129
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 1/129 ĐẠI HC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HC KHOA HC TỰ  NHIÊN --------------------- ĐỖ TH HUYN TRANG NGHIÊN CỨ U KH NĂNG PHẢN Ứ NG CA MT S HỢ P CHT HỮ U CƠ  CHỨA NHÓM OH BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC LƢỢ NG TỬ  LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội, 2013 WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 1/129

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ  NHIÊN 

---------------------

ĐỖ THỊ HUYỀN TRANG

NGHIÊN CỨ U KHẢ NĂNG PHẢN Ứ NG CỦA MỘT SỐ HỢ P CHẤT HỮ U

CƠ  CHỨA NHÓM OH BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC LƢỢ NG TỬ  

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội, 2013

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 2: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 2/129

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ  NHIÊN 

---------------------

ĐỖ THỊ HUYỀN TRANG

NGHIÊN CỨ U KHẢ NĂNG PHẢN Ứ NG CỦA MỘT SỐ HỢ P CHẤT HỮ U

CƠ  CHỨA NHÓM OH BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC LƢỢ NG TỬ  

Chuyên ngành: Hóa lý và Hóa lý thuyết

Mã số: 60440119

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

 Người hướ ng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN NHIÊU 

TS. NGUYỄ N HỌA MI

Hà Nội, 2013

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 3: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 3/129

 

LỜ I CẢM ƠN 

 E m xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắ c t ới các thầy cô giáo trong

 Khoa Hóa học - Trườ ng Đại học Khoa học T ự  nhiên –   Đại học QGHN đã quan tâm

 giúp đỡ  để  em đượ c học t ập, nghiên cứu và hoàn thành tố t luận văn của khóa học.

 Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Ban giám hiệu và Khoa Khoa

học T ự  nhiên Trường Đại học H ải Phòng đã tạo điề u kiện về  thời gian và giúp đỡ  

em trong quá trình nghiên cứ u, học t ập để  hoàn thành Luận văn. 

 Đặc biệt em xin bả y t ỏ  lòng biết ơn sâu sắ c nhấ t t ớ i PGS. TS Phạm Văn

 Nhiêu và TS. Nguyễ n H ọa Mi là những ngườ i tr ự c tiếp hướ ng d ẫn đã dành thờ i

 gian, công sứ c t ận tình chỉ  bảo, hướ ng d ẫn, động viên, giúp đỡ  và truyền đạt r ấ t

nhiề u kiế n thứ c, kinh nghiệm quý báu để  em hoàn thành luận văn này. 

 Do còn hạn chế  về  mặt thờ i g ian và kinh nghiệm nên luận văn không tránh

khỏi nhữ ng thiếu sót  , em r ấ t mong nhận đượ c nhữ ng ý kiến đóng góp quý báu của

các thầy, các cô, các anh chị và các bạn đồng nghiệ p.

 Em xin trân trọng cảm ơn! 

 Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013 

 Ngườ i thự c hiện

 Đỗ  Thị Huyề n Trang

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 4: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 4/129

MỤC LỤC

MỞ  ĐẦU ....................................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................................ 3

1.1. Cơ sở  lý thuyết hóa học lƣợ ng tử ......................................................................... 3

1.1.1. Phương trình Schrodinger ................................................................................... 3

1.1.2. Sự gần đúng Born –  Oppenheirmer (Bon-Openhemơ) ........................................ 5

1.1.3. Phương pháp biến phân ........................................................................................ 6

1.1.4. Thuyết trườ ng tự hợ  p Hartree-Fork...................................................................... 7

1.1.5. Phương trình Roothaan ..................................................................................... 9

1.2. Cơ sở  của các phƣơng pháp tính gần đúng lƣợ ng tử  ......................................... 10

1.2.1. Giớ i thiệu các phương pháp tính gần đúng .......................................................... 1

1.2.2. Tương quan electron ............................................................................................ 17

1.2.3. Bộ hàm cơ sở ........................................................................................................ 1

1.2.4. Phương pháp phiếm hàm mật độ .......................................................................... 2

1.2.5. Phần mềm Gaussian 09 ........................................................................................ 27

1.2.6. Phần mềm Gaussview 5.0 .................................................................................... 28

1.3. Cơ sở  lý thuyết hóa học hữu cơ ............................................................................ 29

1.3.1. Hiệu ứng cảm ứng ................................................................................................ 30

1.3.2. Hiệu ứng liên hợ  p ................................................................................................. 30

1.3.3. Hiệu ứng siêu liên hợ  p ......................................................................................... 3

1.3.4. Hiệu ứng không gian ............................................................................................ 3

1.3.5. Hiệu ứng ortho...................................................................................................... 32

1.3.6. Quy luật bán định lượ ng về ảnh hưở ng qua lại trong phân tử  -  phương

trình Hammet .................................................................................................................. 3

1.3.7. Phản ứng thế ở  nhân thơm .................................................................................... 3

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 5: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 5/129

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U ........................ 35

2.1. Đối tƣợng nghiên cứ u ............................................................................................ 35

2.1.1. Ancol .................................................................................................................... 35

2.1.2. Phenol ................................................................................................................... 35

2.1.3. Axit cacboxylic. ................................................................................................... 35

2.2. Giớ i thiệu vấn đề nghiên cứ u ............................................................................... 35

2.2.1. Ancol .................................................................................................................... 35

2.2.2. Phenol. .................................................................................................................. 4

2.2.3. Axit cacboxylic. ................................................................................................... 42

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứ u ...................................................................................... 48

Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 49

3.1. Lự a chọn bộ hàm và phƣơng pháp tính .............................................................. 49

3.2. Công thức tính pKa và kết quả tính pKa ............................................................ 5

3.2.1. Công thức tính pKa .............................................................................................. 5

3.2.2. K ết quả tính pKa .................................................................................................. 52

3.3. Cấu trúc phân tử  và kết quả tính toán các thông số lƣợ ng tử   ......................... 65

3.3.1. Ancol .................................................................................................................... 65

3.3.2. Phenol ................................................................................................................... 69

3.3.3. Axit cacboxylic .................................................................................................... 70

3.4. Tổng hợ p k ết quả và thảo luận ............................................................................ 76

K ẾT LUẬN ................................................................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 82

PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 85

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 6: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 6/129

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ  VIẾT TẮT

AO: Atomic Orbital (Obitan nguyên tử)

BLYP: Becke, Lee, Yang and Parr (Phiếm hàm tương quan trao đổi B3LYP)

B3LYP: Becke, 3-Parameter, Lee, Yang and Parr (Phiếm hàm tương quan trao đổi

B3LYP)

DFT: Density Function Theory (lý thuyết phiếm hàm mật độ)

GTO: Gaussian Type Orbital (Obitan kiểu Gaussian)

HF: Hartree –  Fock (Ký hiệu tên phương pháp) 

HUMO: Highest Occupied Molecular Orbital (Obitan phân tử  bị  chiếm có mức

năng lượ ng cao nhất)

LCAO: Linear Combination of Atomic Orbital (Tổ  hợ  p Tuyến tính các obitan

nguyên tử)

LUMO: Lowest Unoccupied Molecular Orbital (Obitan phân tử không bị chiếm có

mức năng lượ ng thấ p nhất)

MO: Molecular Orbital (Obital phân tử)

SCF: Self Consistent Field (Trườ ng tự hợ  p)

STO: Slater Type Orbital (Obitan kiểu Slater)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 7: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 7/129

DANH MỤC BẢNG

 Bảng 3.1. K ế t quả  tính năng lượ ng trong phần tính vớ i việc l ự a chọn bộ hàm và

 phương pháp tính khác nhau bằ ng phần mề m Gaussian 09 phân tử  C 6  H 5COOH ...... 50

 Bảng 3.2. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs của phân tử  axit metanoic

và ion metanoat ............................................................................................................ 52

 Bảng 3.3. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs của phân tử  axit etanoic và

ion etanoat .................................................................................................................... 53

 Bảng 3.4. Năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs của phân tử  axit propionic và ion

 propionat ....................................................................................................................... 54

 Bảng 3.5. Năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs của phân tử  axit butanoic và ion

butanoat ......................................................................................................................... 55

 Bảng 3.6. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs của phân tử  axit pentanoic

và ion pentanoat ............................................................................................................ 56

 Bảng 3.7. Bảng năng lượng và năng  lượ ng t ự  do Gibbs của phân tử  axit hecxanoic

và ion hecxanoat ........................................................................................................... 57

 Bảng 3.8. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs của phân tử  axit benzoic và

ion benzoat .................................................................................................................... 58

 Bảng 3.9. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự   do Gibbs của phân tử   axit phenyl

etanoic và ion axit phenyl etanoat .............................................................................. 59

 Bảng 3.10. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự   do Gibbs của phân tử   axit octo -

metyl benzoic và ion octo - metyl benzoat ..................................................................... 60

 Bảng 3.11. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs của phân tử  axit meta -

metyl benzoic và ion meta - metyl benzoat .................................................................... 61

 Bảng 3.12. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs của phân tử   axit para -

metyl benzoic và ion para - metyl benzoat .................................................................... 62

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 8: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 8/129

 Bảng 3.13. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs của phân tử   phenol và ion

 phenolnat ..................................................................................................................... 63

 Bảng 3.14. Giá trị pK a thu đượ c bằng phương pháp tính toán hóa học lý lượ ng t ử  

và tính toán thự c nghiệm .............................................................................................. .64

 Bảng 3.15. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O (O-H), độ dài liên kế t O-

 H của ancol ................................................................................................................... 68

 Bảng 3.16.  Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O (O- H), độ dài liên kế t

O-H của phenol ............................................................................................................. 69

 Bảng 3.17. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O (O- H), độ dài liên kế t O-

 H của axit cacboxylic .................................................................................................... 75

 Bảng 3.18. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O (O- H), độ dài liên kế t O-

 H của một số  hợ  p chấ t chứa nhóm OH ......................................................................... 76

 Bảng 3.19. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O (O- H), độ dài liên kế t O-

 H của một số  axit cacboxylic. ...................................................................................... 77

 Bảng 3.20. Năng lượ ng, mật độ  điện tích trên nguyên tử   C ở   vòng benzen của

 phenol và axit cacboxylic .............................................................................................. 78

 Bảng 3.21. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O, H thuộc nhóm O –  H

của một số  axit metyl benzoic........................................................................................ 79 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 9: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 9/129

DANH MỤC HÌNH 

 Hình 3.1. Metanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian .................................... 65

 Hình 3.2. Etanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ....................................... 65

 Hình 3.3. Propanol sau khi t ối ưu hóa cấ u trúc bằ ng Gaussian .................................. 65

 Hình 3.4. Butanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ..................................... 66

 Hình 3.5. Pentanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ................................... 66

 Hình 3.6. Hexanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian .................................... 67

 Hình 3.7. Heptanol sau khi t ối ưu hóa cấ u t rúc bằ ng Gaussian................................... 67

 Hình 3.8. Phenol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ...................................... 69

 Hình 3.9. Axit metanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ........................... 70

 Hình 3.10. Axit etanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ............................ 70

 Hình 3.11. Axit propanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ....................... 70

 Hình 3.12. Axit butanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian .......................... 71

 Hình 3.13. Axit pentanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ........................ 71

 Hình 3.14. Axit hexanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ......................... 72

 Hình 3.15. Axit benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ............................ 72

 Hình 3.16. Axit phenyl etanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ................ 73

 Hình 3.17. Axit octo - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ........ 73

 Hình 3.18. Axit meta - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ....... 74

 Hình 3.19. Axit para - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ....... 74

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 10: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 10/129

MỞ  ĐẦU

Hóa học lượ ng tử bắt đầu phát triển từ khoảng những năm 30 của thế k ỉ XX

và ngày càng chứng tỏ là một lý thuyết không thể thiếu trong mọi lĩnh vực hóa học.Hóa học lượ ng tử  là ngành khoa học nghiên cứu các hệ lượ ng tử dựa vào phương

trình chính tắc của cơ học lượ ng tử  do Schrodinger đưa ra năm 1926 và nhanh

chóng trở   thành công cụ hữu ích của hóa lý thuyết để đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu

vấn đề cốt lõi nhất của hóa học là cấu trúc và các tính chất hóa lý của các chất.

Sự xâm nhập ngày càng sâu rộng của hóa học lượ ng tử ( HHLT) vào hóa học

hữu cơ (HHHC) đem lại cho HHHC cơ sở   lý thuyết vững vàng, tạo điều kiện cho

HHHC phát triển mạnh mẽ, ngày càng có nhiều ứng dụng sâu rộng trong khoa học

công nghệ và đờ i sống. Trong lĩnh vực giảng dạy hóa học, nhờ  có HHLT mà HHHC

có đượ c bản chất, quy luật và định lượ ng.

Các quy luật phản ứng thế vào một số hợ  p chất hữu cơ, đặc biệt là phản ứng

thế  vào vòng benzen, là những quy luật thực nghiệm được hình thành rất lâu và

đượ c sử dụng nhiều trong giảng dạy hóa học hữu cơ. Các nghiên cứu khoa học đã

chỉ ra được hướ ng thế vào liên kết C –  H trong vòng benzen. Tuy nhiên cho đến nay

chưa có tài liệu nào công bố số liệu giải thích và làm rõ thêm những quy luật trên.

Trong khi đó, các phần mềm đượ c sử dụng trong tính toán HHLT ngoài việc xác

định cấu trúc và đưa ra các tham số HHLT còn làm sáng tỏ nhiều cơ chế của phản

ứng hóa học, giải thích đúng đắn các quy luật hóa học, kiểm tra k ết quả nhận đượ c

từ  thực nghiệm. Hơn thế  nữa, HHLT còn thực hiện một số  nghiên cứu mà thực

nghiệm không thể  làm được như dự  đoán một số  k ết quả, khảo sát các hợ  p chất

chuyển tiếp, các hợ  p chất trung gian có thờ i gian tồn tại ngắn.

Hiện nay, việc đổi mới phương pháp dạy học đang đượ c triển khai r ộng khắ p

trong toàn ngành giáo dục. Để chuyển quá trình dạy - học từ truyền thụ - chấ p nhận,

sang hướ ng dẫn - chủ động khám phá tri thức, “Dạy bản chất, quy luật và có định

lượng”. 

Trên thực tế, phương trình Schrodinger đối vớ i hệ  nhiều hạt r ất phức tạ p,

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 11: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 11/129

không thể  giải đượ c một cách chính xác mà phải sử  dụng các phương pháp gần

đúng. Có rất nhiều các phương pháp gần đúng vớ i mức độ chính xác khác nhau.

 Ngày nay, sự  phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, các phần mềm ứng

dụng của HHLT và hóa lý thuyết đã trở   thành những công cụ đắc lực trong việc

hoàn chỉnh các phương pháp tính và đặc biệt cho phép giải các bài toán lớ n, phức

tạ p vớ i tốc độ xử  lý nhanh, ít tốn kém. Các phần mềm hóa học đã được xây dựng

như: MOPAC, HYPERCHEM, GAUSSIAN…có thể  vận hành trên mọi hệ  điều

hành khác nhau, với các phiên bản thường xuyên được nâng cấ p. Tuỳ theo mục đích

nghiên cứu, thời gian tính và đặc điểm hệ  chất nghiên cứu mà mỗi phần mềm có

tính ưu việt riêng. 

Trong số đó, GAUSSIAN là phần mềm phát triển vượ t tr ội về các phương

 pháp ab initio (DFT) khá hiệu quả, đượ c nhiều nhà nghiên cứu chuyên nghiệ p sử 

dụng. Với các thuật toán đượ c viết tốt hơn, các bướ c tối ưu hóa của Gaussian cần

 bốn chuẩn hội tụ trong khi Hyperchem chỉ có một. Tuy chạy hơi chậm nhưng có độ 

chính xác khá cao, vì thế đây là một công cụ hữu hiệu tr ợ  giúp các nhà hóa học thực

nghiệm trong nghiên cứu của mình. 

Từ  những lý do trên, chúng tôi chọn đề  tài nghiên cứu: “Nghiên cứ u kh ả 

năng phản ứ ng c ủa m ột s ố  h ợ p ch ấ t h ữ u cơ ch ứa nhóm OH bằng  phương pháp

hóa học lượ ng t ử”. 

Luận văn gồm các phần mở  đầu, nội dung, k ết luận, tài liệu tham khảo và

 phụ lục. Phần nội dung chính gồm 3 chương: 

Chƣơng 1  : Tổng quan

Chƣơng 2  : Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứ u

Chƣơng 3  : K ết quả và thảo luận

Chúng tôi hy vọng các kết quả của luận văn có thể góp phần làm rõ hơn khả 

năng phản ứng của một số hợ  p chất chứa nhóm O-H và là tài liệu tham khảo cho

việc nghiên cứu, học tậ p của sinh viên cũng như giảng dạy hóa học của giáo viên ở  

trườ ng Phổ thông, Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệ p. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 12: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 12/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

Chƣơng 1 - TỔNG QUAN 

1.1. CƠ SỞ  LÝ THUYẾT HÓA HỌC LƢỢ NG TỬ  

1.1.1. Phƣơng trình Schrodinger 

Sự  biến đổi tr ạng thái vi mô theo thờ i gian của hệ  lượ ng tử  được mô tả  bở i

 phương trình Schrodinger (Srodingơ, 1926) có dạng tổng quát: 

it 

 

Ĥѱ  (1.1)

( , )q t   –  Hàm sóng mô tả tr ạng thái của hệ lượ ng tử. Đó là hàm của tọa độ (q)

và thờ i gian t.

22

2 H T U U 

m

 

Vớ i:2 2 2

22 2 2 x y z 

: toán tử Laplace

U: thế năng (năng lượng tương tác giữa các hạt lượ ng tử trong hệ)

Trong trườ ng hợ  p thế năng của hệ không phụ thuộc vào thờ i gian:

U = U(q) (q: tọa độ)

Hệ  kín, hoặc hệ  chuyển động trong một trường ngoài không đổi, thì toán tử 

Hamilton  H 

không phụ thuộc vào thời gian và trùng với toán tử năng lượng toàn phần

 H 

(q), còn trạng thái của hệ  đượ c gọi là trạng thái dừng: ( , ) ( )q t q   . Khi đó

 phương trình Schrodinger đượ c viết dướ i dạng:

( ) ( ) ( ) H q q E q     (1.2)

Ở đây E là trị riêng năng lượ ng, ( )q  là hàm sóng (q: tọa độ tổng quát (x, y, z)

hay (r, ,  ). Khi đó nghiệm của phương trình (1.1) có thể viết dướ i dạng:

( , ) ( ).iET 

q t q e  

  (1.3)

 Những tr ạng thái (1.3), ở  đó hệ lượ ng tử có giá trị xác định gọi là những tr ạng

thái dừng và phương trình Schrodinger (1.2) là phương trình Schrodinger cho nhữngtr ạng thái dừng, được dùng trong hóa lượ ng tử.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 13: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 13/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

Các hệ hóa học (nguyên tử, phân tử,…) có thể  xem như là một hệ  thống ổn

định, bền vững theo thời gian, nên có thể dùng phương trình (1.2) để xác định hàm

sóng và năng lượ ng của chúng. Vì vậy phương trình (1.1) là một trong những phương

trình quan trọng nhất của hóa học lượ ng tử.

Hệ gồm M hạt nhân và N electron đượ c viết dướ i dạng:

2 2

1 1 1 1 1 1 1

1 1 1

2 2

 N M N M N N M M  B A A

i   Ai A i A i j A B A

ij A iA AB

 Z Z Z  H 

 M r r r 

(1.4)

Trong đó:  A, B: kí hiệu cho hạt nhân;

i, j : kí hiệu cho electron trong hệ.

MA : là khối lượ ng của hạt nhân A. 

ZA, ZB: số đơn vị điện tích của các hạt nhân A, B 

r ij : khoảng cách giữa các electron i và j 

r iA : khoảng cách giữa các electron thứ i và hạt nhân A 

r AB : khoảng cách giữa hạt nhân A và B 

2   : là toán tử Laplace có dạng :2 2 222 2 2 x y z 

 

Số hạng thứ nhất và thứ 2 trong phương trình (1.4) là toán tử động năng của các

electron và của hạt nhân tương ứng; số hạng thứ  ba là tương tác hút Coulomb (Culông)

giữa các electron và hạt nhân; số  hạng thứ  tư và thứ năm là tương tác đẩy giữa các

electron và giữa các hạt nhân tương ứng.

Khi giải  phương trình Schrodinger, người ta thu được các hàm sóng    , mô tả 

tr ạng thái của hệ lượ ng tử và khi ở  tr ạng thái đó hệ lượ ng tử có năng lượ ng E. Tuy vậy,

nguyên tử, phân tử  là những hệ  lượ ng tử  phức tạp, nên trong thực tế  phương trình

Schorodinger không giải đượ c một cách chính xác. Để giải phương trình Schrodinger

cho các hệ lượ ng tử phức tạp, người ta đưa ra những quan điểm và lý thuyết gần đúng

áp đặt lên hệ.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 14: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 14/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

1.1.2. Sự  gần đúng Born –  Oppenheirmer (Bon-Openhemơ) 

Toán tử Hamilton đầy đủ cho một hệ  phân tử:

elec elec( ) ( ) ( , ) ( ) ( )nucl elec nucl nucl   H T r T R V R r V r V R

 

Phép gần đúng Born –  Oppenheirmer đượ c sử dụng để đơn giản hóa việc giải

 phương trình Schrodinger. Vì  khối lượ ng của hạt nhân rất lớ n so vớ i khối lượ ng

electron nên các electron chuyển động r ất chậm so vớ i sự chuyển động của electron.

Do đó, có thể coi các hạt nhân là đứng yên. Vớ i sự gần đúng này, động năng

của các hạt nhân có thể bỏ qua và thế năng của các hạt nhân được xem là một hằng số.

Phương trình (1.2) đượ c viết lại là:

 H E e e e e     (1.5)

 H 

là toán tử Hamilton electron. Từ (1.4) vớ i sự gần đúng nêu trên, ta có :

Ĥe

2

11 1 1 1 1

1 1

2

 N N M N N  A

i i A i jiA ij

 Z 

r r 

  (1.6)

Hàm   e   phụ thuộc vào tọa độ electron và tham số tọa độ hạt nhân. 

Một tính chất r ất quan tr ọng của hệ  nhiều electron là sự  tương tác giữa các

electron. Do đó, vấn đề cốt lõi là xử lý thế năng tương tác giữa các electron. Do không

thể tính chính xác đại lượng này nên trong thực tế ngườ i ta lấy giá trị trung bình eeU 

nhằm mục đích làm cho phương trình Schrodinger có thể  giải được mà kết quả vẫn

đảm bảo độ chính xác nào đó dùng để giải thích các dữ liệu thực nghiệm. Vấn đề này

đượ c giải quyết trong lý thuyết trườ ng tự hợp dưới đây. 

Mặt khác, vì phân tử không có tính đối xứng cầu nên không thể dùng phương

 pháp Hartree –  Fock cho phân tử. Roothaan đã thành công trong việc áp dụng phương

 pháp Hartree –   Fock cho các MO đượ c xây dựng dướ i dạng tổ  hợ  p tuyến tính các

obitan nguyên tử.

ij ij1

mc

i  j    

  (1.7)

Ở đây cij là các hệ số khai triển và m là kích cỡ  của tập hàm cơ sở ; cij có thể xácđịnh bằng phương pháp biến phân đượ c khảo sát ngay dưới đây. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 15: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 15/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

1.1.3. Phƣơng pháp biến phân 

Mục đích của phương pháp dựa trên MO –  LCAO là để tìm ra cij gần đúng nhất

với hàm sóng thực tế     ứng với năng lượ ng cực tiểu theo tập hàm cơ sở  đã chọn. Biến

đổi từ  phương trình Schrodinger ta có: 

*

*

 H d  E 

 

 

  (1.8)

Ở đây d     là thể tích vô cùng nhỏ của không gian và spin.

 Nếu hàm    đã chuẩn hóa thì tích phân ở  mẫu bằng đơn vị và phương trình có

dạng:

* E H d      (1.9)

Khi áp dụng phương pháp biến phân, hàm sóng gần đúng     thường đượ c biểu

diễn dướ i dạng MO –  LCAO ở  trên, tức là: 

....1 1 2 2 3 3

c c c cn n    

(1.10)

Khi đặt hàm (1.10) vào phương trình (1.8) trị số E phụ thuộc vào giá trị của các

hệ số c1, c2, c3…. Theo nguyên lý biến phân, những hệ số này phải chọn như thế nào

để  tr ị số của E là cực tiểu. Muốn vậy, thì một cách thuận tiện là xem các hệ số như

những biến số mà giá trị  của E phụ  thuộc vào. Khi đó, điều kiện cực tiểu của năng

lượng đượ c biểu diễn bằng :

dE/dc j = 0 (1.11)

Thực hiện phép vi  phân này sẽ dẫn đến hệ  phương trình tuyến tính thuần nhất đối

vớ i 1 1 2 2c c    

11 11 1 12 12 2

21 21 1 22 22 2

( ES ) ( ES ) 0

( ES ) ( ES ) 0

 H c H c

 H c H c

  (1.12)

Trong trườ ng hợ  p tổng quát đối với hàm (1.10), hệ  phương trình tuyến tính thuần nhất

có dạng :

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 16: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 16/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

11 11 1 12 12 2 1n 1n n

21 21 1 22 22 2 2n 2n n

n1 n1 1 n2 n2 2 nn nn n

(H -ES )c +(H -ES )c +...+(H -ES )c =0

(H -ES )c +(H -ES )c +...+(H -ES )c =0

....................................................................

(H -ES )c +(H -ES )c +...+(H -ES )c =0

  (1.13)

Hệ  phương trình có thể viết gọn :

ij ij( ES ) 0 j H c   (1.14)

Trong đó i là số thứ tự của phương trình, j là số thứ tự của các số hạng.

Hệ  phương trình trên có nghiệm khác không khi định thức thế k ỉ lậ p từ các hệ 

trong hệ  phương trình bằng không :

11 11 12 12 1n 1n

21 21 22 22 2n 2n

n1 n1 n2 n2 nn nn

H -ES H -ES ....H -ES

H -ES H -ES .....H -ES

...........................................................

H -ES H -ES .....H -ES

  =0

Hay :   ij ijES 0 H     (1.15)

Sau khi giải định thức thế k ỉ người ta tìm đượ c biểu thức đối với năng lượ ng E ,

r ồi đặtgiá trị của E vào hệ  phương trình nói trênthì sẽ xác địnhđược các hệsố  c1 , c2 ,

c3,… từ đó xác định được hàm sóng cần tìm. 

1.1.4. Thuyết trƣờ ng tự  hợ p Hartree-Fork  

Phương  pháp gần đúng đầu tiên đượ c sử  dụng để  giải phương trình (1.2) là

 phương pháp gần đúng Hartree –  Fock (HF). Từ quan điểm vật lý về trườ ng thế hiệu

dụng trung bình hóa đối vớ i mỗi electron hợ  p bở i thế hút của hạt nhân và thế đẩy trung

 bình hóa do tất cả các electron khác sinh ra. 

 Như đã  biết, hàm sóng thích hợp mô tả tr ạng thái mỗi electron là hàm obitan –  

spin:   (x) được xác định bằng tích của hàm không gian ( )q  với hàm spin ( )     (ký

hiệu    nếu ms = 12

,     nếu ms = 12

)

  (x) = ( )q  .   ( )     

Ở đây: x : tọa độ obitan –  spin

  : tọa độ spin

Q t độ khô i

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 17: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 17/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

Hàm sóng phản đối xứng đơn giản nhất đượ c sử dụng để mô tả  tr ạng thái cơ

 bản của hệ  N elecron là một định thức Slater:

1 1 2 1 N 1

1 2 2 2 N 2

1 2 N

1 N 2 N N N

ψ (x ) ψ (x ) .........ψ (x )

ψ (x ) ψ (x ) .........ψ (x )1ψ(x ,x ,...,x )=

............................................... N!

ψ (x ) ψ (x ) .........ψ (x )

(1.16)

Ở đây chỉ số i ở  i

   là bộ 4 số lượ ng tử; xi là tọa độ obitan –  spin i.

Ý tưở ng của phương trình Hartree –  Fock, đượ c k ết hợ  p với phương pháp biến

 phân. Theo nguyên lý biến phân “Hàm sóng tốt nhất được xác định theo định thức

Slater là hàm sóng ứng với năng lượ ng cực tiểu :  E H    ”

Dùng nguyên lý biến phân  ta nhận đượ c một hệ  phương trình Hartree –  Fock

(HF). Phương trình HF này sẽ xác định obitan –  spin tối ưu, có dạng:

( ) ( )h i x xi i i

    (1.17)

Ở đây h i là toán tử hamilton hiệu dụng 1e trong trường trung bình của các hạt

còn lại, đượ c gọi là toán tử Fock:

1 2 ( )2 1

 Z  M   HF  Ah i V ii r  A iA

  (1.18)

Trong đó, VHF (i) là thế năng trung bình của electron thứ i trong sự có mặt của

những electron khác. 

Phương pháp gần đúng HF đã thay hệ nhiều electron phức tạ p bằng N hệ một elecron,

trong đó sự đẩy của 2e đượ c xử  lý trung bình hóa. Thế năng Hartree –  Fock VHF  (i)

 phụ thuộc vào những obitan –  spin của những electron khảo sát. Phương trình Hartree

 –  Fock (1.17)không tuyến tính và phải theo phương pháp “lặp đi lặ p lại” hay còn gọi là

 phương pháp trườ ng tự hợ  p SCF (Self  –  Consistent-field): Trong phương pháp này, từ 

những hàm obitan –  spin dự đoán ban đầu, đối vớ i mỗi electron người ta xác định một

trường trung bình tạo bở i hạt nhân và các electron khác (VHF  (i)). Tiế p theo, giải

 phương trình (1.17) để xác định bộ obitan –  spin mới. Sau đó, dùng bộ obitan mới này

để tính VHF (i) mớ i. Lặ p lại các quá trình này cho đến khi trườ ng V

HF (i) và obitan –  

ổ ế

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 18: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 18/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

2 (2 )ij iJ1 1 1

n n n E J K e   ii i j

 

  (1.19)

Trong đó:ij

 J   vàiJ

 K  là những tích phân 2 electron. 

1*(1) (2) (1) (2)1 2ij

12

 J d d i j i jr 

     là năng lượ ng Hartree  –   Fock,

nó tương đương với tương tác Coulomb (Cu –  long) cổ điển.

1* *(1) (2) (1) (2)1 2ij

12

 K d d i j j ir 

    đượ c gọi là năng lượng trao đổi

Hartree -Fock.

1.1.5. Phƣơng trình Roothaan 

Phương pháp Hartree –  Fork đề cậ p ở  trên thuận tiện đối vớ i việc sử dụng trong

những trườ ng hợp trườ ng Coulomb đối xứng cầu, tức là đối với các nguyên tử. Tuy

nhiên, nó khó tính được đối vớ i những phân tử, không có trường Coulomb đối xứng

cầu. Roothaan (1951) sử dụng các tập hàm cơ sở  để mở   r ộng phần không gian (bán

kính) của các hàm spin –  orbitan. Việc này giúp chuyển các phương trình HF thành

một bài toán ma trận có thể giải đượ c.

Ta biểu diễn mỗi hàm sóng không gian trong định thức Slater dướ i dạng một tổ 

hợ  p tuyến tính của các hàm cơ sở  (ϕµ) theo kiểu MO-LCAO:

ci i

        (1.20)

Thay phương trình trên vào phương trình Hartree-Fork qua một số biến đổi ta

đượ c:

 F c S cv vi i i        (1.21)

Hay:

( ) 0 F S cv vi i       

  (1.22)

Ở đây,  F  v   là ma tr ận Fork, xác định bằng phương trình sau: 

1

| |2 F H P v vv v v      

 

Với: : năng lượng obitan

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 19: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 19/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

ore(1) (1)1

c H H d v           : là ma trận Hamilton lõi 

2 P c cv   i ii     

    : là ma trận độ xenphủ của 2 AO    và

    

vS   là ma trận xen phủ, có biểu thức như sau: (1) (1) 1S d v v      

Phương trình (1.21) hay (1.22) là phương trình của một tậ p m  phương trình và

gọi là phương trình Roothaan. Có thể viết gọn phương trình này dướ i dạng:

 F S c   c   

C: matr ận [m x m] là ma trận hệ số (ma tr ận vuông của các hệ số triển khai).

ɛ  là ma trận năng lượng chéo  của các phân tử  ɛi. Phương trình Roothaan có

nghiệm khác không chỉ khi định thức của hệ số thỏa mãn: 

det 0i F S     (1.23)

Giải phương trình Roothaan ta đượ c ɛi và các hệ số iC   

Cách giải phương trình Roothaan cũng giống như giải phương trình Hartree –  

Fock, tức là giải bằng phương pháp lặ p SCF. Do việc giải các phương trình trên thực

tế gặ p r ất nhiều khó khăn, phần khó khăn nhất là lượ ng lớn các tích phân 2 tâm ij  kl   

và các tích phân nhiều tâm hơn. Đơn giản như tập hàm cơ sở  cực tiểu của benzen có

222111 tích phân hai tâm cần phải tính. Do đó, người thườ ng sử  dụng các phương

 pháp tính gần đúng. 

1.2. CƠ SỞ  CỦA CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG LƢỢ NG TỬ  

Các phương pháp tính gần đúng được xây dựng trên cơ sở   phương trình

Roothaan. Hầu hết các phương pháp này đều tậ p trung giải quyết vấn đề  thế  năng

tương tác giữa các electron vớ i nhau dựa vào việc giải gần đúng các phương trình chưa

tích phân Coulomb và các tích phân xen phủ giữa các electron. 

Vớ i một lượ ng lớn các electron các tích phân đa tâm xuất hiện trong các số 

hạng J, K (trong phương trình 1.19) hầu như không thể  giải được. Để khắc phục những

tr ở  ngại đó, ngườ i ta sử dụng một số  phương pháp bán kinh nghiệm khác nhau dựa vào

một số giả thiết gần đúng sau:

  Giảm bộ hàm cơ sở .

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 20: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 20/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

  Thay thế một số  tích phân bằng các hàm đơn giản có chứa tham số  rút ra từ 

thực nghiệm. Những tham số đó có đượ c bằng cách đo hay tính toán như thế 

ion hóa, ái lực electron, phổ,...

 

Xem xét các hệ thống các electron    và các electron    riêng rẽ.

Các phương pháp tính gần đúng hiện nay bao gồm các phương pháp tính không

kinh nghiệm Ab initio (tính toán các tham số trên mô hình ước lượng) và các phương

 pháp bán kinh nghiệm sử dụng các tham số thực nghiệm: CNDO, NDDO, AM1, PM3,

MINDO, ZINDO...

1.2.1. Giớ i thiệu các phƣơng pháp tính gần đúng

Các phương pháp tính gần đúng được xây dựng dựa trên phương trìnhRoothaan. Hầu hết các phương pháp đó đều tậ p trung giải quyết vấn đề thế năng tương

tác giữa các electron vớ i nhau dựa vào việc giải gần đúng các phương trình chứa tích

 phân Coulomb và các tích phân xen phủ giữa các electron.

Các phương pháp tính gần đúng đượ c biết đến hiện nay bao gồm phương pháp

tính không kinh nghiệm ab-initio và các phương pháp bán kinh nghiệm sử dụng các

tham số thực nghiệm: CNDO, NDDO, AM1, PM3, MINDO, ZINDO....

Có thể thấy rõ sự khác nhau cơ bản của 2 loại phương pháp này qua bảng sau:

 Phương pháp ab –  initio  Phương pháp bán thự c nghi ệm

- Tr ải qua tất cả các giai đoạn ước tínhđối với phương trình Schrodinger . - Xử lý tất cả các electron. 

- Tính toán đầy đủ các tích phân. - Tất cả  thành phần ma tr ận Fock đều

được thành lậ p theo lý thuyết.- Thường dùng các hàm cơ sở   kiểu

Gauss (GTO).

- Cần dùng lượng đĩa và thờ i gian CPU

r ất nhiều.

- Tr ải qua tất cả các giai đoạn ước tínhđối với phương trình Schrodinger. 

- Chỉ xử lý các electron hóa trị.

- Bỏ qua một số tích phân mà việc tính

toán mất thờ i gian.

- Ít nhất vài thành phần của ma tr ận

Fock được thành lậ p qua tham khảo.

1.2.1.1 Phương pháp ab –  initio

Còn đượ c gọi là phương pháp tuyệt đối, không kinh nghiệm hay phương pháp

tính từ đầu. Trong phương pháp này, ngườ i ta sử dụng các phương pháp gần đúng toánhọc nhằm đơn giản hóa quá trình giải. Ưu điểm chủ yếu của nó là cho phép xác định

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 21: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 21/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

mọi tính chất của phân tử  chỉ  từ những yếu tố cơ bản của bài toán: Số hạt electron,

điện tích electron, số  hạt nhân … mà không cần biết các số  liệu thực nghiệm khác.

Phương pháp này tuy không tính đến năng lượng tương hỗ những k ết quả thu đượ c r ất

 phù hợ  p với các số  liệu đo đượ c trong việc xác định hình học của phân tử, hàng ràoqua và nhiều vấn đề khác của phân tử. Vì thế giá trị của phương pháp này ngày càng

được nâng cao. Có thể nói phương pháp ab –   initio có một lờ i giải thích khác chính

xác cho hầu hết các hệ  phân tử và là sự tính từ đầu cho tất cả các tích phân bằng phép

giải tích. 

Mặc dù có độ  tin cậy và chính xác cao nhưng do tính chất phức tạ p của các

 phép tính đòi hỏi sử dụng máy tính điện tử có tốc độ và dung lượ ng lớn. Vì thế  phương

 pháp ab –  initio chỉ mới áp dụng hiệu quả cho những phân tử nhỏ và không khả thi đối

vớ i những phân tử lớn. Trong trườ ng hợp này ngườ i ta phải sử dụng phương  pháp bán

kinh nghiệm.

1.2.1.2. Các phương pháp bán kinh nghiệm

Để  giảm bớt khó khăn trong tính toán, trong phương pháp bán kinh nghiệm

ngườ i ta giải quyết các vấn đề như sau:

 

Thay các tích phân đa tâm bằng các tích phân ít tâm hơn.

  Thay các tích phân và các đại lượ ng vật lý trong phương trình hóa học lượ ng tử 

 bằng các tham số kinh nghiệm.

Để chuyển tích phân đa tâm thành tích phân ít tâm hơn, năm 1928 Mulliken đưa

ra phép tính gần đúng các tích phân, chẳng hạn xét tích phân 3 tâm:

1ij|kl S S ii | kk ii | ll jj | kk jj | llij k1

4 41 K (1) (1) (2) (2)d C H1 2 3 8 j k k r 8ij,kk 

d d d1 2 1

1H S E 0Sij ij ij 0

éë

ìïïíïïî 

= + + +

f f f t tòò

t t t

- = =

 

Mulliken thay khoảng các giữa hai nguyên tố  thể  tích 1dt và 2dt   là 12r    bằng

khoảng cách trung bình giữa hai đám mây tương tác i(1)f  .  j(1)f    và k (2)f  . k (2)f    là

r ij,kk từ đó toán tử 

1

rij kk

  có thể được đưa ra ngoài dấu tích phân. Vớ i giả định trên,

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 22: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 22/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

Mulliken đã đưa tích phân nhiều tâm về tích phân ít tâm hơn: 

1ij|kk S ii | kk jj | kk  ij2

éë

= +  

1ij|kl S S ii | kk ii | ll jj | kk jj | llij k14

éë= + + +  

Phép gần đúng các tích phân đa tâm của Mulliken là cơ sở  cho nhiều phương

 pháp gần đúng và các phương pháp bán kinh nghiệm.

Số tích phân hai electron cần thiết cho việc xây dựng ma tr ận Fock r ất lớ n (

4K 

8 ,

K là hàm số cơ sở), vì thế các phương pháp bán kinh nghiệm tìm cách giảm số lượ ng

tích phân mà không ảnh hưởng đến chất lượng hàm sóng bằng cách sử dụng các thamsố thực nghiệm thay thế việc tính các tích phân phức tạp đơn thuần lý thuyết. Nhờ  sự 

loại bỏ hàng loạt các tích phân mà số lượng các phép tính phức tạ p giảm đi nhiều.

Để lấy ví dụ chúng ta hãy so sánh số tích phân đẩy trong phân tử  3 8C H  theo các

 phương pháp ab –  initio và những phương pháp bán kinh nghiệm ở  đó chỉ xét đến các

electron hóa trị:

 Phương pháp MO  S ố  các tích phân đẩ y

ab –  initio

 NDDO

PNDO

INDO, MINDO

CNDO

EHT

38226

741

321

81

66

0

1.2.1.3. Phương pháp Hückel (HMO) 

MO –  Huckel là phương pháp tổ hợ  p tuyến tính các AO nhưng chỉ áp dụng đối

với các electron π. Bằng việc áp dụng phương pháp biến phân, xác định giá trị  năng

lượng và hàm sóng của hệ electron π quy về giải hệ các phương trình: 

H S E 0ij ij- =  

Trong đó vế trái đượ c gọi là định thức thế k ỷ.

H à S là á tí h hâ Hü k l đã đề ất á h t ì h bà t bì h h

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 23: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 23/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

khi i = j

H khi i - j 1ij0 khi i -j 2

ìïïïïíïïïïî 

a

= b =

³

 

x c x cx cx ch K da = a + b = + b s t  tương ứng là tích phân Coulomb và trao đổi.

Tương tự, đối với tích phân xen phủ S:

1 khi i = jSij 0 khi i j

ìïïíïïî 

 

Trong các trườ ng hợp liên hợp và siêu liên hợp có chứa các dị tố, các giá trị  a

và  b bị thay đổi với các giá trị tính từ các hệ không chứa dị tố một hệ số (thông thườ ng

các hệ số được xác định bằng thực nghiệm đối vớ i từng hệ cụ thể):

hx c x ca = a + b  

K cx cx c b = + b  

Trong phương pháp HMO đã bỏ qua tương tác đẩy của các electron s . Để  phát

triển phương pháp Huckel cho tất cả các electron vỏ hóa trị, người ta đưa ra phương

 pháp Huckel mở  r ộng (Extended HMO). Trong phương pháp Huckel mở  r ộng ngườ i ta

tính các tích phân xen phủ  ijS  thay cho việc gắn nó những giá trị tùy ý. 

Thành công của phương pháp MO –  Huckel là định lượng hóa các đại lượ ng

mật độ electron, bậc liên kết, chỉ  số hóa trị  tự do, điều đó có ý nghĩa lớ n trong việc

xem xét cơ chế cũng như cấu dạng của một số hợ  p chất hữu cơ hệ liên hợ  p.

1.2.1.4. Phương pháp ZDO (Zero Differential Overlap) 

Đây là phương pháp gần đúng xen phủ vị  phân bậc không do Pople đưa ra. Nó bỏ qua tất cả các tích của các hàm cơ sở  phụ  thuộc vào cùng tọa độ electron định vị 

trên các nguyên tử khác nhau. Giả định của Pople có nghĩa là obitan nguyên tử định vị 

trên tâm A là Af  , trên tâm B là Bf  , gần đúng ZDO tương đương vớ i Af  . Bf  =0. Vì tích

các hàm cơ sở  trên các nguyên tử  khác nhau được đặt bằng không, nên không có tích

 phân trên một tích như vậy hay Af  . Bf    dt =0. Điều này dẫn đến các hệ quả sau:

  Ma tr ận xen phủ đượ c chuyển thành ma trận đơn vị.

  Các tích phân một electron ba tâm (hai từ các hàm cơ sở  và một tử  toán tử)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 24: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 24/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

  Tất cả tích phân electron ba và bốn tâm đượ c bỏ qua.

Để  bù lại cho sự gần đúng này, các tích phân còn lại đượ c chuyển hóa thành các

tham số và các giá trị của nó được xác định trên cơ sở  tính toán hoặc từ số liệu thực

nghiệm. Tùy theo số lượng tích phân đượ c bỏ qua và sự thực hiện tham số hóa, ta có 

các phương pháp bán kinh nghiệm khác nhau. 

1.2.1.5. Phương pháp CNDO (Complete Neglect of Differential Overlap)

 Như tên gọi của nó, phương pháp này dựa trên phương pháp ZDO bỏ qua hoàn

toàn sự phủ vi phân. Người ta đưa ra nhiều gần đúng khác nhau nhằm đơn giản hóa

các tích phân trong phương trình Roothaan trong các bài toán về  phân tử. Đây là

 phương pháp bán kinh nghiệm đơn giản tính theo giải thuật trườ ng tự hợp. Nó đượ cdùng để tính toán các tính chất của electron ở  tr ạng thái cơ bản, đối vớ i hệ vỏ mở  và hệ 

vỏ đóng, tối ưu hóa hình học và tổng năng lượ ng, lớ  p vỏ trong được coi là một phần

của lớp lõi, và gộp tương tác đẩy của lớ  p này vào tương tác của hạt nhân vớ i electron.

Cùng vớ i sự  phát triển, sự  tham số hóa trong phương pháp CNDO cho ra đờ i

các phiên bản CNDO/1, CNDO/2. Trong hai phương pháp này phiên bản CNDO/2 có

quan điểm r ất gần với phương pháp INDO. 

1.2.1.6. Phương pháp INDO (Intermediate Neglect of Differential Overlap)

Phương pháp INDO do Pople, Beveridge và Dobosh đề ra năm 1967 đượ c gọi

là phương pháp bỏ qua sự xen phủ vi phân trung gian. Phương pháp này chủ yếu dùng

để nghiên cứu cấu tạo electron và mật độ spin của các phân tử thuận từ có electron độc

thân, nó khắc phục được nhược điểm của phương pháp CNDO là không phân biệt

được tương tác giữa hai electron có spin song song với tương tác giữa hai electron có

spin đối song. Về  phương diện lý thuyết, phương pháp này hoàn thiện hơn phương

 pháp CNDO/2, vì nó chỉ bỏ qua một số ít hơn các tích phân đẩy. Ở đây không sử dụng

giả thiết bỏ qua sự phủ vi phân hoàn toàn mà chỉ bỏ qua sự phủ vi phân trung gian, tức

là có thể tính đến các tích phân một tâm, trong đó các AO if  ,  jf   có thể khác nhau (theo

 phương pháp CNDO thì tích phân này bằng 0).

Với phương pháp này người ta có thể  tính đượ c tất cả  các kết quả  thu đượ c

 bằng phương pháp CNDO/2 nhưng vớ i một k ết luận tốt hơn. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 25: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 25/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

1.2.1.7. Phương pháp MINDO (Modified Intermediate Negelect of Differential

Overlap)

Phương pháp này do Dewar (1969) đưa ra nhằm cải tiến phương pháp INDO.

Quá trình tính toán trong phương pháp này áp dụng phương pháp trườ ng tự hợ  p. Nội

dung của phương pháp MINDO tương tự  như phương pháp INDO nhưng chỉ  khác

 phương pháp trên ở  chỗ các tích phân đẩy hai tâm được tính theo một công thức khác

(của Ohn và Klopman), và các phần tử của ma tr ận khung lại có dạng khác. Phương

 pháp này đã cho kết quả r ất phù hợ  p vớ i thực nghiệm trong các vấn đề sau: Độ dài liên

k ết, nhiệt tạo thành, hằng số lực và thế ion hóa với các đối tượng là các phân tử chất

hữu cơ lớn, các cation, các hợ  p chất polynitro.

Các phiên bản tiế p theo của phương pháp MINDO là MINDO/1, MINOD/2,

MINDO/3.

1.2.1.8. Phương pháp MNDO (Modified Neglect of Diatomic Overlap)

MNDO là sự  cải tiến của phương pháp MINDO, trong quá trình tính toán sử 

dụng thuật toán tự hợp. Phương pháp này áp dụng cho các phân tử  hữu cơ có chứa các

nguyên tố thuộc chu k ỳ một và chu k ỳ hai của bảng hệ thống tuần hoàn, loại tr ừ các

kim loại chuyển tiếp. Nó được dùng để tính toán các tính chất electron và các thông số 

hình học các phân tử đã đượ c tối ưu năng lượng toàn phần và nhiệt hình thành. Mặc dù

 phương pháp AM1 và PM3 kế tục phương pháp MNDO, nhưng trong một số tính toán

MNDO cho k ết quả tốt hơn.

1.2.1.9. Phương pháp AM1 (Austin Model 1)

Hạn chế của phương pháp MNDO là tương tác đẩy trong thế lõi quá lớ n. Khắc

 phục điều này, hàm lõi –  lõi đượ c sửa đổi bằng cách cộng các hàm Gausian và toàn bộ 

mô hình đã đượ c tham số hóa lại. Để k ỷ niệm chuyến đi tới trường Đại học Tổng hợ  p

Austin, Dewar đặt tên cho phương pháp là Austin Model 1. Phương pháp này là kế t

quả của việc cải tiến phương pháp MNDO áp dụng cho các nguyên tử  thuộc chu k ỳ 

một, hai và ba của bảng hệ thống tuần hoàn trừ các kim loại chuyển tiế p.

AM1 sử dụng thuật toán trườ ng tự hợp và được áp dụng khá phổ biến hiện nay.

Cùng với phương pháp PM3, phương pháp AM1 nhìn chung là phương pháp bán kinhnghiệm có ưu thế nhất dùng để tính toán các tính chất của phân tử, tối ưu hóa hình học,

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 26: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 26/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

năng lượng toàn phần và nhiệt hình thành.

1.2.1.10. Phương pháp PM3 (Parametric model 3) 

Phương  pháp PM3 cũng là một phương pháp bán kinh nghiệm sử dụng thuật

toán tự hợ  p, bản chất là phương phá p AM1 vớ i tất cả các tham số đã đượ c tối ưu đầy

đủ. Về ý nghĩa, nó có một tậ p tham số tốt nhất cho một tậ p dữ liệu đã cho. Tuy vậy,

quá trình tối ưu vẫn còn đòi hỏi sự can thiệ p của con ngườ i trong sự lựa chọn dữ liệu

thực nghiệm sao cho các yếu tố đưa vào thích hợp hơn cho mỗi tậ p dữ  liệu. PM3 áp

dụng cho nhiều nhóm nguyên tố thuộc nhóm chính, loại tr ừ các kim loại chuyển tiế p.

1.2.1.11. Phương pháp ZINDO (Zerner´s INDO) 

Phương pháp ZINDO cải tiến từ  các phương pháp Hückel mở   r ộng, CNDO,

INDO và PPP do giáo sư Zerner đề xướng đã cho phép tính toán năng lượng tương tác

cấu hình (phổ electron, tử ngoại, khả kiến). Phương pháp này có thể áp dụng cho hầu

hết các kiểu phân tử bao gồm các hợ  p chất sinh học, các chất cơ kim, các chất hữu cơ.

Trong tính toán, ZINDO sử dụng thuật toán trườ ng tự hợp và quá trình này cũng mô

 phỏng khảo sát phân tử dướ i dạng bị sonvat hóa trong trường điện hoặc các điện tích

điểm. ZINDO đã tham số hóa hơn 30 nguyên tố thuộc chu ky một, hai và ba của bảnghệ thống tuần hoàn kể cả các kim loại chuyển tiế p. Giớ i hạn khảo sát đối vớ i ZINDO

thông thường là các phân tử có chứa khoảng 250 nguyên tử, và khi đó ZINDO sử dụng

chừng 1000 hàm cơ sở . Với các phiên bản lớn hơn, ZINDO có thể mở  r ộng giớ i hạn

đối với phân tử gồm 1000 nguyên tử thì hàm cơ sở  đạt tớ i 4000.

1.2.2. Tƣơng quan electron 

Theo nguyên tắc biến thiên, năng lượ ng thấ p nhất được xem là kết quả tính tốt

nhất. Tuy vậy, ý tưởng cơ bản của SCF vẫn là xem xét các electron riêng rẽ dưới tác

dụng của một trườ ng thế hiệu dụng tạo bở i phần còn lại của phân tử. Do vậy ngay cả 

tính toán SCF tốt nhất (gọi là giớ i hạn SCF), năng lượ ng vẫn cao hơn so với giá trị 

thực nghiệm. Sự sai khác giữa giớ i hạn SCF và thực nghiệm đượ c gọi là năng lượ ng

tương quan. Đối vớ i một bộ hàm đủ lớn, năng lượng SCF đạt tới 99% nhưng 1% còn

lại r ất có ý nghĩa hóa học. Sự gần đúng thô cho rằng năng lượng này chủ  yếu do các

electron trong cùng obitan không gian tránh nhau gây ra. Tuy nhiên, khi kích thướ c phân tử  tăng, số  cặ p electron thuộc các MO khác nhau tăng nhanh hơn số  electron

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 27: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 27/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

thuộc cùng MO. Do đó, phần đóng góp vào năng lượng tương quan của cặ p electron

trong các MO khác nhau cũng đóng vai trò đáng kể. Theo nguyên lý phản đối xứng,

không có các electron với spin cùng dấu trong một obitan không gian nên phần tương

quan chỉ được đóng góp bởi các cặp electron có spin trái dấu trong cùng MO, có spincùng dấu trong các MO khác nhau. Tương quan giữa các electron có spin trái dấu lớ n

hơn tương quan giữa các electron có spin cùng dấu. Tương quan spin trái dấu còn

đượ c gọi là tương quan Coulomb, tương quan spin cùng dấu là tương quan Fecmi.

Cũng có thể xem xét vấn đề tương quan electron dướ i dạng mật độ điện tích: trong lân

cận của một electron có thể  tìm thấy một electron khác xa với xác suất nhỏ. Đối vớ i

electron có spin trái dấu phần tương quan đó đượ c gọi là hố Coulomb, còn vớ i electron

có spin cùng dấu gọi là hố Fecmi.

Để cải tiến k ết quả tính toán, tức là phải tính được năng lượng tương quan giữa

các electron, một trong những vấn đề cần được quan tâm là bộ hàm cơ sở .

1.2.3. Bộ hàm cơ sở  

1.2.3.1. Obitan ki ểu Slater và kiể u Gauss

Bộ hàm cơ sở  là một sự biểu diễn toán học của các obitan trong hệ. Bộ hàm cơ

sở  càng lớn, obitan càng chính xác vì sự hạn chế về vị trí của các electron trong không

gian càng giảm. Theo cơ học lượ ng tử, electron có mặt ở  mọi nơi trong không gian vớ i

một xác suất nhất định, giớ i hạn này tương ứng vớ i bộ hàm cơ sở  vô hạn. Tuy nhiên,

một bộ hàm cơ sở  với vô hạn hàm sóng là không thực tế. Một MO có thể được coi như

một hàm số trong hệ tọa độ vô hạn chiều được quy định bở i bộ hàm cơ sở. Khi dùng

 bộ cơ sở  hữu hạn, MO chỉ đượ c biểu diễn theo những chiều ứng với cơ sở  đã chọn. Bộ 

cơ sở  càng lớ n, sự biểu diễn MO càng gần đúng càng tốt.

Có hai loại hàm sóng trong các bộ cơ sở : AO kiểu slater (STO) và AO kiểu

Gauss (GTO) vớ i biểu thức tương ứng trong hệ tọa độ cầu là: 

( , , ) . ( , ). .exp(- .r), , , ,

STO n l  r N Y r  n l m l m

  

  (1.24)

2 2 1( , , ) . ( , ). .exp(- .r), , , ,

GTO nr N Y r  n l m l m

  

  (1.25)

Trong đó: N là thừa số chuẩn hóa 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 28: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 28/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

r= r obitan

  R A

, vớ i r obitan

 là vectơ tọa độ obitan.

R A là tọa độ hạt nhân A. 

Yl,m là hàm cầu.

 là thừa số mũ của các hàm STO và GTO tương ứng.

Do phụ thuộc vào bình phương khoảng cách r nên GTO kém STO ở  hai điểm.

Một là GTO mô tả kém các tính chất gần hạt nhân. Hai là GTO rơi quá nhanh khi ra xa

hạt nhân nên biểu diễn kém phần "đuôi" của hàm sóng. Người ta nói rằng để đạt một

độ  chính xác như nhau, cần số hàm GTO gấ p 3 lần số hàm STO. Tuy nhiên, GTO

thuận lợ i cho việc tính toán cấu trúc electron hơn vì dễ hội tụ và cho kết quả tương đối

tốt. Do đó, hàm sóng kiểu Gauss được dùng nhiều hơn. 

Từ sự tổ hợ  p tuyến tính nhiều hàm GTO thu được hàm Gauss rút gọn (CGF) :

1

nSTO GTOai ii

  (1.26)

Vớ i ai  là các hệ  số  rút gọn đượ c chọn sao cho hàm CGF  giống hàm STO

nhất.

1.2.3.2. Nh ữ ng b ộ hàm cơ sở  thường dùng  

Bộ hàm cơ sở  đưa ra một nhóm hàm cơ sở  cho mỗi nguyên tử trong phân tử để 

làm gần đúng các obitan của nó. Bản thân những hàm cơ sở  này đã là hàm Gauss rút

gọn.

 Bộ cơ sở  t ố i thiể u 

Bộ cơ sở  tối thiểu chứa hàm số cần thiết tối thiểu cho mỗi nguyên tử bao gồmnhững obitan hóa tr ị và các obitan vỏ tr ống.

Ví dụ:

+ H: 1s

+ C: 1s, 2s, 2px, 2py, 2pz 

Bộ cơ sở  tối thiểu dùng các obitan kiểu nguyên tử có kích thước không đổi. Bộ 

hàm cơ sở tối thiểu tiêu biểu là: STO- 3G: tạo ra từ sự tổ hợp 1 hàm STO và 3 hàm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 29: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 29/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

GTO.

 Bộ cơ sở  hóa trị và bộ cơ sở  hóa trị tách. 

 Bộ cơ sở  hóa trị g ồm các obitan vỏ hóa trị.

Ví dụ:

+ H: 1s

+ C: 2s, 2px, 2py, 2pz 

 Bộ cơ sở  hóa trị tách: gồm các obitan hóa trị và các obitan này được nhân lên nhiều

lần, có thể  là nhân đôi, ba,..., như dạng k-nlm G của Pople có 3-21G, 6-31G và 6-

311G. Chỉ số đầu tiên k là số hàm GTO dùng làm obitan lõi, bộ nlm vừa chỉ số hàm

obitan vỏ hóa trị được phân chia thành số hàm vừa chỉ số hàm GTO đượ c sử dụng để 

tổ hợ  p.

 Nếu chỉ có 2 số nl sau dấu gạch ngang là bộ hóa trị tách đôi, nếu ba số nlm là

 bộ hóa trị tách ba lần. Bộ cơ sở  hóa trị tách chỉ làm thay đổi kích thướ c chứ không làm

thay đổi hình dạng của obitan.

Ví dụ:

+ H: 1s, 1s’ trong đó 1s và 1s’ là các obitan khác nhau. 

+ C: 1s, 2s, 2s’, 2px, 2py, 2pz, 2px’ 2py’, 2pz’ 

Bộ  cơ sở   hóa tr ị  tách đôi như 3-21G: obitan lõi đượ c biểu diễn bởi 3 hàm

Gauss, obitan vỏ hóa trị thứ nhất (vớ i C: 2s, 2px, 2py, 2pz) đượ c biểu diễn bở i 2GTO,

obitan vỏ hóa trị thứ hai ( với 2s’, 2px’ 2py’, 2pz’) đượ c biểu diễn bở i 1 GTO.

Bộ hàm cơ sở  hóa trị tách ba: 6-31G...

Để mô tả tốt hơn sự  phân bố mật độ điện tích trong không gian đòi hỏi phải k ể 

thêm những hàm phân cực.

 Bộ cơ sở   phân cự c

 Như đã biết, bộ cơ sở  hóa trị chỉ làm thay đổi kích thướ c chứ không làm thay

đổi hình dạng obitan. Bộ cơ sở   phân cực có thể thực hiện điều này bằng cách thêm vào

các obitan có momen góc khác với các obitan mô tả  tr ạng thái cơ bản của mỗi nguyên

tử. Hàm phân cực đượ c chỉ ra sau chữ G, ký hiệu bằng chữ thường d, f (cho nguyên tử 

nặng), p (cho nguyên tử H), hoặc dấu * và **.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 30: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 30/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

Ví dụ:

+ 6-31G(d): thêm các hàm d vào nguyên tử nặng.

+ 6-31G(d,p): thêm các hàm p vào nguyên tử  H và các hàm của nguyên tử 

nặng.

 Hàm khuếch tán. 

Hàm khuếch tán là những hàm s, p có kích thướ c lớn, mô tả các obitan trong

không gian lớn hơn. Bộ cơ sở  có hàm khuếch tán quan trọng đối vớ i những hệ có đôi

electron riêng, anion và những hệ có điện tích âm đáng kể, tr ạng thái kích thích, hệ có

thể ion hóa thấ p.

Ví dụ:

6-31+G(d) là bộ 6-31G(d) có thêm hàm khuếch tán đối với nguyên tử nặng.

6-31++G(d) có thêm hàm khuếch tán đối vớ i cả nguyên tử nặng và H. 

Dấu “+” thứ  nhất chỉ  ra r ằng thêm 1 bộ  hàm khuếch tán s- và p-. Trên các

nguyên tử nặng, dấu “+” thứ hai chỉ ra đã thêm hàm khuếch tán s- cho nguyên tử H.

1.2.4. Phƣơng pháp phiếm hàm mật độ 

Trong nhiều năm qua DFT đã trở   thành phương pháp hữu hiệu để  mô tả  hệ 

lượ ng tử một cách có hệ  thống. Những năm gần đây, hóa học lượ ng tử cũng đã ứng

dụng DFT một cách rộng rãi và đã thu đượ c những k ết quả đáng ghi nhận.

1.2.4.1. Các định lý Holenburg -Kohn (HK)

Hai định lý này đượ c Hohenburg và Kohn chứng minh năm 1964. 

 Định lý 1. M ật độ điện tích ( )r      xác định thế  ngoài V(r) vớ i một hằ ng số  cộng khôngđáng kể .

Định lý này suy ra: Mật độ điện tích xác định duy nhất một toán tử Hamilton.

Điều này đúng khi toán tử Hamilton, xác định bở i thế ngoài và tổng số electron, bằng

tích phân mật độ điện tích trên toàn không gian. Về nguyên tắc, biết trướ c mật độ điện

tích sẽ xác định duy nhất một toán tử hamilton và do đó sẽ tính được hàm sóng  ở  tất

cả các trạng thái và xác định được tính chất của hệ.

Hohenburg và Kohn đã chứng minh một cách rõ ràng định lý này, Levy đã tổng

ế ổ ế

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 31: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 31/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

đã chứng minh định lý này năm 1965. Luận điểm của Wilson là mật độ điện tích xác

định duy nhất vị  trí và điện tích của hạt nhân và vì vậy xác định toán tử Hamilton.

Chứng minh này vừa rõ ràng vừa dễ hiểu, nó dựa trên sự thật là mật độ eletron có một

đỉnh ở  hạt nhân: 

( )1

2 (0)

r a Z r a

   

  

  (1.27)

Trong đó ( )ar    là giá trị trung bình hình cầu của mật độ điện tích. 

Mặc dù không tổng quát như sự chứng minh của Levy nhưng định lý này cũng

đã kể đến tương tác electron vớ i hạt nhân. Định lý này có thể được phát biểu một cách

tổng quát là: “năng lượng là phiếm hàm của mật độ”.  Định lý 2: Đố i vớ i một mật độ  thử  có giá trị dương bấ t k  ỳ  ( )

t   r     và đượ c biể u diễ n

bằ ng hệ thứ c:

( ) r =N   r d t     thì  E E o      (1.28)

1.2.4.2. Phương pháp Kohn –  Sham (KS)

Kohn và Sham giả định đưa các obitan vào bài toán DFT theo cách mà động

năng có thể  tính đơn giản, chính xác, một phần hiệu chỉnh nhỏ sẽ đượ c xử  lý sau. Ý

tưởng cơ bản của Kohn-Sham là có thể thay bài toán nhiều electron bằng một tậ p hợ  p

tương đương chính xác các phương trình tự hợ  p 1 electron.

Ưu điểm của KS so với HF là nó đã bao hàm đầy đủ hiệu ứng trao đổi –  tương

quan của electron, trong khi HF từ bản chất các giả thiết ban đầu không thể đưa hiệu

ứng tương quan vào. 

Xét hệ có N electron đã được ghép đôi. Năng lượ ng của hệ theo Kohn –  Sham ở  tr ạng thái cơ bản được xác định bằng biểu thức sau:

2 22

* 2   1 2

1 1 1 1 2

1   11 12

( ) ( )1( ) ( ) ( )

2 4 2 4

 N M  I 

i i XC

i I e o o

 Z e r r e E r r d r r d r d r d r E 

m r r 

      

 

 

(1.29)

Trong đó: 

( )i   r   là hàm không gian 1 electron, còn gọi là obitan Kohn –  Sham

l đ đi h h đ đi h h i b i ị

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 32: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 32/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

Tổng trong (1.29) đượ c lấy qua tất cả các obitan Kohn –  Sham bị chiếm.

Số hạng thứ nhất biểu thị động năng của các electron. 

Số hạng thứ hai biểu thị năng lượng hút hạt nhân –  electron, tổng này đượ c lấy

qua tất cả các hạt nhân theo chỉ số i, nguyên tử số là Zi.

Số hạng thứ ba biểu thị năng lượng tương tác Coulomb giữa 2 mật độ điện tích

toàn phần (đượ c lấy tổng qua tất cả các o bitan)1

( )r    , 2( )r     tại1 2,r r   tương ứng.

Số hạng cuối cùng là năng lượng tương quan –  trao đổi của hệ. Năng lượng này

cũng là phiếm hàm của mật độ  điện tích, biểu thị  tất cả  các tương tác electron  –  

electron không cổ điển.

Áp dụng nguyên lý biến phân cho năng lượng electron toàn phần  E      đượ c

 biểu thị theo phương trình (1.29) thu được các phương trình Kohn –  Sham có dạng:

2 222 21 1 1 1 1 1

1 12 12

( )( ) ( ) ( )

2 4 4

 M  I 

 XC i

ie o o

 Z e r eV r r r  

m r r 

   

 

    (1.30)

Trong đó: 

1  là năng lượ ng obitan Kohn-Sham

VXC là thế  tương quan –   trao đổi, là đạo hàm của phiếm hàm năng lượ ng trao

đổi  XC  E      , có biểu thức:

 E  XC V 

 XC 

 

    (1.31)

Khi giải phương trình Kohn-Sham thu được các obitan không gian 1 electron là

( )i ir  . Nếu  XC  E      đã đượ c biết thì thu đượ c  XC V      . Như vậy, các obitan Kohn-Sham

cho phép tính đượ c ( )r    theo biểu thức

2

( ) ( )1

 N r r 

ii    

 

Các phương trình Kohn –   Sham cũng đượ c giải theo phương pháp trườ ng tự 

hợ  p –  SCF.

Vấn đề chính của các phương pháp DFT là xây dựng phiếm hàm tương quan –  

trao đổi. Có thể chứng tỏ r ằng, thể tương quan –  trao đổi là một phiếm hàm duy nhất

phù hợp với tất cả các hệ nhưng định dạng rõ ràng của nó chưa tìm được Do vậy các

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 33: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 33/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

 phương pháp DFT khác nhau ở  dạng của phiếm hàm tương quan –  trao đổi. Các phiếm

hàm đó thường được xây dựng dựa vào một tính chất hữu hạn nào đó và làm khớp các

thông số với các dữ  liệu chính xác đã có. Phiếm hàm tốt nghĩa là có thể cho k ết quả 

 phù hợ  p vớ i thực nghiệm hoặc k ết quả  tính theo phương pháp MO ở  mức lý thuyết

cao.

Thông thường, năng lượng tương quan –  trao đổi EXC được tách thành hai phần:

năng lượng tương quan Ex và năng lượng trao đổi EC. Những năng lượng này thườ ng

đượ c viết dướ i dạng năng lượ ng một hạt tương ứng , X C 

  .

( ) ( ) r+ ( ) ( ) r   XC X C X C  E E E r r d r r d       (1.32)

Sau đây là một số phiếm hàm đượ c sử dụng r ộng rãi. 

1.2.4.3. S ự  g ần đúng mật độ khoanh vùng  

Trong phép gần đúng mật độ  điện tích khoanh vùng (LDA), mật độ  tại chỗ 

đượ c xử lý như một khí electron đồng nhất.

 Năng lượng trao đổi đối với khí electron đồng nhất theo công thức Dirac là:

LDA 4 / 3

xE dr  xC r    

  (1.33)

LDA 1/ 3

x   xC      (1.34)

Trong trườ ng hợ  p tổng quát mật độ điện tích ,    không bằng nhau nên sự gần

đúng mật độ spin khoanh vùng (LSDA) đượ c sử dụng:

LDA 1/ 3 4 / 3 4 / 3

xE 2 r  xC d         (1.35)

LDA 1/ 3 1/ 3 1/ 3

x   2  xC        (1.36)

LSDA có thể đượ c viết dướ i dạng mật độ tổng và sự  phân cực spin:

LDA 1/ 3 4 / 3 4 / 3

x

1(1 ) (1 )

2  xC      (1.37)

 Năng lượng tương quan của hệ electron đồng thể được xác định theo phương

 pháp Monte Carlo đối vớ i một số giá trị mật độ khác nhau. Để dùng kết quả này vào

việc tính toán theo DFT, Vosko, Wilk, Nusair (VWN) đã đưa ra phiếm hàm nội suygiữa giớ i hạn không phân cực spin (  =0) và giớ i hạn phân cực spin (  =1)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 34: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 34/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

Sự gần đúng LSDA đánh giá năng lượng trao đổi thấp hơn khoảng 10%, năng

lượng tương quan quá cao thườ ng gấp đôi nên độ dài liên kết cũng bị đánh giá quá

cao.

Phương pháp LSDA cung cấ p những k ết quả gần đúng tốt như các phương phápHF nhưng phép tính đơn giản hơn nhiều.

1.2.4.4. S ự  g ần đúng gradient tổng quát  

Để cải tiến sự gần đúng LSDA, cần xét hệ electron không đồng nhất. Nghĩa là

năng lượ ng tương quan và trao đổi không chỉ phụ thuộc mật độ điện tích mà còn phụ 

thuộc đạo hàm của nó. Đó là nội dung của sự gần đúng gradien tổng quát (GGA). 

Đối vớ i phiếm hàm trao đổi:

+ Pardew và Wang (PW86) đề nghị cải tiến phiếm hàm trao đổi LSDA:

W86 SDA 2 4 6 1/15(1 ax x x ) P L

 x x   b c     (1.38)

Trong đó x là biến gradien không thứ nguyên : a, b, c là hệ số hiệu chỉnh

Phiếm hàm này đưa ra trên cơ sở  hiệu chỉnh phiếm hàm LSDA nên còn đượ c gọi là sự 

gần đúng hiệu chỉnh gradien.

+Becke đã đề nghị phiếm hàm hiệu chỉnh (B) đối với năng lượ ng trao đổi LSDA:

DA B L B

 x x x     2

1/ 3

11 6 sin

 B

 x

 x

 x  

    

  (1.39)

Tham số     được xác đinh dựa vào dữ kiện nguyên tử đã biết.

Đối vớ i phiếm hàm tương quan:

+ Phiếm hàm tương quan do Lee, Yang và Parr (LYP) đưa ra để xác định nănglượng tương quan, đây không phải là phiếm hàm hiệu chỉnh từ LSDA nhưng vẫn phụ 

thuộc vào mật độ điện tích và các đạo hàm của nó. Phiếm hàm LYP không dự  đoán

đượ c phần năng lượng tương quan do 2 electron có spin song song. 

+ Năm 1986, Perdew đã đề nghị một phiếm hàm hiệu chỉnh gradien cho phiếm

hàm LSDA, ký hiệu là P86. 

1.2.4.5. Phương pháp hỗ n h ợ p

Ý tưởng cơ bản của phương pháp này: kể thêm phần năng lượng trao đổi Hatree

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 35: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 35/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

 –   Fock vào phiếm hàm năng lượng tương quan trao đổi DFT thuần khiết. Do vậy

 phương pháp này đượ c gọi là phương pháp DFT hỗn hợp. Ví dụ:

+Phiếm hàm Half –  and –  Half: năng lượng trao đổi HF góp một nửa và năng lượ ng

tương quan –  trao đổi LSDA góp một nửa vào phiếm hàm tương quan –  trao đổi:

SDA SDA1 1( )

2 2

 H H HF L L

 XC X X C  E E E E    (1.40)

+ Phiếm hàm B3 là phiếm hàm ba thông số  của Becke:

3 SDA B SDA(1 ) B L HF L GGA

 XC X X X C c E a E aE bE E c E    (1.41)

a, b, c là các hệ số do Becke xác định: a = 0,2; b = 0,7; c = 0,8.

1.2.4.6. M ột s ố   phương pháp DFT thường dùng  

Các phương pháp DFT khác nhau ở  biểu thức phiếm hàm tương quan và phiếm

hàm trao đổi. Mỗi phương pháp DFT là sự k ết hợp tương thích giữa dạng của phiếm

hàm tương quan và phiếm hàm trao đổi. Ví dụ :

+ Phương pháp BLYP : là một phương pháp DFT thuần khiết, trong đó sử dụng phiếm

hàm trao đổi đã hiệu chỉnh gradien do Lee, Yang và Parr đưa ra. Ở đây sự gần đúng

khoanh vùng chỉ xuất hiện trong B còn LYP chỉ sự gần đúng gradien. 

+ Phương pháp B3LYP:  chứa phiếm hàm hỗn hợp B3, trong đó phiếm hàm tương

quan GGA là phiếm hàm LYP, ta có biểu thức:

3 SDA B SDA(1 ) B L HF L LYP 

 XC X X X X C  E a E aE bE E cE    (1.42)

Vớ i a = 0,80; b = 0,72; c = 0,81.

+Phương pháp BH và HLYP : gồm phiếm hàm trao đổi B (Becke), phiếm hàm Half –  and –  Half và phiếm hàm tương quan LYP. 

+Phương pháp BH&HLYP và B3LYP   là các phương pháp DFT hỗn hợp trong đó

 phiếm hàm trao đổi là tổ hợ  p tuyến tính của số hạng trao đổi đã hiệu chỉnh gradien, số 

hạng trao đổi khoanh vùng và số hạng trao đổi Hartree –  Fock.

1.2.5. Phần mềm Gaussian 09

Phần mềm Gaussian được phát triển đầu tiên vào năm 1970 bởi John Pople vàcác cộng sự của ông tại trường đại học Carnegie –  Mellon. Trong suốt quá trình phát

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 36: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 36/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

triển Gaussian đã có 19 phiên bản, những phiên bản gần đây như Gaussian 03,

Gaussian 09 có khả năng tính toán và tối ưu hóa tốc độ tính toán ngày càng hoàn thiện.

Cơ bản một tập tin đầu vào (file input) để Gaussian thực hiện tính toán gồm 4 phần

chính: chức năng tính toán, phương pháp sử dụng để  tính toán, hệ hàm cơ sở  và cấu

trúc nguyên tử, phân tử.

Các chức năng tính toán (job type): Gaussian cung cấ p nhiều chức năng tính

toán. Vớ i những từ khóa cụ  thể, ngườ i sử dụng sẽ quy định công việc tính toán cho

Gaussian.

Phương pháp tính toán (method ): Gaussian cung cấ p một hệ thống các phương

 pháp rất hoàn thiện như Hartree Fock, phương pháp lý thuyết nhiễu loạn, phương pháp

 bán nghiệm, phương pháp lý thuyết phiếm hàm mật độ (DFT),… 

Hệ hàm cơ sở  (basic set ): Hệ hàm cơ sở  là hệ các hàm sóng đã biết dùng để mô

tả gần đúng các obital nguyên tử, phân tử. Các hàm này được xây dựng dựa trên hàm

sóng đã đượ c giải chính xác của nguyên tử hydro. Hệ hàm cơ sở  chuẩn cho tính toán

cấu trúc electron là sử dụng sự tổ hợ  p tuyến tính của các hàm Gauss để thiết lập nên

các obital. Hệ hàm cơ sở  có kích thướ c lớ n sẽ có tính chính xác hơn. Một cách để tăng

kích cỡ  của bộ hàm cơ sở  là tạo ra nhiều hàm cơ sở  hơn cho một nguyên tử. Khi tăng

kích cỡ  của bộ hàm cơ sở , ta cần thêm các hàm p để xây dựng obital nguyên tử hydro,

hàm d để xây dựng các nguyên tử khác… để mô tả sự không đối xứng này. 

Cấu trúc nguyên tử, phân tử: Trong Gaussian, cấu trúc nguyên tử, phân tử đượ c

thiết lậ p bao gồm các tên nguyên tử, tọa độ nguyên tử, góc liên kết, khoảng cách giữa

các nguyên tử. Có thể thiết lậ p tr ực tiếp trên file input của Gaussian để thực hiện chức

năng tính toán. Tuy nhiên, khi thực hiện viết thủ công sẽ dẫn đến cấu trúc đó không

 phù hợp và việc tính toán sẽ không thực hiện được, nên phần mềm Gaussview đã khắc

 phục đượ c điều này. 

Gaussian có khả năng tính trong các lĩnh vực khác nhau: 

-  Cơ học phân tử: AMBER, trườ ng lực UFF, trườ ng lực DREIDING

-  Tính toán bán thực nghiệm: AM1, PM3, CNDO, INDO, MINDO/3, MNDO.

-  Phương pháp SCF: cấu hình vỏ đóng, cấu hình vỏ mở .

Lý thuyết nhiễu loạn Moller –  Plesset: MP2, MP3, MP4, MP5

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 37: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 37/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

-  Phương pháp DFT: B3LYP và các hàm lai hóa; các hàm trao đổi PBE, MPW,

PW96, Slater, X-anpha, Gill96, TPSS.

-  Các hàm tương quan: PBE, TPSS, VWN, PW91, LYP, PL, P86, B95.

ONIOM (QM/MM) phương pháp tính đến ba lớ  p.

-  Phương pháp QCI 

-  Phương pháp lượ ng tử  hỗn hợ  p CBS  –   QB3, CBS  –   4, CBS  –   Q, CBS  –  

Q/APNO, G1, G2, G3, W1 là các phương pháp có độ chính xác cao. 

Sử dụng Gaussian có thể tính toán đượ c:

-   Năng lượng và cấu trúc phân tử 

-   Năng lượng và cấu trúc các trạng thái chuyển tiế p

-  Tần số dao động

-  Phân tích phổ Raman và phổ hồng ngoại IR

-  Tính chất nhiệt hóa học

-   Năng lượng liên kết và năng lượ ng phản ứng

-  Cơ chế phản ứng

-  Obitan nguyên tử 

Momen lưỡ ng cực

1.2.6. Ph ần m ềm Gaussview 5.0

GaussView là giao diện đồ họa tiên tiến và mạnh mẽ nhất hiện nay, đượ c thiết

k ế  để  chuẩn bị  đầu vào cho Gaussian và kiểm tra k ết quả  đầu của Gaussian.

GaussView không tích hợ  p với các module tính toán của Gaussian nhưng là một bộ xử 

lý front –  end/ back –  end để hỗ tr ợ  cho việc sử dụng Gaussian. GaussView cung cấ p

 ba lợi ích chính cho ngườ i sử dụng Gaussian:

-  GaussView cho phép nhanh chóng phác thảo các phân tử có kích thước, sau đó

xoay, dịch và phóng to thông qua các hoạt động chuột đơn giản.

-  GaussView làm cho dễ dàng thiết lậ p nhiều loại tính toán trên Gaussian. 

-  GaussView cho phép kiểm tra k ết quả  tính toán Gaussian bằng cách sử  dụng

một loạt kĩ thuật đồ họa.

Giao diện GaussView bao gồm các thành phần chính:

-  Bảng điều khiển có chứa thanh menu và hiển thị mảnh hiện tại

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 38: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 38/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

-  Thanh công cụ khác nhau. Theo mặc định chúng được đặt dưới thanh trình đơn

trong control panel, nhưng cũng có thể tách hoặc sắ p xế p lại trong bảng điều khiển.

-  View windows chứa một hay nhiều phân tử 

Hộ p thoại tương ứng với các chức năng Gaussview 

-  Tùy chọn kiểm soát các khía cạnh hoạt động khác nhau của chương trình.

1.3. CƠ SỞ  LÝ THUYẾT HÓA HỌC HỮU CƠ  

Phần lớ n những tính chất quan tr ọng của hợ  p chất hữu cơ như quang phổ,

momen điện, khả năng phản ứng... đều có nguồn gốc liên quan đến sự  phân bố mật độ 

điện tích. Sự biến đổi những tính chất đó khi đi từ hợ  p chất này sang hợ  p chất khác là

do sự  phân bố khác nhau về mật độ điện tích. Sự biến đổi những tính chất đó khi đi từ hợ  p chất này sang hợ  p chất khác là do sự  phân bố khác nhau về mật độ điện tích. Vì

vậy, một trong những vấn đề quan tr ọng nhất của lý thuyết hóa học hữu cơ là mật độ 

điện tích ở  tr ạng thái cơ bản, tiểu phân trung gian, xác định sự ảnh hưở ng của cấu tạo

đến sự  phân bố mật độ điện tích và do đó đến tính chất của phân tử. Đó cũng chính là

sự ảnh hưở ng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.

Electron là tiểu phân linh động nhất trong phân tử, dù chưa tham gia liên kết

hoặc đã tham gia liên kết nó đều có thể bị dịch chuyển bở i ảnh hưởng tương hỗ của

các nguyên tử trong phân tử.

Thuyết dịch chuyển electron xuất hiện từ năm 1920, trướ c thờ i k ỳ  phát triển của

thuyết obitan phân tử. Đơn giản và dễ hiểu, nó đã giúp giải thích đa số các dữ liệu thực

nghiệm có liên quan đến cấu trúc, tính chất và khả năng phản ứng của các hợ  p chất

hữu cơ, vì vậy nó đã được áp dụng r ộng rãi cho đến nay. Sự dịch chuyển mật độ điện

tích được phân thành: hiệu ứng cảm ứng, hiệu ứng trườ ng, hiệu ứng liên hợp và siêuliên hợp, đượ c gọi chung là hiệu ứng electron.

1.3.1. Hiệu ứ ng cảm ứ ng

- B ản ch ấ t : hiệu ứng cảm ứng là sự  phân cực các liên kết, lan truyền theo mạch các

liên kết    do sự khác nhau về độ âm điện.

- Phân loại :

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 39: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 39/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

+I I=0 -I

Y C C H C X    

 

Y là nhóm đẩy electron gây nên hiệu ứng cảm ứng dương (+I) như các nhóm

mang điện tích âm: -S-, O

-, các gốc ankyl CnH2n+1-....

X là nhóm hút electron gây nên hiệu ứng cảm ứng âm (-I) như các hạt mang

điện tích dương: -N+R 3; các nguyên tử có độ âm điện lớn như: - F, -Cl, -OR, -SR, -

 NR 2...; các gốc hiđrocacbon không no: CH2=CH-; C6H5-....

 Nguyên tử H coi như không có sự hút hay đẩy electron.

-  Đặc điể m : hiệu ứng cảm ứng giảm r ất nhanh khi kéo dài mạch truyền ảnh hưở ng.

Hiệu ứng cảm ứng không bị cản tr ở  bởi các yếu tố không gian.

1.3.2. Hiệu ứng liên hợ p

- B ản ch ấ t : Hiệu ứng liên hợp là sự  phân cực các liên kết π lan truyền trong hệ  liên

hợ  p (biểu thị bằng mũi tên cong). 

- Phân loại :

Hiệu ứng +C C = 0 -C

Lưu ý là hầu hết các nhóm +C đồng thời có cả hiệu ứng –I, nên thể hiện một hiệu ứng

tổng quát bao gồm cả hai loại hiệu ứng đó. Thí dụ 3CH O   là nhóm đẩy electron nói

chung (+C mạnh hơn  –I), nhưng C1 là nhóm hút electron, nói chung (+C yếu hơn – I).

Clo chuyển electron n của nó sang liên kết Cl  –   C gây nên sự  dịch chuyển

electron  p  của1 2

C - C sang2

C . Vì – I của Cl lớn hơn +C nên các nguyên tử này đều

mang điện tích dương, nhưng2C nhỏ hơn

1C .

Các nhóm không no như -2 NO , C Nº -, -CHO, -COOH, -

2CONH ...thể hiện

hiệu ứng liên hợp âm. 

Các nhóm –C thường có đồng thờ i cả hiệu ứng  –I nên tính hút electron càng

mạnh.

Một số nhóm có hiệu ứng C với dấu không cố định như vinyl phenyl

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 40: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 40/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

Đặc điểm của hiệu ứng liên hợ  p:

+ Hiệu ứng liên hợ  p chỉ thay đổi r ất ít khi kéo dài mạch các liên kết liên hợ  p.

+ Hiệu ứng liên hợ  p chỉ có hiệu lực mạnh trên hệ liên hợ  p thẳng.

1.3.3. Hiệu ứng siêu liên hợ p

- Hiệu ứng siêu liên hợ  p dương: là hiệu ứng đẩy electron do tương tác giữa các eletron

các liên k ết αC - H và electron  p  của nối đôi hay vòng benzen. Kí hiệu +H ( từ tiếng

anh Hyperconjugation). Hiệu ứng +H tăng khi số liên kết αC - H  tăng. 

3 2 3 3 2 3 3-CH > -CH CH > -CH(CH ) > -C(CH ) (Ngượ c vớ i hiệu ứng cảm ứng)

- Hiệu ứng siêu liên hợp âm: nhóm αC - H liên kết vớ i hệ thống liên kết  p  có thể gây

nên hiệu ứng siêu liên hợp hút electron gọi là hiệu ứng siêu liên hợp âm (-H).

1.3.4. Hiệu ứng không gian 

Loại hiệu ứng do kích thướ c của nhóm nguyên tử gây nên đượ c gọi là hiệu ứng

không gian, kí hiệu là S ( t ừ  tiế ng anh Steric Effect ).

1.3.4.1. H i ệu ứng không gian loại 1(S 1  )  

Là hiệu ứng của những nhóm thế  có kích thước tương đối lớ n, chiếm những

khoảng không gian đáng k ể, do đó cản tr ở  (hay hạn chế ) không cho một nhóm chức

nào đó của phân tử tương tác với phân tử hay ion khác. 

Ví dụ: 2,6 –  đimetyl 1,4 –  quinon chỉ có một nhóm cacbonyl là có khả năng phản ứng

vớ i hidroxylamin:

1.3.4.2. H i ệu ứng không gian loại 2 (S 2  )  

Là hiệu ứng của những nhóm thế có kích thước tương đối lớn đã vi phạm tính

song song của tr ục các đám mây electron  p  và n trong hệ liên hợ  p.

Ví dụ: N –  dimetylanilin dễ tham gia phản ứng ghép đôi vớ i muốn diazoni ở  vị trí para

do hiệu ứng +C của nhóm –  N(CH3). Trong khi đó dẫn xuất 2,6 –  dimetyl của amin này

lại không tham gia phản ứng do hiệu ứng không gian đã làm cho nhóm –  N(CH3)2 bị 

xoay đi đó sự xen phủ giữa các orbital  p  và n bị phạm và hiệu ứng +C giảm.

1.3.5. Hiệu ứ ng ortho

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 41: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 41/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

Các nhóm thế ở  vị trí ortho trong vòng benzen thường gây những ảnh hưở ng r ất

 bất ngờ  đến tính vật lí cũng như tính chất hóa học của phân tử.

Chẳng hạn các axit đồng phân ortho RC6H4 NH2  có hằng số  pK  blớn hơn các

đồng phân khác bất k ể bản chất của nhóm thế là gì. Loại ảnh hưởng đặc biệt của nhómthế ở  vị trí ortho như vậy gọi là hiệu ứng ortho.

Hiệu ứng ortho không đơn thuần là hiệu ứng không gian mà là một hiệu ứng

hỗn hợ  p của nhiều yếu tố.

- Hiệu ứng không gian loại 1: Nhóm X ở  vị trí ortho cản tr ở  sự tấn công của tác

nhân Y vào nhóm chức Z.

- Hiệu ứng không gian loại 2: Nhóm X làm mất tính đồng phẳng của hệ.

- Hiệu ứng cảm ứng: Nhóm X có vị trí ortho ở  gần nhóm chức hơn nên thể hiện

mạnh hơn ở  các vị trí khác, ngoài ra còn có tác dụng tr ực tiế p nhờ  hiệu ứng trườ ng.

- Tạo liên kết hidro nội phân tử.

1.3.6. Quy luật bán định lƣợ ng về  ảnh hƣở ng qua lại trong phân tử   - phƣơng

trình Hammet 

Để  đánh giá khả  năng của nhóm thế, người ta dùng phương trình bán định

lượ ng Hammet:

Ở đây: K x, K 0là hằng số cân bằng hay hằng số tốc độ của X-C6H4-Y (Y là nhóm

tham gia phản ứng).

Hệ  số  r    thường đượ c gọi là thông số, nó đặc trưng cho mỗi phản ứng trong

những điều kiện nhất định. Đại lượng này nói lên mức độ nhạy cảm của tốc độ một

 phản ứng nào đó (hay một tính chất nào đó của phân tử) đối vớ i ảnh hưở ng electron

của nhóm thế (ở  vị trí meta hoặc para). r   tính theo phương pháp đồ thị khi biết K x, K 0 

và s  thì phản ứng đó được xúc tiến bở i những nhóm thế hút electron và ngượ c lại.

s là hằng số  lực cho mỗi nhóm thế ở  một vị  trí nhất định trong vòng benzen

(para hay meta); đó là hằng số của nhóm thế và thường đượ c gọi là hằng số nhóm thế 

Hammet hay xichma Hammet. Để xác định s với các nhóm thế khác nhau Hammet

xác định K x, K 0 của quá trình phân ly các axit bezoic thế ở  25°C, coi =1 và tính theohệ thức s = 1g (K x /K 0). Như vậy, đối với H thì s =0 vì K x= K 0 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 42: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 42/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 1. Tổ ng quan 

Đối với các nhóm thế hút electron, vì chúng làm tăng tính axit (K x>K 0) nên s

có giá trị dương ( s >0). Ngượ c lại, các nhóm thế đẩy electron làm cho K x<K 0nên có s

âm. Giá trị số học của s là mức độ ảnh hưở ng electron của một nhóm thế (xem bảng).

 Nếu giữa nhóm thế và nhóm trung tâm phản ứng có sự đối lậ p r ất rõ rệt về ảnh

hưởng electron và lại ở  thế liên hợ  p tr ực tiế p với nhau thì có sự tăng hoặc giảm mạnh

tính chất đó. Ví dụ như : 

Khi đó phải dùng hằng số  +s  và -s . Với nhóm thế -C mạnh, -s còn đượ c gọi

là hằng số nucleophin, -s  dương hơn s , s  trùng vớ i -s khi ở  vị trí m- hay p- không

có hiệu ứng +C mạnh. Với nhóm thế +C mạnh liên hợ  p tr ực tiế p với trung tâm phản

ứng (thường là obitan trống) thì dùng hằng số +

s và gọi là hằng số elctrophin.

Phương trình Hammet ngoài áp dụng cho các hệ vòng benzen để tổ hợ  p hằng số 

tốc độ hay hằng số cân bằng vớ i ảnh hưở ng của nhóm thế còn được áp dụng cho một

số hệ khác nữa, và có thể tổ hợ  p bằng một số nhóm thế với các đại lượ ng vật lý các đại

lượ ng quang phổ, momen lưỡ ng cực...

Với ý tưởng tương tự, chúng tôi cũng muốn xây dựng những phương trình bán

kinh nghiệm có thể dùng để tổ hợ  p hằng số tốc độ, hằng số cân bằng hay các đại lượ ng

vật lí như các đại lượ ng quang phổ, momen lưỡ ng cực... vớ i ảnh hưở ng của cấu trúc

lậ p thể, năng lượng phân tử... (đó là nhữ ng yế u t ố  có thể   tính toán được thông qua

 phần mề m Gaussian) áp dụng cho các hệ hợ  p chất hữu cơ, nhất là các hệ vòng benzen

và đặc biệt là có nhóm thế ở  vị trí octo. 

1.3.7. Phản ứ ng thế ở  nhân thơm 

Vòng thơm kiểu benzen là vòng liên hợp kín rất bền vững và có năng lượ ng

thơm hóa khá lớ n ( Benzen: 36kcal/mol, Naphtalen: 61kcal/mol ). Vì vậy đối vớ i một

hợ  p chất thơm phản ứng thế xảy ra dễ dàng hơn phản ứng cộng, do trong phản ứng

cộng hệ thơm bị  phá vỡ .

 Những phản ứng thế  ở   vòng benzen có thể  là thế  electrophin ES Ar , thế 

nucleophin  NS Ar hoặc thế gốc R S Ar . Tuy vậy, do vòng thơm có mật độ điện tích cao

và dễ tương tác với tác nhân electronphin, cho nên phản ứng thế đặc trưng và phổ biến

hơn cả ở  các hợ  p chất thơm là thế electrophin ES Ar . 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 43: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 43/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U

2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨ U

Trong một phạm vi hẹp, đối tượ ng nghiên cứu của luận văn này là: Nghiên cứu

khả  năng phản ứng của một số  hợ  p chất hữu cơ chứa nhóm OH thuộc dãy ancol,

 phenol, axit cacboxylic.

2.1.1. Ancol

CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH, C5H11OH, C6H13OH, C7H15OH.

2.1.2. Phenol

2.1.3. Axit cacboxylic

HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH, C3H7COOH, C4H9COOH, C5H11COOH,

C6H5COOH, C6H5CH2COOH, o-CH3C6H4COOH, m-CH3C6H4COOH,

 p- CH3C6H4COOH.

2.2. GIỚ I THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨ U

2.2.1. Ancol R(OH)x (x 1)

2.2.1.1.Phân lo ại, đồng phân, danh pháp 

a. Phân loại  

- Theo gốc hidrocacbon: ancol no (C2H5OH), không no (CH2=CHCH2OH),

thơm (C6H5CH2OH).

- Theo số nhóm chức: ancol đơn chức (C2H5OH), ancol đa chức hay poliancol

R(OH)x, x  2. Ví dụ: C2H4(OH)2, C3H5(OH)3.

- Theo bậc: ancol bậc 1: CH3CH2OH, bậc 2: CH3CHOH-CH3; bậc 3:

(CH3)3COH (Bậc của ancol là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH). 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 44: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 44/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

b. Đồng phân 

 Ngoài đồng phân nhóm chức (CH3CH2OH và CH3-O-CH3) ancol còn có đồng

 phân mạch cacbon cà đồng phân vị trí nhóm OH. 

c. Danh pháp 

- Tên gốc chức: tên ancol = ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic. 

Ví dụ : CH3OH: ancol metylic, CH2=CH-CH2OH: ancol anlylic.

- Tên thay thế: (theo IUPAC)

tên ancol = tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí OH + ol 

Ví dụ:

: butan-2-ol CH3CH2OH: etanol,

: etan-1,2-điol 

2.2.1.2. Tính chấ t v ật lý  

- Ở  điều kiện thường, các ancol từ  CH3OH® C12H25OH là chất lỏng, từ 

C13H27OH tr ở  lên là chất r ắn.

- Các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước, độ tan giảm khi

số nguyên tử cacbon tăng. 

- Các poliancol (C2H4(OH)2, C3H5(OH)3) thường sánh, nặng hơn nước và có vị 

ngọt.

2.2.1.3. Tính chất hóa học

Tính chất hóa học của ancol tập trung vào các trung tâm phản ứng chính sau: đó

là các phản ứng phân cắt liên kết O-H, phản ứng cắt liên kết C-O, và đồng phân cắt

liên kết C-O cùng với các nguyên tử Hβ. Do trong phân tử ancol các nhóm chức phân

cực theo kiểu : C → O : O←H nên các ancol tham gia các phản ứng dị li.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 45: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 45/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

a. Ph ản ứ ng th ế  H c ủa nhóm -OH

+  Phản ứ ng chung : ancol tác  dụng vớ i kim loại kiềm (Na, K,…) thu đượ c muối

ancolat và H2:

R(OH)a + aNa  R(ONa)a +2

aH2 (1)

Dựa vào tỉ lệ số mol ancol và H2 để xác định số lượng nhóm chức:

   Nếu 2  1

2

 H 

ancol 

nk 

n    ancol đơn chức (a=1); nếu k=1; ancol 2 chức (a=2) ;

 Nếu3

2k   : ancol 3 chức .....

   Nếu cho hỗn hợp 2 ancol tác dụng với Na, K mà 1

2k     ®  trong hỗn hợ  p

ancol có 1 ancol đa chức.

+ Phản ứng riêng của glixerol

Glixerol nói riêng và ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm OH ở  2 nguyên tử C cạnh

nhau, tác dụng vớ i Cu(OH)2, tạo ra phức chất đồng (II) glixerat tan trong nướ c cho

dung dịch màu xanh lam. 

+ Cu(OH)2  

Đồng (II) glixerat

+ 2H2O

b. Tác dụng v ớ i axit –  ph ản ứng este hóa 

- Ancol tác dụng với các axit mạnh: H2SO4 (đậm đặc, lạnh), HNO3 (đậm đặc),

HX (bốc khói). Nhóm OH của ancol bị thế bở i gốc axit (A):

ROH + HA ® R-A + H2O

Ví dụ:

C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O

C3H5(OH)3 + 3HNO3

C3H5(ONO2)3 + 3H2O

- Phản ứng giữa axit CACBOXYLIC và ANCOL:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 46: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 46/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

Axit cacboxylic

,   o H t 

 

este

+ H2O

Ví dụ:

Axit cacboxylic etanol

2 4 (dd),o

 H SO t 

 

Etyl axetat

+ H2O

c. Ph ản ứng tách H 2 O

* Phản ứng tách H 2O t ạo anken: đun nóng ancol vớ i dung dịch H2SO4 đặc ở  t° ³ 170°

C. Khi đó: 

-   Nếu có 1 ancol tách H2O cho 1 anken duy nhất ®  ancol đó là no đơn chức có

nC  2. Ví dụ:

C2H5OH2 4( )

170o

 H SO  CH2=CH2 + H2O

-   Nếu 1 hỗn hợp có 2 ancol tách H2O cho ra 1 anken duy nhất ®  trong hỗn hợ  p 2

ancol phải có ancol metylic (CH3OH) hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau.

-  Ancol bậc bao nhiêu, tách H2O cho ra tối đa bấy nhiêu anken. Khi tách nướ c 1

ancol cho 1 anken duy nhất thì ancol đó là ancol bậc 1 hoặc ancol có cấu tạo đối

xứng cao.

* Tách H 2O t ạo ete: đun nóng ancol vớ i dung dịch H2SO4(đ) ở  140°C thì 2 phân tử 

ancol bị tách ra 1 phân tử H2O, tạo ra ete

2R-OH2 4( d)

140oC 

 H SO  R-O-R + H2O

 Lưu ý:

-   Nếu hỗn hợp các ete sinh ra có số mol bằng nhau thì hỗn hợp các ancol ban đầu

cũng có số mol bằng nhau.

-  Trong phản ứng tách H2O của ancol X, nếu sau phản ứng thu đượ c chất hữu cơ

Y, mà: 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 47: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 47/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

1Y Y 

 X  X 

 M d 

 M     MY< MX thì Y là anken. 

1Y Y 

 X   X 

 M d 

 M 

   MY> MX thì Y là ete. 

Quy tắc Zai-xep: nhóm OH ưu tiên tách ra cùng vớ i H ở  nguyên tử C bậc cao

hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C = C.

Ví dụ:

2 4( d)

3 3 2

140

3 2 2 2

2

1

oC 

 H SO

CH CH CH CH H O

but en

CH CH CH CH H O

but en

   

 

(SP chính) 

(SP phụ)

d. Ph ản ứng oxi hóa 

- Cho ancol tác dụng vớ i CuO, to hoặc O2 xúc tác: Cu, to

:

+ Ancol bậc 1 bị oxi hóa thành anđehit: 

RCH2OH + CuOot   R-CH=O + Cu + H2O

+ Ancol bậc 2 bị oxi hóa thành xeton: 

+ CuOot     + Cu + H2O

+ Ancol bậc 3 xem như không bị oxi hóa. 

 Lưu ý:

- Thông thường oxi hóa ancol bậc 1 (RCH2OH) thu đượ c dung dịch hỗn hợ  p

sản phẩm có thể  chứa các  chất: anđehit (RCHO), axit (RCOOH), ancol còn lại

(RCH2OH), H2O. Nếu bài toán cho: 

+ Tác dụng vớ i Na: tất cả các chất đều phản ứng (tr ừ RCHO)

+ Tác dụng vớ i AgNO3/NH3 (tráng gương): chỉ có RCHO (và HCOOH nếu có)

 phản ứng.

+ Tác dụng vớ i dung dịch kiềm (trung hòa): chỉ có axit RCOOH phản ứng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 48: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 48/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

- Khi oxi hóa hỗn hợp 2 ancol, sau đó cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng

gương thu đượ c nAg< 2nhh 2 ancol, chứng tỏ 2 ancol có một ancol bậc 2, nên khi oxi hóa

cho xeton (không tham gia phản ứng tráng gương) 

*Phản ứng cháy: 

- Đốt cháy ancol no, đơn chức:

CnH2n+2O +3

2

nO2

ot   nCO2 + (n+1) H2O

ta luôn có:2 2CO H On n ,

2 2ancol H O COn n n  và2 2

3

2 puO COn n  

 Lưu  ý: Khi đốt 1 mol ancol A.

o   Nếu

2 2CO H On n   A là ancol no: CnH2n+2Ox và2 2ancol H O COn n n  

o   Nếu

2 2CO H On n   A là ancol không no, có 1 liên kết  : CnH2nOx.

o   Nếu

2 2CO H On n  A là ancol không no có ít nhất 2 liên kết tr ở  lên, CTTQ:

CnH2n+2-2k Ox (k≥2) 

2.2.1.4. Điều ch ế  

a. Điều ch ế  C 2 H 5 OH  

- Hyđrat hóa etilen:

CH2=CH2 + H2O2 4

300o C 

 H SO   CH3CH2OH

- Lên men tinh bột:

(C6H10O5)n2 H O C6H12O6

zimen CH3CH2OH

b. Điều ch ế  CH 3 OH

CO + 2H2  2 3. r O

400 ,200o

 ZnO C 

C atm   CH3OH

2CH4 + O2xt: Cu

200 ,100o C atm   2CH3OH

2.2.1.5. Ứ ng d ụng  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 49: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 49/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

C2H5OH được dùng làm nguyên liệu để  sản xuất anđehit, axit, este, chất dẻo,

dung môi, nhiên liệu, đồ uống, dượ c phẩm.

2.2.2. Phenol

2.2.2.1. Định nghĩa 

- Phenol là những hợ  p chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH)

liên kết tr ực tiế p với nguyên tử cacbon của vòng benzen. 

Phenol đơn giản và quan trọng nhất: C6H5OH cũng có tên là phenol. 

- Ancol thơm: nếu nhóm OH lien kết với nguyên tử cacbon thuộc mạch nhánh

của vòng thơm thì hợ  p chất là ancol thơm.

Ví dụ: C6H5CH2OH: ancol thơm, có tên là ancol benzylic. 

2.2.2.2. Tính chấ t v ật lý  

- Phenol (C6H5OH) là chất r ắn, không màu, tan ít trong nướ c lạnh, tan vô hạn ở  

≥ 66oC, tan tốt trong etanol, ete, axeton…Phenol độc.

2.2.2.3. Tính chất hóa học

a. Tính axit  

Phenol có lực axit mạnh hơn ancol, nhưng vẫn chỉ  là axit yếu (không làm đổi

màu quỳ tím thành đỏ), yếu hơn H2CO3 

C6H5OH + Na  C6H5ONa +1

2 H2 

C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O

 Natri phenolat

C6H5OH bị H2CO3 đẩy ra khỏi muối:

C6H5ONa + CO2 + H2O   C6H5OH + NaHCO3.

b. Ph ản ứ ng th ế  ở  vòng  benzen

Phenol phản ứng thế dễ dàng vớ i brom (k ể cả nướ c brom), tạo ra k ết tủa tr ắng:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 50: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 50/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

+ 3Br 2(dd)   +3HBr

2,4,6-tribrom phenol

2.2.2.4. Điều ch ế  

- Trong công nghiệp, phương pháp chủ  yếu hiện nay là sản xuất đồng thờ i

 phenol và axeton theo sơ đồ phản ứng:

C6H62 3CH CH CH    C6H5CH(CH3)2

  2 ( )o

O kk 

t   C6H5OH + CH3-CO-CH3 

- Ngoài ra, phenol còn được tách ra từ nhựa than đá. 2.2.2.5. Ứ ng d ụng

Phenol được dùng để  sản xuất chất dẻo, thuốc nổ, dượ c phẩm, phẩm nhuộm,

thuốc tr ừ dịch hại.

2.2.3. Axit cacboxylic

2.2.3.1. Định nghĩa, phân loại, danh pháp, cấ u t ạo

a. Định nghĩa 

Axit là những hợ  p chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (COOH) liên kết

tr ực tiế p với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử H (HCOOH).

b. Phân loại: R(COOH) m  

* Theo g ố c hidrocacbon R

- R: gốc no (CnH2n+1-: ankyl), m =1: axit no, đơn chức.

HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH,…, CnH2n+1COOH (n≥0, nguyên). 

- R không no, m =1: axit không no, đơn chức.

Ví dụ:

CH2=CH-COOH, CH3-(CH2)7-CH=CH-(CH2)7COOH

,

* Theo số nhóm chức COOH

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 51: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 51/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

m = 1: axit đơn. 

m ≥ 2: axit đa chức.

Ví dụ: HOOC –  COOH: axit oxalic, HOOC- CH2-COOH: axit malonic,… 

c. Danh pháp 

- Tên thông thườ ng: của các axit liên quan dến nguồn gốc tìm ra chúng.

- Tên thay thế (theo IUPAC): Tên axit = axit + tên hidrocacbon tương ứng theo

mạch chính + oic. 

Ví dụ:

Axit Tên theo IUPAC  Tên thông thườ ng

Axit 2-metyl propanoic Axit iso butyric

CH2=CH-COOH Axit propenoic Axit acrylic

HOOC-COOH Axit etanđioic  Axit oxalic

Axit 2-metyl propenoic Axit metacrylic

d. C ấu trúc 

Tương tác giữa nhóm cacbonyl và nhóm hydroxyl (-OH) làm cho mật độ điện

tích ở  nhóm cacbonyl dịch chuyển như biểu diễn bởi các mũi tên: 

  

     

 

Hệ quả là nguyên tử H ở  nhóm OH của axit tr ở  nên linh động hơn ở  nhóm OH

của ancol và phenol. Phản ứng của nhóm cacbonyl ( ) của axit cũng không

giống như nhóm ( ) của anđehit và xeton. 

2.2.3.2. Tính chấ t v ật lý  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 52: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 52/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

- Ở điều kiện thườ ng, tất cả các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc

r ắn. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơ n của anđehit, xeton và ancol có cùng

số nguyên tử cacbon. Nguyên nhân là do sự  phân cực của nhóm cacboxyl và sự  tạo

thành liên kết hiđro liên phân tử của axit cacboxylic.

- Axit cacboxylic cũng tạo liên kết hiđro với nước và nhiều chất khác. Các axit:

HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH tan vô hạn trong nướ c. Khi số nguyên tử C tăng lên

thì độ tan trong nướ c giảm.

2.2.3.3. Tính chất hóa học

Đặc điểm cấu tạo của nhóm chức:

 Nhóm cacboxyl là sự  tổ hợ  p giữa nhóm cacbonyl của hợ  p chất oxo và nhóm

hiđroxyl của ancol hay phenol. Hai nhóm chức này có ảnh hưởng tương hỗ  lẫn

nhau.Sự tổ hợ  p của 2 nhóm này làm xuất hiện hiệu ứng liên hợ  p giữa các electron tự 

do của oxi trong nhóm OH với các electron trong liên kết đôi của nhóm cacbonyl do

vậy:Mật độ electron ở  nguyên tử oxi của nhóm – OH giảm nên nguyên tử hiđro dễ tách

ra hơn so vớ i ancol.

 Ngoài ra nhóm cacboxyl còn ảnh hưởng đến gốc hiđrocacbon 

+ Nếu R là ankyl thì Hα sẽ linh động tiếp theo đến Hβ,Hγ,...

+ Nếu R là gốc thơm thì phản ứng thế electrophin vào nhân sẽ định hướng vào

vị trí meta. 

Do đặc điểm cấu tạo, axit cacboxylic có 4 trung tâm phản ứng:

R    H

4   1

2

3

OC+

O-

:Y

 

+ Phản ứng làm đứt liên kết O-H.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 53: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 53/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

+ Phản ứng vào nhóm cacbonyl. 

+ Phản ứng decacboxyl hóa. 

+ Phản ứng ở  gốc hiđrocacbon. 

a. Tính axit  

- Axit cacboxylic là axit yếu, nhưng vẫn có đầy đủ tính chất của một axit: làm

chuyển màu quỳ tím thành màu đỏ, tác dụng vớ i kim loại trước hiđro giải phóng H2,

 phản ứng với bazơ, oxit bazơ, đẩy đượ c axit yếu hơn ra khỏi muối.

Ví dụ:

RCOOH RCOO-

 + H+

  , K a =

-OO

OOH

 H RC 

 RC 

 

2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2 

CH3COOH + NaOH   CH3COONa + H2O

2 CH3COOH + CuO  (CH3COO)2Cu + H2O

2 CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

- Trong số các axit no đơn chức, axit fomic (HCOOH) mạnh hơn cả, các nhómankyl đẩy electron về  phía nhóm cacboxyl nên làm giảm lực axit (K a).

HCOOH CH3COOH CH3CH2COOH

K a(25oC) 17,72. 10

-  1,75. 10

-  1,33. 10

b. Ph ản ứ ng v ớ i ancol  –  ph ản ứng este hóa 

+ H-OR’   ,   o H t 

  + H2O

Ví dụ: đun hỗn hợ  p CH3COOH, C2H5OH vớ i sự có mặt của H2SO4 đặc:

+ H-OC2H5,   o H t 

  + H2O

 phản ứng thuận là phản ứng este hóa, phản ứng nghịch là phản ứng thủy phân este. 

c. Ph ản ứng tách nước liên phân tử  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 54: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 54/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

Khi tác dụng vớ i P2O5, 2 phân tử axit bị tách đi 1 phân tử nướ c, tạo thành phân

tử anđehit axit. Ví dụ:

2 5

2

 P O

 H O   

d. Ph ản ứ ng ở  g ốc hiđrocacbon 

*Phản ứ ng thế  ở  g ố c no 

Khi dùng xúc tác P, Cl chỉ thế nguyên tử H ở  cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl: 

CH3CH2CH2COOH + Cl2 P     +HCl

* Phản ứ ng thế  ở  g ốc thơm 

+HNO3  2 4 ( ) H SO d     +H2O

* Phản ứ ng cộng vào gốc không no 

Axit không no tham gia phản ứng cộng H2, Cl2, Br 2... như hiđrocacbon không

no.

Ví dụ:

C17H33COOH + H2,   o Ni t C   C17H35COOH

Axit oleic axit stearic

CH2=CH-COOH + Br 2 CH2Br-CHBr-COOH

2.2.3.4. Điều ch ế  

a. Trong phòng thí nghiệm

Oxi hóa hiđrocacbon, ancol... 

C6H5CH34

2

,   o KMnO t 

 H O C6H5COOK    3 H O

 C6H5COOH

Đi từ dẫn xuất halogen

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 55: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 55/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

R-X   KCN   R-C  N 3   ,   o H O t 

 R-COOH

b. Trong công nghiệp

CH3COOH được điều chế như sau: 

Lên men giấm:

CH3CH2OH + O2   o

men giam

25-30  C     CH3COOH + H2O

Oxi hóa anđehit axetic (phương pháp chủ yếu):

CH3CH=O +1

2O2

,  o xt t     CH3COOH

Từ CH3OH và CO (phương pháp hiện đại):

CH3OH + CO,   o xt t   CH3COOH

2.2.3.5. Ứ ng d ụng

a. CH 3 COOH  

Được dùng để sản xuất chất diệt cỏ, muối axetat kim loại (Al, Cr, Fe) làm chất

cầm màu, một số este làm dung môi, tơ axetat. 

b. Các axit khác 

Các axit béo (C17H33COOH, C17H35COOH,...) được dùng để sản xuất xà phòng,

axit benzoic được dùng để tổng hợp dượ c phẩm, nông dượ c...; axit salixylic ( )

được dùng để  sản xuất thuốc cảm, aspirin ( : axit axetyl salixylic):

thuốc xoa bóp, giảm đau... 

Các axit đicacboxylic (axit ađipic HOOC-(CH2)4-COOH, axit phtalic HOOC-

C6H4-COOH) được dùng để sản xuất poliamit, polieste, để sản xuất tơ tổng hợ  p.

2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 56: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 56/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u 

Tùy theo mục đích nghiên cứu, hệ  chất nghiên cứu mà ngườ i ta sử  dụng các

 phần mềm tính toán hóa học lượ ng tử khác nhau, bở i mỗi phần mềm đều có ưu, nhượ c

điểm riêng, phần mềm GAUSSIAN, HYPERCHEM, MOPAC… phần mềm đồ  họa

 phụ tr ợ  đã trở  nên quen thuộc và phương pháp bán kinh nghiệm đã, đang đượ c sử dụng

r ộng rãi. 

Vớ i mục đích của đề tài là nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợ  p chất

hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượ ng tử, thích hợ  p với phương

 pháp bán kinh nghiệm nên chúng tôi sử dụng phần mềm GAUSSIAN.

Để chọn được phương pháp tính thích hợp, chúng tôi sử dụng các phương pháp

DFT, MP2, HF với các bộ hàm cơ sở  khác nhau để tính thử cho một số chất có nhân

thơm.

So sánh kết quả tính đượ c về sự  phân bố điện tích, năng lượng, hình học phân

tử vớ i số liệu thực nghiệm và cơ sở  lý thuyết, chúng tôi lựa chọn và sử dụng phương

 pháp DFT (B3LYP) vớ i bộ hàm cơ sở  là 6–  31G.

Phương pháp sử dụng nghiên cứu trong luận văn này là các phương pháp tính

toán lý thuyết hóa học lượ ng tử. Khi sử dụng phương pháp tính toán hóa học lượ ng tử 

vớ i mức độ  gần đúng tốt thì các kết quả về  cấu trúc hình học, phân bố điện tích và

 phân bố electron là rất có giá trị. Ngoài ra, tính toán lý thuyết còn cung cấp các giá trị 

về  năng lượng, các thông số  nhiệt động như nhiệt tạo thành, ái lực electron, năng

lượng ion hóa… tương đối phù hợ  p vớ i k ết quả thực nghiệm.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 57: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 57/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

Chƣơng 3 - K ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 

3.1. LỰ A CHỌN BỘ HÀM VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH 

Trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, từ lâu các phần mềmGAUSSIAN, HYPERCHEM, MOPAC, phần mềm đồ hoạ phụ trợ đã trở nên quen

thuộc và phương pháp bán kinh nghiệm đã và đang được sử dụng rộng rãi. Tuỳ theo

mục đích nghiên cứu, hệ chất nghiên cứu mà người ta sử dụng các phần mềm tính

toán hóa học lượng tử khác nhau, bởi mỗi phần mềm đều có ưu, nhước điểm riêng.

Với mục đích của đề tài là nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu

cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử thích hợp với phương pháp

 bán kinh nghiệm. 

Hầu hết các thông số lượng tử phụ thuộc vào cấu trúc hình học của phân tử.

 Người ta chấp nhận cấu trúc với trạng thái năng lượng toàn phần nhỏ nhất như mô

hình tồn tại trong thực tế. Từ cấu hình tối ưu hóa hình học, chúng tôi tính được các

thông số lượng tử quan tâm: năng lượng phân tử, mật độ điện tích, độ dài liên kết,…

để rút ra một số quy luật và tính chất của một số hợp chất chứa nhóm OH. 

Sử dụng chương trình Gaussian 09 (cùng sự hỗ trợ của Gauview 5.0) để tìm

cấu trúc tối ưu và năng lượng của phân tử C 6H5COOH với các phương pháp tính và

 bộ hàm khác nhau. Kết quả thu được được trình bày ở bảng 3.1.

Trong bảng 3.1, các phương pháp tính có độ chính xác tăng dần từ trên

xuống dưới, các bộ hàm có độ chính xác tăng dần từ trái qua phải. Năng lượng của

 phân tử được tính theo đơn vị kcal/mol.

Qua kết quả tính toán thể hiện trong bảng 3.1, chúng tôi rút ra được phương

 pháp tính từ cột trên xuống cột dưới, độ chính xác tăng dần, bộ hàm vừa cho kết quảchính xác, vừa chấp nhận được về thời gian tính là phương pháp DFT (B3LYP) với

 bộ hàm cơ sở là 6-31G. Từ kết quả khảo sát các phương pháp tính và bộ hàm cơ sở,

chúng tôi chọn phương pháp này để tính các thông số lượng tử cho các hệ nghiên

cứu. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 58: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 58/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

 Bảng 3.1. K ế t quả tính năng lượ ng (kcal/mol) trong phần tính vớ i việc l ự a chọn

bộ hàm và phương pháp tính khác nhau bằ ng phần mề m Gaussian09

 phân tử  C 6  H 

5COOH.

Bộ hàm 

Phƣơng

pháp 

3-21G 6-31G 6-311G

HF-261033,97600

2 ph56s

-262391,47813

2 ph 53s

-262447,90293

8 ph1s

LSDA-261192,60173

5ph21s

-262557,80328

10ph22s

-262633,74333

15ph8s

BPV86-262627,10438

8ph19s

-264014,82690

13ph25s

-264080,63283

15ph 53s

B3LYP-262609,85440

10 ph 23s

-263992,68870

10 ph7s

-264058,45698

18 ph1s

B3PW91-262509,97523

11ph47s

-263891,36000

12ph38s

-263951,94513

18ph4s

MPW1PW91-262545,29720

10ph55s

-263927,22790

12ph4s

-263986,83413

17ph36s

PBEPBE-262298,86540

7ph41s

-26368,29073

9ph49s

-263750,80000

15ph10s

HCTH-26255,94533

20ph56s

-263951,07290

17ph54s

-264012,43613

27ph6s

MP2-261028,66735

8 ph 12s

-262384,84545

7 ph40s

-26244,52753

57 ph55s

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 59: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 59/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2. CÔNG THỨC TÍNH VÀ KẾT QUẢ TÍNH pKa 

3.2.1. Công thức tính pKa 

Xét trong dung môi là nước, phân tử axit cacboxylic có cân bằng hóa học sau:

R COOH H2O R  COO- H3O+

 

Hằng số cân bằng của phản ứng:  =−−3+

 

 = −  = − −−3+  

Hằng số  phân li axit K a hay giá trị pK a là rất cần thiết cho sự hiểu biết nhiều phản

ứng hóa học cơ bản. Những giá trị này cho biết khả năng đề proton của một phân tử 

trong dung môi đặc biệt. Việc tính toán pK a cho nhiều loại phân tử: phân tử không

đượ c tổng hợp, phân tử  có kích thướ c lớ n hoặc cho những thí nghiệm phức tạ p.

Trong những năm gần đây đã phát triển những phương pháp mới, trong đó phương

 pháp quan trọng để tính pK a chính xác tập trung vào ba lĩnh vực: chu kì nhiệt động

lực học, tính toán năng lượ ng tự do giai đoạn khí và sự thay đổi năng lượ ng tự do

trong tính toán sự solvate.

Chu kì nhiệt động học tính pK a của axit:

HAaq  H+aq

  A-aq

HAg  H+g   A-

g

(

(I)

(II)

III)   (IV) (V)

 Với (I): ∆Gg(HA); (II): ∆Gaq(HA); (III): ∆Gsol(HA); (IV): ∆Gsol(H+); (V): ∆Gsol(A-).

 =∆ ()

2,303 

Trong đó: ∆ () = ∆() + ∆ (+) + ∆ ( −) − ∆ () 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 60: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 60/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2. K ết quả tính pKa 

3.2.2.1. Axit metanoic (HCOOH)

 Bảng 3.2. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit metanoic và ion metanoat  

HCOOH HCOO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -189,775497927 au -189,220750685 au

Dung môi  -189,775497927 au -189,325067241au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) -189,765799 (Hartree) -189,224539 (Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -189,773679 (Hartree) -189,328744 (Hartree)

Tính toán pK a:

∆+   = − 6,28 ∆+  = −265,9

 

∆3  = − × 627,5095 =

−189,773679

—−189,765799

× 627,5095 = - 4,94477486 (

 ) 

∆3− = − × 627,5095 =

−189,328744 —−189,224539 × 627,5095 =- 65,38962745 ( ) 

∆  = ( ) − ( ) × 627,5095 =

−189,224539 —−189,765799 × 627,5095 − 6.28 = 333,365792 ( ) 

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3  = 333,365792 +

−265,9 + − 65,38962745— 4,94477486 =7,020939382 ( ) 

 =∆

2.303 =7,020939382

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,145986

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 3,75

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 61: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 61/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.2. Axit etanoic (CH 3 COOH)

 Bảng 3.3. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit etanoic và ion etanoat:

CH3COOH CH3COO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -229,1058285 au -228,5434715 au

Dung môi  -229,1168206 au -228,6580540 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) -229,071576 (Hartree) -228,523824 (Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -229,082498 (Hartree) -228,636457 (Hartree)

Tính toán pK a:

∆+   = − 6,28 ∆+  = −265,9

 

∆3  = − × 627,5095

= −229,082498—−229,071576 × 627,5095

= −6,85365876 ( ) 

∆3− =

− × 627,5095

= −228,636457—−228,523824 × 627,5095

= −70,6782775 ( ) 

∆ = ( ) −( ) × 627,5095

= −228,523824—−229,071576 × 627,5095 − 6,28

= 337,4395836(

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 337,4395836 + −265,9 + −70,6782775— 6,85365876

= 7,71496449( ) 

 =∆

2.303 =7,71496449

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,65465 

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,75

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 62: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 62/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.3 Axit propanoic (Axit propionic: C 2 H 5 COOH)

 Bảng 3.4. Năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit propionic và ion propionat  

C2H5COOH C2H5COO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  - 268,422193367 au - 267,861652823 au

Dung môi  - 268,432575130 au - 267,973916554 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) - 268,361317 (Hartree) -267,815478 (Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) - 268,372316 (Hartree) -267,925572 (Hartree)

Tính toán pK a:

∆+ = −6.28 /∆+ = −265,9 / ∆32  = − × 627,5095

= −268,372316—−268,361317 × 627,5095

= −6,90197699 ( ) 

∆32− = − × 627,5095

= −267.925572—−267.815478 × 627.5095

= −69.0853089 ( ) 

∆ = ( ) −( ) × 627,5095

= −267,815478—−268,361317 × 627,5095 − 6.28

= 336,239158( ) 

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 336,239158 + −265,9 + −69,0853089— 6,90197669

= 8,156104068 ( ) 

 =∆

2,303 =8,156104068

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,978003 

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,86

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 63: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 63/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.4. Axi t butanoic (C 3 H 7 COOH)

 Bảng 3.5. Năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit butanoic và ion butanoat  

C3H7COOH C3H7COO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -307,739854329 au -307,179585083 au

Dung môi  -307,750167813 au -307,291204700 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) - 307,653118 (Hartree) - 307,104800 (Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) - 307,662673 (Hartree) - 307,216391 (Hartree)

Tính toán pK a:

∆+ = −6.28 /∆+ = −265,9 / ∆37  = − × 627,5095

= −307,662673—−307,653118 × 627,5095

= −5,995853  

∆37− = − × 627,5095

= −307,216391—−307,104800 × 627,5095

= −70,024413( ) 

∆ = ( ) −( ) × 627,5095

= −307,104800—−307,653118 × 627,5095 − 6,28

= 337,794754( ) 

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 337,794754 + −265,9 + −70,024413— 5,995853

= 7,8666194 ( ) 

 =∆

2,303 =7,8666194

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,784279 

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,82

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 64: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 64/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.5. Axit pentanoic (C 4 H 9 COOH)

 Bảng 3.6. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit pentanoic và ion axetat pentanoat

C4H9COOH C4H9COO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -347,057316507 au -346,497280144 au

Dung môi  -347,064900523 au -346,497280144 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) -346,937149 (Hartree) -346,398331(Hartree)

 Năng lượ ng trong dung môi (Gaqua) -346,943195 (Hartree) -346,49666 (Hartree)

Tính toán pK a:

∆+   = − 6,28 ∆+  = −265,9

 

∆3  = − × 627,5095

= −346,943195— 346,937149 × 627,5095

= −3,793922437( ) 

∆3

− =

− × 627,5095

= −346,49666—−346,398331 × 627,5095

= −61,70238163 ( ) 

∆  = ( ) −( ) × 627,5095

= −346,398331 —−346,937149 × 627,5095 − 6,28

= 331,8334138( ) 

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 331,8334138 + −265,9 + −61,70238163— 3,793922437

= 8,024954582 ( ) 

 =∆

2,303 =8,024954582

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,881817 

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,84

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 65: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 65/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.6. Axi t hexanoic (C 5 H 11 COOH)

 Bảng 3.7. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit hecxanoic và ion hecxanoat  

C5H11COOH C5H11COO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -386,374219529 au -385,813744817 au

Dung môi  -386,381746377 au -385,913679799 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) -386,229807 (Hartree) -385,688124 (Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -386,235101 (Hartree) -385,788549 (Hartree)

Tính toán pK a:

∆+   = − 6,28 ∆+  = −265,9  

∆3  = − × 627,5095

= −386,235101—−386,229807 × 627,5095

= −3,220353 ( ) 

∆3− = − × 627,5095

=

−385,788549

—−385,688124

× 627,5095

= −63,0176415 ( ) 

∆  = ( ) −( ) × 627,5095

= −385,688124 —−386,229807 × 627,5095 − 6,28

= 333,6312285 ( ) 

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 333,6312285 + −265,9 + −63,0176415— 3,220353

= 8,0356222 ( ) 

 =∆

2.303 =8,0356222

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,889696 

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,85

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 66: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 66/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.7. Axi t benzoic (C 6 H 5 COOH)

 Bảng 3.8. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit benzoic và ion benzoat  

C6H5COOH C6H5COO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -420,855253782 au -420,303565558 au

Dung môi  -420,863084089 au -420,399546483 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) -420,767734 (Hartree) -420,233892(Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -420,773094 (Hartree) -420,328445(Hartree)

Tính toán pK a:

∆+   = − 6,28 ∆+  = −265,9

 

∆3  = − × 627,5095

= −420,773094—−420,767734 × 627,5095

= −3,36345092 ( ) 

∆3− =

− × 627,5095

= −420,328445—−420,233892 × 627,5095

= −59,33290575 ( ) 

∆ = ( ) −( ) × 627,5095

= −420,233892—−420,767734 × 627,5095 − 6,28

= 328,7109265 (

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 328,7109265 + −265,9 + −59,33290575— 3,36345092

= 6,841471666 ( ) 

 =∆

2.303 =6.841471666

2.303 × 0.001987 × 298.15 = 5,01445 

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,19

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 67: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 67/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.8. Axit phenyl etanoic (C 6 H 5 CH 2 COOH)

 Bảng 3.9. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit axit phenyl etanoic và ion axit phenyl etanoat  

C6H5CH2COOH C6H5CH2COO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -460,1680863 au -459,6164054 au

Dung môi  -460,1772462 au -459,7120896 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) -460,060486(Hartree) -459,521803(Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -460,065079(Hartree) -459,61978(Hartree)

Tính toán pK a:

∆+   = − 6,28 ∆+  = −265,9  

∆3  = − × 627,5095

= −460,065079—−460,060486 × 627,5095

= −2,88251133 ( ) 

∆3− = − × 627,5095

=

−459,61978

—−459,521803

× 627,5095

= −61,4814983 ( ) 

∆ = ( ) −( ) × 627,5095

= −459,521803—−460,060486 × 627. ,5095 − 6,28

= 331,7487 () 

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 331,7487 + −265,9 + −61,4814983— 2,88251133

= 7,249353 ( ) 

 =∆

2,303 =7,249353

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,3134 

Giá trị pK a thực nghiệm: pK a = 4,28

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 68: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 68/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.9. Axi t octo - metyl benzoic (o - CH 3 C 6 H 4 COOH)

 Bảng 3.10. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit octo - metyl benzoic và ion octo - metyl benzoat

o - CH3C6H4COOH o - CH3C6H4COO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -460,1713387 au -459,6197675 au

Dung môi  -460,1787814 au -459,713179 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) -460,055101(Hartree) -459,529133(Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -460,06047(Hartree) -459,61611 (Hartree)

Tính toán pK a:

∆+   = − 6,28 ∆+  = −265,9  

∆3  = − × 627,5095

= −460,06047—−460,055101 × 627,5095

= −3,369098506 ( ) 

∆3− = − × 627,5095

=

−459,61611

—−459,529133

× 627,5095

= −54,5788938 ( ) 

∆ = − × 627,5095

= −459,529133—−460,055101 × 627,5095 − 6,28

= 323,7699167 ( ) 

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 323,7699167 + −265,9 + −54,5788938— 3,369098506

= 6,66012142 ( ) 

 =∆

2.303 =6,66012142

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 4,88152 

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 3,91

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 69: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 69/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.10. Axit metyl benzoic (m - CH 3 C 6 H 4 COOH)

 Bảng 3.11. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit meta - metyl benzoic và ion meta - metyl benzoat

m - CH3C6H4COOH m - CH3C6H4COO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -460,1763367 au -459,6234492 au

Dung môi  -460,1841957 au -459,7200335 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) -460,065022 (Hartree) -459,530119(Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -460,070102 (Hartree) -459,624837(Hartree)

Tính toán pK a:

∆+   = − 6,28 ∆+  = −265,9  

∆3  = − × 627,5095

= −460,070102 —−460,065022 × 627,5095

= −3,1877483 ( ) 

∆3− = − × 627,5095

=

−459,624837

—−459,530119

× 627,5095

= −59,43644482 ( ) 

∆  = ( ) −( ) × 627,5095

= −459,530119—−460,065022 × 627,5095 − 6,28

= 329,376714 ( ) 

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 329,376714 + −265,9 + −59,43644482— 3,1877483

= 7,2280175 ( ) 

 =∆

2.303 =7,2280175

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,29776 

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,27

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 70: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 70/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.11. Axit para - metyl benzoic (p - CH 3 C 6 H 4 COOH)

 Bảng 3.12. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử  axit para - metyl benzoic và ion para - metyl benzoat

 p - CH3C6H4COOH p - CH3C6H4COO- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -460,1770623 au -459,6232518 au

Dung môi  -460,1851543 au -459,7203512 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) -460,065064 (Hartree) -459,529828(Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -460,070184 (Hartree) -459,62455 (Hartree)

Tính toán pK a:

∆+   = − 6,28 ∆+  = −265,9  

∆3  = − × 627,5095

= −460,070184—−460,065064 × 627,5095

= −3,21284864 ( ) 

∆3− = − × 627,5095

=

−459,62455

—−459,529828

× 627,5095

= −59,43895486 ( ) 

∆ = ( ) −( ) × 627,5095

= −459,529828—−460,065064 × 627,5095 − 6,28

= 329,585675 ( ) 

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 329,585675 + −265,9 + −59,43895486— 3,21284864

= 7.459568523 ( ) 

 =∆

2,303 =7,459568523

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,46778 

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,36

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 71: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 71/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.2.2.12. Phenol (C 6 H 5 OH)

 Bảng 3.13. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự  do Gibbs

của phân tử   phenol và ion phenolat  

C6H5OH C6H5O- 

 Năng lượng phân tử 

sau khi tối ưu hóa 

Pha khí  -307,493992561 au -306,929163807 au

Dung môi  -307,500861891 au -307,020008306 au

 Năng lượng trong pha khí (Gg) -307,411539 (Hartree) -306,867645(Hartree)

 Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -307,415639 (Hartree) -306,95807 (Hartree)

Tính toán pK a:

∆+   = − 6,28 ∆+  = −265,9  

∆3  = − × 627,5095

= −307,415639—−307,411539 × 627,5095

= −2,57278895 ( ) 

∆3− = − × 627,5095

=

−306,95807

—−306,867645

× 627,5095

= −56,74254654 ( ) 

∆ = ( ) −( ) × 627,5095

= −306,867645—−346,937 − 307,411539 × 627,5095

− 6,28 = 335,018652 ( ) 

∆  = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 335,018652 + −265,9 + −56,74254654— 2,57278895

= 14,94889441 ( ) 

 =∆

2,303 =14.94889441

2,303 × 0,001987 × 298,15 = 10,95676773 

Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 9,89

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 72: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 72/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

 Bảng 3.14. Giá trị pK a thu đượ c bằ ng phương   pháp tính toán hóa học lượ ng t ử  

và giá trị thự c nghiệm.

STT Ch ấ t pK a  tính toán 

pK a  th ự c

nghi ệm

Sai s ố   giá trị  

pKa

1 HCOOH 5,14 3,75 + 1,39

2 CH3COOH 5,65 4,76 + 0,89

3 C2H5COOH 5,98 4,86 + 1,12

4 C3H7COOH 5,78 4,83 + 0,95

5 C4H9COOH 5,88 4,84 + 1,04

6 C5H11COOH 5,89 4,85 + 1,04

7 C6H5COOH 5,01 4,19 + 0,82

8 C6H5CH2COOH 5,31 4,28 + 1,03

9 o - CH3C6H4COOH 4,88 3,91 + 0,97

10 m - CH3C6H4COOH 5,29 4,27 + 1,02

11 p - CH3C6H4COOH 5,47 4,36 + 1,11

12 C6H5OH 10,95 9,89 + 1,06

Nhận xét: 

-  Giá trị  pK a  thu đượ c bằng phương pháp tính toán hóa học lượ ng tử có sự 

tương đồng với giá trị thực nghiệm.

-  Các giá trị pK a thu đượ c bằng tính toán lí thuyết đều sai lệch dương so vớ igiá trị pK a  thực nghiệm. Điều này là đương nhiên vì thực nghiệm đượ c tiến hànhtrong dung môi nước, còn việc tính toán thực hiện đối với các phân tử ở  tr ạng tháitự do.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 73: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 73/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.3. CẤU TRÚC PHÂN TỬ   VÀ KẾT QUẢ  TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ 

LƢỢ NG TỬ  

3.3.1. Ancol 

 Hình 3.1. Metanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Hình 3.2. Etanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Hình 3.3. Propanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 74: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 74/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

 Hình 3.4. Butanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Hình 3.5. Pentanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 75: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 75/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

 Hình 3.6. Hexanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Hình 3.7. Heptanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 76: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 76/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

 Bảng 3.15. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O (O-H),

độ dài liên kế t O –  H của ancol

Stt Ch ấ t Năng lượ ng

(kcal/mol)

M ật độ điệntích trên O

(O-H)

M ật độ điệntích trên H

(O-H)

 Độ dài liênk ế t O-H

[A0  ]

1 CH3OH -45563269,83 -0,604948 0,390491 0,96873

2 C2H5OH -61045526,80 -0,613125 0,389411 0,96904

3 C3H7OH -76525721,73 -0,615223 0,390777 0,96986

4 C4H9OH -92005524.,56 -0,611116 0,385045 0,97023

5 C5H11OH -107485966,25 -0,610595 0,384921 0,97016

6 C6H13OH -122965043,63 -0,620190 0,389468 0,96896

7 C7H15OH -138445061,39 -0,620307 0,389428 0,96987

Nhận xét: 

- Năng lượng phân tử các ancol rất âm, chứng tỏ các ancol vớ i cấu trúc đượ c

trình bày ở  trên là rất bền.

- Mật độ electron trên nguyên tử O và H thuộc nhóm O –  H tăng theo độ lớ n

của gốc ankyl (CnH2n+1) do gốc ankyl đẩy electron.

- Độ dài liên kết nhóm O –  H của các ancol khá lớ n (0.97 A0) chứng tỏ liên

k ết O –  H dễ bị đứt trong các phản ứng.

Các kết quả thu được khá phù hợ  p vớ i thực nghiệm.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 77: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 77/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.3.2. Phenol

 Hình 3.8. Phenol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Bảng 3.16.  Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O (O-H),

độ dài liên kế t O –  H của phenol

Stt Ch ấ t  Năng lượ ng

M ật độ điện

tích trên O

(O-H)

M ật độ điện

tích trên H

(O-H)

 Độ dài liên

k ế t O-H

[A0  ]

1 C6H5OH -192934,2016 -0,642672 0,406330 0,96978

Nhận xét:

- Năng lượng phân tử phenol r ất âm, phân tử r ất bền.

- Độ dài liên kết khá lớ n, mật độ electron trên nguyên tử O và H của nhóm

O-H lớn hơn so với phân tử ancol, chứng tỏ liên kết O-H của phenol phân cực hơn;

nguyên tử H của nhóm O-H linh động hơn so vớ i của ancol. Do đó phenol có tính

chất axit mạnh hơn ancol. Điều này hoàn toàn phù hợ  p vớ i thực nghiệm.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 78: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 78/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.3.3. Axit cacboxylic

 Hình 3.9. Axit metanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Hình 3.10. Axit etanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Hình 3.11. Axit propanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 79: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 79/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

 Hình 3.12. Axit butanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Hình 3.13. Axit pentanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 80: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 80/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

 Hình 3.14. Axit hexanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Hình 3.15. Axit benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 81: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 81/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

 Hình 3.16. Axit phenyl etanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Hình 3.17. Axit octo - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 82: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 82/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

 Hình 3.18. Axit meta - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

 Hình 3.19. Axit para - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 83: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 83/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

 Bảng 3.17. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O (O-H),

độ dài liên kế t O –  H của một số  axit cacboxylic

Stt Ch ấ t Năng lượ ng

(kcal/mol)

M ật độ điện tích

trên O 

(O-H)

M ật độ điện tích

trên H  

(O-H)

 Độ dàiliên kế t

O-H

[A0  ]

pKa

tính

toán 

1 HCOOH -119071,5438 -0,519049 0,409345 0,97724 5,14

2 CH3COOH -143748,8231 -0,556243 0,408381 0,97574 5,65

3 C2H

5COOH -168418,8738 -0,459538 0,407578 0,97569 5,97

4 C3H7COOH -193087,3658 -0,458563 0,407187 0,97576 5,78

5 C4H9COOH -217756,7760 -0,563005 0,406996 0,97577 5,88

6 C5H11COOH -242426,1744 -0,571353 0,406877 0,97573 5,89

7 C6H5COOH -264065,8850 -0,583378 0,411755 0,97496 5,01

8 C6H5 CH2COOH -288731,7266 -0,559931 0,408606 0,97620 5,31

9 o-C6H5 CH2COOH -288735,1566 -0,586388 0,409948 0,97592 4,88

10 m-C6H5 CH2COOH -288738,0261 -0,584426 0,410975 0,97116 5,29

11 p-C6H5 CH2COOH -288738,4195 -0,584802 0,410581 0,97497 5,47

Nhận xét: 

- Năng lượng phân tử nhỏ (r ất âm), các phân tử axit là những hệ bền vững.

Các liên kết O – H của các phân tử axit r ất phân cực, liên kết O –H khá dài (≈0.97A0

)làm cho liên kết này dễ bị đứt, gây ra tính axit. 

- Từ các giá trị  pKa tính toán đượ c cho thấy tính axit giảm dần theo chiều

tăng  phân tử khối của gốc ankyl (CnH2n+1-). K ết quả này hoàn toàn phù hợ  p vớ i quy

luật biến đổi tính axit và đượ c giải thích bằng sự đẩy electron của gốc ankyl ( H – 

C5H11-) làm bền vững hóa liên kết O – H.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 84: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 84/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

3.4. TỔNG HỢ P K ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.4.1. Tính linh động của nguyên tử  hiđro trong nhóm OH 

 Bảng 3.18. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O (O- H), độ dài liên kế t

O –  H của một số  hợ  p chấ t chứa nhóm OH  

Ch ấ t Năng lượ ng  

(kcal/mol) 

M ật độ điện

tích trên O

(O-H)

M ật độ điện

tích trên H

(O-H)

 Độ dài liên

k ế t O-H

[A0  ]

C2H5OH -97283,70804 -0,613125 0,389411 0,96904

C6H5OH -192934,2016 -0,642672 0,406330 0,96978CH3COOH -143748,8231 -0,556243 0,408381 0,97574

Nhận xét: 

 Năng lượng phân tử của C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH r ất âm, chứng tỏ các

 phân tử này khá bền vững.

Ở C2H5OH có nhóm etyl là nhóm đẩy electron làm giảm độ   phân cực của

liên kết O – H. Ở C6H5OH gốc phenyl hút electron làm tăng độ  phân cực của liên kết

OH. Ở CH3COOH, nhóm cacbonyl hút electron làm tăng khả năng phân cực của

liên kết O-H, nhưng đồng thời nhóm metyl lại đẩy electron làm giảm khả năng phân

cực của liên kết O –H. Độ  dài liên kết O –H tăng dần từ  C2H5OH - C6H5OH -

CH3COOH nên dễ đứt dần và tính axit tăng dần theo dãy.  

 Những phân tích này phù hợ  p với các kết quả thu đượ c ở  bảng trên. 

K ết quả tính toán lý thuyết thu đượ c giải thích tính linh động của nguyên tử 

hidro của nhóm –OH tăng dần theo dãy C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH. Điều

này đượ c khẳng định bằng các kết quả thực nghiệm thu được dưới đây: 

Phenol có tính axit yếu hơn axit axtetic, mạnh hơn ancol etylic. Cụ thể là: 

- C2H5OH chỉ phản ứng vớ i kim loại kiềm, không phản ứng vớ i dung dịch

kiềm:

C2H5OH + Na C2H5 Na + ½ H2 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 85: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 85/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

- C6H5OH không những phản ứng vớ i kim loại kiềm mà còn phản ứng đượ c

vớ i dung dịch kiềm mạnh.

Ví dụ: phản ứng vớ i NaOH:

C6H5OH + NaOH C2H5ONa + H2O

Tuy vậy C6H5OH là axit rất yếu, không làm thay đổi màu quỳ tím. 

- Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit, tuy vẫn là axit yếu. Axit axetic

tác dụng vớ i những kim loại đứng trướ c hidro, dung dịch kiềm, muối cacbonat và

làm thay đổi màu quỳ tím thành đỏ.

3.4.2. Ảnh hƣở ng của gốc ankyl đến tính axit của axit cacboxylic

 Bảng 3.19. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O (O- H), độ dài liên kế t

O –  H của một số  axit cacboxylic.

Ch ấ t Năng lượ ng

kcal/mol

M ật độ điện tích

trên O (O-H)

M ật độ điện tích

trên H  

 pKa tính

toán 

HCOOH -119071,5438 -0,519049 0,409345 5,14

CH3COOH -143748,8231 -0,556243 0,408381 5,65

C2H5COOH -168418,8738 -0,568970 0,407578 5,97

C3H7COOH -193087,3658 -0,562863 0,407187 5,78

C4H9COOH -217756,7760 -0,563005 0,406996 5,88

C5H11COOH -242426,1744 -0,571353 0,406877 5,89

Nhận xét:

- Năng lượ ng phân tử giảm dần từ HCOOH đến C3H7COOH. Độ bền của các phân tử tăng dần.

- Mật độ điện tích trên nguyên tử oxi của nhóm –OH âm dần từ HCOOH đến

C5H11COOH, còn điện tích dương trên nguyên tử hiđro giảm, độ  phân cực của liên

k ết O-H giảm dần do gốc ankyl đẩy electron về  phía nhóm cacboxyl, do đó khả 

năng đứt liên kết O-H trong các phân tử axit đó giảm dần, nên tính axit yếu dần theo

dãy: HCOOH >CH3COOH C2H5COOH > C3H7COOH> C4H9COOH >C5H11COOH

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 86: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 86/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

- Từ  các giá trị  pKa thu đượ c (pKa = - lgKa) cho thấy pKa tăng dần từ 

HCOOH - CH3COOH - C2H5COOH - C3H7COOH - C4H9COOH - C5H11COOH nên

tính axit giảm dần theo dãy trên. Kết quả này phù hợ  p vớ i k ết quả tính toán về năng

lượ ng, mật độ electron, độ dài liên kết O –H và kết quả thực nghiệm.

3.4.3. Quy tắc thế ở  vòng benzen 

 Bảng 3.20. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  C ở  vòng benzen của

 phenol và axit cacboxylic 

Ch ấ tM ật độ electron trên nguyên tử  C  pKa tính toán 

octo meta paraC6H5OH -0,144434 0,069020 -0,122421 10,95

C6H5COOH 0,009942 -0,067460 0,041965 5,01

Ở  phân tử phenol, mật độ electron trên các nguyên tử cácbon ở  các vị trí octo

và para âm hơn mật độ electron trên nguyên tử cacbon ở  vị  trí meta. Do đó trong

 phản ứng thế, hạt mang điện dương ( như Br + NO2+,…) hướng vào các vị trí octo và

 para, thay thế đồng thời các nguyên tử hidrô ở  các vị trí đó. 

Ở  phân tử axit benzoic, mật độ electron nguyên tử cacbon ở  vị  trí meta âm

hơn mật độ eletron trên nguyên tử cacbon tại các vị trí octo và para. Vì vậy, các hạt

mang điện dương hướng vào vị trí meta để thế nguyên tử hidro ở  vị trí đó.

K ết quả thu được trên hoàn toàn phù hợ  p vớ i thực nghiệm và đúng vớ i quy

luật thế vào vòng benzen. 

Ví dụ: 

+ Br 2bão hòa  

tr ắng

+ 3HBr

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 87: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 87/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận

+ Br 2  Fe    + HBr

3.4.4. Ảnh hƣở ng vị  trí nhóm thế  metylđến tính axit của một số  axit metyl

benzoic

 Bảng 3.21. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử  O, H thuộc nhóm O –  H

của một số  axit metyl benzoic

Ch ấ t Năng lượ ng

(kcal/mol)

M ật độ e

trên trên

O (O – H)

M ật độ e

trên trên

H (O – H)

 Độ dài

liên kế t

O - H

 pKa tính

toán 

C6H5CH2COOH -288731,7108 -0,559991 0,408574 0,97620 5,31

o-CH3C6H4 COOH -288735,1566 -0,586388 0,409948 0,97592 4,88

m-CH3C6H4 COOH -288738,0261 -0,584426 0,410975 0,97491 5,29

 p-CH3C6H4 COOH -288738,4195 -0,584802 0,410581 0,97497 5,47

Nhận xét:

-Các phân tử đều bền vì năng lượ ng r ất âm. 

- Mật độ e trên trên nguyên tử O và H thuộc nhóm O – H của 3 phân tử axit

metyl benzoic thay đổi không đáng kể.

- K ết quả  tính toán pKa phù hợ  p vớ i thực nghiệm, tính chất axit giảm dần

theo dãy sau: 

o-CH3C6H4 COOH > m - CH3C6H4 COOH> C6H5CH2COOH> p- CH3C6H4 COOH

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 88: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 88/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc K ế t luận

K ẾT LUẬN

Sau một thời gian nghiên cứu, chúng tôi đã thu đượ c một số k ết quả như sau: 

1. Đã chọn được phương pháp bán kinh nghiệm thích hợ  p DFT  –  B3LYP của phầnmềm Gaussian 0.9 để  tính các tham số hóa học lượ ng tử cho các hợ  p chất ancol,

 phenol và axit cacboxylic. 

2. Tính được các tham số hóa học lượ ng tử của các phân tử nêu trên. Kết quả thu

đượ c gồm:

- Hình học phân tử: cấu trúc hình học phân tử, độ dài liên kết… 

- Sự  phân bố mật độ điện tích trên các nguyên tử 

- Năng lượng toàn phần của các phân tử nghiên cứu.

Trên cơ sở  đó xác định hướ ng phản ứng.

3. Khảo sát quy luật phản ứng trên cơ sở  định lượ ng bằng các tham số lượ ng tử thu

đượ c ở  trên. Kết quả tính toán hoàn toàn phù hợ  p vớ i k ết quả thực nghiệm. Đó là: 

a. Gốc ankyl (2+1) đẩy electron về  phía nhóm cacboxyl (COOH) làm

giảm tính axit. Tính axit giảm dần theo chiều tăng dần của gốc ankyl:

HCOOH - CH3COOH - C2H5COOH - C3H7COOH - C4H9COOH - C5H11COOH

 b. Tính linh động của nguyên tử hiđro ở  nhóm OH tăng dần theo dãy: 

C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH.

c. Đối với phân tử phenol, phản ứng thế ưu tiên vào vị trí octo và para do

mật độ electron trên các nguyên tử cácbon ở  các vị trí octo và  para âm hơn mật độ 

electron trên nguyên tử cacbon ở  vị trí meta. Đối với phân tử phenol, axit benzoic,

mật độ electron nguyên tử cacbon ở  vị trí meta âm hơn mật độ eletron trên nguyên

tử cacbon tại các vị trí octo và para. Vì vậy, các hạt mang điện dương hướng vào vị 

trí meta, ưu tiên thế vào vị trí meta. 

d. Ảnh hưở ng vị  trí nhóm thế  metylđến tính axit của một số  axit metyl

 benzoic, tính chất axit giảm dần theo dãy:octo-CH3C6H4COOH -meta-

CH3C6H4COOH - C6H5CH2COOH - para-CH3C6H4COOH.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 89: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 89/129

 Luận văn thạc sĩ  khoahọc K ế t luận

 Những k ết quả  tính toán thu đượ c của luận văn hoàn toàn phù hợ  p vớ i k ết

quả thực nghiệm. Điều đó cho thấy hóa học lý thuyết (cấ u t ạo chất, hóa học lượ ng

t ử ) vớ i sự  phát triển của công nghệ  thông tin có thể  đi trướ c một bước để  định

hướng cho các thí nghiệm cần thực hiện.

 Những k ết quả của Luận văn là những tư liệu tốt cho việc giảng dạy, nghiên

cứu của giáo viên và học tậ p của học sinh, là cơ sở  để nâng cao chất lượng đào tạo.

Luận văn là tài liệu tốt cho việc giảng dạy và nghiên cứu hóa học ở   trườ ng Phổ 

thông, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

Page 90: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 90/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Tài liệu tham khảo 

81

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. 

 Nguyễn Thị Lan Anh (2011), Luận văn thạc sĩ khoa học hóa học, Trường Đại học

Khoa học Tự nhiên –  ĐHQGHN. 

2. 

 Nguyễn Đình Huề, Nguyễn Đức Chuy (1986), Thuyết lượ ng t ử   về   nguyên tử   và

 phân tử  , T ậ p I, Nhà xuất bản Giáo dục.

3. 

 Nguyễn Đình Huề, Nguyễn Đức Chuy (1986), Thuyết lượ ng t ử   về   nguyên tử   và

 phân tử  , T ậ p II, Nhà xuất bản Giáo dục.

4. 

Tr ần Thành Huế (2000), Hóa học đại cương , Tập I; Nhà xuất bản Giáo dục. 

5. 

Tr ần Thành Huế;  Bài giảng dành cho học viên Cao học; Trường ĐHSP Hà Nội,

2002. 

6. 

Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Minh Huệ, Tr ần Thành Huế; Khảo sát một số  khả 

năng xả y ra phản ứ ng CH 2 + N 2O bằng phương pháp hoá học lượ ng t ử ; Tuyển tậ p

 báo cáo toàn hội nghị các đề tài nghiên cứu các đề tài khoa học cơ bản trong lĩnh

vực Hoá lý và Hóa lý thuyết, Hà Nội 1/2002. 

7. 

 Nguyễn Thị Bích Loan; Luận văn thạc sĩ khoa học hóa học; trường Đại học Sư

 phạm Hà Nội, 2003. 

8. 

 Nguyễn Hà My (2013), Luận văn thạc sĩ khoa học hóa học, Trường Đại học Khoa

học Tự nhiên –  ĐHQGHN. 

9. 

Hoàng Nhâm (1994), Hóa học vô cơ, Tập II, Nhà xuất bản Giáo dục. 

10. Đỗ Đình Rãng, Đặng Đình Bạch, Lê Thị Anh Đào, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Thị 

Thanh Phong (2006), Hóa học hữu cơ 1,  NXB Giáo dục. 

11. Đỗ Đình Rãng, Đặng Đình Bạch, Lê Thị Anh Đào, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Thị 

Thanh Phong (2006), Hóa học hữu cơ 2,  NXB Giáo dục. 12.

 Đỗ Đình Rãng, Đặng Đình Bạch, Lê Thị Anh Đào, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Thị 

Thanh Phong (2006), Hóa học hữu cơ 3,  NXB Giáo dục. 

13. 

Phan Tống Sơn, Trần Quốc Sơn, Đặng Như Tại (1976), Cơ sở   Hóa học hữu cơ,

t ậ p I , Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 91: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 91/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Tài liệu tham khảo 

82

14. 

Phan Tống Sơn, Trần Quốc Sơn, Đặng Như Tại (1980), Cơ sở   Hóa học hữu cơ,

T ậ p II, Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.

15. 

Tr ần Quốc Sơn (1989), Giáo trình cơ sở  lý thuyết Hóa học hữu cơ, Nhà xuất bản

giáo dục. 16.

 

Tr ần Quốc Sơn (1979),C ơ sở  lý thuyết hóa hữu cơ, Tậ p I , Nhà xuất bản giáo dục. 

17. 

Tr ần Quốc Sơn, Đặng Văn Liễu (1999),Cơ sở  hóa hữu cơ, Tậ p I,  Nhà xuất bản

giáo dục. 

18. 

Lâm Ngọc Thiềm - Tr ần Hiệ p Hải - Nguyễn Thị Thu (2003), Bài tập hóa lý cơ sở ; 

 Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 

19. 

Lâm Ngọc Thiềm, Phạm Văn Nhiêu, Lê Kim Long (2008), Cơ sở  hóa học lượ ng

t ử , NXB Khoa học và Kĩ thuật.

20.  Nguyễn Minh Thảo, Phạm Văn Phong; xác định cấu thành của Ơgienyl axetat và

 sản phẩ m chuyể n vị Fries của nó bằng phương pháp tính Hoá lượ ng t ử ; Tạp chí

Hoá học, số 1 năm 2002. 

21. 

 Nguyễn Thị Thảo, Phạm Văn Phong; Xác định cấu thành của Xeton   ,  - không no

(t ừ   o-axetylơgienol và 3 fomylindol) và một sản phẩ m chuyển hoá của nó bằ ng

 phương pháp Hoá học lượ ng t ử ;Tạp chí Hoá học, số 2 năm 2002. 

22. 

 Nguyễn Tr ọng Thọ (2002), ứ ng d ụng tin học trong giảng d ạy hóa học,  Nhà xuất

 bản giáo dục. 

23. Đào Đình Thức (1980), C ấ u t ạo nguyên tử   và liên kết hóa học, NXB ĐH và

THCN. 

24. 

Thái Doãn Tĩnh (2002), Giáo trình cơ sở  lý thuyết hóa hữu cơ, Nhà xuất bản Khoa

học và kỹ thuật. 

25. 

Thái Doãn Tĩ nh (2001), Cơ sở  hóa học hữu cơ, Tậ p I,  Nhà xuất bản Khoa học và

k ỹ thuật. 

26. 

Thái Doãn Tĩnh (2003), Cơ sở  hóa học hữu cơ,Tậ p II,  Nhà xuất bản Khoa học và

k ỹ thuật. 

27. 

Đặng Ứ ng Vận (2001), Phương pháp Hóa tin lượ ng t ử  nghiên cứ u của phản ứ ng

hóa học, Hà Nội. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 92: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 92/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Tài liệu tham khảo 

83

28. 

Đặng Ứ ng Vận (1998), Tin học ứ ng d ụng trong hóa học, NXB Giáo dục. 

Tiếng Anh

29. 

Foresman J.B. Frisek E (1993),  Exploring Chemistry with electronic structure

methods, second edition, Gaussian, Inc. Pitburgh, PA. 

30. 

Ramachandran K.I., Deepa G., Namboori K. (2008). Computational chemistry

and molecular modeling: principle and application, Sringer-Verlag Berlin

Heidelberg.

31. Pople J. A. Beveridge D. L. (1970).  Approximate Molecular Orbital Theory, Mc

Graw Hill book company.

32. 

Levine I. N. (2000). Quantum chemistry (1th Edition) Prentice Hall , Upper Saddle

River, New Jersey. 07458.

33. 

Jensen F. (2007)  Introduction Computationnal Chemistry, Second edition, John

Willey & Sons Ltd.

34. 

Lewars E. G (2003) Computationnal Chemistry introduction to the theory and

applications of the molecular and quantum mechanics, second printing (2004).

Kluwer academic Publishers.

Trang Web

1. 

Cơ sở  lí thuyết và phương pháp tính toán: www.nsl.hcmus.deu.vn 

2. 

 Phương pháp trườ ng t ự   hợ  p Hatree  –   Fock áp dụng cho hệ  nhiều điện t ử :

www.voer.edu.vn 

3. 

vietsciences.free.fr/giaokhoa/.../hamsong-phuongtrinhsong.pdf

4.  http://webbook.nist.gov/cgi/cbook.cgi?ID=C64197

5. 

http://webbook.nist.gov/cgi/cbook.cgi?ID=79-31-26.

 

http://webbook.nist.gov/cgi/cbook.cgi?ID=107-92-6

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 93: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 93/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

84

PHỤ LỤC

1. CH3OH

Mulliken atomic charges:

1

1 H 0.129079

2 C -0.204986

3 H 0.161296

4 H 0.129068

5 O -0.604948

6 H 0.390491

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -115.714404110 A.U. after 7 cycles 

2. C2H5OH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.441618

2 C -0.025917

3 O -0.613125

4 H 0.139674

5 H 0.157865

6 H 0.157833

7 H 0.117939

8 H 0.117939

9 H 0.389411

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 94: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 94/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

85

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C 0.013754

2 C 0.209961

3 O -0.223715

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -155.033797672 A.U. after 7 cycles

3. C3H7OH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.032316

2 C -0.256357

3 C -0.457501

4 O -0.615223

5 H 0.115423

6 H 0.145674

7 H 0.130164

8 H 0.146597

9 H 0.138255

10 H 0.141677

11 H 0.152829

12 H 0.390777

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 95: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 95/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

86

1

1 C 0.228782

2 C 0.020405

3 C -0.024741

4 O -0.224446

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -194.347954482 A.U. after 10 cycles 

4. C4H9OH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.239661

2 C -0.279210

3 C -0.032608

4 C -0.447436

5 O -0.611116

6 H 0.128673

7 H 0.144803

8 H 0.129419

9 H 0.120264

10 H 0.119387

11 H 0.148713

12 H 0.152874

13 H 0.143539

14 H 0.137315

15 H 0.385045

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 96: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 96/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

87

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C 0.033815

2 C -0.029528

3 C 0.235491

4 C -0.013707

5 O -0.226071

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -233.661115439 A.U. after 8 cycles

5. C5H11OH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.280577

2 C -0.238463

3 C -0.247294

4 C -0.032553

5 C -0.440971

6 O -0.610595

7 H 0.129788

8 H 0.119508

9 H 0.144302

10 H 0.126885

11 H 0.128264

12 H 0.127458

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 97: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 97/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

88

13 H 0.144794

14 H 0.119127

15 H 0.142718

16 H 0.141987

17 H 0.140702

18 H 0.384921

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C -0.031282

2 C 0.032724

3 C 0.008428

4 C 0.231368

5 C -0.015563

6 O -0.225673

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -272.975898824 A.U. after 8 cycles

6. C6H13OH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.247554

2 C -0.262022

3 C -0.259673

4 C -0.248997

5 C -0.027819

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 98: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 98/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

89

6 C -0.443224

7 O -0.620190

8 H 0.129385

9 H 0.128193

10 H 0.126526

11 H 0.132401

12 H 0.143680

13 H 0.143266

14 H 0.128982

15 H 0.131188

16 H 0.114275

17 H 0.114156

18 H 0.140990

19 H 0.145043

20 H 0.141925

21 H 0.389468

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C 0.010024

2 C -0.003095

3 C 0.027273

4 C 0.011173

5 C 0.200613

6 C -0.015265

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 99: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 99/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

90

7 O -0.230723

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -312.287217320 A.U. after 6 cycles

7. C7H15OH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.261502

2 C -0.251493

3 C -0.249221

4 C -0.260041

5 C -0.248449

6 C -0.027386

7 C -0.443327

8 O -0.620307

9 H 0.127371

10 H 0.127803

11 H 0.133927

12 H 0.128209

13 H 0.126232

14 H 0.125245

15 H 0.143428

16 H 0.143282

17 H 0.129631

18 H 0.129926

19 H 0.114325

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 100: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 100/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

91

20 H 0.114335

21 H 0.141700

22 H 0.139981

23 H 0.146903

24 H 0.389428

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C -0.006329

2 C 0.010643

3 C 0.002256

4 C 0.026669

5 C 0.011108

6 C 0.201274

7 C -0.014743

8 O -0.230879

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -351.600924143 A.U. after 9 cycles

8. C6H5OH

Mulliken atomic charges:

1

1 O -0.688151

2 C 0.526694

3 C -0.126560

4 C -0.144434

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 101: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 101/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

92

5 C 0.069020

6 C 0.055228

7 C -0.122421

8 H 0.284833

9 H 0.053166

10 H 0.020852

11 H 0.023765

12 H 0.023146

13 H 0.024863

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -307.464863106 A.U. after 8 cycles

8.1. C 6 H 5 OH (gas)

Mulliken atomic charges:

1

1 O -0.535351

2 C -0.176622

3 C 0.223967

4 C 0.131003

5 C -0.219728

6 C -0.284408

7 C -0.102766

8 H 0.350486

9 H 0.133364

10 H 0.105879

11 H 0.126466

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 102: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 102/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

93

12 H 0.125556

13 H 0.122155

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -307.493992561 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.104476 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.110036

Thermal correction to Enthalpy= 0.110980

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.075453

Sum of electronic and zero-point Energies= -307.389516

Sum of electronic and thermal Energies= -307.383957

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -307.383013

Sum of electronic and thermal Free Energies= -307.4118539

8.2. C 6 H 5 OH (aqua)

Mulliken atomic charges:

1

1 O -0.578068

2 C -0.161121

3 C 0.167298

4 C 0.123027

5 C -0.247359

6 C -0.270249

7 C -0.130383

8 H 0.384145

9 H 0.144191

10 H 0.138734

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 103: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 103/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

94

11 H 0.144429

12 H 0.145643

13 H 0.139712

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -307.500861891 A.U. after 11 cycles

Zero-point correction= 0.104300 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.109913

Thermal correction to Enthalpy= 0.110857

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.075223

Sum of electronic and zero-point Energies= -307.396562

Sum of electronic and thermal Energies= -307.390949

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -307.390005

Sum of electronic and thermal Free Energies= -307.415639

8.3. C 6 H 5 O -  (gas)

Mulliken atomic charges:

1

1 O -0.535351

2 C -0.176622

3 C 0.223967

4 C 0.131004

5 C -0.219728

6 C -0.284408

7 C -0.102766

8 H 0.350486

9 H 0.133364

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 104: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 104/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

95

10 H 0.105879

11 H 0.126466

12 H 0.125556

13 H 0.122155

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -307.493957433 A.U. after 11 cycles

Zero-point correction= 0.090397 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.095674

Thermal correction to Enthalpy= 0.096619

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.061519

Sum of electronic and zero-point Energies= -306.838767

Sum of electronic and thermal Energies= -306.833489

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -306.832545

Sum of electronic and thermal Free Energies= -306.867645

8.4. C 6 H 5 O -  (aqua)

Mulliken atomic charges:

1

1 O -0.535351

2 C -0.176622

3 C 0.223967

4 C 0.131003

5 C -0.219728

6 C -0.284408

7 C -0.102766

8 H 0.350486

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 105: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 105/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

96

9 H 0.133364

10 H 0.105879

11 H 0.126466

12 H 0.125556

13 H 0.122155

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -307.493992561 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.090826 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.096078

Thermal correction to Enthalpy= 0.097022

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.061938

Sum of electronic and zero-point Energies= -306.929183

Sum of electronic and thermal Energies= -306.923930

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -306.922986

Sum of electronic and thermal Free Energies= -306.958870

9. HCOOH

Mulliken atomic charges:

1

1 O -0.519049

2 C 0.366307

3 O -0.404269

4 H 0.409345

5 H 0.147666

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 106: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 106/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

97

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 O -0.109703

2 C 0.513973

3 O -0.404269

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -189.755448291 A.U. after 11 cycles

9.1. HCOOH (gas)

Mulliken atomic charges:

1

1 O -0.401122

2 C 0.336931

3 O -0.432823

4 H 0.360116

5 H 0.136898

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -189.775497927 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.033790 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.036962

Thermal correction to Enthalpy= 0.037906

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.009699

Sum of electronic and zero-point Energies= -189.741708

Sum of electronic and thermal Energies= -189.738536

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -189.737592

Sum of electronic and thermal Free Energies= -189.765799

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 107: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 107/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

98

9.2. HCOOH(aqua)

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.457457

2 C 0.475824

3 O -0.455043

4 O -0.525987

5 H 0.183698

6 H 0.196438

7 H 0.196445

8 H 0.386082

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -189.775497927 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.033675 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.036865

Thermal correction to Enthalpy= 0.037809

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.009576

Sum of electronic and zero-point Energies= -189.749580

Sum of electronic and thermal Energies= -189.746390

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -189.745446

Sum of electronic and thermal Free Energies= -189.773679

9.3. HCOO -(gas)

Mulliken atomic charges:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 108: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 108/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

99

1

1 C -0.457457

2 C 0.475824

3 O -0.455043

4 O -0.525987

5 H 0.183698

6 H 0.196438

7 H 0.196445

8 H 0.386082

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -189.220750685 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.020028 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.023011

Thermal correction to Enthalpy= 0.023956

Thermal correction to Gibbs Free Energy= -0.003789

Sum of electronic and zero-point Energies= -189.200722

Sum of electronic and thermal Energies= -189.197739

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -189.196795

Sum of electronic and thermal Free Energies= -189.224539

9.4. HCOO -

(aqua)

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.500649

2 C 0.496596

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 109: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 109/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

100

3 O -0.720253

4 O -0.726428

5 H 0.144067

6 H 0.156187

7 H 0.150481

Sum of Mulliken atomic charges = -1.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -189.325067241 A.U. after 10 cycles

Zero-point correction= 0.020140 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.023122

Thermal correction to Enthalpy= 0.024067

Thermal correction to Gibbs Free Energy= -0.003677

Sum of electronic and zero-point Energies= -189.304927

Sum of electronic and thermal Energies= -189.301945

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -189.301001

Sum of electronic and thermal Free Energies= -189.328744

10. CH3COOH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.515292

2 C 0.555789

3 O -0.556243

4 O -0.450703

5 H 0.186211

6 H 0.185833

7 H 0.186025

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 110: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 110/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

101

8 H 0.408381

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C 0.042777

2 C 0.555789

3 O -0.147862

4 O -0.450703

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -229.081789845 A.U. after 8 cycles

10.1. CH 3  COOH (gas)

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.447865

2 C 0.433455

3 O -0.435647

4 O -0.461638

5 H 0.183234

6 H 0.182694

7 H 0.182697

8 H 0.363069

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -229.1058285 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.061662 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.066268

Thermal correction to Enthalpy= 0.067213

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 111: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 111/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

102

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.034253

Sum of electronic and zero-point Energies= -229.044167

Sum of electronic and thermal Energies= -229.039560

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -229.038616

Sum of electronic and thermal Free Energies= -229.071576

10.2. CH 3 COOH (aqua)

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.485648

2 C 0.526473

3 O -0.485637

4 O -0.589108

5 H 0.193368

6 H 0.211533

7 H 0.207737

8 H 0.421284

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000SCF Done: E(RB3LYP) = -229.1168206 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.061240 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.065742

Thermal correction to Enthalpy= 0.066686

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.034323

Sum of electronic and zero-point Energies= -229.055581

Sum of electronic and thermal Energies= -229.051079

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -229.050135

Sum of electronic and thermal Free Energies= -229.082498

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 112: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 112/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

103

10.3. CH 3 COO -  (gas )

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.5153322 C 0.419489

3 O -0.634094

4 O -0.643947

5 H 0.125299

6 H 0.123597

7 H 0.124988

Sum of Mulliken atomic charges = -1.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -228.543471473 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.047908 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.052394

Thermal correction to Enthalpy= 0.053338

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.019647

Sum of electronic and zero-point Energies= -228.495564

Sum of electronic and thermal Energies= -228.491077

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -228.490133

Sum of electronic and thermal Free Energies= -228.523824

10.4. CH 3 COO -  (aqua)

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.505314

2 C 0.540615

3 O -0.776195

4 O -0.781340

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 113: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 113/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

104

5 H 0.164120

6 H 0.183599

7 H 0.174515

Sum of Mulliken atomic charges = -1.00000SCF Done: E(RB3LYP) = -228.658053971 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.048488 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.052774

Thermal correction to Enthalpy= 0.053718

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.021596

Sum of electronic and zero-point Energies= -228.609566

Sum of electronic and thermal Energies= -228.605280

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -228.604336

Sum of electronic and thermal Free Energies= -228.636457

11. C2H5COOH

Mulliken atomic charges:

1

1 C 0.575369

2 C -0.344413

3 O -0.568970

4 O -0.459538

5 C -0.435961

6 H 0.176808

7 H 0.176775

8 H 0.407578

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 114: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 114/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

105

9 H 0.144635

10 H 0.163755

11 H 0.163962

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C 0.575369

2 C 0.009170

3 O -0.161392

4 O -0.459538

5 C 0.036391

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -268.396611614 A.U. after 12 cycles

12. C3H7COOH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.320658

2 C 0.555283

3 C -0.262939

4 O -0.562863

5 O -0.458563

6 C -0.443703

7 H 0.164608

8 H 0.168420

9 H 0.148800

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 115: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 115/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

106

10 H 0.159561

11 H 0.407187

12 H 0.150276

13 H 0.146403

14 H 0.148186

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C 0.012370

2 C 0.555283

3 C 0.045422

4 O -0.155676

5 O -0.458563

6 C 0.001162

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -307.708949425 A.U. after 9 cycles

13. C4H9COOH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.443378

2 C -0.249050

3 C -0.262324

4 C -0.326271

5 C 0.554856

6 O -0.563005

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 116: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 116/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

107

7 O -0.458748

8 H 0.146046

9 H 0.145367

10 H 0.144908

11 H 0.136478

12 H 0.134760

13 H 0.155278

14 H 0.145349

15 H 0.168454

16 H 0.164283

17 H 0.406996

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C -0.007056

2 C 0.022188

3 C 0.038303

4 C 0.006467

5 C 0.554856

6 O -0.156010

7 O -0.458748

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -347.022750632 A.U. after 11 cycles

14. C5H11COOH

Mulliken atomic charges:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 117: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 117/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

108

1

1 C -0.441540

2 C -0.251491

3 C -0.254552

4 C -0.251421

5 C -0.354096

6 C 0.575006

7 O -0.571353

8 O -0.461406

9 H 0.142214

10 H 0.143286

11 H 0.143272

12 H 0.133059

13 H 0.132654

14 H 0.126621

15 H 0.133576

16 H 0.146951

17 H 0.151737

18 H 0.173040

19 H 0.177565

20 H 0.406877

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -386.336532851 A.U. after 8 cycles

15. C6H5COOH

Mulliken atomic charges:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 118: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 118/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

109

1

1 C 0.041965

2 C -0.067460

3 C 0.009942

4 C -0.231617

5 C 0.021573

6 C -0.072492

7 H 0.028596

8 H 0.027862

9 H 0.075786

10 H 0.074316

11 H 0.026484

12 C 1.227376

13 O -0.735959

14 O -0.729472

15 H 0.303098

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C 0.536118

2 C 0.069425

3 O -0.171623

4 O -0.474166

5 C 0.001878

6 C 0.011274

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 119: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 119/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

110

7 C 0.002731

8 C 0.002524

9 C 0.021839

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -420.822127433 A.U. after 12 cycles 

15.1. C6H5COOH(gas)

Mulliken atomic charges:

1

1 C 0.245048

2 C 0.386451

3 O -0.473023

4 O -0.452561

5 C -0.170919

6 C -0.324765

7 C -0.091187

8 C -0.021230

9 C -0.179910

10 H 0.373968

11 H 0.152960

12 H 0.159970

13 H 0.130454

14 H 0.131727

15 H 0.133018

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -420.855253782 A.U. after 1 cycles

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 120: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 120/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

111

Zero-point correction= 0.115565 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.122690

Thermal correction to Enthalpy= 0.123634

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.083520

Sum of electronic and zero-point Energies= -420.739688

Sum of electronic and thermal Energies= -420.732564

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -420.731620

Sum of electronic and thermal Free Energies= -420.771734

15.2. C6H5COOH(aqua)

Mulliken atomic charges:

1

1 C 0.556857

2 C 0.067209

3 O -0.493845

4 O -0.546343

5 C -0.057522

6 C -0.179567

7 C -0.216948

8 C -0.196158

9 C -0.121340

10 H 0.407783

11 H 0.161197

12 H 0.159935

13 H 0.152916

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 121: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 121/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

112

14 H 0.153053

15 H 0.152773

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -420.863084089 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.115258 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.122455

Thermal correction to Enthalpy= 0.123399

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.082990

Sum of electronic and zero-point Energies= -420.747826

Sum of electronic and thermal Energies= -420.740629

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -420.739685

Sum of electronic and thermal Free Energies= - 420.773094

15.3. C6H5COO-(gas)

Mulliken atomic charges:

1

1 C 0.200004

2 C 0.371958

3 O -0.631580

4 O -0.517365

5 C -0.261563

6 C -0.350277

7 C -0.071930

8 C -0.048507

9 C -0.238226

10 H 0.149285

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 122: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 122/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

113

11 H 0.133799

12 H 0.088842

13 H 0.087384

14 H 0.088178

Sum of Mulliken atomic charges = -1.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -420.303565558 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.101710 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.108674

Thermal correction to Enthalpy= 0.109618

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.069674

Sum of electronic and zero-point Energies= -420.201855

Sum of electronic and thermal Energies= -420.194892

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -420.193948

Sum of electronic and thermal Free Energies= -420.233892

15.4. C6H5COO-(aqua)

Mulliken atomic charges:

1

1 C 0.664971

2 C -0.006196

3 O -0.723270

4 O -0.723130

5 C -0.177924

6 C -0.178021

7 C -0.199317

8 C -0.199317

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 123: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 123/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

114

9 C -0.159358

10 H 0.144408

11 H 0.144399

12 H 0.137031

13 H 0.137032

14 H 0.138693

Sum of Mulliken atomic charges = -1.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -420.399546483 A.U. after 1 cycles

Zero-point correction= 0.101881 (Hartree/Particle)

Thermal correction to Energy= 0.108024

Thermal correction to Enthalpy= 0.108968

Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.071102

Sum of electronic and zero-point Energies= -420.297666

Sum of electronic and thermal Energies= -420.291522

Sum of electronic and thermal Enthalpies= -420.290578

Sum of electronic and thermal Free Energies= - 420.328445

16. C6H5 CH2COOH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.128266

2 C -0.129090

3 C -0.170247

4 C 0.147716

5 C -0.179253

6 C -0.128291

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 124: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 124/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

115

7 H 0.130859

8 H 0.133374

9 H 0.151120

10 H 0.128567

11 H 0.131412

12 C -0.411239

13 H 0.171487

14 H 0.184921

15 C 0.575222

16 O -0.456875

17 O -0.559991

18 H 0.408574

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C 0.002592

2 C 0.004284

3 C -0.019127

4 C 0.147716

5 C -0.050685

6 C 0.003121

12 C -0.054831

15 C 0.575222

16 O -0.456875

17 O -0.151416

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 125: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 125/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

116

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -460.130216350 A.U. after 9 cycles

17. octo - C6H5 CH2COOH

Mulliken atomic charges:

1

1 O -0.586388

2 C 0.535025

3 O -0.478698

4 C 0.025929

5 C 0.132273

6 C -0.157099

7 C -0.506243

8 C -0.190288

9 C -0.138065

10 C -0.111267

11 H 0.409948

12 H 0.168094

13 H 0.173229

14 H 0.146585

15 H 0.173228

16 H 0.129573

17 H 0.137281

18 H 0.136883

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 126: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 126/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

117

1

1 O -0.176440

2 C 0.535025

3 O -0.478698

4 C 0.025929

5 C 0.132273

6 C 0.010994

7 C -0.013200

8 C -0.060715

9 C -0.000784

10 C 0.025616

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -460.135707664 A.U. after 8 cycles

18. meta - C6H5 CH2COOH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.163900

2 C -0.133044

3 C -0.168431

4 C 0.168237

5 C -0.209516

6 C 0.072235

7 H 0.158514

8 H 0.136029

9 H 0.129785

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 127: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 127/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

118

10 H 0.157748

11 C 0.537914

12 O -0.476046

13 O -0.584426

14 H 0.410975

15 C -0.528600

16 H 0.168505

17 H 0.168539

18 H 0.155481

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C -0.005387

2 C 0.002986

3 C -0.038646

4 C 0.168237

5 C -0.051768

6 C 0.072235

11 C 0.537914

12 O -0.476046

13 O -0.173451

15 C -0.036075

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -460.140280671 A.U. after 9 cycles

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 128: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 128/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

119

19. para - C6H5 CH2COOH

Mulliken atomic charges:

1

1 C -0.158961

2 C -0.185941

3 C 0.185762

4 C -0.186096

5 C -0.154093

6 C 0.068758

7 H 0.159309

8 H 0.129419

9 H 0.163576

10 C 0.534128

11 O -0.477205

12 O -0.584802

13 H 0.410581

14 H 0.130689

15 C -0.531387

16 H 0.172318

17 H 0.161108

18 H 0.162836

Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000

Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:

1

1 C 0.000348

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 129: Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 129/129

 Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục 

2 C -0.056522

3 C 0.185762

4 C -0.055407

5 C 0.009483

6 C 0.068758

10 C 0.534128

11 O -0.477205

12 O -0.174220

15 C -0.035125

Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000

SCF Done: E(RB3LYP) = -460.140907576 A.U. after 7 cycles

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM