Upload
freeloadtailieu2015
View
19
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Nghiên Cứu Hoàn Thiện Marketing Mix Xuất Khẩu Hàng Thủy Sản Đông Lạnh Vào Thị Trường Hoa Kỳ Của Công Ty TNHH Nhan Hòa
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TÂM
NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN MARKETING MIX
XUẤT KHẨU HÀNG THỦY SẢN ðÔNG LẠNH
VÀO THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA CÔNG TY
TNHH NHAN HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN HỮU CƯỜNG
HÀ NỘI – 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc .
Hà Nội , ngày 30 tháng 09 năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phương Tâm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với thầy giáo hướng
dẫn PGS. TS Trần Hữu Cường - người thầy ñã trực tiếp hướng dẫn ,chỉ bảo
,dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu ñề tài và hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Viện Sau ñại học, quý thầy
cô thuộc Khoa Quản trị Kinh doanh, Bộ môn Marketing ñã giúp tôi hoàn
thành quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Công Ty TNHH Nhan Hòa ñã
giúp ñỡ mọi mặt, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và
thực hiện ñề tài ; xin cảm ơn các cán bộ công nhân viên của công ty ñã tạo
ñiều kiện cho tôi thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên
cứu ñề tài.
Cuối cùng với lòng biết ơn xin dành cho gia ñình ,bạn bè ,ñồng nghiệp
ñã giúp ñỡ ,ñộng viên và khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu khoa học.
Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, luận văn còn có những hạn
chế, tôi rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các nhà khoa học,
các thầy cô giáo và các ñồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phương Tâm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình viii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
2.1.1 Marketing xuất khẩu và những khái niệm liên quan 5
2.1.2 Mô hình marketing xuất khẩu 8
2.1.3 Những vấn ñề cơ bản của marketing mix xuất khẩu 11
2.1.4 Những biến ñổi của thương mại quốc tế và sự tác ñộng của nó tới
marketing xuất khẩu 24
2.1.5 Ý nghĩa của marketing xuất khẩu 26
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN 27
2.2.1. Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 27
2.2.2 Một số bài học kinh nghiệm về marketing xuất khẩu thuỷ sản từ quốc tế 33
2.2.3 Những vấn ñề rút ra từ nghiên cứu tổng quan 37
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 38
3.2. Phương pháp nghiên cứu 45
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iv
4.1 ðẶC ðIỂM VỀ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP 54
4.1.1 ðặc ñiểm về thị trường Hoa Kỳ 54
4.1.2 Thị trường thuỷ sản Hoa Kỳ và các nhân tố ảnh hưởng 57
4.1.3. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ 58
4.1.4. Một số kinh nghiệm về marketing xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam
vào thị trường Hoa Kỳ 59
4.2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT KHẨU VÀO
THỊ TRƯỜNG HOA KỲ TẠI CÔNG TY NHAN HÒA 64
4.2.1. Quá trình hình thành marketingxuất khẩu hàng thuỷ sản ñông lạnh vào
thị trường Hoa Kỳ của công ty Nhan Hòa 64
4.2.2. Thực trạng các marketingmix xuất khẩu hàng thuỷ sản ñông lạnh vào
thị trường Hoa Kỳ của công ty Nhan Hòa 68
4.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến các marketingthủy sản của công ty Nhan
Hòa 77
4.2.4. ðánh giá chung về các marketingthủy sản của công ty Nhan Hòa 84
4.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT
KHẨU VÀO HOA KỲ 86
4.3.1. Phân tích SWOT về xuất khẩu thủy sản vào thị trường Hoa Kỳ của
công ty Nhan Hòa 86
4.3.2. Các chiến lược ñề nghị từ SWOT 90
4.3.3 Giải pháp marketing – mix xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ 96
4.3.4 Tổ chức và thực hiện 114
4.3.5 ðánh giá kết quả hoạt ñộng marketing 117
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 118
5.1 KẾT LUẬN 118
5.2 KIẾN NGHỊ 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO 122
PHỤ LỤC 124
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CL : Chiến lược
DN : Doanh nghiệp
ðBSCL : ðồng bằng sông Cửu Long
ðL : ðông lạnh
ðð :ðặc ñiểm
HACCP : Hazard Analysis and Critical Point Control = Phân tích mối
nguy hại và kiểm tra tới hạn
HK :Hoa Kỳ
HTSðLXK :Hàng thủy sản ñông lạnh xuất khẩu
Mar :Marketing
Mar – Mix : Marketing – Mix
KHCN : Khoa học công nghệ
ISO : International Organization for Standardization = Tổ chức tiêu
chuẩn hóa quốc tế
NN :Nhà nước
NK : Nhập khẩu
TH :Tổng hợp
TS : Thủy sản
TT :Thị trường
VASEP : Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers =
Hiệp hội các nhà chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
VN : Việt Nam
XK : Xuất khẩu
WTO : World Trade Organization = Tổ chức thương mại thế giới
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản giai ñoạn 2007 – 2010 27
2.2 Sản lượng các mặt hàng thủy sản xuất khẩu giai ñoạn 2007 – 2010 29
2.3 Kim ngạch các mặt hàng thủy sản xuất khẩu giai ñoạn 2007 – 2010 29
2.4 Cơ cấu kim ngạch các mặt hàng thủy sản xuất khẩu giai ñoạn 2007 –
2010 29
2.5 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang các thị trường giai ñoạn 2007 –
2010 32
2.6 Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang các thị trường giai ñoạn
2007-2010 32
3.2 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty giai ñoạn 2007 – 2010 43
3.3 Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty 44
3.4 Số lượng các mẫu ñiều tra 46
3.5 Ma trận cơ hội – nguy cơ; mạnh - yếu (SWOT) 49
4.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam vào thị trường HK 58
4.2 Cơ cấu thị trường xuất khẩu thuỷ sản của một số doanh nghiệp ñược
khảo sát 59
4.3 Các hình thức tiếp thị ñược sử dụng ở các doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu thủy sản 60
4.4 So sánh mặt hàng thuỷ sản Việt Nam so với 3 ñối thủ cạnh tranh trên
thị trường Hoa Kỳ 61
4.5 Khối lượng xuất khẩu thủy sản theo thị trường giai ñoạn 2007 –
2010 65
4.6 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo thị trường giai ñoạn 2007 – 2010 66
4.7 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty 67
4.8 Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu tôm của công ty 69
4.9 Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra phi lê của công ty 69
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vii
4.10 Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang Hoa Kỳ 71
4.11 ðơn giá bình quân xuất khẩu sang Hoa Kỳ 71
4.13 ðơn giá xuất khẩu bình quân theo hình thức xuất khẩu 75
4.14 Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu 76
4.15 Trình ñộ của Công nhân viên năm 2010 77
4.16 Tình hình tăng giảm lao ñộng giai ñoạn 2008 - 2010 78
4.17 Trang thiết bị sản xuất của công ty năm 2010 79
4.18 Tình hình tài chính của công ty giai ñoạn 2008 - 2010 79
4.21 ðánh giá mức ñộ ổn ñịnh nguyên liệu cho doanh nghiệp xuất khẩu 91
4.22 ðánh giá mức ñộ quan tâm của DN về chất lượng cá tra nguyên liệu 92
4.23 Những hạn chế trong nuôi trồng cá tra xuất khẩu và hậu quả 92
4.24 :ðánh giá về trình ñộ tay nghề của công nhân chế biến thuỷ sản 93
4.25 :ðánh giá về công nghệ của doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản 94
4.26 Xây dựng một số thủ tục chất lượng quan trọng cần thiết 95
4.27 Xây dựng kế hoạch biên soạn tài liệu 96
4.28 ðánh giá chung về thị trường thuỷ sản ở Hoa Kỳ 97
4.29 ðánh giá mức ñộ khó khăn của Doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản vào
thị trường Hoa Kỳ 98
4.30 Những hạn chế trong chế biến HTSðL vào HK và hậu quả 99
4.31 Kế hoạch xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ 2011-2013 100
4.32 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ñề nghị 101
4.33 Bảng giá ñề nghị một số mặt hàng Công ty Nhan Hòa 104
4.34 Bảng giá của ñối thủ Công ty cổ phần thuỷ sản và thương mại Tài
Nguyên 105
4.35 Một số hội chợ trong và ngoài nước mà Công Ty Nhan Hòa nên tham gia 111
4.31 Biểu ñồ thể hiện thời gian thực hiện các hoạt ñộng marketing cụ thể 115
4.36 Ngân sách cho các hoạt ñộng marketing cụ thể 116
4.37 Phân công nhân sự cho các hoạt ñộng marketing cụ thể 116
4.38 Mục tiêu marketing và cơ sở ñể ñánh giá 117
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
viii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
2.1 Mô hình marketing xuất khẩu 8
2.2 Mô hình Mar - Mix xuất khẩu 12
2.3 Mô hình cấu trúc 3 lớp của sản phẩm hỗn hợp 13
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cả 16
2.5 Mô hình về quy trình xác ñịnh mức giá 17
2.6 Mô hình về kênh phân phối xuất khẩu. 18
4.1 Kênh phân phối sản phẩm xuất khẩu của Nhan Hòa 73
4.2 Mô hình liên kết kiến nghị 93
4.3 Kênh phân phối hàng xuất khẩu vào Hoa Kỳ 1 108
4.4 Kênh phân phối hàng xuất khẩu vào Hoa Kỳ 2 109
4.5 Kênh phân phối hàng xuất khẩu vào Hoa Kỳ 3 109
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Gia nhập WTO tạo ra nhiều cơ hội mới cho nền kinh tế Việt Nam. Tuy cơ
hội là có thực nhưng không phải cứ vào WTO là có thể phát triển ngay. Vấn ñề là
làm sao phải biến cơ hội thành hiện thực mà ñiều ñó phụ thuộc rất nhiều vào chính
chúng ta.
ðối với xuất khẩu hàng hóa, thực hiện các cam kết WTO sẽ ñặt các nhà sản
xuất Việt Nam trước những ñòi hỏi phải có những ñiều chỉnh, thích nghi nếu muốn
tận dụng cơ hội một cách thành công nhất. Nhìn lại hơn bốn năm gia nhập WTO,
hoạt ñộng xuất khẩu Việt Nam ñã có những khởi sắc nhưng rõ ràng vẫn chưa có
những ñột biến như kỳ vọng.
Chúng ta có cơ hội nhưng chúng ta chưa có sự chuẩn bị thật tốt ñể biến cơ
hội thành lợi ích như mong muốn.
Gia nhập WTO, môi trường kinh doanh Việt Nam sẽ dần cải thiện theo
hướng phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo ra niềm tin và sức hút cho các nhà ñầu tư
nước ngoài. Việc ngày càng có nhiều nhà sản xuất hàng ñầu thế giới ñến Việt Nam
ñầu tư cơ sở sản xuất sẽ tạo ra năng lực sản xuất mới cho Việt Nam, tăng khả năng
xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tuy nhiên, khi gia nhập WTO, gia nhập một cuộc chơi trên sân chung sẽ ñặt
Việt Nam trước sức ép cạnh tranh ngày càng lớn trên cả ba cấp ñộ là quốc gia, doanh
nghiệp và sản phẩm. ðây là một thách thức rất lớn nếu nhìn vào những yếu kém nội
tại và những bất cập về năng lực của nền kinh tế Việt Nam. ðiều này ñặt toàn bộ nền
kinh tế Việt Nam từ chính quyền cho tới doanh nghiệp trước yêu cầu nhanh chóng
nâng cao năng lực cạnh tranh trên nhiều góc ñộ. ðồng thời phải có những chính sách
ñiều chỉnh, phân bổ nguồn lực và chiến lược phát triển một cách hợp lý nhất, tạo ra
một hướng ñi thích hợp nhất. Cam kết của Việt Nam là sẽ thực hiện các cam kết
WTO ngay sau khi gia nhập và nhiều chuyên gia ñã cảnh báo: cơ hội ñến nhưng ñang
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
2
ở phía trước còn thách thức thì ñã cận kề. Nếu không có những thay ñổi thì khó mà
tìm ra một lối ñi thích hợp ñể vượt qua thách thức, nắm lấy cơ hội.
+ Thị trường Hoa Kỳ là một trong những thị trường mang tính chất chiến
lược ñối với hoạt ñộng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm tới. ðây là thị
trường nhập khẩu lớn nhất thế giới. Bên cạnh ñó, Hiệp ñịnh thương mại Việt – Hoa
Kỳ ñã chính thức ñi vào thực tiễn từ ngày 17/10/2001. Việc ñẩy mạnh xuất khẩu
sang thị trường này chẳng những tạo ñiều kiện thuận lợi ñể nền kinh tế Việt Nam
ñẩy nhanh tiến trình hội nhập mà còn góp phần gia tăng sự phát triển và nâng cao
tính cạnh tranh của hàng hoá Việt Nam.
+ Thị trường Hoa Kỳ là một thị trường lớn, ña dạng, tính cạnh tranh cao, luật
lệ ñiều tiết nền ngoại thương Hoa Kỳ phức tạp, có những ñặc thù riêng ñòi hỏi phải
có những nghiên cứu toàn diện và thị trường này còn rất mới ñối với các doanh
nghiệp Việt Nam.
+ Mặt hàng thuỷ sản là một trong những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu
ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng lớn trong số các mặt hàng ñang xuất khẩu vào thị
trường Hoa Kỳ.
Là một trong những doanh nghiệp chế biến, kinh doanh thủy hải sản, thực
phẩm của Việt Nam, Công ty TNHH Nhan Hòa ñang ngày ñêm vừa phải ñối phó
với các ñối thủ cạnh tranh ở thị trường nội ñịa, vừa phải ñương ñầu chịu áp lực ở thị
trường nước ngoài. ðể ñứng vững ñược trên cả hai thị trường này, Nhan Hòa luôn
phát huy hết tiềm năng nội lực của mình, theo sát thị trường và không ngừng ñổi
mới trong kinh doanh và sản xuất. Bên cạnh ñó, với tập thể cán bộ công nhân viên,
ñội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, yêu nghề ñã thúc ñẩy cho sự vươn lên vượt
qua khó khăn ban ñầu ñể ñi vào sản xuất với phương châm “sản xuất, chế biến
những sản phẩm ñảm bảo chất lượng”.
Trước thực trạng nhiều khó khăn và thách thức như vậy, Công ty trách nhiệm
hữu hạn xuất nhập khẩu Nhan Hòa cần có marketingxuất khẩu phù hợp. Do ñó
chúng tôi chọn ñề tài “Nghiên cứu hoàn thiện marketing mix xuất khẩu hàng
thủy sản ñông lạnh vào thị trường Hoa Kỳ của công ty TNHH Nhan Hòa.” .
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1.Mục tiêu chung
Phân tích và ñánh giá tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty trách nhiệm
hữu hạn xuất nhập khẩu Nhan Hòa trong giai ñoạn 2007 -2010.Xác ñịnh các cơ hội,
ñe dọa và khả năng ứng phó của doanh nghiệp.Từ ñó xây dựng marketingmix xuất
khẩu thủy sản vào thị trường Hoa Kỳ của công ty giai ñoạn 2011-2015.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
− Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về marketingxuất khẩu
thủy sản của doanh nghiệp.
− Phản ánh thực trạng tình hình thực hiện marketing xuất khẩu hàng thuỷ sản
vào thị trường Hoa Kỳ trong thời gian qua của Công ty Nhan Hòa .
− ðề xuất các phương hướng và giải pháp nhằm hòan thiện marketingñể ñẩy
mạnh xuất khẩu hàng thuỷ sản ñông lạnh của công ty Nhan Hòa vào thị trường Hoa
Kỳ trong giai ñoạn tới .
1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
− Công ty Nhan Hòa ñã thực hiện marketing- mix hàng thuỷ sản ñông lạnh
vào thị trường Hoa Kỳ như thế nào?
− Có những tác nhân nào ảnh hưởng ñến môi trường hoạt ñộng xuất khẩu
của công ty Nhan Hòa vào thị trường Hoa Kỳ ?
− Công ty ñã có những biện pháp gì ñể tăng khả năng xuất khẩu hàng vào thị
trường Hoa Kỳ ?
− Những hạn chế, khó khăn và yếu tố ảnh hưởng trong quá trình xuất khẩu
hàng thủy sản vào thị trường Hoa Kỳ tại Công ty Nhan Hòa ?
− ðâu là ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức ñối với công ty trong thời
gian tới?
− Cần có những giải pháp gì nhằm hoàn thiện marketingxuất khẩu hàng
thuỷ sản ñông lạnh vào thị trường Hoa Kỳ của Công ty Nhan Hòa thời gian tới ?
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
4
1.4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu về những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến
marketingxuất khẩu nói chung và xuất khẩu hàng thủy sản ñông lạnh Việt Nam vào
thị trường Hoa Kỳ
Công ty Nhan Hòa vả các doanh nghiệp chế biến thủy sản ñông lạnh vào thị
trường Hoa Kỳ ..
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Về không gian
ðề tài ñược nghiên cứu về vùng nguyên liệu, các ñối tác và các chiến lược
kinh doanh của Công ty Nhan Hòa tại khu công nghiệp Tân Tạo, TPHCM.
1.4.2.2. Về thời gian
Các dữ liệu, thông tin sử dụng cho nghiên cứu này ñược thu thập trong thời
gian hơn 4 năm: năm 2007, 2008, 2009 và năm 2010. Các giải pháp, phương hướng
và marketingmix ñể ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam vào thị trường
Hoa Kỳ tại công ty Nhan Hòa phát triển ñến năm 2015 và 2020.
1.4.2.3. Về nội dung
Nghiên cứu các cơ chế chính sách ảnh hưởng tới khả năng xuất khẩu hàng
thủy sản sang thị trường Hoa Kỳ. Nghiên cứu các yếu tố nội sinh của Công ty Nhan
Hòa và khả năng ñáp ứng cho việc sản xuất hàng hoá xuất khẩu vào thị trường Hoa
Kỳ. Nghiên cứu các marketingmix xuất khẩu hiện tại mà công ty ñang áp dụng. ðề
xuất các giải pháp về marketingmix ñẩy mạnh xuất khẩu thủy sản vào thị trường
Hoa Kỳ của Công ty Nhan Hòa.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Marketing xuất khẩu và những khái niệm liên quan
2.1.1.1. Marketing quốc tế
Về marketing quốc tế, có nhiều khái niệm khác nhau. Theo Gerald Albaum,
marketing quốc tế là một hoạt ñộng kinh doanh bao gồm việc lập kế hoạch, xúc
tiến, phân phối và quyết ñịnh giá những hàng hoá và dịch vụ ñể thoả mãn những
mong muốn của các trung gian và người tiêu dùng cuối cùng ngoài biên giới chính
trị. Còn Joel Revans thì cho rằng marketing quốc tế là marketing về hàng hoá và
dịch vụ ở bên ngoài biên giới quốc gia của doanh nghiệp. ðối với Ld. Dahringer,
marketing quốc tế là sự áp dụng cùng một marketing hỗn hợp trên phạm vi hơn một
thị trường quốc gia. Một ñịnh nghĩa khác về marketing quốc tế là hoạt ñộng
marketing vượt qua phạm vi biên giới của từng quốc gia cụ thể. Những ñịnh nghĩa
và khái niệm trên về marketing quốc tế ñều có một ñiểm chung là khẳng ñịnh sự
giống nhau về nguyên tắc, quy trình và nội dung cơ bản của marketing nội ñịa và
marketing quốc tế, ñồng thời cũng chỉ rõ sự khác biệt cơ bản về phạm vi và môi
trường mà ở ñó chúng ñược áp dụng. Marketing quốc tế bao gồm những hoạt ñộng
như nghiên cứu, phân tích và dự báo tăng trưởng bên ngoài; làm thích ứng các công
cụ với nhu cầu và mong ñợi ở thị trường ñó; tác ñộng ñến nhu cầu và mong muốn
của thị trường mục tiêu.
Marketing quốc tế chỉ khác marketing nội ñịa ở chỗ hàng hóa hay dịch vụ
ñược tiếp thị ra khỏi phạm vi biên giới của một quốc gia, dù sự khác biệt này không
lớn lắm nhưng nó lại có ý nghĩa thay ñổi vô cùng quan trọng trong cách quản trị
Marketing, các cách giải quyết những trở ngại của marketing, việc thành lập các
chính sách marketing kể cả việc thực hiện các chính sách này, Marketing quốc tế
gồm có 4 dạng :
Marketing xuất khẩu
ðây là hoạt ñộng marketing nhằm giúp doanh nghiệp ñưa hàng hóa ra thị
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
6
trường bên ngoài.
Marketing tại nước sở tại
Là hoạt ñộng marketing ở bên trong các quốc gia mà ở ñó công ty của ta ñã
thâm nhập.
Marketing ña quốc gia
Nhấn mạnh ñến sự phối hợp và tương tác hoạt ñộng marketing trong nhiều
môi trường khác nhau, nhân viên marketing phải có kế hoạch và cân nhắc cẩn thận
nhằm tối ưu hóa sự tổng hợp lớn nhất là tìm ra sự ñiều chỉnh hợp lý nhất cho các
marketingñược vận dụng ở từng quốc gia riêng lẻ.
Marketing toàn cầu
Là việc vận dụng cùng một marketingcủa các công ty tầm cỡ quốc tế ở tất cả
các thị trường trên phạm vi toàn cầu. ðặc ñiểm của marketing toàn cầu là tiêu chuẩn
hóa các marketingvà vận dụng một cách ñồng nhất cho tất cả thị trường trên nguyên
tắc bỏ qua những khác biệt. Marketing toàn cầu tập trung các nguồn lực và mục tiêu
nhằm tận dụng các cơ hội và nhu cầu toàn cầu.
2.1.1.2. Marketing xuất khẩu
Trong hoạt ñộng xuất khẩu, khái niệm về marketing quốc tế ñược hiểu theo
nghĩa hẹp hơn là marketing xuất khẩu. Có thể nói, marketing xuất khẩu là sự phát
triển chuyên sâu của marketing quốc tế trong lĩnh vực xuất khẩu. Marketing xuất
khẩu là tiến trình kế hoạch và thực hiện sự sáng tạo sản phẩm, dịch vụ, ñịnh giá,
phân phối, xúc tiến ñể ñưa hàng hoá và dịch vụ của quốc gia và doanh nghiệp thâm
nhập vững chắc vào thị trường thế giới, qua ñó thoả mãn những mục tiêu của các
doanh nghiệp ngoại thương. Từ những khái niệm về marketing và marketing xuất
khẩu, chúng ta có thể rút ra bản chất của marketing xuất khẩu như sau: Một là:
marketing xuất khẩu ñáp ứng những nhu cầu và mong muốn của nhà nhập khẩu lẫn
nhà xuất khẩu. Hai là: các hoạt ñộng marketing xuất khẩu ñều hướng ñến khách
hàng nước ngoài. Cho nên khi ứng dụng marketing xuất khẩu phải bắt ñầu từ nghiên
cứu thị trường thế giới, nghiên cứu thị hiếu khách hàng ñể từ ñó xây dựng
marketingxuất khẩu thích hợp. Ba là, môi trường hoạt ñộng của marketing xuất
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
7
khẩu ở từng nước khác nhau và khác với trong nước nên ñòi hỏi phải nghiên cứu kỹ
lưỡng và ñiều ñó cũng có nghĩa là không thể áp dụng marketing ở thị trường trong
nước cho thị trường nước ngoài. Bốn là, khi nghiên cứu marketing xuất khẩu, chủ
yếu phải nhấn mạnh ñến xuất khẩu. ðó cũng chính là thể hiện bản chất của
marketing, hiểu khách hàng ñể bán sản phẩm. Phần nhập khẩu ñược nghiên cứu như
là phần hỗ trợ trong một thể thống nhất của hoạt ñộng ngoại thương. Vì xuất khẩu
theo quan ñiểm của marketing, ñược tiến hành trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu và
mong muốn của các thị trường nước ngoài, sau ñó tiến hành sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ ñể ñáp ứng những nhu cầu và mong muốn ñó một cách có hiệu
quả hơn các ñối thủ cạnh tranh. Năm là, marketing xuất khẩu nhấn mạnh ñến hoạt
ñộng thâm nhập vững chắc vào thị trường thế giới bằng các chiến lược sản phẩm
bền vững, chiến lược giá, phân phối và chiến lược xúc tiến. Qua ñó các hoạt ñộng
xuất khẩu sẽ ngày càng phát triển trên thị trường thế giới và ta sẽ ñạt ñược mục tiêu
ñề ra. Nếu như marketing xuất khẩu trở nên cần thiết với tất cả các quốc gia, các
công ty, hoạt ñộng của marketing xuất khẩu cũng chịu tác ñộng của nhiều nhân tố
khác như thị trường và môi trường của nó; lĩnh vực sản xuất; chiến lược xuất khẩu
của quốc gia hay công ty với hai vấn ñề trọng yếu khác là lựa chọn thị trường và
ñánh giá mức ñộ thích ứng của sản phẩm.
2.1.1.3. ðặc trưng của marketing xuất khẩu
Các hoạt ñộng marketing xuất khẩu không phải tiến hành ở trong nội bộ của
một quốc gia mà nó ñươc tiến hành trên phậm vi rộng từ hai quốc gia trở nên.
- Các khái niệm về marketing, các quá trình, các nguyên lý marketing và
nhiệm vụ của nhà tiếp thị là giống marketing nội ñịa, tuy nhiên khi xâm nhập vào
thị trường nước ngoài, marketing xuất khẩu thường gặp phải những rào cản về luật
pháp, sự kiểm soát của chính phủ ở những nước công ty xâm nhập vào.
- Nhu cầu thị trường ña dạng hơn.
- Quan ñiểm về hoạt ñộng kinh doanh ở từng thị trường nước ngoài là khác
nhau do ñó tùy từng thị trường mà ta vận dụng các quan ñiểm marketing xuất khẩu
phù hợp.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
8
- Các ñiều kiện thị trường có thể biến dạng, ñây là ñặc ñiểm khó nhận biết
khác về căn bản so với marketing nội ñịa với cùng một sản phẩm, các ñiều kiện thị
trường có thể khác nhau về cơ bản giữa nước này với nước khác, thu nhập, cơ cấu
tiêu dùng sản phẩm của khách hàng, môi trường công nghệ, ñiều kiện văn hoá xã
hội và thói quen tiêu dùng, thói quen tiêu dùng ở cùng thị trường rất khác nhau. Vì
vậy mà sẽ không có một sản phẩm hay người tiêu dùng duy nhất.
2.1.2. Mô hình marketing xuất khẩu
Quá trình marketing xuất khẩu ñược khái quát trong mô hình sau:
Hình 2.1: Mô hình marketing xuất khẩu
Nguồn : Marketing Quốc Tế, NXB ðại học Kinh tế quốc dân , Hà Nội ,2007
Chi tiết hoá từng bước trong mô hình marketing xuất khẩu:
2.1.2.1. Nghiên cứu marketing xuất khẩu
Muốn kinh doanh thành công trên thị trường nước ngoài thì trước khi xuất
khẩu hàng hoá sang thị trường nước ngoài, với bất kỳ một công ty kinh doanh nào
thì việc ñầu tiên là phải tiến hành nghiên cứu marketing xuất khẩu, từ khái niệm,
Nghiên cứu Marketing xuất khẩu
Lựa chọn thị trường xuất khẩu
Xác ñịnh hình thức xuất khẩu
Xác lập các yếu tố Mar- Mix xuất khẩu
Vận hành và kiểm tra các nỗ lực Mar-Mix
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
9
ñặc ñiểm, bản chất marketing xuất khẩu ñã trình bày ở trên, ta biết rằng với các công
ty kinh doanh xuất khẩu, nghiên cứu marketing xuất khẩu là công việc ñầu tiên và rất
quan trọng bởi lẽ tất cả các công việc liên quan ñến hoạt ñộng marketing của công ty
ñều gắn với thị trường nước ngoài. Do ñó nghiên cứu thói quen, tập quán sử dụng và
thị hiếu của người tiêu dùng nước ngoài ñối với loại sản phẩm mà công ty muốn xâm
nhập vào. Không những thế nghiên cứu marketing ở ñây ngoài việc nghiên cứu tất cả
các yếu tố giống như nghiên cứu marketing nội ñịa mà còn phải nghiên cứu yếu tố
chính trị, luật pháp và văn hoá của một quốc gia. Làm tốt công việc này chính là ñã là
tạo tiền ñề hay làm ñiểm tựa ñể phát triển các bước tiếp theo.
2.1.2.2. Lựa chọn thị trường xuất khẩu
Sau khi ñã nghiên cứu marketing xuất khẩu một cách kỹ càng, bước tiếp theo
phải làm trong mô hình marketing xuất khẩu là lựa chọn thị trường xuất khẩu. Dựa
vào các yếu tố ñã nghiên cứu ở trên, lúc này công ty sẽ tiến hành phân loại, gạn lọc và
lựa chọn thị trường xuất khẩu. Việc lựa chọn thị trường xuất khẩu như thế nào là tùy
thuộc từng công ty, từng mặt hàng mà công ty sẽ xâm nhập vào thi trường nước
ngoài, việc lựa chọn thị trường xuất khẩu ở ñây liên quan ñến một số vấn ñề mà công
ty phải quan tâm như nhu cầu của thị trường ñó, dung lượng thị trường, tình hình
cạnh tranh trên thị trường...vv.
Thông qua tất cả các yếu tố này, các công ty sẽ tiến hành lựa chọn thị trường
xuất khẩu mà công ty ñó cảm thấy có ưu thế nhất và có khả năng thành công nhất.
2.1.2.3. Xác ñịnh hình thức xuất khẩu
ðây là một công việc rất quan trọng và là một khâu không thể thiếu trong mô
hình marketing xuất khẩu, bởi vì nó chỉ ra hình thức xuất khẩu nào mà các công ty
kinh doanh xuất khẩu có thể sử dụng. Trên thực tế có hai hình thức xuất khẩu cơ
bản mà các công ty có thể lựa chọn sử dụng ñó là:xuất khẩu gián tiếp và xuất khẩu
trực tiếp.
- Trong xuất khẩu gián tiếp thì có thể thông qua:
o Hãng buôn xuất khẩu ñặt cơ sở trong nước.
o ðại lý xuất khẩu ñặt cơ sở trong nước.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
10
o Các tổ chức phối hợp.
- Trong xuất khẩu trực tiếp thì có thể thông qua:
o Các cơ sở bán hàng trong nước.
o ðại diện bán hàng xuất khẩu.
o Chi nhánh bán hàng tại nước ngoài.
o Các ñại lý và các nhà phân phối ñặt ở nước ngoài.
2.1.2.4. Xác lập các yếu tố Mar - Mix xuất khẩu
Giống như Mar - Mix nội ñịa, Mar - Mix xuất khẩu cũng có 4 yếu tố cần xác
lập là: sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến bán trong ñó tất cả các yếu tố này ñều
phục vụ xuất khẩu hay nói cách khác là 4 yếu tố này ñã ñược xác lập ñều ñể gắn với
thị trường nước ngoài.
- Xác lập yếu tố sản phẩm xuất khẩu bao gồm :
o Cấu trúc về sản phẩm xuất khẩu.
o Kế hoạch hoá và phát triển sản phẩm mới.
o Quyết ñịnh chung về chủng loại sản phẩm xuất khẩu.
o Quyết ñịnh chung về tiêu chuẩn hoá và thích nghi.
o Quyết ñịnh về bao bì
o Quyết ñịnh về nhãn mác.
- Xác lập yếu tố giá xuất khẩu bao gồm:
o Yếu tố xác dịnh giá xuất khẩu.
o Các phương pháp ñịnh giá xuất khẩu.
o Các chiến lược ñiều chỉnh giá
- Xác lập yếu tố phân phối xuất khẩu.
- Xác lập yếu tố xúc tiến bán hàng xuất khẩu bao gồm:
o Quảng cáo
o Khuyến mại
o Chào hàng
o Quan hệ công chúng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
11
2.1.2.5. Vận hành và kiểm tra các nỗ lực marketing xuất khẩu
ðây là bước cuối cùng trong mô hình marketing có ñủ khả năng thực hiện kế
hoạch marketing ñó.
ðể kiểm tra nỗ lực marketing ñược tốt không, có thể áp dụng theo 3 kiểu sau:
o Kiểm tra kế hoạch năm
o Kiểm tra khả năng sinh lời
o Kiểm tra chất lượng
ðó là tất cả các công ñoạn cần ñược tiến hành trong mô hình marketing xuất
khẩu.Bất kỳ một công ty kinh doanh nào hoạt ñộng trong môi trường cạnh tranh cần
nhận biết một yếu tố ñóng vai trò rất quan trọng trong sự thành công hay thất bại
của mình, ñó là marketingvà ñể thực hiện tốt ñược marketingnày thì việc xây dựng
mô hình marketing xuất khẩu càng chi tiết bao nhiêu công ty càng có khả năng kinh
doanh thành công và cạnh tranh thắng lợi trên thị trường.
2.1.3. Những vấn ñề cơ bản của marketing mix xuất khẩu
2.1.3.1. Khái niệm, bản chất và mô hình Mar - Mix xuất khẩu
a) Khái niệm
Mar - Mix là một tập hợp những công cụ marketing mà doanh nghiệp sử
dụng ñể theo ñuổi những mục tiêu marketing của mình trên thị trường mục tiêu. Nói
cách khác, Mar - Mix là một phối thức ñịnh hướng các biến số marketing có thể
kiểm soát ñược mà công ty kinh doanh sử dụng một cách liên hoàn và ñồng bộ
nhằm theo ñuổi một sức bán và lợi nhuận dự kiến trong một thị trường trọng ñiểm
xác ñịnh.
b) Bản chất
Từ khái niệm về Mar - Mix ở trên, ta có thể thấy rõ ñược bản chất của Mar -
Mix như sau:
Thực chất Mar - Mix là sự tổng hợp và sử dụng một cách hài hòa, hợp lý của 4
công cụ của nó bao gồm: sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến bán sao cho việc kinh
doanh của công ty ñạt hiệu quả cao nhất. Người tiêu dùng sẽ biết tới sản phẩm của
công ty một cách nhanh nhất, chính xác nhất ở trong thị trường trọng ñiểm mà công
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
12
ty ñã lựa chọn. Thông qua 4 biến số này, các công ty thể vạch ra ñược marketingvà kế
hoạch marketing của mình, từ ñó sẽ phối hợp liên hoàn và ñồng bộ cả 4 công cụ này
trong tầm kiểm soát của công ty giúp công ty có thể theo ñuổi mục tiêu về mức bán và
doanh số bán dự kiến trong phân ñoạn thị trường trọng ñiểm mà công ty ñã lựa chọn.
c) Mô hình.
Mar - Mix ñược cụ thể hoá trong mô hình sau:
Hình 2.2 :Mô hình Mar - Mix xuất khẩu
Nguồn :Marketing Quốc Tế, NXB ðại học Kinh tế quốc dân , Hà Nội,2007
2.1.3.2. Những yếu tố cấu thành Mar - Mix xuất khẩu
ðể thực hiện tốt công việc xuất khẩu hàng hóa hay nói cách khác sau khi ñã
xác ñịnh ñược ñoạn thị trường trọng ñiểm cũng như cách thức ñể ñáp ứng sao cho
hiệu quả cao nhất, công ty kinh doanh thường sử dụng những phương thức tiếp thị
có thể kiểm soát ñược của công ty mình ñể phối hợp, sử dụng gọi là phối thức tiếp
thị. những yếu tố cấu thành nên phối thức tiếp thị hay nói cách khác những yếu tố
hay công cụ của Mar - Mix ñó là:
- Sản phẩm( product)
Sản phẩm
Mar- Mix Phân phối Giá
Xúc tiến bán hàng Khuyến mại Quảng cáo
Quan hệ công chúng Chào hàng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
13
- Giá( price)
- Phân phối( place)
- Xúc tiến bán(promotion)
a) Sản phẩm xuất khẩu
Là tất cả những gì có thể thoả mãn nhu cầu hay ước muốn của khách hàng,
cống hiến những lợi ích cho họ và có khả năng ñưa ra chào bán trên thị trường với
mục tiêu thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng.
ðơn vị sản phẩm, hàng hoá vốn là một chỉnh thể hoàn chỉnh chứa ñựng
những yếu tố ñặc tính và thông tin khác nhau về một sản phẩm hàng hoá. Những
yếu tố, ñặc tính, thông tin ñó có thể có những chức năng marketing khác nhau, khi
tạo ra một mặt hàng hay một sản phẩm người ta sẽ xắp xếp các yếu tố, ñặc tính,
thông tin ñó theo 3 cấp ñộ có những chức năng marketing khác nhau. Những chức
năng marketing với cấu trúc 3 lớp thuộc tính của phối thức sản phẩm hỗn hợp ñược
thể hiện như sau:
Hình 2.3: Mô hình cấu trúc 3 lớp của sản phẩm hỗn hợp
Nguồn : Philip Kotler, Quản trị Marketing , NXB Thống Kê ,2003
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
14
- Cấp ñộ cơ bản nhất là sản phẩm cốt lõi : cấp ñộ này có chức năng trả lời
câu hỏi về thực chất sản phẩm hàng hoá này thoả mãn những lợi ích cốt yếu mà
khách hàng sẽ theo ñuổi là gì, và chính ñó là những giá trị mà nhà kinh doanh sẽ
bán cho khách hàng. Những lợi ích cơ bản tiềm ẩn ñó có thể thay ñổi tuỳ theo
những yếu tố hoàn cảnh của môi trường và mục tiêu cá nhân của khách hàng, nhóm
khách hàng hay bối cảnh nhất ñịnh. ðiều quan trọng sống còn ñối với các công ty
kinh doanh là người làm công tác marketing phải nghiên cứu tìm hiểu khách hàng
ñể phát hiện ra những ñòi hỏi về khía cạnh lợi ích khác nhau tiềm ẩn trong nhu cầu
của họ. Chỉ có như vậy các nhà kinh doanh mới tạo ra những hàng hóa có khả năng
thoả mãn ñúng và tốt những lợi ích mà khách hàng mong ñợi.
- Cấp ñộ thứ hai cấu thành một sản phẩm hàng hóa là sản phẩm hiện hữu.
ðó là những yếu tố phản ánh sự có mặt trên thực tế của sản phẩm hàng hóa, những
chỉ tiêu ñó bao gồm: các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cảm nhận ñược và các ñặc
tính nổi trội bên ngoài, phong cách mẫu mã, tên nhãn hiệu cụ thể, dịch vụ trước bán
và các ñặc trưng của bao gói . Trong thực tế, khi tìm mua những lợi ích cơ bản
khách hàng thường dựa vào yếu tố này, và cũng như với hàng loạt các yếu tố này,
nhà sản xuất khẳng ñịnh sự hiện diện của mình trên thị trường ñể người mua tìm
ñến công ty. Họ phân biệt ñược hàng hóa của công ty này so với hàng hoá của công
ty khác.
- Cuối cùng là sản phẩm gia tăng, cấp ñộ này bao gồm những yếu tố như lắp
ñặt sử dụng, bảo hành, dịch vụ trong và sau bán, ñiều kiện giao hàng, thanh toán.
Chính nhờ những yếu tố này ñã tạo ra sự ñánh giá mức ñộ hoàn chỉnh khác nhau
trong nhận thức của người tiêu dùng hay khách hàng về mặt hàng, nhãn hiệu cụ
thể.Khi mua những lợi ích cơ bản của một hàng hóa, bất kỳ khách hàng nào cũng
muốn mua nó ở mức ñộ hoàn chỉnh nhất, ñến lượt nó chính mức ñộ hoàn chỉnh về
lợi ích cơ bản mà khách hàng mong ñợi lại phụ thuộc vào những yếu tố gia tăng(bổ
dụng) mà nhà kinh doanh sẽ cung cấp cho họ, vì vậy từ góc ñộ nhà kinh doanh, các
yếu tố gia tăng trở thành một trong những vũ khí cạnh tranh của nhãn hiệu hàng
hoá.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
15
Chính sách sản phẩm là xương sống, là nền tảng trong chiến lược chung
marketing của công ty. Trình ñộ sản xuất càng cao, cạnh tranh trên thị trường ngày
càng gay gắt thì cái vai trò chính sách sản phẩm càng trở lên quan trọng, không có
chính sách sản phẩm thì các yếu tố còn lại của marketing không có ý nghĩa hay nói
cách khác là không có ñiều kiện tồn tại. Trong trường hợp chính sách sản phẩm sai
lầm( ñưa ra thị trường những sản phẩm không tốt hoặc chất lượng kém ) thì dù giá
cả có thấp ñến ñâu, quảng cáo có hấp dẫn ñến mấy cũng khó thành công trên thị
trường. Bởi vậy, chính sách sản phẩm không chỉ ñảm bảo cho sản xuất kinh doanh
ñúng hướng mà còn gắn bó chặt chẽ với các khâu của quá trình tái sản xuất mở rộng
của công ty nhằm phục vụ cho mục tiêu của chiến lưọc tổng quát.
b) Giá cả xuất khẩu
Là một phần cấu thành lên sản phẩm, giá cả là số tiền khách hàng phải bỏ ra
ñể có ñược sản phẩm, giá cả chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên trong và bên
ngoài công ty. Các mục tiêu ñịnh giá bao gồm việc tăng doanh số, thị phần, tối ña
hoá lợi nhuận và ñảm bảo sự tồn tại của công ty .
Giá cả phải trang trải ñược toàn bộ phí tổn ñể sản xuất và bán sản phẩm cộng
với một mức lời thoả ñáng.
Trong lý thuyết marketing, giá kinh doanh ñược xem xét như là một dẫn xuất
lợi ích tương hỗ khi cầu gặp cung thị trường và ñược thực hiện, là giá trị tiền tệ của
sản phẩm phát sinh trong tương tác tiêu thụ giữa người mua và người bán. chính
sách giá có mối quan hệ tương hỗ với các chính sách khác, nhất là chính sách sản
phẩm ñịnh hướng cho việc cho việc sản xuất thì chính sách giá ñịnh hướng cho việc
tiêu thụ. Chính sách phối hợp một cách chính xác với các ñiều kiện sản xuất và tiêu
thụ, là ñòn bẩy, hoạt ñộng có ý thức với thị trường, chính sách sản phẩm dù rất quan
trọng ñã ñược xây dựng một cách chu ñáo cũng sẽ không mang lại hiệu quả nếu
không có các giải pháp về giá hoặc chính sách giá có thiếu sót .Hàng hoá sẽ không
thực hiện ñược chức năng của nó tức là không ñược người tiêu dùng sử dụng, nếu
giá của nó không ñược người mua chấp nhận. Chính sách giá không hợp lý nhiều
khi còn làm mất ñi một khoản lợi nhuận ñáng lẽ doanh nghiệp phải ñược nhận, thậm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
16
chí còn ñẩy doanh nghiệp vào tình trạng rối ren về tài chính.
Việc ñịnh giá sản phẩm có ý nghĩa quan trọng ñối với doanh nghiệp bởi vì
giá cả ảnh hưởng trực tiếp ñến doanh số và lợi nhuận, do ñó khi ñịnh giá người làm
công tác marketing phải xem xét nghiêm túc tới sự ảnh hưởng của các yếu tố tác
ñộng, trong ñó phải kể ñến 2 nhóm yếu tố cơ bản là yếu tố bên trong và yếu tố bên
ngoài. Từ ñó sẽ xây dựng ñược một phương pháp ñịnh giá tương ứng phù hợp.
Hình 2.4:Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cả
Nguồn : Philip Kotler, Quản trị Marketing , NXB Thống Kê,2003
Với các yếu tố bên trong, các mục tiêu marketing cần ñề cập ñến là:
- Tối ña hoá lợi nhuận hiện hành.
- Dẫn ñầu về thị phần trên thị trường.
- Dẫn ñầu về chất lượng sản phẩm.
- An toàn ñảm bảo tồn tại.
- Các mục tiêu khác.
Giá cả phải ñược ñặt vào tổng thể của chiến lược Mar - Mix ñồng thời cũng phải
tính ñến ảnh hưởng của mức tổng chi phí, ngoài những yếu tố cơ bản thuộc nội bộ
công ty như ñã nêu trên, giá còn chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác.
Với các yếu tố bên ngoài, khách hàng và cầu hàng hoá cũng là yếu tố ñầu
tiên và rất quan trọng, bên cạnh ñó cạnh tranh và thị trường cũng là nhân tố ảnh
hưởng không nhỏ tới giá cả của công ty. Ngoài ra còn rất nhiều yếu tố khác thuộc
môi trường bên ngoài như: môi trường kinh tế, thái ñộ của chính phủ, chính sách
cũng như luật về xuất nhập khẩu của chính phủ...vv.
Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết ñịnh về giá chứng minh rằng, yếu tố giá cả
Các yếu tố bên trong - Mục tiêu marketing - Marketing- mix - Chi phí sản xuất - Các yếu tố khác.
Các yếu tố quyết ñịnh về giá
Các yếu tố bên ngoài. Cầu thị trường mục tiêu. Cạnh tranh. Các yếu tố khác của môi trường Mar Mix
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
17
rất phức tạp và có nhiều mâu thuẫn. ðể có ñược mức giá bán sản phẩm phù hợp ñòi
hỏi người làm giá cần phải tuân thủ theo những nguyên tắc và thực hiện việc ñịnh
giá theo một quy trình mang tính công nghệ ñược soạn thảo kỹ lưỡng. Quy trình xác
ñịnh mức giá ñược ñưa ra như sau:
Hình 2.5: Mô hình về quy trình xác ñịnh mức giá
Nguồn : Philip Kotler, Quản trị Marketing, NXB Thống Kê, 2003
Các công ty kinh doanh không chỉ xây dựng một mức giá bán duy nhất mà
phải xây dựng cho mình những chiến lược giá ñể có thể thích ứng một cách nhanh
chóng với những thay ñổi về cầu, về chi phí, khai thác tối ña những cơ hội xuất hiện
trong từng giao dịch và phản ánh kịp thời với ñối thủ cạnh tranh về giá của ñối thủ
cạnh tranh.
b) Phân phối xuất khẩu
Phân phối là các hoạt ñộng khác nhau của công ty nhằm ñưa sản phẩm tới
tay người tiêu dùng mà công ty ñang muốn hướng ñến, mỗi công ty phải xác ñịnh
và xây dựng phương án phân phối ñể vươn tới thị trường, họ có thể sử dụng nhiều
Xác ñịnh nhiệm vụ cho mức giá
Xác ñịnh cầu thị trường
Xác ñịnh chi phí sản xuất sản phẩm
Phân tích giá thị trường và giá của ñối thủ cạnh tranh
Lựa chọn các mô hình ñịnh giá
Xác ñịnh mức giá cuối cùng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
18
phương thức phân phối khác nhau ñể phân phối sản phẩm. Việc thiết lập kênh ñòi
hổi sự xác ñịnh những lựa chọn kênh chủ yếu theo các loại trung gian, số lượng các
trung gian, các ñiều khoản và trách nhiệm trong kênh, mỗi lựa chọn kênh cần ñược
ñánh giá theo các tiêu chuẩn kỹ thuật, thích nghi và kiểm soát ñược.
Chính sách phân phối cũng có một vai trò quan trọng trong hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh của mỗi công ty. chính sách phân phối hợp lý sẽ làm cho quá trình kinh
doanh an toàn hơn, tăng cường khả năng liên kết trong kinh doanh, giảm ñược sự
cạnh tranh và làm cho quá trình kinh doanh hàng hoá ñược nhanh chóng.
Kênh phân phối ñược xác lập như sau:
Hình 2.6 Mô hình về kênh phân phối xuất khẩu.
Nguồn : Marketing Quốc Tế, NXB ðại học Kinh tế quốc dân , Hà Nội,2007
Công ty sản xuất trong nước
Công ty sản xuất trong nước
Công ty sản xuất trong nước
Công ty sản xuất trong nớc
Công ty kinh doanh xuất khẩu
Trung gian xuất khẩu trong nước
Nhà nhập khẩu nước ngoài
Khách hàng cuối cùng
Công ty kinh doanh xuất
khẩu
Khách hàng cuối cùng
Công ty kinh doanh xuất
khẩu
Trung gian thương mại nước
ngoài
Công ty kinh doanh xuất
khẩu
Nhà nhập khẩu nước ngoài
Trung gian thương mại nước
ngoài
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
19
Từ kênh phân phối trên, ta thấy rằng một công ty kinh doanh có thể thiết lập
kênk phân phối cho hàng hoá của công ty mình qua một hoặc nhiều trung gian khác
nhau. Việc chọn trung gian nào, bao nhiêu cấp trung gian là tùy từng công ty kinh
doanh và từng mặt hàng mà công ty kinh doanh.
Sau khi ñã xác lập ñược kênh phân phối xuất khẩu, các công ty kinh doanh
sẽ tiến hành lựa chọn khách hàng trực tiếp, và bước tiếp theo mà các công ty phải
làm là xác ñịnh ñiều kiện giao hàng và thực hiện các hoạt ñộng giao hàng.
Việc xác ñịnh ñiều kiện giao hàng trong khâu phân phối xuất khẩu là bước
hoàn toàn mới mà trong marketing nội ñịa không có, ñiều kiện giao hàng ở ñây chủ
yếu ñược thực hiện theo INCOTERM- 1990 và tuỳ từng công ty mà lựa chọn ñiều
kiện giao hàng khác nhau.
ðể ñạt ñược sự bao phủ thị trường tốt nhất, các công ty phải quyết ñịnh các
khâu trung gian ở mỗi mức ñộ phân phối, có 3 mức ñộ phân phối là: phân phối rộng
rãi, phân phối chọn lọc và phân phối duy nhất.
- Phân phối rộng rãi có nghĩa là công ty cố gắng ñưa hàng hoá và dịch vụ của
mình tới càng nhiều nhà bán lẻ càng tốt, nó thường ñược sử dụng cho các sản phẩm
dịch vụ tiêu dùng.
- Phân phối duy nhất là phân phối ngược lại với phân phối rộng rãi, vì chỉ có
một người bán lẻ ñược bán sản phẩm của công ty tại một khu vực ñịa lý cụ thể, việc
này thường ñi ñôi với bán hàng ñộc quyền nghĩa là nhà sản xuất yêu cầu các nhà
bán buôn của mình không ñược bán sản phẩm của ñối thủ cạnh tranh. Kiểu phân
phối duy nhất này thường gặp trong các ngành xe hơi, thiết bị. Qua việc giao ñộc
quyền phân phối nhà sản xuất mong muốn người bán lẻ sẽ tích cực hơn, ñồng thời
dễ dàng kiểm soát chính sách giá của người trung gian về việc ñịnh giá bán, tín
dụng, quảng cáo và các dịch vụ khác.
- Phân phối chọn lọc nằm giữa phân phối rộng rãi và phân phối duy nhất
nghĩa là một công ty tìm một số người bán lẻ của mình ở một khu vực cụ thể, ñây là
hình thức phân phối phổ biến và thường dùng cho các công ty ñang tìm cách thu hút
trung gian. Nhà sản xuất có thể tập trung nỗ lực, mở rộng quan hệ làm ăn tốt ñẹp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
20
với các trung gian chọn lọc nên ñạt ñược quy mô tiêu thụ thích hợp và tiết kiệm
ñược chi phí phân phối .
a) Xúc tiến thương mại xuất khẩu
Nó bao gồm các hoạt ñộng như quảng cáo, khuyến mại, chào hàng và quan
hệ công chúng nhằm cung cấp các thông tin có tính thuyết phục ñối với mục ñích
kích thích khách hàng, mục tiêu mua sản phẩm của công ty.
Sự tương tác giữa hoạt ñộng xúc tiến thương mại khác nhau ñòi hỏi sự phối
hợp một cách có tổ chức( phải ñồng bộ và chặt chẽ) ñể ñạt ñược hiệu quả tối ña.
Trong hoạt ñộng xúc tiến thương mại cần phải nói rõ : nói cái gì, nói như thế nào,
nói ở ñâu, nói với ai, nói khi nào, từ ñó làm sao ñể khách hàng biết, hiểu, thích,
chuộng , tin và mua.
Chiến lược và giải pháp về xúc tiến thương mại là chiến lược sử dụng kỹ
thuật yểm trợ bán hàng nhằm mục ñích cung cầu về sản phẩm, dịch vụ nào ñó gặp
nhau. Trong kinh doanh của doanh nghiệp xúc tiến của thương mại ngày càng trở
thành yếu tố quan trọng hơn bao giờ hết, xúc tiến thương mại sẽ làm cho việc bán
hàng dễ dàng hơn, ñưa hàng vào kênh phân phối và quyết ñịnh lập kênh phân phối
hợp lý hơn.
Trong xúc tiến thương mại, người ta thường chú ý ñến các giải pháp như: xác
ñịnh mục tiêu, ñánh giá ñối tượng, nội dung, loại hình, phương tiện và ngân sách
cho chúng.
-Xác ñịnh mục tiêu của chính sách và giải pháp xúc tiến thương mại với mục
ñích chính là ñẩy mạnh bán hàng, trong ñó:
+ Tạo thói quen mua hàng: doanh nghiệp sử dụng chính sách này ñể tạo cho
khách hàng hiện có mua hàng hoá của công ty nhiều hơn và ñều ñặn hơn.
+ Lôi kéo kích thích khách hàng thờ ơ, có một số khách hàng không mua sản
phẩm của doanh nghiệp khi họ có nhu cầu, một số khác lại không quan tâm ñến việc
mua sản phẩm này vì thế giải pháp về xúc tiến thương mại ở ñây là ñể cố gắng thu
hút thêm số khách hàng tiềm năng.
-Tạo sức mua ban ñầu : ðây là mục tiêu tạo nhu cầu mới, chính sách và giải
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
21
pháp xúc tiến thương mại không chỉ có thu hút nhu cầu khách hàng về phía mình
nhằm ñáp ứng nhu cầu chưa ñược thoả mãn mà còn tạo nhu cầu mới và hướng dẫn
hình thành nhu cầu mới.
- Xác ñịnh ñối tượng, nội dung, loại hình, phương tiện và ngân sách là ñể trả
lời câu hỏi nhằm vào ñối tượng nào, nội dung chủ yếu như thế nào, chọn các loại
hình nào, bằng con ñường nào, bằng phương tiện gì, tiến hành vào thời ñiểm nào,
chi phí bao nhiêu.
Như vậy, xúc tiến thương mại là một bộ phận quan trọng ñể thực hiện
marketingcủa doanh nghiệp, xúc tiến thương mại giúp cho các nhà kinh doanh bán
ñược nhiều hàng hoá hơn, thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng tốt hơn. Mặt khác
thông qua xúc tiến thương mại, các nhà kinh doanh làm thay ñổi cơ cấu tiêu dùng,
gợi mở nhu cầu, làm tăng hiệu quả của quá trình kinh doanh.
Trong xúc tiến thương mại bao gồm 5 công cụ cơ bản:
+ Quảng cáo: là hình thức dịch vụ kinh doanh thông tin mang tính phi cá
nhân về các ý tưởng hàng hoá và dịch vụ do chủ quảng cáo trả tiền nhằm thuyết
phục hoặc ảnh hưởng ñến hành vi mua của một nhóm người nào ñó. Nói cách khác,
quảng cáo là một dạng xúc tiến thương mại hữu hiệu ñể vươn tới người mua phân
tán trong một khu vực thị trường rộng lớn, với một chi phí không cao cho mỗi lần
quảng cáo. Như vậy, mục tiêu của quảng cáo là nhằm truyền tin, gây sự chú ý của
người tiêu dùng về sản phẩm của công ty.
+ Khuyến mại: là hình thức truyền thông trực tiếp nhằm nâng cao giá trị sản
phẩm trong một thời gian ngắn ñể có thể kích thích phân phối bán hàng, khích lệ
người mua sắm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. ðây là một hoạt ñộng yểm trợ
cho hoạt ñộng bán hàng và là một công cụ hiệu quả nhất ñối với doanh nghiệp
thương mại trong những giai ñoạn nhất ñịnh thuộc tiến trình mua, nhất là trong việc
tạo cho người mua sự ưa chuộng, tin chắc và hành ñộng. Hoạt ñộng này có tính phổ
biến, nó xuất hiện ở mọi quốc gia, mọi trình ñộ, mọi ñiều kiện kinh doanh và nó có
hiệu quả ñối với hầu hết mọi loại hàng hoá, bởi vì ở ñây nó dựa trên sự ñối thoại
trực tiếp, những thông tin có tính chất hai chiều nên họ có thể tác ñộng ngay vào
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
22
khách hàng của họ ñể mua sản phẩm.
+ Chào hàng: là những kích ñẩy ngắn hạn hỗ trợ về mặt lợi ích cho người
tiêu dùng ñể thúc ñẩy mua trong thời gian ngắn, nó là một công cụ của xúc tiến
thương mại cho nên nó nhằm vào mục tiêu tìm kiếm phát triển, thuyết phục khách
hàng mua sản phẩm, ñồng thời nó còn là nội dung chủ yếu trong công nghệ bán
hàng nhằm tăng cường hiệu năng của ñơn ñặt hàng và thực hiện hành vi trao ñổi với
khách hàng, nó hỗ trợ cho quảng cáo và khuyến mại.
+ Quan hệ công chúng: là những hoạt ñộng marketing giao tiếp gián tiếp của
công ty kinh doanh quốc tế, nhằm ñánh giá thái ñộ của các giới có liên quan, ảnh
hưởng của chúng ñến lợi ích của các giới ñồng thời thực hiện các chương trình hành
ñộng nhằm giành ñược sự hiểu biết và tin tưởng của các giới này dến hoạt ñộng
kinh doanh của công ty. Quan hệ công chúng có vai trò mở ñường cho hoạt ñộng
kinh doanh quốc tế ñạt ñược hiệu quả cao hơn vì thế nó rất quan trọng với các công
ty kinh doanh, nhất là công ty kinh doanh quốc tế.
+ Marketing trực tiếp
Là một hệ thống tương tác của marketing có sử dụng một hay nhiều phương
tiện ñể tác ñộng ñến một phản ứng ñáp lại ño ñược hay việc giao dịch tại bất kỳ một
ñịa ñiểm nào.
Marketing trực tiếp nó ñóng một vai trò ngày càng lớn. Những người làm
marketing trực tiếp họ sử dụng các phương tiện quảng cáo trả lời trực tiếp ñể bán
hàng và tìm hiểu về một khách hàng có tên và ñặc ñiểm chuyên môn ñã ñược nhập
vào cơ sở dữ liệu khách hàng nhàm thiết lập mối quan hệ thường xuyên càng ngày
càng phong phú .
Như vậy, xúc tiến thương mại là yếu tố quan trọng ñể cho cung cầu gặp
nhau, ñể cho người bán thoả mãn tốt hơn nhu cầu của người mua và giảm ñược chi
phí, giảm ñược rủi ro trong kinh doanh, xúc tiến thương mại làm cho bán hàng dễ
dàng hơn và năng ñộng hơn, ñưa hàng vào kênh phân phối và quyết ñịnh lập các
kênh phân phối hợp lý hơn và thông qua xúc tiến thương mại các nhà kinh doanh có
thể tạo ra những lợi thế về giá bán .
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
23
2.1.3.4. Yêu cầu ñể ñánh giá Mar - Mix xuất khẩu tối ưu
ðể ñánh giá Mar - Mix xuất khẩu tối ưu, ta dựa vào một số yêu cầu sau:
- Việc vận dụng Mar - Mix vào trong hoạt ñộng kinh doanh của các công ty
phải ñảm bảo cho công ty theo ñuổi một sức bán và doanh số bán dự kiến trong một
thị trường trọng ñiểm xác ñịnh.
- Thông qua Mar - Mix, công ty kinh doanh có thể xây dựng ñược chiến lược
và kế hoạch marketing cho mình.
- Lượng giá và kiểm soát ñược các nhân tố mà công ty không có khả năng
kiểm soát.
- Lượng giá và kiểm soát sự vận hành của các nhân tố mà công ty có khả
năng kiểm soát.
- Mar - Mix xuất khẩu phải ñảm bảo hiệu quả của hoạt ñộng tối ưu hơn Mar -
Mix nội ñịa về cả mặt lý thuyết và triển khai thực hiện.
2.1.3.5. Tiêu chuẩn ñánh giá Mar - Mix xuất khẩu tối ưu
Sự bùng nổ kinh tế toàn cầu ñã ñòi hỏi các công ty kinh doanh của các quốc
gia phải có sự phát triển ñể hướng tới xu thế toàn cầu hoá. Chính vì vậy mà bất kỳ
một công ty nào cũng muốn sản phẩm của công ty mình ñược bán trên khắp thế
giới. ðể làm ñược ñiều ñó thì Mar - Mix xuất khẩu ñang trở thành một yếu tố cực
kỳ quan trọng của các quốc gia, sản phẩm quốc tế ñang có xu hướng là chu kỳ sống
của nó ngày càng ngắn ñi và toàn cầu hoá các sản phẩm này ñang trở nên phổ biến.
Bên cạnh ñó thì chất lượng sản phẩm hàng hoá quốc tế ñang ñược kiểm tra theo ISO
do ñó một công ty kinh doanh muốn thành công trên thị trường bên cạnh chất lượng
sản phẩm phải tốt thì việc ñánh giá, phân phối và xúc tiến bán cũng vô cùng quan
trọng, chính vì những ñiều này mà ñể ñánh giá Mar - Mix xuất khẩu là tối ưu, ta cần
dựa trên những tiêu chuẩn như:
-Sử dụng tốt phối thức Mar - Mix xuất khẩu sẽ ñảm bảo cho công ty kinh
doanh thành công trên thị trường.
- Trong kinh doanh nội ñịa, do thị trường hạn chế và môi trường công ty hoạt
ñộng quen thuộc cho nên công ty sẽ ít gặp khó khăn trong việc sử dụng phối thức
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
24
Mar - Mix nhưng khi ñã sử dụng Mar - Mix xuất khẩu ñể bán hàng sang thị trường
nước ngoài thì do thị trường nước ngoài rộng lớn, môi trường hoạt ñộng chưa quen
nên công ty sẽ vấp phải không ít khó khăn. Lúc này ñể chứng tỏ Mar - Mix xuất
khẩu là tối ưu thì các công ty kinh doanh phải làm sao cho sản phẩm của mình ñứng
vững ñược trên thị trường nước ngoài và chiến thắng ñược ñối thủ cạnh tranh.
- Khách hàng ở thị trường nước ngoài sẽ biết ñến sản phẩm của công ty một
cách ñầy ñủ, nhanh chóng và chính xác nhất thông qua hệ thống phân phối và xúc
tiến bán hàng của công ty.
- ðoạn thị trường trọng ñiểm mà công ty ñã lựa chọn thông qua Mar - Mix sẽ
là khe hở thị trường dành cho công ty.
2.1.4. Những biến ñổi của thương mại quốc tế và sự tác ñộng của nó tới
marketing xuất khẩu
Hiện nay việc thực hiện marketing xuất khẩu trên thị trường quốc tế của các
doanh nghiệp gặp nhiều rủi ro thể hiện như sau:
Trước hết là nợ nước ngoài của một số quốc gia quá lớn. ðây là rủi ro tài
chính mà tất cả các nước, các doanh nghiệp xuất khẩu phải tính ñến khi quyết ñịnh
hoạt ñộng trên những thị trường này.
Thứ hai, rủi ro gắn liền với sự mất ổn ñịnh về chính trị. Cùng với số nợ quá
lớn, mức lạm phát và thất nghiệp ñang góp phần làm cho tình hình của một nước
ngày càng mất ổn ñịnh. ðiều này dẫn ñến rủi ro trong xuất khẩu, quốc hữu hoá và
hạn chế chuyển dịch vốn.
Thứ ba, sự trao ñổi không cân bằng: sự không ổn ñịnh về chính trị thường
gây ra việc mất giá ñồng tiền quốc gia và do ñó tác ñộng xấu ñến hiệu quả của trao
ñổi thương mại và ñầu tư. Tỷ lệ lạm phát cao chắc chắn sẽ làm nản lòng các nhà
kinh doanh nước ngoài.
Thứ tư, hệ thống các rào cản thương mại làm hạn chế ñến thâm nhập thị
trường. Mỗi nước ñều bảo vệ lợi ích quốc gia và lợi ích của doanh nghiệp mình
bằng cách duy trì kiểm soát sự thâm nhập thị trường. Sự kiểm soát này có thể dưới
dạng sử dụng chính sách ñộc quyền hay một loạt các chính sách. Những rủi ro này
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
25
thường buộc các nhà kinh doanh và ñầu tư nước ngoài phải chi những khoản tiền
lớn hơn hoặc giảm quyền tự chủ khi muốn thâm nhập thị trường.
Thứ năm, là nạn hối lộ trong nhiều nước. ðể có thể thâm nhập và hoạt ñộng
trên thị trường nước ngoài ñặc biệt ñối với các nước thế giới thứ ba, các nhà kinh
doanh phải bỏ ra những khoản tiền hối lộ và do ñó, làm tăng thêm chi phí kinh
doanh. ðiều này làm cho cạnh tranh càng trở nên không bình ñẳng.
Thứ sáu, thuế nhập khẩu cao. Nhiều nước, kể cả những nước phát triển, qui
ñịnh về thuế nhập khẩu cao ñối với một số sản phẩm nhằm mục ñích bảo vệ ngành
công nghiệp quốc gia.
Thứ bảy, hiện tượng “cưỡng ñoạt” công nghệ. Khi tiến hành sản xuất ở nước
ngoài, doanh nghiệp có nguy cơ bị nước sở tại chiếm ñoạt công nghệ.
Thứ tám, chi phí thích ứng cao. ðây là loại rủi ro thường mại thường thấy
khi doanh nghiệp quyết ñịnh thay ñổi sản phẩm và khuyếch trương nhằm thích ứng
với nhu cầu tại chỗ.
Thứ chín, sự ñảo lộn của hệ thống tiền tệ quốc tế. Ngày nay, khung cảnh tiền
tệ quốc tế ñược biểu thị ở sự thả nổi các ñồng tiền quốc tế. Mặc dù có nhiều cố gắng
nhằm hạn chế sự giao ñộng giữa các ñồng tiền chủ chốt, theo quan ñiểm doanh
nghiệp, rủi ro có thể do những giao ñộng ñột ngột và mạnh mẽ vẫn có xu hướng
tăng lên. ðây là ñiều ñặc biệt ñáng quan tâm cho các doanh nghiệp xuất khẩu của
Việt Nam do tính chất không chuyển ñổi của ñồng tiền quốc gia và vị thế cạnh tranh
thấp trên thị trường quốc tế.
Thứ mười, sự áp dụng các rào cản kỹ thuật trong thương mại làm hạn chế
thực hiện marketing xuất khẩu.
Xu hướng toàn cầu hoá cũng làm cho hoạt ñộng marketing xuất khẩu và
quản lý xuất khẩu phải thay ñổi một cách căn bản. Chính xu hướng toàn cầu hoá thị
trường và tính sẵn sàng của sản phẩm dẫn ñến nhiều thay ñổi trong thương mại
quốc tế và nâng cao vai trò của marketing trên thị trường quốc tế. ðiều này càng
khẳng ñịnh sự cần thiết phải áp dụng marketing trong hoạt ñộng xuất khẩu của các
doanh nghiệp xuất khẩu nói chung và thuỷ sản Việt Nam nói riêng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
26
Sự phát triển của thương mại thế giới ñang ñòi hỏi các nhà làm marketing
xuất khẩu quan tâm ñến một số vấn ñề mới như thương mại ñiện tử, thương mại môi
trường (Eco Trade). Thương mại ñiện tử ñang tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp
tiếp cận ñược nguồn thông tin phong phú về kinh tế, thương mại và thị trường. Nó
cũng cho phép tiết kiệm chi phí, ñặc biệt là các chi phí liên quan ñến giao dịch, chi
phí văn phòng. Cuối cùng, thương mại ñiện tử tạo ñiều kiện cho việc thiết lập, củng
cố và phát triển các quan hệ bạn hàng, ñối tác. Tất nhiên, thương mại ñiện tử cũng ñặt
ra nhiều vấn ñề cần giải quyết về mặt pháp luật, kỹ thuật và công nghệ…
Sự ra ñời và phát triển của thương mại môi trường cũng buộc các nhà làm
marketing xuất khẩu phải hiểu biết và thích ứng với môi trường ñó. Trước hết, là hệ
thống tiêu chuẩn hoá quốc tế về môi trường (ISO 1400) kèm theo những chi phí ñối
với nhà xuất khẩu. Tiếp ñến là hệ thống HACCP (hệ thống kiểm soát chất lượng)
nhấn mạnh yêu cầu kiểm tra chặt chẽ toàn bộ quá trình sản xuất và chế biến sản
phẩm và ñặc biệt là thực phẩm).
2.1.5. Ý nghĩa của marketing xuất khẩu
Thông qua marketing xuất khẩu, các doanh nghiệp có ñiều kiện tốt ñể học
tập các kinh nghiệm ñể có thể ñứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường.
Thông qua marketing xuất khẩu sẽ phát huy cao bộ tính năng ñộng, sáng tạo
của mọi người, của các ñơn vị cũng như các tổ chức kinh doanh xuất nhập khẩu.
Xuất khẩu hàng hoá là một lĩnh vực khó khăn, mạo hiểm nhưng lại hứa hẹn những
cơ hội phát triển và mang lại lợi nhuận cao vì thế nó ñòi hỏi mỗi cá nhân, mỗi tổ
chức kinh doanh phải nhanh nhạy nắm bắt thị trường, nắm bắt tốt các thông tin và
xử lý nhanh chóng, chính xác, bên cạnh ñó còn tạo nên mối quan hệ tốt giữa các nhà
sản xuất và các nhà nghiên cứu, tăng cường khả năng sử dụng chất xám cả trong và
ngoài nước.
Trong ñiều kiện kinh tế hàng hoá nhiều thành phần và mở cửa kinh tế hội
nhập với nước ngoài, xuất nhập khẩu góp phần hình thành các liên doanh, liên kết
giữa các chủ thể trong nước cũng như trong nước với nước ngoài hình thành nên
công ty kinh doanh lớn tạo nên sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
27
Thông qua marketing xuất khẩu, doanh nghiệp có thể phát huy ñược lợi thế so sánh
của ñơn vị mình hay ñịa bàn mình hoạt ñộng từ ñó sẽ chuyên môn hoá và phân công
lao ñộng hợp lý. áp dụng ñược khoa học kỹ thuật vào sản xuất ñể sử dụng tốt các
yếu tố ñầu vào tiến tới sản xuất lớn ñại trà, từ ñó có ñiều kiện nâng cao chất lượng
sản phẩm và dần dần có thể hạ ñược giá thành bán sản phẩm.
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.2.1. Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam
2.2.1.1. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản giai ñoạn 2007 – 2010
Bảng 2.1: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản giai ñoạn 2007 – 2010
ðVT: Sản lượng (nghìn tấn); Kim ngạch (triệu USD)
Năm Chênh lệch(%) Chỉ tiêu
2007 2008 2009 2010 2008/ 2007 2009/2008 2010 / 2009
Sản lượng 1.164 1.239 1.219 1353 19,3 -1,6 11,1
Kim ngạch 3.760 4.510 4.251 5.053 19,8 -5,7 18,4
Nguồn: Hải quan Việt Nam - Tổng cục thống kê
Năm 2007, sau khi Việt Nam ñã chính thức trở thành thành viên của WTO,
quan hệ thương mại của Việt Nam với các nước trên thế giới ñược mở rộng, ñiều này
ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế ñất nước nói chung và thúc ñẩy xuất
khẩu nói riêng. Trong năm 2007, ngành thủy sản Việt Nam ñã xuất khẩu ñược 1.164
nghìn tấn thủy sản các loại, ñạt kim ngạch 3,76 tỷ USD, tăng 14% về lượng và 11,7%
về trị giá so với 2006, vượt 4,4% so với kế hoạch. Cho ñến năm 2007, công nghệ chế
biến thủy sản của các doanh nghiệp Việt Nam ñã ngang bằng với trình ñộ của các
nước trong khu vực và bước ñầu tiếp cận với công nghệ của thế giới.
Ngành thủy sản Việt Nam ñã bước vào năm 2008 với rất nhiều khó khăn khi
mà cả thế giới ñang rơi vào tình trạng lạm phát, nền kinh tế tăng trưởng chậm, tỷ giá
ñồng USD bấp bênh, chi phí ñầu vào cho sản xuất tăng vọt, lãi suất ngân hàng cao
ngất ngưỡng,...…Trong khi tình hình nhập khẩu và tiêu thụ các sản phẩm thủy sản
trên hầu hết các thị trường trọng ñiểm ñều giảm ñáng kể. Trong nước giá vật tư ñầu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
28
vào cho sản xuất thủy sản tăng cao, trong khi giá các mặt hàng thủy sản trong nước
lại giảm khiến ngư dân và nông dân gặp khó khăn trong việc duy trì sản xuất. Tuy
nhiên, xuất khẩu thủy sản năm 2008 vẫn tiếp tục tăng trưởng, ñạt 4,51 tỉ USD với
sản lượng xuất khẩu trên 1.239 nghìn tấn, tăng 19,3% về lượng và 19,8% về giá trị
so với năm 2007. Trong các nước xuất khẩu thủy sản trên thế giới, Việt Nam ñược
coi là một trong những nước có tốc ñộ tăng trưởng thủy sản nhanh nhất, với tốc ñộ
tăng trưởng trung bình trong giai ñoạn 1998-2008 ñạt 18%/năm.
Năm 2009, hàng thủy sản nước ta ñạt kim ngạch xuất khẩu 4,25 tỷ USD,
giảm 5,7% so với năm 2008. Có ba nguyên nhân cho sự sụt giảm trong xuất khẩu
thủy sản của Việt Nam năm 2009 ñó là do dư âm của khủng hoảng tài chính ñã tác
ñộng ñến các nước nhập khẩu chính mặt hàng này của Việt Nam dẫn ñến khối
lượng nhập khẩu giảm. Thứ hai, do sự cạnh tranh không lành mạnh của các doanh
nghiệp, làm giá xuống thấp, tổn hại ñến uy tín và thương hiệu của sản phẩm cá tra
Việt Nam.
Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam năm 2010 thiết lập kỷ lục mới với trên 5 tỷ
USD, tăng 18% so với năm 2009. Theo dữ liệu thống kê chính thức từ Tổng cục Hải
quan, năm 2010, ngành thủy sản của Việt Nam xuất khẩu 1,353 triệu tấn, trị giá gần
5,034 tỷ USD, tăng 11,1% về khối lượng và 18,4% về giá trị so với năm 2009. Trong
năm 2010, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam có khá nhiều thuận lợi khi tỷ giá ñồng
USD/VND tăng mạnh cộng với sự hồi phục của hầu hết các thị trường xuất khẩu
chính và các hiệp ñịnh thương mại với các nước cũng ñem lại nhiều thuận lợi và cơ
hội cho các nhà xuất khẩu Việt Nam. Nhưng bên cạnh ñó, xuất khẩu thủy sản của
Việt Nam cũng phải ñối mặt với không ít khó khăn khi thiếu nguồn cung nguyên liệu
cho cả hai mặt hàng xuất khẩu chính là tôm và cá tra (basa) có lượng cung ít hơn
nhiều so với nhu cầu của các doanh nghiệp chế biến dẫn ñến giá bán cao ñặc biệt ñối
với tôm nguyên liệu. Bên cạnh ñó là những khó khăn từ quy ñịnh IUU của EU về truy
xuất nguồn gốc xuất xứ cũng như việc Hoa Kỳ áp thuế chống bán phá giá cá tra ñối
với Việt Nam với mức thuế trên 100% cộng với rất nhiều thị trường khác cũng ñưa ra
hàng loạt các hàng rào kỹ thuật khác ñòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải nghiêm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
29
ngặt hơn trong việc ñảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và các doanh
nghiệp phải có sự hợp tác hơn tránh tình trạng cạnh tranh không lành mạnh làm ảnh
hưởng ñến uy tín và hiệu quả xuất khẩu chung của toàn ngành.
2.2.1.2. Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng
Bảng 2.2: Sản lượng các mặt hàng thủy sản xuất khẩu giai ñoạn 2007 – 2010
ðVT: Nghìn tấn
Năm Chênh lệch (%)
Mặt hàng 2007 2008 2009 2010 2008/2007 2009/2008 2010/2009
Tôm 160,5 192 209 252,2 18 8,9 20,6
Cá tra & basa 372 644 608 695 73,1 -5,6 14,3
Loại khác 631,5 403 402 405,9 -36,2 -0,2 1
Nguồn: Hải quan Việt Nam_Tổng cục thống kê
Bảng 2.3: Kim ngạch các mặt hàng thủy sản xuất khẩu giai ñoạn 2007 – 2010
ðVT: Triệu USD
Năm Chênh lệch (%) Mặt hàng
2007 2008 2009 2010 2008/2007 2009/2008 2010/2009
Tôm 1.500 1.630 1.692 2.062 7,7 3,8 21,9
Cá tra & basa 980 1.460 1.357 1.464 48,0 -7,5 7,9
Loại khác 1282 1.420 1.202 1.497 10,8 -15,4 24,5
Nguồn: Hải quan Việt Nam
Bảng 2.4: Cơ cấu kim ngạch các mặt hàng thủy sản xuất khẩu
giai ñoạn 2007 – 2010
ðVT: %
Loại thuỷ sản Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tôm 39,9 36,1 39,8 35,1
Cá tra & basa 26,1 32,4 31,9 31,9
Loại khác 34,0 31,5 28,3 33
Nguồn: Hải quan Việt Nam
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
30
a) Về mặt hàng tôm ñông lạnh
Về cơ cấu sản phẩm xuất khẩu thuỷ sản cho thấy không có sự biến ñộng
nhiều giữa các nhóm sản phẩm, nhìn chung tôm vẫn là nhóm sản phẩm chủ lực
chiếm gần 40% kim ngạch xuất khẩu thủy sản qua các năm. Trong năm 2007, xuất
khẩu ñược 160,5 nghìn tấn tôm ñông lạnh thu về kim ngạch hơn 1,5 tỷ USD. ðứng
ñầu là thị trường Nhật Bản tiếp theo là Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Canada, ðài Loan,
Ôxtrâylia, Asean, Hồng Kông,… Năm 2008, Việt Nam xuất khẩu ñược 192 nghìn
tấn tôm ñông lạnh mang về kim ngạch hơn 1,63 tỷ USD, tăng 18,8% về lượng và
7,7% về trị giá so với năm 2007, chiếm 36,1% tổng giá trị xuất khẩu thủy sản. Các
thị trường xuất khẩu chính của mặt hàng này năm 2008 là Nhật Bản, Hoa Kỳ và EU
ñều giảm nhu cầu nhập khẩu nên các nhà xuất khẩu thủy sản Việt Nam ñã chuyển
hướng từ trọng tâm của các cuộc khủng hoảng là EU, Nhật, Hoa Kỳ, Hoa Kỳ sang
khai phá các thị trường mới như Nga, Ukraina, Ai Cập,… Năm 2009, tôm ñông
lạnh xuất khẩu ñược 209 nghìn tấn ñạt kim ngạch 1,692 tỷ USD tăng 8,9% về lượng
và 3,8% về trị giá, chiếm 39,8% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản. Năm 2009,
Việt Nam xuất khẩu tôm vào 82 thị trường trong ñó 10 thị trường ñầu tiên chiếm
hơn 80% cả về khối lượng lẫn giá trị gồm Nhật Bản, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, ðài Loan,
ðức, Trung Quốc, Úc, Canada, Anh và Bỉ.
Trong năm 2010, xuất khẩu tôm ñông lạnh tăng 20,6% về lượng nhưng tăng
21,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2009, ñiều này chứng tỏ giá xuất khẩu tôm
trong năm 2010 ñã cao hơn so với năm 2009. Sở dĩ giá xuất khẩu tôm trong năm
2010 cao hơn so với 2009 là do nguồn cung thế giới giảm trong khi nhu cầu tiêu thụ
tăng cao. Các nước xuất khẩu tôm lớn như Indonesia hay Mexico sản lượng tôm
xuất khẩu giảm ñáng kể do ảnh hưởng từ nguồn cung trong nước vì sự cố tràn dầu
và dịch bệnh.
b) Về mặt hàng cá ñông lạnh
Vị trí mặt hàng xuất khẩu ñứng thứ 2 là cá tra và cá basa ñông lạnh. Hiện
nay, EU, ðông Âu và một số nước như Hoa Kỳ vẫn có nhu cầu cao ñối với philê cá
tra ñông lạnh, ñây là sự thay thế thích hợp cho philê cá thịt trắng hiện ñang sụt giảm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
31
dần sản lượng trên phạm vi toàn thế giới.
Năm 2008, Việt Nam xuất khẩu ñược 644 nghìn tấn cá ñông lạnh tăng 73,1%
về sản lượng xuất khẩu so với năm 2007 ñạt kim ngạch 1,46 tỷ USD, chiếm 32,4%..
Năm 2009, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam tiếp tục gặp phải nhiều vụ kiện bán
phá giá và một số sự cố về chất lượng tại thị trường Italia và Ai Cập, hình ảnh con
cá tra của Việt Nam bị giới truyền thông của một số nước Châu Âu bôi bẩn gây nên
một số khó khăn nhất ñịnh cho việc tiêu thụ mặt hàng này tại một số nước Châu Âu.
Sản lượng xuất khẩu cá tra & basa giảm xuống chỉ còn 608 nghìn tấn ñạt kim ngạch
1,357 tỷ USD, giảm 5,6% về lượng và 7,55 về giá trị, chiếm 31,9% tổng giá trị xuất
khẩu thủy sản của cả nước. Ngoài hai sản phẩm chính là tôm và cá ñông lạnh xuất
khẩu thì Việt Nam còn xuất khẩu nhiều mặt hàng thủy sản khác như cá biển, cá ngừ,
nhuyễn thể, thủy sản khô và các sản phẩm giá trị gia tăng từ tôm và cá tra & basa.
Bên cạnh những thuận lợi do diễn biến tỷ giá ñem lại thì trong năm 2010, các
thị trường xuất khẩu cũng có những chuyển biến tích cực cho xuất khẩu cá tra của
Việt Nam. Tại thị trường Hoa Kỳ mặc dù bị áp thuế chống bán phá giá nhưng tốc ñộ
xuất khẩu cá tra vào thị trường này vẫn tăng mạnh và duy trì ở mức cao. Trong năm
2010 xuất khẩu cá tra vào Hoa Kỳ ñạt giá trị 65,5 triệu USD tăng 10 % so với cùng
kỳ năm 2009. Bên cạnh ñó xuất khẩu mặt hàng này vào Nga cũng rất khả quan khi
Nga xóa bỏ lệnh cấm nhập khẩu ñối với cá tra của Việt Nam và xuất khẩu sang thị
trường này ñang hồi phục rất nhanh. Trên thị trường thế giới, cá tra Việt Nam vẫn
có thế mạnh gần như ñộc quyền. Tuy nhiên sản phẩm cá tra xuất khẩu vẫn chủ yếu
là phi lê ñông lạnh nên giá thấp. Cá tra, basa của Việt Nam trong thời gian tới phải
ñối mặt với không ít khó khăn khi mà các thị trường nhập khẩu lớn như Hoa Kỳ, Ai
Cập hay Braxin ñang xem xét ñưa cá tra vào diện phải kiểm tra chất lượng nghiêm
ngặt hơn. Bên cạnh ñó là sự cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp
trong nước vì tranh giành thị trường nên ñã hạ giá thành làm giảm giá trị xuất khẩu
chung của toàn ngành và ñưa cá tra Việt Nam vào nguy cơ bị áp thuế chống bán phá
giá không chỉ của Hoa Kỳ mà còn nhiều thị trường khác
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
32
2.2.1.3. Tình hình xuất khẩu theo thị trường
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang các thị trường
giai ñoạn 2007 – 2010
ðVT: Nghìn USD
Năm Chênh lệch (%)
Thị trường
2007
2008
2009
2010
2008 -
2007
2009
-2008
2010-
2009
EU 923.965 1.149.207 1.050.453 1.139.741 24,4 -8,6 8,5
Nhật Bản 753.593 830.154 760.725 902.980 10,2 -8,4 18,7
Hoa Kỳ 728.523 738.888 711.149 804.309 1,44 -3,8 13,1
Khác 1.363.62 1.791.867 1.728.986 2.205.970 31,4 -3,5 27,6
Tổng 3.763.70 4.510.116 4.251.313 5.043.000 19,8 -5,7 18,6
Nguồn: Tổng cục thống kê
Bảng 2.6: Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang các thị trường
giai ñoạn 2007-2010
ðVT: %
Thị trường 2007 2008 2009 2010
EU 24,55 25,5 24,7 25,5
Nhật Bản 20 18,4 17,9 18,5
Hoa Kỳ 19,4 16,4 16,73 16,8
Khác 36,05 39,7 40,67 39,2
Tổng 100 100 100 100
Nguồn: Tổng cục thống kê
Ba khối thị trường xuất khẩu thủy sản chính của Việt Nam là EU, Hoa Kỳ,
Nhật Bản chiếm khoảng 60% kim ngạch xuất khẩu thủy sản hàng năm của Việt
Nam. Trong ñó dẫn ñầu là thị trường EU.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
33
2.2.2. Một số bài học kinh nghiệm về marketing xuất khẩu thuỷ sản từ quốc tế
2.2.2.1. Quản lý và kiểm tra chất lượng thuỷ sản xuất khẩu ở Thái Lan – Một mô
hình thành công có thể áp dụng cho các nước ñang phát triển
Sự tăng trưởng kỳ diệu về xuất khẩu các mặt hàng thuỷ sản của Thái Lan là
kết quả của quá trình cố gắng lâu dài. Lý do chính của sự thành công này chính là
các nỗ lực ñược biểu hiện bằng sự liên kết của ngành và chính quyền nhằm mục
ñích hàng năm nâng cao chất lượng thủy sản xuất khẩu. Trong thời gian qua, ngành
công nghiệp xuất khẩu thuỷ sản Thái Lan ñã thực hiện ñược một hướng ñi phi
thường. Nếu như nói rằng Thái Lan là một trong những nước ñầu tiên có ngành
công nghiệp ñánh bắt cá thì ñồng thời cũng có nghĩa Thái Lan là nước sản xuất
chính về tôm nuôi, tôm ñóng hộp, cá thu ñóng hộp và ñóng gói. Năm 1992, trị giá
xuất khẩu thuỷ sản của Thái Lan ñã vượt quá con số kỷ lục 3 tỷ USD. Những hoạt
ñộng quản lý và kiểm tra là nhiệm vụ chính của Phân viện Quản lý và kiểm tra chất
lượng hàng thuỷ sản của Ban Công nghệ và Phát triển nghề cá (FTDD). Trong khi
ñó, Vụ quản lý và Kiểm tra chất lượng thuỷ sản (FIQD) có vai trò trung gian là làm
chứng bảo ñảm về chất lượng hàng thuỷ sản xuất khẩu Thái Lan và ñem lại lợi ích
cho khu vực tư nhân.
Thái Lan cũng như các nước khác trong khu vực thì việc quản lý, xác nhận
chất lượng cá và các sản phẩm thuỷ sản ñã ñược Bộ Thuỷ sản ñưa ra ñể bắt buộc phải
có các biện pháp ñồng bộ cho việc kiểm tra chất lượng ngay từ ao nuôi hay ñánh bắt
ngoài biển cho ñến sản phẩm cuối cùng. Thông qua các hoạt ñộng kiểm tra của
FIQD, ngành công nghiệp thuỷ sản của Thái Lan ñã ñược các nước nhập khẩu chính
thừa nhận FIQD là một tổ chức kiểm tra hợp pháp như các tổ chức của Australia,
Nhật Bản, EU, ... Những nước nhập khẩu chính ñã có thể tin tưởng vào sự ñánh giá
của các biện pháp ñược ñưa ra áp dụng bởi những tiêu chuẩn công nghiệp. Kể từ
ngày 9/5/1994, EU ñã chính thức công nhận Bộ Thuỷ sản Thái Lan như là một tổ
chức “có uy tín cao” có thể xác nhận cho các sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu.
* Chương trình kiểm tra hàng thủy sản hiện nay :hiện nay các chương trình
về an toàn và kiểm nghiệm chất lượng hàng thủy sản làm nhiệm vụ phân tích lại
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
34
những mẫu tiêu chuẩn của sản phẩm trước khi chúng ñược ñem ñi xuất khẩu..
Chương trình kiểm tra của Bộ Thủy sản bao gồm việc giám ñịnh về chất lượng
nước của vùng ñánh bắt, về phương pháp ñánh bắt và về chất lượng của sản phẩm
thô, cũng như việc kiểm tra của tàu ñánh cá, những ñịa ñiểm tàu giao hàng, những
sản phẩm tôm cá nuôi, những cơ sở công nghiệp và các sản phẩm cuối cùng.
Mục ñích của chương trình quản lý và kiểm tra chất lượng :
- Nâng cấp chất lượng sản phẩm sạch và vệ sinh trong khâu sản xuất và trong
khâu xuất khẩu.
- ðưa ra sự ñảm bảo hợp lý cho các sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ Thái
Lan là những sản phẩm sạch, vệ sinh và có chất lượng tốt phù hợp với những tiêu
chuẩn ñã ñề ra bởi các quy ñịnh của các nước nhập khẩu.
- Giám sát và xử lý nhanh những sản phẩm mà phát hiện thấy có vấn ñề về
chất lượng.
- Hợp tác với các nhà chức trách của các nước nhập khẩu bằng cách tạo cho
họ tin tưởng về chất lượng sản phẩm của Thái Lan và thông qua ñó cải tiến hệ thống
kiểm tra chất lượng cũng như việc cần thiết giảm bỏ bớt các mẫu kiểm tra cơ bản.
* Chính sách về chất lượng :nhận thức ñược tầm quan trọng về chất lượng và
tính an toàn (không ñộc hại) của cá và các sản phẩm ñánh bắt ñể xuất khẩu từ Thái
Lan, Bộ thủy sản Thái Lan xác ñịnh những chỉ thị nhằm :
- Cải thiện chất lượng cá lúc ban ñầu bằng các hoạt ñộng nghiên cứu và phát
triển áp dụng vào trong khâu quản lý và trong khâu vận chuyển cá.
- Bằng một chương trình giám sát thường xuyên, chương trình ñưa ra sự ñảm
bảo hợp lý là những sản phẩm cá ñem sử dụng cũng ñược kiểm tra như những
nguyên liệu ban ñầu ñể nhằm tránh bị nhiễm chất ñộc hoá học, chất ô nhiễm môi
trường và chất ñộc tố khác.
- Thực hiện kiểm tra sản phẩm thủy sản theo những phương thức phòng ngừa
dựa theo một chương trình quản lý chất lượng theo mẫu về sự phân tích những ñiểm
bị hạn chế của sản phẩm trong khâu kiểm tra
- Chương trình này có quyền xét nghiệm các cơ sở sản xuất chế biến và có
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
35
quyền xác nhận về chất lượng, về ñộ an toàn vệ sinh và về tính phù hợp của sản phẩm.
- Cung cấp giấy chứng nhận phân tích cho các nhà tiêu thụ trung gian khi
chế biến ra những sản phẩm có chất lượng tốt và không nguy hiểm phù hợp với yêu
cầu của các nước nhập khẩu.
- Thực hiện và ñảm bảo một mức ñộ cao về chất lượng ñối với tất cả các tiêu
chuẩn liên quan ñến các công việc kiểm tra ở phòng thí nghiệm cũng như trên lãnh
thổ.
* Kiểm tra những cơ sở công nghiệp chế biến: Bộ phận này sẽ tiến hành
kiểm tra các cơ sở chế biến công nghiệp từ 2 - 4 lần theo các năm dựa trên mẫu tiêu
chuẩn và chỉ dẫn của các nước nhập khẩu khác nhau. Vấn ñề kiểm tra sẽ ñược các
chuyên gia kiểm tra thực hiện từ nguyên liệu ban ñầu ñến việc sản xuất công nghiệp
và về vệ sinh các cơ sở sản xuất này.
* Kiểm tra trước khi xuất khẩu:việc kiểm tra trước khi xuất khẩu nhằm mục
ñích chứng nhận những sản phẩm cuối cùng
2.2.2.2. Kinh nghiệm ñẩy mạnh hoạt ñộng marketing xuất khẩu của Trung Quốc
− Từ khi mở cửa vào năm 1979, trong vòng 20 năm, sản lượng thủy sản
Trung Quốc ñã tăng nhanh, ñạt tới 36 triệu tấn, chiếm 30% tổng sản lượng thế giới.
Công nghiệp chế biến thuỷ sản ñã phát triển mạnh và trở thành một trong những
ngành lớn, ñóng vai trò quan trọng cung cấp thực phẩm cho thị trường nội ñịa cũng
như xuất khẩu
− Vấn ñề cải tiến công nghệ:ngành chế biến và các cơ sở bảo quản lạnh thủy
sản ñã tiến hành cải tiến công nghệ khá cơ bản. Trong 2 thập niên ñã có thêm 60
dây chuyền sản xuất surimi và philê, 70 dây chuyền và 100 thiết bị sấy, 50 thiết bị
muối thuỷ sản, ñạt mức tăng trên 90% về cơ sở vật chất. Nhiều nhà chế biến thủy
sản Trung Quốc cho rằng ñây là “cuộc ñấu tranh ñể tồn tại, phát triển và chiến thắng
bằng chất lượng tốt hơn”.
Hình thành các doanh nghiệp ñầu rồng:một số doanh nghiệp chế biến tại các tỉnh
ven biển ñã ñược nâng cấp, tăng vốn và cải thiện cơ bản cơ sở thiết bị và ñổi mới
với các hình thức liên doanh, hợp tác, liên kết, ... Các doanh nghiệp này ñược gọi là
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
36
doanh nghiệp “ñầu rồng”. Họ tổ chức lại kinh doanh, tăng sản lượng và chú trọng
ñặc biệt ñến chất lượng sản phẩm xuất khẩu. Chế biến và bán hàng ñược coi là một
chiến lược tổng hợp. Một vài doanh nghiệp ñầu rồng như Kingman ở Quảng ðông,
Long Me ở Thượng Hải và Long San ở Giang Tô, … ñã hỗ trợ ñắc lực cho việc
phát triển kinh tế ở ñịa phương.
− ða dạng hoá sản phẩm :các cơ sở chế biến ñã ña dạng hoá sản phẩm của
mình nhằm ñáp ứng nhu cầu của thị trường xuất khẩu,sản xuất sản phẩm tươi sống
thay thế cho sản phẩm muối.
− Thay ñổi từ gói hàng lớn sang gói hàng nhỏ, từ hàng ñông lạnh block lớn
sang nhỏ, từ sản phẩm ñông lạnh block sang ñông lạnh thanh và ñông lạnh rời.
− Nhiều sản phẩm bổ dưỡng, vệ sinh, tiện dụng, rẻ và ăn liền bắt ñầu xuất
hiện trên thị trường nội ñịa cũng như xuất khẩu, nhất là hàng ñông lạnh ñóng gói
nhỏ. Các sản phẩm y dược từ thuỷ sản cũng ñã xuất hiện.
− Trung Quốc ñã lấy thủy sản nội ñịa và nhập khẩu làm nguyên liệu ñể sản
xuất các sản phẩm chế biến chất lượng cao chủ yếu dành cho xuất khẩu. Phát triển
chế biến theo ñịnh hướng xuất khẩu mang lại lợi ích cho ngành chế biến trong nước
cũng như thúc ñẩy xuất khẩu thuỷ sản phát triển.
− Những năm gần ñây, Trung Quốc ñã tập trung chế biến khoảng 15 hạng
mục sản phẩm xuất khẩu có trị giá mỗi mặt hàng trên 50 triệu USD gồm : cá chình
nướng, rong câu, mực nang và mực ống muối, khô, ñông lạnh, tôm thịt, philê cá, cồi
ñiệp ñông lạnh, bạch tuộc, cua và cá ñông lạnh.
* Luật và quy ñịnh bảo ñảm chất lượng:dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế, một
mặt Trung Quốc xây dựng các tiêu chuẩn vệ sinh, nguyên tắc kiểm tra và thanh tra,
các quy tắc thực hành; mặt khác hướng dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng
hệ thống ñảm bảo chất lượng có hiệu quả như ISO 9001 và HACCP ñể các công ty
có thể xuất khẩu sản phẩm ra thị trường nước ngoài. ðể xây dựng một hệ thống
chứng nhận việc giám sát chất lượng sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu, Trung Quốc ñã
thành lập Cục cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm thuỷ sản và các Trung tâm
kiểm tra chất lượng sản phẩm thuỷ sản.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
37
Các chiến lược phát triển :dựa trên tình hình và xu hướng phát triển của
ngành thuỷ sản Trung Quốc, 3 chiến lược ñã ñược thông qua nhằm phát triển công
nghiệp chế biến thuỷ sản phục vụ cho xuất khẩu:
- Quản lý thống kê giá trị và sản lượng xuất khẩu các sản phẩm chế biến.
- Tổ chức lại ngành chế biến và cải thiện chất lượng xuất khẩu.
- Thiết lập các hệ thống chế biến sản phẩm thuỷ sản hiện ñại.
2.2.3 Những vấn ñề rút ra từ nghiên cứu tổng quan
Tóm lại, ngành thuỷ sản của Việt Nam, với những thành tựu về sản xuất và
xuất khẩu nêu trên, ñã trở thành một trong những ngành kinh tế quan trọng của ñất
nước. Việc xuất khẩu thuỷ sản, không những hàng năm mang về cho ñất nước hơn 4
tỷ USD mà còn góp phần ñưa Việt Nam hội nhập nhanh hơn vào khu vực và thế
giới thông qua sự năng ñộng của các doanh nghiệp trong việc ña dạng hoá sản phẩm
xuất khẩu cũng như thị trường xuất khẩu, tăng cường quan hệ hợp tác và hiểu biết
lẫn nhau và nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Tuy nhiên, trong xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam, còn bộc lộ những tồn tại
chính sau: (4P)
− Thị trường xuất khẩu còn phụ thuộc lớn vào các thị trường lớn vì vậy mức
ñộ rủi ro trong xuất khẩu còn cao, vẫn còn phải qua các trung gian môi giới.
− Chủng loại thuỷ sản xuất khẩu tuy ñã ñược ña dạng hóa nhưng vẫn còn
ñơn giản, tỷ lệ sản phẩm có giá trị gia tăng thấp.
− Giá lao ñộng của Việt Nam rẻ hơn so với các nước khác nhưng do trình ñộ
công nghệ và quản lý thấp nên làm giảm bớt lợi thế so sánh của Việt Nam. Xuất
khẩu chủ yếu theo ñiều kiện FOB, chưa ñủ khả năng bán hàng theo ñiều kiện CIF
và các ñiều kiện khác có hàm lượng dịch vụ bán hàng cao hơn.
− Xúc tiến xuất khẩu còn mang tính tự phát, chưa có ñược một kế hoạch và
chương trình tổng thể xúc tiến bán hàng thuỷ sản của Việt Nam ở nước ngoài, do ñó
hạn chế nhiều ñến tính hấp dẫn ñối với khách hàng nước ngoài.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
38
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU
3.1.1. Một số nét về quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Nhan Hòa
3.1.1.1. Công ty TNHH Nhan Hòa .
− Công Ty TNHH NÔNG HẢI SẢN NHAN HÒA là một doanh nghiệp tư
nhân hoạt ñộng hạch toán ñộc lập , ñược thành lập theo giấy phép số 046818 do
UBND TP.Hồ Chí Minh cấp vào ngày 08 tháng 02 năm 1992 .
♦ Tên giao dịch quốc tế : NHANHOA Company Limited.
♦ Tên gọi tắt : NHAN HOA CO. Ltd
♦ Trụ sở ñặt tại : Lô 16A - 16B ðường số 9, Khu Công Nghiệp Tân
Tạo, phường Tân tạo A, Quận Bình Tân, TPHCM.
♦ Vốn ñiều lệ : 50.000.000. 000 ñ
− Từ khi thành lập ñến nay với hoạt ñộng chính là sản xuất và xuất khẩu các
hải sản ñông lạnh như cá tra philê,bạch tuộc, tôm, cua, mực…, trải qua 20 năm hoạt
ñộng thì hiện nay công ty ñã xây dựng ñược hệ thống khách hàng khá ñông và ña
dạng, sản phẩm hải sản ñông lạnh của công ty ñã có mặt trên các thị trường như
Hoa Kỳ, Hàn Quốc, ðài Loan, Úc…
3.1.1.2. Lịch sử hình thành và phương hướng sản xuất kinh doanh của công ty
− Theo ñiều lệ tổ chức hoạt ñộng ñã ñược UBND Thành Phố Hồ Chí Minh
phê chuẩn vào ngày 05 tháng 02 năm 1992 thì chức năng nhiệm vụ của Công ty
TNHH Nông Hải Sản Nhan Hòa là :
− Mua bán nông lâm thủy hải sản, chế biến, cung ứng xuất khẩu .
− Sản xuất và bán nước ñá.
− Sản xuất và mua bán bao bì nhựa , thùng carton .
− Kinh doanh dịch vụ kho lạnh 3.000 tấn, nhiệt ñộ -200C.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
39
GHI CHÚ: - Quan hệ trực tuyến :
- Quan hệ phối hợp : -------
Sơ ñồ 3.1: SƠ ðỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY NHAN HÒA
Cơ cấu tổ chức của công ty là một hệ thống các phòng ban có quan hệ mật
thiết với nhau và chịu sự quản lý chung của Ban giám ñốc. Mô hình tổ chức theo
BAN GIÁM ðỐC
NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC
ðÁ
BAN KIỂM SOÁT HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
MẶT HÀNG CÁ
PHÂN XƯỞNG SX MẶT HÀNG
HẢI SẢN
PHÂN XƯỞNG SX HÀNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG
PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG
HỢP
PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ
PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU
PHÒNG KINH DOANH
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
40
trực tuyến chức năng.
Ban giám ñốc: Là bộ phận ñiều hành các công việc hàng ngày của công ty.
ðứng ñầu là giám ñốc, kế ñến là phó giám ñốc.
− Giám ñốc: Là người lãnh ñạo chung mọi hoạt ñộng của công ty, xây dựng
chính sách, mục tiêu chất lượng cho mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và chịu sự
phân cấp quản lý của ñơn vị trực thuộc trên mình, chịu trách nhiệm phát triển sản
xuất, ñời sống của công ty trước nhà nước và toàn thể cán bộ công nhân viên.
− Phó giám ñốc: Là người giúp cho giám ñốc trong lĩnh vực ñiều hành sản
xuất kinh doanh tại các phân xưởng và chịu trách nhiệm trước giám ñốc về các lĩnh
vực ñược phân công.
− Văn phòng công ty chính với nhiệm vụ quản lý tài sản chung của công ty,
theo dõi tình hình sử dụng tài sản, quản lý các khoản chi tiêu thuộc phạm vi văn
phòng.
− Phòng kế hoạch tổng hợp: có nhiệm vụ giúp các ñơn vị tổ chức sắp xếp và
quản lí lao ñộng ñể tạo ñiều kiện nhằm sử dụng hợp lý và có hiệu quả lực lượng lao
ñộng của công ty.
− Phòng tài chính kế toán : có nhiệm vụ tạo ñiều kiện cho các ñơn vị phát
huy tốt hiệu qủa công việc, phòng còn tham mưu cho giám ñốc xét duyệt các
phương án kinh doanh và phân phối thu nhập của công ty.
− Phòng kinh doanh, phòng xuất nhập khẩu : có chức năng tìm hiểu khách
hàng, thị trường và thực hiện các biện pháp giữ khách hàng. Các phòng này thực
hiện các bước của thương vụ: tìm hiểu thị trường, chào hàng, ký kết hợp ñồng, thực
hiện hợp ñồng thanh toán....
− Phòng kĩ thuật: có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất của hơn
800 công nhân nhằm ñảm bảo sản phẩm ñủ tiêu chuẩn và yêu cầu khắt khe của
khách hàng, ñồng thời phát triển những sản phẩm mới nhằm ña dạng hóa sản phẩm
của công ty.
3.1.1.3. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Nhan Hòa
Nhìn chung, doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế của công ty có sự biến
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
41
ñộng không ñều qua các năm 2007, 2008, 2009 và năm 2010. Tổng doanh thu và lợi
nhuận sau thuế của công ty có chiều hướng giảm từ năm 2007 ñến năm 2009 nhưng
năm 2010 ñã tăng mạnh trở lại. Trong cơ cấu doanh thu và chi phí của công ty có
thể cho ta thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán
trong ñó chủ yếu là chi phí nguyên vật liệu chế biến thủy sản là chủ yếu chiếm trên
90% tổng doanh thu và chi phí của công ty.
Năm 2008, tổng doanh thu của công ty giảm 16.224 triệu ñồng, giảm 10,9%
so với năm 2007. Nguyên nhân dẫn ñến doanh thu năm 2008 giảm là do ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng kinh tế ñã ảnh hưởng ñến tình hình xuất khẩu của công ty, thị
trường xuất khẩu bị thu hẹp nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công
ty bị giảm ñáng kể, giảm 11,5% tương ứng 17.150 triệu ñồng. ðể hạn chế bớt
những tác ñộng của khủng hoảng kinh tế ñến tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của công ty nên trong năm này công ty ñã tích cực ñẩy mạnh sang các hoạt
ñộng khác bên cạnh hoạt ñộng chế biến thủy sản xuất khẩu như cho thuê tài chính,
kho bãi gửi hàng, kho lạnh,… do ñó ñã góp phần ổn ñịnh lợi nhuận cho công ty nên
tổng lợi nhuận sau thuế của công ty chỉ giảm 6,4% tương ứng với 153,4 triệu ñồng.
Bước sang năm 2009, mặc dù lĩnh vực kho lạnh ñã ñược công ty ñưa vào
hoạt ñộng tuy nhiên giai ñoạn này lượng hàng nhập khẩu giảm nên còn gặp nhiều
khó khăn do chưa thu hút ñược khách hàng nên doanh thu từ các hoạt ñộng này là
không ñáng kể ngược lại chi phí ñể duy trì hoạt ñộng lại tăng cao.
Do một lượng vốn lớn ñã ñược dùng cho ñầu tư phát triển vào năm 2008 và
ñể duy trì các hoạt ñộng kinh doanh mới nên công ty ñã giảm ñáng kể hoạt ñộng
cho thuê tài chính ñể bảo ñảm nguồn vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Bên
cạnh ñó do gặp khó khăn ở nhiều thị trường xuất khẩu truyền thống và lo ngại cuộc
khủng hoảng kinh tế sẽ tiếp tục ảnh hưởng trong năm 2009 nên công ty ñã cắt giảm
sản lượng chế biến do ñó giảm doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Vì thế
lợi nhuận sau thuế năm 2009 của công ty chỉ ñạt 1978 triệu ñồng giảm 264 triệu
ñồng tương ứng với 11,8% so với 2008.
Sang năm 2010, do hoạt ñộng xuất khẩu cũng như cung cấp hàng hóa và dịch
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
42
vụ trong nước phục hồi và tăng trưởng mạnh nên doanh thu từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong năm 2010 của công ty ñã tăng 43,2% so với năm 2009. Bên
cạnh ñó thì doanh thu và chi phí từ các hoạt ñộng khác cũng tăng duy chỉ có hoạt
ñộng tài chính là giảm nguyên nhân là do công ty phải tập trung nguồn vốn cho hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh chính nên ñã giảm việc cho thuê tài chính dẫn ñến tổng
lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 58,2% so với năm 2009. ðây là một tín hiệu rất
ñáng mừng vì là năm ñầu tiên công ty có lợi nhuận tăng sau gần 4 năm liên tục
giảm, ñiều ñó cho thấy công ty ñã bắt ñầu chú trọng hơn ñến hoạt ñộng chuyên môn
là chế biến thủy sản xuất khẩu.
3.1.2. Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản
3.1.2.1. Sản lương và kim ngạch xuất khẩu
Nhìn chung sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty có xu
hướng giảm từ năm 2007 ñến năm 2009. Năm 2008, tuy sản lượng giảm 14,6%
(tương ứng 988 tấn) nhưng kim ngạch tăng nhẹ 0,33%, trong năm này do khủng
hoảng kinh tế dẫn ñến mức tiêu dùng ở hầu hết các nước lại giảm nhưng giá cả lại
tăng nên kim ngạch tăng nhẹ dù sản lượng giảm . Sang năm 2009, do thị trường xuất
khẩu quan trọng của công ty là Hoa Kỳ và Ukraina ban hành lệnh cấm nhập khẩu cá
tra Việt Nam từ cuối năm 2008 nên công ty không thể xuất khẩu sang hai thị trường
này nhưng bên cạnh ñó công ty ñã chủ ñộng tìm kiếm và mở rộng thị trường mới
nên sản lượng xuất khẩu chỉ giảm 2% nhưng kim ngạch lại giảm tới 19,9% so với
năm 2008. Nguyên nhân dẫn ñến kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh trong khi sản
lượng không giảm bao nhiêu là do giá xuất khẩu giảm do sự cạnh tranh giữa các nhà
xuất khẩu trong nước trên hầu hết các thị trường.
Sang năm 2010, tình hình xuất khẩu của công ty khả quan hơn rất nhiều do
sự hồi phục của một số thị trường nhập khẩu nhiều cá tra của công ty, trong ñó ñiển
hình là Nga. Bên cạnh ñó do công ty tăng cường chế biến và xuất khẩu các sản
phẩm có giá trị cao hơn nên sản lượng của công ty trong năm 2010 ñã tăng 42,5%
về lượng và 74,4% về giá trị.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
43
Bảng 3.2: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty giai ñoạn 2007 – 2010
ðVT: triệu VNð
Năm Chênh lệch
2008/2007
Chênh lệch
2009/2008
Chênh lệch
2010/2009 Chỉ tiêu
2007 2008 2009 2010 Giá trị(triệu
ñồng) %
Giá trị(triệu
ñồng) %
Giá trị(triệu
ñồng) %
DT BH & CCDV 149.124 133.974 113.388 162.374 -15.150,0 -10,2 -20.586,6 -15,4 48.983,6 43,2
Thu nhập khác 155 113,5 492 662,9 -41,6 -26,8 378,6 333,5 170,8 34,7
DT HðTC 240 1208 1066 834,5 968,0 403,3 -142,2 -11,8 -231,4 -21,8
Tổng doanh thu 149.519 135.296 114.946 163.870 -14.223,6 -9,5 -20.350,6 -15,0 48.923,0 42,5
Giá vốn hàng bán 138.568 121.982 103.658 146.988 -16.586,6 -12,0 -18.325,0 -15,0 42.329,6 41,8
Chi phí tài chính 634 2.070 1.686 1.384 1.436,0 226,9 -384,0 -18,6 -302,0 -18,0
Chi phí bán hàng 4.300 5.292 4.238 6.984 991,0 23,0 -1.053,0 -19,9 2.746,0 64,8
Chi phí QLDN 2.600 2.748 2.726 4.338 148,6 5,7 -23,0 -0,8 1.611,6 59,1
Chi phí khác 91 91,5 2,5 3,2 0,6 0,5 -89,0 -97,3 0,8 27,8
Tổng chi phí 146.192 132.182 112.308 159.696 -14.010,6 -9,6 -19.874,0 -15,0 47.388,4 43,2
LN trước thuế TNDN 3.326 3.114 2.658 4.174 -213,0 -6,4 -476,6 -15,3 1.535,8 58,2
LN sau thuế TNDN 2.396 2.242 1978 3.130 -153,4 -6,4 -264,0 -11,8 1.150,4 58,2
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
44
Bảng 3.3: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty
Chênh lệch so với năm trước
Khối lượng Kim ngạch Năm
Khối lượng
(Tấn)
Kim ngạch
(1000 USD) Số
lượng(tấn)
Tỷ
lệ(%)
Giá
trị(1000usd)
Tỷ
lệ(%)
2007 1.691 11.102 - - - -
2008 2.887 11.139 -988 -14,6 37 0,33
2009 2.830 8.924 -114 -2,0 -2.217 -19,9
2010 4.032 13.562 1202 42,5 6.638 74,4
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh Công ty Nhan Hòa
3.1.2.2. Phân tích tình hình xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu
Công ty hiện có hai hình thức xuất khẩu sản phẩm của công ty là xuất trực
tiếp và xuất qua ủy thác.
Xuất trực tiếp: thông qua ñơn ñặt hàng của nhà nhập khẩu, công ty sẽ ñàm
phán giá cả, phương thức vận tải, bảo hiểm và chuẩn bị hàng hóa rồi giao cho nhà
nhập khẩu. Nhà nhập khẩu sẽ phân phối lại cho người tiêu dùng với thương hiệu
của họ.Trong kênh phân phối trực tiếp này công ty luôn bị ñộng trong việc phân
phối hàng hóa do phụ thuộc vào ñơn ñặt hàng. Do ñó khả năng phân phối và mức
ñộ nắm bắt phản ứng tiêu dùng của khách hàng ñể thâm nhập thị trường xuất khẩu
còn hạn chế.
Ủy thác xuất khẩu: sản phẩm của công ty ñược xuất trung gian qua các nhà
xuất khẩu trong nước, trong ñó chủ yếu là thông qua Công ty INCOMEX Sài Gòn
và Công ty CAMIMEX Cà Mau. Các công ty này sẽ tìm kiếm nhà nhập khẩu và
xuất khẩu hàng cho công ty. Thông qua kênh phân phối này công ty sẽ có ít rủi ro
hơn và cũng có ñược nhiều khách hàng hơn nhưng lợi nhuận sẽ giảm do phải chi
hoa hồng cho nhà ủy thác. Ngoài ra công ty cũng mất ñi cơ hội trong việc trực tiếp
tiếp xúc với khách hàng ñể nắm bắt thông tin một cách chính xác và nhanh chóng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
45
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1 Khung phân tích ñề tài
KHUNG PHÂN TÍCH ðỀ TÀI
Cơ sở lý luận và TT xuất khẩu hàng TSðL vào HK
ðð TT HK - Chính trị - Kinh tế - Luật pháp - Tiêu dùng
- Chính sách của NN,khuyến khích XK - VASEP
CL Mar Mix XK hàng TSðL vào TT HK của CT. Nhan Hòa: - CL sản phẩm: + Số lượng. + Chất lượng. + Doanh số. - CL giá + Giá sản phẩm + C.sách giá - CL phân phối + Các kênh phân phối. + Chính sách phân phối - CL xúc tiến hỗn hợp
Phân tích SWOT (ñiểm mạnh ñiểm yếu, cơ hội thách thức)
ðánh giá kết quả, hạn chế
- Chiến lược Mar. Mix hoàn thiện. - Các giải pháp hoàn thiện: - CL sản phẩm: + Số lượng. + Chất lượng. + Doanh số. - CL giá + Giá sản phẩm + C.sách giá - CL phân phối + Các kênh phân phối. + Chính sách phân phối - CL xúc tiến và xây dựng TH.
Phân tích thực trạng CL Marketing Mix xuất khẩu HTSðL vào TT Hoa Kỳ
Hòan thiện CL Marketing Mix xuất khẩu HTSðL vào thị trường Hoa Kỳ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
46
3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu
3.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp
- Các tài liệu thứ cấp bao gồm, các sách báo, các tài liệu về lý luận và thực
tiễn ; các công trình nghiên cứu liên quan ñến xuất khẩu hàng thủy sản ñông lạnh
vào thị trường Hoa Kỳ ñã công bố; các báo cáo ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh
doanh xuất khẩu hàng thủy sản của Công ty TNHH Nhan Hòa; các thông tin thu
thập qua trang tài liệu chính thức của Công ty TNHH Nhan Hòa và trang web chính
thức của các công ty có hoạt ñộng xuất khẩu và dịch vụ xuất khẩu hàng TSðL vào
thị trường Hoa Kỳ.
- Các số liệu thứ cấp thu thập từ các niên giám thống kê của Tổng cục Thống
kê; các số liệu ñã công bố chính thức về xuất khẩu hàng thủy sản của Tổng cục Hải
Quan; của Bộ Thương Mại; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Hiệp Hội nuôi
trồng Thủy sản Việt Nam (VASEP). Các số liệu của các phòng ban chức năng của
công ty TNHH Nhan Hòa.
3.2.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp
Thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp phục vụ cho công tác nghiên cứu ñược thực
hiện thông qua phiếu ñiều tra ñến các Công ty có hoạt ñộng xuất khẩu hàng thủy
sản. Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ phòng kinh doanh xuất nhập khẩu ,phòng cung
ứng nguyên liệu; giám ñốc các phân xưởng sản xuất; lãnh ñạo và cán bộ kỹ thuật
các cơ sở sản xuất cung ứng nguyên liệu cho công ty. Phỏng vấn qua ñiện thoại lãnh
ñạo các ñơn vị tổ chức dich vụ cho xuất khẩu hàng thủy sản ñông lạnh của công ty.
Bảng 3.4: Số lượng các mẫu ñiều tra
STT ðối tượng Số lượng
1 Cán bộ công nhân viên Công ty Nhan Hòa 30
2 Công ty XNK thủy sản ñông lạnh 50
3 Người sử dụng sản phẩm của công ty 100
a) ðiều tra trực tiếp, ñiều tra phỏng vấn các công ty có liên quan ñến hoạt
ñộng xuất khẩu hàng thủy sản
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
47
-Tổng số mẫu : 50 mẫu, trong ñó :
+ ðiều tra về Các chương trình quản lý chất lượng mà công ty ñang theo
ñuổi : 15 mẫu.
+ ðiều tra về các phương thức marketing của quí doanh nghiệp: 10 mẫu
+ ðiều tra về những ñánh giá của công ty về hàng thuỷ sản khi xuất khẩu
sang thị trường Hoa Kỳ: 25 mẫu.
- ðịạ ñiểm ñiều tra :
+ Tại trụ sở công ty về một số khó khăn mà công ty gặp phải khi xuất khẩu
hàng thuỷ sản sang thị trường Hoa Kỳ: 20 mẫu.
+ Qua thư, phiếu ñiều tra về kiến nghị với nhà nước, chính quyền ñịa
phương: 30 mẫu
- ðiều tra về tình hình sử dụng vốn cho vay: 15 mẫu .
b) ðiều tra cá nhân ñánh giá tác ñộng của các yếu tố bên trong, bên ngoài
ñối với hoạt ñộng xuất khẩu hàng thủy sản ñông lạnh vào thị trường Hoa Kỳ của
công ty TNHH Nhan Hòa
- ðối tượng ñiều tra, thảo luận là Giám ñốc, các phó giám ñốc Công ty;
trưởng các phòng; các chuyên gia, các cán bộ am hiểu kỹ thuật , nhiều kinh nghiệm
trong từng lĩnh vực.
- Số mẫu ñiều tra: 35 người.
- Hình thức ñiều tra:
+ ðiều tra qua phiếu: 10 người.
+ Thảo luận trực tiếp: 25 người.
- Nội dung, ñiều tra, thảo luận là ñánh giá thực trạng công tác xuất khẩu hàng
thủy sản ñông lạnh vào thị trường Hoa Kỳ thời gian qua. ðánh giá những tác ñộng
ñến marketingxuất khẩu hàng TS ñông lạnh vào thị trường Hoa Kỳ và những nhận
ñịnh, ñánh giá ñề xuất ý kiến chủ quan về ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sẩn ñông
lạnh vào thị trường Hoa Kỳ thời gian tới.
c) ðiều tra cá nhân nhận xét người sử dụng hàng thuỷ sản ñông lạnh
- Nội dung ñiểu tra kênh phân phối khi mua hàng thuỷ sản ñông lạnh ,loại
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
48
hàng thuỷ sản ñông lạnh yêu thích,các yêu cầu về giá cả,các yêu cầu về nhản hiệu
,hoạt ñộng khuyến mãi,công ty thuỷ sản nào khách hàng quan tâm,kiến nghị với
hàng hoá của Công ty TNHH Nhan Hòa tại siêu thị ,một số câu hỏi mở ...
- Số mẫu ñiều tra: 100 người.
- Hình thức ñiều tra:
+ ðiều tra qua phiếu: 100 người.
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp xử lý: Số liệu ñược tổng hợp bằng phương pháp phân tổ
thống kê theo các lĩnh vực và hoạt ñộng xuất khẩu hàng TSðL của công ty Nhan
Hòa.
- Phương pháp tính toán: sử dụng các công cụ tính toán trên phần mềm excel
ñể tính các chỉ tiêu và tổng hợp số liệu.
3.2.4. Phương pháp phân tích
3.2.4.1. Phương pháp thống kê kinh tế
ðể thực hiện ñề tài này, tác giả sử dụng phương pháp thống kê kinh tế, trong
ñó chủ yếu sử dung phương pháp thống kê mô tả và thống kê so sánh. Vận dụng các
chỉ tiêu như số tuyệt ñối, số tương ñối, số bình quân, tốc ñộ phát triển liên hòan, tốc
ñộ phát triển bình quân So sánh các chỉ tiêu theo thời gian, không gian.Dùng thống
kê mô tả bằng các công cụ như sơ ñồ, biểu ñồ, bảng số liệu. ñể phân tích mức ñộ và
xu hướng biến ñộng về doanh số cũng như hiệu quả kinh tế của các mặt hàng xuất
khẩu qua các năm giữa các nhóm hàng hoặc giữa các tiêu thức nghiên cứu khác
nhau .
3.2.4.2. Phương pháp phân tích SWOT
Trên cơ sở phân tích các ñiểm mạnh, ñiểm yếu và nhận dạng những cơ hội, ñe dọa
ñến với công ty ñể thiết lập ma trận SWOT nhằm chọn ra những marketingmix xuất
khẩu tốt nhất cho công ty.
Theo Fred R. David, ñể lập một ma trận SWOT phải trải qua 8 bước sau:
1. Liệt kê các cơ hội bên ngoài Công ty .
2. Liệt kê các mối ñe doạ bên ngoài Công ty.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
49
3. Liệt kê những ñiểm mạnh chủ yếu bên trong Công ty.
4. Liệt kê những ñiểm yếu bên trong Công ty .
5. Kết hợp ñiểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược
SO (Strengths – Opportunities).
6. Kết hợp ñiểm yếu bên trong với các cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến
lược WO (Weaknesses – Opportunities).
7. Kết hợp ñiểm mạnh bên trong với các nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả của chiến
lược ST (Strengths- Threats).
8. Kết hợp ñiểm yếu bên trong với các nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả của chiến
lược WT.
Bảng 3.5 Ma trận cơ hội – nguy cơ; mạnh - yếu (SWOT)
Ma trận SWOT Cơ hội : Liệt kê các cơ hội Nguy cơ : Liệt kê các nguy cơ
ðiểm mạnh Liệt kê
ñiểm mạnh
Chiến lược phối hợp SO
Sử dụng các ñiểm mạnh ñể
tận dụng cơ hội
Chiến lược phối hợp ST
Sử dụng ñiểm mạnh ñể tránh các
ñe doạ
ðiểm yếu Liệt kê
ñiểm yếu
Chiến lược WO
Vượt qua ñiểm yếu bằng
vận dụng các cơ hội.
Chiến lược phối hợp WT
Tối thiểu hoá các ñiểm yếu và
tránh khỏi các mối ñe dọa
Nguồn: Quản trị chiến lược trong toàn cầu hoá kinh tế của PGS.TS ðào Duy Huân
3.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu
3.2.5.1. Các chỉ tiêu về số lượng và giá trị hàng TSðL xuất khẩu
♦ Các chỉ tiêu về số lượng hàng TSðL xuât khẩu
* Doanh thu: Là một chỉ tiêu tài chính quan trọng ñối ñối với doanh nghiệp
và cả ñối với nền kinh tế quốc gia.
Khái niệm: doanh thu (sales) là toàn bộ số tiền thu ñược do tiêu thụ sản phẩm
hay dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường.
- Doanh thu từ bán hàng: doanh thu về bán sản phẩm thuộc những hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh chính và thu về dịch vụ cho khách hàng thuộc chức năng hoạt
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
50
ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp.
- Doanh thu bán hàng phụ thuộc vào số lượng sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ
cung ứng và giá bán ñơn vị sản phẩm.
Công thức tính doanh thu bán hàng như sau:
DT =∑=
×n
iitt GS
1
)(
Trong ñó:
DT: là doanh thu về bán hàng kỳ kế hoạch.
Stt: là số lượng sản phẩm tiêu thụ của từng loại hoặc dịch vụ cung ứng
của từng loại trong kỳ kế hoạch.
Gi: giá bán ñơn vị sản phẩm.
i: là loại sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ cung ứng.
Hoạt ñộng kinh doanh xuất nhập khẩu rất phức tạp, có những khoản thu bằng ngoại
tệ, có những khoản thu bằng tiền Việt Nam. ðể ñánh giá tình hình kinh doanh xuất
nhập khẩu của công ty thì ta dùng chỉ tiêu doanh thu ngoại tệ quy về USD và doanh
thu quy về ñồng Việt Nam.
♦ Các chỉ tiêu về giá trị hàng TSðL xuất khẩu
* Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá
vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp tùy thuộc vào trình ñộ quản lý của Ban giám
ñốc nên chỉ tiêu lợi nhuận rất quan trọng, ñược thể hiện cụ thể như sau:
- Là chỉ tiêu phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp.
- Là nguồn vốn cơ bản ñể tái ñầu tư.
- Là ñòn bẩy tài chính hữu hiệu thúc ñẩy mọi hoạt ñộng sản xuất
*Phương pháp xác ñịnh lợi nhuận:
Công thức: P= DTT - (Zsxtt + CPBH + CPQL)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
51
Trong ñó:
P: là tổng lợi nhuận hay gọi là lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.
DTT: doanh thu thuần.
Zsxtt: Giá thành sản xuất (hay giá vốn hàng bán ra)
CPBH: Chi phí bán hàng.
CPQL: Chi phí quản lý.
♦ Các chỉ tiêu về tốc ñộ phát triển
*ðể hiểu rõ sự tác ñộng của từng nhân tố ñến kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản
của công ty ta dùng phương pháp thay thế liên hòan ñể phân tích.
Gọi Qi : là kim ngạch xuất khẩu kỳ i (nghìn USD)
q0, p0: là sản lượng (tấn) và ñơn giá (USD/kg) xuất khẩu kỳ trước
q1, p1: là sản lượng (tấn) và ñơn giá (USD/kg) xuất khẩu kỳ sau
Ta có: Qi = qi x pi
ðối tượng nghiên cứu ở ñây là sự thay ñổi doanh thu qua từng năm
�Q = Qi – Qi-1
3.2.5.2 .Các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả xuất khẩu hàng TSðL
♦ Các chỉ tiêu về kết quả
Cơ Hội Xuất Khẩu
M = Qui mô tiềm năng của thị trường X1
C = ðối thủ cạnh tranh
P1 = Sản phẩm
P2 = Giá cả ( tổng chi phí sản xuất cộng với chi phí vận chuyển bảo hiểm,
thuế các loại và lợi nhuận dự tính)
P3 = Sự phân phối hay tính sẵn có của sản phẩm
P4 = Quảng cáo và xúc tiến
P5 = Tổng doanh thu trên thị trường f
Cost = Sản xuất , Marketing, thuế và tổng chi phí
TR = f (M,C,P1,P2,P3,P4)
Sau ñó cơ hội xuất khẩu = TR- Chi phí
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
52
Các cơ hội xuất khẩu cần ñược so sánh với nhau và cơ hội trong nước ñể xác
ñịnh chiến lược ưu tiên.
+ Phương pháp so sánh: Là phương pháp ñối chiếu các chỉ tiêu kinh tế nhằm
rút ra những kết luận ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh xuất khẩu.
Trong những trường hợp ñặc biệt có thể so sánh những chỉ tiêu phản ánh
những hiện tượng kinh tế khác loại nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau trong
quá trình phân tích.
- Phương pháp so sánh tuyệt ñối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu là chỉ tiêu kì phân
tích và chỉ tiêu gốc, chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc
giữa việc thực hiện kì này và thực hiện kì trước.
^y = y1 - y0
Trong ñó:
y0: Là chỉ tiêu năm trước
y1 : Là chỉ tiêu năm sau
^y : Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
- Phương pháp so sánh tương ñối: Là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần phân
tích so với chỉ tiêu gốc ñể thể hiện mức ñộ hoàn thành kế hoạch của một công ty,
hoặc tỷ lệ của số tuyệt ñối so với chỉ tiêu kì gốc ñể nói lên tốc ñộ tăng trưởng.
ti = 1−i
i
y
y
Trong ñó:
yi: Là mức ñộ cần thiết nghiên cứu (mức ñộ kỳ báo cáo)
1−iy : Là mức ñộ kỳ trước (mức ñộ dùng làm cơ sở)
ti: Là tốc ñộ tăng trưởng
♦ Các chỉ tiêu về hiệu quả xuât khẩu hàng TSðL vào thị trường Hoa Kỳ
Nhu cầu công ty
Bây giờ ta ñã sẵn sàng ñể ñịnh nghĩa nhu cầu công ty. Nhu cầu công ty là
phần nhu cầu của thị trường thuộc về công ty.
Qi = SiQ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
53
Trong ñó:
Qi = nhu cầu của công ty i
Si = thị phần của công ty i
Q = tổng nhu cầu của thị trường
Phần nhu cầu của thị trường thuộc về công ty phụ thuộc vào chỗ các sản
phẩm, dịch vụ giá cả, thông tin của công ty ñược nhận thức như thế nào so với các
ñối thủ cạnh tranh. Nếu tất cả những yếu tố khác ñều như nhau thì thị phần của công
ty sẽ phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả của các chi phí marketing của công ty so
với các ñối thủ cạnh tranh. Những người xây dựng mô hình marketing ñã phát triển
và ño lường hàm mức tiêu thụ ñáp ứng ñể thể hiện mức tiêu thụ của công ty chịu tác
ñộng như thế nào của mức chi phí marketing, marketing-mix và hiệu quả của
marketing.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
54
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 ðẶC ðIỂM VỀ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP
4.1.1. ðặc ñiểm về thị trường Hoa Kỳ
4.1.1.1. ðặc ñiểm về kinh tế
Nền kinh tế Hoa Kỳ là nền kinh tế thị trường, hoạt ñộng theo cơ chế thị
trường cạnh tranh. Hiện nay nó ñược coi là nền kinh tế lớn nhất thế giới với tổng
giá trị sản phẩm quốc nội bình quân hàng năm trên 10.000 tỷ USD, chiếm trên 20%
GDP toàn cầu và thương mại chiếm khoảng 21% tổng kim ngạch thương mại quốc
tế. Với GDP bình quân ñầu người hàng năm trên 37.000 USD, và số dân khoảng
280 triệu người, có thể nói Hoa Kỳ là một thị trường có sức mua lớn nhất thế giới.
ðồng USD là ñồng tiền mạnh nhất thế giới hiện nay. Mọi sự biến ñộng của ñồng
USD và hệ thống tài chính Hoa Kỳ ñều có ảnh hưởng ñáng kể ñến sự biến ñộng của
nền tài chính quốc tế.
4.1.1.2. ðặc ñiểm về chính trị
Hệ thống chính trị của Hoa Kỳ hoạt ñộng theo nguyên tắc tam quyền phân
lập. Hiến pháp quy ñịnh ba nhánh quyền lực chính riêng rẽ: Lập pháp, Hành pháp
và Tư pháp. Mỗi nhánh là một bộ máy kiểm soát ñối với hai nhánh kia, tạo nên một
sự cân bằng ñể tránh lạm dụng quyền lực hoặc tập trung quyền lực.
Quyền lập pháp tối cao ở Hoa Kỳ ñược quốc hội thực hiện thông qua hai
viện: Thượng nghị viện và Hạ nghị viện. Công việc của hai viện phần lớn ñược tiến
hành tại các ủy ban.
Hệ thống hành pháp ñược phân chia thành hai cấp chính phủ: các Bang và
Trung ương. Các Bang có những quyền khá rộng rãi và ñầy ñủ. Các Bang thực hiện
ñiều chỉnh thương mại của Bang, ñiều chỉnh hoạt ñộng của các công ty, ñưa ra các
quy ñịnh về thuế …cùng với chính phủ trung ương.
Một ñặc ñiểm lớn về chính trị của Hoa Kỳ là thường hay sử dụng chính sách
cấm vận và trừng phạt kinh tế ñể ñạt ñược mục ñích của mình.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
55
4.1.1.3.ðặc ñiểm về luật pháp
Hoa Kỳ có một hệ thống luật pháp chặt chẽ, chi tiết và phức tạp hàng ñầu thế
giới. Khung luật cơ bản cho việc xuất khẩu sang Hoa Kỳ gồm luật thuế suất năm
1930, luật buôn bán năm 1974, hiệp ñịnh buôn bán 1979, luật tổng hợp về buôn bán
và cạnh tranh năm 1988. Các luật này ñặt ra nhằm ñiều tiết hàng hoá nhập khẩu vào
Hoa Kỳ; bảo vệ người tiêu dùng và nhà sản xuất khỏi hàng giả, hàng kém chất
lượng; ñịnh hướng cho các hoạt ñộng buôn bán; quy ñịnh của Chính phủ với các
hoạt ñộng thương mại.
Một vấn ñề nữa mà các doanh nghiệp cần lưu ý về môi trường luật pháp của
Hoa Kỳ là Luật thuế ñối kháng và Luật chống phá giá và những quy ñịnh về Quyền tự
vệ, Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trách nhiệm ñối với sản phẩm. ðây là những công cụ
ñể Hoa Kỳ bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước, chống lại hàng nhập khẩu.
Về mức sống của người dân Hoa Kỳ cao thứ 2 thế giới, là hợp chủng quốc nên
tiêu dùng ña dạng, tiêu dùng với số lượng lớn là thị trường ñầy tiềm năng của ta.
Từ các ñặc ñiểm về kinh tế, chính trị và hệ thống pháp luật của Hoa Kỳ nêu
trên, các doanh nghiệp thủy sản của Việt Nam khi làm ăn với các doanh nghiệp của
Hoa Kỳ cần phải tiếp cận sâu sắc ñể tìm hiểu luật pháp của Hoa Kỳ nói chung và
thực hiện ở các bang nói riêng, ñồng thời còn phải tiếp tục nghiên cứu về sự hoạt
ñộng của các kênh phân phối của tập ñoàn, của các công ty Hoa Kỳ ñể tìm ra các cơ
hội bán hàng vào thị trường còn nhiều tiềm năng như ñã nghiên cứu ở trên. Hoạt
ñộng marketing xuất khẩu hàng thuỷ sản Việt Nam vào Hoa Kỳ ñòi hỏi các doanh
nghiệp của ta cần nghiên cứu kỹ. Hoa Kỳ là thị trường thủy sản mới của Việt Nam,
là thị trường cả xuất khẩu thuỷ sản lẫn thị trường nhập khẩu thuỷ sản. Yêu cầu chất
lượng thuỷ sản rất cao, vì vậy các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu thuỷ sản thô
vào thị trường này rất khó khăn vì khoảng cách xa về mặt ñịa lý, chuyên chở tốn
kém, không hiệu quả so với thị trường khác như Hồng Kông, Singapore…Do ñó tập
trung hoạt ñộng marketing vào xuất khẩu thuỷ sản chế biến sâu, xuất khẩu thủy sản
hàng cao cấp. ðồng thời chú ý ñến marketing về giá hàng thủy sản ñể bán với giá
cao trên thị trường tránh không bị cho là Việt Nam bán phá giá hàng thủy sản.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
56
Thị trường Hoa Kỳ luôn là môt thị trường hấp dẫn không chỉ ñối với các
nước châu Á (trong ñó có Việt Nam) mà còn là mục tiêu của nhiều nước trong các
châu lục khác.Trong số các thị trường tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam thì
Hoa Kỳ là thị trường khá rộng lớn và giàu tiềm năng, chỉ ñứng sau EU và Nhật Bản.
Nước Hoa Kỳ với 280 triệu dân, thu nhập bình quân ñầu người vào loại cao nhất thế
giới, ñời sống vật chất của người dân Hoa Kỳ ở mức rất cao nên nhu cầu về các loại
thực phẩm là rất lớn cả về số lượng và chất lượng, trong ñó ñặc biệt là nhu cầu về
sản phẩm thuỷ sản. Sức mua của người dân Hoa Kỳ lớn, giá cả ổn ñịnh, mặt hàng
chất lượng càng cao, càng ñắt giá thì lại càng dễ tiêu thụ.
+ Yêu cầu về chủng loại thủy sản: nhu cầu thủy sản của người dân Hoa Kỳ là
rất lớn, và họ ñòi hỏi sự ña dạng của các chủng loại thủy sản, một số loại thủy sản ñiển
hình ñược người dân Hoa Kỳ ưa chuộng và tiêu dùng nhiều nhất là tôm, cá phile, cá
ngừ, cá basa, cá bơn lưỡi ngựa…trong ñó tôm vẫn ñược tiêu dùng nhiều nhất.
+ Yêu cầu về chất lượng thủy sản: thị trường Hoa Kỳ cũng là một thị trường
khá khắt khe và khó tính trong nhập khẩu thủy sản. Một sản phẩm thuỷ sản phải ñạt
tiêu chuẩn về mẫu mã, chất lượng, ñộ an toàn thực phẩm và hàm lượng chất dinh
dưỡng thì mới có ñủ khả năng xuất hiện và cạnh tranh trên thị trường Hoa Kỳ. Nếu
không có ñủ tất cả các yêu cầu về chất lượng, chủng loại thì sản phẩm ñó sẽ bị các
sản phẩm của các hãng khác cạnh tranh loại bỏ, hoặc bị chính người tiêu dùng Hoa
Kỳ tẩy chay, khả năng tồn tại và phát triển của sản phẩm ñó là rất khó khăn. ðó là
về phía những người tiêu dùng còn về phía Chính phủ Hoa Kỳ cũng có rất nhiều
những qui ñịnh ñặt ra cho các sản phẩm thuỷ sản nhập khẩu. Khi ñưa sản phẩm thuỷ
sản vào thị trường Hoa Kỳ, chúng ta phải quan tâm và hiểu ñược hệ thống pháp luật
của Hoa Kỳ. Hệ thống luật của Hoa Kỳ khá phức tạp, chặt chẽ và mới lạ ñối với các
doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam. Vì vậy nếu không nghiên cứu tìm hiểu rõ thì các
doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu những thua thiệt nặng nề trong kinh doanh. Có thể
ñơn cử một số luật: i) Luật chống ñộc quyền ñưa ra các chế tài hình sự khá nặng ñối
với những hành vi ñộc quyền hoặc cạch tranh không lành mạnh trong kinh doanh,
cụ thể là phạt tiền ñến 1 triệu USD ñối với các công ty,100.000 USD hoặc tù 3 năm
ñối với cá nhân; ii) Luật về trách nhiệm ñối với sản phẩm, theo ñó người tiêu dùng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
57
bị thiệt hại có thể kiện nhà sản xuất về mức bồi thường thiệt hại quy ñịnh gấp nhiều
lần thiệt hại thực tế; iii) Luật liên bang và các tiểu bang của Hoa Kỳ ñược áp dụng
cùng một lúc trong lĩnh vực thuế kinh doanh ñòi hỏi ngoài việc nắm vững luật của
tiểu bang mà các doanh nghiệp có quan hệ kinh doanh còn phải nắm vững luật của
Liên bang nữa. Vì vậy có thể nói chưa có sự phù hợp cao giữa việc xuất khẩu hàng
thuỷ sản Việt Nam với yêu cầu nhập khẩu của thị trường Hoa Kỳ.
4.1.2. Thị trường thuỷ sản Hoa Kỳ và các nhân tố ảnh hưởng
Hiện nay, với dân số trên 280 triệu người, theo tính toán của các chuyên gia
trên thế giới, trung bình hàng năm một ngưòi Hoa Kỳ sẽ tiêu dùng 25 kg cá. Thuỷ sản
là một loại thực phẩm ñược người Hoa Kỳ rất thích tiêu dùng bởi giá trị dinh dưỡng
cao, ít chất béo, rất tốt cho sức khoẻ con người. Mặc dù là thị trường có sức hút hàng
lớn song hàng thuỷ sản nhập khẩu vào Hoa Kỳ phải tuân theo những quy ñịnh rất khắt
khe. ðể xâm nhập vào thị trường ñầy tiềm năng nhưng cực kỳ khó tính là ñiều không
dễ dàng ñối với các doanh nghiệp xuất khẩu hàng thuỷ sản củaViệt Nam.
- Cơ quan thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) là một cơ quan của Bộ Y
tế (DHHS) và chăm sóc sức khoẻ cộng ñồng (PHS). Tất cả các thực phẩm phải
ñược sản xuất phù hợp với các tiêu chuẩn của Cơ quan thực phẩm và dược phẩm
Hoa Kỳ. FDA chịu trách nhiệm về an toàn thực phẩm .
Ngoài ra còn có các quy ñịnh khác liên quan ñến hàng thuỷ sản nhập khẩu:
- Luật thực phẩm: Các thực phẩm nhập khẩu vào Hoa Kỳ không chỉ là ñối
tượng chịu thuế nhập khẩu mà còn phải ñáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng và
phẩm cấp ñể ñảm bảo cung cấp thực phẩm an toàn.
- ðạo luật chống khủng bố sinh học năm 2002 (BTA),ñạo luật này quy ñịnh
rằng FDA và Hải quan cửa khẩu (CBP) có thể cấm nhập các thực phẩm nhập khẩu
không ñăng ký theo quy ñịnh và các sản phẩm không có ñủ những thông tin cần thiết.
- Luật về nhãn hiệu hàng hóa ở Hoa Kỳ tồn tại nhiều quy ñịnh do các cơ
quan chức năng khác nhau ban hành nhằm bảo vệ lợi ích của các chủ sở hữu về
nhãn hiệu, tên thương mại, tác quyền và sáng chế. ðạo luật về nhãn hiệu năm 1946
cấm nhập khẩu những sản phẩm làm nhái theo những thương hiệu ñã ñược ñăng ký
tại Hoa Kỳ, hoặc gây tương tự ñến mức gây nhầm lẫn.
- Hệ thống ñăng ký quốc gia Hoa Kỳ: có hai ñạo luật quy ñịnh về chức năng cơ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
58
bản của hệ thống ñăng ký quốc gia và phạm vi ban hành các quy phạm pháp luật liên
quan là ñạo luật về ñăng ký toàn liên bang và ñạo luật về các thủ tục hành chính.
- Các yêu cầu về dán nhãn hàng hóa: về nguyên tắc, tất cả các sản phẩm phải
ñược kiểm tra và dán nhãn ñáp ứng các quy ñịnh và ñiều luật tương thích. Tất cả
các thực phẩm phải có nhãn hiệu bằng tiếng Anh, chứa ñựng các thông tin về thành
phần, dinh dưỡng, cách sử dụng, giá trị chuẩn khi sử dụng hàng ngày, nước xuất xứ,
tên và ñịa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu v.v…
- Các quy ñịnh về phụ gia thực phẩm: các phụ gia thực phẩm phải ñược kiểm
duyệt trước khi ñưa ra thị trường. Trước khi chào bán một loại thực phẩm hoặc phụ
gia tạo màu vào thị trường Hoa Kỳ, nhà sản xuất phải nộp ñơn yêu cầu lên FDA ñể
ñược phê duyệt.
4.1.3.Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ
Bảng 4.1 : Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam vào thị trường HK
ðơn vị: KL (tấn) GT (triệu USD)
2005 2006 2007 2008 Thị
trường KL GT KL GT KL GT KL GT
Hoa Kỳ 130.721 436,731 219.967 723,505 279.793 908,040 349.672 1.144,462
ðồ thị 4.1: Tình hình xuất khẩu thuỷ sản vào thị trường Hoa Kỳ của các
doanh nghiệp Việt Nam từ năm 1997 ñến năm 2008
Nguồn:Bộ Thuỷ sản
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
59
Hiện nay, Hoa Kỳ giữ vị trí là nhà nhập khẩu thủy sản lớn ba của Việt Nam.
Năm 2008, Hoa Kỳ ñã nhập trên 349.672 tấn thủy sản, trị giá khoảng 1144,462 triệu
USD, tăng gần 26% về giá trị so với năm 2007, chiếm khoảng 25.38 % tổng giá trị
xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. ðây là thị trường mà từ ñầu năm ñến nay luôn
duy trì mức tăng trưởng cao so năm ngoái..Cụ thể, tính riêng Quý 1/2011, Hoa Kỳ
nhập khẩu 37.600 tấn thuỷ sản của Việt Nam, ñạt trị giá 219,4 triệu USD, tăng
40,8% về lượng và 53,7% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
4.1.4. Một số kinh nghiệm về marketing xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam
vào thị trường Hoa Kỳ
4.1.4.1. Hoạt ñộng xúc tiến thương mại- nghiên cứu thị trường và tìm kiếm bạn hàng
Sau khi Hiệp ñịnh thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ ñược ký kết Việt Nam ñã
tổ chức nhiều cuộc hội thảo “xúc tiến thương mại vào thị trường Hoa Kỳ” tại thành
phố HCM. Các công ty của Hoa Kỳ và của Việt Nam ñã có cơ hội gặp gỡ, tiếp xúc
và tìm kiếm cơ hội hợp tác kinh doanh.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản trong hoạt ñộng tìm kiến bạn
hàng mới chỉ tiếp cận các nhà nhập khẩu, chưa với tới các nhà bán lẻ và siêu thị . Hiện
nay Bộ Thuỷ sản ñang trình Thủ Tướng chính phủ phê duyệt ñề án hình thành quỹ phát
triển thị trường. Kinh phí sẽ do các doanh nghiệp trong ngành ñóng góp.
Khi nghiên cứu thị trường xuất khẩu thuỷ sản cho thấy hầu hết các doanh
nghiệp Việt Nam ñều xuất cùng lúc sang nhiều thị trường, chủ yếu là Hoa Kỳ, Nhật
Bản, và EU.
Bảng 4.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu thuỷ sản của một số doanh nghiệp
ñược khảo sát
Thị trường Hoa Kỳ Nhật EU Cả 3 thị
trường
Trung
Quốc
Các thị
trường khác
Số doanh nghiệp 125 128 130 125 35 28
Tỷ trọng (%) 94,7 96,9 98,4 94,7 26,5 21,2
Nguồn: Phát triển thủy sản Việt Nam - Những luận cứ và thực tiễn, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, TPHCM, 2003
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
60
Các hình thức tiếp thị ñược các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thuỷ sản
vận dụng ñược thể hiện ở bảng sau :
Bảng 4.3 : Các hình thức tiếp thị ñược sử dụng ở các doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu thủy sản
Các hình thức tiếp thị Số doanh nghiệp Tỷ trọng (%)
1. Quảng cáo trên các tạp chí nước ngoài 6 4,5
2. Xây dựng trang Web doanh nghiệp 41 31,0
3. Quảng cáo trên các tạp chí trong nước 123 93,2
4. Tham gia hội chợ triển lãm thủy sản trong
nước
125 94,6
5. Tham gia hội chợ triển lãm thuỷ sản ở
nước ngoài
52 39,4
6. Ra nước ngoài khảo sát thị trường 58 43,9
7. Làm các cataloge ñể giới thiệu về công ty 115 91
8. Các hình thức khác 59 44,7
Nguồn : Phát triển thủy sản Việt Nam - Những luận cứ và thực tiễn, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, TPHCM, 2003
Như vậy hầu hết các doanh nghiệp ñược khảo sát ñã biết tận dụng các thông
tin ñại chúng, ấn phẩm quảng cáo và các hội chợ triển lãm trong nước ñể tạo lập vị
trí cho sản phẩm của mình. Tuy nhiên, tỷ trọng các doanh nghiệp ñi ra nước ngoài
ñể tìm hiểu và quảng cáo cho sản phẩm của mình còn khá ít. Một trong những lý do
mà các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam chưa tiếp cận ñược
nhiều với các loại hình quảng cáo ở nước ngoài là do thiếu kinh phí, chỉ một số ít
doanh nghiệp lớn là có thể làm ñược việc này.
Tóm lại, hoạt ñộng marketing nghiên cứu thị trường của các doanh nghiệp
xuất khẩu thuỷ sản vẫn còn non yếu. Các doanh nghiệp cần ñẩy mạnh tiếp cận thị
trường, xúc tiến thương hiệu, chi cho quảng cáo vì chi phí cho 1 phút quảng cáo ở
Hoa Kỳ là rất lớn, còn chi phí cho một nhân viên văn phòng ñại diện tại Hoa Kỳ
một năm là 100.000 USD.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
61
4.1.4.2. Hoạt ñộng marketing ñể cạnh tranh mặt hàng thuỷ sản Việt Nam trên thị
trường Hoa Kỳ
Trên thị trường Hoa Kỳ, thuỷ sản Việt Nam phải cạnh tranh với các ñối thủ
chính là: các nhà nuôi trồng và ñánh bắt thuỷ sản Hoa Kỳ, các nước xuất khẩu thủy
sản như Canada, Thái Lan, Trung Quốc, Ecuador, Ấn ðộ, Indônêxia, Phillipine trên
các sản phẩm xuất khẩu chính là tôm, nhuyễn thể, cá ñông lạnh các loại.
Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ thuỷ sản khổng lồ có sức hút rất lớn ñối với các
nước xuất khẩu thuỷ sản. Sự cạnh tranh của các nước xuất khẩu trên thị trường Hoa
Kỳ rất gay gắt. Hàng thuỷ sản của Việt Nam ñã rất cố gắng ñể thâm nhập ñược vào
thị trường ñầy tiềm năng này, các ñiều kiện cần thiết ñể vào ñược thị trường này ñã
ñược khai thông nhưng thực tế ñể tìm ñược chỗ ñứng vững chắc không phải dễ dàng,
ngoài ra lại phải chịu sự sức ép rất mạnh từ nhiều ñối thủ cạnh tranh khác nhau.
Bảng 4.4: So sánh mặt hàng thuỷ sản Việt Nam so với 3 ñối thủ cạnh tranh
trên thị trường Hoa Kỳ
Nước Khả năng cạnh tranh so với hàng Việt Nam
Thái Lan - Khả năng cung cấp lớn
- Sản phẩm ña dạng ñã qua chế biến
- ðưa hàng vào Hoa Kỳ qua nhiều kênh phân phối
Mêhicô - Có hệ thống phân phối trực tiếp
- Thời gian bảo quản ngắn
- Chi phí vận tải thấp
Trung Quốc - Giá rẻ
- sản phẩm ña dạng
- Marketingña dạng
Việt Nam - Giá rẻ
- Sản phẩm ñơn ñiệu
- Thị trường mới
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
62
4.1.4.3. Chính sách hỗ hoạt ñộng của ngành thuỷ sản Việt Nam trong việc giúp
các doanh nghiệp thực hiện hoạt ñộng marketing nhằm thúc ñẩy xuất khẩu thuỷ
sản vào thị trường Hoa Kỳ
a)Quan hệ thương mại của Việt Nam với các nước trên thế giới ñược mở rộng
tạo ñiều kiện thuận lợi cho xuất khẩu
Việc gia nhập WTO sẽ mang lại cơ hội cho sản phẩm thủy sản Việt Nam
trong việc thâm nhập thị trường thế giới do doanh nhân các nước sẽ quan tâm hơn
ñến xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam, trong ñó có sản phẩm thủy sản. Và
Việt Nam sẽ nhận ñược sự ưu ñãi hơn về thuế quan, hàng rào phi thuế quan và
những lợi ích về ñối xử bình ñẳng sẽ tạo ñiều kiện ñể hàng thủy sản Việt Nam có
khả năng cạnh tranh hơn trên thị trường thế giới. Bên cạnh ñó, ñể ñáp ứng ñược các
quy ñịnh của WTO, Bộ Thủy sản ñã không ngừng ñiều chỉnh cơ chế chính sách và
ban hành các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn cho phù hợp.
b)Việc kiểm soát an toàn vệ sinh của Chính phủ
Hiện nay việc kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thủy sản ñông lạnh xuất
khẩu ở Việt Nam do Cục quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Nafiqad)
ñảm nhận, trong ñó Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 4 là ñơn vị trực
tiếp thực hiện chức năng phục vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công thuộc
lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trong
phạm vi các tỉnh, thành phố TPHCM .Bên cạnh những tiến bộ và thành tựu ñạt
ñược thì việc kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam vẫn còn một số hạn
chế như nhiều quy ñịnh về thủ tục kiểm tra và chứng nhận vẫn còn chồng chéo và
chưa rõ ràng, thiếu cán bộ và nhân viên kỹ thuật có trình ñộ cao ñạt chuẩn quốc tế,
máy móc trang thiết bị phục vụ cho việc kiểm tra ở một số ñơn vị vẫn còn hạn chế
về số lượng và chất lượng.
c) Chính sách thuế
ðể thúc ñẩy phát triển kinh tế và khuyến khích xuất khẩu nhằm tạo việc làm,
cải thiện và nâng cao mức sống của nông ngư dân và một số ñông người lao ñộng,
chính phủ ñã áp dụng mức thuế suất 0% ñối với các mặt hàng nông lâm thuỷ sản
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
63
xuất khẩu, do ñó ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và khuyến khích các nhà ñầu tư ñầu tư
vào lĩnh vực chế biến nông lâm thuỷ sản xuất khẩu.
d) Chính sách khuyến khích ñầu tư
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ñã xây dựng ñề án “ Chính sách
khuyến khích ñầu tư vào lĩnh vực chế biến nông lâm thủy sản”. Mục tiêu quan trọng
của ñề án là nâng tỷ lệ chế biến một số loại nông lâm thủy sản chủ yếu lên trên 70%
vào năm 2020, nâng cao chất lượng, giá trị chế biến theo hướng ñẩy mạnh chế biến
tinh, chế biến sâu, giảm tỷ lệ chế biến sơ chế, thủ công. Trong chính sách mới, phát
triển chế biến nông lâm thủy sản phải gắn với vùng nguyên liệu và thị trường, ñặc
biệt là vùng nguyên liệu tập trung có chất lượng. Theo ñề án, các tổ chức, cá nhân
có dự án xây dựng vùng nguyên liệu chế biến theo ñúng quy hoạch sẽ ñược mua lại
quyền sử dụng ñất của nông dân ñể sản xuất nguyên liệu tập trung; ñồng thời
khuyến khích nông dân mua lại cổ phần tại các doanh nghiệp chế biến bằng giá trị
quyền sử dụng ñất ñể hợp tác sản xuất và hưởng lợi.
e) Chính sách hỗ trợ vay vốn từ các tổ chức tín dụng
Các tổ chức, cá nhân ñầu tư xây dựng vùng nguyên liệu tập trung sẽ ñược
vay vốn từ các tổ chức tín dụng với mức vốn vay 100%, ñược hỗ trợ 100% lãi suất
trong 2 năm ñầu, từ năm thứ 3 hỗ trợ 50% lãi suất ñể mua sắm các loại máy móc
hiện ñại phục vụ sản xuất. Ngoài ra, nhà nước sẽ hỗ trợ ñầu tư vào cơ sở hạ tầng
cho vùng nguyên liệu tập trung (ñường giao thông, thủy lợi, hạ tầng nuôi trồng thủy
sản, ñường ñiện…) với tỷ lệ vốn hỗ trợ ñến 60% tổng vốn ñầu tư một dự án.
f)Ảnh hưởng của tỷ giá hối ñoái
Trong thời gian từ năm 2007 ñến năm 2010, tỷ giá USD/VND không ngừng
biến ñộng nhưng có xu hướng tăng mạnh ñặc biệt là trong 2 năm gần ñây do ñó tạo
thuận lợi nhiều hơn cho các nhà xuất khẩu.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
64
14.5
15
15.5
16
16.5
17
17.5
18
18.5
19
19.5
20
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
ðồ thị 4.2: Diễn biến tỷ giá hối ñoái bình quân giai ñoạn 2007 –2010
Nguồn: Bộ Tài chính
Riêng ñối với Công ty Nhan Hòa thì do phần lớn chi phí nguyên phụ liệu ñể
chế biến tôm và cá tra phi lê xuất khẩu là từ nguồn trong nước chỉ có một số ít hóa
chất và các chất phụ gia ñược nhập từ nước ngoài nên việc tỷ giá ñồng USD tăng
liên tục trong thời gian qua không ảnh hưởng nhiều hay nói cách khác là có lợi cho
hoạt ñộng xuất khẩu của công ty.
4.2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT KHẨU VÀO
THỊ TRƯỜNG HOA KỲ TẠI CÔNG TY NHAN HÒA
4.2.1. Quá trình hình thành marketingxuất khẩu hàng thuỷ sản ñông lạnh vào
thị trường Hoa Kỳ của công ty Nhan Hòa
4.2.1.1 Mục tiêu tương lai của doanh nghiệp
- Tiến hành nghiên cứu thị trường, mở rộng thị trường.
- ða dạng hoá sản phẩm.
- Tăng cường ñầu tư, tìm nguồn nguyên liệu ñể ñảm bảo cho quá trình sản
xuất.
- Tăng lương, chăm lo ngày càng tốt hơn ñời sống vật chất tinh thần cho công
nhân viên.
4.2.1.2 Chiến lược hiện tại công ty Nhan Hòa
- Chế biến cá tra xuất khẩu, ñây là mặt hàng hiện nay ñang ñược ưa chuộng ở
các thị trường Âu , Hoa Kỳ nhập khẩu thuỷ sản lớn nhất thế giới với tiềm năng to
lớn và thuận lợi về nguồn nguyên liệu ở ðBSCL.
2010
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
65
- Chế biến ñóng gói nhỏ các loại hải sản cao cấp ñông lạnh tiêu thụ trực tiếp
vào hệ thống các nhà hàng, siêu thị trong và ngoài nước.
- ða dạng hoá sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm hiện có.
- Thực hiện quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm theo các chương trình quản lý
chất lượng ISO 9001: 2000, HACCP…
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, ñẩy nhanh tốc ñộ xuất khẩu sang nhiều thị
trường trên thế giới như thị trường Hoa Kỳ ,châu Âu ..
- Tăng cường kiểm soát, kiểm tra chặt chẽ vấn ñề kháng sinh và truy xuất
nguồn gốc nguyên liệu, kết hợp công nghệ hiện ñại với quy trình sản xuất khép kín
từ sản xuất con giống, nuôi trồng, thu hoạch ñến chế biến xuất khẩu.
Bảng 4.5: Khối lượng xuất khẩu thủy sản theo thị trường
giai ñoạn 2007 – 2010
ðVT: Khối lượng ( tấn)
Năm So sánh (%)
Thị
trường
2007
2008
2009
2010
2008
/
2007
2009
/
2008
2010
/
2009
Tốc
ñộ
PT
BQ
Hoa Kỳ 3.849,3 3.535,1 3.652,2 3.865,5 92 103 106 100
Nhật Bản 432,1 605,3 460,9 473,4 140 76 103 103
EU 170,5 558,5 112,7 174,4 328 20 155 101
Hàn Quốc 15,8 44,3 117,3 115,2 280 265 98 194
Khác 2.294,4 1.030,7 1.316,9 2.024 45 128 154 96
Tổng 6.762,1 5.773,9 5.660,0 6.652,5 85 98 117 99
Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu Công ty TNHH Nhan Hòa
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
66
Bảng 4.6: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo thị trường
giai ñoạn 2007 – 2010
ðVT: Kim ngạch (1000 USD)
Năm So sánh (%)
Thị
trường
2007
2008
2009
2010
2008
/
2007
2009
/
2008
2010
/
2009
Tốc
ñộ
PT
BQ
Hoa Kỳ 3.533,5 5.477,7 3.908,3 6.418 155 71 164 122
Nhật Bản 1.205,4 1.562,3 1.178,3 2684 130 75 228 131
EU 420,5 1.392,2 263,4 452,4 331 19 172 102
Hàn Quốc 98,4 128,7 344,8 345,8 131 268 100 152
Khác 5.843,9 2.577,7 3.228,3 3.112,5 44 125 96 81
Tổng 11.102 11.139 8.923 13.012 100 80 146 105
Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu Công ty TNHH Nhan Hòa
Thị trường xuất khẩu của công ty là khá rộng dao ñộng từ 15 ñến 20 thị
trường ở cả 4 châu lục là châu Á, châu Âu, Hoa Kỳ và châu Phi qua các năm, cơ
cấu thị trường cũng có sự biến ñối liên tục qua từng năm. Trong ñó có nhiều thị
trường chỉ nhập khẩu sản phẩm của công ty một hoặc hai năm và có những thị
trường mới nhập khẩu sản phẩm của công ty từ năm 2009, chỉ có Hoa Kỳ và Nhật là
hai thị trường xuất khẩu ổn ñịnh và chiếm phần lớn trong cơ cấu thị trường xuất
khẩu của công ty. Bên cạnh ñó thì Hàn Quốc và EU tuy là thị trường mới của công
ty vài năm nay và có tỷ trọng xuất khẩu tương ñối nhỏ nhưng là những thị trường ổn
ñịnh và rất tiềm năng của công ty.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
67
Bảng 4.7: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty
ðVT: %
2007 2008 2009 2010
Thị trường Khối
lượng
Kim
ngạch
Khối
lượng
Kim
ngạch
Khối
lượng
Kim
ngạch
Khối
lượng
Kim
ngạch
Hoa Kỳ 56.9 31.8 61.2 49.2 64.5 43.8 58.1 49.3
Nhật 6.4 10.9 10.5 14.0 8.1 13.2 7.1 20.6
EU 2.5 3.8 9.7 12.5 2.0 3.0 2.6 3.5
Hàn Quốc 0.2 0.9 0.8 1.2 2.1 3.9 1.7 2.7
Khác 33.9 52.6 17.9 23.1 23.3 36.2 30.4 23.9
Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty TNHH Nhan Hòa
Tình hình sản xuất và kinh doanh các mặt hàng:
ðể có thể ñưa hàng thâm nhập thị trường các nước, từ năm 2000 Doanh
nghiệp ñã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm theo HACCP.
ðến năm 2007, Doanh nghiệp ñã ñược phép (code) xuất khẩu hàng thủy hải sản
nhuyễn thể 2 mảnh vỏ vào thị trường Hoa Kỳ. Cuối năm 2010, doanh nghiệp cũng
ñang ñăng ký ñể ñược công nhận ñạt tiêu chuẩn ISO 9001-2000 .
Công ty hiện sản xuất 3 mặt hàng chính là: cá , mực, tôm ñông lạnh . Sản
phẩm của Công ty rất ña dạng và phong phú, chế biến từ các nguyên liệu thủy hải
sản ñược xuất khẩu ñi nhiều thị trường trên thế giới như: Nhật, Hàn Quốc, ðài
Loan, Hồng Kông, Singapore, Thái Lan, , Hoa Kỳ, Canada,… Còn tại thị trường nội
ñịa, công ty có một số mặt hàng tại các siêu thị tại TP. HCM.
Với tiêu chí chất lượng sản phẩm và uy tín là hàng ñầu, công ty ñã không
ngừng cải tiến kỹ thuật ñưa công nghệ mới nhất vào sản xuất, không ngừng nâng
cao tay nghề cho công nhân, cải tiến nâng cao thực hiện nhiều biện pháp ñảm bảo
sản phẩm ñạt tiêu chuẩn chất lượng của ngành và tiêu chuẩn chất lượng quốc tế,
chính vì những cố gắng trên công ty ñã lấy ñược lòng tin và uy tín với một số thị
trường mới khó tính, từng bước thâm nhập mạnh vào thị trường nước ngoài.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
68
4.2.2. Thực trạng các marketingmix xuất khẩu hàng thuỷ sản ñông lạnh vào
thị trường Hoa Kỳ của công ty Nhan Hòa
4.2.2.1. Chiến lược về sản phẩm
- Số lượng, chủng loại sản phẩm: sản phẩm của công ty rất nhỉều về số lượng,
ña dạng và phong phú về chủng loại mẫu mã. Hiện nay, công ty ñang kinh doanh
khoảng 10 mặt hàng khác nhau với trên 50 loại sản phẩm thuộc nhiều kích cỡ như:
tôm ñông lạnh, cá ñông lạnh, mực, bạch tuộc…
- Chất lượng sản phẩm: Công ty luôn nhận thức rõ ñược tầm quan trọng của
chất lượng sản phẩm ñặc biệt là với mặt hàng thực phẩm thuỷ hải sản. Vì vậy công
ty luôn cố gắng kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm ngay từ khâu nuôi trồng,
ñánh bắt, chế biến và bảo quản sản phẩm nhằm ñảm bảo cung cấp ñến tay người
tiêu dùng những sản phẩm tươi ngon và an toàn nhất. Hiện nay, công ty ñã nhận
ñược các chứng chỉ công nhận về chất lượng sản phẩm cả trong và ngoài nước như:
chứng nhận chất lượng HACCP của Hoa Kỳ, ...Công ty cũng tổ chức bộ phận Quản
lý chất lượng riêng với ñội ngũ kĩ sư gồm 4 người nhằm tìm hiểu, xây dựng các quy
trình quản lý chất lượng mới, quản lý chất lượng sản phẩm bán cho khách hàng,
thực hiện việc ñăng ký kiểm tra chất lượng với cơ quan quản lý nhà nước..
- Bao bì sản phẩm: Công ty sử dụng nhiều kiểu bao bì khác nhau là do yêu cầu
bảo quản các sản phẩm rất khác nhau. Loại thùng carton là ñể ñóng gói các sản phẩm
khô, loại khay hay hộp nhựa ñựng các sản phẩm tươi sống và sản phẩm ñông lạnh.
Kích cỡ các thùng, khay cũng có nhiều loại như: có thùng 20 kg, thùng 10 kg, khay
1kg, khay 2 kg....Việc trang trí, trình bày bên ngoài của các loại bao bì cũng ñựoc
công ty rất chú ý vì nó còn thực hiện nhiều chức năng khác nhau như: chức năng
thông tin, chức năng quảng cáo....Mặt trước của thùng hàng luôn ghi rõ tên giao dịch
Công Ty TNHH Nhan Hòa và biểu tượng của công ty. Tuỳ theo loại sản phẩm còn có
hình ảnh về nó như hình 2 con tôm tượng trưng cho sản phẩm tôm....Hai mặt bên ghi
các thông tin về kích cỡ sản phẩm, hạn sử dụng, khối lượng thùng hàng.
Công ty hiện chế biến nhiều loại thuỷ sản nhưng chỉ xuất khẩu hai sản phẩm
chính là tôm và cá tra phi lê ñược xuất khẩu chủ yếu sang Hoa Kỳ .
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
69
a) Tôm ñông lạnh
Về khối lượng xuất khẩu
Bảng 4.8: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu tôm của công ty
Chênh lệch
khối lượng Chênh lệch kim ngạch
Năm Khối lượng
(Tấn)
Kim ngạch
(1000 USD) Số lượng
Tốc ñộ
tăng (%) Giá trị
Tốc ñộ
tăng (%)
2007 4.244,36 3.927,17 - - - -
2008 3.857,1 6.301,1 -387,26 -9,1 2.373,93 60,4
2009 3.837,2 4.114,2 -19,9 -0,5 -2.186,9 -34,7
2010 5.375,9 6.993,3 1.538,7 40,1 2.878,5 69,9
Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu Công ty Nhan Hòa
Khối lượng xuất khẩu tôm ñông lạnh của công ty có xu hướng giảm từ 2007
ñến 2009 do xuất khẩu sang thị trường chính là Hoa Kỳ giảm mạnh. Năm 2008,
xuất khẩu mặt hàng này của công ty giảm 9,1% tương ñương với 387,26 tấn so với
2007. Năm 2009, khối lượng xuất khẩu tiếp tục giảm nhẹ, giảm 0,5% tương ứng là
19,9 tấn so với năm 2008. Sang năm 2010 thì xuất khẩu của công ty ñã tăng trở lại
sau 2 năm liên tục suy giảm, tăng 40,1% tương ñương với giá trị là 577,5 tấn so với
cùng kỳ năm 2009.
b) Cá tra phi lê
Bảng 4.9: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu cá tra phi lê của công ty
Chênh lệch khối lượng Chênh lệch kim
ngạch Năm
Khối lượng
(Tấn)
Kim ngạch
(1000 USD) Số lượng
Tốc ñộ
tăng (%) Giá trị
Tốc ñộ
tăng (%)
2007 2.517,84 7.174,51 - - - -
2008 1.916,9 4.837,45 -597,94 -23,7 -2.337,1 -32,6
2009 1.822,8 4.808,92 -97,1 -5,1 -28,53 -0,6
2010 2.678,6 8.559,40 856,9 47,5 3.751,3 78,3
Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu Công ty TNHH Nhan Hòa
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
70
Khối lượng xuất khẩu cá tra phi lê của công ty nhìn chung có xu hướng giảm
từ năm 2007 ñến năm 2009 nguyên nhân là do sản phẩm của công ty phải ñối mặt
với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các ñối thủ cả trong và ngoài nước. ðặc biệt
là năm 2008, khi nhận thấy lợi nhuận khổng lồ từ việc chế biến cá tra xuất khẩu thì
rất nhiều doanh nghiệp chế biến thuỷ sản ñã bắt ñầu chú ý và ñầu tư ngày càng
nhiều vào lĩnh vực này do ñó mà công ty ñã bị mất ñi rất nhiều hợp ñồng xuất khẩu.
Khối lượng xuất khẩu năm 2008 và 2009 của mặt hàng này liên tục giảm. Năm
2008 giảm 23,7% tương ñương 597,94 tấn so với năm 2007, năm 2009 giảm 5,1%
so với năm 2008. Sang năm 2010, do gặp khó khăn về nguyên liệu và do giá cá tra
xuất khẩu liên tục giảm nên nhiều doanh nghiệp chế biến cá tra xuất khẩu gặp khó
khăn phải cắt giảm sản lượng sản xuất do ñó giảm sản lượng xuất khẩu. Trong khi
ñó, tuy không tự cung cấp ñược nguyên liệu ñầu vào nhưng do công ty ñã làm ăn
lâu dài với các nhà cung cấp và rất có uy tín ñối với các nhà nhập khẩu nên sản
lượng của công ty trong năm 2010 không những không giảm mà còn gia tăng ñáng
kể, tăng 78,3% về kim ngạch tương ñương 857,6 tấn so với năm 2009.
4.2.2.2. Chiến lược về giá
Tuỳ theo yêu cầu về phương thức thanh toán của khách hàng mà công ty có
các cách tính giá bán khác nhau ví dụ như tính theo giá FOB hay giá CIF. Sản phẩm
của công ty chủ yếu xuất qua ñường cảng biển vì vậy chịu ảnh hưởng rất nhiều của
giá cước vận chưyển. Trong mấy năm gần ñây do chịu tác ñộng của việc tăng giá
xăng dầu nên cước phí vận chuyển ñã tăng khá cao làm ảnh hưởng không nhỏ tới
giá bán sản phẩm của công ty tại các thị trường nước ngoài. Bên cạnh ñó chi phí về
nhân công, nguyên liệu chế biến trong nước cũng không ngừng tăng nhanh làm ñộn
chi phí sản xuất sản phẩm lên cao. Sản lượng ñánh bắt nuôi trồng thuỷ sản phụ
thuộc rất nhiều vào ñiều kiện thời tiết. Trong vài năm gần ñây thường xuyên xảy ra
bão, lũ...làm giảm sản lượng thuỷ sản gây lên tình trạng khan hiếm nguồn hàng cho
xuất khẩu.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
71
Bảng 4.10: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang Hoa Kỳ
Chênh lệch khối lượng Chênh lệch kim
ngạch Năm
Khối
lượng
(tấn)
Kim ngạch
(1000USD) Số lượng
Tốc ñộ
tăng (%) Giá trị
Tốc ñộ
tăng (%)
2007 3.849,36 3.533,47 - - - -
2008 3.535,1 5.477,66 -314,26 -8,2 1.944,13 55
2009 3.652,2 3.908,3 117,1 3,3 -1.569,3 -28,6
2010 4.346,5 8.558,5 693,9 19,2 4.650,4 119
(Nguồn: Tổng hợp từ bảng 4.5)
Bảng 4.11: ðơn giá bình quân xuất khẩu sang Hoa Kỳ
ðVT: USD/kg
Năm Giá Chênh lệch so với năm trước
2007 1,92 -
2008 2,55 0,63
2009 2,07 -0,48
2010 2,97 0,9
Nguồn: Tổng hợp từ bảng 4.9
Hoa Kỳ là thị trường truyền thống và lớn nhất của công ty trong nhiều năm
qua. Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ tuy có sự biến ñộng không
ổn ñịnh nhưng luôn chiếm tỷ trọng lớn qua các năm từ 43,8% ñến 64,5%.
Năm 2008, tỷ trọng xuất khẩu sang Hoa Kỳ trong tổng cơ cấu thị trường xuất
khẩu của công ty tăng cả về lượng lẫn giá trị so với năm 2007, chiếm 61,2% về
lượng và 49,2% về kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của công ty. Khối lượng xuất
khẩu sang Hoa Kỳ tuy giảm 8,2% tương ứng với 314,26 tấn nhưng kim ngạch lại
tăng 55% tương ứng với giá trị là 1.944,13 nghìn USD. Kim ngạch xuất khẩu sang
Hoa Kỳ năm 2008 tăng mạnh trong khi sản lượng giảm là do giá xuất khẩu bình
quân sang thị trường này tăng 0,63 USD/kg tăng gần 1,7 lần so với năm 2007.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
72
Năm 2009, tình hình lại diễn biến ngược lại khi khối lượng xuất khẩu sang
thị Hoa Kỳ tăng 3,3% nhưng kim ngạch lại giảm ñến 28,6%. Nguyên nhân là do
năm 2009 có rất nhiều nhà xuất khẩu không chỉ của Việt Nam mà còn nhiều nước
khác ñặc biệt là Trung Quốc cũng bắt ñầu tăng cường xuất khẩu cá vào thị trường
này dẫn ñến sự cạnh tranh gay gắt làm giá xuất khẩu của công ty giảm 0,48 USD/kg
so với 2008, chỉ còn 2,07 USD/kg nhưng giá xuất khẩu này vẫn cao hơn 2007. Cơ
cấu khối lượng xuất khẩu sang thị trường này cũng có sự thay ñổi khi mà cơ cấu sản
lượng tăng 3,3% nhưng cơ cấu kim ngạch lại giảm 5,4% do giá của thị trường này
giảm nhiều hơn so với các thị trường khác.
Sang năm 2010 xuất khẩu sang Hoa Kỳ tăng cả về lượng và giá trị, ñặc biệt
là chỉ tăng 19,2% về lượng nhưng lại tăng 119% về giá trị. , giá xuất khẩu bình quân
sang thị trường này cũng tăng ñáng kể, ñạt mức 2,97 USD/kg , là một mức giá cao
nhất trong vòng 4 năm qua.
Qua bảng trên ta cũng có thể thấy giá xuất khẩu bình quân sang Hoa Kỳ tuy
có sự tăng giảm không ñồng ñều và có sự biến ñộng tăng giảm tương ñối lớn nhưng
có xu hướng tăng mạnh từ năm 2007 ñến năm 2010 hứa hẹn ñây vẫn tiếp tục là một
thị trường rất tiềm năng của công ty trong thời gian tới.
4.2.2.3 Chiến lược về phân phối
Công ty hiện có hai hình thức xuất khẩu sản phẩm của công ty là xuất trực
tiếp và xuất qua ủy thác.
Xuất trực tiếp: thông qua ñơn ñặt hàng của nhà nhập khẩu, công ty sẽ ñàm
phán giá cả, phương thức vận tải, bảo hiểm và chuẩn bị hàng hóa rồi giao cho nhà
nhập khẩu. Nhà nhập khẩu sẽ phân phối lại cho người tiêu dùng với thương hiệu
của họ.Trong kênh phân phối trực tiếp này công ty luôn bị ñộng trong việc phân
phối hàng hóa do phụ thuộc vào ñơn ñặt hàng. Do ñó khả năng phân phối và mức
ñộ nắm bắt phản ứng tiêu dùng của khách hàng ñể thâm nhập thị trường xuất khẩu
còn hạn chế.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
73
Hình 4.1 : Kênh phân phối sản phẩm xuất khẩu của Nhan Hòa
Nguồn phòng kinh doanh công ty Nhan Hòa
Ủy thác xuất khẩu: sản phẩm của công ty ñược xuất trung gian qua các nhà
xuất khẩu trong nước, trong ñó chủ yếu là thông qua Công ty INCOMEX Sài Gòn
và Công ty CAMIMEX Cà Mau. Các công ty này sẽ tìm kiếm nhà nhập khẩu và
xuất khẩu hàng cho công ty. Thông qua kênh phân phối này công ty sẽ có ít rủi ro
hơn và cũng có ñược nhiều khách hàng hơn nhưng lợi nhuận sẽ giảm do phải chi
hoa hồng cho nhà ủy thác. Ngoài ra công ty cũng mất ñi cơ hội trong việc trực tiếp
tiếp xúc với khách hàng ñể nắm bắt thông tin một cách chính xác và nhanh chóng.
Công ty
Nhan Hòa
Nhà xuất khẩu VN
Nhà bán lẻ Chuỗi nhà hàng
Nhà nhập khẩu Hoa Kỳ
Trung gian
thương mại
Nhà phân phối Hoa Kỳ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
74
a) Về sản lượng
Bảng 4.12: Sản lượng xuất khẩu thủy sản theo hình thức xuất khẩu
ðVT: Tấn
Sản lượng Chênh lệch so với năm trước Tỷ trọng(%)
Xuất trực tiếp Ủy thác xuất
Năm Xuất
trực
tiếp
Ủy
thác
xuất
Số
lượng
Tốc
ñộ
tăng
(%)
Số
lượng
Tốc
ñộ
tăng
(%)
Xuất
trực
tiếp
Ủy
thác
xuất
2007 4.627,8 2.134,4 - - - - 68,1 31,4
2008 4.336,0 1.438 -291,8 -6,3 -696,4 -32,6 75,1 24,9
2009 4.144,1 1.516 -192 4,3 78 5,4 73,2 26,8
2010 5.428,6 2.622,8 1284,6 31,4 1106,3 73,1 67,5 32,5
Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu Công ty TNHH Nhan Hòa
Qua bảng trên, có thể thấy sản lượng xuất khẩu của công ty bằng hình thức
xuất trực tiếp là chủ yếu chiếm khoảng 70% tổng sản lượng xuất khẩu thủy sản của
công ty, còn lại là hàng xuất khẩu qua hai công ty trung gian.. Do tình hình xuất
khẩu của công ty gặp khó khăn tại một số thị trường nên sản lượng xuất khẩu trực
tiếp của công ty có xu hướng giảm từ năm 2007 ñến năm 2009. Năm 2008, sản
lượng xuất trực tiếp của công ty giảm 6,3% so với năm 2007 và năm 2009 giảm
4,4% so với năm 2008. Trong khi ñó, sản lượng ủy thác xuất năm 2008 giảm mạnh
so với năm 2007, giảm 32,6% tương ñương với 696,4 tấn do 2 công ty nhận ủy thác
xuất khẩu cho công ty cũng gặp khó khăn về thị trường xuất khẩu. Tuy nhiên, sang
năm 2009 sản lượng xuất qua ủy thác của công ty ñã tăng trở lại (5,4%). Trong
năm 2010, sản lượng xuất khẩu của cả hai hình thức ñều tăng, xuất trực tiếp tăng
31,4% và xuất uỷ thác tăng 73,1%.
b) Về giá xuất khẩu
Qua bảng dưới ta có thể thấy giá xuất khẩu bình quân của hình thức xuất qua
trung gian ủy thác cao hơn so với giá xuất khẩu trực tiếp trung bình là trên 1USD/kg
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
75
ở hầu hết các năm một phần do các công ty nhận ủy thác là những công ty lớn có uy
tín trên thị trường nên xuất khẩu với giá cao hơn, một phần là do sản phẩm công ty
ñem ủy thác là những sản phẩm có giá trị xuất khẩu cao hơn mà chủ yếu là sản
phẩm cá tra phi lê chiếm trên 90% khối lượng thủy sản ủy thác xuất.
Bảng 4.13: ðơn giá xuất khẩu bình quân theo hình thức xuất khẩu
ðVT: USD/kg
ðơn giá bình quân
Năm Xuất trực tiếp Ủy thác xuất
Chênh lệch ủy
thác xuất / xuất
trực tiếp
2007 2,22 3,55 1,33
2008 2,93 2,93 0,00
2009 2,30 3,34 1,04
2010 2,53 3,76 1,23
Nguồn: Tổng hợp từ bảng 4.4 và bảng 4.5
ðơn giá xuất trực tiếp và ủy thác xuất bình quân ñều có xu hướng tăng giảm
không ổn ñịnh qua các năm. Trong ñó, xuất trực tiếp ñạt mức giá trung bình cao
nhất vào năm 2008 nhưng chỉ bằng giá ủy thác thấp nhất ñạt 1,93 USD/kg.
c) Về kim ngạch
Qua bảng trên, ta có thể thấy xuất khẩu trực tiếp tuy chiếm bình quân khoảng
70% sản lượng xuất khẩu hàng năm của công ty nhưng kim ngạch chỉ có năm 2008
là ñạt 75,1% ngang bằng với tỷ trọng sản lượng do giá xuất trực tiếp và uỷ thác xuất
của năm này là bằng nhau. Các năm còn lại chỉ ñạt từ 50 ñến 60% tổng kim ngạch
xuất khẩu. Qua ñó ta có thể thấy xuất trực tiếp thường không mang lại kim ngạch
cao bằng ủy thác xuất do sản lượng chiếm tỷ trọng lớn hơn so với kim ngạch,
nguyên nhân dẫn ñến kim ngạch xuất trực tiếp có tỷ trọng nhỏ hơn sản lượng là do
giá xuất khẩu thấp hơn so với uỷ thác xuất như ñã phân tích ở trên.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
76
Bảng 4.14: Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu
ðVT:1000 USD
Kim ngạch Chênh lệch so với năm trước Tỷ
trọng(%)
Xuất trực tiếp Ủy thác xuất Năm
Xuất
trực tiếp
Ủy thác
xuất Giá trị
Tốc
ñộ
tăng
(%)
Giá trị
Tốc
ñộ
tăng
(%)
Xuất
trực
tiếp
Ủy
thác
xuất
2007 5.655,96 5.445,72 - - - - 50,5 48,6
2008 8.368,48 2.770,07 2.712,52 48 -2.672,65 -49,1 75,1 24,9
2009 5.382,66 3.540,46 -2.985,82 -35,7 770,4 27,8 60,3 39,7
2010 8.326,04 7.221,96 2.944,54 54,7 3.681,50 104,3 53,5 46,5
Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu Công ty TNHH Nhan Hòa
Nhìn vào bảng trên ta cũng có thể thấy tỷ trọng sản lượng và kim ngạch xuất
trực tiếp của công ty có xu hướng tăng dần từ 2007 ñến 2009. Qua ñó có thể thấy
công ty ñang cố gắng tăng cường xuất khẩu sản phẩm bằng chính thương hiệu và uy
tín của mình.
4.2.2.4 Chiến lược về xúc tiến
Công tác thị trường ñã ñược công ty chú trọng song vấn còn nhiều bất cập.
Mặc dù công ty ñã nhận thức ñược tầm quan trọng của thị trường, marketing, quảng
bá sản phẩm. Công ty ñã từng bước xây dựng các mối quan hệ gẫn gũi với khách
hàng, tạo ñược thông tin hai chiều trong dự báo thị trường, nâng cao kỹ thuật chế
biến tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế:
+ Hoạt ñộng xúc tiến thương mại không tốt, công tác thông tin tiếp thị, giới
thiệu sản phẩm, chưa chủ ñộng trong viếc nghiên cứu tiếp cận với thị trường mới.
+ Thiếu ñội ngũ cán bộ có kinh nghiệm chuyên trách về tiếp thị marketing
+ Thời gian và số lượng giao hàng chậm, năng lực sản xuất giảm, chưa tìm
ñược những mặt hàng có giá trị cao.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
77
+ Tuy ñã có nhiều cải thiện về mặt công nghệ chế biến nhưng chất lượng sản
phẩm chưa cao, không ñạt dẫn ñến khách hàng huỷ hợp ñồng.
+ Bao bì, mẫu mã sản phẩm ñơn ñiệu, thiếu sự ña dạng chưa khai thác hết
tiềm năng của các thị trường lớn như thị trường Hoa Kỳ.
+ Chưa phát huy ñược tác dụng của các hội chợ mặt hàng thuỷ sản trong
nước và quốc tế.
+ Trong hoạt ñộng ñầu tư thì việc ñầu tư vốn cho sản xuất và phát triển thủy
sản lại gặp khó khăn trong vấn ñề thu hồi vốn.
Công ty tuy ñã có bộ phận marketing và phát triển thị trường trực thuộc phòng
kinh doanh , tuy nhiên chưa ñầu tư một cách thích ñáng về tài chính và lao ñộng cho bộ
phận này, măc dù ñây là bộ phận có vai trò rất quan trọng trong việc nghiên cứu và
phát triển thị trường tiêu thụ, xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm
4.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến các marketingthủy sản của công ty Nhan Hòa
4.2.3.1.Yếu tố về nguồn nhân lực
Bảng 4.15: Trình ñộ của Công nhân viên năm 2010
Năm 2010
Chỉ tiêu Số lượng
(Người )
Tỷ lệ
(%)
ðại học, cao ñẳng 50 6
Trung cấp 44 5,28
Công nhân bậc 5 trở lên 83 10
Công nhân bậc 5 85 10,2
Công nhân bậc 4 79 9,5
Công nhân bậc 3 123 14,76
Công nhân bậc 2 156 18,73
Công nhân bậc 1 137 16,45
Khác 76 9,12
Tổng 833 100
Nguồn: Phòng tổ chức Công ty Nhan Hòa
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
78
Theo bảng trình ñộ của công nhân viên năm 2010 có thể cho thấy hầu hết lao
ñộng của công ty ñều ñược ñào tạo chuyên môn. Trong ñó, khối quản lý doanh
nghiệp 100% có trình ñộ ðại học – Cao ñẳng, trong ñó hầu hết có tinh thần trách
nhiệm và kỷ luật cao, 100% công nhân làm việc tại phân xưởng chế biến ñược ñào
tạo chuyên môn nhưng biến ñộng lớn khi vào mùa vụ cần có chính sách giữ người
lao ñộng nhất là lao ñộng phổ thông .
Bảng 4.16: Tình hình tăng giảm lao ñộng giai ñoạn 2008 - 2010
Năm 2009/2008 2010/2009 Số CNV
2008 2009 2010 SL % SL %
Biên chế 50 50 50 0 0 0 0
Hợp ñồng 768 750 783 -18 -2,3 33 4,4
Tổng 818 800 833 -18 -2,3 33 4,1
Nguồn: Phòng tổ chức Công ty TNHH Nhan Hòa
Theo bảng tình hình tăng giảm lao ñộng qua 3 năm thì số lượng công nhân
viên biên chế tức khối quản lý doanh nghiệp ổn ñịnh qua các năm. Do biến ñộng
của tình hình kinh tế nên sản lượng chế biến xuất khẩu giảm do ñó công ty phải
giảm số lao ñộng hợp ñồng nhưng năm 2010 do công ty mở rộng sang kinh doanh ở
nhiều lĩnh vực khác và sản lượng chế biến xuất khẩu phục hồi nên số lao ñộng hợp
ñồng ñã tăng trở lại. Qua ñó cho thấy công ty luôn có ñội ngũ lao ñộng ñảm bảo ổn
ñịnh sản xuất chế biến.
4.2.3.2. Yếu tố về nguồn lực cơ sở vật chật
Nhìn chung cơ sở vật chất của công ty là khá hiện ñại có thể ñáp ứng ñược
tiêu chuẩn khắt khe của những thị trường khó tính nhất.. Nhưng bên cạnh máy móc
thiết bị hiện ñại thì cơ sở nhà máy, phân xưởng chế biến và một số máy móc do ñã
xây dựng và sử dụng lâu năm nên ñã bắt ñầu xuống cấp và hao mòn dẫn ñến năng
suất ở một số khâu bị giảm sút, do ñó không ñáp ứng ñược nhu cầu mở rộng hoạt
ñộng sản xuất chế biến.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
79
Bảng 4.17: Trang thiết bị sản xuất của công ty năm 2010
Trang thiết bị Số lượng Công suất Trực thuộc
Dây chuyền công nghệ SX cá 2 25 tấn/ngày PX chế biến
Máy cấp ñông 11 40 tấn/ngày PX kho
Máy nước ñá cây 1 1.000 cây/ngày PX chế biến
Máy nước ñá vẩy 2 15 tấn/ngày PX chế biến
Dây chuyền SX bao bì PE 1 - PX bao bì
Công nghệ ñóng thùng carton 1 - PX bao bì
Kho lạnh - 2000 tấn PX kho
Nguồn: Phòng kỹ thuật Công ty TNHH Nhan Hòa
4.2.3.3.Yếu tố về nguồn lực tài chính
Trong những năm gần ñây nguồn vốn của công ty chủ yếu từ các thành viên ,
một phần vốn tự huy ñộng và một phần vay từ ngân hàng.
Bảng 4.18: Tình hình tài chính của công ty giai ñoạn 2008 - 2010
Năm 2009 – 2008 2010 - 2009 Chỉ tiêu
2008 2009 2010 GT % GT %
Tỷ số thanh toán (ðVT: lần)
TSTT hiện thời 0,96 1,28 1,06 0,32 33,3 -0,22 -17,2
TSTT nhanh 0,72 0,7 0,69 -0,02 -2,8 -0,01 -1,4
Tỷ số về doanh lợi (ðVT: %)
ROS 1,57 1,68 1,46 0,11 7 -0,22 -13,1
ROE 9,92 9,57 7,04 -0,35 3,5 2,53 26,4
ROA 4,7 4,03 2,6 -0,67 -14,3 -1,43 -35,5
Tỷ số nợ (ðVT: lần)
Tỷ số nợ/vốn
chủ sở hữu 1,26 1,48 1,92 0,22 17,5 0,44 29,7
Tỷ số nợ/tổng
tài sản 0,59 0,62 0,71 0,03 5,1 0,09 14,5
Nguồn: Tổng hợp từ bảng cân ñối kế toán của Công ty TNHH Nhan Hòa
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
80
Qua tỷ số thanh toán của công ty trong bảng trên cho thấy thì tỷ số thanh
toán hiện thời và tỷ số thanh toán nhanh của công ty ñều giảm qua các năm duy chỉ
có tỷ số thanh toán hiện thời của 2009 tăng 0,32 lần so với năm 2008. Nhìn chung
thì tỷ số thanh toán hiện thời của công ty trong 3 năm gần ñây tương ñương tỷ lệ 1:1
nên khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty là khá tốt. Còn tỷ số thanh toán
nhanh của công ty qua 3 năm ñều nhỏ hơn tỷ lệ 1:1, chỉ xấp xỉ 0,7:1, ñiều ñó chứng
tỏ khả năng thanh toán của công ty chưa thực sự tốt và lượng hàng tồn kho là tương
ñối nhiều. Do ñó, công ty phải tăng cường hơn nữa vốn chủ sở hữu ñể ñầu tư vào
hoạt ñộng kinh doanh xuất khẩu và giảm bớt các khoản phải trả.
a) Về tỷ số doanh lợi
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ROS qua ba năm cho thấy tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu của công ty là chưa cao chỉ ñạt trung bình 1,5 ñồng lợi nhuận trên
100 ñồng doanh thu. Còn tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu ROE của công ty là
khá cao trung bình cứ 100 ñồng vốn chủ sở hữu thì sẽ tạo ra 8 ñồng lợi nhuận. Còn
tỷ suất sinh lợi của tài sản ROA qua ban năm ñều giảm cho thấy ñộ hao mòn của tài
sản là tương ñối cao và công suất máy móc thiết bị nhà xưởng ngày càng giảm nên
trong thời gian tới công ty sẽ tốn khoản chi phí tương ñối lớn cho hoạt ñộng tu bổ
và bảo dưỡng.
b) Về tỷ số nợ
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu và tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty là
tương ñối cao và tăng dần qua ba năm là do trong thời gian này là thời gian công ty
mới chuyển ñổi nên ñầu tư nhiều hơn cho công nghệ và mở rộng kinh doanh sang
một số lĩnh vực khác nên cần nhiều vốn vay hơn ñể ñáp ứng nhu cầu mở rộng kinh
doanh.
4.2.3.4 Yếu tố áp lực ñến từ nhà cung cấp
Qua tình hình trên cho thấy nguồn nguyên liệu của công ty tuy không thiếu
nhưng công ty không chủ ñộng ñược do không có vùng nguyên liệu ñể có thể ñáp
ứng một phần cho chế biến và cũng không có sự ràng buộc nào giữa công ty với
người nuôi và ñánh bắt cá. Do ñó không có gì ñảm bảo chắc chắn cho nguồn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
81
nguyên liệu ñầu vào của công ty trong thời gian tới là ổn ñịnh ñể phục vụ sản xuất
chế biến. Do công ty thu mua với giá thị trường nên khả năng công ty bị các nhà
cung cấp ép giá là có thể xảy ra khi mà nguồn cầu vượt cung như tình trạng 6 tháng
ñầu năm 2011 nay và có thể là trong những năm tiếp theo do nhu cầu cá nguyên liệu
cho chế biến cả trong và ngoài nước ngày càng cao mà nguồn cung trong nước lại
ngày càng hạn hẹp.
4.2.3.5 Yếu tố áp lực ñến từ khách hàng
Tuy công ty ñã có thị trường xuất khẩu chủ lực và ổn ñịnh trong thời gian
qua cộng thêm sự tích cực hơn trong việc chủ ñộng tìm kiếm khách hàng mới nhưng
trong những năm qua và cả trong thời gian tới thì các thị trường tuy có tạo những
ñiều kiện thuận lợi hơn về hạn ngạch cũng như thuế quan cho việc xuất khẩu hàng
hoá vào những thị trường ñó nhưng bên cạnh ñó họ cũng ñưa ra nhưng yêu cầu và
quy ñịnh ngày càng khắt khe hơn về vấn ñề chất lượng và vệ sinh an toàn thực
phẩm cũng như những ñòi hỏi ngày càng cao hơn về những sản phẩm giá trị gia
tăng, thân thiện môi trường. Do ñó, ñể có thể giữ chân ñược những khách hàng cũ
và thu hút cũng như tạo dựng uy tín ñối với khách hàng mới ñể phát triển vững chắc
trong tương lai thì công ty phải nỗ lực hơn nữa trong việc kiểm soát chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm cũng như tăng cường nghiên cứu phát triển ñể tạo ra những
sản phẩm có thể ñáp ứng ñược nhu cầu và thị hiếu của ñông ñảo người tiêu dùng
trên khắp thế giới kể cả những thị trường khó tính nhất và cũng tiềm năng nhất như
EU, Nhật Bản, Hàn Quốc
4.2.3.6. Yếu tố áp lực ñến từ ðối thủ cạnh tranh trong nước
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
82
Bảng 4.19 : ðối thủ cạnh tranh trên thị trường TPHCM
Công
ty
Thị
trường
Sản phẩm
cạnh tranh
Quy
mô
vốn
(tỷ
ñồng)
Lao
ñộng ðiểm mạnh ðiểm yếu
Nhan
Hòa
Hoa Kỳ,
Úc, Hàn
quốc, nội
ñịa
Tôm, Cá tra,
các loại cá 30 850
Chất lượng
tốt, bao bì
ñẹp, quảng
cáo và hỗ trợ
bán tốt
Xuất khẩu mạnh,
nhưng chưa mạnh
ở thị trường nội
ñịa
Hợp
Tấn
Hàn quốc,
Singapore,
Uc, Nga
Mực, ghẹ,
bạch tuộc,
tôm
27 430
Giá rẻ,
chủng loại
phong phú,
hệ thống
phân phối
rộng
Bao bì kém hấp
dẫn, quảng cáo
kém
Tài
Nguyên
Hoa Kỳ,
Nhật,
Singapore,
Nga, nội
ñịa
Tôm, mực,
bạch tuộc, cá
các loại
20 576
Uy tín, hệ
thống phân
phối rộng,
giá hạ
Bao bì kém hấp
dẫn, quảng cáo
kém
Toàn
Phát
Hoa Kỳ,
Nhật, nội
ñịa
Bạch tuộc, cá
các loại 30 300
Chất lượng
tốt, bao bì
ñẹp, quảng
cáo và hỗ trợ
bán tốt, kênh
phân phối
rộng
Chưa có sản phẩm
cao cấp, hoạt
ñộng quảng
cáo kém
Nhan
Lý
Hoa Kỳ,
Nhật,
Singapore,
nội ñịa
Tôm, mực,
ghẹ, bạch
tuộc, cá các
loại
25 490
Giá tương
ñối, chủng
loại ña dạng
Chất lợng chưa
cao, mẫu mã chưa
ñẹp
Nguồn : Dữ lịêu của thống kê năm 2010
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
83
���� Công ty TNHH thủy sản Nhan Lý (Nhan Ly co)
Tuy là một công ty tư nhân nhưng có tiềm lực chế biến và xuất khẩu thủy sản
với sản phẩm chính là các sản phẩm chế biến từ cá tra và cá basa trên thị trường nội
ñịa . Là thị trường mà công ty Nhan Hòa yếu nhất .Là ñối thủ cạnh tranh trên thị
trường lao ñộng vì chung ñịa bàn .
���� Công ty cổ phần Thủy sản và Xuất nhập khẩu Tài Nguyên
Tài Nguyên là một trong số ít doanh nghiệp của Việt Nam sản xuất và xuất
khẩu các sản phẩm thủy sản GTGT ra thị trường thế giới. Với uy tín về chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm, thương hiệu Tài Nguyên ngày càng ñược thị trường
nhiều nước trên thế giới biết ñến. Giống như Công ty Nhan Hòa, Tài Nguyên cũng
kinh doanh tổng hợp, ña ngành nghề nhưng chế biến thủy sản xuất khẩu vẫn là chủ
lực. Tài Nguyên còn là một trong những ñơn vị ñi ñầu trong việc xây dựng vùng
nguyên liệu. Công ty ñã thực hiện thành công dự án nuôi cá tra, cá ba sa và các loại
cá có giá trị kinh tế cao khác tại Phụng Hiệp (Hậu Giang). Ðây là nguồn nguyên
liệu quan trọng ñể sản xuất cá tra ñông lạnh. Nhờ có vùng nguyên liệu ổn ñịnh, chủ
ñộng khâu thu mua nguyên liệu và công nghệ chế biến hiện ñại nên sản phẩm của
Tài Nguyên rất có tính cạnh tranh trên thị trường cả trong nước và trên thế giới. Do
ñó, Tài Nguyên sẽ là ñối thủ cạnh tranh trực tiếp của Nhan Hòa trên thị trường Hoa
Kỳ về mặt hàng cá.Ngoài hai công ty trên hiện tại ở Việt Nam cũng còn rất nhiều
các công ty chế biến và xuất khẩu cá tra phi lê như Agifish, Nam Việt, Vĩnh Hòan,
Baseafood,…
Và một số công ty chế biến xuất khẩu tôm như Công ty Hợp Tấn , Công ty
Phương ðông Seafood, Công ty Mai Sao,… Hầu hết những công ty này là những
công ty có quy mô lớn về nguồn vốn cũng như công nghệ và thị trường tiêu thụ. Do
ñó, có thể nói hiện nay công ty ñang phải chịu sức ép rất lớn từ các ñối thủ cạnh
tranh hiện tại là các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước.
4.2.3.7 Yếu tố áp lực ñến từ ñối thủ cạnh tranh nước ngoài
Trong thời gian tới cá tra Việt Nam sẽ có ñối thủ cạnh tranh nặng ký. Theo
thông tin từ Viện Nghiên cứu phát triển ñồng bằng sông Cửu Long: Thái Lan ñã ñầu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
84
tư 20 triệu USD ñể phát triển nghề nuôi cá tra.
4.2.3.8. Yếu tố áp lực ñến từ ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và sản phẩm thay thế
Hai sản phẩm xuất khẩu chủ lực hiện nay của công ty là tôm ñông lạnh và cá
tra phi lê ñang và sẽ là xu hướng tiêu dùng mạnh mẽ trong tương lai do người tiêu
dùng trên khắp thế giới và nhất là các quốc gia phát triển như ngày càng yêu thích
sự tiện dụng và ña dạng của các sản phẩm chế biến từ tôm cũng như giá trị dinh
dưỡng và sức khỏe từ thực phẩm thủy sản ñặc biệt là cá tra, basa phi lê. Do ñó, áp
lực từ ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và sản phẩm thay thế ñối với công ty giai ñoạn này
là không ñáng quan tâm.
4.2.4. ðánh giá chung về các marketingthủy sản của công ty Nhan Hòa
Hiện nay, công ty vẫn ñang tiến hành các hoạt ñộng tìm hiểu thâm nhập sâu
hơn nữa vào thị trường Hoa Kỳ. Tuy nhiên, bên cạnh một số thuận lợi thì hoạt ñộng
xuất khẩu của công ty vào thị trường này ñang gặp phải một số khó khăn , vướng
mắc. Ngoài những thuận lợi và khó khăn chung cho các doanh nghiệp xuất khẩu
thuỷ sản của Việt Nam vào Hoa Kỳ thì công ty cũng có những thuận lợi và khó
khăn riêng ñặc thù của mình.
4.2.4.1 Những thành công và thuận lợi
- - Sự ñoàn kết, nhất trí của ñội ngũ cán bộ: công ty luôn có sự ñoàn kết nhất trí giữa
Ban giám ñốc, công nhân viên toàn công ty và công nhân viên ñều ñược sắp xếp
làm việc ổn ñịnh, thu nhập tăng nên gắn bó với nghề, có ý thức trách nhiệm và kinh
nghiệm trong công việc.
- ðội ngũ lao ñộng có tay nghề, cán bộ quản lý ñầy năng lực. Công ty có ñội
ngũ nhân sự có trình ñộ cao, thu thập thông tin và xử lý thông tin chính xác và kịp
thời, từ ñó, làm cho hoạt ñộng trong toàn công ty luôn ñược hài hòa với nhau, từ
khâu thu mua, quyết ñịnh công nghệ chế biến ñến chất lượng sản phẩm, mẫu mã
bao bì của sản phẩm, … ñều ñạt ñược tiêu chuẩn cao, ñủ chất lượng ñể Công ty có
thể xuất khẩu sản phẩm sang các nước khác.
- Thiết bị máy móc hiện ñại: công ty có công nghệ chế biến hàng xuất khẩu
tiên tiến, chất lượng sản phẩm cao ñủ sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
85
- Công ty Nhan Hòa có nguồn lao ñộng dồi dào có thể ñáp ứng ñược nhu cầu
sản xuất lớn khi Công ty cần.
- ðã tạo ñược uy tín ở một số thị trường lớn. Hiện nay, công ty Nhan Hòa ñã
tạo ñược uy tín cao trên thương trường. Chất lượng sản phẩm Công ty ngày càng
ñược ổn ñịnh và ña dạng hoá, mặt hàng có giá trị gia tăng ngày càng chiếm tỷ trọng
lớn, giá trị xuất khẩu ngày càng lớn và lợi nhuận bình ổn qua các năm, thể hiện rõ
sự vững chắc trong việc phát triển Công ty và ñó là niềm cổ vũ rất lớn cho Công ty.
- Phương tiện vận chuyển ñầy ñủ, dễ dàng. ðối với việc vận chuyển hàng ra
nước ngoài thì Công ty thuê các ñơn vị vận chuyển với cước phí thích hợp.
4.2.4.2 Những hạn chế, khó khăn và nguyên nhân dẫn ñến hoạt ñộng marketing
xuất khẩu chưa hiệu quả
- Sự biến ñộng ở các thị trường lớn làm ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn vay tương ñối lớn nên chi phí lãi vay cao làm ảnh hưởng ñến lợi
nhuận.
- Sự cạnh tranh gay gắt của các ñối thủ trong và ngoài nước: Hiện nay, trên thị
trường sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp, thể hiện ở các chính
sách như giảm giá bán, khuyến mãi… mà Công ty từ trước tới nay lại không chú
trọng nhiều ñến khâu khuyến mãi, vì vậy, những chính sách này ñã làm cho khâu
tiêu thụ sản phẩm của Công ty gặp không ít những khó khăn so với các công ty khác
cùng trong ngành.
- Nguồn nguyên liệu chưa ổn ñịnh: công ty Nhan Hòa lại nằm ở TPHCM,
không gần biển nên nguồn cung cấp nguyên liệu bị hạn chế. Các nguyên liệu chủ
yếu ñể sản xuất hàng xuất khẩu của Công ty ña số ñược mua từ các tỉnh Cà Mau,
Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vũng Tàu… nên gặp rất nhiều khó khăn. Ngoài ra, ở khu vực
TPHCM hiện nay có rất nhiều công ty chế biến hàng thủy sản phải kể ñến như Nhan
Lý, Hợp Tấn, Tài Nguyên ,… ña số những công ty này ñều xuất khẩu những mặt
hàng ñông lạnh giống như nhau ñã dẫn ñến tình trạng cạnh tranh trên thị trường
nguyên liệu ñầu vào làm số lượng và giá cả nguyên liệu thường xuyên bị biến ñộng,
không ñược ổn ñịnh.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
86
4.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT KHẨU
VÀO HOA KỲ
4.3.1. Phân tích SWOT về xuất khẩu thủy sản vào thị trường Hoa Kỳ của
công ty Nhan Hòa
4.3.1.1. Các ñiểm mạnh
- Khối quản lý doanh nghiệp 100% có trình ñộ ðại học – Cao ñẳng, 100%
công nhân làm việc tại phân xưởng chế biến ñược ñào tạo chuyên môn.
- Cơ sở vật chất của công ty là khá hiện ñại có thể ñáp ứng ñược tiêu chuẩn
khắt khe của những thị trường khó tính nhất. Công ty luôn chú trọng ñến ñầu tư ñổi
mới trang thiết bị hiện ñại ñể phù hợp với tiêu chuẩn thế giới, ñã có phòng thí
nghiệm riêng dùng ñể kiểm tra chất lượng nguồn nguyên liệu ñầu vào cũng như sản
phẩm ñầu ra với ñội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình ñộ chuyên môn cao.
- Tuy là một doanh nghiệp có quy mô không lớn nhưng rất có uy tín ñối với
thị trường trong nước và cả thế giới.
- Công ty ñã bắt ñầu chú trọng hơn ñến hoạt ñộng chuyên môn là chế biến
thủy sản xuất khẩu, tăng cường chế biến và xuất khẩu các sản phẩm có giá trị cao
hơn, tỷ trọng sản lượng và kim ngạch xuất trực tiếp của công ty có xu hướng tăng
dần từ 2007 ñến 2009 cho thấy công ty ñang cố gắng xuất khẩu sản phẩm bằng
chính thương hiệu và uy tín của mình.
- Giá xuất khẩu bình quân sang Hoa Kỳ có xu hướng tăng mạnh từ năm 2007
ñến năm 2010 hứa hẹn ñây vẫn tiếp tục là một thị trường rất tiềm năng của công ty
trong thời gian tới.
- Giá xuất khẩu sang Hoa Kỳ có mức ổn ñịnh tương ñối cao, giá xuất khẩu
bình quân sang Hoa Kỳ cao nhất so với các thị trường khác.
- Sự tăng mạnh mẽ trở lại trong xuất khẩu sang Hoa Kỳ.
4.3.1.2. Các ñiểm yếu
- Khả năng phân phối và mức ñộ nắm bắt phản ứng tiêu dùng của khách hàng
ñể thâm nhập thị trường xuất khẩu còn hạn chế.
- Sản phẩm của công ty mới chỉ ñược xuất ñi dưới dạng thô mới chỉ qua sơ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
87
chế và trộn chất phụ gia chủ yếu dùng làm nguyên liệu cho các nhà nhập khẩu ñể
chế biến lại thành các sản phẩm giá trị gia tăng nên chưa mang lại hiệu quả xuất
khẩu tối ña.
- Nhà máy, phân xưởng chế biến và một số máy móc do ñã xây dựng và sử
dụng lâu năm nên ñã bắt ñầu xuống cấp và hao mòn dẫn ñến năng suất ở một số
khâu bị giảm sút, do ñó không ñáp ứng ñược nhu cầu mở rộng hoạt ñộng sản xuất
chế biến nên trong thời gian tới công ty sẽ tốn khoản chi phí tương ñối lớn cho hoạt
ñộng tu bổ và bảo dưỡng.
- Công tác marketing, hoạt ñộng thương mại ñiện tử và công tác nghiên cứu
phát triển chưa ñược chú trọng ñầu tư ñúng mức nên kết quả của các hoạt ñộng này
mang lại cho công ty là chưa cao.
- Do những hạn chế trong khâu marketing và R&D nên công ty chưa chủ
ñộng trong việc tiếp cận thị trường và ñối tác xuất khẩu.
4.3.1.3. Các cơ hội
Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và các nước trên thế giới ngày càng phát
triển tạo ñiều kiện thuận lợi hơn cho hàng thủy sản của Việt Nam xuất khẩu vào
những thị trường này. Nhật Bản, Brunây và Philipin là những thị trường mới của
công, tuy với số lượng không lớn nhưng trong tương lai hứa hẹn ñây là những thị
trường rất tiềm năng do có những thuận lợi về nhu cầu tiêu thụ cũng như chính sách
thương mại song phương của các nước này với Việt Nam.
- Hai sản phẩm chủ lực của công ty là tôm ñông lạnh và cá tra phi lê ñang
ngày càng ñược người tiêu dùng ở hầu hết các nơi trên thế giới ưa chuộng với nhiều
chủng loại và yêu cầu chất lượng khác nhau. Nhu cầu ñối với hai sản phẩm này ở
các thị trường như Hàn Quốc, Hồng Kông, Ai Cập, Mêxicô, Nhật Bản, … ngày
càng tăng cao. ðây sẽ là tiền ñề ñể công ty tiếp tục khai thác thế mạnh do là một
trong số rất ít những doanh nghiệp ở Việt Nam chế biến tôm ñông lạnh xuất khẩu
trong nhiều năm và tiếp tục nâng cao giá trị và sản lượng sản phẩm dựa trên kinh
nghiệm và những khả năng sẵn có.
- Tỷ giá hối ñoái tăng có lợi cho công ty trong hoạt ñộng xuất khẩu.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
88
4.3.1.4. Các thách thức
- Thách thức lớn nhất hiện nay ñối với hàng thủy sản của Việt Nam nói
chung và công ty nói riêng ñó là vấn ñề hàng rào kỹ thuật của các nước nhập khẩu.
Các nước trong thời gian tới sẽ ñưa ra những quy ñịnh khắt khe hơn ñối với hàng
thủy sản nhập khẩu.
- Thứ hai là sự cạnh tranh không lành mạnh và làm ăn thiếu uy tín của nhiều
doanh nghiệp Việt Nam ñã ảnh hưởng ñến toàn ngành nói chung và tình hình xuất
khẩu của công ty nói riêng.
- Thứ ba là công ty chưa tự xây dựng ñược vùng nguyên liệu ñể ñảm bảo ñầu
vào cho chế biến nên trong thời gian tới công ty có thể ñối mặt với vấn ñề khó khăn
trong việc thu mua nguyên liệu và chi phí ñầu vào cho sản xuất tăng cao .
- Áp lực cạnh tranh không nhỏ từ các doanh nghiệp cả trong nước và ngoài
nước có nguồn vốn lớn, công nghệ dây chuyền hiện ñại và công suất chế biến rất
lớn và khả năng tự cung ứng nguyên liệu.
Bảng 4.20: Ma trận SWOT của Công ty Nhan Hòa
CƠ HỘI
(OPPORTUNITIES:O)
ðE DỌA (THREATENS:
T)
1. Nhu cầu thủy sản trên
thế giới ngày càng cao
2. ðược sự quan tâm rất
nhiều từ chính phủ và các
cấp bộ ngành có liên quan
3. Thu nhập người dân
tăng cao
4. Khoa học công nghệ
ngày càng phát triển
5. Việt Nam gia nhập
WTO và hưởng nhiều ưu
ñãi về thuế suất (ñặt biệt là
1. Lạm phát gia tăng
2. Tỷ giá bất ổn
3. Các tiêu chuẩn hàng rào
kĩ thuật ngày càng khắt
khe
4. Chất lượng và giá cả
nguồn nguyên liệu ñầu vào
không ổn ñịnh
5. Cạnh tranh quyết liệt
giữa các doanh nghiệp xuất
khẩu thủy sản trong và
ngoài nước
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
89
thủy sản)
6. Khủng hoảng kinh tế ñã
hết và nền kinh tế thế giới
ñang trên giai ñoạn phục
hồi
6. Thiên tai, dịch bệnh
ðIỂM MẠNH
(STRENGTHS:S)
Chiến lược S - O Chiến lược S – T
1. Nguồn vốn ổn ñịnh
2. Nguồn nhân lực dồi dào
và có nhiều kinh nghiệm
3. Cơ sở hạ tầng máy móc
thiết bị hiện ñại ñáp ứng
ñược các tiêu chuẩn nước
ngoài
4. Sản phẩm ña dạng và có
chất lượng cao
5. Có uy tín cũng như
thương hiệu nổi tiếng
6. Mức tăng trưởng giá trị
xuất khẩu cao
SO1, SO3: ðầu tư trang
thiết bị, ñẩy mạnh sản xuất
ñể thâm nhập thị trường
mới
SO2, SO4: ða dạng hóa
sản phẩm
SO5, SO6: ðẩy mạnh sản
xuất và xuất khẩu vào các
thị trường chủ lực của
công ty
ST1,ST2: Linh hoạt trong
chính sách giá
ST3, ST4: Chiến lượt kết
hợp về phía sau, mở rộng
nguồn cung cấp nguyên
liệu. Xây dựng mô hình
khép kín từ nuôi trồng ñến
tiêu thụ
ST5: Tiếp tục tạo dựng
mối quan hệ với các khách
hàng hiện có
ðIỂM YẾU
(WEAKNESSES: W)
Chiến lược W - O Chiến lược W – T
1. Trình ñộ nhân viên chưa
ñồng ñều
2. Hoạt ñộng Marketing
chưa thực sự sôi nổi
3. Chưa có văn phòng ñại
diện ở nước ngoài
4. Thương hiệu chưa mạnh
và phổ biến
5. Nguồn cung nguyên liệu
chưa thực sự chủ ñộng
WO1: Chiến lược kết hợp
dọc về phía trước mở rộng
kênh phân phối
WO2: ðẩy mạnh xúc tiến
thương mại, nâng cao các
hoạt ñộng chiêu thị
WO4, WO5: Tận dụng
nền khoa học công nghệ
phát triển, cập nhật thông
tin, nắm bắt thị trường
WT3: ða dạng hóa và
nâng cao chất lượng sản
phẩm, mở rộng thị trường
WT4: Hạn chế tối ña
không dính vào các vấn ñề
chất lượng sản phẩm
WT5: Tận dụng sự giúp
ñỡ của nhà nước ñể liên
các với các doanh nghiệp
trong nước
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
90
4.3.2. Các chiến lược ñề nghị từ SWOT
4.3.2.1. Chiến lược thâm nhập thị trường mới và phát triển thị trường
-Thực hiện chiến lược cạnh tranh
- Tập trung vào thị trường xuất khẩu: ưu tiên cho thị trường Hoa Kỳ.
- Giảm thiểu chi phí sản xuất và chi phí ñầu tư nhưng vẫn ñảm bảo ñạt tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm.
- Tạo “niềm tin” uy tín thương hiệu trên thị trường
a)Chiến lược thâm nhập thị trường mới
Tận dụng tất cả các ñiểm mạnh cùng cơ hội ñược sự quan tâm khuyến khích
phát triển của nhà nước và nhu cầu thủy sản trên thị trường ngày càng tăng, mặt
khác nhằm hạn chế sự phụ thuộc của công ty vào khách hàng truyền thống, công ty
sẽ mở rộng phạm vi tìm kiếm khách hàng ở những thị trường khác và bắt ñầu xâm
nhập, nhiều thị trường còn bỏ trống chưa khai thác là ñiều kiện ñể công ty nỗ lực cải
thiện ngày càng ña dạng hóa sản phẩm ñể ñáp ứng sâu rộng, thỏa mãn hơn nhu cầu
của khách hàng, làm tăng thị phần nhờ vào các hoạt ñộng marketing.
b)Chiến lược phát triển thị trường
Trữ lượng thủy sản tự nhiên thế giới giảm, trong khi nhu cầu thủy sản của
thế giới tăng, nhiều thị trường chưa ñược công ty khai thác. Với gần 20 năm kinh
nghiệm xuất khẩu cùng với máy móc thiết bị hiện ñại, sản phẩm ñảm bảo ñược các
tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, tận dụng tất cả các ñiểm mạnh về nguồn
nguyên liệu dồi dào, công nghệ ngày càng phát triển cùng với những chính sách ưu
ñãi của nhà nước cũng như của WTO về lĩnh vực thủy sản. ðây là ñiều kiện thuận
lợi cho việc kinh doanh xuất khẩu của công ty.
Công ty cần thiết lập mối quan hệ khắn khít với các nhà nhập khẩu ñặc biệt
là các trung tâm thương mại lớn, các hệ thống siêu thị bán lẻ, thiết lập kênh phân
phối ñến tận tay người tiêu dùng thông qua các công ty con hay các chi nhánh bán
hàng ở Hoa Kỳ, có như vậy thương hiệu của công ty mới ngày càng phát triển vững
chắc ñây là kết hợp dọc về phía trước.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
91
4.3.2.2.Chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm ñầu ra
Thực hiện chiến lược ñịnh vị với thị trường mục tiêu: Hoa Kỳ
Lợi ích cốt lõi: Khi hợp tác với công ty, khách hàng sẽ yên tâm và tin tưởng
vào chất lượng của sản phẩm và sẽ ñược giao hàng ñúng ñịa ñiểm và ñúng thời
ñiểm giao nhận, ký kết hợp ñồng. ðặc biệt khách hàng không phải lo ngại khi có
nhu cầu lớn về sản lượng sản phẩm vì công ty có khả năng ñáp ứng sản lượng lớn
trong thời gian nhanh nhất có thể của công ty.
Lợi thế cạnh tranh: với dây chuyền sản xuất hiện ñại, quy mô sản xuất lớn và
lợi thế về nguyên liệu công ty sẽ ñảm bảo phục vụ tốt cho nhu cầu của khách
hàng.ðể hạn chế ñược sự ñe dọa của thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, ñòi
hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng và ngày càng có nhiều ñối thủ cạnh tranh
xuất hiện, với các ñiểm mạnh như tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi có ñội ngũ
công nhân viên có nhiều kinh nghiệm,… thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng sản
phẩm và ña dạng hóa sản phẩm ñể ñáp ứng nhu cầu thị trường giữ vững vị trí của
công ty hạn chế sức ép của ñối thủ.
a) Mở rộng vùng cung cấp nguyên liệu và mở rộng vùng nguyên liệu ñầu vào
Bảng 4.21: ðánh giá mức ñộ ổn ñịnh nguyên liệu cho doanh nghiệp xuất khẩu
Mức ñộ ổn ñịnh nguyên liệu Số doanh nghiệp Tỉ trọng %
Luôn ñầy ñủ nguyên liệu chế biến 0 0
Nguyên liệu ñáp ứng trên 70% công suất 28 56
Nguyên liệu ñáp ứng từ 50% - 70% công suất 15 30
Nguyên liệu ñáp ứng dưới 50% công suất 7 14
Tổng cộng 50 100
Nguồn: ñiều tra thực tế
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
92
Bảng 4.22: ðánh giá mức ñộ quan tâm của DN về chất lượng cá tra nguyên liệu
Kiểm tra nguyên liệu của DN trước khi mua Số DN Tỉ trọng %
Kiểm tra tất cả các ao cá nguyên liệu trước khi mua 5 10
Kiểm tra trên 70% các ao cá nguyên liệu trước khi mua 12 24
Kiểm tra từ 50% - 70% các ao cá nguyên liệu trước khi mua 26 52
Kiểm tra dưới 50 % các ao cá nguyên liệu trước khi mua 7 14
Không kiểm tra chất lượng nguyên liệu 0 0
Tổng cộng 50 100
Nguồn: ñiều tra thực tế
Bảng 4.23: Những hạn chế trong nuôi trồng cá tra xuất khẩu và hậu quả
Những hạn chế trong nuôi trồng cá tra xuất khẩu
Chưa qui
hoạch vùng
nuôi – liên kết
chuỗi trong
sản xuất cá tra
Kỹ thật nuôi
trồng và công tác
khuyến ngư còn
yếu
Con giống
chưa ñược
chú trọng
Nông dân
thiếu vốn
Bất cập trong
sản xuất thức
ăn và cung ứng
chế phẩm xử lý
môi trường
Hậu quả
Mất cân ñối giữa
cung cấp nguyên
liệu và chế biến xuất
khẩu
Cạnh tranh trong
khâu thu mua
nguyên liệu
Dịch bệnh ảnh
hưởng chất lượng
thịt cá tra không tốt
Môi trường
nước nuôi cá
tra bị ô nhiễm
Khai thác những ñiểm mạnh về vị trí thuận lợi, uy tín của công ty ñể mở
rộng vùng cung cấp nguyên liệu nhằm mục ñích ñể hạn chế chất lượng ñầu vào
không ñồng ñều mà mỗi khi xảy ra thiên tai - dịch bệnh vẫn ñảm bảo ñủ nguyên liệu
Thực hiện kết hợp dọc về phía sau bằng cách ký kết các hợp ñồng với người
sản xuất cam kết thực hiện quy trình chung nhằm mục ñích tăng cường kiểm soát
nguyên liệu ñầu vào ñảm bảo có nguồn cung ổn ñịnh và chất lượng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
93
Hình 4.2 : Mô hình liên kết kiến nghị
Chuỗi giá trị sản xuất cá nuôi hình thành một cách tự nhiên giữa các chủ thể:
nhà máy chế biến xuất khẩu, cơ sở nuôi cá giống, cơ sở dịch vụ (thức ăn, con giống,
thuốc chữa bệnh…) ngân hàng, bảo hiểm và tổ chức chứng nhận. Các chủ thể trong
mối liên kết này chịu ràng buộc bởi các hợp ñồng và mối quan hệ cung - cầu do cơ
chế trị trường chi phối.
b)Thực hiện chiến lượng nâng cao tay nghề cho nông dân và công nhân chế
biến
Bảng 4.24 :ðánh giá về trình ñộ tay nghề của công nhân chế biến thuỷ sản
Trình ñộ tay nghề công nhân Số DN Tỉ trọng %
Tốt 3 6
Khá 34 68
Trung bình 13 26
Yếu 0 0
Tổng 50 100
Nguồn: ñiều tra thực tế
Cung cấp thức ăn, thuốc, giống
NGÂN HÀNG
BẢO HIỂM
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
CÔNG TY
NHAN HÒA
HTX nuôi trồng cá tra
DỊCH VỤ: GIỐNG
THỨC ĂN
THUỐC
Cung cấp nguyên liệu
HðHð
Hð Hð Hð
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
94
Doanh nghiệp thường xuyên cử công nhân giỏi tay nghề tham gia các khóa
học về ñảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Tiến xa hơn là tất cả các công nhân của
doanh nghiệp ñều ñược tham gia khóa ñào tạo về HACCP
Doanh nghiệp ñẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục về vệ
sinh an toàn thực phẩm tại doanh nghiệp mình nhằm nâng cao nhận thức và thực
hành an toàn vệ sinh thực phẩm của người sản xuất và kinh doanh.
c)Xây dựng quy trình sản xuất và tăng cường trang thiết bị
Bảng 4.25 :ðánh giá về công nghệ của doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản
Nhà xưởng máy móc thiết bị Số DN Tỉ trọng %
Trang thiết bị mới hoàn toàn 2 4
Trang thiết bị mới 70% 13 26
Trang thiết bị mới 30%-70% 35 70
Trang thiết bị cũ 0 0
Tổng 50 100
Nguồn: ñiều tra thực tế
Công nghệ ñóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh,
chỉ có ñầu tư công nghệ mới có khả năng cạnh tranh và thâm nhập thị trường. Do ñó
nhanh chóng ñổi mới công nghệ, học tập những qui trình chế biến thủy sản tiên tiến
của các nước trên thế giới nhằm nâng cao năng suất, tạo ra các sản phẩm mới nằm
nâng cao khả năng cạnh tranh của cá tra là rất cần thiết. Bên cạnh ñó, các doanh
nghiệp chế biến có thể kêu gọi ñầu tư nước ngoài qua hình thức liên doanh, hỗ trợ
công nghệ ñể thực hiện ñổi mới máy móc thiết bị có thể hợp tác với khách hàng của
mình, khách hàng sẽ ñầu tư công nghệ ñể sản xuất một dạng sản phẩm theo yêu cầu
của khách hàng bằng công nghệ ñó.
Công ty Nhan Hòa nên hướng ñến xây dựng phòng kiểm nghiệm, trang bị
máy như máy dò kim loại, máy phân tích vi sinh, kháng sinh ñể kiển soát chất
lượng từ khâu nguyên liệu ñầu vào cho ñến thành phẩm cuối cùng.
Các doanh nghiệp phải tự thân vận ñộng trong vấn ñề giải quyết vốn dài hạn của
mình. Các doanh nghiệp chế biến có thể thực hiện cổ phần hóa ñể huy ñộng vốn ñể
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
95
ñẩy mạnh ñổi mới nhà xưởng, ñầu tư công nghệ chế sản xuất mới.
d)Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo ISO
Bắt buộc công ty phải phải ñạt và thường xuyên quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn
HACCP.Công ty nên xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo ISO Quản lý
doanh nghiệp hiệu quả hơn, giảm chi phí , hạ giá thành sản phẩm. Vì nếu áp dụng
ISO sản phẩm, dịch vụ chắc chắn sẽ chất lượng hơn và giảm thiểu phế phẩm. Doanh
nghiệp sẽ giảm thiểu những chi phí ẩn, lợi ích kinh tế trong sản xuất sẽ tăng lên và
giảm thiểu thời gian (vì hạn chế ñược việc sữa chữa và làm lại).
Bảng 4.26: Xây dựng một số thủ tục chất lượng quan trọng cần thiết
Yêu cầu của bộ ISO 9001 Hệ thống HACCP ñã có
Các văn bản chất lượng cần bổ sung
- Qui ñịnh của nhà quản trị ñối với chất lượng sản phẩm chế biến
- Thủ tục quy trình thiết kế và phát triển sản phẩm
- Thủ tục về quy trình mua hàng
- Quy trình sản xuất gia công chế biến
- Quy trình cung cấp dịch vụ khách hàng
- Nhận diện và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm
- Qui trình bảo quản sản phẩm
- Qui trình kiểm soát dùng ñể giám sát và ño lường các sản phẩm
- Giám sát và ño lường mức ñộ thoả mãn của khách hàng
- ðánh giá hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ
- Kiểm soát và loại trừ các sản phẩm không phù hợp
- ðào tạo và huấn luyện nhân công.
Chưa có
ðã có
Chưa có
ðã có
Chưa có
Chưa có
ðã có
ðã có
Chưa có
- Qui ñịnh của nhà quản trị ñối với chất lượng sản phẩm chế
biến - Thủ tục về quy trình mua hàng
- Quy trình cung cấp dịch vụ khách hàng
- Nhận diện và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm
- Giám sát và ño lường mức ñộ thoả mãn của khách hàng
- ðánh giá hệ thống kiểm soát chất lượng nội bộ
- Kiểm soát và loại trừ các sản phẩm không phù hợp
- ðào tạo và huấn luyện nhân công.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
96
Bảng 4.27: Xây dựng kế hoạch biên soạn tài liệu
Tài liệu chất lượng Phân công
- Qui ñịnh của nhà quản trị ñối với
chất lượng sản phẩm chế biến - Thủ tục về quy trình mua hàng
- Quy trình cung cấp dịch vụ khách hàng
- Nhận diện và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm
- Giám sát và ño lường mức ñộ thoả
mãn của khách hàng - ðánh giá hệ thống kiểm soát chất
lượng nội bộ - Kiểm soát và loại trừ các sản phẩm
không phù hợp - ðào tạo và huấn luyện nhân công.
Giám ñốc công ty
Bộ phận mua hàng thuộc phòng kinh
doanh có trách nhiệm thiết lập, duy trì thủ tục ñánh giá các nhà cung cấp
trong việc cung cấp nguyên liẹu mua vào phục vụ sản xuất
Phòng marketing và nghiên cứu thị
trường.
Phòng quản lý chất lượng KCS
Phòng marketing và nghiên cứu thị trường
Phòng quản lý chất lượng KCS
Phòng quản lý nhân sự
4.3.3. Giải pháp marketing – mix xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ
4.3.3.1 Cơ sở ñề ra các giải pháp
Và qua tổng hợp xử lý 50 phiếu ñiều tra, tác giả ñã có bảng tổng hợp như
sau:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
97
Bảng 4.28 : ðánh giá chung về thị trường thuỷ sản ở Hoa Kỳ
Thị trường
HK Chỉ tiêu ñánh giá thị trường
1 2 3 4
Giải thích
Dung lượng thị trường X Dung lượng thị trường lớn
Thu nhập người tiêu dùng X HK là nước có mức thu nhập cao
Nhu cầu thủy sản X Nhu cầu nhiều,
Những yêu cầu về chất lượng
và vệ sinh an toàn thực phẩm
X ðòi hỏi gắt gao về an toàn vệ sinh
thực phẩm và có cơ chế quản lý hàng
thủy sản nhập khẩu
Thuế và hạn ngạch nhập khẩu X HK áp dụng hạn ngạch ñối với cá tra
xuất khẩu của Việt Nam.
Cạnh tranh của thị trường X Mặt hàng cá tra ñược xem là mặt hàng
ñặc trưng của Việt Nam. Tuy nhiên
mặt hàng này phải cạnh tranh với cá
thịt trắng khác và cá catfish xuất xứ từ
Trung Quốc, Tanzania, Banglades
Phí chuyên chở hàng hóa X Chi phí vận chuyển ñến các cảng
chính của HK khá cao. Trung bình
khoảng 20 cent/kg cho container
40”FCL
Thanh toán X Thông thường HK áp dụng hình thức
thanh tóan LC 45, 60, 90 ngày. Nếu là
khách hàng thân thiết thì DP at sight
Xúc tiến thương mại X ðể xúc tiến thương mại vào thị trường
này doanh nghiệp có thể tham dự hội
chợ
Quan hệ HK với Việt Nam X HK và Việt Nam có mối quan hệ tốt
ñẹp sau WTO nhưng vẩn tồn tại nhiều
mâu thuẩn .
Kết quả khảo sát thực tế
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
98
Bảng 4.29: ðánh giá mức ñộ khó khăn của Doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản
vào thị trường Hoa Kỳ
1 2 3 4 5 Tổng
DN TL DN TL DN TL DN TL DN TL DN TL
Mất cân ñối NL
giữa nuôi trồng
và chế biến
19 70.4 6 22.2 2 7.4 0 0 0 0 27 100
Chất lượng chưa
cao
21 77.8 3 11.1 2 7.4 1 3.7 0 0 27 100
Việc ñảm bảo vệ
sinh an toàn thực
phẩm chưa tốt
4 14.8 12 44.5 9 33.3 2 7.4 0 0 27 100
Nhiều ñối thủ
cạnh tranh trên
thị trường
0 0
3 11.1 11 40.8 10 37 3 11.1 27 100
Thiếu vốn 5 18.5 13 48.2 7 25.9 2 7.4 0 0 27 100
Trình ñộ tay nghề
công nhân chưa
cao
0 0 4 14.8 15 55.6 6 22.2 2 7.4 27 100
Công nghệ chế
biến
1 3.7 10 37 8 29.6 5 18.6 3 11.1 27 100
Mức ñộ am hiểu
thị trường yếu
15 55.6 10 37 2 7.4 0 0 0 0 27 100
Marketing yếu 3 11.1 14 51.9 9 33.3 1 3.7 0 0 27 100
Chưa có thương
hiệu
16 59.2 11 40.8 0 0 0 0 0 0 27 100
Nguồn: ñiều tra thực tế
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
99
Bảng 4.30: Những hạn chế trong chế biến HTSðL vào HK và hậu quả
Những hạn chế trong chế biến hàng thuỷ sản xuất khẩu
Ít doanh
nghiệp ñạt tiêu
chuẩn HACCP
và có code ñi
HK
Trình ñộ, tay
nghề của công
nhân còn thấp
Công nghệ
chế biến thủy
sản hạn chế
Doanh nghiệp
thiếu vốn
Còn tiêm chích
chất tăng trọng
trong hàng thuỷ
sản
Hậu quả
Chất lượng thuỷ sản xuất
khẩu hạn chế và không
ñồng ñều
Tỉ trọng thuỷ sản xuất
khẩu dưới dạng thô
cao
Thiếu nguyên liệu chế biến nên
không hoàn thành hợp ñồng,
mất uy tín với ñối tác nước
ngoài
4.3.3.2 Chiến lược sản phẩm
Mục tiêu kinh doanh của công ty Nhan Hòa là thâm nhập và chiếm 1 %
doanh thu xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ .
Tương ñương doanh thu công ty phải ñạt 180.700 triệu ñồng và lợi nhuận
ñạt ñược là 2.084 triệu ñồng
Mục tiêu Marketing: mục tiêu marketing sắp tới của Công ty là tập trung vào
việc sản xuất sản phẩm ñạt tiêu chuẩn chất lượng và quảng bá sản phẩm của công
ty ñến các khách hàng mục tiêu.
a)Khối lượng sản phẩm và cơ cấu sản phẩm
Tập trung làm cho các khách hàng mục tiêu có thể nhận biết, quan tâm và
tìm ñến sản phẩm thủy sản chế biến chất lượng của công ty. ðối tượng ưu tiên số
một là các khách hàng hiện ñang nhập khẩu thủy sản của Công ty sang Hoa Kỳ .
Tăng cường sản phẩm giá trị gia tăng và thay ñổi ñóng gói cho phù hợp với
thị hiếu của thị trường Hoa Kỳ. Bên cạnh quản lý tốt chất lượng cũng cần chú ý ñến
khâu bao bì ñóng gói sản phẩm, nhãn mác theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ và xu hướng tiêu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
100
dùng là ñóng gói nhỏ gọn..
Sau ñây là kế hoạch xuất khẩu của công ty Nhan Hòa giai ñoạn 2011-2013
Bảng 4.31 : Kế hoạch xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ 2011-2013
Năm
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Kim ngạch xuất
khẩu (USD)
9.730.000 10.703.000 11.773.300
Ngoài ra, trước xu hướng thay ñổi tiêu dùng là hướng ñến sản phẩm có lợi
cho sức khỏe và hướng ñến sự thuận tiện. Công ty Nhan Hòa cần ñổi mới công nghệ
và nghiên cứu những sản phẩm mới ñể thích nghi với những nhu cầu mới. Trong
những dịp ñi hội chợ ở Hoa Kỳ, các doanh nghiệp nên chú ý ñến những sản phẩm
chế biến từ thủy sản trong siêu thị hoặc ở nhà hàng cộng thêm việc tìm hiểu thị
trường của doanh nghiệp ñể ñưa những sản phẩm thích nghi với thị trường (phù hợp
với khẩu vị, sở thích của thị trường Hoa Kỳ), sản phẩm giá trị gia tăng có thể là cá
tra tẩm bột, cá tra xông khói, cá tra ñồ hộp…Tuy nhiên muốn thực hiện ñược như
vậy, doanh nghiệp chế biến cần xây dựng nhà xưởng riêng, ñặc biệt, tách biệt với
nhà xưởng chế biến cá tra fillet và phải nghiên cứu rất kỷ sở thích tiêu dùng của thị
trường mới có thể thành công trong việc xuất khẩu hàng giá trị gia tăng này.
+ ðể có thể ñem lại hiệu quả hơn trong xuất khẩu sang Hoa Kỳ , công ty cần xây
dựng cơ cấu sản phẩm xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ như sau :
b)Cơ cấu sản phẩm
ðưa ra thị trường sản phẩm thủy sản chế biến có chất lượng ñạt tiêu chuẩn Quốc tế
ISO 9001. Và ñảm bảo uy tín hợp tác với khách hàng, nhất là trong giai ñoạn nhận
biết của khách hàng ñối với sản phẩm của công ty.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
101
Bảng 4.32:Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ñề nghị
Mặt hàng Dạng sản phẩm Tỷ trọng(%)
Sản phẩm cao cấp Cá philê, cá cắt khúc Tôm tẩm bột, HLSO, IQF
Mực Surimi, Ghẹ tiệt trùng
25
Sản phẩm ăn liền Tôm CPTO, cá rán tẩm gia vị
Mực tẩm gia vị
25
Sản phẩm GTGT Cá tra xông khói ,chả giò cá basa , 10
Sản phẩm ñông lạnh
Tôm PDTO,PTO, P&D, HLSO- Block, cá basa, cá tra fille
40
Sản phẩm ra ñời cần ñáp ứng ñược các vấn ñề sau:
+ Thương hiệu: Thương hiệu gắn liền với mục tiêu lâu dài của công ty. Ngay từ
bây giờ công ty nên ñăng ký thương hiệu riêng cho công ty thủy sản, vì nếu lấy
thương hiệu của công ty Nhan Hòa ñể ñăng ký hoạt ñộng, ñến lúc khách hàng biết
ñến uy tín của thương hiệu này thì việc thay ñổi thương hiệu gặp nhiều khó khăn
nhất là lòng tin của khách hàng. Thương hiệu cho công ty có thể lấy cụm từ viết tắt
từ tên của công ty + Nhãn hiệu, bao bì: Bao bì ñược làm bằng nylon kích cở 30 x
40 cm. Riêng ñối với ñông IQF, cá fillet sẽ ñược bỏ vào bọc P.E, bao bì ñơn giản
quan trọng là nhìn vào khách hàng nhận thấy sản phẩm vệ sinh an toàn ñạt chất
lượng. Quan trọng là ghi ñầy ñủ các thông tin: logo, nhãn hiệu công ty, tiêu chuẩn
chất lượng, ngày sản xuất, …logo công ty gắn liền với thương hiệu, nêu ñăng ký
thương hiệu mới thì thiết kế logo mới cho công ty thủy sản.
+ Chất lượng: ñạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu của thị trường, hướng tới
tiêu chuẩn ISO 9001:2000, ISO 22000:2005 của SGS Thụy Sỹ và phải có xác nhận
của các tổ chức kiểm ñịnh có giá trị quốc tế nổi tiếng.
+ Thành lập một bộ phận ñảm bảo chất lượng sản phẩm hàng xuất khẩu sang
Hoa Kỳ với nhiệm vụ chủ yếu là kiểm tra chất lượng nguyên liệu, thành phẩm,
nghiên cứu các tiêu chuẩn có liên quan ñể triển khai, áp dụng tại công ty.
+ ðể ñáp ứng ñược nhu cầu của người tiêu dùng thì công ty phải tạo thêm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
102
nhiều sản phẩm mới, tùy theo nhu cầu và xu hướng tiêu thụ của từng thị trường cần
ñưa ra những sản phẩm phù hợp mang tính cạnh tranh cao so với các ñối thủ từ ñó
tăng khả năng cạnh tranh của công ty ñối với các ñối thủ khác.
+ Công ty cần xác ñịnh hệ thống các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của công
ty, tăng cường ñầu tư vào việc sản xuất các sản phẩm có giá trị.
+ Về chất lượng sản phẩm công ty phải luôn ñảm bảo bởi ñây là một yếu tố
quan trọng ñể cạnh tranh với ñối thủ, nếu ñảm bảo ñược chất lượng và ñáp ứng
ñược yêu cầu của khách hàng thì giá có cao hơn ñối thủ khách hàng vẫn tìm ñến
công ty.
+ Bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm, một yếu tố khác không thể
không nhắc ñến ñó là bao bì của sản phẩm. ðây là yếu tố ñầu tiên thu hút sự chú ý
của người tiêu dùng, nó vừa có chức năng là bảo vệ sản phẩm, chống lại những tác
ñộng từ môi trường bên ngoài, vừa có nhiệm vụ là truyền ñạt ñến khách hàng những
thông tin về thương hiệu, sản phẩm, ñịa chỉ công ty, và bao bì còn có chức năng là
làm sao ñể thu hút sự chú ý, quan tâm của khách hàng ñến sản phẩm. Với tầm quan
trọng như vậy công ty nên chú ý ñến chất lượng, mẫu mã và sự tiện dụng của bao bì
khi thiết kế, tạo ra những bao bì ñẹp phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của khách hàng.
Cải tiến công nghệ ñể ñáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm: công ty cần tăng
cường tiếp cận và ứng dụng những tiến bộ công nghệ thông tin mới nhất về truy
xuất nguồn gốc thực phẩm như công nghệ truy xuất nguồn gốc thực phẩm bằng
sóng radio với các cảm biến và phần mềm truy xuất … nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dùng về vệ sinh an toàn thực phẩm nhất là những thị trường
khó tính. Mặc dù chi phí bước ñầu thực hiện cao nhưng lợi ích về sau sẽ rất lớn nhờ
vào việc tạo ñược niềm tin từ phía nhà nhập khẩu. Do vậy, trên cơ sở dựa vào khả
năng tài chính và tình hình cụ thể của công ty mình, ban lãnh ñạo công ty cần xem
xét, cân nhắc và so sánh tương quan lợi ích và chi phí từ hoạt ñộng này ñem lại từ
ñó ñưa ra quyết ñịnh có lợi nhất cho công ty.
ðể xây dựng thương hiệu cho sản phẩm thì công ty cần phải có tầm nhìn
trong hoạt ñộng nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản, tìm kiếm các giải
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
103
pháp công nghệ thông tin phù hợp với ngành thủy sản, ñồng thời cập nhật những
thông tin của Nhà nước quy ñịnh cho thị trường xuất khẩu thủy sản cũng như
những ñịnh hướng của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành
ñể ngành thủy sản vượt qua những thách thức và tìm kiếm cơ hội phát triển. Tuy
nhiên tạo dựng ñược thương hiệu cho sản phẩm là ñiều không dễ dàng và có thể
thực hiện một sớm một chiều ñược nên bên cạnh những nỗ lực của bản thân ñơn
vị mình thì Nhan Hòa cần kết hợp với các công ty xuất khẩu thủy sản trong
nước, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm ñể tạo nên vị thế cho thủy sản Việt Nam
trên thị trường thế giới ñặc biệt là các mặt hàng cá, tôm ñông lạnh.
Bên cạnh việc ñẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm chủ lực, chất lượng cao,
công ty phải luôn luôn ñổi mới sản phẩm, ña dạng hoá sản phẩm ñể ñáp ứng kịp thời
nhu cầu của thị trường. Nếu công ty không quan tâm vấn ñề này thì sẽ tạo ñiều kiện
thuận lợi cho ñối thủ cạnh tranh nhảy vào và chiếm lĩnh thị trường. Mỗi thị trường
ñều có phong tục, văn hoá riêng và ñòi hỏi những tiêu chuẩn chất lượng khác nhau
tùy vào sự tiến bộ của mỗi quốc gia.
Hiện nay hầu hết các nước trên thế giới ñều ñòi hỏi cao về chất lượng sản
phẩm. Chính vì thế, ngày càng có nhiều rào cản kỹ thuật. Do ñó, công ty cần phải
nâng cao chất lượng sản phẩm, kiểm soát kỹ các mặt hàng của công ty trước khi xuất
khẩu.
- ða dạng hoá sản phẩm về mẫu mã và chủng loại ñối với dòng sản phẩm
thực phẩm chế biến ( dòng sản phẩm có vòng ñời ngắn ).
- Khai thác triệt ñể các sản phẩm chủ lực của công ty tại thị trường này: cá,
tôm, bạch tuộc, mực ñồng thời khai thác thêm các mặt hàng có nhu cầu cao tại thị
trường này..
4.3.3.3. Chiến lược giá
Bên cạnh sản phẩm, giá cả sản phẩm cũng là một nhân tố quan trọng quyết ñịnh
ñến sự thành công của doanh nghiệp trong việc thâm nhập thị trường Hoa Kỳ, ñặc biệt
là giá xuất khẩu. Do vậy doanh nghiệp cần xây dựng một chính sách giá linh hoạt, nhạy
bén, phù hợp với thị trường và thực hiện ñược mục tiêu của doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
104
- Thường xuyên nghiên cứu các nhân tố tác ñộng ñến giá thủy sản xuất khẩu
Các loại giá xuất khẩu: công ty Nhan Hòa có thể sử dụng các loại giá khác nhau tùy
thuộc vào mức ñộ trách nhiệm mà nhà xuất khẩu thực hiện:
� Giá xuất khẩu = Giá cơ sở + Chi phí xuất khẩu
� Các chi phí xuất khẩu thay ñổi tùy theo ñiều kiện và cơ sở tính giá (chi phí
vận chuyển, bảo hiểm, bốc dỡ hàng hóa, thuế xuất nhập khẩu, chi phí thương mại ở
nước ngoài, chi phí tài chính, và rủi ro tài chính…) Có thể sử dụng các loại giá
EXworks, FAS, FOB, CIF.
� Hiện nay ñể ñảm bảo an toàn trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp
xuất khẩu ñều lựa chọn giá FOB, nhưng ñiều kiện phát triển hệ thống giao thông
vận tải ở nước ta ñặc biệt là TPHCM : cảng biển, sân bay, ñường bộ, các hãng tàu
trong và ngoài nước…và sự phát triển của bảo hiểm Việt Nam, các doanh nghiệp có
thể sử dụng giá CIF ñể gia tăng lợi nhuận của mình.
Giá cạnh tranh: sản phẩm thủy sản ñược nhập khẩu vào thị trường Hoa Kỳ từ
nhiều nước khác nhau với nhiều chủng loại và mức giá khác nhau. Vì vậy ñiều kiện
ñầu tiên của doanh nghiệp có thể xâm nhập vào mở rộng thị trường Hoa Kỳ là phải
xác ñịnh cho mình một giá cạnh tranh sao cho thấp hơn hoặc bằng giá quốc tế của
chính ñối thủ cạnh tranh. Cụ thể như sau:
PHV <= PXK <= P
Trong ñó:
PHV là mức giá hòa vốn
PXK là mức giá xuất khẩu
P là giá xuất khẩu chung của các nước có cùng ñiều kiện sản xuất
Bảng 4.33 :Bảng giá ñề nghị một số mặt hàng Công ty Nhan Hòa
Sản phẩm Size Giá Tôm sú 20 – 25 con/kg 12,20 USD/kg 30 con/kg 15,40 USD/kg 40 con/kg 14,10 USD/kg Cá basa fillet Loại 500g 3,50 USD Tôm sushi 21 – 25 12,20 USD/kg Tôm sú P&D luộc ñể ñuôi 21 – 25 12,20 USD/kg Tôm sushi Amaebi 50 con/túi 16,50 USD/kg
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
105
Bảng 4.34 :Bảng giá của ñối thủ Công ty cổ phần thuỷ sản và thương mại
Tài Nguyên
Sản phẩm Size Giá Tôm sú 20 – 25 con/kg 12,30 USD/kg 30 con/kg 15,50 USD/kg 40 con/kg 14,20 USD/kg Cá basa fillet Loại 300g 3,60 USD Tôm sushi 21 – 25 12,30 USD/kg Tôm sú P&D luộc ñể ñuôi 21 – 25 12,30 USD/kg Tôm sushi Amaebi 50 con/túi 16,60 USD/kg
Thị trường Hoa Kỳ là thị trường có giá cao và tương ñối ổn ñinh. Vì vậy ñể mở
rộng thị trường này, doanh nghiệp cần áp dụng chính sách thích hợp sau:
+ Chính sách giá cố ñịnh kết hợp chiết khấu theo số lượng: ñây là hình thức
giảm giá khi khách hàng mua với số lượng lớn nhằm kích thích tăng khối lượng
tiêu thụ và giảm chi phí lưu kho. Có chính sách giá với khách hàng ổn ñịnh, mua
hàng với khối lượng lớn, mua hàng ở các bang trên nước Hoa Kỳ có nhiều Việt
Kiều ñang ở ñó ñể tạo nhiều ñiều kiện cho xuất khẩu các lô hàng sau.
+ Chính sách giá cố ñịnh kết hợp với chiết khấu trả ngay. Khoản tiền chiết khấu
giảm cho khách hàng khi trả sớm là:
L = TCK*G
Trong ñó:
TCK là tỷ lệ chiết khấu giảm giá, nó ñược xác ñịnh trên căn cứ vào thời gian
trả tiền của khách hàng trong thời gian thanh toán và chi phí ứ ñọng vốn khi bán
chịu cho khách hàng
G: giá trị hàng xuất khẩu
Ngoài ra, doanh nghiệp nên sử dụng giá FOB ñể chào giá và so sánh giá
nhằm tạo tâm lý tốt cho khách hàng bởi vì cước vận chuyển, chi phí bảo hiểm, thuế
nhâp khẩu vào thị trường Hoa Kỳ cao hơn các thị trường khác
Chính sách giá ñối với công ty Nhan Hòa nhằm ñể thu hút khách hàng, mở
rộng thị trường cho sản phẩm cá tra, basa trên thị trường Hoa Kỳ. Trong thời gian
qua doanh nghiệp ñã áp dụng một chiến lược giá với mục tiêu tăng tối ña mức tiêu
thụ hay ñịnh giá ñể thâm nhập thị trường. Nhưng công ty Nhan Hòa chỉ xây dựng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
106
một chính sách giá duy nhất.Nên xây dựng ñược những thay ñổi về ñịa lý, những
yêu cầu của khúc thị trường, thời vụ mua sắm, khối lượng ñặt hàng, thời hạn thanh
toán...Giá bán sản phẩm cá tra, basa hầu như ñều theo giá FOB tại cảng Việt Nam.
Giá của doanh nghiệp ñưa ra bao gồm chi phí giá thành (chi phí ñóng bè, chi
phí máy móc thiết bị, chi phí thuê nhân công, chi phí thức ăn, chi phí lãi vay, chi
phí chế biến...), cộng với một khoản lãi nhỏ sao cho có lợi cho công ty mà vẫn bán
ñược hàng, tăng ñược khối lượng tiêu thụ.
Giá bán tại thị trường Việt Nam = chi phí giá thành + Lợi nhuận dự kiến
Giá bán sản phẩm tại thị trường Hoa Kỳ = Giá bán tại Việt Nam + chi phí môi
giới + chi phí cho hoạt ñộng marketing + chi phí vận chuyển
Chi phí giá thành nuôi cá tra, basa của các hộ dao ñộng từ 18.000-20.500 ñ/kg
và công ty vào thời ñiểm tháng 8/2010 mua của dân với giá 23.600-23.800 ñ/kg.
Giá chế biến cá khoảng 1.2 USD/kg tương ñương với 26.000ñ/kg. Cũng thời ñiểm
ñó cá fillet Việt Nam bán trên thị trường Hoa Kỳ với giá khoảng 3,0 – 3,2USD/kg
tương ñương với 61.000 –63.000 ñ/kg.
- Chiến lược giá phân biệt ñối với từng khu vực thị trường: Giá cá tra, basa
ñược bán trên thị trường Hoa Kỳ cao hơn hẳn so với thị trường trong nước (vào thời
ñiểm khoảng 8/2010 giá sản phẩm fillet trên thị trường Việt Nam vào khoảng
40.000-43.000ñ/kg, thì trên thị trường Hoa Kỳ cũng sản phẩm này ñược bán với giá
61.000-63.000ñ/kg). Trên thị trường Hoa Kỳ, ñối với khu vực phía nam nước Hoa
Kỳ cụ thể là ở 4 bang Mississipi, Alabana, Tennessee và Louisiana thì giá sản phẩm
cá tra, basa thấp hơn vì ở khu vực này phải cạnh tranh với sản phẩm “catfish” của
Hoa Kỳ. Với những khu vực ñịa lý vận chuyển chi phí cao thị giá sẽ cao hơn. Hầu
hết các sản phẩm ñều ñược bán cho các ñơn ñặt hàng, qua khâu trung gian.
- Chính sách giá cho từng loại khách hàng khác nhau: Với những khách hàng
có mối quan hệ làm ăn lâu dài, khối lượng ñặt hàng lớn thì thường ñược mua với
mức giá ưu ñãi hơn, ñược chiết khấu với khối lượng mua lớn hơn. Sản phẩm cá tra,
basa chủ yếu phục vụ cho những người có thu nhập trung bình, cho những người
nghèo và cho ñối tượng khách hàng là người Hoa Kỳ gốc Châu Á.
- Chính sách giá cho từng loại sản phẩm khác nhau: Khi bán sang thị trường
này mặc dù các sản phẩm ñều có chữ “basa” trong thương hiệu nhưng mỗi loại là
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
107
một sản phẩm khác nhau dẫn ñến việc ñịnh giá cũng khác nhau: như sản phẩm fillet
ñược chế biến từ cá basa cao hơn fillet ñược chế biến từ cá tra hay chả basa sẽ khác
với basa chiên phồng hay basa chua ngọt. Trong chính sách ñịnh giá các doanh
nghiệp cũng ñã không quên việc tính ñến các yếu tố tâm lý của khách hàng “giá cao
hơn chất lượng tốt hơn” hay “tiền nào của ấy”.
Tuy nhiên, cùng với sự tăng lên về lượng cá tra, basa xuất khẩu sang Hoa Kỳ
thì giá bán xuất khẩu mặt hàng basa fillet FOB tại cảng Việt Nam ngày càng giảm
ñi, từ 2.5 USD/pound (1 pound = 0.454kg) năm 2008 xuống còn 2.38 USD/pound
năm 2009 và ở mức 1.15-1.35 USD/pound năm 2002.
Người dân Hoa Kỳ ưa chuộng sản phẩm cá tra, basa Việt Nam vì loại cá này có
hàm lượng protein 17% trong khi các loài cá khác chỉ có 13-15%, hàm lượng lipit cao
gấp 3 lần loài cá khác. Chất lượng cá nhập khẩu từ Việt Nam ngày càng thơm ngon, giá
lại rẻ chỉ gần bằng 50% so với giá bán cá Nheo fillet Hoa Kỳ cùng loại.
Giá cá tra, basa còn thay ñổi theo mùa vụ, vào thời ñiểm những tháng ñầu năm
cá nheo ở Hoa Kỳ rất khan hiếm, khi ñó sản phẩm cá tra, basa xuất khẩu sang Hoa
Kỳ có thể sẽ cao hơn (vào thời ñiểm tháng 2/2010 giá cá da trơn tại thị trường Hoa
Kỳ từ 3.6-3.8 USD/kg), vào thời ñiểm khoảng cuối năm khi mà mùa cá nheo của
Hoa Kỳ thu hoạch (thời ñiểm tháng 11/ 2010 giá cá da trơn Việt Nam tại thị trường
Hoa Kỳ 3.0-3.5 USD/kg).
- Ngoài ra, trong chính sách giá của các doanh nghiệp Việt Nam cũng ñề cấp
ñến việc khuyến mại vào mỗi dịp lễ: như lễ Noen, tết...
Với những chính sách giá mà các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam
ñưa ra hiện nay trên thị trường Hoa Kỳ ñã thu hút ñược ñược một lượng khách hàng
tương ñối lớn. Với chính sách giá này, các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra, basa Việt
Nam có thể cạnh tranh ñược với giá cá da trơn của Hoa Kỳ cũng như các sản phẩm
cá của Canada, Thai Lan nhập khẩu vào thị trường Hoa Kỳ. Với chính sách giá như
hiện nay, hiệp hội chế biến cá nheo Hoa Kỳ ñã ñâm ñơn kiện các doanh nghiệp Việt
Nam bán phá giá, song thực tế thì không phải như vậy.
Mặc dù vậy, mức giá mà hiện nay các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng cá
tra, basa Việt Nam ñang áp dụng không quá cứng nhắc nhưng cũng không thể nói là
linh hoạt. Tuy rằng khách hàng mua với khối lượng lớn thì ñược giảm giá hay chính
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
108
DN
Nhà bán lẻ
Siêu thị
Nhà tái chế Hoa Kỳ
Các nhà
nhập
khẩu
bán sĩ
của Hoa
Người tiêu
dùng
Môi giới nứơc ngoài
sách giá ñược phân biệt ñối với từng khu vực thị trường nhưng những hoạt ñộng
này không ñược sử dụng thường xuyên và gần như nó ñược chuẩn hoá trên toàn thị
trường. Do vậy cũng là nguyên nhân dẫn tới sự không trung thành của khách với
sản phẩm của mình.
4.3.3.4. Chiến lược phân phối
Trước ñây, công ty xuất khẩu thuỷ sản chủ yếu là thông qua công ty NHAN
EI ở Úc. ðiều này là một bất lợi lớn ñối với công ty bởi do phụ thuộc quá nhiều vào
trung gian xuất khẩu làm ảnh hưởng và hạn chế khả năng xuất khẩu của công ty
sang Hoa Kỳ. Hiện nay, kênh phân phối của công ty thông qua hai nhà phân phối
thuỷ sản tại Hoa Kỳ là AMANDA FOODS PRIVATE LIMITED Singapore ñi ñến
nhà cung cấp lớn tại Hoa Kỳ là RED LOBSTER và UNITED SEAFOOD
IMPORT.INC, như vậy công ty chưa có kênh phân phối tại Hoa Kỳ. Các mặt hàng
của công ty chủ yếu ở dạng ñông lạnh block nên phải qua các cơ sở chế biến rồi từ
ñó mới ñến người tiêu dùng. Do ñó , công ty không có mối quan hệ nào với người
tiêu dùng và không có thông tin phản hồi nào về sản phẩm của mình sau khi bán.
Công ty còn bị ñộng trong khâu xuất khẩu, chỉ sản xuất theo ñơn ñặt hàng, phụ
thuộc vào các nhà phân phối trung gian khá nhiều. ðiều ñó ñã ảnh hưởng trực tiếp
ñến tình hình kinh doanh và lợi nhuận của công ty. Như vậy, việc xây dựng kênh
phân phối tại thị trường này tuy là yêu cầu cấp thiết nhưng phải phù hợp với tình
hình tài chính, khả năng ñáp ứng của công ty, phù hợp với tình hình thị trường hiện
tại và phù hợp với ñặc ñiểm kinh doanh mà công ty ñang tiến hành.
Công ty có thể sử dụng các kênh phân phối vào Hoa Kỳ như sau: Kênh 1
Hình 4.3:Kênh phân phối hàng xuất khẩu vào Hoa Kỳ 1
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
109
DN
Nhà bán lẻ
Siêu thị
Văn phòng
ñại diện
Người tiêu
dùng
Nhà tái chế Hoa Kỳ
DN
Nhà bán lẻ
Siêu thị
Nhà tái chế Hoa Kỳ
Các nhà
nhập
khẩu
bán sĩ
của HK
Người tiêu
dùng
Kênh 2
Hình 4.4:Kênh phân phối hàng xuất khẩu vào Hoa Kỳ 2
Kênh 3
Hình 4.5:Kênh phân phối hàng xuất khẩu vào Hoa Kỳ 3
* Ưu nhược ñiểm của các kênh phân phối thuỷ sản vào thị trường Hoa Kỳ
+Kênh 1: Nhờ các nhà môi giới công ty có thể tiêu thu sản phẩm và mở rộng
quan hệ viới nhiều khách hàng Hoa Kỳ. Tuy nhiên với kênh phân phốí này, công ty
lại phụ thuộc vào trung gian làm giảm lợi nhuận của công ty ñồng thời khó nắm bắt
ñược thay ñổi của nhu cầu thị trường tiêu thụ Hoa Kỳ. Nhưng thay vào ñó chất lượng
sản phẩm ñưa ñến người tiêu dùng ñạt rất cao, phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng.
+ Kênh 2 : Kênh phân phối này giúp công ty ñánh giá ñược chính xác lợi ích
của xuất khẩu và thống nhất sự kiểm soát của hoạt ñộng xuất khẩu. ðây là một kênh
phân phối lý tưởng nhất nhưng xét theo khẳ năng hiện tại của công ty thì công ty
chưa thể thực hiện ñược. Tuy vậy công ty cũng cần thực hiện xu hướng và mục tiêu
hướng ñến sử dụng dạng kênh phân phối này, ñây có thể xem là kênh phân phối tối
ưu với một tầm nhìn toàn kênh về vấn ñề phân phối sản phẩm ñến tay người tiêu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
110
dùng cuối cùng.
+ Kênh 3: Doanh nghiệp chỉ quan hệ với nhà tái chế làm hạn chế khả năng cung
cấp hàng, vì doanh nghiệp chỉ có thể xuất những mặt hàng chưa qua chế biến , mới chỉ
ở dạng sơ chế. Các nhà tái chế này mua hàng về và sau ñó bán dưới nhãn hiệu của họ,
từ ñó thì sản phẩm của công ty mới có thể tiêu thụ ñược tại thị trường Hoa Kỳ.
* ðánh giá lựa chọn kênh phân phối phù hợp với công ty
Qua quá trình phân tích ñánh giá các kênh phân phối ñối với hàng bán thành
phẩm công ty nên áp dụng ngay kênh phân phối 1 và kênh 3 bởi vì ñối với 2 kênh
này phù hợp hơn với tình hình của công ty hiện nay, công ty có khả năng thực hiện
ñược. Tuy nhiên ñể ngày càng thâm nhập sâu vào thị trường Hoa Kỳ thì trong tương
lai công ty nên có xu hướng sử dụng kênh phân phối 2 bởi kênh này giúp cho công
ty thể hiện vị trí sản phẩm của công ty trên thị trường này. ðối với kênh này công ty
có thể ñịnh giá cao, không áp dụng hình thức chiết khấu giá cho các trung gian như
vậy có thể nâng cao hiệu quả và lợi nhuận trong xuất khẩu sang Hoa Kỳ
4.3.3.5. Chiến lược xúc tiến và phát triển thương hiệu
Trưng bày hàng mẫu và quảng bá tại các hội chợ thương mại là phương pháp
xúc tiến phổ thông nhất mà các chính phủ cũng như doanh nghiệp thường sử dụng.
Hội chợ chuyên ngành là nơi tập trung nhất ñể doanh nghiệp có thể khảo sát thị
trường, tìm kiếm bạn hàng. Thông qua các hội chợ chưyên ngành các doanh nghiệp
có thể nhận biết ñược thị trường ñang cần gì, xu hướng phát triển của thị trường,
nhận diện ñối thủ cạnh tranh và tiềm lực của họ. Hội chợ chuyên ngành là nơi hội tụ
người mua và kẻ bán của cùng một ngành; do vậy ñây sẽ là nơi lý tưởng nhất ñể giới
thiệu các sản phẩm mới, thăm dò phản ứng của thị trường ñối với sản phẩm, gặp gỡ
các ñối tác kể cả các ñối tác chưa từng có quan hệ hợp tác từ trước.
Tuy nhiên chi phí trưng bày tại các hội chợ quốc tế nói chung và hội chợ tại
Hoa Kỳ nói riêng là rất cao. Chi phí trưng bày một gian hàng tiêu chuẩn (3x3m) tại
Hoa Kỳ theo tiêu chuẩn quốc tế tốn từ 13 ñến 15 nghìn USD. Mặt khác nếu việc
trưng bày tại hội chợ không ñược chuẩn bị và tiến hành một cách chu ñáo và cẩn
thận thì không những lãng phí mà còn gây ấn tượng xấu với khách hàng. Chính vì
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
111
vậy, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ thị trường trước khi ñưa ra quyết ñịnh có tham
gia hội chợ hay không, nếu có thì nên tham gia những hội chợ nào thích hợp nhất,
nên trưng bày những sản phẩm nào. Nhìn chung, trước khi tham gia một hội chợ thì
công ty cần cân nhắc, xem xét và chuẩn bị những vấn ñề sau ñây:
- Lựa chọn hội chợ tham gia
Bảng 4.35: Một số hội chợ trong và ngoài nước mà Công Ty Nhan Hòa nên
tham gia
Nguồn: Tổng hợp từ thời báo kinh tế Việt Nam
Xét ñiều kiện và khả năng hiện tại của công ty cũng như tình hình cạnh tranh
trên thị trường thì thấy công ty Nhan Hòa chưa có ñủ khả năng về tài chính ñể có thể
tham gia vào hội chợ lớn ở HK. Vì vậy, công ty có thể lựa chọn một trong các
hướng ñi sau:
+ Tham gia các hội chợ thương mại về thuỷ sản có quy mô nhỏ hơn ví dụ như
các hội chợ của các bang. Biện pháp này có nhiều ưu ñiểm và phù hợp với các
doanh nghiệp Việt Nam vì: do quy mô hội chợ nhỏ, phạm vi ảnh hưởng rộng nên chi
phí tham gia hội chợ là nhỏ hơn rất nhiều, ñồng thời công ty cũng có thể tiếp cận gần
hơn tới khách hàng mục tiêu của mình.
+ Liên kết với các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản khác của Việt Nam cùng
tham gia hội chợ ñể có thể chia sẻ chi phi chung và hỗ trợ lân nhau trong quá trình
chuẩn bị và tiến hành tham gia hội chợ.
Hội trợ triển lãm ðịa ñiểm tổ chức ðơn vị tổ chức
Viet-Fish Cần Thơ, Hà Nội,
TpHCM...
Bộ Thuỷ Sản, từ 26/1-
29/1 hàng năm
Hội chợ EXPO Hà Nội VINEXAD
Hội chợ triển lãm
Mekong EXP
Cần Thơ Công ty tổ chức hội chợ
triển lãm quốc tế Cần
Thơ (EFC)
Hội chợ VIETEXPO Sanfrancisco VCCI
Hội chợ thuỷ sản
Boston
Boston Một số nhà tổ chức Hoa
Kỳ, tháng 3 hàng năm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
112
+ Liên kết với nhà nhập khẩu, phân phối tại thị trường Hoa Kỳ cùng tham gia
hội chợ nhằm ñem lại lợi ích cho mỗi bên.
- Lựa chọn hàng mẫu ñể trưng bày
Khi tham gia các hội chợ, công ty nên chọn các sản phẩm ñược thị trường
Hoa Kỳ ưa chuộng và phù hợp với công ty ñể trưng bày như: tôm, mực, cá...Tuy
nhiên do thực tế hiện nay các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam nói
chung và công ty Nhan Hòa nói riêng chủ yếu sản xuất theo mẫu mã, ñơn ñặt hàng
của các nhà nhập khẩu nước ngoài nên công ty chỉ nên trưng bày ít chủng loại và
mãu mã sản phẩm. Thay vào ñó công ty nên tập trưng quảng bá về khả năng sản
xuất theo mẫu của nhà nhập khẩu, khả năng ñáp ứng ñơn hàng...qua ñó thu hút các
ñối tác nhập khẩu tại thị trường Hoa Kỳ.
- Chuẩn bị Catalogue, quà tặng và các tài liệu quảng bá
. Thông tin trên các tài liệu nên tập trung vào những thứ mà khách hàng ñang
quan tâm như lĩnh vực kinh doanh, khả năng sản xuất, uy tín của công ty trong quá
khứ... Ngoài catalogue, tài liệu giới thiệu thì công ty cũng nên chuẩn bị một số lượng
hàng mẫu có in tên, logo, ñịa chỉ của công ty ñể tặng cho khách hàng. ðây là một
cách quảng bá rất hữu hiệu vì nó thu hút ñược sự quan tâm, chú ý của khách hàng.
- Quảng bá về việc tham gia hội chợ
ðể thu hút ñược nhiều khách hàng ñến thăm và giao dịch, công ty cần thông
tin, quảng cáo về sự có mặt của mình tại hội chợ. Cách tốt nhất là ñăng in và quảng
cáo trên danh bạ hội chợ hoặc các tạp chí chuyên ngành gắn với hội chợ.
- Quảng cáo qua trang Web của công ty
Ngày nay, trang web trở thành một phương tiện không thể thiều với trong
kinh doanh. Trang web là một lợi thế quan trọng ñể các doanh nghiệp Việt Nam
thâm nhập thị trường Hoa Kỳ- nơi có tới trên 200 triệu người ( khoảng 2/3 dân số)
sử dụng Internet. Việt Nam là một thị trường còn mới mẻ với các doanh nghiệp Hoa
Kỳ nên họ vẫn ñang trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, thăm dò thị trường Việt
Nam, về các ñối tác làm ăn tại Việt Nam. Người Hoa Kỳ có thói quen tìm kiếm
thông tin trước khi liên hệ trực tiếp với khách hàng và Internet là công cụ ñược sử
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
113
dụng nhiều nhất ñể làm việc này. Việc giao dịch qua trang web ñem lại cho công ty
- Tiết kiệm thời gian: các ñối tác nước ngoài sẽ nhanh chóng biết ñược thông
tin về công ty chỉ sau vài phút ghé thăm trang web, như vậy sẽ có lợi cho cả hai bên,
tận dụng ñược mọi cơ hội làm ăn.
- Tiết kiệm chi phí vì công ty sẽ không phải gửi catalogue hay tài liệu giới thiệu
sang bên Hoa Kỳ, mà chi phí in và gửi tài liệu thường rất ñắt, thời gian có thể kéo
dài ñến hàng tuần tài liệu mới ñến ñược tay khách hàng.
Khi thiết kế trang web công ty cần chú ý một số ñiểm sau:
- Tên miền trang web phải ngắn gon, dễ ñọc, dễ viết và không nên dùng tên miền
tiếng Việt vì các ñối tác Hoa Kỳ thường không biết tiếng Việt.
- Trang web phải ñược thiết kế một cách chuyên nghiệp, ñẹp, bắt mắt, dễ sử
dụng.
- Các thành phần quan trọng mà một trang web hướng về xuất khẩu cần có như:
giới thiệu về công ty (about us), giới thiệu về sản phẩm (Product Page), phần liên hệ
( contact us), danh bạ các ñơn vị thành viên trực thuộc...
Công ty Nhan Hòa cũng ñang xây dựng ñược trang web riêng của mình tại ñịa
chỉ: www.nhanhoa.com.vn. Tuy nhiên trang web này vẫn còn ñang trong quá trình
xây dựng, hoàn thiện và còn nhiều hạn chế bất cập như:
- Thiếu tính chuyên nghiệp cao thể hiện ở giao diên trang web chưa thực sự
sinh ñộng, màu phông nền không ñẹp, thiếu hình ảnh minh hoạ.
- Thiếu nhiều thông tin như: thông tin về thị trường, ñịnh hướng phát triển
trong tương lai và khách hàng không thể ñặt hàng hay giao dịch trực tiếp với công ty
qua trang web mà vẫn phải ñến trực tiếp tại công ty.
Trước thực tế trên có thể ñưa ra một số kiến nghị, biện pháp nhằm cải thiện
tình hình, tăng tính hiệu quả của trang web của công ty như:
- Luôn cập nhật các thông tin mà khách hàng quan tâm lên trang web (có thể cập
nhật từng ngày hoặc theo tuần tuỳ theo mức ñộ cần thiết của thông tin.
- Thiết kế lại giao diện của trang web cho sinh ñộng, cho thêm nhiều hinh ảnh
minh hoạ, giới thiệu về công ty.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
114
- ðăng ký từ khoá trên các trang tìm kiếm lớn như Google hay Yahoo...
- Quan trọng hơn cả là phần “Liên hệ” hay Contact cần phải ñược ñầu tư hơn,
trả lời nhanh chóng, kịp thời mọi thắc mắc cũng như ý kiến của khách hàng và người
tiêu dùng. ðặc biệt là nên có thêm dịch vụ ñặt hàng trước qua trang web sau ñó mới
ñến giao dịch trực tiếp tại công ty như vậy sẽ tiết kiệm ñược chi phí về tiền bạc,
công sức cho cả hai bên khách hàng và công ty.
Thư ñiện tử: không nên dùng hộp thư ñiện tử không mất tiền như trên mạng
Yahoo hay Hotmail...trong giao dịch kinh doanh vì nó sẽ bị ñánh giá là thiếu ñộ tin
cậy, thiếu tính chuyên nghiệp.. ðối với các khách hàng Hoa Kỳ thì ngôn ngữ bắt
buộc là tiếng Anh vì vậy công ty phải cẩn thận trong việc dùng từ, câu chữ tránh
phạm phải những lỗi sai về chính tả, cách nói lóng...
Hiện nay, công ty Nhan Hòa cũng có hòm thư ñiện tử dùng chung cho cả
công ty. Tuy nhiên, ñể hướng vào ñối tượng khách hàng nước ngoài và chủ yếu là
giao dich xuất nhập khẩu thì công ty nên mở một hòm thư riêng cho Phòng xuất
nhập khẩu bên cạnh hòm thư chung cho cả công ty. Như vậy, khách hàng muốn
mua hay nhập khẩu hàng hoá sẽ liên hệ trực tiếp với phòng xuất, sẽ nhanh chóng và
thuận tiện hơn rất nhiều. Thư chào hàng:ñây cũng là một công cụ quảng bá rất quan
trọng ñược nhiều công ty sử dụng, ñặc biệt là các công ty xuất nhập khẩu. Người
Hoa Kỳ rất quý và tiết kiệm thời gian nên thư chào hàng phải ngắn gon, xúc tích.
4.3.4 Tổ chức và thực hiện
4.3.4.1. Kế hoạch hoạt ñộng
Việc thực hiện các hoạt ñộng marketing cụ thể ñược thể hiện qua biểu ñồ
như sau
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
115
Bảng 4.31:Biểu ñồ thể hiện thời gian thực hiện các hoạt ñộng marketing cụ thể
Tháng 2011 2012
S
T
T
Khoản mục
11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10…
1 Xây dựng KH marketing
2 Xây dựng các chương trình
truyền thông
3
ðăng ký thương hiệu và làm
các thủ tục
4 Thực hiện các chương trình
5 Khảo sát thị trường
6 Giới thiệu sản phẩm qua các
phương tiện truyền thông
7 Nghiên cứu và sản xuất sản phẩm
8 Kiểm soát chất lượng sản
phẩm
9 Tuyển nhân viên
10 ðào tạo nguồn nhân lực
11 Bán hàng
12 ðánh giá, kiểm tra và báo cáo kết
quả
: Báo cáo kết quả với cấp trên
4.3.4.2 Ngân sách và nhân sự
Mặc dầu họat ñộng marketing rất cần thiết nhưng do ngân sách có hạn nên chỉ
trích khoảng 2% tổng doanh thu dự kiến của thị trường Hoa Kỳ cho hoạt ñộng
marketing năm 2011.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
116
Bảng 4.36: Ngân sách cho các hoạt ñộng marketing cụ thể
HOẠT ðỘNG
NGÂN SÁCH ƯỚC
TÍNH
(Triệu ñồng)
Tỷ lệ
%
Truyền thông 1.648 39
+ Chào hàng trực tiếp
+ Thiết lập trang web
+ Tham gia hội chợ Quốc Tế
+ ðăng báo, truyền hình
500
50
948
150
Bán hàng 1.706 42
+ Chi phí bán hàng
+ Chiết khấu (1%)/ 50% doanh thu
700
1.006
Quỹ giành cho hoạt ñộng marketing 844 19
Tổng 4.198 100
ðể kế hoạch ñược thực hiện, nguồn nhân lực ñược phân công như sau:
Bảng 4.37: Phân công nhân sự cho các hoạt ñộng marketing cụ thể
PHẦN VIỆC PHÂN CÔNG NHÂN SỰ
1 Xây dựng KH marketing Phòng marketing
2 Xây dựng các chương trình truyền thông Phòng marketing
3 ðăng ký thương hiệu và làm các thủ tục Ban lãnh ñạo
4 Thực hiện các CT marketing Phòng marketing
5 Khảo sát thị trường Phòng kế hoạch & ñầu tư
6 Giới thiệu sản phẩm qua các phương tiện
truyền thông
Phòng marketing
7 Nghiên cứu và sản xuất sản phẩm Bộ phận sản xuất
8 Kiểm soát chất lượng sản phẩm Phòng kiểm tra chất lượng
9 Tuyển nhân viên Bộ phận nhân sự
10 ðào tạo nguồn nhân lực Bộ phận nhân sự
11 Bán hàng Phòng marketing
12 ðánh giá, kiểm tra và báo cáo kết quả Các bộ phận, phòng ban kết hợp
13 Chi ngân sách thực hiện Bộ phận kế toán, hành chính
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
117
Giải pháp cụ thể từng phần việc cho hoạt ñộng Mar-Mix:
+ Kế hoạch marketing và các chương trình truyền thông phải ñược xây dựng
hoàn thành trước thời gian hoạt ñộng khoảng 2 tháng ñể dự trù thời gian tiến hành
thực hiện kế hoạch.
+ ðể tổ chức tốt cho buổi lễ công ty cần chuẩn bị các phần việc sau: xác ñịnh ñối
tượng khách mời (khách hàng, các doanh nghiệp cùng ngành, cơ quan ñịa phương,
báo ñài, nhà cung ứng…), các văn kiện cần thông qua trong buổi lễ, các thiết bị
phục vụ cho khai trương, phân công nhân sự trong buổi lễ,…
Ngoài ra, cần bổ sung nguồn nhân sự phục vụ cho hoạt ñộng marketing vào thị
trường Hoa Kỳ khoảng 4 nhân viên chủ lực:
+ 1 trưởng phòng (Cử nhân quản trị marketing, có kinh nghiệm): ñảm nhận
quản lý, xem xét ñánh giá và báo cáo với cấp trên.
+ 1 nhân viên (Cử nhân anh văn và có năng khiếu giao dịch, Cử nhân kinh tế
có khả năng giao tiếp tốt anh văn): ñảm nhận bộ phận ngoại giao, chào hàng trực
tiếp ñến khách hàng.
+ 1 nhân viên quản lý mạng (Cử nhân tin học) : chịu trách nhiệm bán hàng,
tìm khách hàng, theo dõi thông tin thị trường qua mạng.
+ 1 nhân viên (Cử nhân kinh tế - Quản trị kinh doanh): nghiên về nghiên cứu
và tìm hiểu về thị trường, lập kế hoạch thực hiện.
4.3.5 ðánh giá kết quả hoạt ñộng marketing
Việc ñánh giá kết quả hoạt ñộng Mar-Mix của công ty dựa trên kết quả hoạt
ñộng dự kiến năm 2011 và mục tiêu marketing ñặt ra của công ty so với kết quả của
kế hoạch ñạt ñược ở cuối năm. Cơ sở ñể ñánh giá như sau:
Bảng 4.38: Mục tiêu marketing và cơ sở ñể ñánh giá
Mục tiêu Marketing Cơ sở ñánh giá
Doanh thu: 180.700 Triệu ñồng
Lợi nhuận trước thuế:2.084 Triệu ñồng Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh
doanh hàng tháng và cuối năm.
Mức ñộ tăng trưởng thị trường : 1 % Phòng kinh doanh tự ñánh giá hoặc
thuê ngoài.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
118
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu ñề tài, ñã góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về
marketing xuất khẩu thủy sản của doanh nghiệp cho phép rút ra những kết luận chủ
yếu sau:
Trong các thị trường xuất khẩu của hàng thủy sản Việt Nam, thị trường Hoa Kỳ
luôn ñược xác ñịnh là một trong những thị trường chủ lực và nhiều tiềm năng. ðể
ñẩy mạnh xuất khẩu hàng thủy sản vào thị trường Hoa Kỳ, ñòi hỏi các doanh nghiệp
thủy sản Việt Nam phải hiểu thật rõ ñặc ñiểm về chính trị, luật pháp, ñặc ñiểm về
thói quen tiêu dùng hàng thủy sản của thị trường này ñể xác ñịnh marketingxuất
khẩu phù hợp mới mong ñạt ñược thành công.
ðối với chiến lược xuất khẩu hàng thủy sản vào thị trường Hoa Kỳ, các doanh
nghiệp cần quan tâm ñến cả chiến lược & chiến thuật trong quá trình ra quyết ñịnh.
Các quyết ñịnh về mặt chiến lược liên quan ñến những việc như: Xác ñịnh chiến
lược sản phẩm; chiến lược giá; Chiến lược phân phối; Chiến lược xúc tiến hỗn hợp;
Ngược lại, các quyết ñịnh về mặt chiến thuật liên quan ñến những nội dung như:
ñịnh vị sản phẩm trên thị trường, xác ñịnh những yêu cầu mà thị trường Hoa Kỳ ñòi
hỏi ñối với sản phẩm, tiêu chuẩn hóa hay thích nghi hóa ñối với các hoạt ñộng
quảng cáo, các chương trình chiêu thị ñặc thù, ñịnh giá cả phù hợp.MarketingXKTS
còn cần quan tâm ñến các ñặc trưng cơ bản liên quan tới ngành thủy sản như chính
sách của ngành, công nghệ và hỗ trợ kỹ thuật ,hỗ trợ về ngoại thương ,khả năng tài
chính ,tình hình thực hiện trước ñây của ngành, xu hướng xuất khẩu.Phản ánh thực
trạng tình hình thực hiện marketing xuất khẩu hàng thuỷ sản vào thị trường Hoa Kỳ
trong thời gian qua của Công ty Nhan Hòa .
(3) Công ty Nhan Hòa, trong nhiều năm qua ñã lựa chon thị trường Hoa Kỳ là
thị trường chủ lực xuất khẩu hàng thủy sản ñông lạnh, Năm 2010 ñã xuất trên 3.265
tấn với kim ngạch ñạt gần 8,5 triệu USD. Thị trường Hoa Kỳ chiếm 54% về khối
lượng và 55% về kim ngạch xuất khẩu hàng thủy sản ñông lạnh của công ty. Qua
quá trình phân tích, cho thấy việc kinh doanh thuỷ sản ñã ñạt ñược những thành
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
119
công nhất ñịnh nhờ công ty ñã phát huy tốt ñiểm mạnh của mình như:khả năng quản
lý nguyên liệu, quản lý chất lượng sản phẩm (sản phẩm ñược chứng nhận ñạt chất
lương HACCP), khả năng cạnh tranh về giá, ñầu tư trang thiết bị.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu ñạt ñược thì hoạt ñộng xuất khẩu của công
ty còn một số khó khăn như: chi phí sản xuất còn cao dẫn ñến lợi nhuận giảm và kinh
doanh kém hiệu quả ( bình quân 3 năm 2008- 2010 lợi nhuận giảm 4 % hiệu quả sử
dụng vốn chung giảm 13,8% ).
(4) Về hoạt ñộng xuất khẩu, công ty vẫn còn những tồn tại: (i) Thụ ñộng trong
việc tìm kiếm thị trường chỉ chủ yếu tập trung vào các thị trường truyền thống. (ii)
Công tác marketing vẫn còn giản ñơn, chưa mang lại hiệu quả cao cho họat ñộng
quảng bá sản phẩm cũng như hình ảnh công ty ñến người tiêu dùng. (iii)Công tác ñầu
tư và phát triển sản phẩm mới vẫn chưa ñược quan tâm ñúng mức, sản phẩm xuất
khẩu vẫn còn khá ñơn ñiệu về chủng loại và kiểu dáng, chưa tạo ñược sự khác biệt so
với các ñối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước. (iv) Vẫn chưa xây dựng ñược
thương hiệu cho sản phẩm của mình trên thị trường thế giới. ðiều này ảnh hưởng
rất lớn ñến khả năng cạnh tranh cũng như hoạt ñộng xuất khẩu của công ty.
(5) ðể tiến hành nghiên cứu hoàn thiện marketingmix xuất khẩu hàng thủy sản
ñông lạnh sang Hoa Kỳ của công ty Nhan Hòa, chúng tôi sử dụng các phương pháp
phân tích truyền thống và phương pháp phân tích SWOT nhằm xác ñịnh
marketingmix xuất khẩu cho công ty thời gian tới,
− ðề xuất các phương hướng và giải pháp nhằm hòan thiện marketingñể ñẩy
mạnh xuất khẩu hàng thuỷ sản ñông lạnh của công ty Nhan Hòa vào thị trường Hoa
Kỳ trong giai ñoạn tới .
Kết quả phân tích ñã ñưa ra 2 nhóm chiến lược:
- Chiến lược thâm nhập thị trường mới và phát triển thị trường,
- Chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm ñầu ra, bao gồm: (i) Mở rộng vùng
cung cấp nguyên liệu và mở rộng vùng nguyên liệu ñầu vào. (i) Nâng cao tay nghề
cho nông dân nuôi thủy sản nguyên liệu và công nhân chế biến. (iii) Hoàn thiện quy
trình sản xuất, tăng cường trang thiết bị. (iv) Xây dựng chương trình quản lý chất
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
120
lượng theo ISO 9001-2000.
(6)ðã ñưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện marketingmix của công ty gồm:
- Hoàn thiện chiến lược sản phẩm: (i) Xác ñịnh khối lượng và cơ cấu sản phẩm
.(ii) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001-2000. (iii) Thực hiện
nghiên cứu sản phẩm mới, ña dạng hóa sản phẩm. (iv) Hoàn thiện bao bì sản phẩm.
- Hoàn thiện chiến lược giá: Xây dựng chiến lược giá nhạy bén, linh hoạt, phù
hợp thị trường và ñạt ñược mục tiêu.
- Hoàn thiện chiến lược phân phối: chủ yếu tìm kiếm các nhà nhập khẩu lớn
giảm thiểu các trung gian. Lựa chọn kênh hiệu quả.
- Chiến lược xúc tiến hỗn hợp và xây dựng thương hiệu, phù hợp và thích ứng
với môi trường kinh doanh của thị trường Hoa Kỳ.
- ðưa ra kế hoạch tổ chức thực hiện chiến lược.
5.2. KIẾN NGHỊ
5.2.1. Kiến nghị ñối với nhà nước
• Cần hỗ trợ nhiều hơn nữa các biện pháp nhằm thúc ñẩy ngành thủy sản phát
triển theo chiều sâu cho các doanh nghiệp cũng như các ñịa phương nằm trong vùng
quy hoạch nuôi trồng thủy sản về vốn và công nghệ.
• Hỗ trợ các ñịa phương ñào tạo, huấn luyện nguồn nhân lực ñể quản lý vùng
nuôi trồng thủy sản an toàn.
• Cần tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội gặp gỡ giao thương với
các ñối tác Hoa Kỳ. Tạo ñiều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vay vốn tín dụng
hoặc chuyển ñổi hình thức kinh doanh cũng như huy ñộng các nguồn vốn khác
nhằm mở rộng quy mô sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu.
• Trước tình hình thiếu hụt nguyên liệu nghiêm trọng như hiện nay thì nhà
nước nên có chính sách mở rộng cho vay vốn ñối với người nuôi ñể họ có thể một
mặt khôi phục sản xuất tạo thu nhập cho bản thân và tạo cơ hội cho họ có thể trả nợ
cho ngân hàng. Mặt khác có thể giúp doanh nghiệp có ñủ nguyên liệu phục vụ chế
biến xuất khẩu.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
121
• Nên có chính sách khuyến khích tư nhân ñầu tư xây dựng các nhà máy chế
biến thức ăn thuỷ sản, hạn chế vào thức ăn nhập khẩu ñể ñảm bảo nguồn cung nhằm
bình ổn giá cả cho sản xuất thuỷ sản nguyên liệu.
• Hiệp hội thuỷ sản Việt Nam nên có những biện pháp ñể răn ñe nhằm hạn chế
việc các doanh nghiệp do cạnh tranh không lành mạnh làm giảm giá trị xuất khẩu cá
tra của Việt Nam.
5.2.2 ðối với công ty
Trong ñiều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt và các thị trường các nước ngày
càng dựng nên nhiều rào cản kỹ thuật và thuế quan ñể bảo vệ sức khoẻ người tiêu
dùng cũng như các nhà sản xuất nội ñịa thì ñòi hỏi công ty Nhan Hòa phải nỗ lực
hơn nữa trong việc ñảm bảo chất lượng và tăng cường ña dạng hoá sản phẩm phù
hợp với nhu cầu tiêu dùng của thế giới ñể có thể ñảm bảo sự tồn tại cũng như phát
triển vững chắc của công ty.
Bên cạnh ñó công ty cần chú trọng hơn và có ñịnh hướng phát triển công tác
R&D cũng như công tác marketing. Trong dài hạn công ty nên xây dựng bộ phận
R&D và marketing với ñội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Ngoài ra công ty cũng nên có biện pháp ñể có thể chủ ñộng hơn về nguyên
liệu hạn chế sự phụ thuộc vào cung cầu và giá cả trên thị trường bằng cách tự xây
dựng vùng nguyên liệu hoặc có hợp ñồng bao tiêu hay hỗ trợ vốn và công nghệ cho
người nuôi ñể tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp.
Tăng cường ñầu tư khai thác thị trường
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
122
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh công ty TNHH SX TM Nhan
Hoà năm 2006,2007,2008,2009,2010.
2. Bộ thuỷ sản (2010),Báo cáo của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thuỷ
sản Việt Nam .
3. Bộ môn Marketing(2009),Trường ðHKTQD ,Marketing quốc tế và
quản lý xuất khẩu, NXB Giáo dục
4. Bộ công nghiệp (2003),Việt Nam trên ñường hội nhập và thị trường thế
giới, Nhà xuất bản Thanh Niên .
5. Bộ thủy sản (2006),Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản ñến năm
2010 và tầm nhìn 2020, Hà Nội.
6. Bộ thuỷ sản (1999),Chương trình nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999-
2010
7. Bộ thuỷ sản (2006) ,Chiến lược xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam thời kỳ
2006-2010
8. Phó Giáo sư, Tiến sĩ Hoàng Thị Chỉnh (2003), Phát triển thủy sản Việt
Nam - Những luận cứ và thực tiễn,Nhà xuất bản Nông nghiệp, TPHCM
9. Nguyễn Thị Liên Diệp, Ths Phạm Văn Nam (1997), Chiến lược và chính
sách kinh doanh, Nxb Thống kê.
10. Fredr.David(2008), Khái luận về quản trị chiến lựợc, Nxb thống kê
11. Lê Thế Giới – Nguyễn Xuân Lãn(2007), Giáo trình Quản trị marketing,
NXB Giáo dục.
12. Lưu Thanh ðức Hải (2008), Cấu trúc thị trường và chuỗi giá trị ngành
hàng cá tra, basa tại ðồng Bằng Sông Cửu Long, Tạp chí nghiên cứu kinh tế
13. ðào Duy Huân (2010), Quản trị chiến lược trong toàn cầu hoá kinh tế,
NXB thống kê, Hà Nội.
14. GS, TS. Bùi Xuân Lưu & PGS, TS. Nguyễn Hữu Khải, ( 2006),Giáo
trình kinh tế ngoại thương, Nhà Xuất bản Lao ñộng – Xã hội.
15. Nguyễn Văn Nam (2005), Thị trường xuất – nhập khẩu thủy sản, Nxb
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
123
thống kê Hà Nội
16. Philip Kotler(2003), Nguyên lý marketing Philip Kotler, NXB Thống kê
17. Phạm Hoàng Phương (2004) ,Bài học kinh nghiệm qua 2 vụ kiện bán phá
giá cá basa và tôm vào thị trường Mỹ, Tạp chí thuế nhà nước
18. Võ Thanh Thu (2002),Những giải pháp về thị trường cho sản phẩm thủy
sản xuất khẩu của Việt Nam, Nxb thống kê
19. Võ Thanh Thu, (2004), Những giải pháp về thị trường cho sản phẩm
thuỷ sản Việt Nam, NXB Thống kê năm .
20. Tạp chí thương mại thủy sản các số 4,5,6,10,11,12/2003- 4/2008.
21. Tạp chí thương mại thủy sản các số 4,5,6,10,11,12/2003- 4/2008.
22. Tạp chí Thủy sản – các số 1/2009, 4/2009, 6/2009,4/2010, 6/2010,
10/2010, 1/2011, 2/2011, 3/2011, 4/2011.
23. Thương vụ Việt Nam tại Hoa Kỳ(2010),Dự báo xuất khẩu Việt Nam vào
Hoa Kỳ.
Các trang web
http://www.vnuni.net/forum/index.php?action=printpage;topic=446.0
http://www.vasep.com.vn/vasep/ipms.nsf/0/CC1B0AACED15DE744725769
4002A6E1B/$FILE/CV%203535.pdf
http://vietbao.vn/Kinh-te/Than-trong-khi-vao-thi-truong-Hong-
Kong/10712023/87/
http://www.vietrade.gov.vn/thu-hi-sn/1105-mt-s-lu-y-khi-xk-hang-thy-sn-
ong-lnh-sang-hng-kong-p2.html
http://www.khuyennongvn.gov.vn/c-hdknkn/b-tthuanluyen/can-tho-111ua-
thuy-san-thanh-nganh-kinh-te-chu-luc
http://www.agro.gov.vn/news/newsdetail.asp?targetID=6475
http://vietbao.vn/Kinh-te/Bao-gio-kiem-soat-duoc-nguyen-lieu-ca-tra-ca-
basa-o-DBSCL/55108034/88/
www.vinhhoan.com.vn
www.nhanhoaco.vn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
124
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU TÁC ðỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ
BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI ðỐI VỚI SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÔNG TY
NHAN HOÀ TRONG HOẠT ðỘNG XUẤT KHẨU HÀNG THUỶ SẢN ðÔNG
LẠNH
Xin chào anh (chị), tôi tên là NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TÂM, tôi là học
viên cao học trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, ngành Quản trị kinh doanh,
ñang thực hiện ñề tài “Nghiên cứu chiến lược marketing xuất khẩu hàng thuỷ sản
ñông lạnh vào thị trường Hoa Kỳ của công ty TNHH Nhan Hoà”. ðể hoàn thành ñề
tài nghiên cứu của mình, nay tôi thiết kế bản câu hỏi này nhằm mục ñích tham khảo
ý kiến của anh (chị). Rất mong anh (chị) vui lòng dành khoảng 5 (10) phút ñể tôi
hoàn thành các câu hỏi có liên quan dưới ñây. Tôi rất hoan nghênh sự cộng tác
của anh (chị), và hãy yên tâm rằng những câu trả lời của anh (chị) sẽ ñược giữ bí
mật tuyệt ñối.
Số thứ tự mẫu: Tên phỏng vấn viên:
Tên ñáp viên: Ngày phỏng vấn:
Số ñiện thoại: Kiểm tra viên:
Giới tính: 1. Nam 2. Nữ Kết luận:
Tuổi:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
125
1.PHẦN SÀN LỌC
1.Xin anh (chị) vui lòng cho biết, anh (chị) có công tác tại công ty NHAN HOÀ
Có 1 Tiếp tục
Không 2 Ngừng
2. PHẦN NỘI DUNG
1. Theo anh (chị) các yếu tố bên ngoài sau ñây có tầm quan trọng như thế nào
ñối với sự thành công của công ty trong ngành thủy sản? (1 = không quan trọng,
10 = Rất quan trọng)
Yếu tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1. Mối quan hệ giữa Việt Nam với
các nước trên thế giới ngày càng
phát triển
2. Khủng hoảng kinh tế tài chính
thế giới
3. Các rào cản thuế quan và phi
thuế quan
4. Thị hiếu người tiêu dùng
5. Có nhiều ñối thủ cạnh tranh
6. Tính thới tiết và thời vụ của
nguyên liệu làm nên sản phẩm
7. Chính sách khuyến khích xuất
khẩu của Nhà nước và hỗ trợ từ
VASSEP
8. Sự thay ñổi của tỷ giá hối ñoái
9. Lạm phát
10. Công nghệ mới
11. Yếu tố khác:……………..
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
126
2. Xin anh (chị) vui lòng sắp xếp mức ñộ phản ứng của công ty trước sự thay
ñổi của các yếu tố bên ngoài sau:
1. Phản ứng yếu 2. Phản ứng trung bình
3. Phản ứng trên trung bình 4. Phản ứng tốt
Yếu tố 1 2 3 4
1. Mối quan hệ giữa Việt Nam với các
nước trên thế giới ngày càng phát triển
2. Khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới
3. Các rào cản thuế quan và phi thuế quan
4. Thị hiếu người tiêu dùng
5. Có nhiều ñối thủ cạnh tranh
6. Tính thới tiết và thời vụ của nguyên
liệu làm nên sản phẩm
7. Chính sách khuyến khích xuất khẩu của
Nhà nước và hỗ trợ từ VASEP
8. Sự thay ñổi của tỷ giá hối ñoái
9. Lạm phát
10. Công nghệ mới
11. Yếu tố khác:……………..
3. Theo anh (chị) các yếu tố bên trong dưới ñây có mức ñộ ảnh hưởng như thế
nào ñối với sự thành công của công ty trong ngành thủy sản? (1 = không quan trọng,
10 = Rất quan trọng)
Yếu tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1. Cơ sở vật chất kỹ thuật
2. Nguyên liệu ñầu vào
3. ðội ngũ và trình ñộ nhân viên
4. Chất lượng sản phẩm
5. Chiến lược xuất khẩu phù hợp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
127
6. Mối quan hệ với khách hàng
7. Thương hiệu trên thị trường
8. Kinh nghiệm lâu năm trong
ngành
9. Công ty ñặt trong vùng nuôi tôm
chính và dồi dào của cả nước
10. Khả năng cạnh tranh với các
công ty nước ngoài
11. Hoạt ñộng nghiên cứu và
phát triển
12. Hoạt ñộng Marketing
13. Giá cả cạnh tranh
14. Yếu tố khác:……………..
4. Theo anh (chị) công ty mạnh ở ñiểm nào và yếu ở ñiểm nào trong các yếu tố
nội bộ sau ñây? và vui lòng cho ñiểm cho mức ñộ của các ñiểm mạnh ñó?
1. Phản ứng yếu 2. Phản ứng trung bình
3. Phản ứng trên trung bình 4. Phản ứng tốt
Yếu tố 1 2 3 4
1. Cơ sở vật chất kỹ thuật
2. Nguyên liệu ñầu vào
3. ðội ngũ và trình ñộ nhân viên
4. Chất lượng sản phẩm
5. Chiến lược xuất khẩu phù hợp
6. Mối quan hệ với khách hàng
7. Thương hiệu trên thị trường
8. Kinh nghiệm lâu năm trong ngành
9. Công ty ñặt trong vùng nuôi tôm chính và dồi dào của cả nước
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
128
10. Khả năng cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nước
11. Hoạt ñộng nghiên cứu và phát triển
12. Hoạt ñộng Marketing
13. Giá cả cạnh tranh
14. Yếu tố khác:…………………….
Xin anh (chị) vui lòng cho biết một số thông tin về cá nhân anh (chị):
5. Tuổi của anh (chị):
20 - 30 30 - 40
40 - 50 Trên 50
6. Học vấn của anh (chị):
Trung cấp ðại học
Cao ñẳng Trên ðại học
7. Vị trí của anh (chị) trong công ty:
Nhân viên văn phòng Cán bộ quản lý
Nhân viên kỹ thuật Lãnh ñạo công ty
Công nhân
Nghề nghiệp khác (xin vui lòng ghi rõ):…………………...
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
129
Phụ lục 2: DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ðƯỢC ðIỀU TRA
STT Tên doanh nghiệp ðịa chỉ
1 Công ty cổ phần chế biến thuỷ hải sản
Hiệp Thanh
Quốc lộ 91, ấp Thới An, xã Thới
Thuận, huyện Thốt Nốt, tp. Cần Thơ
2 Công ty Cổ phần ðầu tư và Phát triển
ða Quốc Gia (I.D.I).
326 Hùng Vương, P. Hoa KỳLong, TP
Long Xuyên, Tỉnh An Giang
3 Công ty Cổ phần Hùng Vương Lô 44, Khu Công nghiệp Hoa KỳTho,
tp. Hoa KỳTho, tỉnh Tiền Giang
4 Công ty Cổ phần Nông Thuỷ sản Việt
Phú
Lô 34-36, Khu Công nghiệp Hoa
KỳTho, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang
5 Công ty Cổ phần thuỷ sản Mê Kông -
MEKONGFISH Co.
Khu công nghiệp Trà Nóc, quận Bình
Thuỷ, tp Cần Thơ
6 Công ty cổ phần thuỷ sản Vinh Quang
Lô 37-40 KCN Hoa KỳTho, Tiền
Giang
7 Công ty Cổ phần Việt An Quốc lộ 91, khóm Thạnh An, phường
Hoa KỳThới, tp. Long Xuyên, tỉnh An
Giang.
8 Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn Quốc lộ 30, phường 11, tp Cao Lãnh,
tỉnh ðồng Tháp
9 Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn Quốc lộ 30, Phường 11, TP.Cao Lãnh,
tỉnh ðồng Tháp
10 Công ty Cổ phần XNK lâm thuỷ sản
Bến Tre (FAQUIMEX)
Số 71, Khu phố 3, thị trấn Châu thành,
Châu Thành, tỉnh Bến Tre
11 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thuỷ
sản Bến Tre
Ấp 9, Xã Tân Thạch, Huyện Châu
Thành, Tỉnh Bến Tre
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
130
STT Tên doanh nghiệp ðịa chỉ
12 Công Ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Thuỷ Sản Cửu Long An Giang
Số 90, ñường Hùng Vương, khu công
nghiệp Hoa Kỳ Quí, TP.Long Xuyên,
tỉnh An Giang
13 Công ty CP Chế biến & XNK Thuỷ sản
Cadovimex
Thị trấn Cái ðôi Vàm, Huyện Phú Tân,
Tỉnh Cà Mau
14 Công ty CP Thuỷ Sản NTSF Khu công nghiệp Thốt Nốt – TP Cần
Thơ
15 Công ty CP XNK Thuỷ Sản An Mỹ KCN Phú Hoà – AG
16 công ty TNHH 2 thành viên Cafish Lô 4, KCN Trà Nóc 1, phường Trà
Nóc, quận Bình Thuỷ
17 Công ty TNHH An Lạc Số 23 ñường 30/4 - Phường 1 – Thành
phố Hoa KỳTho
18 Công Ty TNHH Bảo Vinh KCN Cảng Cá Tắc Cậu, Kiên Giang,
Việt Nam
19 Công ty TNHH ðại Thành Ấp ðông Hoà, Song Thuận, Châu
Thành, Tiền Giang
20 Công ty TNHH Hùng Cá KCN Thanh Bình, ấp Bình Chánh, xã
Bình Thành, huyện Thanh Bình, tỉnh
ðồng Tháp
21 Công ty TNHH Hùng Vương Vĩnh
Long
Số 197 ñường 14/9, khóm 6, phường 5,
tx. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
22 Công Ty TNHH Kim Anh 49 Quốc lộ 1, P. 2, Thị Xã Sóc Trăng,
Tỉnh Sóc Trăng
23 công ty TNHH Thanh Hùng Lô CIII-1, Khu C, KCN Sa ðéc
24 Công ty TNHH Thuận Hưng Km 2152, Quốc lộ 1A, Huyện Châu
Thành A Hậu Giang
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
131
STT Tên doanh nghiệp ðịa chỉ
25 Công ty TNHH Thực phẩm QVD ðồng
Tháp (QVD Food Co)
Số 89, ñường Nguyễn Huệ, phường 1,
thành phố Cao Lãnh, tỉnh ðồng Tháp
26 Công ty TNHH Thương mại Sông Tiền Ấp Tân Thuận, Xã Bình ðức, Huyện
Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang
27 Công Ty TNHH Thuỷ Hải Sản Saigon-
Mekong
Ấp Vĩnh Hội, xã Long ðức, txtv,Tỉnh
Trà Vinh
28 Công ty TNHH Thuỷ Sản Phương ðông Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Lô 17D, Q.
Bình Thuỷ,, Can Tho
29 Công Ty TNHH Vĩnh Nguyên Lô 16A9-1, KCN Trà Nóc 1, P. Trà
Nóc, Quận Bình Thuỷ, Cần Thơ
30 Công ty trách nhiệm hữu hạn Thuỷ sản
Thiên Hà
52 Bình ðức, Huyện Châu Thành, Tỉnh
Tiền Giang
31 Công ty XNK Nông sản Thực phẩm An
Giang
Quốc lộ 91, xã Vĩnh Thạnh Trung,
huyện Châu Phú. AG
32 CTCP Thuỷ sản Bình An Lô 2.17 Khu Công nghiệp trà nóc
33 CTCP XNK Thuỷ sản AFA Quốc lộ 91,khóm An Hưng, Hoa
KỳThới, TPLX, AG
34 Cty Cổ phần BASA
Ấp Thới Thạnh, Xã Thới Thuận,
Huyện Thốt Nốt, Tp. Cần Thơ
35 Cty Cổ phần NTACO
99 Hùng Vương, KCN P.Hoa KỳQuý
TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang
36 Cty cổ phần thuỷ sản Nhan Hoà
Km 2081, Quốc lộ 1, Huyện Châu
Thành A, Thành phố Cần Thơ
37 Cty CP Chế biến Thực phẩm Sông Hậu Xã Thới Hưng, Huyên Cờ ðỏ, Thành
Phố Cần Thơ
38 Cty CP XNK Thuỷ sản Cần Thơ KCN Trà Nóc, Quận Bình Thuỷ, Tp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
132
STT Tên doanh nghiệp ðịa chỉ
(Caseamex) Cần Thơ
39 Cty CPXNK thuỷ sản An Giang
(Agifish)
1234 Trần Hưng ðạo, P. Bình ðức,
TP. Long Xuyên, An Giang
40 Cty Thuỷ sản 404 (Gepimex 404) ðường Lê Hồng Phong, Q.Bình Thuỷ,
Cần Thơ
41 Cty TNHH An Xuyên 9 Hùng Vương, phường Hoa KỳQuý,
Long Xuyên, tỉnh An Giang
42 Cty TNHH Công nghiệp thủythuỷ Miền
Nam
Số 2.14 ðường số 1, Khu Công Nghiệp
Trà Nóc II, Phường Phước Thới, Quận
Ô Môn, Thành phố Cần Thơ
43 Cty TNHH ðồng bằng xanh 46 Khu dân cư số 9 ðường 30/4.Q
Ninh Kiều Tp.Cần Thơ
44 Cty TNHH Thanh An Số 58, Bùi Văn Danh, Phường Hoa
KỳXuyên, TP sóc Trăng
45 Cty TNHH Thương Mại Gò ðàng Lô 45, Khu công nghiệp Hoa KỳTho,
huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang
46 Cty TNHH thuỷ sản Biển ðông Lô II, 18B1-18B2, KCN Trà Nóc 2, tp
CT
47 Cty TNHH thuỷ sản Panga Mekong Lô 19A5-1, ñường số 3, KCN Trà Nóc
48 Thimaco 75/35 Tran Phu Street, Ninh Kieu
District Can Tho City, Vietnam
49 Xí nghiệp Kinh doanh & Chế biến Thuỷ
sản XK Ngọc Sinh
Km 2132, Quốc lộ 1A, phường 2, Thị
xã Sóc Trăng
50 Xí nghiệp XNK Thuỷ sản Sa ðéc –
DOCIFISH
Lô 6, KCN Sa ðéc C, Thị xã Sa ðéc,
Tỉnh ðồng Tháp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
133
Phụ lục 3: BẢNG CÂU HỎI ðIỀU TRA
Xin chào quí Công ty,tôi tên là NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TÂM, tôi là học
viên cao học trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, ngành Quản trị kinh doanh,
ñang thực hiện ñề tài “Nghiên cứu chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng thuỷ
sản ñông lạnh vào thị trường Hoa Kỳ của công ty TNHH Nhan Hoà”.
Với mục ñích tìm hiểu thực trạng và giải pháp thực thi cụ thể gắn liền với
thực tiễn, tôi ñã thiết kế bảng câu hỏi này và mong nhận ñược ý kiến khách quan từ
quí công ty. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và phản hồi từ quí cty.
Thông tin chung về doanh nghiệp
Tên công ty:…………………………………………………………………………
ðịa chỉ:………………………………………………………………………………
Loại hình doanh nghiệp của quí cty:
Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Cổ phần
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Doanh nghiệp Tư nhân
Qui mô vốn của quí cty:
>100 tỉ >80 tỉ - < 100 tỉ
>50 tỉ - < 80 tỉ < 50 tỉ
Cơ cấu thị trường xuất khẩu cá tra chính của quí doanh nghiệp trong năm 2008
Thị trường Hoa Kỳ……………(%) Thị trường Nga………………(%)
Thị trường Ucraina………(%) Thị trường Ai Cập……………(%)
Thị trường Mỹ………… (%) Thị trường Asean…………….(%)
Thị trường khác………….(%)
Thông tin liên quan ñến việc chế biến, xuất khẩu cá tra của quí cty
Trong khâu nuôi trồng
Q1: Theo quí cty, hiện nay mức ñộ ổn ñịnh nguyên liệu cho nhà máy chế biến là:
Luôn ñầy ñủ nguyên liệu chế biến
Nguyên liệu ñáp ứng trên 70% công suất
Nguyên liệu ñáp ứng từ 50%-70% công suất
Nguyên liệu ñáp ứng dưới 50% công suất
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
134
Q2: Quí cty tiến hành lấy mẫu ñể kiểm tra chất lượng cá tra nguyên liệu trước khi
mua cá ñể ñưa vào chế biến :
Kiểm tra tất cả các ao cá nguyên liệu trước khi mua
Kiểm tra trên 70% các ao cá nguyên liệu trước khi mua
Kiểm tra từ 50% - 70% các ao cá nguyên liệu trước khi mua
Kiểm tra dưới 50 % các ao cá nguyên liệu trước khi mua
Không kiểm tra chất lượng nguyên liệu
Khâu chế biến
Q3: Các chương trình quản lí trong khâu chế biến cá tra xuất khẩu mà cty ñang áp dụng
ðã có tiêu chuẩn ISO – HCCAP và CODE ñi HOA Kỳ
ðang xây dựng các tiêu chuẩn
Chưa xây dựng các tiêu chuẩn
Q4: ðánh giá về trình ñộ tay nghề công nhân của quí cty:
Tốt Khá Trung bình Yếu
Q5: Công nghệ, máy móc hiện tại của quí cty:
Trang thiết bị mới hoàn tòan Trang thiết bị mới 70%
Trang thiết bị mới 30%-70% Trang thiết bị cũ
Khâu xuất khẩu
Q6: Khách hàng của quí cty ñang có ñược là từ:
100 % khách hàng do doanh nghiệp tìm kiếm
Chủ yếu khách hàng do doanh nghiệp tìm kiếm và một ít khách hàng do
trung gian môi giới giới thiệu
Chủ yếu do trung gian môi giới giới thiệu. khách hàng do doanh nghiệp
tìm kiếm ít
100% gia công cho cty khác
Q7: Quí cty có xuất hàng giá trị gia tăng hay không:
Có xuất khẩu nhiều hàng giá trị gia tăng
Có xuất khẩu nhưng rất ít
Không có xuất khẩu hàng giá trị gia tăng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
135
Q8: Các phương thức marketing của quí doanh nghiệp (có thể chọn nhiều câu trả lời)
Quảng cáo trên tạp chí thương mại thủy sản
Quảng cáo trên tạp chí nước ngòai
Quảng cáo trên web của doang nghiệp
Tham gia hội chợ Vietfish
Tham gia hội chợ nước ngoài
Làm catalogue quảng cáo hình ảnh cty
Hình thức khác
Q9: Những ñánh giá của quí cty về cá tra ðBSCL khi xuất khẩu sang thị trường
HOA Kỳ. Quí cty vui lòng cho ñiểm ñánh giá thị trường Hoa Kỳ.
ðiều kiện ít thuận lợi , doanh nghiệp cho (1);
ðiều kiện thuận lợi trung bình, doanh nghiệp cho (2);
ðiều liện thuận lợi, doanh nghiệp cho (3);
ðiều liện rất thuận lợi, doanh nghiệp cho (4)
Thị trường HOA
Kỳ
Chỉ tiêu ñánh giá thị trường
1 2 3 4
Dung lượng thị trường
Thu nhập người tiêu dùng
Nhu cầu thủy sản
Những yêu cầu về chất lượng và vệ sinh an tòan thực
phẩm
Thuế và hạn ngạch nhập khẩu
Cạnh tranh của thị trường
Phí chuyên chở hàng hóa
Thanh toán
Xúc tiến thương mại
Quan hệ HOA Kỳ với Việt Nam
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
136
Q10: Một số khó khăn mà quí cty gặp phải khi xuất khẩu cá tra sang thị trường Hoa
Kỳ. Khó khăn ít doanh nghiệp cho ñiểm cao, khó khăn nhiều doanh nghiệp cho
ñiểm thấp (thang ñiểm từ 1 ñến 5)
Các khó khăn ðiểm
Mất cân ñối NL giữa nuôi trồng và chế biến
Chất lượng chưa cao
Việc ñảm bảo vệ sinh an tòan thực phẩm chưa tốt
Nhiều ñối thủ cạnh tranh trên thị trường
Thiếu vốn
Trình ñộ tay nghề công nhân chưa cao
Công nghệ chế biến
Mức ñộ am hiểu thị trường yếu
Marketing yếu
Chưa có thương hiệu
Q11: Theo quí cty, các giải pháp nào sau ñây là giải pháp cần sớm ñược thực hiện nhất:
Các giải pháp
Rất
quan
trọng
Quan
trọng
Quan
trọng
trung
bình
Không
quan
trọng
Hoàn thiện khâu sản xuất con cá tra giống
Hoàn thiện khâu nuôi cá tra thương phẩm
Qui hoạch vùng nuôi an toàn
Xây dựng vùng nuôi riêng của doanh nghiệp
Hòan thiện các dịch vụ phụ trợ
Xây dựng liên kết trong sản xuất cá tra
Thành lập hiệp hội cá tra Việt Nam
ðảm bảo qui trình theo tiêu chuẩn HACCP
Nâng cao trình ñộ quản lý, tay nghể công nhân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
137
ðầu tư công nghệ
Xây dựng thương hiệu
Giảm giá thành
Nâng cao chất lượng + Sản phẩm gtgt
Nâng cao hệ thống phân phối
ðẩy mạnh họat ñộng tham gia hội chợ, quảng
Hỗ trợ tiếp cận thị trường và tiếp thị sản phẩm
Hỗ trợ của nhà nước về thông tin
Hỗ trợ về vốn và lãi suất
Khuyến khích phát triển hệ thống kho lạnh
Tăng cường hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp ñỡ của quí cty
Phụ lục 4:
BẢNG CÂU HỎI
Tôi tên là NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TÂM, tôi là học viên cao học trường
ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, ngành Quản trị kinh doanh, ñang thực hiện ñề tài
“Nghiên cứu chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng thuỷ sản ñông lạnh vào thị
trường Hoa Kỳ của công ty TNHH Nhan Hòa”. Nay ñể nghiên cứu việc sử dụng sản
phẩm ñông lạnh của Công ty Nhan Hòa, ñồng thời ñể phục cho việc ñưa ra các biện
pháp marketing hàng thuỷ sản tại công ty thuỷ sản, chúng tôi xin Anh (chị) vui
lòng cho chúng tôi biết một số thông tin về Sản phẩm ñông lạnh ñể chúng tôi có thể
hoàn thành tốt bản câu hỏi này. Rất mong Anh(chị) giúp ñỡ, trong quá trình thực
hiện nếu có gì sai sót mong Anh(chị) bỏ qua, xin cảm ơn.
Sau ñây là một số thông tin có liên quan
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
138
Câu 1: Anh (chị) cho biết thông tin cá nhân sau ñây?
� Nam
� Nữ
ðộ tuổi:………………………………………………………………….
Nghề nghiệp……………………………………………………………..
Câu 2: Anh (chị) có thích dùng sản phẩm ñông lạnh không?
� có
� không
Câu 3: Nếu có thì anh (chị) thường hay dùng mặt hàng sản phẩm ñông lạnh nào?
� Tôm � Mực
� Cá file � khác…
Câu 4: Nếu mua thì anh(chị) thường mua ở ñâu?
� Siêu thị � ðại lý
� Chợ � Khác…
Câu 5: Anh(chị) ñánh giá như thế nào về sản phẩm ñông lạnh?
� Rất tốt
� Tốt
� Bình thường
� Không tốt lắm
Câu 6: Xin vui lòng cho biết ý kiến của anh (chị) về sản phẩm ñông lạnh bằng
cách ñánh dấu vào vị trí tương ứng với sự lựa chọn của anh (chị):
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
139
Chỉ tiêu Rất không
hài lòng
Không
hài lòng
Bình
thường Hài lòng
Rất hài
lòng
Mẫu mã
Chất lượng
Chương trình q/cáo
Sản phẩm dùng thử
Giá cả
Câu 7 : Với thang ñiểm 10 thì theo anh(chị) cách trang trí bao bì ñược bao nhiêu
ñiểm?
� 9 – 10
� 7 – 8
� 5 – 6
� Dưới 5
Câu 8: Giá công ty ñưa ra mức giá có phù hợp không?
� ðắt
� Vừa phảỉ
� Rẻ hơn so với công ty khác
Câu 9: Sau khi dùng Sản phẩm ñông lạnh anh(chị) có ý ñịnh giới thiệu sp cho
người khác dùng thử không?
� Chắc chắn có
� Có
� Chưa biết
� Không
� Chắc chắn không
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
140
Phụ lục 05: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÁ TRA FILLET
ðÔNG LẠNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH NHAN HOÀ
Kỹ nghệ chế biến thực phẩm ñông lạnh là một trong những kỹ nghệ phức tạp
ñược thực hiện theo chu trình kín bắt ñầu từ khâu tiếp nhận xủa lý nguyên liệu ñầu
vào tuỳ theo nhu cầu thị trường và ñơn ñặt hàng. Sản phẩm chủ yếu là cá tra fillet
dạng Block, IQF (ñông rời).
Có 2 giai ñoạn chủ yếu trong quy trình chế biến, sau ñây là quy trình ñiển hình về
chế biến cá ñông lạnh xuất khẩu:
3.3.1. Giai ñoạn ñánh giá chuẩn bị nguồn nguyên liệu
kiểm tra ñánh giá cở loại, sản lượng từng ao ñể lên kế hoạch sản xuất, lấy mẩu tại
ao nuôi mang về nhà máy kiểm kháng sinh nhằm ñảm bảo nguyên liêu cá ñưa vào
sản xuất không vượt quá dư lượng kháng sinh theo qui ñịnh.
3.3.2. Giai ñoạn chế biến:
- Tiếp nhận nguyên liệu: Cá nguyên liệu phải còn sống, ñược vớt lên từ ghe
ñục 2 ñáy, vận chuyển nhanh bằng xe kéo ñến khu tiếp nhận, cá trước khi ñưa và
sản xuất phải ñược ñánh giá xem có ñáp ứng yêu cầu chất lượng nguyên liệu cần
thiết ñể chế biến hay không.
- Giết cá, fillet, lạng da:
Cá ñựơc cho vào bồn nước với nhiệt ñộ thích hợp, cắt hầu, ñâm rún cho ra
hết tiết.
Dùng dao chuyên dùng tách hai miếng thịt cá ra khỏi thân cá.
ðưa miếng cá qua máy lạng da ñể loại bỏ da cá
- Sửa cá:
Dùng dao chuyên dùng gọt bỏ phần thịt hồng/ñỏ, mỡ, xương, ñịnh hình
miếng cá theo yêu cầu ñơn ñặt hàng.
- Kiểm ký sinh trùng, phân màu, phân cỡ:
Kiểm kí sinh trùng nhằm loại bỏ những miếng cá nhiểm ký sinh trùng.
Phân màu, phân cỡ nhằm xếp các miếng cá cùng màu cùng kích cỡ theo qui
ñịnh với nhau.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
141
- Xử lý, xếp khuôn:
Dùng hoá chất (cho phép sử dụng trong thưc phẩm) xử lý là cho miếng cá
ñược trong, dai, bắt mắt.
Xếp miếng cá vào khuôn theo qui cách ñơn ñặt hàng.
- Cấp ñông, rà kim loại, ñóng gói:
Cấp ñông (nhiệt ñộ từ -400C ñến -300C) tạo môi trường nhiệt ñộ cần thiết
nhằm bảo quản an toàn chất lượng cá thành phẩm.
Rà kim loại ñể phát hiện và loại ra những miếng cá bị dính kim loại.
ðóng gói ñể bảo quản cá ñã qua cấp ñông theo qui cách ñơn ñặt hàng.
- Bảo quản thành phẩm trong kho trữ ñông:
Bảo quản thành phẩm trong kho trữ ñông ở nhiệt ñộ dưới -180C.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
142
Phụ lục 06: TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HACCP CÔNG TY NHAN HOÀ
Xây dựng chính sách chất lượng: ñây là cơ sở ñầu tiên,nền tảng của triển khai
HACCP. Do ñó trước hết lãnh ñạo doanh nghiệp phải xây dựng chính sách chất
lượng thể hiện sự cam kết của lãnh ñạo ñối với chất lượng và triển khai chính sách
này nhằm ñảm bảo mọi người ñều hiểu biết về nó.
- Lập kế hoạch HACCP: kế hoạch HACCP ñược thiết lập hợp lý sẽ giúp
doanh nghiệp kiểm soát hiệu quả các mối nguy về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Triển khai thực hiện xem xét chương trình HACCP:
o Trong quá trình triển khai kế hoạch HACCP, các doanh nghiệp
cần tuân thủ các ñiều kiện tiên quyết: quy phạm sản xuất (GMP),
quy phạm vệ sinh (SSCP) và chương trình HACCP ñã ñưa ra ñể
ñạt yêu cầu về chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm.
o ðầu tư nâng cấp ñiều kiện sản xuất của các doanh nghiệp ñể ñảm
bảo một phần cứng ñủ yêu cầu cho áp dụng HACCP:
� Cải tạo và bố trí mặt bằng hợp lý theo quy trình công nghệ
tránh sự lây nhiễm chéo, dễ làm sạch, dễ khử trùng.
� Trang bị hệ thống thông gió, chiếu sáng, ñiều hòa nhiệt ñộ,
hệ thống xử lý chống ô nhiễm…ñảm bảo vệ sinh trong chế
biến.
� Cải tạo hệ thống cấp nước với lắp ñặt thiết bị lọc và khử
trùng nước.
� ðầu tư cải tạo khâu sản xuất, vận chuyển, xay nước ñá ñể
hạn chế tối ña sự nhiễm bẩn nước ñá.
o Thực hiện kế hoạch tổ chức ñào tạo và huấn luyện công nhân, cán
bộ quản lý về HACCP.
o Xây dựng hệ thống lưu trữ hồ sơ phục vụ cho quá trình tự thẩm tra
kế hoạch HACCP của các doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
143
1. Xây dựng chính sách chất lượng
2. Lập ñội chuyên trách HACCP
3. Mô tả sản phẩm, dây chuyền công nghệ, quy trình sản xuất
4. ðịnh rõ mục tiêu cần ñạt ở từng công ñoạn, từng sản phẩm
5. Thiết lập và thẩm tra lưu ñồ sản xuất của các công ñoạn, các
sản phẩm
6. Liệt kê, phân tích các mối nguy, xác ñịnh biện pháp phòng ngừa
7. Xác ñịnh các ñiểm kiểm soát tới hạn
8. Thiết lập các ngưỡng giới hạn cụ thể cho mỗi CCP
9. Thiết lập hệ thống theo dõi giám sát tại mỗi CCP
10. Xác ñịnh các biện pháp, hoạt ñộng sửa chữa, khắc phục sai lệch có thể xảy ra tại CCP
11. Thiết lập các thủ tục kiểm ñịnh hiệu quả của các hoạt ñộng
khắc phục
12. Thiết lập thủ tục lưu trữ hồ sơ
13. Xây dựng chương trình ñào tạo
14. Triển khai thực hiện
15. Xem xét của lãnh ñạo
Sơ ñồ: Quá trình triển khai HACCP
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
144
CÔNG TY TNHH NHAN HOÀ
HACCP Cá Tra Và Cá Basa Fillet ðông Lạnh
Mã số tài liệu : CL – HACCP Ngày ban hành : 02/05/2007 Lần ban hành : 01 Số tu chỉnh : 02 Số trang : 5/26
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CÁ TRA, BASA FILLET ðÔNG BLOCK
Tên sản phẩm : Cá Basa - Cá Tra Fillet ðông Lạnh Bảo quản và phân phối : Bảo quản và phân phối hàng ñông lạnh ở nhiệt ñộ -20oC ± 2 oC. ðối tượng sử dụng : Con người
CÔNG ðOẠN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
MÔ TẢ
Tiếp nhận
nguyên liệu
- Cá nguyên con còn sống, chất lượng tươi tốt. - - Cá không bệnh, không khuyết tật. Trọng lượng ³ 500g/ con.
- Cá sống ñược vận chuyển từ khu vực khai thác ñến Công ty bằng ghe ñục ñể cho cá còn sống. Từ bến cá ñược cho vào thùng nhựa chuyên dùng rồi chuyển nhanh ñến khu tiếp nhận bằng xe tải nhỏ. Tại khu tiếp nhận QC kiểm tra chất lượng cảm quan (cá còn sống, không có dấu hiệu bị bệnh).
Cắt tiết- rửa 1
- Cá ñược giết chết bằng cách cắt hầu. Cá sau khi giết chết cho vào bồn nước rửa sạch.
Fillet
- Miếng fillet phải nhẳn, phẳng. - Không sót xương, phạm thịt.
- Sử dụng dao chuyên dùng ñể fillet cá : Tách thịt 2 bên thân cá, bỏ ñầu, bỏ nội tạng, dưới vòi nước chảy liên tục, thao tác phải ñúng kỹ thuật và tránh vỡ nội tạng, không ñể sót thịt trong xương.
Rửa 2
- Rửa bằng nước sạch, nhiệt ñộ thường. - Rửa phải sạch máu. - Nước rửa chỉ sử dụng một lần. Mỗi lần rửa không quá 50 kg.
- Miếng fillet ñược rửa qua 2 bồn nước sạch. Trong quá trình rửa miếng fillet phải ñảo trộn mạnh ñể loại bỏ máu, nhớt & tạp chất.
Lạng da - Không sót da trên miếng fillet. - Không phạm thịt
- Dùng dao hoặc máy lạng da ñể lạng bỏ da. Thao tác nhẹ nhàng ñúng kỹ thuật ñể miếng fillet sau khi lạng da không ñược phạm vào thịt miếng cá, không
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
145
hoặc rách thịt. làm rách thịt miếng cá.
Chỉnh hình
- Không còn thịt ñỏ, mỡ, xương. - Nhiệt ñộ BTP £ 150C
- Chỉnh hình nhằm loại bỏ thịt ñỏ, mỡ trên miếng fillet. Miếng fillet sau khi chỉnh hình phải sạch phần thịt ñỏ, mỡ, không rách thịt, không sót xương, bề mặt miếng fillet phải láng.
Soi ký sinh
trùng
- Không có ký sinh trùng trong mỗi miếng fillet. - Kiểm tra theo tần suất 30 phút/ lần.
- Kiểm tra ký sinh trùng trên từng miếng fillet bằng mắt trên bàn soi.
- Miếng fillet sau khi kiểm tra ký sinh trùng phải ñảm bảo không có ký sinh trùng. Những miếng fillet có ký sinh trùng phải ñược loại bỏ. QC kiểm tra lại với tần suất 30 phút/ lần.
Rửa 3
- Nhiệt ñộ nước rửa ≤ 80C. - Tần suất thay nước : 200 kg thay nước một lần.
- Sản phẩm ñược rửa qua 2 bồn nước sạch có nhiệt ñộ T0 £ 80C. Khi rửa dùng tay ñảo nhẹ miếng fillet. Rửa không quá 200 kg thay nước một lần.
Quay thuốc
- Nhiệt ñộ dịch thuốc 3- 70C - Thời gian quay ít nhất là 8 phút - Nồng ñộ thuốc và muối tuỳ theo loại hoá chất tại thời ñiểm ñang sử dụng - Nhiệt ñộ cá sau khi quay <150C
- Sau khi rửa cân cá cho vào máy quay, số lượng cá 100 ¸ 400 kg/ mẽ tuỳ theo máy quay lớn hay nhỏ. Sau ñó cho dung dịch thuốc (ñá vẫy, muối + thuốc, nước lạnh nhiệt ñộ 3 ¸ 7 0C) vào theo tỷ lệ cá: dịch thuốc là 3 : 1.
Phân cỡ, loại
- Phân cỡ miếng cá theo gram / miếng, Oz/ miếng hoặc theo yêu cầu khách hàng. Cho phép sai số≤ 2%
- Cá ñược phân thành các size như : 60 -120; 120 -170; 170 - 220; 220 - Up (gram/ miếng) hoặc 3 – 5, 5 – 7, 7 – 9, 4 – 6, 6 – 8, 8 – 10, 10 – 12 (Oz/ miếng), hoặc theo yêu cầu của khách hàng
Cân 1 - Cân : trọng lượng theo yêu cầu khách hàng. ðúng theo từng cỡ, loại
- Cá ñược cân theo từng cỡ, loại trọng lượng theo yêu cầu khách hàng.
Rửa 4
- Nhiệt ñộ nước rửa ≤ 80C. - Tần suất thay nước : 100kg thay nước một lần.
- Sản phẩm ñược rửa qua 1 bồn nước sạch có nhiệt ñộ T0 £ 80C. Khi rửa dùng tay ñảo nhẹ miếng fillet. Rửa không quá 100kg thay nước một lần.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
146
Xếp khuôn
- Xếp khuôn theo từng cỡ, loại riêng biệt hoặc theo yêu cầu của khách hàng
Sản phẩm rửa xong ñể ráo mới tiến hành xếp khuôn. Từng miếng cá ñược xếp vào khuôn sao cho thể hiện tính thẩm mỹ dạng khối sản phẩm.
Chờ ñông
- Nhiệt ñộ kho chờ ñông
-10C ¸ 40C - Thời gian chờ ñông ≤ 4 giờ.
- Nếu miếng fillet sau khi xếp khuôn chưa ñược cấp ñông ngay thì phải chờ ñông ở nhiệt ñộ và thời gian qui ñịnh. Hàng vào kho chờ ñông trước phải ñược cấp ñông trước, nhiệt ñộ kho chờ ñông duy trì ở -1oC ¸ 4oC, thời gian chờ ñông không quá 4 giờ.
Cấp ñông
- Thời gian cấp ñông ≤ 3 giờ. - Nhiệt ñộ trung tâm sản phẩm: ≤-180C. - Nhiệt ñộ tủ cấp ñông: - 35 ¸ - 40oC.
- ðối với tủ ñông tiếp xúc phải chạy khởi ñộng tủ ñến khi có một lớp băng mỏng phủ trên các tấm Plate mới cho hàng vào cấp ñông; thời gian cấp ñông không quá 3 giờ. Nhiệt ñộ trung tâm sản phẩm ñạt £ - 180C.
Tách khuôn
- Thao tác nhẹ nhàng tránh gãy sản phẩm
- Sản phẩm sau khi cấp ñông xong ñược tiến hành tách khuôn bằng cách dùng nước mạ phía dưới ñáy khuôn ñể tách lấy sản phẩm ra ñóng gói.
Bao gói
- Bao gói ñúng cỡ, loại. - ðúng quy cách theo từng khách hàng. - Thông tin trên bao bì phải theo quy ñịnh hiện hành của Nhà nước Việt Nam hoặc theo quy ñịnh khách hàng. - Thời gian bao gói không quá 30 phút/ tủ ñông
- Cho hai block cùng cỡ loại cho vào một thùng hoặc tuỳ theo yêu cầu khách hàng. - ðai nẹp 2 ngang 2 dọc. Ký mã hiệu bên ngoài thùng phù hợp với nội dung bên trong sản phẩm.
Bảo quản
- Nhiệt ñộ kho lạnh : T0 = -200C ± 20C
Sau khi bao gói, sản phẩm cuối cùng sẽ ñược chuyển ñến kho lạnh và sắp xếp theo thứ tự, bảo quản ở nhiệt ñộ -200C ± 20C.