Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
213
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 1/129
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
ĐỖ THỊ HUYỀN TRANG
NGHIÊN CỨ U KHẢ NĂNG PHẢN Ứ NG CỦA MỘT SỐ HỢ P CHẤT HỮ U
CƠ CHỨA NHÓM OH BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC LƢỢ NG TỬ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội, 2013
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 2/129
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
ĐỖ THỊ HUYỀN TRANG
NGHIÊN CỨ U KHẢ NĂNG PHẢN Ứ NG CỦA MỘT SỐ HỢ P CHẤT HỮ U
CƠ CHỨA NHÓM OH BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC LƢỢ NG TỬ
Chuyên ngành: Hóa lý và Hóa lý thuyết
Mã số: 60440119
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướ ng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN NHIÊU
TS. NGUYỄ N HỌA MI
Hà Nội, 2013
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 3/129
LỜ I CẢM ƠN
E m xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắ c t ới các thầy cô giáo trong
Khoa Hóa học - Trườ ng Đại học Khoa học T ự nhiên – Đại học QGHN đã quan tâm
giúp đỡ để em đượ c học t ập, nghiên cứu và hoàn thành tố t luận văn của khóa học.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Ban giám hiệu và Khoa Khoa
học T ự nhiên Trường Đại học H ải Phòng đã tạo điề u kiện về thời gian và giúp đỡ
em trong quá trình nghiên cứ u, học t ập để hoàn thành Luận văn.
Đặc biệt em xin bả y t ỏ lòng biết ơn sâu sắ c nhấ t t ớ i PGS. TS Phạm Văn
Nhiêu và TS. Nguyễ n H ọa Mi là những ngườ i tr ự c tiếp hướ ng d ẫn đã dành thờ i
gian, công sứ c t ận tình chỉ bảo, hướ ng d ẫn, động viên, giúp đỡ và truyền đạt r ấ t
nhiề u kiế n thứ c, kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành luận văn này.
Do còn hạn chế về mặt thờ i g ian và kinh nghiệm nên luận văn không tránh
khỏi nhữ ng thiếu sót , em r ấ t mong nhận đượ c nhữ ng ý kiến đóng góp quý báu của
các thầy, các cô, các anh chị và các bạn đồng nghiệ p.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013
Ngườ i thự c hiện
Đỗ Thị Huyề n Trang
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 4/129
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................................ 3
1.1. Cơ sở lý thuyết hóa học lƣợ ng tử ......................................................................... 3
1.1.1. Phương trình Schrodinger ................................................................................... 3
1.1.2. Sự gần đúng Born – Oppenheirmer (Bon-Openhemơ) ........................................ 5
1.1.3. Phương pháp biến phân ........................................................................................ 6
1.1.4. Thuyết trườ ng tự hợ p Hartree-Fork...................................................................... 7
1.1.5. Phương trình Roothaan ..................................................................................... 9
1.2. Cơ sở của các phƣơng pháp tính gần đúng lƣợ ng tử ......................................... 10
1.2.1. Giớ i thiệu các phương pháp tính gần đúng .......................................................... 1
1.2.2. Tương quan electron ............................................................................................ 17
1.2.3. Bộ hàm cơ sở ........................................................................................................ 1
1.2.4. Phương pháp phiếm hàm mật độ .......................................................................... 2
1.2.5. Phần mềm Gaussian 09 ........................................................................................ 27
1.2.6. Phần mềm Gaussview 5.0 .................................................................................... 28
1.3. Cơ sở lý thuyết hóa học hữu cơ ............................................................................ 29
1.3.1. Hiệu ứng cảm ứng ................................................................................................ 30
1.3.2. Hiệu ứng liên hợ p ................................................................................................. 30
1.3.3. Hiệu ứng siêu liên hợ p ......................................................................................... 3
1.3.4. Hiệu ứng không gian ............................................................................................ 3
1.3.5. Hiệu ứng ortho...................................................................................................... 32
1.3.6. Quy luật bán định lượ ng về ảnh hưở ng qua lại trong phân tử - phương
trình Hammet .................................................................................................................. 3
1.3.7. Phản ứng thế ở nhân thơm .................................................................................... 3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 5/129
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U ........................ 35
2.1. Đối tƣợng nghiên cứ u ............................................................................................ 35
2.1.1. Ancol .................................................................................................................... 35
2.1.2. Phenol ................................................................................................................... 35
2.1.3. Axit cacboxylic. ................................................................................................... 35
2.2. Giớ i thiệu vấn đề nghiên cứ u ............................................................................... 35
2.2.1. Ancol .................................................................................................................... 35
2.2.2. Phenol. .................................................................................................................. 4
2.2.3. Axit cacboxylic. ................................................................................................... 42
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứ u ...................................................................................... 48
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 49
3.1. Lự a chọn bộ hàm và phƣơng pháp tính .............................................................. 49
3.2. Công thức tính pKa và kết quả tính pKa ............................................................ 5
3.2.1. Công thức tính pKa .............................................................................................. 5
3.2.2. K ết quả tính pKa .................................................................................................. 52
3.3. Cấu trúc phân tử và kết quả tính toán các thông số lƣợ ng tử ......................... 65
3.3.1. Ancol .................................................................................................................... 65
3.3.2. Phenol ................................................................................................................... 69
3.3.3. Axit cacboxylic .................................................................................................... 70
3.4. Tổng hợ p k ết quả và thảo luận ............................................................................ 76
K ẾT LUẬN ................................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 82
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 85
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 6/129
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AO: Atomic Orbital (Obitan nguyên tử)
BLYP: Becke, Lee, Yang and Parr (Phiếm hàm tương quan trao đổi B3LYP)
B3LYP: Becke, 3-Parameter, Lee, Yang and Parr (Phiếm hàm tương quan trao đổi
B3LYP)
DFT: Density Function Theory (lý thuyết phiếm hàm mật độ)
GTO: Gaussian Type Orbital (Obitan kiểu Gaussian)
HF: Hartree – Fock (Ký hiệu tên phương pháp)
HUMO: Highest Occupied Molecular Orbital (Obitan phân tử bị chiếm có mức
năng lượ ng cao nhất)
LCAO: Linear Combination of Atomic Orbital (Tổ hợ p Tuyến tính các obitan
nguyên tử)
LUMO: Lowest Unoccupied Molecular Orbital (Obitan phân tử không bị chiếm có
mức năng lượ ng thấ p nhất)
MO: Molecular Orbital (Obital phân tử)
SCF: Self Consistent Field (Trườ ng tự hợ p)
STO: Slater Type Orbital (Obitan kiểu Slater)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 7/129
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. K ế t quả tính năng lượ ng trong phần tính vớ i việc l ự a chọn bộ hàm và
phương pháp tính khác nhau bằ ng phần mề m Gaussian 09 phân tử C 6 H 5COOH ...... 50
Bảng 3.2. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit metanoic
và ion metanoat ............................................................................................................ 52
Bảng 3.3. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit etanoic và
ion etanoat .................................................................................................................... 53
Bảng 3.4. Năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit propionic và ion
propionat ....................................................................................................................... 54
Bảng 3.5. Năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit butanoic và ion
butanoat ......................................................................................................................... 55
Bảng 3.6. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit pentanoic
và ion pentanoat ............................................................................................................ 56
Bảng 3.7. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit hecxanoic
và ion hecxanoat ........................................................................................................... 57
Bảng 3.8. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit benzoic và
ion benzoat .................................................................................................................... 58
Bảng 3.9. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit phenyl
etanoic và ion axit phenyl etanoat .............................................................................. 59
Bảng 3.10. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit octo -
metyl benzoic và ion octo - metyl benzoat ..................................................................... 60
Bảng 3.11. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit meta -
metyl benzoic và ion meta - metyl benzoat .................................................................... 61
Bảng 3.12. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử axit para -
metyl benzoic và ion para - metyl benzoat .................................................................... 62
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 8/129
Bảng 3.13. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs của phân tử phenol và ion
phenolnat ..................................................................................................................... 63
Bảng 3.14. Giá trị pK a thu đượ c bằng phương pháp tính toán hóa học lý lượ ng t ử
và tính toán thự c nghiệm .............................................................................................. .64
Bảng 3.15. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O (O-H), độ dài liên kế t O-
H của ancol ................................................................................................................... 68
Bảng 3.16. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O (O- H), độ dài liên kế t
O-H của phenol ............................................................................................................. 69
Bảng 3.17. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O (O- H), độ dài liên kế t O-
H của axit cacboxylic .................................................................................................... 75
Bảng 3.18. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O (O- H), độ dài liên kế t O-
H của một số hợ p chấ t chứa nhóm OH ......................................................................... 76
Bảng 3.19. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O (O- H), độ dài liên kế t O-
H của một số axit cacboxylic. ...................................................................................... 77
Bảng 3.20. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử C ở vòng benzen của
phenol và axit cacboxylic .............................................................................................. 78
Bảng 3.21. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O, H thuộc nhóm O – H
của một số axit metyl benzoic........................................................................................ 79
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 9/129
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Metanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian .................................... 65
Hình 3.2. Etanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ....................................... 65
Hình 3.3. Propanol sau khi t ối ưu hóa cấ u trúc bằ ng Gaussian .................................. 65
Hình 3.4. Butanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ..................................... 66
Hình 3.5. Pentanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ................................... 66
Hình 3.6. Hexanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian .................................... 67
Hình 3.7. Heptanol sau khi t ối ưu hóa cấ u t rúc bằ ng Gaussian................................... 67
Hình 3.8. Phenol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ...................................... 69
Hình 3.9. Axit metanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ........................... 70
Hình 3.10. Axit etanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ............................ 70
Hình 3.11. Axit propanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ....................... 70
Hình 3.12. Axit butanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian .......................... 71
Hình 3.13. Axit pentanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ........................ 71
Hình 3.14. Axit hexanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ......................... 72
Hình 3.15. Axit benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ............................ 72
Hình 3.16. Axit phenyl etanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ................ 73
Hình 3.17. Axit octo - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ........ 73
Hình 3.18. Axit meta - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ....... 74
Hình 3.19. Axit para - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian ....... 74
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 10/129
MỞ ĐẦU
Hóa học lượ ng tử bắt đầu phát triển từ khoảng những năm 30 của thế k ỉ XX
và ngày càng chứng tỏ là một lý thuyết không thể thiếu trong mọi lĩnh vực hóa học.Hóa học lượ ng tử là ngành khoa học nghiên cứu các hệ lượ ng tử dựa vào phương
trình chính tắc của cơ học lượ ng tử do Schrodinger đưa ra năm 1926 và nhanh
chóng trở thành công cụ hữu ích của hóa lý thuyết để đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu
vấn đề cốt lõi nhất của hóa học là cấu trúc và các tính chất hóa lý của các chất.
Sự xâm nhập ngày càng sâu rộng của hóa học lượ ng tử ( HHLT) vào hóa học
hữu cơ (HHHC) đem lại cho HHHC cơ sở lý thuyết vững vàng, tạo điều kiện cho
HHHC phát triển mạnh mẽ, ngày càng có nhiều ứng dụng sâu rộng trong khoa học
công nghệ và đờ i sống. Trong lĩnh vực giảng dạy hóa học, nhờ có HHLT mà HHHC
có đượ c bản chất, quy luật và định lượ ng.
Các quy luật phản ứng thế vào một số hợ p chất hữu cơ, đặc biệt là phản ứng
thế vào vòng benzen, là những quy luật thực nghiệm được hình thành rất lâu và
đượ c sử dụng nhiều trong giảng dạy hóa học hữu cơ. Các nghiên cứu khoa học đã
chỉ ra được hướ ng thế vào liên kết C – H trong vòng benzen. Tuy nhiên cho đến nay
chưa có tài liệu nào công bố số liệu giải thích và làm rõ thêm những quy luật trên.
Trong khi đó, các phần mềm đượ c sử dụng trong tính toán HHLT ngoài việc xác
định cấu trúc và đưa ra các tham số HHLT còn làm sáng tỏ nhiều cơ chế của phản
ứng hóa học, giải thích đúng đắn các quy luật hóa học, kiểm tra k ết quả nhận đượ c
từ thực nghiệm. Hơn thế nữa, HHLT còn thực hiện một số nghiên cứu mà thực
nghiệm không thể làm được như dự đoán một số k ết quả, khảo sát các hợ p chất
chuyển tiếp, các hợ p chất trung gian có thờ i gian tồn tại ngắn.
Hiện nay, việc đổi mới phương pháp dạy học đang đượ c triển khai r ộng khắ p
trong toàn ngành giáo dục. Để chuyển quá trình dạy - học từ truyền thụ - chấ p nhận,
sang hướ ng dẫn - chủ động khám phá tri thức, “Dạy bản chất, quy luật và có định
lượng”.
Trên thực tế, phương trình Schrodinger đối vớ i hệ nhiều hạt r ất phức tạ p,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 11/129
không thể giải đượ c một cách chính xác mà phải sử dụng các phương pháp gần
đúng. Có rất nhiều các phương pháp gần đúng vớ i mức độ chính xác khác nhau.
Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, các phần mềm ứng
dụng của HHLT và hóa lý thuyết đã trở thành những công cụ đắc lực trong việc
hoàn chỉnh các phương pháp tính và đặc biệt cho phép giải các bài toán lớ n, phức
tạ p vớ i tốc độ xử lý nhanh, ít tốn kém. Các phần mềm hóa học đã được xây dựng
như: MOPAC, HYPERCHEM, GAUSSIAN…có thể vận hành trên mọi hệ điều
hành khác nhau, với các phiên bản thường xuyên được nâng cấ p. Tuỳ theo mục đích
nghiên cứu, thời gian tính và đặc điểm hệ chất nghiên cứu mà mỗi phần mềm có
tính ưu việt riêng.
Trong số đó, GAUSSIAN là phần mềm phát triển vượ t tr ội về các phương
pháp ab initio (DFT) khá hiệu quả, đượ c nhiều nhà nghiên cứu chuyên nghiệ p sử
dụng. Với các thuật toán đượ c viết tốt hơn, các bướ c tối ưu hóa của Gaussian cần
bốn chuẩn hội tụ trong khi Hyperchem chỉ có một. Tuy chạy hơi chậm nhưng có độ
chính xác khá cao, vì thế đây là một công cụ hữu hiệu tr ợ giúp các nhà hóa học thực
nghiệm trong nghiên cứu của mình.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứ u kh ả
năng phản ứ ng c ủa m ột s ố h ợ p ch ấ t h ữ u cơ ch ứa nhóm OH bằng phương pháp
hóa học lượ ng t ử”.
Luận văn gồm các phần mở đầu, nội dung, k ết luận, tài liệu tham khảo và
phụ lục. Phần nội dung chính gồm 3 chương:
Chƣơng 1 : Tổng quan
Chƣơng 2 : Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứ u
Chƣơng 3 : K ết quả và thảo luận
Chúng tôi hy vọng các kết quả của luận văn có thể góp phần làm rõ hơn khả
năng phản ứng của một số hợ p chất chứa nhóm O-H và là tài liệu tham khảo cho
việc nghiên cứu, học tậ p của sinh viên cũng như giảng dạy hóa học của giáo viên ở
trườ ng Phổ thông, Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệ p.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 12/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA HỌC LƢỢ NG TỬ
1.1.1. Phƣơng trình Schrodinger
Sự biến đổi tr ạng thái vi mô theo thờ i gian của hệ lượ ng tử được mô tả bở i
phương trình Schrodinger (Srodingơ, 1926) có dạng tổng quát:
it
Ĥѱ (1.1)
( , )q t – Hàm sóng mô tả tr ạng thái của hệ lượ ng tử. Đó là hàm của tọa độ (q)
và thờ i gian t.
22
2 H T U U
m
Vớ i:2 2 2
22 2 2 x y z
: toán tử Laplace
U: thế năng (năng lượng tương tác giữa các hạt lượ ng tử trong hệ)
Trong trườ ng hợ p thế năng của hệ không phụ thuộc vào thờ i gian:
U = U(q) (q: tọa độ)
Hệ kín, hoặc hệ chuyển động trong một trường ngoài không đổi, thì toán tử
Hamilton H
không phụ thuộc vào thời gian và trùng với toán tử năng lượng toàn phần
H
(q), còn trạng thái của hệ đượ c gọi là trạng thái dừng: ( , ) ( )q t q . Khi đó
phương trình Schrodinger đượ c viết dướ i dạng:
( ) ( ) ( ) H q q E q (1.2)
Ở đây E là trị riêng năng lượ ng, ( )q là hàm sóng (q: tọa độ tổng quát (x, y, z)
hay (r, , ). Khi đó nghiệm của phương trình (1.1) có thể viết dướ i dạng:
( , ) ( ).iET
q t q e
(1.3)
Những tr ạng thái (1.3), ở đó hệ lượ ng tử có giá trị xác định gọi là những tr ạng
thái dừng và phương trình Schrodinger (1.2) là phương trình Schrodinger cho nhữngtr ạng thái dừng, được dùng trong hóa lượ ng tử.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 13/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Các hệ hóa học (nguyên tử, phân tử,…) có thể xem như là một hệ thống ổn
định, bền vững theo thời gian, nên có thể dùng phương trình (1.2) để xác định hàm
sóng và năng lượ ng của chúng. Vì vậy phương trình (1.1) là một trong những phương
trình quan trọng nhất của hóa học lượ ng tử.
Hệ gồm M hạt nhân và N electron đượ c viết dướ i dạng:
2 2
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1
2 2
N M N M N N M M B A A
i Ai A i A i j A B A
ij A iA AB
Z Z Z H
M r r r
(1.4)
Trong đó: A, B: kí hiệu cho hạt nhân;
i, j : kí hiệu cho electron trong hệ.
MA : là khối lượ ng của hạt nhân A.
ZA, ZB: số đơn vị điện tích của các hạt nhân A, B
r ij : khoảng cách giữa các electron i và j
r iA : khoảng cách giữa các electron thứ i và hạt nhân A
r AB : khoảng cách giữa hạt nhân A và B
2 : là toán tử Laplace có dạng :2 2 222 2 2 x y z
Số hạng thứ nhất và thứ 2 trong phương trình (1.4) là toán tử động năng của các
electron và của hạt nhân tương ứng; số hạng thứ ba là tương tác hút Coulomb (Culông)
giữa các electron và hạt nhân; số hạng thứ tư và thứ năm là tương tác đẩy giữa các
electron và giữa các hạt nhân tương ứng.
Khi giải phương trình Schrodinger, người ta thu được các hàm sóng , mô tả
tr ạng thái của hệ lượ ng tử và khi ở tr ạng thái đó hệ lượ ng tử có năng lượ ng E. Tuy vậy,
nguyên tử, phân tử là những hệ lượ ng tử phức tạp, nên trong thực tế phương trình
Schorodinger không giải đượ c một cách chính xác. Để giải phương trình Schrodinger
cho các hệ lượ ng tử phức tạp, người ta đưa ra những quan điểm và lý thuyết gần đúng
áp đặt lên hệ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 14/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
1.1.2. Sự gần đúng Born – Oppenheirmer (Bon-Openhemơ)
Toán tử Hamilton đầy đủ cho một hệ phân tử:
elec elec( ) ( ) ( , ) ( ) ( )nucl elec nucl nucl H T r T R V R r V r V R
Phép gần đúng Born – Oppenheirmer đượ c sử dụng để đơn giản hóa việc giải
phương trình Schrodinger. Vì khối lượ ng của hạt nhân rất lớ n so vớ i khối lượ ng
electron nên các electron chuyển động r ất chậm so vớ i sự chuyển động của electron.
Do đó, có thể coi các hạt nhân là đứng yên. Vớ i sự gần đúng này, động năng
của các hạt nhân có thể bỏ qua và thế năng của các hạt nhân được xem là một hằng số.
Phương trình (1.2) đượ c viết lại là:
H E e e e e (1.5)
H
là toán tử Hamilton electron. Từ (1.4) vớ i sự gần đúng nêu trên, ta có :
Ĥe
2
11 1 1 1 1
1 1
2
N N M N N A
i i A i jiA ij
Z
r r
(1.6)
Hàm e phụ thuộc vào tọa độ electron và tham số tọa độ hạt nhân.
Một tính chất r ất quan tr ọng của hệ nhiều electron là sự tương tác giữa các
electron. Do đó, vấn đề cốt lõi là xử lý thế năng tương tác giữa các electron. Do không
thể tính chính xác đại lượng này nên trong thực tế ngườ i ta lấy giá trị trung bình eeU
nhằm mục đích làm cho phương trình Schrodinger có thể giải được mà kết quả vẫn
đảm bảo độ chính xác nào đó dùng để giải thích các dữ liệu thực nghiệm. Vấn đề này
đượ c giải quyết trong lý thuyết trườ ng tự hợp dưới đây.
Mặt khác, vì phân tử không có tính đối xứng cầu nên không thể dùng phương
pháp Hartree – Fock cho phân tử. Roothaan đã thành công trong việc áp dụng phương
pháp Hartree – Fock cho các MO đượ c xây dựng dướ i dạng tổ hợ p tuyến tính các
obitan nguyên tử.
ij ij1
mc
i j
(1.7)
Ở đây cij là các hệ số khai triển và m là kích cỡ của tập hàm cơ sở ; cij có thể xácđịnh bằng phương pháp biến phân đượ c khảo sát ngay dưới đây.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 15/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
1.1.3. Phƣơng pháp biến phân
Mục đích của phương pháp dựa trên MO – LCAO là để tìm ra cij gần đúng nhất
với hàm sóng thực tế ứng với năng lượ ng cực tiểu theo tập hàm cơ sở đã chọn. Biến
đổi từ phương trình Schrodinger ta có:
*
*
H d E
d
(1.8)
Ở đây d là thể tích vô cùng nhỏ của không gian và spin.
Nếu hàm đã chuẩn hóa thì tích phân ở mẫu bằng đơn vị và phương trình có
dạng:
* E H d (1.9)
Khi áp dụng phương pháp biến phân, hàm sóng gần đúng thường đượ c biểu
diễn dướ i dạng MO – LCAO ở trên, tức là:
....1 1 2 2 3 3
c c c cn n
(1.10)
Khi đặt hàm (1.10) vào phương trình (1.8) trị số E phụ thuộc vào giá trị của các
hệ số c1, c2, c3…. Theo nguyên lý biến phân, những hệ số này phải chọn như thế nào
để tr ị số của E là cực tiểu. Muốn vậy, thì một cách thuận tiện là xem các hệ số như
những biến số mà giá trị của E phụ thuộc vào. Khi đó, điều kiện cực tiểu của năng
lượng đượ c biểu diễn bằng :
dE/dc j = 0 (1.11)
Thực hiện phép vi phân này sẽ dẫn đến hệ phương trình tuyến tính thuần nhất đối
vớ i 1 1 2 2c c
11 11 1 12 12 2
21 21 1 22 22 2
( ES ) ( ES ) 0
( ES ) ( ES ) 0
H c H c
H c H c
(1.12)
Trong trườ ng hợ p tổng quát đối với hàm (1.10), hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
có dạng :
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 16/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
11 11 1 12 12 2 1n 1n n
21 21 1 22 22 2 2n 2n n
n1 n1 1 n2 n2 2 nn nn n
(H -ES )c +(H -ES )c +...+(H -ES )c =0
(H -ES )c +(H -ES )c +...+(H -ES )c =0
....................................................................
(H -ES )c +(H -ES )c +...+(H -ES )c =0
(1.13)
Hệ phương trình có thể viết gọn :
ij ij( ES ) 0 j H c (1.14)
Trong đó i là số thứ tự của phương trình, j là số thứ tự của các số hạng.
Hệ phương trình trên có nghiệm khác không khi định thức thế k ỉ lậ p từ các hệ
trong hệ phương trình bằng không :
11 11 12 12 1n 1n
21 21 22 22 2n 2n
n1 n1 n2 n2 nn nn
H -ES H -ES ....H -ES
H -ES H -ES .....H -ES
...........................................................
H -ES H -ES .....H -ES
=0
Hay : ij ijES 0 H (1.15)
Sau khi giải định thức thế k ỉ người ta tìm đượ c biểu thức đối với năng lượ ng E ,
r ồi đặtgiá trị của E vào hệ phương trình nói trênthì sẽ xác địnhđược các hệsố c1 , c2 ,
c3,… từ đó xác định được hàm sóng cần tìm.
1.1.4. Thuyết trƣờ ng tự hợ p Hartree-Fork
Phương pháp gần đúng đầu tiên đượ c sử dụng để giải phương trình (1.2) là
phương pháp gần đúng Hartree – Fock (HF). Từ quan điểm vật lý về trườ ng thế hiệu
dụng trung bình hóa đối vớ i mỗi electron hợ p bở i thế hút của hạt nhân và thế đẩy trung
bình hóa do tất cả các electron khác sinh ra.
Như đã biết, hàm sóng thích hợp mô tả tr ạng thái mỗi electron là hàm obitan –
spin: (x) được xác định bằng tích của hàm không gian ( )q với hàm spin ( ) (ký
hiệu nếu ms = 12
, nếu ms = 12
)
(x) = ( )q . ( )
Ở đây: x : tọa độ obitan – spin
: tọa độ spin
Q t độ khô i
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 17/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Hàm sóng phản đối xứng đơn giản nhất đượ c sử dụng để mô tả tr ạng thái cơ
bản của hệ N elecron là một định thức Slater:
1 1 2 1 N 1
1 2 2 2 N 2
1 2 N
1 N 2 N N N
ψ (x ) ψ (x ) .........ψ (x )
ψ (x ) ψ (x ) .........ψ (x )1ψ(x ,x ,...,x )=
............................................... N!
ψ (x ) ψ (x ) .........ψ (x )
(1.16)
Ở đây chỉ số i ở i
là bộ 4 số lượ ng tử; xi là tọa độ obitan – spin i.
Ý tưở ng của phương trình Hartree – Fock, đượ c k ết hợ p với phương pháp biến
phân. Theo nguyên lý biến phân “Hàm sóng tốt nhất được xác định theo định thức
Slater là hàm sóng ứng với năng lượ ng cực tiểu : E H ”
Dùng nguyên lý biến phân ta nhận đượ c một hệ phương trình Hartree – Fock
(HF). Phương trình HF này sẽ xác định obitan – spin tối ưu, có dạng:
( ) ( )h i x xi i i
(1.17)
Ở đây h i là toán tử hamilton hiệu dụng 1e trong trường trung bình của các hạt
còn lại, đượ c gọi là toán tử Fock:
1 2 ( )2 1
Z M HF Ah i V ii r A iA
(1.18)
Trong đó, VHF (i) là thế năng trung bình của electron thứ i trong sự có mặt của
những electron khác.
Phương pháp gần đúng HF đã thay hệ nhiều electron phức tạ p bằng N hệ một elecron,
trong đó sự đẩy của 2e đượ c xử lý trung bình hóa. Thế năng Hartree – Fock VHF (i)
phụ thuộc vào những obitan – spin của những electron khảo sát. Phương trình Hartree
– Fock (1.17)không tuyến tính và phải theo phương pháp “lặp đi lặ p lại” hay còn gọi là
phương pháp trườ ng tự hợ p SCF (Self – Consistent-field): Trong phương pháp này, từ
những hàm obitan – spin dự đoán ban đầu, đối vớ i mỗi electron người ta xác định một
trường trung bình tạo bở i hạt nhân và các electron khác (VHF (i)). Tiế p theo, giải
phương trình (1.17) để xác định bộ obitan – spin mới. Sau đó, dùng bộ obitan mới này
để tính VHF (i) mớ i. Lặ p lại các quá trình này cho đến khi trườ ng V
HF (i) và obitan –
ổ ế
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 18/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
2 (2 )ij iJ1 1 1
n n n E J K e ii i j
(1.19)
Trong đó:ij
J vàiJ
K là những tích phân 2 electron.
1*(1) (2) (1) (2)1 2ij
12
J d d i j i jr
là năng lượ ng Hartree – Fock,
nó tương đương với tương tác Coulomb (Cu – long) cổ điển.
1* *(1) (2) (1) (2)1 2ij
12
K d d i j j ir
đượ c gọi là năng lượng trao đổi
Hartree -Fock.
1.1.5. Phƣơng trình Roothaan
Phương pháp Hartree – Fork đề cậ p ở trên thuận tiện đối vớ i việc sử dụng trong
những trườ ng hợp trườ ng Coulomb đối xứng cầu, tức là đối với các nguyên tử. Tuy
nhiên, nó khó tính được đối vớ i những phân tử, không có trường Coulomb đối xứng
cầu. Roothaan (1951) sử dụng các tập hàm cơ sở để mở r ộng phần không gian (bán
kính) của các hàm spin – orbitan. Việc này giúp chuyển các phương trình HF thành
một bài toán ma trận có thể giải đượ c.
Ta biểu diễn mỗi hàm sóng không gian trong định thức Slater dướ i dạng một tổ
hợ p tuyến tính của các hàm cơ sở (ϕµ) theo kiểu MO-LCAO:
ci i
(1.20)
Thay phương trình trên vào phương trình Hartree-Fork qua một số biến đổi ta
đượ c:
F c S cv vi i i (1.21)
Hay:
( ) 0 F S cv vi i
(1.22)
Ở đây, F v là ma tr ận Fork, xác định bằng phương trình sau:
1
| |2 F H P v vv v v
Với: : năng lượng obitan
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 19/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
ore(1) (1)1
c H H d v : là ma trận Hamilton lõi
2 P c cv i ii
: là ma trận độ xenphủ của 2 AO và
vS là ma trận xen phủ, có biểu thức như sau: (1) (1) 1S d v v
Phương trình (1.21) hay (1.22) là phương trình của một tậ p m phương trình và
gọi là phương trình Roothaan. Có thể viết gọn phương trình này dướ i dạng:
F S c c
C: matr ận [m x m] là ma trận hệ số (ma tr ận vuông của các hệ số triển khai).
ɛ là ma trận năng lượng chéo của các phân tử ɛi. Phương trình Roothaan có
nghiệm khác không chỉ khi định thức của hệ số thỏa mãn:
det 0i F S (1.23)
Giải phương trình Roothaan ta đượ c ɛi và các hệ số iC
Cách giải phương trình Roothaan cũng giống như giải phương trình Hartree –
Fock, tức là giải bằng phương pháp lặ p SCF. Do việc giải các phương trình trên thực
tế gặ p r ất nhiều khó khăn, phần khó khăn nhất là lượ ng lớn các tích phân 2 tâm ij kl
và các tích phân nhiều tâm hơn. Đơn giản như tập hàm cơ sở cực tiểu của benzen có
222111 tích phân hai tâm cần phải tính. Do đó, người thườ ng sử dụng các phương
pháp tính gần đúng.
1.2. CƠ SỞ CỦA CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH GẦN ĐÚNG LƢỢ NG TỬ
Các phương pháp tính gần đúng được xây dựng trên cơ sở phương trình
Roothaan. Hầu hết các phương pháp này đều tậ p trung giải quyết vấn đề thế năng
tương tác giữa các electron vớ i nhau dựa vào việc giải gần đúng các phương trình chưa
tích phân Coulomb và các tích phân xen phủ giữa các electron.
Vớ i một lượ ng lớn các electron các tích phân đa tâm xuất hiện trong các số
hạng J, K (trong phương trình 1.19) hầu như không thể giải được. Để khắc phục những
tr ở ngại đó, ngườ i ta sử dụng một số phương pháp bán kinh nghiệm khác nhau dựa vào
một số giả thiết gần đúng sau:
Giảm bộ hàm cơ sở .
ố
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 20/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Thay thế một số tích phân bằng các hàm đơn giản có chứa tham số rút ra từ
thực nghiệm. Những tham số đó có đượ c bằng cách đo hay tính toán như thế
ion hóa, ái lực electron, phổ,...
Xem xét các hệ thống các electron và các electron riêng rẽ.
Các phương pháp tính gần đúng hiện nay bao gồm các phương pháp tính không
kinh nghiệm Ab initio (tính toán các tham số trên mô hình ước lượng) và các phương
pháp bán kinh nghiệm sử dụng các tham số thực nghiệm: CNDO, NDDO, AM1, PM3,
MINDO, ZINDO...
1.2.1. Giớ i thiệu các phƣơng pháp tính gần đúng
Các phương pháp tính gần đúng được xây dựng dựa trên phương trìnhRoothaan. Hầu hết các phương pháp đó đều tậ p trung giải quyết vấn đề thế năng tương
tác giữa các electron vớ i nhau dựa vào việc giải gần đúng các phương trình chứa tích
phân Coulomb và các tích phân xen phủ giữa các electron.
Các phương pháp tính gần đúng đượ c biết đến hiện nay bao gồm phương pháp
tính không kinh nghiệm ab-initio và các phương pháp bán kinh nghiệm sử dụng các
tham số thực nghiệm: CNDO, NDDO, AM1, PM3, MINDO, ZINDO....
Có thể thấy rõ sự khác nhau cơ bản của 2 loại phương pháp này qua bảng sau:
Phương pháp ab – initio Phương pháp bán thự c nghi ệm
- Tr ải qua tất cả các giai đoạn ước tínhđối với phương trình Schrodinger . - Xử lý tất cả các electron.
- Tính toán đầy đủ các tích phân. - Tất cả thành phần ma tr ận Fock đều
được thành lậ p theo lý thuyết.- Thường dùng các hàm cơ sở kiểu
Gauss (GTO).
- Cần dùng lượng đĩa và thờ i gian CPU
r ất nhiều.
- Tr ải qua tất cả các giai đoạn ước tínhđối với phương trình Schrodinger.
- Chỉ xử lý các electron hóa trị.
- Bỏ qua một số tích phân mà việc tính
toán mất thờ i gian.
- Ít nhất vài thành phần của ma tr ận
Fock được thành lậ p qua tham khảo.
1.2.1.1 Phương pháp ab – initio
Còn đượ c gọi là phương pháp tuyệt đối, không kinh nghiệm hay phương pháp
tính từ đầu. Trong phương pháp này, ngườ i ta sử dụng các phương pháp gần đúng toánhọc nhằm đơn giản hóa quá trình giải. Ưu điểm chủ yếu của nó là cho phép xác định
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 21/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
mọi tính chất của phân tử chỉ từ những yếu tố cơ bản của bài toán: Số hạt electron,
điện tích electron, số hạt nhân … mà không cần biết các số liệu thực nghiệm khác.
Phương pháp này tuy không tính đến năng lượng tương hỗ những k ết quả thu đượ c r ất
phù hợ p với các số liệu đo đượ c trong việc xác định hình học của phân tử, hàng ràoqua và nhiều vấn đề khác của phân tử. Vì thế giá trị của phương pháp này ngày càng
được nâng cao. Có thể nói phương pháp ab – initio có một lờ i giải thích khác chính
xác cho hầu hết các hệ phân tử và là sự tính từ đầu cho tất cả các tích phân bằng phép
giải tích.
Mặc dù có độ tin cậy và chính xác cao nhưng do tính chất phức tạ p của các
phép tính đòi hỏi sử dụng máy tính điện tử có tốc độ và dung lượ ng lớn. Vì thế phương
pháp ab – initio chỉ mới áp dụng hiệu quả cho những phân tử nhỏ và không khả thi đối
vớ i những phân tử lớn. Trong trườ ng hợp này ngườ i ta phải sử dụng phương pháp bán
kinh nghiệm.
1.2.1.2. Các phương pháp bán kinh nghiệm
Để giảm bớt khó khăn trong tính toán, trong phương pháp bán kinh nghiệm
ngườ i ta giải quyết các vấn đề như sau:
Thay các tích phân đa tâm bằng các tích phân ít tâm hơn.
Thay các tích phân và các đại lượ ng vật lý trong phương trình hóa học lượ ng tử
bằng các tham số kinh nghiệm.
Để chuyển tích phân đa tâm thành tích phân ít tâm hơn, năm 1928 Mulliken đưa
ra phép tính gần đúng các tích phân, chẳng hạn xét tích phân 3 tâm:
1ij|kl S S ii | kk ii | ll jj | kk jj | llij k1
4 41 K (1) (1) (2) (2)d C H1 2 3 8 j k k r 8ij,kk
d d d1 2 1
1H S E 0Sij ij ij 0
éë
ìïïíïïî
= + + +
f f f t tòò
t t t
- = =
Mulliken thay khoảng các giữa hai nguyên tố thể tích 1dt và 2dt là 12r bằng
khoảng cách trung bình giữa hai đám mây tương tác i(1)f . j(1)f và k (2)f . k (2)f là
r ij,kk từ đó toán tử
1
rij kk
có thể được đưa ra ngoài dấu tích phân. Vớ i giả định trên,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 22/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Mulliken đã đưa tích phân nhiều tâm về tích phân ít tâm hơn:
1ij|kk S ii | kk jj | kk ij2
éë
= +
1ij|kl S S ii | kk ii | ll jj | kk jj | llij k14
éë= + + +
Phép gần đúng các tích phân đa tâm của Mulliken là cơ sở cho nhiều phương
pháp gần đúng và các phương pháp bán kinh nghiệm.
Số tích phân hai electron cần thiết cho việc xây dựng ma tr ận Fock r ất lớ n (
4K
8 ,
K là hàm số cơ sở), vì thế các phương pháp bán kinh nghiệm tìm cách giảm số lượ ng
tích phân mà không ảnh hưởng đến chất lượng hàm sóng bằng cách sử dụng các thamsố thực nghiệm thay thế việc tính các tích phân phức tạp đơn thuần lý thuyết. Nhờ sự
loại bỏ hàng loạt các tích phân mà số lượng các phép tính phức tạ p giảm đi nhiều.
Để lấy ví dụ chúng ta hãy so sánh số tích phân đẩy trong phân tử 3 8C H theo các
phương pháp ab – initio và những phương pháp bán kinh nghiệm ở đó chỉ xét đến các
electron hóa trị:
Phương pháp MO S ố các tích phân đẩ y
ab – initio
NDDO
PNDO
INDO, MINDO
CNDO
EHT
38226
741
321
81
66
0
1.2.1.3. Phương pháp Hückel (HMO)
MO – Huckel là phương pháp tổ hợ p tuyến tính các AO nhưng chỉ áp dụng đối
với các electron π. Bằng việc áp dụng phương pháp biến phân, xác định giá trị năng
lượng và hàm sóng của hệ electron π quy về giải hệ các phương trình:
H S E 0ij ij- =
Trong đó vế trái đượ c gọi là định thức thế k ỷ.
H à S là á tí h hâ Hü k l đã đề ất á h t ì h bà t bì h h
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 23/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
khi i = j
H khi i - j 1ij0 khi i -j 2
ìïïïïíïïïïî
a
= b =
³
x c x cx cx ch K da = a + b = + b s t tương ứng là tích phân Coulomb và trao đổi.
Tương tự, đối với tích phân xen phủ S:
1 khi i = jSij 0 khi i j
ìïïíïïî
=¹
Trong các trườ ng hợp liên hợp và siêu liên hợp có chứa các dị tố, các giá trị a
và b bị thay đổi với các giá trị tính từ các hệ không chứa dị tố một hệ số (thông thườ ng
các hệ số được xác định bằng thực nghiệm đối vớ i từng hệ cụ thể):
hx c x ca = a + b
K cx cx c b = + b
Trong phương pháp HMO đã bỏ qua tương tác đẩy của các electron s . Để phát
triển phương pháp Huckel cho tất cả các electron vỏ hóa trị, người ta đưa ra phương
pháp Huckel mở r ộng (Extended HMO). Trong phương pháp Huckel mở r ộng ngườ i ta
tính các tích phân xen phủ ijS thay cho việc gắn nó những giá trị tùy ý.
Thành công của phương pháp MO – Huckel là định lượng hóa các đại lượ ng
mật độ electron, bậc liên kết, chỉ số hóa trị tự do, điều đó có ý nghĩa lớ n trong việc
xem xét cơ chế cũng như cấu dạng của một số hợ p chất hữu cơ hệ liên hợ p.
1.2.1.4. Phương pháp ZDO (Zero Differential Overlap)
Đây là phương pháp gần đúng xen phủ vị phân bậc không do Pople đưa ra. Nó bỏ qua tất cả các tích của các hàm cơ sở phụ thuộc vào cùng tọa độ electron định vị
trên các nguyên tử khác nhau. Giả định của Pople có nghĩa là obitan nguyên tử định vị
trên tâm A là Af , trên tâm B là Bf , gần đúng ZDO tương đương vớ i Af . Bf =0. Vì tích
các hàm cơ sở trên các nguyên tử khác nhau được đặt bằng không, nên không có tích
phân trên một tích như vậy hay Af . Bf dt =0. Điều này dẫn đến các hệ quả sau:
Ma tr ận xen phủ đượ c chuyển thành ma trận đơn vị.
Các tích phân một electron ba tâm (hai từ các hàm cơ sở và một tử toán tử)
ằ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 24/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Tất cả tích phân electron ba và bốn tâm đượ c bỏ qua.
Để bù lại cho sự gần đúng này, các tích phân còn lại đượ c chuyển hóa thành các
tham số và các giá trị của nó được xác định trên cơ sở tính toán hoặc từ số liệu thực
nghiệm. Tùy theo số lượng tích phân đượ c bỏ qua và sự thực hiện tham số hóa, ta có
các phương pháp bán kinh nghiệm khác nhau.
1.2.1.5. Phương pháp CNDO (Complete Neglect of Differential Overlap)
Như tên gọi của nó, phương pháp này dựa trên phương pháp ZDO bỏ qua hoàn
toàn sự phủ vi phân. Người ta đưa ra nhiều gần đúng khác nhau nhằm đơn giản hóa
các tích phân trong phương trình Roothaan trong các bài toán về phân tử. Đây là
phương pháp bán kinh nghiệm đơn giản tính theo giải thuật trườ ng tự hợp. Nó đượ cdùng để tính toán các tính chất của electron ở tr ạng thái cơ bản, đối vớ i hệ vỏ mở và hệ
vỏ đóng, tối ưu hóa hình học và tổng năng lượ ng, lớ p vỏ trong được coi là một phần
của lớp lõi, và gộp tương tác đẩy của lớ p này vào tương tác của hạt nhân vớ i electron.
Cùng vớ i sự phát triển, sự tham số hóa trong phương pháp CNDO cho ra đờ i
các phiên bản CNDO/1, CNDO/2. Trong hai phương pháp này phiên bản CNDO/2 có
quan điểm r ất gần với phương pháp INDO.
1.2.1.6. Phương pháp INDO (Intermediate Neglect of Differential Overlap)
Phương pháp INDO do Pople, Beveridge và Dobosh đề ra năm 1967 đượ c gọi
là phương pháp bỏ qua sự xen phủ vi phân trung gian. Phương pháp này chủ yếu dùng
để nghiên cứu cấu tạo electron và mật độ spin của các phân tử thuận từ có electron độc
thân, nó khắc phục được nhược điểm của phương pháp CNDO là không phân biệt
được tương tác giữa hai electron có spin song song với tương tác giữa hai electron có
spin đối song. Về phương diện lý thuyết, phương pháp này hoàn thiện hơn phương
pháp CNDO/2, vì nó chỉ bỏ qua một số ít hơn các tích phân đẩy. Ở đây không sử dụng
giả thiết bỏ qua sự phủ vi phân hoàn toàn mà chỉ bỏ qua sự phủ vi phân trung gian, tức
là có thể tính đến các tích phân một tâm, trong đó các AO if , jf có thể khác nhau (theo
phương pháp CNDO thì tích phân này bằng 0).
Với phương pháp này người ta có thể tính đượ c tất cả các kết quả thu đượ c
bằng phương pháp CNDO/2 nhưng vớ i một k ết luận tốt hơn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 25/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
1.2.1.7. Phương pháp MINDO (Modified Intermediate Negelect of Differential
Overlap)
Phương pháp này do Dewar (1969) đưa ra nhằm cải tiến phương pháp INDO.
Quá trình tính toán trong phương pháp này áp dụng phương pháp trườ ng tự hợ p. Nội
dung của phương pháp MINDO tương tự như phương pháp INDO nhưng chỉ khác
phương pháp trên ở chỗ các tích phân đẩy hai tâm được tính theo một công thức khác
(của Ohn và Klopman), và các phần tử của ma tr ận khung lại có dạng khác. Phương
pháp này đã cho kết quả r ất phù hợ p vớ i thực nghiệm trong các vấn đề sau: Độ dài liên
k ết, nhiệt tạo thành, hằng số lực và thế ion hóa với các đối tượng là các phân tử chất
hữu cơ lớn, các cation, các hợ p chất polynitro.
Các phiên bản tiế p theo của phương pháp MINDO là MINDO/1, MINOD/2,
MINDO/3.
1.2.1.8. Phương pháp MNDO (Modified Neglect of Diatomic Overlap)
MNDO là sự cải tiến của phương pháp MINDO, trong quá trình tính toán sử
dụng thuật toán tự hợp. Phương pháp này áp dụng cho các phân tử hữu cơ có chứa các
nguyên tố thuộc chu k ỳ một và chu k ỳ hai của bảng hệ thống tuần hoàn, loại tr ừ các
kim loại chuyển tiếp. Nó được dùng để tính toán các tính chất electron và các thông số
hình học các phân tử đã đượ c tối ưu năng lượng toàn phần và nhiệt hình thành. Mặc dù
phương pháp AM1 và PM3 kế tục phương pháp MNDO, nhưng trong một số tính toán
MNDO cho k ết quả tốt hơn.
1.2.1.9. Phương pháp AM1 (Austin Model 1)
Hạn chế của phương pháp MNDO là tương tác đẩy trong thế lõi quá lớ n. Khắc
phục điều này, hàm lõi – lõi đượ c sửa đổi bằng cách cộng các hàm Gausian và toàn bộ
mô hình đã đượ c tham số hóa lại. Để k ỷ niệm chuyến đi tới trường Đại học Tổng hợ p
Austin, Dewar đặt tên cho phương pháp là Austin Model 1. Phương pháp này là kế t
quả của việc cải tiến phương pháp MNDO áp dụng cho các nguyên tử thuộc chu k ỳ
một, hai và ba của bảng hệ thống tuần hoàn trừ các kim loại chuyển tiế p.
AM1 sử dụng thuật toán trườ ng tự hợp và được áp dụng khá phổ biến hiện nay.
Cùng với phương pháp PM3, phương pháp AM1 nhìn chung là phương pháp bán kinhnghiệm có ưu thế nhất dùng để tính toán các tính chất của phân tử, tối ưu hóa hình học,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 26/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
năng lượng toàn phần và nhiệt hình thành.
1.2.1.10. Phương pháp PM3 (Parametric model 3)
Phương pháp PM3 cũng là một phương pháp bán kinh nghiệm sử dụng thuật
toán tự hợ p, bản chất là phương phá p AM1 vớ i tất cả các tham số đã đượ c tối ưu đầy
đủ. Về ý nghĩa, nó có một tậ p tham số tốt nhất cho một tậ p dữ liệu đã cho. Tuy vậy,
quá trình tối ưu vẫn còn đòi hỏi sự can thiệ p của con ngườ i trong sự lựa chọn dữ liệu
thực nghiệm sao cho các yếu tố đưa vào thích hợp hơn cho mỗi tậ p dữ liệu. PM3 áp
dụng cho nhiều nhóm nguyên tố thuộc nhóm chính, loại tr ừ các kim loại chuyển tiế p.
1.2.1.11. Phương pháp ZINDO (Zerner´s INDO)
Phương pháp ZINDO cải tiến từ các phương pháp Hückel mở r ộng, CNDO,
INDO và PPP do giáo sư Zerner đề xướng đã cho phép tính toán năng lượng tương tác
cấu hình (phổ electron, tử ngoại, khả kiến). Phương pháp này có thể áp dụng cho hầu
hết các kiểu phân tử bao gồm các hợ p chất sinh học, các chất cơ kim, các chất hữu cơ.
Trong tính toán, ZINDO sử dụng thuật toán trườ ng tự hợp và quá trình này cũng mô
phỏng khảo sát phân tử dướ i dạng bị sonvat hóa trong trường điện hoặc các điện tích
điểm. ZINDO đã tham số hóa hơn 30 nguyên tố thuộc chu ky một, hai và ba của bảnghệ thống tuần hoàn kể cả các kim loại chuyển tiế p. Giớ i hạn khảo sát đối vớ i ZINDO
thông thường là các phân tử có chứa khoảng 250 nguyên tử, và khi đó ZINDO sử dụng
chừng 1000 hàm cơ sở . Với các phiên bản lớn hơn, ZINDO có thể mở r ộng giớ i hạn
đối với phân tử gồm 1000 nguyên tử thì hàm cơ sở đạt tớ i 4000.
1.2.2. Tƣơng quan electron
Theo nguyên tắc biến thiên, năng lượ ng thấ p nhất được xem là kết quả tính tốt
nhất. Tuy vậy, ý tưởng cơ bản của SCF vẫn là xem xét các electron riêng rẽ dưới tác
dụng của một trườ ng thế hiệu dụng tạo bở i phần còn lại của phân tử. Do vậy ngay cả
tính toán SCF tốt nhất (gọi là giớ i hạn SCF), năng lượ ng vẫn cao hơn so với giá trị
thực nghiệm. Sự sai khác giữa giớ i hạn SCF và thực nghiệm đượ c gọi là năng lượ ng
tương quan. Đối vớ i một bộ hàm đủ lớn, năng lượng SCF đạt tới 99% nhưng 1% còn
lại r ất có ý nghĩa hóa học. Sự gần đúng thô cho rằng năng lượng này chủ yếu do các
electron trong cùng obitan không gian tránh nhau gây ra. Tuy nhiên, khi kích thướ c phân tử tăng, số cặ p electron thuộc các MO khác nhau tăng nhanh hơn số electron
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 27/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
thuộc cùng MO. Do đó, phần đóng góp vào năng lượng tương quan của cặ p electron
trong các MO khác nhau cũng đóng vai trò đáng kể. Theo nguyên lý phản đối xứng,
không có các electron với spin cùng dấu trong một obitan không gian nên phần tương
quan chỉ được đóng góp bởi các cặp electron có spin trái dấu trong cùng MO, có spincùng dấu trong các MO khác nhau. Tương quan giữa các electron có spin trái dấu lớ n
hơn tương quan giữa các electron có spin cùng dấu. Tương quan spin trái dấu còn
đượ c gọi là tương quan Coulomb, tương quan spin cùng dấu là tương quan Fecmi.
Cũng có thể xem xét vấn đề tương quan electron dướ i dạng mật độ điện tích: trong lân
cận của một electron có thể tìm thấy một electron khác xa với xác suất nhỏ. Đối vớ i
electron có spin trái dấu phần tương quan đó đượ c gọi là hố Coulomb, còn vớ i electron
có spin cùng dấu gọi là hố Fecmi.
Để cải tiến k ết quả tính toán, tức là phải tính được năng lượng tương quan giữa
các electron, một trong những vấn đề cần được quan tâm là bộ hàm cơ sở .
1.2.3. Bộ hàm cơ sở
1.2.3.1. Obitan ki ểu Slater và kiể u Gauss
Bộ hàm cơ sở là một sự biểu diễn toán học của các obitan trong hệ. Bộ hàm cơ
sở càng lớn, obitan càng chính xác vì sự hạn chế về vị trí của các electron trong không
gian càng giảm. Theo cơ học lượ ng tử, electron có mặt ở mọi nơi trong không gian vớ i
một xác suất nhất định, giớ i hạn này tương ứng vớ i bộ hàm cơ sở vô hạn. Tuy nhiên,
một bộ hàm cơ sở với vô hạn hàm sóng là không thực tế. Một MO có thể được coi như
một hàm số trong hệ tọa độ vô hạn chiều được quy định bở i bộ hàm cơ sở. Khi dùng
bộ cơ sở hữu hạn, MO chỉ đượ c biểu diễn theo những chiều ứng với cơ sở đã chọn. Bộ
cơ sở càng lớ n, sự biểu diễn MO càng gần đúng càng tốt.
Có hai loại hàm sóng trong các bộ cơ sở : AO kiểu slater (STO) và AO kiểu
Gauss (GTO) vớ i biểu thức tương ứng trong hệ tọa độ cầu là:
( , , ) . ( , ). .exp(- .r), , , ,
STO n l r N Y r n l m l m
(1.24)
2 2 1( , , ) . ( , ). .exp(- .r), , , ,
GTO nr N Y r n l m l m
(1.25)
Trong đó: N là thừa số chuẩn hóa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 28/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
r= r obitan
R A
, vớ i r obitan
là vectơ tọa độ obitan.
R A là tọa độ hạt nhân A.
Yl,m là hàm cầu.
là thừa số mũ của các hàm STO và GTO tương ứng.
Do phụ thuộc vào bình phương khoảng cách r nên GTO kém STO ở hai điểm.
Một là GTO mô tả kém các tính chất gần hạt nhân. Hai là GTO rơi quá nhanh khi ra xa
hạt nhân nên biểu diễn kém phần "đuôi" của hàm sóng. Người ta nói rằng để đạt một
độ chính xác như nhau, cần số hàm GTO gấ p 3 lần số hàm STO. Tuy nhiên, GTO
thuận lợ i cho việc tính toán cấu trúc electron hơn vì dễ hội tụ và cho kết quả tương đối
tốt. Do đó, hàm sóng kiểu Gauss được dùng nhiều hơn.
Từ sự tổ hợ p tuyến tính nhiều hàm GTO thu được hàm Gauss rút gọn (CGF) :
1
nSTO GTOai ii
(1.26)
Vớ i ai là các hệ số rút gọn đượ c chọn sao cho hàm CGF giống hàm STO
nhất.
1.2.3.2. Nh ữ ng b ộ hàm cơ sở thường dùng
Bộ hàm cơ sở đưa ra một nhóm hàm cơ sở cho mỗi nguyên tử trong phân tử để
làm gần đúng các obitan của nó. Bản thân những hàm cơ sở này đã là hàm Gauss rút
gọn.
Bộ cơ sở t ố i thiể u
Bộ cơ sở tối thiểu chứa hàm số cần thiết tối thiểu cho mỗi nguyên tử bao gồmnhững obitan hóa tr ị và các obitan vỏ tr ống.
Ví dụ:
+ H: 1s
+ C: 1s, 2s, 2px, 2py, 2pz
Bộ cơ sở tối thiểu dùng các obitan kiểu nguyên tử có kích thước không đổi. Bộ
hàm cơ sở tối thiểu tiêu biểu là: STO- 3G: tạo ra từ sự tổ hợp 1 hàm STO và 3 hàm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 29/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
GTO.
Bộ cơ sở hóa trị và bộ cơ sở hóa trị tách.
Bộ cơ sở hóa trị g ồm các obitan vỏ hóa trị.
Ví dụ:
+ H: 1s
+ C: 2s, 2px, 2py, 2pz
Bộ cơ sở hóa trị tách: gồm các obitan hóa trị và các obitan này được nhân lên nhiều
lần, có thể là nhân đôi, ba,..., như dạng k-nlm G của Pople có 3-21G, 6-31G và 6-
311G. Chỉ số đầu tiên k là số hàm GTO dùng làm obitan lõi, bộ nlm vừa chỉ số hàm
obitan vỏ hóa trị được phân chia thành số hàm vừa chỉ số hàm GTO đượ c sử dụng để
tổ hợ p.
Nếu chỉ có 2 số nl sau dấu gạch ngang là bộ hóa trị tách đôi, nếu ba số nlm là
bộ hóa trị tách ba lần. Bộ cơ sở hóa trị tách chỉ làm thay đổi kích thướ c chứ không làm
thay đổi hình dạng của obitan.
Ví dụ:
+ H: 1s, 1s’ trong đó 1s và 1s’ là các obitan khác nhau.
+ C: 1s, 2s, 2s’, 2px, 2py, 2pz, 2px’ 2py’, 2pz’
Bộ cơ sở hóa tr ị tách đôi như 3-21G: obitan lõi đượ c biểu diễn bởi 3 hàm
Gauss, obitan vỏ hóa trị thứ nhất (vớ i C: 2s, 2px, 2py, 2pz) đượ c biểu diễn bở i 2GTO,
obitan vỏ hóa trị thứ hai ( với 2s’, 2px’ 2py’, 2pz’) đượ c biểu diễn bở i 1 GTO.
Bộ hàm cơ sở hóa trị tách ba: 6-31G...
Để mô tả tốt hơn sự phân bố mật độ điện tích trong không gian đòi hỏi phải k ể
thêm những hàm phân cực.
Bộ cơ sở phân cự c
Như đã biết, bộ cơ sở hóa trị chỉ làm thay đổi kích thướ c chứ không làm thay
đổi hình dạng obitan. Bộ cơ sở phân cực có thể thực hiện điều này bằng cách thêm vào
các obitan có momen góc khác với các obitan mô tả tr ạng thái cơ bản của mỗi nguyên
tử. Hàm phân cực đượ c chỉ ra sau chữ G, ký hiệu bằng chữ thường d, f (cho nguyên tử
nặng), p (cho nguyên tử H), hoặc dấu * và **.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 30/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Ví dụ:
+ 6-31G(d): thêm các hàm d vào nguyên tử nặng.
+ 6-31G(d,p): thêm các hàm p vào nguyên tử H và các hàm của nguyên tử
nặng.
Hàm khuếch tán.
Hàm khuếch tán là những hàm s, p có kích thướ c lớn, mô tả các obitan trong
không gian lớn hơn. Bộ cơ sở có hàm khuếch tán quan trọng đối vớ i những hệ có đôi
electron riêng, anion và những hệ có điện tích âm đáng kể, tr ạng thái kích thích, hệ có
thể ion hóa thấ p.
Ví dụ:
6-31+G(d) là bộ 6-31G(d) có thêm hàm khuếch tán đối với nguyên tử nặng.
6-31++G(d) có thêm hàm khuếch tán đối vớ i cả nguyên tử nặng và H.
Dấu “+” thứ nhất chỉ ra r ằng thêm 1 bộ hàm khuếch tán s- và p-. Trên các
nguyên tử nặng, dấu “+” thứ hai chỉ ra đã thêm hàm khuếch tán s- cho nguyên tử H.
1.2.4. Phƣơng pháp phiếm hàm mật độ
Trong nhiều năm qua DFT đã trở thành phương pháp hữu hiệu để mô tả hệ
lượ ng tử một cách có hệ thống. Những năm gần đây, hóa học lượ ng tử cũng đã ứng
dụng DFT một cách rộng rãi và đã thu đượ c những k ết quả đáng ghi nhận.
1.2.4.1. Các định lý Holenburg -Kohn (HK)
Hai định lý này đượ c Hohenburg và Kohn chứng minh năm 1964.
Định lý 1. M ật độ điện tích ( )r xác định thế ngoài V(r) vớ i một hằ ng số cộng khôngđáng kể .
Định lý này suy ra: Mật độ điện tích xác định duy nhất một toán tử Hamilton.
Điều này đúng khi toán tử Hamilton, xác định bở i thế ngoài và tổng số electron, bằng
tích phân mật độ điện tích trên toàn không gian. Về nguyên tắc, biết trướ c mật độ điện
tích sẽ xác định duy nhất một toán tử hamilton và do đó sẽ tính được hàm sóng ở tất
cả các trạng thái và xác định được tính chất của hệ.
Hohenburg và Kohn đã chứng minh một cách rõ ràng định lý này, Levy đã tổng
ế ổ ế
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 31/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
đã chứng minh định lý này năm 1965. Luận điểm của Wilson là mật độ điện tích xác
định duy nhất vị trí và điện tích của hạt nhân và vì vậy xác định toán tử Hamilton.
Chứng minh này vừa rõ ràng vừa dễ hiểu, nó dựa trên sự thật là mật độ eletron có một
đỉnh ở hạt nhân:
( )1
2 (0)
r a Z r a
(1.27)
Trong đó ( )ar là giá trị trung bình hình cầu của mật độ điện tích.
Mặc dù không tổng quát như sự chứng minh của Levy nhưng định lý này cũng
đã kể đến tương tác electron vớ i hạt nhân. Định lý này có thể được phát biểu một cách
tổng quát là: “năng lượng là phiếm hàm của mật độ”. Định lý 2: Đố i vớ i một mật độ thử có giá trị dương bấ t k ỳ ( )
t r và đượ c biể u diễ n
bằ ng hệ thứ c:
( ) r =N r d t thì E E o (1.28)
1.2.4.2. Phương pháp Kohn – Sham (KS)
Kohn và Sham giả định đưa các obitan vào bài toán DFT theo cách mà động
năng có thể tính đơn giản, chính xác, một phần hiệu chỉnh nhỏ sẽ đượ c xử lý sau. Ý
tưởng cơ bản của Kohn-Sham là có thể thay bài toán nhiều electron bằng một tậ p hợ p
tương đương chính xác các phương trình tự hợ p 1 electron.
Ưu điểm của KS so với HF là nó đã bao hàm đầy đủ hiệu ứng trao đổi – tương
quan của electron, trong khi HF từ bản chất các giả thiết ban đầu không thể đưa hiệu
ứng tương quan vào.
Xét hệ có N electron đã được ghép đôi. Năng lượ ng của hệ theo Kohn – Sham ở tr ạng thái cơ bản được xác định bằng biểu thức sau:
2 22
* 2 1 2
1 1 1 1 2
1 11 12
( ) ( )1( ) ( ) ( )
2 4 2 4
N M I
i i XC
i I e o o
Z e r r e E r r d r r d r d r d r E
m r r
(1.29)
Trong đó:
( )i r là hàm không gian 1 electron, còn gọi là obitan Kohn – Sham
l đ đi h h đ đi h h i b i ị
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 32/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Tổng trong (1.29) đượ c lấy qua tất cả các obitan Kohn – Sham bị chiếm.
Số hạng thứ nhất biểu thị động năng của các electron.
Số hạng thứ hai biểu thị năng lượng hút hạt nhân – electron, tổng này đượ c lấy
qua tất cả các hạt nhân theo chỉ số i, nguyên tử số là Zi.
Số hạng thứ ba biểu thị năng lượng tương tác Coulomb giữa 2 mật độ điện tích
toàn phần (đượ c lấy tổng qua tất cả các o bitan)1
( )r , 2( )r tại1 2,r r tương ứng.
Số hạng cuối cùng là năng lượng tương quan – trao đổi của hệ. Năng lượng này
cũng là phiếm hàm của mật độ điện tích, biểu thị tất cả các tương tác electron –
electron không cổ điển.
Áp dụng nguyên lý biến phân cho năng lượng electron toàn phần E đượ c
biểu thị theo phương trình (1.29) thu được các phương trình Kohn – Sham có dạng:
2 222 21 1 1 1 1 1
1 12 12
( )( ) ( ) ( )
2 4 4
M I
XC i
ie o o
Z e r eV r r r
m r r
(1.30)
Trong đó:
1 là năng lượ ng obitan Kohn-Sham
VXC là thế tương quan – trao đổi, là đạo hàm của phiếm hàm năng lượ ng trao
đổi XC E , có biểu thức:
E XC V
XC
(1.31)
Khi giải phương trình Kohn-Sham thu được các obitan không gian 1 electron là
( )i ir . Nếu XC E đã đượ c biết thì thu đượ c XC V . Như vậy, các obitan Kohn-Sham
cho phép tính đượ c ( )r theo biểu thức
2
( ) ( )1
N r r
ii
Các phương trình Kohn – Sham cũng đượ c giải theo phương pháp trườ ng tự
hợ p – SCF.
Vấn đề chính của các phương pháp DFT là xây dựng phiếm hàm tương quan –
trao đổi. Có thể chứng tỏ r ằng, thể tương quan – trao đổi là một phiếm hàm duy nhất
phù hợp với tất cả các hệ nhưng định dạng rõ ràng của nó chưa tìm được Do vậy các
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 33/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
phương pháp DFT khác nhau ở dạng của phiếm hàm tương quan – trao đổi. Các phiếm
hàm đó thường được xây dựng dựa vào một tính chất hữu hạn nào đó và làm khớp các
thông số với các dữ liệu chính xác đã có. Phiếm hàm tốt nghĩa là có thể cho k ết quả
phù hợ p vớ i thực nghiệm hoặc k ết quả tính theo phương pháp MO ở mức lý thuyết
cao.
Thông thường, năng lượng tương quan – trao đổi EXC được tách thành hai phần:
năng lượng tương quan Ex và năng lượng trao đổi EC. Những năng lượng này thườ ng
đượ c viết dướ i dạng năng lượ ng một hạt tương ứng , X C
.
( ) ( ) r+ ( ) ( ) r XC X C X C E E E r r d r r d (1.32)
Sau đây là một số phiếm hàm đượ c sử dụng r ộng rãi.
1.2.4.3. S ự g ần đúng mật độ khoanh vùng
Trong phép gần đúng mật độ điện tích khoanh vùng (LDA), mật độ tại chỗ
đượ c xử lý như một khí electron đồng nhất.
Năng lượng trao đổi đối với khí electron đồng nhất theo công thức Dirac là:
LDA 4 / 3
xE dr xC r
(1.33)
LDA 1/ 3
x xC (1.34)
Trong trườ ng hợ p tổng quát mật độ điện tích , không bằng nhau nên sự gần
đúng mật độ spin khoanh vùng (LSDA) đượ c sử dụng:
LDA 1/ 3 4 / 3 4 / 3
xE 2 r xC d (1.35)
LDA 1/ 3 1/ 3 1/ 3
x 2 xC (1.36)
LSDA có thể đượ c viết dướ i dạng mật độ tổng và sự phân cực spin:
LDA 1/ 3 4 / 3 4 / 3
x
1(1 ) (1 )
2 xC (1.37)
Năng lượng tương quan của hệ electron đồng thể được xác định theo phương
pháp Monte Carlo đối vớ i một số giá trị mật độ khác nhau. Để dùng kết quả này vào
việc tính toán theo DFT, Vosko, Wilk, Nusair (VWN) đã đưa ra phiếm hàm nội suygiữa giớ i hạn không phân cực spin ( =0) và giớ i hạn phân cực spin ( =1)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 34/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Sự gần đúng LSDA đánh giá năng lượng trao đổi thấp hơn khoảng 10%, năng
lượng tương quan quá cao thườ ng gấp đôi nên độ dài liên kết cũng bị đánh giá quá
cao.
Phương pháp LSDA cung cấ p những k ết quả gần đúng tốt như các phương phápHF nhưng phép tính đơn giản hơn nhiều.
1.2.4.4. S ự g ần đúng gradient tổng quát
Để cải tiến sự gần đúng LSDA, cần xét hệ electron không đồng nhất. Nghĩa là
năng lượ ng tương quan và trao đổi không chỉ phụ thuộc mật độ điện tích mà còn phụ
thuộc đạo hàm của nó. Đó là nội dung của sự gần đúng gradien tổng quát (GGA).
Đối vớ i phiếm hàm trao đổi:
+ Pardew và Wang (PW86) đề nghị cải tiến phiếm hàm trao đổi LSDA:
W86 SDA 2 4 6 1/15(1 ax x x ) P L
x x b c (1.38)
Trong đó x là biến gradien không thứ nguyên : a, b, c là hệ số hiệu chỉnh
Phiếm hàm này đưa ra trên cơ sở hiệu chỉnh phiếm hàm LSDA nên còn đượ c gọi là sự
gần đúng hiệu chỉnh gradien.
+Becke đã đề nghị phiếm hàm hiệu chỉnh (B) đối với năng lượ ng trao đổi LSDA:
DA B L B
x x x 2
1/ 3
11 6 sin
B
x
x
x
(1.39)
Tham số được xác đinh dựa vào dữ kiện nguyên tử đã biết.
Đối vớ i phiếm hàm tương quan:
+ Phiếm hàm tương quan do Lee, Yang và Parr (LYP) đưa ra để xác định nănglượng tương quan, đây không phải là phiếm hàm hiệu chỉnh từ LSDA nhưng vẫn phụ
thuộc vào mật độ điện tích và các đạo hàm của nó. Phiếm hàm LYP không dự đoán
đượ c phần năng lượng tương quan do 2 electron có spin song song.
+ Năm 1986, Perdew đã đề nghị một phiếm hàm hiệu chỉnh gradien cho phiếm
hàm LSDA, ký hiệu là P86.
1.2.4.5. Phương pháp hỗ n h ợ p
Ý tưởng cơ bản của phương pháp này: kể thêm phần năng lượng trao đổi Hatree
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 35/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
– Fock vào phiếm hàm năng lượng tương quan trao đổi DFT thuần khiết. Do vậy
phương pháp này đượ c gọi là phương pháp DFT hỗn hợp. Ví dụ:
+Phiếm hàm Half – and – Half: năng lượng trao đổi HF góp một nửa và năng lượ ng
tương quan – trao đổi LSDA góp một nửa vào phiếm hàm tương quan – trao đổi:
SDA SDA1 1( )
2 2
H H HF L L
XC X X C E E E E (1.40)
+ Phiếm hàm B3 là phiếm hàm ba thông số của Becke:
3 SDA B SDA(1 ) B L HF L GGA
XC X X X C c E a E aE bE E c E (1.41)
a, b, c là các hệ số do Becke xác định: a = 0,2; b = 0,7; c = 0,8.
1.2.4.6. M ột s ố phương pháp DFT thường dùng
Các phương pháp DFT khác nhau ở biểu thức phiếm hàm tương quan và phiếm
hàm trao đổi. Mỗi phương pháp DFT là sự k ết hợp tương thích giữa dạng của phiếm
hàm tương quan và phiếm hàm trao đổi. Ví dụ :
+ Phương pháp BLYP : là một phương pháp DFT thuần khiết, trong đó sử dụng phiếm
hàm trao đổi đã hiệu chỉnh gradien do Lee, Yang và Parr đưa ra. Ở đây sự gần đúng
khoanh vùng chỉ xuất hiện trong B còn LYP chỉ sự gần đúng gradien.
+ Phương pháp B3LYP: chứa phiếm hàm hỗn hợp B3, trong đó phiếm hàm tương
quan GGA là phiếm hàm LYP, ta có biểu thức:
3 SDA B SDA(1 ) B L HF L LYP
XC X X X X C E a E aE bE E cE (1.42)
Vớ i a = 0,80; b = 0,72; c = 0,81.
+Phương pháp BH và HLYP : gồm phiếm hàm trao đổi B (Becke), phiếm hàm Half – and – Half và phiếm hàm tương quan LYP.
+Phương pháp BH&HLYP và B3LYP là các phương pháp DFT hỗn hợp trong đó
phiếm hàm trao đổi là tổ hợ p tuyến tính của số hạng trao đổi đã hiệu chỉnh gradien, số
hạng trao đổi khoanh vùng và số hạng trao đổi Hartree – Fock.
1.2.5. Phần mềm Gaussian 09
Phần mềm Gaussian được phát triển đầu tiên vào năm 1970 bởi John Pople vàcác cộng sự của ông tại trường đại học Carnegie – Mellon. Trong suốt quá trình phát
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 36/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
triển Gaussian đã có 19 phiên bản, những phiên bản gần đây như Gaussian 03,
Gaussian 09 có khả năng tính toán và tối ưu hóa tốc độ tính toán ngày càng hoàn thiện.
Cơ bản một tập tin đầu vào (file input) để Gaussian thực hiện tính toán gồm 4 phần
chính: chức năng tính toán, phương pháp sử dụng để tính toán, hệ hàm cơ sở và cấu
trúc nguyên tử, phân tử.
Các chức năng tính toán (job type): Gaussian cung cấ p nhiều chức năng tính
toán. Vớ i những từ khóa cụ thể, ngườ i sử dụng sẽ quy định công việc tính toán cho
Gaussian.
Phương pháp tính toán (method ): Gaussian cung cấ p một hệ thống các phương
pháp rất hoàn thiện như Hartree Fock, phương pháp lý thuyết nhiễu loạn, phương pháp
bán nghiệm, phương pháp lý thuyết phiếm hàm mật độ (DFT),…
Hệ hàm cơ sở (basic set ): Hệ hàm cơ sở là hệ các hàm sóng đã biết dùng để mô
tả gần đúng các obital nguyên tử, phân tử. Các hàm này được xây dựng dựa trên hàm
sóng đã đượ c giải chính xác của nguyên tử hydro. Hệ hàm cơ sở chuẩn cho tính toán
cấu trúc electron là sử dụng sự tổ hợ p tuyến tính của các hàm Gauss để thiết lập nên
các obital. Hệ hàm cơ sở có kích thướ c lớ n sẽ có tính chính xác hơn. Một cách để tăng
kích cỡ của bộ hàm cơ sở là tạo ra nhiều hàm cơ sở hơn cho một nguyên tử. Khi tăng
kích cỡ của bộ hàm cơ sở , ta cần thêm các hàm p để xây dựng obital nguyên tử hydro,
hàm d để xây dựng các nguyên tử khác… để mô tả sự không đối xứng này.
Cấu trúc nguyên tử, phân tử: Trong Gaussian, cấu trúc nguyên tử, phân tử đượ c
thiết lậ p bao gồm các tên nguyên tử, tọa độ nguyên tử, góc liên kết, khoảng cách giữa
các nguyên tử. Có thể thiết lậ p tr ực tiếp trên file input của Gaussian để thực hiện chức
năng tính toán. Tuy nhiên, khi thực hiện viết thủ công sẽ dẫn đến cấu trúc đó không
phù hợp và việc tính toán sẽ không thực hiện được, nên phần mềm Gaussview đã khắc
phục đượ c điều này.
Gaussian có khả năng tính trong các lĩnh vực khác nhau:
- Cơ học phân tử: AMBER, trườ ng lực UFF, trườ ng lực DREIDING
- Tính toán bán thực nghiệm: AM1, PM3, CNDO, INDO, MINDO/3, MNDO.
- Phương pháp SCF: cấu hình vỏ đóng, cấu hình vỏ mở .
-
Lý thuyết nhiễu loạn Moller – Plesset: MP2, MP3, MP4, MP5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 37/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
- Phương pháp DFT: B3LYP và các hàm lai hóa; các hàm trao đổi PBE, MPW,
PW96, Slater, X-anpha, Gill96, TPSS.
- Các hàm tương quan: PBE, TPSS, VWN, PW91, LYP, PL, P86, B95.
-
ONIOM (QM/MM) phương pháp tính đến ba lớ p.
- Phương pháp QCI
- Phương pháp lượ ng tử hỗn hợ p CBS – QB3, CBS – 4, CBS – Q, CBS –
Q/APNO, G1, G2, G3, W1 là các phương pháp có độ chính xác cao.
Sử dụng Gaussian có thể tính toán đượ c:
- Năng lượng và cấu trúc phân tử
- Năng lượng và cấu trúc các trạng thái chuyển tiế p
- Tần số dao động
- Phân tích phổ Raman và phổ hồng ngoại IR
- Tính chất nhiệt hóa học
- Năng lượng liên kết và năng lượ ng phản ứng
- Cơ chế phản ứng
- Obitan nguyên tử
-
Momen lưỡ ng cực
1.2.6. Ph ần m ềm Gaussview 5.0
GaussView là giao diện đồ họa tiên tiến và mạnh mẽ nhất hiện nay, đượ c thiết
k ế để chuẩn bị đầu vào cho Gaussian và kiểm tra k ết quả đầu của Gaussian.
GaussView không tích hợ p với các module tính toán của Gaussian nhưng là một bộ xử
lý front – end/ back – end để hỗ tr ợ cho việc sử dụng Gaussian. GaussView cung cấ p
ba lợi ích chính cho ngườ i sử dụng Gaussian:
- GaussView cho phép nhanh chóng phác thảo các phân tử có kích thước, sau đó
xoay, dịch và phóng to thông qua các hoạt động chuột đơn giản.
- GaussView làm cho dễ dàng thiết lậ p nhiều loại tính toán trên Gaussian.
- GaussView cho phép kiểm tra k ết quả tính toán Gaussian bằng cách sử dụng
một loạt kĩ thuật đồ họa.
Giao diện GaussView bao gồm các thành phần chính:
- Bảng điều khiển có chứa thanh menu và hiển thị mảnh hiện tại
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 38/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
- Thanh công cụ khác nhau. Theo mặc định chúng được đặt dưới thanh trình đơn
trong control panel, nhưng cũng có thể tách hoặc sắ p xế p lại trong bảng điều khiển.
- View windows chứa một hay nhiều phân tử
-
Hộ p thoại tương ứng với các chức năng Gaussview
- Tùy chọn kiểm soát các khía cạnh hoạt động khác nhau của chương trình.
1.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT HÓA HỌC HỮU CƠ
Phần lớ n những tính chất quan tr ọng của hợ p chất hữu cơ như quang phổ,
momen điện, khả năng phản ứng... đều có nguồn gốc liên quan đến sự phân bố mật độ
điện tích. Sự biến đổi những tính chất đó khi đi từ hợ p chất này sang hợ p chất khác là
do sự phân bố khác nhau về mật độ điện tích. Sự biến đổi những tính chất đó khi đi từ hợ p chất này sang hợ p chất khác là do sự phân bố khác nhau về mật độ điện tích. Vì
vậy, một trong những vấn đề quan tr ọng nhất của lý thuyết hóa học hữu cơ là mật độ
điện tích ở tr ạng thái cơ bản, tiểu phân trung gian, xác định sự ảnh hưở ng của cấu tạo
đến sự phân bố mật độ điện tích và do đó đến tính chất của phân tử. Đó cũng chính là
sự ảnh hưở ng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.
Electron là tiểu phân linh động nhất trong phân tử, dù chưa tham gia liên kết
hoặc đã tham gia liên kết nó đều có thể bị dịch chuyển bở i ảnh hưởng tương hỗ của
các nguyên tử trong phân tử.
Thuyết dịch chuyển electron xuất hiện từ năm 1920, trướ c thờ i k ỳ phát triển của
thuyết obitan phân tử. Đơn giản và dễ hiểu, nó đã giúp giải thích đa số các dữ liệu thực
nghiệm có liên quan đến cấu trúc, tính chất và khả năng phản ứng của các hợ p chất
hữu cơ, vì vậy nó đã được áp dụng r ộng rãi cho đến nay. Sự dịch chuyển mật độ điện
tích được phân thành: hiệu ứng cảm ứng, hiệu ứng trườ ng, hiệu ứng liên hợp và siêuliên hợp, đượ c gọi chung là hiệu ứng electron.
1.3.1. Hiệu ứ ng cảm ứ ng
- B ản ch ấ t : hiệu ứng cảm ứng là sự phân cực các liên kết, lan truyền theo mạch các
liên kết do sự khác nhau về độ âm điện.
- Phân loại :
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 39/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
+I I=0 -I
Y C C H C X
Y là nhóm đẩy electron gây nên hiệu ứng cảm ứng dương (+I) như các nhóm
mang điện tích âm: -S-, O
-, các gốc ankyl CnH2n+1-....
X là nhóm hút electron gây nên hiệu ứng cảm ứng âm (-I) như các hạt mang
điện tích dương: -N+R 3; các nguyên tử có độ âm điện lớn như: - F, -Cl, -OR, -SR, -
NR 2...; các gốc hiđrocacbon không no: CH2=CH-; C6H5-....
Nguyên tử H coi như không có sự hút hay đẩy electron.
- Đặc điể m : hiệu ứng cảm ứng giảm r ất nhanh khi kéo dài mạch truyền ảnh hưở ng.
Hiệu ứng cảm ứng không bị cản tr ở bởi các yếu tố không gian.
1.3.2. Hiệu ứng liên hợ p
- B ản ch ấ t : Hiệu ứng liên hợp là sự phân cực các liên kết π lan truyền trong hệ liên
hợ p (biểu thị bằng mũi tên cong).
- Phân loại :
Hiệu ứng +C C = 0 -C
Lưu ý là hầu hết các nhóm +C đồng thời có cả hiệu ứng –I, nên thể hiện một hiệu ứng
tổng quát bao gồm cả hai loại hiệu ứng đó. Thí dụ 3CH O là nhóm đẩy electron nói
chung (+C mạnh hơn –I), nhưng C1 là nhóm hút electron, nói chung (+C yếu hơn – I).
Clo chuyển electron n của nó sang liên kết Cl – C gây nên sự dịch chuyển
electron p của1 2
C - C sang2
C . Vì – I của Cl lớn hơn +C nên các nguyên tử này đều
mang điện tích dương, nhưng2C nhỏ hơn
1C .
Các nhóm không no như -2 NO , C Nº -, -CHO, -COOH, -
2CONH ...thể hiện
hiệu ứng liên hợp âm.
Các nhóm –C thường có đồng thờ i cả hiệu ứng –I nên tính hút electron càng
mạnh.
Một số nhóm có hiệu ứng C với dấu không cố định như vinyl phenyl
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 40/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Đặc điểm của hiệu ứng liên hợ p:
+ Hiệu ứng liên hợ p chỉ thay đổi r ất ít khi kéo dài mạch các liên kết liên hợ p.
+ Hiệu ứng liên hợ p chỉ có hiệu lực mạnh trên hệ liên hợ p thẳng.
1.3.3. Hiệu ứng siêu liên hợ p
- Hiệu ứng siêu liên hợ p dương: là hiệu ứng đẩy electron do tương tác giữa các eletron
các liên k ết αC - H và electron p của nối đôi hay vòng benzen. Kí hiệu +H ( từ tiếng
anh Hyperconjugation). Hiệu ứng +H tăng khi số liên kết αC - H tăng.
3 2 3 3 2 3 3-CH > -CH CH > -CH(CH ) > -C(CH ) (Ngượ c vớ i hiệu ứng cảm ứng)
- Hiệu ứng siêu liên hợp âm: nhóm αC - H liên kết vớ i hệ thống liên kết p có thể gây
nên hiệu ứng siêu liên hợp hút electron gọi là hiệu ứng siêu liên hợp âm (-H).
1.3.4. Hiệu ứng không gian
Loại hiệu ứng do kích thướ c của nhóm nguyên tử gây nên đượ c gọi là hiệu ứng
không gian, kí hiệu là S ( t ừ tiế ng anh Steric Effect ).
1.3.4.1. H i ệu ứng không gian loại 1(S 1 )
Là hiệu ứng của những nhóm thế có kích thước tương đối lớ n, chiếm những
khoảng không gian đáng k ể, do đó cản tr ở (hay hạn chế ) không cho một nhóm chức
nào đó của phân tử tương tác với phân tử hay ion khác.
Ví dụ: 2,6 – đimetyl 1,4 – quinon chỉ có một nhóm cacbonyl là có khả năng phản ứng
vớ i hidroxylamin:
1.3.4.2. H i ệu ứng không gian loại 2 (S 2 )
Là hiệu ứng của những nhóm thế có kích thước tương đối lớn đã vi phạm tính
song song của tr ục các đám mây electron p và n trong hệ liên hợ p.
Ví dụ: N – dimetylanilin dễ tham gia phản ứng ghép đôi vớ i muốn diazoni ở vị trí para
do hiệu ứng +C của nhóm – N(CH3). Trong khi đó dẫn xuất 2,6 – dimetyl của amin này
lại không tham gia phản ứng do hiệu ứng không gian đã làm cho nhóm – N(CH3)2 bị
xoay đi đó sự xen phủ giữa các orbital p và n bị phạm và hiệu ứng +C giảm.
1.3.5. Hiệu ứ ng ortho
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 41/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Các nhóm thế ở vị trí ortho trong vòng benzen thường gây những ảnh hưở ng r ất
bất ngờ đến tính vật lí cũng như tính chất hóa học của phân tử.
Chẳng hạn các axit đồng phân ortho RC6H4 NH2 có hằng số pK blớn hơn các
đồng phân khác bất k ể bản chất của nhóm thế là gì. Loại ảnh hưởng đặc biệt của nhómthế ở vị trí ortho như vậy gọi là hiệu ứng ortho.
Hiệu ứng ortho không đơn thuần là hiệu ứng không gian mà là một hiệu ứng
hỗn hợ p của nhiều yếu tố.
- Hiệu ứng không gian loại 1: Nhóm X ở vị trí ortho cản tr ở sự tấn công của tác
nhân Y vào nhóm chức Z.
- Hiệu ứng không gian loại 2: Nhóm X làm mất tính đồng phẳng của hệ.
- Hiệu ứng cảm ứng: Nhóm X có vị trí ortho ở gần nhóm chức hơn nên thể hiện
mạnh hơn ở các vị trí khác, ngoài ra còn có tác dụng tr ực tiế p nhờ hiệu ứng trườ ng.
- Tạo liên kết hidro nội phân tử.
1.3.6. Quy luật bán định lƣợ ng về ảnh hƣở ng qua lại trong phân tử - phƣơng
trình Hammet
Để đánh giá khả năng của nhóm thế, người ta dùng phương trình bán định
lượ ng Hammet:
Ở đây: K x, K 0là hằng số cân bằng hay hằng số tốc độ của X-C6H4-Y (Y là nhóm
tham gia phản ứng).
Hệ số r thường đượ c gọi là thông số, nó đặc trưng cho mỗi phản ứng trong
những điều kiện nhất định. Đại lượng này nói lên mức độ nhạy cảm của tốc độ một
phản ứng nào đó (hay một tính chất nào đó của phân tử) đối vớ i ảnh hưở ng electron
của nhóm thế (ở vị trí meta hoặc para). r tính theo phương pháp đồ thị khi biết K x, K 0
và s thì phản ứng đó được xúc tiến bở i những nhóm thế hút electron và ngượ c lại.
s là hằng số lực cho mỗi nhóm thế ở một vị trí nhất định trong vòng benzen
(para hay meta); đó là hằng số của nhóm thế và thường đượ c gọi là hằng số nhóm thế
Hammet hay xichma Hammet. Để xác định s với các nhóm thế khác nhau Hammet
xác định K x, K 0 của quá trình phân ly các axit bezoic thế ở 25°C, coi =1 và tính theohệ thức s = 1g (K x /K 0). Như vậy, đối với H thì s =0 vì K x= K 0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 42/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 1. Tổ ng quan
Đối với các nhóm thế hút electron, vì chúng làm tăng tính axit (K x>K 0) nên s
có giá trị dương ( s >0). Ngượ c lại, các nhóm thế đẩy electron làm cho K x<K 0nên có s
âm. Giá trị số học của s là mức độ ảnh hưở ng electron của một nhóm thế (xem bảng).
Nếu giữa nhóm thế và nhóm trung tâm phản ứng có sự đối lậ p r ất rõ rệt về ảnh
hưởng electron và lại ở thế liên hợ p tr ực tiế p với nhau thì có sự tăng hoặc giảm mạnh
tính chất đó. Ví dụ như :
Khi đó phải dùng hằng số +s và -s . Với nhóm thế -C mạnh, -s còn đượ c gọi
là hằng số nucleophin, -s dương hơn s , s trùng vớ i -s khi ở vị trí m- hay p- không
có hiệu ứng +C mạnh. Với nhóm thế +C mạnh liên hợ p tr ực tiế p với trung tâm phản
ứng (thường là obitan trống) thì dùng hằng số +
s và gọi là hằng số elctrophin.
Phương trình Hammet ngoài áp dụng cho các hệ vòng benzen để tổ hợ p hằng số
tốc độ hay hằng số cân bằng vớ i ảnh hưở ng của nhóm thế còn được áp dụng cho một
số hệ khác nữa, và có thể tổ hợ p bằng một số nhóm thế với các đại lượ ng vật lý các đại
lượ ng quang phổ, momen lưỡ ng cực...
Với ý tưởng tương tự, chúng tôi cũng muốn xây dựng những phương trình bán
kinh nghiệm có thể dùng để tổ hợ p hằng số tốc độ, hằng số cân bằng hay các đại lượ ng
vật lí như các đại lượ ng quang phổ, momen lưỡ ng cực... vớ i ảnh hưở ng của cấu trúc
lậ p thể, năng lượng phân tử... (đó là nhữ ng yế u t ố có thể tính toán được thông qua
phần mề m Gaussian) áp dụng cho các hệ hợ p chất hữu cơ, nhất là các hệ vòng benzen
và đặc biệt là có nhóm thế ở vị trí octo.
1.3.7. Phản ứ ng thế ở nhân thơm
Vòng thơm kiểu benzen là vòng liên hợp kín rất bền vững và có năng lượ ng
thơm hóa khá lớ n ( Benzen: 36kcal/mol, Naphtalen: 61kcal/mol ). Vì vậy đối vớ i một
hợ p chất thơm phản ứng thế xảy ra dễ dàng hơn phản ứng cộng, do trong phản ứng
cộng hệ thơm bị phá vỡ .
Những phản ứng thế ở vòng benzen có thể là thế electrophin ES Ar , thế
nucleophin NS Ar hoặc thế gốc R S Ar . Tuy vậy, do vòng thơm có mật độ điện tích cao
và dễ tương tác với tác nhân electronphin, cho nên phản ứng thế đặc trưng và phổ biến
hơn cả ở các hợ p chất thơm là thế electrophin ES Ar .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 43/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨ U
Trong một phạm vi hẹp, đối tượ ng nghiên cứu của luận văn này là: Nghiên cứu
khả năng phản ứng của một số hợ p chất hữu cơ chứa nhóm OH thuộc dãy ancol,
phenol, axit cacboxylic.
2.1.1. Ancol
CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH, C5H11OH, C6H13OH, C7H15OH.
2.1.2. Phenol
2.1.3. Axit cacboxylic
HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH, C3H7COOH, C4H9COOH, C5H11COOH,
C6H5COOH, C6H5CH2COOH, o-CH3C6H4COOH, m-CH3C6H4COOH,
p- CH3C6H4COOH.
2.2. GIỚ I THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨ U
2.2.1. Ancol R(OH)x (x 1)
2.2.1.1.Phân lo ại, đồng phân, danh pháp
a. Phân loại
- Theo gốc hidrocacbon: ancol no (C2H5OH), không no (CH2=CHCH2OH),
thơm (C6H5CH2OH).
- Theo số nhóm chức: ancol đơn chức (C2H5OH), ancol đa chức hay poliancol
R(OH)x, x 2. Ví dụ: C2H4(OH)2, C3H5(OH)3.
- Theo bậc: ancol bậc 1: CH3CH2OH, bậc 2: CH3CHOH-CH3; bậc 3:
(CH3)3COH (Bậc của ancol là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 44/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
b. Đồng phân
Ngoài đồng phân nhóm chức (CH3CH2OH và CH3-O-CH3) ancol còn có đồng
phân mạch cacbon cà đồng phân vị trí nhóm OH.
c. Danh pháp
- Tên gốc chức: tên ancol = ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic.
Ví dụ : CH3OH: ancol metylic, CH2=CH-CH2OH: ancol anlylic.
- Tên thay thế: (theo IUPAC)
tên ancol = tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí OH + ol
Ví dụ:
: butan-2-ol CH3CH2OH: etanol,
: etan-1,2-điol
2.2.1.2. Tính chấ t v ật lý
- Ở điều kiện thường, các ancol từ CH3OH® C12H25OH là chất lỏng, từ
C13H27OH tr ở lên là chất r ắn.
- Các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước, độ tan giảm khi
số nguyên tử cacbon tăng.
- Các poliancol (C2H4(OH)2, C3H5(OH)3) thường sánh, nặng hơn nước và có vị
ngọt.
2.2.1.3. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của ancol tập trung vào các trung tâm phản ứng chính sau: đó
là các phản ứng phân cắt liên kết O-H, phản ứng cắt liên kết C-O, và đồng phân cắt
liên kết C-O cùng với các nguyên tử Hβ. Do trong phân tử ancol các nhóm chức phân
cực theo kiểu : C → O : O←H nên các ancol tham gia các phản ứng dị li.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 45/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
a. Ph ản ứ ng th ế H c ủa nhóm -OH
+ Phản ứ ng chung : ancol tác dụng vớ i kim loại kiềm (Na, K,…) thu đượ c muối
ancolat và H2:
R(OH)a + aNa R(ONa)a +2
aH2 (1)
Dựa vào tỉ lệ số mol ancol và H2 để xác định số lượng nhóm chức:
Nếu 2 1
2
H
ancol
nk
n ancol đơn chức (a=1); nếu k=1; ancol 2 chức (a=2) ;
Nếu3
2k : ancol 3 chức .....
Nếu cho hỗn hợp 2 ancol tác dụng với Na, K mà 1
2k ® trong hỗn hợ p
ancol có 1 ancol đa chức.
+ Phản ứng riêng của glixerol
Glixerol nói riêng và ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 nguyên tử C cạnh
nhau, tác dụng vớ i Cu(OH)2, tạo ra phức chất đồng (II) glixerat tan trong nướ c cho
dung dịch màu xanh lam.
+ Cu(OH)2
Đồng (II) glixerat
+ 2H2O
b. Tác dụng v ớ i axit – ph ản ứng este hóa
- Ancol tác dụng với các axit mạnh: H2SO4 (đậm đặc, lạnh), HNO3 (đậm đặc),
HX (bốc khói). Nhóm OH của ancol bị thế bở i gốc axit (A):
ROH + HA ® R-A + H2O
Ví dụ:
C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O
C3H5(OH)3 + 3HNO3
C3H5(ONO2)3 + 3H2O
- Phản ứng giữa axit CACBOXYLIC và ANCOL:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 46/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
Axit cacboxylic
, o H t
este
+ H2O
Ví dụ:
Axit cacboxylic etanol
2 4 (dd),o
H SO t
Etyl axetat
+ H2O
c. Ph ản ứng tách H 2 O
* Phản ứng tách H 2O t ạo anken: đun nóng ancol vớ i dung dịch H2SO4 đặc ở t° ³ 170°
C. Khi đó:
- Nếu có 1 ancol tách H2O cho 1 anken duy nhất ® ancol đó là no đơn chức có
nC 2. Ví dụ:
C2H5OH2 4( )
170o
d
C
H SO CH2=CH2 + H2O
- Nếu 1 hỗn hợp có 2 ancol tách H2O cho ra 1 anken duy nhất ® trong hỗn hợ p 2
ancol phải có ancol metylic (CH3OH) hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau.
- Ancol bậc bao nhiêu, tách H2O cho ra tối đa bấy nhiêu anken. Khi tách nướ c 1
ancol cho 1 anken duy nhất thì ancol đó là ancol bậc 1 hoặc ancol có cấu tạo đối
xứng cao.
* Tách H 2O t ạo ete: đun nóng ancol vớ i dung dịch H2SO4(đ) ở 140°C thì 2 phân tử
ancol bị tách ra 1 phân tử H2O, tạo ra ete
2R-OH2 4( d)
140oC
H SO R-O-R + H2O
Lưu ý:
- Nếu hỗn hợp các ete sinh ra có số mol bằng nhau thì hỗn hợp các ancol ban đầu
cũng có số mol bằng nhau.
- Trong phản ứng tách H2O của ancol X, nếu sau phản ứng thu đượ c chất hữu cơ
Y, mà:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 47/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
1Y Y
X X
M d
M MY< MX thì Y là anken.
1Y Y
X X
M d
M
MY> MX thì Y là ete.
Quy tắc Zai-xep: nhóm OH ưu tiên tách ra cùng vớ i H ở nguyên tử C bậc cao
hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C = C.
Ví dụ:
2 4( d)
3 3 2
140
3 2 2 2
2
1
oC
H SO
CH CH CH CH H O
but en
CH CH CH CH H O
but en
(SP chính)
(SP phụ)
d. Ph ản ứng oxi hóa
- Cho ancol tác dụng vớ i CuO, to hoặc O2 xúc tác: Cu, to
:
+ Ancol bậc 1 bị oxi hóa thành anđehit:
RCH2OH + CuOot R-CH=O + Cu + H2O
+ Ancol bậc 2 bị oxi hóa thành xeton:
+ CuOot + Cu + H2O
+ Ancol bậc 3 xem như không bị oxi hóa.
Lưu ý:
- Thông thường oxi hóa ancol bậc 1 (RCH2OH) thu đượ c dung dịch hỗn hợ p
sản phẩm có thể chứa các chất: anđehit (RCHO), axit (RCOOH), ancol còn lại
(RCH2OH), H2O. Nếu bài toán cho:
+ Tác dụng vớ i Na: tất cả các chất đều phản ứng (tr ừ RCHO)
+ Tác dụng vớ i AgNO3/NH3 (tráng gương): chỉ có RCHO (và HCOOH nếu có)
phản ứng.
+ Tác dụng vớ i dung dịch kiềm (trung hòa): chỉ có axit RCOOH phản ứng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 48/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
- Khi oxi hóa hỗn hợp 2 ancol, sau đó cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng
gương thu đượ c nAg< 2nhh 2 ancol, chứng tỏ 2 ancol có một ancol bậc 2, nên khi oxi hóa
cho xeton (không tham gia phản ứng tráng gương)
*Phản ứng cháy:
- Đốt cháy ancol no, đơn chức:
CnH2n+2O +3
2
nO2
ot nCO2 + (n+1) H2O
ta luôn có:2 2CO H On n ,
2 2ancol H O COn n n và2 2
3
2 puO COn n
Lưu ý: Khi đốt 1 mol ancol A.
o Nếu
2 2CO H On n A là ancol no: CnH2n+2Ox và2 2ancol H O COn n n
o Nếu
2 2CO H On n A là ancol không no, có 1 liên kết : CnH2nOx.
o Nếu
2 2CO H On n A là ancol không no có ít nhất 2 liên kết tr ở lên, CTTQ:
CnH2n+2-2k Ox (k≥2)
2.2.1.4. Điều ch ế
a. Điều ch ế C 2 H 5 OH
- Hyđrat hóa etilen:
CH2=CH2 + H2O2 4
300o C
H SO CH3CH2OH
- Lên men tinh bột:
(C6H10O5)n2 H O C6H12O6
zimen CH3CH2OH
b. Điều ch ế CH 3 OH
CO + 2H2 2 3. r O
400 ,200o
ZnO C
C atm CH3OH
2CH4 + O2xt: Cu
200 ,100o C atm 2CH3OH
2.2.1.5. Ứ ng d ụng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 49/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
C2H5OH được dùng làm nguyên liệu để sản xuất anđehit, axit, este, chất dẻo,
dung môi, nhiên liệu, đồ uống, dượ c phẩm.
2.2.2. Phenol
2.2.2.1. Định nghĩa
- Phenol là những hợ p chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH)
liên kết tr ực tiế p với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
Phenol đơn giản và quan trọng nhất: C6H5OH cũng có tên là phenol.
- Ancol thơm: nếu nhóm OH lien kết với nguyên tử cacbon thuộc mạch nhánh
của vòng thơm thì hợ p chất là ancol thơm.
Ví dụ: C6H5CH2OH: ancol thơm, có tên là ancol benzylic.
2.2.2.2. Tính chấ t v ật lý
- Phenol (C6H5OH) là chất r ắn, không màu, tan ít trong nướ c lạnh, tan vô hạn ở
≥ 66oC, tan tốt trong etanol, ete, axeton…Phenol độc.
2.2.2.3. Tính chất hóa học
a. Tính axit
Phenol có lực axit mạnh hơn ancol, nhưng vẫn chỉ là axit yếu (không làm đổi
màu quỳ tím thành đỏ), yếu hơn H2CO3
C6H5OH + Na C6H5ONa +1
2 H2
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Natri phenolat
C6H5OH bị H2CO3 đẩy ra khỏi muối:
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3.
b. Ph ản ứ ng th ế ở vòng benzen
Phenol phản ứng thế dễ dàng vớ i brom (k ể cả nướ c brom), tạo ra k ết tủa tr ắng:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 50/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
+ 3Br 2(dd) +3HBr
2,4,6-tribrom phenol
2.2.2.4. Điều ch ế
- Trong công nghiệp, phương pháp chủ yếu hiện nay là sản xuất đồng thờ i
phenol và axeton theo sơ đồ phản ứng:
C6H62 3CH CH CH C6H5CH(CH3)2
2 ( )o
O kk
t C6H5OH + CH3-CO-CH3
- Ngoài ra, phenol còn được tách ra từ nhựa than đá. 2.2.2.5. Ứ ng d ụng
Phenol được dùng để sản xuất chất dẻo, thuốc nổ, dượ c phẩm, phẩm nhuộm,
thuốc tr ừ dịch hại.
2.2.3. Axit cacboxylic
2.2.3.1. Định nghĩa, phân loại, danh pháp, cấ u t ạo
a. Định nghĩa
Axit là những hợ p chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (COOH) liên kết
tr ực tiế p với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử H (HCOOH).
b. Phân loại: R(COOH) m
* Theo g ố c hidrocacbon R
- R: gốc no (CnH2n+1-: ankyl), m =1: axit no, đơn chức.
HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH,…, CnH2n+1COOH (n≥0, nguyên).
- R không no, m =1: axit không no, đơn chức.
Ví dụ:
CH2=CH-COOH, CH3-(CH2)7-CH=CH-(CH2)7COOH
,
* Theo số nhóm chức COOH
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 51/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
m = 1: axit đơn.
m ≥ 2: axit đa chức.
Ví dụ: HOOC – COOH: axit oxalic, HOOC- CH2-COOH: axit malonic,…
c. Danh pháp
- Tên thông thườ ng: của các axit liên quan dến nguồn gốc tìm ra chúng.
- Tên thay thế (theo IUPAC): Tên axit = axit + tên hidrocacbon tương ứng theo
mạch chính + oic.
Ví dụ:
Axit Tên theo IUPAC Tên thông thườ ng
Axit 2-metyl propanoic Axit iso butyric
CH2=CH-COOH Axit propenoic Axit acrylic
HOOC-COOH Axit etanđioic Axit oxalic
Axit 2-metyl propenoic Axit metacrylic
d. C ấu trúc
Tương tác giữa nhóm cacbonyl và nhóm hydroxyl (-OH) làm cho mật độ điện
tích ở nhóm cacbonyl dịch chuyển như biểu diễn bởi các mũi tên:
Hệ quả là nguyên tử H ở nhóm OH của axit tr ở nên linh động hơn ở nhóm OH
của ancol và phenol. Phản ứng của nhóm cacbonyl ( ) của axit cũng không
giống như nhóm ( ) của anđehit và xeton.
2.2.3.2. Tính chấ t v ật lý
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 52/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
- Ở điều kiện thườ ng, tất cả các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc
r ắn. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơ n của anđehit, xeton và ancol có cùng
số nguyên tử cacbon. Nguyên nhân là do sự phân cực của nhóm cacboxyl và sự tạo
thành liên kết hiđro liên phân tử của axit cacboxylic.
- Axit cacboxylic cũng tạo liên kết hiđro với nước và nhiều chất khác. Các axit:
HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH tan vô hạn trong nướ c. Khi số nguyên tử C tăng lên
thì độ tan trong nướ c giảm.
2.2.3.3. Tính chất hóa học
Đặc điểm cấu tạo của nhóm chức:
Nhóm cacboxyl là sự tổ hợ p giữa nhóm cacbonyl của hợ p chất oxo và nhóm
hiđroxyl của ancol hay phenol. Hai nhóm chức này có ảnh hưởng tương hỗ lẫn
nhau.Sự tổ hợ p của 2 nhóm này làm xuất hiện hiệu ứng liên hợ p giữa các electron tự
do của oxi trong nhóm OH với các electron trong liên kết đôi của nhóm cacbonyl do
vậy:Mật độ electron ở nguyên tử oxi của nhóm – OH giảm nên nguyên tử hiđro dễ tách
ra hơn so vớ i ancol.
Ngoài ra nhóm cacboxyl còn ảnh hưởng đến gốc hiđrocacbon
+ Nếu R là ankyl thì Hα sẽ linh động tiếp theo đến Hβ,Hγ,...
+ Nếu R là gốc thơm thì phản ứng thế electrophin vào nhân sẽ định hướng vào
vị trí meta.
Do đặc điểm cấu tạo, axit cacboxylic có 4 trung tâm phản ứng:
R H
4 1
2
3
OC+
O-
:Y
+ Phản ứng làm đứt liên kết O-H.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 53/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
+ Phản ứng vào nhóm cacbonyl.
+ Phản ứng decacboxyl hóa.
+ Phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
a. Tính axit
- Axit cacboxylic là axit yếu, nhưng vẫn có đầy đủ tính chất của một axit: làm
chuyển màu quỳ tím thành màu đỏ, tác dụng vớ i kim loại trước hiđro giải phóng H2,
phản ứng với bazơ, oxit bazơ, đẩy đượ c axit yếu hơn ra khỏi muối.
Ví dụ:
RCOOH RCOO-
+ H+
, K a =
-OO
OOH
H RC
RC
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
2 CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O
2 CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
- Trong số các axit no đơn chức, axit fomic (HCOOH) mạnh hơn cả, các nhómankyl đẩy electron về phía nhóm cacboxyl nên làm giảm lực axit (K a).
HCOOH CH3COOH CH3CH2COOH
K a(25oC) 17,72. 10
- 1,75. 10
- 1,33. 10
-
b. Ph ản ứ ng v ớ i ancol – ph ản ứng este hóa
+ H-OR’ , o H t
+ H2O
Ví dụ: đun hỗn hợ p CH3COOH, C2H5OH vớ i sự có mặt của H2SO4 đặc:
+ H-OC2H5, o H t
+ H2O
phản ứng thuận là phản ứng este hóa, phản ứng nghịch là phản ứng thủy phân este.
c. Ph ản ứng tách nước liên phân tử
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 54/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
Khi tác dụng vớ i P2O5, 2 phân tử axit bị tách đi 1 phân tử nướ c, tạo thành phân
tử anđehit axit. Ví dụ:
2 5
2
P O
H O
d. Ph ản ứ ng ở g ốc hiđrocacbon
*Phản ứ ng thế ở g ố c no
Khi dùng xúc tác P, Cl chỉ thế nguyên tử H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl:
CH3CH2CH2COOH + Cl2 P +HCl
* Phản ứ ng thế ở g ốc thơm
+HNO3 2 4 ( ) H SO d +H2O
* Phản ứ ng cộng vào gốc không no
Axit không no tham gia phản ứng cộng H2, Cl2, Br 2... như hiđrocacbon không
no.
Ví dụ:
C17H33COOH + H2, o Ni t C C17H35COOH
Axit oleic axit stearic
CH2=CH-COOH + Br 2 CH2Br-CHBr-COOH
2.2.3.4. Điều ch ế
a. Trong phòng thí nghiệm
Oxi hóa hiđrocacbon, ancol...
C6H5CH34
2
, o KMnO t
H O C6H5COOK 3 H O
C6H5COOH
Đi từ dẫn xuất halogen
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 55/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
R-X KCN R-C N 3 , o H O t
R-COOH
b. Trong công nghiệp
CH3COOH được điều chế như sau:
Lên men giấm:
CH3CH2OH + O2 o
men giam
25-30 C CH3COOH + H2O
Oxi hóa anđehit axetic (phương pháp chủ yếu):
CH3CH=O +1
2O2
, o xt t CH3COOH
Từ CH3OH và CO (phương pháp hiện đại):
CH3OH + CO, o xt t CH3COOH
2.2.3.5. Ứ ng d ụng
a. CH 3 COOH
Được dùng để sản xuất chất diệt cỏ, muối axetat kim loại (Al, Cr, Fe) làm chất
cầm màu, một số este làm dung môi, tơ axetat.
b. Các axit khác
Các axit béo (C17H33COOH, C17H35COOH,...) được dùng để sản xuất xà phòng,
axit benzoic được dùng để tổng hợp dượ c phẩm, nông dượ c...; axit salixylic ( )
được dùng để sản xuất thuốc cảm, aspirin ( : axit axetyl salixylic):
thuốc xoa bóp, giảm đau...
Các axit đicacboxylic (axit ađipic HOOC-(CH2)4-COOH, axit phtalic HOOC-
C6H4-COOH) được dùng để sản xuất poliamit, polieste, để sản xuất tơ tổng hợ p.
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 56/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u
Tùy theo mục đích nghiên cứu, hệ chất nghiên cứu mà ngườ i ta sử dụng các
phần mềm tính toán hóa học lượ ng tử khác nhau, bở i mỗi phần mềm đều có ưu, nhượ c
điểm riêng, phần mềm GAUSSIAN, HYPERCHEM, MOPAC… phần mềm đồ họa
phụ tr ợ đã trở nên quen thuộc và phương pháp bán kinh nghiệm đã, đang đượ c sử dụng
r ộng rãi.
Vớ i mục đích của đề tài là nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợ p chất
hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượ ng tử, thích hợ p với phương
pháp bán kinh nghiệm nên chúng tôi sử dụng phần mềm GAUSSIAN.
Để chọn được phương pháp tính thích hợp, chúng tôi sử dụng các phương pháp
DFT, MP2, HF với các bộ hàm cơ sở khác nhau để tính thử cho một số chất có nhân
thơm.
So sánh kết quả tính đượ c về sự phân bố điện tích, năng lượng, hình học phân
tử vớ i số liệu thực nghiệm và cơ sở lý thuyết, chúng tôi lựa chọn và sử dụng phương
pháp DFT (B3LYP) vớ i bộ hàm cơ sở là 6– 31G.
Phương pháp sử dụng nghiên cứu trong luận văn này là các phương pháp tính
toán lý thuyết hóa học lượ ng tử. Khi sử dụng phương pháp tính toán hóa học lượ ng tử
vớ i mức độ gần đúng tốt thì các kết quả về cấu trúc hình học, phân bố điện tích và
phân bố electron là rất có giá trị. Ngoài ra, tính toán lý thuyết còn cung cấp các giá trị
về năng lượng, các thông số nhiệt động như nhiệt tạo thành, ái lực electron, năng
lượng ion hóa… tương đối phù hợ p vớ i k ết quả thực nghiệm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 57/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Chƣơng 3 - K ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. LỰ A CHỌN BỘ HÀM VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH
Trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, từ lâu các phần mềmGAUSSIAN, HYPERCHEM, MOPAC, phần mềm đồ hoạ phụ trợ đã trở nên quen
thuộc và phương pháp bán kinh nghiệm đã và đang được sử dụng rộng rãi. Tuỳ theo
mục đích nghiên cứu, hệ chất nghiên cứu mà người ta sử dụng các phần mềm tính
toán hóa học lượng tử khác nhau, bởi mỗi phần mềm đều có ưu, nhước điểm riêng.
Với mục đích của đề tài là nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu
cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử thích hợp với phương pháp
bán kinh nghiệm.
Hầu hết các thông số lượng tử phụ thuộc vào cấu trúc hình học của phân tử.
Người ta chấp nhận cấu trúc với trạng thái năng lượng toàn phần nhỏ nhất như mô
hình tồn tại trong thực tế. Từ cấu hình tối ưu hóa hình học, chúng tôi tính được các
thông số lượng tử quan tâm: năng lượng phân tử, mật độ điện tích, độ dài liên kết,…
để rút ra một số quy luật và tính chất của một số hợp chất chứa nhóm OH.
Sử dụng chương trình Gaussian 09 (cùng sự hỗ trợ của Gauview 5.0) để tìm
cấu trúc tối ưu và năng lượng của phân tử C 6H5COOH với các phương pháp tính và
bộ hàm khác nhau. Kết quả thu được được trình bày ở bảng 3.1.
Trong bảng 3.1, các phương pháp tính có độ chính xác tăng dần từ trên
xuống dưới, các bộ hàm có độ chính xác tăng dần từ trái qua phải. Năng lượng của
phân tử được tính theo đơn vị kcal/mol.
Qua kết quả tính toán thể hiện trong bảng 3.1, chúng tôi rút ra được phương
pháp tính từ cột trên xuống cột dưới, độ chính xác tăng dần, bộ hàm vừa cho kết quảchính xác, vừa chấp nhận được về thời gian tính là phương pháp DFT (B3LYP) với
bộ hàm cơ sở là 6-31G. Từ kết quả khảo sát các phương pháp tính và bộ hàm cơ sở,
chúng tôi chọn phương pháp này để tính các thông số lượng tử cho các hệ nghiên
cứu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 58/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Bảng 3.1. K ế t quả tính năng lượ ng (kcal/mol) trong phần tính vớ i việc l ự a chọn
bộ hàm và phương pháp tính khác nhau bằ ng phần mề m Gaussian09
phân tử C 6 H
5COOH.
Bộ hàm
Phƣơng
pháp
3-21G 6-31G 6-311G
HF-261033,97600
2 ph56s
-262391,47813
2 ph 53s
-262447,90293
8 ph1s
LSDA-261192,60173
5ph21s
-262557,80328
10ph22s
-262633,74333
15ph8s
BPV86-262627,10438
8ph19s
-264014,82690
13ph25s
-264080,63283
15ph 53s
B3LYP-262609,85440
10 ph 23s
-263992,68870
10 ph7s
-264058,45698
18 ph1s
B3PW91-262509,97523
11ph47s
-263891,36000
12ph38s
-263951,94513
18ph4s
MPW1PW91-262545,29720
10ph55s
-263927,22790
12ph4s
-263986,83413
17ph36s
PBEPBE-262298,86540
7ph41s
-26368,29073
9ph49s
-263750,80000
15ph10s
HCTH-26255,94533
20ph56s
-263951,07290
17ph54s
-264012,43613
27ph6s
MP2-261028,66735
8 ph 12s
-262384,84545
7 ph40s
-26244,52753
57 ph55s
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 59/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2. CÔNG THỨC TÍNH VÀ KẾT QUẢ TÍNH pKa
3.2.1. Công thức tính pKa
Xét trong dung môi là nước, phân tử axit cacboxylic có cân bằng hóa học sau:
R COOH H2O R COO- H3O+
Hằng số cân bằng của phản ứng: =−−3+
= − = − −−3+
Hằng số phân li axit K a hay giá trị pK a là rất cần thiết cho sự hiểu biết nhiều phản
ứng hóa học cơ bản. Những giá trị này cho biết khả năng đề proton của một phân tử
trong dung môi đặc biệt. Việc tính toán pK a cho nhiều loại phân tử: phân tử không
đượ c tổng hợp, phân tử có kích thướ c lớ n hoặc cho những thí nghiệm phức tạ p.
Trong những năm gần đây đã phát triển những phương pháp mới, trong đó phương
pháp quan trọng để tính pK a chính xác tập trung vào ba lĩnh vực: chu kì nhiệt động
lực học, tính toán năng lượ ng tự do giai đoạn khí và sự thay đổi năng lượ ng tự do
trong tính toán sự solvate.
Chu kì nhiệt động học tính pK a của axit:
HAaq H+aq
A-aq
HAg H+g A-
g
(
(I)
(II)
III) (IV) (V)
Với (I): ∆Gg(HA); (II): ∆Gaq(HA); (III): ∆Gsol(HA); (IV): ∆Gsol(H+); (V): ∆Gsol(A-).
=∆ ()
2,303
Trong đó: ∆ () = ∆() + ∆ (+) + ∆ ( −) − ∆ ()
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 60/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2. K ết quả tính pKa
3.2.2.1. Axit metanoic (HCOOH)
Bảng 3.2. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit metanoic và ion metanoat
HCOOH HCOO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -189,775497927 au -189,220750685 au
Dung môi -189,775497927 au -189,325067241au
Năng lượng trong pha khí (Gg) -189,765799 (Hartree) -189,224539 (Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -189,773679 (Hartree) -189,328744 (Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = − 6,28 ∆+ = −265,9
∆3 = − × 627,5095 =
−189,773679
—−189,765799
× 627,5095 = - 4,94477486 (
)
∆3− = − × 627,5095 =
−189,328744 —−189,224539 × 627,5095 =- 65,38962745 ( )
∆ = ( ) − ( ) × 627,5095 =
−189,224539 —−189,765799 × 627,5095 − 6.28 = 333,365792 ( )
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3 = 333,365792 +
−265,9 + − 65,38962745— 4,94477486 =7,020939382 ( )
=∆
2.303 =7,020939382
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,145986
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 3,75
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 61/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.2. Axit etanoic (CH 3 COOH)
Bảng 3.3. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit etanoic và ion etanoat:
CH3COOH CH3COO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -229,1058285 au -228,5434715 au
Dung môi -229,1168206 au -228,6580540 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) -229,071576 (Hartree) -228,523824 (Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -229,082498 (Hartree) -228,636457 (Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = − 6,28 ∆+ = −265,9
∆3 = − × 627,5095
= −229,082498—−229,071576 × 627,5095
= −6,85365876 ( )
∆3− =
− × 627,5095
= −228,636457—−228,523824 × 627,5095
= −70,6782775 ( )
∆ = ( ) −( ) × 627,5095
= −228,523824—−229,071576 × 627,5095 − 6,28
= 337,4395836(
)
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 337,4395836 + −265,9 + −70,6782775— 6,85365876
= 7,71496449( )
=∆
2.303 =7,71496449
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,65465
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,75
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 62/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.3 Axit propanoic (Axit propionic: C 2 H 5 COOH)
Bảng 3.4. Năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit propionic và ion propionat
C2H5COOH C2H5COO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí - 268,422193367 au - 267,861652823 au
Dung môi - 268,432575130 au - 267,973916554 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) - 268,361317 (Hartree) -267,815478 (Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) - 268,372316 (Hartree) -267,925572 (Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = −6.28 /∆+ = −265,9 / ∆32 = − × 627,5095
= −268,372316—−268,361317 × 627,5095
= −6,90197699 ( )
∆32− = − × 627,5095
= −267.925572—−267.815478 × 627.5095
= −69.0853089 ( )
∆ = ( ) −( ) × 627,5095
= −267,815478—−268,361317 × 627,5095 − 6.28
= 336,239158( )
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 336,239158 + −265,9 + −69,0853089— 6,90197669
= 8,156104068 ( )
=∆
2,303 =8,156104068
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,978003
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,86
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 63/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.4. Axi t butanoic (C 3 H 7 COOH)
Bảng 3.5. Năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit butanoic và ion butanoat
C3H7COOH C3H7COO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -307,739854329 au -307,179585083 au
Dung môi -307,750167813 au -307,291204700 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) - 307,653118 (Hartree) - 307,104800 (Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) - 307,662673 (Hartree) - 307,216391 (Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = −6.28 /∆+ = −265,9 / ∆37 = − × 627,5095
= −307,662673—−307,653118 × 627,5095
= −5,995853
∆37− = − × 627,5095
= −307,216391—−307,104800 × 627,5095
= −70,024413( )
∆ = ( ) −( ) × 627,5095
= −307,104800—−307,653118 × 627,5095 − 6,28
= 337,794754( )
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 337,794754 + −265,9 + −70,024413— 5,995853
= 7,8666194 ( )
=∆
2,303 =7,8666194
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,784279
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,82
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 64/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.5. Axit pentanoic (C 4 H 9 COOH)
Bảng 3.6. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit pentanoic và ion axetat pentanoat
C4H9COOH C4H9COO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -347,057316507 au -346,497280144 au
Dung môi -347,064900523 au -346,497280144 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) -346,937149 (Hartree) -346,398331(Hartree)
Năng lượ ng trong dung môi (Gaqua) -346,943195 (Hartree) -346,49666 (Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = − 6,28 ∆+ = −265,9
∆3 = − × 627,5095
= −346,943195— 346,937149 × 627,5095
= −3,793922437( )
∆3
− =
− × 627,5095
= −346,49666—−346,398331 × 627,5095
= −61,70238163 ( )
∆ = ( ) −( ) × 627,5095
= −346,398331 —−346,937149 × 627,5095 − 6,28
= 331,8334138( )
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 331,8334138 + −265,9 + −61,70238163— 3,793922437
= 8,024954582 ( )
=∆
2,303 =8,024954582
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,881817
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,84
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 65/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.6. Axi t hexanoic (C 5 H 11 COOH)
Bảng 3.7. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit hecxanoic và ion hecxanoat
C5H11COOH C5H11COO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -386,374219529 au -385,813744817 au
Dung môi -386,381746377 au -385,913679799 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) -386,229807 (Hartree) -385,688124 (Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -386,235101 (Hartree) -385,788549 (Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = − 6,28 ∆+ = −265,9
∆3 = − × 627,5095
= −386,235101—−386,229807 × 627,5095
= −3,220353 ( )
∆3− = − × 627,5095
=
−385,788549
—−385,688124
× 627,5095
= −63,0176415 ( )
∆ = ( ) −( ) × 627,5095
= −385,688124 —−386,229807 × 627,5095 − 6,28
= 333,6312285 ( )
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 333,6312285 + −265,9 + −63,0176415— 3,220353
= 8,0356222 ( )
=∆
2.303 =8,0356222
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,889696
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,85
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 66/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.7. Axi t benzoic (C 6 H 5 COOH)
Bảng 3.8. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit benzoic và ion benzoat
C6H5COOH C6H5COO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -420,855253782 au -420,303565558 au
Dung môi -420,863084089 au -420,399546483 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) -420,767734 (Hartree) -420,233892(Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -420,773094 (Hartree) -420,328445(Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = − 6,28 ∆+ = −265,9
∆3 = − × 627,5095
= −420,773094—−420,767734 × 627,5095
= −3,36345092 ( )
∆3− =
− × 627,5095
= −420,328445—−420,233892 × 627,5095
= −59,33290575 ( )
∆ = ( ) −( ) × 627,5095
= −420,233892—−420,767734 × 627,5095 − 6,28
= 328,7109265 (
)
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 328,7109265 + −265,9 + −59,33290575— 3,36345092
= 6,841471666 ( )
=∆
2.303 =6.841471666
2.303 × 0.001987 × 298.15 = 5,01445
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,19
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 67/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.8. Axit phenyl etanoic (C 6 H 5 CH 2 COOH)
Bảng 3.9. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit axit phenyl etanoic và ion axit phenyl etanoat
C6H5CH2COOH C6H5CH2COO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -460,1680863 au -459,6164054 au
Dung môi -460,1772462 au -459,7120896 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) -460,060486(Hartree) -459,521803(Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -460,065079(Hartree) -459,61978(Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = − 6,28 ∆+ = −265,9
∆3 = − × 627,5095
= −460,065079—−460,060486 × 627,5095
= −2,88251133 ( )
∆3− = − × 627,5095
=
−459,61978
—−459,521803
× 627,5095
= −61,4814983 ( )
∆ = ( ) −( ) × 627,5095
= −459,521803—−460,060486 × 627. ,5095 − 6,28
= 331,7487 ()
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 331,7487 + −265,9 + −61,4814983— 2,88251133
= 7,249353 ( )
=∆
2,303 =7,249353
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,3134
Giá trị pK a thực nghiệm: pK a = 4,28
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 68/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.9. Axi t octo - metyl benzoic (o - CH 3 C 6 H 4 COOH)
Bảng 3.10. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit octo - metyl benzoic và ion octo - metyl benzoat
o - CH3C6H4COOH o - CH3C6H4COO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -460,1713387 au -459,6197675 au
Dung môi -460,1787814 au -459,713179 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) -460,055101(Hartree) -459,529133(Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -460,06047(Hartree) -459,61611 (Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = − 6,28 ∆+ = −265,9
∆3 = − × 627,5095
= −460,06047—−460,055101 × 627,5095
= −3,369098506 ( )
∆3− = − × 627,5095
=
−459,61611
—−459,529133
× 627,5095
= −54,5788938 ( )
∆ = − × 627,5095
= −459,529133—−460,055101 × 627,5095 − 6,28
= 323,7699167 ( )
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 323,7699167 + −265,9 + −54,5788938— 3,369098506
= 6,66012142 ( )
=∆
2.303 =6,66012142
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 4,88152
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 3,91
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 69/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.10. Axit metyl benzoic (m - CH 3 C 6 H 4 COOH)
Bảng 3.11. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit meta - metyl benzoic và ion meta - metyl benzoat
m - CH3C6H4COOH m - CH3C6H4COO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -460,1763367 au -459,6234492 au
Dung môi -460,1841957 au -459,7200335 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) -460,065022 (Hartree) -459,530119(Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -460,070102 (Hartree) -459,624837(Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = − 6,28 ∆+ = −265,9
∆3 = − × 627,5095
= −460,070102 —−460,065022 × 627,5095
= −3,1877483 ( )
∆3− = − × 627,5095
=
−459,624837
—−459,530119
× 627,5095
= −59,43644482 ( )
∆ = ( ) −( ) × 627,5095
= −459,530119—−460,065022 × 627,5095 − 6,28
= 329,376714 ( )
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 329,376714 + −265,9 + −59,43644482— 3,1877483
= 7,2280175 ( )
=∆
2.303 =7,2280175
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,29776
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,27
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 70/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.11. Axit para - metyl benzoic (p - CH 3 C 6 H 4 COOH)
Bảng 3.12. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử axit para - metyl benzoic và ion para - metyl benzoat
p - CH3C6H4COOH p - CH3C6H4COO-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -460,1770623 au -459,6232518 au
Dung môi -460,1851543 au -459,7203512 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) -460,065064 (Hartree) -459,529828(Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -460,070184 (Hartree) -459,62455 (Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = − 6,28 ∆+ = −265,9
∆3 = − × 627,5095
= −460,070184—−460,065064 × 627,5095
= −3,21284864 ( )
∆3− = − × 627,5095
=
−459,62455
—−459,529828
× 627,5095
= −59,43895486 ( )
∆ = ( ) −( ) × 627,5095
= −459,529828—−460,065064 × 627,5095 − 6,28
= 329,585675 ( )
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 329,585675 + −265,9 + −59,43895486— 3,21284864
= 7.459568523 ( )
=∆
2,303 =7,459568523
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 5,46778
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 4,36
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 71/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.2.2.12. Phenol (C 6 H 5 OH)
Bảng 3.13. Bảng năng lượng và năng lượ ng t ự do Gibbs
của phân tử phenol và ion phenolat
C6H5OH C6H5O-
Năng lượng phân tử
sau khi tối ưu hóa
Pha khí -307,493992561 au -306,929163807 au
Dung môi -307,500861891 au -307,020008306 au
Năng lượng trong pha khí (Gg) -307,411539 (Hartree) -306,867645(Hartree)
Năng lượng trong dung môi (Gaqua) -307,415639 (Hartree) -306,95807 (Hartree)
Tính toán pK a:
∆+ = − 6,28 ∆+ = −265,9
∆3 = − × 627,5095
= −307,415639—−307,411539 × 627,5095
= −2,57278895 ( )
∆3− = − × 627,5095
=
−306,95807
—−306,867645
× 627,5095
= −56,74254654 ( )
∆ = ( ) −( ) × 627,5095
= −306,867645—−346,937 − 307,411539 × 627,5095
− 6,28 = 335,018652 ( )
∆ = ∆ + ∆+ + ∆3− − ∆3= 335,018652 + −265,9 + −56,74254654— 2,57278895
= 14,94889441 ( )
=∆
2,303 =14.94889441
2,303 × 0,001987 × 298,15 = 10,95676773
Giá trị pK a tra đượ c theo thực nghiệm: pK a = 9,89
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 72/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Bảng 3.14. Giá trị pK a thu đượ c bằ ng phương pháp tính toán hóa học lượ ng t ử
và giá trị thự c nghiệm.
STT Ch ấ t pK a tính toán
pK a th ự c
nghi ệm
Sai s ố giá trị
pKa
1 HCOOH 5,14 3,75 + 1,39
2 CH3COOH 5,65 4,76 + 0,89
3 C2H5COOH 5,98 4,86 + 1,12
4 C3H7COOH 5,78 4,83 + 0,95
5 C4H9COOH 5,88 4,84 + 1,04
6 C5H11COOH 5,89 4,85 + 1,04
7 C6H5COOH 5,01 4,19 + 0,82
8 C6H5CH2COOH 5,31 4,28 + 1,03
9 o - CH3C6H4COOH 4,88 3,91 + 0,97
10 m - CH3C6H4COOH 5,29 4,27 + 1,02
11 p - CH3C6H4COOH 5,47 4,36 + 1,11
12 C6H5OH 10,95 9,89 + 1,06
Nhận xét:
- Giá trị pK a thu đượ c bằng phương pháp tính toán hóa học lượ ng tử có sự
tương đồng với giá trị thực nghiệm.
- Các giá trị pK a thu đượ c bằng tính toán lí thuyết đều sai lệch dương so vớ igiá trị pK a thực nghiệm. Điều này là đương nhiên vì thực nghiệm đượ c tiến hànhtrong dung môi nước, còn việc tính toán thực hiện đối với các phân tử ở tr ạng tháitự do.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 73/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.3. CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ
LƢỢ NG TỬ
3.3.1. Ancol
Hình 3.1. Metanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Hình 3.2. Etanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Hình 3.3. Propanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 74/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Hình 3.4. Butanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Hình 3.5. Pentanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 75/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Hình 3.6. Hexanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Hình 3.7. Heptanol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 76/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Bảng 3.15. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O (O-H),
độ dài liên kế t O – H của ancol
Stt Ch ấ t Năng lượ ng
(kcal/mol)
M ật độ điệntích trên O
(O-H)
M ật độ điệntích trên H
(O-H)
Độ dài liênk ế t O-H
[A0 ]
1 CH3OH -45563269,83 -0,604948 0,390491 0,96873
2 C2H5OH -61045526,80 -0,613125 0,389411 0,96904
3 C3H7OH -76525721,73 -0,615223 0,390777 0,96986
4 C4H9OH -92005524.,56 -0,611116 0,385045 0,97023
5 C5H11OH -107485966,25 -0,610595 0,384921 0,97016
6 C6H13OH -122965043,63 -0,620190 0,389468 0,96896
7 C7H15OH -138445061,39 -0,620307 0,389428 0,96987
Nhận xét:
- Năng lượng phân tử các ancol rất âm, chứng tỏ các ancol vớ i cấu trúc đượ c
trình bày ở trên là rất bền.
- Mật độ electron trên nguyên tử O và H thuộc nhóm O – H tăng theo độ lớ n
của gốc ankyl (CnH2n+1) do gốc ankyl đẩy electron.
- Độ dài liên kết nhóm O – H của các ancol khá lớ n (0.97 A0) chứng tỏ liên
k ết O – H dễ bị đứt trong các phản ứng.
Các kết quả thu được khá phù hợ p vớ i thực nghiệm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 77/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.3.2. Phenol
Hình 3.8. Phenol sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Bảng 3.16. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O (O-H),
độ dài liên kế t O – H của phenol
Stt Ch ấ t Năng lượ ng
M ật độ điện
tích trên O
(O-H)
M ật độ điện
tích trên H
(O-H)
Độ dài liên
k ế t O-H
[A0 ]
1 C6H5OH -192934,2016 -0,642672 0,406330 0,96978
Nhận xét:
- Năng lượng phân tử phenol r ất âm, phân tử r ất bền.
- Độ dài liên kết khá lớ n, mật độ electron trên nguyên tử O và H của nhóm
O-H lớn hơn so với phân tử ancol, chứng tỏ liên kết O-H của phenol phân cực hơn;
nguyên tử H của nhóm O-H linh động hơn so vớ i của ancol. Do đó phenol có tính
chất axit mạnh hơn ancol. Điều này hoàn toàn phù hợ p vớ i thực nghiệm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 78/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.3.3. Axit cacboxylic
Hình 3.9. Axit metanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Hình 3.10. Axit etanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Hình 3.11. Axit propanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 79/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Hình 3.12. Axit butanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Hình 3.13. Axit pentanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 80/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Hình 3.14. Axit hexanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Hình 3.15. Axit benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 81/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Hình 3.16. Axit phenyl etanoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Hình 3.17. Axit octo - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 82/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Hình 3.18. Axit meta - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
Hình 3.19. Axit para - metyl benzoic sau khi t ối ưu hóa cấu trúc bằ ng Gaussian
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 83/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
Bảng 3.17. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O (O-H),
độ dài liên kế t O – H của một số axit cacboxylic
Stt Ch ấ t Năng lượ ng
(kcal/mol)
M ật độ điện tích
trên O
(O-H)
M ật độ điện tích
trên H
(O-H)
Độ dàiliên kế t
O-H
[A0 ]
pKa
tính
toán
1 HCOOH -119071,5438 -0,519049 0,409345 0,97724 5,14
2 CH3COOH -143748,8231 -0,556243 0,408381 0,97574 5,65
3 C2H
5COOH -168418,8738 -0,459538 0,407578 0,97569 5,97
4 C3H7COOH -193087,3658 -0,458563 0,407187 0,97576 5,78
5 C4H9COOH -217756,7760 -0,563005 0,406996 0,97577 5,88
6 C5H11COOH -242426,1744 -0,571353 0,406877 0,97573 5,89
7 C6H5COOH -264065,8850 -0,583378 0,411755 0,97496 5,01
8 C6H5 CH2COOH -288731,7266 -0,559931 0,408606 0,97620 5,31
9 o-C6H5 CH2COOH -288735,1566 -0,586388 0,409948 0,97592 4,88
10 m-C6H5 CH2COOH -288738,0261 -0,584426 0,410975 0,97116 5,29
11 p-C6H5 CH2COOH -288738,4195 -0,584802 0,410581 0,97497 5,47
Nhận xét:
- Năng lượng phân tử nhỏ (r ất âm), các phân tử axit là những hệ bền vững.
Các liên kết O – H của các phân tử axit r ất phân cực, liên kết O –H khá dài (≈0.97A0
)làm cho liên kết này dễ bị đứt, gây ra tính axit.
- Từ các giá trị pKa tính toán đượ c cho thấy tính axit giảm dần theo chiều
tăng phân tử khối của gốc ankyl (CnH2n+1-). K ết quả này hoàn toàn phù hợ p vớ i quy
luật biến đổi tính axit và đượ c giải thích bằng sự đẩy electron của gốc ankyl ( H –
C5H11-) làm bền vững hóa liên kết O – H.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 84/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
3.4. TỔNG HỢ P K ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.4.1. Tính linh động của nguyên tử hiđro trong nhóm OH
Bảng 3.18. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O (O- H), độ dài liên kế t
O – H của một số hợ p chấ t chứa nhóm OH
Ch ấ t Năng lượ ng
(kcal/mol)
M ật độ điện
tích trên O
(O-H)
M ật độ điện
tích trên H
(O-H)
Độ dài liên
k ế t O-H
[A0 ]
C2H5OH -97283,70804 -0,613125 0,389411 0,96904
C6H5OH -192934,2016 -0,642672 0,406330 0,96978CH3COOH -143748,8231 -0,556243 0,408381 0,97574
Nhận xét:
Năng lượng phân tử của C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH r ất âm, chứng tỏ các
phân tử này khá bền vững.
Ở C2H5OH có nhóm etyl là nhóm đẩy electron làm giảm độ phân cực của
liên kết O – H. Ở C6H5OH gốc phenyl hút electron làm tăng độ phân cực của liên kết
OH. Ở CH3COOH, nhóm cacbonyl hút electron làm tăng khả năng phân cực của
liên kết O-H, nhưng đồng thời nhóm metyl lại đẩy electron làm giảm khả năng phân
cực của liên kết O –H. Độ dài liên kết O –H tăng dần từ C2H5OH - C6H5OH -
CH3COOH nên dễ đứt dần và tính axit tăng dần theo dãy.
Những phân tích này phù hợ p với các kết quả thu đượ c ở bảng trên.
K ết quả tính toán lý thuyết thu đượ c giải thích tính linh động của nguyên tử
hidro của nhóm –OH tăng dần theo dãy C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH. Điều
này đượ c khẳng định bằng các kết quả thực nghiệm thu được dưới đây:
Phenol có tính axit yếu hơn axit axtetic, mạnh hơn ancol etylic. Cụ thể là:
- C2H5OH chỉ phản ứng vớ i kim loại kiềm, không phản ứng vớ i dung dịch
kiềm:
C2H5OH + Na C2H5 Na + ½ H2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 85/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
- C6H5OH không những phản ứng vớ i kim loại kiềm mà còn phản ứng đượ c
vớ i dung dịch kiềm mạnh.
Ví dụ: phản ứng vớ i NaOH:
C6H5OH + NaOH C2H5ONa + H2O
Tuy vậy C6H5OH là axit rất yếu, không làm thay đổi màu quỳ tím.
- Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit, tuy vẫn là axit yếu. Axit axetic
tác dụng vớ i những kim loại đứng trướ c hidro, dung dịch kiềm, muối cacbonat và
làm thay đổi màu quỳ tím thành đỏ.
3.4.2. Ảnh hƣở ng của gốc ankyl đến tính axit của axit cacboxylic
Bảng 3.19. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O (O- H), độ dài liên kế t
O – H của một số axit cacboxylic.
Ch ấ t Năng lượ ng
kcal/mol
M ật độ điện tích
trên O (O-H)
M ật độ điện tích
trên H
pKa tính
toán
HCOOH -119071,5438 -0,519049 0,409345 5,14
CH3COOH -143748,8231 -0,556243 0,408381 5,65
C2H5COOH -168418,8738 -0,568970 0,407578 5,97
C3H7COOH -193087,3658 -0,562863 0,407187 5,78
C4H9COOH -217756,7760 -0,563005 0,406996 5,88
C5H11COOH -242426,1744 -0,571353 0,406877 5,89
Nhận xét:
- Năng lượ ng phân tử giảm dần từ HCOOH đến C3H7COOH. Độ bền của các phân tử tăng dần.
- Mật độ điện tích trên nguyên tử oxi của nhóm –OH âm dần từ HCOOH đến
C5H11COOH, còn điện tích dương trên nguyên tử hiđro giảm, độ phân cực của liên
k ết O-H giảm dần do gốc ankyl đẩy electron về phía nhóm cacboxyl, do đó khả
năng đứt liên kết O-H trong các phân tử axit đó giảm dần, nên tính axit yếu dần theo
dãy: HCOOH >CH3COOH C2H5COOH > C3H7COOH> C4H9COOH >C5H11COOH
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 86/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
- Từ các giá trị pKa thu đượ c (pKa = - lgKa) cho thấy pKa tăng dần từ
HCOOH - CH3COOH - C2H5COOH - C3H7COOH - C4H9COOH - C5H11COOH nên
tính axit giảm dần theo dãy trên. Kết quả này phù hợ p vớ i k ết quả tính toán về năng
lượ ng, mật độ electron, độ dài liên kết O –H và kết quả thực nghiệm.
3.4.3. Quy tắc thế ở vòng benzen
Bảng 3.20. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử C ở vòng benzen của
phenol và axit cacboxylic
Ch ấ tM ật độ electron trên nguyên tử C pKa tính toán
octo meta paraC6H5OH -0,144434 0,069020 -0,122421 10,95
C6H5COOH 0,009942 -0,067460 0,041965 5,01
Ở phân tử phenol, mật độ electron trên các nguyên tử cácbon ở các vị trí octo
và para âm hơn mật độ electron trên nguyên tử cacbon ở vị trí meta. Do đó trong
phản ứng thế, hạt mang điện dương ( như Br + NO2+,…) hướng vào các vị trí octo và
para, thay thế đồng thời các nguyên tử hidrô ở các vị trí đó.
Ở phân tử axit benzoic, mật độ electron nguyên tử cacbon ở vị trí meta âm
hơn mật độ eletron trên nguyên tử cacbon tại các vị trí octo và para. Vì vậy, các hạt
mang điện dương hướng vào vị trí meta để thế nguyên tử hidro ở vị trí đó.
K ết quả thu được trên hoàn toàn phù hợ p vớ i thực nghiệm và đúng vớ i quy
luật thế vào vòng benzen.
Ví dụ:
+ Br 2bão hòa
tr ắng
+ 3HBr
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 87/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc Chương 3. Kế t quả và thảo luận
+ Br 2 Fe + HBr
3.4.4. Ảnh hƣở ng vị trí nhóm thế metylđến tính axit của một số axit metyl
benzoic
Bảng 3.21. Năng lượ ng, mật độ điện tích trên nguyên tử O, H thuộc nhóm O – H
của một số axit metyl benzoic
Ch ấ t Năng lượ ng
(kcal/mol)
M ật độ e
trên trên
O (O – H)
M ật độ e
trên trên
H (O – H)
Độ dài
liên kế t
O - H
pKa tính
toán
C6H5CH2COOH -288731,7108 -0,559991 0,408574 0,97620 5,31
o-CH3C6H4 COOH -288735,1566 -0,586388 0,409948 0,97592 4,88
m-CH3C6H4 COOH -288738,0261 -0,584426 0,410975 0,97491 5,29
p-CH3C6H4 COOH -288738,4195 -0,584802 0,410581 0,97497 5,47
Nhận xét:
-Các phân tử đều bền vì năng lượ ng r ất âm.
- Mật độ e trên trên nguyên tử O và H thuộc nhóm O – H của 3 phân tử axit
metyl benzoic thay đổi không đáng kể.
- K ết quả tính toán pKa phù hợ p vớ i thực nghiệm, tính chất axit giảm dần
theo dãy sau:
o-CH3C6H4 COOH > m - CH3C6H4 COOH> C6H5CH2COOH> p- CH3C6H4 COOH
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 88/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc K ế t luận
K ẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu, chúng tôi đã thu đượ c một số k ết quả như sau:
1. Đã chọn được phương pháp bán kinh nghiệm thích hợ p DFT – B3LYP của phầnmềm Gaussian 0.9 để tính các tham số hóa học lượ ng tử cho các hợ p chất ancol,
phenol và axit cacboxylic.
2. Tính được các tham số hóa học lượ ng tử của các phân tử nêu trên. Kết quả thu
đượ c gồm:
- Hình học phân tử: cấu trúc hình học phân tử, độ dài liên kết…
- Sự phân bố mật độ điện tích trên các nguyên tử
- Năng lượng toàn phần của các phân tử nghiên cứu.
Trên cơ sở đó xác định hướ ng phản ứng.
3. Khảo sát quy luật phản ứng trên cơ sở định lượ ng bằng các tham số lượ ng tử thu
đượ c ở trên. Kết quả tính toán hoàn toàn phù hợ p vớ i k ết quả thực nghiệm. Đó là:
a. Gốc ankyl (2+1) đẩy electron về phía nhóm cacboxyl (COOH) làm
giảm tính axit. Tính axit giảm dần theo chiều tăng dần của gốc ankyl:
HCOOH - CH3COOH - C2H5COOH - C3H7COOH - C4H9COOH - C5H11COOH
b. Tính linh động của nguyên tử hiđro ở nhóm OH tăng dần theo dãy:
C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH.
c. Đối với phân tử phenol, phản ứng thế ưu tiên vào vị trí octo và para do
mật độ electron trên các nguyên tử cácbon ở các vị trí octo và para âm hơn mật độ
electron trên nguyên tử cacbon ở vị trí meta. Đối với phân tử phenol, axit benzoic,
mật độ electron nguyên tử cacbon ở vị trí meta âm hơn mật độ eletron trên nguyên
tử cacbon tại các vị trí octo và para. Vì vậy, các hạt mang điện dương hướng vào vị
trí meta, ưu tiên thế vào vị trí meta.
d. Ảnh hưở ng vị trí nhóm thế metylđến tính axit của một số axit metyl
benzoic, tính chất axit giảm dần theo dãy:octo-CH3C6H4COOH -meta-
CH3C6H4COOH - C6H5CH2COOH - para-CH3C6H4COOH.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 89/129
Luận văn thạc sĩ khoahọc K ế t luận
Những k ết quả tính toán thu đượ c của luận văn hoàn toàn phù hợ p vớ i k ết
quả thực nghiệm. Điều đó cho thấy hóa học lý thuyết (cấ u t ạo chất, hóa học lượ ng
t ử ) vớ i sự phát triển của công nghệ thông tin có thể đi trướ c một bước để định
hướng cho các thí nghiệm cần thực hiện.
Những k ết quả của Luận văn là những tư liệu tốt cho việc giảng dạy, nghiên
cứu của giáo viên và học tậ p của học sinh, là cơ sở để nâng cao chất lượng đào tạo.
Luận văn là tài liệu tốt cho việc giảng dạy và nghiên cứu hóa học ở trườ ng Phổ
thông, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 90/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Tài liệu tham khảo
81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.
Nguyễn Thị Lan Anh (2011), Luận văn thạc sĩ khoa học hóa học, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN.
2.
Nguyễn Đình Huề, Nguyễn Đức Chuy (1986), Thuyết lượ ng t ử về nguyên tử và
phân tử , T ậ p I, Nhà xuất bản Giáo dục.
3.
Nguyễn Đình Huề, Nguyễn Đức Chuy (1986), Thuyết lượ ng t ử về nguyên tử và
phân tử , T ậ p II, Nhà xuất bản Giáo dục.
4.
Tr ần Thành Huế (2000), Hóa học đại cương , Tập I; Nhà xuất bản Giáo dục.
5.
Tr ần Thành Huế; Bài giảng dành cho học viên Cao học; Trường ĐHSP Hà Nội,
2002.
6.
Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Minh Huệ, Tr ần Thành Huế; Khảo sát một số khả
năng xả y ra phản ứ ng CH 2 + N 2O bằng phương pháp hoá học lượ ng t ử ; Tuyển tậ p
báo cáo toàn hội nghị các đề tài nghiên cứu các đề tài khoa học cơ bản trong lĩnh
vực Hoá lý và Hóa lý thuyết, Hà Nội 1/2002.
7.
Nguyễn Thị Bích Loan; Luận văn thạc sĩ khoa học hóa học; trường Đại học Sư
phạm Hà Nội, 2003.
8.
Nguyễn Hà My (2013), Luận văn thạc sĩ khoa học hóa học, Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên – ĐHQGHN.
9.
Hoàng Nhâm (1994), Hóa học vô cơ, Tập II, Nhà xuất bản Giáo dục.
10. Đỗ Đình Rãng, Đặng Đình Bạch, Lê Thị Anh Đào, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Thị
Thanh Phong (2006), Hóa học hữu cơ 1, NXB Giáo dục.
11. Đỗ Đình Rãng, Đặng Đình Bạch, Lê Thị Anh Đào, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Thị
Thanh Phong (2006), Hóa học hữu cơ 2, NXB Giáo dục. 12.
Đỗ Đình Rãng, Đặng Đình Bạch, Lê Thị Anh Đào, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Thị
Thanh Phong (2006), Hóa học hữu cơ 3, NXB Giáo dục.
13.
Phan Tống Sơn, Trần Quốc Sơn, Đặng Như Tại (1976), Cơ sở Hóa học hữu cơ,
t ậ p I , Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 91/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Tài liệu tham khảo
82
14.
Phan Tống Sơn, Trần Quốc Sơn, Đặng Như Tại (1980), Cơ sở Hóa học hữu cơ,
T ậ p II, Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
15.
Tr ần Quốc Sơn (1989), Giáo trình cơ sở lý thuyết Hóa học hữu cơ, Nhà xuất bản
giáo dục. 16.
Tr ần Quốc Sơn (1979),C ơ sở lý thuyết hóa hữu cơ, Tậ p I , Nhà xuất bản giáo dục.
17.
Tr ần Quốc Sơn, Đặng Văn Liễu (1999),Cơ sở hóa hữu cơ, Tậ p I, Nhà xuất bản
giáo dục.
18.
Lâm Ngọc Thiềm - Tr ần Hiệ p Hải - Nguyễn Thị Thu (2003), Bài tập hóa lý cơ sở ;
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
19.
Lâm Ngọc Thiềm, Phạm Văn Nhiêu, Lê Kim Long (2008), Cơ sở hóa học lượ ng
t ử , NXB Khoa học và Kĩ thuật.
20. Nguyễn Minh Thảo, Phạm Văn Phong; xác định cấu thành của Ơgienyl axetat và
sản phẩ m chuyể n vị Fries của nó bằng phương pháp tính Hoá lượ ng t ử ; Tạp chí
Hoá học, số 1 năm 2002.
21.
Nguyễn Thị Thảo, Phạm Văn Phong; Xác định cấu thành của Xeton , - không no
(t ừ o-axetylơgienol và 3 fomylindol) và một sản phẩ m chuyển hoá của nó bằ ng
phương pháp Hoá học lượ ng t ử ;Tạp chí Hoá học, số 2 năm 2002.
22.
Nguyễn Tr ọng Thọ (2002), ứ ng d ụng tin học trong giảng d ạy hóa học, Nhà xuất
bản giáo dục.
23. Đào Đình Thức (1980), C ấ u t ạo nguyên tử và liên kết hóa học, NXB ĐH và
THCN.
24.
Thái Doãn Tĩnh (2002), Giáo trình cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ, Nhà xuất bản Khoa
học và kỹ thuật.
25.
Thái Doãn Tĩ nh (2001), Cơ sở hóa học hữu cơ, Tậ p I, Nhà xuất bản Khoa học và
k ỹ thuật.
26.
Thái Doãn Tĩnh (2003), Cơ sở hóa học hữu cơ,Tậ p II, Nhà xuất bản Khoa học và
k ỹ thuật.
27.
Đặng Ứ ng Vận (2001), Phương pháp Hóa tin lượ ng t ử nghiên cứ u của phản ứ ng
hóa học, Hà Nội.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 92/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Tài liệu tham khảo
83
28.
Đặng Ứ ng Vận (1998), Tin học ứ ng d ụng trong hóa học, NXB Giáo dục.
Tiếng Anh
29.
Foresman J.B. Frisek E (1993), Exploring Chemistry with electronic structure
methods, second edition, Gaussian, Inc. Pitburgh, PA.
30.
Ramachandran K.I., Deepa G., Namboori K. (2008). Computational chemistry
and molecular modeling: principle and application, Sringer-Verlag Berlin
Heidelberg.
31. Pople J. A. Beveridge D. L. (1970). Approximate Molecular Orbital Theory, Mc
Graw Hill book company.
32.
Levine I. N. (2000). Quantum chemistry (1th Edition) Prentice Hall , Upper Saddle
River, New Jersey. 07458.
33.
Jensen F. (2007) Introduction Computationnal Chemistry, Second edition, John
Willey & Sons Ltd.
34.
Lewars E. G (2003) Computationnal Chemistry introduction to the theory and
applications of the molecular and quantum mechanics, second printing (2004).
Kluwer academic Publishers.
Trang Web
1.
Cơ sở lí thuyết và phương pháp tính toán: www.nsl.hcmus.deu.vn
2.
Phương pháp trườ ng t ự hợ p Hatree – Fock áp dụng cho hệ nhiều điện t ử :
www.voer.edu.vn
3.
vietsciences.free.fr/giaokhoa/.../hamsong-phuongtrinhsong.pdf
4. http://webbook.nist.gov/cgi/cbook.cgi?ID=C64197
5.
http://webbook.nist.gov/cgi/cbook.cgi?ID=79-31-26.
http://webbook.nist.gov/cgi/cbook.cgi?ID=107-92-6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 93/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
84
PHỤ LỤC
1. CH3OH
Mulliken atomic charges:
1
1 H 0.129079
2 C -0.204986
3 H 0.161296
4 H 0.129068
5 O -0.604948
6 H 0.390491
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -115.714404110 A.U. after 7 cycles
2. C2H5OH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.441618
2 C -0.025917
3 O -0.613125
4 H 0.139674
5 H 0.157865
6 H 0.157833
7 H 0.117939
8 H 0.117939
9 H 0.389411
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 94/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
85
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C 0.013754
2 C 0.209961
3 O -0.223715
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -155.033797672 A.U. after 7 cycles
3. C3H7OH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.032316
2 C -0.256357
3 C -0.457501
4 O -0.615223
5 H 0.115423
6 H 0.145674
7 H 0.130164
8 H 0.146597
9 H 0.138255
10 H 0.141677
11 H 0.152829
12 H 0.390777
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 95/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
86
1
1 C 0.228782
2 C 0.020405
3 C -0.024741
4 O -0.224446
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -194.347954482 A.U. after 10 cycles
4. C4H9OH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.239661
2 C -0.279210
3 C -0.032608
4 C -0.447436
5 O -0.611116
6 H 0.128673
7 H 0.144803
8 H 0.129419
9 H 0.120264
10 H 0.119387
11 H 0.148713
12 H 0.152874
13 H 0.143539
14 H 0.137315
15 H 0.385045
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 96/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
87
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C 0.033815
2 C -0.029528
3 C 0.235491
4 C -0.013707
5 O -0.226071
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -233.661115439 A.U. after 8 cycles
5. C5H11OH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.280577
2 C -0.238463
3 C -0.247294
4 C -0.032553
5 C -0.440971
6 O -0.610595
7 H 0.129788
8 H 0.119508
9 H 0.144302
10 H 0.126885
11 H 0.128264
12 H 0.127458
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 97/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
88
13 H 0.144794
14 H 0.119127
15 H 0.142718
16 H 0.141987
17 H 0.140702
18 H 0.384921
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C -0.031282
2 C 0.032724
3 C 0.008428
4 C 0.231368
5 C -0.015563
6 O -0.225673
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -272.975898824 A.U. after 8 cycles
6. C6H13OH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.247554
2 C -0.262022
3 C -0.259673
4 C -0.248997
5 C -0.027819
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 98/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
89
6 C -0.443224
7 O -0.620190
8 H 0.129385
9 H 0.128193
10 H 0.126526
11 H 0.132401
12 H 0.143680
13 H 0.143266
14 H 0.128982
15 H 0.131188
16 H 0.114275
17 H 0.114156
18 H 0.140990
19 H 0.145043
20 H 0.141925
21 H 0.389468
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C 0.010024
2 C -0.003095
3 C 0.027273
4 C 0.011173
5 C 0.200613
6 C -0.015265
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 99/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
90
7 O -0.230723
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -312.287217320 A.U. after 6 cycles
7. C7H15OH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.261502
2 C -0.251493
3 C -0.249221
4 C -0.260041
5 C -0.248449
6 C -0.027386
7 C -0.443327
8 O -0.620307
9 H 0.127371
10 H 0.127803
11 H 0.133927
12 H 0.128209
13 H 0.126232
14 H 0.125245
15 H 0.143428
16 H 0.143282
17 H 0.129631
18 H 0.129926
19 H 0.114325
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 100/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
91
20 H 0.114335
21 H 0.141700
22 H 0.139981
23 H 0.146903
24 H 0.389428
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C -0.006329
2 C 0.010643
3 C 0.002256
4 C 0.026669
5 C 0.011108
6 C 0.201274
7 C -0.014743
8 O -0.230879
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -351.600924143 A.U. after 9 cycles
8. C6H5OH
Mulliken atomic charges:
1
1 O -0.688151
2 C 0.526694
3 C -0.126560
4 C -0.144434
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 101/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
92
5 C 0.069020
6 C 0.055228
7 C -0.122421
8 H 0.284833
9 H 0.053166
10 H 0.020852
11 H 0.023765
12 H 0.023146
13 H 0.024863
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -307.464863106 A.U. after 8 cycles
8.1. C 6 H 5 OH (gas)
Mulliken atomic charges:
1
1 O -0.535351
2 C -0.176622
3 C 0.223967
4 C 0.131003
5 C -0.219728
6 C -0.284408
7 C -0.102766
8 H 0.350486
9 H 0.133364
10 H 0.105879
11 H 0.126466
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 102/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
93
12 H 0.125556
13 H 0.122155
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -307.493992561 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.104476 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.110036
Thermal correction to Enthalpy= 0.110980
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.075453
Sum of electronic and zero-point Energies= -307.389516
Sum of electronic and thermal Energies= -307.383957
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -307.383013
Sum of electronic and thermal Free Energies= -307.4118539
8.2. C 6 H 5 OH (aqua)
Mulliken atomic charges:
1
1 O -0.578068
2 C -0.161121
3 C 0.167298
4 C 0.123027
5 C -0.247359
6 C -0.270249
7 C -0.130383
8 H 0.384145
9 H 0.144191
10 H 0.138734
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 103/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
94
11 H 0.144429
12 H 0.145643
13 H 0.139712
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -307.500861891 A.U. after 11 cycles
Zero-point correction= 0.104300 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.109913
Thermal correction to Enthalpy= 0.110857
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.075223
Sum of electronic and zero-point Energies= -307.396562
Sum of electronic and thermal Energies= -307.390949
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -307.390005
Sum of electronic and thermal Free Energies= -307.415639
8.3. C 6 H 5 O - (gas)
Mulliken atomic charges:
1
1 O -0.535351
2 C -0.176622
3 C 0.223967
4 C 0.131004
5 C -0.219728
6 C -0.284408
7 C -0.102766
8 H 0.350486
9 H 0.133364
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 104/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
95
10 H 0.105879
11 H 0.126466
12 H 0.125556
13 H 0.122155
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -307.493957433 A.U. after 11 cycles
Zero-point correction= 0.090397 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.095674
Thermal correction to Enthalpy= 0.096619
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.061519
Sum of electronic and zero-point Energies= -306.838767
Sum of electronic and thermal Energies= -306.833489
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -306.832545
Sum of electronic and thermal Free Energies= -306.867645
8.4. C 6 H 5 O - (aqua)
Mulliken atomic charges:
1
1 O -0.535351
2 C -0.176622
3 C 0.223967
4 C 0.131003
5 C -0.219728
6 C -0.284408
7 C -0.102766
8 H 0.350486
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 105/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
96
9 H 0.133364
10 H 0.105879
11 H 0.126466
12 H 0.125556
13 H 0.122155
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -307.493992561 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.090826 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.096078
Thermal correction to Enthalpy= 0.097022
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.061938
Sum of electronic and zero-point Energies= -306.929183
Sum of electronic and thermal Energies= -306.923930
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -306.922986
Sum of electronic and thermal Free Energies= -306.958870
9. HCOOH
Mulliken atomic charges:
1
1 O -0.519049
2 C 0.366307
3 O -0.404269
4 H 0.409345
5 H 0.147666
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 106/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
97
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 O -0.109703
2 C 0.513973
3 O -0.404269
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -189.755448291 A.U. after 11 cycles
9.1. HCOOH (gas)
Mulliken atomic charges:
1
1 O -0.401122
2 C 0.336931
3 O -0.432823
4 H 0.360116
5 H 0.136898
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -189.775497927 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.033790 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.036962
Thermal correction to Enthalpy= 0.037906
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.009699
Sum of electronic and zero-point Energies= -189.741708
Sum of electronic and thermal Energies= -189.738536
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -189.737592
Sum of electronic and thermal Free Energies= -189.765799
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 107/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
98
9.2. HCOOH(aqua)
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.457457
2 C 0.475824
3 O -0.455043
4 O -0.525987
5 H 0.183698
6 H 0.196438
7 H 0.196445
8 H 0.386082
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -189.775497927 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.033675 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.036865
Thermal correction to Enthalpy= 0.037809
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.009576
Sum of electronic and zero-point Energies= -189.749580
Sum of electronic and thermal Energies= -189.746390
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -189.745446
Sum of electronic and thermal Free Energies= -189.773679
9.3. HCOO -(gas)
Mulliken atomic charges:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 108/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
99
1
1 C -0.457457
2 C 0.475824
3 O -0.455043
4 O -0.525987
5 H 0.183698
6 H 0.196438
7 H 0.196445
8 H 0.386082
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -189.220750685 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.020028 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.023011
Thermal correction to Enthalpy= 0.023956
Thermal correction to Gibbs Free Energy= -0.003789
Sum of electronic and zero-point Energies= -189.200722
Sum of electronic and thermal Energies= -189.197739
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -189.196795
Sum of electronic and thermal Free Energies= -189.224539
9.4. HCOO -
(aqua)
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.500649
2 C 0.496596
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 109/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
100
3 O -0.720253
4 O -0.726428
5 H 0.144067
6 H 0.156187
7 H 0.150481
Sum of Mulliken atomic charges = -1.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -189.325067241 A.U. after 10 cycles
Zero-point correction= 0.020140 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.023122
Thermal correction to Enthalpy= 0.024067
Thermal correction to Gibbs Free Energy= -0.003677
Sum of electronic and zero-point Energies= -189.304927
Sum of electronic and thermal Energies= -189.301945
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -189.301001
Sum of electronic and thermal Free Energies= -189.328744
10. CH3COOH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.515292
2 C 0.555789
3 O -0.556243
4 O -0.450703
5 H 0.186211
6 H 0.185833
7 H 0.186025
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 110/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
101
8 H 0.408381
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C 0.042777
2 C 0.555789
3 O -0.147862
4 O -0.450703
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -229.081789845 A.U. after 8 cycles
10.1. CH 3 COOH (gas)
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.447865
2 C 0.433455
3 O -0.435647
4 O -0.461638
5 H 0.183234
6 H 0.182694
7 H 0.182697
8 H 0.363069
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -229.1058285 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.061662 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.066268
Thermal correction to Enthalpy= 0.067213
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 111/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
102
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.034253
Sum of electronic and zero-point Energies= -229.044167
Sum of electronic and thermal Energies= -229.039560
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -229.038616
Sum of electronic and thermal Free Energies= -229.071576
10.2. CH 3 COOH (aqua)
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.485648
2 C 0.526473
3 O -0.485637
4 O -0.589108
5 H 0.193368
6 H 0.211533
7 H 0.207737
8 H 0.421284
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000SCF Done: E(RB3LYP) = -229.1168206 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.061240 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.065742
Thermal correction to Enthalpy= 0.066686
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.034323
Sum of electronic and zero-point Energies= -229.055581
Sum of electronic and thermal Energies= -229.051079
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -229.050135
Sum of electronic and thermal Free Energies= -229.082498
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 112/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
103
10.3. CH 3 COO - (gas )
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.5153322 C 0.419489
3 O -0.634094
4 O -0.643947
5 H 0.125299
6 H 0.123597
7 H 0.124988
Sum of Mulliken atomic charges = -1.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -228.543471473 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.047908 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.052394
Thermal correction to Enthalpy= 0.053338
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.019647
Sum of electronic and zero-point Energies= -228.495564
Sum of electronic and thermal Energies= -228.491077
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -228.490133
Sum of electronic and thermal Free Energies= -228.523824
10.4. CH 3 COO - (aqua)
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.505314
2 C 0.540615
3 O -0.776195
4 O -0.781340
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 113/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
104
5 H 0.164120
6 H 0.183599
7 H 0.174515
Sum of Mulliken atomic charges = -1.00000SCF Done: E(RB3LYP) = -228.658053971 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.048488 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.052774
Thermal correction to Enthalpy= 0.053718
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.021596
Sum of electronic and zero-point Energies= -228.609566
Sum of electronic and thermal Energies= -228.605280
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -228.604336
Sum of electronic and thermal Free Energies= -228.636457
11. C2H5COOH
Mulliken atomic charges:
1
1 C 0.575369
2 C -0.344413
3 O -0.568970
4 O -0.459538
5 C -0.435961
6 H 0.176808
7 H 0.176775
8 H 0.407578
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 114/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
105
9 H 0.144635
10 H 0.163755
11 H 0.163962
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C 0.575369
2 C 0.009170
3 O -0.161392
4 O -0.459538
5 C 0.036391
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -268.396611614 A.U. after 12 cycles
12. C3H7COOH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.320658
2 C 0.555283
3 C -0.262939
4 O -0.562863
5 O -0.458563
6 C -0.443703
7 H 0.164608
8 H 0.168420
9 H 0.148800
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 115/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
106
10 H 0.159561
11 H 0.407187
12 H 0.150276
13 H 0.146403
14 H 0.148186
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C 0.012370
2 C 0.555283
3 C 0.045422
4 O -0.155676
5 O -0.458563
6 C 0.001162
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -307.708949425 A.U. after 9 cycles
13. C4H9COOH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.443378
2 C -0.249050
3 C -0.262324
4 C -0.326271
5 C 0.554856
6 O -0.563005
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 116/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
107
7 O -0.458748
8 H 0.146046
9 H 0.145367
10 H 0.144908
11 H 0.136478
12 H 0.134760
13 H 0.155278
14 H 0.145349
15 H 0.168454
16 H 0.164283
17 H 0.406996
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C -0.007056
2 C 0.022188
3 C 0.038303
4 C 0.006467
5 C 0.554856
6 O -0.156010
7 O -0.458748
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -347.022750632 A.U. after 11 cycles
14. C5H11COOH
Mulliken atomic charges:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 117/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
108
1
1 C -0.441540
2 C -0.251491
3 C -0.254552
4 C -0.251421
5 C -0.354096
6 C 0.575006
7 O -0.571353
8 O -0.461406
9 H 0.142214
10 H 0.143286
11 H 0.143272
12 H 0.133059
13 H 0.132654
14 H 0.126621
15 H 0.133576
16 H 0.146951
17 H 0.151737
18 H 0.173040
19 H 0.177565
20 H 0.406877
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -386.336532851 A.U. after 8 cycles
15. C6H5COOH
Mulliken atomic charges:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 118/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
109
1
1 C 0.041965
2 C -0.067460
3 C 0.009942
4 C -0.231617
5 C 0.021573
6 C -0.072492
7 H 0.028596
8 H 0.027862
9 H 0.075786
10 H 0.074316
11 H 0.026484
12 C 1.227376
13 O -0.735959
14 O -0.729472
15 H 0.303098
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C 0.536118
2 C 0.069425
3 O -0.171623
4 O -0.474166
5 C 0.001878
6 C 0.011274
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 119/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
110
7 C 0.002731
8 C 0.002524
9 C 0.021839
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -420.822127433 A.U. after 12 cycles
15.1. C6H5COOH(gas)
Mulliken atomic charges:
1
1 C 0.245048
2 C 0.386451
3 O -0.473023
4 O -0.452561
5 C -0.170919
6 C -0.324765
7 C -0.091187
8 C -0.021230
9 C -0.179910
10 H 0.373968
11 H 0.152960
12 H 0.159970
13 H 0.130454
14 H 0.131727
15 H 0.133018
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -420.855253782 A.U. after 1 cycles
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 120/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
111
Zero-point correction= 0.115565 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.122690
Thermal correction to Enthalpy= 0.123634
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.083520
Sum of electronic and zero-point Energies= -420.739688
Sum of electronic and thermal Energies= -420.732564
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -420.731620
Sum of electronic and thermal Free Energies= -420.771734
15.2. C6H5COOH(aqua)
Mulliken atomic charges:
1
1 C 0.556857
2 C 0.067209
3 O -0.493845
4 O -0.546343
5 C -0.057522
6 C -0.179567
7 C -0.216948
8 C -0.196158
9 C -0.121340
10 H 0.407783
11 H 0.161197
12 H 0.159935
13 H 0.152916
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 121/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
112
14 H 0.153053
15 H 0.152773
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -420.863084089 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.115258 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.122455
Thermal correction to Enthalpy= 0.123399
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.082990
Sum of electronic and zero-point Energies= -420.747826
Sum of electronic and thermal Energies= -420.740629
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -420.739685
Sum of electronic and thermal Free Energies= - 420.773094
15.3. C6H5COO-(gas)
Mulliken atomic charges:
1
1 C 0.200004
2 C 0.371958
3 O -0.631580
4 O -0.517365
5 C -0.261563
6 C -0.350277
7 C -0.071930
8 C -0.048507
9 C -0.238226
10 H 0.149285
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 122/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
113
11 H 0.133799
12 H 0.088842
13 H 0.087384
14 H 0.088178
Sum of Mulliken atomic charges = -1.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -420.303565558 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.101710 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.108674
Thermal correction to Enthalpy= 0.109618
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.069674
Sum of electronic and zero-point Energies= -420.201855
Sum of electronic and thermal Energies= -420.194892
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -420.193948
Sum of electronic and thermal Free Energies= -420.233892
15.4. C6H5COO-(aqua)
Mulliken atomic charges:
1
1 C 0.664971
2 C -0.006196
3 O -0.723270
4 O -0.723130
5 C -0.177924
6 C -0.178021
7 C -0.199317
8 C -0.199317
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 123/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
114
9 C -0.159358
10 H 0.144408
11 H 0.144399
12 H 0.137031
13 H 0.137032
14 H 0.138693
Sum of Mulliken atomic charges = -1.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -420.399546483 A.U. after 1 cycles
Zero-point correction= 0.101881 (Hartree/Particle)
Thermal correction to Energy= 0.108024
Thermal correction to Enthalpy= 0.108968
Thermal correction to Gibbs Free Energy= 0.071102
Sum of electronic and zero-point Energies= -420.297666
Sum of electronic and thermal Energies= -420.291522
Sum of electronic and thermal Enthalpies= -420.290578
Sum of electronic and thermal Free Energies= - 420.328445
16. C6H5 CH2COOH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.128266
2 C -0.129090
3 C -0.170247
4 C 0.147716
5 C -0.179253
6 C -0.128291
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 124/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
115
7 H 0.130859
8 H 0.133374
9 H 0.151120
10 H 0.128567
11 H 0.131412
12 C -0.411239
13 H 0.171487
14 H 0.184921
15 C 0.575222
16 O -0.456875
17 O -0.559991
18 H 0.408574
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C 0.002592
2 C 0.004284
3 C -0.019127
4 C 0.147716
5 C -0.050685
6 C 0.003121
12 C -0.054831
15 C 0.575222
16 O -0.456875
17 O -0.151416
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 125/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
116
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -460.130216350 A.U. after 9 cycles
17. octo - C6H5 CH2COOH
Mulliken atomic charges:
1
1 O -0.586388
2 C 0.535025
3 O -0.478698
4 C 0.025929
5 C 0.132273
6 C -0.157099
7 C -0.506243
8 C -0.190288
9 C -0.138065
10 C -0.111267
11 H 0.409948
12 H 0.168094
13 H 0.173229
14 H 0.146585
15 H 0.173228
16 H 0.129573
17 H 0.137281
18 H 0.136883
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 126/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
117
1
1 O -0.176440
2 C 0.535025
3 O -0.478698
4 C 0.025929
5 C 0.132273
6 C 0.010994
7 C -0.013200
8 C -0.060715
9 C -0.000784
10 C 0.025616
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -460.135707664 A.U. after 8 cycles
18. meta - C6H5 CH2COOH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.163900
2 C -0.133044
3 C -0.168431
4 C 0.168237
5 C -0.209516
6 C 0.072235
7 H 0.158514
8 H 0.136029
9 H 0.129785
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 127/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
118
10 H 0.157748
11 C 0.537914
12 O -0.476046
13 O -0.584426
14 H 0.410975
15 C -0.528600
16 H 0.168505
17 H 0.168539
18 H 0.155481
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C -0.005387
2 C 0.002986
3 C -0.038646
4 C 0.168237
5 C -0.051768
6 C 0.072235
11 C 0.537914
12 O -0.476046
13 O -0.173451
15 C -0.036075
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -460.140280671 A.U. after 9 cycles
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 128/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
119
19. para - C6H5 CH2COOH
Mulliken atomic charges:
1
1 C -0.158961
2 C -0.185941
3 C 0.185762
4 C -0.186096
5 C -0.154093
6 C 0.068758
7 H 0.159309
8 H 0.129419
9 H 0.163576
10 C 0.534128
11 O -0.477205
12 O -0.584802
13 H 0.410581
14 H 0.130689
15 C -0.531387
16 H 0.172318
17 H 0.161108
18 H 0.162836
Sum of Mulliken atomic charges = 0.00000
Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms:
1
1 C 0.000348
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu khả năng phản ứng của một số hợp chất hữu cơ chứa nhóm OH bằng phương pháp hóa học lượng tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-kha-nang-phan-ung-cua-mot-so-hop-chat-huu 129/129
Luận văn thạc sĩ khoa học Phụ l ục
2 C -0.056522
3 C 0.185762
4 C -0.055407
5 C 0.009483
6 C 0.068758
10 C 0.534128
11 O -0.477205
12 O -0.174220
15 C -0.035125
Sum of Mulliken charges with hydrogens summed into heavy atoms = 0.00000
SCF Done: E(RB3LYP) = -460.140907576 A.U. after 7 cycles
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM