Số dư chi tiết TK155

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá TK155 SP001 Dép nhựa đôi 1.000 30.000

TK155 SP002 Chai đựng nước cái 20.000 2.500

8. Số dư TSCĐ hữu hình chi tiết (TK211)

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết Nguyên giá Hao mòn luỹ kế TK2112 MM001 Máy đúc dép 120.000.000 12.000.000

TK2112 MM002 Máy đúc chai 100.000.000 10.000.000

TK2113 TB001 Ô tô 4 chỗ 280.000.000 28.000.000

Cộng 500.000.000 50.000.000

47

Thông tin bổ sung: - Máy đúc dép thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =10 năm); đã đưa vào

sử dụng cách đây 1 năm. - Máy đúc chai thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =15 năm); đã đưa vào

sử dụng cách đây 1 năm. - Ôtô 4 chỗ thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =10 năm); đã đưa vào sử

dụng cách đây 1 năm. Chú ý: Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho). II. Trong tháng 01/20X5 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 14. Ngày 03/01/20X5 DN thu nợ của Công ty bách hoá tổng hợp Hà Nội bằng tiền mặt

số tiền 60.000.000 đồng, theo PT số 001 ngày 03/01/20X5 . 15. Ngày 04/01/20X5 Nhập kho VL hạt nhựa PVC mua của công ty nhựa Đại Kim:

- Số lượng: 30.000 kg - Đơn giá: 1.100 đ/kg - Thuế GTGT: 10% - Tiền hàng được thanh toán một phần bằng khoản đã ứng trước, số còn lại chưa

thanh toán cho Đại Kim. - Kèm theo PNK số 001, ngày 04/01/20X5. - Hoá đơn GTGT mua hàng số hoá đơn 09119; số sê ri AA/20X5B, Ngày hoá đơn

04/01/20X5; Người bán: Công ty nhựa Đại Kim. 16. Ngày 07/01/20X5 xuất kho nguyên VL phục vụ sản xuất dép nhựa gồm:

- Hạt nhựa PVC: 20.000 kg - Hạt nhựa keo: 10.000 kg - Kèm theo PXK số 001, Ngày 07/01/20X5.

17. Ngày 07/01/20X5 tạm ứng tiền mặt cho ông Nguyễn Văn Mạnh đi công tác số tiền 2.500.000 đồng theo PC tiền mặt số 01 ngày 07/01/20X5.

18. Ngày 08/01/20X5 rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt theo PT tiền mặt số 02 số tiền 25.000.000 đồng.

19. Ngày 09/01/20X5 xuất bán lô dép nhựa cho cửa hàng số 5 Nam Bộ: - Số lượng: 1.000 đôi - Đơn giá: 37.000 đ/đôi - Thuế GTGT: 10% - Kèm theo PXK số 002 ngày 09/01/20X5 - Hoá đơn GTGT bán hàng số hoá đơn 01991; số sê ri BS/2005A, Ngày hoá đơn

Ngày 09/01/20X5; - Người mua: Cửa hàng số 5 Nam Bộ, MST (người học tự cho).

20. Ngày 10/01/20X5 xuất kho nguyên VL phục vụ sản xuất chai đựng nước gồm: - Hạt nhựa PVC: 15.000 kg

48

- Hạt nhựa Keo: 10.000 kg - Nhựa phụ gia: 150.000 kg - Kèm theo PXK số 003, Ngày 10/01/20X5

21. Ngày 30/01/20X5 Bảng phân bổ số 02. Tính tiền lương phải trả cho CNV: - Nhân công trực tiếp làm dép: 8.000.000 đồng - Nhân công trực tiếp làm chai: 12.000.000 đồng - Bộ phận quản lý: 6.000.000 - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định 25%

22. Ngày 30/01/20X5 Bảng phân bổ 01. Trích Khấu hao TSCĐ tháng 1/20X5 phân bổ: - Máy đúc chai: Phân bổ cho SP chai đựng nước - Máy đức dép : Phân bổ cho SP dép nhựa - Ô tô 4 chỗ: Phân bổ cho BPQL

23. Ngày 30/01/20X5 Bảng phân bổ 03. Phân bổ giá trị CCDC cho các bộ phận sử dụng gánh chịu từ TK1421 sang các tài khoản liên quan. Phân bổ 10%/tháng, theo nguyên tắc số dư giảm dần.

24. Cuối tháng 01/20X5 DN hoàn thành số lượng SP nhập kho: - Dép nhựa: 2.345 đôi - Chai đựng nước: 48.475 cái - Cho biết giá trị SP dở dang cuối kỳ bằng đầu kỳ - Kèm theo PNK số 002, ngày 30/01/20X5

25. Ngày 30/01/20X5. Biên bản họp hội đồng quản trị quyết định chia lãi như sau: - Bổ sung quỹ phúc lợi: 18.000.000 đ - Chia lãi cổ đông: 40.000.000 đ

26. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào với đầu ra tháng 1/20X5 27. Kết chuyển doanh thu, chi phí tạm xác định kết quả kinh doanh tháng 01/20X5. Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

01/20X5 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và In hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 01/20X5 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...) với trường hợp doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp bình quân hoặc nhập sau - xuất trước (LIFO).

49

Bài tập 16: Công ty TNHH Thạch Đức có tài liệu về nội dung tổ chức công tác kế toán như

sau: - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung. - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá xuất kho vật tư, hàng hoá: Nhập trước - xuất trước (FIFO) - Sản xuất 1 loại SP Q - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 7/20X3 của công ty sản xuất kinh doanh Thạch Đức như sau: 1. Số dư các tài khoản

Mã tài khoản

Tên tài khoản Dư nợ Dư có

TK111 Tiền mặt 134.000.000

TK112 Tiền gửi 125.000.000

TK131 Phải thu khách hàng 65.000.000

TK1521 Nguyên VL chính 135.000.000

TK1522 Nguyên VL phụ 75.000.000

TK153 CCDC 55.000.000

TK154 Chi phí SXKD dở dang

4.500.000

TK211 TSCĐ 540.000.000

TK2141 Hao mòn TSCĐ 204.000.000

TK331 Phải trả người bán 90.000.000

TK311 Vay ngắn hạn 250.000.000

TK411 Nguồn vốn kinh doanh 580.000.000

TK4311 Quỹ khen thưởng 4.000.000

TK4312 Quỹ phúc lợi

5.500.000

2. Số dư chi tiết công nợ

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết đối tượng Dư nợ Dư có TK131 KH001 Công Ty Bình Dương 40.000.000

TK131 KH001 Công Ty Anh Đào 25.000.000

TK331 CC001 Công Ty Nam Phương 30.000.000

TK331 CC002 Công Ty Hương Hồng 60.000.000

Chú ý: Địa chỉ, điện thoại, MST của các đối tượng ( người học tự cho).

50

3. Số dư chi tiết Vật tư tồn kho

Tài khoản Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Kho

TK1521 VLC001 VL chính A kg 1.500 90.000 Công ty

TK1522 VLP001 VL phụ B kg 1.500 50.000 Công ty

TK153 CC001 Công cụ N cái 50.000 1.100 Kho số 1 ơ

4. Số dư TSCĐ hữu hình chi tiết

Tài khoản

Mã chi tiết

Tên chi tiết Nguyên giá Hao mòn

luỹ kế Dùng

TK2112 MM001 Máy KOMATSU 200.000.000 100.000.000 SX

TK2112 MM002 Máy TOTA 120.000.000 60.000.000 QL

TK2112 MM003 Máy Boing 220.000.000 44.000.000 SX

Cộng 540.000.000 204.000.000

Thông tin bổ sung: - Máy KOMATSU thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =10 năm); đã đưa

vào sử dụng cách đây 5 năm - Máy TOTA thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =15 năm); đã đưa vào

sử dụng cách đây 5 năm. - Máy Boing thời gian sử dụng 10 năm (min = 6 năm, max =12 năm); đã đưa vào

sử dụng cách đây 2 năm. Chú ý: Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho). II. Trong tháng 7/20X3 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Ngày 01/7/20X3 nhận GBN số 001 về việc chi trả tiền cho Công ty Nam Phương

(mã nhà cung cấp CC001) khoản nợ tháng trước. 2. Ngày 02/7/20X3 nhận GBC số 010 của ngân hàng về việc chi trả tiền của Công ty

Bình Dương Phương (mã khách hàng KH001) . 3. Ngày 04/7/20X3 xuất nguyên VL chính A (PXK số 01) số lượng 1.200 kg, Người

nhận Hà Thanh Danh - BPSX, trong đó phân bổ cho: - Để chế tạo SP Q số lượng: 850 kg - Để phục vụ sản xuất số lượng: 350 kg 4. Ngày 04/7/20X3 xuất nguyên VL phụ B (PXK số 02) số lượng 1.100 kg trong đó:

- Để chế tạo SP Q số lượng: 850 kg - Để phục vụ sản xuất số lượng: 250 kg

5. Ngày 06/7/20X3 xuất CCDC N (PXK số 03) 40.000 cái phục vụ cho hoạt động bán hàng. Biết rằng công cụ này thuộc loại phân bổ 4 lần và bắt đầu phân bổ từ tháng này. Người nhận:Hà Thanh Điền - BPBH

6. Ngày 08/7/20X3 PC tiền mặt số 01 về việc chi trả tiền cho công ty Hương Hồng (mã nhà cung cấp CC002) số tiền là 35.000.000 đồng

51

7. Ngày 17/7/20X3 Nhận được hoá đơn GTGT về khoản tiền điện mua ngoài của Điện lực Thành phố với tổng giá thanh toán là 2.750.000 đồng trong đó thuế GTGT là 10% phân bổ cho các bộ phận:

- Bộ phận sản xuất 1.700.000 đ - Bộ phận bán hàng 450.000 đ - Bộ phận quản lý 350.000 đ

Kèm theo hoá đơn GTGT số 01235; số sê ri BB/20X3, ngày hoá đơn 15/7/20X3; MST 0302030459; Người bán: Điện lực thành phố, địa chỉ (người học tự cho). 8. Ngày 19/07/20X3 PC tiền mặt số 01 về khoản tiền điện thoại mua ngoài của Bưu

điện Thành Phố với tổng giá thanh toán là 1.320.000 đ bao gồm cả thuế GTGT là 10% phân bổ cho các bộ phận: - Bộ phận sản xuất 220.000 đ - Bộ phận bán hàng 770.000 đ - Bộ phận quản lý 330.000 đ

Kèm theo hoá đơn GTGT số 01284; số sê ri BB/20X3, Ngày hoá đơn 18/7/20X3; MST 0302030450; Người bán Bưu điện Thành phố; thuế GTGT 10%. 9. Ngày 21/7/20X3 PC tiền mặt số 02 trích ủng hộ CLB Người cao tuổi tại địa

phương 450.000 đồng, số tiền lấy từ quỹ phúc lợi. Người nhận Ông Lê Thanh Tám - CLB Người cao tuổi thành phố.

10. Ngày 24/7/20X3: PC tiền mặt số 03 chi mua văn phòng phẩm tổng giá thanh toán là 275.000 đồng trong đó thuế GTGT 10%.

Kèm theo hoá đơn GTGT số 01575; số sê ri BB/20X3, ngày hoá đơn 24/07/20X3; MST 0302037859; Người bán: Cửa hàng giấy ALPHA; tỷ lệ thuế GTGT 10%. 11. Ngày 25/7/20X3 mua nguyên liệu chính A nhập kho (PNK số 10) số lượng 1.000

kg đơn giá chưa thuế 100.000 đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho công ty Nam Phương.

Kèm theo hoá đơn GTGT số 04884; số sê ri AA/20X3, ngày hoá đơn 25/7/20X3; MST 0302038970; Người bán Công ty Nam Phương. 12. Ngày 25/7/20X3 mua nguyên liệu phụ B nhập kho (PNK số 11) số lượng 600kg

đơn giá chưa thuế 60.000đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho công ty Hương Hồng. Kèm theo hoá đơn GTGT số 04898; số sê ri AA/20X3, Ngày hoá đơn 25/7/20X3; MST 0302038988; Người bán Công ty Hương Hồng.

13. Ngày 30/7/20X3: Bảng phân bổ tiền lương số 01 phải trả CNV phân bổ: - Công nhân trực tiếp sản xuất: 25.000.000 đ - Bộ phận sản xuất chung: 7.000.000 đ - Bộ phận bán hàng : 6.000.000 đ - Bộ phận quản lý : 8.000.000 đ - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 25%.

14. Ngày 31/7/20X3: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ số 02 phân bổ cho: - Bộ phận sản xuất 45.000.000 đ

52

- Bộ phận quản lý 11.500.000 đ 15. Ngày 31/7/20X3 SP hoàn thành nhập kho theo PNK số 01TP. Biết rằng số lượng

SP hoàn thành là 550 SP. Không có SP dở dang cuối kỳ 16. Ngày 31/7/20X3 xuất TP bán cho công ty Minh Tâm 500SP (PXK số 10TP) với

giá bán gấp 02 lần giá vốn, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt theo PT số 10.

Kèm theo hoá đơn GTGT bán hàng số hoá đơn 08899; số sê ri AA/20X3, Ngày hoá đơn 28/7/20X3; MST 0304999288; Người mua: Công ty Minh Tâm. 17. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định KQKD tháng 7/20X3 18. Ngày 29/7/20X3 kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí tạm xác định kết quả kinh

doanh tháng 7/20X3 Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 7/20X3

(Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và In hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT ...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 7/20X3 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...) với trường hợp doanh nghiêp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau xuất trước (LIFO).

53

Bài tập 17:

Tại Công ty cổ phần TNC PRO một đơn vị kinh doanh đa lĩnh vực có tài liệu về nội dung tổ chức công tác kế toán như sau:

- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Tính giá xuất vật tư, hàng hoá xuất kho: Phương pháp bình quân liên hoàn. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 01/20X4 của các tài khoản như sau:

Mã Tên tài khoản chi tiết Dư nợ đầu năm Dư có đầu năm

TK111 Tiền mặt 1.301.000.000

TK1111 - Tiền mặt Việt Nam 710.000.000

TK1112 - Tiền mặt Ngoại tệ 591.000.000

001 - Đồng EURO 36.000.000

002 - ĐồngUSD 555.000.000

TK131 Phải thu của khách hàng 484.000.000

TK1311 - Khách thường xuyên 75.000.000

-001 - Cửa hàng Đại Đồng 15.000.000

-002 - Bà Nguyễn Hải Ịến 60.000.000

TK1312 - Khách hàng khác 409.000.000

-001 - Bà Nguyễn Quỳnh Anh 9.000.000

-002 - Công ty TNHH Quách Tường 400.000.000

TK141 Tạm ứng 12.000.000

-001 - Ngô Văn Tị 7.000.000

-002 - Trần Bá Đạt 5.000.000

TK154 Chi phí SXKD dở dang 116.000.000

001 - CPSX bàn ghế thành phẩm

-001 - Bàn Không có số dư

-002 - Ghế Không có số dư

002 - CPSX hoạt động dịch vụ 7.000.000

-001 - Cho thuê nhà nghỉ 7.000.000

003 - CPSX xây lắp 109.000.000

+001 + Gói thầu số 1- nhà uỷ ban Q1 109.000.000

+002 + Gói thầu số 5- nhà uỷ ban Q1 Không có số dư

54

TK211 Tài sản cố định hữu hình 16.000.000.000

TK2112 - Nhà cửa, vật kiến trúc 16.000.000.000

-001 - Nhà nghỉ Công chúa 7.000.000.000

-002 - Văn phòng cho thuê NV 9.000.000.000

TK213 TSCĐ vô hình 7.000.000

TK2135 - Phần mềm máy vi tính 7.000.000

TK311 Vay ngắn hạn 1.300.000.000

-001 - Vay bà Hương 300.000.000

-002 - Vay ông Tuấn 1.000.000.000

TK331 Phải trả cho ngời bán 1.642.200.000

-001 - Công ty TNHH An Hòa 500.000.000

-002 - Công ty cơ khí Thanh Bình 302.200.000

-003 - DNTN Minh Tuấn 600.000.000

-004 - Công ty TNHH TM 240.000.000

TK411 Nguồn vốn kinh doanh 16.000.000.000

TK4111 - Vốn chủ sở hữu 16.000.000.000

-001 - Vốn ông Dũng 3.000.000.000

-002 - Vốn ông Minh 4.000.000.000

-003 - Vốn bà Thủy 9.000.000.000

- Số dư chi tiết TK152

Mã Tên tài khoản ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

TK152 Nguyên liệu, vật liệu 515.000.000

TK1521 - Nguyên vật liệu chính 500.000.000

Kho số 1

-001 - Gỗ thông dày 5cm m2 300 300.000 90.000.000

-002 - Nhựa tổng hợp kg 20.000 10.000 200.000.000

Kho số 2

-001 - Gỗ thông dày 5cm m2 700 300.000 210.000.000

TK1522 - Nguyên vật liệu phụ 15.000.000

-001 - Keo dán hộp 600 5000 3.000.000

-002 - Phụ gia kg 200 60.000 12.000.000

- Số dư chi tiết TK155, 156

Mã Tên tài khoản ĐVT S.lượng Đơn giá Thành tiền

TK155 Thành phẩm 71.200.000

55

-001 Bàn cái 35 2.000.000 70.000.000

-002 Ghế cái 30 40.000 1.200.000

TK156 Hàng hóa 346.000.000

TK1561 Giá vốn hàng hóa 346.000.000

001 Hàng hóa nhóm vải 106.000.000

-001 Vải HG mét 30 3.000.000 90.000.000

-002 Vải gấm mét 80 200.000 16.000.000

002 Hàng hóa nhóm máy yính

240.000.000

-001 Máy tính để bàn Thánh gióng 2

bộ 30 5.000.000 150.000.000

-002 Sony ericson K700i cái không có dư

-003 Nokia 6230 cái không có dư

-004 Đĩa cứng USB 128MB cái không có dư

-005 Máy tính xách tay TM bộ 3 30.000.000 90.000.000

003 Hàng hóa nhiên liệu

-001 Phụ phí mua bán xăng dầu

không có dư

-002 Xăng 90 lít không có dư

-003 Xăng 92 lít không có dư

- Số dư chi tiết TK2281

Mã Tên tài khoản Số lượng Đơn giá Thành tiền

TK228 Đầu tư dài hạn khác 90.000.000

TK2281 - Cổ phiếu 90.000.000

-001 - Cổ phiếu của BDS 400 100.000 40.000.000

-002 - Cổ phiếu XMAN 500 100.000 50.000.000

- Số dư chi tiết TK003

Mã Tên tài khoản ĐVT S.lượng Đơn giá Thành tiền

003 Hàng hóa nhận bán hộ .. 60.000.000 IBMT42 Máy tính IBM T42 bộ 3 10.000.000 30.000.000

TC523 Bộ quần áo X523 M. Nhà Bè bộ 500 60.000 30.000.000

Ghi chú: DN có 2 kho hàng chứa nguyên VL chính: Cần xác định rõ tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm vật tư trong từng kho về mặt số lượng và giá trị.

- Mã kho 001; Tên kho: Kho số 1; Thủ kho: Hồ Văn Minh - Mã kho 002; Tên kho: Kho số 2; Thủ kho: Nguyễn Thị Hiền Trang

56

II. Trong tháng 01/20X4 các nghiệp vụ kế toán phát sinh. 1. Thu tiền phòng nghỉ Công ty du lịch AZ:

- Số ngày: 13 - Đơn giá ngày: 300.000 đ - Thành tiền: 3.900.000 đ - Thuế GTGT 10%: 390.000 đ - Tổng tiền thanh toán: 4.290.000 đ - Thông tin kèm theo:

+ PT Số 001; Người thu Nguyễn Thị Bé - BP Hành Chính + Hoá đơn GTGT: Số sê ri: AX/20X4N, Số HĐ: 00001, ngày 01/01/20X4. + Người mua: Cty du lịch AZ, MST, địa chỉ (người học tự cho)

2. Chi tiền tạm ứng cho ông Trần Bá Đạt và ông Ngô Văn Tị số tiền 1.500.000 đ. Trong đó: Ông Đạt: 500.000 đ; Ông Tị: 1.000.000 đ, theo PC 001 Ngày 01/01/20X4.

3. Nhập kho VL mua ngoài chưa thanh toán tiền cho người bán: Gỗ thông dày 5cm - Số lượng: 40 m2 - Đơn giá : 300.000 đ - Thành tiền: 12.000.000 đ - Thuế GTGT: 5% Nhựa tổng hợp - Số lượng: 15 kg - Đơn giá : 10.000 đ - Thành tiền: 150.000 đ - Thuế GTGT: 5% Keo dán - Số lượng: 10 hộp - Đơn giá : 5.000 đ - Thành tiền: 50.000 đ - Thuế GTGT: 5% Phụ gia - Số lượng: 10 kg - Đơn giá : 60.000 đ - Thành tiền: 600.000 đ - Thuế GTGT: 5% - Thông tin kèm theo:

57

+ Phiếu nhập Số 001, ngày 01/01/20X4, nhập vào kho số 1. + Hoá đơn GTGT: số sê ri: MC/20X4N, Số HĐ: 05698, ngày 01/01/20X4. + Người bán: Cty TNHH An Hoà , MST, địa chỉ (người học tự cho).

4. Chuyển vật tư từ kho số 2 qua kho số 1 ngày 01/01/20X4. - Gỗ thông dày 5cm: Số lượng: 40 m2 - Thông tin kèm theo: Phiếu chuyển kho Số 001

5. Nhập kho hàng hoá mua ngoài chưa thanh toán tiền cho người bán - Số lượng vải HG: 5 mét; Đơn giá vải HG: 3.000.000 đ - Số lượng vải gấm: 100 mét; Đơn giá vải gấm: 200.000 đ - Thuế GTGT: 10% - Thông tin kèm theo:

+ Phiếu nhập Số 002, Ngày 02/01/20X4. + Hoá đơn GTGT: Số sêri: MT/20X4, Số HĐ: 0123456, ngày 02/01/20X4. + Người bán: DNTN Minh Tuấn, MST, địa chỉ (người học tự cho).

6. Thu tiền nợ của cửa hàng Đại Đồng số tiền 4.500.000 đ theo PT 002, người nộp tiền: Nguyễn Thị Điệp - cửa hàng Đại Đồng, Ngày 03/01/20X4

7. Thu tiền Nợ của Bà Nguyễn Hải Yến số tiền 20.000.000 đ theo PT 003 người nộp tiền: Nguyễn Hải Yến, ngày 03/01/20X4

8. Thu tiền Nợ của Công ty TNHH Quách Tường số tiền 150.000.000 đ theo PT 004 người nộp tiền: Bà Nguyễn Hải An - Công ty Quách Tường, ngày 03/01/20X4

9. Thu tiền Nợ của Bà Nguyễn Quỳnh Anh số tiền 1.000.000 đ theo PT 005 người nộp tiền bà Nguyễn Quỳnh Anh ngày 03/01/20X4.

10. Chi thanh toán tiền mua gỗ nhập kho: Gỗ thông dày 5cm - Số lượng: 13 m2 - Đơn giá : 300.000 đ - Thành tiền: 3.900.000 đ - Thuế GTGT: 5% Nhựa tổng hợp - Số lượng: 10 kg - Đơn giá : 10.000 đ - Thành tiền: 100.000 đ - Thuế GTGT: 5% - Thông tin kèm theo:

+ Phiếu nhập Số 003, Ngày 04/01/20X4. + PC số 002; Người nhận: Chị Nguyễn Thị Trang + Hoá đơn GTGT: Số sêri: MB/20X4, Số HĐ: 00579, ngày 04/01/20X4.

58

+ Người bán: Công ty Đức Lâm, MST, địa chỉ (người học tự cho) 11. Chi mua văn phòng phẩm xuất dùng ngay cho công tác quản lý:

- Số tiền: 200.000 đ - Thuế GTGT: 10% - Thông tin kèm theo:

+ PC số 003; Người nhận: Chị Hoàng Thị Liễu - Phòng Hành chính + Hoá đơn GTGT: số sê ri: MN/20X4, Số HĐ: 00542, ngày 04/01/20X4. + Người bán: Cửa hàng VPP Mỹ Hạnh, MST, địa chỉ (người học tự cho)

12. Ông Ngô Văn Tị thanh toán tạm ứng xuất dùng ngay cho sản xuất, kinh doanh gồm:

- Giá trị NVL dùng cho hoạt động dịch vụ (nhà nghỉ): 1.000.000 đ - Giá trị NVL dùng cho sản xuất bàn, ghế (bàn): 2.000.000 đ - Giá trị NVL dùng cho hoạt động xây lắp (Nhà uỷ ban-Gói thầu số 1):1.200.000 đ - Chi phí bằng tiền khác phục vụ công tác quản lý: 800.000 đ - Thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ: 10% - Thông tin kèm theo:

+ Bảng thanh toán tạm ứng số 001, ngày 05/01/20X4. + Hoá đơn GTGT: Số sê ri: TT/20X4, Số HĐ: 00752, ngày 05/01/20X4. + Người bán: Cty TNHH Đại Phát, MST, địa chỉ (người học tự cho)

13. Ông Trần Bá Đạt thanh toán tạm ứng: - Chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động dịch vụ (nhà nghỉ): 160.000 đ - Chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất bàn ghế (bàn): 200.000 đ - Thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ: 10% - Thanh toán tiền lương cho CBCNV: 2.000.000 đ - Thông tin kèm theo:

+ Bảng thanh toán tạm ứng số 002, ngày 05/01/20X4. + Hoá đơn GTGT: số sê ri: TT/20X4, Số HĐ: 00756, ngày 05/01/20X4. + Người bán: Cty TNHH An Phát, MST, địa chỉ (người học tự cho)

14. Xuất kho vật tư phục vụ sản xuất. Gỗ thông dày 5cm - Phục vụ sản xuất bàn: số lượng: 450 m2 - Phục vụ hoạt động dịch vụ (nhà nghỉ): số lượng: 100 m2 - Phục vụ hoạt động xây lắp - Công trình nhà uỷ ban - Gói thầu số 1: 250 m2 Nhựa tổng hợp - Phục vụ sản xuất bàn: số lượng: 16 kg Keo Dán

59

- Phục vụ sản xuất bàn: số lượng: 200 hộp Phụ gia - Phục vụ sản xuất bàn: số lượng: 150 kg - Thông tin kèm theo:

+ PXK Số 001, xuất từ kho số 1, ngày 07/01/20X4 + Người nhận: Lê Trần Hùng - BP sản xuất

15. Doanh thu bán hàng vải các loại chưa thu tiền khách hàng: - Số lượng vải gấm: 100 mét - Đơn giá bán: 250.000 đ/mét - Số lượng vải HG: 25 mét - Đơn giá bán: 3.500.000 đ/mét - Thuế GTGT: 10% - Thông tin kèm theo:

+ Hoá đơn GTGT: số sê ri: AT/20X4, Số HĐ: 0005, ngày 07/01/20X4. + Người mua: Bà Nguyễn Hải Yến, MST, địa chỉ (người học tự cho).

16. Chi lương và các khoản khác số tiền: 153.000.000 đồng. Trong đó: - Thanh toán tiền lương phải trả cho CBCNV: 120.000.000 đ - Thanh toán tiền lương cho công nhân SX bàn thuê ngoài: 3.000.000 đ - Chi mua VL dùng trực tiếp hoạt động dịch vụ (nhà nghỉ):10.000.000 đ - Chi mua VL dùng trực tiếp hoạt động xây lắp nhà uỷ ban (Gói thầu số 1):

5.000.000 đ - Chi phí khác phục vụ chung cho phân xưởng: 15.000.000 đ - Thông tin kèm theo:

+ PC số 005; Người nhận: Chị Hoàng Thị Liễu; Ngày 09/01/20X4. 17. Thu tiền phòng nghỉ của Công ty du lịch AZ:

- Số ngày: 327 - Đơn giá ngày: 240.000 đ - Thành tiền: 78.480.000 đ - Thuế GTGT 10% 7848.000 đ - Tổng tiền thu: 86.328.000 đ - Thông tin kèm theo:

+ PT Số 006, Người thu: Bà Nguyễn Thị Bé + Hoá đơn GTGT: Số sê ri: AX/20X4N, Số HĐ: 00002, ngày 18/01/20X4. + Người mua: Cty du lịch AZ, MST, địa chỉ (người học tự cho)

18. Thu tiền bán bàn ghế của cửa hàng nội thất Thành Đạt: - Số lượng bàn: 40 cái

60

- Đơn giá bán bàn: 2.500.000 đ/cái - Số lượng ghế: 40 cái - Đơn giá bán ghế: 450.000 đ/cái - Thuế GTGT : 10% - Thông tin kèm theo:

+ PT Số 007, Người thu Bà Nguyễn Thị Bé, ngày 19/01/20X4 + Hoá đơn GTGT: Số sê ri: AX/20X4N, Số HĐ: 00003, ngày 19/01/20X4. + Người mua: củă hàng nội thất Thành Đạt, MST, địa chỉ (người học tự cho).

19. Thu tiền nợ của khách hàng số tiền 34.700.000 đồng theo PT 008 người nhận tiền: Nguyễn Thị Bé, ngày 19/01/20X4 bao gồm:

- Ban quản lý Dự án: 30.000.000 đ - Cửa Hàng Đại Đồng: 3.000.000 đ - Bà Nguyễn Hải Yến: 1.200.000 đ - Bà Nguyễn Quỳnh Anh: 500.000 đ

20. Chi thanh toán nợ cho người bán Công ty TNHH An Hoà số tiền 200.000.000 đồng theo PC 006 người nhận tiền Công ty TNHH An Hoà, ngày 20/01/20X4

21. Chi thanh toán nợ cho người bán DNTN Minh Tuấn số tiền 400.000.000 đồng theo PC 007, người nhận tiền: DNTN Minh Tuấn, ngày 20/01/20X4

22. Thu tiền bán máy tính cho khách hàng cá nhân: - Máy tính để bàn Thánh Gióng: số lượng: 12 bộ - Đơn giá máy tính để bàn Thánh Gióng: 6.000.000 đ/bộ - Máy tính xách tay TM: số lượng: 1 bộ - Đơn giá máy tính xách tay TM: 33.000.000 đ/bộ - Thuế GTGT: 10% - Thông tin kèm theo:

+ PT Số 009, người thu: Bà Nguyễn Thị Bé, ngày 25/01/20X4. + Hoá đơn GTGT: số sê ri: AX/20X4N, số HĐ: 00016, ngày 25/01/20X4. + Người mua: Khách hàng cá nhân, MST, địa chỉ (người học tự cho)

23. Doanh thu bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành giai đoạn 1 chưa thu tiền của ban quả lý dự án công trình nhà uỷ ban gồm:

- Gói thầu số 01: 1 công trình - Đơn giá bàn giao: 205.000.000 đ - Thuế GTGT: 10% - Thông tin kèm theo:

+ Hoá đơn GTGT: số sê ri: AT/20X4, số HĐ: 0006, ngày 31/01/20X4. + Người mua: Ban Quản lý Dự án, MST, địa chỉ (người học tự cho)

61

24. Khấu hao TSCĐ tháng 1/20X4 phân bổ cho BPSX số tiền: 35.000.000 đồng theo bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cố 001 (BPB001)

25. Tiền lương phải trả cho CNTTSX SP 23.000.000 đồng theo bảng phân bổ tiền lương và BHXH số 002 (BPB002) như sau:

- Hoạt động dịch vụ (nhà nghỉ): 4.000.000 đ - Công nhân xây lắp nhà uỷ ban gói thầu 1: 6.000.000 đ - Công nhân sản xuất bàn ghế (bàn): 8.000.000 đ - Công nhân sản xuất bàn ghế (ghế): 5.000.000 đ

26. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tính giá thành SP nhập kho 27. Kết chuyển giá vốn SP, hàng hoá, dịch vụ phục vụ xác định kết quả kinh doanh 28. Kết chuyển doanh thu, chi phí tạm xác định kết quả kinh doanh tháng 01/20X4 29. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào với đầu ra. Biết rằng:

- Chi phí sản xuất chung chỉ tính cho SP sản xuất trong kỳ (bàn, ghế) - Số lượng SP nhập kho trong kỳ: bàn: 80 cái, ghế: 120 cái

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 1/20X4

(Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán Việt nam phiên bản 9.0x tổ chức công tác kế toán của DN tháng 1/20X4. Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ. Hình thức kế toán, chứng từ ghi sổ, tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (LIFO).

62

Bài tập 18:

Tại Công ty cổ phần Nam Việt có một PXSX chính tiến hành sản xuất 2 loại SP M và N, BPBH và BPQL DN có tài liệu về nội dung tổ chức công tác kế toán như sau:

- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Tính giá xuất vật tư, hàng hoá xuất kho: Phương pháp bình quân liên hoàn. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 1/20X3 như sau: - TK 155:

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền TPM Thành phẩm M bao 5.000 40.000 200.000.000 TPN Thành phẩm N bao 4.000 20.000 80.000.000

Cộng 280.000.000

- TK 157: (Đại lý Như Thảo)

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền TPN Thành phẩm N bao 500 20.000 10.000.000

Cộng 10.000.000

- TK 1521:

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền VLCA1 Vật liệu chính A1 kg 1.000 100.000 100.000.000 VLCA2 Vật liệu chính A2 kg 1.000 100.000 100.000.000 VLCA3 Vật liệu chính A3 kg 2.000 50.000 100.000.000

Cộng 300.000.000

- TK 1522:

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền VLPB1 Vật liệu phụ B1 kg 1.000 50.000 50.000.000 VLPB2 Vật liệu phụ B2 kg 1.000 60.000 60.000.000 VLPB3 Vật liệu phụ B3 kg 2.000 20.000 40.000.000

Cộng 150.000.000

- TK 153:

Mã chi tiết Tên chi tiết ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền DCC1 Dụng cụ C1 cái 50 2.000.000 100.000.000 DCC2 Dụng cụ C2 cái 20 1.000.000 20.000.000

DCC3 Dụng cụ C3 cái 10 5.000.000 50.000.000 Cộng 170.000.000

63

TK211:

Tài khoản

Mã chi tiết Tên chi tiết Nguyên giá Hao mòn luỹ

kế Dùng

TK2112 NX001 Nhà xưởng SX 200.000.000 40.000.000 SX

TK2112 NK002 Nhà kho 120.000.000 24.000.000 SX

TK2112 NVP01 Nhà văn phòng 240.000.000 48.000.000 QL

TK2113 MM001 Máy KINOTO 100.000.000 50.000.000 SX

TK2113 MM002 Máy HITACHI 200.000.000 80.000.000 SX

TK2114 XT001 Xe tải KIA 240.000.000 60.000.000 BH

TK2114 XC001 Xe con Mecedez 400.000.000 80.000.000 QL

Cộng 1.500.000.000 462.000.000

Thông tin bổ sung: - Nhà xưởng sản xuất thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =15 năm); đã đưa vào sử dụng cách đây 2 năm.

- Nhà kho thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =15 năm); đã đưa vào sử dụng cách đây 2 năm.

- Nhà văn phòng thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =15 năm); đã đưa vào sử dụng cách đây 2 năm.

- Máy KINOTO thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =10 năm); đã đưa vào sử dụng cách đây 5 năm.

- Máy HITACHI thời gian sử dụng 10 năm (min = 7 năm, max =15 năm); đã đưa vào sử dụng cách đây 4 năm.

- Xe tải KIA thời gian sử dụng 12 năm (min = 7 năm, max =15 năm); đã đưa vào sử dụng cách đây 3 năm.

- Xe con Mecedez thời gian sử dụng 10 năm (min = 10 năm, max =20 năm); đã đưa vào sử dụng cách đây 4 năm.

Chú ý: Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho). - TK 111: 800.000.000 - TK 112: 900.000.000 (Ngân hàng NN&PTNT Phú Yên) - TK 311: 399.000.000 - TK 341: 1.083.000.000 - TK 411 (1): 1.985.500.000 - TK 421 (1): 180.500.000

II. Trong tháng 01/20X3 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Nhập kho CCDC C1 mua ngoài, giá mua chưa có thuế GTGT, số lượng là 100 cái, đơn giá 2.000.000 đ/cái và thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kèm theo: - GBN số BN001 ngày 02/01/20X3 của Ngân hàng NN&PTNT

64

- HĐ mua hàng: số sê ri: KV/2005N, số HĐ: 015456, ngày HĐ: 01/01/20X3. - Người bán: Cty số 1, Ms thuế: 111.111.111.1, Địa chỉ: 01 Lê Duẩn - Tuy Hoà -PY - PNK số NK001 ngày 02/01/20X3

2. Xuất kho CCDC C1, C2, C3 loại phân bổ 50%, số lượng C1 là 20, số lượng C2 là 10, số lượng C2 là 5. Trong đó phân bổ cho các đối tượng sử dụng như sau: - BPSX CCDC C1 - Bộ phận bán hàng CCDC C2 - BPQL CCDC C3; Kèm theo:

+ PXK số XK 001 ngày 05/01/20X3 + Bảng phân bổ cho đối tượng sử dụng số BPB001 ngày 05/01/20X3

3. Nhập kho VL chính A1 mua ngoài số lượng 3.000 kg, giá mua chưa có thuế GTGT đơn giá 100.000 đ/kg, thành tiền 300.000.000 đồng và thuế GTGT 10%; Nhập kho VL chính A2 mua ngoài, số lượng 2.000 kg, giá mua chưa có thuế GTGT đơn giá 100.000 đ/kg, thành tiền 200.000.000 đồng và thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng cho người bán. Kèm theo: - GBN số BN002 ngày 05/01/20X3 của Ngân hàng NN&PTNT - HĐ mua hàng: số sê ri: KV/2005N, số HĐ: 015458, ngày HĐ: 04/01/20X3. - Người bán: Công ty Đại Phát, - MS thuế: 333.333.333.3, địa chỉ: 01 Lê Thánh Tôn - Tuy Hoà -PY - PNK số NK002 ngày 05/01/20X3

4. Xuất kho VL chính dùng cho sản xuất SP M và N lần lượt là: - SP M: VL A1: 1000 kg ; VL A2: 2000 kg - SP N: VL A1: 2000 kg ; VL A3: 1000 kg; Kèm theo: PXK số XK 002 ngày 08/01/20X3

5. Xuất kho VL phụ dùng cho sản xuất SP M và N lần lượt là: - SP M: VL phụ B1: 500 kg ; VL phụ B2: 500 kg - SP N: VL phụ B1: 200 kg ; VL phụ B3: 1000 kg - BPQLPX:VL phụ B1: 300 kg - BPBH: VL phụ B2: 500 kg - BPQLDN:VL phụ B3: 1000 kg; Kèm theo: PXK số XK003 ngày 09/01/20X3

6. Xuất toàn bộ số SP tồn đầu kỳ bán cho Công ty số 4 theo giá bán chưa thuế là 30.000 đ/SP và thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu của người mua; Kèm theo: - HĐ bán hàng: số sê ri: KV/20X3N, số HĐ: 015460, ngày HĐ: 08/01/20X3. - Người mua: Cty số 4, MS thuế:555.555.555.5, địa chỉ: 01 Nguyễn Huệ - Tuy Hoà - PXK số XK004 ngày 08/01/20X3

65

7. Tiền điện phải trả theo giá chưa thuế là 40.000.000 đồng và thuế GTGT 10% trong đó phân bổ cho các đối tượng sử dụng: BPSX 20.000.000 đồng, BPBH 10.000.000 đồng, BPQL 10.000.000 đồng. DN chưa thanh toán tiền. Kèm theo: - HĐ GTGT: số sê ri: AA/20X3N, số HĐ: 015461, ngày HĐ: 15/01/20X3. - Người bán: Điện lực Phú Yên, MS thuế:666.666.666.6, - Địa chỉ: 25 Lê Thánh Tôn - Tuy hoà - Phú Yên

8. Tiền nước phải trả theo giá chưa thuế là 10.000.000 đồng và thuế GTGT 5% trong đó phân bổ cho các đối tượng sử dụng: BPSX 7.000.000 đồng, BPBH 1.000.000 đồng, BPQL 2.000.000 đồng. DN chưa thanh toán tiền. Kèm theo: - HĐ GTGT: số sê ri: CN/20X3N, số HĐ: 015466, ngày HĐ: 16/01/20X3. - Người bán: Công ty Nước Phú Yên, MS thuế: 777.777.777.7, - Địa chỉ: 25 Lê Trung Kiên - Tuy hoà - Phú Yên

9. DN chuyển tiền trả nợ cho Điện lực Phú Yên và công ty Nước. Kèm theo: - PC số PC001 ngày 20/01/20X3

10. Chi phí tiếp khách trong kỳ là 20.000.000 đồng và thuế GTGT 10%. Kèm theo: - PC số PC002 ngày 25/01/20X3 - HĐ GTGT: số sê ri: AA/20X3N, số HĐ: 015462, ngày HĐ: 05/01/20X3. - Người bán: Nhà hàng Hoàng Gia , MS thuế:111.111.111.2 - Địa chỉ: 25 Hùng Vương - Tuy Hoà - Phú Yên; số tiền chưa thuế 11.000.000 đồng - HĐ GTGT: số sê ri: BB/20X3N, số HĐ: 015463, ngày HĐ: 10/01/20X3. - Người bán: Nhà hàng 01 Độc Lập , MS thuế:111.111.111.3, - Địa chỉ:01 Độc Lập - Tuy Hoà - Phú Yên; số tiền chưa thuế 9.000.000 đồng

11. Nhận được GBC của ngân hàng về số sản phẩn gửi bán đầu kỳ đã được khách hàng thanh toán theo giá bán chưa thuế là 30.000 đ/SP và thuế GTGT 10%. tiền hàng chưa thu. Kèm theo:

- GBC số BC001 ngày 20/01/20X3 của Ngân hàng NN&PTNT - HĐ GTGT: số sê ri: AA/20X3N, số HĐ: 015467, ngày HĐ: 20/01/20X3. - Người mua: Công ty ALPHA , MS thuế:888.888.888.8, - Địa chỉ: 65 Lê Thánh Tôn - Tuy Hoà - Phú Yên

12. Nhận góp vốn liên doanh với công ty LD một TSCĐ hữu hình máy KOKO theo giá mua chưa thuế của công ty LD 580.000.000 đ và thuế GTGT 10%. Hội đồng liên doanh đánh giá giá trị tài sản là 600.000.000 đ. Thời gian sử dụng TSCĐ là 20 năm (thời gian khấu hao min = 10; max = 25), tài liệu kỹ thuật về máy (người học tự cho). Kèm theo:

- Hợp đồng liên doanh số HĐLD001 ngày 20/01/20X3 - Biên bản bàn giao TSCĐ cho BPSX số BGTS001 ngày 20/01/20X3

13. Khấu hao TSCĐ/1 phân bổ trong kỳ cho từng đối tượng sử dụng : 14. Chi thanh toán lương, tiền lương phải trả cho cán bộ công NV:

- Trực tiếp SX SP M: 40.000.000 đ

66

- Trực tiếp SX SP N: 60.000.000 đ - NV phân xưởng: 5.000.000 đ - NV bán hàng: 20.000.000 đ - NV quản lý DN 20.000.000 đ Kèm theo: PC PC003; Bảng phân bổ tiền lương BPB003 ngày 27/01/20X3;

15. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 25%. 16. Nhập kho 9.000 SP M, 9.500 SP N hoàn thành, còn 1.000 SP M dở dang và 500

SP N dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên VL chính. Kèm theo: - Biên bản kiểm kê SP dở dang số KKSPD001 ngày 30/01/20X3 - Bảng kê đánh giá SP dở dang cuối kỳ số BKDG001 ngày 30/01/20X3 - PNK số NK005 ngày 30/01/20X3

17. Xuất kho 9.000 SP M đem gửi bán cho danh nghiệp T & H với giá bán chưa thuế GTGT là 60.000 đ/SP và thuế GTGT 10%. Kèm theo: PXK số XK004 ngày 30/01/20X3

18. Xuất kho bán trưc tiếp 5.000 SP N với giá bán chưa thuế là 40.000 đ/SP và thuế GTGT là 10% đã thu được tiền hàng.

Kèm theo: - PT tiền mặt số PT002 ngày 30/01/20X3 - HĐ bán hàng: số sê ri: KV/20X3N, số HĐ: 015489, ngày HĐ: 30/01/20X3. - Người mua: Công.ty số 4, MS thuế:555.555.555.5, địa chỉ: 01 Nguyễn Huệ - Tuy Hoà - PXK số XK005 ngày 30/01/20X3

19. DN T&H đã thanh toán tiền hàng gửi bán trong kỳ và DN đã cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá chưa thuế. Kèm theo:

- PT tiền mặt số PT003 ngày 28/01/20X3 - HĐ GTGT: số sê ri: AK/20X3N, số HĐ: 015477, ngày HĐ: 30/01/20X3. - Người mua: Công ty T&H , MS thuế:666.666.777.1, - Địa chỉ: Lô sô 10 - Khu công nghiệp An Phú - Phú Yên - PC tiền mặt số PC004 ngày 28/01/20X3 cho khách hàng hưởng CK thanh toán

20. Xuất bán 4.000 SP N bán trực tiếp theo giá bán chưa thuế 50.000 đ/SP và thuế GTGT 10%. DN đã thu được một nửa tiền hàng. Kèm theo:

- PT tiền mặt số PT004 ngày 30/01/20X3 - HĐ bán hàng: số sê ri: KV/20X3N, số HĐ: 015490, ngày HĐ: 30/01/20X3. - Người mua: Công.ty số 6, MS thuế: 666.666.666.6, - Địa chỉ: 01 Lê Thành Phương - Tuy Hoà - PY - PXK số XK006 ngày 30/01/20X3

21. Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển doanh thu, chi phí tạm xác định kết quả kinh doanh tháng 01/20X3

67

Biết rằng : - Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại SP theo chi phí NVLTT - Chi phí bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ .

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng

01/20X3 (Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán ACSOFT tổ chức công tác kế toán của DN tháng 01/20X3. Tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau xuất trước.

68

Bài tập 19: Công ty TNHH Như Thảo thực hiện chức năng sản xuất và kinh doanh hàng hoá bao gồm các bộ phận cơ bản:

- Một PXSX thực hiện việc sản xuất 2 loại SP A và B theo quy trình sản xuất giản đơn.

- Một cửa hàng bán SP và các loại hàng hóa khác mua từ các nguồn khác nhau. - Một khu nhà văn phòng gồm BPQL kinh doanh và quản lý hành chính. - Một khu nhà làm nhà kho để chứa nguyên VL, CCDC, hàng hóa và thành phẩm.

Có tài liệu về các chính sách kế toán tại công ty như sau: - Hình thức kế toán: Nhật ký chung - Tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ, tỷ lệ thuế đầu ra là 10%. - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Tính giá xuất vật tư, hàng hoá xuất kho: Phương pháp bình quân liên hoàn. - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam.

I. Số dư đầu tháng 03/20X6 các tài khoản tổng hợp và chi tiết như sau: - TK 1111: 30.000.000 đ - TK 1121: 170.000.000 đ (Vietinbank Phú Yên) - TK 131: 50.000.000 đ Trong đó:

+ Khách hàng H1: 35.000.000 đ + Khách hàng H2: 15.000.000 đ

- TK 141: 10.000.000 đ Trong đó: + NV Nguyễn Văn Tư : 6.000.000 đ + NV Trần Văn Tâm : 4.000.000 đ

- TK 152: 60.000.000 đ Trong đó: + VL chính M1: 20.000.000 đ, số lượng: 2.000kg + VL chính M2: 28.000.000 đ, số lượng: 4.000kg + VL phụ N: 5.000.000 đ, số lượng: 1.000kg + Nhiên liệu D: 5.000.000 đ, số lượng: 1.000lít + Phụ tùng P: 2.000.000 đ, số lượng: 5cái

- TK 153: 8.000.000 đ Trong đó: + Dụng cụ C1: 5.000.000 đ, số lượng: 100 cái + Dụng cụ C2: 3.000.000 đ, số lượng: 20 chiếc

- TK 155: 67.000.000 đ Trong đó: + SP A: 35.000.000 đ, số lượng: 7.000 SP + Sẩn phẩm B: 32.000.000 đ, số lượng: 4.000 SP

- TK 154: 2.000.000 đ Trong đó:

69

+ SP A : 1.200.000 đ + SP B : 800.000 đ

- TK 1561:160.000.000 đ Trong đó: + Hàng hoá G1: 70.000.000 đ, số lượng: 10.000 kg + Hàng hoá G2: 60.000.000 đ, số lượng: 5.000 mét + Hàng hoá G3: 30.000.000 đ, số lượng: 1.000 cái

- TK 2112: 690.000.000 đ - TK 21412: 48.000.000 đ - TK 311: 270.000.000 đ - TK 331: 70.000.000 đ Trong đó:

+ Người bán S1: 50.000.000 đ + Người bán S2: 20.000.000 đ

- TK 335 (Trích trước lương nghỉ phép CNSX): 2.000.000 đ - TK 4111: 829.000.000 đ - TK 4212: 28.000.000 đ

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/20X6 như sau: 1. Ngày 01/3/20X6 Bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên

quan của NV Nguyễn Văn Tư về số VL phụ đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ số VL phụ N này theo hoá đơn HM/20X6N số 001207 của công ty K ngày 01/3/20X6 - Giá mua: 1.000 kg * 5.000 đ/kg 5.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 500.000 đ - Số tiền thanh toán 5.500.000 đ - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 400.000 đ - Tổng cộng 5.900.000 đ - Vật liêu phụ đã được kiểm nhận nhập kho đủ theo PNK số 001 ngày 01/3/20X6

2. PT số 001 ngày 01/3/20X6 về khoản thu số tiền do NV Nguyễn Văn Tư hoàn ứng là 100.000 đ.

3. Nhập kho VL chính M1 chưa trả tiền cho người bán S1 do Trần Văn Tâm giao theo PNK số 002 ngày 02/3/20X6, số lượng 2.000 kg. Giá trị VL chính M1 theo hoá đơn KV/20X6N số 004527 ngày 02/3/20X6: - Giá mua: 2.000kg * 9.500 đ/kg = 19.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 1.900.000 đ - Số tiền thanh toán 20.900.000 đ - Kèm theo: PC số 001 ngày 02/3/20X6 trả tiền vận chuyển VL chính M1:

1.050.000 đ, trong đó: thuế GTGT 50.000 đ theo hoá đơn TV/20X6N số 003730 ngày 02/3/20X6 của công ty vận tải Hoàng Sương.

70

4. Ngày 02/3/20X6 nhận được GBN số 001 của NH về số tiền gửi đã được NH chuyển trả cho người bán S1 theo yêu cầu của DN là 40.000.000 đ.

5. Nhập kho hàng hoá G1 chưa trả tiền cho người bán S2 do Nguyễn Văn Thụ giao theo PNK số 003 ngày 03/3/20X6, số lượng 10.000 kg. Giá trị hàng hoá G1 theo hoá đơn TC/20X6N số 007402 ngày 01/3/20X6:

- Giá mua: 10.000 kg * 7.100 đ/kg = 71.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 7.100.000 đ - Số tiền thanh toán 78.100.000 đ

7. Nhập kho VL chính M2 chưa trả tiền cho người bán S2 do Nguyễn Văn Tư giao theo PNK số 004 ngày 03/3/20X6, số lượng 1.000 kg. Giá trị VL chính M2 theo hoá đơn TK/20X6N số 007410 ngày 02/3/20X6: - Giá mua:1.000 kg * 7.000 đ/kg = 7.000.000 đ - Tiền vận chuyển 500.000 đ - Thuế GTGT (10%) 750.000 đ - Số tiền thanh toán 8.250.000 đ

8. Xuất kho VL để sản xuất SP cho Ông Trần Bá Toàn thuộc BPSX nhận theo PXK số 001 ngày 04/3/20X6 gồm: - VL chính M1: 2.500 kg, trong đó dùng cho SP A: 1.500 kg, SP B: 1.000 kg - VL chính M2: 3.500 kg, trong đó dùng cho SP A: 1.500 kg, SPB: 2.000 kg

9. Xuất kho 500 lít nhiên liệu dùng cho PXSX do Ông Trần Bá Toàn thuộc BPSX nhận theo PXK số 002 ngày 04/3/20X6

10. PXK số 003 ngày 04/3/20X6 xuất kho 8.000 kg hàng hoá G1 bán trực tiếp cho khách hàng H1, thu ngay bằng tiền mặt theo PT số 002 ngày 04/3/20X6 tiền bán hàng G1 được phản ánh trong hoá đơn bán hàng AT/20X6N số 062011 ngày 04/3/20X6: - Giá bán: 8.000 kg * 10.000 đ/kg = 80.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 8.000.000 đ - Số tiền thanh toán 88.000.000 đ

11. PC tiền mặt số 002 ngày 05/3/20X6 cho Nguyễn Lan Hương NV BPBH nộp tiền vào ngân hàng 40.000.000 đ và đã nhận được GBC của ngân hàng.

12. Nhập kho VL chính M2 chưa trả tiền cho người bán S1 do Trần Văn Tư NV bộ phận thu mua theo PNK số 005 ngày 05/3/20X6, số lượng 1.000 kg. Giá trị VL chính M2 theo hoá đơn HM/20X6N số 004557 ngày 05/3/20X6: - Giá mua: 1.000 kg * 6.800 đ/kg = 6.800.000 đ - Thuế GTGT (10%) 680.000 đ - Số tiền thanh toán 7.480.000 đ - Kèm theo: PC số 003 ngày 05/3/20X6 trả tiền vận chuyển VL chính M2 là:

315.000 đ, trong đó: thuế GTGT 15.000 đ theo HĐ VT/20X6 số 003025 ngày 05/3/20X6 của Công ty VT Thịnh Phát.

13. PXK số 004 ngày 06/3/20X6 cho Trần Bá Toàn NV BPSX nhận, xuất kho VL phụ N để sản xuất SP, số lượng 800 kg, trong đó dùng cho SPA: 500 kg, SP B: 300 kg.

71

14. PXK số 005 ngày 06/3/20X6 cho Trần Bá Toàn NV BPSX nhận, xuất kho 1 cái phụ tùng P để sửa chữa máy móc ở PXSX.

15. PXK số 006 ngày 06/3/20X6 cho Nguyễn Lan Hương nhận, xuất kho 5 chiếc CCDC C2 để dùng cho BPBH (phân bổ 1 lần).

16. PC tiền mặt số 004 ngày 07/3/20X6 cho Nguyễn Thu Tuyết NV kế toán, chi tiền mặt 15.000.000 đ để ứng lương kỳ I cho NV.

17. Bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của NV Trần Văn Tâm về hàng hoá G3 đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ số hàng này của người bán S3 theo HĐ HM/20X6N số 001298 ngày 07/3/20X6:

- Giá mua: 100 cái * 30.000 = 3.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 300.000 đ - Số tiền thanh toán 3.300.000 đ - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 400.000 đ - Tổng cộng 3.700.000 đ - Hàng hoá G3 đã được kiểm nhận nhập kho đủ theo PNK số 006 ngày 07/3 /20X6.

19. PXK số 007 ngày 08/3/20X6 xuất kho 3.000 mét hàng hoá G2 gửi đi bán khách hàng H1. Tiền bán hàng G2 được phản ánh trong hóa đơn như sau :

- Giá bán: 3.000 m * 16.000 đ/m = 48.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 4.800.000 đ - Số tiền thanh toán 52.800.000 đ

20. PC tiền mặt số 005 ngày 08/3/20X6 chi 3.080.000 đ, trong đó thuế GTGT 280.000 đ theo HĐ VT/20X6C số 007922 ngày 08/3/20X6 của BĐ Phú Yên để thanh toán tiền điện thoại và được phân bổ cho các đối tượng sử dụng: PXSX 500.000 đ, BPBH 400.000 đ, bộ phận QLDN 1.900.000 đ.

21. Ngày 09/3/20X6 nhận được GBN của NH về khoản tiền vay ngắn hạn NH để thanh toán cho người bán S2 là: 15.000.000 đ.

22. Nhập kho hàng hoá G2 chưa trả tiền cho người bán S2 do Nguyễn Văn Thụ giao, theo PNK số 007 ngày 10/3/20X6, số lượng 5.000 m. Giá trị hàng hoá G2 theo hoá đơn TL/20X6N số 007440 ngày 10/3/20X6:

- Giá mua: 5.000 m * 11.600 đ/m = 58.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 5.800.000 đ - Số tiền thanh toán 63.800.000 đ

23. Tiền điện phải trả cho Công ty Điện lực theo hoá đơn AA/20X6C số 005726 ngày 11/3/20X6:

- Giá chưa thuế: 4.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 400.000 đ - Số tiền thanh toán 4.400.000 đ

Tiền điện phân bổ cho các đối tượng sử dụng: - Phân xưởng sản xuất: 2.800.000 đ - Bộ phận bán hàng: 700.000 đ

72

- BPQL DN: 500.000 đ 24. PXK số 008 ngày 13/3/20X6 xuất kho CCDC C1 để dùng cho PXSX cho Trần Bá

Toàn nhận, số lượng 60 cái và phân bổ dần trong 6 tháng, bắt đầu từ tháng này. 25. PXK số 009 ngày 13/3/20X6 xuất kho 2.000 SPA bán trực tiếp cho khách hàng

H2, thu ngay bằng tiền mặt theo PT số 003 ngày 13/3/20X6. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn bán hàng AT/20X6N số 062012 như sau:

- Giá bán: 2.000 SP * 7.000 đ/SP = 14.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 1.400.000 đ - Số tiền thanh toán 15.400.000 đ

26. PXK số 010 ngày 14/3/20X6 xuất kho 800 SPB để gửi đi bán cho khách hàng H2. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn như sau:

- Giá bán: 800 * 10.000 đ/SP = 8.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 800.000 đ - Số tiền thanh toán 8.800.000 đ

27. Ngày 15/3/20X6 nhận được GBC số 001 của NH về khoản tiền bán hàng G2 ở nghiệp vụ 19 do khách hàng thanh toán theo HĐ bán hàng ký hiệu AT/20X6N số 062013 ngày 15/3/20X6.

28. Mua một máy tiện trả bằng tiền gửi ngân hàng và đã nhận được GBN số 002 của ngân hàng về khoản tiền chuyển trả theo hoá đơn TL/20X6N số 002739 ngày 16/3/20X6 của người bán S4 như sau:

- Giá mua: 30.000.000 đ - Thuế GTGT 3.000.000 đ - Số tiền thanh toán: 33.000.000 đ - PC số 006 ngày 16/3/20X6 về trả tiền vận chuyển, lắp đặt, chạy thử 3.000.000 đ

do người bán thực hiện. - TSCĐ đã được đưa vào sử dụng ở PXSX và đăng ký sử dụng trong 5,5 năm,

TSCĐ này được mua bằng nguồn khấu hao. 29. Sửa chữa lớn một TSCĐ dùng ở BPQL DN theo phương thức tự làm do Nguyễn

Thái Hà đảm nhận, chi phí sửa chữa được tập hợp gồm: - Phụ tùng P xuất dùng 3 cái theo PXK số 011 ngày 17/3/20X6. - Khoản chi trả bằng tiền mặt 1.800.000 đ theo PC số 007 ngày 17/3/20X6. - Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành và chi phí sửa chữa lớn được phân bổ trong

6 tháng bắt đầu từ tháng này. 30. Ngày 18/3/20X6 nhận được GBN số 003 của ngân hàng về khoản tiền đã thanh

toán cho Công ty điện lực bằng tiền gửi ngân hàng là 4.400.000 đ. 31. Nhận được GBC số 002 của ngân hàng về khoản tiền SP ở nghiệp vụ 26 do khách

hàng thanh toán theo HĐ bán hàng ký hiệu AT/20X6N số 062014 ngày 18/3/20X6. 32. PC số 008 ngày 19/3/20X6 cho Nguyễn Thu Tuyết chi tiền thanh toán cho Công ty

cấp nước là 4.200.000 đ, trong đó thuế GTGT 200.000 đ theo HĐ AX/20X6C số 004715 ngày 19/3/20X6. Phân bổ cho:

- PXSX : 2.200.000 đ

73

- Bộ phận bán hàng: 800.000 đ - BPQL DN: 1.000.000 đ

33. Ngày 20/3/20X6 mua một ô-tô con dùng cho BPQL DN, giá mua: 50.000.000 đ, thuế GTGT 5.000.000 đ, giá thanh toán: 55.000.000đ theo HĐ HM/20X6N số 001127 ngày 20/03/20X6 của Công ty ISUZU. DN làm thủ tục yêu cầu ngân hàng thanh toán tiền cho bên bán và đã nhận được GBN số 004 của ngân hàng. Xe ô-tô đã đưa vào sử dụng và tỷ lệ khấu hao là 18%. Xe ô-tô được mua bằng nguồn vốn khấu hao.

34. Ngày 20/3/20X6 nhận giấy báo được chia lãi liên doanh của DN Tân Hương là 5.000.000 đ.

35. PXK số 012 ngày 21/3/20X6 xuất kho 3.000 SP A để gửi đi bán cho khách hàng H1. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn như sau:

- Giá bán: 3.000 * 7.000 đ/SP = 21.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 2.100.000 đ - Số tiền thanh toán 23.100.000 đ

36. PXK số 013 ngày 21/3/20X6 xuất kho 2.000 SP B để bán trực tiếp cho khách hàng H2. Khách hàng H2 đã nhận hàng tại kho và chấp nhận thanh toán. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn bán hàng ký hiệu AT/20X6N số 062015 ngày 21/3/20X6 như sau:

- Giá bán: 2.000 * 10.000 đ/SP = 20.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 2.000.000 đ - Số tiền thanh toán 22.000.000 đ

37. PC số 009 ngày 21/3/20X6 về khoản tiền cho CN Nguyễn Thu Tuyết vay mượn tạm thời 2.000.000 đ.

38. PT tiền mặt số 003 ngày 21/3/20X6 về khoản tiền do khách hàng H2 thanh toán nợ 15.000.000 đ.

39. Ngày 21/3/20X6 nhận được thông báo của khách hàng H1 đã nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán về số SP A đã gửi đi bán ở nghiệp vụ 35 theo HĐ bán hàng ký hiệu AT/20X6N số 062016 ngày 21/3/20X6.

40. Ngày 22/3/20X6 nhận được GBC số 004 của NH về khoản tiền của khách hàng H1 thanh toán 35.000.000 đ.

41. PC số 010 ngày 22/3/20X6 về chi tiền mặt tạm ứng cho NV Trần Văn Hải đi công tác là 3.000.000 đ.

42. Nhập kho hàng hoá G1 chưa trả tiền cho người bán S2 do Nguyễn Văn Tư giao theo PNK số 008 ngày 22/3/20X6, số lượng 5.000 kg. Giá trị hàng hoá G1 ghi trên hoá đơn AX/20X6N số 007450 như sau:

- Giá mua: 5.000 kg * 7.100 đ/kg = 35.500.000 đ - Thuế GTGT (10%) 3.550.000 đ - Số tiền thanh toán 39.050.000 đ

43. PXK số 014 ngày 22/3/20X6 xuất kho hàng hoá G1, số lượng 2.000 kg bán trực tiếp cho khách hàng H2, thu ngay bằng tiền mặt theo PT số 005 ngày 22/3/20X6.

74

Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn bán hàng ký hiệu AT/20X6N số 062017 như sau:

- Giá bán: 2.000 kg * 10.000 đ/kg = 20.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 2.000.000 đ - Số tiền thanh toán 22.000.000 đ

44. PC số 011 ngày 23/3/20X6 chi tiền mặt cho Nguyễn Lan Hương nhận 50.000.000 đ để gửi vào NH. DN chưa nhận được giấy báo của NH.

45. Ngày 24/3/20X6 nhận được GBC số 004 của ngân hàng về số tiền mặt đã được chuyển vào tài khoản ở NH.

46. Bảng kê thanh toán tạm ứng của NV Trần Văn Hải về khoản công tác phí đã được duyệt là 3.300.000 đ, trong đó thuế GTGT 300.000 đ theo HĐ CP/20X6N số 001197 ngày 22/3/20X6 của khách sạn Hải Yến. DN đã chi tiền mặt thanh toán khoản tiền vượt ứng cho NV Trần Văn Hải là 300.000 đ theo PC số 012 ngày 24/3/20X6.

47. PC số 013 ngày 24/3/20X6 chi tiền mặt cho Trần Bá Toàn nhận 1.000.000 đ để bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ của bộ phận QLDN.

48. Nhập kho CCDC chưa trả tiền cho người bán S3 do Trần Văn Tâm giao theo PNK số 009 ngày 24/3/20X6. Giá trị CCDC trên hoá đơn ký hiệu HL/20X6N số 001350 như sau: - Giá mua:

+ Dụng cụ C1: 100 cái * 48.000 đ/cái = 4.800.000 đ + Dụng cụ C2: 30 chiếc * 145.000 đ/chiếc = 4.350.000 đ

- Thuế GTGT (10%) 915.000 đ - Số tiền thanh toán 10.065.000 đ

49. Nhập kho phụ tùng P chưa trả tiền cho người bán S4 do Trần Văn Tâm giao theo PNK số 010 ngày 25/3/20X6. Giá trị trên hoá đơn ký hiệu SD/20X6N số 007912 như sau: - Giá mua: 12 cái x 400.000 đ/cái = 4.800.000 đ - Thuế GTGT (10%) 480.000 đ - Số tiền thanh toán 5.280.000 đ

50. PT tiền mặt số 006 ngày 25/3/20X6 rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 đ. 51. PC số 014 ngày 25/3/20X6 chi tiền mặt cho Nguyễn Thái Hà mua văn phòng

phẩm dùng ngay cho công tác quản lý DN có giá thanh toán 550.000 đ, trong đó thuế GTGT 50.000 đ theo HĐ ký hiệu AL/20X6N số 001254 của công ty ALPHA.

52. PC số 015 ngày 25/3/20X6 chi tiền mặt trả tiền cho người bán S3 là 10.065.000 đ 53. Ngày 25/3/20X6 bảng kê khấu trừ lương công nhân trong kỳ gồm:

- Khấu trừ tạm ứng còn thừa chưa thanh toán của NV Trần Văn Tâm 300.000 đ - Tiền Nguyễn Thu Tuyết vay mượn tạm ở nghiệp vụ 37 là: 2.000.000 đ

54. PT tiền mặt số 007 ngày 25/3/20X6 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 7.680.000 đ.

75

55. Nhập kho hàng hoá G3 chưa trả tiền cho người bán S3 theo PNK số 011 ngày 26/3/20X6 do Trần Văn Tâm giao, số lượng 1.000 cái. Giá trị hàng hoá G3 ghi trên hoá đơn HM/20X6N số 001298 ngày 26/3/20X6 như sau: - Giá mua: 1.000 cái * 30.000 đ/cái = 30.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 3.000.000 đ - Số tiền thanh toán 33.000.000 đ

56. PXK số 015 ngày 26/3/20X6 xuất kho hàng hoá G3, số lượng 800 cái bán trực tiếp cho khách hàng H2, thu ngay bằng tiền mặt theo PT số 008 ngày 26/3/20X6. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn bán hàng ký hiệu AT/20X6N số 062018 như sau:

- Giá bán: 800 cái * 40.000 đ/cái = 32.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 3.200.000 đ - Số tiền thanh toán 35.200.000 đ

57. Nhượng bán một thiết bị quản lý đang dùng ở bộ phận QLDN có nguyên giá 12.000.000 đ, đã khấu hao 6.000.000 đ. Tiền bán ghi trên hoá đơn AT/20X6N số 062019 ngày 27/3/20X6 theo giá thanh toán 4.400.000 đ, trong đó thuế GTGT 400.000 đ, khách hàng H3 thanh toán ngay bằng tiền mặt theo PT số 009 ngày 27/3/20X6. Tỷ lệ khấu hao 15%.

58. PC số 016 ngày 27/3/20X6 chi tạm ứng cho NV Bùi Văn Mười đi mua VL 10.000.000 đ.

59. PXK số 016 ngày 27/3/20X6 xuất kho hàng G3 số lượng 800 cái để gửi bán cho khách hàng H3. Tiền bán hàng được phản ánh trong hoá đơn như sau:

- Giá bán: 800 * 40.000 đ/cái = 32.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 3.200.000 đ - Số tiền thanh toán 35.200.000 đ

60. PC số 017 ngày 28/3/20X6 chi tiền cho Nguyễn Thu Tuyết mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá 10.000.000 đ, thời hạn 5 năm, lãi suất 8%/năm và tiền lãi được thanh toán một lần khi đáo hạn.

61. Ngày 28/3/20X6 nhận được GBC số 005 của ngân hàng về khoản tiền do khách hàng thanh toán tiền mua hàng G3 ở nghiệp vụ 59 theo HĐ bán hàng ký hiệu AT/20X6N số 062020 ngày 28/3/20X6.

62. Bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan của NV Bùi Văn Mười về số VL đã mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ số VL này theo HĐ ký hiệu HM/20X6N số 004710 ngày 28/3/20X6 của người bán S1 như sau:

- Giá mua: + Nhiên liệu D: 1.000 lít * 5.000 đ/lít = 5.000.000 đ + VL phụ N: 1.000 kg * 5.000 đ/kg = 5.000.000 đ

- Thuế GTGT (10%) 1.000.000 đ - Số tiền thanh toán 11.000.000 đ - DN đã chi tiền mặt thanh toán khoản vượt ứng cho NV Bùi Văn Mười theo PC số

018 ngày 28/3/20X6 số tiền 1.000.000 đ.

76

63. PT số 010 ngày 30/3/20X6, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000 đ.

64. PC số 019 ngày 30/3/20X6 chi tiền mặt cho Nguyễn Lan Hương thanh toán tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở cửa hàng bán SP số tiền 12.000.000 đ, khoản chi phí này được phân bổ 6 kỳ bắt đầu từ kỳ này.

65. PT số 011 ngày 30/3/2002 thu tiền do khách hàng H1 thanh toán 15.100.000 đ. 66. Ngày 30/3/20X6 nhận được GBN số 005 của NH về khoản tiền gửi đã được

chuyển đi trả nợ vay ngắn hạn của ngân hàng 60.000.000 đ. 67. Ngày 30/3/20X6 lập bảng phân bổ lương, BHXH và hạch toán vào các đối tượng

hợp lý biết rằng: - Lương chính công nhân SX SP A: 9.000.000 đ - Lương chính công nhân SX SP B: 6.000.000 đ - Lương NV quản lý phân xưởng: 3.000.000 đ - Lương NV bán hàng : 2.000.000 đ - Lương NV quản lý DN: 5.000.000 đ - Lương nghỉ phép thực tế phải thanh toán: 2.000.000 đ . Trong đó:

+ Lương nghỉ phép công nhân SX SP A: 1.200.000 đ + Lương nghỉ phép công nhân SX SP B: 800.000 đ

- Trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân sản xuất theo tỷ lệ: 10% - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 25%.

68. Ngày 30/3/20X6 lập bảng tính và phân bổ khấu hao số 3, trích khấu hao TSCĐ tháng 3/20X6. Biết rằng:

- TSCĐ khấu hao trong tháng 02/20X6 cho các đối tượng sử dụng như sau: + Bộ phận sản xuất: 4.000.000 đ. + Bộ phận bán hàng: 400.000 đ. + Bộ phận QLDN: 800.000 đ.

- Tình hình tăng, giảm TSCĐ trong tháng 02/20X6 như sau: + Ngày 11/02 mua một máy cưa dùng cho PXSX có nguyên giá 30.000.000 đ.

Tài sản này đã được đưa vào sử dụng và tỷ lệ khấu hao là 18%. + Ngày 21/02 mua một hệ thống máy tính dùng ở BPBH có nguyên giá

24.000.000 đ. Tài sản này đã được đưa vào sử dụng và tỷ lệ khấu hao bình quân năm 24%.

+ Ngày 26/02 thanh lý một TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN có có nguyên giá là 24.000.000 đ. Đã khấu hao 12.000.000 đ và tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%.

69. PC số 020 ngày 30/3/20X6 cho Nguyễn Thu Tuyết về khoản nộp BHXH, KPCĐ theo quy định cho các cơ quan quản lý quỹ.

70. PC số 021 ngày 30/3/20X6 cho Nguyễn Thu Tuyết về khoản mua BHYT cho CNV theo quy định.

77

71. PC số 022 ngày 30/3/20X6 cho Nguyễn Thu Tuyết chi tiền mặt trả lương kỳ II cho người lao động.

72. Ngày 31/3/20X6 lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho các SP và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho các đối tượng liên quan .

73. Tập hợp chi phí nguyên VL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho từng loại SP.

74. Đánh giá SP dở dang cuối kỳ biết theo báo cáo của PXSX thì SP dở dang cuối tháng gồm: 2.000 SPA và 1.000 SP B, SP hoàn thành trong kỳ gồm: 8.000 SP A và 4.000SP B. Lập phiếu tính giá thành 2 sản phẩm.

75. PNK số 014 ngày 31/3/20X6 nhập kho thành phẩm trong kỳ. 76. Kết chuyển doanh thu chi phí xác định lợi nhuận kế toán (biết chi phí mua hàng

chỉ phân bổ cho hàng tồn cuối kỳ). 77. Xác định số thuế TNDN phải nộp (Biết rằng tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ tính

thuế = tổng lợi nhuận kế toán). Thuế suất thuế TNDN = 28% 78. Kết chuyển và phân phối lợi nhuận còn lại sau thuế như sau:

- Bổ sung quỹ đầu tư phát triển 30%. - Quỹ khen thưởng 10%. - Quý phúc lợi 10%. - Quỹ dự phòng tài chính 20%. - Chia lãi các thành viên góp vốn 30%

79. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào với đầu ra. Biết rằng:

- SP dở dang cuối tháng được đánh giá theo phương pháp chi phí nguyên VL trực tiếp.

- Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho SP A, B theo tỷ lệ với tiền lương chính của công nhân sản xuất.

- Toàn bộ chi phí bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ. Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 3/20X6

(Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT...).

d. Vận dụng phần mềm Kế toán Việt Nam phiên bản 9.0x tổ chức công tác kế toán của DN tháng 3/20X6. Tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau xuất trước (LIFO).

78

Bài tập 20: Có tài liệu kế toán về tình hình sản xuất và kinh doanh tại công ty TNHH

Thương mại và Xây dựng New Morning tháng 01/20X3 Mô tả chung về công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng New Morning

- Hình thức kế toán: Nhật ký chung - Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Kế toán thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền - Tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng - Đơn vị tính: Đồng Việt Nam - Các lĩnh vực hoạt động của công ty:

+ Thi công xây dựng các công trình, san lấp mặt bằng. + Sản xuất gạch bông (gạch hoa lát nền). + Mua bán các mặt hàng trang trí nội thất

- Công ty hiện đang theo dõi hàng hoá qua hai kho là: Kho công ty và Kho 59B - Công ty gửi bán hàng qua hai đại lý: Đại lý Hùng Cường, Đại lý Hải Nam

Phần 1: Số dư đầu tháng 01 năm 20X3 của công ty như sau: Chú ý trong quá trình nhập chi tiết tài khoản 131 và 331: Người mua

- Công ty TNHH Văn Minh AB: MST: 0302123789. - Công ty Quảng Lai: MST: 0302123789. - Công ty TNHH LASTA: MST: 0302123456. - Nhà máy cơ khí VIKYNO: MST: 0302489456.

Người bán - Công ty CP bao bì dầu thực vật: MST: 0352642999. - Công ty TNHH Cường Phát: MST: 0302642911.

Chú ý: Địa chỉ, điện thoại người mua, người bán (người học tự cho).

Mã cấp chi tiết của TK Số dư đầu kỳ

Nội dung Tên TK

Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Nợ Có

Tiền mặt 1111 420.000.000

Tiền gửi ngân hàng 112 298.000.000 Ngân hàng ngoại thương 1121 01 118.000.000

Ngân hàng Eximbank 1121 02 60.000.000

Ngân hàng ACB 1121 03 120.000.000

79

Phải thu khách hàng 131 109.000.000 44.500.000

Ban quản lý dự án Q3 131 01 50.000.000

CT Trường Lê Quý Đôn 131 01 01 20.000.000

CT Đường Võ Thị Sáu 131 01 02 30.000.000

Công ty TNHH Văn Minh AB 131 02 30.000.000

Công ty Quảng Lai 131 03 29.000.000

Công ty TNHH LASTA 131 04 24.500.000

Nhà máy cơ khí VIKYNO 131 05 20.000.000

Phải thu khác 1388 52.200.000

Dự phòng phải thu khó đòi 139 8.000.000

Tạm ứng 141 3.500.000

Văn phòng 141 01 1.500.000

Lê Thanh Hải 141 01 01 500.000

Hồ Sĩ Nhật 141 01 02 1.000.000

Phòng Tài vụ 141 02 2.000.000

Vũ Thị Khánh Ly 141 02 01 1.500.000

Lê Thị Thanh Phương 141 02 02 500.000

Chi phí sản xuất KDDD 154 365.000.000

Hoạt động xây lắp 154 01 345.000.000

Trường tiểu học Nguyễn Trãi 154 01 01 175.000.000

Trường PTTH Nguyễn Du 154 01 02 125.000.000

Hồ Đạ Tẻ 154 01 03 15.000.000

Hồ Đá Đen 154 01 04 30.000.000

Gạch 154 02 20.000.000

Gạch bông đỏ 154 02 01 10.000.000

Gạch bông trắng 154 02 02 5.000.000

80

Gạch bông khía 154 02 03 5.000.000

Thành phẩm 155 9.200.000

Gạch 155 02 9.200.000

Gạch bông đỏ (tồn kho 59B) 155 02 01 3.200.000

Gạch bông trắng (kho 59B) 155 02 02 6.000.000

Dự phòng giảm giá HTK 159 41.000.000

TSCĐ 211 615.000.000

Máy móc thiết bị 2113 600.000.000

Xe lu HITACHI 2113 01 150.000.000

Xe ủi KOBELCO 2113 02 200.000.000

Máy múc KOMATSU 2113 03 250.000.000

Thiết bị dụng cụ quản lý 2115 15.000.000

Máy lạnh (BP Kế toán) 2115 01 15.000.000

Hao mòn TSCĐ HH 2141 42.000.000

Xây dựng cơ bản 2412 118.000.000

Vay ngắn hạn 311 435.000.000

Phải trả người bán 331 173.000.000 C.ty CP bao bì dầu thực vật 331 01 100.000.000

Công ty TNHH Cường Phát 331 02 73.000.000

Lương phải trả CBCNV 334 25.000.000

Lương CN trực tiếp 3341 25.000.000

Trường tiểu học Nguyễn Trãi 3341 01 10.000.000

Trường THPT Nguyễn Du 3341 02 5.000.000

Hồ Đạ Tẻ 3341 03 5.000.000

Hồ Đá Đen 3341 04 5.000.000

Phải trả phải nộp khác 3388 38.000.000

81

Nguồn vốn kinh doanh 4111 1.300.000.000

Quỹ đầu tư phát triển 4141 56.000.000

Lợi nhuận năm trước 4211 115.000.000

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4311 32.460.000

- Số dư chi tiết TK1521 - Nguyên VL chính

Nội dung TK Cấp 1 Cấp 2 ĐVT SL Đ.giá Thành tiền

Nguyên VL chính 1521 172.560.000

Cát 1521 01 32.500.000

Cát vàng 1521 01 01 m3 400 35.000 14.000.000

Cát Tan Châu 1521 01 02 m3 500 37.000 18.500.000

Đá 1521 02 71.500.000 Đá 1x2 1521 02 01 m3 200 120.000 24.000.000

Đá 4x6 1521 02 02 m3 300 125.000 37.500.000

Đá mi 1521 02 03 100 100.000 10.000.000

Sắt 1521 03 46.400.000

Sắt phi 8 1521 03 01 kg 2.500 5.600 14.000.000

Sắt phi 10 1521 03 02 kg 2.000 5.700 11.400.000

Sắt vuông 1521 03 03 kg 3.000 7.000 21.000.000

Bột màu 1521 04 2.160.000

Màu đỏ 1521 04 01 kg 50 21.000 1.050.000

Màu trắng 1521 04 02 kg 30 17.000 510.000

Màu vàng 1521 04 03 kg 40 15.000 600.000

- Số dư chi tiết TK155, TK156, TK157

Nội dung TK Cấp 1 Cấp 2 ĐVT S/L Đ/giá Thành tiền

Thành phẩm 155 9.200.000

Gạch 155 02 9.200.000 Gạch bông đỏ (kho 59B) 155 02 01 viên 1.000 3.200 3.200.000

Gạch bông trắng (kho 59B) 155 02 02 viên 2.000 3.000 6.000.000

Hàng hoá (kho Công ty) 1561 136.000.000

82

Nhóm bàn, ghế 1561 03 105.000.000

Ghế tay vịn 1561 03 01 cái 200 250.000 50.000.000

Bàn gỗ 0.8x1.5m 1561 03 02 cái 150 300.000 45.000.000

Bàn gỗ 1x1.2m 1561 03 03 cái 20 500.000 10.000.000

Nhóm tượng gỗ 1561 04 31.000.000

Tượng gỗ 5 cm 1561 04 01 cái 100 150.000 15.000.000

Tượng gỗ 8 cm 1561 04 02 cái 80 200.000 16.000.000

Hàng gửi đại lý 157 11.500.000 Hùng Cường (tượng gỗ 5 cm) 157 04 01 cái 50 150.000 7.500.000

Hải Nam (tượng gỗ 8 cm) 157 04 02 cái 20 200.000 4.000.000

Thông tin bổ sung: - Xe lu HITACHI thời gian sử dụng 15 năm (min = 7 năm, max =15 năm); đã đưa

vào sử dụng ngày 01/01/2004; Hao mòn luỹ kế tài sản 12.000.000 đồng. - Xe ủi KOBELCO thời gian sử dụng 20 năm (min = 10 năm, max =20 năm); đã đưa vào sử dụng ngày 01/01/2004; Hao mòn luỹ kế tài sản 12.000.000 đồng.

- Máy múc KOMATSU thời gian sử dụng 25 năm (min = 10 năm, max =25 năm); đã đưa vào sử dụng ngày 01/01/2004; Hao mòn luỹ kế tài sản 12.000.000 đồng.

- Điều hoà nhiệt độ TOSHIBA thời gian sử dụng 3 năm (min = 2 năm, max =4 năm); đã đưa vào sử dụng ngày 01/01/2005; Hao mòn luỹ kế tài sản 6.000.000 đồng.

Chú ý: Tài liệu kỹ thuật chi tiết về TSCĐ (người học tự cho). Phần 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01 năm 20X3 I. Kế toán vốn bằng tiền 1. Nghiệp vụ 1: PT

Ngày 02/01/20X3 Công ty Quảng Lai thanh toán khoản nợ bằng tiền mặt theo PT số 01 (PT01) 2. Nghiệp vụ 2: PT

Ngày 05/01/20X3 Rút tiền gửi ngân hàng ACB về nhập quỹ tiền mặt số tiền 100.000.000 đ theo PT số 02 (PT02) 3. Nghiệp vụ 3: PC

Ngày 04/01/20X3 Chi tiền mặt cho Hồ Sĩ Nhật (Bộ phận văn phòng) tạm ứng đi công tác số tiền 1.000.000 đ theo PC số 01 (PC01) 4. Nghiệp vụ 4: PC

Ngày 05/01/20X3 mua văn phòng phẩm cho bộ phận văn phòng số tiền 1.100.000 đ trong đó giá mua hàng 1.000.000 đ, thuế GTGT 100.000 đ. Theo PC số 02 (PC02)

83

Kèm theo: hoá đơn GTGT số hoá đơn 01257; số sê ri AA/2005, ngày hoá đơn 02/01/20X3; MST 030121464; Người bán công ty TNHH Cát Thái. 5. Nghiệp vụ 5: PC

Ngày 12/01/20X3 trả tiền điện tháng 12 /2005 cho Điện lực thành phố bằng tiền mặt số tiền 2.640.000 đ. Theo PC số 03 (PC03), trong đó phân bổ:

- Cho PXSX: 1.900.000 đ - Cho BPQL: 500.000 đ - Thuế GTGT: 240.000 đ.

Kèm theo: hoá đơn GTGT số 01234; số sêri BB/2005, ngày hoá đơn 05/01/20X3; MST 0302030450; Người bán Điện lực Thành phố; tỷ lệ thuế GTGT 10%. 6. Nghiệp vụ 6: PC

- Ngày 14/01/20X3 chi trả lương cán bộ CNV bằng tiền mặt là 175.000.000 đ - Theo PC số 04 (PC04), trong đó phân bổ:

+ Lương công nhân trường tiểu học Nguyễn Trãi 20.000.000 đ + Lương công nhân trường THPT Nguyễn Du 20.000.000 đ + Lương công nhân Hồ Đạ Tẻ 20.000.000 đ + Lương công nhân Hồ Đá Đen 20.000.000 đ + Lương công nhân sản xuất gạch bông đỏ 20.000.000 đ + Lương công nhân sản xuất gạch bông trắng 20.000.000 đ + Lương công nhân sản xuất gạch khía 20.000.000 đ + Lương CNV quản lý phân xưởng 35.000.000 đ

7. Nghiệp vụ 7: PC Ngày 14/01/20X3 chi trả lương cán bộ CNV ở BPBH và quản lý DN bằng tiền

mặt là 25.000.000 đồng. Theo PC số 05 (PC05), trong đó phân bổ:

- Lương CNV bán hàng 15.000.000 đ. - Lương CNV quản lý 10.000.000 đ.

8. Nghiệp vụ 8: PC - Ngày 28/01/20X3 mua TSCĐ - Máy ép gạch Nhật cho phân xưởng gạch trị giá

chưa thuế GTGT là 150.000.000 đồng, thuế GTGT 7.500.000 đồng. - Theo PC số 06 (PC06) - Kèm theo: hoá đơn GTGT số hoá đơn 04312; số sê ri DD/2005, ngày hoá đơn

28/01/20X3; MST 0302585577-1; Người bán Công ty Thịnh Phát, tỷ lệ thuế 5%. - Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng là 28/01/20X3, khấu hao trong 12 năm; min = 4,

max = 12 (TSCĐ được hình thành bằng nguồn vốn khấu hao) 9. Nghiệp vụ 9: Báo có

Ngày 15/01/20X3 nhận GBC số 01 (BC01) của ngân hàng Eximbank, về khoản thanh toán tiền hàng của công ty Văn Minh AB số tiền 30.000.000 đ.

84

10. Nghiệp vụ 10: Báo Nợ Ngày 16/01/20X3 nhận GBN số 01 (BC01) của ngân hàng Ngoại thương Việt

Nam, về khoản thanh toán tiền cho công ty cổ phần bao bì dầu thực vật số tiền 50.000.000 đồng. II. Kế toán nguyên VL 11. Nghiệp vụ 11: Phiếu nhập Ngày 04/01/20X3 nhập kho bột màu đỏ mua của công ty HIKOTI theo PNK số 01 (NK01). Tiền hàng chưa thanh toán

- Số lượng: 200 kg - Đơn giá: 20.000 đ/kg - Thành tiền: 4.000.000 đ - Thuế GTGT (10%) 400.000 đ - Tổng tiền thanh toán: 4.400.000 đ

Kèm theo hoá đơn GTGT số hoá đơn 09815; số sê ri BD/2005, ngày hoá đơn 04/01/20X3; MST 0304761223; Người bán Công ty HIKOTI, tỷ lệ thuế GTGT 10%. 12. Nghiệp vụ 12: Phiếu nhập

Ngày 10/01/20X3 nhập kho xi măng và đá mua của công ty Cường Phát theo PNK số 02 (NK02). Tiền hàng chưa thanh toán. Trong đó:

TT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng Nghi Sơn bao 200 45.000 9.000.000

2 Đá 1x2 m3 100 122.000 12.200.000

Cộng tiền hàng 21.200.000

Thuế GTGT 5% 1.060.000

Tổng thanh toán

22.260.000

Kèm theo hoá đơn GTGT số hoá đơn 02749; số sêri AH/2005, ngày hoá đơn 10/01/20X3; MST 0302642911; Người bán Công ty Cường Phát. 13. Nghiệp vụ 13: Phiếu nhập

Ngày 11/01/20X3: Nhập kho cát vàng mua của công ty TNHH THP theo PNK số 03 (NK03).Tiền hàng chưa thanh toán

- Số lượng: 300 kg - Đơn giá: 37.000 đ/kg - Thành tiền: 11.100.000 đ - Thuế GTGT (5%) 555.000 đ - Tổng tiền thanh toán: 11.655.000 đ

Kèm theo hoá đơn GTGT số hoá đơn 03786; số sêri GH/2005, ngày hoá đơn 11/01/20X3; MST 03043210011; Người bán công ty TNHH THP, tỷ lệ thuế GTGT 5%.

85

14. Nghiệp vụ 14: Phiếu nhập CCDC Ngày 11/01/20X3 nhập kho CCDC là máy tính Casino Fx500Ms và kệ sách mua

của công ty TNHH Triều Tâm theo PNK công cụ số 01 (NKCC01). Tiền hàng chưa thanh toán.

TT Mặt hàng

ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Máy tính Casino fx500Ms cái 10 100.000 1.000.000

2 Kệ sách cái 5 500.000 2.500.000

Cộng tiền hàng 3.500.000

Thuế GTGT 5% 175.000

Tổng thanh toán

3.675.000

Kèm theo hoá đơn GTGT số hoá đơn 002325; số sêri GH/2005, ngày hoá đơn 11/01/20X3; MST 0302135417; Người bán C.ty TNHH Triều Tâm, thuế GTGT 5%. 15. Nghiệp vụ 15: Phiếu nhập hàng

Ngày 12/01/20X3 nhập hàng kho 59B mua của công ty Hoàng Anh theo PNK hàng số 01 (NKH01). Tiền hàng chưa thanh toán

TT Mặt hàng

ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Tượng gỗ 5cm cái 10 150.000 1.500.000

2 Bàn gỗ 1x2m cái 5 500.000 2.500.000

3 Bàn gỗ 0.8x1.5m cái 20 700.000 14.000.000

Cộng tiền hàng 18.000.000

Thuế GTGT 10% 1.800.000

Tổng thanh toán

19.800.000

Kèm theo hoá đơn GTGT số hoá đơn 04578; số sêri NK/2005, ngày hoá đơn 10/01/20X3; MST 0303873309; Người bán: công ty Hoàng Anh, tỷ lệ thuế GTGT 10%. 16. Nghiệp vụ 16: Phiếu xuất

Ngày 15/01/20X3: xuất NVL dùng cho sản xuất SP gạch bông đỏ theo PXK số 01 (XK01). Người nhận Lê Thanh Hoà - Phân xưởng gạch. Trong đó:

- Xi măng Nghi Sơn 50 bao - Cát Tân Châu 10 m3

- Bột màu đỏ 40 kg 17. Nghiệp vụ 17: Phiếu xuất

Ngày 17/01/20X3 xuất NVL dùng cho sản xuất SP gạch bông trắng theo PXK số 02 (XK02). Người nhận: ông Lê Thanh Hoà - Phân xưởng gạch.

Trong đó: - Xi măng Nghi Sơn 30 bao

86

- Cát Tân Châu 20 m3

- Bột màu trắng 20 kg 18. Nghiệp vụ 18: Phiếu xuất

Ngày 17/01/20X3 xuất NVL dùng thi công Trường tiểu học Nguyễn Trãi theo PXK số 03 (XK03). Người nhận Cao Thanh Lâm - Đội xây dựng. Trong đó:

- Đá 4x6 20 m3

- Cát vàng 50 m3

- Sắt Ø8 200 kg 19. Nghiệp vụ 19: Phiếu xuất CCDC

Ngày 18/01/20X3 xuất kho CCDC dùng cho bộ phận kế toán và BPBH theo PXK CCDC số 01 (XKCC01). Người nhận bà Lê Thị Thanh Phương - BP kế toán.

- Máy tính Casino (Bp Kế toán) 5 cái; phân bổ 4 tháng - Kệ sách (Bp Bán hàng) 4 cái; phân bổ 5 tháng

20. Nghiệp vụ 20: Phiếu xuất Ngày 18/01/20X3 xuất NVL dùng thi công Trường PTTH Nguyễn Du theo PXK

số 04 (XK04). Người nhận Cao Thanh Lâm - Đội Xây dựng. Trong đó: - Cát Tân Châu 50 m3 - Xi măng Nghi Sơn 150 bao

- Sắt hộp (vuông) 300 kg 21. Nghiệp vụ 21: Phiếu xuất

Ngày 18/01/20X3 xuất NVL dùng cho sản xuất SP gạch khía theo PXK số 05 (XK05). Người nhận Lê Thanh Hoà - Phân xưởng gạch. Trong đó:

- Cát Tân Châu 5 m3

- Bột màu vàng 5 kg 22. Nghiệp vụ 22: Phiếu xuất

Ngày 19/01/20X3 xuất NVL dùng thi công công trình Hồ Đạ Tẻ theo PXK số 06 (XK06). Người nhận ông Cao Thanh Lâm - Đội Xây dựng. Trong đó:

- Xi măng Nghi Sơn 200 bao

- Sắt hộp (vuông) 700 kg 23. Nghiệp vụ 23: Phiếu xuất

Ngày 22/01/20X3 Xuất NVL dùng thi công Trường tiểu học Nguyễn Trãi theo PXK số 07 (XK07). Người nhận Cao Thanh Lâm - Đội Xây dựng. Trong đó:

- Đá mi 30 m3

- Sắt Ø8 500 kg 24. Nghiệp vụ 24: Phiếu xuất bán

Ngày 22/01/20X3 xuất bán hàng hoá từ kho Công ty cho Công ty LASTA. Tiền hàng chưa thu.

Trong đó:

87

TT Mặt hàng

ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Ghế tay vịn cái 30 300.000 9.000.000

2 Bàn gỗ 0.8 m x 1.5m cái 50 500.000 25.000.000

Cộng tiền hàng 34.000.000

Thuế GTGT 10% 3.400.000

Tổng thanh toán

37.400.000

Kèm theo hoá đơn GTGT bán hàng số hoá đơn 045779; số sê ri MQ/2005, ngày hoá đơn 22/01/20X3; MST 0302123456; Người mua: Công ty Công ty LASTA, tỷ lệ thuế GTGT 10%. 25. Nghiệp vụ 25: Phiếu xuất gửi bán

Ngày 23/01/20X3 xuất hàng hoá gửi Đại lý Hùng Cường từ kho Công ty theo PXK gửi đại lý số 01 (ĐL01). Trong đó:

- Tượng gỗ 5 cm 20 cái - Bàn gỗ 1x2m 10 cái

26. Nghiệp vụ 26: Phiếu xuất gửi bán Ngày 25/01/20X3: xuất hàng hoá gửi đại lý Hải Nam từ kho Công ty theo PXK

gửi đại lý số 02 (ĐL02). Trong đó: - Tượng gỗ 8 cm 25 cái - Bàn gỗ 0.8x1.5m 35 cái

III. Kế toán thành phẩm 27. Nghiệp vụ 27: Phiếu nhập TP

Ngày 24/01/20X3 Nhập kho thành phẩm gạch bông đỏ, gạch bông trắng, gạch khía (nhập vào kho công ty). Trong đó:

STT Tên SP ĐVT Số lượng Đơn giá tạm nhập

1 Gạch bông đỏ viên 10.000 2.000

2 Gạch bông trắng viên 12.000 2.000

3 Gạch khía

viên 10.000 1.000

28. Nghiệp vụ 28: Phiếu xuất bán thành phẩm Ngày 25/01/20X3 Xuất bán thành phẩm gạch bông đỏ từ kho Công ty cho Công

ty Kinh doanh nhà Đồng Nai. Tiền hàng chưa thu. Trong đó:

TT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Gạch bông đỏ viên 1.000 4.000 4.000.000

Cộng tiền hàng 4.000.000

Thuế GTGT 5% 200.000

Tổng thanh toán

4.200.000

88

Giá vốn xuất theo giá tạm tính (cuối kỳ bổ sung cho đầy đủ) Kèm theo hoá đơn GTGT bán thành phẩm số hoá đơn 09812; số sêri MQ/2005,

Ngày hoá đơn 25/01/20X3; MST 3600423578; Người mua: Công ty kinh doanh nhà Đồng Nai, tỷ lệ thuế GTGT 5%. 29. Nghiệp vụ 29: Phiếu xuất bán thành phẩm

Ngày 25/01/20X3: xuất bán thành phẩm gạch bông trắng, gạch khía từ kho Công ty cho Công ty gạch Đồng Tâm. Tiền hàng chưa thu. Trong đó:

TT Mặt hàng

ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Gạch bông trắng viên 1.500 3.500 5.250.000

2 Gạch khía viên 1.000 3.000 3.000.000

Cộng tiền hàng 8.250.000

Thuế GTGT 5% 412.500

Tổng thanh toán 8.662.500

Giá vốn xuất theo giá tạm tính (cuối kỳ bổ sung cho đầy đủ) Kèm theo hoá đơn GTGT bán thành phẩm số hoá đơn 09813; số sêri MQ/2005,

Ngày hoá đơn 25/01/20X3; MST 0302868455-1; Người mua Công ty gạch Đồng Tâm, tỷ lệ thuế GTGT 5%. 30. Nghiệp vụ 30: Phiếu xuất thành phẩm dùng sản xuất

Ngày 26/01/20X3: xuất thành phẩm gạch từ kho Công ty cho thi công công trình trường tiểu học Nguyễn Trãi. Người nhận: ông Cao Thanh Lâm - Đội Xây dựng

Trong đó: - Gạch bông đỏ 1.000 - Gạch bông trắng: 2.000

31. Nghiệp vụ 31: Bàn giao CT XD hoàn thành (Hoá đơn dịch vụ) Ngày 27/01/20X3 bàn giao công trình Trường Tiểu học Nguyễn Trãi thi công

hoàn thành cho ban quản lý dự án Quận 3. Tiền hàng chưa thu. Trong đó: ơ

TT Mặt hàng

Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Công trình Trường tiểu học Nguyễn Trãi 01 350.000.000 350.000.000

Cộng tiền hàng 350.000.000

Thuế GTGT 5% 17.500.000

Tổng thanh toán 367.500.000

Kèm theo hoá đơn GTGT bán hàng số hoá đơn 09815; số sêri MQ/2005, Ngày hoá đơn 27/01/20X3; Người mua: Ban quản lý dự án Quận 3, tỷ lệ thuế GTGT 5%. Phần 3: Kế toán Tổng hợp I. Kết chuyển, phân bổ chi phí tính giá thành SP

Kế toán phân bổ CCDC loại phân bổ nhiều lần (Kế toán tổng hợp)

89

32. Nghiệp vụ 32: Phân bổ CCDC tháng 1 cho các đối tượng gánh chịu - Số tiền phân bổ cho các đối tương sử dụng được xác định theo nghiệp vụ số 19

Bút toán ghi: Nợ TK6273, 6413, 6423…/Có TK142, 242 - Kế toán trích khấu hao TSCĐ (Kế toán tổng hợp)

33. Nghiệp vụ 33: Trích KHTSCĐ tháng 1 và phân bổ cho các đối tượng gánh chịu Bút toán Ghi Nợ TK 6234, 6274, 6414, 6424/ Có TK214

- Kế toán lương và BHXH (Kế toán tổng hợp) 34. Nghiệp vụ 34: Kế chuyển chi phí tiền lương phân bổ cho đối tượng gánh chịu

- Kết chuyển tiền lương tháng 1 đã chi nghiệp vụ số 6 phân bổ cho các đối tương gánh chịu. Bút toán ghi Có TK334 Nợ TK622, 6271, 641, 642 …

- Tính BHXH, BHYT, KPCĐ phân bổ cho các đối tượng gánh chịu và khấu trừ vào lương cán bộ công NV các bộ phận theo tỷ lệ quy định của nhà nước. Biết rằng tiền lương làm căn cứ tính BHXH, BHYT, KPCĐ lần lượt là:

TK Nợ Bộ phận tính lương

Lương tính BHXH, YT TKCó

622 Trường TH Nguyễn Trãi 15.000.000 3341 – 01.01

622 Trường THCS Trưng Vương 15.000.000 3341 – 01.02

622 Trường PTTH Nguyễn Du 15.000.000 3341 – 01.03

622 Kênh Cái Cỏ Long Khốt 15.000.000 3341 – 01.04

622 Hồ Đạ Tẻ 15.000.000 3341 – 01.05

622 Hồ Đá Đen 15.000.000 3341 – 01.06

622 Gạch bông đỏ 15.000.000 3341 – 02.01

622 Gạch bông trắng 15.000.000 3341 – 02.02

622 Gạch khía 15.000.000 3341 – 02.03

6271 NV quản lý PX 35.000.000 3342

641 Chi phí NV bán hàng 10.000.000 3343

642 Chi phí NV quản lý

10.000.000 3344

Bút toán ghi nợ TK622, 6271, 641, 642 Có TK338 (2,3,4) - Tổng hợp giá thành (Kế toán tổng hợp) - Tổng hợp giá thành\tập hợp chi phí

35. Nghiệp vụ 35: Kết chuyển chi phí sản xuất tính giá thành SP - Kết chuyển chi phí nguyên VL chính trực tiếp từ TK6211 TK154 - Kết chuyển chi phí nguyên VL phụ trực tiếp từ TK6212 TK154 - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp từ TK622 TK154 - Phân bổ chi phí sản xuất chung từ TK627 TK154 chi tiết cho từng đối tượng tính

giá thành theo tiêu thức phân bổ là chi phí NVL chính trực tiếp. Tổng hợp Giá thành\tính giá thành SP\giá thành nhập kho\ZTP nhập kho

90

36. Nghiệp vụ 36: Bổ sung giá thành thành phẩm nhập kho Tại nghiệp vụ số 27 ta đã tiến hành nhập kho thành phẩm gạch theo giá tạm tính.

Nhưng sau khi kết chuyển chi phí từ các TK 6211, 6212, 622, 627 TK154 và đánh giá được giá trị SP dở dang cuối kỳ. Ta đã xác định được giá thành thực tế của từng loại thành phẩm nhập kho trong kỳ. Do vậy có thể xẩy ra 3 trường hợp:

- TH1: Giá thành thực tế = Giá thành tạm tính - TH2: Giá thành thực tế > Giá thành tạm tính - TH3: Giá thành thực tế < Giá thành tạm tính

Khi đó ta cần thực hiện thao tác này để phản ánh giá thành phẩm nhập kho theo giá thành thực tế. Bút toán ghi:

Nợ TK155/Có TK154 (Phần chênh lệch Giá thành thực tế &Giá thành tạm tính) Cụ thể:

Áp dụng giá thành nhập kho TK155. Thành phẩm hoàn thành nhập Kho công ty. Biết rằng:

- Chi phí dở dang cuối kỳ của gạch bông đỏ: 9.897.974 - Chi phí dở dang cuối kỳ của gạch bông trắng: 2.840.129 - Chi phí dở dang cuối kỳ của gạch khía: 425.545

37. Nghiệp vụ 37: Tính giá thành vào TK632 - Sử dụng trong trường hợp SP xuất bán không qua kho. - Giá vốn của của hoạt động xây lắp hoàn thành bàn giao.

Bút toán ghi: Nợ TK632/Có TK154 Cụ thể:

Áp dụng tính giá thành từ TK154 vào TK632, tính giá vốn công trình trường tiểu học Nguyễn Trãi hoàn thành bàn giao cho Ban quản lý dự án Quận 3.

Tổng hợp Giá thành\tính giá thành SP\giá thành tiêu thụ 38. Nghiệp vụ 38: Bổ sung giá thành tiêu thụ

Ta đã xác định được giá thành thực tế của từng loại thành phẩm nhập kho trong kỳ. Trên cơ sở đó ta lại xác định được giá thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ. Do vậy có thể xẩy ra 3 trường hợp:

- TH1: Giá thực tế thành phẩm xuất kho = Giá thành phẩm xuất kho tạm tính - TH2: Giá thực tế thành phẩm xuất kho > Giá thành phẩm xuất kho tạm tính - TH3: Giá thực tế thành phẩm xuất kho < Giá thành phẩm xuất kho tạm tính

Khi đó ta cần thực hiện thao tác này để phản ánh giá vốn thành phẩm xuất kho theo giá thành thực tế.

Bút toán ghi: Nợ TK632/Có TK155 (Phần chênh lệch Giá thực tế thành phẩm xuất kho & Giá

thành phẩm xuất kho tạm tính Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

91

39. Nghiệp vụ 39: Kết chuyển, phân bổ chi phí bán hàng và CPQLDN - Kết chuyển, phân bổ chi phí bán hàng theo doanh thu bán hàng trong kỳ - Kết chuyển, phân bổ chi phí quản lý DN theo doanh thu bán hàng trong kỳ Bút toán ghi: Nợ TK9111/Có TK 641 và Nợ TK9111/Có TK642

40. Nghiệp vụ 40: Xác định kết quả lỗ lãi tạm tháng 01/20X3 - Xác định kết quả lỗ lãi hoạt động kinh doanh (TK632,641,642,511,512, 911) - Xác định kết quả lỗ lãi hoạt động tài chính (TK635, 515, 911) - Xác định kết quả lỗ lãi hoạt động khác (TK811, 711, 911) - Kết chuyển lãi lỗ (TK4212, 911).

Yêu cầu: a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. b. Ứng dụng Phần mềm Kế toán trong tổ chức công tác kế toán của DN tháng 1/20X3

(Ví dụ: Phần mềm Kế toán Việt Nam; Phần mềm Kế toán ACSOFT; Phần mềm Kế toán MISA, Phần mềm Kế toán FAST...). Biết rằng toàn bộ bán hàng và quản lý DN phân bổ hết vào chi phí trong kỳ.

c. Xem và in hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, báo cáo quản trị, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của Phần mềm lựa chọn ứng dụng (Kế toán Việt Nam, ACSOFT...).

d. Ứng dụng Phần mềm Kế toán ACSOFT tổ chức công tác kế toán của DN tháng 1/20X3. Tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) hoặc nhập sau xuất trước (LIFO).